24
PHÒNG GDĐT ĐẠI TỪ TRƯỜNG THCS LỤC BA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 43/KH-THCS Lục Ba, ngày 26 tháng 3 năm 2020 KẾ HOẠCH Phát triển giáo dục và đào tạo năm học 2020 - 2021 Căn cứ Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 04/11/2013 của BCH TW khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020; Căn cứ Quyết định số 260/QĐ-TTg ngày 27/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê quyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030; Căn cứ Quyết định số 2539/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 phê duyệt Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2020; Căn cứ Quyết định số 4070/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên năm 2020; Căn cứ Đề án số 07/ĐA-UBND ngày 09/12/2015 của UBND huyện Đại Từ về Đề án phát triển Giáo dục huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2020; Căn cứ Quyết định số 8229/QĐ-UBND ngày 26/12/2019 của UBND huyện Đại Từ về việc giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020; Căn cứ Công văn số 131/PGDĐT ngày 25/3/2020 của Phòng GDĐT Đại Từ về việc xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục năm học 2020 - 2021; Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-HĐND, ngày 12/01/2020 của Hội đồng nhân dân xã Luc Ba khoá XIX về việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội 2020; Căn cứ Kế hoạch số 115/KH-THCS ngày 02/10/2018 của trường THCS Lục Ba về chiến lược phát triển giáo dục nhà trường giai đoạn 2016 - 2020; Căn cứ Kết quả thực hiện nhiệm vụ Giáo dục HKI năm học 2019 - 2020,

43/KH-THCS , ngày 26 tháng 3

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

PHÒNG GDĐT ĐẠI TỪ

TRƯỜNG THCS LỤC BA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 43/KH-THCS Lục Ba, ngày 26 tháng 3 năm 2020

KẾ HOẠCH

Phát triển giáo dục và đào tạo năm học 2020 - 2021

Căn cứ Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 04/11/2013 của BCH TW khóa XI

về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp

hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

và hội nhập quốc tế;

Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2013 của Thủ tướng Chính

phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 260/QĐ-TTg ngày 27/02/2015 của Thủ tướng

Chính phủ về việc phê quyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh

Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030;

Căn cứ Quyết định số 2539/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 phê duyệt

Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 -

2020;

Căn cứ Quyết định số 4070/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của UBND tỉnh

về việc giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên năm 2020;

Căn cứ Đề án số 07/ĐA-UBND ngày 09/12/2015 của UBND huyện Đại

Từ về Đề án phát triển Giáo dục huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 8229/QĐ-UBND ngày 26/12/2019 của UBND

huyện Đại Từ về việc giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;

Căn cứ Công văn số 131/PGDĐT ngày 25/3/2020 của Phòng GDĐT Đại

Từ về việc xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-HĐND, ngày 12/01/2020 của Hội đồng

nhân dân xã Luc Ba khoá XIX về việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã

hội 2020;

Căn cứ Kế hoạch số 115/KH-THCS ngày 02/10/2018 của trường THCS

Lục Ba về chiến lược phát triển giáo dục nhà trường giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Kết quả thực hiện nhiệm vụ Giáo dục HKI năm học 2019 - 2020,

2

I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC

2019 - 2020

Trên cơ sở tình hình thực hiện kế hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo

năm học 2019 - 2020 của đơn vị, Trường THCS Lục Ba đã đạt được một số kết

quả, hoàn thành các chỉ tiêu, với các nội dung chủ yếu bao gồm:

1. Đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ, các chỉ tiêu trong năm

học 2019 - 2020

1.1. Về tình hình phát triển mạng lưới trường, lớp học:

Tiếp tục tham mưu với các cấp lãnh đạo rà soát lại quy hoạch mạng lưới

trường, lớp gắn với các điều kiện đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới

chương trình giáo dục phổ thông; Hoàn thiện hồ sơ, được Chủ tịch UBND tỉnh

Thái Nguyên cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định; Thực hiện

nghiêm túc việc phân lớp với tỉ lệ học sinh ở nhiều mức độ nhận thức khác nhau,

tránh khuynh hướng thành lập các lớp chọn.

1.2. Công tác tuyển sinh:

Năm học 2019 - 2020 trường THCS Lục Ba gồm có 08 lớp với tổng số

224 học sinh. Trong đó tuyển mới được 68/68 đạt 100% học sinh học xong

chương trình giáo dục tiểu học vào lớp 6.

Tổng Khối 6 Khối 7 Khối 8 Khối 9

Số lớp 8 2 2 2 2

Số học sinh 224 68 58 48 50

1.3. Với Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ giáo dục năm học 2019 - 2020 đề

ra, nhà trường đang dần hoàn thành chỉ tiêu đăng kí đầu năm:

* Về học sinh:

+ Kết quả 2 mặt giáo dục học kì I

TS

HS

Hạnh kiểm Học lực

Tốt % Khá % TB % Y % Giỏi % Khá % TB % yếu %

214 174 77,7 44 19,6 6 2,7 0 0 20 8,9 96 42,9 85 37,9 23 10,3

3

+ Học sinh đạt giải cấp huyện: 10 giải, trong đó có: 08 giải bơi, 01 giải

đẩy gậy, 01 KHKT. Phấn đấu tham gia đầy đủ các cuộc thi, hội thi do ngành tổ

chức. (Chỉ tiêu đăng kí: Cấp huyện: 12; Cấp tỉnh: 03)

+ Học sinh lên lớp thẳng: 89,7% (Chỉ tiêu đăng kí: 95%)

+ Học sinh lên lớp sau kiểm tra lại: 98%

+ Công nhận tốt nghiệp THCS: 100%

+ Hiệu quả đào tạo: 94,3%

+ Thứ hạng thi tuyển vào 10 THPT: 13 (Tăng 10 bậc so với năm học

2018-2019)

* Về giáo viên:

- Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường 21, trong đó biên chế

19, hợp đồng 02. Với tinh thần trách nhiệm và sự nỗ lực của cán bộ giáo viên,

nhân viên và học sinh trong học kì I nhà trường đã hoàn thành được kế hoạch đề

ra cụ thể:

+ Cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường luôn thực có hiệu quả kế

hoạch giáo dục như: Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, đổi

mới phương pháp kiểm tra, đánh giá học sinh, chú trọng sử dụng có hiệu quả cơ

sở vật chất, các thiết bị dạy học.

+ Danh hiệu LĐTT: 19

+ Danh hiệu CSTĐ: 03

* Về nhà trường:

+ Chi bộ “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”

+ Nhà trường đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”

+ Công đoàn vững mạnh cấp huyện

+ Liên đội mạnh cấp tỉnh.

1.4. Hoàn thành công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ:

Năm 2019 duy trì PCGD bậc THCS mức độ 3 với 99,6%. Duy trì sĩ số

học sinh trong năm học đạt 99,6% (Có 01 học sinh bỏ học, có 05 học sinh thuộc

diện khuyết tật, trong đó có 01 học sinh thường xuyên nghỉ học đi khám, chữa

bệnh).

1.5. Đảm bảo tỉ lệ học sinh, giáo viên trên lớp:

Toàn trường có 224 học sinh chia thành 8 lớp, trung bình đạt 28 học

sinh/lớp. Tổng số giáo viên 16, trong đó có Tổng phụ trách, trung bình đạt 1,9

4

giáo viên/lớp, số lượng giáo viên đủ, nhưng chưa đảm bảo về cơ cấu bộ môn.

2. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm

học 2019 - 2020

2.1. Về quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, quy mô học sinh:

Toàn trường Khối 6 Khối 7 Khối 8 Khối 9

Số lớp Số HS Số

lớp

Số

HS

Số

lớp

Số

HS

Số

lớp

Số

HS

Số

lớp

Số

HS

8 224 2 68 2 58 2 48 2 50

- Quy mô phát triển: Tăng 10 học sinh so với năm học 2018 - 2019

- Kết quả 2 mặt giáo dục học sinh: Hạnh kiểm khá, tốt tăng 1,9%; Học lực

khá, giỏi tăng 5,1% so với cùng kì năm học 2018 - 2019.

