5
こと 1.~ことになっている(38 tr22thhin dđnh, quy tc, ni quy 「動-辞書形・ない形-ない」 「い形-い」 今度の日曜日には友達と会うことになっています。 ~ことにしている thói quen ca 1 cá nhân lp đi lp li, thói quen hàng ngày do cá nhân nlc lp nên 毎朝ジョーキングすることにしている。 ~ことにした do cá nhân quyết đnh 市へ旅行に行くことにしました。 ~ことになった được quyết đnh bơi 1 tchc, 1 cá nhân khác 市へ出張することになりました。 2.~ことはない(39 tr23không cn thiết phi làm gí, không nht thiết phi làm gì 「動-辞書形」 時間は十分あるから、急ぐことはない。 3.~ということだ(41 tr23A. Nghe nói là 新聞によると、また地下鉄の運賃が値上げされるということだ。 B. Có nghĩa là ご意見がないということは賛成ということですね。 4.~A ことから B86 tr52A là nguyên nhân, lí do là cơ sca B (bi vì như thế nào mà) この鳥は目のまわりが白いことから、メジロと呼ばれている。 5.~ことに(87 tr52tht là, rng là..... 「動-た形」 「い形-い」 「な形-な」 ありがたいことに、奨学金がもらえることになった。 6.~ことだから(119 tr75chnguyên nhân, lí do (mà tt cmi người đu biết), nói vđi tượng mà ta biết rõ, đưa ra phán đoán vđi tượng đy 「名の」 あなたのことだからきっといい論文が書けると思います。 7.~ことなく(136 tr84không (làm gì) 「動-辞書形」 彼は毎年忘れることなく、クリスマスカードをくれる。 8.~ことだ(160 tr95nên là, tt nht nên là, tt hơn hết là 「動-辞書形・ない形-ない」 大学に入りたければ、一生懸命勉強することだ。 9.~ことか(159 tr95biết chng nào, biết nhường nào 一体、どんなに、なんと hay xut hin trong mu này 友達と別れて、どんなに寂しかったことか。 10.~ないことはない・~ないこともない(166 tr97không phi là không ( thhin skhng đnh mt cách min cưỡng, sdng trong khi đàm phán) 難しいが、やり方次第ではできないことはないだろう。 もの 1.~ものだから(34 tr18vì cái gí đó (lí do lí tru) 事故で電車が遅れたものですから、遅くなってすみません。 2.~もの(です)か(109 tr63không đòi nào, tuyt đói không, quyết không (phđnh mnh m)

73177408 Bo Cuc Sakubun

  • Upload
    quyenjp

  • View
    540

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 73177408 Bo Cuc Sakubun

こと

1.~ことになっている(38 tr22)thể hiện dự định, quy tắc, nội quy

「動-辞書形・ない形-ない」

「い形-い」

今度の日曜日には友達と会うことになっています。

~ことにしている thói quen của 1 cá nhân lặp đi lặp lại, thói quen hàng ngày do cá nhân nỗ lực lập nên

毎朝ジョーキングすることにしている。

~ことにした do cá nhân quyết định

市へ旅行に行くことにしました。

~ことになった được quyết định bơi 1 tổ chức, 1 cá nhân khác

市へ出張することになりました。

2.~ことはない(39 tr23)không cần thiết phải làm gí, không nhất thiết phải làm gì

「動-辞書形」

時間は十分あるから、急ぐことはない。

3.~ということだ(41 tr23)

A. Nghe nói là

新聞によると、また地下鉄の運賃が値上げされるということだ。

B. Có nghĩa là

ご意見がないということは賛成ということですね。

4.~Aことから B(86 tr52)A là nguyên nhân, lí do là cơ sở của B (bởi vì như thế nào mà)

この鳥は目のまわりが白いことから、メジロと呼ばれている。

5.~ことに(87 tr52)thật là, rằng là.....

「動-た形」

「い形-い」

「な形-な」

ありがたいことに、奨学金がもらえることになった。

6.~ことだから(119 tr75)chỉ nguyên nhân, lí do (mà tất cả mọi người đều biết), nói về đối tượng mà ta

biết rõ, đưa ra phán đoán về đối tượng đấy

「名の」

あなたのことだからきっといい論文が書けると思います。

7.~ことなく(136 tr84)không (làm gì)

「動-辞書形」

彼は毎年忘れることなく、クリスマスカードをくれる。

8.~ことだ(160 tr95)nên là, tốt nhất nên là, tốt hơn hết là

「動-辞書形・ない形-ない」

大学に入りたければ、一生懸命勉強することだ。

9.~ことか(159 tr95)biết chừng nào, biết nhường nào

一体、どんなに、なんと hay xuất hiện trong mẫu này

友達と別れて、どんなに寂しかったことか。

10.~ないことはない・~ないこともない(166 tr97)không phải là không ( thể hiện sự khẳng định một

cách miễn cưỡng, sử dụng trong khi đàm phán)

難しいが、やり方次第ではできないことはないだろう。

もの

1.~ものだから(34 tr18)vì cái gí đó (lí do lí trấu)

事故で電車が遅れたものですから、遅くなってすみません。

2.~もの(です)か(109 tr63)không đòi nào, tuyệt đói không, quyết không (phủ định mạnh mẽ)

Page 2: 73177408 Bo Cuc Sakubun

あの絵が名作なものか。ピカソの模倣にすぎない。

3.~ものだ・~ものではない(110 tr63)

A. cảm thán, than thở

あんな大事故にあって、よく助かったものだ。

B. ai cũng biết, thể hiện y; nghĩa thường thức, chân lí

年末はだれでも忙しいものだ。

C. mệnh lệnh, khuyên bảo nhẹ nhàng

人の話はよく聞くものだ。

人の陰口を言うものではない。

D. hồi tưởng những kỉ niệm, những việc hay làm trong quá khứ

「動・い形・な形」の普通形の過去

子供のころ、いたずらして、よく父に叱られたものだ。

4.~ものなら(152 tr90)nếu, giả sử (vế trước là 1 hành động rất khó thực hiện, gần như không thể xảy

ra)

「動-辞書形」

病気の子供を見ていると、代われるものなら代わってやりたいと思う。

5.~というもの(164 tr96)đương nhiên, dĩ nhiên, thật là (giải thích, cảm thán)

若者が高価な車を買うのはぜいたくというものだ。

6.~というものではない・~というものでもない(165 tr97)không hẳn là, không có nghĩa là

(わけではない・とはかぎらない)

お金さえあれば幸せに暮せるというものではない。

7.~もの・~もん(171 tr99)bởi ví だって thường đứng ở đầu câu

多少のいたずらはしかたありませんよ。子供ですもの。

8.~ものがある(172 tr99)có cái gì đó khiến ta phải

名詞修飾型の現在

この絵には人を引きつけるものがある

Từ trong văn viết :52:

Trước tiên là động từ tính từ danh từ đều về dạng từ điển hoặc である。「です・ます」

体(話し言� �の polite style)を「だ・である体」(書き言葉 の plain style)で書きなさ

い。

một số từ khi chuyển sang văn viết cần chú ý đó là:

いちばん thành 最も

いろんな/いろいろ(な) thành さまざま(な)

だいたい thành 約/およそ/ほぼ

たくさん(の)/いっぱい(の) thành 多く(の)/多数(の)

だんだん thành 次第に/徐々に

ちゃんと thành きちんと

ちょっと thành 少し/わずか/やや

とっても/すごく thành 非常に/きわめて/とても

Page 3: 73177408 Bo Cuc Sakubun

まだ thành いまだに

もっと thành さらに

やっぱり thành やはり

どうして/なんで thành なぜ

どっち thành どちら

どんな thành どのような

みんな thành みな/すべて/一人一人

こんな/そんな thành このような/そのような

Các cấu trúc cũng phải đổi như sau

もし日本に住んだら thành もし日本に住めば/住むと

大阪じゃなくて thành 大阪ではなく

東京に住んで、就職する thành 東京に住み、就職する

漢字を毎日練習していて、簡単に書� �る thành 漢字を毎日練習しており、簡単に書� �る

朝食を食べないで、大学に通う thành 朝食を食べずに、大学に通う

お茶とかコーヒーとか飲む thành お茶やコーヒーなど飲む

けど/けれども/でも/だけど thành が/しかし

じゃ/それじゃ thành では/それでは

ですから/だから thành したがって/ゆえに

しているんじゃないか thành しているのではないか

ちゃいけない thành てはいけない

Nguồn: bài học trên lớp :D

(Ritsumeikan Asia Pacific University, Japanese Advance II Class AF, 2009 SP.

Instructor: YAMADA Aya):9:

1.序論

Tức là phần mở bài. Trong phần mở bài viết gì thì bạn ý đã nói rùi. Tớ chỉ đưa ra ví

dụ. Các bạn hãy đọc ví dụ mở bài sau:

日本語の表現の中には男性と女性に� �して使い方のちがうものがあると言� ��れている

が、具体的にはどのような ものがあるのだろうか。また、その� �うなちがいの原因は何だ

ろうか。

2.例

Thường thì là sau mở bài tức là cái phần jyoron thì tớ đưa vào một vài ví dụ.

たとえば「さかり」と言う言葉は元� �でエネルギーに満ちている状態と言� ��。この

「さかり」の前に「男」がく るか「女」がくるかで、意味は全く� �がう。

Page 4: 73177408 Bo Cuc Sakubun

3.例について調べたこと

Tiếp:

辞書によると、「男ざかり」と言う� �葉は「男のひとの、一番元気でよく� ��ける時」

のことであり、「女ざかり 」というのは「女の人の、一番美し� �とき」と言う意味である。

4.例についてわかったこと

Tiếp:

このように意味の違いを見ると、「� �かり」という言葉は、男性に対して� ��「働き」

を基準にし、女性にたいし ては「美しさ」を基準にして使われ� �いることがわかる。

5.結論

kết luận:

これは日本の社会の中で男女に期待� �れてきたもののちがいを表している� ��ではない

だろうか。

Một số quy tắc khi viết report:

*タイトル viết ở dòng đầu tiên và ở giữa.

*Tên viết ở dòng thứ hai ở bên phải.

*Khi bắt đầu một đoạn văn thì phải lui vào một dòng hay một chữ (nếu viết trên

giấy bình thường).

*Hai đoạn văn cách nhau một dòng trống.

*Khi viết số lớn hơn 10, chữ la tinh, 小文字 thì viết kiểu 半角 tức là một ô viết 2 chữ

hoặc số.

Vân vân và vân vân :D

Thêm một vài cách viết cho các bạn tham khảo:

[Khi định nghĩa]: .....とは....である。 ....とは.....� �の)ことである。

[Giới thiệu cái topic của mình (話題の提示)]: 以下では.....について説明する/紹介する。

[順序]: まず.........。次に.....。それから,....� ��そして、....。最後に,.............。

[Phân loại]: ..........には、A,B,C(など)がある。

............は......の一つ/一類である。

[Đưa thí dụ]: たとえば hay .......や......など

[Kết luận]: 以上が このように 以� �のように

Page 5: 73177408 Bo Cuc Sakubun

Thêm một số cách viết cho các bạn tham khảo:

[Khi cần trích dẫn]: ~によれば、。。。という(ことだ)/。。。そうだ。

~には。。。/「...」と(書いて)ある。

~は(~につ� ��て)。。。/「。。。」と言っている。

~は(~につ� ��て)。。。/「。。。」と述べている。

~には「。。� ��」という言葉がある。

~は。。。と� ��われている/「。。。」と考えられている。

[So sánh hay nêu một ý kiến khác]: 一方 これに対して

� � 大きな� ��いがある

� � 大差は� ��い

Thêm nữa, khi viết văn khác với khi nói. Nói thì theo tiêu chí ít gọn dễ hiểu. Viết thì

không như thế được. Ngoài những cách biến đổi như bạn chik nêu ở trên tớ bổ sung

thêm một chút:

[こと và の]: khi viết hay thêm こと và の cho nó đỡ cụt câu. Thí dụ như が変わった

thành が変わったこと/が変わったのがわかる。

[cố gắng dùng từ đồng nghĩa]: Cái này hơi khó nói, kiểu như tiếng việt có một số từ

dùng trong văn viết và một số từ dùng trong văn nói, các bạn phải tích cóp vốn từ

dần dần. Thí dụ như: を調べる thành の調査, が変わる/増える thành の変化/増加.

Văn viết nhiều khi cũng cần ngắn gọn, câu văn cần phải súc tích. Như thí dụ sau: 子

供が少なくなる nên viết thành 小子化, 動詞を名詞のようにする nên viết thành 動詞の名

詞化.

Những từ kiểu như sau thì nên đổi lại: が高い thành の高さ, が大変だ thành の大変さ.