96
Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công NghViettronics ThThut Máy Tính Email:[email protected] , Đin Thoi: 0944.488.796 10 thủ thuật ñối với Modem 1. Cập nhật driver mới nhất Trước hết và tốt nhất, bạn phải chắc rằng mình có các driver mới nhất cho modem của mình. Các driver này thường có ở trang Web của nhà sản xuất. Nếu không biết chính xác ñịa chỉ trang Web của nhà sản xuất, bạn ñọc kỹ tài liệu kèm theo modem ñể tìm tên chip dùng cho modem. Bạn có thể vào trang Web của nhà sản xuất bằng cách gõ tên của loại chip vào ô ñịa chỉ trong trình duyệt. 2. Phục hồi các thiết lập ban ñầu Nếu modem của bạn không hoạt ñộng, hãy thử dùng lệnh AT&F1 hoặc ATZ. Lệnh AT&F1 thường phục hồi cấu hình khi xuất xưởng modem, còn ATZ thường ñặt lại cấu hình mặc ñịnh (default). 3. Không có tín hiệu và âm thanh của modem Nếu bạn không thể nghe ñược tín hiệu, hãy cắm lại jack nối với ñường dây ñiện thoại và kiểm tra xem ñã chỉnh âm lượng ñủ lớn ñể có thể nghe ñược âm thanh phát ra từ modem chưa. Nếu modem nhận ñược tín hiệu và gọi ñi ñược nhưng không thể kết nối thì nguyên nhân phần nhiều là từ phía modem mà bạn ñang kết nối tới. Để ñiều chỉnh âm lượng của modem, vào Control Panel/Modem, chọn Properties và ñiều chỉnh thanh trượt. Nếu vẫn không thể kết nối ñược, hãy thử quay một số khác ñể kiểm tra. 4. Dây nối ngắn Nếu có thể ñược, hãy dùng dây nối càng ngắn càng tốt, vì dùng dây dài, tín hiệu nhận ñược sẽ kém, cũng có nghĩa là kết nối sẽ chậm hơn. 5. Hãy ñể modem ñược riêng biệt Không nên cắm ñiện thoại vào chấu cắm Phone trên modem, ñiều ñó có thể làm ảnh hưởng tới các kết nối Internet/Fax/BBS. Đối với một số modem, khi bạn cắm ñiện thoại vào, nó chỉ có thể kết nối ñược ở tốc ñộ 31.200? Nhưng khi bạn rút ñiện thoại ra nó lại ñạt tốc ñộ 33.600? 6. Chỉnh thông số MTU cực ñại Một số người nhận thấy rằng tác vụ truyền file trên Internet khá chậm, thường chỉ trong khoảng 900 - 1800 ký tự (character), ngay cả với modem 56K. Nguyên nhân có thể liên quan ñến một thông số của Win95/98 gọi là Maximum Transmission Unit (MTU). Hãy nhìn vào mục "Bytes received/sec" trong System Monitor và so sánh thông số ñó với thông số mà trình duyệt Web của bạn thông báo. Hai số này chỉ nên khác nhau trong khoảng 10%-12%. Nếu thông số do System Monitor thông báo là 3300 thì thông số còn lại phải vào khoảng 3000. Nếu như 2 thông số này sai lệch quá nhiều thì có thể là do thông số MTU của Windows 95/98. Microsoft vẫn chưa ñưa ra chương trình nào ñể sửa thông số này, nhưng bạn có thể tải về từ ñịa chỉ: http://www.aimnet.com/Aạjnavas/modem/tcpipcfg.exe. 7. Bộ ñệm lớn hơn Trong bất cứ tác vụ truyền dữ liệu nào cũng sẽ có một phần dữ liệu bị mất ñi trên ñường truyền và không có cách nào ñể lấy lại ñược. Nhưng bạn có thể tăng tỷ lệ nhận tín hiệu chính xác bằng cách bổ sung thêm một dòng lệnh vào file SYSTEM.INI. Có ñiều trước khi bắt ñầu, bạn cũng nên biết cách Windows ñiều khiển luồng dữ liệu tới như thế nào. Modem của bạn gửi dữ liệu tới trình ñiều khiển COMM của Windows, trình ñiều khiển này lưu dữ liệu vào một vùng ñệm cho tới khi chương trình truyền thông của bạn lấy lại. Nhưng thật không may là công việc này chỉ ñược làm khi chương trình rảnh rỗi, kết quả là nó không thể lấy ñược dữ liệu từ trình ñiều khiển COMM thường xuyên như yêu cầu.

10 thủ thuật đối với modem

Embed Size (px)

Citation preview

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

10 thủ thuật ñối với Modem

1. Cập nhật driver mới nhất Trước hết và tốt nhất, bạn phải chắc rằng mình có các driver mới nhất cho modem của mình. Các driver này thường có ở trang Web của nhà sản xuất. Nếu không biết chính xác ñịa chỉ trang Web của nhà sản xuất, bạn ñọc kỹ tài liệu kèm theo modem ñể tìm tên chip dùng cho modem. Bạn có thể vào trang Web của nhà sản xuất bằng cách gõ tên của loại chip vào ô ñịa chỉ trong trình duyệt.

2. Phục hồi các thiết lập ban ñầu

Nếu modem của bạn không hoạt ñộng, hãy thử dùng lệnh AT&F1 hoặc ATZ. Lệnh AT&F1 thường phục hồi cấu hình khi xuất xưởng modem, còn ATZ thường ñặt lại cấu hình mặc ñịnh (default).

3. Không có tín hiệu và âm thanh của modem

Nếu bạn không thể nghe ñược tín hiệu, hãy cắm lại jack nối với ñường dây ñiện thoại và kiểm tra xem ñã chỉnh âm lượng ñủ lớn ñể có thể nghe ñược âm thanh phát ra từ modem chưa. Nếu modem nhận ñược tín hiệu và gọi ñi ñược nhưng không thể kết nối thì nguyên nhân phần nhiều là từ phía modem mà bạn ñang kết nối tới.

Để ñiều chỉnh âm lượng của modem, vào Control Panel/Modem, chọn Properties và ñiều chỉnh thanh trượt. Nếu vẫn không thể kết nối ñược, hãy thử quay một số khác ñể kiểm tra.

4. Dây nối ngắn

Nếu có thể ñược, hãy dùng dây nối càng ngắn càng tốt, vì dùng dây dài, tín hiệu nhận ñược sẽ kém, cũng có nghĩa là kết nối sẽ chậm hơn.

5. Hãy ñể modem ñược riêng biệt

Không nên cắm ñiện thoại vào chấu cắm Phone trên modem, ñiều ñó có thể làm ảnh hưởng tới các kết nối Internet/Fax/BBS. Đối với một số modem, khi bạn cắm ñiện thoại vào, nó chỉ có thể kết nối ñược ở tốc ñộ 31.200? Nhưng khi bạn rút ñiện thoại ra nó lại ñạt tốc ñộ 33.600?

6. Chỉnh thông số MTU cực ñại

Một số người nhận thấy rằng tác vụ truyền file trên Internet khá chậm, thường chỉ trong khoảng 900 -1800 ký tự (character), ngay cả với modem 56K. Nguyên nhân có thể liên quan ñến một thông số của Win95/98 gọi là Maximum Transmission Unit (MTU). Hãy nhìn vào mục "Bytes received/sec" trong System Monitor và so sánh thông số ñó với thông số mà trình duyệt Web của bạn thông báo. Hai số này chỉ nên khác nhau trong khoảng 10%-12%. Nếu thông số do System Monitor thông báo là 3300 thì thông số còn lại phải vào khoảng 3000. Nếu như 2 thông số này sai lệch quá nhiều thì có thể là do thông số MTU của Windows 95/98. Microsoft vẫn chưa ñưa ra chương trình nào ñể sửa thông số này, nhưng bạn có thể tải về từ ñịa chỉ: http://www.aimnet.com/Aạjnavas/modem/tcpipcfg.exe.

7. Bộ ñệm lớn hơn

Trong bất cứ tác vụ truyền dữ liệu nào cũng sẽ có một phần dữ liệu bị mất ñi trên ñường truyền và không có cách nào ñể lấy lại ñược. Nhưng bạn có thể tăng tỷ lệ nhận tín hiệu chính xác bằng cách bổ sung thêm một dòng lệnh vào file SYSTEM.INI. Có ñiều trước khi bắt ñầu, bạn cũng nên biết cách Windows ñiều khiển luồng dữ liệu tới như thế nào. Modem của bạn gửi dữ liệu tới trình ñiều khiển COMM của Windows, trình ñiều khiển này lưu dữ liệu vào một vùng ñệm cho tới khi chương trình truyền thông của bạn lấy lại. Nhưng thật không may là công việc này chỉ ñược làm khi chương trình rảnh rỗi, kết quả là nó không thể lấy ñược dữ liệu từ trình ñiều khiển COMM thường xuyên như yêu cầu.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

ở chế ñộ mặc ñịnh, Windows chỉ dành ra một phần bộ nhớ có khả năng lưu trữ 128 ký tự (character). Nhưng một khi modem ñã ñược nối mạng thì dòng dữ liệu ñi vào máy bạn một cách liên tục. Máy tính có thể tạm thời ngừng dòng dữ liệu ñi vào này, nhưng làm như vậy sẽ mất thời gian nên dữ liệu vẫn tiếp tục ñi vào mà không ñược lưu giữ ở bộ ñệm của trình ñiều khiển COMM. Nếu kết nối của bạn chậm hoặc chương trình truyền thông nhanh thì bộ ñệm chứa 128 ký tự có thể ñủ, nhưng nếu ngược lại thì lượng bộ nhớ ñệm ñó sẽ là quá nhỏ.

Bạn có thể khắc phục ñược vấn ñề này theo cách sau:

+ Mở file SYSTEM.INI bằng một trình soạn thảo văn bản.

+ Tìm mục [386enh]

+ Thêm dòng có dạng như sau: COMxBuffer=num

trong ñó "x" là một số từ 1 tới 4 cho biết tên của cổng COM mà modem của bạn sử dụng, còn "num" là số trong khoảng 128 tới 10.000 ñể xác lập ñộ lớn của bộ ñệm. Thường bạn nên ñặt ở giá trị 10.000. Sau ñó nếu trong thời gian tải file về mà tốc ñộ truyền bị giảm dần thì hãy ñặt một số nhỏ hơn cho ñến khi vừa ý.

Bạn cần phải khởi ñộng lại Windows ñể xác lập này có tác dụng.

8. Tiếp thêm sức mạnh cho các cổng COM

Thông thường, Windows 95/98 ñặt cấu hình cho các cổng COM ở tốc ñộ 9.600bps, nhưng nếu bạn sử dụng modem 14,4 Kbps thì nên tăng trị số này.

Mở Control Panel/System, kích chuột vào tab Device Manager, mở rộng nhánh Ports, nhấn ñúp chuột vào mỗi cổng COM, chọn thanh Port Setting và thay ñổi thông số "Bits Per Second" lên ít nhất là 57.600 (hình 2), sau ñó nhấn nút Advanced và ñánh dấu chọn "Use FiFO buffers [requires 16550 compatible UART]".

9. Truyền dữ liệu nhanh hơn và tăng tốc kết nối

Với Windows 95/98, mở Control Panel/Modem, chọn nút Properties; trong thanh General, chọn "Maximum Speed" là 115.200; trong thanh Connection, chọn Advanced và ñánh dấu chọn "User Error Control", "Compress Data" và "Use Flow Control (Hardware)".

10. Giảm thiểu nhiễu ñường dây ñiện thoại

Nhiễu (tiếng ồn) ñường dây ñiện thoại là một trong những yếu tố dễ phát hiện nhất. Nhiễu ñường dây không phải là vấn ñề với các modem thuộc loại ISDN, DSL hoặc modem cáp mà với loại ñường dây ñiện thoại kiểu tuần tự (analog), như ở nước ta thì nó là một trong những nguyên nhân chính dẫn ñến kết nối chậm.

Để kiểm tra mức ñộ tiếng ồn, bạn nhấc ống nghe lên và lắng nghe âm thanh. Có thể bạn sẽ nghe thấy các âm thanh rè rè khác nhau và khác âm thanh tín hiệu, ñó có thể là do chất lượng dây ñiện thoại kém, do hơi nước hoặc một vài nhân tố khác. Cách tốt nhất ñể giảm bớt tiếng ồn ñường dây là cố gắng sử dụng dây ñiện thoại càng ngắn càng tốt, nếu vẫn không ñược hãy gọi nhân viên sửa chữa ñiện thoại của Bưu ñiện ñến ñể kiểm tra chất lượng ñường dây.

Cấu hình mạng ADSL cho người dùng tại nhà

Thông thường khi các bạn nối net tại nhà bằng kết nối ADSL thì bạn chỉ việc cắm ñầu kết nỗi trực tiếp vào card mạng trên máy (với trường hợp 1 máy dùng 1 ñường line) hay cắm vào hub (switchs) nếu như nhiều máy cùng chia sẻ một ñường line. Khi ñó mọi thông số Windows sẽ tự cấu hình cho bạn.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Nhưng cách làm tự ñộng ñó có một nhược ñiểm là nếu như bạn muốn biến máy mình thành máy chủ cho toàn mạng LAN sử dụng giống như máy chủ web thì lại gặp khó khăn do IP của máy là IP ñộng (IP sẽ thay ñổi sau mỗi lần khởi ñộng lại máy). Ở ñây tôi sẽ hướng dẫn các bạn cấu hình sao cho máy mình có IP tĩnh trong mạng LAN và các thông số cấu hình ñể sử dụng ADSL với IP tĩnh ñó.