2.2. Đánh giá tình hình thực hiện đội ngũ:

Nhân sự Tổng

số

Trong

đó nữ

Chia theo chế độ lao động Trong

tổng số

Biên chế Hợp đồng Thỉnh

giảng Dân

tộc

Nữ

dân

tộc Tổng

số Nữ

Tổng

số Nữ

Tổng

số Nữ

Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân

viên 21 17 18 14 3 3

6 5

* Số Đảng viên 12 9 12 9

5 4

- Đảng viên là cán bộ quản lý 2 1 2 1

- Đảng viên là nhân viên 1 1 1 1

- Đảng viên là GV 9 7 9 7 5 4

* Giáo viên

- Số giáo viên chia theo chuẩn

đào tạo 16 13 13 10 3 3

6 5

+ Trên chuẩn 13 11 11 9 2 2

5 4

+ Đạt chuẩn 3 2 2 1 1 1

1 1

- Số giáo viên theo môn dạy 16 13 13 10 3 3

6 5

+ Thể dục 1

1

1

+ Âm nhạc 1 1 1 1

+ Mỹ thuật

+ Tin học 1 1 1 1

+ Tiếng Anh 2 2 2 2

+ Ngữ Văn 3 2 3 2

2 2

+ Lịch sử 1 1 1 1

+ Địa lý 1 1 1 1

1 1

5

+ Toán học 2 2 1 1 1 1

+ Vật lý 1 1 1 1

+ Hóa học 1 1 1 1

1 1

+ Sinh học 1

1

+ GDCD 1 1 1 1

1 1

+ Công nghệ

+ Môn học khác

* Cán bộ quản lý 2 1 2 1

- Hiệu trưởng 1

1

- Phó hiệu trưởng 1 1 1 1

- Trình độ đào tạo Hiệu

trưởng

+ Cao đẳng

+ Đại học 1

1

- Trình độ đào tạo Phó Hiệu

trưởng

+ Cao đẳng

+ Đại học 1 1 1 1

* Nhân viên: 3 3 3 3

- Nhân viên kế toán 1 1 1 1

- Nhân viên y tế 1 1 1 1

- Thư viện, thiết bị 1 1 1 1

- So với chỉ tiêu biên chế được giao thiếu 05, trong đó: 04 giáo viên (01

Toán, 01 Toán lý, 01 Toán tin, 01 Sinh hóa); 01 nhân viên văn thư, thiết bị.

- Công tác quản lý giáo dục: Nhà trường chủ động rà soát đội ngũ, bố trí

sắp xếp để đảm bảo về số lượng, chất lượng, cân đối về cơ cấu giáo viên, nhân

viên cho các môn học, cán bộ tư vấn trường học, nhân viên phụ trách thư viện,

thiết bị dạy học. Tăng cường công tác kiểm tra nh m điều chỉnh những sai sót,

lệch lạc; biến quá trình kiểm tra thành quá trình tự kiểm tra, tự đánh giá của giáo

viên trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy của mình. Tăng cường ứng dụng

công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức và quản lý các hoạt động

chuyên môn, quản lý kết quả học tập của học sinh; tăng cường mối liên hệ giữa

nhà trường với cha mẹ học sinh và cộng đồng.

- 100% CB, GV, NV nhà trường chấp hành tốt chủ trương, đường lối của

Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tham gia đầy đủ, có trách nhiệm

trong các hoạt động chính trị tại địa phương và tích cực tham gia thực hiện

chính sách phát triển giáo dục tại địa phương .

- Việc thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo: Cán bộ, giáo viên tích

cực thực hiện các nhiệm vụ giáo dục tại địa phương, 100% giáo viên tham gia

đầy đủ các lớp bồi dưỡng về tư tưởng chính trị, đạo đức nhà giáo. Tiếp tục học

tập, quán triệt chỉ thị 40 của Ban Bí thư TW Đảng, nâng cao ý thức tự học tự bồi

6

dưỡng để nâng cao tay nghề làm tốt công tác chuyên môn, nâng cao hiệu quả sử

dụng thiết bị dạy học, ứng dụng hiệu quả CNTT vào dạy học và các hoạt động

GD, công tác quản lý. Duy trì hiệu quả chương trình hoạt động giáo dục ngoài

giờ chính khóa, sinh hoạt CLB học sinh khá giỏi theo chủ điểm. Nội dung

chương trình giáo dục toàn diện cho học sinh phù hợp với điều kiện của nhà

trường, của địa phương. Đẩy mạnh công tác giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống

cho học sinh.

- Việc triển khai và thực hiện chính sách khoán giảng dạy theo Nghị quyết

HĐND tỉnh năm 2019: Năm học 2019 - 2020 nhà trường thuê khoán 03 giáo

viên hợp đồng (01 Toán, 01 Toán lý, 01 môn Sinh học), thực hiện chi trả theo

Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh Thái

Nguyên về việc hỗ trợ kinh phí đối với các trường Mầm non, Phổ thông công

lập,Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện thuộc

tỉnh Thái Nguyên năm 2020 và Hướng dẫn liên sở số 234/LS-GDĐT-TC-NV

ngày 12/02/2020 của Sở GDĐT, Sở Tài chính, Sở Nội vụ về việc chi kinh phí hỗ

trợ hoạt động đối với các trường Mầm non, Phổ thông công lập,Trung tâm Giáo

dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên

năm 2020 theo Quyết định 4213/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh

Thái Nguyên. Giáo viên có trình độ chuyên môn cao (01 thạc sỹ Toán, 01 đại

học Toán; 01 cao đẳng Sinh hóa), nhiệt tình trong công tác, nhưng còn ít kinh

nghiệm trong công tác giáo dục học sinh, tư tưởng thiếu ổn định về sự cống hiến

lâu dài.

2.3. Công tác phân luồng và định hướng nghề nghiệp cho học sinh phổ

thông:

- Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại

hóa, xã hội hóa hội nhập quốc tế, thích ứng với nền kinh tế thị trường định

hướng xã hội chủ nghĩa, phát triển giáo dục gắn với phát triển khoa học và công

nghệ, tập trung vào nâng cao chất lượng, đặc biệt chất lượng giáo dục đạo đức,

lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành để một mặt đáp ứng yêu cầu phát

triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đảm

bảo an ninh quốc phòng; mặt khác phải chú trọng thỏa mãn nhu cầu phát triển

của người học, tạo điều kiện để những người có năng khiếu được phát triển tài

năng.

- Học sinh có nhiều thời gian học tại cơ sở giáo dục hơn khi tham gia học

2 buổi/ngày, song do chưa đồng bộ về nội dung chương trình nên việc học còn

quá tải đối với mỗi học sinh, mỗi nhà trường, thời gian tự học, tự tìm hiểu còn ít.

- Nhà trường, địa phương luôn làm tốt công tác PCGD,XMC theo Nghị

định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục,

7

xóa mù chữ và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/3/2016 quy định về

điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn

phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, nhiều năm liên tục giữ vững PCGD bậc THCS

mức độ 3, lượng học sinh bỏ học h ng năm ít, học sinh tham gia học tập cấp học

tiếp theo đạt tỉ lệ cao sau khi tốt nghiệp THCS.

- Triển khai Đề án giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học

sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025 ban hành kèm theo Quyết

định số 522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ, nâng cao chất

lượng giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau khi tốt

nghiệp THCS. Nâng cao nhận thức về công tác giáo dục hướng nghiệp và định

hướng phân luồng học sinh cấp THCS sau khi tốt nghiệp. Cung cấp thông tin

rộng rãi về tình hình kinh tế - xã hội, nhu cầu thị trường lao động, nh m định

hướng các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động, phục vụ

nhu cầu địa phương.

