8
こと わざ マンガ: Kaze Hikaru Iroha Karuta 作者: Taeko Watanabe 1. 一寸先はやみ Issun saki wa yami” Trước mắt tối thui ý nói : không thể biết trước được tương lai 2. 論語読みの論語知らず Rongo yomi no rongo shirazu” Đọc luận ngữ chỉ biết luận ngữ ý nói : giỏi lý thuyết, dở thực hành 3. “Hari no ana kara ten wo nozoku” Nhìn trời qua lỗ kim ->Ếch ngồi đáy giếng 4. “Nikai kara megusuri” Nhỏ thuốc mắt từ tầng hai -> giải pháp nửa vời, không có tác dụng 5. “Hotoke no kao mo sando” Mặt Phật cũng chỉ ba -> người tốt đến đâu thì cũng có lúc nổi giận, tương tự như “Quá tam ba bận”, khuyên người ta đừng làm những chuyện quá đáng 6. “Heta no nagadangi” Nói dài nói dai nói dở 7. Toufu ni kasugai Ghim đậu lại với nhau ->làm chuyện phí công ích 8. “Jigoku no sata mo kaneshidai”

2286951-ことわざ

  • Upload
    quyenjp

  • View
    160

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 2286951-ことわざ

ことわざ

マンガ:Kaze Hikaru Iroha Karuta 作者:Taeko Watanabe

1. 一寸先はやみ  “ Issun saki wa yami”

Trước mắt tối thui

ý nói : không thể biết trước được tương lai

2. 論語読みの論語知らず“Rongo yomi

no rongo shirazu”

Đọc luận ngữ chỉ biết luận ngữ

ý nói : giỏi lý thuyết, dở thực hành

3. “Hari no ana kara ten wo nozoku”

Nhìn trời qua lỗ kim

->Ếch ngồi đáy giếng

4. “Nikai kara megusuri”

Nhỏ thuốc mắt từ tầng hai

-> giải pháp nửa vời, không có tác dụng

5. “Hotoke no kao mo sando”

Mặt Phật cũng chỉ có ba

-> người tốt đến đâu thì cũng có lúc nổi giận,

tương tự như “Quá tam ba bận”, khuyên

người ta đừng làm những chuyện quá đáng

6. “Heta no nagadangi”

Nói dài nói dai nói dở

7. Toufu ni kasugai

Ghim đậu hũ lại với nhau

->làm chuyện phí công vô ích

8. “Jigoku no sata mo kaneshidai”

Page 2: 2286951-ことわざ

Án phạt dưới địa ngục cũng tùy theo tiền

Ý nói : Có tiền mua tiên cũng được

9. “Ringen ase no gotoshi”

Lời vua nói ra như giọt mồ hôi

Ý nói : không lấy lại được, tương tự như câu

“Quân vô hí ngôn”

10. “Nuka ni kugi”

Đóng đinh vào cám gạo

-> làm chuyện phí công vô ích

11. “Rui wo motte atsumaru”

Đồng loại thường tụ tập lại với nhau

-> Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã

12. “Oni mo juuhachi”

Quỷ cũng mười tám

-> Gái mười tám không gái xấu, trà dở nước

nhất cũng uống ngon

13. Warau kado ni wa fuku kitaru

Nụ cười đem phúc tới

-> Hòa khí sinh tài

14. “Kaeru no tsura ni mizu”

Tạt nước vào mặt ếch

Ý nói : Nước đổ đầu vịt

15. “Yome toome kasa no uchi”

Trong tối đẹp hơn ngoài sáng

ý nói : Nhìn vào ban đêm và nhìn xa thì cô gái

nào cũng đẹp

16. “Tate ita ni mizu”

Nước chảy trên tấm ván đứng

-> Lời nói cứ tuôn ra ào ào

17. “Rengi de hara wo kiru”

Page 3: 2286951-ことわざ

Lấy chày gỗ mổ bụng

-> những chuyện vô lý, không thể làm được

18. “Sode suri au mo tashou no en”

Chạm tay áo cũng là do duyên số

Ý nói : mọi tiếp xúc dù nhỏ đến đâu cũng là do

duyên số sắp đặt

“Dù chỉ đi phớt qua nhau cũng là do duyên

phận kiếp trước mà thành”

17. 1.   花   よ り   だ ん ご Hana yori dango   Cái nết đánh chết cái đẹp

Hana (hoa), yori(hơn) , dango ( bánh hấp)

