Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
15/05/2018
F- NEWS
20/03/2015
17/03/2015
March 3rd, 2014
www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 1
Giá trị đóng cửa 1073,50
Biến động (%) 0,61%
KL(triệu CP) 158,3
Giá trị (tỷ đồng) 4.593,2
SLCP tăng giá 171
SLCP giảm giá 116
SLCP đứng giá 56
Giá trị đóng cửa 123,65
Biến động (%) 0,30%
KL(triệu CP) 38,3
Giá trị (tỷ đồng) 632,9
SLCP tăng giá 100
SLCP giảm giá 81
SLCP đứng giá 59
Giá trị đóng cửa 55,99
Biến động (%) 0,37%
KL(triệu CP) 17,5
Giá trị (tỷ đồng) 390,8
SLCP tăng giá 102
SLCP giảm giá 69
SLCP đứng giá 35
DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG
Mặc dù nhà đầu tư nước ngoài kéo dài chuỗi bán ròng sang
phiên thứ 8, VN-Index vẫn tăng điểm phiên thứ 3 liên tiếp.
Tuy nhiên, thanh khoản vẫn chưa thực sự cải thiện.
Kết thúc phiên, VN-Index tăng 6,52 điểm (+0,61%) lên mức 1.073,5 điểm. Độ
rộng thị trường nghiêng về số mã tăng điểm (171 mã tăng/116 mã giảm).
Với phiên tăng mạnh hơn 22 điểm ngày hôm qua, tâm lý hưng phấn tiếp tục duy
trì khi thị trường bước vào phiên giao dịch mới. VN-Index ghi nhận mức tăng
hơn 10 điểm chỉ sau 30 phút đầu tiên nhờ sự tăng giá của một loạt cổ phiếu vốn
hóa lớn như VIC, PLX, GAS, BVH, VJC… Sau khi vượt mức 1.075 điểm, nhóm
cổ phiếu trụ cột bắt đầu phân hóa và VNM, SAB và BID đảo chiều giảm điểm
khiến đà tăng của chỉ số bị kìm hãm. Sau khoảng 1 giờ giằng co trong biên độ
hẹp, giao dịch tích cực đã quay trở và VN-Index bứt phá lên sát mức 1.080 điểm
ngay trước giờ nghỉ trưa. Đà hưng phấn duy trì ngay khi phiên chiều mở cửa,
chỉ số có thời điển tăng đến 17 điểm. Tuy nhiên, từ khoảng 14 giờ, áp lực bán
một lần nữa gia tăng khiến đà tăng thu hẹp và đóng phiên tại mức 1.073,5 điểm,
chỉ còn tăng 6,52 điểm (0,61%) so với phiên hôm qua.
Theo kết quả vừa công bố, MSCI đã thêm 18 cổ phiếu vào rổ MSCI Frontier
Markets Small Cap Index trong kỳ tái cơ cấu quý 2/2018. Trong đó có 5 cổ
phiếu của Việt Nam là CII, HCM, PAN, VPI và GEX. Ngoại trừ CII giảm nhẹ,
các cổ phiếu này GEX, PAN, HCM và VPI đều đóng cửa trong sắc xanh.
Sau thông tin giá dầu thế giới tiếp tục tăng mạnh, nhóm cổ phiếu ngành
dịch vụ dầu khí đồng loạt khởi sắc, PVD, PVS, PVT và PVB đều đóng cửa
tăng điểm. Trong khi đó, nhóm cổ phiếu ngành khí lại giao dịch phân hóa:
ngoại trừ GAS và CNG tăng giá, PGD giữ mức tham chiếu thì PGS, PGC
và PVG giảm điểm khi đóng cửa.
Mặc dù liên tục có những thông tin trấn an nhà đầu tư về mối liên quan với
CTCP Dịch vụ HomeDirect, cổ phiếu VND vẫn tiếp tục giảm điểm thêm
6,2% trong phiên hôm nay. Tính chung trong 1 tháng qua, vốn hóa của
VND đã giảm 31,6%.
Tổng khối lượng giao dịch đạt 158,3 triệu cổ phiếu, trị giá 4.593,23 tỷ đồng.
Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 941 tỷ đồng với các thỏa thuận lớn của NVL
(+248,6 tỷ đồng), POM (+276,6 tỷ đồng), VJC (+134 tỷ đồng)… Các mã dẫn đầu
khối lượng khớp lệnh bao gồm POM (18 triệu đơn vị), NVL (7 triệu đơn vị), SBT
(+5,9 triệu đơn vị).