2.4. Nâng cao chất lượng giáo dục và dạy học ngoại ngữ:

- Đội ngũ giáo viên nhà trường đã được chuẩn hóa (Trình độ đại học, có

chứng chỉ B2) tham gia các lớp tập huấn bồi dưỡng do Bộ GDĐT, Sở GDĐT,

Phòng GDĐT tổ chức và phải tự học, tự bồi dưỡng để đạt chuẩn trước khi phân

công dạy học.

- Tiếp tục thực hiện như hướng dẫn năm học 2010-2011 về dạy học ngoại

ngữ trong trường THCS; tích cực chuẩn bị điều kiện để có thể sớm chuyển sang

dạy theo chương trình mới.

- Khuyến khích đội ngũ giáo viên đạt chuẩn về năng lực tiếng Anh xây

dựng kế hoạch đổi mới dạy và học ngoại ngữ.

2.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và quản lý

giáo dục:

- Chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức dạy học; Nhà

trường bố trí các phòng học có lắp máy chiếu Prorecter hoặc tivi để phục vụ cho

các hoạt động: thao giảng, chuyên đề, dạy theo chủ đề, chủ điểm và tổ chức các

hoạt động giáo dục khác; tăng cường sử dụng các mô hình học kết hợp giữa lớp

học truyền thống với các lớp học trực tuyến nh m tiết kiệm thời gian và chi phí

cũng như tăng cường sự công b ng trong việc tiếp cận các dịch vụ chất lượng

cao.

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức

và quản lý các hoạt động chuyên môn, quản lý kết quả học tập của học sinh;

tăng cường mối liên hệ giữa nhà trường với cha mẹ học sinh và cộng đồng.

8

- Cập nhật số liệu vào hệ thống CSDL ngành theo đúng tiến độ, đảm bảo

tính chính xác của số liệu. Khai thác và sử dụng thống nhất bộ số liệu về:

trường, lớp, học sinh, giáo viên..... toàn ngành và trong báo cáo các cấp; tăng

cường tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý

giáo dục b ng hình thức trực tuyến.

- Nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả hệ thống thông tin điện tử

như: quản lý phổ cập giáo dục xóa mù chữ; quản lý cán bộ, công chức, viên

chức; quản lý tài chính, tài sản; quản lý học sinh và kết quả 2 mặt giáo dục học

sinh đảm bảo tính chính xác, nhanh chóng, xác thực của số liệu báo cáo trên hệ

thống, tính cập nhật thường xuyên, liên lạc kịp thời giữa nhà trường, gia đình và

xã hội.

2.6. Đánh giá tình hình cơ sở vật chất:

- Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước kết hợp với các

nguồn huy động hợp pháp khác từ công tác xã hội hóa giáo dục để tăng cường

cơ sở vật chất, xây dựng phòng học bộ môn, thư viện, vườn trường. Tăng cường

thực hiện xã hội hóa giáo dục, vận động, huy động các nguồn lực xã hội để xây

dựng, cải tạo cảnh quan đạt tiêu chuẩn xanh, sạch, đẹp, an toàn, nhân thiên theo

qui định; xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh thực sự để thu hút học sinh

đến trường; tổ chức cho cán bộ, giáo viên và học sinh tham gia thực hiện các

nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

- Rà soát thực trạng thiết bị dạy học (TBDH) để có kế hoạch sửa chữa và

bổ sung kịp thời theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu đã ban hành theo

Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11/8/2009 và Thông tư số 01/2010/TT-

BGDĐT ngày 18/01/2010. Thực hiện nghiêm túc Công văn số 7842/BGDĐT-

CSVCTBTH ngày 28/10/2013 của Bộ GDĐT về việc đầu tư mua sắm thiết bị

dạy học, học liệu các cơ sở giáo dục đào tạo và Công văn số 1197/SGDĐT-

GDTrH ngày 31/8/2016 của Sở GDĐT về việc quản lý, sử dụng phòng học bộ

môn (PHBM) và bảo quản, khai thác sử dụng thiết bị dạy học.

A. Khối phòng học, phòng bộ môn Số lượng Chia ra Trong đó

Kiên cố Bán k.cố Tạm Làm mới Cải tạo

Số phòng học theo chức năng 11 8 3

- Phòng học văn hoá 8 8

- Phòng học bộ môn 3

3

+ Phòng bộ môn Vật lý 1

1

+ Phòng bộ môn Hoá, Sinh 1

1

+ Phòng bộ môn Tin học 1

1

9

B. Khối phòng phục vụ học tập Số lượng Chia ra Trong đó

Kiên cố Bán k.cố Tạm Làm mới Cải tạo

Số phòng chia theo chức năng 8

8

- Thư viện 2

2

- Phòng thiết bị giáo dục 1

1

- Phòng Đoàn Đội 1 1

- Phòng truyền thống 1 1

- Phòng y tế học đường 1 1

- Khu vệ sinh dành cho giáo viên 1

1

- Khu vệ sinh dành cho học sinh 1

1

C. Khối phòng hành chính quản trị Số lượng Chia ra Trong đó

Kiên cố Bán k.cố Tạm Làm mới Cải tạo

Số phòng chia theo chức năng 8 8

- Phòng Hiệu trưởng 1 1

- Phòng Phó hiệu trưởng 1 1

- Phòng Công đoàn 1 1

- Phòng nhân viên 1 1

- Phòng giáo viên 2 2

- Văn phòng trường 1 1

- Phòng thường trực 1 1

D. Khối công trình công cộng Số lượng Chia ra Trong đó

Kiên cố Bán k.cố Tạm Làm mới Cải tạo

Số phòng theo chức năng 2 2 2

- Nhà xe giáo viên 1 1 1

- Nhà xe học sinh 1 1 1

2.7. Đánh giá về tình hình thực hiện tài chính:

- Đơn vị đã thực hiện tốt thu, chi ngân sách thường xuyên theo các văn

bản hướng dẫn hiện hành, chấp hành tốt Luật Ngân sách Nhà nước và các văn

bản hướng dẫn Luật Ngân sách Nhà nước.

- Đơn vị đã chủ động xây dựng kế hoạch và thực hiện tổ chức bộ máy

biên chế và tài chính theo NĐ 43/2000 NĐ-CP ngày 25/4/2000 để đảm bảo đơn

vị được hoạt động thường xuyên, liên tục, đúng chế độ.

- Công tác xã hội hóa, huy động vốn ngoài ngân sách đầu tư cho giáo dục:

Đảng ủy, chính quyền địa phương, Ban Đại diện cha mẹ học sinh luôn quan tâm

và chăm lo đến giáo dục địa phương. Do vậy công tác xã hội hóa tại địa phương

nói chung và tại trường THCS Lục Ba nói riêng được duy trì ngày một có hiệu

quả trong đầu tư xây dựng CSVC sau đón trường chuẩn.

2.8. Đánh giá thực hiện các chế độ chính sách đối với giáo viên, học

sinh:

10

- Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo

viên, nhân viên trong nhà trường.

- Thực hiện chi trả lương cho đội ngũ giáo viên hợp đồng, thuê khoán

theo đúng Hướng dẫn liên sở số 234/LS-GDĐT-TC-NV ngày 12/02/2020 của

Sở GDĐT, Sở Tài chính, Sở Nội vụ về việc chi kinh phí hỗ trợ hoạt động đối

với các trường Mầm non, Phổ thông công lập,Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -

Giáo dục thường xuyên cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2020 theo

Quyết định 4213/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên. Từ

tháng 02/2020 đến nay, do tình hình dịch bệnh Covid-19, học sinh nghỉ học kéo

dài, do đó giáo viên hợp đồng không được chi trả lương (Do không giảng dạy

đứng lớp trực tiếp) nhưng nhà trường vẫn phải giao nhiệm vụ đối với mỗi giáo

viên (02 giáo viên dạy Toán, Vật lý, 01 giáo viên dạy Sinh hóa), trong đó có 01

giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp 9.