Trước tiên bạn cần xem IP của modem và IP của máy mình khi cấu hình tự ñộng là như thế nào ñể làm cơ sở cấu hình IP tĩnh. Rất ñơn giản, các bạn hãy double click vào biểu tượng kết nối mạng LAN dưới góc phải màn hình (biểu tượng 2 máy tính nhấp nháy khi bạn truy cập mạng) hoặc nếu không có thì bạn có mở bằng cách như sau: Bạn vào Control Panel> Network Connection và click vào biểu tượng kết nỗi mạng mà bạn ñang dùng (thông thường nó có tên là Local Area Connection). Khi ñó bạn sẽ thấy cửa sổ Local Area Connection Status giống như sau:

Bạn chọn tab Support, khi ñó bạn sẽ ñược một cửa sổ thông tin cấu hình tương tự như sau:

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Các thông tin bạn thu ñược có ý nghĩa như sau: IP Address: 10.0.0.20 ====> IP máy của bạn tại thời ñiểm mở cửa sổ status. Subnet mask: 255.0.0.0 ====> không thực sự quan trọng lắm, bạn không cần quan tâm cũng ñược vì khi cấu hình thì mục này Windows sẽ tự ñiền hộ ta. Default Gateway: 10.0.0.2 ====> Địa chỉ modem, ñịa chỉ này là mặc ñịnh cho modem, mỗi dòng modem sẽ có ñịa chỉ IP khác nhau nhưng nói chung là cố ñịnh trong quá trình sử dụng. Trong các thông số trên bạn cần chú ý ñến dải IP của modem vì khi cấu hình thì phải cấu hình sao cho máy có ñịa chỉ IP cùng dải số với modem. Thông thường modem có ñịa chỉ mặc ñịnh là 10.0.0.2 hoặc 192.168.1.1. Phần thu thập thông tin ñã xong, bây giờ là bước tiến hành cấu hình. Bạn chuyển qua tab General ñể trở về cửa sổ Local Area Connection Status giống như ban ñầu. Bạn click vào nút Properties, bạn sẽ có cửa sổ tương tự như sau:

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Bạn double click vào mục Internet Protocol (TCP/IP) sẽ mở ra cửa sổ giống như sau:

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Bạn chọn mục Use the following IP Address, và cấu hình như sau: IP Address: Bạn dùng dải số giống với modem nhưng khác số cuối cùng, mỗi máy trong mạng LAN phải có số cuối trong dải số ñó khác nhau. Ví dụ: Modem có IP là 10.0.0.2 thì bạn chọn IP là 10.0.0.20 chẳng hạn, một máy khác trong mạng LAN bạn lại chọn IP là 10.0.0.21... Sau ñó bạn nhấn nút Tab trên bàn phím thì mục Subnet mask sẽ tự ñộng ñược ñiền cho bạn. Default Gateway: Bạn ñiền dải số IP của modem thu ñược ở trên vào. Tiếp theo bạn chọn mục Use the following DNS server addresses và ñiền thông số như sau: +) Với mạng VNN: Preferred DNS Server: 203.162.0.181 Alternate DNS Server: 203.210.142.132 +) Với mạng FPT: +)Với mạng Viettel: Sau khi hoàn thành bạn ñược màn hình cấu hình tương tự như sau:

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Bạn nhấn OK ñể ñóng các cửa sổ và khởi ñộng lại máy ñể thay ñổi có hiệu lực (không nhất thiết nhưng như thế là chắc ăn nhất ) Việc cấu hình IP tĩnh cho máy trong mạng LAN mà không có kết nối Internet hoàn toàn tương tự nhưng bạn không cần ñiền IP của modem và DNS Server nhưng phải ñảm bảo các máy trong mạng phải có cùng dải số IP mới có thể nhìn thấy nhau. Vậy là bạn ñã hoàn thành việc cấu hình IP tĩnh cho máy mình trong mạng LAN rồi ñó.

Thủ thuật phá password CMOS

Tôi ñã bị ñồng nghiệp 'chơi gác' bằng cách cài password vào máy tính của mình khi tôi vắng mặt. Ngay khi khởi ñộng là màn hình hiện ngay ra ô 'Password' và tôi không thể nào sử dụng máy tính tiếp tục khi không biết password phù hợp. Trò ñùa này ñã ñược khắc phục sau ñó nhưng có cách nào ñể phá password khởi ñộng này không?

Đúng là bạn ñã bị 'chơi gác' một cách rất 'khoa học' bằng cách cài password vào CMOS của mainboard máy tính và hầu như chỉ có chủ nhân của trò 'chơi gác' này mới có thể khắc phục ñược. Cài password CMOS ñược xem là một trong những biện pháp khá hữu hiệu ñể bảo mật máy tính. Phá password CMOS là một ñiều hết sức khó khăn nhưng không phải là không thể làm ñược. Tuy nhiên ñể thực hiện thành công

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

cũng ñòi hỏi bạn phải có một 'tay nghề' nhất ñịnh.

Có một vài cách ñể phá password CMOS như: thay chip BIOS, ngắt mạch chip BIOS, sử dụng jumper, tháo pin trên mainboard, phá password CMOS bằng một số lệnh, nhập vào các password mặc ñịnh của nhà sản xuất... nhưng ñối với giới tin học 'bình dân học vụ' như chúng ta thì may ra có 2 phương pháp sau là tạm có thể áp dụng ñược.

1. Nhập vào các password chuẩn của BIOS do nhà sản xuất ñã mặc ñịnh sẵn.

- Đối với loại Award BIOS thì ta có thể nhập vào các password mặc ñịnh sau ñể thử bẻ khóa password ñã ñặt trước ñó: AWARD SW, AWARD_SW, Award SW, AWARD PW, _award, awkward, J64, j256, j262, j332, j322, 01322222, 589589, 589721, 595595, 598598, HLT, SER, SKY_FOX, aLLy, aLLY, Condo, CONCAT, TTPTHA, aPAf, HLT, KDD, ZBAAACA, ZAAADA, ZJAAADC, djonet.

- Đối với loại Ami BIOS thì dùng: AMI, A.M.I., AMI SW, AMI_SW, BIOS, PASSWORD, HEWITT RAND, Oder.

- Một số password dùng chung cho Ami, Award và một số BIOS khác có thể thử như: LKWPETER, lkwpeter, BIOSTAR, biostar, BIOSSTAR, biosstar, ALFAROME, Syxz, Wodj.

Nhưng thực ra phương pháp này cũng không hiệu quả lắm vì ngoài những nhãn hiệu Award, Ami... thì còn hàng chục nhãn hiệu BIOS khác mà hầu như ta không thể biết ñược các password mặc ñịnh là gì.

2. Phá password CMOS bằng phần mềm chuyên dùng hoặc câu lệnh ở môi trường DOS:

Nếu bạn ñược phép sử dụng một máy tính ñang ñược cài password CMOS thì bạn có thể dùng một số lệnh DEBUG chạy trong môi trường DOS ñể phá password. Đây là những lệnh có thể làm mất hiệu lực bộ nhớ BIOS, giúp cho nó trở về trạng thái nguyên thuỷ, tức trước khi bị cài password. Nhưng thực chất việc này cũng hết sức khó khăn vì không phải lúc nào cũng có thể vào ñược môi trường DEBUG.

Một cách hiệu quả hơn là bạn vào ñịa chỉ:

http://www.cgsecurity.org/cmospwd-4.8.zip

ñể tải về công cụ mang tên 'Cmos Password Recovery Tools 4.8' -> Giải nén file này -> Tìm ñến thư mục Windows -> Kích hoạt file cmospwd_win.exe ñể file này tự ñộng xóa ñi bộ nhớ BIOS hiện tại. Nếu may mắn thì lần khởi ñộng sau sẽ không password BIOS nữa. Để 'chắc ăn', bạn nên vào thư mục 'DOS' và kích hoạt file cmospwd.exe ñể thử lại một lần nữa.

3. Tháo hẳn cục pin mainboard ñể xóa hoàn toàn bộ nhớ BIOS.

Đây là thao tác tác ñộng vào phần cứng ñể xóa hoàn toàn bộ nhớ BIOS ñược xem là hiệu quả nhất, nếu 'gan' một chút thì ai cũng có thể làm ñược.

Ban ñầu bạn phải tháo thùng máy ra -> Quan sát thật kỹ trên bản mạch máy tính ñể tìm ra một viên pin có ñường kính cỡ như một ñồng xu 200 ñồng ñược gắn trong một ô hình tròn vừa khít với viên pin. Tìm ñược viên pin này thực ra cũng không khó lắm -> Quan sát kỹ và tháo viên pin ra bằng cách bấm vào cái 'jumper' như hình minh họa -> Lấy pin ra và chờ khoảng 30 phút cho 'chắc ăn', tức ñảm bảo cho mọi dữ liệu lưu trong BIOS sẽ 'bay hơi' hết -> sau ñó gắn vào ñúng như hình minh họa. Khi khởi ñộng lại máy tính thì BIOS sẽ tự ñộng trả về mọi thứ ñúng như mặc ñịnh ban ñầu và dĩ nhiên password cũng sẽ biến mất.

Đảm bảo rằng ña số trường hợp tháo pin ra ñều thành công còn nếu khi gắn pin vào mà password vẫn còn nguyên thì bạn lại phải tháo ra và chờ ñợi thời gian 'bay hơi' lâu hơn nữa, có thể là cả ngày.

Thiết bị chuyển tín hiệu từ máy tính sang TV

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

1. MỞ ĐẦU: Trong các cuộc hội thảo, trong lớp học hay trong nhiều trường hợp khác chúng ta thường có nhu cầu hiển thị thông tin trên máy tính ra một màn hình chung ñể thuận tiện cho nhiều người theo dõi. Một trong những thiết bị có khã năng chuyển ñổi tín hiệu từ máy tính sang màn hình TV ñó là AverKey 500.

AverKey 500 là thiết bị gắn ngoài ñể chuyển ñổi hình ảnh trên máy tính thành tín hiệu video mà có thể hiển thị trên TV hoặc máy chiếu LCD màn hình lớn. AVerKey tương thích với nhiều loại máy tính, kể cả máy Macintosh và hỗ trợ bất kỳ ứng dụng nào trong môi trường Windows và Macintosh. Việc lắp ñặt bộ chuyển ñổi AverKey 500 cũng rất dễ dàng, chúng ta chỉ ñơn giản cắm các ñầu cáp là ñã có thể sử dụng ñược, và ñặc biệt là AverKey 500 không ñòi hỏi phải cài ñặt driver. 2. LẮP ĐẶT: Để sử dụng chúng ta cần phải kết nối AverKey 500 ñến máy tính và sau ñó kết nối ñến màn hình TV. 2.1. Kết nối AverKey ñến máy tính Sơ ñồ nối cáp tín hiệu:

Sơ ñồ trên mô tả cách kết nối AverKey 500 ñến máy tính: Bước 1: gắn cáp kết nối cổng VGA-IN trên AverKey 500 ñến cổng VGA trên máy tính. Bước 2: gắn cáp tín hiệu của màn hình máy tính vào cổng MONITOR Bước 3: gắn ñường cấp ñiện nguồn.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Điều khiển chuột trên AverKey 500 Trên thiết bị ñiều khiển từ xa (remote control) của AverKey 500 ñã có sẵn chức năng như một con chuột máy tính nhằm cho phép bạn ñiều khiển hình ảnh trình chiếu. Tuy nhiên, ñể sử dụng chức năng chuột trên Averkey 500 thì bạn hãy gắn một con chuột bên ngoài theo sơ ñồ sau:

Bước 1: gắn cáp RS232 vào cổng MOUSE/ADB Bước 2: ngắt chuột ra khỏi máy tính và cắm nó vào ñầu cáp còn lại trên sợi cáp RS232 Bước 3: bạn cắm một sợi cáp RS232 nữa ñến cổng PC/ADB trên AverKey 500 vào cổng COM trên máy tính. 2.2. Kết nối AverKey 500 v ới TV và ñầu video Sau ñây là cách kết nối AverKey 500 ñến TV và ñầu video.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

2.2.1. Xuất hình ảnh trình chi ếu ra TV Để xuất hình ảnh trình chiếu ra TV, nếu TV sử dụng chuẩn S-video thì bạn kết nối cáp S-video ñến cổng S-OUT trên AverKey 500 và cổng S-IN trên

TV. Còn nếu TV sử sụng chuẩn Composite thì bạn kết nối cáp AV ñến cổng VIDEO-OUT trên AverKey 500 và cổng VIDEO-IN trên TV.

2.2.2. Kết nối với ñầu video AverKey 500 có khả năng kết nối ñến ñồng thời hai nguồn cung cấp tín hiệu hình ảnh ra TV, ñó là máy tính và thiết bị video. Khi ñó nó giống như một công tắc chuyển ñể chọn hình ảnh xuất ra TV từ máy tính hoặc từ thiết bị video.

3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

3.1. Ý ngh ĩa các nút c ơ bản trên b ộ ñiều khi ển từ xa

• POWER : tắt mở AVerKey500 • RESET : phục hồi các cài ñặt mặc ñịnh của AVerKey500 Pro • SHARPNESS : Nhấn nút + ñể tăng ñộ nét. Nhấn nút – ñể giảm ñộ nét. • BRIGHTNESS : Nhấn +/- ñể tăng giảm ñộ sáng • OVERSCAN : Chuyển ñổi qua lại 2 chế ñộ Underscan và Overscan. Overscan hiển thị hình ảnh toàn màn hình. Underscan hiển thị hình ảnh ñầy ñủ. • MOUSE/KEY : chuyển ñổi qua lại chế ñộ ñềiu khiển chuột từ xa Remote Mouse hay ñiểu khiển trên AverKey500. • L (Left Mouse Button) : nút trái chuột.Để kéo – thả phải sử dụng với nút L.DRAW hay R.DRAW . • R (Right Mouse Button) : nút phải chuột (tương tự như trên) • HEIGHT : tăng giảm kích thước của khung hình theo chiều dọc. • WIDTH : tăng giảm kích thước của khung hình theo chiều ngang.

3.2. Nút MOUSE CONTROL Ở chế ñộ ñiều khiển chuột từ xa: Sử dụng nút này ñể di chuyển con trỏ chuột hay chọn một ñối tượng Ở chế ñộ sử dụng trực tiếp trên AVerKey500 : Di chuyển hình ảnh hiển thị trên Tivi. Di chuyển con trỏ của AVerMedia Pointer quanh màn hình Tivi. Làm sáng nhiều vùng khác nhau cho việc trình chiếu.. Ngoài ra, nút này còn kết hợp với các nút L.DRAW và R.DRAW ñể kéo thả.