"Bánh hấp hơn hoa", có nghĩa là : thái độ, cách suy nghĩ thực tế đối với cuộc sống: chọn

những thứ có giá trị thực tế hơn là những thứ chỉ để làm đẹp hợac chỉ có giá trị tinh thần

2.   水   に   流 す Mizu ni nagasu

Mizu(nước), ni( giới từ , trong câu này có nghĩa là " vào trong") nagasu(làm ( để) cho chảy)

"Để cho chảy vào trong nước" hay nói như người VN " hãy để cho quá khứ là quá khứ", có

nghĩa là : quên những rắc rối và những điều không hay trong quá khứ, hòa giải và làm lại từ

đầu.

3.   雨   降 っ て   地   固 ま る Ame futte ji katamaru

Ame ( mưa) , Futte(thể TE của động từ FURU, có nghĩa là rơi), Ji (đất), katamaru (cứng lại)

"Mưa xong thì đất cứng lại", có nghĩa là : sau những rắc rối , khó khăn là sự bắt đầu những

điều tốt đẹp hơn)

4.   猫   に   小 判 Neko ni koban

Neko(con mèo) , ni( giới từ , trong câu này có nghĩa là " đối với"), koban ( tiền xu làm bằng

vàng lưu hành trong thời kỳ phong kiến của Nhật bản )

"Đồng vàng đối với mèo" , tương tự với câu tục ngữ của Việ Nam "đàn gẩy tai trâu", có

nghĩa là : bất kỳ thứ gì , dù giá trị đến mấy, cũng không có ý nghĩa gì đối với những người

không hiểu được giá trị của nó.

5.   油   を   売 る Abura o uru

Abura ( dấu), o ( giới từ chỉ mục tiêu), uru ( bán )

"Bán dấu" hay nói như người VN "la cà giữa đường", có nghĩa là : bỏ công việc giữa chừng

để nói chuyện phiếm với ai đó, lười làm việc, giết thời gian bằng 1 việc vô bổ nào đó.

6.   雀   の   涙 Suzume no namida

Suzume (chim sẻ) , no (giới từ chỉ sở hữu, có nghĩa là " của" ) , namida(nước mắt)

"Nước mắt chim sẻ" hay nói như người VN "bé như mắt muối". có nghĩa là rất ít , rất nhỏ ,

không có gì đáng kể.

Page 4: 2286951-ことわざ

7.   棚   か ら   ぼ た 餅 Tana kara botamochi

Tana( cái giá) , kara ( giới từ có nghĩa là từ), botamochi ( bánh dày bọc mứt đậu)

“"Bánh dày bọc mứt đậu rơi từ trên giá xuống", có nghĩa là : không phải vất vả gì cả , tự

nhiên vận may đến.

8.   大 風 呂 敷   を   広 げ る Ô buroshiki o hirogeru

Oo ( to , lớn), Furoshiki ( khăn tắm )--> khi đọc liền hai từ này thì đọc nối thành "ôburoshiki",

o ( giới từ chỉ mục tiêu), hirogeru(trải rộng ra)

"Trải rộng khăn tắm lớn" có nghĩa là : nói hoặc vẽ ra 1 kế hoạc ko có khả năng thực hiện.

9.   鶴   の   一 声 Tsuru no hitokoe

Tsuru ( con sếu) , no ( giới từ chỉ sỡ hữu , có nghĩa là của) , hitokoe ( một tiếng kêu)

"Sếu " trong câu này tượng trưng cho người có quyền lực.

"Một tiếng kêu của con sếu" , hay nói như người VN " miệng nhà quan có gang có thép", có

nghĩa là : một tiếng nói của người có quyền lực cũng đủ để quyết định sự việc.

10.   井 の 中 の 蛙 大 海 ( た い か い ) を 知 ら ず Ếch ngồi đáy giếng

I ( cái giếng) , nonakano ( bên trong) , kaeru ( con ếch)

"Ếch ngồi trong giếng", tương tự câu tục ngữ của VN " ếch ngồi đáy giếng ". Câu này có thể

hiểu là " ếch ngồi ở trong giếng thì không biết gì về đại dương mênh mông" , có nghĩa là"

nhận xét , đánh giá sự vật , sự việc 1 cách nông cạn từ kiến thức và suy nghĩ hạn hẹp.