- Thực hiện chế độ miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với

học sinh con hộ nghèo, con mồ côi cả cha lẫn mẹ, học sinh thuộc diện dân tộc

thiểu số rất ít người, học sinh khuyết tật con hộ nghèo, cận nghèo. Trong năm

2019 có 26 học sinh thuộc diện chính sách (09 học sinh con hộ nghèo, 17 học

sinh con hộ cận nghèo, 04 học sinh dân tộc thiểu số rất ít người, 01 học sinh

khuyết tật con hộ cận nghèo, 01 học sinh con thương binh). Trong năm 2020 có

31 học sinh thuộc diện chính sách (11 học sinh con hộ nghèo, 15 học sinh con

hộ cận nghèo, 03 học sinh dân tộc thiểu số rất ít người, 01 học sinh khuyết tật

con hộ cận nghèo, 01 học sinh con thương binh).

2.9. Đánh giá công tác khảo thí, kiểm định chất lượng giáo dục, duy trì

trường chuẩn quốc gia:

- Thực hiện có hiệu quả trong công tác giáo dục và đào tạo. Thành lập đầy

đủ các ban công tác trong tổ chức và than dự các kì thi, cuộc thi do các cấp, các

ngành tổ chức.

- Xem xét, kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục cơ sở theo Thông tư số

18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo để xác định thực

trạng chất lượng, hiệu quả giáo dục, nhân lực, cơ sở vật chất, từ đó thực hiện các

biện pháp cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục của trường; để giải trình với

các cơ quan chức năng, với xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục và để cơ

quan chức năng đánh giá và công nhận trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo

dục và duy trì trường đạt chuẩn quốc gia.

- Công tác xây dựng duy trì trường chuẩn quốc gia: Nhà trường duy trì

vững chắc chất lượng trường chuẩn. H ng năm bảo đảm chất lượng 2 mặt

giáo dục học sinh, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân

11

viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học thường xuyên được xây dựng, tu sửa, mua

sắm bổ sung.

2.10. Đánh giá việc thực hiện công tác giáo dục thường xuyên:

- Thực hiện tốt công tác tham mưu, phối hợp triển khai thực hiện Quyết

định số 89/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 Đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn

2012-2020;

- Công tác xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ được quan

tâm, Toàn xã đạt mức độ 2 về công tác xóa mù chữ.

- Trung tâm học tập cộng đồng mở lớp tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên

theo hướng dẫn (Công văn số 2553/BGDĐT-GDTX ngày 18/4/2013; Công văn

số 2503/GDCN-GDTX ngày 12/10/2012 của Sở GDĐT Thái Nguyên). Được

UBND huyện đánh giá, xếp loại tốt với 90 điểm.

- Triển khai đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã theo Thông tư

số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12/12/2014: H ng năm thu thập minh chứng, đánh

giá xếp loại các tiêu chí liên quan đến giáo dục và đào tạo (Tiêu chí 4, 5, 6) đạt

kết quả cao. Toàn xã được đánh giá, xếp loại khá với 78 điểm, trong đó GDĐT

được xếp loại tốt với cả 3 tiêu chí.

- Phối hợp triển khai thực hiện hướng dẫn đăng ký tham gia mạng lưới

thành phố học tập toàn cầu UNESCO.

2.11. Đánh giá thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức

lối sống đối với học sinh:

- Triển khai các nội dung liên quan Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng

cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn

2015-2020” theo Quyết định số 1501/QĐ-TTg ngày 28/8/2015 của Thủ tướng

Chính phủ. Tiếp tục triển khai phong trào Thi đua Dạy tốt - Học tốt; Quy định cụ

thể việc học sinh tham gia trực tiếp lao động, vệ sinh lớp học và các công trình

trong khuôn viên nhà trường. Nhà trường thực hiện thống nhất việc treo khẩu hiệu;

thực hiện nghiêm túc quy định hát Quốc ca trong các lễ chào cờ.

- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 1357/CT-BGDĐT ngày 5/5/2014 của Bộ

Giáo dục và Đào tạo về tăng cường và nâng cao hiệu quả một số hoạt động giáo

dục cho học sinh trong nhà trường nh m đẩy mạnh đổi mới nội dung, phương

pháp giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh phù hợp với tình hình mới; Tăng

cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh qua việc lồng ghép

nội dung các môn học, hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Nhà trường xây dựng và

thực hành qui tắc ứng xử văn hóa giữa cán bộ, giáo viên và học sinh theo hướng

dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

12

- Ngay từ đầu năm học nhà trường tổ chức cho giáo viên và học sinh học

tập, thảo luận nội quy nhà trường, ký cam kết thực hiện, học tập quy tắc ứng xử

văn hóa trong nhà trường về mối quan hệ giữa thầy với thầy, thầy với trò, trò với

trò. Tăng cường công tác giáo dục đạo đức cho học sinh trong và ngoài nhà

trường b ng các giải pháp:

+ Giáo dục tính trung thực cho học sinh với mọi hoạt động;

+ Quan tâm sát sao đến từng đối tượng học sinh, động viên kịp thời những

học sinh có thành tích trong học tập, tu dưỡng, đồng thời có những biện pháp

giáo dục thích hợp với những học sinh cá biệt về đạo đức.

+ Tăng cường các biện pháp giáo dục tích cực, tăng cường giáo dục

truyền thống thông qua các hoạt động: tổ chức kỷ niệm các ngày lễ lớn trong

năm: 20/11, 22/12, 26/3, 19/5.

+ Thông qua các hoạt động tập thể: sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp, hoạt

động giáo dục ngoài giờ chính khóa để giáo dục đạo đức cho học sinh, giáo dục

an toàn giao thông, an toàn đuối nước, ma tuý học đường, an ninh trường học

chủ động ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực ngoài xã hội xâm nhập vào nhà

trường.

- Định hướng giáo dục cho học sinh có khó khăn về tâm lý, tình cảm,

những bức xúc của lứa tuổi, những vướng mắc trong học tập, sinh hoạt, trong

hướng nghiệp, hoặc những khó khăn học sinh, cha mẹ học sinh gặp phải trong

quá trình học tập và sinh hoạt. Góp phần ổn định đời sống tâm hồn, tình cảm và

giúp học sinh thực hiện được nguyện vọng và ước mơ của mình. Nhà trường có

01 phòng tư vấn tâm lí học đường, có đội ngũ CB,GV,NV tham gia tư vấn tâm lí

nhiều kinh nghiệm, có 01 GV đang tham gia bồi dưỡng công tác tư vấn tâm lí

học đường tại tỉnh Thái Nguyên. H ng năm nhà trường tổ chức nhiều hoạt động

trải nghiệm, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh như vào các ngày lễ lớn, qua

các môn học Lịch sử, GDCD...

3. Một số tồn tại, hạn chế, nguyên nhân trong việc thực hiện kế hoạch

3.1. Tồn tại, hạn chế:

- Số lượng biên chế giáo viên, nhân viên chưa đủ (03 giáo viên hợp đồng,

thiếu 01 nhân viên), cơ cấu bộ môn chưa đồng đều nên ảnh hưởng đến chất lượng

giảng dạy.

- Một số gia đình CMHS đi làm ăn xa nhà, nền kinh tế tại địa phương so với

mặt b ng chung toàn huyện còn phát triển chậm nên sự phối hợp giữa nhà trường và

gia đình chưa đạt được hiệu quả như mong muốn.

13

- Thời gian học 2 buổi/ngày tại nhà trường nhiều, nhưng nội dung chương

trình chưa đồng khớp, do đó ảnh hưởng đến thời gian tự học, tự nghiên cứu của mỗi

học sinh. Với nhà trường dành nhiều thời gian cho dạy học đại trà nên các buổi

chuyên đề, hội nghị chuyên môn, bồi dưỡng mũi nhọn, phụ đạo học sinh yếu bị hạn

chế.

- Chất lượng và kết quả 2 mặt giáo dục HKII và cả năm năm học 2019 - 2020

có thể bị ảnh hưởng, không đạt chỉ tiêu như kế hoạch do dịch bệnh diễn biến khó

lường, thời tiết, khí hậu có nhiều biến đổi.