3.3. Các nút h ổ trợ trình chi ếu

• AREA ZOOM : chọn phóng to 1 vùng. Chức năng của nó là chia màn hình ra làm 9 phần và chọn 1 trong các vùng ñó ñể phóng to. • POINT (AVerMedia Pointer) : sử dụng như bút chỉ laser. SPOT (AVerMedia Spot) : làm sáng một vùng trong khi trình chiếu. SPYLIGHT (AVerMedia Spylight) : quét sáng 1 vùng theo chiều ngang/dọc, vùng còn lại bị làm tối

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

ñi. • ZOOM : phóng to hay thu về kích thước ban ñầu • FREEZE : giữ yên hình ảnh trên Tivi. COLOR : thay ñổi màu cho AVerMedia Pointer. SAVE PAGE : lưu trữ trang hiện hành ñang hiển thị trên màn hình.

Hướng dẫn thiết lập, cài ñặt thông số Modem ADSL Aztech DSL 305EU/305E

Cài ñặt máy ñơn: Cài ñặt cho máy ñơn qua cổng USB: Gắn ñầu dây ADSL vào Router, gắn nguồn cho Router, gắn dây USB từ Router vào cổng USB của máy tính. Hệ ñiều hành Windows sẽ phát hiện ra thiết bị mới và yêu cầu bạn chỉ ñường dẫn driver, ñặt ñĩa CD-ROM(Chứa driver) vào ổ ñĩa CD-ROM của máy tính và hoàn tất quá trình cài ñặt. Cài ñặt cho máy ...

• Cài ñặt cho máy ñơn qua cổng RJ45: Gắn ñầu dây ADSL vào Router, gắn nguồn cho Router, gắn dây mạng (cable thẳng RJ45) từ Router vào cổng RJ45 card mạng của máy tính, ñèn tín hiệu Ethernet sáng xanh ñã thao tác ñúng.

Cài ñặt cho nhiều máy dùng chung Internet:

Gắn ñầu dây ADSL vào Router, gắn nguồn cho Router, gắn dây mạng (cable chéo RJ45) từ Router vào cổng RJ45 của Hub/Switch.

II. Cấu hình cho Aztech Router DSL305EU/305E

• Bước 1: Mở Internet Explorer và nhập ñịa chỉ http://10.0.0.2, nhập Username và Password của Router. Bạn nhập Username là admin và phần password ñể trắng.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Bước 2: Cấu hình Encapsulation, PPP Connection

Nhập các thông số: Protocol: PPPoE LLC VPI: 0 VCI: 35 Username: Username kết nối ADSL mà bạn ñã ñăng ký với nhà cung cấp. Password: Password kết nối ADSL mà bạn ñã ñăng ký với nhà cung cấp.

• Bước 3: Nhấp vào nút Connect ñể kết nối vào Internet (xem hình).

• Bước 4: Chờ màn hình Connecting xuất hiện (xem hình).

• Bước 5: Kiểm tra kết nối vào internet, nhấp Login Status nếu connection status: Connected kết nối thành công (xem hình).

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Hoặc vào menu PPP Status nếu bạn thấy tại cột Status là Connected thì bạn ñã kết nối ñược vào Internet (xem hình).

Nếu tại Login Status hoặc PPP Status là Not Connected kiểm tra lại các thông số trên. Có thể dùng chương trình test Router bằng cách nhấp vào menu Diagnostic Test (xem hình).

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Check Ethernet LAN Connection: Nếu FAIL hoặc là bạn không có gắn dây mạng hoặc dây mạng bị lỗi bạn nên kiểm tra lại dây mạng, ñầu cắm và cách bấm dây cable RJ45.

Checking ADSL Connection: Đây là bước kiểm tra mối thiết lập kết nối ADSL và sự ñồng bộ từ Modem ADSL của bạn ñến nhà cung cấp dịch vụ nếu Testing ADSL Synchronization là PASS tức line ADSL ñã có hiệu lực và ñã ñồng bộ, nếu FAIL bạn nên kiểm tra lại line ADSL (bạn chú ý kiểm tra lại cách mắc dây ñiện thoại, line ADSL không chấp nhận mắc song song hay có mắc qua tổng ñài, hộp chống sét. Bạn cần liên hệ nhà cung cấp dịch vụ ñể biết thêm cách mắc dây ñiện thoại). Nếu bạn ñã kiểm tra line ADSL rồi mà vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ.

ATM OAM Segment Loop Back và ATM OAM End to End Loop Back: Nếu Fail bạn kiểm tra lại VPI/VCI (thường bạn nên gán là 0/35) nếu vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ.

Check PPP Connection: Nếu Fail bạn kiểm tra lại Username, Password (bạn kiểm tra lại phím caps lock, các bộ gõ tiếng Việt, tiếng Hoa...) nếu vẫn Fail kiểm tra lại Encapsulation Protocol là PPPoE.

• Bước 6: Cấu hình ñịa chỉ IP Default Gateway

Cấu hình ñịa chỉ IP Default Gateway: Địa chỉ IP mặc nhiên Router Aztech DSL305EU/305E là: 10.0.0.2 - Subnet Mask: 255.255.255.0 Có thể thay ñổi ñịa chỉ IP này theo ý thích hay cùng lớp mạng của mình. Để thay ñổi ñịa chỉ IP bạn vào menu LAN & DHCP (xem hình).

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Nhập lại ñịa chỉ IP và Subnet Mask. Nếu bạn muốn Router làm server DHCP thì ñánh dấu check vào ô Enable DHCP Server và chọn dãy ñịa chỉ IP (nếu bạn có số lượng máy con ít bạn nên gán IP tĩnh và bỏ ñánh dấu sử dụng DHCP server của Router).

Thay ñổi password của Router Username và Password mặc nhiên Router Aztech DSL305EU/305E là: Username: admin Password: ñể trắng (nhấp phím Enter) Nếu muốn thay ñổi password này vào menu Admin Password (xem hình). Tại Admin Password: bạn gõ password mới, tại Retype Password gõ lại password giống password mới sau ñó nhấp vào nút Apply.

• Bước 7: Lưu lại cấu hình Router: Nhấp vào menu Save Settings (xem hình) và nhấn vào nút Save ñể lưu lại cấu hình của Router.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Bước 8: Cấu hình máy con ñể sử dụng chung Internet qua Router

Cấu hình máy con ñể sử dụng chung Internet qua Router Giả sử bạn có mạng Lan với ñịa chỉ IP lớp A như sau: 10.0.0.0-10.0.0.254/255.255.255.0 ñịnh cấu hình Network Connection của từng hệ ñiều hành như sau:

Win9x/Me: Bạn vào Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP --> Properties --> Gateway --> New Gateway, nhập ñịa chỉ IP 10.0.0.2 vào và chọn Add, tại DNS Configuration nhập vào 203.162.0.181 và nhấp nút Add sau ñó nhập 203.162.142.132 và Add.

WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP --> Properties, tại Default Gateway gõ ñịa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại DNS nhấp vào nút Add nhập 203.162.0.181 và 203.162.142.132 và nhấp nút Add.

Win2000: Control Panel --> Network and dial_up Connections --> Local area --> Properties --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập ñịa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Preferred DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Alternate DNS Server gõ 203.162.142.132

WinXP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập ñịa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.162.142.132

• Bước 9 (tuỳ chọn): Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet

Internet Explorer: bạn vào Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections, chọn Never dial a connection. Chú ý không dùng Proxy.

AOL Messenger: bạn nhấp vào nút Setup và chọn Sign On/Off chọn Local Area Network port 5190 và tại connection bạn không chọn firewall hay proxy gì cả.

Yahoo Messenger: bạn chọn Preference --> Connection --> No Proxy

Outlook Express: bạn vào Tools --> Account --> Mail --> Properties --> Connection, sau ñó bạn nhấp vào Always connect to this account using và bạn chọn Local Area Network.

• Bước 10 (tuỳ chọn): Khởi tạo lại thông số cho Aztech Ethernet&USB Router DSL305EU/305E về các thông số chuẩn của nhà sản xuất

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Trong trường hợp quên password Router hoặc bạn cấu hình sai, có thể khôi phục lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất. Cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất là:

IP Address: 10.0.0.2 Router Username: admin Password: ñể trắng ADSL Username: ñể trắng Password: trắng VPI: 0 VCI: 35 Protocol: PPPoE

Để khôi phục lại cấu hình Router mặc nhiên của nhà sản xuất cắm nguồn cho Router sau ñó dùng một que nhỏ (paper clip duỗi thẳng) ấn nhẹ vào nút Reset ñằng sau Router (xem hình) sau ñó rút nguồn của Router và cắm nguồn cho Router lại, bây giờ Router của bạn ñã ñược Reset về chuẩn của nhà sản xuất.

Hướng dẫn cài ñặt Modem Router ADSL Billion

1. Mô tả loại Modem ADSL Billion: Các thành phần bên ngoài của Router ADSL Billion : Mặt trước của

Modem Router ADSL Billion : Mặt trước của Router gồm 5 ñèn tín hiệu: tương ứng thứ tự từ trái sang phải như sau: (xem hình).

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Sau khi cắm modem vào máy tính, HUB, hoặc Switch tiến hành kiểm tra các ñèn tín hiệu trên modem. POWER: Đèn nguồn – sáng. SYS: Đèn hệ thống - sáng. LAN: Đèn tín hiệu của LAN – sáng. ADSL: Đèn tín hiệu của ADSL – sáng PPP: Đèn trạng thái kết nối - sáng Đèn LAN : Nếu sáng xanh tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không gắn vào cổng Ehternet. Đèn SYS : Nếu ñèn sáng xanh thể hiện modem ổn ñịnh. Đèn PPP : Nếu sáng xanh thể hiện việc modem ñã kết ñược Internet. Đèn ADSL : Nếu sáng xanh tức ñã ñồng bộ tín hiệu ADSL, nếu nhấp nháy hoặc tắt bạn nên kiểm tra lại ñường sử dụng ADSL. Đèn Nguồn : Nếu sáng xanh tức bạn ñã cắm nguồn. Lưu ý các modem nên cắm qua Ổn áp thì dòng ñiện mới ổn ñịnh và không bị mất tín hiệu hoặc mất mạng. Mặt sau của Modem Router ADSL Billion :

Hình 2

PWR: Điểm cắm nguồn . RESET: Nút reset về tham số chuẩn của nhà sản xuất LAN: Điểm cắm ñầu dây Ethernet (RJ45 port) LINE : Điểm cắm ñầu dây tín hiệu ADSL.

2. Lắp ñặt và cấu hình Modem Router ADSL Billion : Lắp ñặt Modem Router ADSL Billion :

Lắp ñặt Modem Router ADSL Billion qua cổng RJ45 cho 1 máy tính: - Cắm nguồn cho Router và cắm ñầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây ñiện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 ñầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 ñầu ra còn lại cắm vào máy ñiện thoại. - Nối dây mạng (straight-through ethernet cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router ñến cổng RJ45 card mạng của máy tính (xem hình ).

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Lắp ñặt Modem Router ADSL Billion cho nhiều máy dùng chung Internet trong mạng LAN: - Cắm nguồn cho Router và cắm ñầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây ñiện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 ñầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 ñầu ra còn lại cắm vào máy ñiện thoại. - Nối dây mạng (cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router ñến cổng RJ45 Hub/Switch.

Cấu hình Modem Router ADSL Billion: Bước 1: Để vào cấu hình Router bạn mở Internet Explorer và gõ ñịa chỉ http://192.168.1.254 Bước 2: Nhập UserName và password (mặc ñịnh User name: admin; Password: password)

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Bước 3: Cấu hình chung ñể dùng Internet

- Nhấp vào menu Wizard Setup, ñiền các thông số sau: - Mode: Routing - Encapsulation: PPPoE - Multiplex: LLC - VPI: 0 - VCI: 35 - Nhấp vào nút Next

Bước 4: Nhập tên truy nhập (User Name) và mật khẩu (Password) sử dụng rồi nhấp vào nút Next

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Bước 5: Kiểm tra lại các thông số rối nhấp vào nút Apply.

Bước 6: Tiếp theo chọn nút Start Diagnose ñể kiểm tra cấu hình. Chờ khoảng 20 giây ñể Router kiểm tra lại cấu hình. Nếu tất cả ñều hiện Pass hết tức là ñã cấu hình ñúng nếu Fail kiểm tra lại (Bước 3,4). Sau ñó nhấp vào nút RESTART ñể ghi lại toàn bộ cấu hình.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Bước 7: Kiểm tra kết nối Internet: Vào mục Maintenance, chọn System Status (xem hình).

Nếu thấy trạng thái của WAN có ñịa chỉ IP (ví dụ: 222.252.41.149) thì modem ñã kết nối vào Internet, nếu là không thấy có ñịa chỉ IP của WAN cần kiểm tra lại các thông số (Bước 3,4). Bước 8: Cấu hình ñịa chỉ IP gateway cho mạng LAN: Cấu hình mặc ñịnh ñịa chỉ IP gateway là 192.168.1.254/255.255.255.0

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Nếu thay ñổi IP tại Advanced Setup bạn nhấp vào LAN (xem hình ).

Thay ñổi ñịa chỉ IP theo ý muốn, nếu bạn muốn Router làm server DHCP thì chọn Server. Bước 9: Nhấp vào nút Apply tiếp theo nhấp vào nút OK ñể ghi lại cấu hình.

Bước 10: Đặt lại mật khẩu vào modem Router: Trong mục Advanced Setup nhấn vào Password (xem hình), nhập mật khẩu cũ, nhập mật khẩu mới và nhập lại mật khẩu một lần nữa tại Retype to Confirm tiếp theo nhấp vào nút Apply ñể ghi lại sự thay ñổi mật khẩu.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Bước 11: Cấu hình máy các con ñể sử dụng chung Internet qua Router: Giả sử có mạng Lan với ñịa chỉ IP như sau 192.168.1.0/255.255.255.0 ñịnh cấu hình kết nối mạng theo từng hệ ñiều hành như sau: Win9x/Me: Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP --> Properties --> Gateway --> New Gateway, nhập ñịa chỉ IP 192.168.1.254 và chọn Add, tại DNS Configuration nhập vào 203.162.0.181 và nhấp nút Add sau ñó nhập 203.210.142.132 và Add. WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP --> Properties, tại Default Gateway gõ ñịa chỉ IP 192.168.1.254 vào, tại DNS nhấp vào nút Add nhập 203.162.0.181 và 203.210.142.132 và nhấp nút Add Win2000/XP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập ñịa chỉ IP 192.168.1.254 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.210.142.132 Kiểm tra ñịa chỉ Ip của máy con, Ip Gateway và ping ñến DNS server : Chọn Start-Run gõ lệnh CMD, xuất hiện dấu nhắc mời ñánh lệnh : Ipconfig rồi Enter sẽ thấy các ñịa chỉ Ip của máy, gateway, DNS. Sau khi về dấu nhắc mời gõ tiếp lệnh : ping 203.162.0.181 hoặc 203.210.142.132 nếu thấy Reply from 203.162.0.181 : byte = … thì ñã kết nối ñược Internet.