11.   猿   も   木   か ら   落 ち る Saru mo ki kara ochiru

Saru ( khỉ) , mo ( cũng), ki ( cây) , kara(từ) , ochiru ( rơi xuống)

"Khỉ cũng rới từ trên cây xuống" .Câu này có thể hiểu là " khỉ là loài leo trèo giỏi nhưng cũng

có khi rơi từ trên cây xuống " , có nghĩa là : một người rất giỏi trong 1 lĩnh vực nào đó cũng

có khi nhầm lẫn , thất bại.

12.   河 童 も 流 れ (kappa mo nagare)

13.   渡 り   に   舟 ( Watari ni fune )

Watari ( lối đi , đường đi qua), ni ( ở , trên ) , fune ( thuyền ).

"Con thuyền trên lối đi" , tương tự câu tục ngữ của VN " chết đuối vớ được cọc " hoặc " buồn

ngủ gặp chiếu manh" , có nghĩa là : dịp may đến đúng lúc đang gặp khó khăn hoặc điều

đang mong ước bỗng nhiên trở thành hiện thực.

14.   一   期   一   会   ( Ichigo Ichie )

Ichigo ( đời người) , Ichie ( gặp một lần ) . "Đời người chỉ gặp 1 lần " . Câu này có nguồn gốc

từ 1 triết lý trong Trà đạo. Triết lý này cho rằng , một cuộc gặp gỡ của chúng ta với 1 ai đó

đều chỉ có 1 lần nên chúng ta nên trân trọng cuộc gặp gỡ ấy , đối xử với người đó bằng tấm

lòng chân thành để về sau không phải tiếc nuối.

15.   耳   が   痛 い   Mimi ga itai

Mimi ( tai ) , ga ( giới từ chủ cách ) , Itai ( đau)

"Tai đau" . Câu này có thể hiểu là " nghe chỉ trích nhiều đau cả tai " , có nghĩa là : khó chịu

khi phải nghe người khác nói đi nói lại về khuyết điểm của mình.

Page 5: 2286951-ことわざ

16.   二 足   の   わ ら じ Nisoku no waraji

Nisoku ( hai đôi ) , no ( giới từ chỉ sỡ hữu , có nghĩa là " của " ) , waraji ( dép rơm ) .

"Hai đôi dép rơm " . Câu này có thể hiểu là " một người đi 2 chiếc dép rơm khác nhau " hay "

một người làm 2 công việc cùng 1lúc " , có nghĩa là " một người kiêm cùng lúc 2 công việc

có tính chất khác nhau

18.痘痕も靨  (abata mo ekubo) : vết rỗ trên mặt cũng như má lúm đồng tiền

19.百聞は一見にしかず (hyaku bun wa ikken ni shikazu) Trăm nghe không bằng một

thấy

20.身からでた錆  (mi kara deta sabi) Bụng làm dạ chịu

21.蛙の子は蛙  (kaeru no ko wa kaeru) (Ếch con thì là ... con ếch) Cha nào con nấy

22.鳶が鷹を生む  (tobi ga taka wo umu) (diều hâu sinh chim ưng )Hổ phụ sinh hổ tử

23.危ない橋を渡る  (abunai hashi wo wataru) Cưỡi trên lưng cọp

24.食わず嫌い  (kuwazu girai) Không ăn được thì đạp đổ

25.「腹が へってはいくさが できぬ」 "có thực mới vực được đạo" (おなかが すいた

ら、いいこと ができない という意味です).)

26. "花より団子 " :Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

27. 借りてきた猫の顔

28.血に交わりて赤くならず (chi ni majiwarite akaku narazu) Gần bùn mà chẳng hôi tanh

mùi bùn

29.時は金なり (toki wa kane nari) Thì giờ là vàng bạc

30.盗人に鍵を預ける  (nusutto ni kagi wo azukeru) : gởi chìa khóa cho kẻ trộm Gửi trứng

cho ác

31.似たもの夫婦  (nita mono fuufu) Đôi lứa xứng đôi

32.失敗は成功の母  (shippai wa seikou no haha) Thất bại là mẹ thành công

33.猿も木から落ちる (saru mo ki kara ochiru) : con khỉ cũng có lúc bị ngã từ trên cây

xuống Nhân vô thập toàn

34.一を聞いて十を知る ( ichi wo kiite juu wo siru) : nghe một biết mười Học một hiểu

mười

35.雨後の筍  (u go no takenoko) Nấm mọc sau mưa

36.鯉の滝登り  (koi no taki nobori) Cá chép hóa rồng

37.痘痕も靨 (abata mo ekubo) -ý nghĩa=(vết rỗ trên mặt cũng như má lúm đồng tiền) (Yêu

nhau yêu cả lối đi, ghét nhau ghét cả tông ty ho hàng-in English= Love her and love her dog)

38.一石二鳥 ( isseki ni chou)-ý nghĩa-1 hòn đá giết chết 2 con chim- Một mũi tên trúng 2 đích-

Kill 2 birds with one stone.

39.言わぬが花 ( iwanu ga hana)-ý nghia-Không nói là hoa- yên lặng la vàng- Silence is

golden....

40.砂上の楼閣  (sajou no roukaku) Lâu đài trên cát

Page 6: 2286951-ことわざ

41.無理は三度  (muri wa san do) Quá tam ba bận

42.火の無い所に煙は立てぬ(hi no nai tokoro ni kemuri wa tatenu) Không có lửa làm sao

43.美人の末は去るになる (びじんのすえはさるなる)My nhân đên gia cung ra con khi

.

44.知らざるを知らずとせよ (sirazaru wo sirazu to seyo) Biết thì thưa thốt, không biết

thì dựa cột mà nghe

45.火に油を注ぐ (hi ni abura wo sosogu) Châm dầu vào lửa

46.安かろう悪かろう  (yasu karou waru karou) Tiền nào của nấy

47.わにの涙  (wa ni no namida) Nước mắt cá sấu

48.トラを森に放つ  (tora wo mori ni hanatsu) Thả hổ về rừng

49.習うより慣れよ  (narau yori nare yo) Trăm hay không bằng tay quen

50.内広がりの外すぼり (uchi hiro gari no soto subori) : Khôn nhà dại chợ. ở trong nhà

thì mạnh mẽ, ra ngoài thì trở nên yếu ớt, nhỏ bé

51.馬の耳に念仏 (uma no mimi ni nenbutsu) : niệm Phật bên tai ngựa .Đàn khảy tai trâu,

Nước đổ lá khoai, Nước đổ đầu vịt

52.住めば都  (sumeba miyako) Ở đâu âu đấy, Ở bầu thì tròn ở ống thì dài

53.青は藍より出でて藍より青し (あおはあいよりいでてあいよりあおし)  Hâu sinh

kha uy Mau xanh tư mau cham ma ra nhưng con xanh hơn mau cham)

54.光陰は矢の如し  こういんはやのごとし Thơi gian như bong câu qua cưa sô

55.口に蜜あり腹に剣あり (Nghĩa đen) Miệng có mật ngọt, nhưng trong bụng có dao kiếm.

(Nghĩa bóng) Nói về người miệng lưỡi ngọt ngào bề ngoài tử tế, nhưng thật sự trong lòng

nham hiểm, thường muốn hại người.

56.頭隠して(あたまかくして)尻(しり)隠さず(かくさず) Dấu đầu lòi đuôi

57.一挙(いっきょ)両得(りょうとく) Nhất cử lưỡng tiện

58.一髪(いっぱつ)千鈞(せんきん)を引く(ひく) Ngàn cân treo sợi tóc

59.英雄色(えいゆういろ)を好む(このむ) Anh hùng không qua được ải mỹ nhân

60.男子(だんし)の一言(ひとこと)金鉄(きんてつ)の如し(ごとし) Quân tử nhất ngôn,

tứ mã nan truy

61.親(おや)の心子(こころこ)知らず(しらず) Con cái làm sao hiểu được lòng cha mẹ

62.金(かね)の切れ目(きれめ)が縁(えん)の切れ目(きれめ) Hết tiền thì hết tình

63.九死(きゅうし)に一生(いっしょう)を得る(える) Củu tử nhất sinh

64.健康(けんこう)は富(とみ)た勝る(まさる) Sức khỏe là vàng

65.この父(ちち)にしてこの子(こ)あり Cha nào con ấy

66.砂上(さじょう)に楼閣(ろうかく)を築く(きずく) Xây lâu đài trên cát

67.三十六(さんじゅうろっ)計逃(けいのが)ぐるにしかず Tam thập lục kế, tẩu vi thượng

sách

68.地獄(じごく)の沙汰(さた)も金次第(かねしだい) Có tiền mua tiên cũng được

Page 7: 2286951-ことわざ

69.自作(じさく)自受(じうけ) Tự làm tự chịu

70.朱(しゅ)に交われば(まじわれば)赤く(あかく)なる Gần mực thì đen, gần đèn thì

sáng

71.損(そん)をして得(とく)を取る(とる) Trong họa có phước

72.貞女(ていじょ)両夫(りょうふ)に見えず(みえず) Gái trinh không thờ hai chồng

73.同病(どうびょう)相憐れむ(あいあわれむ) Đồng bệnh tương lân

74.名(めい)あり実(み)なし Hữu danh vô thực

75.能(のう)ある鷹(たか)は爪(つめ)をかくす Chân nhân bất lộ tướng

76.水(みず)は舟(ふね)を載せ(のせ)また舟(ふね)を覆す(くつがえす) Nước đẩy thuyền

cũng có thể lật thuyền

77.薮(やぶ)をつついて蛇(へび)を出す(だす) Đả thảo kinh xà

78.欲(よく)に底(そこ)なし Lòng tham không đáy

79.臨機応変(りんきおうへん) Tùy cơ ứng biến

80.禍(わざわい)を転じて(てんじて)福(ふく)となす Chuyển họa thành phúc

81.目(め)には目(め)を、 歯(は)には歯(は)を Mắt đền mắt, răng đền răng

82.郷(ごう)に 入って(はいって)、 郷(ごう)に 従え(したがえ)。 Nhập gia tùy tục.

83.脛(すね)に 傷(きず)を 持つ(もつ)。 Có tật giật mình.

84.雨降(あめふり)って地固まる(ちかたまる) Sau cơn mưa trời lại sáng.

85.空腹(くうふく)に不味い(まずい)ものなし Đói bụng thì cái gì cũng ngon

86.大魚(たいぎょ)は小池(こいけ)に棲まず(すまず) Cá lớn không sống ở trong ao

87.因果(いんが)応報(おうほう) Nhân nào quả ấy

88.沈黙(ちんもく)は金(きん) Im lặng là vàng

89.類(たぐい)は友(とも)を呼ぶ(よぶ) Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã

90.死人(しにん)に口(くち)なし Người chết thì không có nói được

91.似た(にた)もの同士(どうし) Nồi nào úp vung nấy

92.盲(もう)へびに怖じず(おじず) Điếc không sợ súng

93.虎穴(こけつ)に入(はい)らずんば虎児(こじ)を得ず(えず) Không vào hang cọp làm

sao bắt được cọp con

94.最後(さいご)の一滴(ひとしずく)でコップ(こっぷ)があふれる Giọt nước làm tràn ly

95.漁夫(ぎょふ)の利(り) Ngư ông đắc lợi

96.去る(さる)もの日々(ひび)に疎(うと)し Xa mặt cách lòng

97.親(おや)はなくとも子(こ)は育つ(そだつ) Trời sinh voi sinh cỏ

98.壁(かべ)に耳(みみ)あり 障子(しょうじ)に目(め)あり Tai vách mạch rừng

99.子(こ)有(あ)れば万事(まんじ)足(た)る.  Có con cái cuộc đời đủ hạnh phúc

100.親孝行と火の用心は灰にならぬ前. Hãy báo hiếu với bố mẹ và chuẩn bị lửa trước khi

chưa trở thành tro. Ý khuyên dăn hãy có hiếu với bố mẹ lúc bố mẹ còn sống.

101.今日の後に今日は無し. "Không có lần sau của ngày hôm nay". khuyên dăn nên sử dụng

thời gian hợp lý, ngày hôm nay chỉ có một lần

Page 8: 2286951-ことわざ

102.

あらし

嵐のあとに静けさがくる after a storm comes a calm : sau con mưa trời lại sáng "Bình

yên sẽ trở lại sau bão táp"

103.

ゆ だ ん

油断

たいてき

大敵  Bất cẩn là thiên địch

104.

じ ご う じ と く

自業自得  Gieo gió thì gặp bão (Tạm dịch)

105.

は や い

早い

も の が ち

者勝ち  The early bird catch the worm

106.明日は明日の風が吹く Tomorrow is a new day

107.

し ゃ か

釈迦に

せっぽう

説法  Cầm đèn chạy trước ô tô. Giảng đạo cho Phật