3.2. Nguyên nhân:

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên còn thiếu về số lượng và chất

lượng. Một số giáo viên tuổi cao còn gặp nhiều khó khăn trong việc đổi mới

phương pháp và ứng dụng CNTT trong giảng dạy, giáo viên trẻ tuổi chưa có

nhiều kinh nghiệm giảng dạy, chưa thật sự tâm huyết trong công tác.

- Một bộ phận không nhỏ cha mẹ học sinh đi làm xa ít quan tâm xát sao

đến việc học tập và rèn luyện đạo đức của con.

- Một số học sinh chưa thật sự say mê học tập, chưa tự tìm tòi mở rộng

kiến thức, còn ỷ lại.

- Do tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp, thời tiết, khí hâu khắc nghiệt

ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình dạy và học của nhà trường.

3.3. Bài học kinh nghiệm trong quản lý, chỉ đạo thực hiện kế hoạch

phát triển giáo dục và đào tạo:

- Làm tốt công tác tham mưu với Đảng ủy, chính quyền địa phương và

Phòng GDĐT Đại Từ. Thực hiện thường xuyên công tác phối hợp cùng BĐD

cha mẹ học sinh trong giáo dục toàn diện cũng như đầu tư tăng cường, tu bổ cơ

sở vật chất nhà trường.

- Phát huy tinh thần tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, bám sát kế hoạch

thực hiện nhiệm vụ giáo dục h ng năm.

- Xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục phù hợp với tình hình cụ thể của

nhà trường, của địa phương. Các nội dung chỉ sổ được xây dựng kế thừa giữa 3

bậc học. Được thông qua Hội đồng sư phạm về quy mô trường, lớp, dự kiến biên

chế CB, GV, NV để toàn thể CBVC cùng nắm bắt và thực hiện.

- Kết quả thực hiện nhiệm vụ giáo dục h ng năm báo cáo Đảng ủy, chính

quyền địa phương, Phòng GDĐT huyện Đại Từ. Đặc biết được thông báo rộng

rãi trước toàn thể học sinh, CBVC nhà trường, cha mẹ học sinh từ đó phát huy

những điểm mạnh, kịp thời khắc phục những hạn chế để thực hiện đảm bảo kế

hoạch phát triển giáo dục đã xây dựng.

14

II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM

HỌC 2020 - 2021

1. Các mục tiêu chủ yếu và nhiệm vụ trọng tâm

1.1. Mục tiêu chung

Tăng cường quán triệt và thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng,

pháp luật của Nhà nước; tiếp tục rà soát, quy hoạch mạng lưới trường, lớp giáo

dục trung học theo hướng hợp lí và hiệu quả; tăng cường nền nếp, kỷ cương và

chất lượng, hiệu quả giáo dục trong các cơ sở giáo dục trung học; chú trọng giáo

dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với

xã hội, cộng đồng của học sinh; nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lí và

giáo viên nh m nâng cao chất lượng giáo dục và đáp ứng yêu cầu thực hiện

chương trình giáo dục phổ thông 2018 (CT GDPT 2018), Kế hoạch số 90/KH-

UBND ngày 27/6/2019 về việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ

thông tỉnh Thái Nguyên (sau đây gọi là Kế hoạch số 90); tiếp tục điều chỉnh nội

dung dạy học trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo hướng tinh

giản, tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới; thực hiện

thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích

cực; đổi mới phương thức đánh giá học sinh; tích cực đổi mới nội dung, phương

thức giáo dục hướng nghiệp gắn với thực tiễn sản xuất, kinh doanh tại địa

phương; tăng cường phân cấp quản lí, thực hiện quyền tự chủ của nhà trường

trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục.

1.2. Mục tiêu cụ thể

a) Phát triển mạng lưới trường, lớp; sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất,

thiết bị dạy học; thực hiện tự đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục, đầu tư

xây dựng duy trì trường chuẩn quốc gia:

- Tiếp tục tham mưu với các cấp lãnh đạo rà soát lại quy hoạch mạng lưới

trường, lớp gắn với các điều kiện đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới

chương trình giáo dục phổ thông.

- Thực hiện nghiêm túc việc phân lớp với tỉ lệ học sinh ở nhiều mức độ

nhận thức khác nhau, không thành lập các lớp chọn trên mỗi khối lớp.

- Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước kết hợp với các

nguồn huy động hợp pháp khác từ công tác xã hội hóa giáo dục để tăng cường

cơ sở vật chất, nâng cao hiệu quả sử dụng phòng học bộ môn, thư viện, thiết bị,

vườn trường, nhà vệ sinh Tăng cường thực hiện xã hội hóa giáo dục, vận

động, huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng, cải tạo cảnh quan đạt tiêu

chuẩn xanh - sạch - đẹp - an toàn - thân thiện theo qui định; Xây dựng kế hoạch,

thành lập tổ tiếp nhận tài trợ từ CMHS may rèm cho các lớp học; xây dựng môi

15

trường sư phạm lành mạnh thực sự để thu hút học sinh đến trường; tổ chức cho

cán bộ, giáo viên và học sinh tham gia thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế

- xã hội của địa phương

- Tiếp tục thực hiện Công văn số 1256/SGDĐT-GDTrH ngày 11/8/2017

về việc tăng cường quản lí, sử dụng phòng học bộ môn và bảo quản, khai thác sử

dụng thiết bị dạy học.

- Chủ động tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã, Phòng GDĐT tiếp tục đầu

tư nguồn lực, chỉ đạo xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện công tác duy trì,

công nhận lại trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2017 - 2022 gắn với chương trình

mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu xã Lục Ba giai đoạn

2020 - 2025. Xây dựng thêm 01 dãy nhà 2 tầng với 8 phòng học, lát toàn bộ

2000m2 sân trường nh m đảm bảo đủ phòng học để tuyển mới lượng học sinh

h ng năm.

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả hoạt động tự đánh giá, công nhận trường

đạt chuẩn quốc gia theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ

GDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc

gia đối với trường THCS, trường trung học phố thông (THPT) và trường phổ

thông có nhiều cấp học.

b) Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện:

- Tiếp tục triển khai thực hiện Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày

03/10/2017 của Bộ GDĐT và Công văn số 1653/SGDĐT-GDTrH ngày

03/10/2017 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục

phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh.

- Tiếp tục đổi mới kiểm tra, đánh giá, phương pháp, hình thức tổ chức dạy

học nh m phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự

học và vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh theo hướng dẫn tại Công văn số

5555/BGDĐTGDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT và Công văn số

978/SGDĐT-GDTrH ngày 24/8/2015 của Sở GDĐT tỉnh Thái Nguyên.

- Triển khai tổ chức dạy học 02 buổi/ngày. Ngoài nội dung dạy học theo

chương trình giáo dục nhà trường, nội dung dạy học và hoạt động giáo dục tăng

cường cần tập trung vào việc phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi phù

hợp với năng lực và năng khiếu của từng nhóm đối tượng nh m phát triển năng

lực học sinh. Thực hiện bồi dưỡng HSG 3 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh đối

với học sinh khối 6,7,8; bồi dưỡng HSG các môn văn hóa, TDTT đối với học sinh

khối 9. Tiếp tục ôn thi, đạt hiệu quả trong tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học

2020-2021 với 3 môn thi tuyển là Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh. Giáo viên bộ

môn căn cứ vào cấu trúc đề để thực hiện ôn tập được tốt nhất. Môn Toán sẽ có

16

các dạng bài toán thực tế tích hợp với các môn Khoa học tự nhiên (Vật lý, Hóa

học, Sinh học...). Môn tiếng Anh vẫn giữ định dạng đề tham khảo như kỳ thi

tuyển sinh vào 10 THPT của năm học 2019-2020.