Bước 12: Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet - Internet Explorer: Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections, chọn Never dial a connection. Chú ý không dùng Proxy. - Yahoo Messenger: chọn Preference --> Connection --> No Proxy Bước 13 (tuỳ chọn): Khởi tạo lại thông số cho modem về các thông số chuẩn của nhà sản xuất: Trong trường hợp quên mật khẩu của modem Router hoặc cấu hình sai, có thể khôi phục lại cấu hình mặc

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

nhiên của nhà sản xuất: Cắm nguồn cho Router sau ñó dùng một que nhỏ (paper clip duỗi thẳng) ấn nhẹ vào nút Reset ñằng sau Router sau ñó tắt nguồn của Router và bật nguồn cho Router lại, bây giờ Router của bạn ñã ñược Reset về chuẩn của nhà sản xuất.

Hướng dẫn cài ñặt Modem Zoom ADSL X3/X4 Chip Conexant

I. Mô tả loại Zoom ADSL X3/X4 Chip Conexant:

Mặt trước của Zoom ADSL X3/X4 Chip Conexant: gồm 4 ñèn tín hiệu tương ứng thứ tự từ trái sang phải (xem hình). Sau khi cắm modem vào máy tính, HUB hoặc Switch tiến hành kiểm tra các ñèn tín hiệu trên modem.

PWR: Đèn nguồn - sáng.

RXD: Đèn nhận/gửi dữ liệu - sáng.

LINK: Đèn tín hiệu ADSL - sáng.

Đèn LAN: Nếu sáng xanh tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không gắn vào cổng Ehternet.

Đèn RXD: Nếu nhấp nháy tức là modem ñang nhận, gửi dữ liệu.

Đèn Link: Nếu sáng xanh tức ñã ñồng bộ tín hiệu ADSL, nếu nhấp nháy hoặc tắt bạn nên kiểm tra lại ñường sử dụng ADSL.

Đèn Nguồn: Nếu sáng xanh tức bạn ñã cắm nguồn. Lưu ý các modem nên cắm qua Ổn áp thì dòng ñiện mới ổn ñịnh và không bị mất tín hiệu hoặc mất mạng.

Mặt sau của Router Zoom X3/X4:

PWR: Điểm cắm nguồn .

ON / OF: Công tắc bật tắt nguồn ñiện.

RESET: Nút reset về tham số chuẩn của nhà sản xuất

ETHERNET: Điểm cắm Ethernet (RJ45 port)

PHONE: Điểm cắm dây ñiện thoại ra máy ñiện thoại (line out, thường bạn cắm qua Filter (bộ lọc) trước khi cắm vào máy ñiện thoại)

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

ADSL: Điểm cắm ñầu dây ADSL (line in)

Lưu ý: Zoom X3 chỉ có cổng Ethernet, còn X4 và X5 có cả cổng USB và cổng Ethernet. Nếu sử dụng cổng USB phải cài ñặt driver cho modem.

II. Lắp ñặt và cấu hình Router Zoom X3/X4

Lắp ñặt Router Zoom X3/X4 cho máy ñơn:

• Lắp ñặt Router Zoom x3/X4 qua cổng USB

Cắm nguồn cho Router và cắm ñầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router. Gắn dây USB từ Router nối vào cổng USB của máy tính (xem hình).

• Lắp ñặt Router Zoom X3/X4 qua cổng RJ45

Cắm nguồn cho Router và cắm ñầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router. Nối dây mạng (straight-through ethernet cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router ñến cổng RJ45 card mạng của máy tính (xem hình).

Lắp ñặt Router Zoom cho nhiều máy dùng chung Internet trong mạng LAN:

Bạn cắm nguồn cho Router và cắm ñầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router. Nối dây mạng (cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router ñến cổng RJ45 Hub/Switch.

Cấu hình Router Zoom ADSL X3/X4 Chip Conexant:

• Bước 1: Đặt ñĩa CD-ROM driver vào ổ CD-ROM, chạy tập tin autorun, hoặc chạy tập tin

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

setup.exe; xuất hiện màn hình yêu cầu bạn chọn ngôn ngữ (xem hình).

• Bước 2: Chọn ADSL Modem Installation Wizard.

• Bước 3: Chọn cài ñặt Router qua cổng USB hoặc qua cổng Ethernet (xem hình). Tùy thuộc vào cách lắp ñặt Router qua cổng USB hay Ethernet.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Bước 4: Chờ cài ñặt.

• Bước 5: Theo các bước tiếp tục ñể hoàn tất quá trình cài ñặt. Sau khi hoàn tất quá trình cài ñặt sẽ tạo ra trên Desktop một biểu tượng ñể vào cấu hình Router.

• Bước 6: Để vào cấu hình Router bạn nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer và gõ ñịa chỉ http://10.0.0.2

Chú ý: Đối với modem Zoom ñời mới khi kêt nôi bằng USB thì ñịa chỉ sẽ là http://10.0.0.3

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Bước 7: nhập UserName và password (mặc ñịnh User name: admin, Password: zoomadsl)

• Bước 8: Cấu hình chung ñể dùng Internet

Nhấp vào menu Basic Setup (xem hình), ñiền các thông số sau:

VPI: 0

VCI: 35

Encapsulation: PPPoE LLC

Username: Username kết nối ADSL mà bạn ñã ñăng ký với nhà cung cấp

Password: Password kết nối ADSL mà bạn ñã ñăng ký với nhà cung cấp.

• Bước 9: Nhấp vào nút Save Changes Nhấp vào nút Write Settings to Flash and Reboot. Chờ khoảng 1 phút ñể Router ghi lại cấu

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

hình.

• Bước 10: Kiểm tra kết nối Internet

vào menu Advance Setup (xem hình)

Nhấn PPP Status, nếu cột Status là Connected (xem hình) ñã kết nối vào Internet, nếu là Not Connected kiểm tra lại các thông số (Bước 8).

• Bước 11: Kiểm tra cụ thể các tham số

Nhấp vào Advance Setup

Nhấp vào Diagnostic Test (xem hình).

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Nếu ñều Pass nghĩa là cấu hình ñúng, các thông số ñúng. Nếu Fail ở dòng nào kiểm tra lại thông số.

Checking Ethernet LAN Connection: nếu FAIL hoặc là bạn không có gắn dây mạng hoặc dây mạng bị lỗi bạn nên kiểm tra lại dây mạng, ñầu cắm và cách bấm dây cable RJ45.

Checking ADSL Connection: Kiểm tra thiết lập kết nối xDSL và sự ñồng bộ từ Modem ADSL của bạn ñến nhà cung cấp dịch vụ.

nếu FAIL kiểm tra lại line ADSL (kiểm tra lại cách mắc dây ñiện thoại, line ADSL không chấp nhận mắc song song hay có mắc qua tổng ñài, hộp chống sét. Liên hệ nhà cung cấp dịch vụ ñể biết thêm cách mắc dây ñiện thoại). Nếu bạn ñã kiểm tra line ADSL rồi mà vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ.

ATM OAM Segment Loop Back và ATM OAM End to End Loop Back:

Nếu Fail bạn kiểm tra lại VPI/VCI (thường bạn nên gán 0/35) nếu vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ.

Check PPP Connection:

Nếu Fail bạn kiểm tra lại Username, Password (bạn kiểm tra lại phím caps lock, các bộ gõ tiếng Việt, tiếng Hoa...) nếu vẫn Fail kiểm tra lại Encapsulation Protocol là PPPoE.

• Bước 12: Cấu hình ñịa chỉ IP gateway, mạng LAN

Cấu hình mặc ñịnh ñịa chỉ IP gateway là 10.0.0.2/255.255.255.0

Nếu thay ñổi IP bạn vào menu Advance Setup tại Configuration bạn nhấp vào Lan Settings (xem hình ).

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Nếu bạn muốn Router làm server DHCP thì nhập vào (xem hình)

• Bước 13: Nhấp vào nút Save Changes tiếp theo nhấp vào nút Write Settings to Flash and Reboot ñể ghi lại cấu hình.

• Bước 14: Đặt lại mật khẩu vào modem Router. Nhấp vào Advance Setup tại Administration bạn nhấp vào Admin Password (xem hình), nhập password mới và nhập lại password một lần nữa tại Retype Password tiếp theo nhấp vào nút Save Changes tiếp theo nhấp vào nút Write Settings to Flash and Reboot ñể ghi lại sự thay ñổi mật khẩu.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Bước 15: Cấu hình máy con ñể sử dụng chung Internet qua Router

Giả sử có mạng Lan với ñịa chỉ IP lớp A như sau 10.0.0.0-10.0.0.254/255.255.255.0 ñịnh cấu hình kết nối mạng theo từng hệ ñiều hành như sau:

Win9x/Me: Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP --> Properties --> Gateway --> New Gateway, nhập ñịa chỉ IP 10.0.0.2 và chọn Add, tại DNS Configuration nhập vào 203.162.0.181 và nhấp nút Add sau ñó nhập 203.162.142.132 và Add.

WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP --> Properties, tại Default Gateway gõ ñịa chỉ IP10.0.0.2 vào, tại DNS nhấp vào nút Add nhập 203.162.0.181 và 203.162.142.132 và nhấp nút Add.

Win2000: Control Panel --> Network and dial_up Connections --> Local area --> Properties --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập ñịa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Preferred DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Alternate DNS Server gõ 203.162.142.132.

WinXP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập ñịa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.162.142.132.

• Bước 16: Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet

Internet Explorer: Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections, chọn Never dial a connection. Chú ý không dùng Proxy.

AOL Messenger: nhấp vào nút Setup và chọn Sign On/Off chọn Local Area Network port 5190 và tại connection bạn không chọn firewall hay proxy gì cả.

Yahoo Messenger: chọn Preference --> Connection --> No Proxy

Outlook Express: vào Tools --> Account --> Mail --> Properties --> Connection, sau ñó nhấp vào Always connect to this account using và chọn Local Area Network.

• Bước 16 (tuỳ chọn): Khởi tạo lại thông số cho Zoom ADSL X4/X5 về các thông số chuẩn của nhà sản xuất. Trong trường hợp quên mật khẩu của modem Router hoặc cấu hình sai, có thể khôi

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

phục lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất:

Cách thứ nhất: cắm nguồn cho Router sau ñó dùng một que nhỏ (paper clip duỗi thẳng) ấn nhẹ vào nút Reset ñằng sau Router (xem hình) sau ñó tắt nguồn của Router và bật nguồn cho Router lại, bây giờ Router của bạn ñã ñược Reset về chuẩn của nhà sản xuất.

Cách thứ hai: nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer và gõ vào ñịa chỉ http://10.0.0.2 sau ñó nhập User name và Password của Router vào (trong trường hợp bạn biết Password của Router, nếu không phải Reset với cách thứ nhất). Tiếp theo vào menu Advance Setup tại Administration nhấp vào Reset to Default (xem hình).

Lúc này sẽ xuất hiện cửa sổ yêu cầu bạn xác nhận, bạn nhấp vào Reset Settings to Default and Reboot (xem hình).

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Hướng dẫn cài ñặt Modem ZYXEL Router

I. MÔ TẢ LOẠI MODEM ZYXEL ROUTER:

Các thành phần bên ngoài của Router Modem Router ZYXEL:

• LAN: thể hiện tình trạng kết nối giữa Modem và mạng(máy tính). • PWR: ñèn nguồn. • DSL: ñèn tín hiệu ñồng bộ giữa Modem và nhà cung cấp. • ACT: thể hiện lưu lượng vào ra qua Modem.

Các khe cắm trên modem:

• POWER: Khe cắm Adaptor ñiện. • USB: Dùng ñể kết nối với máy tính dùng chuẩn USB. • RESET: Đưa Modem về trạng thái cấu hình chuẩn của nhà cung cấp thiết bị. • LAN10/100M: Dùng ñể kết nối giữa Modem và Switch/Hub hoặc máy tính. • DSL: Dùng ñể kết nốt giữa Modem và ñường ADSL của nhà cung cấp. • Công tắc nguồn(ON/OFF).

II. LẮP ĐẶT VÀ CÁU HÌNH ZYXEL ROUTER

Lắp ñặt Modem Router ZYXEL cho máy ñơn:

• Cài ñặt cho máy ñơn qua cổng USB: Gắn ñầu dây ADSL vào Router, gắn nguồn cho Router, gắn dây USB từ Router vào cổng USB của máy tính. Hệ ñiều hành Windows sẽ phát hiện ra thiết bị mới và yêu cầu bạn chỉ ñường dẫn driver, ñặt ñĩa CD-ROM (chứa Driver của Modem) vào ổ ñĩa CD-ROM của máy tính và hoàn tất quá trình cài ñặt.

• Cài ñặt cho máy ñơn qua cổng RJ45: Gắn ñầu dây ADSL vào Router, gắn nguồn cho Router, gắn dây mạng (cable thẳng RJ45) từ Router vào cổng RJ45 card mạng của máy tính,quan sát ñèn tín hiệu Ethernet sáng xanh, ñã thao tác ñúng. Đối cách cài ñặt này không cần phải cài ñặt gì mà có thể vào cấu hình Router ñể dùng Internet.

Lắp ñặt Modem Router ZYXEL cho nhiều máy dùng chung Internet: Gắn ñầu dây ADSL vào Router, gắn nguồn cho Router, gắn dây mạng (cable chéo RJ45) từ Router vào cổng RJ45 của Hub/Switch.