Tổng giá trị bán ròng trên sàn niêm yết đạt 142,9 tỷ đồng. Trên HSX, khối ngoại
bán ròng 129,26 tỷ đồng, trong đó VNM đứng đầu danh sách với 92,1 tỷ đồng,
xếp sau là HPG (32,45 tỷ đồng), MSN (21,32 tỷ đồng), NVL (18,34 tỷ đồng), SSI
(16,9 tỷ đồng) Chiều ngược lại, POM là cổ phiếu được mua ròng nhiều nhất
phiên với 47,54 tỷ đồng, ngoài ra còn có GAS (26,1 tỷ đồng), DXG (13,95 tỷ
đồng), SBT (13,58 tỷ đồng), BMP (6,84 tỷ đồng).. Trên HNX, khối ngoại có
phiên bán ròng thứ 9 liên tiếp với giá trị 9,13 tỷ đồng. Các mã được mua nhiều
nhất là VPI (1,87 tỷ đồng, SHS (1,37 tỷ đồng), APS (1,07 tỷ đồng), PVB (0,49 tỷ
đồng), BVS (0,2 tỷ đồng). Phía bán ròng, áp lực tập trung chủ yếu ở VGC với
11,74 tỷ đồng.
Vượt qua rung lắc nhẹ giữa phiên sáng, HNX-Index thành công giữ vững
sắc xanh cho đến hết phiên nhờ đà tăng tích cực từ ACB, VCG, VGC,
PVS.... Cụ thể, chỉ số đóng cửa tăng 0,37 điểm (tương đương 0,3%) lên
123,65 điểm.
15/05/2018
www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 2
HNX-Index giao dịch giằng co quanh mốc tham chiếu trong phiên sáng trước
diễn biến phân hóa từ nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn. Cụ thể ACB đánh mất sắc
xanh và đà giảm từ VCS, SHB, DLG... khiến chỉ số rung lắc giảm nhẹ vào giữa
phiên sáng. Tuy nhiên lực cầu gia tăng ngay sau đó tại ACB và giao dịch tích
cực của nhóm cổ phiếu VGC (+3,3%), PVS (+1,1%), VCG (+3,8%)…đã giúp chỉ
số phục hồi thành công và đóng cửa trong sắc xanh. Thống kê cụ thể toàn thị
trường ghi nhận 100 mã tăng, 81 mã giảm và 59 mã đứng giá.
Tổng khối lượng giao dịch đạt gần 38 triệu đơn vị, tương ứng giá trị giao dịch
đạt gần 633 tỷ đồng. SHB tiếp tục dẫn đầu thanh khoản sàn HNX khớp lệnh
gần 5,2 triệu đơn vị. Các vị trí kế tiếp thuộc về VGC, PVS, ACB, PVX...
Rung lắc mạnh đầu phiên sáng, UpCom-Index vẫn giữ được sắc xanh nhờ
lực cầu tích cực của các cổ phiếu vốn hóa vừa. Chỉ số đóng cửa tăng 0,2
điểm (tương đương 0,36%) lên mức gần cao nhất tại 55,99 điểm. Giá trị
thỏa thuận chiếm hơn 47% thanh khoản toàn sàn.
Upcom-Index rung lắc mạnh trong phiên sáng do sự phân hóa của các nhóm cổ
phiếu. Tuy nhiên, lực cầu tích cực ở nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa như QNS
(+2,4%), POW (+2,9%), VGT (+2,4%), SDI (+4,5%)… giúp chỉ số giữ vững sắc
xanh trong toàn phiên chiều, mặc dù ACV (-1,2%) giảm nhiệt so với phiên sáng.
Đáng chú ý, CMW tăng trần với khối lượng hơn 782 triệu cổ phiếu – tăng cao
nhất từ khi niêm yết. BSR tiếp tục đứng đầu thanh khoản toàn sàn với khối
lượng khớp lệnh hơn 2 triệu đơn vị.
Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 17,5 triệu đơn vị, tương ứng với giá trị giao
dịch là hơn 390,8 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 185,3 tỷ đồng, trong đó
VCP đạt giá trị thỏa thuận cao nhất 158 tỷ đồng. Toàn sàn có 102 mã tăng giá,
35 mã đứng giá và 69 mã giảm giá.
15/05/2018
www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 3
TIN TỨC NỔI BẬT:
Fitch nâng xếp hạng tín nhiệm của Việt Nam lên BB, triển vọng “ổn định”:
Hãng xếp hạng tín nhiệm toàn cầu FitchRatings hôm thứ Hai (14/5) đã nâng xếp
hạng phát hành ngoại tệ dài hạn của Việt Nam (IDR) lên mức “BB” từ mức “BB-”.
Triển vọng là “ổn định”. “Tốc độ tăng trưởng GDP thực trung bình 5 năm của Việt
Nam vào cuối năm 2017 là 6,2%, vượt xa mức trung vị của (xếp hạng) “BB” là
3,4%. Chúng tôi kỳ vọng tăng trưởng (của Việt Nam) sẽ đạt 6,7% trong năm 2018,
phù hợp với mục tiêu tăng trưởng của Quốc hội, được hỗ trợ bởi dòng vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI) mạnh mẽ, trong khi sản xuất và chi tiêu tiêu dùng cá
nhân tiếp tục mở rộng”, Fitch cho biết.. Như vậy, Việt Nam sẽ vẫn là một trong
những nền kinh tế phát triển nhanh nhất trong khu vực châu Á-Thái Bình Dương,
và nhanh nhất trong số các nền kinh tế được xếp hạng “BB”. (Chi tiết xem tại đây)
EU sang Việt Nam kiểm tra việc khắc phục “thẻ vàng”: Ngày 15/5, đoàn kiểm
tra của EU sẽ chính thức có buổi làm việc với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (NN&PTNT), một số địa phương ven biển, doanh nghiệp chế biến xuất khẩu
thuỷ sản nhằm đánh giá lại các kết quả mà Việt Nam đã đạt được trong việc khắc
phục "thẻ vàng" của Ủy ban châu Âu (EC). Đánh giá về những kết quả Việt Nam đã
đạt được trong việc khắc phục "thẻ vàng" của EC, Bộ trưởng Bộ NN&PTNT
Nguyễn Xuân Cường cho rằng, đến nay, Việt Nam đã hoàn thiện từng bước khuôn
khổ 9 khuyến nghị mà EC đưa ra để đảm bảo nghề cá trách nhiệm, bền vững. Các
nội dung được đề cập trong 9 khuyến nghị đã được đưa vào Luật Thuỷ sản mà
Quốc hội đã thông qua. Đây là bước tiến bộ lớn mà Việt Nam đã làm được thời
gian qua để chúng ta khẳng định với EC và tiến tới nghề cá bền vững, có trách
nhiệm, nâng cao thu nhập của ngư dân. Dự kiến, đoàn kiểm tra của EU sẽ sang
làm việc trong 9 ngày (từ 15-23/5/2018). (Chi tiết xem tại đây)
Thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ qúy 1/2018: Theo tính toán từ số liệu
thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt
Nam trong quý 1/2018 đạt 1,94 tỷ USD, tăng 8,8% so với cùng kỳ năm 2017; Trong
đó, riêng tháng 3/2018 tăng mạnh 65,9% so với tháng 2/2018, đạt 725,13 triệu
USD. Gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ nhiều nhất, chiếm
39,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 765,58
triệu USD, tăng 10,7% so với quý 1/2017. (Chi tiết xem tại đây)
15/05/2018
www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 4
TIN DOANH NGHIỆP:
Tổng CTCP Thiết bị điện Việt Nam (GEX, HSX) (Chi tiết xem tại đây)
Tổng công ty cổ phần Thiết bị điện Việt Nam vừa thông qua phương án thực hiện
chứng quyền phát hành theo Nghị quyết ĐHĐCĐ bất thường 2016 thành 2 đợt.
Theo đó, với tổng số 1.800 chứng quyền đã phát hành vào cuối năm 2016, Gelex
sẽ thực hiện chứng quyền thành 2 đợt. Đợt đầu thực hiện 1.440 chứng quyền và
số còn lại thực hiện trong đợt 2.
Đối với việc thực hiện 1.440 chứng quyền trong đợt 1, Gelex dự kiến phát hành
tối đa 72 triệu cổ phiếu (tương đương với tỷ lệ 50.000 cổ phần/01 chứng quyền).
Giá phát hành được xác định là 16.600 đồng/cổ phần.
Ngày chốt danh sách người sở hữu chứng quyền vào 4/6/2018. Thời gian đăng
ký và nộp tiền mua cổ phần từ 5/6 đến 26/6. Số lượng chứng quyền không được
đăng ký thực hiện sẽ không được chuyển sang lần thực hiện chứng quyền tiếp
theo.
CTCP Pymepharco (PME, HSX) (Chi tiết xem tại đây)
Thông báo về việc chi trả cổ tức bằng tiền mặt đợt 2 năm 2017:
- Ngày giao dịch không hưởng quyền: 23/05/2018
- Ngày đăng ký cuối cùng: 24/05/2018
- Tỷ lệ chi trả: 10% (1.000 đồng/cổ phần)
- Ngày thanh toán: 31/05/2018
CTCP Nhiệt điện Phả Lại (PPC, HSX) (Chi tiết xem tại đây)
Thông báo về việc chi trả cổ tức bằng tiền mặt lần 3 năm 2017:
- Ngày giao dịch không hưởng quyền: 30/05/2018
- Ngày đăng ký cuối cùng: 31/05/2018
- Tỷ lệ chi trả: 10% (1.000 đồng/cổ phần)
- Ngày thanh toán: 14/06/2018
CTCP Chứng khoán VNDIRECT (VND, HSX)
1/ Quyết định thay đổi niêm yết: (Chi tiết xem tại đây)
- Số lượng chứng khoán trước khi thay đổi niêm yết: 154.998.165 cổ phiếu
- Số lượng chứng khoán thay đổi niêm yết: 65.432.004 cổ phiếu
- Tổng số lượng chứng khoán sau khi thay đổi niêm yết: 220.430.169 cổ phiếu
- Ngày thay đổi niêm yết có hiệu lực: 16/05/2018
- Lý do thay đổi niêm yết: Chào bán cổ phiếu ra công chúng và trả cổ tức cho cổ
đông hiện hữu
2/ Ông Trần Vũ Thạch – người nội bộ đăng ký mua 100.000 cổ phiếu theo
phương thức khớp lệnh và thỏa thuận. Giao dịch dự kiến thực hiện ngày từ ngày
18/5/2018 đến ngày 16/06/2018. (Chi tiết xem tại đây)
CTCP Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo (ITA, HSX) (Chi tiết xem tại đây)
Thông báo về ngày ĐKCC chi trả cổ tức ĐHĐCĐ thường niên năm 2018:
- Ngày giao dịch không hưởng quyền: 28/05/2018
- Ngày đăng ký cuối cùng: 29/05/2018
- Tỷ lệ thực hiện: 01 cổ phiếu – 01 quyền biểu quyết
- Thời gian thực hiện: 29/06/2018
15/05/2018
www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 5
CTCP FECON (FCN, HSX) (Chi tiết xem tại đây)
Giải trình chênh lệch KQKD quý 1.2018 so với cùng kỳ năm trước:
LNST TNDN Hợp nhất Quý 1/2018 tăng 41% so với cùng kỳ năm ngoái do: DTT
hợp nhất của FCN đạt trên 425 tỷ đồng, tăng 44% so với cùng kỳ năm ngoái
tương đương với mức tăng trưởng doanh thu Công ty mẹ.
Doanh thu tăng trưởng mạnh đến từ giá trị hợp đồng chuyển tiếp từ năm 2017 đạt
trên 580 tỷ, được thực hiện và ghi nhận trong Quý 1 và Quý 2 năm 2018. Tổng
giá trị hợp đồng đã ký kết đến quý 1 năm 2018 đạt tổng giá trị trên 2.000 tỷ đồng,
đảm bảo đáp ứng công việc cho công ty đến hết quý 3 của năm.
Với kế hoạch doanh thu hợp nhất 3.500 tỷ, tăng trưởng trên 50% trong năm 2018,
trong giai đoạn tiếp theo, FCN đang triển khai các dự án nhiệt điện mới như Nhiệt
điện Nghi Sơn 2, Nhiệt điện Bắc Giang và đang theo đuổi rất sát các dự án nhiệt
điện lớn khác như Nhiệt điện Nam Định, Nhiệt điện Vân Phong I, Nhiệt điện
Quảng Trạch I.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lần lượt 9,15% và 19,27%
so với quý 1/2017 do quy mô doanh thu tăng dẫn đến tăng chi phí gián tiếp để
phục vụ nhu cầu tăng trưởng.
Công ty dự kiến doanh thu và lợi nhuận quý 2/2018 tiếp tục tăng trưởng cao so
với cùng kỳ, với mức doanh thu dự kiến trên 650 tỷ đồng, mức tăng tưởng lợi
nhuận tương ứng với kế hoạch đặt ra trong năm nay.
CTCP CMC (CVT, HSX) (Chi tiết xem tại đây)
Ông Kiều Văn Linh – người có liên quan đến người nội bộ đăng ký bán 150.000
cổ phiếu theo phương thức khớp lệnh và thỏa thuận. Giao dịch dự kiến thực hiện
ngày từ ngày 18/5/2018 đến ngày 16/06/2018.
CTCP Phát triển Nhà Thủ Đức (TDH, HSX) (Chi tiết xem tại đây)
Ngày 14/05/2018 CTCP Phát triển Nhà Daewon - Thuduc (DWTD), là công ty liên
doanh giữa Thuduc House và tập đoàn Daewon Hàn Quốc (trong đó Thuduc
House sở hữu 40% vốn góp) đã chính thức ký kết hợp đồng thành lập công ty liên
doanh với công ty TNHH chế tạo Công nghiệp và Gia Công chế biến hàng Xuất
Khẩu Việt Nam (VMEP) nhằm mục đích liên doanh góp vốn đầu tư dự án phức
hợp tại quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, với những thông tin cụ thể như sau:
- Tên công ty liên doanh được thành lập: Công ty TNHH Phát triển nhà SYM -
DWTD
- Tổng vốn điều lệ công ty liên doanh: 23 triệu USD
- Tỷ lệ vốn góp của Deawon - Thuduc: 49%
- Thông tin dự án đầu tư:
+ Vị trí: phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
+ Diện tích đất dự án: 40.603,7 m
+ Chức năng: dự án được quy hoạch thành một khu dân cư phức hợp gồm: văn
phòng - trung tâm thương mại cho thuê, khu chung cư cao tầng, nhà thấp tầng,
nhà trẻ, siêu thị,...
+ Tổng vốn đầu tư dự kiến: 115 triệu USD
+ Thời gian phát triển dự án: 5 năm
CTCP Đầu tư và Phát triển Công nghiệp và Vận tải (TCD, HSX)
- Ông Nguyễn Hồ Nam – Chủ tịch HĐQT đăng ký mua 600.000 cổ phiếu theo
phương thức thỏa thuận hoặc khớp lệnh. Giao dịch dự kiến thực hiện từ 17/05
đến 15/06/2018. (Chi tiết xem tại đây)
- Bà Lê Thị Mai Loan – TV HĐQT kiêm Phó Tổng giám đốc điều hành đăng ký
mua 400.000 cổ phiếu. Giao dịch dự kiến thực hiện từ 17/05 đến 15/06/2018. (Chi
tiết xem tại đây)
- Cùng thời gian giao dịch, Ông Nguyễn Thanh Hùng – TV HĐQT kiêm TGĐ đăng
ký mua 400.000 cổ phiếu theo phương thức thỏa thuận hoặc khớp lệnh. (Chi tiết
xem tại đây)
15/05/2018
www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 6
Tổng CTCP Đường Sông Miền Nam (SWC, UpCOM) (Chi tiết xem tại đây)
Thông báo về việc chi trả tạm ứng cổ tức bằng tiền mặt năm 2018 (đợt 1):
- Ngày giao dịch không hưởng quyền: 30/05/2018
- Ngày đăng ký cuối cùng: 31/05/2018
- Tỷ lệ chi trả: 20% (2.000 đồng/cổ phần)
- Ngày thanh toán: 27/06/2018
15/05/2018
www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 7
THỊ TRƯỜNG NGOẠI TỆ
Ch ỉ số Giá trị Biến động ∆ Biến động %
DJIAX 24.899 68,2 0,27%
NASDAQ 6.964 11,8 0,17%
S&P 5 0 0 2.730 2,4 0,09%
FTSE 10 0 7.711 - 13,6 - 0,18%
CAC 4 0 5.545 4,0 0,07%
SHANGHAI 3.192 18,1 0,57%
NIKKEI 22.866 107,4 0,47%
Biến động một số loại tiền tệ
Tỷ giá
15/05/2018
USD/VND 22.805 0,00 0,26%
EUR/VND 27.292 -64,04 -0,40%
JPY/VND 208,38 -1,01 0,10%
CNY/VND 3.662 -1,00 0,38%
∆ YTDCặp ngoại tệ
Nguồn: Vietcombank
CHỈ SỐ PE THEO NGÀNH CỦA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC MỚI NỔI
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THẾ GIỚI
15/05/2018
www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 8
Tỷ trọngSố lượng
CPThay đổi % cp tăng % cp giảm Tỷ trọng
Số lượng
CPThay đổi % cp tăng % cp giảm Tỷ trọng
Số lượng
CPThay đổi % cp tăng % cp giảm
Tài chính 27.05% 26 +1.14% 57.7% 30.8% 18.69% 129 +1.48% 37.2% 18.6% 0.04% 6 -0.38% 16.7% 16.7%
Hàng tiêu dùng thiết yếu 3.39% 10 +6.23% 70.0% 30.0% 5.82% 14 +1.56% 50.0% 21.4% 0.02% 1 +3.13% 100.0% 0.0%
Dịch vụ điện - nước 21.31% 36 -0.32% 38.9% 47.2% 3.76% 29 -0.70% 13.8% 34.5% 0.11% 4 +0.00% 0.0% 0.0%
Công nghiệp 19.32% 39 -0.28% 41.0% 25.6% 1.20% 9 -2.11% 11.1% 44.4% 0.14% 23 +0.73% 13.0% 4.3%
Nguyên vật liệu 9.22% 22 +0.53% 59.1% 22.7% 6.86% 22 +0.36% 27.3% 36.4% 0.85% 4 -2.15% 0.0% 25.0%
Hàng tiêu dùng không thiết yếu 0.10% 5 -0.06% 20.0% 60.0% 0.41% 4 +0.00% 0.0% 0.0% 0.02% 4 +3.54% 50.0% 0.0%
CNTT 1.11% 11 +1.20% 36.4% 27.3% 52.00% 18 +0.02% 38.9% 27.8% - - - - -
Năng lượng 9.11% 97 +1.37% 51.5% 32.0% 7.88% 59 -0.88% 27.1% 28.8% 0.02% 2 -10.95% 0.0% 50.0%
Chăm sóc sức khỏe 5.12% 57 +0.08% 50.9% 28.1% 0.38% 9 -0.59% 11.1% 22.2% - - - - -
Không phân loại 0,0% 1 -6,7% 0,0% 100,0% 4,2% 49 -0,2% 30,6% 32,7% - - - - -
Toàn thị trường 100.00% 349 +0.61% 47.9% 32.7% 100.00% 324 +0.29% 30.6% 25.0% 100.00% 401 -0.52% 22.7% 20.2%
Sàn UPCOMSàn HOSE Sàn HNX
Mã cp KLGD Giá % thay đổi Mã Cp KLGD Giá % thay dổi Mã Cp KLGD Giá % thay dổi
Cổ phiếu tăng giá
HOT 4,130 48,300 39.6% PDC 15,600 7,000 45.8% PTM 200 5,000 72.4%
BMP 401,580 60,000 17.5% PCG 8,000 13,200 32.0% VT1 19,860 15,600 56.0%
VCF 2,230 188,000 16.1% APS 1,551,000 4,200 31.3% VHH 100 6,000 15.4%
GAS 678,850 118,600 15.1% LCS 100 5,400 28.6% BWA 100 18,500 14.9%
SRF 2,680 16,350 15.1% SDD 43,400 1,800 28.6% QPH - 18,500 14.9%
Cổ phiếu giảm giá
LAF 31,200 6,800 -19.9% INC 1,400 5,900 -33.0% PTT 4,200 3,300 -23.3%
PDN 370 66,200 -12.9% KHL - 300 -25.0% PVA - 400 -20.0%
TV1 100 14,000 -12.5% KTS 100 21,000 -24.7% V15 - 400 -20.0%
FDC 4,330 20,250 -12.0% DHP 17,500 11,500 -20.7% NOS - 400 -20.0%
RIC 1,760 7,190 -9.9% TTB 563,720 16,600 -18.2% BHP - 9,500 -19.5%
HOSE HNX UPCOM
Nguồn: Bloomberg
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
15/05/2018
www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 9
THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA QUỐC TẾ
(Nguồn: Bloomberg)
Nguồn: Bloomberg
15/05/2018
www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 10
Mua Bán Mua - BánTỷ lệ GTGD ròng/
Thị trườngMua Bán Mua - Bán
Tỷ lệ GTGD ròng/
Thị trường
HOSE 13.61 13.80 -0.19 -0.12% 663.35 797.28 -133.93 -2.95%
HNX 0.76 1.02 -0.25 -0.66% 9.68 18.69 -9.01 -1.42%
Tổng 14.37 14.82 -0.45 -0.23% 673.04 815.97 -142.94 -2.76%
Giá trị (tỷ VND)
Sàn
Khối lượng (triệu cp)
GIAO DỊCH KHỐI NGOẠI
HOSE Top mua ròng
Giá trị
Mua ròng Tổng KLGD Tỉ trọng Tỉ trọng
(1000 VND) toàn thị trường mua NDTNN bán NDTNN
POM 2.800.455 - 2.800.455 43.127.007 17.994.870 15,6% 0,0%
SBT 900.100 141.130 758.970 13.603.005 5.945.780 15,1% 2,4%
DXG 423.290 32.880 390.410 14.010.931 3.119.070 13,6% 1,1%
E1VFVN30 307.730 170 307.560 5.309.203 357.490 86,1% 0,0%
GAS 225.120 7.480 217.640 26.138.954 678.850 33,2% 1,1%
KSA 200.500 - 200.500 100.250 325.050 61,7% 0,0%
BMP 117.280 3.000 114.280 6.836.326 401.580 29,2% 0,7%
HCM 95.230 12.500 82.730 5.945.576 285.420 33,4% 4,4%
VCB 290.680 214.510 76.170 4.513.928 2.498.910 11,6% 8,6%
DPM 329.040 255.520 73.520 1.448.515 1.173.780 28,0% 21,8%
PVD 307.000 236.790 70.210 1.108.946 971.820 31,6% 24,4%
NT2 318.680 255.030 63.650 2.017.887 471.880 67,5% 54,0%
FRT 240.880 200.700 40.180 6.290.023 282.190 85,4% 71,1%
BCG 36.000 - 36.000 227.872 106.450 33,8% 0,0%
VJC 269.190 236.400 32.790 6.463.931 1.349.830 19,9% 17,5%
SAB 37.700 11.650 26.050 6.492.302 122.170 30,9% 9,5%
PVT 24.750 - 24.750 438.793 260.230 9,5% 0,0%
BVH 109.740 93.110 16.630 1.647.295 245.240 44,7% 38,0%
NVT 17.420 1.000 16.420 72.953 38.450 45,3% 2,6%
PLX 174.240 158.960 15.280 1.031.447 1.275.590 13,7% 12,5%
Tỉ trọng của NDTNN /Toàn TT
Mua RòngBán
Mã CKTổng khối lượng (CP)
Mua
15/05/2018
www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 11
Top bán ròng
Giá trị
Bán ròng Tổng KLGD Tỉ trọng Tỉ trọng
(1000 VND) toàn thị trường mua NDTNN bán NDTNN
HPG 494.120 1.076.970 (582.850) (32.402.853) 2.682.800 18,4% 40,1%
VND 928.400 1.486.470 (558.070) (12.620.348) 3.651.020 25,4% 40,7%
VNM 512.960 1.030.910 (517.950) (92.161.704) 1.240.740 41,3% 83,1%
SSI 111.150 586.600 (475.450) (16.899.679) 3.927.810 2,8% 14,9%
HSG 125.460 569.800 (444.340) (6.498.948) 2.157.990 5,8% 26,4%
BID 360.270 731.800 (371.530) (12.750.740) 2.221.560 16,2% 32,9%
NVL 229.550 573.480 (343.930) (19.119.945) 7.130.800 3,2% 8,0%
PPC 5.280 300.000 (294.720) (5.356.318) 374.510 1,4% 80,1%
DRC 5.500 300.210 (294.710) (6.612.196) 426.540 1,3% 70,4%
MSN 85.040 301.580 (216.540) (21.267.856) 738.890 11,5% 40,8%
CTG 556.830 753.500 (196.670) (5.816.199) 6.155.090 9,0% 12,2%
VRE 1.061.420 1.245.000 (183.580) (8.919.764) 2.485.670 42,7% 50,1%
FCN - 174.000 (174.000) (3.056.382) 516.160 0,0% 33,7%
HT1 3.000 140.000 (137.000) (1.777.605) 401.680 0,7% 34,9%
CII 25.380 150.000 (124.620) (3.818.625) 395.820 6,4% 37,9%
HDB 596.210 677.890 (81.680) (3.299.987) 1.647.990 36,2% 41,1%
ROS 4.800 72.920 (68.120) (5.604.725) 621.380 0,8% 11,7%
VIC 542.340 604.460 (62.120) (8.075.317) 1.713.520 31,7% 35,3%
STB 10 50.630 (50.620) (663.073) 3.437.030 0,0% 1,5%
HDG - 50.000 (50.000) (2.065.000) 979.350 0,0% 5,1%
Tổng khối lượng (CP)
Bán Mua RòngMua
Tỉ trọng của NDTNN /Toàn TTMã CK
HNX Top mua ròng
Giá trị
Mua ròng Tổng KLGD Tỉ trọng Tỉ trọng
(1000 VND) toàn thị trường mua NDTNN bán NDTNN
APS 255.100 - 255.100 1.069.925 1.551.000 16% 0,0%
PVX 106.200 20.000 86.200 155.701 1.841.325 6% 1,1%
SHS 80.100 - 80.100 1.372.847 1.450.872 6% 0,0%
VPI 43.300 - 43.300 1.865.235 445.190 10% 0,0%
PVB 28.000 - 28.000 488.462 359.167 8% 0,0%
TTZ 26.900 - 26.900 158.084 73.104 37% 0,0%
SHB 16.000 - 16.000 171.282 5.234.298 0% 0,0%
BVS 10.200 - 10.200 195.850 10.410 98% 0,0%
PVS 8.700 - 8.700 166.847 2.900.684 0% 0,0%
KKC 6.100 - 6.100 75.127 11.900 51% 0,0%
Mua
Mã CK
Mã CKBán
Giá trị mua ròng (1000VND)
Mua Ròng
Top bán ròng
Giá trị
Mua ròng Tổng KLGD Tỉ trọng Tỉ trọng
(1000 VND) toàn thị trường mua NDTNN bán NDTNN
VGC 97.500 563.433 (465.933) (11.738.879) 4.704.493 2,1% 12,0%
CEO 5.000 121.500 (116.500) (1.658.080) 1.158.679 0,4% 10,5%
HHG 3.000 95.000 (92.000) (443.594) 539.000 0,6% 17,6%
KVC - 70.000 (70.000) (140.625) 183.600 0,0% 38,1%
HUT - 40.000 (40.000) (288.730) 1.176.500 0,0% 3,4%
DHP - 14.500 (14.500) (166.501) 17.500 0,0% 82,9%
API 11.500 22.500 (11.000) (284.883) 31.800 36,2% 70,8%
IVS - 8.400 (8.400) (95.991) 49.000 0,0% 17,1%
HKT - 7.520 (7.520) (14.297) 17.000 0,0% 44,2%
DBC 600 4.090 (3.490) (67.227) 41.480 1,4% 9,9%
Giá trị bán ròng (1000VND)
Mã CKMua Ròng
Mã CK
Mua Bán
15/05/2018
www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 12
Mã CP Số lượng Số lượng Chênh lệch Tỷ trọng
14/05/2018 15/05/2018 15/05/2018
VIC VN 12,002,321 12,002,447 126 20.51%
VNM VN 6,061,458 6,061,522 64 13.97%
MSN VN 9,749,259 9,749,362 103 12.37%
VRE VN 19,266,908 19,267,111 203 12.19%
HPG VN 15,375,159 9,207,062 0 11.11%
VCB VN 5,871,189 5,871,251 62 4.43%
NVL VN 5,921,904 5,921,966 62 4.14%
SSI VN 7,449,362 7,449,441 0 3.38%
PLX VN 3,664,686 3,664,724 38 3.13%
ROS VN 2,700,138 2,700,167 0 2.85%
STB VN 11,191,549 11,191,666 117 1.90%
DXG VN 3,070,240 3,070,272 32 1.39%
SBT VN 5,268,194 5,268,249 55 1.23%
CII VN 2,944,327 2,944,358 31 1.18%
PDR VN 2,699,781 2,699,809 28 1.10%
KBC VN 4,375,160 4,375,206 46 0.77%
PVD VN 3,673,407 3,673,445 0 0.73%
HSG VN 3,217,744 3,217,778 34 0.60%
HBC VN 1,094,812 1,094,824 12 0.56%
BMP VN 824,562 824,571 9 0.60%
Danh sách nắm giữ
Nguồn: Bloomberg
GIAO DỊCH CÁC QUỸ ETFs
Market Vectors Vietnam ETF
FTSE Vietnam Index
Mã CP Số lượng Số lượng Chênh lệch Tỷ trọng
14/05/2018 15/05/2018 15/05/2018
VIC VN 7,895,692 7,895,692. 0 10.85%
MSN VN 7,452,940 7,452,940. 0 7.60%
VNM VN 3,777,360 3,777,360. 0 7.00%
VCB VN 9,088,262 9,088,262. 0 5.52%
NVL VN 9,657,706 9,657,706. 0 5.43%
VRE VN 8,890,620 8,890,620. 0 4.52%
BVH VN 4,363,166 4,363,166. 0 4.36%
SSI VN 11,463,731 11,463,731 0 4.18%
HPG VN 7,167,178 7,167,178. 0 4.16%
ROS VN 4,627,381 4,627,381. 0 3.93%
TCH VN 9,884,430 9,884,430. 0 3.06%
SBT VN 12,987,675 12,987,675 0 2.43%
STB VN 15,770,492 15,770,492 0 2.15%
VCG VN 10,299,297 10,299,297 0 1.96%
NT2 VN 4,530,759 4,530,759. 0 1.49%
KDC VN 3,836,210 3,836,210. 0 1.44%
DPM VN 6,387,160 6,387,160. 0 1.29%
HAG VN 20,001,854 20,001,854 0 1.07%
HSG VN 4,692,347 4,692,347. 0 0.71%
Danh sách nắm giữ
Nguồn: Bloomberg
15/05/2018
www.fpts.com.vn Bloomberg – FPTS <GO> | 13
DIỄN GIẢI KHUYẾN NGHỊ
Mức khuyến nghị trên dựa vào việc xác định mức chênh lệch giữa giá trị mục tiêu so với giá trị thị trường hiện tại của mỗi cổ
phiếu nhằm cung cấp thông tin hữu ích cho nhà đầu tư trong thời gian đầu tư 12 tháng kể từ ngày đưa ra khuyến nghị.
Mức kỳ vọng 18% được xác định dựa trên mức lãi suất trái phiếu Chính phủ 12 tháng cộng với phần bù rủi ro thị trường cổ phiếu
tại Việt Nam.
Khuyến nghị Diễn giải
Kỳ vọng 12 tháng
Mua Nếu giá mục tiêu cao hơn giá thị trường trên 18%
Thêm Nếu giá mục tiêu cao hơn giá thị trường từ 7% đến 18%
Theo dõi Nếu giá mục tiêu so với giá thị trường từ -7% đến 7%
Giảm Nếu giá mục tiêu thấp hơn giá thị trường từ -7% đến -18%
Bán Nếu giá mục tiêu thấp hơn giá thị trường trên -18%
Tuyên bố miễn trách nhiệm
Các thông tin và nhận định trong báo cáo này được cung cấp bởi FPTS dựa vào các nguồn thông tin mà FPTS coi là đáng tin
cậy. có sẵn và mang tính hợp pháp. Tuy nhiên. chúng tôi không đảm bảo tính chính xác hay đầy đủ của các thông tin này.
Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này cần lưu ý rằng các nhận định trong báo cáo này mang tính chất chủ quan của chuyên viên
phân tích FPTS. Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
FPTS có thể dựa vào các thông tin trong báo cáo này và các thông tin khác để ra quyết định đầu tư của mình mà không bị
phụ thuộc vào bất kì ràng buộc nào về mặt pháp lý đối với các thông tin đưa ra.
Báo cáo này không được phép sao chép, tái tạo, phát hành và phân phối với bất kỳ mục đích nào nếu không được
sự chấp thuận bằng văn bản của Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT. Xin vui lòng ghi rõ nguồn trích dẫn nếu sử
dụng các thông tin trong báo cáo này. Các thông tin có liên quan đến chứng khoán khác hoặc các thông tin chi tiết
liên quan đến cố phiếu này có thể được xem tại hoặc sẽ được cung cấp khi có yêu cầu chính thức.
Bản quyền © 2010 Công ty chứng khoán FPT
Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT
Trụ sở chính
Số 52 Lạc Long Quân, Phường Bưởi, Q. Tây Hồ, Hà Nội, Việt Nam
ĐT: (84.24) 37737070 / 6271 7171
Fax: (84.24) 37739058
Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT
Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
Tầng 3, tòa nhà Bến Thành Times Square, 136 – 138 Lê Thị Hồng Gấm, Q.1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
ĐT: (84.28) 62908686
Fax: (84.28) 62910607
Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT
Chi nhánh Tp.Đà Nẵng
100 Quang Trung, P.Thạch Thang, Quận Hải Châu TP. Đà Nẵng, Việt Nam
ĐT: (84.236) 3553666
Fax: (84.236) 3553888