- Chủ động lập kế hoạch và bố trí kinh phí tổ chức đánh giá năng lực đầu

ra Bậc 2 đối với học sinh lớp 9 tham gia chương trình mới để thúc đẩy đổi mới

kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học theo định hướng phát triển kỹ năng

giao tiếp b ng tiếng Anh của học sinh. Phát động phong trào học tiếng Anh,

khuyến khích xây dựng và phát triển môi trường học và sử dụng ngoại ngữ. Cán

bộ, giáo viên, nhân viên có chứng chỉ đạt chuẩn ngoại ngữ theo tiêu chuẩn

CDNN.

- Tiếp tục triển khai “Đề án giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân

luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025”. Tiếp tục thực

hiện tốt nhiệm vụ giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật: Giáo viên chủ

nhiệm, giáo viên bộ môn quan tâm, hướng dẫn, giúp đỡ 05 học sinh khuyết tật

đang theo học tại trường, hoàn thiện hồ sơ theo dõi theo từng năm học.

- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả công tác tư vấn tâm lí cho học sinh

theo Thông tư số 31/2017/TT-BGDĐT ngày 17/12/2017 của Bộ GDĐT. Xây

dựng kế hoạch, thành lập tổ tư vấn tâm lý học đường, nhà trường có phòng tư

vấn tâm lí cho học sinh. Triển khai xây dựng và thực hiện Bộ quy tắc ứng xử

trong nhà trường theo Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/04/2019 của

Bộ GDĐT; triển khai công tác xã hội trong trường học theo Thông tư số

33/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT, chú trọng hỗ trợ các học

sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Căn cứ vào nội dung tích hợp của từng

môn học thực hiện lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, lối sống; học tập và

làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; phổ biến, giáo dục pháp

luật; giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội, AIDS, ma túy, mại dâm và phòng,

chống tham nhũng; chú trọng tuyên truyền, giáo dục chủ quyền Quốc gia về

biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi

trường, không sử dụng đồ nhựa dùng một lần; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên

nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục

an toàn giao thông và văn hóa giao thông; giáo dục quốc phòng an ninh; giáo

dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực trong gia

đình và nhà trường; tổ chức hoạt động trải nghiệm, nghiên cứu khoa học; ,

theo hướng dẫn của Bộ, Sở, Phòng GDĐT.

c) Tích cực triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 gắn với

phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu giáo dục:

- Tiếp tục quán triệt các văn bản chỉ đạo của Đảng, Quốc hội, Chính phủ

và của Bộ GDĐT, Sở GDĐT, Phòng GDĐT về đổi mới chương trình, sách giáo

17

khoa giáo dục phổ thông; tổ chức cho toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên nghiên

cứu, thảo luận kỹ nội dung chương trình giáo dục phổ thông theo Thông tư

32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT.

- Xây dựng thư viện có nhiều đầu sách, báo, đủ diện tích, có hệ thống máy

vi tính được nối mạng internet, có thư viện mở để thu hút cán bộ, giáo viên và

học sinh đến tra cứu, tìm hiểu thông tin... tiến tới được công nhận là thư viên

tiên tiến.

- Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng, xác định nhu cầu giáo viên ở từng

môn học, lớp học để xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên; xây dựng kế hoạch

và phối hợp với các cơ sở đào tạo giáo viên để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng giáo

viên thực hiện CT GDPT 2018, Kế hoạch số 90 phù hợp với kế hoạch của Bộ

GDĐT. Tạo điều kiện học nâng chuẩn cho cán bộ, giáo viên, nhân viên: Hiện tại

nhà trường có 02 CB,GV theo học cao học, 02 GV theo học đại học. Trình độ cán

bộ, giáo viên nhân viên: Thạc sỹ 01; đại học: 17; cao đẳng: 03; 18/18 CB,GV có

chứng chỉ chức danh nghề nghiệp.

d) Đổi mới công tác quản lí giáo dục, tăng cường ứng dụng công nghệ

thông tin trong dạy và học:

- Tăng cường đổi mới quản lí việc thực hiện chương trình và kế hoạch

giáo dục theo hướng phân cấp; củng cố kỷ cương, nền nếp trong dạy học, kiểm

tra, đánh giá và thi; đề cao tinh thần đổi mới và sáng tạo trong quản lí và tổ chức

các hoạt động giáo dục. Nhà trường nghiên cứu, quán triệt đầy đủ chức năng,

nhiệm vụ cho từng cấp quản lí, từng chức danh quản lí theo qui định tại các văn

bản hiện hành. Tăng cường nền nếp, kỷ cương trong nhà trường.

- Chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức dạy học; tăng

cường sử dụng các mô hình kết hợp giữa lớp học truyền thống với các lớp học

trực tuyến nh m tiết kiệm thời gian và chi phí cũng như tăng cường sự công

b ng trong việc tiếp cận các dịch vụ giáo dục chất lượng cao...

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức và quản lí các

hoạt động chuyên môn, quản lí kết quả học tập của học sinh; tăng cường mối liên

hệ giữa nhà trường với cha mẹ học sinh và cộng đồng; sử dụng hiệu quả sổ gọi tên

và ghi điểm điện tử, sổ liên lạc điện tử.

e) Duy trì, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục:

- Tiếp tục tổ chức, triển khai thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày

05/12/2011 của Bộ Chính trị, Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 về

phổ cập giáo dục (PCGD) mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả PCGD tiểu

học và PCGD THCS và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 quy

định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình và thủ tục kiểm tra công nhận

18

đạt chuẩn PCGD, xóa mù chữ, tăng cường phân luồng học sinh sau THCS và

xóa mù chữ cho người lớn.

- Tham mưu UBND xã Lục ba kiện toàn Ban chỉ đạo PCGD, đội ngũ cán

bộ giáo viên chuyên trách PCGD; thực hiện tốt việc quản lí và lưu trữ hồ sơ

PCGD; coi trọng công tác điều tra cơ bản, rà soát đánh giá kết quả và báo cáo

h ng năm về thực trạng tình hình PCGD. Sử dụng có hiệu quả Hệ thống thông

tin điện tử quản lí PCGD,XMC và kiểm tra tính xác thực của các số liệu trên hệ

thống. Tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo địa phương, tập trung mọi

nguồn lực với các giải pháp tích cực để nâng cao chất lượng giáo dục; tích cực

huy động các đối tượng diện PCGD THCS ra lớp; nắm chắc tình hình, nguyên

nhân học sinh bỏ học và có giải pháp khắc phục tình trạng này; vận động nhiều

lực lượng tham gia nh m duy trì sĩ số học sinh; củng cố, duy trì và nâng cao tỉ

lệ, chất lượng đạt chuẩn PCGD THCS.

f) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, đổi mới công tác thi đua, khen

thưởng:

- Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, quán triệt sâu sắc các chủ

trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội và của Bộ GDĐT

về đổi mới giáo dục trung học; tuyên truyền những kết quả đạt được để xã hội

hiểu và chia sẻ, đồng thuận với các chủ trương đổi mới giáo dục trung học; xây

dựng kế hoạch truyền thông, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan báo chí địa

phương, chủ động cung cấp thông tin kịp thời tạo niềm tin đối với xã hội.

- Công tác thi đua khen thưởng phải bảo đảm công khai, minh bạch, có các

tiêu chí cụ thể gắn với hiệu quả công việc được giao; phát động, tổ chức tốt các

đợt thi đua, đăng kí thi đua, h ng tháng, đợt thi đua có sơ kết, đánh giá, xếp loại

theo đợt thi đua và theo năm học; khuyến khích các tổ chuyên môn có nhiều mô

hình đổi mới và sáng tạo, vượt qua khó khăn để hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo dục.

2. Xác định phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm và trình độ đào tạo

của đơn vị năm học 2020 - 2021

2.1. Mạng lưới, quy mô, tuyển mới học sinh:

- Quy mô dân số: Tổng dân số 11-14 tuổi: 278 (Sinh năm 2006: 56 em;

Sinh năm 2007: 65 em, 04 KT; Sinh năm 2008: 74 em, 01 KT; Sinh năm 2009:

83 em), trong đó học tại trường 247 HS; Tỷ lệ huy động trẻ 11-14 tuổi đạt

277/278 = 99,6%. (Còn 01 trẻ KT sinh năm 2008 không được tiếp cận giáo dục).