Cấu hình Modem Router ZYXEL:

• Bước 1: Nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer và gõ vào ñịa chỉ http://192.168.1.1. Khi mới cài ñặt xong mặc ñịnh Username và Password của Router

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Zyxel là:

User name: admin Password: 1234

• Bước 2: Cấu hình chung ñể dùng Internet Nhấp vào menu Wizard Setup, ñiền các thông số sau:

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

VPI: 0 VCI: 35 Encapsulation: PPPoE LLC Username: Username kết nối ADSL mà bạn ñã ñăng ký với nhà cung cấp. Password: Password kết nối ADSL mà bạn ñã ñăng ký với nhà cung cấp.

• Bước 3: Nhấp vào nút Finish, chờ khoảng 1 phút ñể Router ghi lại cấu hình. • Bước 4: Nhấp vào nút Logout ñể thoát và có thể dùng ñược Internet.

Hướng dẫn cài ñặt Modem SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL

I. Các thành phần SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL:

Mặt trước Router SpeedTouch Multi-Gateways 530 ADSL:

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Gồm nút bật/tắt nguồn của Router (xem hình), phía trên của Router SpeedTouch 530 có 4 ñèn tính hiệu bao gồm ñèn nguồn, ñèn DSL, ñèn mạng LAN và ñèn USB. Dựa vào các ñèn tín hiệu này mà chúng ta biết ñược tình trạng hoạt ñộng của Router, ñường line DSL, mạng LAN hay cổng USB.

Đèn nguồn

• Tắt: Router chưa bật nguồn, kiểm tra lại nguồn ñiện • Màu xanh sáng: Router ñã bật nguồn, ñang sẵn sàng • Màu ñỏ: Router ñang self-test, kiểm tra thiết bị, bị lỗi • Màu vàng: Router ñang self-test, ñang kiểm tra thiết bị • Màu vàng nhấp nháy: BOOTP (Bootstrap Protocol) • Màu xanh nhấp nháy: reset về chuẩn nhà sản xuất

Đèn DSL/Wan

• Tắt: chưa gắn line ADSL hoặc chưa ñăng ký ADSLvới nhà cung cấp dịch vụ. • Màu vàng:ñã ñồng bộ line ADSL • Màu vàng nhấp nháy: ñang chờ ñồng bộ line ADSL. • Màu xanh/vàng chập chờn: Line DSL ñồng bộ và 2 Router ñang chờ kết nối • Màu xanh sáng: Line ADSL ñã ñồng bộ và kết nối giữa 2 Router và tổng ñài ñang có hiệu lực

Đèn mạng LAN

• Tắt: chưa gắn dây mạng (RJ45).

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Màu xanh sáng: ñã nối mạng từ Router SpeedTouch 530 tới Hub, Switch qua cổng RJ45

Đèn USB

• Tắt: chưa gắn dây từ cổng USB của Router SpeedTouch 530 vào cổng USB của máy tính • Màu xanh sáng: ñã gắn dây USB nối từ máy ñến Router SpeedTouch 530

Mặt sau Router SpeedTouch 530:

• Khe cắm nguồn từ Adapter • Khe cắm dây mạng ñầu cắm RJ45 • Khe cắm cổng USB • Khe cắm dây DSL ñầu cắm RJ11

II. Lắp ñặt SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL:

Có hai cách gắn Router SpeedTouch 530:

• Cách thứ nhất: gắn qua cổng USB vào máy tính của bạn:

• Cách thứ hai : gắn qua cổng RJ45 vào Hub/Switch.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Ghi chú : Cổng RJ45 có hai ñèn tín hiệu (xem hình 5) ñèn bên trái (Nếu sáng, báo hiệu có gắn vào mạng LAN. Nếu tắt, không có gắn vào mạng LAN). Đèn bên tay phải (Nếu sáng, báo hiệu bạn ñang dùng mạng 100 Mbps. Nếu tắt, báo hiệu bạn ñang dùng mạng 10 Mbps). Tùy theo cấu hình máy tính của bạn mà bạn chọn kiểu gắn Router cho phù hợp, bạn có thể dùng một trong hai kiểu gắn trên hoặc dùng cả hai kiểu gắn trên cùng lúc. Nếu bạn dùng cách gắn thứ nhất, trong quá trình cài ñặt sẽ yêu cầu bạn cài Driver cho Router SpeedTouch 530.

III. Cấu hình SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL:

Cài ñặt driver SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL:

• Bước 1: Gắn Router SpeedTouch 530 vào máy tính qua dây cable USB kèm theo. • Bước 2: Cắm nguồn ñiện cho Router SpeedTouch 530, kế ñến bạn bấm vào nút Power của Router • Bước 3: Hệ ñiều hành Windows sẽ nhận diện ra Router SpeedTouch 530 và yêu cầu bạn cài ñặt driver cho Router, chỉ ñường dẫn chứa driver của Router SpeedTouch 530 trong ñĩa CD-Rom kèm theo. Ghi chú:

Đối Win2000, WinXP sẽ nhận diện ra Router mới gắn vào cổng USB, ñối với Win9X/Me/NT bạn phải vào Control Panel/Add New Hardware ñể cài ñặt Router .

Nếu bạn chỉ cắm dây cable mạng ñầu RJ45 từ Router vào Hub/Switch thì bạn không cần cài driver cho Router, trong quá trình cài ñặt kết nối sẽ dò tìm ra Router và bạn theo các bước ñể hòan tất quá trình cài ñặt kết nối Internet.

Bạn cũng có thể chạy tập tin setup.exe trong CD-Rom kèm theo và theo các bước cho ñến khi hòan tất quá trình cài ñặt driver cho Router SpeedTouch 530.

Cài ñặt kết nối cho SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL:

• Bước 1: Cắm dây cable USB từ Router SpeedTouch 530 vào máy tính (hoặc cắm dây cable mạng ñầu RJ45 từ Router vào Hub/Switch), cắm dây nguồn và bật nguồn Router SpeedTouch 530 lên sau ñó kiểm tra ñèn tín hiệu nguồn. • Bước 2: Cắm ñầu dây ADSL vào cổng RJ11 của Router SpeedTouch 530 và kiểm tra ñèn tín hiệu DSL/Wan. • Bước 3: Đặt ñĩa CD-Rom kèm theo vào ổ ñĩa CD-Rom, mặc nhiên sẽ chạy tập tin autorun, một trình ñơn xuất hiện. Nếu máy tính của bạn không autorun CD-Rom, bạn vào My Computer và nhấp ñúp vào biểu tượng ổ ñĩa CD-Rom và chạy tập tin menu.exe sẽ xuất hiện một trình ñơn (xem hình), kế ñến bạn

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

nhấp vào menu SpeedTouch Setup.

• Bước 4: Cửa sổ Welcome to the SpeedTouch Setup Wizard xuất hiện nhấp vào nút Next ñể tiếp tục (xem hình ).

• Bước 5: cửa sổ Software License Agreement for SpeedTouch Setup Wizard hiện lên nhấp vào nút Yes ñể ñồng ý (xem hình).

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Bước 6: cửa sổ SpeedTouch Detection xuất hiện, quá trình cài ñặt sẽ kiểm tra và tìm kiếm Router. Nếu bạn ñã cài ñặt driver Router SpeedTouch 530, quá trình cài ñặt sẽ tiếp tục sang bước 7. (Nếu bạn chưa cài driver Router, máy tính sẽ yêu cầu bạn chỉ ñường dẫn driver Router SpeedTouch 530 ñể cài ñặt driver).

• Bước 7: Sau khi tìm ra Router SpeedTouch 530 sẽ hiện một cửa sổ Detected Device, thông báo về Router SpeedTouch 530 (xem hình). Nếu bạn có nhiều Router ADSL gắn trong mạng LAN quá trình cài ñặt sẽ yêu cầu bạn chọn một trong những Router ñã tìm ñược. Kế ñến bạn nhấp vào nút Next ñể tiếp tục cài ñặt.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Bước 8: cửa sổ Service Provider xuất hiện (xem hình), tại Provider bạn chọn vào Advanced , tại Service bạn chọn Routed PPP DHCP - NAT, sau ñó nhấp vào nút Next.

• Bước 9: Lúc này sẽ hiện lên một màn hình và một danh sách VPI/VCI, mặc nhiên là 8/35 bạn cần thay ñổi thông số này (0/35), bạn nhấp vào nút Next ñể tiếp tục (xem hình).

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Bước 10: màn hình PPP Service xuất hiện, tại PPP type chọn pppoe, tại Encapsulation chọn llc, tại User Name và Password nhập User Name và Password của nhà cung cấp dịch vụ ADSL cấp cho bạn, tiếp tục cài ñặt nhấp vào nút Next (xem hình).

• Bước 11: màn hình SpeedTouch security xuất hiện yêu cầu bạn nhập User Name và Password cho Router SpeedTouch 530, ñây là tài khoản do tự ñặt ñể vào cấu hình Router. Bạn nên ñặt User Name và Password cho riêng bạn, Để tiếp tục cài ñặt nhấp vào nút Next (xem hình).

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Bước 12: màn hình Start configurating hiện lên cho bạn xem cấu hình của Router và máy tính, bạn nhấp vào nút Next ñể tiếp tục cài ñặt (xem hình)

• Bước 13: Chờ cho quá trình cài ñặt ghi lại các cấu hình vào Router SpeedTouch 530 và sau ñó nhấp vào nút Next (xem hình).

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Bước 14: Bạn nhấp vào nút Finish (xem hình) hoàn tất quá trình cài ñặt, ñã sẵn sàng kết nối vào Internet. xem cấu hình mở Internet Explorer sau ñó gõ ñịa chỉ: http://10.0.0.138. Nếu ñặt User Name và Password của Router, Router sẽ yêu cầu nhập vào mới cho phép bạn vào xem và cấu hình lại Router.

• Bước 15 (tuỳ chọn): Cấu hình Router SpeedTouch 530 ñể dùng chung Internet trong mạng LAN

Cấu hình cho Router SpeedTouch 530: Sau khi ñã cài ñặt driver và phần mềm quản lý Router, bạn vào cấu hình ñể dùng Internet qua router SpeedTouch 530 theo ñịa chỉ http://10.0.0.138

Cấu hình lại Router: mở Internet Explorer và nhập ñịa chỉ: http://10.0.0.138 , Nhấp vào menu Basic và chọn vào System Info, tại Diagnostic nếu phần Test và Result hiện lên dấu (v) thì báo hiệu Router tốt , nếu một trong 3 phần Test cho ra Result (x) thì bạn nên kiểm tra lại.

Test Result Diễn giải

System self test V Router kiểm tra thiết bị tốt

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

X Router kiểm tra thiết bị, bị lỗi

Lan (Ethernet or USB)

V Có nối với mạng LAN hoặc cổng USB kiểm tra tốt

X Chưa gắn vào cổng USB hoặc mạng LAN hoặc cổng USB/LAN, bị lỗi.

DSL

V Đã cắm line ADSL và sẵn sàng kết nối Internet

X Line ADSL bị lỗi hoặc bạn chưa cắm line ADSL hoặc bạn chưa ñăng ký ADSL.

Xem tình trạng kết nối và chỉnh lại User Name và Password kết nối Internet. Nhấp Basic và chọn menu Connect, bạn sẽ thấy ñược User Name, nếu bạn có lưu Password thì bạn sẽ thấy ñược những dấu sao (*). Bạn ñể ý bên trên thấy Link là connected và State là up nghĩa là bạn ñang kết nối với Internet. Nếu bạn muốn thay ñổi User Name và Password kết nối Internet, bạn nhấp vào nút Disconnect. Lúc này tại State sẽ là down và nút Disconnect sẽ là Connect bạn nhập User Name và Password mới sau ñó nhấp vào nút Connect và quan sát State nếu hiện lên up thì User Name và Password mới ñã có hiệu lực còn không (down) bạn thực hiện lại hoặc gọi nhà cung cấp. Sau khi ñã thao tác xong bạn ñừng quên nhấp vào nút Save ALL ở góc trái của màn hình cấu hình Router ñể lưu lại cấu hình mới cho Router.

Chỉnh lại Password Router.

Nhấp Basic và chọn menu System Password, nhập Password mới và nhập một lần nữa ñể xác nhận sau ñó nhấn nút Apply. tiếp theo nhấp vào nút Save ALL ñể ghi lại cấu hình.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Bước 16 (thuỳ chọn): Cấu hình dùng chung Internet trong mạng LAN

Mở Internet Explorer và nhập ñịa chỉ: http://10.0.0.138

Chọn Advanced sau ñó chọn Static Routing và nhấp vào nút New ñiền vào ñịa chỉ IP mà bạn muốn chỉ ñịnh làm một gateway mới.

Ví dụ: Hiện tại trong mạng LAN cuả bạn ñang ñược thiết lập và cấu hình với ñịa chỉ IP lớp C là: 192.168.0.0 với Subnetmask là: 255.255.255.0 và bạn muốn chỉ ñịnh một gateway cho mạng này là 192.168.0.254 như vậy bạn phải gán thêm trong router một gateway mới với ñịa chỉ là: 192.168.0.254/24

• Bước 17 (tuỳ chọn): Đưa Router SpeedTouch 530 về chuẩn nhà sản xuất

Các thông số mặc nhiên của nhà sản xuất:

Cấu hình mặc nhiên ñịa chỉ IP: IP address: 10.0.0.138 Auto IP address VPI*VCI=0*35 System Password (mật khẩu ñể vào cấu hình Router SpeedTouch 530) : mặc nhiên là không gán password DHCP Server: disable DNS Server : disable Master Firewall: enable

Để ñịnh lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất bạn làm theo các bước sau:

• Bước 1: cắm nguồn cho Router SpeedTouch 530 và bạn quan sát thấy ñèn nguồn ñang tắt. • Bước 2: Nhấn nút nguồn của Router SpeedTouch 530 (giữ khoảng 1 giây). • Bước 3: Bạn quan sát thấy ñèn tín hiệu nguồn trên Router SpeedTouch 530 nhấp nháy, bạn

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

nhấn nút nguồn của Router SpeedTouch 530 một lần nữa (giữ khoảng 1 giây). • Bước 4: Lúc này ñèn nguồn của Router SpeedTouch 530 sẽ hết nhấp nháy và chuyển sang màu

xanh, bạn chờ khoảng 6 giây ñèn nguồn của Router SpeedTouch 530 sẽ tiếp tục nhấp nháy, bạn nhấn vào nút nguồn của Router SpeedTouch 530 một lần nữa (giữ khoảng 1 giây).

• Bước 5: Lúc này tất cả các ñèn tín hiệu sẽ lóe lên màu xanh và bây giờ Router SpeedTouch 530 của bạn ñã ñược reset về cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất.

Hướng dẫn cài ñặt Modem Planet ADSL ở chế ñộ Router

I. Mô tả loại Planet ADSL ở chế ñộ Router: Các dòng sản phẩm của Planet nói chung như ADE 3000, ADE 3100, ADE3110, ADE

4000, ADE 4100, ADU 2000... cài ñặt giống nhau. Ở ñây chúng tôi giới thiệu hướng dẫn cài ñặt cho modem Planet ADE 3000, các loại modem như Speed Com user/pass->admin/conexant , Cnet -admin/epicrouter , Micronet admin/epicrouter… giao diện & cách cài ñặt tương tự như Planet.

II. Mô tả phàn cứng:

Sơ ñồ cài ñặt ADE 3000

• Khi cắm vào PC dùng cáp chéo • Khi cắm vào Hub cổng uplink dùng cáp chéo • Khi cắm vào Hub không có cổng uplink dùng cáp thẳng

Kiểm tra trạng thái tín hiệu ADSL

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Đèn ADSL phải sáng ñỏ không nhấp nháy tức là ñã có tín hiệu ADSL • Đèn LAN phải sáng ñỏ ( có thể nháy ) tức là ñã có tín hiệu LAN

Khôi phục lại cài ñặt chuẩn của ADE-3000

Để khôi phục lại cấu hình mặc ñịnh của ADE ta ấn nút Reset trong vòng 5s. Hệ thống sẽ khởi ñộng lại và khôi phục trạng thái ban ñầu.

III. Cài ñặt WAN:

• Bước 1: Truy cập vào hệ thống

• Địa chỉ mặc ñịnh của ADE là 10.0.0.2 • Đổi ñịa chỉ máy trạm cùng với lớp ñịa chỉ của ADE ( có thể ñổi thành IP: 10.0.0.3/255.0.0.0) • Gõ ñịa chỉ http://10.0.0.2 • Gõ username/password mặc ñịnh là : admin/epicrouter

• Bước 2: Cấu hình WAN (WAN configuration)

• VPI/VCI : 0/35 • Username: (Do nhà cung cấp dịch vụ tạo cho bạn) • Password: (Do nhà cung cấp dịch vụ tạo cho bạn) • Encapsulation: PPPoE LLC • Các thông số khác ñể mặc ñịnh.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

VPI/VCI

Username/password

Encapsulation

• Bước 3: Lưu cấu hình ấn nút Submit, tiếp theo chọn Save Setting

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

IV. Cài ñặt LAN

• Bước 1: Đặt ñịa chỉ IP cho ADE-3000

Đối với ñịa chỉ IP của LAN ta có thể ñể mặc ñịnh theo ADE là : 10.0.0.2 255.0.0.0

• Bước 2 (tuỳ chọn): trong trường hợp cấu hình DHCP

Gõ ñịa chỉ bắt ñầu và kết thúc của DHCP (phụ thuộc vào số máy tính trong mạng LAN của bạn) ví dụ 10.0.0.4 ñến 10.0.0.15

Chọn DHCP gateway là Automatic

Chọn User Mode là Multi-User

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Bước 3: Cấu hình NAT

Chọn Dynamic NAPT

• Bước 4: Lưu cấu hình chọn Submit, tiếp theochọn Save Setting

• Bước 5 (tuỳ chọn): Cấu hình các máy dùng chung Internet

Win2000: Control Panel --> Network and dial_up Connections --> Local area --> Properties --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập ñịa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Preferred DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Alternate DNS Server gõ 203.162.142.132.

WinXP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập ñịa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.162.142.132

Hướng dẫn cài ñặt Modem Huawei ADSL Router

I. Mô tả loại Huawei ADSL Router: 1. Cấu trúc:

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

2. Các ñèn trên modem

LAN: thể hiện tình trạng kết nối giữa Modem và mạng(máy tính) Power: ñèn nguồn ADSL: ñèn tín hiệu ñồng bộ giữa Modem và nhà cung cấp

3. Các khe cắm trên modem

9V AC 1A: Khe cắm Adaptor RESET: Đưa Modem về trạng thái chuẩn của nhà cung cấp ETHERNET: Dùng ñể kết nối giữa Modem và Switch (máy tính) ADSL: Dùng ñể kết nốt giữa Modem và ñường ADSL của nhà cung cấp Power: Công tắc nguồn

II. Cấu hình Huawei ADSL Router:

Nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer và gõ vào ñịa chỉ : http://192.168.1.1 . Username và Password mặc ñịnh của Router Huawei là:

User name: admin Password: admin

• Bước 1: Nhập Username và Password

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Bước 2: Cấu hình chung ñể dùng Internet

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Bạn nhấp vào menu Network Configuation (xem hình), bạn ñiền các thông số sau:

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Bước 3: Nhấp vào menu ATM PVC (xem hình), ñiền các thông số sau:

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Kích chuột vào PPPoE • Username : Username kết nối ADSL mà bạn ñã ñăng ký với nhà cung cấp • Password : Password kết nối ADSL mà bạn ñã ñăng ký với nhà cung cấp • VPI : 0 • VCI : 35 • Kích chuột vào Enable NAPT: ñể máy tính có thể ra Internet qua Modem

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Bước 4: Nhấp vào nút System Management và chọn Save ñể lưu lại cấu hình ñã cài ñặt. • Bước 5: Nhấn thẻ System Status kiểm tra kết nối, trên thẻ PPP status là Connected và WAN

Status phải có ñịa chỉ IP của nhà cung cấp cấp cho khách hàng mỗi khi vào mạng như

Hướng dẫn cài ñặt MODEM ADSL MICRONET

I. Mô tả loại Modem ADSL Micronet: Các thành phần bên

ngoài của Router ADSL Micronet : Mặt trước của Modem Router ADSL Micronet :

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Mặt trước của Router gồm 8 ñèn tín hiệu: tương ứng thứ tự từ trái sang phải như sau: (xem hình).

Sau khi cắm modem vào máy tính, HUB, hoặc Switch tiến hành kiểm tra các ñèn tín hiệu trên modem. POWER: Đèn nguồn – sáng. READY: Modem ñã sẳn sàng. LAN(ACT/LINK): Đèn tín hiệu của LAN – sáng. ADSL : Đèn tín hiệu của ADSL – sáng ADSL(TXD/RXD) : Đèn LAN : Nếu sáng ñỏ tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không gắn vào cổng Ehternet. Đèn ADSL : Nếu sáng ñỏ tức ñã ñồng bộ tín hiệu ADSL, nếu nhấp nháy hoặc tắt bạn nên kiểm tra lại ñường sử dụng ADSL. Đèn Nguồn : Nếu sáng ñỏ tức bạn ñã cắm nguồn. Lưu ý các modem nên cắm qua Ổn áp thì dòng ñiện mới ổn ñịnh và không bị mất tín hiệu hoặc mất mạng.

Mặt sau của Modem ADSL Micronet:

Hình 2

PWR: Điểm cắm nguồn . RESET: Nút reset về tham số chuẩn của nhà sản xuất ETHERNET: Điểm cắm ñầu dây Ethernet (RJ45 port) USB: Điểm cắm ñầu dây USB Lưu ý : Nếu sử dụng cổng USB phải cài ñặt driver cho modem. 2.Lắp ñặt và cấu hình Modem Router ADSL Micronet : Lắp ñặt Modem Router ADSL Micronet : - - Cắm nguồn cho Router và cắm ñầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây ñiện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 ñầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 ñầu ra còn lại cắm vào máy ñiện thoại. - Gắn dây USB từ Router nối vào cổng USB của máy tính (xem hình)

II. Lắp ñặt và cấu hình Modem Router ADSL Micronet :

Lắp ñặt Modem Router ADSL Micronet:

• Lắp ñặt Modem Router ADSL Micronet qua cổng USB:

- Cắm nguồn cho Router và cắm ñầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây ñiện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 ñầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 ñầu ra còn lại cắm vào máy ñiện thoại. - Gắn dây USB từ Router nối vào cổng USB của máy tính (xem hình)

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Lắp ñặt Modem Router ADSL Micronet qua cổng RJ45 cho 1 máy tính:

- Cắm nguồn cho Router và cắm ñầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây ñiện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 ñầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 ñầu ra còn lại cắm vào máy ñiện thoại. - Nối dây mạng (straight-through ethernet cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router ñến cổng RJ45 card mạng của máy tính (xem hình ).

Lắp ñặt Modem Router ADSL Micronet cho nhiều máy dùng chung Internet trong mạng LAN:

- Cắm nguồn cho Router và cắm ñầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây ñiện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 ñầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 ñầu ra còn lại cắm vào máy ñiện thoại. - Nối dây mạng (cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router ñến cổng RJ45 Hub/Switch.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Cấu hình Modem Router ADSL Micronet:

• Bước 1: Chọn cài ñặt Router qua cổng USB hoặc qua cổng Ethernet (xem hình). Tùy thuộc vào cách lắp ñặt Router qua cổng USB hay Ethernet (xem phần lắp ñặt cho modem).Đặt ñĩa CD-ROM driver vào ổ CD-ROM, cắm dây USB từ modem vào máy tính, sẽ xuất hiện màn hình yêu cầu bạn chọn mục cài ñặt rồi bấm Next (xem hình).

• Bước 2: Chọn Install from a list or specific location(Advanced)..

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Bước 3: Chọn ñịa chỉ ñường dẫn tới thư mục chứa phần driver cho modem

• Bước 4: Chờ cài ñặt.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Bước 5: Theo các bước tiếp tục ñể hoàn tất quá trình cài ñặt. Sau khi hoàn tất quá trình cài ñặt sẽ tạo ra trên Desktop một biểu tượng ñể vào cấu hình Router.

• Bước 6: Để vào cấu hình Router bạn nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer và gõ ñịa chỉ http://10.0.0.2

• Bước 7: nhập UserName và password (mặc ñịnh User name: admin; Password: epicrouter)

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Bước 8: Cấu hình chung ñể dùng Internet

- Nhấp vào menu Configuration, chọn WAN (xem hình), ñiền các thông số sau: - VPI : 0 - VCI : 35 - Encapsulation : PPPoE LLC - Username : Tên truy nhập kết nối ADSL mà bạn ñã ñăng ký với nhà cung cấp - Password : Mật khẩu kết nối ADSL mà bạn ñã ñăng ký với nhà cung cấp . - Authentication : Chọn Auto - Automatic Reconnect: Đánh dấu tích.

• Bước 9: Nhấp vào nút Submit

• Bước 10: Nhấp vào nút Save Setting, chọn Save and Reboot. Chờ khoảng 1 phút ñể Router ghi lại cấu hình

• Bước 11: Kiểm tra kết nối Internet: Vào mục Status, chọn Home (xem hình).

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Nếu thấy trạng thái của WAN có ñịa chỉ IP (ví dụ: 222.252.42.242) và trạng thái của PPP thông báo Connected thì modem ñã kết nối vào Internet, nếu là không thấy có ñịa chỉ IP của WAN và trạng thái PPP thông báo Not Connected cần kiểm tra lại các thông số (Bước 8).

• Bước 11: Kiểm tra cụ thể các tham số

Nhấp vào Admin Privilege

Nhấp vào Diagnostic Test (xem hình). Nếu ñều Pass nghĩa là cấu hình ñúng, các thông số ñúng. Nếu Fail ở dòng nào kiểm tra lại thông số ñã cài ñặt. (Bước 8)

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Checking LAN Connection : Nếu FAIL có thể là card mạng hoặc dây mạng bị lỗi bạn nên kiểm tra lại dây mạng, ñầu cắm và cách bấm dây cable RJ45 hoặc cài lại card mạng Ethernet. Checking ADSL Connection : Kiểm tra thiết lập kết nối xDSL và sự ñồng bộ từ Modem ADSL của bạn ñến nhà cung cấp dịch vụ. nếu FAIL kiểm tra lại line ADSL (kiểm tra lại cách mắc dây ñiện thoại, line ADSL không chấp nhận mắc song song hay có mắc qua tổng ñài, hộp chống sét. Liên hệ nhà cung cấp dịch vụ ñể biết thêm cách mắc dây ñiện thoại). Nếu bạn ñã kiểm tra line ADSL rồi mà vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ. ATM OAM Segment Loop Back và ATM OAM End to End Loop Back : Nếu Fail bạn kiểm tra lại VPI/VCI (thường bạn nên gán 0/35) nếu vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ. Check PPPoE Connection : Nếu Fail bạn kiểm tra lại Username, Password (bạn kiểm tra lại phím caps lock, các bộ gõ tiếng Việt, tiếng Hoa...) nếu vẫn Fail kiểm tra lại Encapsulation Protocol là PPPoE LLC, Authentication là Auto.

• Bước 12: Cấu hình lại ñịa chỉ IP của modem cho mạng LAN:

Cấu hình mặc ñịnh ñịa chỉ IP gateway là 10.0.0.2/255.255.255.0

Nếu thay ñổi IP bạn vào Configuration bạn nhấp vào Lan Settings (xem hình ).

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Thay ñổi ñịa chỉ IP theo ý muốn, nếu bạn muốn Router làm server DHCP thì chọn Enabled

• Bước 13: Nhấp vào nút Submit tiếp theo nhấp vào nút Save Configuration ñể ghi lại cấu hình. • Bước 14: Đặt lại mật khẩu vào modem Router:

Nhấp vào Admin Privilege tại Admin Level Username/Password bạn nhập mật khẩu cũ vào Current Password (xem hình), nhập mật khẩu mới và nhập lại mật khẩu một lần nữa tại Retype Password tiếp theo nhấp vào nút Submit ñể ghi lại sự thay ñổi mật khẩu.

• Bước 15: Cấu hình máy con ñể sử dụng chung Internet qua Router:

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Giả sử có mạng Lan với ñịa chỉ IP lớp A như sau 10.0.0.0-10.0.0.254/255.255.255.0 ñịnh cấu hình kết nối mạng theo từng hệ ñiều hành như sau:

Win9x/Me: Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP --> Properties --> Gateway --> New Gateway, nhập ñịa chỉ IP 10.0.0.2 và chọn Add, tại DNS Configuration nhập vào 203.162.0.181 và nhấp nút Add sau ñó nhập 203.162.142.132 và Add.

WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP --> Properties, tại Default Gateway gõ ñịa chỉ IP10.0.0.2 vào, tại DNS nhấp vào nút Add nhập 203.162.0.181 và 203.162.142.132 và nhấp nút Add.

Win2000: Control Panel --> Network and dial_up Connections --> Local area --> Properties --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập ñịa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Preferred DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Alternate DNS Server gõ 203.162.142.132.

WinXP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập ñịa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.162.142.132.

Kiểm tra ñịa chỉ Ip của máy con, Ip Gateway và ping ñến DNS server : Chọn Start-Run gõ lệnh CMD, xuất hiện dấu nhắc mời ñánh lệnh : Ipconfig rồi Enter sẽ thấy các ñịa chỉ Ip của máy, gateway, DNS. Sau khi về dấu nhắc mời gõ tiếp lệnh : ping 203.162.0.181 hoặc 203.210.142.132 nếu thấy Reply from 203.162.0.181 : byte = … thì ñã kết nối ñược Internet.

• Bước 16: Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet

- Internet Explorer: Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections, chọn Never dial a connection. Chú ý không dùng Proxy. - Yahoo Messenger: chọn Preference --> Connection --> No Pro

• Bước 16 (tuỳ chọn): Khởi tạo lại thông số cho modem về các thông số chuẩn của nhà sản xuất: Trong trường hợp quên mật khẩu của modem Router hoặc cấu hình sai, có thể khôi phục lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất:

Cách thứ nhất: cắm nguồn cho Router sau ñó dùng một que nhỏ (paper clip duỗi thẳng) ấn nhẹ vào nút Reset ñằng sau Router (xem hình) sau ñó tắt nguồn của Router và bật nguồn cho Router lại, bây giờ Router của bạn ñã ñược Reset về chuẩn của nhà sản xuất.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Cách thứ hai: nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer và gõ vào ñịa chỉ http://10.0.0.2 sau ñó nhập User name và Password của Router vào (trong trường hợp bạn biết Password của Router, nếu không phải Reset với cách thứ nhất). Tiếp theo tại mục Admin Privilege nhấp vào Reset to Factory Default lúc này sẽ xuất hiện cửa sổ yêu cầu bạn xác nhận, bạn nhấp vào Submit.(xem hình).

Hướng dẫn cài ñặt MODEM ROUTER ADSL POSTEF

I. Mô tả loại Modem router ADSL Postef: Các thành phần bên ngoài của Router ADSL Postef: Mặt trước của Modem Router ADSL Pstef: gồm 6 ñèn tín hiệu tương ứng thứ tự từ trái sang phải (xem hình).

Sau khi cắm modem vào máy tính, HUB hoặc Switch tiến hành kiểm tra các ñèn tín hiệu trên modem.

PWR: Đèn nguồn - sáng.

LAN: Đèn LAN - sáng.

ADSL: Đèn tín hiệu ADSL - sáng.

Đèn LAN: Nếu sáng xanh tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không gắn vào cổng Ehternet.

Đèn Link: Nếu sáng xanh tức ñã ñồng bộ tín hiệu ADSL, nếu nhấp nháy hoặc tắt bạn nên kiểm tra lại ñường sử dụng ADSL.

Đèn Nguồn: Nếu sáng xanh tức bạn ñã cắm nguồn. Lưu ý các modem nên cắm qua Ổn áp thì dòng ñiện mới ổn ñịnh và không bị mất tín hiệu hoặc mất mạng.

Mặt sau của Modem Router ADSL Postef:

AC 9V: Điểm cắm nguồn . LAN: Điểm cắm ñầu dây Ethernet (RJ45 port) RESET: Nút reset về tham số chuẩn của nhà sản xuất LINE: Điểm cắm ñầu dây tín hiệu ADSL.

II. Lắp ñặt và cấu hình Modem Router ADSL Postef

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Lắp ñặt Modem Router ADSL Postef:

• Lắp ñặt Modem Router ADSL Postef qua cổng RJ45 cho 1 máy tính:

- Cắm nguồn cho Router và cắm ñầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây ñiện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 ñầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 ñầu ra còn lại cắm vào máy ñiện thoại. - Nối dây mạng (straight-through ethernet cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router ñến cổng RJ45 card mạng của máy tính (xem hình ).

• Lắp ñặt Modem Router ADSL Postef cho nhiều máy dùng chung Internet trong mạng LAN

- Cắm nguồn cho Router và cắm ñầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây ñiện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 ñầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 ñầu ra còn lại cắm vào máy ñiện thoại. - Nối dây mạng (cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router ñến cổng RJ45 Hub/Switch.

Cấu hình Modem Router ADSL Postef:

• Bước 1: Để vào cấu hình Router bạn nhấn vào biểu tượng Internet Explorer và gõ ñịa chỉ :

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

http://192.168.1.1 rồi ấn phím Enter • Bước 2: Nhập UserName và password (mặc ñịnh User name: postef; Password: postef)

• Bước 3: Cấu hình chung ñể dùng Internet

- Nhấp vào menu Trang chủ, chọn mục Cấu hình nhanh, ñiền các thông số sau: - VPI: 0 - VCI: 35

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

- Đóng gói: PPPoE LLC - Định tuyến mặc ñịnh: Enabled - Tên người dùng: Tên truy nhập ADSL mà bạn ñã ñăng ký với nhà cung cấp - Mật khẩu: Mật khẩu kết nối ADSL mà bạn ñã ñăng ký với nhà cung cấp . - Dùng DNS: Enable - DNS Server: 203.162.0.181 - DNS Server phụ: 203.210.142.132

• Bước 4: Nhấp vào nút Nhập • Bước 5: Tiếp theo vào phần "Quản lý" chọn phần:"Ghi thay ñổi & khởi ñộng lại" chọn phần : Chế

ñộ khởi ñộng: chọn dòng: Reboot From Last Configuration và bấm vào Ghi thay ñổi.

• Bước 6: Kiểm tra kết nối Internet: Vào menu Trang chủ, chọn mục Trang chủ (xem hình).

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Nếu thấy trạng thái của WAN có ñịa chỉ IP (ví dụ: 203.210.201.41), nếu là không thấy có ñịa chỉ IP của WAN cần kiểm tra lại các thông số (Bước 3).

• Bước 7: Kiểm tra cụ thể các tham số: Trong phần "Quản lý" chọn phần "Chuẩn ñoán" và bấm vào nút "Nhập" (xem hình). Nếu ñều Pass nghĩa là cấu hình ñúng, các thông số ñúng. Nếu Fail ở dòng nào kiểm tra lại thông số.

Testing Ethernet Connection: Nếu FAIL có thể là card mạng hoặc dây mạng bị lỗi bạn nên kiểm tra lại dây mạng, ñầu cắm và cách bấm

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

dây cable RJ45 hoặc cài lại card mạng Ethernet. Testing ADSL line for sync: Kiểm tra thiết lập kết nối xDSL và sự ñồng bộ từ Modem ADSL của bạn ñến nhà cung cấp dịch vụ nếu FAIL kiểm tra lại line ADSL (kiểm tra lại cách mắc dây ñiện thoại, line ADSL không chấp nhận mắc song song hay có mắc qua tổng ñài, hộp chống sét. Liên hệ nhà cung cấp dịch vụ ñể biết thêm cách mắc dây ñiện thoại). Nếu bạn ñã kiểm tra line ADSL rồi mà vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ. Testing ATM OAM Segment ping và ATM OAM End to End ping: Nếu Fail bạn kiểm tra lại VPI/VCI (thường bạn nên gán 0/35) nếu vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ. Kiểm tra kết nối tới ISP: Nếu Fail bạn kiểm tra lại Username, Password (bạn kiểm tra lại phím caps lock, các bộ gõ tiếng Việt, tiếng Hoa...) nếu vẫn Fail kiểm tra lại Encapsulation là PPPoE LLC, Định tuyến mặc ñịnh là Enabled.

• Bước 8: Thay ñổi ñịa chỉ IP của modem cho mạng LAN: Cấu hình mặc ñịnh ñịa chỉ IP gateway là 192.168.1.1/255.255.255.0 Vào phần LAN chọn Chế ñộ DHCP chọn None rồi bấm vào nút Nhập

sau ñó vào phần Cấu hình LAN thay ñổi ñịa chỉ LAN theo ý muốn.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Chọn cấu hình LAN ñặt lại ñịa chỉ IP theo ý của mạng LAN cần ñặt sau ñó vào phần "Quản lý" chọn phần:"Ghi thay ñổi & khởi ñộng lại" chọn phần : Chế ñộ khởi ñộng: chọn dòng: Reboot From Last Configuration và bấm vào Ghi thay ñổi Bước 9: Cấu hình các máy con ñể sử dụng chung Internet qua Router: Cấu hình kết nối mạng theo từng hệ ñiều hành như sau: Win9x/Me: Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP --> Properties --> Gateway --> New Gateway, nhập ñịa chỉ IP 192.168.1.1 và chọn Add, tại DNS Configuration nhập vào 203.162.0.181 và nhấp nút Add sau ñó nhập 203.210.142.132 và Add. WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP --> Properties, tại Default Gateway gõ ñịa chỉ IP 192.168.1.1 vào, tại DNS nhấp vào nút Add nhập 203.162.0.181 và 203.210.142.132 và nhấp nút Add Win2000/XP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập ñịa chỉ IP 192.168.1.1 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.210.142.132 Kiểm tra ñịa chỉ Ip của máy con, Ip Gateway và ping ñến DNS server : Chọn StartàRun gõ lệnh CMD, xuất hiện dấu nhắc mời ñánh lệnh : Ipconfig rồi Enter sẽ thấy các ñịa chỉ Ip của máy, gateway, DNS. Sau khi về dấu nhắc mời gõ tiếp lệnh : ping 203.162.0.181 hoặc 203.210.142.132 nếu thấy Reply from 203.162.0.181 : byte = … thì ñã kết nối ñược Internet.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Bước 10: Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet

- Internet Explorer: Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections, chọn Never dial a connection. Chú ý không dùng Proxy. - Yahoo Messenger: chọn Preference --> Connection --> No Proxy

• Bước 11 (tuỳ chọn): Khởi tạo lại thông số cho modem về các thông số chuẩn của nhà sản xuất: Cách 1: Trong trường hợp quên mật khẩu của modem Router hoặc cấu hình sai, có thể khôi phục lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất: Cắm nguồn cho Router sau ñó dùng một que nhỏ (paper clip duỗi thẳng) ấn nhẹ vào nút Reset ñằng sau Router, sau ñó tắt nguồn của Router và bật nguồn cho Router lại, bây giờ Router của bạn ñã ñược Reset về chuẩn của nhà sản xuất. Cách 2: Vào phần "Quản lý" của modem chọn phần:" Sao lưu/khôi phục cấu hình"

Hướng dẫn cài ñặt MODEM ROUTER ADSL PROLINK

I. Mô tả loại Modem router ADSL Prolink: Các thành phần bên ngoài của Router ADSL Prolink: Mặt trước của Modem Router ADSL Prolink: gồm 4 ñèn tín hiệu tương ứng thứ tự từ trái sang phải (xem hình).

Sau khi cắm modem vào máy tính, HUB, hoặc Switch tiến hành kiểm tra các ñèn tín hiệu trên modem.

POWER: Đèn nguồn – sáng.

TX/RD: Đèn nhận/gửi dữ liệu – sáng.

LAN: Đèn tín hiệu của LAN – sáng.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

LINK: Đèn tín hiệu của ADSL – sáng

Đèn LAN: Nếu sáng xanh tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không gắn vào cổng

Ehternet.

Đèn TX/RD: Nếu nhấp nháy tức là modem ñang nhận, gửi dữ liệu.

Đèn LINK: Nếu sáng xanh tức ñã ñồng bộ tín hiệu ADSL, nếu nhấp nháy hoặc tắt bạn nên kiểm tra lại ñường sử dụng ADSL.

Đèn Nguồn: Nếu sáng xanh tức bạn ñã cắm nguồn. Lưu ý các modem nên cắm qua Ổn áp thì dòng ñiện

mới ổn ñịnh và không bị mất tín hiệu hoặc mất mạng.

Mặt sau của Modem Router ADSL Prolink:

PWR: Điểm cắm nguồn . ETHERNET: Điểm cắm ñầu dây Ethernet (RJ45 port) RST: Nút reset về tham số chuẩn của nhà sản xuất USB: Điểm cắm ñầu dây USB. LINE: Điểm cắm ñầu dây tín hiệu ADSL. Lưu ý: Nếu sử dụng cổng USB phải cài ñặt driver cho modem.

II. Lắp ñặt và cấu hình Modem Router ADSL Prolink

Lắp ñặt Modem Router ADSL Prolink:

• Lắp ñặt Modem Router ADSL Prolink qua cổng USB:

- Cắm nguồn cho Router và cắm ñầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây ñiện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 ñầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 ñầu ra còn lại cắm vào máy ñiện thoại. - Gắn dây USB từ Router nối vào cổng USB của máy tính (xem hình)

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Lắp ñặt Modem Router ADSL Prolink qua cổng RJ 45 cho 1 máy tính

- Cắm nguồn cho Router và cắm ñầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây ñiện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 ñầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 ñầu ra còn lại cắm vào máy ñiện thoại. - Nối dây mạng (straight-through ethernet cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router ñến cổng RJ45 card mạng của máy tính (xem hình ).

• Lắp ñặt Modem Router ADSL Prolink cho nhiều máy dùng chung Internet trong mạng LAN: - Cắm nguồn cho Router và cắm ñầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây ñiện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 ñầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 ñầu ra còn lại cắm vào máy ñiện thoại. - Nối dây mạng (cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router ñến cổng RJ45 Hub/Switch.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Cấu hình Modem Router ADSL Prolink:

• Bước 1: Đặt ñĩa CD-ROM driver vào ổ CD-ROM, chạy tập tin autorun, hoặc chạy tập tin setup.exe; xuất hiện màn hình yêu cầu bạn chọn ngôn ngữ.

• Bước 2: Chọn Continue

• Bước 3: Chọn Quick Install cài ñặt Roter qua cổng USB hoặc qua cổng Ethernet (xem hình). Tùy thuộc vào cách lắp ñặt Router qua cổng USB hay Ethernet (xem phần lắp ñặt của modem).

• Bước 4: Nhấp tên sửa dụng và mật khẩu

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Bước 5: Theo các bước tiếp tục ñể hoàn tất quá trình cài ñặt.

• Bước 6: Để vào cấu hình Router bạn nhấn vào nút Continue ñể vào quá trình cấu hình hoặc mở Internet Explorer và gõ ñịa chỉ http://10.0.0.2

• Bước 7: Nhập UserName và password (mặc ñịnh User name: admin; Password: password)

• Bước 8: Cấu hình chung ñể dùng Internet

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

- Nhấp vào menu Configuration, chọn WAN : Slect Adapter: PVC0, nhấn nút Submit, ñiền các thông số sau: - VPI: 0 - VCI: 35 - Encapsulation: PPPoE LLC - Username: Tên truy nhập ADSL mà bạn ñã ñăng ký với nhà cung cấp - Password: Mật khẩu kết nối ADSL mà bạn ñã ñăng ký với nhà cung cấp . - Authentication: Chọn Auto - Automatic Reconnect: Đánh dấu tích. Bước 9: Nhấp vào nút Submit Bước 10: Nhấp vào nút Save Configuration, chọn Save & Reboot. Chờ khoảng 1 phút ñể Router ghi lại cấu hình Bước 11: Kiểm tra kết nối Internet: Vào mục Status, chọn WAN/LAN (xem hình).

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Nếu thấy trạng thái của WAN có ñịa chỉ IP (ví dụ: 222.252.36.159) và trạng thái của PPP thông báo Connected thì modem ñã kết nối vào Internet, nếu là không thấy có ñịa chỉ IP của WAN và trạng thái PPP thông báo Not Connected cần kiểm tra lại các thông số (Bước 8).

Bước 12: Cấu hình ñịa chỉ IP gateway cho mạng LAN: Cấu hình mặc ñịnh ñịa chỉ IP gateway là 10.0.0.2/255.255.255.0 Nếu thay ñổi IP tại Configuration bạn nhấp vào LAN (xem hình ).

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Thay ñổi ñịa chỉ IP theo ý muốn, nếu bạn muốn Router làm server DHCP thì chọn Enabled (xem hình) Bước 13: Nhấp vào nút Submit tiếp theo nhấp vào nút Save Configuration ñể ghi lại cấu hình. Bước 14: Đặt lại mật khẩu vào modem Router: Trong mục Admin Privilege nhấn vào Admin Password (xem hình), nhập password mới và nhập lại password một lần nữa tại Retype Password tiếp theo nhấp vào nút Submit ñể ghi lại sự thay ñổi mật khẩu.

Bước 15: Cấu hình các máy con ñể sử dụng chung Internet qua Router: Giả sử có mạng Lan với ñịa chỉ IP lớp A như sau 10.0.0.0-10.0.0.254/255.255.255.0 ñịnh cấu hình kết nối mạng theo từng hệ ñiều hành như sau: Win9x/Me: Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP --> Properties --> Gateway --> New Gateway, nhập ñịa chỉ IP 10.0.0.2 và chọn Add, tại DNS Configuration nhập vào 203.162.0.181 và nhấp nút Add sau ñó nhập 203.210.142.132 và Add. WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP --> Properties, tại Default Gateway gõ ñịa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại DNS nhấp vào nút Add nhập 203.162.0.181 và 203.210.142.132 và nhấp nút Add

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Win2000/XP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập ñịa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.210.142.132 Kiểm tra ñịa chỉ Ip của máy con, Ip Gateway và ping ñến DNS server : Chọn StartàRun gõ lệnh CMD, xuất hiện dấu nhắc mời ñánh lệnh : Ipconfig rồi Enter sẽ thấy các ñịa chỉ Ip của máy, gateway, DNS. Sau khi về dấu nhắc mời gõ tiếp lệnh : ping 203.162.0.181 hoặc 203.210.142.132 nếu thấy Reply from 203.162.0.181 : byte = … thì ñã kết nối ñược Internet.

Bước 16: Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet - Internet Explorer: Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections, chọn Never dial a connection. Chú ý không dùng Proxy. - Yahoo Messenger: chọn Preference --> Connection --> No Proxy Bước 17 (tuỳ chọn): Khởi tạo lại thông số cho modem về các thông số chuẩn của nhà sản xuất: Trong trường hợp quên mật khẩu của modem Router hoặc cấu hình sai, có thể khôi phục lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất: Cắm nguồn cho Router sau ñó dùng một que nhỏ (paper clip duỗi thẳng) ấn nhẹ vào nút Reset ñằng sau Router (xem hình) sau ñó tắt nguồn của Router và bật nguồn cho Router lại, bây giờ Router của bạn ñã ñược Reset về chuẩn của nhà sản xuất.

Hướng dẫn cài ñặt MODEM ROUTER ADSL SMARTLINK

I. Mô tả loại Modem router ADSL Smartlink: Các thành phần bên ngoài của Router ADSL Smartlink: Mặt trước của Modem Router ADSL Smartlink: gồm 4 ñèn tín hiệu tương ứng thứ tự từ trái sang phải (xem hình).

Sau khi cắm modem vào máy tính, HUB, hoặc Switch tiến hành kiểm tra các ñèn tín hiệu trên modem. POWER: Đèn nguồn – sáng. LINK: Đèn tín hiệu của ADSL – sáng

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

DATA: Đèn nhận/gửi dữ liệu – sáng. ETHERNET: Đèn tín hiệu của LAN – sáng. Đèn LAN: Nếu sáng xanh tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không gắn vào cổng Ehternet. Đèn DATA: Nếu nhấp nháy tức là modem ñang nhận , gửi dữ liệu. Đèn LINK: Nếu sáng xanh tức ñã ñồng bộ tín hiệu ADSL, nếu nhấp nháy hoặc tắt bạn nên kiểm tra lại ñường sử dụng ADSL. Đèn Nguồn: Nếu sáng xanh tức bạn ñã cắm nguồn. Lưu ý các modem nên cắm qua Ổn áp thì dòng ñiện mới ổn ñịnh và không bị mất tín hiệu hoặc mất mạng.

Mặt sau của Modem Router ADSL Smartlink:

PWR: Điểm cắm nguồn . RESET: Nút reset về tham số chuẩn của nhà sản xuất ETHERNET: Điểm cắm ñầu dây Ethernet (RJ45 port) LINE: Điểm cắm ñầu dây tín hiệu ADSL (RJ11 port)

II. Lắp ñặt và cấu hình Modem Router ADSL Smartlink

Lắp ñặt Modem Router ADSL Smartlink:

• Lắp ñặt Modem Router ADSL Smartlink qua cổng RJ45 cho một máy tính:

- Cắm nguồn cho Router và cắm ñầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây ñiện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 ñầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 ñầu ra còn lại cắm vào máy ñiện thoại. - Nối dây mạng (straight-through ethernet cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router ñến cổng RJ45 card mạng của máy tính (xem hình ).

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

• Lắp ñặt Modem Router ADSL Smartlink cho nhiều máy tính dùng chung Internet trong mạng LAN.

- Cắm nguồn cho Router và cắm ñầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây ñiện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 ñầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 ñầu ra còn lại cắm vào máy ñiện thoại. - Nối dây mạng (cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router ñến cổng RJ45 Hub/Switch.

Cấu hình Modem Router ADSL Prolink:

Bước 1: Để vào cấu hình Router bạn nhấp vào biểu tượng Internet Explorer trên Desktop và gõ ñịa chỉ http://192.168.1.1 Bước 2: Nhập UserName và password (mặc ñịnh User name: admin; Password: admin)

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Bước 3: Cấu hình chung ñể dùng Internet

Nhấp vào menu Quick Setup, bỏ dấu tích DSL Auto-connect, ñiền các thông số sau: - VPI: 0 - VCI: 35 - Nhấp vào Next Bước 4: Chọn giao thức kết nối cho modem

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

- Chọn PPP over Ethernet (PPPoE) - Trong mục Encapsulation chọn LLC/SNAP BRIDGING - Nhấp vào nút Next Bước 5: Cấu hình tên truy nhập và mật khẩu

- Mục PPP User name : Tên truy nhập mà bạn ñăng ký với nhà cung cấp - Mục PPP Password : Mật khẩu truy nhập mà bạn ñăng ký với nhà cung cấp - Nhấp vào nút Next

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Bước 6: Kiểm tra kết tra lại ñịa chỉ IP của modem ñồng ý hoặc thay ñổi lại rồi nhấp vào nút Next

Bước 7: Chờ modem ghi lại cấu hình và chờ 1 phút ñể modem khởi ñộng lại:

Bước 8: Kiểm tra lại tình trạng kết nối. Vào mục Device Info chọn Summary và WAN

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Nếu thấy trạng thái của WAN có ñịa chỉ IP (ví dụ: 222.252.69.107) thì modem ñã kết nối vào Internet, nếu là không thấy có ñịa chỉ IP của WAN và trạng thái thông báo UP cần kiểm tra lại các thông số (Bước 3,4,5). Bước 9: Kiểm tra cụ thể các tham số: Nhấp vào Diagnostics (xem hình). Nếu ñều Pass nghĩa là cấu hình ñúng, các thông số ñúng. Nếu Fail ở dòng nào kiểm tra lại thông số ñã cài ñặt ñúng chưa theo các bước trên.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Test your Ethernet Connection : Nếu FAIL hoặc là bạn không có gắn dây mạng hoặc dây mạng bị lỗi bạn nên kiểm tra lại dây mạng, ñầu cắm và cách bấm dây cable RJ45. Checking ADSL Connection : Kiểm tra thiết lập kết nối xDSL và sự ñồng bộ từ Modem ADSL của bạn ñến nhà cung cấp dịch vụ nếu FAIL kiểm tra lại line ADSL (kiểm tra lại cách mắc dây ñiện thoại, line ADSL không chấp nhận mắc song song hay có mắc qua tổng ñài, hộp chống sét. Liên hệ nhà cung cấp dịch vụ ñể biết thêm cách mắc dây ñiện thoại). Nếu bạn ñã kiểm tra line ADSL rồi mà vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ. ATM OAM Segment Loop Back và ATM OAM End to End Loop Back : Nếu Fail bạn kiểm tra lại VPI/VCI (thường bạn nên gán 0/35) nếu vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ. Check PPP Connection : Nếu Fail bạn kiểm tra lại Username, Password (bạn kiểm tra lại phím caps lock, các bộ gõ tiếng Việt, tiếng Hoa...) nếu vẫn Fail kiểm tra lại Encapsulation Protocol là PPPoE. Bước 10: Cấu hình lại ñịa chỉ IP của modem cho mạng LAN: Cấu hình mặc ñịnh ñịa chỉ IP gateway là 192.168.1.1/255.255.255.0 Nếu thay ñổi IP bạn vào mục Advanced Setup chọn LAN (xem hình ).

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Thay ñổi ñịa chỉ IP theo ý muốn, nếu bạn muốn Router làm server DHCP thì chọn Enabled Bước 11: Nhấp vào nút Save/Reboot ñể ghi lại cấu hình. Bước 12: Đặt lại mật khẩu vào modem Router: Trong mục Management nhấn vào Access Control, chọn Passwords. Lựa chọn tiếp mục User là Admin rồi nhập mật khẩu cũ, nhập mật khẩu mới và nhập lại mật khẩu mới một lần nữa tại Confirm Password, tiếp theo nhấp vào nút Save/Apply ñể ghi lại sự thay ñổi mật khẩu.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Bước 13: Cấu hình các máy con ñể sử dụng chung Internet qua Router: Giả sử có mạng Lan với ñịa chỉ IP như sau 192.168.1.0/255.255.255.0 ñịnh cấu hình kết nối mạng theo từng hệ ñiều hành như sau: Win9x/Me: Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP --> Properties --> Gateway --> New Gateway, nhập ñịa chỉ IP 192.168.1.1 và chọn Add, tại DNS Configuration nhập vào 203.162.0.181 và nhấp nút Add sau ñó nhập 203.210.142.132 và Add. WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP --> Properties, tại Default Gateway gõ ñịa chỉ IP 192.168.1.1 vào, tại DNS nhấp vào nút Add nhập 203.162.0.181 và 203.210.142.132 và nhấp nút Add Win2000/XP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập ñịa chỉ IP 192.168.1.1 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.210.142.132 Kiểm tra ñịa chỉ Ip của máy con, Ip Gateway và ping ñến DNS server : Chọn StartàRun gõ lệnh CMD, xuất hiện dấu nhắc mời ñánh lệnh : Ipconfig rồi Enter sẽ thấy các ñịa chỉ Ip của máy, gateway, DNS. Sau khi về dấu nhắc mời gõ tiếp lệnh : ping 203.162.0.181 hoặc 203.210.142.132 nếu thấy Reply from 203.162.0.181 : byte = … thì ñã kết nối ñược Internet.

Nghiêm Xuân Sơn Sinh Viên Lớp 2ĐT_K3 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

Thủ Thuật Máy Tính Email:[email protected] , Điện Thoại: 0944.488.796

Bước 14: Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet - Internet Explorer: Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections, chọn - Yahoo Messenger: chọn Preference --> Connection --> No Proxy Bước 15 (tuỳ chọn): Khởi tạo lại thông số cho Modem về các thông số chuẩn của nhà sản xuất:Trong trường hợp quên mật khẩu của modem Router hoặc cấu hình sai, có thể khôi phục lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất: Cách thứ nhất : cắm nguồn cho Router sau ñó dùng một que nhỏ (paper clip duỗi thẳng) ấn nhẹ vào nút Reset ñằng sau Router (xem hình) sau ñó tắt nguồn của Router và bật nguồn cho Router lại, bây giờ Router của bạn ñã ñược Reset về chuẩn của nhà sản xuất.

Cách thứ hai : nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer và gõ vào ñịa chỉ : http://192.168.1.1 sau ñó nhập User name và Password của Router vào (trong trường hợp bạn biết Password của Router, nếu không phải Reset với cách thứ nhất). tiếp theo vào menu Management --> Settings, chọn Restore Default (xem hình)

Lúc này sẽ xuất hiện cửa sổ yêu cầu bạn xác nhận Restore Default Settings.