- Quy mô trường, lớp, tuyển mới học sinh năm học 2020 - 2021: Huy

động học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học vào lớp 6: 73/73 HS đạt 100%.

Tổng số học sinh toàn trường được chia thành 8 lớp, cụ thể:

19

Tổng số Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9

Lớp Học

sinh

Lớp Học

sinh

Lớp Học

sinh

Lớp Học

sinh

Lớp Học

sinh

8 247 2 73 2 68 2 58 2 48

2.2. Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục:

- Biên chế đội ngũ: Tổng số cán bộ viên chức: 23, trong đó: BGH: 02;

giáo viên đứng lớp: 16; TPT Đội: 01; Nhân viên: 04 (Kế toán; Thư viện, thiết bị;

Văn thư; Y tế học đường). Biên chế 03 tổ: Tổ KHTN, Tổ KHXH và tổ Văn

phòng.

- Trình độ đào tạo cán bộ, giáo viên: 100% đạt chuẩn trở lên, trong đó:

Thạc sỹ: 01; Đại học: 13 (đang học thạc sỹ: 02); Cao đẳng: 03 (đang học đại

học: 02); đội ngũ nhân viên đạt trình độ: 03 đại học, 01 cao đẳng. 100% CB,GV

có chứng chỉ chuẩn chức danh nghề nghiệp: Hạng I: 02; Hạng II: 13.

2.3. Phân luồng học sinh phổ thông:

Tiếp tục triển khai “Đề án giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân

luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025”, trong đó tập

trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp: (1) Nâng cao nhận thức về giáo dục

hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh phổ thông; (2) đổi mới nội

dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp trong nhà trường; (3) phát

triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp trong

nhà trường; (4) tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học gắn với giáo

dục hướng nghiệp trong giáo dục phổ thông; (5) bổ sung, hoàn thiện văn bản

quy phạm pháp luật về giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học

sinh phổ thông; (6) huy động nguồn lực xã hội trong và ngoài nhà trường tham

gia giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh phổ thông; (7) tăng

cường quản lí đối với giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh

phổ thông.

2.4. Nâng cao chất lượng giáo dục và dạy học, chú trọng dạy học ngoại

ngữ trong nhà trường:

a) Với học sinh:

- Nâng cao chất lượng và kết quả xếp loại 2 mặt giáo dục, phấn đấu đạt

các chỉ tiêu:

+ Học sinh có học lực Giỏi: Từ 10% trở lên

+ Học sinh có học lực Khá: Từ 35% trở lên

20

+ Học sinh có học lực Yếu: Dưới 5%

+ Học sinh lưu ban: Không quá 2%

+ Học sinh bỏ học: Không quá 1%

+ Học sinh có hạnh kiểm Khá, Tốt: Từ 95% trở lên.

- Tham gia đầy đủ các cuộc thi, hội thi do ngành, cấp trên tổ chức, phấn

đấu đạt:

+ Học sinh giỏi cấp huyện: 12 học sinh trở lên

+ Học sinh giỏi cấp tỉnh: 03 học sinh trở lên

- Thi tuyển sinh vào 10 THPT: Điểm tổng 3 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng

Anh: 11,50 điểm (Năm học 2019-2020 tổng điểm đạt 11,37 xếp thứ hạng 13/31)

thuộc trong nhóm (top) 15 toàn huyện.

- Chuẩn bị tốt CSVC, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu dạy và học hệ tiếng

Anh 10 năm cho học sinh lớp 6 từ năm học 2020-2021.

b) Với giáo viên:

- Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng cán bộ quản lí, giáo viên

về chuyên môn và nghiệp vụ theo các chương trình bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu

của chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo các hướng dẫn của Bộ

GDĐT.

- Tiếp tục rà soát đánh giá năng lực giáo viên ngoại ngữ (Hiện tại nhà

trường có 02 giáo viên ngoại ngữ, trình độ đại học, có chứng chỉ B2 đáp ứng yêu

cầu cấp học). Nhà trường cần tham mưu tốt với ngành, địa phương, CMHS về

công tác dạy và học ngoại ngữ với người nước ngoài, mỗi khối lớp thực hiện 1

buổi/tháng.

* Các chỉ tiêu và danh hiệu thi đua phấn đấu trong năm:

- Cá nhân:

+ Lao động tiên tiến: 21

+ Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở: 03

- Tập thể:

+ Chi bộ “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”

+ Nhà trường đạt tập thể lao động xuất sắc, nhận b ng khen của Chủ tịch

UBND tỉnh.

+ Công đoàn vững mạnh cấp huyện

+ Liên đội mạnh cấp tỉnh

21

2.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, nghiên

cứu:

- Xây dựng kế hoạch và đôn đốc việc nhập số liệu vào hệ thống CSDL

ngành, SMAS, Quản lý CBCCVC, quản lý tài chính, tài sản, PCGD,XMC,

KĐCLGD theo đúng tiến độ, đảm bảo tính chính xác của số liệu. Khai thác và

sử dụng thống nhất bộ số liệu về: trường, lớp, học sinh, giáo viên của đơn vị;

tham gia hội nghị, hội thảo, tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lí giáo

dục b ng hình thức trực tuyến.

- Thực hiện 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên quản lý, lưu trữ hồ sơ, kế

hoạch dạy học b ng chế bản vi tính. Giáo viên giảng dạy sử dụng bài giảng điện

tử phù hợp với phương pháp, hình thức tổ chức dạy học trong mỗi giờ lên lớp.

2.6. Tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng các hoạt động

GDĐT:

- Cơ sở vật chất nhà trường đủ điều kiện thực hiện nhiệm vụ dạy học một

ca, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Khuôn viên với tổng diện tích

7639m2, có diện tích sân chơi 2000m

2; bãi tập 2905m

2 đạt qui chuẩn. Có 08

phòng học, trong đó 04 phòng được lắp thiết bị hỗ trợ giảng dạy như máy chiếu

prorecter hay tivi; 03 phòng học bộ môn (Lý-Công nghệ; Hóa-Sinh, Tin học); 12

phòng chức năng theo qui định.

- Tham mưu Phòng GDĐT mua bổ sung thiết bị dạy học nhất là các bộ

môn thực nghiệm, tập trung mua sắm bổ sung, tu sửa khuôn viên vườn trường,

trồng mới bồn hoa, cây cảnh. Tăng cường xã hội hóa, thành lập tổ tài trợ tiếp

nhận từ CMHS may rèm chống nắng cho các lớp học.

2.7. Tăng cường công tác khảo thí, kiểm định chất lượng giáo dục và

duy trì trường chuẩn quốc gia:

- Trường tiếp tục tự đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục h ng năm,

duy trì trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. Cập nhật các số liệu, minh chứng từ

năm học 2017 - 2018 đến năm học 2020 - 2021 lên phần mềm KĐCLGD, chuẩn

bị tốt nhất cho công tác đánh giá ngoài, công nhận lại trường đạt chuẩn quốc gia

trong năm học 2021 - 2022.

- Thư viện đạt tiên tiến: Có đủ diện tích, có đủ SGK, sách tham khảo; có

hệ thống máy vi tính được kết nối intrenet. Tăng cường công tác giới thiệu sách

thu hút hiệu quả khai thác thư viện. Sửa chữa phòng đọc học sinh đảm bảo đủ

diện tích, ánh sáng, an toàn, thân thiện gây hứng thú cho học sinh khi vào thư

viện đọc sách và nghiêm cứu.

22

2.8. Nâng cao năng lực lãnh đạo của cán bộ quản lý giáo dục:

- Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác quản lý giáo dục, thực hiện tốt

công tác kiểm tra, rà soát và quản lí hoạt động dạy thêm, học thêm; việc thực

hiện các khoản thu, chi tại nhà trường. Công khai theo Thông tư 36/2017/TT-

BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ GDĐT.

- CBQL tiếp tục tham gia các lớp học nâng cao, các lớp bồi dưỡng nghiệp

vụ quản lý giáo dục. (Hiện tại nhà trường có 01 CBQL tham gia học thạc sỹ lớp

quản lý giáo dục)

2.9. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục và đào tạo:

- Động viên đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục chủ động viết và

đưa tin, bài về các hoạt động của đơn vị, tập trung vào các tin bài về việc chuẩn

bị các điều kiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, nhất là các gương

người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến của cấp học để khích lệ các thầy cô

giáo, các em học sinh phấn đấu, vươn lên, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng

đồng.

- Việc tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên

lớp, hoạt động ngoại khóa chuyển mạnh sang hướng hoạt động trải nghiệm; tăng

cường tổ chức và quản lí các hoạt động giáo dục kỹ năng sống; kỹ năng khởi

nghiệp, tư duy thời đại số, tư duy thiết kế, tư duy quản lí tài chính cho học sinh;

khuyến khích học sinh tham gia các câu lạc bộ theo sở thích. Chỉ đạo việc tăng

cường công tác giáo dục kỹ năng sống, xây dựng văn hóa ứng xử trong trường

học giai đoạn 2018-2025 theo Quyết định số 1299/QĐ-TTg ngày 03/10/2018

của Thủ tướng Chính phủ. Chủ động tham mưu Ban đại diện CMHS tổ chức

hoạt động trải nghiệm ngoài nhà trường khi kết thúc học kì I.

3. Các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện kế hoạch

- Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của ngành, của địa phương. Thực hiện

tốt công tác thi đua khen thưởng, đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả việc “Học tập

và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Mỗi

thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” và phong trào thi

đua: “Đổi mới sáng tạo trong dạy và học giai đoạn 2016 - 2020”.

- Tổ chức thực hiện và đạt các tiêu chí đã đăng ký trong xây dựng đơn vị

đạt tiêu chuẩn: An toàn giao thông, an ninh trường học, đạt chuẩn đơn vị văn

hóa năm 2020.

- Tập trung chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ năm học duy trì và

phát huy thành tích của đơn vị tập thể lao động xuất sắc, trường đạt chuẩn quốc

gia. Thường xuyên cập nhật, bổ sung hồ sơ, tu sửa CSVC, tự đánh giá chất

23

lượng giáo dục h ng năm, tiến tới đánh giá ngoài và công nhận lại trường đạt

chuẩn theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GDĐT.

- Thực hiện chương trình: Bám sát kế hoạch chỉ đạo của ngành, với hiệu

quả năm học 2019 - 2020 đề ra kế hoạch và biện pháp thực hiện tốt nhiệm vụ

năm học 2020 - 2021.

- Công tác quản ly giáo dục: Tiếp tục xây dựng bồi dưỡng đội ngũ

CB,GV,NV và học sinh. Tập trung xây dựng mũi nhọn làm lòng cốt trong

chuyên môn và các hoạt động. Duy trì dạy học và giáo dục ngoài giờ chính khóa

góp phần nâng cáo chất lượng giáo dục đại trà.

- Thường xuyên thăm lớp, dự giờ thao giảng, mở các lớp tập huấn chuyên

đề cấp trường, cụm trường. Tiếp tục học tập, quán triệt chỉ thị 40 của Ban Bí thư

TW Đảng, nâng cao ý thức tự học tự bồi dưỡng để nâng cao tay nghề làm tốt

công tác chuyên môn, nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học, ứng dụng

hiệu quả CNTT vào dạy học và các hoạt động GD, công tác quản lý. Duy trì

hiệu quả chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa, sinh hoạt CLB

học sinh khá giỏi theo chủ điểm. Nội dung chương trình giáo dục toàn diện cho

học sinh phù hợp với điều kiện của nhà trường, của địa phương. Đẩy mạnh công

tác giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh.

- Quản lý tốt việc dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường của giáo viên theo

Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ GDĐT và Quyết định

số 33/2012/QĐ-UBND ngày 08/10/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên Qui định

về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

- Tăng cường công tác kiểm nội bộ. Thực hiện công tác kiểm tra toàn diện

(35% giáo viên trở lên), kiểm tra chuyên môn (100% giáo viên) nh m điều chỉnh

những sai sót, lệch lạc đồng thời cũng để giáo viên tự kiểm tra, tự đánh giá trong

việc nâng cao chất lượng giảng dạy của mình.

- Đẩy mạnh công tác đánh giá ngoài, thực hiện thường xuyên việc kiểm

định chất lượng giáo dục.

- Công tác Công đoàn, Đoàn - Đội: Công đoàn xây dựng, triển khai tốt

phong trào thi đua, gắn thi đua lập thành tích với danh hiệu cá nhân; Đoàn - Đội

tăng cường công tác kiển tra nền nếp, giáo dục kĩ năng sống, kĩ năng tự bảo vệ

cho học sinh

- Tăng cường ứng dụng CNTT và truyền thông trong tổ chức và quản lý

các hoạt động chuyên môn, quản lý kết quả học tập của học sinh; tăng cường

mối liên hệ giữa nhà trường với cha mẹ học sinh và cộng đồng; sử dụng có hiệu

quả các phầm mềm quản lý giáo dục, sổ liên lạc điện tử, sổ điểm điện tử, học bạ

điện tử...

24

4. Đề xuất, kiến nghị

- UBND huyện Đại Từ: Đầu tư cho THCS Lục Ba được xây dựng thêm

nhà đa năng, tu sửa lại sân chơi cho học sinh (lát gạch 2000m2), quy hoạch lại

bãi tập 2905m2 cho học sinh có sân thể theo theo đúng nghĩa.

- Phòng GDĐT Đại Từ:

+ Về CSVC, trang TBDH: Đầu tư thiết bị phòng máy tính (12 bộ máy vi

tính), cấp thêm kinh phí mua Tivi, máy chiếu Prorecter cho 04 lớp học, 12 bộ

bàn ghế học sinh (Tăng 23 học sinh so với năm học trước). Bổ sung trang thiết

bị dạy học tối thiểu.

+ Về đội ngũ: Bổ sung thêm 05 biên chế: 04 giáo viên (Toán: 01; Toán lý:

01; Toán tin: 01; Sinh hóa: 01) và 01 nhân viên (Văn thư, Thiết bị).

+ Về chế độ chính sách: Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách cho CB,

GV, NV theo quy định hiện hành, nhất là đối với giáo viên hợp đồng.

+ Về công tác quản lý, chỉ đạo của Ngành: Triển khai đầy đủ các văn bản

kịp thời, chỉ đạo sát sao thực hiện kế hoạch nhiệm vụ từng năm học.

- Đảng ủy - UBND xã Lục Ba:

+ Tạo điều kiện thuận lợi để nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.

+ Đầu tư kinh phí trong chương trình xây dựng nông thôn mới để phát

triển thể chất học sinh vùng nông thôn: Làm cổng, xây bờ rào sân thể dục để

ngăn cách đường đi của các hộ dân với sân. San ủi khu nhà văn hóa cũ của xóm

Bình Hương đóng trên nền đất của sân thể dục.

- Ban Đại diện CMHS: Phối hợp với nhà trường làm tốt công tác giáo dục

học sinh, tạo điều kiện thực hiện đề án dạy học ngoại ngữ với người nước ngoài.

III. CÁC BIỂU MẪU VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC

NĂM HỌC 2020 - 2021

(các biểu chi tiết kèm theo bản kế hoạch)

Nơi nhận: - Phòng GDĐT Đại Từ;

- UBND xã Lục Ba;

- Các tổ CM;

- Lưu: VP, HT.

HIỆU TRƯỞNG

Lý Ngọc Tĩnh

Ý KIẾN UBND XÃ LỤC BA

Ý KIẾN PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO