Upload
ranbuon
View
294
Download
7
Embed Size (px)
Citation preview
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 1
Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary
TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP VIỆT - ANH
Mã Tiếng Việt Tiếng Anh
Aflatoxin. Aflatoxin
An ninh Security
Ảnh hàng không - ảnh máy bay Aerial photograph
Ảnh vệ tinh Satellite imagery - Image satellite
Bậc thang bằng Level terrace
Bậc thang hẹp Step terrace
Bậc thang luống Ridge terrace
Bậc thang nghiêng; Bậc thang rộng Bench terrace ; Reverse slope terrace
Bậc thang ngược Reverse slope terrace
Bậc thềm phù sa cổ Old alluvia terrace
Bài cây Tree marking
Bản đồ chuyên đề Thematic map
Bản đồ địa hình Topographic map
Bản đồ lập địa Site map
Bản đồ nền Base map
Bản đồ nông hoá thổ nhưỡng Agrochemical soil map
Bản đồ tài nguyên rừng Forest resource map
Bản đồ thiết kê khai thác Logging operation plans
Bản đồ trích lục Index map
Băng cản lửa Firebreak; Fire belts
Băng cây chắn gió Windstrip
Băng cây theo đường đồng mức Contour hedge
Băng chắn cây xanh Hedgerow
Băng chắn gió Shelterbelt
Băng chắn lửa/hành lang phòng cháy Firebreak
Băng ngăn cháy tự nhiên Natural barrier
Băng tải Belt conveyor
Bảng thống kê ma trận Data matrix
Băng trắng (cản lửa) Bare belt; Ploughed belt
Bạnh vè Buttress
Bảo vệ môi trường Environment protection
Bao phấn Anther
Bảo quản hạt giống Seed storage
Bảo quản hở Storage in bag
Bảo quản kín Seed storage in sealed containers
Bảo tồn Preservation / Conservation
Bảo tồn chọn lọc Selective conservation
Bảo tồn Ex-situ Ex-situ conservation
Bảo tồn in-situ In-situ conservation
Bảo tồn nguồn gen Gene conservation
Bảo tồn thiên nhiên Conservation of forest genetic resource
Bảo tồn tiến hoá Evolutionary conservation
Bảo tồn tĩnh các genotyp Static conservation of genotypes
Bảo tồn tĩnh các vốn gen Static conservation of genopools
Bào tử Spores
Bào tử đảm Basidiospore
15
586
415
564
64
710
158
348
599
285
195
520
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 2
Mã Tiếng Việt Tiếng Anh
Bào tử đính Conidium (pl: conidia)
Bào tử nấm Fungus spores
Bào tử tiếp hợp Zygospore
Bào tử túi Ascospore
Bào tử vách dày Clamydospore (thick-walled resting spores)
Bảo vệ đất Soil conservation
Bảo vệ/gìn giữ đa dạng sinh học Biodiversity conservation
Bầu dinh dưỡng Sowing brick
Bê tông cốt thép Reinforced concrete
Bệnh sinh lý Physiological diseases; Physiogenic diseases
Bệnh bướu thân Gall; Crowngall
Bệnh chổi xể Witches' broom
Bệnh dịch học Epidemiology
Bệnh đổ cây con Damping off
Bệnh đốm lá Leaf spots
Bệnh đốm nốt ruồi Tar sports
Bệnh gỉ sắt Rust
Bệnh khô xám Grey needle blight
Bệnh không truyền nhiễm Non-infectious diseases
Bệnh ký sinh / xâm nhiễm Infectious diseases
Bệnh loét than Anthracnose
Bệnh loét thân Canker
Bệnh lý cây rừng Forest phytopathology
Bệnh nghề nghiệp Occupatinal diseases
Bệnh quăn phồng lá Blister
Bệnh rơm lá thông Pine needle blight
Bệnh thực vật Plant disease
Bệnh trạng Sign of disease
Bệnh truyền nhiễm Infectious diseases
Bị hại do gặm nhấm Browse
Biến chủng Variety
Biến dị Variation
Biên độ sinh thái Ecological range
Biến động quần thể Fluctuations in population; Population fluctuations
Biện pháp Practice
Biện pháp cải tạo nông lâm Soil conservation practices Biện pháp chống xói mòn đất Soil erosion control practices Biện pháp kỹ thuật đơn lẻ Component technology
Biện pháp phòng cháy và chữa cháy rừng Forest fire prevention and suppression
Biến thái Metamorphosis
Biến thái hoàn toàn incomplete metamorphosis
Biến thái không hoàn toàn Complete metamorphosis
Biểu đồ chuỗi Flow chart .
Biểu đồ quan hệ Relational diagram
Biotôp. Biotope
Bờ bao/bồn Bund
Bờ đất Bunch
Bỏ hoá bằng cây bụi Bush fallow
Bố trí nguồn lực Resource allocation
Bón theo băng Band application
630
75
248
95
519
148
290
549
84
103
102
104
556
60
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 3
Mã Tiếng Việt Tiếng Anh
Bụi cây Shrubland
Các giống bản địa được chọn lọc Landraces
Các vườn quốc gia National parks Các yếu tố xã hội học Sociological factors Cách tiếp cận hệ thống Systems approach
Cảnh quan Landscape
Canh tác bậc thang Terrace cropping
Canh tác cây gỗ xen cây ngắn ngày Agri-silviculture
Canh tác cây lâu năm Tree farming
Canh tác có lựa chọn/canh tác thay thế Alternative farming
Canh tác hỗn hợp Mixed farming
Canh tác hữu cơ Organic farming
Canh tác không làm đất No-tillage (zero tillage)
Canh tác không làm đất Zero tillage
Canh tác lâu dài Permaculture ('Permanent agriculture')
Canh tác nhờ nước trời Rainfed farming
Canh tác nông lâm kết hợp Agrosilvicultural
Canh tác quảng canh. Extensive farming
Canh tác theo đường đồng mức Contour cropping
Canh tác tối thiểu/Làm đất tối thiểu Minimum tillage
Canh tác trên đất khô hạn Dry farming
Canh tác trên đồi Hill farming
Canh tác tự túc Subsistence farming
Canh tác xen canh gối vụ Concomitant cropping
Cạnh tranh Competition
Cạnh tranh chen chúc Interference
Câu hỏi lựa chọn Closed-ended question
Câu hỏi mở Open-ended question
Cây bảo vệ Protective plants
Cây bị đổ lá Shatter
Cây bóng mát Shade-bearing tree
Cây bụi Shrub
Cây cảnh Ornamental
Cây chiếm ưu thế Codominant trees
Cây chống đói (Ví dụ như cây sắn...) Emergency food crop (Such as cassava...)
Cây chưa trưởng thành Sapling
Cây cố định đạm Nitrogen-fixing plant
Cây đa mục địch/cây kiêm dụng Multipurpose tree
Cây dẫn dụ sinh học Trap crop
Cây dạng bụi Shrub-crop
Cây giống trong vườn ươm Nursery stock
Cây hai năm Biennial plant
Cây hàng năm Annual plant
Cây khô đỉnh Stag-head
Cây lá rộng Broadleaf
Cây mầm Seedling
Cây mọc nhanh Fast-growing tree
Cây một mùa Seasonal plant
Cây ngày dài Long-day plant
Cây non Sapling
606
408
462
627 657
409
661
23
677
42
448
485
476
711
503
541
36
260
156
445
224
355
648
150
146
390
129
484
535
598
597
604
491
133
237
578
472
458
674
605
477
72
44
638
93
588
277
584
426
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 4
Mã Tiếng Việt Tiếng Anh
Cây nông nghiệp lưu niên Crop tree
Cây phản ứng ngày ngắn Short-day plant
Cây phủ đất. Cover crop
Cây phủ mặt đất Ground cover
Cây rừng định hình Final crop
Cây rụng lá theo mùa Deciduous plants
Cây thân cỏ Herbaceous
Cây thân cỏ lâu năm Herbaceous perennial
Cây thân gỗ Tree
Cây thường xanh Đối nghĩa với ‘rụng lá theomùa’. Evergreen plants Opposite of deciduous.
Cây tiên phong Pioneer
Cây trồng canh tác Arable crop
Cây trồng hai năm Biennial crop
Cây trồng hạt cốc Cereal crop
Cây trồng hỗ trợ Companion crop
Cây trồng lưu niên Perennial field crop
Cày vỡ đất Primary tillage
Cây vượt trội Dominant tree
Chăn thả Grazing
Chăn thả luân phiên Rotational grazing
Chăn thả tối thiểu Zero-grazing
Chất đệm, khu đệm Buffer
Chất điều hoà sinh trưởng Growth regulator
Chất dinh dưỡng thực vật Plant nutrient
Chặt hạ cây . Xem chữ clearing Felling
Chặt hạ có chọn lọc Selective cutting
Chất hữu cơ Organic matter
Chát hữu cơ hoạt động. Active organic matter
Chất hữu cơ trong đất Soil organic matter
Chất kìm hãm sinh trưởng Growth retardant
Chặt trắng Clear cutting
Chế biến nông phẩm tại nông trại Farm processing
Chế độ bỏ hoá làm giầu đất Enriched fallow
Chi phí cố định Fix costs
Chi phí khả biến Variable cost
Chỉ số lợi ích Profitability index
Chỉ số thu hoạch Harvest index
Chỉ số tiêu biểu Proxy indicator
Chiến lược nghiên cứu Research strategy
Chiến lược ứng phó, sự xoay xở Coping strategy
Chính sách nông nghiệp Agriculture policy
Chính sách ruộng đất Agrarian policy
Chính sách thông tin Information policy
Chọn lọc Selection
Chọn tạo giống Breeding
Chu kỳ tái sinh rừng Forest regeneration cycle
Chức năng phục vụ Service
Chương trình giao đất lâm nghiệp Forest land allocation program
Cỏ cắt/thức ăn để nuôi nhốt Cut-and-carry
179
602
168
327
283
200
349
351
676
256
507
50
71
119
144
501
524
217
323
570
712
100
334
509
280
590
486
11
632
335
124
271
242
286
691
530
345
536
551
163
22
16
378
589
90
305
596
300
193
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 5
Mã Tiếng Việt Tiếng Anh
Cơ cấu cây trồng Cropping pattern
Cơ chế quản lý tài nguyên công cộng Common property management regime
Cơ chế thực hiện Enabling mechanism
Cố định đạm Nitrogen fixation
Cố định/giữ chặt Fixation
Cơ giới hoá nông nghiệp Agriculture mechanization
Cơ sở dữ liệu Database
Cỏ ủ tươi Silage
Cọc, thân trụ Pole
Công cụ phối hợp hành động External integration tools
Cộng đồng Community
Công nghệ sinh học. Biotechnology
Công ước Bảo tồn đa dạng sinh học Convention on biological diversity
Của cải Asets
Cường độ canh tác Cropping intensity
Cường độ mưa Rainfall intensity
Đa canh Multi-cropping
Đa dạng sinh học Biodiversity
Đa dạng sinh học Biodiversity or Biological diversity
Đa dạng sinh học Biological diversity
Đặc tính đất đai Land characteristic .
Đai rừng chắn gió Windbreak
Đâm chồi Coppicing .
Dạng (cây) Form
Dạng cây Tree form
Đánh giá đất đai Land evaluation
Đánh giá nguy cơ Risk assessment:
Đánh giá nhanh nông thôn Rapid rural appraisal
Đánh giá nhu cầu Needs assessment
Đánh giá nông thôn có sự tham gia Participatory rural appraisal (PRA)
Đánh giá tình trạng nghèo có sự tham gia Participatory poverty assessment
Đất (diện tich) gieo trồng Cultivated agricultural lands
Đất (hoặc đất rừng) đồng cỏ cao Grassland
Đất bỏ hoá Fallow
Đất bỏ hoang Wastelands
Đất canh tác Arable land
Đất cây bụi Bushland
Đất chua Acid soil
Đất chứa nhiều chất hữu cơ: Đất chứa tỷ lệ chất hữu cơ
Đất đá vôi Calcareous soil
Đất đồng cỏ Pasture lands
Đất đồng cỏ chăn thả Grazing lands
Đất khoáng Mineral soil
Đất kiềm Alkali soil
Đất lâm nghiệp Forest land
Đất nông nghiệp Agricultural land
Đất phù sa Alluvial soil
Đất rừng bảo vệ Protection forestlands
Đất rừng được phân loại Classified forestry land
182
139
239
471
287
21
196
607
513
262
140
82
162
55
181
540
456
73
76
79
400
709
164
309
678
402
566
543
468
497
495
188
322
266
698
51
105
10
487 Organic soil: Soil containing a high percentage of organic matter (> 20%). 108
498
324
443
38
299
18
41
534
123
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 6
Mã Tiếng Việt Tiếng Anh
Đất trọc trơ sỏi đá Barren rocky land
Đất trung tính: Đất không chua hoặc không kiềm; pH 6.6 -
Di cư Migration
Địa hình Topography
Dịch bệnh Epidemic
Diễn thế thứ sinh Secondary succession
Diễn thế/chuỗi kế tiếp Succession
Diện tích lưu vực Catchment area
Diện tích rừng hiên tại Current forest
Điều tra đất Soil survey
Điều tra/khảo sát ban đầu (cơ bản) Baseline survey
Định dạng cây Form pruning
Dinh dưỡng dễ tiêu Available nutrient
Độ bão hoà kiềm. Base saturation
Độ cao ngang ngực Breast height
Độ che phủ Cover
Độ phì nhiêu đất Soil fertility
Đoạn thân/đoạn cành (để dâm, để trồng) Cutting
Dốc Slope
Độc canh Monoculture
Đối chứng/kiểm soát/phòng trừ Control
Đối tác thông tin Information partnership
Đơn vị đất cơ sở Primary land unit
Đơn vị đất đai Land unit
Đồng cỏ tạm thời Ley pasture
Động thái quần thể Population dynamics
Động vật nhai lại Ruminant
Du canh Shifting (swidden) cultivation
Du lịch sinh thái Eco-tourism
Dự trữ tài nguyên rừng
Forest resources
Đủ tư cách, sự xứng đáng Eligibiity
Đụn cát Dune
Đường đồng mức Contour
Đường đồng mức Contour lines
Đường kính ngang ngực Diameter at breast height (DBH)
GDP Tổng sản phẩm quốc nội GDP Gross Domestic Product
Ghép cây Grafting
Ghép chồi Budding
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Land title
Gieo thẳng
Direct seeding
Gieo trồng nối tiếp Crop succession
Giống cây trồng Cultivar
Giống lai Hybrid
Giống nông nghiệp Agronomic variety
Gỗ tròn Saw timber
Gỗ xẻ Lumber
Hãm chồi Heading back
62
469 Neutral soil : Neither acid nor alkaline; pH 6.6-7.3. 442
668
247
585
649
115
192
634
66
310
57
65
89
167
631
194
620
453
161
377
523
405
417
516
572
600
232
307
236
225
155
159
209
314
321
99
404
211
177
187
360
33
580
428
346
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 7
Mã Tiếng Việt Tiếng Anh
Hàm sản xuất Production function
Hạn hán Drought
Hàng bảo vệ Guard row
Hàng rào cây xén/băng cây được xén Hedge
Hàng rào chắn bằng cây Barrier hedge
Hàng rào sống Live fence
Hạt có sức sống tốt Viable seed .
Hạt cứng Hard seed
Hệ sinh thái Ecosystem
Hệ số canh tác Cropping index
Hệ thống System
Hệ thống canh tác Farming system
Hệ thống canh tác nông lâm chăn thả giá súc Agro-silvo-pasture
Hệ thống chăn nuôi Livestock system
Hệ thống đất Land system
Hệ thống kết hợp lâm nghiệp và thuỷ sản Aquasilvicultural system
Hệ thống kín Closed system
Hệ thống lai tạo giống Breeding system
Hệ thống luân canh bỏ hoá Fallow system
Hệ thống luân canh tuần tự Sequential system
Hệ thống mở Open system
Hệ thống nông lâm kết hợp Agroforestry system
Hệ thống nông lâm kết hợp đồng thời Agroforestry simultaneous system
Hệ thống nông lâm kết hợp kế tiếp Agroforestry sequential system
Hệ thống nông lâm kết hợp qui vùng Zonal agroforestry system
Hệ thống nông nghiệp Agricultural system
Hệ thống nông trại hộ gia đình Farm household system
Hệ thống phát-đốt Slash-and-burn system
Hệ thống quản lý bản địa Indigenous management system
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) Database management system (DBMS)
Hệ thống quản lý rừng Forest management system
Hệ thống rừng nhiều tầng Multistorey system
Hệ thống rừng-đồng cỏ Silvopastoral system
Hệ thống rừng-đồng cỏ Sylvopastoral system
Hệ thống sản xuất nông nghiệp đồng cỏ Agropastoral system
Hệ thống sử dụng đất Land-use system
Hệ thống thông tin trên máy tính (CBIS) Cornputer-based information systems (CBIS).
Hệ thống trồng đồng thời cây thân gỗ Simultaneous tree systems
Hệ thống trồng trọt Cropping system
Hệ thống trồng trọt đồng thời Simultaneous system
Hệ thống vùng Regional system
Hệ thực vật Flora
Hệ vi động vật Microfauna
Hệ vi thực vật Microflora
HEPR:Chương trình Quốc gia về Xoá Đói Giảm Nghèo
Hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên Resource capture efficiency
Hiệu ứng nhà kính. Green house effefct
Hiệu ứng vùng biên/hiệu ứng gần rìa Edge effect
Hộ đói, nghèo Hungry, poor household
527
221
337
347
63
421
693
342
231
180
656
273
37
423
403
49
128
91
267
595
483
31
30
29
713
20
270
618
370
197
302
460
610
655
35
411
165
615
185
614
548
289
438
439
340 HEPR: National Programme for Hunger Eradication and Poverty Reduction558
325
235
359
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 8
Mã Tiếng Việt Tiếng Anh
Hộ gia đình Household
Hoàn cảnh sinh kế Livelihood
Học hỏi cá nhân Individual learning
Hỗn hợp cây trồng/trồng hỗn hợp Crop mixture
Hợp tác quản lý rừng Collaborative forest management
Hữu sinh Biotic
Kênh phân phối/kênh truyền dẫn Distribution channel
Kênh thuỷ nông Irrigation canal
Khá giả lên, ăn nên làm ra Better-off
Khả năng chứa/khả năng chịu tải Carrying capacity
Khảo sát theo tuyến Transect walk
Khí hậu á ẩm Sub-humid
Khí hậu bán khô hạ Arid climate
Khí hậu địa hình Topoclimate
Khoáng hoá Mineralization
Khoảng trống/phát quang Clearing
Khoảnh (phân chia rừng) Plots
Khôi phục, phục hồi Restoration, rehabilitation
Khu bảo tồn cơ bản Conservation core area
Khu bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia National biodiversity conservation area
Khu bảo tồn rừng Forest reserves
Khu bảo vệ Protected area
Khu vực quan trọng về môI trường Environmentally critical areas
Khúc gỗ Log
Khủng hoảng, căng thẳng Stress
Kiểm soát sự thực hiện Implementation controls
Kiểm tra thông tin ba chiều Triangulation
Kiểu sinh học. Biotype
Kiểu sinh thái Ecotype
Kỹ thuật chồng ghép bản đồ Map overlay technique
Kỹ thuật thích hợp Appropriate technology
Kỹ thuật trồng trọt Cultural practices
Lai xa Outbreeding
Làm cỏ Weeding
Làm đất theo đường đồng mức Contour tillage
Lâm nghiệp cộng đồng Community forestry
Lâm nghiệp trang trại Farm forestry
Lâm nghiệp xã hội Social forestry
Lâm phần hỗn hợp Mixed stand
Lâm sản phụ/lâm sản ngoài gỗ Non-timber forest product (NTFP)
Lâm sản/sản phẩm rừng Forest product
Lâm sinh Silviculture
Làm thui chột, không khuyến khích Disincentive
Lãnh địa của tổ tiên truyền lại Ancestral domain
Lập kế hoạch hoặc quản lý từ trên xuống Top-down planning hoÆc management
Lịch mùa vụ Crop calendar
Liên canh/trồng liên tiếp Continuous cropping
Loài Species
Loài chiếm ưu thế Dominant species
357
422
372
173
135
83
214
396
70
111
672
644
53
667
444
125
560
153
461
306
531
246
425
642
364
682
85
233
431
47
190
492
706
160
141
269
625
451
474
304
608
213
43
666
171
154
637
216
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 9
Mã Tiếng Việt Tiếng Anh
Loài có nguy cơ bị tiêu diệt Endangered species
Loài nguyên sản/loài bản địa Native species
Loài nhập nội Exotic species
Loại ra/gạt ra khỏi Exclude
Lớp đất có cỏ Sward
Lớp đất mặt Topsoil
Lô (phân chia rừng) Lots
Lửa rừng/đốt Fire
Luân canh Rotation
Luân canh cây trồng Crop rotation
Luân canh cây trồng Rotational cropping
Luân canh đồng cỏ Ley farming
Luân canh tuần tự Sequential cropping
Lực lượng thị trường Market force
Lùm bụi Clump
Lùm bụi Scrub
Lùm bụi cây gỗ Clumpwood
Lương thực lấy củ cereals for tuber
Lương thực lấy hạt cereals for grain
Lương thực quy thóc cereals for rice grain
Lượng sinh vật Biota
Lưu niên Perennial
Lưu vực Catchment
Lưu vực nhỏ Micro water catchment
Lưu vực phòng hộ/ rừng đầu nguồn Watershed
Mạng lưới an toàn Safety net
Mật độ cây Stand
Mô hình Model
Mô hình mô phỏng Simulation model
Mô hình quản lý kinh điển Classical model of management
Môi trường sống Environment
Mưa Rainfall
Mưa axit. Acid rain
Mùa gieo trồng Growing season
Mùa vụ trồng trọt Cropping season
Mức độ cận kề Intimacy
Mực nước ngầm trong đất Water table
Mức sống Well-being
Mục tiêu (công trình, kinh doanh) Business goal
Năng lực Capacity
Năng lực của đất Land capability
Năng lực sản xuất tối đa: Sản phẩm đầu ra tối đa có thể Production possibility frontiers
Năng suất Productivity
Năng suất cây trồng Crop productivity
Năng suất ổn định Sustained yield
Ngân hàng gen Gene bank
1 Ngân hàng Phát triển Châu á (ADB) ADB: Asian Development Bank
Ngắt chồi Thinning out
Ngẫu nhiên Randomness
240
463
259
258
654
669
284
568
176
569
416
594
433
131
582
132
81
500
114
436
704
577
640
452
612
122
244
538
9
331
183
394
702
707
106
110
399
528
529
174
653
316
663
542
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 10
Mã Tiếng Việt Tiếng Anh
Nghề nuôi chim Aviculture
Nghề nuôi ong Apiculture
Nghề nuôi trồng thuỷ sản Aquaculture
Nghề trồng cây lâu năm Arboriculture.
Nghiên cứu hệ thống canh tác Farming system research
Nghiên cứu khả thi Feasibility study
Nghiên cứu tình thế/ nghiên cứu trường hợp điển hình Case study
Nghiên cứu và phát triển các hệ thống canh tác Farming systems research and development
Ngũ cốc Cereals
Ngủ nghỉ Dormancy
Người cấp thông tin Informant
Ngươi dân bản địa Indigenous people
Nguồn gen Genetic resource
Nguồn gốc Origin
Nguồn tài nguyên Resource
Ngưỡng kinh tế Economic threshold
Ngưỡng vi phạm sinh thái Disturbance threshold
Nguy cơ/rủi ro Risk
Nguyên tố vi lượng Micronutrient
Nhóm người sử dụng User group
Nhóm sở thích Interest group
Nhu cầu thông tin Information requirements
Nhựa/mủ Resin
Những người tham gia và hưởng lợi Stakeholder
Nơi cư trú Habitat
Nơi sinh sống lý tưởng Niche
Nông học Agronomy
Nông lâm kết hợp Agroforestry
Nông lâm kết hợp dựa vào rừng Forest-based agroforestry
Nông lâm kết hợp trong nông trại Farm-based agroforestry
Nông trại Farm enterprise
Nốt rễ/nốt sần Nodules
Nước hữu hiệu Available water
Nước ngầm Groundwater
Nương du canh (rẫy - tiếng Việt ) Shifting cultivation area (rÉy - Vietnamese)
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức ODA Official Development Assistance
Pha chế theo công thức Formulation
Phân bố mưa Rainfall distribution
Phân bón Fertilizer
Phân bón gây chua đất. Acid forming fertilizer
Phân cấp quản lý (trái nghĩa với sự tập trung hoá) Decentralisation (in conversion with centralisation)
Phân chia lợi nhuận Benefit sharing
Phân chuồng/phân hữu cơ Farmyard manure
Phân hạng dựa theo hoàn cảnh sống Well-being ranking
Phản hồi Feedback
Phân loại đất Soil classification
Phân loại đất đai Land classification
Phân loại đất đai dựa vào tiềm năng của đất Land-capability classification
Phân quyền quản lý Devolution
59
45
48
52
274
278
112
275
218
375
371
319
490
555
230
215
565
440
688
389
379
553
639
341
470
34
28
308
272
268
473
58
328
601
478
311
539
282
8
198
69
276
708
279
629
401
406
207
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 11
Mã Tiếng Việt Tiếng Anh
Phân rác/phân ủ hỗn hợp Compost
Phân tán nước Water spreading
Phân tích hệ sinh thái nông nghiệp Agro-ecosystem analysis
Phân tích mẫu hình Pattern analysis
Phân tích tác động tổ chức Organizational impact analysis
Phân tích thể chế Institutional analysis
Phân tích tình thế đặc thù Situation-specific analysis
Phản ứng
Response
Phân xanh Green manure
Phát Slashing
Phát triển bền vững Sustainable development
Phát triển nông thôn Rural development
Phẫu diện đất Soil profile
Phối hợp quản lý Collaborative management
Phong hoá Weathering
Phòng trừ bằng biện pháp sinh học Biological control
Phòng trừ dịch hại tổng hợp Integrated pest control
Phủ đất Mulch
Phục tráng Regeneration
Phương pháp chẩn đoán và thiết kế Diagnosis and design
Phương pháp phân tích hệ sinh thái nông nghiệp Agro-ecosystem analysis
Phương thức bố trí cây trồng Crop system
Quá trình phản nitơ hoá Denitrification
Quá trình tham gia Participatory process
Quan hệ họ tộc Kinship
Quản lý dịch hại tổng hợp Integrated pest management (IPM)
Quản lý rừng dựa vào cộng đồng Community-based forest management
Quản lý tổng hợp tài nguyên Integrated resource management
Quản lý việc lập kế hoạch từ dưới lên Bottom-up planning management
Quần thể Population
Quần thể cây Plant population
Quần thể kín Closed community
Qui nạp Inductive
Quyền hưởng dụng/ sử dụng đất Tenure
Quyền hưởng hoa lợi Usufruct
Quyền sử dụng Use rights
Quyền sử dụng Use-right
Quyền sử dụng đất Access to land
Quyền thông tin Information rights
Rắc thuốc trực tiếp Directed application
Rãnh đồng mức Contour furrow
Ranh giới quản lý Management boundary
Rãnh xói mòn Gully
Rong cành Lift pruning
Rửa trôi Leaching
Rửa trôi trên mặt Runoff
Rừng Forest
Rừng bán tự nhiên Semi-natural forest
149
701
26
499
489
382
616
559
326
619
651
574
633
134
705
77
383
455
546
208
27
178
205
496
398
384
143
385
87
515
510
126
373
659
690
687
689
5
380
212
157
429
338
418
414
573
296
593
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 12
Mã Tiếng Việt Tiếng Anh
Rừng bảo vệ Protection forest
Rừng cây bụi Brushlands
Rừng cây thức ăn gia súc Forage forestry
Rừng có tuổi hài hoà Normal-aged forest
Rừng công nghiệp Industrial forestry
Rừng cùng tuổi Even-aged forest
Rừng già Old-growth forest
Rừng hành lang Gallery forest
Rừng hỗn giao cây rụng lá Mixed deciduous forest
Rừng kết hợp chăn thả Forest grazing
Rừng khộp/rừng dầu rái Dry dipterocarp forest
Rừng kiêm dụng/rừng đa mục đích
Rừng kiệt Unstocked forest
Rừng lá rộng Broadleaf forest
Rừng mây mù nhiệt đới Cloud forest
Rừng mưa (nhiệt đới) Monsoon forest
Rừng ngập mặn Mangroves (mangrove forests)
Rừng nguyên sinh Primary forest
Rừng nh Grove
Rừng rậm/rừng kín Closed forest
Rừng rụng lá theo mùa Deciduous forest
Rừng sản xuất Production forest
Rừng thoái hoá Degraded forest
Rừng thưa/rừng chưa khép tán Open forest
Rừng thường xanh nhiệt đới tropical evergreen forest
Rừng trồng Forest plantation
Rừng trồng Plantation forest
Rừng trồng Tree plantations
Rừng tự nhiên Natural forest
Ruộng bậc thang Terrace
Ruộng bậc thang rộng Broad-based terrace
Ruộng bậc thang tầng Graded terrace
Ruộng bậc thang tầng Bench terrace
Sa - pô - chê (cây)/ Hồng xiêm sapodilla
Sa - pô - chê (quả) sapodilla plum
Sản phẩm Product
Sản phẩm đặc thù Speciality product
Sản vật, vật phẩm, lương thực thực phẩm Commodity
Sang bầu (chậu) Picking out
Sang bầu/chuyển luống (cho cây con) Growing on
Sâu hại Pest
Sinh khối Biomass
Sinh sản vô tính Asexual reproduction
Sinh sản vô tính (thực vật) Vegetative reproduction
Sinh thái học Ecology
Sinh trưởng theo mùa Rhythmic growth
Sinh trưởng tự do Free growth
Sinh trưởng từng đợt Intermittent growth
Sinh vật tự dưỡng Autotroph
533
98
294
475
374
254
479
315
447
298
223
457 Multipil-use forestry 686
94
130
454
430
522
329
127
199
526
203
482
303
511
680
465
660
92
320
68
525
636
137
506
330
504
80
54
692
226
563
313
391
56
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 13
Mã Tiếng Việt Tiếng Anh
Song mây Rattan
Sự bảo tồn Conservation
Sự bổ sung/ sự hỗ trợ Complementarity
Sự bồi tích illuviation
Sự chịu hạn Drought tolerance
Sự cô lập, biệt lập, tách biệt Isolation
Sự đa dạng về gen, sự đa dạng về di truyền Genetic diversity
Sự dễ thương tổn/ dễ bị hại/ dễ bị thiệt thòi Vulnerability
Sự diệt trừ Eradication
Sự đổ ngã của cây Lodging
Sử dụng đất bền vững Sustainable land use
Sử dụng đất kiểu quảng canh .Từ này đối nghĩa với từ th Extensive land use. Opposite of intensive
Sử dụng đất rừng Forest lands use
Sự gắn bó xã hội Social cohesion
Sự gạt ra lề xã hội Social exclusion
Sự hút, sự hấp thu
Absorption
Sự khan hiếm Scarcity
Sự khủng hoảng/sự căng thẳng Crisis
Sự manh mún, sự phân tán Fragmentation
Sự phá rừng Deforestation
Sự phát triển Development
Sự quản lý của nhà nước/sự quản lý hành chính Administrative controls
Sự tăng trưởng Increment
Sự tăng trưởng thực tế hàng năm Current annual increment
Sự tham gia Participation
Sự thể hiện/xuất hiện Appearance
Sự thích nghi Adaptation
Sự thích ứng khí hậu/sự di thực Acclimatization
Sự thúc mầm hoa Flower induction
Sự tiêu nước Drainage
Sự trong sáng/ sự công khai Transparency
Sự xói mòn nguồn gen, sự suy thoái di truyền Genetic erosion
Sự xuân hoá Chilling requirement (vernalization)
Tạ (Tạ /ha) Quintal (Quintal /ha)
Tài nguyên công sản Common property resources
Tài nguyên đất nông nghiệp Agricultural land resources
Tài nguyên thiên nhiên Natural resource
Tài nguyên tiếp cận tự do Open access resource
Tái sinh Regeneration
Tàn dư cây trồng Crop residue
Tàn dư dọn rừng Slash
Tận dụng nguồn tài nguyên Resource capture
Tán rừng Crown
Tầng /tán Layer
Tầng cây thân cỏ Herbaceous layer
Tầng lá Canopy
Tăng thu hoạch Harvest increment
Tăng trưởng trung bình năm Mean annual increment
544
152
147
362
222
397
317
695
249
424
652
261
301
623
624
3
581
170
312
202
206
13
367
191
494
46
12
6
291
220
673
318
120
138
19
466
481
547
175
617
557
186
413
350
109
344
434
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 14
Mã Tiếng Việt Tiếng Anh
Tập thể Collective
Tập tính mọc Growth habit
Tập trung hoá Centralisation
Thâm canh tăng vụ Crop intensification
Thảm rụng Litter
Thể chế Institution
Thí nghiệm tại nông trại On-farm experimentation
Thị trường Market
Thiệt hại kinh tế Economic damage
Thiết lập, định hình (cây) Establishment
Thống kê Statistic
Thông tin Information
Thu gom nước Water harvesting
Thụ mộc học Dendrology
Thử nghiệm (thí nghiệm) Trial (experiment)
Thu nhập tổng số Total revenue
Thu nhập từ nông nghiệp Agricultural income
Thụ phấn, bón phâ Fertilization
Thức ăn gia súc thô Fodder
Thức ăn gia súc thô Forage
Thức ăn xanh, cỏ chăn nuôi Herbage
Thực bì tự nhiên Natural vegetation
Thực hiện Implementation
Thực vật lưu niên Perennial plant
Thuộc bản địa Indigenous
Thuộc hệ thống rừng-đồng cỏ Silvopastoral
Thuốc trừ cỏ Herbicide
Thuốc trừ cỏ chọn lọc Selective herbicide
Thuốc trừ cỏ có hiệu lực dài Residual herbicide
Thuốc trừ sâu Pesticide
Thường xanh Evergreen
Tỉa cành Lopping
Tỉa cây chọn lọc Selective thinning
Tỉa thưa Thinning
Tỉa thưa cả hàng Line thinning
Tỉa thưa cành lá Brushing
Tiến hoá Evolution
Tiến trình công việc Business process
Tiếp cận từ dưới lên trên Bottom-up approach
Tiểu khí hậu Microclimate
Tiểu khu/ ô định vị Compartment
Tiểu khu (phân loại rừng) Sub-zones
Tiểu nông Smallholder
Tiểu quần thể Subpopulation
Tín dụng Credit
Tính bền vững Sustainability
Tính khả thi kinh tế Economic feasibility
Tính kháng Resistance
Tính không tương thích Incompatibility
136
333
117
172
420
381
480
432
227
253
641
376
700
204
681
671
17
281
292
293
352
467
363
502
368
609
353
591
552
505
255
427
592
662
419
97
257
107
86
437
145
621
645
169
650
228
554
366
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 15
Mã Tiếng Việt Tiếng Anh
Tính năng động kinh tế Economic mobility
Tinh thần chịu trách nhiệm. Accountability
Tính thích ứng rộng/tính mềm dẻo/dễ tính Flexibility
Tình trạng không có quyền Powerlessness
Tình trạng nghèo khổ (đói nghèo) Poverty
Tình trạng nghèo khó, sự bần bách ill-being
Tính xói mòn Erosivity
Tổ chức Organization
Tổng chi phí Total cost
Tra hạt trực tiếp Direct drilling
Trại nuôi thuỷ sản có trồng cây Silvopisciculture
Trao quyền/nâng cao năng lực Empowerment
Tri thức bản địa, kiến thức địa phương Indigenous (local) knowledge
Trình tự gieo trồng Cropping sequence
Trợ cấp/bao cấp Subsidy
Trốc gốc Grubbing out
Trồng cây gây rừng Afforestation
Trồng cây làm bờ ranh giới Boundary plantings
Trồng cây làm giầu rừng Enrichment planting
Trồng cây tạo năng lượng Energy farming
Trồng cây thương phẩm/cây hoa màu phụ Cash cropping
Trồng dặm Beating up
Trồng dày High-density planting
Trồng đơn loài Sole cropping
Trồng đồng thời Simultaneous cropping
Trồng gối Relay cropping
Trồng hai vụ, trồng nhiều vụ Double cropping
Trồng hỗn hợp Mixed cropping
Trồng lại rừng Reforestation
Trồng ra nương, ra ngôi Planting out
Trồng rễ trần Bare-rooted planting
Trồng rừng kết hợp cây nông nghiệp Agroforests
Trồng theo dải Strip cropping
Trồng trọt nhiều tầng Multistorey cropping
Trồng trọt theo mùa Seasonal cropping
Trồng xen Intercropping
Trồng xen hỗn hợp Mixed intercropping
Trồng xen nhìều tầng Interculture
Trồng xen theo hàng Row intercropping
Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh Alley cropping
Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh
Trừ sâu bằng biện pháp nông học Cultural control
Trung tâm đa dạng Centre of diversity
Tự cung tự cấp Subsistence
Từ trên dội xuống’ Top-down
Tưới, thuỷ nông Irrigation
Tương tác Interaction
Tỷ lệ đất tương đương Land-equivalent ratio
Tỷ lệ thu nhập tương đương Income-equivalent ratio
229
7
288
518
517
361
252
488
670
210
611
238
369
184
646
336
14
88
243
241
113
67
354
635
613
550
219
446
545
512
61
32
643
459
583
387
450
388
571
39
40 Alley cropping/ farming
189
118
647
665
395
386
407
365
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 16
Mã Tiếng Việt Tiếng Anh
Tỷ số lãi trên mức đầu tư Cost-benefit ratio
ủ mầm Chitted seed
UNDCP UNDCP
UNDP UNDP
UNFPA UNFPA
úng nước Waterlogged
Vai trò Roles
Vai trò quyết định Decisional roles
Vận xuất (gỗ) Extraction
Vật lai Outcross
Vẽ sơ đồ sử dụng đất Land-use-map sketching
Vi khuẩn cố định đạm cộng sinh Rhizobium
Vi sinh vật Microorganism
Vỏ cây Bark
Vỏ cây ki na Peruvian Bark
Vô sinh Abiotic
Vốn xã hội Social capital
Vụ cây ngắn ngày Short-term crop
Vùng ảnh hưởng nhân tác Intervention area
Vùng ảnh hưởng thuỷ triều. Foreshore area
Vùng đa dạng sinh học đặc sắc Biodiversity "hotspots"
Vùng đất nhỏ thu lượng nước mưa Micro catchment
Vùng đệm Buffer zone
Vùng được bảo vệ Protected area
Vùng khí hậu nông nghiệp Agroclimatic zone
Vùng lưu vực sông suối Catchment basin
Vùng mục tiêu Target area
Vùng nhiệt đới ẩm Humid tropics
Vùng rễ Rhizosphere
Vùng sinh thái Ecozone or ecological zone
Vùng sinh thái nông nghiệp Agroecological zone
Vùng thu nước mưa Water catchment
Vùng xung đột/vùng tranh chấp (về sử dụng đất) Conflict area
Vườn cây lâu năm Tree garden
Vườn cây mẹ/vườn giống Seed orchard
Vườn hộ/vườn gia đình Homegarden
Vườn rừng Forest garden
Vườn rừng thôn bản Village forest garden
Vườn tạp Mixed garden
Vườn ươm cây Plant nursery
WB: Ngân hàng Thế Giới WB
WFP WFP
Xã hội học nông thôn Rural sociology
Xã hội nông thôn Rural society
Xavan Savanna
Xây dựng bản đồ cộng đồng Community mapping
Xen canh lồng vụ Interpolated cropping
Xén tỉa Pruning
Xếp loại tính thích hợp đất Land-suitability rating
166
121
683
684
685
703
567
201
263
493
412
561
441
2
622
603
393
295
74
435
101
532
24
116
658
358
562
234
25
699
151
679
587
356
297
694
449
508
696
697
576
575
579
142
392
537
410
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 17
Mã Tiếng Việt Tiếng Anh
Xếp loại yếu tố Factor rating
Xét ngọn, bấm đọt Pollarding
Xói mòn Erosion
Xói mòn tăng tiến/xói mòn tiến triển Accelerated erosion
Xói mòn thành rãnh sâu Gully erosion
Xói mòn tự nhiên Natural erosion
Xử lý Treatment
Xử lý trước Pretreatment
Yếu tố môi trường Environmental factor
Yếu tố quyết định kinh tế xã hội Socioeconomic determinants
Yếu tố sinh học chủ đạo Biological determinant
265
514
250
4
339
464
675
521
245
626
78
Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary
TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP ANH - VIỆT
Mã English Việt Nam
Abiotic Vô sinh
Absorption Sự hút, sự hấp thu
Accelerated erosion Xói mòn tăng tiến/xói mòn tiến triển
Access to land Quyền sử dụng đất
Acclimatization Sự thích ứng khí hậu/sự di thực
Accountability Tinh thần chịu trách nhiệm.
Acid forming fertilizer Phân bón gây chua đất.
Acid rain Mưa axit.
Acid soil Đất chua
Active organic matter Chát hữu cơ hoạt động.
Adaptation Sự thích nghi
1 ADB: Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển Châu á (ADB)
Administrative controls Sự quản lý của nhà nước/sự quản lý hành chính
Afforestation Trồng cây gây rừng
Aflatoxin Aflatoxin.
Agrarian policy Chính sách ruộng đất
Agricultural income Thu nhập từ nông nghiệp
Agricultural land Đất nông nghiệp
Agricultural land resources Tài nguyên đất nông nghiệp
Agricultural system Hệ thống nông nghiệp
Agriculture mechanization Cơ giới hoá nông nghiệp
Agriculture policy Chính sách nông nghiệp
Agri-silviculture Canh tác cây gỗ xen cây ngắn ngày
Agroclimatic zone Vùng khí hậu nông nghiệp
Agroecological zone Vùng sinh thái nông nghiệp
Agro-ecosystem analysis Phân tích hệ sinh thái nông nghiệp
Agro-ecosystem analysis Phương pháp phân tích hệ sinh thái nông nghiệp
Agroforestry Nông lâm kết hợp
Agroforestry sequential system Hệ thống nông lâm kết hợp kế tiếp
Agroforestry simultaneous system Hệ thống nông lâm kết hợp đồng thời
Agroforestry system Hệ thống nông lâm kết hợp
Agroforests Trồng rừng kết hợp cây nông nghiệp
Agronomic variety Giống nông nghiệp
Agronomy Nông học
Agropastoral system Hệ thống sản xuất nông nghiệp đồng cỏ
Agrosilvicultural Canh tác nông lâm kết hợp
Agro-silvo-pasture Hệ thống canh tác nông lâm chăn thả giá súc
Alkali soil Đất kiềm
Alley cropping Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh
Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh
Alluvial soil Đất phù sa
Alternative farming Canh tác có lựa chọn/canh tác thay thế
Ancestral domain Lãnh địa của tổ tiên truyền lại
Annual plant Cây hàng năm
Apiculture Nghề nuôi ong
Appearance Sự thể hiện/xuất hiện
Appropriate technology Kỹ thuật thích hợp
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40 Alley cropping/ farming
41
42
43
44
45
46
47
Aquaculture Nghề nuôi trồng thuỷ sản
Aquasilvicultural system Hệ thống kết hợp lâm nghiệp và thuỷ sản
Arable crop Cây trồng canh tác
Arable land Đất canh tác
Arboriculture. Nghề trồng cây lâu năm
Arid climate Khí hậu bán khô hạ
Asets Của cải
Asexual reproduction Sinh sản vô tính
Autotroph Sinh vật tự dưỡng
Available nutrient Dinh dưỡng dễ tiêu
Available water Nước hữu hiệu
Aviculture Nghề nuôi chim
Band application Bón theo băng
Bare-rooted planting Trồng rễ trần
Barren rocky land Đất trọc trơ sỏi đá
Bark Vỏ cây
Peruvian Bark Vỏ cây ki na
Barrier hedge Hàng rào chắn bằng cây
Base map Bản đồ nền
Base saturation Độ bão hoà kiềm.
Baseline survey Điều tra/khảo sát ban đầu (cơ bản)
Beating up Trồng dặm
Bench terrace Ruộng bậc thang tầng
Benefit sharing Phân chia lợi nhuận
Better-off Khá giả lên, ăn nên làm ra
Biennial crop Cây trồng hai năm
Biennial plant Cây hai năm
Biodiversity Đa dạng sinh học
Biodiversity "hotspots" Vùng đa dạng sinh học đặc sắc
Biodiversity conservation Bảo vệ/gìn giữ đa dạng sinh học
Biodiversity or Biological diversity Đa dạng sinh học
Biological control Phòng trừ bằng biện pháp sinh học
Biological determinant Yếu tố sinh học chủ đạo
Biological diversity Đa dạng sinh học
Biomass Sinh khối
Biota Lượng sinh vật
Biotechnology Công nghệ sinh học.
Biotic Hữu sinh
Biotope Biotôp.
Biotype Kiểu sinh học.
Bottom-up approach Tiếp cận từ dưới lên trên
Bottom-up planning management Quản lý việc lập kế hoạch từ dưới lên
Boundary plantings Trồng cây làm bờ ranh giới
Breast height Độ cao ngang ngực
Breeding Chọn tạo giống
Breeding system Hệ thống lai tạo giống
Broad-based terrace Ruộng bậc thang rộng
Broadleaf Cây lá rộng
Broadleaf forest Rừng lá rộng
Browse Bị hại do gặm nhấm
Brushing Tỉa thưa cành lá
Brushlands Rừng cây bụi
48
49
50
51
52
53
55
54
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
97
98
Budding Ghép chồi
Buffer Chất đệm, khu đệm
Buffer zone Vùng đệm
Bunch Bờ đất
Bund Bờ bao/bồn
Bush fallow Bỏ hoá bằng cây bụi
Bushland Đất cây bụi
Business goal Mục tiêu (công trình, kinh doanh)
Business process Tiến trình công việc
Bulb Củ (hạng thân hành)
Calcareous soil Đất đá vôi
Canopy Tầng lá
Capacity Năng lực
Carrying capacity Khả năng chứa/khả năng chịu tải
Case study Nghiên cứu tình thế/ nghiên cứu trường hợp điển hình
Cash cropping Trồng cây thương phẩm/cây hoa màu phụ
Catchment Lưu vực
Catchment area Diện tích lưu vực
Catchment basin Vùng lưu vực sông suối
Centralisation Tập trung hoá
Centre of diversity Trung tâm đa dạng
Cereals Ngũ cốc
Cereal crop Cây trồng hạt cốc
cereals for tuber Lương thực lấy củ
cereals for grain Lương thực lấy hạt
cereals for rice grain Lương thực quy thóc
Chilling requirement (vernalization) Sự xuân hoá
Chitted seed ủ mầm
Classical model of management Mô hình quản lý kinh điển
Classified forestry land Đất rừng được phân loại
Clear cutting Chặt trắng
Clearing Khoảng trống/phát quang
Closed community Quần thể kín
Closed forest Rừng rậm/rừng kín
Closed system Hệ thống kín
Closed-ended question Câu hỏi lựa chọn
Cloud forest Rừng mây mù nhiệt đới
Clump Lùm bụi
Clumpwood Lùm bụi cây gỗ
Codominant trees Cây chiếm ưu thế
Collaborative forest management Hợp tác quản lý rừng
Collaborative management Phối hợp quản lý
Collective Tập thể
Commodity Sản vật, vật phẩm, lương thực thực phẩm
Common property management regime Cơ chế quản lý tài nguyên công cộng
Common property resources Tài nguyên công sản
Community Cộng đồng
Community forestry Lâm nghiệp cộng đồng
Community mapping Xây dựng bản đồ cộng đồng
Community-based forest management Quản lý rừng dựa vào cộng đồng
Companion crop Cây trồng hỗ trợ
Compartment Tiểu khu/ ô định vị
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
135
134
136
137
139
138
140
141
142
143
144
145
Competition Cạnh tranh
Complementarity Sự bổ sung/ sự hỗ trợ
Component technology Biện pháp kỹ thuật đơn lẻ
Compost Phân rác/phân ủ hỗn hợp
Concomitant cropping Canh tác xen canh gối vụ
Conflict area Vùng xung đột/vùng tranh chấp (về sử dụng đất)
Conservation Sự bảo tồn
Conservation core area Khu bảo tồn cơ bản
Continuous cropping Liên canh/trồng liên tiếp
Contour Đường đồng mức
Contour cropping Canh tác theo đường đồng mức
Contour furrow Rãnh đồng mức
Contour hedge Băng cây theo đường đồng mức
Contour lines Đường đồng mức
Contour tillage Làm đất theo đường đồng mức
Control Đối chứng/kiểm soát/phòng trừ
Convention on biological diversity Công ước Bảo tồn đa dạng sinh học
Coping strategy Chiến lược ứng phó, sự xoay xở
Coppicing . Đâm chồi
Hệ thống thông tin trên máy tính (CBIS)
Cost-benefit ratio Tỷ số lãi trên mức đầu tư
Cover Độ che phủ
Cover crop Cây phủ đất.
Credit Tín dụng
Crisis Sự khủng hoảng/sự căng thẳng
Crop calendar Lịch mùa vụ
Crop intensification Thâm canh tăng vụ
Crop mixture Hỗn hợp cây trồng/trồng hỗn hợp
Crop productivity Năng suất cây trồng
Crop residue Tàn dư cây trồng
Crop rotation Luân canh cây trồng
Crop succession Gieo trồng nối tiếp
Crop system Phương thức bố trí cây trồng
Crop tree Cây nông nghiệp lưu niên
Cropping index Hệ số canh tác
Cropping intensity Cường độ canh tác
Cropping pattern Cơ cấu cây trồng
Cropping season Mùa vụ trồng trọt
Cropping sequence Trình tự gieo trồng
Cropping system Hệ thống trồng trọt
Crown Tán rừng
Cultivar Giống cây trồng
Cultivated agricultural lands Đất (diện tich) gieo trồng
Cultural control Trừ sâu bằng biện pháp nông học
Cultural practices Kỹ thuật trồng trọt
Current annual increment Sự tăng trưởng thực tế hàng năm
Current forest Diện tích rừng hiên tại
Cut-and-carry
Cỏ cắt/thức ăn để nuôi nhốt
Cutting Đoạn thân/đoạn cành (để dâm, để trồng)
Data matrix Bảng thống kê ma trận
Database Cơ sở dữ liệu
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165 Cornputer-based information systems (CBIS).166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
Database management system (DBMS) Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS)
Phân cấp quản lý (trái nghĩa với sự tập trung hoá)
Deciduous forest Rừng rụng lá theo mùa
Deciduous plants Cây rụng lá theo mùa
Decisional roles Vai trò quyết định
Deforestation Sự phá rừng
Degraded forest Rừng thoái hoá
Dendrology Thụ mộc học
Denitrification Quá trình phản nitơ hoá
Development Sự phát triển
Devolution Phân quyền quản lý
Diagnosis and design Phương pháp chẩn đoán và thiết kế
Diameter at breast height (DBH) Đường kính ngang ngực
Direct drilling Tra hạt trực tiếp
Direct seeding Gieo thẳng
Directed application Rắc thuốc trực tiếp
Disincentive Làm thui chột, không khuyến khích
Distribution channel Kênh phân phối/kênh truyền dẫn
Disturbance threshold Ngưỡng vi phạm sinh thái
Dominant species Loài chiếm ưu thế
Dominant tree Cây vượt trội
Dormancy Ngủ nghỉ
Double cropping Trồng hai vụ, trồng nhiều vụ
Drainage Sự tiêu nước
Drought Hạn hán
Drought tolerance Sự chịu hạn
Dry dipterocarp forest Rừng khộp/rừng dầu rái
Dry farming Canh tác trên đất khô hạn
Dune Đụn cát
Ecology Sinh thái học
Economic damage Thiệt hại kinh tế
Economic feasibility Tính khả thi kinh tế
Economic mobility Tính năng động kinh tế
Economic threshold Ngưỡng kinh tế
Ecosystem Hệ sinh thái
Eco-tourism Du lịch sinh thái
Ecotype Kiểu sinh thái
Ecozone or ecological zone Vùng sinh thái
Edge effect Hiệu ứng vùng biên/hiệu ứng gần rìa
Eligibiity Đủ tư cách, sự xứng đáng
Cây chống đói (Ví dụ như cây sắn...)
Empowerment Trao quyền/nâng cao năng lực
Enabling mechanism Cơ chế thực hiện
Endangered species Loài có nguy cơ bị tiêu diệt
Energy farming Trồng cây tạo năng lượng
Enriched fallow Chế độ bỏ hoá làm giầu đất
Enrichment planting Trồng cây làm giầu rừng
Environment Môi trường sống
Environmental factor Yếu tố môi trường
Environmentally critical areas Khu vực quan trọng về môI trường
Epidemic Dịch bệnh
197
198 Decentralisation (in conversion with centralisation)199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237 Emergency food crop (Such as cassava...)238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
Epidemiology Bệnh dịch học
Eradication Sự diệt trừ
Erosion Xói mòn
Erosivity Tính xói mòn
Establishment Thiết lập, định hình (cây)
Even-aged forest Rừng cùng tuổi
Evergreen Thường xanh
Cây thường xanh Đối nghĩa với ‘rụng lá theomùa’.
Evolution Tiến hoá
Exclude Loại ra/gạt ra khỏi
Exotic species Loài nhập nội
Extensive farming Canh tác quảng canh.
Sử dụng đất kiểu quảng canh .Từ này đối nghĩa với từ thâm canh.
External integration tools Công cụ phối hợp hành động
Extraction Vận xuất (gỗ)
Factor rating Xếp loại yếu tố
Fallow Đất bỏ hoá
Fallow system Hệ thống luân canh bỏ hoá
Farm enterprise Nông trại
Farm forestry Lâm nghiệp trang trại
Farm household system Hệ thống nông trại hộ gia đình
Farm processing Chế biến nông phẩm tại nông trại
Farm-based agroforestry Nông lâm kết hợp trong nông trại
Farming system Hệ thống canh tác
Farming system research Nghiên cứu hệ thống canh tác
Nghiên cứu và phát triển các hệ thống canh tác
Farmyard manure Phân chuồng/phân hữu cơ
Fast-growing tree Cây mọc nhanh
Feasibility study Nghiên cứu khả thi
Feedback Phản hồi
Felling Chặt hạ cây . Xem chữ clearing
Fertilization Thụ phấn, bón phâ
Fertilizer Phân bón
Final crop Cây rừng định hình
Fire Lửa rừng/đốt
Firebreak Băng chắn lửa/hành lang phòng cháy
Fix costs Chi phí cố định
Fixation Cố định/giữ chặt
Flexibility Tính thích ứng rộng/tính mềm dẻo/dễ tính
Flora Hệ thực vật
Flow chart . Biểu đồ chuỗi
Flower induction Sự thúc mầm hoa
Fodder Thức ăn gia súc thô
Forage Thức ăn gia súc thô
Forage forestry Rừng cây thức ăn gia súc
Foreshore area Vùng ảnh hưởng thuỷ triều.
Forest Rừng
Forest garden Vườn rừng
Forest grazing Rừng kết hợp chăn thả
Forest land Đất lâm nghiệp
Forest land allocation program Chương trình giao đất lâm nghiệp
Forest lands use Sử dụng đất rừng
248
249
250
252
253
254
255
256 Evergreen plants Opposite of deciduous. 257
258
259
260
261 Extensive land use. Opposite of intensive262
263
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275 Farming systems research and development 276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
Forest management system Hệ thống quản lý rừng
Forest plantation Rừng trồng
Forest product Lâm sản/sản phẩm rừng
Forest regeneration cycle Chu kỳ tái sinh rừng
Forest reserves Khu bảo tồn rừng
Forest resources Dự trữ tài nguyên rừng
Forest-based agroforestry Nông lâm kết hợp dựa vào rừng
Form Dạng (cây)
Form pruning Định dạng cây
Formulation Pha chế theo công thức
Fragmentation Sự manh mún, sự phân tán
Free growth Sinh trưởng tự do
Gallery forest Rừng hành lang
GDP Gross Domestic Product GDP Tổng sản phẩm quốc nội
Gene bank Ngân hàng gen
Genetic diversity Sự đa dạng về gen, sự đa dạng về di truyền
Genetic erosion Sự xói mòn nguồn gen, sự suy thoái di truyền
Genetic resource Nguồn gen
Graded terrace Ruộng bậc thang tầng
Grafting Ghép cây
Grassland Đất (hoặc đất rừng) đồng cỏ cao
Grazing Chăn thả
Grazing lands Đất đồng cỏ chăn thả
Green house effefct Hiệu ứng nhà kính.
Green manure Phân xanh
Ground cover Cây phủ mặt đất
Groundwater Nước ngầm
Grove Rừng nh
Growing on Sang bầu/chuyển luống (cho cây con)
Growing season Mùa gieo trồng
Growth habit Tập tính mọc
Growth regulator Chất điều hoà sinh trưởng
Growth retardant Chất kìm hãm sinh trưởng
Grubbing out Trốc gốc
Guard row Hàng bảo vệ
Gully Rãnh xói mòn
Gully erosion Xói mòn thành rãnh sâu
Habitat Nơi cư trú
Hard seed Hạt cứng
Harvest increment Tăng thu hoạch
Harvest index Chỉ số thu hoạch
Heading back Hãm chồi
Hedge Hàng rào cây xén/băng cây được xén
Hedgerow Băng chắn cây xanh
HEPR:Chương trình Quốc gia về Xoá Đói Giảm Nghèo
Herbaceous Cây thân cỏ
Herbaceous layer Tầng cây thân cỏ
Herbaceous perennial Cây thân cỏ lâu năm
Herbage Thức ăn xanh, cỏ chăn nuôi
Herbicide Thuốc trừ cỏ
High-density planting Trồng dày
Hill farming Canh tác trên đồi
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
315
314
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
333
334
335
336
337
338
339
341
342
344
345
346
347
348
340 HEPR: National Programme for Hunger Eradication and Poverty Reduction349
350
351
352
353
354
355
Homegarden Vườn hộ/vườn gia đình
Household Hộ gia đình
Humid tropics Vùng nhiệt đới ẩm
Hungry, poor household Hộ đói, nghèo
Hybrid Giống lai
ill-being Tình trạng nghèo khó, sự bần bách
illuviation Sự bồi tích
Implementation Thực hiện
Implementation controls Kiểm soát sự thực hiện
Income-equivalent ratio Tỷ lệ thu nhập tương đương
Incompatibility Tính không tương thích
Increment Sự tăng trưởng
Indigenous Thuộc bản địa
Indigenous (local) knowledge Tri thức bản địa, kiến thức địa phương
Indigenous management system Hệ thống quản lý bản địa
Indigenous people Ngươi dân bản địa
Individual learning Học hỏi cá nhân
Inductive Qui nạp
Industrial forestry Rừng công nghiệp
Informant Người cấp thông tin
Information Thông tin
Information partnership Đối tác thông tin
Information policy Chính sách thông tin
Information requirements Nhu cầu thông tin
Information rights Quyền thông tin
Institution Thể chế
Institutional analysis Phân tích thể chế
Integrated pest control Phòng trừ dịch hại tổng hợp
Integrated pest management (IPM)Quản lý dịch hại tổng hợp
Quản lý tổng hợp tài nguyên
Interaction Tương tác
Intercropping Trồng xen
Interculture Trồng xen nhìều tầng
Interest group Nhóm sở thích
Interference Cạnh tranh chen chúc
Intermittent growth Sinh trưởng từng đợt
Interpolated cropping Xen canh lồng vụ
Intervention area Vùng ảnh hưởng nhân tác
Intimacy Mức độ cận kề
Irrigation Tưới, thuỷ nông
Irrigation canal Kênh thuỷ nông
Isolation Sự cô lập, biệt lập, tách biệt
Kinship Quan hệ họ tộc
Land capability Năng lực của đất
Land characteristic . Đặc tính đất đai
Land classification Phân loại đất đai
Land evaluation Đánh giá đất đai
Land system Hệ thống đất
Land title Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Land unit Đơn vị đất đai
Land-capability classification Phân loại đất đai dựa vào tiềm năng của đất
356
357
358
359
360
361
362
363
364
365
366
367
368
369
370
371
372
373
374
375
376
377
378
379
380
381
382
383
384
385 Integrated resource management
386
387
388
389
390
391
392
393
394
395
396
397
398
399
400
401
402
403
404
405
406
Land-equivalent ratio Tỷ lệ đất tương đương
Landraces Các giống bản địa được chọn lọc
Landscape Cảnh quan
Land-suitability rating Xếp loại tính thích hợp đất
Land-use system Hệ thống sử dụng đất
Land-use-map sketching
Vẽ sơ đồ sử dụng đất
Layer Tầng /tán
Leaching Rửa trôi
Level terrace Bậc thang bằng
Ley farming Luân canh đồng cỏ
Ley pasture Đồng cỏ tạm thời
Lift pruning Rong cành
Line thinning Tỉa thưa cả hàng
Litter Thảm rụng
Live fence Hàng rào sống
Livelihood Hoàn cảnh sinh kế
Livestock system Hệ thống chăn nuôi
Lodging Sự đổ ngã của cây
Log Khúc gỗ
Long-day plant Cây ngày dài
Lopping Tỉa cành
Lumber Gỗ xẻ
Management boundary Ranh giới quản lý
Mangroves (mangrove forests) Rừng ngập mặn
Map overlay technique Kỹ thuật chồng ghép bản đồ
Market Thị trường
Market force Lực lượng thị trường
Mean annual increment Tăng trưởng trung bình năm
Micro catchment Vùng đất nhỏ thu lượng nước mưa
Micro water catchment Lưu vực nhỏ
Microclimate Tiểu khí hậu
Microfauna Hệ vi động vật
Microflora Hệ vi thực vật
Micronutrient Nguyên tố vi lượng
Microorganism Vi sinh vật
Migration Di cư
Mineral soil Đất khoáng
Mineralization Khoáng hoá
Minimum tillage Canh tác tối thiểu/Làm đất tối thiểu
Mixed cropping Trồng hỗn hợp
Mixed deciduous forest Rừng hỗn giao cây rụng lá
Mixed farming Canh tác hỗn hợp
Mixed garden Vườn tạp
Mixed intercropping Trồng xen hỗn hợp
Mixed stand Lâm phần hỗn hợp
Model Mô hình
Monoculture Độc canh
Monsoon forest Rừng mưa (nhiệt đới)
Mulch Phủ đất
Multi-cropping Đa canh
Rừng kiêm dụng/rừng đa mục đích
407
408
409
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
422
423
424
425
426
427
428
429
430
431
432
433
434
435
436
437
438
439
440
441
442
443
444
445
446
447
448
449
450
451
452
453
454
455
456
457 Multipil-use forestry
Multipurpose tree Cây đa mục địch/cây kiêm dụng
Multistorey cropping Trồng trọt nhiều tầng
Multistorey system Hệ thống rừng nhiều tầng
Khu bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia
National parks Các vườn quốc gia
Native species Loài nguyên sản/loài bản địa
Natural erosion Xói mòn tự nhiên
Natural forest Rừng tự nhiên
Natural resource Tài nguyên thiên nhiên
Natural vegetation Thực bì tự nhiên
Needs assessment Đánh giá nhu cầu
Đất trung tính: Đất không chua hoặc không kiềm; pH 6.6 - 7.3.
Niche Nơi sinh sống lý tưởng
Nitrogen fixation Cố định đạm
Nitrogen-fixing plant Cây cố định đạm
Nodules Nốt rễ/nốt sần
Non-timber forest product (NTFP) Lâm sản phụ/lâm sản ngoài gỗ
Normal-aged forest Rừng có tuổi hài hoà
No-tillage (zero tillage) Canh tác không làm đất
Nursery stock Cây giống trong vườn ươm
ODA Official Development Assistance ODA Hỗ trợ phát triển chính thức
Old-growth forest Rừng già
On-farm experimentation Thí nghiệm tại nông trại
Open access resource Tài nguyên tiếp cận tự do
Open forest Rừng thưa/rừng chưa khép tán
Open system Hệ thống mở
Open-ended question Câu hỏi mở
Organic farming Canh tác hữu cơ
Organic matter Chất hữu cơ
Đất chứa nhiều chất hữu cơ: Đất chứa tỷ lệ chất hữu cơ cao (> 20%).
Organization Tổ chức
Organizational impact analysis Phân tích tác động tổ chức
Origin Nguồn gốc
Ornamental Cây cảnh
Outbreeding Lai xa
Outcross Vật lai
Participation Sự tham gia
Participatory poverty assessment Đánh giá tình trạng nghèo có sự tham gia
Participatory process Quá trình tham gia
Participatory rural appraisal (PRA) Đánh giá nông thôn có sự tham gia
Pasture lands Đất đồng cỏ
Pattern analysis Phân tích mẫu hình
Perennial Lưu niên
Perennial field crop Cây trồng lưu niên
Perennial plant Thực vật lưu niên
Canh tác lâu dài
Pest Sâu hại
Pesticide Thuốc trừ sâu
Picking out Sang bầu (chậu)
Pioneer Cây tiên phong
Plant nursery Vườn ươm cây
458
459
460
461 National biodiversity conservation area
462
463
464
465
466
467
468
469 Neutral soil : Neither acid nor alkaline; pH 6.6-7.3.
470
471
472
473
474
475
476
477
478
479
480
481
482
483
484
485
486
487 Organic soil: Soil containing a high percentage of organic matter (> 20%).
488
489
490
491
492
493
494
495
496
497
498
499
500
501
502
503 Permaculture ('Permanent agriculture') 504
505
506
507
508
Plant nutrient Chất dinh dưỡng thực vật
Plant population Quần thể cây
Plantation forest Rừng trồng
Planting out Trồng ra nương, ra ngôi
Pole Cọc, thân trụ
Pollarding Xét ngọn, bấm đọt
Plots Lô rừng (Phân loại rừng)
Population Quần thể
Population dynamics Động thái quần thể
Poverty Tình trạng nghèo khổ (đói nghèo)
Powerlessness Tình trạng không có quyền
Practice Biện pháp
Preservation / Conservation Bảo tồn
Pretreatment Xử lý trước
Primary forest Rừng nguyên sinh
Primary land unit Đơn vị đất cơ sở
Primary tillage Cày vỡ đất
Product Sản phẩm
Production forest Rừng sản xuất
Production function Hàm sản xuất
Production possibility frontiers Năng lực sản xuất tối đa: Sản phẩm đầu ra tối đa có thể nhận được từ tổ hợp đầu vào.
Productivity Năng suất
Profitability index Chỉ số lợi ích
Protected area Khu bảo vệ
Protected area Vùng được bảo vệ
Protection forest Rừng bảo vệ
Protection forestlands Đất rừng bảo vệ
Protective plants Cây bảo vệ
Proxy indicator Chỉ số tiêu biểu
Pruning Xén tỉa
Quintal (Quintal /ha) Tạ (Tạ /ha)
Rainfall Mưa
Rainfall distribution Phân bố mưa
Rainfall intensity Cường độ mưa
Rainfed farming Canh tác nhờ nước trời
Randomness Ngẫu nhiên
Rapid rural appraisal Đánh giá nhanh nông thôn
Rattan Song mây
Reforestation Trồng lại rừng
Regeneration Phục tráng
Regeneration Tái sinh
Regional system Hệ thống vùng
Relational diagram Biểu đồ quan hệ
Relay cropping Trồng gối
Research strategy Chiến lược nghiên cứu
Residual herbicide Thuốc trừ cỏ có hiệu lực dài
Resin Nhựa/mủ
Resistance Tính kháng
Resource Nguồn tài nguyên
Resource allocation Bố trí nguồn lực
Resource capture Tận dụng nguồn tài nguyên
Resource capture efficiency Hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên
509
510
511
512
513
514
515
516
517
518
519
520
521
522
523
524
525
526
527
528
529
530
531
532
533
534
535
536
537
538
539
540
541
542
543
544
545
546
547
548
549
550
551
552
553
554
555
556
557
558
Response Phản ứng
Restoration, rehabilitation Khôi phục, phục hồi
Rhizobium Vi khuẩn cố định đạm cộng sinh
Rhizosphere Vùng rễ
Rhythmic growth Sinh trưởng theo mùa
Ridge terrace Bậc thang luống
Risk Nguy cơ/rủi ro
Risk assessment: Đánh giá nguy cơ
Roles Vai trò
Rotation Luân canh
Rotational cropping Luân canh cây trồng
Rotational grazing Chăn thả luân phiên
Row intercropping Trồng xen theo hàng
Ruminant Động vật nhai lại
Runoff Rửa trôi trên mặt
Rural development Phát triển nông thôn
Rural society Xã hội nông thôn
Rural sociology Xã hội học nông thôn
Safety net Mạng lưới an toàn
Sapling Cây chưa trưởng thành
Sapling Cây non
Savanna Xavan
Saw timber Gỗ tròn
Scarcity Sự khan hiếm
Scrub Lùm bụi
Seasonal cropping Trồng trọt theo mùa
Seasonal plant Cây một mùa
Secondary succession Diễn thế thứ sinh
Security An ninh
Seed orchard Vườn cây mẹ/vườn giống
Seedling Cây mầm
Selection Chọn lọc
Selective cutting Chặt hạ có chọn lọc
Selective herbicide Thuốc trừ cỏ chọn lọc
Selective thinning Tỉa cây chọn lọc
Semi-natural forest Rừng bán tự nhiên
Sequential cropping Luân canh tuần tự
Sequential system Hệ thống luân canh tuần tự
Service Chức năng phục vụ
Shade-bearing tree Cây bóng mát
Shatter Cây bị đổ lá
Shelterbelt Băng chắn gió
Shifting (swidden) cultivation Du canh
Nương du canh (rẫy - tiếng Việt )
Short-day plant Cây phản ứng ngày ngắn
Short-term crop Vụ cây ngắn ngày
Shrub Cây bụi
Shrub-crop Cây dạng bụi
Shrubland Bụi cây
Silage Cỏ ủ tươi
Silviculture Lâm sinh
Silvopastoral Thuộc hệ thống rừng-đồng cỏ
559
560
561
562
563
564
565
566
567
568
569
570
571
572
573
574
575
576
577
578
579
580
581
582
583
584
585
586
587
588
589
590
591
592
593
594
595
596
597
598
599
600
601 Shifting cultivation area (rÉy - Vietnamese) 602
603
604
605
606
607
608
609
Silvopastoral system Hệ thống rừng-đồng cỏ
Silvopisciculture Trại nuôi thuỷ sản có trồng cây
Simulation model Mô hình mô phỏng
Simultaneous cropping Trồng đồng thời
Simultaneous system Hệ thống trồng trọt đồng thời
Simultaneous tree systems Hệ thống trồng đồng thời cây thân gỗ
Situation-specific analysis Phân tích tình thế đặc thù
Slash Tàn dư dọn rừng
Slash-and-burn system Hệ thống phát-đốt
Slashing Phát
Slope Dốc
Smallholder Tiểu nông
Social capital Vốn xã hội
Social cohesion Sự gắn bó xã hội
Social exclusion Sự gạt ra lề xã hội
Social forestry Lâm nghiệp xã hội
Socioeconomic determinants Yếu tố quyết định kinh tế xã hội
Sociological factors Các yếu tố xã hội học
Soil classification Phân loại đất
Soil conservation Bảo vệ đất
Soil fertility Độ phì nhiêu đất
Soil organic matter Chất hữu cơ trong đất
Soil profile Phẫu diện đất
Soil survey Điều tra đất
Sole cropping Trồng đơn loài
Speciality product Sản phẩm đặc thù
Species Loài
Stag-head Cây khô đỉnh
Stakeholder Những người tham gia và hưởng lợi
Stand Mật độ cây
Statistic Thống kê
Stress Khủng hoảng, căng thẳng
Strip cropping Trồng theo dải
Sub-humid Khí hậu á ẩm
Subpopulation Tiểu quần thể
Subsidy Trợ cấp/bao cấp
Subsistence Tự cung tự cấp
Subsistence farming Canh tác tự túc
Succession Diễn thế/chuỗi kế tiếp
Sustainability Tính bền vững
Sustainable development Phát triển bền vững
Sustainable land use Sử dụng đất bền vững
Sustained yield Năng suất ổn định
Sub-zones Tiểu khu (phân loại rừng)
Sward Lớp đất có cỏ
Sylvopastoral system Hệ thống rừng-đồng cỏ
System Hệ thống
Systems approach Cách tiếp cận hệ thống
Target area Vùng mục tiêu
Tenure Quyền hưởng dụng đất
Terrace Ruộng bậc thang
Terrace cropping Canh tác bậc thang
610
611
612
613
614
615
616
617
618
619
620
621
622
623
624
625
626
627
629
630
631
632
633
634
635
636
637
638
639
640
641
642
643
644
645
646
647
648
649
650
651
652
653
654
655
656
657
658
659
660
661
Thinning Tỉa thưa
Thinning out Ngắt chồi
Top-down Từ trên dội xuống’
Top-down planning hoÆc management Lập kế hoạch hoặc quản lý từ trên xuống
Topoclimate Khí hậu địa hình
Topography Địa hình
Topsoil Lớp đất mặt
Total cost Tổng chi phí
Total revenue Thu nhập tổng số
Transect walk Khảo sát theo tuyến
Transparency Sự trong sáng/ sự công khai
Trap crop Cây dẫn dụ sinh học
Treatment Xử lý
Tree Cây thân gỗ
Tree farming Canh tác cây lâu năm
Tree form Dạng cây
Tree garden Vườn cây lâu năm
Tree plantations Rừng trồng
Trial (experiment) Thử nghiệm (thí nghiệm)
Triangulation Kiểm tra thông tin ba chiều
UNDCP UNDCP
UNDP UNDP
UNFPA UNFPA
Unstocked forest Rừng kiệt
Use rights Quyền sử dụng
User group Nhóm người sử dụng
Use-right Quyền sử dụng
Usufruct Quyền hưởng hoa lợi
Variable cost Chi phí khả biến
Vegetative reproduction Sinh sản vô tính (thực vật)
Viable seed . Hạt có sức sống tốt
Village forest garden Vườn rừng thôn bản
Vulnerability Sự dễ thương tổn/ dễ bị hại/ dễ bị thiệt thòi
Wastelands Đất bỏ hoang
Water catchment Vùng thu nước mưa
Water harvesting Thu gom nước
Water spreading Phân tán nước
Water table Mực nước ngầm trong đất
Waterlogged úng nước
Watershed Lưu vực phòng hộ/ rừng đầu nguồn
WB WB: Ngân hàng Thế Giới
Weathering Phong hoá
Weeding Làm cỏ
Well-being Mức sống
Well-being ranking Phân hạng dựa theo hoàn cảnh sống
WFP WFP
Windbreak Đai rừng chắn gió
Windstrip Băng cây chắn gió
Zero tillage Canh tác không làm đất
Zero-grazing Chăn thả tối thiểu
Zonal agroforestry system Hệ thống nông lâm kết hợp qui vùng
662
663
665
666
667
668
669
670
671
672
673
674
675
676
677
678
679
680
681
682
683
684
685
686
687
688
689
690
691
692
693
694
695
698
699
700
701
702
703
704
696
705
706
707
708
697
709
710
711
712
713
Sử dụng đất kiểu quảng canh .Từ này đối nghĩa với từ thâm canh.
Đất trung tính: Đất không chua hoặc không kiềm; pH 6.6 - 7.3.
Đất chứa nhiều chất hữu cơ: Đất chứa tỷ lệ chất hữu cơ cao (> 20%).
Năng lực sản xuất tối đa: Sản phẩm đầu ra tối đa có thể nhận được từ tổ hợp đầu vào.
Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary
TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP VIỆT - ANH
Mã English Việt Nam
ADB ADB
Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển Châu Á
Abiotic Vô sinh
Sự hút, sự hấp thu
Accelerated erosion Xói mòn tăng tiến/xói mòn tiến triển
Access to land Quyền sử dụng đất
Acclimatization Sự thích ứng khí hậu/sự di thực
Accountability Tinh thần chịu trách nhiệm.
Acid forming fertilizer Phân bón gây chua đất.
Acid rain Mưa axit.
1
2
Relating to things that are not alive. Used to describe the physical attributes of a land-use system (for example, soil, climate)
Chỉ những vật không mang sự sống. Thường thường để chỉ các thuộc tính vật lý như hệ thống sử dụng đât (Ví dụ: đất cát, khí hậu...).
3
Absorption Movement of solutes (ions) and water into the plant roots either as a result of diffusion along a diffusion gradient or metabolic processes by the root
Sự di chuyển của các chất hoà tân và nước vào trong hệ thống rễ cây bởi hiệu ứng khuyếch tán do sự chênh lệch nồng độ dung dịch hoặc do những quá trình trao đổi chất của rễ.
4
Erosion much more rapid than normal, natural, geological erosion, primarily as a result of the activities of humans or, in some cases, of animals
Xói mòn nhanh hơn nhiều so với xói mòn theo điều kiện tự nhiên, địa chất bình thường, trước tiên là do hoạt động của con người hoặc đôi khi do động vật.
5
The ability to use land by any way (Clearing, brrowing or renting...)
Khả năng được quyền sử dụng đất đai bằng bất cứ hình thức nào (khai phá, mượn, thuê...)
6
Process by which human beings, animals and plants become adapted to an unfamiliar set of climatic conditions Quá trình mà con nguời, động thực vật thích nghi với điều
kiện môi trường khí hậu mới.7
To be answerable and responsible to others for the effectiveness of one’s work.
Có thể đáp ứng và chịu trách nhiệm đối với người khác về hiệu quả công việc mình làm. Tinh thần chịu trách nhiệm có thể đánh giá bằng mức độ trách nhiệm đối với những người mà mình phải chịu trách nhiệm cũng như những hành động tán thành hoặc phản đối đối với người có trách nhiệm.
Accountability can be measured in the degree of responsiveness to those whom one is accountable to, as well as the actions taken for or against the accountable person.
ý thức trách nhiệm có đặc trưng chiều dọc (ví dụ: người của huyện phải chịu trách nhiệm trước nhân dân cũng như trước các cán bộ cấp tỉnh) và chiều ngang (chịu trách nhiệm với đồng nghiệp).
Accountability is both vertical (i.e. district people are accountable to the people as well as the province officials) as well as horizontal ( to colleagues).
8
Fertilizer enhancing soil acidity because of surplus acid content and/or the plant discriminated uptake. Phân bón làm tăng độ chua đất do lượng axit dư hoặc do
cây hút chọn lọc.9
Acid soil Đất chua
Active organic matter Chát hữu cơ hoạt động.
Chất hữu cơ đang trong quá trình bị vi sinh vật phân giải.
Adaptation Sự thích nghi
Administrative controls Sự quản lý của nhà nước/sự quản lý hành chính
Afforestation Trồng cây gây rừng
1) Trồng cây gỗ trên đất trống để tạo thành rừng
Aflatoxin Aflatoxin.
Agrarian policy Chính sách ruộng đất
Agricultural income Thu nhập từ nông nghiệp
Agricultural land Đất nông nghiệp
Agricultural land resources Tài nguyên đất nông nghiệp
9
Rain (or snow) which contains a higher level of acid than normal because of air contaminants such as CO2, SO2, NO2, etc.
Mưa (hoặc tuyết) chứa lượng axit cao hơn bình thường do các chất nhiễm bẩn không khí như CO2, SO2, NO2, v.v.
10
Soil with a preponderance of hydrogen ions and aluminium in proportion to hydroxyl ions. Specifically soil with a pH value less than 7 Đất có ion H+ và Al3+ trội hơn ion OH- . Các đất này có trị
số pH < 7.11
Organic matter in the process of being broken down by bacteria
12
1) A 15characteristic of survival value for plants or animals; survival in a specific environment.
1) Một đặc tính thể hiện sức sống của cây cối hay động vật trong điều kiện môi trường khó khăn.
2) The process by which individuals (or parts of individuals), populations or species change in form or function in such a way as to survive better under given environmental conditions.
2) Là quá trình trong đó các cá thể (hoặc một vài cá thể), những quần thể hay các loài thay đổi hình dạng hay chức năng của chúng để duy trì sự sống tốt hơn trong những điều kiện môi trường nhất định.
13
Formalized standards, rules, procedures, and disciplines to ensure that the organization's controls are properly executed and enforced.
Bao gồm những tiêu chuẩn, qui tắc, thủ tục và những kỷ luật để bảo đảm sự kiểm soát đối với các tổ chức được thực hiện và có hiệu lực.
14
1) Conversion of bare land into forest land by planting of forest trees.
2) The planting of a forest crop on land that has not previously, or not recently, carried a forest crop. 2) Trồng một loại cây rừng trên đất mà trước đây chưa có
rừng hoặc gần đây chưa có cây rừng mọc15
A very toxic substance formed by a fungus Arpergilus flavus which grows on seeds and nut and affects stored grain Chất rất độc tiết ra từ nấm Arpergilus flavus mọc trên hạt,
do vậy ảnh hưởng đén chất lượng hạt và thức ăn gia súc.16
A policy concerned with the land or landed properties.
Chính sách có liên quan trực tiếp đến đất đai hoặc đến nhà cửa, bất động sản gắn với đất đai
17
Income achived from agricultural production. Including the value of home producede and home comsumed goods. Due to the fact that farmers mainly poerate without fixed costs for agriculture production, the agricultural income can be directly derived from the gross margin calculation.
Thu nhập từ sản xuất nông nghiệp bao gồm giá trị hàng tiêu dùng và hàng sản xuất tại gia đình. Do tình trạng nông dân chủ yếu khi trao đổi hàng hoá nhưng không theo một giá cố định cho các sản lượng thu được từ nông nghiệp nên thu nhập từ sản phẩm nông nghiệp có thể được tính từ tổng sản phẩm thu được.
18
Those areas which are extensively used for the production of sustainance crops, cash crops and fodder Diện tích đất được sử dụng một các tích cực để sản xuất
cây lương thực, cây hàng hoá hay thức ăn gia súc.19
Agricultural system Hệ thống nông nghiệp
Agriculture mechanization Cơ giới hoá nông nghiệp
Agriculture policy Chính sách nông nghiệp
Agri-silviculture Canh tác cây gỗ xen cây ngắn ngày
Agroclimatic zone Vùng khí hậu nông nghiệp
Agroecological zone Vùng sinh thái nông nghiệp
Phân tích hệ sinh thái nông nghiệp
Agro-ecosystem analysis Phương pháp phân tích hệ sinh thái nông nghiệp
Agroforestry Nông lâm kết hợp
19
Classified agricultural land, which is not yet allocated to families and classified forest land with potential for agriculture
Đất nông nghiệp đã phân loại mà chưa được giao cho các hộ và đất rừng được phân loại có tiềm năng cho sản xuất nông nghiệp.
20
A system with agricultural outputs and containing all the major components.
Là hệ thống bao gồm tất cả các hợp phần chủ yếu của sản xuất nông nghiệp.
21
The application of engineering principles and technology in agricultural production, storage and processing on the farm as well as in all other agro-related activities performed outside the farm
Sự áp dụng các nguyên lý công trình và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, bảo quản chế biến nông phẩm tại nông trại cũng như trong toàn bộ các hoạt động có liên quan thực hiện ở ngoài nông trại.
22
A course of action which is formulated, adopted and pursued by the government of a country to enable it to achieve certain prescribed agricultural goals.
Toàn bộ hành động do chính phủ xây dựng, công nhận và theo đuổi để đạt được những mục tiêu nông nghiệp nhất định đã được vạch ra.
23
A form of agroforestry consisting of tree (woody perennial) and crop components
Một dạng nông lâm kết hợp bao gồm cây gỗ lâu năm và cây trồng nông nghiệp.
24
The grouping of different physical areas within a country, a region classification or the world into broadly homogeneous zones based on climatic and edaphic factors.
Nhóm các vùng địa lý khác nhau trong một quốc gia, sự phân loại các vùng tương đối đồng nhất của một khu vực hay của thế giới căn cứ vào các yếu tố khí hậu và thổ nhưỡng.
25
1) A major area of land that is broadly homogeneous in climatic and edaphic factors where a specific crop exhibits roughly the same biological expression.
1) Một vùng đất rộng lớn có sự đồng nhất tương đối về mặt khí hậu và thổ nhưỡng nơi mà một loại cây trồng nào đó thể hiện sự phản ứng sinh học gần tương tự nhau.
2) Zones of similar agricultural performance as defined by soil and climate.
2) Khu vực thực hiện sản xuất nông nghiệp tương tự nhau căn cứ vào điều kiện đất đai và khí hậu.
26
Agro-ecosystem analysis It is often used in the diagnostic or planning stage and utilizes tools for pattern analysis
Thường được dùng trong giai đoạn chẩn đoán và lập kế hoạch và được dùng làm công cụ trong phân tích mô hình mẫu.
27
Developed by Gordon Conway and Khon Kaen University researchers (Thailand) in the early 1980s. It is often used in the diagnostic or planning stage and utilizes tools for pattern analysis
Do Gordon Conway và cán bộ nghiên cứu trường ĐH Khon Kaen (Thái lan) xây dựng đầu những năm 1980. Thường dùng để chẩn đoán và lập kế hoạch đồng thời làm công cụ trong phân tích mô hình mẫu.
28
1) The intergration of trees and shrubs into agricultural systems
1) Sự trồng lồng ghép cây gỗ, cây bụi vào hệ thống cây nông nghiệp.
Agroforestry sequential system Hệ thống nông lâm kết hợp kế tiếp
Agroforestry simultaneous system Hệ thống nông lâm kết hợp đồng thời
Agroforestry system Hệ thống nông lâm kết hợp
Agroforests Trồng rừng kết hợp cây nông nghiệp
are a special category of agroforestry Là một kiểu đặc biệt của nông lâm kết hợp.
Agronomic variety Giống nông nghiệp
Agronomy Nông học
28
2) Is a land use management system which combines the production of agricultural crops, forest trees and/or livestock simultaneously or sequentially on the same unit of land for the purpose of creating employment opportunities for upland farm labor, producing raw materials for agriculture or forest-based industries, providing food and other products for home consumption and improving ecological conditions in the watersheds.
2) Là một hệ thống quản lý sử dụng đất trong đó kết hợp đồng thời hoặc kế tiếp việc sản xuất các cây trồng nông nghiệp, cây lâm nghiệp và/hoặc chăn nuôi trên cùng một đơn vị diện tích đất nhằm mục đích tạo cơ hội việc làm cho lao động vùng cao, sản xuất nguyên liệu thô cho nông nghiệp hoặc công nghiệp rừng, cung cấp lương thực thực phẩm và các sản phẩm khác cho đời sống người dân và cải thiện điều kiện môi trường sinh thái của những vùng đầu nguồn.
3) ICRAF defines agroforestry as a dynamic ecologically based, natural resources management system that, through the integration of trees on farms and in the agricultural lanscape, diversifies and sustains production for increased social, economic and environmental benefits for land users at all levels.
3) Theo Trung tâm Quốc tế Nghiên cứu Nông lâm kết hợp (ICRAF): đó là một hệ thống quản lý tài nguyên thiên nhiên dựa trên sự năng động sinh thái, thông qua sự kết hợp các cây trên nông trại và trong cảnh quan nông nghiệp, làm cho sản xuất đa dạng và bền vững, nhằm tăng lợi ích xã hội, kinh tế và môi trường cho người sử dụng đất ở mọi cấp.
29
In this system, crops and trees take turns in occupying most of the same space. The system generally start with crops and end with trees
Trong hệ thống này, cây trồng và cây lâm nghiệp thay nhau chiếm vị trí trên cùng một mảnh đất. Thông thường hệ thống này bắt đầu với cây nông nghiệp và kết thúc bằng cây lâm nghiệp.
30
In this system, trees and crops or animals grow together at the same time on the same piece of land
Trong hệ thống này, trồng cây lâm nghiệp và cây trồng nông nghiệp hay chăn thả gia súc diễn ra đồng thời trên cùng một mảnh đất.
31
A land-use system in which woody perennials (trees, shrubs, palms, bamboos) are deliberately used on the same land management unit as agricultural crops (woody or not), animals or both, either in some form of spatial arrangement or temporal sequence. In agroforestry systems there are both ecological and economic interactions between the different components. 'Agroforestry' is a generic term for different types of systems, for example, agrosylvicultural system, sylvopastoral system
Hệ thống sử dụng đất trong đó các loài cây gỗ lưu niên (cây gỗ, cây bụi, cây cọ dừa, tre nứa) được sử dụng một cách có lựa chọn trên cùng một diện tích đất với các cây trồng nông nghiệp (lâu năm hoặc hàng năm), với chăn nuôi hoặc cả hai theo hình thức sắp xếp theo không gian hoặc kế tiếp thời gian. Trong hệ thống nông lâm kết hợp, có mối tương tác về mặt sinh thái và kinh tế giữa các thành phần. Hệ thống nông lâm kết hợp là từ chung để diễn tả các kiểu hệ thống sản xuất khác nhau, ví dụ như: hệ thống nông lâm nghiệp, hệ thống rừng và đồng cỏ...
32
33
A distinctive seedling population or clone with enough favorable characteristics to warrant cultivation.
Là một quần thể hoặc dòng cây giống với các nét đặc trưng có đầy đủ các đặc tính thuận lợi để bảo đảm cho việc gieo trồng
34
Agropastoral system Hệ thống sản xuất nông nghiệp đồng cỏ
Agrosilvicultural Canh tác nông lâm kết hợp
Hệ thống canh tác nông lâm chăn thả giá súc
Alkali soil Đất kiềm
Soil having pH >7.5 Đất có độ pH lớn hơn 7.5
Alley cropping Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh
Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh
Đất phù sa
Alternative farming Canh tác có lựa chọn/canh tác thay thế
Ancestral domain Lãnh địa của tổ tiên truyền lại
34
That part of agriculture devoted to the production of crops and the management of the soil on which they are grown. The scientific utilization of agricultural land.
Là một bộ phận của ngành nông nghiệp tập trung cho việc sản xuất của các cây trồng và quản lý chăm sóc đất canh tác các loại cây trồng đó. Là việc sử dụng có khoa học đất nông nghiệp
35
A land-use system in which crops and livestock (but not trees) are the only components. Là hệ thống sử dụng đất trong đó chỉ có hai thành phần
là cây trồng và chăn thả gia súc (không trồng cây rừng).36
An agroforestry system for the concurrent production of agricultural system crops (including woody perennial crops) and forest crops. The forest crops serve either a productive or a service role.
Là một hệ thống sản xuất nông lâm kết hợp sản xuất cây trồng trong sản xuất nông nghiệp (bao gồm cả cây gỗ lưu niên) và cây lâm nghiệp. Cây lâm nghiệp đóng vai trò cho sản phẩm chính hoặc là cây hỗ trợ.
37
Agro-silvo-pasture A form of agroforestry consisting of tree (woody perennial), crop and pasture/animal components. Cũng là một loại canh tác nông lâm kết hợp bao gồm các
cấu thành là trồng cây (cây gỗ lâu năm), cây trồng nông nghiệp và đồng cỏ,chăn thả gia súc
38
39
In hedgerow intercropping or alley cropping, trees are planted on land along with crops; the crops are grown in alleys between the rows of trees
Trồng trong hàng rào cây xanh hay trồng theo băng, cây gỗ trồng trên băng đất dọc theo cây trồng; còn cây trồng được trồng trên giải nằm giữa các hàng cây gỗ lâu năm.
40
Alley cropping/ farming1. An agroforestry intercropping system in which species of shrubs or trees are planted at spacings relatively close within row and wide between row, to leave room for herbaceous cropping between, that is, in the 'alleys' (syn: hedgerow intercropping).
1. Là hệ thống canh tác trồng xen trong nông lâm kết hợp trong đó các loài cây bụi hoặc cây gỗ được trồng theo các băng hàng hẹp cách nhau một khoảng rộng chừa ra diện tích để trồng các loại cây thảo mộc giữa các hàng cây đó (đồng nghĩa với hệ thống canh tác trồng xen theo hàng rào cây xanh)
2. Growing annual crops between rows of trees or shrubs, often leguminous. Pruned material from these is used as much around annual crops and also as fodder and fuelwood
2. Trồng cây hàng năm trên các giải đất giữa các hàng cây gỗ hoặc cây bụi lâu năm, thường là họ đậu. Chất xanh cắt từ hàng rào dùng để phủ cho cây ngắn ngày, làm thức ăn gia súc hay củi đun.
41
Alluvial soil A soil developing from recently deposited alluvium and exhibiting essentially no horizon development or modification of the recently deposited materials.
Loại đất được hình thành do sự lắng đọng phù sa gần đây và về cơ bản đất chưa có sự phân tầng và sự thay đổi về chất liệu được lắng đọng
42
Farming not in the current, conventional manner; for example, not, using fertilizers and pesticides, or by using intermediate technology and renewable energy sources. (See also organic farming)
Canh tác không theo phương thức hiện tại hay tập quán cũ. Ví dụ: không dùng phân bón hoá học và thuốc trừ sâu hay là được áp dụng kỹ thuật ở mức trung bình và sử dụng nguồn năng lượng có thể được tái tạo lại (Xem giải thích về canh tác hữu cơ)
43
Cây hàng năm
Nghề nuôi ong
Nuôi ong lấy mật.
Appearance Sự thể hiện/xuất hiện
Appropriate technology Kỹ thuật thích hợp
Aquaculture Nghề nuôi trồng thuỷ sản
Aquasilvicultural system Hệ thống kết hợp lâm nghiệp và thuỷ sản
Arable crop Cây trồng canh tác
Arable land Đất canh tác
Arboriculture Nghề trồng cây lâu năm
A general term for the cultivation of trees.
Khí hậu bán khô hạn
43
Refers to the land occupied, possessed and utilized by members of indigenous cultural communities since time utilized by themselves or through their ancestors or predecessors-in-interest since time immemorial in accordance with their customary laws traditions and practices, irrespective of their present land classification and utilization, including but not limited to such lands used for residences, farms, burial grounds, communal and/or private forest, pasture and hunting grounds, worship areas.
Đề cập đến vấn đề chiếm dụng đất đai canh tác của thành viên các cộng đồng người bản xứ từ khi họ chiếm hữu sử dụng hoặc do tổ tiên hay người sử dụng trước họ truyền lại từ xa xưa, dựa vào luật tục truyền thống và thực tiễn, mà không căn cứ vào sự phân loại và sử dụng đất hiện nay, bao gồm các loại đất như: đất thổ cư, đất trang trại canh tác, đất nghĩa địa, rừng tư nhân và/hay rừng của cộng đồng, đất chăn thả gia súc và khu vực săn bắn, khu vực thờ cúng...
44
Annual plant A plant that grows for only one season (or year) before dying, in contrast to a perennial, which grows for more than one season.
Cây trồng chỉ sinh trưởng trong một vụ (hoặc một năm) trước khi chết, đối ngược lại với loại cây lưu niên có thể sống dài hơn một vụ/năm.
45
Apiculture Honeybee rearing (Beekeeping).
46
The perceived nature of the object or landscape as distinct from its known nature.
Bản chất của một vật hay cảnh quan được nhận thức phản ánh bản chất đã biết của nó.
47
The suitability of a given form of technology to the socio-cultural and economic traits of the intended user.
Sự phù hợp của một giải pháp kỹ thuật nào đó về mặt văn hoá-xã hội và kinh tế giành cho đối tượng được mong đợi.
48
Fish farming. In a broad sense, producing any product under water, for example, algae (seaweed), crustaceans (shrimp).
Nghề nuôi cá. Theo nghĩa rộng mô tả bất cứ hoạt động sản xuất nào ở dưới nước (nuôi rong tảo biển, nuôi tôm cua).
49
An agroforestry system that combines trees with the raising of aquatic animals.
Một hệ thống nông lâm kết hợp có sự kết hợp việc trồng cây với chăn nuôi các loại động vật dưới nước.
50
Short-, medium-, and long-term crops. Most of these crops require cultivation.
Bao gồm các loại cây trồng có thời gian sinh trưởng ngắn, trung bình hoặc dài ngày. Chúng hầu hết cần phải được gieo trồng canh tác.
51
Refers to land under crops, land under temporary meadows for mowing or pasture, land under market and kitchen gardens (including cultivation under glass) and land temporarily fallow or lying idle.
Bao gồm đất đang để trồng cây; đất đồng cỏ tạm thời để lấy cỏ hoặc chăn thả gia súc; đất vườn kinh doanh hay vườn nhà (bao gồm cả việc trồng cỏ) và kể cả đất tạm thời bỏ hoá không sử dụng.
52
Thuật ngữ dùng chung cho việc trồng các loại cây thân gỗ lâu năm.
53
Arid climate
Asexual reproduction Sinh sản vô tính
Asets Của cải
Autotroph Sinh vật tự dưỡng
Available nutrient Dinh dưỡng dễ tiêu
Available water Nước hữu hiệu
Aviculture Nghề nuôi chim
A general term for the production of birds, Thuật ngữ chung để chỉ việc sản xuất chim.
Band application Bón theo băng
Bare-rooted planting Trồng rễ trần
Planting of seedlings without soil on roots. Trồng cây con không cần bầu đất bọc rễ.
Barren rocky land Đất trọc trơ sỏi đá
Barrier hedge Hàng rào chắn bằng cây
A hedge planted so as to prevent runoff. Hàng rào băng cây ngăn cản nước chảy bề mặt.
53
Climate in regions that lack sufficient moisture for crop production without irrigation. In cool regions, annual precipitation is usually less than 25 mm. It may be as high as 50 mm in tropical regions. Natural vegetation is desert shrubs.
Khí hậu ở những vùng mà không đủ độ ẩm cho sản xuất trồng trọt nếu không được tưới. ở vùng khí hậu lạnh, lượng mưa trung bình thường thấp hơn 25 mm. ở vùng nhiệt đới lượng mưa có thể cao hơn đến 50 mm. Thảm thực vật tự nhiên thường là những cây bụi vùng sa mạc.
54
Propagation of plants from vegetative parts, such as stems, leaves or roots; or from modified stems such as bulbs, tubers, rhizomes and stoIons. This is accomplished without union of gametes (syn: asexual regeneration).
Sự nhân giống bằng các bộ phận sinh dưỡng của cây như thân, lá hay rễ hoặc từ các bộ phận biến đổi của thân như thân củ, củ, thân rễ và những thân bò. Quá trình này được thực hiện không có sự kết hợp các giao tử (đồng nghĩa với tái sinh vô tính).
55
Durable proessions that produce benefit. It can be refered to those household possessions that create weath
Của cải là các vật sở hữu lâu dài có thể sinh lời. Nó có thể được xem như là của cải của hộ gia đình tạo nên sự giàu có
56
An organism capable of utilizing carbon dioxide or carbonates as the sole source of carbon and obtaining energy for its life processes from the oxidation of inorganic elements or compounds such as iron, sulphur, hydrogen, ammonium and nitrites, or from radiant energy.
Cơ thể có khả năng sử dụng khí CO2 hay muối cacbonate làm nguồn carbon duy nhất và hấp thu năng lượng để duy trì quá trình sống của chúng từ sự oxy hoá các thành phần và hợp chất vô cơ như sắt, lưu huỳnh, khí hydro, ammonium và nitơrat hoặc từ nguồn năng lượng bức xạ.
57
That portions of the total of any element or compound in soil that can be readily absorbed and assimilated by growing plants. Not to be confused with "exchangeable".
Một phần trong tổng số của bất kể nguyên tố hay hợp chất trong đất nào có thể được cây đang sinh trưởng dễ dàng hấp thu và đồng hoá. (không lẫn với nghĩa "có thể trao đổi được").
58
The portion of soil-water, which is easily absorbable by plant roots. The water held in the soil against a suction of between 0.3 and 15 atmospheres.
Phần nước trong đất mà dẽ dàng được rễ cây hấp thu. Nước được giữ ở trong đất với lực hút trong khoảng từ 0.3 đến 15 atmospheres.
59
60
Application of a fertilizer, herbicide, or similar treatment as a strip, normally straddling or adjacent to the crop row (as opposed to overall application).
Bón phân, thuốc diệt cỏ hay xử lý tương tự theo các đường băng, thông thường dọc theo hàng hoặc gần các hàng cây (đối nghĩa với bón vãi).
61
62
Seriously degraded land on shallow soil and rocky areas on which neither trees nor grasses can grow.
Đất bị thoái hoá nghiêm trọng ở các vùng có tầng đất nông và lẫn sỏi đá mà không có một loài cây cỏ nào có thể mọc được.
63
Base map Bản đồ nền
Base saturation Độ bão hoà kiềm.
Đo bằng % cation kiềm so với tổng số cation trao đổi.
Baseline surveyĐiều tra/khảo sát ban đầu (cơ bản)
Beating up Trồng dặm
Bench terrace Ruộng bậc thang tầng
Benefit sharing Phân chia lợi nhuận
Better-off Khá giả lên, ăn nên làm ra
Biennial crop Cây trồng hai năm
Cây hai năm
Biodiversity Đa dạng sinh học
64
Provides the standard configuration and serves as the working map for the preparation of the thematic maps. The base map may show such features as political boundaries, main river system, main road system and other important topographic feature.
Cung cấp hình dạng chuẩn và được dùng như là bản đồ cơ sở cho việc xây dựng các bản đồ theo từng chuyên đề. Bản đồ nền có thể chỉ rõ ranh giới hành chính chính trị, các hệ thống sông chính, hệ thống đường giao thông chính và các đặc điểm địa hình quan trọng khác.
65
Percentage of alkaline cations to total exchangeable cations
66
67
Restocking failed areas in a crop or stand by further sowings or plantings. Many other terms are also used for this, for example, 'blanking', filling', 'gapping', 'infilling', 'recruiting', 'reinforcement planting'.
Tái tạo lại các vùng cây trồng hoặc rừng bị hỏng bằng cách gieo hoặc trồng thêm. Có nhiều từ khác đồng nghĩa như: 'blanking', filling', 'gapping', 'infilling', 'recruiting', 'reinforcement planting'.
68
A shelf like embankment of earth with a level top and a steep or vertical downhill face constructed along the contour of sloping land to control run-off and erosion. Types are the horizontal bench terrace, which has no measurable slope from the back to the front of the bench, and the sloping bench terrace, which has a significant slope from the back to the front of the bench.
Đất dốc được san phẳng ở bề mặt và có bờ đất cao, tạo thành các thềm bậc dốc dọc theo các đường đồng mức để giảm bớt dòng nước chảy bề mặt và xói mòn. Có 2 loại là ruộng bậc thang hẹp phẳng không có độ dốc của bề mặt ruộng và loại ruộng bậc thang hẹp có độ dốc nhất định trên bề mặt ruộng.
69
Under the present joint forest protection and management program, households are expected to share the benefits derived from the forest with government. No fixed benefit sharing schem is agree upon up to now
Thông qua các chương trình khoán bảo vệ và quản lý rừng hiện nay, các hộ gia đình mong đợi được chia sẻ lợi nhuận thu được từ rừng với nhà nước. Tuy nhiên cho đến nay nhà nước vẫn chưa định được một tỷ lệ phân chia nhất định.
70
Relatively better off than others, at least better than half.
(Nông hộ) tương đối khá giả hơn hộ khác, ít nhất là khá hơn một nửa số hộ.
71
Crops with a length of vegetation cycle of 18-30 months
Cây trồng có độ dài của chu kỳ sinh trưởng sinh dưỡng kéo dài từ 18-30 tháng.
72
Biennial plant A plant, which completes its life cycle in two years. Plants of this type usually produce leaves and well-developed root systems the first year, stems, flowers and seeds the second year, and then die.
Là loại cây hoàn thành chu kỳ sống trong thời gian hai năm. Loại cây này thường phát triển thân lá và bộ rễ trong năm đầu, ra hoa và hình thành hạt trong năm thứ hai và sau đó thì chết.
73
Biodiversity "hotspots" Vùng đa dạng sinh học đặc sắc
Biodiversity conservation Bảo vệ/gìn giữ đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học
Biological control Phòng trừ bằng biện pháp sinh học
Biological determinant Yếu tố sinh học chủ đạo
Biological diversity Đa dạng sinh học
Sinh khối
Biota Lượng sinh vật
73
The total variability within and among species of all living organisms and their habitats
Sự biến động trong nội bộ hoặc giữa các loài của mọi cơ thể sống và quần cư sinh vật.
74
Places where there is exceptional biodiversity, usually exceptional number of plants and animals and often including relict or unusual species.
Nơi có đa dạng sinh học đặc sắc, thường hội tụ cực ký nhiều loài thực vật và động vật và thường bao gồm những loài sống sót hoặc chưa được sử dụng bao giờ.
75
"The management of organism or ecosystems or ensure the use of plants, animals and ecosystems is sustainable", and the maintenance, protection, rehabilitation and enhancement of natural environments that are significantly unmodified by human activities.
Sự quản lý các cơ thể và hệ sinh thái hoặc bảo đảm sự sử dụng thực vật, động vật hoặc hệ sinh thái một cách bền vững cũng như duy trì, bảo vệ, tái lập và nâng cao môi trường thiên nhiên mà không bị hoạt động nhân tác biến đổi một cách đáng kể.
76
Biodiversity or Biological diversity The level of abundance of life forms coexisting in a given environment.
Mức độ phong phú của các dạng cơ thể sống cùng tồn tại trong một môi trường nhất định.
77
The deliberate use of organisms (parasites, predators and pathogens) to reduce populations of pests. Such organisms may be arthropods (insects and mites), bacteria, protozoa, fungi, viruses, nematodes or vertebrates.
Việc sử dụng có lựa chọn các cơ thể sinh vật (các loại ký sinh, loại ăn thịt và loại gây bệnh) nhằm giảm thấp mật độ quần thể của sâu hại. Những cơ thể sinh vật này có thể là các loại động vật chân đốt (côn trùng và mối), vi khuẩn, động vật nguyên sinh, nấm, virus, tuyến trùng hoặc động vật có xương sống.
78
A biological factor such as crop species, variety, weeds, insect pests or disease that determines the crop configuration and performance of a cropping pattern at a given site.
Là một yếu tố sinh học, như: loài cây trồng, các giống, cỏ dại, sâu bệnh hại, có tác dụng quyết định đến việc sắp xếp cây trồng và diễn biến của một cơ cấu canh tác tại một nơi nhất định.
79
The variability among living organisms from all sources, including, inter alia, marine and other aquatic ecosystems and the ecological complexes of which they, are part. This includes diversity within species, between species, and between ecosystems.
Sự biến động giữa các cơ thể sống thuộc tất cả các nguồn, trong đó gồm các hệ sinh thái biển và thuỷ sản khác, các phức hệ sinh thái rộng hơn. Cũng bao gồm sự đa dạng trong loài và giữa các loài cũng như giữa các hệ sinh thái.
80
Biomass The weight of material produced by a living organism or collection of organisms. The term is usually applied to plant, or it may be qualified to include only certain parts of the plant, e.g., above-ground or leafy biomass. Biomass is expressed as fresh weight or dry weight.
Trọng lượng vật chất được tạo ra bởi các cơ thể sống. Thuật ngữ thường được áp dụng đối với cây hoặc cho một bộ phân của cây, ví dụ: sinh khối các bộ phận trên mặt đất hay lá. Sinh khối thường được tính theo trọng lượng tươi hay trọng lượng khô.
81
The flora and fauna of a defined area or volume (for example, soil biota in the topsoil).
Số lượng động thực vật có trong một khu vực hay trong một thể tích nhất định nào đó (ví dụ: lượng sinh vật trong lớp đất mặt).
Biotechnology Công nghệ sinh học.
Biotic Hữu sinh
Biotôp.
Biotype Kiểu sinh học.
Group of similar individuals within a species. Nhóm các cá thể giống nhau trong cùng một loài.
Bottom-up approach Tiếp cận từ dưới lên trên
Quản lý việc lập kế hoạch từ dưới lên
Boundary plantings Trồng cây làm bờ ranh giới
Breast height Độ cao ngang ngực
Breeding Chọn tạo giống
82
Use of technolofy to manipulate and combine different genetic materials to produce living organisms with particular characteristics. Sự sử dụng công nghệ điều khiển và kết hợp các vật liệu
di truyền khác nhau để sản xuất các sản phẩm sinh học. 83
The influence of animals and plants on associated plant or animal life as contrasted with climatic influences and edaphic (soil) influences.
ảnh hưởng của động vật và thực vật đến sự sống của động vật và thực vật cùng chung sống, trái ngược lại với những ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu và thổ nhưỡng (đất).
84
BiotopeSmall area with uniform biological conditions (climate, soil, altitude, etc.)
Một diện tích nhỏ với các điều kiện sinh học đồng nhất (khí hậu, đất, cao độ, v.v.).
85
86
A bottom-up approach emphasizes the participation of the targeted groups and populations in making programming and research decisions.
Hướng tiếp cận từ dưới lên trên nhấn mạnh sự tham gia của những nhóm đối tượng và quần chúng trong công tác xây dựng chương trình kế hoạch và đưa ra các quyết định.
87
Bottom-up planning management A form of "grassroots power". The decision comes from the lower levels, with implementation at the upper levels. This form of authority works best when those lower down have enough capacity and knowledge to make decisions for the common good.
Một dạng của "Quyền lực của cấp cơ sở". Quyết định là do cấp thấp hơn, và được thực hiện ở cấp cao hơn. Dạng thực thi quyền lực này sẽ tốt nhất khi cấp thấp hơn có đủ năng lực và kiến thức để ra quyết định đối với các vấn đề chung.
88
Trees use to delineate plots or farms. The trees forming the boundary can also provide wood, fodder or other products
Những cây trồng làm bờ ngăn giữa các thửa hoặc các nông trại. Chúng có thể cho gỗ, thức ăn chăn nuôi hoặc sản phẩm khác.
89
1) The standard height at which the diameter of the stem of a standing tree is measured: 1.3 metres above ground level.
1) Độ cao tiêu chuẩn để đo đường kính của một cây đứng (thường cao khoảng 1.3 m so với mặt đất).
2) By international agreement (through the International Union of Forest Research Organizations), 1.3 m from ground level, at which height the girth or diameter of trees are commonly measured. (Note: 1.37 m is used in some parts of the world.)
2) Theo thoả thuận quốc tế (Hội quốc tế các tổ chức nghiên cứu rừng), 1,3 m là độ cao được chọn để đo chu vi hoặc đường kính của cây (chú ý: cũng có nơi chọn độ cao là 1,37m)
90
Breeding system Hệ thống lai tạo giống
Broad-based terrace Ruộng bậc thang rộng
Broadleaf Cây lá rộng
Broadleaf forest Rừng lá rộng
Browse Bị hại do gặm nhấm
Browsing Gặm lá
Brushing Tỉa thưa cành lá
Brushlands Rừng cây bụi
90
The selection and propagation of particular genotypes, to achieve certain objectives (higher yield, disease resistance, and so forth). May be the result of manipulation (crossing) or through artificially induced mutation. Plant species or varieties may be strictly or mainly inbreeding or outbreeding in their natural environment.
Lựa chọn và truyền bá rộng kiểu gen di truyền sinh vật nào đó nhằm đạt được những mục tiêu nhất định (năng suất cao, chống chịu sâu bệnh v.v.). Có thể là kết quả của việc lai tạo hoặc gây đột biến nhân tạo. Trong môi trường tự nhiên của chúng, các loài hay giống cây trồng có thể hoàn toàn hoặc chủ yếu được lai gần hoặc lai xa.
91
The natural processes, by which sexual union occurs, including cytogenetic, morphological and physiological structures and processes. It
Trong quá trình phát triển tự nhiên, sự hoà hợp của các yếu tố trong giao phối xuất hiện bao gồm: cấu trúc và các quá trình trong di truyền tế bào, hình thái và sinh lý. Nó bao gồm cả phương thức thụ phấn (gió, côn trùng, tự thụ, v.v.).
includes the pollination system (wind, insects, self-pollination, and so forth).
92
A ridge-type terrace 25-50 cm high and 4-10 m wide with gently sloping sides, a rounded crown and a dish-shaped channel along the upper side, constructed to control erosion by diverting runoff along the contour at a non-scouring velocity. It may be level or have a grade towards one or both ends.
Ruộng bậc thang có bờ cao từ 20-50 cm và bề mặt ruộng rộng từ 4-10 m với độ dốc ít, đỉnh đồi tròn, có mương rãnh dọc theo phần trên ruộng để kiểm sự xói mòn nhờ việc hướng dòng nước tràn chảy theo đường đồng mức với tốc độ không gây xói. Mặt ruộng có thể được san phẳng hoặc hơi dốc về một hoặc cả hai phía.
93
Trees other than conifers that have flat, broad leaves. Ovules are found in an ovary, and all reproductive organs appear in flowers. They belong to t he angiosperm group of plants. They can be deciduous or evergreen.
Cây không thuộc loại hạt trần có lá phẳng và rộng. Bầu nhị có chứa noãn bào và trên hoa có đầy đủ các cơ quan sinh sản. Chúng thuộc nhóm hạt kín trong phân loại thực vật. Có thể là loại nửa rụng lá hoặc xanh quanh năm.
94
Forest consisting of non-conifer (i.e. angiosperm) trees which have broad leaves as opposed to coniferous needles, can be deciduous or evergreen
Là rừng bao gồm những cây không phải lá kim, chúng có lá rộng trái với cây lá kim có lá nhỏ và nhọn. Rừng lá rộng có thể rụng lá theo mùa hoặc là thường xanh.
95
The buds, shoots, leaves and flowers of woody plants are eaten by livestock or wild animals
Chồi, mầm, lá hoặc hoa bị gia súc hoặc động vật hoang gậm nhấm.
96
The feeding on the above-ground parts of trees and shrubs (buds, shoots and leaves) by livestock or wild animals. Gia súc hoặc các loại động vật hoang dã ăn các bộ phận
trên mặt đất của cây hoặc cây bụi (chồi non, ngọn và lá).97
The removal of lower branches on a tree to facilitate access, for example in closely spaced coniferous plantations.
Loại bỏ những cành thấp của cây để làm cho sự tăng trưởng của cây tăng lên. Ví dụ: tỉa cành ở các khu rừng trồng các loại thông có mật độ dày.
98
refer to any tract of the production forest land covered dominantly with shruby vegetation
Là bất cứ vạt đất rừng sản xuất nào có thực bì ưu thế là cây bụi.
Ghép chồi
Buffer Chất đệm, khu đệm
Vùng đệm
Bunch Bờ đất
Bund Bờ bao/bồn
Bush fallow Bỏ hoá bằng cây bụi
Bushland Đất cây bụi
Business goal Mục tiêu (công trình, kinh doanh)
99
Budding 1) The use of a bud from one tree to graft into the bark of another, usually to obtain high-quality fruit on hardy, established trees.
1) Dùng chồi của một cây ghép vào vỏ của cây khác thông thường để thu được quả chất lượng cao trên cây đã định hình thuần thục.
2) A technique used to obtain new fruit trees with the same characteristics as those already producing good quality fruit in quantity. A bud is cut from a mother tree (scion) and spliced into the bark of a young seedling.
2) Kỹ thuật dùng để tạo ra giống cây ăn quả mới có các đặc tính tốt giống như cây giống có số lượng và chất lượng quả cao. Chồi được cắt từ cây mẹ (chồi ghép) và được ghép vào vỏ của cây non.
3) A method of vegetative propagation of plants by implantation of buds from the mother plant into a rootstock. 3) Phương pháp nhân giống vô tính cây trồng bằng cách
ghép chồi từ cây mẹ vào một gốc ghép.100
1) In biological systems, to regulate against changes.
1) Trong hệ sinh thái, khu đệm để điều hoà chống lại các sự thay đổi.
2) A substance that prevents a rapid change in pH when acids or alkalis are added to the soil; these include clay, humus and carbonates.
2) Một chất dùng để ngăn chặn việc thay đổi nhanh pH khi các chất axit hay kiềm được bón vào trong đất. Các chất này có thể là: đất sét, chất mùn hoặc các muối cacbonat.
101
Buffer zone The space surrounding or adjoining a protected area. Land-use in a buffer zone is limited to activities compatible with the objectives of the protected area. Appropriate activities in a buffer zone might include tourism, forestry, agroforestry, etc
Vùng bao quanh hoặc gần kề một khu bảo tồn. Các hoạt động trong sử dụng đất ở vùng đệm là bị hạn chế so với khu bảo tồn. Các hoạt động hạn chế trong khu đệm có thể báo gồm du lịch, lâm nghiệp hoặc nông lâm kết hợp, v.v.
102
A ridge of earth placed in a line to control water run-off and soil erosion, demarcate a plot boundary, or other uses.
Đất được đắp thành các bờ theo hàng để chống lại nước chảy tràn mặt và xói mòn, phân chia ranh giới giũa các lô đất hoặc khu vực sử dụng khác.
103
1) A barrier on the surface of the soil on sloping land to prevent runoff and soil erosion.
1) Một bờ chắn trên bề mặt đất dốc nhằm ngăn chặn nước chảy tràn bề mặt và xói mòn.
2) The arrangement of organic material, for example, agricultural waste or soil, in lines along the contours of a slope, to control runoff or erosion.
2) Xếp các vật liệu hữu cơ (như các tàn dư của cây trồng hoặc đất) theo hàng dọc theo các đường đồng mức của đất dốc để chống lại nước chảy tràn bề mặt và xói mòn.
104
The natural vegetation that arises when land is left uncultivated for some time. Composed of smalI trees, shrubs, grasses (and sedges) and herbaceous plants. Bush fallow may be grazed or browsed and fire-wood collected from it before it is returned to cultivation.
Thảm thực vật mọc lên khi đất được bỏ hoá trong một thời gian. Thành phần thực vật gồm các cây gỗ nhỏ, cây bụi, cỏ (lau lách) và các loại cây thân thảo. Bỏ hoá bằng cây bụi có thể được dùng làm nơi chăn thả và lấy củi đun trước khi lại được chuyển thành đất trồng trọt.
105
An open stand of bushes, 3-7 m high, with a canopy cover > 40%.
Đất có mật độ cây bụi thưa cao từ 3-7 m với độ che phủ dưới 40%.
106
Business process Tiến trình công việc
Đất đá vôi
Canopy Tầng lá
Năng lực
Carrying capacity Khả năng chứa/khả năng chịu tải
Case study Nghiên cứu tình thế/ nghiên cứu trường hợp điển hình
Cash cropping Trồng cây thương phẩm/cây hoa màu phụ
106
A statement describing a measure or target that will be achieved during a certain period.
Sự trình bày mô tả biện pháp hoặc mục tiêu sẽ phải đạt được trong một giai đoạn nhất định.
107
A group of activities that provide products, deliver services, or manage resources.
Một nhóm các hoạt động đem lại các kết quả cuối cùng, cung cấp dịch vụ hoặc phương cách quản lý.
108
Calcareous soil Soil containing sufficient CaCO3 often with MgCO3
Đất chứa một lượng đủ muối CaCO3 và thường thường bao gồm cả MgCO3.
109
The upper layer of trees in a forest or a complex of trees.
Phần trên cao của cây trong rừng hay trong một quần thể cây.
110
Capacity Having the skill of being able to find facts and figures, then integrate that knowledge into decision-making and action taking.
Có kỹ năng để có thể tìm ra các cơ sở lập luận và số liệu, từ đó tổng hợp sự hiểu biết đó thành các chủ trương và kế hoạch hành động.
111
1) Amount of animal life, human life or industry that can be supported indefinitely with available resources on a given area.
1) Số lượng động vật, đầu người hoặc ngành công nghiệp mà có thể được cung cấp nguồn tài nguyên có sẵn trong một thòi gian kéo dài tại một khu vực nhất định.
2) In wildlife management, the optimum population density that a given environment or range is capable of sustaining permanently.
2) Trong quản lý tự nhiên, chỉ mật độ quần thể tối ưu mà trong một môi trường hay một vùng có khả năng duy trì bền vững.
3) The maximum number of organisms that can use a given area of habitat, without degrading the habitat and without causing social stresses that result in the population being reduced. When we speak of the carrying capacity for humans, we refer to the maximum number of users that can be sustained by given set of land resources at a particular level of technology
3) Số lượng tối đa các sinh vật có thể sinh sống trên một đơn vị cư ngụ mà không bị thoái hoá hoặc không gây nên khủng hoảng xã hội làm cho quần thể bị suy giảm. Khi nói về người thì đó là số lượng cư dân tối đa sử dụng một cách bền vững một nguồn lực đất đai ở một trình độ công nghệ nhất định.
112
An example of a research problem, usually described by a representtive unit of the population. The data presented in a case study result from collecting primary and secondary data. Thus a case study is a 2nd-order abstraction that integrates data sets to demonstrate relationships among multiple factors that may be generalized to the research problem.
Là một ví dụ cho một vấn đề cần nghiên cứu, thường là sự định rõ tính chất của một điểm đại diện trong quần thể. Số liệu trình bày tại một nghiên cứu điển hình lấy từ việc thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp. Do vậy, trường hợp nghiên cứu điển hình là một sự đúc rút cao hơn mà đã tổng hợp các số liệu thành các mối quan hệ tương hỗ giữa các nhân tố phức tạp mà vấn đề nghiên cứu cần phải giải quyết.
113
1) Growing crops for sale either to a market or to agents, or at the 'farm gate'.
1) Gieo trồng các loại cây để bán tại thị trường hay cho các công ty hoặc bán ngay tại nông trại.
Catchment Lưu vực
Catchment area Diện tích lưu vực
Catchment basin Vùng lưu vực sông suối
See watershed Giống nghĩa với từ "Watershed".
Centralisation Tập trung hoá
Centre of diversity Trung tâm đa dạng
Cereal crop Cây trồng hạt cốc
Sự xuân hoá
Chitted seed ủ mầm
1) A general term for pre-germinated seeds. 1) Thuật ngữ chỉ hạt giống trước khi nảy mầm
Classical model of management Mô hình quản lý kinh điển
Classified forestry land Đất rừng được phân loại
113
2) A minor crop (in term of output) is planted after the major crop to " catch" remaining moisture. Catch cropping is a subclass of multiple cropping
2) Là loại cây trồng thứ yếu (về mặt năng suất sản lượng) được trồng tranh thủ thêm sau cây trồng chính để tận dụng độ ẩm còn lại trong đất. Hệ thống canh tác này cũng nằm trong hệ thống canh tác tăng vụ.
114
Area from which water runs off to any given river valley or collecting reservoir
Là khu vực từ đó nước chảy bề mặt được đưa về châu thổ các con sông hay tới các hồ chứa nước.
115
When referring to particular streams or rivers, it is the land surface from which water (rain) flows into them, sometimes through tributaries (feeder streams). Sometimes called a 'water catchment'.
Là bề mặt đất từ đó nước mưa chảy vào một con sông hay suối nào đó (đôi khi nước chảy qua các nhánh sông, nhánh suối). Đôi khi còn gọi là các khu vực đón nước.
116
117
Power is concentrated in to central government. The lower levels do not have decision rights and depend on central government
Quyền lực được tập trung vào chính phủ trung ương, các cấp chính quyền thấp hơn không có quyền quyết định mà bị phụ thuộc vào trung ương.
118
The geographic region in which the greatest variability of a crop occurs
Vùng địa lý trong đó một loài cây xuất hiện phong phú nhất.
119
1) A grass that is grown primarily for its seed which is used for feed or food.
1) Loài cây hoà thảo được trồng để lấy hạt làm lương thực và thức ăn gia súc.
2) A member of the monocot grass family grown for its edible seed, for example, wheat, oats, barley, rye, rice, maize, grain sorghum and millet. Buckwheat, although a dicot and therefore not a member of the grass family, is commonly included among the cereals.
2) Thuộc họ hoà thảo một lá mầm được trồng để thu hoạch hạt có thể ăn được như là các loại cây: lúa mì, yến mạch, đại mạch,mạch đen, lúa, ngô, cao lương, kê. Kiều mạch thuộc loại 2 lá mầm do đó không thuộc họ hoà thảo nhưng thông thường cũng được coi là loại cây cốc.
120
Chilling requirement (vernalization) The requirement of many temperate crop plants, commonly fruit trees, for specific periods of cool temperatures needed to cause the plants to break dormancy and initiate floral development.
Nhiều loài cây ôn đới (thường là các loài cây ăn quả) đòi hỏi phải trải qua một giai đoạn đặc biệt có nhiệt độ thấp để phá vỡ giai đoạn ngủ nghỉ và bắt đầu sự phân hoá hoa.
121
2) A method of storing and dispatching seed of short viability. Sªds are placed in trays between layers of leaf and kept moist.
2) Phương pháp bảo quản và di chuyển các loại hạt giống có sức sống thấp. Hạt được đặt vào trong các khay giữa các lớp lá và được giữ ẩm.
122
Traditional descriptions of management that focused on its formal functions of planning, organizing, coordinating, deciding, and controlling.
Mô tả công tác quản lý truyền thống đặt trọng tâm vào chức năng chính thống của nó gồm: xây dựng kế hoạch, tổ chức, điều phối, ra quyết định và điều khiển.
123
Clear cutting Chặt trắng
Clearing Khoảng trống/phát quang
1) Khu vực nhỏ trong rừng không có cây mọc.
Closed community Quần thể kín
Closed forest Rừng rậm/rừng kín
Rừng có nhiều cây mọc và tán lá khép kín.
Closed system Hệ thống kín
Closed-ended question Câu hỏi lựa chọn
Cloud forest Rừng mây mù nhiệt đới
Clump Lùm bụi
Clumpwood Lùm bụi cây gỗ
Một quần thể cây đại đa số là các bụi cây gỗ.
123
Classified forestry land does not necessarilyequal land with forest. It can be bare land and scattered tree and/or land with potential for agriculture
Đất được phân loại là đất rừng không nhất thiết phải có rừng. Có thể bao gồm cả đất trống hay đất cây mọc phân tán và/hoặc đất có tiềm năng cho sản xuất nông nghiệp
124
1) The removal of an entire standing crop of trees. Also termed 'clear felling'.
1) Cắt thu hoạch toàn bộ cây đứng. Từ này đồng nghĩa với thuật ngữ 'clear felling'.
2) An area from which the entire timber stand has been cut. Removal of the entire stand in one cut. Reproduction is then obtained with or without planting or artificial seeding.
2) Một diện tích mà toàn bộ cây gỗ đã bị chặt hết. Lấy đi toàn bộ cây trong một lần thu hoạch. Quá trình tái sinh lại được thực hiện không cần phải trồng lại hay gieo hạt lại.
125
1) A relatively small area within a forest that has no trees.
2) (verb) To dispose of undergrowth and vegetational debris (slash) that is left after trees have been felled and trimmed. Sometimes done by a burn. Clearing is also done by removal or controlled burning around forests, villages, homes or trees to act as a firebreak.
2) Phát quang (động từ): chặt bỏ các loại cây bụi thấp và cành lá bỏ lại sau khi đã chặt hạ cây và dọn vệ sinh. Đôi khi có thể đốt. Phát quang có thể được thực hiện bằng cách dọn dẹp và đốt có kiểm soát xung quanh các khu rừng, thôn bản, nhà hay các cây to để tạo thành các đường ranh cản lửa.
126
A plant community whose components so completely utilize the site as to exclude further entrants. An 'open community' is therefore one not excluding further entrants.
Một quần thể cây trồng mà các thành phần của nó đã chiếm hết vị trí sử dụng mà không còn chỗ cho loài khác có thể xâm nhập. Do vậy, một quần thể mở là quần thể không ngăn cản sự xâm nhập của các thành phần khác.
127
Forest where trees are the dominant life form and the canopy is closed.
128
A system that does not exchange matter with the surroundings (but may exchange energy with the surroundings).
Một hệ thống không có sự trao đổi vật chất với môi trường xung quanh (nhưng có thể trao đổi năng lượng với bên ngoài).
129
A question containing specific options that a respondent must choose from, such as a multiple choice question.
Một câu hỏi bao hàm những phương án trả lời cụ thể mà người được trả lời cần phải lựa chọn. Còn được gọi là câu hỏi có nhiều lựa chọn.
130
Forest growing in places with regular cloud and/or must, often in the tropics
Rừng mọc nơi thường xuyên có mây hoặc mù, thường ở vùng nhiệt đới.
131
The aggregate of stems issuing from the same root, rhizome system or stool, with particular reference to bamboos and the larger grasses.
Tập hợp thân cây mọc từ một hệ rễ, hệ thống thân rễ, hoặc gốc thân cây, cụ thể thường đề cập đối với các loài tre nứa và các loài cỏ cao lớn.
132
A plant community dominated by woody clumps.
Codominant trees Cây chiếm ưu thế
Collaborative management Phối hợp quản lý
Collaborative forest management Hợp tác quản lý rừng
Collective Tập thể
Commodity Sản vật, vật phẩm, lương thực thực phẩm
Common property resources Tài nguyên công sản
I.e. forest, lakes, grazing landsCommon property management regime Cơ chế quản lý tài nguyên công cộng
Community Cộng đồng
Lâm nghiệp cộng đồng
133
Trees with crowns forming the general level of the crown cover and receiving full light from above but comparatively little from the sides.
Những cây hình thành độ cao chung của tầng lá đỉnh và thu nhận toàn bộ ánh sáng phía trên nhưng nhận ánh sáng tương đối ít ở phía bên.
134
A process in which stakeholder groups form a partnership to plan, share responbility for, and divide benefits from their joint implementation of a strategy to rehabilitate, conserve and sustainably utilise rural lands and resources
Một quá trình trong đó các nhóm người thực hiện và hưởng lợi hình thành một mối quan hệ hợp tác đẻe lập kế hoạch, phân chia trách nhiệm và chia sẻ lợi nhuận từ việc phối hợp thực hiện một chiến lược nhằm phục hồi, bảo vệ và sử dụng bền vững các tài nguyên và đất đai.
135
A general term, which embraces community forestry, joint forest management and co-management of forests.
Thuật ngữ chung bao gồm các loại hình quản lý rừng như: quản lý rừng cộng đồng, liên kết quản lý rừng và đồng quản lý rừng.
136
A collective is a group of individual that acts as a joint body. Member of the group are followed common regulation of the group and receive interests from those of the group
Tập thể là một nhóm cá nhân hành động theo một thể thống nhất. các thành viên trong tập thể tuân thủ các qui định cũng như được hưởng quyền lợi chung của tập thể
137
An economic good, usually a product of agriculture or mining. A commodity product has been produced to more or less standard set of specifications, i.e. the product is essentially the same independent of tree producer. It serves customers with similar needs in a mass market and is usually marked in bulk and in large quantities
Là vật phẩm kinh tế, thông thường là sản phẩm nông nghiệp hoặc khai mỏ. Một sản vật có thể được sản xuất theo một tập hợp các chỉ số có mức độ tiêu chuẩn hoá nhất định, tức là sản phẩm đó đều không phụ thuộc vào người trồng trọt. Nó phục vụ cho nhóm người tiêu dùng có cùng nhu cầu trong thị trường lớn và thường bán xô với khối lượng nhiều.
138
Natural resources that can be used by many and which does not have individual ownership or usage rights.
Nguồn lực thiên nhiên nhiều người có thể sử dụng, không thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của cá nhân nào.
139
Natural resources for which specified people have specified right, irrespective of the legal ownership
Giao quyền quản lý tài nguyên thiên nhiên nhất định cho một số người được chỉ định, bất kể quyền sở hữu về mặt pháp lý.
140
A group of people occupying a certain territory, bonded together by common interests and a sense of group solidarity and identity.
Nhóm người cùng sinh sống trong một khu vực nhất định liên kết với nhau bởi lợi ích chung và một ý thức đoàn kết và thống nhất trong nhóm.
141
Community forestry 1) A form of social forestry, where tree planting is undertaken by a community on common or communal lands
1) Một dạng của lâm nghiệp xã hội trong đó việc trồng cây do cộng đồng tiến hành trên đất cộng đồng hay trên đất của xã.
Community mapping Xây dựng bản đồ cộng đồng
Community-based forest management Quản lý rừng dựa vào cộng đồng
Companion crop Cây trồng hỗ trợ
Compartment Tiểu khu/ô định vị
Competition Cạnh tranh
Complementarity Sự bổ sung/ sự hỗ trợ
141
2) Community fárestry developed in areas marginal to agriculture, with many members of the community being landless or small-scale farmers, often characterized by ecological and cultural diversity and the employment of traditional technologies. Communal-land development is basic to this type of forestry.
2) Lâm nghiệp cộng đồng được phát triển ở các khu vực có nhiều khó khăn trong phát triển nông nghiệp, trong đó nhiều thành viên cộng đồng là các tiểu nông hoặc không có đất canh tác, thường mang đặc điểm đa dạng về mặt sinh thái và văn hoá, áp dụng kỹ thuật truyền thống. Căn bản của loại hình lâm nghiệp này là sự phát triển đất đai của cộng đồng.
142
A process that aims to document the community's interpretation of the landscape, its elements, and the activities within it; their sociocultural relations with their environment; and their perceptions on how best to implement forest resource management. It is an activity owned and sustained by the community resulting in their empowerment.
Quá trình tiến hành nhằm mục đích tập hợp tài liệu về sự nhận thức của cộng đồng đối với khung cảnh xung quanh, các thành phần của nó và các hoạt động trong phạm vi đó, mối quan hệ văn hoá xã hội của họ liên quan đến môi trường và nhận thức của họ về cách làm thế nào để quản lý tốt nhất nguồn tài nguyên rừng. Đây là một hoạt động của chính họ và bền vững được nhờ việc tăng cường năng lực cho cộng đồng.
143
is a strategy for achieving a people-centered development where the focus of decision-making with regard to the sustainable use of resources in an area lies with the communities of that area. Under Executive Order 263, community-based forest management is adopted as the national strategy ß Vietnam.
là một chiến lược nhằm đạt được sự phát triển lấy con người làm trung tâm và các quyết định về sử dụng nguôn lực bền vững trong vùng do các cộng đồng địa phương quyết định. Theo Chỉ thị số 263 thì quản lý rừng dưa vào cộng đồng được xem là chiến lược quốc gia của Việt Nam.
144
A crop that is grown with another crop. Usually applied to small grain crops with which forage crops are sown. It may also apply to others such as maize and soybeans when grown together.
Là loại cây trồng được trồng cùng với loại cây trồng khác. Thường sử dụng cho các loại cây ăn hạt nhỏ trồng cùng với cây thức ăn gia súc. Cũng có thể áp dụng cho các cây trồng khác như ngô trồng cùng với đậu tương.
145
1) The basic territorial unit of a forest estate permanently defined for purposes of location, description and record, and as a basis for forest management.
1) Đơn vị diện tích đất cơ bản của một khu rừng được xác định lâu dài cho mục đích mô tả địa điểm, thu thập số liệu và là đơn vị cơ bản cho công tác quản lý rừng.
2) An area of woodland on a map, and by features on the ground, which forms a convenient division of a forest for managing it.
2) Một diện tích cây rừng được khoanh vẽ trên bản đồ và có đối chiếu với thực địa tạo ra sự phân chia thuận tiện cho công tác quản lý đối với nó.
146
Used to refer to the processes, and also sometimes the outcome, of direct interactions between proximal plants or, more commonly, indirect interactions over a resource that must be shared .
Thường nói đến cách thức hay đôi khi đến kết quả của mối quan hệ trực tiếp giữa các cây gần kề nhau hoặc nói chung hơn nữa, là mối quan hệ trực tiếp đối với nguồn tài nguyên cần phải chia sẻ.
147
Component technology Biện pháp kỹ thuật đơn lẻ
Compost Phân rác/phân ủ hỗn hợp
Concomitant cropping Canh tác xen canh gối vụ
Conflict area Vùng xung đột/vùng tranh chấp (về sử dụng đất)
Conservation Sự bảo tồn
147
In intercropping, a net positive outcome for a crop mixture of the interactions such as competition and facilitation that occur between plant components growing simultaneously (spatial complementarity) or a mixture whose components, growing at different times, improve the capture of environmental resources (temporal complementarity).
Trong trồng xen, năng suất tăng lên của một cây trồng xen tạo nên do có sự cạnh tranh và tạo thuận lợi sảy ra giữa các cây trồng thành phần trồng cùng với nhau (bổ sung về không gian) hoặc với một hệ trồng xen mà các cây trồng thành phần được trồng ở các thời gian khác nhau, tăng cường sự lợi dụng nguồn tài nguyên môi trường (bổ sung theo thời gian).
148
The cultural techniques used in the management of a crop or cropping pattern. Component technology includes variety, planting methods, tillage operations, fertilizer and water management, pest management, harvesting.
Những biện pháp kỹ thuật canh tác được sử dụng trong việc chăm sóc cây trồng hay cơ cấu cây trồng, bao gồm: giống, phương pháp trồng, làm đất, bón phân và tưới nước, phong trừ sâu bệnh và thu hoạch.
149
1) In plant nursery work, a mixture of inorganic and organic materials, perhaps with some soil of a particular suitable kind, in which seeds can be readily germinated or seedlings or young plants grown. Particular composts are made for particular purposes, and fertilizers are often added.
1) Để làm vườn ươm cây trồng, hỗn hợp các hợp chất vô cơ và chất hữu cơ cùng trộn với một ít đất phù hợp tạo ra môi trường cho hạt nẩy mầm thành cây giống con. Một loại hỗn hợp hữu cơ được trộn dùng cho các mục đích khác nhau và thường thường được bổ sung thêm các loại phân hoá học.
2) A pile of decomposing organic matter of plant or animal origin. Soil and, other amendments such as I i me, nitrogen and phosphorus may be mixed with the organic matter. 2) Khối lượng chất hữu cơ phân giải có nguồn gốc động
thực vật. Đất và các chất bổ sung khác như: vôi, đạm và lân có thể được trộn cùng với các chất hưĩu cơ.
3) Organic residues, or a mixture of organic residues and soil that have been made into a pile and allowed to undergo biological decomposi- tion.
3) Các chất thải hữu cơ hoặc hỗn hợp các chất thải hữu cơ được chất thành đống để cho quá trình phân huỷ sinh học tiến hành.
150
A cropping sequence where 2 or more species, 1 of which has a short er crop duration than the other(s), are grown together on the same unit of land.
Là hệ thống canh tác phối hợp việc sử dụng 2 hay nhiều loại cây trồng trong đó một loại có thời gian sinh trưởng ngắn hơn được trồng cùng với nhau trên cùng một đơn vị diện tích.
151
Là vùng địa lý đặc biệt mà sự sử dụng đất hiện thời mâu thuẫn với sử dụng đất theo thiết kế hoặc theo ý nguyện.
Are specific geographic areas where the current land use is in conflict with the designated or desired land use
152
The protection, use and improvement of natural resources according to principles that will assure their highest economic and social benefits. Bảo vệ, sử dụng và phát triển tài nguyên thiên nhiên căn
cứ trên các nguyên lý đảm bảo đem lại hiệu quả kinh tế và lợi ích xã hội cao nhất.
Conservation core area Khu bảo tồn cơ bản
Continuous cropping Liên canh/trồng liên tiếp
Contour Đường đồng mức
Contour cropping Canh tác theo đường đồng mức
Contour furrow Rãnh đồng mức
Contour hedge Băng cây theo đường đồng mức
Đường đồng mức
Lines at the same elevation above sea level Đường chỉ độ cao đồng đều so với mực nước biển.
Contour tillage Làm đất theo đường đồng mức
Control Đối chứng/kiểm soát/phòng trừ
Convention on biological diversity Công ước Bảo tồn đa dạng sinh học
153
A general conservation term. It refer to a designated area of land or water in which utilization, if any, does not conflict, directly or indirectly, with the goal of maintaining the site’s biodiversity at its fullest. Usually, conservation core areas are preserved with no plant or animal utilization or harvesting, rather than reserves, in which some utilization occurs
Một thuật ngữ chung về bảo tồn, chỉ một vùng đất hoặc thuỷ vực đã thiết kế trong đó sự sử dụng, nếu có, không mâu thuẫn trực tiếp hoặc gián tiếp với mục đích duy trì tính đa dạng sinh học toàn vẹn của địa phương. Thông thường khu bảo tồn cơ bản được bảo vệ nghiêm ngặt, không sử dụng hay thu hoạch động thực vật nào ngoài việc bảo tồn chúng.
154
One crop is grown after the other without seasonal following. Continuous cropping may be achieved be sequential cropping or relay-planting techniques
Một vụ trồng được trồng liền sau vụ trồng khác không theo mùa trồng. Liên canh có thể thực hiện bằng cách trồng liên tiếp nhau hoặc sử dụng biện pháp trồng gối.
155
Linear demarcation of the land surface that indicates places of equal elevation; the lines on a map that connect these points.
Đường phân ranh giới mặt đất có cùng một độ cao như nhau. Đường đồng mức trên bản đồ là đường nối các điểm có cùng độ cao như nhau.
156
Sowing a crop in rows or strips so that these follow along a contour.
Gieo cây thành hàng hoặc băng dọc theo các đường đồng mức.
157
A furrow ploughed on the contour on pasture or range land to prevent soil loss and so as to allow water to penetrate the soil; sometimes used in planting trees and shrubs on the contour.
Đào các đường rãnh theo đường đồng mức khu đồng cỏ hay bất kỳ loại đất nào nhằm ngăn chặn việc xói mòn đất và để tạo cho nước thấm sâu trong đất. Đôi khi được dùng trong việc trồng cây gỗ hay cây bụi theo đường đồng mức.
158
is planted to prevent erosion and form biological terraces.
Băng cây được trồng theo đường đồng mức để chống xói mòn và tạo thành các bậc thang cây.
159
Contour lines
160
The cultivation of land along the lines of uniform elevation, or contour lines, to reduce erosion.
Trồng trọt trên đất dọc theo các đường có cùng độ cao (đường đồng mức) để giảm xói mòn.
161
A treatment in an experiment that is used as a baseline for comparisons or contrasts. For example, zero application of a fertilizer may be the control for an experiment on the effects of fertilizer. in agroforestry there is often more than one control, for example, 'crop only' and 'tree only'.
Công thức xử lý trong một thí nghiệm được dùng để làm cơ sở cho sự so sánh hay đối chiếu. Ví dụ: ô không bón phân là ô đối chứng cho thí nghiêm về tác dụng của phân bón. Trong nông lâm kết hợp thường có nhiều đối chứng ví dụ: ‘chỉ có cây trồng’ hoặc ‘chỉ có cây gỗ’.
162
Coping strategy Chiến lược ứng phó, sự xoay xở
Đâm chồi
Hệ thống thông tin trên máy tính (CBIS)
Cost-benefit ratio Tỷ số lãi trên mức đầu tư
Cover Độ che phủ
Cover crop Cây phủ đất
Credit Tín dụng
Crisis Sự khủng hoảng/sự căng thẳng
162
An international meeting of governments held in Rio de Janiero, Brazil, in June 1992. Initially, 154 countries signed this international treaty and it came into force on 29 December 1993. The purpose of the treaty was " the conservation and sustainable use of biodiversity, and the equitable sharing of benefits from the use of biodiversity goods and services between users and resource holders.
Là Hội nghị quốc tế các Chính phủ ở Rio de Janeiro, Brazil, 6/1992. Ban đầu 154 quốc gia ký vào Công ước quốc tế này bắt đầu có hiệu lực từ 29/12/1993. Mục đích của Công ước là ‘bảo vệ và sử dụng bền vững đa dạng sinh học, chia sẻ bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng sản phẩm và dịch vụ đa dạng sinh học giữa những người sử dụng và những người nắm giữ nguồn tài nguyên.
163
The plans, means and actions used by the poor or vulnerable to deal with difficult situations such as unemployment, sickness, disaster, food shortage, etc.
Các kế hoạch, phương cách và hành động của người nghèo hoặc người dễ bị tổn hại để ứng phó với những tình thế khó khăn như thất nghiệp, ốm đau, thiên tai, thiếu ăn, v.v.
164
Coppicing Cutting certain tree species close to ground level to produce new shoots from the stump. Also occurs naturally in some species if the trees are damaged.
Cắt thân cây của một loài nhất định gần sát mặt đất để tạo sự đâm chồi mới từ gốc cũ. Điều này cũng có thể sảy ra một cách tự nhiên ở một số loài cây khi cây bị hư hại.
165
Cornputer-based information systems (CBIS) Information systems that rely
on computer hardware and software for processing and disseminating information. Hệ thống thông tin đã được nạp trong máy tính và dùng
các phần mềm để xử lý và phổ biến các thông tin đó.166
A method for calculating the returns from a capital expenditure by dividing the total benefits by total costs. Phương pháp tính toán mức thu nhập từ nguồn tiền đầu
tư bằng cách chia tổng lợi nhuận cho tổng chi phí.167
For vegetation, that proportion of the ground overlain by the canopy of the plants growing on it. Đối với thảm thực vật, phần tỷ lệ diện tích đất được che
phủ bởi tán lá so với diện tích cây mọc trên đó.168
A close-growing crop grown primarily for the purpose of protecting and improving soil between periods of regular crop production or between trees and vines in orchards and plantations
Cây mọc gần mặt đất, được trồng chủ yếu cho mục đích bảo vệ và nâng cao độ phì đất giữa khoảng thời gian trồng các cây thông thường, hoặc trồng giữa các hàng cây, cây thân leo, vườn cây ăn quả hoặc rừng trồng.
169
Financial assistance given to farmers for agricultural projects, these are given directly by the government or banks and are repayable over a specified period of time
Sự giúp đỡ về mặt tài chính cho nông dân ở các dự án nông nghiệp. Tiền được cho vay trực tiếp từ chính phủ hay các ngân hàng và được trả lại sau những khoảng thời gian đã được định trước.
170
For the poor and vulnerable, a crisis is a particularly difficult situation which implies great change in their overall condition if they are not able to cope well with it.
Đối với cư dân nghèo và dễ tổn thương, sự khủng hoảng là một tình thế khó khăn đặc biệt, một biến đổi lớn về điều kiện toàn cục của họ mà họ không thể ứng phó được.
Crop calendar Lịch mùa vụ
Crop intensification Thâm canh tăng vụ
Crop mixture Hỗn hợp cây trồng/trồng hỗn hợp
Crop productivity Năng suất cây trồng
Crop residue Tàn dư cây trồng
Crop rotation Luân canh cây trồng
Crop succession Gieo trồng nối tiếp
Crop system Phương thức bố trí cây trồng
170
Crises often push the vulnerable poor into greater poverty, as they have less means to cope with crises. For instance, a death of a laborer may be a crisis. The family loses the extra income and has to use the litle money they have to conduct funeral ceremonies. This situation is a turning point in their poverty condition
Các cuộc khủng hoảng thường đẩy người dễ tổn thương vào tình trạng nghèo khổ trầm trọng hơn vì họ ít có phương cách ứng phó. Ví dụ: một lao động bị chết có thể gây nên sự khủng hoảng. Gia đình mất nguồn thu nhập thêm và phải dùng món tiền ít ỏi mà họ có để làm ma chay. Đó là một bước ngoặt trong đời sống vốn nghèo khó của họ.
171
A list of the standard crops of a region in the form of a calendar giving the dates of sowing and various stages of their growth in years of normal weather.
Bảng mô tả các cây trồng chính của một vùng dưới dạng sắp xếp theo thời gian nêu rõ ngày gieo và một số giai đoạn sinh trưởng của chúng trong điều kiện khí hậu bình thường.
172
The concept, approach, method and process of growing more crops per year either sequentially or simultaneously. Là một khái niệm, cách tiếp cận, phương pháp và quá
trình trồng thêm vụ kế tiếp hay đồng thời trong một năm.173
Any type of crop combination at a given point time. It may be interplanting, mixed cropping, or relay-planting
Bất cứ một kiểu phối hợp cây trồng nào trong một thời điểm xác định. Đó có thể là trồng xen, trồng hỗn hợp, hoặc trồng gối.
174
A measure of efficiency, that is, output (production) per unit of input over time, for example, grams of biomass per square metre per day, or crop yield expressed in tonnes per hectare per season. Can also be expressed in terms of labour or financial inputs, solar energy inputs, and so forth.
Cách đo hiệu quả sản lượng thu hoạch trên một đơn vị đầu tư trong một khoảng thời gian. Ví dụ: trọng lượng gram chất hữu cơ tạo thành trên 1 m2 trong 1 ngày, hoặc năng suất cây trồng tính bằng tấn/ha/1vụ. Nó cũng có thể được tính theo lao động, vốn đầu tư, năng lượng mặt trời háp thu...
175
The portion of a crop left after the main product has been harvested.
Phần còn lại của cây trồng bỏ lại sau khi sản phẩm chính đã được thu hoạch.
176
The growing of different crops in recurring succession on the same land.
Các loại cây trồng khác nhau được trồng nối tiếp nhau có định kỳ trên cùng một mảnh đất.
177
The crop occupancy of the land and the successive ways in which the land is planted or sown. Crop succession can involve occupancy of land 'Intermittently' or 'Continuously'.
Cây trồng được gieo trồng kế tiếp trên mảnh đất của vụ trước. Gieo trồng nối tiếp có thể chiếm giữ đất liên tục hoặc không liên tục.
178
Crop tree Cây nông nghiệp lưu niên
Cropping index Hệ số canh tác
Cropping intensity Cường độ canh tác
Cơ cấu cây trồng
Cropping season Mùa vụ trồng trọt
Cropping sequence Trình tự gieo trồng
Cropping system Hệ thống trồng trọt
178
An arrangement of crops populations that transform solar energy, nutrients, water and other inputs into useful biomass. The crops in the crop system can be different species and varieties, but they constitute one crop system only if they are managed as a-single unit. The crop system is a subsystem of the cropping system.
Sự sắp xếp quần thể cây trồng để có thể hấp thu năng lượng, dinh dưỡng, nước và các loại đầu tư khác để tạo ra lượng sinh khối hữu hiệu. Các giống và các loài cây trồng trong phương thức bố trí cây trồng có thể khác nhau nhưng chúng chỉ tạo ra 1 phương thức nếu như chúng được quản lý như một đơn vị riêng. Phương thức này là một phần cấu thành của 1 hệ thống canh tác.
179
Tree yielding fruits (or useful sap) and not primarily grown for timber.
Cây gỗ lưu niên cho thu hoạch quả (hoặc để trích nhựa) không phải nhằm mục đích lấy gỗ.
180
Number of crops per year on a given field times. It is identical with the R value. The cropping index is applicable for sequential cropping only.
Số lượng mùa vụ trên một thửa ruộng nhất định trong một năm. Nó được biểu thị bởi giá trị R. Chỉ số này chỉ được áp dụng cho hệ thống canh tác nhiều vụ liên tiếp trong năm.
181
Percentage of net area available for cropping that is actually cropped.
Tỷ lệ phần trăm giữa diện tích đất giành để canh tác với diện tích thực tế được canh tác.
182
Cropping pattern The yearly sequence and spatial arrangement of crops or of crops and fallow on a given area.
Sự sắp xếp cây trồng hay cây trồng và thời gian đất nghỉ theo không gian và thời gian trong một năm trên một diên tích nhất định.
183
The period during the year when the environment is favourable for the growth of agricultural crops. In regions that have bimodal rainfall, there will be 2 such seasons. Trees may grow at other, less favourable, times.
Khoảng thời gian trong năm khi điều kiện môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng của các cây trồng nông nghiệp. Vùng có 2 hai giai đoạn mưa sẽ có 2 mùa vụ canh tác. Cây trồng có thể mọc tốt trong một mùa vụ và kém hơn trong mùa vụ khác.
184
The time course of events among crop components utilizing the same unit of land. Cropping sequence can be coincident, concomitant, interpolated or overlapping.
Sắp xếp thời gian gieo trồng giữa các cây trồng được sử dụng trên cùng một mảnh đất. Sự phối hợp canh tác có thể trùng nhau, cùng lúc với nhau, bổ sung thêm hoặc gối vào nhau.
185
1) The cropping patterns used on a farm and their interaction with farm resources, other farm enterprises and available technology.
1) Các cơ cấu trồng trọt được sử dụng tại nông trại và mối tương tác với nguồn lực của nông trại, với các nông trại khác và các yếu tố kỹ thuật có sẵn.
2) The crop production activity of a farm. It comprises all cropping patterns grown on the farm and their interaction with farm resources, other household enterprises, and the physical, biological, technological and social economic factors or environments.
2) Hoạt động sản xuất trồng trọt của một nông trại. Bao gồm tất cả cơ cấu cây trồng tại nông trại và mối quan hệ tương tác với nguồn lực, với các hộ sản xuất khác và với các yếu tố tự nhiên, sinh học, kỹ thuật, và kinh tế xã hội hay với môi trường.
Tán rừng
Giống cây trồng
Cultivated agricultural lands Đất (diện tich) gieo trồng
Cultural control Trừ sâu bằng biện pháp nông học
Cultural practices Kỹ thuật trồng trọt
fieldCurrent annual increment Sự tăng trưởng thực tế hàng năm
Current forest Diện tích rừng hiên tại
Cut-and-carry Cỏ cắt/thức ăn để nuôi nhốt
Cutting Đoạn thân/đoạn cành (để dâm, để trồng)
Data matrix Bảng thống kê ma trận
185
3) A land-use unit comprising soils, crops, weeds, pathogens and insect subsystems, which transforms solar energy, water, nutrients, labour and other inputs into food, feed, fuel and fibre. The cropping system is a subsystem of the farming system.
3) Chỉ một đơn vị sử dụng đất bao gồm: đất đai, cây trồng, cỏ dại, nhân tố sâu bệnh từ đó năng lượng mặt trời, nước, dinh dưỡng, lao động và các dạng đầu tư khác được chuyển thành các sản phẩm như: lương thực, thức ăn gia súc, nhiên liệu và sợi. Hệ thống trồng trọt là một bộ phận của hệ thống sản xuất nông nghiệp.
186
Crown The canopy or top of a single tree or other woody plant.
Tầng lá trên đỉnh của một cây thuộc quán mộc hoặc của một cây gỗ.
187
Cultivar An assemblage of cultivated plants, clearly distinguished by some characters (morphological, physiological, cytological, and so forth) and which when reproduced either sexually or asexually retains its distinguishing characteristics.
Tập hợp cây trồng đựợc phân biệt rõ bởi một số đặc tính (hình thái, sinh lý, tế bào học, v.v.) mà khi được nhân lên bằng phương pháp vô tính hoặc hữu tính chúng vẫn giữ được các đặc tính riêng có nói trên.
188
These refer to lands devoted to crops. Among the common crops raised in the coastal zone are staple crops (rice and corn); plantation crops (coconut and sugar cane); root crops (cassava); legumes and vegetables.
Là đất giành để gieo trồng. Cây trồng thường gặp ở vùng ven biển là cây lương thực (lúa và ngô); cây công nghiệp (dừa và mía); cây có củ (sắn); cây họ đậu và rau.
189
The manipulation of regular agronomic crop husbandry practices for pest control
Biện pháp điều khiển kỹ thuật nông học để kiểm soát sâu bệnh.
190
Crop care practices including land preparation, seed selection, weed control, fertilizer and insecticide application, and water control in the
Biện pháp kỹ thuật chăm sóc cây trồng bao gồm: làm đất, chọn giống, phòng trừ cỏ dại, bón phân và phun thuốc sâu bệnh và điều kiển tưới tiêu nước trên đồng ruộng.
191
In forestry, for a particular stand, the annual increment of wood for the current year.
Trong lâm nghiệp, là độ tăng trưởng gỗ thực tế của năm hiện tại của một lâm phần nhất định,
192
Areas of current forest are defined as areas being suitable for forest production and having a tree cover with a crown density of at least 20%
Được xác định là diện tích đất thích hợp cho sản xuất rừng và có độ cây che phủ với mật độ tán cây ít nhất 20%.
193
Fodder or other plant products which are harvested and carried to a different location to be used or consumed by livestock
Cây thức ăn gia súc hoặc sản phẩm thực vật khác được thu hoạch và đem về dùng làm thức ăn gia súc hay cho gia súc ăn.
194
A piece of a branch or root cut from a living plant with the objective of developing roots and growing a new plant, genetically to the original parent ( a clone)
Đoạn cành hoặc rễ cắt từ cây sống nhằm cho ra rễ và trồng như một cây mới, về di truyền nó giống như cây bố mẹ (một dòng).
195
2) A rectangular table of data.
Database Cơ sở dữ liệu
Database management system (DBMS) Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS)
Phân cấp quản lý (trái nghĩa với sự tập trung hoá)
Deciduous forest Rừng rụng lá theo mùa
Deciduous plants Cây rụng lá theo mùa
Decisional roles Vai trò quyết định
Deforestation Sự phá rừng
2) Làm xáo trộn, đảo lộn hoặc tàn phá đất rừng.
195
1) A numerical table in which each column lists all the observations on one sampling unit (or quadrat) and each row lists the values of one of the observed variables in all quadrats.
1) Bảng số liệu trong đó mỗi cột ghi lại tất cả các quan sát trong từng ô và mỗi hàng ghi giá trị của từng biến số quan sát được trong mỗi ô.
2) Bảng số liệu hình chữ nhật có chứa các số liệu trong mỗi ô.
196
Collection of data organized to service many applications at the same time by organizing data so that they appear to be in one location.
Các số liệu thu thập được sắp xếp để phục vụ nhiều đối tượng ứng dụng trong cùng một thời gian nhờ việc tổ chức các số liệu để có thể định vị sự xuất hiện của chúng.
197
Special software to create and maintain a database and enable individual business applications to extract the data they need without having to create separate files or data definitions in their computer programs.
Chương trình máy tính đặc biệt để tạo ra và duy trì một cơ sở dữ liệu và giúp cho các đối tượng sử dụng riêng rẽ có thể trích ra các số liệu mà họ cần mà không phải tạo nên các tệp riêng hoặc xác định rõ số liệu trong chương trình máy tính của họ.
198
Decentralisation (in conversion with centralisation)
The relocation of administrative functions away from a central location
Việc bố trí lại các chức năng hành chính không còn tập trung tại cấp trung ương.
199
A forest composed of trees that shed their leaves at some season of the year. In tropical areas trees may lose their leaves during the hot season to conserve moisture. Trees of a deciduous forest in cool areas shed their leaves during the autumn to protect themselves against the cold and frost of winter. Deciduous forests produce valuable hardwood timber, such as teak and mahogany from' the tropics, and oak and beech from the cooler areas.
Khu rừng bao gồm các loài cây bị rụng lá trong một số mùa nhất định trong năm. ở vùng nhiệt đới, cây có thể rụng lá trong mùa nóng để bảo tồn độ ẩm. Rừng cây rụng lá ở vùng khí hậu lạnh trút lá trong mùa thu bể tự bảo vệ chống lại khí hậu lạnh và băng giá trong mùa đông. Rừng cây rụng lá thường cho các loại gỗ cứng có giá trị như tếch và gụ ở vùng nhiệt đới hay sồi và bạch dương ở vùng lạnh hơn.
200
A plant that sheds all or most of its leaves every year at a certain season. The opposite of evergreen Cây thay (trút) toàn bộ hoặc phần lớn lá hàng năm vào
một mùa nhất định. Từ này đối lập với từ ‘thường xanh’.201
Mintzberg's classification for managerial roles where managers initiate activities, handle disturbances, allocate resources, and negotiate conflicts.
Theo sự phân loại về vai trò quản lý của Mintzberg thì người quản lý đề xuất các hoạt động, dàn xếp các rắc rối, phân phối nguồn lực và thương lượng các vấn đề mâu thuẫn.
202
1) Loss of forest cover, which is not replaced by either natural regeneration or replanting of trees.
1) Làm mất độ che phủ của rừng mà không được thay thế bởi tái sinh tự nhiên hoặc trồng rừng.
2) Disturbance, conversion, or wasteful destruction of forest lands
Degraded forest Rừng thoái hoá
Dendrology Thụ mộc học
Denitrification Quá trình phản nitơ hoá
Development Sự phát triển
Devolution Phân quyền quản lý
Diagnosis and design Phương pháp chẩn đoán và thiết kế
Diameter at breast height (DBH) Đường kính ngang ngực
Direct drilling Tra hạt trực tiếp
Direct seeding Gieo thẳng
Directed application Rắc thuốc trực tiếp
203
Degraded forests are forests which have been heavily damaged, i.e: the land area has no forest (coverage) or the area is defoliated which is separated for reforestation or to assign to an individual and to an organization to use for reforestation, and to organize reforestation, permanent agro-forestry and livestock production or use other purpose according to the national socio-economic development plan
Là những rừng đã bị xâm hại nặng nề, tức là diện tích đất không còn rừng (che phủ) hoặc diện tích bị làm rụng lá, được khoanh riêng ra để trồng lại rừng hoặc giao cho một cá nhân, một tổ chức để trồng lại rừng hoặc là để tổ chức trồng rừng, làm nông lâm kết hợp lâu dài, chăn nuôi hoặc sử dụng vào mục đích khác theo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội quốc gia.
204
The study of trees, that is, a knowledge of the taxonomy, systematic relationships and field recognition of tree species.
Nghiên cứu về các loài cây bao gồm các kiến thức về hình thái học, hệ thống phân loại theo mối quan hệ và nhận dạng các loài cây trong tự nhiên.
205
The process of transformating various N forms into N2 which may be lost through valatisation. This process is opposite to the free N2 synthesis from the air by plants.
Sự chuyển hoá đạm ở các dạng khác nhau thành khí nitơ (N2) và bị mất đi do bay hơi. Quá trình này ngược lại với quá trình tổng hợp đạm từ khí N2 tự do từ không khí của thực vật cố định đạm.
206
1) Increasing the capacity "to enable people to enjoy long, healthy and fulfilling lives".
1) Nâng cao năng lực để bảo đảm "mọi người có cuộc sống mạnh khoẻ, lâu dài và đầy đủ".
2) For plants, the sequence of events that bring about full sexual maturity, leading to flowering and fruiting. 2) Đối với cây trồng, đó là chuỗi kế tiếp các hiện tượng
tạo cho cây khả năng phát dục làm cây ra hoa kết trái.207
The relocation of power (capacity or authority to contribute to decision-making) away from a central location
Việc bố trí lại quyền quyết định (cả về mặt năng lực và thẩm quyền trong việc hoạch định các chính sách) không còn tập trung tại cấp trung ương.
208
Developed by ICRAF in the early 1980s as a methodology for the diagnosis of land management problems and the design of agroforestry solutions
Do ICRAF xây dựng đầu những năm 1980, là phương pháp luận chẩn đoán những vấn đề quản lý đất và thiết kế các giải pháp nông lâm kết hợp.
209
The diameter of a tree at 1.3 m above average ground level designates whether the diameter refers to measurements over or inside the bark.
Đường kính của một cây tại độ cao cao 1,3 m so với mặt đất trung bình để xác định đường kính của thân cây (đo bên ngoài hay bên trong vỏ cây).
210
Sowing seed into soil that has not been previously cultivated in any way in the immediate past. Gieo hạt giống vào đất mà đất này từ trước đến nay chưa
từng được canh tác bằng bất cứ hình thức nào.211
Sowing seeds directly where they are to develop into mature plants
Gieo hạt trực tiếp vào nơi trồng để chúng phát triển thành cây thành thục.
212
Disincentive Làm thui chột, không khuyến khích
Distribution channel Kênh phân phối/kênh truyền dẫn
Disturbance threshold Ngưỡng vi phạm sinh thái
Dominant species Loài chiếm ưu thế
Dominant tree Cây vượt trội
Dormancy Ngủ nghỉ
Double cropping Trồng hai vụ, trồng nhiều vụ
Drainage Sự tiêu nước
212
Where the herbicide is directed towards the ground or weeds to avoid or minimize contact with the crop
Ví dụ: bón thẳng các loại thuốc trừ cỏ trên mặt đất hoặc trên cỏ dại để tránh đến mức thấp nhất thuốc tiếp xúc với cây trồng.
213
incentive that discourage, rather than encourage action
là kiểu hỗ trợ làm thui chột chứ không kích thích người ta hành động.
214
A channel through which information and/á products move between the producer and the user/customer/market. The distribution channels comprise the marketing channels through which information from and to the markets are channeled and through which the products are sold, and the delivery channels through which the products physically reach the customers. The distribution channel comprises all the middlemen and the transport and storage facilities between the producer and the customer
Là kênh chuyển tải thông tin và/hoặc sản phẩm giữa người sản xuất và người tiêu dùng/khách hàng/thị trường. Kênh phân phối bao gồm các kênh tiếp thị trong đó thông tin qua lại với thị trường được thực hiện, sản phẩm được bán, và các kênh giao nhận qua đó sản phẩm được vận chuyển đến khách hàng. Kênh phân phối bao gồm tất cả các thương lái, các phương tiện vận chuyển, bảo quản nằm giữa người sản xuất và người sử dụng.
215
Point at which an alternation of the environmental conditions causes change in an ecosystem Là điểm giới hạn mà ở đó một sự biến đổi điều kiện môi
trường sẽ gây nên sự biến đổi trong một hệ sinh thái. 216
In forestry, dominance occurs when considering the relative basal are of a species to the total basal area of all species in the stratum. The species having the highest relative basal area is considered the dominant species (syn: predominant).
Trong lâm nghiệp, sự chiếm ưu thế sảy ra khi xem xét diện tích xâm chiếm của một loài so với diện tích của toàn thể các loài trong một khu vực nhất định. Loài chiếm diện tích cơ bản cao nhất được coi là loài chiếm ưu thế (đồng nghĩa với loài vượt trội).
217
1) A conspicuous tree in a forest, much larger than neighbouring tree in its vicinity.
1) Một cây lớn hơn các cây khác một cách nổi trội rõ ràng so với các cây chung quanh nó.
2) Tree with crown extending above the general level of the crown cover and receiving full light from above and partly from the sides.
2) Cây có tán lá mở rộng vượt mức trung bình của tán rừng và nhận được toàn bộ ánh sáng bên trên và phần lớn ánh sáng phía bên.
218
A period of quiescence when no apparent growth or development is taking place; a form of growth regulation.
Giai đoạn không có sự hoạt động, không có sự sinh trưởng hay phát triển sảy ra. Là một dạng của sự điều tiết sinh trưởng.
219
Two crops are grown per year on one field one after the other. And it is a subclass of multiple cropping and sequential cropping. The same concept applies to triple cropping , etc
Hai vụ cây được trồng kế tiếp nhau trong một năm trên một cánh đồng. Đó là kiểu phụ của đa canh hoặc liên canh. Khái niệm này cũng áp dụng cho trồng ba vụ hoặc nhiều hơn.
220
Drought Hạn hán
Drought tolerance Sự chịu hạn
Dry dipterocarp forest Rừng khộp/rừng dầu rái
Dry farming Canh tác trên đất khô hạn
Dune Đụn cát
Ecology Sinh thái học
Economic damage Thiệt hại kinh tế
Economic feasibility Tính khả thi kinh tế
220
1) The frequency and duration of periods when the soil is free of saturation with water.
1) Số lần và độ dài của khoảng thời gian đất không có hiện tượng bão hoà nước.
2) That part of the water in the soil that passes through to deeper layers, that is, past the root zone, and eventually to the water table.
2) Phần nước ở trong đất được thấm xuống lớp đất sâu hơn, vượt qua vùng rễ và thậm chí xuống đến lớp nước ngầm.
221
The absence of precipitation for a period long enough to cause depletion of soil moisture and damage to plants.
Hiện tượng không có mưa sảy ra trong một thời gian đủ gây nên sự giảm sút độ ẩm đất và gây hư hại cho cây trồng.
222
The capacity of plants to survive drought or specifical adaptation that enhance their power to withstand drought-included stress
Khả năng của cây sống sót với hạn hán hay khả năng thích ứng đặc biệt làm tăng sức chống chịu hạn hán của cây.
223
The dry Dipterocarp forest occurs in open stands where forest fire is frequent in dry season and floodings often occur in raining season. The tree diameter is comparably small and the height of the stand varies from 8 to 25 m. The crowns do not spread out widely.
Rừng khô gồm cây họ Dầu rái xuất hiện ở các lâm phần mở, nơi thường bị cháy mùa khô và úng vào mùa mưa. Đường kính thân tương đối nhỏ, chiều cao tầng từ 8 đến 25 m. Tán cây không phát triển rộng.
224
1) Cultivation of cereals in rotation with 1 or 2 years of fallow in arid and semi-arid zones of the subtropics
1) Canh tác cây hạt cốc luân canh với 1-2 năm bỏ hoá ở vùng khô hạn hoặc bán khô hạn thuộc á nhiệt đớí.
1) A method of farming in arid and semi-arid areas without using irrigation, the land being treated so as to conserve moisture. The technique consists of cultivating a given area in alternate years, allowing moisture to be stored in the fallow year. Moisture losses are reduced by producing a mulch and removing weeds. Usually alternate narrow strips are cultivated in an attempt to reduce erosion in the fallow year.
2) Một phương pháp cânh tác ở vùng khô hạn và bán khô hạn mà không dùng biện pháp tưới nước. Đất được xử lý để giữ được độ ẩm. Kỹ thuật bao gồm việc canh tác ở một khu vực nhất định luân phiên hàng năm nhằm giữ được độ ẩm đất trong năm bỏ hoá. Để giảm thấp độ ẩm bị mất cần che phủ đất và loại bỏ cỏ dại. Thường canh tác theo các băng hẹp luân phiên để cố gắng giảm bớt sự xói mòn trong năm đất bỏ hoá.
225
An accumulation of sand in ridges or mounds landward of the beach formed by natural processes and usually parallel to the shoreline
Sự tích luỹ cát thành luống hoặc gò từ bãi biển vào đất liền do quá trình tự nhiên và thường nằm song song với bờ biển.
226
The study of the totality or patterns of relations between organisms and their environment.
Nghiên cứu tổng thể hay xu thế của mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường của chúng.
227
The amount of damage done to a crop which would justify the cost of control measures. Mức tổng số thiệt hai gây ra cho cây trồng được xem xét
so sánh với mức chi phí của các biện pháp đối chứng. 228
Determines whether the benefits of the propose solution outweigh the costs.
Xác định lợi nhuận của một giải pháp đề ra cao hơn giá trị đầu tư.
Economic mobility Tính năng động kinh tế
Some things that affect economic mobility are: #NAME?
#NAME?
#NAME?
#NAME?
Economic threshold Ngưỡng kinh tế
Ecosystem Hệ sinh thái
Eco-tourism Du lịch sinh thái
Ecotype Kiểu sinh thái
Ecozone or ecological zone Vùng sinh thái
229
The economic of changing from one economic condition to another. Usually implies the ability and means of individuals to move up or down economically.
Nền kinh tế biến đổi từ điều kiện này sang điều kiện khác. Thường chỉ khả năng và biện pháp của các cá nhân vận động theo chuyển biến lên xuống của nền kinh tế. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tính năng động kinh tế là:
· access to services (i.e. credit)· diversification of income activities and sources
· social structures· crises
230
A pest population density or damage level at which control measures must be applied to prevent a pest population from reaching the economic injury level.
Mật độ quần thể sâu hại hoặc mức thiệt hại mà ở mức đó cần áp dụng các biện pháp phòng trừ để ngăn chặn mật độ sâu đạt đến ngưỡng gây thiệt hại kinh tế.
231
1) The entire system of life and its environmental and geographical factors that influence all life, including the plants, the animals and the environmental factors.
1) Toàn bộ hệ thống của sự sống và môi trường của nó và các yếu tố địa lý có ảnh hưởng đến sự sống bao gồm động thực vật và các yếu tố môi trường.
2) System that includes both living (biotic) and non-living (abiotic) units to produce an exchange between them.
2) Hệ thống bao gồm cả cơ thể sống và các yếu tố vô sinh tạo ra sự trao đổi giữa chúng.
3) A group of organisms interacting among themselves and with their environment.
3) Một nhóm các sinh vật có mối quan hệ tương tác với nhau và với môi trường sống của chúng.
4) All the plants and animals in a given area and their physical environment, including the interactions among them
4) Toàn bộ thực vật và động vật trên một diện tích nhất định và các quan hệ tương tác giữa chúng.
232
A form of tourism, in which all activities related to the tourist are ecological benign; that is ; they do not affect the interrelationships between local plants, animals, and their environment
Một kiểu du lịch mà toàn bộ hoạt động có quan hệ đến sinh thái, tức là nó không ảnh hưởng đến mối quan hệ tương hỗ giữa thực vật, động vật địa phương và môi trường của chúng.
233
1) Products of the reaction between the genotype and the environment that are found as a result of the selective action of the predominant factors of the environment.
1) Sản phẩm của sự phản ứng giữa kiểu gen di truyền và môi trường tạo ra do kết quả của sự tác động có lựa chọn của các yếu tố chiếm ưu thế trong môi trường.
2) A genetic of a species resulting from the selective action of a particular environment and showing adaptation to that environment. Carries connotation of difference but not necessarily of adaptation. Ecotypes may be geographic, climatic, elevational or edaphic.
2) Đậc tính gen của một loài được hình thành nhờ các tác động lựa chọn của một môi trường nhất định và thể hiện sự thích nghi đối với môi trường đó. Mang sự khác biệt có ý nghĩa lớn nhưng không mang tính tất yếu của sự thích nghi. Kiểu sinh thái có thể là yếu tố địa lý, khí hậu, độ cao hay đất đai.
234
Edge effect Hiệu ứng vùng biên/hiệu ứng gần rìa
Eligibiity Đủ tư cách, sự xứng đáng
Emergency food crop Cây chống đói
(Such as cassava...) (Ví dụ như cây sắn...)
Empowerment Trao quyền/nâng cao năng lực
Cơ chế thực hiện
Methods that allow a process to be carried out.
Endangered species Loài có nguy cơ bị tiêu diệt
234
An area within which the climate conforms to a particular pattern, and hence, vegetation is generally of a particular kind, for example, rainforest, savanna.
Là một vùng ở đó khí hậu thích hợp với một kiểu hình thực vật đặc biệt, và do đó, nhìn chung tạo ra một loại thảm thực vật đặc thù, ví dụ: rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên.
235
Biological phenomenon associated with the edges of habitats. For example, some plants and animals (many birds) are largely found at the edges of forests, rather than out in the open or in the forest it self. Also, creating edges (e.g., through logging) can start a process which degrades or margins of undisturbed forests are more exposed to wind and sun than the forest interior. This causes those edge trees to fall or even die, and the forest to slowly retreat.
Hiện tượng sinh học gắn liền với vùng biên của nhóm cư trú. Ví dụ: một số thực vật và động vật (chủ yếu là chim) thường xuất hiện nhiều ở bìa rừng hơn là ở vùng trống và trong rừng sâu. Tương tự như vậy, khi tạo nên vùng biên rìa (do chặt hạ cây) có thể làm khởi đầu quá trình thoái hoá rừng hoặc vùng biên rìa của rừng nguyên sinh bị lộ ra nắng gió nhiều hơn là vùng trung tâm rừng. Hành động này làm cho các cây ở biên rìa bị đổ hoặc bị chết và rừng lụi dần.
236
To be qualified to participate. To meet the conditions or criteria for participation or inclusion (i.e. names on LUC, voting, etc.).
Có đủ tư cách để tham gia, đủ điều kiện hoặc tiêu chuẩn để tham gia hoặc can dự vào (ví dụ: đứng tên chủ sử dụng đất, bầu cử, v.v.).
237
238
1) The process of giving people capacity; the ability to make decision, become self-reliant, and control their own lives.
1) Quá trình chuyển giao năng lực cho người dân; khả năng ra quyết định, trở nên tự lực và kiểm soát đời sống của chính họ.
2) The act or condition of strengthening a person or group’s capacity to control or affect change over their condition.
2) Hành động hoặc điều kiện tăng cường năng lực của một người hoặc nhóm người kiểm soát và tác động đến những biến đổi của điều kiện sống. Trao quyến có thể thực hiện bằng cách đưa người dân vào cuộc, làm cho họ tham gia nhiều hơn vào việc ra quyết định, làm tăng lòng tự tin, tăng nhận thức quan tâm của cộng đồng đối với nhóm lâu nay thường ở ngoài cuộc hoặc không có ưu thế (như phụ nữ, người dân tộc thiểu số, v.v.)
Empowerment can come in the form of inclusion, greater participation in decision-making, increasing self-confidence and community perceptions of marginalised or disadvantaged groups (women, minorities, etc)
239
Enabling mechanism Là những phương pháp cho phép một tiến trình được thực thi.
240
Energy farming Trồng cây tạo năng lượng
Enriched fallow Chế độ bỏ hoá làm giầu đất
Enrichment planting Trồng cây làm giầu rừng
Environment Môi trường sống
Environmental factor Yếu tố môi trường
Environmentally critical areas Khu vực quan trọng về môI trường
240
A species likely to become extinct in the foreseeable future. A formal classification category of IUCN, which defines an endanger species as those " in danger of extinction and whole survival is unlikely if the cause factors continue operating".
Một loài chắc chắn bị tuyệt chủng trong tương lai gần. Một tiêu chí phân loại chính thức của IUCN theo đó loài bị nguy hiểm được định nghĩa là "có nguy cơ biến mất và sự sống sót là không chắc chắn nếu các yếu tố tác động cứ hoành hành tiếp tục.
241
The process of using land to grow crops, woody or otherwise, that provide firewood or fuelf. Hydrocarbon fuels can be extracted from other kinds of plants, for example, from some Euphorbia species.
Là quá trình sử dụng đất để trồng các loại cây trồng, cây lấy gỗ hoặc các loài cây khác có thể cung cấp củi, chất đốt. Nhiên liệu hữu cơ cũng có thể chiết xuất ra từ các bộ phận khác của cây, ví dụ như một số loài cây họ thầu dầu.
242
An agroforestry system in which useful, mainly woody species are sown or planted before cultivation ceases, or at the time it does, so that during the fallow period, or when the land is next cleared for cultivation, products are available for household use or market that would not otherwise have been there (for example, fruits, bamboos, rattans, medicinals).
Một hệ thống canh tác nông lâm kết hợp trong đó chủ yếu sử dụng các loài cây gỗ có ích, trồng trước hay ngay sau khi ngừng canh tác cây nông nghiệp do đó trong thời gian bỏ hoá hay khi đất được khai phá để canh tác trở lại; người dân vẫn có thể khai thác được một số sản phẩm được tạo ra khi áp dụng chế độ canh tác này để sử dụng hoặc bán (như: các loại quả, tre nứa, song mây, cây thuốc).
243
Planting activity on logged areas utilizing commercial species in order to increase the economic value of a forest
Trồng thêm các loại cây có giá trị thương mại tại các khu vực rừng đã bị chặt hạ để nâng cao giá trị kinh tế của một khu rừng.
244
All the physical, chemical, and biological factor that affect a living organism. The " environment" relevant to an insect may cover very little space; the " environment" relevant to humans, covers the entire world
Tất cả các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học tác động đến một cơ thể sống. "Môi trường" đối với một côn trùng có thể bao gồm một không gian rất hẹp; còn đối với con người thì bao gồm toàn thế giới.
245
Factors over which farmers often have little direct control, including the physical, biological and socioeconomic aspects of their setting. Các yếu tố tự nhiên, sinh học và kinh tế xã hội mà thường
thường người nông dân ít có khả năng chế ngự được.246
Epidemic Dịch bệnh
Epidemiology Bệnh dịch học
Eradication Sự diệt trừ
Erosion Xói mòn
Erosive Gây xói mòn
Erosivity Tính xói mòn
246
are characterized as follows: areas declared by law as national parks, watershed reserves, wildlife preserves and sanctuaries; areas set aside as aesthetic potential tourist spots; areas which constitute the habitant for any endangered or threatened species of indigenous flora and fauna; areas of unique historic, archaeological or scientific interests; area which are traditionally occupied by cultural minorities or tribes; areas frequently visited and/or hard-hit by natural calamities; areas with critical slope; areas classified as prime agricultural lands; recharge areas of aquifers; waterbodies; mangrove areas; coral reefs; old growth forest; mossy forest and areas about 1,000 meters in elevation; and 40 meters on each side of river banks.
Được đặc trưng bởi: các diện tích do luật định làm vườn quốc gia, khu bảo tồn lưu vực đầu nguồn, khu bảo tồn động vật hoang dã, vùng cửa sông; khu vực làm nơi trú ngụ cho bất cứ loài thực vật, động vật bản địa nào bị nguy hiểm hay bị đe doạ; vùng có lợi ích đặc sắc về lịch sử, khảo cổ, khoa học; vùng cư trú truyền thống của dân tộc và bộ lạc thiểu số; vùng thường sảy ra hay bị thiên tai hoành hành dữ dội; vùng dốc mạnh; vùng được giành cho sản xuất nông phẩm sơ cấp; nơi xuất xứ của các loài; thuỷ vực; vùng rừng mắm đước ngập mặn; các giải san hô; rừng già; rừng rêu phủ và nơi cao trên 1.000 m; giải đất rộng 40 m hai bên bờ sông.
247
A widespread and severe outbreak of a disease. A disease increase in a population.
Sự bùng phát và lan rộng của một bệnh hại. Tăng cao về sự phân bố và tác hại của một bệnh hại.
248
Of pests, the study of the conditions that favour or hinder their prevalence.
Nghiên cứu những điều kiện thuận lợi hay không thuận lợi cho việc bùng phát của sâu bệnh hại.
249
1) This is the elimination of a pest organism once it has become establish on a plant or a farm.
1) Trừ diệt tận gốc sâu bệnh hại khi chúng xuất hiện trên cây hoặc nông trại.
2) Control of plant disease by eliminating the pathogen after it is established in the plant or field and by eliminating the plants that carry the pathogen. Applies to aII pests.
2) Là cách loại bỏ mầm mống các loại sâu bệnh hại ngay khi chúng sinh sôi nảy nở trên cây hay trên ruộng hoặc loại bỏ các cây mang mầm mống bệnh hại (áp dụng cả đối với sâu hại).
250
1) The wearing away of the land surface by running water, wind, ice, or other geological agents including such processes as gravitation creep. 1) Sự bóc lớp mặt đất bởi nước chảy, gió, băng hoặc các
nhân tố địa lý khác bao gồm các quá trình trọng lực.
2) Detachment and movement of soil or rock by water, wind, ice or gravity
2) Bóc tách và di chuyển đất hoặc đá nước, gió, băng hoặc trọng lực.
251
Tending to cause erosion. The term should apply to the eroding agents, such as wind or water, but it has also been used interchangeably with 'erodible', although the word 'erosive' is preferred when referring to the agent causing erosion and 'erodible' when referring to the material eroded.
Đề cập đến các nguyên nhân của xói mòn. Thuật ngữ này "xói mòn" áp dụng cho các tác nhân gây xói mòn như gió hoặc nước, nhưng cũng dùng hoán đổi với thuật ngữ "bị xói mòn", mặc dù chữ "xói mòn" hay dùng để nói về tác nhân gây xói, còn "bị xói mòn" để chỉ vật liệu bị xói mòn.
252
Establishment Thiết lập, định hình (cây)
Even-aged forest Rừng cùng tuổi
1) Rừng gồm các cây có cùng tuổi.
Evergreen Thường xanh
Evergreen plants Cây thường xanh
Cây duy trì được bộ lá và mầu xanh quanh năm.
Đối nghĩa với ‘rụng lá theomùa’.
Evolution Tiến hoá
Exclude Loại ra/gạt ra khỏi
1) To prevent from entering; keep out;. 1) Ngăn không cho vào; đặt ra ngoài
3) to put out; expel 3) Đặt ra ngoài; gạt ra ngoài
Exotic species Loài nhập nội
252
Power of water or wind to cause erosion. Not to be confused with erodibility.
Năng lực của nước hoặc gió gây ra xói mòn. Không nên nhầm lẫn với "erodibility" là khả năng bị xói mòn.
253
The successful growth of young plants, brought about by providing them with the right site and favourable conditions. Sự sinh trưởng tốt đẹp của các cây non khi được trồng
đúng chỗ và trong điều kiện thuận lợi.254
1) Forest composed of trees of the same age. 2) A tree crop in which the trees are, or appear to be, all of the same age. It can result from plantings or from natural seedlings arising after felling or seeding.
2) Rừng có các cây cùng tuổi hoặc gần như cùng tuổi. Đó là do các cây trồng hoặc do mầm hạt nảy tự nhiên sau khi đốn rừng hoặc sau khi gieo.
3) Applied to a stand in which relatively small age differences exist between individual trees. The maximum difference in age permitted in an even-aged stand is usually 10-20 years, although where the stand will not be harvested until it is 100-200 years old, larger differences of up to 25% of the rotation age may be allowed.
3) Thuật ngữ áp dụng cho một lâm phần có sự khác nhau tương đối nhỏ về tuổi giữa các cá thể. Sự sai khác lớn nhất về tuổi được chấp nhận đối với một lâm phần cùng tuổi thường là 10-20 năm, mặc dầu ở nơi rừng không thu hoạch có tuổi tới 100-200 năm, thì sự sai khác lớn tới 25% của vòng đời cũng được chấp nhận.
255
A plant that remains green in its dormant season; also a term that is applied to plants that are green throughout the year. Properly applied to plants and not to leaves, as it is due to the persistence of leaves. A better term is leaf retaining.
Cây vẫn xanh ngay cả trong thời kỳ ngủ nghỉ, cũng áp dụng cho những cây xanh quanh năm. "Evergreen" dùng đúng là phải áp dụng cho cây, chứ không phải cho lá, vì nó chỉ sự sống dai của lá. Đối với lá nên dùng thuật ngữ ‘leaf retaining’.
256
Plants which retain their leaves and remain green throughout the year. Opposite of deciduous.
257
Long-term changes in gene frequency and phenotypic characteristics of a population or group of populations. Những biến đổi lâu dài về tần suất gen và tình chất kiểu
hình của một quần thể hoặc một nhóm quần thể.258
2) To prevent from being included, considered, or accepted; reject.
2) Ngăn không cho dự vào, không xem xét đến hoặc không tiếp nhận; chối bỏ.
259
1) A plant or animal species which has been introduced outside its natural range. Opposite of indigenous
1) Loài thực vật hoặc động vật đã được đưa từ ngoài vùng tự nhiên của chúng vào. Từ này đối nghĩa với từ bản địa.
Extensive farming Canh tác quảng canh.
Extensive land use Sử dụng đất kiểu quảng canh
Công cụ phối hợp hành động
Vận xuất (gỗ)
FAO FAO
Food and Agricultural Organisation of the Tổ chức Nông Lương Liên Hiệp Quốc
United NationsFactor rating Xếp loại yếu tố
Fallow Đất bỏ hoá
Fallow system Hệ thống luân canh bỏ hoá
259
2) Commonly used to refer to a plant or other organism introduced from a foreign country. For example, Grevillea robusta, which comes from Australia, is an exotic tree species in Kenya. Strictly, however, the term refers to a plant grown anywhere outside its natural range (syn: non- native).
2) Thường dùng để chỉ một cây hoặc một sinh vật nhập vào từ nước ngoài. Ví dụ: Grevillea robusta cây xuất xứ từ úc là loài nhập nội của Kenya. Tuy nhiên, nói một cách chặt chẽ thì từ này chỉ một cây mọc ở bất cứ đâu ngoài vùng phân bố tự nhiên của nó (đồng nghĩa với non-native "không bản địa").
260
Way of farming which is characterized by a low level of inputs and hence low yields per unit of land. Phương thức canh tác được đầu tư thấp và do vậy năng
suất thấp.261
Land use or management spread over a large area where land is plentiful (at least for those who control it). Opposite of intensive
Sử dụng hoặc quản lý đất trên một diện rộng nơi đất có nhiều (ít nhất là đối với những người chủ đất).Từ này đối nghĩa với từ thâm canh.
262
External integration tools Project management technique that links the work of the implementation team to that of users at all organizational levels. Một kỹ thuật quản lý dự án liên kết hành động của nhóm
thực hiện với đối tác ở mọi cấp. 263
Extraction The operation of removing felled timber from a wood or forest to a road accessible by transport.
Quá trình chuyển gỗ cây đã đốn từ rừng hay rừng trồng ra đường mà phương tiện vận chuyển tiếp cận được.
264
265
A set of critical values that indicate how well a land-use requirement is satisfied by a particular condition of the corresponding land quality.
Một tập hợp các giá trị tới hạn chỉ rõ trong một điều kiện nhất định thì chất lượng đất tương ứng có thể đáp ứng được bao nhiêu so với nhu cầu sử dụng đất.
266
1) Allowing crop land to lie idle, either tilled or untitled, during the whole or greater portion of a growing season. Tillage is usually practised to control weeds and encourage the storage of moisture in the soil.
1) Cho đất trồng nghỉ, có cày hoặc không cày, trong suốt mùa hay phần lớn mùa trồng. Làm đất thường chỉ là để kiểm soát cỏ và xúc tiến giữ ẩm trong đất.
2) Land rested from deliberate cropping, not necessarily without cultivation or grazing but without sowing.
2) Đất nghỉ sau khi trồng cây, không gieo gì, nhưng không nhất thiết là không canh tác hay chăn thả.
3) State of land left without a crop or weed growth for extended period, often to accumulate moisture.
3) Trạng thái đất không có cây trồng hoặc cỏ trong một thời gian dài, thường là để tích luỹ độ ẩm..
4) Land resting from cropping, which may be grazed or left unused, often colonized by natural vegetation 4) Đất được để nghỉ sau canh tác dùng để chăn thả hay
không trồng trọt, thường bị phủ bởi thực bì tự nhiên.267
Farm enterprise Nông trại
Farm forestry Lâm nghiệp trang trại
Farm household system Hệ thống nông trại hộ gia đình
Farm processing Chế biến nông phẩm tại nông trại
Farm-based agroforestry Nông lâm kết hợp trong nông trại
Farming system Hệ thống canh tác
Farming system research Nghiên cứu hệ thống canh tác
Farming systems research and development Nghiên cứu và phát triển các hệ thống canh tác
267
Sequences of crop years and fallow years. Extensive fallow systems are shifting cultivation systems are (1) bush-fallow systems (33<R<66) and (2) grass-fallow systems (33<R<66)
Sự thay đổi luân phiên những năm trồng trọt và những năm bỏ hoá. Hệ thống canh tác quảng canh bỏ hoá hay du canh gồm: (1) hệ thống bỏ hoá-cây bụi (33<R<66) và (2) hệ thống bỏ hoá-cỏ (33<R<66).
268
An individual crop or animal production function within a farming system, the smallest unit for which analysis of resource use and cost return is normally carried out.
Sản xuất một loại cây hay một loại gia súc trong phạm vi một hệ canh tác. Đây là đơn vị nhỏ nhất dùng để phân tích việc sử dụng nguồn lực và lời lãi.
269
Growing trees for timber, poles, fuelwood on farmland. This may be done in small woodlots or as boundary plantings. Trồng cây để lấy gỗ, gỗ trụ hay củi trên đất nông trại. Có
thể tiến hành trên khu đất rừng hay cây làm rào ngăn. 270
A group of people, usually related, who individually or jointly provide management, labour, capital, land and other inputs for the production of crops and livestock, and who consume at least part of the farm produce.
Một nhóm cư dân, thường có quan hệ với nhau, tiến hành riêng hoặc phối hợp để quản lý, sử dụng lao động, vốn, đất và đầu tư khác để sản xuất cây trồng và vật nuôi và tiêu thụ ít nhất là một phần nông phẩm.
271
Any activity done on the farm to maintain or enhance the quality or change the form or characteristics of a farm product Mọi hoạt động tại nông trại để duy trì hoặc nâng cao chất
lượng hoặc thay đổi dạng hay tính chất của nông phẩm.272
Agroforestry approach in which trees are incorporated into a farm ecosystem.
Một cách tiếp cận nông lâm kết hợp cây quán mộc được đưa vào hệ sinh thái nông trại.
273
All the elements of a farm which interact as a system, including people, crops, livestock, other vegetation, wildlife, the environment and the social economic and ecological interactions between them
Toàn bộ các yếu tố của một nông trại tương tác với nhau thành một hệ thống bao gồm con người, cây trồng, vật nuôi, thực vật và thú hoang khác, môi trường, kinh tế xã hội và các mối tương tác sinh thái giữa chúng với nhau.
274
An applied problem-solving approach conducted by multidisciplinary, with a degree of farmer participation. Evolved from cropping system research
Cách tiếp cận ứng dụng để giải quyết vấn đề có sự tham gia đa ngành và nông dân. Cách tiếp cận này xuất xứ từ nghiên cứu hệ thống trồng trọt.
275
1) An approach to agricultural research and development that views the whole farm as a system and
1) Một cách tiếp cận nghiên cứu và phát triển xem xét cả nông trại như một hệ thống, và
Farmyard manure Phân chuồng/phân hữu cơ
Fast-growing tree Cây mọc nhanh
Feasibility study Nghiên cứu khả thi
Feedback Phản hồi
Felling Chặt hạ cây
Cutting trees for their removal. See also clearing Chặt cây mang đi khỏi. Xem chữ clearing
Fertilization Thụ phấn, bón phân
Fertilizer Phân bón
Final crop Cây rừng định hình
275
(2) focuses on the interdependence among the components under the control of the farm household's members and how these components interact with the physical, bio- logical and socioeconomic factors not under household control. The approach involves selecting targets, areas and farmers, identifying problems and opportunities, designing and executing on-farm research, evaluating results, and extension.
2) chú trọng đến sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các hợp phần dưới sự điều khiển của các thành viên nông hộ và tương tác giữa các hợp phần đối voí các yếu tố vật lý, sinh học, kinh tế xã hội không thuộc sự điều khiển của nông hộ. Cách tiếp cận này bao gồm việc chọn mục tiêu, diện tích và nông dân, xác định các vấn đề và cơ hội, thiết kế và thực thi nghiên cứu tại hộ, đánh giá kết quả và phổ cập.
276
The partly decomposed excreta of domestic animals mixed with straw or.other litter.
Phân gia súc bán phân giải hỗn hợp với rơm rạ hoặc vật liệu độn chuồng khác.
277
A tree species that matures quickly and is usually not long lived. Can often be highly productive on fertile sites: 15-20 t/ha of wood products per annum or more. Some, for example, leguminous species in the Mimosaceae and Papilionaceae families and actinorrhizal plants such as the genus Ainus may also be nitogen fixing. Among the many genera included are Calliandria, Gliricidia, Leucaena and Sesbania.
Loài cây nhanh chóng trưởng thành và thường sống ngắn. Có thể cho năng suất cao ở đất phì nhiêu: sản phẩm gỗ15-20 t/ha/năm hoặc hơn. Ví dụ: một số loài đậu đỗ trong họ Minosaceae và Papilionaceae và các cây có nốt rễ như giống Ainus cũng có thể cố định N. Thuộc nhiều giống như vậy có các cây: Caliandria, Gliricidia, Leucaena và Sesbania.
278
A way to determine whether a solution is achievable, given the organization's resources and constraints. Cách xác định một giải pháp có đạt kết quả hay không
trong điều kiện có nguồn lực và yếu tố hạn chế xác định.279
1) Output that is returned to the appropriate members of the organization to help them evaluate or correct input.
1) Kết quả đầu ra được đưa trở lại cho các thành viên đích thực của một tổ chức giúp họ đánh giá và điều chỉnh đầu tư ở đầu vào.
2) The use of information produced at one stage in a series of operations as.input at another usually a previous stage 2) Sử dụng thông tin sản sinh ra ở một giai đoạn của cả
chuỗi hành động làm dữ kiện đầu vào cho giai đoạn khác. 280
281
1) In floral biology, the union of male and female gametes to produ. a fertilized egg cell.
1) Trong sinh học thực vật, đó là sự liên kết các giao tử để sản sinh ra trứng được thụ phấn.
2) In agriculture, the practice of adding nutrients to soil or plants for use by plants.
2) Trong nông học, đó là thêm dinh dưỡng vào đất hoặc cây để cho cây sử dụng.
282
Any organic or inorganic material which is added to the soil to supply one or more plant nutrients Bất cứ vật liệu hữu cơ hay vô cơ nào thêm vào đất để
cung cấp một hay nhiều nguyên tố dinh dưỡng cho cây.283
Fire Lửa rừng/đốt
Firebreak Băng chắn lửa/hành lang phòng cháy
Fix costs Chi phí cố định
Fixation Cố định/giữ chặt
Flexibility Tính thích ứng rộng/tính mềm dẻo/dễ tính
283
In forestry, the trees that remain after successive thinnings and are finally felled at maturity. Trong lâm nghiệp, đó là các cây còn lại sau khi tỉa thưa
liên tiếp và cuối cùng sẽ đốn thu hoạch khi trưởng thành. 284
Used in forestry and range management to carry out a burn in a controlled manner and to dispose of unwanted vegetation. A headfire is where the fire is lit at the bottom of a slope and allowed to burn quickly to the top. A backfire is lit at the top and burns slowly downhill. Flankfires are lit at the sides; jackpot fires are where only piled slash is burned. A wildfire is a burn occurring spontaneously (that is, an uncontrolled fire).
Được dùng trong quản lý rừng và trảng cỏ cao để đôt có kiểm soát và xử lý thực vật không cần giữ. Đốt ngược là lửa được nhóm ở chân dốc, cho cháy phóng lên đỉnh dốc. Đốt xuôi là mồi lửa ở đỉnh dốc cho cháy xuôi xuống chân đồi. Đốt tạt ngang là đốt ở mé sườn đồi; còn đốt đống lửa được áp dụng khi đốt cỏ rác đã gom lại thành đống trong canh tác phát-đốt. Đốt tràn lan là đám cháy đồng thời (hoả hoạn không kiểm soát được).
285
1) In forestry, an existing barrier, or one constructed before a fire occurs, from which flammable materials have been removed, designed to stop or check creeping or running fires. Also serves as a line from which to work and to facilitate the movement of people and equipment in fire suppression.
1) Trong lâm nghiệp, là băng chắn có sẵn hoặc xây dựng trước khi hoả hoạn sảy ra, các vật liệu bắt lửa được dọn sạch, băng được thiết kế để chặn đứng hoặc kiểm soát ngọn lửa bò lan hoặc bốc mạnh. Băng cũng dùng làm đường đi và thuận tiện cho người và vận chuyển phương tiện để chữa cháy.
2) A form of fire protection, usually against uncontrolled fires, where either (a) a zone of trees and any other woody vegetation is removed so that only a limited amount of flammable material is present or (b) tree species that are relatively less flammable are planted (for example, broadleaved trees) so as to separate more flammable species (for ex- ample, resinous conifers).
2) Một kiểu phòng hoả, thường để chống lại việc đốt lửa thiếu kiểm soát, đó là (a) vùng mà cây và thực vật thân gỗ được dọn đi chỉ còn lại lượng nhỏ vật liệu bắt lửa hoặc (b) vùng trồng các loài cây tương đối ít bắt lửa (ví dụ: các cây lá rộng) để tách các loài cây dễ bắt lửa (ví dụ: các cây lá kim có nhựa) xa nhau ra.
286
The cost of a firm which do not vary with every change of output, examples are depreciation of building and machines and interest payments on loans
Chi phí của một hãng không thay đổi theo bất cứ thay đổi đầu vào nào, ví dụ: sự khấu hao nhà cửa, máy móc và trả lãi suất tiền vay.
287
Processes in a soil by which certain chemical elements essential for plant growth are converted from a soluble or exchangeable form to a much less soluble, or to a non-exchangeable form.
Quá trình trong đất làm cho một số nguyên tố cần cho cây sinh trưởng bị chuyển từ dạng hoà tan hoặc trao đổi được sang dạng ít hoà tan hơn nhiều, hoặc không thể trao đổi được nữa.
288
Flora Hệ thực vật
Flow chart Biểu đồ chuỗi
Flower induction Sự thúc mầm hoa
Stimulation of plants to produce flowers. Sự kích thích cây ra hoa.
Fodder Thức ăn gia súc thô
Forage Thức ăn gia súc thô
Forage forestry Rừng cây thức ăn gia súc
Foreshore area Vùng ảnh hưởng thuỷ triều.
Forest Rừng
288
The degree to which a plant genotype confers the ability for the plant to establish and maintain itself in more than one ecological niche.
Mức độ mà một kiểu gen làm cho thực vật có khả năng sinh trưởng và tự duy trì trong những điều kiện sinh thái khác với điều kiện tốt nhất.
289
The total plant life in an area; usually the total number of plants species in a specified period, geological stratum, geographical region, ecosystem, habitat, or community
Tổng thể thực vật ở một vùng; thường là tổng số các loài cây trong một thời kỳ nhất định, trong một lớp địa chất, vùng địa lý, hệ sinh thái, quần cư hay một cộng đồng nhất định.
290
1) A diagram representing a series of steps or procedures in logical sequence, indicating how to achieve a stated objective/objectives.
1) Biểu đồ thể hiện một dãy các bước hay thủ tục trong một tuần tự lôgic chỉ rõ hướng để đạt đến một hoặc một số mục tiêu đã chọn.
2) The diagrammatic representation, usually with conventional symbols, of the structure of a system in terms of physical and information flows between compartments.
2) Một sơ đồ, thường kèm theo ký hiệu qui ước, mô tả cấu trúc của một hệ thống thể hiện dòng chu chuyển vật chất và thông tin giữa các hợp phần.
291
292
Plants or plant parts eaten by browsing or grazing animals. Fodder trees include species of Acacia, Leucaena, Prosopis and many others. Normally, fodder refers to the green parts of the tree, for example, leaves or sometimes flowers and pods. Often fodder is collected and stored for future consumption.
Cây hoặc các bộ phận cây mà gia súc liếm gặm. Cây thức ăn gia súc gồm các loài Acacia, Leucaena, Prosopis, v.v. Thông thường thức ăn thô chỉ phần chất xanh của cây, ví dụ: lá, quả hạt và đôi khi cả hoa. Thức ăn gia thúc thô thường được thu hoạch và cất giữ để dùng về sau.
293
Vegetative material in a fresh, dried or ensiled state which is fed to livestock (hay, pasture, silage). Vật liệu thực vật tươi, khô hoặc ủ để làm thức ăn chăn
nuôi (cỏ khô, cỏ cắt hay cỏ ủ silô).294
Growing close-planted, fast-growing tree species that can be mechanically harvested, such as by a forage harvester in agriculture, for wood products such as woodchips.
Trồng dày cây mọc nhanh, có thể thu hoạch bằng máy, như máy cắt cỏ chăn nuôi trong nông nghiệp, cũng để lấy sản phẩm gỗ như ván dăm.
295
is a trip of land alternately covered and uncovered by the tidal movements. Its interior limit is that portion of land reached by the water during the highest equinoctiial tide. The outer limit is that portion of land reached by the water during the lowest ordinary tide.
Giải đất luân phiên khô và ngập do triều cường và triều thoái. Giới hạn bên trong của vùng đất này là phần đất mà nước thuỷ triều xâm nhập khi triều cường cao nhất. Giơí hạn ngoài là phần đất mà thuỷ triều xâm nhập đến ở mức thấp nhất của thuỷ triều thông thường.
296
Forest garden Vườn rừng
Forest grazing Rừng kết hợp chăn thả
Forest land Đất lâm nghiệp
Forest land allocation program Chương trình giao đất lâm nghiệp
Forest lands use Sử dụng đất rừng
Forest management system Hệ thống quản lý rừng
Forest plantation Rừng trồng
296
Forest are a precious national natural resource comprise of flora, multiple types of trees which grow naturally or which are planted and the existence of which is necessary for the preservation of the environment and the existence of humanity
Rừng là một dự trữ tài nguyên thiên nhiên quí giá của quốc gia, bao gồm hệ thực vật, nhiều loài cây mọc tự nhiên và/hoặc cây trồng. Sự có mặt của chúng là cần thiết để gìn giữ môi trường và sự tồn tại của con người.
297
A land-use form on private lands outside the village in which planted trees and sometimes additional perennial crops occur. Một dạng sử dụng đất trên đất tư nhân xa làng chủ yếu
trồng cây rừng và đôi khi trồng cây lâu năm.298
Any situation (silvopastoral) where timber-producing trees and grazed pasture are grown together as an integrated management system, the prime objective being to increase long-term net profit per hectare. Growing pasture under trees as an alternative source of income to pro- duction thinning of timber or pulpwood.
Phương thức kết hợp trồng cây gỗ và đồng cỏ (rừng-bãi cỏ) thành một hệ thống quản lý tổng hợp. Mục tiêu chính là tăng lợi nhuận ròng dài hạn trên đơn vị diện tích. Trồng cỏ dưới cây rừng là một nguồn thu bổ sung khi tỉa thưa cây để lấy gỗ hoặc bột giấy.
299
All parcels of land, which do or do not have forest coverage and which the State has determined as forest land. Những diện tích đất có hoặc không có rừng che phủ mà
nhà nước tuyên bố là đất lâm nghiệp.300
Present government program to allocate forest land to households, individuals and other organizations for conditional forestry purpose use and protection.
Chương trình đang được nhà nước thực hiện nhằm giao đất cho các hộ gia đình, cho các cá nhân hoặc cho các tổ chức khác để sử dụng cho mục đích lâm nghiệp và bảo vệ rừng
301
refers to the manner of utilization of forest lands, including their allocation, development and management. The primary land uses of forest lands are protection and production. Production forest lands are sub-classified, according to their use, into the following categories: timber production, agriculture, agroforestry, mineral production, grazing, residential, resettlement, and other uses (industrial, commercial, fish farm, fishponds).
Là phương thức sử dụng đất rừng bao gồm giao đất, phát triển và quản lý đất. Những kiểu sử dụng đất rừng chủ yếu là bảo vệ và sản xuất. Tuỳ theo loại sử dụng, sản xuất đất rừng được chia ra thành các loại: sản suất gỗ, sản xuất nông nghiệp, sản xuất nông lâm kết hợp, sản xuất khoáng sản, đồng cỏ, đất thổ cư, đất tái định cư, và các loại sử dụng khác ( công nghiệp, thương mại, nuôi cá, hồ cá).
302
A system of silvicultural and technical practices pertaining to forest use and management and the social arrangement made for the organization and implementation of these practices and for the distribution of forest products
Một hệ thống mang tính thực tiễn về lâm sinh và kỹ thuật gắn liền với việc sử dụng và quản lý rừng và những sắp xấp xã hội trong việc tổ chức và thực hiện những thực tiễn này và trong việc phân phối sử dụng các sản phẩm rừng
303
Forest product Lâm sản/sản phẩm rừng
Forest regeneration cycle Chu kỳ tái sinh rừng
Forest reserves Khu bảo tồn rừng
Forest resources Dự trữ tài nguyên rừng
Forest-based agroforestry Nông lâm kết hợp dựa vào rừng
Form Dạng (cây)
Form pruning Định dạng cây
Formulation Pha chế theo công thức
303
Man-made forest stand, which is regenerated by either transplanting or direct sowing or stumps. In forest plantations, the planted trees could still be identified (i.e. by even height, even spacing or by species typical for plantations) although they may be mixed up with other non-cultivated plants. Sustainable plantations (including young ones with a crown density less than 20%) should be classified as forest plantations.
Lâm phần do con người tạo ra nhờ tái sinh tự nhiên, trồng cây con, gieo thẳng hoặc trồng bầu. Trong các khu rừng trồng, có thể nhận ra được các cây trồng (thông qua chiều cao, khoảng cách, loài điển hình) mặc dù chúng có thể đứng lẫn với những cây không trồng. Rừng trồng bền vững (bao gồm các cây non có mật độ chóp tán nhỏ hơn 20%) được xếp là rừng trồng.
304
Material that is obtained for use from a forest; includes major products such as poles and roundwood (for timber), as well as minor products such as medicinals, gums, resins, oils, fungi, honey.
Sản phẩm hữu ích thu được từ rừng, bao gồm sản phẩm chính như gỗ trụ, gỗ tròn (gỗ cây) cũng như lâm sản phụ như thuốc, gôm, nhựa, dầu, nấm, mật ong.
305
The vegetation phases includes seedlings, saplings, poles and mature trees
Là các pha sinh trưởng của thực bì rừng, từ cây con, cây trưởng thành đến cây thành thục.
306
Forest reserves are forest lands, which have been separated for the purpose of preserving species of flora and fauna, nature and other precious things in terms of history, culture, tourism, the environment, education and experimental scientific research
Các khu bảo tồn rừng là những diện tích đất rừng được giành riêng cho mục đích bảo tồn các loài động thực vật, bảo tồn tự nhiên và các đối tượng có giá trị khác về lịch sử, văn hoá, du lịch, giáo dục, nghiên cứu thí nghiệm khoa học.
307
are all natural resources, whether biomass such as plants and animals or non-biomass such as soil and water, as well as the intangible services and values present in forest lands or other lands devoted for forest purposes
Là tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên gồm sinh khối như thực vật, động vật và vật chất không phải sinh khối, như đất và nước, cũng như những nguồn dịch vụ và giá trị không đánh giá được trong đất rừng hoặc đất giành cho mục đích lâm nghiệp.
308
Agroforestry approach in which annual or perennial crops are incorporated into a natural forest ecosystem. Cách tiếp cận nông lâm kết hợp đưa cây hàng năm và
cây lâu năm vào trong một hệ sinh thái rừng tự nhiên. 309
In forestry, the general shape of a tree. Trees with good form are straight, more or less cylindrical, with fine branches, and do not taper rapidly.
Trong lâm nghiệp, dạng cây là hình dáng chung của một cây. Cây tốt có dạng thẳng, hơi tròn, có cành nhỏ và không tóp về phía ngọn nhanh chóng.
310
Early pruning of trees being grown for timber to remove unwanted (multiple) stems, leaving the straightest and most vigorous.
Là việc tạo dạng sớm các cây được trồng lấy gỗ, cắt bỏ các thân không mong muốn, để lại thân thẳng và mọc khoẻ.
311
Fragmentation Sự manh mún, sự phân tán
Free growth Sinh trưởng tự do
GDP GDP
Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
Gallery forest Rừng hành lang
Gene bank Ngân hàng gen
Genetic diversity Sự đa dạng về gen, sự đa dạng về di truyền
Genetic erosion Sự xói mòn nguồn gen, sự suy thoái di truyền
Genetic resource Nguồn gen
311
The process by which herbicidal compounds or insecticidal sprays, for example, are prepared for practical use with dispersants, 'stickers', and so forth; a preparation containing such.
Quá trình chuẩn bị thuốc trừ cỏ hoặc trừ sâu để đem sử dụng, được pha chế với các chất tạo khả năng phân tán, ‘chất bám dính’, v.v. theo công thức nhất định.
312
The process by which an area of continuous habitat is broken into smaller pieces or fragments
Quá trình phân chia một vùng định cư liên tục thành các vùng nhỏ hoặc mảnh lẻ hơn.
313
The situation in which a tree or other plant has grown with its crown more or less free from competition. Strictly, it should include freedom from below-ground competition as well.
Tình trạng cây gỗ hoặc thực vật nói chung mọc tự do mà đỉnh tán của chúng không bị ảnh hưởng canh tranh. Nói một cách nghiêm khắc thì bao gồm cả sự canh tranh ở dưới mặt đất.
314
315
The gallery forest is not characterized by the tree species composition but could be i.e. either deciduous or evergreen. Clues used for identification of this forest type are the occurrence of the some other land use types in its vicinity such as: streams and villages. In areas where streams are likely to overflow seriously, the forest is often left along the low bank of the streams (both persistent and intermittent ones) forming a long band of forest with the stream bed on one side and, for example, paddy fields on the other. The width of the gallery forest will not be more than 100 m.
Rừng hành lang không đặc trưng bởi thành phần loài mà có thể là rừng rụng lá theo mùa hoặc rừng thường xanh. Chìa khoá để nhận biết kiểu rừng này là sự xuất hiện của một số kiểu sử dụng đất khác trong lãnh địa như là suối nước và làng bản. ở nơi mà suối tràn qua mạnh thì rừng thường chỉ còn lại ở bờ thấp của các dòng suối (cả suối quanh năm và suối theo mùa) hình thành một băng rừng dài có thềm suối ở một bên và ruộng lúa, chẳng hạn, ở bên kia. Bề rộng của rừng hành lang không quá 100 m.
316
1) For plants, any place established with the appropriate facilities and trained staff where plant germplasm can be maintained in the form of seeds or tissues or as growing plants.
1) Đối với thực vật, đó là bất cứ chỗ nào có thiết bị thích hợp và cán bộ được đào tạo dùng để duy trì mầm sống ở dạng hạt giống, hạt phấn, mô cây hoặc cây giống.
2) Facility where germplasm is stored in the form of seed, pollen or in vitro culture, or in the case of a field genebank, as plants growing in the field
2) Là phương tiện để giữ mầm sống ở dạng hạt giống, hạt phấn nuôi cấy in vitro , hoặc trong trường hợp ngân hàng gen thực địa, thì đó là cây được trồng ngoài đồng.
317
The genetic variation present in a population or species
Sự biến động về di truyền hiện hữu trong một quần thể hoặc một loài.
318
Loss of genetic diversity between and within populations of the same species over time or reduction of the genetic base of a species due to human intervention, environmental changes, etc.
Sự mất dần tính đa dạng về gen giữa các quần thể và trong một quần thể của cùng một loài theo thời gian, hoặc sự giảm cơ sở di truyền của một loài do sự can thiệp của con người, sự thay đổi môi trường, v.v.
319
Graded terrace Ruộng bậc thang tầng
Grafting Ghép cây
Grassland Đất (hoặc đất rừng) đồng cỏ cao
Grazing Chăn thả
Grazing lands Đất đồng cỏ chăn thả
Green house effefct Hiệu ứng nhà kính.
319
1) Plant and animal stock with distinct inheritable characteristics of potential use within an agro-ecosystem.
Nguồn sống của thực vật và động vật có các đặc trưng di truyền đích thực có thể được sử dụng trong một hệ sinh thái nông nghiệp.
2) Genetic material of plants, animals and other organisms which is of value as a resource for present and future generations of people
2) Các vật chất di truyền của thực vật, động vật hoặc sinh vật khác có giá trị làm nguồn dự trữ cho các thế hệ hiện tại và tương lai của con người.
320
A terrace having a constant or variable grade (slope) along its length.
Ruộng bậc thang có bậc (dốc) cố định hoặc thay đổi dọc theo chiều dài ruộng.
321
The practice of propagating plants by taking a small shoot from one and attaching it to another so that the cambium layers from both are in contact and the transferred shoot grows as part of the main plant. This is normally used to obtain high-quality seedlings from hardy, well-established plants (root-stock).
Kỹ thuật nhân giống cây bằng cách lấy một mầm nhỏ từ một cây đem ghép vào cây khác sao cho các lớp tượng tầng (phát sinh gỗ) từ cả hai phần tiếp xúc với nhau và mầm (chồi) ghép mọc cây trên thân cây chính. Kỹ thuật này thường được dùng để thu được cây giống từ cây đã lớn định hình tốt (gốc ghép).
322
1) Forest lands predominantly vegetated with grasses, devoid of trees or with very few isolated trees
1) Đất rừng có thực vật ưu thế là cỏ cao, không có cây hoặc có rất ít cây thân gỗ mọc thưa thớt.
2) Land covered with grasses and other herbaceous species. Woody plants may be present, but if so, they do not cover more than I0% of the ground. There are many different types of grassland designated by ecozone, topography, climate, soil conditions, and so on. Derived grassland is maintained in that condition by regular burning; edaphic grassland arises on particular soil types, for example, those found in or around permanent or seasonal swamps.
2) Đất phủ bởi cỏ cao hoặc các loài cỏ khác. Có thể có cây gỗ, nếu có cũng không phủ quá 10% diện tích. Có rất nhiều kiểu rừng đồng cỏ tuỳ theo vùng sinh thái, địa hình, khí hậu, điều kiện thổ nhưỡng, v.v. Rừng đồng cỏ thứ sinh được duy trì trong các điều kiện trên; còn rừng đồng cỏ do thổ nhưỡng thì xuất hiện trong những loại đất đặc biệt, ví dụ: các loại đất trong vùng hoặc gần vùng đầm lầy thường xuyên hay đầm lầy theo mùa.
323
A method of feeding by herbivores characterized by repeated removal of only a part, generally the leaf, of the plant, which is most commonly called herbage. Defoliation by herbivorous animals.
Phương pháp nuôi các loài vật ăn cỏ, có đặc trưng là chỉ một phần cây (thường là lá) bị lấy đi nhiều lần. Đây là một kiểu bứt lá bởi động vật ăn cỏ.
324
are forest lands designated, in view of their terrain and vegetation, for the raising of livestock. They are likewise known as rangelands
Là những diện tích đất rừng, do vị trí và thực bì đặc biệt, được bố trí để nuôi gia súc. Đồng cỏ cao cũng là dạng này.
325
Green manure Phân xanh
Ground cover Cây phủ mặt đất
1) Cây trồng để phủ mặt đất.
Groundwater Nước ngầm
Nước dưới mặt đất thoát từ các lớp đất mặt ngấm xuống.
Rừng nhỏ
A small wood or group of trees. Rừng gỗ nhỏ hoặc đám cây nhỏ.
Sang bầu/chuyển luống (cho cây con)
Growing season Mùa gieo trồng
Growing stock Gỗ đứng
Khối lượng hoặc số lượng cây gỗ đứng trong rừng.
Growth habit Tập tính mọc
Growth regulator Chất điều hoà sinh trưởng
325
Effect produced by the accumulation of carbon dioxide and water vapour in the upper asmosphere which insulates the earth and raises the asmosphere temperature by preventing heat loss.
Hiệu ứng gây nên do tích luỹ CO2 và hơI nước trong tầng trên của khí quyển làm cách ly tráI đất và tăng nhiệt độ do ngăn cản sự mất nhiệt.
326
1) A crop that is grown for soil protection, biological nitrogen fixation, or organic matter and ploughed, disked or hoed into the soil.
1) Cây trồng để bảo vệ đất, để lấy N sinh học hoặc chất hữu cơ, rồi dùng cày, cày băm hoặc bừa vùi vào đất.
2) Any crop grown for the purpose of being turned under while green, or soon after maturity, for soil improvement.
2) Bất cứ cây nào trồng với mục đích vùi trả lại đất khi còn xanh non hoặc ngay sau khi thành thục nhằm cải tạo đất.
327
1) A crop planted to provide a covering over the soil.
2) Any vegetation producing a protective mat on or just above the soil surface. In forestry, lowgrowing shrubs and herbaceous plants under the trees.
2) Bất cứ thực vật nào tạo ra lớp thảm bảo vệ trên hoặc ngay trên bề mặt đất. Trong lâm nghiệp, đó là các cây bụi mọc thấp và cỏ mọc dưới tán rừng.
328
The water below the land surface that has drained through the upper soil layers.
329
Grove
330
Growing on The re-establishment of seedlings or young plants into a more spacious site or container than that in which they were growing previously.
Chuyển cây giống hoặc cây non sang chỗ rộng hơn hoặc túi bầu lớn hơn so với nơi cũ. Sau khi hạt nảy mầm thì cây mầm thường được nhổ lên cấy lại, trồng sang chỗ khác (có thể chuyển chỗ nhiều lần).
After germinating seeds, the sequence is often picking out, growing on (perhaps more than once), planting out.
331
Period(s) of the year during which water is available for plant growth and temperatures are favourable (not too high or low). It is generally poorly defined, and usually used only with regard to crop plants.
Một hoặc những thời kỳ trong năm có sẵn nước và nhiệt độ thuận lợi (không cao quá hoặc thấp quá) cho cây sinh trưởng. Khái niệm này nói chung không rõ lắm, thường chỉ dùng cho cây trồng.
332
Volume of standing timber or number of standing trees in a forest.
333
The basic pattern of structural development or symmetry attained by a plant, for example 'shrubby', 'treelike' or 'viney', 'erect' or 'spreading'.
Dạng hình cơ bản của sự phát triển hoặc đối xứng cấu trúc của một cây. Ví dụ: cây "dạng bụi", "dạng kiều mộc", "bụi leo", "dạng vươn thẳng", hoặc "mọc vươn ngang".
334
Growth retardant Chất kìm hãm sinh trưởng
Grubbing out Trốc gốc
Hạ cây gỗ hoặc cây bụi bằng cách đào lộ rễ và chặt đi.
Guard row Hàng bảo vệ
Gully Rãnh xói mòn
Gully erosion Xói mòn thành rãnh sâu
HEPR HEPR
National Programme for Chương trình Quốc gia về Xoá Đói Giảm Nghèo
Hunger Eradication and Poverty ReductionHabitat Nơi cư trú
1) Môi trường trực tiếp mà một sinh vật cư trú.
Hard seed Hạt cứng
Hardwood Gỗ cứng
Harvest increment Tăng thu hoạch
334
A natural substance that regulates the enlargement, division or activaion of plant cells.
Một chất tự nhiên điều chỉnh sự phình to, phân chia hoặc hoạt hoá tế bào.
335
A chemical substance used to slow down the growth of crop plants, for example, maleic hydrazide. Chất hoá học hay chất tự nhiên dùng để làm chậm sinh
trưởng cây trồng, ví dụ: melaic hydrazide. 336
Felling trees and shrubs by exposing and cutting the roots.
337
Line of plants along the edge of a research plot that is not measured. Its object is to ensure that the measured part of the plot (net plot) is not affected by external influences.
Dải cây dọc theo mép của một ô nghiên cứu không dùng để đo đếm. Mục đích là để bảo đảm các yếu tố ngoại lai không ảnh hưởng đến số đo của phần lõi ô dùng để quan trắc.
338
A channel cut by concentrated runoff but through which water commonly flows only during or immediately after heavy rains, or during the melting of snow. Conservationists distinguish a rill from a gully by its depth. A gully is sufficiently deep not to be obliterated by normal tillage operations.
Rãnh tạo bởi dòng chảy tập trung trong hoặc ngay sau mưa rào hoặc tuyết tan. Các nhà bảo vệ đất phân biệt rãnh xói (rill) với hố xói (gully) tuỳ độ sâu. Rãnh xói thì sâu đến mức các hoạt động làm đất bình thường không san lấp được.
339
The erosion process in which water accumulates in narrow channels and, over short periods, removes the soil from this narrow area, sometimes to considerable depths.
Quá trình xói mòn trong đó nước tích luỹ vào các các rãnh hẹp, và trong một thời gian ngắn có một lượng đất đôi khi khá lớn, bị xói đi khỏi diện tích hẹp đó.
340
341
1) The immediate environment occupied by an organism.
2) The natural environment of an organism excluding other living organisms
2) Môi trường tự nhiên của một sinh vật không tính đến các cơ thể sống khác.
342
Seed with thick and tough testa, which delays water penetration and germination.
Hạt có vỏ cứng và dai làm cho sự thấm nước và nảy mầm chậm.
343
The timbers from broadleaved, angiosperm trees often, but not always, harder than the timber from conifers (softwoods). They are often, but not always, deciduous (Eucalyptus, for example, are hardwoods).
Gỗ của cây lá rộng, thông thường (chứ không phải luôn luôn) là các cây hạt kín, có gỗ cứng hơn so với gỗ cây lá kim (gỗ mềm). Thường là các cây rụng lá theo mùa (bạch đàn, chẳng hạn, là cây gỗ cứng).
344
Harvest index Chỉ số thu hoạch
Heading back Hãm chồi
Hedge Hàng rào cây xén/băng cây được xén
Hedgerow Băng chắn cây xanh
Herbaceous Cây thân cỏ
Herbaceous layer Tầng cây thân cỏ
Herbaceous perennial Cây thân cỏ lâu năm
1) Cây không chứa gỗ, sống qua nhiều năm.
Herbage Thức ăn xanh, cỏ chăn nuôi
344
The increment in the harvested part, or the above-ground biomass, of a woody perennial plant over a stated period. Cornpare with harvest index, which is often used for seasonal crops and relates to the outcome over the whole life of the crop.
Tăng phần thu hoạch hoặc phần sinh khối trên mặt đất của cây gỗ lâu năm trong một thời kỹ xác định. Còn chỉ số thu hoạch thì thường dùng cho cây hàng vụ và liên quan đến sản phẩm đầu ra trong suốt vụ trồng.
345
The proportion of the total plant biomass (or more usually the aboveground biomass) produced by a crop species that forms a particular, required (harvestable) plant part; usually expressed as a percentage. The dry weight of the harvested part compared with that of the total above-ground dry weight at harvest.
Tỷ phần (%) cuả tổng sinh khối thực vật (hoặc thông thường là sinh khối trên mặt đất) sản xuất bởi một loài cây trồng tạo nên phần thu hoạch (phần đặc biệt mà người ta mong muốn). Trọng lượng khô của phần thu hoạch so với trọng lượng khô tổng số của phần trên mặt đất vào lúc thu hoạch.
346
In pruning, removing the apical part of a branch (stem), and so its apical dominance. The result will be to stimulate the growth of lateral branches.
Khi ngắt ngọn, lấy đi phần đầu của cành (hoặc thân) và hãm cả thế sinh trưởng của nó. Kết quả là kích thích sự sinh trưởng của cành ngang.
347
Bushes or shrubs or trees planted in a row and trimmed. Used to separate one piece of land from another. Cây bụi, lùm bụi hoặc cây gỗ trồng thành hàng và được
ngắt ngọn. Dùng để ngăn chia các lô đất. 348
1) A barrier of bushes, shrubs or small trees growing close together in a line. A hedge is similar but pruned.
1) Băng chắn bằng cây bụi, lùm bụi, cây gỗ nhỏ trồng gần nhau trên một hàng. Khi xén đi thì được gọi là băng cây được xén.
2) A closely planted line of shrubs or small trees, often forming a boundary or fence.
2) Hàng cây bụi hoặc cây gỗ trồng dày, thường hình thành một ramh giới hoặc hàng rào.
349
A plant that is not woody and does not persist above ground beyond one season.
Cây không chứa gỗ và không sống được trên mặt đất quá một vụ.
350
Part of the understorey in a forest that consists mainly of non-woody plants Phần tán rừng thấp chủ yếu gồm các cây không chữa gỗ.
351
1. A non-woody plant that continues to grow from year to year.
2. A plant with soft, succulent stems whose top is killed back by frost in many temperate and colder climates but whose roots and crowns remain alive and develop new top growth when favourable growing conditions return.
2) Cây có thân mềm xốp, mọng nước mà đỉnh bị chết do sương giá ở khí hậu ôn đới hoặc khí hậu lạnh hơn, nhưng rễ và tán cây vẫn sống và phát triển đỉnh mới khi điều kiện sinh trưởng thuận lợi trở lại.
352
2) Green foodstuffs eaten by grazing animal. 2) Thức ăn xanh của động vật ăn cỏ
Herbicide Thuốc trừ cỏ
High-density planting Trồng dày
Closely planted trees (as in a woodlot) or crops. Cây gỗ (trong rừng gỗ) hoặc cây trồng được trồng dày.
Hill farming Canh tác trên đồi
Homegarden Vườn hộ/vườn gia đình
Household Hộ gia đình
Humid tropics Vùng nhiệt đới ẩm
Hungry, poor household Hộ đói, nghèo
352
1) The vegetative parts of plants. The accumulated plant material (with recognized characteristics) that has accumulated in the above-ground part of a sward.
1) Phần thực vật của cây cối. Vật liệu cây cối được tích luỹ (có những đặc trưng được công nhận) tích luỹ trong phân trên mặt đất của cây.
353
A chemical substance that can kill or suppress the growth of certain plants.
Vật chất hoá học có thể diệt hoặc đàn áp sinh truởng của một số cây.
354
355
Farming in broken terrain where fields are often small and the land is sloping. Soil erosion can often be a major problem. Canh tác trên đất bị phân cắt nơi ruộng hẹp và đất dốc.
Xói mòn thường là vấn đề khó khăn chủ yếu.356
A land-use form on private lands surrounding individual houses with a definite fence, in which several tree species are cultivated together with annual and perennial crops, often with the inclusion of small livestock. There are many forms of such gardens varying in how inten- sively they are cultivated and their location with regard to the home, for example, village forest gardens, 'compound gardens', 'kitchen gardens'.
Một dạng sử dụng đất trên đất tư nhân chung quanh nhà riêng có hàng rào xác định trong đó trồng một số loài cây gỗ cùng với các cây hàng năm và cây lâu năm khác, thường có cả chăn nuôi tiểu gia súc. Có nhiểu dạng vườn hộ tuỳ theo cường độ canh tác và vị trí so với nhà ở, ví dụ:vườn rừng bản làng, ‘vườn hỗn hợp’, ‘vườn rau quanh bếp’.
357
A social category that describes a primary social group, who customarily share their domicile and meals. It may or may not consist of family members. The type of household that is predominant in a society is determined by cultural beliefs, values and norms, and is further influenced by economic and political factors.
Một loại hình xã hội chỉ một nhóm xã hội cơ sở mà thành viên theo tập quán chia sẻ chỗ ở và thức ăn. Hộ có thể bao gồm, hoặc không nhất thiết bao gồm, các thành viên trong cùng gia đình. Kiểu hộ phổ biến nhất trong một xã hội được xác định bởi những chính kiến văn hoá, giá trị và chuẩn mực và chịu ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế và chính trị.
358
The tropical areas with excessive moisture. However, excessive moisture generally occurs only during a certain period of the year, while drought may occur in the same area during another part of the year. The humid tropics are characterized by isothermal conditions, which implies that temperatures in these areas are generally suitable for year-round crop production. Total radiation varies from relatively low values during the wet period to relatively high values in the dry season.
Những vùng nhiệt đới có quá nhiểu ẩm. Song, độ ẩm dư thừa thường chỉ xuất hiện ở một thời kỳ nhất định, trong khi cũng ở vùng đó hạn hán có thể sảy ra ở thời kỳ khác trong năm. Vùng nhiệt đới ẩm đặc trưng bởi các điều kiện đẳng nhiệt mà nhiệt độ trong vùng nói chung thuận lợi cho việc sản xuất cây trồng quanh năm. Tổng bức xạ thay đổi từ các giá trị tương đối thấp trong mùa ẩm ướt đến các giá trị tương đối cao trong mùa khô.
359
Hybrid Giống lai
ill-being Tình trạng nghèo khó, sự bần bách
Not in a good condition: Không có điều kiện tốt về:
illuviation Sự bồi tích
Thực hiện
Implementation controls Kiểm soát sự thực hiện
Income-equivalent ratio Tỷ lệ thu nhập tương đương
Incompatibility Tính không tương thích
Increment Sự tăng trưởng
359
Hungry and poor household is classified by government creteria. it has a rice availability per person per month of less than 13 or 15 kg, respectively. This equal a yearly household income below 3.8 to 4.3 Mio VND, respectively
Hộ đói nghèo được phân loại theo tiêu chí của chính phủ. Tính theo mức lương thực cho mỗi người trong một tháng thì hộ đói có 13 kg và hộ nghèo có 15 kg. Như vậy tính trung bình, hộ đói có mức thu nhập hàng năm dưới 3.8 triệu đồng và hộ nghèo dưới 4.3 triệu đồng.
360
1) Individual derived from seed obtained from natural or artificial fertilization, between plants belonging to different forms, species or genera.
1) Là cá thể xuất xứ từ hạt thu được bằng thụ phấn tự nhiên hay nhân tạo giữa các cây thuộc các dạng hình, các loài hoặc giống khác nhau.
2) In its simplest form, a first-generation cross between 2 genetically diverse parents.
2) Dạng đơn giản nhất đó là giống lai thế hệ 1 giữa hai cây bố và mẹ khác nhau về di truyền.
3) Offspring of organisms of dissimilar genotype; often the offspring of a cross between different species. 3) Là các con của những sinh vật có kiểu gen khác nhau;
thường là sản phẩm lai tạo giữa các loài khác nhau. 361
State of not being economically stables, happy or healthy.
Tình trạng không ổn định, bất hạnh hoặc không khoẻ khoắn về kinh tế.
· economically ã kinh tế
· physically ã sức khoẻ
· mentally/emotionally ã tinh thần/tâm trạng 362
Depositon of particles and chemical elements leached from the topsoil into the subsoil.
Sự bồi lắng các phần tử và nguyên tố hoá học rửa trôi từ lớp đất trên xuống lớp đất dưới.
363
Implementation All of the organizational activities working toward the adoption, management, and routinization of an innovation. Tất cả các hoạt động tổ chức được tiến hành để tiếp
nhận, quản lý và thông lệ hoá một sáng kiến. 364
Audit of the systems, development process at various points to make sure that it is properly controlled and managed.
Kiểm toán một hệ thống, quá trình phát triển ở những thời điểm khác nhau để bảo đảm chắc chắn rằng hệ thống được điều kiển và quản lý đúng.
365
The ratio of the area of sole crops that will give the same gross income as 1 hectare of intercrop at the same management level. Tỷ lệ diện tích cây trồng độc canh tạo ra cùng một tổng
thu nhập như 1 ha cây trồng xen có cùng mức độ quản lý. 366
In breeding systems, strictly the inability of gametes to unite and form a zygote. Frequently restricted to the inability of pollen to fertilize through pollen tube growth, being arrested in the style. Inability of embryos to develop.
Trong các hệ thống lai tạo giống, nói một cách nghiêm khắc thì đó là tính bất lực của các giao tử trong việc hợp nhất và hình thành một hợp tử. Thuật ngữ thường dùng hạn chế để nói về hạt phấn không có khả năng thụ phấn qua ống phấn mà bị giữ ở vòi nhị. Khả năng không phát triển được của phôi.
367
The increase in girth, height, volume, weight or value of individual trees or crops over a stated period.
Sự tăng đường vanh, chiều cao, khối lượng, trọng lượng hoặc giá trị của từng cây gỗ hoặc cây trồng trong một thời gian xác định.
Indigenous Thuộc bản địa
Indigenous (local) knowledge Tri thức bản địa, kiến thức địa phương
Indigenous management system Hệ thống quản lý bản địa
Indigenous people Ngươi dân bản địa
Individual learning Học hỏi cá nhân
Inductive Qui nạp
Industrial forestry Rừng công nghiệp
Người cấp thông tin
368
Native to a specified area, not introduced. An indigenous tree is one that grows naturally within a specific environment or within certain predetermined boundaries.
Tồn tại tự nhiên ở một vùng, không phải ngoại nhập. Cây bản địa là một cây mọc tự nhiên trong một môi trường cụ thể hoặc trong một phạm vi định trước.
369
Knowledge that develops in a particular area and accumulates over time through being handed down from generation to generation Tri thức phát triển trong một vùng đặc biệt và tích luỹ theo
thời gian được truyền thụ từ thế hệ này sang thế hệ khác.370
An organisation or social activity that has been set up primarily as a result of local initiative (Used in opposition to “sponsored management system”)
Sự tổ chức hoặc một hoạt động xã hội được lập ra chủ yếu là do kết quả của sáng kiến địa phương. (Được sử dụng đối nghĩa với “hệ thống quản lý được tài trợ”)
371
The existing descendants of the peoples who inhabited the present territory of a country wholly or partially at the time when persons of a different culture or ethnic origin arrived there from other parts of the world, overcame them and, by conquest, settlement, or other means reduced them to a non-dominant or colonial situation; who today live more in conformity with their particular social, economic and cultural customs and traditions than with the institutions of the country.
Hậu duệ hiện thời của của những người đã sống ở lãnh thổ hiện tại của đất nước suốt cả hoặc một phần thời gian, nhưng khi những người thuộc nền văn hoá khác hoặc nguồn gốc chủng tộc khác, từ những miền khác của thế giới đến vượt lên họ và bằng cách chinh phục, định cư, v.v. đưa họ xuống vị trí không ưu thế hoặc tình trạng thuộc địa; những người mà ngày nay sống theo tập quán và truyền thống xã hội, kinh tế, văn hoá của họ hơn là theo những thể chế của một nước.
372
An individual plan that shows the development in learning activities, support and resources, success indicators, and measures for improving performance.
Một kế hoạch cá nhân chỉ rõ sự phát triển về hoạt động học hỏi, hỗ trợ và nguồn lực, những chỉ số thành đạt, và các biện pháp cải thiện.
373
The adducing of a number of separate facts, particulars, and similar Items, especially to prove a general situation. The opposite of deductive. Viện dẫn hàng loạt sự kiện riêng lẻ, đặc điểm, những
điểm tương tự để chứng minh một tình thế chung. Trái nghĩa với từ suy diễn.
374
Large-scale, commercial tree planting for timber and other wood products (for example, 'wood chips). Trồng cây thương phẩm trên diện rộng để lấy gỗ cây và
các sản phẩm gỗ khác (ví dụ ván dăm).375
Informant An individual who is respondent in an interview. Observed individuals are not informants. A key informant is a well-informed person from the region or village who can provide accurate background information; not necessarily a person of authority.
Một cá nhân trả lời phỏng vấn. Những người quan sát không phải là người cấp thông tin. Người cấp thông tin chủ chốt là người biết tốt thông tin của vùng hay làng bản, có thể cung cấp thông tin cơ bản chính xác; không nhất thiết là người trong giới chức.
Thông tin
Information partnership Đối tác thông tin
Chính sách thông tin
Information requirements Nhu cầu thông tin
Information rights Quyền thông tin
Institution Thể chế
Institutional analysis Phân tích thể chế
376
Information Data that have been shaped into a form that is meaningful and useful to human beings.
Dữ liệu đã được soạn định dạng có ý nghĩa và có ích đối với con người.
377
Cooperative alliance formed between two corporations for the purpose of sharing information to gain strategic advantage. Sự liên kết hợp tác hình thành giữa hai hội đoàn chia sẻ
thông tin để có ưu thế chiến lược. 378
Information policy Formal rules governing the maintenance, dØtribution, and use of information in an organization. Luật lệ chính thống điều chỉnh sự duy trì, phân phối và sử
dụng thông tin trong một tổ chức.379
A detailed statement of the information needs that a new system must satisfy; identifies who needs what nformation, and when, where, and how the information is needed.
Sự khẳng định chi tiết nhu cầu thông tin mà một hệ thống mới phải đáp ứng; nó xác định ai cần, thông tin gì, lúc nào, ở đâu và thông tin cần như thế nào.
380
The rights that individuals and organizations have with respect to information which pertains to themselves.
Quyền của các cá nhân hoặc tổ chức về thông tin liên quan đến họ.
381
1) An established organization or foundation. Especially one dedicated to education, public service, or culture.
1) Một cơ quan hay tổ chức, dùng đặc biệt khi nói về giáo dục, dịch vụ công cộng hoặc văn hoá.
2) Institution refers to a complex of norm and behaviours that persist over a period of time by serving some socially valuable purpose. It is a relationship or organization - whether formal/ informal, singular/plural - that is recognized for a specific purpose. Institutions can be: family unit, school, village head, money lender, pagoda, Women’s union, etc.
2) Là tổng hoà của chuẩn mực và cách ứng xử tồn tại được trong một thời gian nhờ đáp ứng những mục đích có giá trị xã hội. Đó là mối quan hệ hoặc tổ chức, chính thống hoặc không chính thống, của số ít hoặc số đông, được thừa nhận phục vụ một mục đích cụ thể. Tổ chức có thể là: đơn vị họ hàng, trường học, trưởng bản, người cho vay tiền, nhà chùa, hội Phụ nữ, v.v.
382
An analysis of the relationships between the different institutions and actors, particularly between the institutions and the people that use them.
Là phân tích các mối quan hệ giữa các tổ chức và các tác nhân khác nhau, đặc biệt là giữa các tổ chức và những người sử dụng chúng.
In PPA, institutional analysis specifically examines institution along criteria of:
Trong đánh giá tình trạng nghèo có sự tham gia, phân tích tổ chức chú trọng đặc biệt đế các tiêu chí sau đây:
· trust ã uy tín
· provides help when needed ã sẵn sàng giúp đỡ khi cần thiết
· effective ã hiệu quả
Ngoài ra, phân tích tổ chức còn xem xét:
Integrated pest control Phòng trừ dịch hại tổng hợp
Integrated pest management Quản lý dịch hại tổng hợp
Integrated resource management Quản lý tổng hợp tài nguyên
Interaction Tương tác
Intercropping Trồng xen
Interculture Trồng xen nhìều tầng
382
· people play a role in decision making process ã nhân dân có vai trò trong quá trình ra quyết định
In additional, institutional analysis should examine:
· service delivery and usage ã phân phối và sử dụng dịch vụ
· participation and feedback mechanisms ã các cơ chế tham gia và phản hồi
· accountability and transparency ã tinh thần trách nhiệm và tính công khai383
A pest management system that in the context of the associated environment and the population dynamics of the pest species, utilises all suitable techniques
Một hệ thống quản lý dịch hại tổng hợp sử dụng mọi kỹ thuật thích hợp trong môi trường liên hợp và quần thể sâu bệnh hại biến hoá năng động.
384
1) An approach that attempts to use all available methods of control of a disease, or of all the diseases and pests of a crop plant, for best control results but with the least cost and the least damage to the environment.
1) Một cách tiếp cận sử dụng mọi phương pháp có thể có để kiểm soát một hoặc tất cả các bệnh cho cây trồng để đạt được kết quả tốt nhất với chi phí ít nhất và ít tổn hại nhất đến môi trường.
2) The use, in a closely coordinated way, of biological, chemical and (if appropriate) mechanical methods of controlling pests (plant pathogens, insect pests or weeds).
2) Sự phối hợp chặt chẽ việc sử dụng các phương pháp sinh học, hoá học và (nếu có thể) cơ học để kiểm soát sâu bệnh (mầm bệnh cây, côn trùng có hại và cỏ dại).
3) The control of one or more pests by a broad spectrum of techniques ranging from biological means to pesticides. The goal is to keep damage below economic levels without trying to eliminate the pest completely.
3) Kiểm soát một hoặc nhiều sâu bệnh hại bằng hàng loạt kỹ thuật từ biện pháp sinh học đến thuốc trừ sâu bệnh. Mục đích là kìm giữ sự tổn hại ở dưới mức thiệt thòi về kinh tế, nhưng không trừ khử hoàn toàn sâu bệnh.
385
A form of forest or woodlot management in which a number of remanagement sources or roles (for example, hydrological functions), are obtained or fulfilled at the same time over the whole area.
Một dạng quản lý rừng và cây gỗ trong đó nhiều nguồn hoặc vai trò quản lý (chẳng hạn, các chức năng thuỷ lợi) được tiếp nhận và thực hiện đồng thời trên toàn vùng.
386
The process of communication between two or more individuals, usually within a group framework. Quá trình thông tin giữa 2 hay nhiều cá thể, thường là
trong khuôn khổ nội tại một nhóm. 387
1) The cultivation of 2 or more crops simultaneously on the same field, with or without a row arrangement (row intercropping or 'mixed intercropping').
1) Trồng hai hay nhiều cây trên cùng một cánh đồng có hoặc không có hàng luống (trồng xen theo hàng hoặc trồng xen ‘hỗn hợp’).
2) The growing of 2 or more crops on the same field with the planting of the 2nd crop after the 1 st one has already completed development. Also called relay cropping.
2) Trồng hai hoặc nhiều cây trồng trên cùng một cánh đồng trong đó cây trồng thứ hai trồng sau khi cây thừ nhất đã phát triển đầy đủ. Cũng gọi là trồng gối.
388
Interest group Nhóm sở thích
Interference Cạnh tranh chen chúc
Intermittent growth Sinh trưởng từng đợt
Interpolated cropping Xen canh lồng vụ
Vùng ảnh hưởng nhân tác
Mức độ cận kề
Irrigation Tưới, thuỷ nông
Irrigation canal Kênh thuỷ nông
Isolation Sự cô lập, biệt lập, tách biệt
388
A form of multiple cropping where perennial (usually tree) crops are grown in association with other species to form a multilayered system. Một dạng đa canh trong đó cây lâu năm (thường là cây
gỗ) trồng liên kết với các loài khác tạo thành một hệ thồng nhiều tầng.
389
A group of people who have similar sets of interests in respect of a particular situation. For example, people who own large number of livestock that are grazed on a pacth of common land have different interests from people who have only a few stall-fed animals.
Một nhóm người dân có cùng sở thích hay các mối quan tâm trong một tình hình đặc biệt. Ví dụ, những người sở hữu một số lượng lớn gia súc được chăn thả trên đất chung có những mối quan tâm và sở thích khác với những người chỉ có một vài gia súc nuôi trong chuồng.
390
Hardships (stress) caused by the proximity of neighbouring plants. A blanket term to describe different kinds of competition or sometimes to describe competition only between genotypically identical or similar plants.
Tình trạng khủng hoảng do các cây quá gần nhau gây ra. Một thuật ngữ chung mô tả các loại cạnh tranh khác nhau hoặc đôi khi là cạnh tranh giữa các cây giống nhau hoặc cùng một bản chất di truyền.
391
Non-continuous growth without the predictable regularity of rhythmic growth; hence intermittent branching. Sự sinh trưởng không liên tục với nhịp độ không đoán
trước được; do vậy cành ra từng đợt.392
A cropping sequence where 2 or more species are grown on the same unit of land but at least one species has a later sowing (planting) time and an earlier harvest than the other(s). Refers to situations where the crop duration of species is different.
Một trình tự trồng trọt trong đó 2 hoặc nhiều loài cây được trồng trên cùng mảnh đất, nhưng ít nhất là một một loài có thời gian gieo muộn hơn và thu hoạch sớm hơn so với các loài kia. Thuật ngữ này chỉ tình trạng thời gian sinh trưởng của các loài không giống nhau.
393
Intervention area The area in the forest which is affected by human activities, for instance: logging activities, hunting, extracting NTP, etc.
Diện tích rừng chịu tác động của các hoạt động con người, ví dụ: hoạt động chặt đốn, săn bắn, lấy lâm sản phụ, v.v.
394
Intimacy In intercropping, the degree to which different plant component species are spaced so as to be close to one another. Trong trồng xen, đó là mức độ gián cách tối thiểu mà các
loài khác nhau trong hợp phần có thể gần nhau. 395
The provision of water and its application to the soil for the purpose of supplying the moisture needed for proper plant growth. Sự cung cấp và dẫn nước vào đất với mục đích cung ứng
độ ẩm cần thiết cho cây trồng sinh trưởng thích hợp.396
an artificial open channel for transporting water for crop irrigation
Kênh mở nhân tạo để vận chuyển nước tưới cho cây trồng.
397
To be separated or removed from others physically, socially, or culturally. Isolation can result from exclusion or from physical distance.
Bị tách ra hoặc dời đi khỏi những đối tượng khác về mặt cơ học, xã hội hay về văn hoá. Sự cô lập có thể là do bị gạt ra hoặc do xa cách về không gian.
Kinship Quan hệ họ tộc
To be related: family, minority, etc. Có quan hệ về họ mạc, dân tộc, v.v.
Năng lực của đất
Land characteristic Đặc tính đất đai
Land classification Phân loại đất đai
Land evaluation Đánh giá đất đai
Land system Hệ thống đất
Land title Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Land unit Đơn vị đất đai
Land-capability classification Phân loại đất đai dựa vào tiềm năng của đất
398
399
Land capability The suitability of land for use without damage. Land capability (as ordinarily used in the United States) is an expression of the effect of physical land conditions, including climate on total suitability for use without damage. For crops that require regular tillage, for grazing, for woodland and for wildlife. Land capability involves consideration of the risk of land damage from erosion and from other causes and also difficulties in land use owing to physical land characteristics, including climate.
Tính thích hợp của đất đai đối với sự sử dụng mà không bị tổn hại. Năng lực của đất (như nghĩa thường dùng ở Mỹ) là biểu hiện tác động của các điều kiện tự nhiên của đất đai và khí hậu đến tính thích hợp của đất đai đối với sự sử dụng không tổn hại vào các mục đích: trồng các cây có yêu cầu chăm sóc thường xuyên, để chăn thả, dùng làm đất rừng và cho thú hoang. Khi đánh giá năng lực của đất cũng tính đến rủi ro khi đất bị tổn hại do xói mòn và các nguyên nhân khác, cũng như những khó khăn trong sử dụng đất do đặc tính vật lý đất và khí hậu.
400
An attribute of land that can be measured or estimated and that can be employed as a means of describing land qualities or distinguishing between land units of differing suitability for use.
Thuộc tính của đất có thể đo hoặc đánh giá được và có thể sử dụng như một phương tiện để mô tả chất lượng đất hoặc phân biệt các đơn vị đất đai có mức độ thích hợp khác nhau đối với sử dụng.
401
A means of referring to systems of grouping land on the basis of its physical characteristics (including vegetation) without explicit assessment of suitability for kinds of land use.
Một phương tiện xây dựng các hệ thống đất thành từng nhóm trên cơ sở các đặc tính vật lý (kể cả thực bì) mà không bao hàm sự đánh giá tính thích hợp đối với các loại sử dụng đất.
402
The process of assessment of land performance when used for specified purposes.
Quá trình đánh giá sự trình hiện của đất đai khi được sử dụng vào những mục đích cụ thể.
403
An area with a recurring pattern of land facets. Initially identified and defined in terms of their land forms, then in terms of the full range of environmental factors involved (for example, 'undulating hills', ‘coastal plain').
Một diện tích đất đai có các đơn vị sử dụng đất xuất hiện tuần hoàn. Trước hết, nó được nhận diện và xác định theo dạng lập địa, sau đó là toàn bộ các yếu tố môi trường tham gia vào (ví dụ: ‘các đồi lượn sóng’, ‘đồng bằng ven biển’).
404
The certificate or document upon which a person is registered/entitled to use for subsistence.
Giấy xác nhận hoặc chứng thư theo đó một người được đăng ký và trao quyền sử dụng đất để sinh sống.
405
An area or type of land that posseses relatively homogeneous biophysical characteristics. All land within a land unit has similar resource potential and hazards; it is the basic unit for diagnosis of biophysical resource constraints and potentials
Một diện tích hoặc một loại đất có những đặc tính lý-sinh tương đối đồng nhất. Toàn bộ đất trong một đơn vị đất có tiềm năng và nguy cơ tương tự nhau. Đây là đơn vị cơ sở để chẩn đoán các hạn chế và tiềm năng xét về mặt lý-sinh
406
Land-equivalent ratio Tỷ lệ đất tương đương
Landraces Các giống bản địa được chọn lọc
Cảnh quan
Land-suitability rating Xếp loại tính thích hợp đất
Hệ thống sử dụng đất
Vẽ sơ đồ sử dụng đất
Layer Tầng /tán
1) A definable horizontal part of a plant canopy. 1) Một phần tầng ngang nhất định của tán cây
Leaching Rửa trôi
406
1) A grouping of soil survey mapping units into land-capability units, subclasses and general divisions.
1) Sự hợp nhóm các đơn vị thổ nhưỡng trong điều tra lập bản đồ đất thành các đơn vị, các lớp phụ và các lớp lớn của năng lực đất đai.
2) A system for classifying land that is based on its capacity to support agriculture, grazing, forestry or its usefulness for recreation and conservation. The system is concerned with the fitness of land to support land use, rather than productivity, emphasizing soil erosion.
2) Hệ thống phân loại đất dựa trên năng lực của đất hỗ trợ nông nghiệp, chăn thả, lâm nghiệp hoặc sự hữu ích của đất trong việc giải trí và bảo tồn. Hệ thống này quan tâm đến tính thích hợp của đất đối với sử dụng hơn là sản xuất, và chú trọng đến vấn đề xói mòn đất.
407
The total area of sole crops required to produce the same yields as would be obtained when they are intercropped. The total land- equivalent ratio is the sum of the partial land-equivalent ratios of each component. Consideration has to be given to the planting density of the sole crops and the intercrop and to the management levels if sound comparisons are to be made.
Tổng diện tích đất trồng đơn canh cần thiết để sản xuất ra cùng một năng suất như là khi cây được trồng xen. Tỷ lệ đất tương đương tổng thể là tổng của các tỷ lệ đất tương đương từng phần trong mỗi hợp phần. Cần phải xem xét mật độ trồng của cây đơn canh và cây trồng xen và mức độ quản lý nếu muốn so sánh một cách hợp lý.
408
Farmer-developed varieties of crop plants that are adapted to local environment conditions
Các giống cây do nông dân chọn tạo thích ứng với các điều kiện môi trường địa phương.
409
Landscape An area of land, usually between 10 and 100 square kilometres, including vegetation, build structures and natural features, seen from a particular viewpoint.
Một vùng đất, thường rộng 10 đến 100 km2, bao gồm thực gồm thực bì, công trình kiến trúc và các đặc điểm tự nhiên đượ nhiên được xem xét trên quan điểm đặc biệt.
410
The partial suitability of a land unit for a land-utilization type, based on one land quality, or a partial set of land qualities. Land-suitability ratings are combined to give a land-suitability class.
Tính thích hợp riêng có của một đơn vị đất đối với một kiểu sử dụng đất, dựa trên một chất lượng đất hoặc một số chất lượng đất. Các loại thích hợp của đất hợp lại thành một lớp thích hợp của đất.
411
Land-use system The way in which land is used by a particular group of people within a specified area.
Cách thức mà một nhóm cư dân nhất định sử dụng đất trong một vùng xác định.
412
Land-use-map sketching A method used in extension work, where farmers make sketches of their existing land and how they want to change the land.
Phương pháp dùng trong công tác khuyến nông. Nông dân phác hoạ sơ đồ đất hiện có của họ và những thay đổi về sử dụng đất mà họ mong muốn.
413
2) In plant propagation, a shoot that puts out roots at the nodes when it comes into contact with the soil, naturally or artificially. 2) Trong nhân giống thực vật, đó là một mầm nảy rễ ở đốt
khi tiếp xúc với đất một cách tự nhiên hoặc nhân tạo. 414
The washing out of material from the soil, both in solution and in suspension.
Sự rửa mất vật chất ra khỏi đất dưới dạng dung dịch hoặc huyền phù.
Level terrace Bậc thang bằng
Ley farming Luân canh đồng cỏ
Ley pasture Đồng cỏ tạm thời
Lift pruning Rong cành
Line thinning Tỉa thưa cả hàng
Thảm rụng
Live fence Hàng rào sống
Livelihood Hoàn cảnh sinh kế
Livestock system Hệ thống chăn nuôi
Lodging Sự đổ ngã của cây
415
A terrace that follows the absolute contour, as contrasted with a graded terrace. Used only on permeable soils where conservation of moisture for crop use is particularly important or where outlet channels are impractical.
Bậc thang tuyệt đối theo đường đồng mức, tương phản với ruộng bậc thang theo địa hình. Chỉ sử dụng trên những đất thoát nước nơi mà giữ ẩm cho cây trồng là đặc biệt quan trọng hoặc thực tế không thể làm kênh thoát được.
416
Rotation of arable crops with 2 or more years of sown pasture.
Chế độ luân canh nhiều vụ cây trồng với 2 hoặc nhiều năm đồng cỏ gieo trồng.
417
A temporary pasture grown as a specific phase in a defined crop rotation sequence.
Đồng cỏ tạm thời trồng trong giai đoạn đặc biệt của chuỗi luân canh cây trồng nhất định.
418
Removing the lower branches of trees being grown for timber, to elevate the crown and to obtain a better quality, knot-free log. For ex- ample, as with Pinus radiata grown in pasture in New Zealand and Australia.
Cắt bỏ các cành thấp của cây rừng trồng lấy gỗ để nâng cao tán và thu được gỗ có chất lượng tốt hơn không bị mấu mắt. Ví dụ: đối với thông Pinus radiata trồng trên đồng cỏ New Zealand và Australia.
419
Removing specified rows of trees in a plantation, such as every 4th row.
Tỉa bỏ những hàng cây nhất định trong lô, chẳng hạn cứ 4 hàng thì chặt bỏ hàng thứ tư.
420
Litter The uppermost layer of organic material on the soil surface, including leaves, twigs, and flowers freshly fallen or slightly decomposed. Lớp chất hữu cơ trên cùng của mặt đất, bao gồm lá, cành
nhỏ, hoa mới rụng hoặc bị phân giải nhẹ.421
A way of establishing a boundary by planting a line of trees and/or shrubs (the latter usually from large stem cuttings or stamps), at rela- tively close spacing and by fixing wires to them. If animals are to be kept in or out, more uprights (dead sticks) can be tied to the wires.
Phương pháp lập hàng rào bằng cách trồng các hàng cây lớn và/hoặc cây bụi (thường là đoạn thân hoặc gốc to) với khoảng cách tương đối dày và cột lại bằng dây. Nếu gia súc được thả bên trong hoặc bên ngoài rào thì cần buộc hàng rào sống vào các cột (cây chết) bằng dây.
422
Livelihood systems look at all aspects and ways people support themselves and their copping strategies. Often used to define the different work and income sources of household members; household economy.
Các hệ thống hoàn cảnh sinh kế xem xét tất cả các phương diện và cách thức mà người dân tự lo liệu cho mình và chiến lược ứng phó của họ. Thường dùng để xác định các công việc và nguồn thu nhập khác nhau của các thành viên trong hộ; kinh tế hộ.
423
A land unit comprising pastures, herds and auxiliary feed sources, transforming plant biomass into animal products.
Đơn vị đất đai bao gồm đồng cỏ, đàn gia súc và các nguồn thức ăn bổ sung chuyển hoá sinh khối thực vật thành các sản phẩm động vật.
424
The collapse of top-heavy plants, particularly grain crops, because of excessive growth or beating by rain. Sự đổ ngã của các cây có tán nặng, đặc biệt là các cây
lấy hạt, do sinh trưởng quá mức hoặc do mưa lớn.
Log Khúc gỗ
Phần của thân cây thích hợp để làm gỗ.
Long-day plant Cây ngày dài
Lopping Tỉa cành
Lumber Gỗ xẻ
Lots Lô
Management boundary Ranh giới quản lý
Mangroves (mangrove forests) Rừng ngập mặn
Map overlay technique Kỹ thuật chồng ghép bản đồ
425
The part of the trunk that is suitable for use as timber.
426
A plant that its development is affected by photoperiodism, in particular where a process (for example, flowering) is promoted if the plant is subjected to day lengths above a critical length.
Cây có quá trình phát triển bị ảnh hưởng của chu kỳ quang, đặc biệt là khi cây mọc dưới điều kiện ngày dài vượt ngưỡng thì một pha sinh trưởng nào đó (chẳng hạn: ra hoa) bị kích thích.
427
1) Cutting one or more branches of a standing tree, for example, for fuel or fodder.
1) Cắt một hoặc một số cành của cây đứng làm củi hoặc thức ăn gia súc.
2) A technique used to collect fodder for animals by cutting side branches, not the main stem. Animals can be allowed to eat the lopped branches of the tree, or the branches can be carried to the animals as in a zero-grazing system.
2) Kỹ thuật thu hái thức ăn gia súc bằng cách cắt cành phụ, để lại thân chính. Có thể thả gia súc vào ăn những cành cắt tỉa ra hay đem về cho ăn ở chuồng như trong hệ thống nuôi không chăn thả gia súc.
428
Sawn timber. A unit of measure is the 'board foot', that is, a board 12 inches long by 12 inches wide by I inch thick. Gỗ được xẻ. Đơn vị đo lường là một tấm gỗ xẻ rộng 12
insơ, dài 12 insơ, dày 1 insơ.
- Lots: being divided units of plot, with the same .natural conditions and exposed to thesame technical impact measures; the average area of a lot shall be 10 hectares for naturaltimber forests and bamboo forests; the ordinal numbers of lots within one plot shall beinscribed in Vietnamese letters (for example: lot a., lot b ... );
- Lô: La đơn vi chia nho cua khoanh co cung điêu kiên tư nhiên va co cung biên pháp tác đông ky thuât; diên tich lô binh quân la 10 ha đôi vơi rưng gô va rưng tre nưa tư nhiên; thư tư lô đươc ghi băng chư cái Viêt Nam trong pham vi tưng khoanh (vi du: Lô a, Lô b ...);
429
A basic spatial unit suggested to embrace agriculture, horticulture, forestry and agro-forestry; an ecologically homogeneous area set aside for a particular use. In agriculture, the 'field'.
Một đơn vị không gian cơ bản được chọn để quản lý, bao quát cả nông nghiệp, nghề cây quả, lâm nghiệp và nông lâm kết hợp; một vùng đồng nhất về sinh thái giành riêng cho một mục đích sử dụng riêng. Trong nông nghiệp đó là một ‘cánh đồng’.
430
The communities of trees and associated shrubs that are restricted to tidal flats in coastal waters, extending inland along rivers where the water is tidal, saline or brackish
Những cộng đồng cây và cây bụi liên kết được giới hạn trong các đồng bằng thuỷ triều vùng bờ biển, vươn sâu vào đất liền theo các con sông nơi có nước thuỷ triều, nước mặn hoặc nước lợ.
431
Market Thị trường
Market force Lực lượng thị trường
Mean annual increment Tăng trưởng trung bình năm
Micro catchment Vùng đất nhỏ thu lượng nước mưa
Micro water catchment Lưu vực nhỏ
Microclimate Tiểu khí hậu
Microfauna Hệ vi động vật
Microflora Hệ vi thực vật
Micronutrient Nguyên tố vi lượng
Người ta cũng gọi là các nguyên tố ‘vệt’.
431
is a method used for analyzing mapped data whereby two or more thematic maps are put on top of another to be able to delineate areas that meet a given set of criteria or conditions.
Phương pháp được sử dụng để phân tích dữ kiện bản đồ theo đó 2 hoặc nhiều bản đồ chuyên đề được chồng lên bản đồ khác để vạch ra các khoanh đất thoả mãn một loạt chỉ tiêu và điều kiện đã cho.
432
The market is overall demand for a product at a given price at a given place and time, under specific standards and conditions. The demand is formed of the needs and wants of the customers.
Thị trường là nhu câu tổng thể đối với một sản phẩm với mức giá nhất định, ở nơi và thời điểm nhất định, trong những điều kiện và tiêu chuẩn xác định. Nhu cầu hình thành do sự cần thiết và mong muốn của người tiêu dùng.
433
The forces in a market that determine the price of a commodity or service (demand and supply). These forces include suppliers, buyers, and knowledge about availability or non-availability.
Là các lực lượng quyết định giá cả thị trường đối với hàng hoá và dịch vụ (nhu cầu và cung ứng). Các lực lượng này bao gồm người cung ứng, người mua, và kiến thức về sự sẵn có hay sự khan hiếm.
434
In forestry, for a particular stand, the total increment of wood up to a given stand age (in years) divided by that age. The mean annual increment for a whole rotation is termed the final mean annual increment.
Trong lâm nghiệp, đối với một lâm phần nhất định, tổng lượng tăng trưởng gỗ đến một tuổi rừng nhất định (tính bằng năm) chia cho số tuổi đó. Đối với cả chu kỳ luân canh thì đó là lượng tăng trưởng trung bình năm toàn kỳ.
435
A small earthwork used to catch and direct rainfall to a crop or to livestock.
Khu vực nhỏ dùng để thu giữ lượng nước mưa để sử dụng tưới cây và nuôi gia súc.
436
A modification to the soil surface on a slope that traps and conveys runoff water to a small pit, adjacent to which a tree is planted. Part of water harvesting.
Diện tích mặt đất dốc được tu chỉnh để gom nước mưa tràn, rồi chuyển vào ao nhỏ cạnh vườn cây. Đây là một phần của việc gom nước.
437
The temperature, sunlight, humidity and other climatic conditions in a small localised area (e.g., in a field or stand of trees).
Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác trong một diện tích nhỏ (tức là trên một cánh đồng hay trong một lâm phần).
438
The small animals that can be seen only with a microscope, such as protozoa, nematodes.
Các động vật nhỏ chỉ có thể nhìn thấy bằng kính hiển vi, như động vật đơn bào, tuyến trùng.
439
The small plants that can be seen only with a microscope, such as algae, fungi.
Các thực vật nhỏ chỉ có thể nhìn thấy bằng kính hiển vi, như tảo, nấm.
440
A chemical element necessary in only extremely small amounts (< 50 ppm in the plant) for the growth of plants. Examples are B, Cl, Cu, Fe, Zn. 'Micro' refers to the amount used rather than to essentiality. Also called 'trace elements'.
Nguyên tố hoá học cần cho cây sinh trưởng với một lượng cực nhỏ (< 50 ppm trong một cây). Ví dụ: B, Cl, Cu, Fe,Zn. ‘Vi’ ở đây là nói về lượng cây sử dụng chứ không phải nói về sự cần thiết.
Microorganism Vi sinh vật
Di cư
Mineral soil Đất khoáng
Mineralization Khoáng hoá
Minimum tillage Canh tác tối thiểu/Làm đất tối thiểu
Mixed cropping Trồng hỗn hợp
Mixed deciduous forest Rừng hỗn giao cây rụng lá
Mixed farming Canh tác hỗn hợp
Mixed garden Vườn tạp
Mixed intercropping Trồng xen hỗn hợp
Mixed stand Lâm phần hỗn hợp
441
A member of the microflora or microfauna that can be seen only with a microscope.
Một thành phần của hệ vi thực vật hoặc vi động vật chỉ có thể nhìn thấy bằng kính hiển vi.
442
Migration Migration is the seasonal movement of animals between two areas. These movements are driven by seasonal changes in the availability of resources, particularly food, or by seasonal changes in animals' needs for different resources.
Di cư là sự chuyển dịch theo mùa cuả động vật giữa hai vùng. Sự chuyển dịch diễn ra do những biến đổi theo mùa của các nguồn sống, đặc biệt là thức ăn, hoặc sự thay đổi theo mùa của nhu cầu động vật đối với các nguồn sống khác nhau.
443
A soil containing less than 20% organic matter or having a surface organic layer less than 30 cm deep. Đất có chứa dưới 20% chất hữu cơ hoặc có lớp hữu cơ
trên mặt với độ dày < 30 cm.444
The conversion of an element from an organic form to an inorganic state as a result of microbial decomposition. Sự chuyển hoá một nguyên tố từ dạng hữu cơ sang trạng
thái vô cơ do sự phân giải của vi sinh vật.445
Crop production where soil cultivation is kept to the minimum necessary for crop establishment and growth. Weed control, where necessary, is by using herbicides, by pulling or scraping, or by mulching.
Sản xuất cây trồng trong đó canh tác đất giữ ở mức tối thiểu đủ cho cây định hình và sinh trưởng. Khi cần trừ cỏ thì dùng thuốc trừ cỏ, dãy cỏ, vơ cỏ hoặc phủ đất.
446
Growing more than one species on the same piece of land at the same time, or with only a short interval between. Trồng nhiều loài cây trên cùng một mảnh đất cùng một
thời gian hoặc có một thời đoạn gián cách ngắn.447
In the mixed deciduous forest type, the deciduous tree species represent more than 50% of the stand. Most of the saplings and seedlings are deciduous trees. Most often bamboo occurs in this type of forest.
Trong kiểu rừng này các loài cây rụng lá theo mùa chiếm hơn 50% lâm phần. Phần lớn cây con và cây mầm là các cây rụng lá theo mùa. Trong rừng này rất thường hay xuất hiện loài tre.
448
Cropping systems, which involve the raising of crops, animals and/or trees.
Các hệ canh tác bao gồm cả trồng trọt, chăn nuôi và/hoặc cây gỗ.
449
A land-use form on private lands outside the village, dominated by planted perennial crops, mostly trees, under which annual (seasonal) crops are grown.
Một dạng sử dụng đất trên đất tư nhân ngoài thôn bản, chủ yếu trồng cây lâu năm, đại bộ phận là cây gỗ, dưới tán có trồng cây hàng năm.
450
Cropping more than one crop simultaneously with no distinct row arrangement.
Trồng nhiều cây đồng thời nhưng không sắp đặt hàng lối rõ ràng.
451
Model Mô hình
Monoculture Độc canh
Growing a crop consisting of a single species Trồng một vụ cây chỉ gồm một loài.
Rừng mưa (nhiệt đới)
Mulch Phủ đất
Multi-cropping Đa canh
Rừng kiêm dụng/rừng đa mục đích
Multipurpose tree Cây đa mục địch/cây kiêm dụng
451
A stand in which less than 80% of the trees in the main canopy are of a single species. Crops are cultivated. Một lâm phần trong đó < 80% cây trong tán rừng là đơn
loài. Có trồng cây hàng năm. 452
1) A quantitative representation, which, if complex, may require algebraic and arithmetic manipulation. Such models are essential elements of systems analysis, statistical analysis and many forms of computer simulation.
1) Một cách giới thiệu định lượng, nều phức tạp thì cần phải xử lý bằng số học và đại số. Những mô hình như vậy là những yếu tố cần thiết để phân tích các hệ thống, phân tích thống kê, và nhiều dạng mô phỏng dùng máy tính khác.
2) A simplified representation of a system expressed in words, diagrammatically or by mathematical symbols.
2) Một dạng giới thiệu được đơn giản hoá về một hệ thống; dùng lời, biểu đồ hoặc kýhiệu toán học để biểu thị.
3) A simplification of the real world that reveals the key processes necessary for prediction. Models may be verbal, graphic, mechanical or mathematical, depending on their purpose and the need for them; some can be used for quantification.
3) Một dạng đơn giản hoá thế giới hiện thực nhằm phát hiện các quá trình chủ chốt để tiên đoán. Các mô hình có thể là mô hình dùng lời, biểu đồ, cơ học hoặc toán học, tuỳ thuộc vào mục đích và nhu cầu; một số mô hình có thể dùng để định lượng.
453
454
Monsoon forest Forest occurring in regions with a well marked rainy season.
Rừng xuất hiện trong các vùng có mùa mưa với lượng mưa lớn.
455
Plant or non-living materials used to cover the soil surface with the objective of protecting the soil from the impact of rainfall, controlling weeds or moisture loss and, in some cases, fertilising the soil.
Vật liệu thực vật hoặc vật liệu chết dùng để phủ mặt đất với mục đích bảo vệ đất chống tác động của mưa, kiểm soát cỏ dại hoặc chống mất ẩm và đôi khi để làm tốt đất.
456
Growing two or more crops in the same field in one year at the same time or one after the other. The objectives are to minimise risk, increase the yield, and break out of the prevalent pest/disease cycles. This should be based on the local conditions and be market - oriented.
Trồng hai hoặc nhiều cây trên một cánh đồng trong một năm cùng một lúc hoặc cây nọ sau cây kia. Mục đích là giảm thiểu rủi ro, tăng năng suất, và phá vỡ vòng đời của sâu/bệnh thịnh hành. Đa canh cần dựa trên những điều kiện khí hậu địa phương và định hướng theo thị trường.
457
Multipil-use forestry Any practice of forestry that fulfils 2 or more objectives of management, whether products, services or other benefits. Một kỹ thuật lâm nghiệp để đạt được 2 hoặc nhiều mục
đích quản lý, lấy sản phẩm, dịch vụ, hoặc các lợi ích khác.458
Multistorey cropping Trồng trọt nhiều tầng
Multistorey system Hệ thống rừng nhiều tầng
Khu bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia
National parks Các vườn quốc gia
Native species Loài nguyên sản/loài bản địa
Loài xuất hiện tự nhiên trong vùng; là đặc hữu của nơi đó.
Natural erosion Xói mòn tự nhiên
Natural forest Rừng tự nhiên
Tài nguyên thiên nhiên
458
A woocly perennial that is purposefully grown to provide more than one significant contribution to the production or service functions (for example, shelter, shade, land sustainability) of the land-use system that it occupies.
Cây gỗ lâu năm trồng có chủ định đưa lại nhiều đóng góp có ý nghĩa vào chức năng sản xuất và dịch vụ của hệ thống sử dụng đất (Ví dụ: làm chỗ trú, che bóng, bền vững đất đai).
459
Multispecies crop combinations involving both annuals and perennials with an existing stand of perennials. An association of tall perennials with shorter statured crop species.
là những tổ hợp trồng nhiều loài cây, cả cây hàng năm và cây dài ngày, trong đó cây lâu năm có mặt thường xuyên. Đó là một quần xã các cây lâu năm tán cao với các loài cây thấp hơn.
460
An agroforestry system, such as a homegarden, that has a number of plant components of differing stature so that several layers of canopy are formed.
Một hệ thống nông lâm kết hợp, như vườn hộ, có nhiều hợp phần cây tầm vóc khác nhau sao cho có thể hình thành một số tầng tán khác nhau.
461
National biodiversity conservation area A type of protected area NBCA is not a preservation area, but rather, a region of multiple use, where all activities are evaluated in the context of conservation priorities.
Một khu bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia không phải là một diện tích để bảo quản, mà hơn thế, đó là một vùng có nhiều kiểu sử dụng, nơi mà mọi hoạt động đều được đánh giá trên quan điểm các ưu tiên bảo vệ.
462
are forest reservations essentially of natural widerness character which have been withdrawn from settlement, occupancy, or any form of exploitation except in conformity with an approved management plan and set aside as such exclusively to conserve the area or preserve the scenery, natural and historic objects, and wildlife, and to provide enjoyment of these features in these areas.
là các khu bảo tồn rừng thiết yếu có tính chất hoang dã tự nhiên. Sự định cư, chiếm cứ và bất cứ một dạng khai thác nào khác đều được triệt thoái, trừ khi nó phù hợp với kế hoạch quản lý đã được phê duyệt và giành riêng để bảo vệ khu vực hoặc bảo vệ thắng cảnh, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, động vật hoang dã và cung cấp sự thưởng ngoạn chúng trong các khu vực này.
463
A species that occurs naturally in the region; endemic to the area.
464
Wearing away of the earth’s surface by water, ice, or other of natural agents under natural environmental conditions of climate, vegetation and so on, undisturbed by humans.
Sự bóc đi lớp đất mặt do nước, băng, hoặc các tác nhân tự nhiên khác trong điều kiện môi trường tự nhiên của khí hậu, thực vật, v.v. mà không có sự can thiệp của con người.
465
Forest that still remains its original elements and ecosystem functions; can be primary or secondary forests Rừng còn giữ được các yếu tố và chức năng hệ sinh thái
nguyên bản; có thể là rừng nguyên sinh hoặc thứ sinh. 466
Natural resource
Natural vegetation Thực bì tự nhiên
Needs assessment Đánh giá nhu cầu
Neutral soil Đất trung tính
Neither acid nor alkaline; pH 6.6-7.3. Đất không chua hoặc không kiềm; pH 6.6 - 7.3.
Niche Nơi sinh sống lý tưởng
Nitrogen fixation Cố định đạm
Nitrogen-fixing plant Cây cố định đạm
Nodules Nốt rễ/nốt sần
Non-timber forest product (NTFP) Lâm sản phụ/lâm sản ngoài gỗ
466
Things in the environment, which are used by a species. Natural resources used by people can be classified as renewable natural resources (forests, water, wildlife, soils, etc.) and non-renewable natural resources (oil, coal, copper, gold, etc.) If used in a way that totally depletes them, a renewable natural resource can become a non-renewable one, and thus be totally depleted.
Mọi vật trong môi trường được sử dụng bởi một loài nào đó. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng bởi con người có thể được xếp vào loại tài nguyên có thể tái tạo (rừng, nước, thú vật, đất, v.v.) và tài nguyên không tái tạo (dầu, than đá, đồng, vàng, v.v.). Nếu sử dụng theo cách làm suy kiệt hoàn toàn thì một tài nguyên có thể tái tạo cũng có thể biến thành một tài nguyên không thể tái tạo và do vậy nó sẽ hoàn toàn kiệt quệ.
467
The vegetative cover that would exist in a given area without interference from humans.
Thảm thực vật có thể tồn tại trong một vùng nhất định không có sự can thiệp của con người.
468
Process for pinpointing reasons for gaps in performance or a method for identifying new and future performance needs
Quá trình chỉ ra những nguyên nhân gây nên sự chênh lệch về sự thể hiện hoặc một phương pháp nhận diện những nhu cầu thể hiện mới trong tương lai.
469
470
1) A place or position adapted to the character, or suited to the merit, of a person or thing. The sum total of adaptations of an organismic unit. 1) Chỗ hoặc vị trí thích ứng với tính trạng hoặc thích hợp
với bản chất của một người hoặc một vật. Đó là tổng hoà của toàn bộ sự thích ứng của một cơ thể sống.
2) In ecology, the total range of conditions under which the individual (or population) lives and replaces itself, or the position or status of an organism within its community and ecosystem resulting from the organism's structural adaptations.
2) Trong sinh thái học, đó là tổng các điều kiện mà một cá thể hay quần thể sinh sống và tự chuyển đổi, hoặc là vị trí hay hiện trạng của một sinh vật trong cộng đồng và hệ sinh thái của nó nhờ những sự thích ứng cấu trúc của sinh vật đó.
3) Place in an ecosystem which a species is specially adapted to fit.
3) Một địa điểm trong hệ sinh thái mà một loài thích hợp đặc biệt.
471
The conversion of elemental N to organic combinations or to forms readily usable in biological processes
Sự chuyển N nguyên tố vào các hợp chất hữu cơ hoặc chuyển thành dạng dễ sử dụng trong các quá trình sinh hoá học.
472
A plant that can assimilate and fix the free nitrogen of the atmosphere with the aid of bacteria living in root nodules. là cây có thể đồng hoá và cố định N tự do từ khí quyển
với sự hỗ trợ của vi khuẩn sống trong nốt rễ.473
Nitrogen-fixing root swellings of characteristic shape and size for particular leguminous species, which contain the bacterium Rhizobium spp. If effective, atmospheric nitrogen is fixed within nodules and becomes readily utilizable by the plant.
Phần nở to của rễ cố định N, có hình dạng đặc trưng cho các loài đậu đỗ khác nhau. Nốt sần chứa vi khuẩn Rhizobium spp. Nôt sần hữu hiệu cố định N khí quyển và N trở thành dễ sử dụng cho cây.
474
Rừng có tuổi hài hoà
No-tillage (zero tillage) Canh tác không làm đất
Nursery stock Cây giống trong vườn ươm
ODA ODA
Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức
Old-growth forest Rừng già
On-farm experimentation Thí nghiệm tại nông trại
Open access resource Tài nguyên tiếp cận tự do
Open forest Rừng thưa/rừng chưa khép tán
474
All biological materials other than timber extracted from forests for human use. These include foods, medicines, spices, essential oils, resins, gums, latexs, tannins, dyes, ornamental plants, wildlife (product and live animals), fuel-wood, and raw materials, notably rattan, bamboo, small wood and fibres.
Toàn bộ các vật liệu thực vật ngoài gỗ lấy ra từ rừng để con người sử dụng. Bao gồm thực phẩm, thuốc, gia vị, tinh dầu, nhựa, gôm, mủ, tanin, thuốc nhuộm, cây cảnh, thú hoang (lâm sản và động vật sống), gỗ củi, nguyên liệu, song mây, tre, gỗ nhỏ và sợi.
475
Normal-aged forest A forest composed of a series of age classes in proportions that permit sustained yield by felling under an appropriate system.
Rừng gồm một loạt cây có tuổi theo tỷ lệ nhất định cho phép thu được năng suất ổn định nhờ chặt hạ theo một chế độ thích hợp.
476
Method of planting crops that involves no seedbed preparation other than opening small slits in the soil so that seed can be placed at the intended depth. There is generally no cultivation during crop production, but chemicals are often used for weed control.
Phương pháp trồng trọt không lên luống mà chỉ làm rạch nhỏ để gieo hạt đủ độ sâu mong muốn. nói chung không có canh tác trong khi sản xuất, nhưng thường sử dụng hoá chất để kiểm soát cỏ dại.
477
Shrub or tree species grown in a plant nursery for planting out elsewhere.
Loài cây gỗ hoặc cây bụi được trồng trong vườn uơng để đem đi trồng ở các nơi khác.
478
479
Natural forests in which a proportion of the trees have reached (or nearly reached) their maximum age, and which maintain natural structural characteristics, species composition, etc. Những rừng tự nhiên trong đó có một tỷ lệ các cây đạt
đến (hoặc gần đạt đến) tuổi tối đa, chúng duy trì được những đặc trưng cấu trúc tự nhiên, thành phần loài, v.v.
480
1) A generic term to indicate all kinds of scientific experiments that are carried out to evaluate new agricultural technology within the context of existing cropping and livestock systems. Main types are 'on-farm experiments' and 'on-farm trials'.
1) Một thuật ngữ chung chỉ tất cả các loại thí nghiệm khoa học tiến hành để đánh giá công nghệ nông học mới trong khung cảnh của các hệ thống trồng trọt và chăn nuôi hiện thời. Các kiểu chính là ‘thí nghiệm tại nông trại’ và ‘thực nghiệm tại nông trại’.
2) Experiments aimed at evaluating the biological and technical feasibility of improved technology on farmers' fields. Design and supervision are often the researcher's responsibility.
2) Các thí nghiệm nhằm đánh giá tính khả thi về sinh học và kỹ thuật của công nghệ cải tiến trên đồng ruộng nông dân. Thiết kế và kiểm tra thường là trách nhiệm của nghiên cứu viên.
481
Natural resources which are open to everyone, i.e. no rules apply irrective of the legal ownership.
Những nguồn tài nguyên được để cho tất cả mọi người có quyền sử dụng, nghĩa là không áp dụng bất cứ qui định nào, kể cả quyền sở hữu pháp lý
482
Open system Hệ thống mở
Open-ended question Câu hỏi mở
Organic farming Canh tác hữu cơ
Organic matter Chất hữu cơ
Organic soil Đất chứa nhiều chất hữu cơ
Đất chứa tỷ lệ chất hữu cơ cao (> 20%).
Organization Tổ chức
Organizational impact analysis Phân tích tác động tổ chức
Origin Nguồn gốc
482
A 'forest' where the canopy is not closed and a large proportion of the area does not carry trees.
là rừng có tán không kín và một tỷ lệ lớn diện tích không có cây.
483
A system that exchanges matter with the surroundings; it may also exchange energy with the surroundings. là hệ thống trao đổi vật chất với môi trường chung quanh;
cũng có thể trao đổi cả năng lượng.484
A question that a respondent answers in his or her own words.
Câu hỏi mà người được hỏi tự đưa ra câu trả lời của chính mình.
485
The production of crops from land that does not receive and has not received (for a stated period of time) any inorganic inputs (fertilizers, pesticides, and so on).
Sản xuất cây trồng từ đất chưa bón (từ lúc đầu) và nay không bón bất cứ một chất vô cơ nào (phân khoáng, thuốc trừ sâu, v.v.).
486
1) A general term for plant and animal material in or on the soil and in all stages of decomposition. Readily decomposed organic matter is often distinguished from the more stable forms that have already passed through the stage of rapid decomposition.
1) Một thuật ngữ chung đối với các vật liệu thực vật và động vật trong đất hoặc trên đất ở mọi giai đoạn phân giải. Chất hữu cơ đã phân giải thường phân biệt với các dạng ổn định hơn đã qua một giai đoạn phân giaỉ nhanh.
2) Carbon containing materials of either plant or animal origin; exists in all stages of decomposition in soil. 2) Các vật chất chứa cácbon có nguồn gốc thực vật hoặc
động vật thuộc mọi giai đoạn phân giải tồn tại trong đất.487
Soil containing a high percentage of organic matter (> 20%).
488
1) A group of persons organized for a particular purpose.
1) Một nhóm người được tổ chức lại theo một mục đích riêng.
2) A grouping of people which operate under formalized structures and relationships. While an institution can be one person (such as village chief), and organisation implies a group of people organised for a particular purpose.
2) Một nhóm người hành động trong những cấu trúc và quan hệ được ước định. Khi một cơ quan có thể là một người (như là trưởng bản) thì một tổ chức chỉ một nhóm người được tổ chức lại theo một mục đích riêng biệt.
489
Study of the way a proposed system will affect organizational structure, attitudes, decision making, and operations.
Nghiên cứu cách thức mà một hệ thống dự kiến sẽ ảnh hưởng như thế nào tới cấu trúc tổ chức, thái độ, sự ra quyết định và vận hành.
490
For an indigenous stand of trees, the place in which the trees are growing. For a non-indigenous stand, the place from which the seed or plants were originally introduced.
Đối với một quần thể cây bản địa thì đó là địa điểm mà cây mọc. Đối với cây du nhập thì đó là nơi nguyên cư mà từ đó hạt hoặc cây được đưa về.
Ornamental Cây cảnh
Outbreeding Lai xa
1) Mating unrelated parents. 1) Giao phối giữa bố mẹ không có quan hệ.
Outcross Vật lai
Participation Sự tham gia
Participatory poverty assessment Đánh giá tình trạng nghèo có sự tham gia
Quá trình tham gia
Participatory rural appraisal (PRA) Đánh giá nông thôn có sự tham gia
491
Any tree or plant that is planted for its beauty. This does not mean that it has no other uses. For example, Chlorophora excelsa is often planted as an avenue tree along roadsides (in Uganda); its stately appearance in no way diminishes its usefulness for timber. Ornamentals with other uses in agroforestry are Cassia spp. and Senna spp.
Bất cứ cây hoặc loài thực vật nào được trồng cho đẹp. Điều đó không có nghĩa là chúng không có công dụng gì khác. Ví dụ: Chlophora excelsa thường trồng như một cây đường phố dọc hai bên đường (ở Uganda); sự xuất hiện nhiều của nó ở khắp nơi không làm giảm tính hữu ích về gỗ. Các cây cảnh có công dụng khác trong nông lâm kết hợp là Cassia spp., Senna spp.
492
2) A system of producing progeny sexually that involves the frequent exchange of genetic material between individuals of a population. Outbreeding plants may be self-infertile or have mechanisms to ensure .
Một hệ thống sản sinh ra con bằng giao phối có sự trao đổi thường xuyên các vật liệu di truyền giữa các cá thể trong một quần thể. Thực vật lai xa có thể là tự bất dục hoặc có những cơ chế để bảo đảm.
493
A cross, usually natural, to a plant of a different genotype.
Một vật lai, thường là tự nhiên, đối với một cây khác kiểu gen.
494
The act of taking part or sharing in some thing. Also implies involvement and inclusion. Usually we think of positive participation which is active, direct, and voluntary. But there are also forms of indirect and involuntary participation.
Hành động tham gia và chia sẻ một sự vật. Cũng hàm ý là nhập cuộc và thu nạp vào. Thường chúng ta nghĩ tới sự tham gia tích cực mang tính chủ động, trực tiếp và tự nguyện. Nhưng cũng có những dạng tham gia gián tiếp và không tự nguyện.
495
"PPAs use participatory methodologies to construct a regional or national poverty profile. The objective of PPAs is to establish a two way process which affect them while broadening the scope of information available to policy makers".
PPA dùng các phương pháp tham gia để xây dựng diện mạo về tình trạng nghèo khổ của một vùng hay một quốc gia. Mục đích là lập nên quá trình hai chiều có ảnh hưởng đến chúng và mở rộng phạm vi thông tin tới những người hoạch định chính sách.
496
Participatory process The process of working together, especially extending the opportunity for decision-marking to people at lower economic/social levels. In the context of natural resource management, the participatory process would mean extensively involving communities in defining the utilisation of their natural resources. Informing people is not considered to be participation, per se; involving people is the core of the participatory process.
Quá trình làm việc cùng nhau, đặc biệt là tạo cơ hội đưa ra quyết định cho nhân dân ở cấp kinh tế/xã hội thấp hơn. Trong quản lý tài nguyên thiên nhiên, quá trình tham gia có nghĩa là sự tham dự tích cực của các cộng đồng vào việc xác định việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên của họ. Người thông tin không được xem là tham gia, thực chất đưa người dân vào cuộc mới là mấu chốt của quá trình tham gia.
497
Pasture lands Đất đồng cỏ
Pattern analysis Phân tích mẫu hình
Perennial Lưu niên
Perennial field crop Cây trồng lưu niên
Perennial plant Thực vật lưu niên
Canh tác lâu dài
Pest Sâu hại
497
A set of facilitative and participatory technologies developed in the late 1980’s by researchers and NGOs, to build upon local people’s capabilities and to empower local people in the process.
Kỹ thuật hỗ trợ đánh giá nông thôn có tham gia của người dân do các nhà nghiên cứu và NGO xây dựng những năm 1980 để tăng cường năng lực của người dân và trao quyền cho họ trong quá trình đánh giá.
498
All lands producing natural forage for animal consumption and those which are vegetated naturally or artificially to provide forage cover. They are generally considered as those which are not cultivated and include natural grasslands, savannas, wetlands dominated by grass and glasslike plants suitable for grazing, certain shrubs and related plant communities
Tất cả các đất tạo ra cỏ tự nhiên làm thức ăn động vật và các đất được phủ thảm cây, tự nhiên hoặc nhân tạo, cung cấp thức ăn gia súc. Các diện tích này nói chung được coi là không canh tác và bao gồm trảng cỏ tự nhiên, savan, đất ướt có thực bì ưu thế là cỏ và các thực vật loại cỏ để chăn thả, một số cây bụi cũng như các cộng đồng thực vật có liên quan.
499
1) Methodology to analyse and display the underlying associations and relationships between sets of attributes. It is aimed at the efficient
1) Phương pháp phân tích và trình hiện những tập hợp trọng điểm và các mối quan hệ giữa các thuộc tính. Phân tích nhằm mục đích sắp xếp dữ liệu một cách có hiệu quả, nó không thuộc về phân tích xác xuất và phân tích tham số.
ordering of data and is non-probabilistic and non-parametric.
2) Sự đánh giá tính qui luật của cấu trúc và chức năng của một hệ sinh thái nông nghiệp dựa trên các tiêu chuẩn dữ liệu đã được xác lập.
2) Assessment of the regularity of an agroecosystem's structure and function, based on established data categories.
500
A plant that does not die after flowering but lives from year to year.
Cây không chết sau khi nở hoa, mà sống năm này qua năm khác.
501
Crops which require cultivation and which occupy the field for 3-12 years (sugarcane).
Cây trồng đòi hỏi canh tác và chiếm đất 3-12 năm (chằng hạn cây mía).
502
A plant that grows for more than one year, in contrast to an annual, which grows for only one year (or season) before dying. Thực vật sinh trưởng dài hơn một năm, khác với cây hàng
năm chỉ sống một năm (hoặc một vụ) trước khi chết.503
Permaculture ('Permanent agriculture') The design and maintenance of sustainable, ecologically favourable, energy efficient agricultural and horticultural systems. The concept includes not only agroforestry but the integration of organic farming principles and intermediate technology, the use of renewable resources and recycling, the exploitation of biodiversity, conservation and habitat protection,as well as social and institutional well-being. It can be applied to urban as well as rural environments.
Thiết kế và duy trì những hệ thống nông nghiệp và cây quả ổn định, thuận lợi về sinh thái, hiệu quả về năng lượng. Khái niệm này không những chỉ bao hàm nông lâm kết hợp mà còn bao gồm sự lồng ghép các nguyên lý canh tác hữu cơ, công nghệ trung gian, sử dụng các tài nguyên có thể tái tạo, tái tuần hoàn chúng, khai thác đa dạng sinh học, bảo vệ đất và đối tượng cư trú, đồng thời gìn giữ những cơ bản xã hội và thể chế. Khái niệm có thể áp dụng cho cả đô thị và nông thôn.
504
Pesticide Thuốc trừ sâu
Picking out Sang bầu (chậu)
Pioneer Cây tiên phong
Plant nursery Vườn ươm cây
Plant nutrient Chất dinh dưỡng thực vật
An element essential to plant growth. là nguyên tố cần thiết cho sinh trưởng của cây.
Plant population Quần thể cây
Rừng trồng
Planting out Trồng ra nương, ra ngôi
Plots Khoảnh
504
Any organism, which is harmful or potentially harmful to plants or plant products, livestock or humans. Pests include insects and other arthropods, vertebrates, weeds, nematodes and micro-organisms, i.e. bacteria, fungi and viruses.
Mọi sinh vật có hại hoặc có thể hại thực vật và sản phẩm thực vật, gia súc, hoặc con người. Sâu hại bao gồm côn trùng, động vật có đốt, động vật có xương sống, cỏ, tuyến trùng, các vi sinh vật, tức là vi khuẩn, nấm, virut.
505
A substance, inorganic or organic, that kills or suppresses the growth or development of pests (insect pests, fungal pathogens, weeds).
Vật chất, hữu cơ hoặc vô cơ, diệt hoặc đàn áp sự sinh trưởng hoặc phát triển của sâu hại (công trùng hại, mầm nấm bệnh, cỏ dại).
506
The procedure of transplanting young seedlings from the seedbed, seedbox or container in which they were germinated to a relatively more spacious area or container so as to give them room to grow.
Động tác chuyển cây giống non từ luống, hộp gieo hoặc bầu ương đã gieo trước đây sang một diện tích hoặc túi bầu rộng hơn để cây con có không gian sinh trưởng rộng hơn.
507
A tree species that has a high light requirement for seed germination and seedling establishment and is adapted to grow well in disturbed sites (forest gaps). Typically these species are early flowering and flower and fruit copiously. They do not regenerate in their own shade and may persist as big, old trees over an understorey of mixed species.
Loài cây có nhu cầu ánh sáng cao để hạt nảy mầm và định cây, có thể thích ứng và sinh trưởng tốt ở những nơi bị xáo trộn (chỗ trống trong rừng). Những loài tiên phong điển hình là các loài ra hoa sớm, hoa và quả mọc ở chồi. Chúng không tái sinh trong bóng của chúng và có thể vươn thành cây lớn, thành thục trên tầng các loài cây hỗn hợp khác.
508
A specially prepared site for germinating seeds and looking after seedlings and young plants under conditions favourable for their growth and development. Facilities for vegetative propagation are also often present.
Địa điểm chuẩn bị đặc biệt để cho hạt nảy mầm và chăm sóc cây giống, cây non trong những điều kiện thuận lợi cho sinh trưởng và phát triển của chúng. Vườn ương cũng có những thiết bị để nhân giống vô tính.
509
510
The number of plants per unit area. Sometimes referred to as 'plant density 'or 'planting density'.
Số cây trên một đơn vị diện tích. Đôi khi cũng gọi là mật độ cây hay mật độ trồng.
511
Plantation forest Cultivation for commercial timber exploitation, usually managed on agricultural principles, often intensively.
Canh tác để khai thác gỗ thương phẩm, thường được quản lý theo những nguyên lý nông nghiệp, và được thâm canh.
512
The procedure of moving and planting young plants that have been raised in a nursery to the site where they are to be grown next. Thao tác bứng và trồng cây giống đã ương trong vườn ra
nương nơi cây sẽ mọc lâu dài.
Pole Cọc, thân trụ
Pollarding Xét ngọn, bấm đọt
Population Quần thể
Động thái quần thể
Poverty Tình trạng nghèo khổ (đói nghèo)
Powerlessness Tình trạng không có quyền
Plots: With an average area of 100 hectares each used as a statistical unit for forestresources and facilitating the field location-. the ordinal numbers of plots within a sub-zoneshall be inscribed in Arabian figures (for example: plot I., plot 2. ... );
- Khoanh: Co diên tich trung binh 100 ha, la đơn vi thông kê tai nguyên rưng va tao thuân lơi trong viêc xác đinh vi tri trên thưc đia; thư tư khoanh đươc ghi sô băng chư sô a Râp trong pham vi tưng tiêu khu (vi du: khoanh 1, khoanh 2,...);
513
In forestry, a still-young tree, from the time its lower branches begin to die, up to the time when the rate of height growth begins to slow down and crown expansion becomes marked.
Trong lâm nghiệp, đó là một cây còn non, theo thời gian những cành thấp bắt đầu chết, cho đến khi tốc độ sinh trưởng bắt đầu chậm lại và sự phát triển tán thấy rõ ràng.
514
Cutting off the stem/crown of a tree in order to obtain a flush of shoots, usually beyond the reach of browsing animals and/or to reduce the shade cast by the crown.
Cắt bỏ thân/đỉnh của một cây để thu được nhiều mầm, thường cao hơn tầm với của gia súc gặm cây hoặc/và làm giảm bóng che của chóp cây.
515
1) Statistically, the sum of all the variants of any one kind. The population need not actually exist but the term may refer to the aggregate of all individuals that might have existed under certain specified conditions.
1) Về thống kê, tổng số các dạng khác nhau của một loại. Quần thể không nhất thiết thực sự tồn tại, nhưng thuật ngữ này có thể chỉ tổng hoà tất cả các cá thể có thể có trong những điều kiện nhất định.
2) Genetically, a group of similar individuals related by descent and so delimited in range by environment or endogenous factors as to be con- sidered a unit. In cross-bred organisms the population is often defined as the interbreeding group.
2) Về di truyền, đó là một nhóm các cá thể tương tự nhau đựoc truyền lại và phân định vào một dãy do môi trường cũng như các yếu tố nội sinh nên được coi là một đơn vị. Đối với các cơ thể lai, quần thể thường được xác định như một nhóm lai nội tại.
3) In genetics, a community of individuals that share a common gene pool. In statistics, a hypothetical and infinitely large series of potential observations among which observations actually made constitute a sample.
3) Trong di truyền học, là cộng đồng của các cá thể có cùng một nguồn gen. Trong thống kê, đó là một tập hợp rộng các quan trắc giả định và không hạn định mà trong đó những quan trắc thực tế được tiến hành có chứa một mẫu.
516
Population dynamics The aspects of a population, including birth and death rate, age structure, size, density, etc.
Các mặt của một quần thể bao gồm tỷ lệ sinh và chết, cấu trúc tuổi, kích thước, mật độ,v.v.
517
Broader understandings of poverty include the complex causes and conditions for poverty, such as isolation, education, vulnerability, powerlessness, etc.
Nghĩa rộng bao gồm các nguyên nhân và điều kiện phức hợp của tình trạng nghèo, như sự biệt lập, trình độ học vấn, sự dễ tổn thương, sự không có quyền lực, v.v.
518
Practice Biện pháp
Bảo tồn
Pretreatment Xử lý trước
Primary forest Rừng nguyên sinh
Forest totally unmodified by human Rừng chưa hề bị con người tác động.
Primary land unit Đơn vị đất cơ sở
Primary tillage Cày vỡ đất
Cày vỡ và làm xốp đất đến độ sâu 15-90 cm.
Product Sản phẩm
Production forest Rừng sản xuất
Production function Hàm sản xuất
518
The state of not being able to control or affect change over one’s condition. In poverty contexts, powerlessness may result from people not having a voice in decision making, from lack of knowledge, exclusion, denial of rights, from being in a vulnerable state.
Tình trạng không kiểm soát được hay không tác động được sự thay đổi điều kiện của mình. Trong tình huống nghèo thì sự không có quyền có thể do người dân không có tiếng nói trong việc ra quyết định, do thiếu tri thức, bị gạt ra, bị từ chối trao quyền, hoặc lâm vào tình trạng dễ bị hại.
519
In agroforestry, a particular use of land involving woody and non-woody plants in some spatial (simultaneous) or temporal (sequential) arrangement. For example, hedgerow, intercropping, homegardens, shifting cultivation. Sometimes referred to as an agroforestry 'technol- ogy'. An 'agroforestry system' is a specific example of a practice.
Trong nông lâm kết hợp, là sự sử dụng đất đặc biệt trồng cây gỗ hoặc ngoài gỗ theo một sự sắp xếp nhất định về không gian (đồng thời) hoặc thời gian (thứ tự). Ví dụ: băng cây, trồng xen, vườn hộ, du canh. Đôi khi cũng chỉ một ‘công nghệ’ nông lâm kết hợp. Một ‘hệ thống nông lâm kết hợp’ là một ví dụ cụ thể của một biện pháp.
520
Preservation The maintenance of ecosystems in an unmodified state, shielded from human activities
Duy trì một hệ sinh thái trong một trạng thái không biến đổi nó, che chắn nó khỏi tác động con người.
521
For seeds, methods of speeding germination for difficult species, for example scarification or treatment with boiling water.
Đối với giống, là những phương pháp thúc đẩy sự nảy mầm đối với các hạt khó nảy mầm, ví dụ chà xát hoặc xử lý bằng nước sôi.
522
523
A basic spatial unit suggested to embrace agriculture, horticulture, forestry and agroforestry. A homogeneous area in which a common species (or species mix) undergoes a common form of management (in agriculture, the plot; in forestry, the compartment).
Một đơn vị không gian cơ bản được đề xuất bao hàm nông nghiệp, nghề quả, lâm nghiệp và nông lâm kết hợp. Một diện tích đồng nhất một loài đơn (hoặc một hỗn hợp loài) chịu một dạng quản lý chung (trong nông nghiệp đó là lô đất; trong lâm nghiệp đó là khoảnh đất rừng).
524
The breaking and loosening of the soil to a depth of 15 to 90 cm.
525
A product is an output of goods and services resulting from the input of resources or factors of production used to produce them.
Sản phẩm là dạng đầu ra của hàng hoá hay dịch vụ nhờ có đầu tư nguồn lực hoặc yếu tố sản xuất được sử dụng để sản xuất ra chúng.
526
Production forests are forest and forest lands, which have been separated to provide for the requirements of national socio-economic development and people’s regular and continual daily living needs in terms of wood and forest products, which do not seriously affect the environment
Rừng sản xuất là rừng và đất rừng được giành riêng để thoả mãn các nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội quốc gia và nhu cầu sống hàng ngày thường xuyên và liên tục của nhân dân về mặt gỗ và lâm sản mà không ảnh hưởng đến môi trường.
527
Production possibility frontiers Năng lực sản xuất tối đa
Productivity Năng suất
Profitability index Chỉ số lợi ích
Protected area Khu bảo vệ
Vùng được bảo vệ
Protection forest Rừng bảo vệ
Protection forestlands Đất rừng bảo vệ
527
In economics, a mathematical expression that describes a production process, showing the relationship between the quantities of inputs employed and outputs produced. Total factor productivity is the sum of all these for the system under consideration.
Trong kinh tế, là biểu thức toán học mô tả quá trình sản xuất, chỉ ra mối quan hệ giữa số lượng đầu tư được sử dụng và sản phẩm đầu ra. Tổng năng suất của các yếu tố là tổng của tất cả các yếu tố tham gia vào hệ thống được xem xét.
528
The maximum output obtainable from every possible input combination.
Sản phẩm đầu ra tối đa có thể nhận được từ tổ hợp đầu vào.
529
A measure of efficiency relating output of a product to the use of a resource (including time).
Số đo hiệu quả liên quan đến đầu ra của một sản phẩm đối với sự sử dụng một nguồn lực (bao gồm cả thời gian).
530
Used to compare the profitability of alternative investments; it is calculated by dividing the present value of the total cash inflow from an investment by the initial cost of the investment.
Dùng để so sánh lợi ích của những phương án đầu tư; được tính toán bằng cách chia giá trị hiện hữu của tổng số dòng tiền mặt đầu tư cho giá trị ban đầu của đầu tư.
531
refers to identified portion of land and water set aside by reason of their unique physical and biological significance, managed to enhance biological diversity, and protected against destructive human exploitation. The NIPAS Act has established the following catogeries of protected areas: strict nature reserve, natural parks, natural monument, wildlife sanctuary, protected lanscape and seascapes, resources reserve, natural biotic areas, and other categories established by law, conventions or international agreements
Phần đất đai và thuỷ vực nhất định được giành riêng do ý nghĩa đặc sắc về vật lý và sinh học, được quản lý để nâng cao đa dạng sinh học và được bảo vệ chống lại sự khai thác có tính phá huỷ của con người. Hiệp ước Quốc tế vê Hệ thống các khu bảo vệ (NIPAS) đã xây dựng những phạm trù sau đây cho khu bảo vệ: khu bảo tồn thiên nhiên nghiêm ngặt, vườn quốc gia, di sản thiên nhiên, vùng bảo tồn tài nguyên, các vùng sinh vật tự nhiên, và các phạm trù khác được qui định bởi các luật, thoả ước, hiệp định quốc tế .
532
Protected area A geographically defined area, which is designated, regulated and managed to achieve specific conservation objectives. Generally, a protected area has legal measures limiting human use of the plants and animals within that area.
Một vùng địa lý xác định, được chỉ định, điều tiết và quản lý để đạt được những mục tiêu bảo vệ đặc biệt. Nói chung vùng được bảo vệ có các biện pháp luật định hạn chế sự sử dụng bởi con người đối với thực vật và động vật trong vùng đó.
533
Protection forests are forests and forest land which divided for the purpose of protecting water sources, preventing soil erosion, strategic areas for national defense, prevention of natural disasters, the environment, etc.
là các rừng và đất rừng giành cho các mục đích bảo vệ nguồn nước, ngăn chặn xói mòn, các vùng chiến lược phòng thủ quốc gia, ngăn ngừa tai hoạ, bảo vệ môi trường, v.v.
534
Protective plants Cây bảo vệ
Proxy indicator Chỉ số tiêu biểu
Pruning Xén tỉa
Rainfall Mưa
Rainfall distribution Phân bố mưa
Rainfall intensity Cường độ mưa
534
refer to forest lands set aside for preservation primarily for their beneficial influence on soil and water, socio-cultural value, and ecological significance. Protection forest lands include the NIPAS areas, all proclaimed watershed reservation, forest reserves, mossy forests, old growth forests, trips of specified widths bordering rivers and streams, areas with slopes greater than 50%, areas with elevation greater than 1,000 m above sea level, and other socio-culturally significant or ecological critical areas that may be identified locally. Civil and military reservations are classified as protection forest land by virtue of their presidential proclamation which limit their use to that specified in the proclamation.
Đất rừng giành riêng để bảo vệ trước hết là vì ảnh hưởng có lợi của nó đối với đất và nước, giá trị văn hoá-xã hội, và ý nghĩa sinh thái. Đất rừng bảo vệ bao gồm các khu NIPAS, toàn bộ diện tích được tuyên bố là bảo tồn rừng đầu nguồn, dự trữ rừng bảo tồn, rừng rêu phủ, rừng già, giải rừng có chiều rộng nhất định dọc bờ sông và suối, diện tích đất có độ dốc trên 50%, diện tích có độ cao trên 1.000 m so với mặt biển, và tất cả vùng có ý nghĩa văn hoá-xã hội hoặc quan trọng về sinh thái có tính địa phương. Các khu bảo tồn thuộc dân sự và quân sự được xếp vào đất rừng được bảo vệ theo công bố của nguyên thủ quốc gia và giới hạn sử dụng chúng được chế định cụ thể trong các công bố đó.
535
Plants grown to protect crops, soils or land from adverse environmental factors.
Cây được trồng để bảo vệ mùa màng, đất và đất đai khỏi các yếu tố môi trường bất thuận.
536
A single indicator used to represent or measure other indicator or dimensions.
Một chỉ số đơn giản dùng để đại diện hoặc đo lường các chỉ số hoặc kích thước khác.
537
1) The process of cutting back growth of plants, including roots, but more particularly, side branches of trees, or the sides and tops of hedges.
1) Việc cắt tỉa để kìm hãm sinh trưởng cây, thường cắt rễ, trường hợp đặc biệt cắt cành phụ, ngắt ngọn hoặc xén chung quanh tán cây.
2) General term to describe the removal by cutting of buds, stems, or entire branches.
2) Thuật ngữ chung nói về sự cắt bỏ chồi, thân, hoặc tất cả cành.
538
Atmospheric precipitation occurring as droplets of water (as different from mist or dew). It is characterized by its intensity, duration and sea- sonal distribution. Measured as a depth of water failing on a level surface (mm); best expressed as the probability of occurrence of stated amounts.
Sự kết tinh ẩm khí quyển thành giọt nước (khác với mù hoặc sương). Mưa được đặc trưng bằng cường độ, thời gian và phân bố theo mùa. Được đo bằng bề dày lớp nước rơi trên mặt phẳng (mm); biểu thị tốt nhất bằng tần suất xuất hiện của lượng mưa.
539
The quantity of rain falling at different times of the year. In the tropics, rain may falI over 1 season only or near the equador over 2 seasons
Số lượng mưa rơi trong thời đoạn khác nhau của năm.ở vùng nhiệt đới, mưa có thể chỉ rơi 1 mùa, gần xích đạo có thể có 2 mùa mưa một năm.
540
Rainfed farming Canh tác nhờ nước trời
Randomness Ngẫu nhiên
Rapid rural appraisal Đánh giá nhanh nông thôn
Rattan Song mây
Reforestation Trồng lại rừng
Trồng lại một khu rừng đã bị chặt hoặc bị lửa tàn phá.
Regeneration Phục tráng
Regeneration Tái sinh
Regional system Hệ thống vùng
540
1) The rate at which rain is occurring at any given instant, usually expressed in millimetres per hour. 'Maximum rainfall intensity' refers to the rate during any time when the rate is both maximum and uniform. Usually one or more standard time periods, such as 5 or 10 minutes, are specified, and then the term refers to an average rate calculated from the amount that occurred during any such time period, although the rate was not neccessarily uniform.
1) Lượng mưa xuất hiện trong một khoảng thời gian bất kỳ, thường biểu thị bằng mm/h. Cường độ mưa tối đa là lượng mưa cao nhất và đồng nhất trong một khoảng thời gian nào đó. Thường sử dụng một hoặc nhiều thời đoạn như trong 5 hoặc 10 phút rồi chuyển thành trị số trung bình cho một thời đoạn được chọn mặc dầu lượng mưa không nhất thiết là đồng nhất.
2) The amount of rain received per unit of time. Convective tropical storrns often have a 'leading edge rate', that is, rainfall at the onset of the storm is greatest; it may be 150-200 mm/h, or more for a short period.
2) Lượng mưa nhận được trên đơn vị thời gian. Các cơn mưa dông đối lưu thường có ‘cường độ mưa dữ dội’ lớn nhất vào trước cơn dông, có thể đạt tới 150-200 mm/h hoặc lớn hơn trong một thời gian ngắn.
541
Growing crops or animals under conditions of natural rainfall.
Trông cây hoặc nuôi gia súc trong điều kiện chỉ nhờ mưa tự nhiên.
542
Unselected, entirely by chance. Having the property that only the probability of an outcome, not the actual outcome, can be predicted. Không có chọn trước, hoàn toàn là may rủi. Thuộc tính
của ngẫu nhiên là chỉ có thể dự báo xác xuất của một kết quả, chứ không có kết quả thực tế nào.
543
A methodology in which a multidisciplinary team of researchers uses social science tools for the quick collection of primary data during one or several visits. The research team transforms the primary data into secondary data for assessment and analysis.
Một phương pháp trong đó nhóm các nhà nghiên cứu liên ngành sử dụng các công cụ khoa học xã hội để thu thập nhanh các dữ liệu ban đầu trong một hoặc một số lần thăm thôn bản. Nhóm nghiên cứu chuyển hoá các dữ liệu này thành dữ liệu thứ cấp để đánh giá và phân tích nông thôn.
544
A climbing palm (mainly Calamus spp and others in the lepidocaryoid line), used for making baskets and furniture.
Loài cây cọ thân bò (Chủ yếu là Calamus ssp và các cây khác thuộc dòng Lepidocayoid), được dùng để làm rổ, bàn ghế.
545
Replanting of a forest which has been chopped down or destroyed by fire.
546
The growing of a sample from an accession to replenish the viability of the original accession
Gieo trồng một mẫu từ ngân hàng gen để phục tráng lại sức sống của mẫu cất giữ ban đầu.
547
Is defined as the renewal of a forest or stand of trees by natural or artificial means.
là quá trình lập lại một khu rừng, một vạt cây bằng tái sinh tự nhiên hoặc phương pháp nhân tạo.
548
Relational diagram Biểu đồ quan hệ
Relay cropping Trồng gối
Research strategy Chiến lược nghiên cứu
Residual herbicide Thuốc trừ cỏ có hiệu lực dài
Resin Nhựa/mủ
Resistance Tính kháng
Resource Nguồn tài nguyên
Resource allocation Bố trí nguồn lực
548
A complex, large-scale land unit of utilization that produces and transforms primary products and involves a large service sector. Components of the regional system are natural resources, the agricultural sector, and secondary and tertiary sectors.
Một đơn vị sử dụng đất phức hợp có qui mô lớn để sản xuất và chuyển hoá sản phẩm sơ cấp, lôi cuốn một ngành dịch vụ lớn tham gia. Các hợp phần của một hệ thống vùng gồm tài nguyên thiên nhiên, ngành nông nghiệp, các ngành thứ cấp và tam cấp.
549
A diagram used to show the interrelationships of components and processes in a system.
Biểu đồ dùng để chỉ ra mối quan hệ lẫn nhau giữa các hợp phần và các quá trình trong một hệ thống.
550
1) Planting crops between plants or rows of an already established crop during the growing period of the first planted crop(s). One form of overlapping cropping.
1) Trồng cây giữa các cây hoặc các hàng của một loài cây đã định hình trong thời kỳ sinh trưởng của một hay một số cây trồng trước. Đây là một dạng của xen canh.
2) The growing of 2 or more crops on the same field with the planting of the 2nd crop after the first one has already completed development. 2) Trồng 2 hoặc nhiều cây trên một cánh đồng, cây thứ
hai được trồng sau khi cây thứ nhất đã phát triển hoàn toàn.
551
The allocation of research resources to specific activities to maximize the efficiency and effectiveness of research according to certain specified goals (such as improving the sustainability and availability of food to all sectors of the population).
Sự bố trí các nguồn lực nghiên cứu cho những hoạt động đặc thù nhằm tối ưu hoá hiệu quả và hiệu suất của nghiên cứu phù hợp với những mục tiêu cụ thể nhất định (như tăng cường sự bền vững và tính sẵn có của lương thực cho mọi tầng lớp dân chúng).
552
A herbicide applied to the soil that remains active for at least several weeks, but sometimes many years. Thuốc trừ cỏ khi phun vào đất vẫn giữ được hiệu lực ít
nhất vài tuần, đôi khi tới nhiều năm.553
A thick, sticky liquid that comes out of certain trees and later becomes hard (Rubber, pile...).
Một dung dịch đặc, dính lấy từ cây, sau đó sẽ cứng lại (Cao su, thông...).
554
The ability of an organism to exclude or overcome, completely or in some degree, the effect of a pathogen or other damaging factor. See also horizontal resistance, vertical resistance Khả năng một cơ thể loại bỏ hoặc vượt qua, hoàn toàn
hoặc ở mức độ nào đó, tác động của tác nhân gây bệnh hoặc tác nhân phá hoại khác.
555
A component of the natural environment used in order to meet particular human needs. The art of exploitation converts the component into a resource
Một thành phần của môi trường tự nhiên được sử dụng để phục vụ những nhu câu cụ thể của con người. Kỹ thuật khai thác sẽ chuyển hóa thành phần này thành một tài nguyên.
556
Determination of how costs, time, and personnel are assigned to different activities of a systems development project.
Xác định các chi phí, thời gian và nhân sự được bố trí như thế nào cho các hoạt động khác nhau trong một dự án phát triển hệ thống.
Resource capture Tận dụng nguồn tài nguyên
Resource capture efficiency Hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên
Response Phản ứng
Khôi phục, phục hồi
Rhizobium Vi khuẩn cố định đạm cộng sinh
Rhizosphere Vùng rễ
Rhythmic growth Sinh trưởng theo mùa
Ridge terrace Bậc thang luống
Risk Nguy cơ/rủi ro
557
The acquisition by plants of environmental resources, that is, the processes by which plants obtain light, water and nutrients. See also re- source capture efficiency
Sự sử dụng các nguồn tài nguyên môi trường bởi thực vật, nghĩa là, quá trình mà trong đó thực vật lấy ánh sáng, nước và các chất dinh dưỡng.
558
The measure of the ability of a plant, or more often a plant community, to transform captured resources (light, water, nutrients) to dry matter (or yield).
Khả năng của một thực vật hoặc một quần thể thực vật chuyển hóa nguồn tài nguyên nhận được (ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng) thành các chất khô (hoặc sản lượng).
559
The measured reaction to some treatment, for example, the effect of pruning on the basal area of trees or of thinning on the diameters of branches of the trees remaining.
Tác động phản hồi lại một số ngoại lực, ví dụ, ảnh hưởng của cắt cành phần gốc cây hoặc tỉa cành lá xung quanh các cây còn lại.
560
Restoration, rehabilitation To return a degraded ecosystem, habitat, or population to an intergraded condition (which may be different from its original condition).
Tái tạo, nâng cấp lại một hệ sinh thái đã bị xuống cấp, một nơi sinh sống hoặc một quần thể thành một hệ sinh thái với các điều kiện mới (có thể khác so với điều kiện ban đầu).
561
Type of bacterium that has the capacity of both invading the roots of certain species of the Leguminosae and fixing atmospheric nitrogen, which is subsequently used by the host plant.
Dạng vi khuẩn có khả năng xâm nhiễm vào rễ của một số loài họ đậu Leguminosae và cố định nitơ không khí; cây ký chủ sẽ sử dụng lượng nitơ cố định được.
562
1) The soil surrounding and directly influenced by plant roots.
1) Đất bao quanh rễ cây và chịu ảnh hưởng trực tiếp của rễ cây.
2) The soil close to plant roots where there is usually an abundant and specific microbiological population. 2) Đất gần rễ cây và là nơi thường có quần thể vi sinh vật
phong phú và đặc biệt khu trú.563
Growth of an axis determined by a rhythm that results in periodic shoot extension alternating with dormancy.
Sinh trưởng của chồi diễn ra theo mùa dẫn đến xen kẽ giữa giai đoạn sinh trưởng của mầm và giai đoạn ngủ nghỉ.
564
A long, low ridge of earth with gently sloping sides and a shallow channel along the upper side, to control erosion by diverting surface runoff across the slope instead of permitting it to flow uninterrupted down the slope. Types of ridge terrace include 'drainage', 'narrow-based', and 'Nichol's' terraces. Contrast with bench terrace.
Luống đất dài, thấp và hơi dốc với những rãnh nông dọc theo phía bờ cao của rãnh, sử dụng để chống lại xói mòn bằng cách cắt ngang đường dốc mà nước chảy xuống thay vì cho nước tràn xuống cuối dốc. Các kiểu bậc thang luống gồm: ‘kiểu tiêu thoát’, ‘kiểu hẹp ngang’, ‘kiểu Nichol’. Tương phản với ruộng bậc thang băng dài.
565
Đánh giá nguy cơ
Roles Vai trò
Rotation Luân canh
Rotational cropping Luân canh cây trồng
Rotational grazing Chăn thả luân phiên
Row intercropping Trồng xen theo hàng
Ruminant Động vật nhai lại
565
1) The possibility of suffering harm or loss; danger. 2) One considered with respect to the possibility of loss.In PPA, risk is often used or associated with vulnerability. People who are more vulnerable are at greater risk, or experience more risks than those who are not vulnerable. For instance, a poor farmer may be less likely to invest in new crop varieties because he is more vulnerable too the risk of losing income if that investment fails
1) Khả năng bị thiệt hại, mất mát; nguy hiểm. 2) Yếu tố được xem xét về khía cạnh có thể gây ra mất mát.Trong điều tra nông thôn có người dân tham gia (PPA), nguy cơ thường được đi kèm với khả năng bị tổn thương. Những người có khả năng bị tổn thương cao sẽ gặp nguy cơ nhiều hơn những người không dễ bị tổn thương. Ví dụ, một người nông dân nghèo sẽ ít có khả năng đầu tư vào giống cây trồng mới vì anh ta dễ bị tổn hại bởi nguy cơ mất thu nhập khi đầu tư bị thất bại.
566
Risk assessment: Determining the potential frequency of occurrence of a problem and the potential damage if the problem were to occur. Used to determine the cost/benefit of a control.
Xác định khả năng xảy đến của một nguy cơ và thiệt hại có thể có khi nguy cơ này xảy ra. Sử dụng để xác định chi phí/lợi nhuận của một quá trình hoạt động.
567
The parts that individuals are expected to play in a given group or social system
Những phần mà các cá nhân sẽ đảm nhận trong một nhóm hoặc một tổ chức xã hội nhất định.
568
In agriculture, changing the crops grown on a particular piece of land (or crops and fallow) from season to season. In forestry, the length of time between establishment and harvesting of a plantation or tree.
Trong nông nghiệp, luân phiên thay đổi loại cây trồng trong một mảnh đất xác định (hoặc trồng cây khác hoặc bỏ hoang) theo mùa. Trong lâm nghiệp, là khoảng thời gian từ trồng mới đến thu hoạch một khu rừng hoặc một cây.
569
The repetitive cultivation of an ordered succession of crops, or crope and fallow, on the same land. One cycle often takes several years to complete.
Canh tác theo một trình tự xác định giữa các loại cây trồng với nhau hoặc bỏ hoang trong một khoảng đất. Một chu kỳ luân canh có thể mất vài năm để hoàn thành.
570
Grazing systems in which the pasture is subdivided into a number of enclosures, with at least one more of these than there are groups of animals. The practice of submitting a grazing area to a regular sequence of grazing alternating with rest.
Hệ thống chăn thả gia súc mà trong đó đồng cỏ được rào làm thành nhiều lô với một vài lô có thả gia súc. Phương pháp này cho phép có đồng cỏ luân phiên giữa giai đoạn cho gặm cỏ và giai đoạn nghỉ không chăn thả gia súc.
571
Growing 2 or more crops simultaneously, where one or more crops are planted in rows. See also zonal agroforestry system
Trồng 2 hoặc nhiều hơn 2 loại cây trồng đồng thời, trong đó 1 hoặc nhiều hơn 1 loại cây trồng được trồng thành hàng.
572
Runoff Rửa trôi trên mặt
Rural development Phát triển nông thôn
Rural society Xã hội nông thôn
Rural sociology Xã hội học nông thôn
Safety net Mạng lưới an toàn
Sapling Cây chưa trưởng thành
572
An animal that has more than one stomach. The first is called the 'rumen', in which bacterial fermentation takes place and from which the animal is able to regurgitate ingested food back to the mouth for further chewing ('chewing the cud'). Cattle, antelopes, deer, giraffe, sheep and goats
Động vật có nhiều hơn một dạ dày. Dạ dày thứ nhất gọi là dạ cỏ, trong đó quá trình lên men của vi sinh vật diễn ra và từ đó, thức ăn đang được tiêu hóa sẽ có thể chuyển lại về miệng để nhai lại (nhai lại thức ăn). Gia súc, linh dương, hươu, hươu cao cổ, cừu và dê là những động vật nhai lại.
573
Water, usually from rain, that fails to infiltrate the soil surface and passes out of the plot or field. Nước, thường là nước mưa, không thấm được vào đất và
chảy ra khỏi lô đất hoặc thửa ruộng.574
The process of improving the socio-economic conditions and quality of living of people who reside in rural areas.
Quá trình cải thiện các điều kiện kinh tế-xã hội và chất lượng cuộc sống của người dân sống ở các vùng nông thôn.
575
A relatively self-sufficient social system consisting of a limited variety of groups, institutions, and organisations, with a small population of relatively low density.
Một hệ thống xã hội tương đối tự cấp trong đó có một số ít các nhóm, cơ quan và tổ chức và với một số nhỏ dân cư có mật độ thấp.
576
A specialised sub-discipline of sociology, which deals with the scientific study of rural society.
Một môn chuyên ngành của xã hội học chuyên nghiên cứu khoa học về xã hội nông thôn.
577
A net that catches people from falling into worse conditions. Safety nets provide basis services and needs to poor or vulnerable groups who are unable to provide these for themselves.
Mạng lưới giúp đỡ người dân khỏi bị rơi vào trạng thái tồi tệ. Mạng lưới an toàn cung cấp những dịch vụ cơ bản và nhu cầu tối thiểu cho những người nghèo hoặc dễ thương tổn, những người không có khả năng tự lo cho mình. Mạng lưới an toàn có thể ở dạng chính thức như là các dịch vụ của Chính phủ cho người nghèo (dịch vụ chăm sóc sức khỏe và thuốc men miễn phí, các chính sách bảo hiểm xã hội, v.v.) hoặc không chính thức như là hỗ trợ gia đình, cộng đồng, màng lưới xã hội.
Safety nets can be formal such as government service provision to the poor (free health service and drugs, policies that are welfare-oriented, etc.) or informal such as the family unit, community support, social network, etc.
578
1) Begins with the end of the seedling stage and ends when trees reach 10 cm diameter at breast height (dbh), the crowns are well elevated, and usually many of the lower branches have died
1) Bắt đầu khi cây kết thúc giai đoạn cây mầm và kết thúc khi cây đạt 10 cm đường kính ở phần nửa trên (đường kính ngang ngực), tán cây được nâng cao và thường nhiều cành phía dưới đã bị chết.
Savanna Xavan
Saw timber Gỗ tròn
1) Cây gỗ có kích thước và chất lượng đủ để cưa xẻ.
Scarcity Sự khan hiếm
Scrub Lùm bụi
Seasonal cropping Trồng trọt theo mùa
Seasonal plant Cây một mùa
Secondary succession Diễn thế thứ sinh
Security An ninh
Being assured or certain Được khẳng định hoặc chắc chắn:
Seed orchard Vườn cây mẹ/vườn giống
578
2) A loose term for a young tree no longer a seedling but not yet a pole, that is, a few metes high and 2-3 cm in diameter at breast height (dbh), growing vigorously and without dead bark or more than an occasional dead branch.
2) Một thuật ngữ rộng chỉ cây non không còn là cây mầm nữa nhưng cũng chưa phải là cây trưởng thành, nghĩa là, cây chỉ cao vài mét và có đường kính ngang ngực là 2-3 cm, mọc rất khỏe và vỏ cây không bị chết, đôi khi có một vài cành bị chết.
3) Young tree, no longer a seedling but not yet a pole, a few meters high and about 2.5 cm in diameter at breast height.
3) Cây còn non, không còn là một cây con nữa nhưng cũng không phải là một cây trưởng thành, cao khoảng vài mét và có đường kính ngang ngực khoảng 2,5 cm.
579
A grassland with scattered trees, either as individuals or clumps. Often a transitional type between true grassland and forest. Sometimes spelled 'savannah'.
Đồng cỏ với cây thân gỗ rải rác, hoặc mọc lẻ hoặc thành nhóm. Thường thì đây là dạng chuyển đổi giữa đồng cỏ và rừng. Đôi khi đọc là "savanah".
580
1) Trees of a size and quality suitable for sawing into timber.
2) Begins at end of the 'pole' stage when height growth falls off and the period of maximum diameter growth begins. Terminates when trees become overmature and die or are cut.
2) Bắt đầu vào cuối giai đoạn trưởng thành khi cây gỗ thôi không sinh trưởng mạnh nữa và đạt đường kính tối đa. Cây gỗ kết thúc vòng đời khi trở nên quá già và chết hoặc bị chặt hạ.
581
Limited in supply in the face of great demand. This leads to a scramble for the commodity and rise in price. Cung ít và cầu rất nhiều. Điều này dẫn đến sự cạnh tranh
về hàng hóa và tăng giá.582
A vegetation type that is intermediate between forest, bushy and thicket. It implies a poorly productive area. Một dạng thực bì trung gian giữa rừng, cây bụi và dạng
cây bụi rậm. Nó ám chỉ một khu vực kém màu mỡ.583
Cultivation of crops in one season only (main rainy season).
Chỉ trồng cây trong một mùa trong năm (chỉ vào mùa mưa).
584
A plant that flowers and completes its life cycle within the duration of a single wet-dry season combination (in equatorial regions). Một thực vật ra hoa và hoàn thành vòng đời trong một
mùa khô-ướt (ở vùng xích đạo). 585
The sequential change in vegetation colonising a previously vegetated site
Sự thay đổi theo tuần tự trong thực bì chiếm cứ một vùng đất trước đã có thực vật.
586
· economically : financially stable ã về kinh tế: ổn định về tài chính
· physically: healthy ã về cơ thể: khoẻ mạnh
· mentally/emotionally: feeling safe, not felling anxiety or uncertainty Good well-being often implies a good feeling of security
ã về tinh thần/tình cảm: cảm giác an toàn, không lo lắng hoặc cảm thấy không chắc chắn. Sống khoẻ thường ngụ ý cảm thấy rất an ninh.
587
Seedling Cây mầm
Selection Chọn lọc
1) The plant natually selected. 1) Thực vật đã được chọn lọc tự nhiên.
Selective cutting Chặt hạ có chọn lọc
Selective herbicide Thuốc trừ cỏ chọn lọc
Selective thinning Tỉa cây chọn lọc
Semi-natural forest Rừng bán tự nhiên
Sequential cropping Luân canh tuần tự
Sequential system Hệ thống luân canh tuần tự
587
A tree plantation established primarily for the production of seed of proven genetic quality.
Một vườn cây được định hình trước hết để sản xuất hạt được thừa nhận có chất lượng về di truyền.
588
The young plant arising from a germinated seed. The next stage of growth for a young tree is termed sapling. A plant grown as a seedling may retain its taproot, unlike one propagated from a cutting, and hence have a differently structured root system.
Cây giống non mọc ra từ hạt nảy mầm. Giai đoạn sinh trưởng tiếp theo của nó là cây chưa trưởng thành. Một cây trồng bằng cây giống giữ được rễ chùm, không giống như cây mọc từ cành giâm có một cấu trúc hệ rễ khác biệt.
589
2) As artificial selection, the choice by the breeder of individuals for propagation from a population. It may be for one or more desired characteristics and be based on the plant itself (phenotypic) or on progeny or relatives (genotypic).
2) Chọn lọc nhân tạo, nhà tạo giống chọn các cá thể từ một quần thể để nhân giống. Chọn lọc một hoặc một số tính trạng mong muốn dựa trên chính cây đó (kiểu hình) hoặc trên con cháu (kiểu gen).
3) The choosing of individuals or populations with desirable characteristics to obtain genetic improvement. 3) Chọn lựa các cá thể hoặc quần thể có đặc điểm mong
muốn nhằm mục đích cải thiện gen di truyền.590
Harvesting specific tree species or individuals in a forest and leaving the rest untouched. Thu hoạch một số loại cây hoặc một số cá thể cụ thể
trong một khu rừng và để lại những cây khác nguyên vẹn.591
1) A herbicide that, if used appropriately, will result in control of some plant species without injury to others.
1) Một thuốc trừ cỏ mà nếu được sử dụng đúng sẽ diệt trừ một số loài thực vật nhất định mà không ảnh hưởng đến các loài khác.
2) A herbicide that kills only certain groups of plants, for example, kills broadleaf plants but not grasses.
2) Một thuốc trừ cỏ chỉ trừ diệt một số loại thực vật nhất định. Ví dụ, chỉ diệt trừ cỏ lá rộng chứ không trừ cỏ lá hẹp.
592
Removing chosen trees, usually so as to give the maximum benefit to those remaining.
Loại bỏ một số cây đã định, thường nhằm mục đích thu lợi nhuận tối đa từ những cây còn lại.
593
Forest that has been modified by human activities but still maintains a significant proportion of natural components and functioning.
Rừng đã bị biến dạng bởi hoạt động con người nhưng vẫn duy trì đáng kể những thành phần và chức năng tự nhiên.
594
Growing two or more crops in sequence on the same field per year. The succeeding crop is planted after the preceding crop has been harvested.
Trồng hai hoặc nhiều loại cây trồng nối tiếp nhau trong một năm trên một thửa ruộng. Cây sau được trồng sau khi cây trước đã được thu hoạch.
595
Service Chức năng phục vụ
Shade-bearing tree Cây bóng mát
Các loài cây cho bóng mát, thường có nhiều hạt.
Shatter Cây bị đổ lá
Shelterbelt Băng chắn gió
Shifting (swidden) cultivation Du canh
Nương du canh (rẫy - tiếng Việt )
595
In sequential systems, crops and trees take turn in occupying most of the same space. The systems generally start with crops and end with trees. The time sequence keeps competition to a minimum. Trees in a sequential system should grow rapidly when crops are not growing, recycle nutrients from deep layers, fix nitrogen and have a large canopy to help suppress. At certain times in the cycle of a sequential system, trees are the only components
Trong hệ thống luân canh này, các loại cây trồng và cây gỗ lần lượt trồng trên cùng một mảnh đất. Các hệ thống này thường bắt đầu bằng cây hàng năm và kết thúc bằng cây gỗ. Tuần tự về thời gian giữ cho sự cạnh tranh ở mức độ tối thiểu. Cây gỗ trong hệ thống này phải là cây mọc nhanh trong khi cây trồng hàng năm chưa mọc; cây gỗ chu chuyển chất dinh dưỡng từ tầng đất sâu hơn, cố định N và có tán rộng để ức chế cỏ. Vào các giai đoạn nhất định của hệ thống, cây gỗ là những thành phần duy nhất.
596
In agroforestry, a beneficial attribute (apart from products) brought about by a particular practice, for example, shelter, soil fertility improvement, soiI and water conservation.
Trong nông lâm kết hợp, đó là một thuộc tính có lợi (ngoài sản phẩm ra) tạo nên bởi một biện pháp đặc thù, ví dụ: chỗ trú ngụ, nâng cao độ phì đất, giữ đất, giữ nước.
597
Tree species that will regenerate in shade so is often large seeded.
598
The falling off and consequent loss of potentially harvestable foliage or fruits.
Cây trút lá và hậu quả là mất hết phần lá hoặc quả để thu hoạch.
599
A strip of living trees and/or shrubs maintained mainly to provide shelter (to farms and homes) from wind, sun and sand drift.
Một dải cây sống gồm cây gỗ và/hoặc cây bụi chủ yếu để tạo sự che chắn (cho nông trại hoặc nhà) khỏi bị gió, nắng và cát bay.
600
1) probably the best known system of this type is traditional shifting or swidden cultivation, also known as slash-and-burn agriculture, the most extensive in the humid tropics. Kiểu tốt nhất của du canh là du canh truyền thống hoặc
canh tác du canh, cũng gọi là nông nghiệp phát-đốt, một kiểu quảng canh nhất trong vùng nhiệt đới ẩm.
2) Found mainly in the tropics, especially in humid and subhumid regions. There are different kinds; for example, where a settlement is permanent, but certain fields are fallowed and cropped alternately ('rotational agriculture'). In others, whole settlements move and clear new land once the old is no longer productive. Also called 'swidden' (old English for a 'burnt clearing'), used more to designate the social group, or 'slash-and-burn', so-called because of the operations undergone.
2) Chủ yếu gặp ở vùng nhiệt đới, đặc biệt là nhiệt đới ẩm và ẩm vừa. Có các loại khác nhau, ví dụ: ở nơi định cư, vẫn có một số cánh đồng nào đó luân phiên bỏ hoá và trồng trọt (‘nông nghiệp luân canh’). ở nơi khác thì cả cư dân dời đi và phát nương mới một khi nương cũ không còn năng suất. Từ ‘swidden’ (trong tiếng Anh cổ nghĩa là đốt dọn sạch) dùng để chỉ nhóm xã hội du canh, hoặc chỉ ‘biện pháp phát-đốt’ do áp dụng các thao tác này.
601
Shifting cultivation area (rÉy - Vietnamese)
Short-day plant Cây phản ứng ngày ngắn
Short-term crop Vụ cây ngắn ngày
Chiếm đất 3 tháng hoặc ít hơn.
Shrub Cây bụi
Shrub-crop Cây dạng bụi
Shrubland Bụi cây
Một đám cây bụi tán mở hoặc kín, cao đến khoảng 2 mét.
Silage Cỏ ủ tươi
Silviculture Lâm sinh
Silvopastoral Thuộc hệ thống rừng-đồng cỏ
The integration of trees with pasture. Sự lồng ghép rừng và đồng cỏ.
Silvopastoral system Hệ thống rừng-đồng cỏ
601
Ray is an area where the forest has been cut and burnt for temporary cultivation of rice and other crops. The area should be classified as Ray from the time of clear-cut until one year after. If it has been abandoned for more than 1 year it should not classified as Ray.
Rẫy là một vùng mà nơi đó rừng bị chặt và đốt để canh tác tạm thời lúa nương hay các cây khác. Vùng này chỉ được liệt vào loại rẫy trong vòng 1 năm kể từ khi bị chặt hạ. Nếu vùng này bị bỏ hoang nhiều hơn một năm thì sẽ không gọi là rẫy nữa.
602
A plant whose development is affected by photoperiod, in particular where a process (for example, flowering) is promoted if the plant is
Chỉ cây mà sự phát triển của nó bị ảnh hưởng của chu kỳ quang, đặc biệt ở nơi mà một quá trình phát triển (ra hoa chẳng hạn) được xúc tiến nếu cây ở vào độ dài ngày dưới ngưỡng độ dài tới hạn (độ dài đêm trên ngưỡng tới hạn).
subjected to day lengths below (night lengths above) a critical length.
603
Field occupation of 3 months and less. 604
1) A woody plant that remains low and produces shoots or trunks from the base; not treelike nor with a single bole. A descriptive term not subject to strict definition.
1) Thực vật thân gỗ thấp nảy chồi và làm thân từ gốc; không giống cây gỗ hoặc cây gỗ nhỏ thân đơn. Một thuật ngữ để mô tả không xác định chặt chẽ lắm.
2) A woody perennial plant differing from a perennial herb by its persistent and woody stem, and from a tree by its low stature and habit of branching from the base.
2) Thực vật thân gỗ lâu năm; khác với cỏ lâu năm do thân chắc và chứa gỗ; khác với cây gỗ do dáng thấp và nảy cành từ gốc.
605
Useful trees that are pruned in order to develop a shrub-like appearance (coffee, tea).
Các cây có ích được xén tỉa tạo tán để có dáng như cây bụi (cà phê, chè).
606
An open or closed stand of shrubs up to about 2 m tall.
607
1) Forage preserved in a moist condition and prepared by partial fermentation in an anaerobic (airless) environment in silos. The process is called 'ensilage'.
1) Cỏ chăn nuôi được bảo quản trong điều kiện ẩm và lên men một phần trong môi trường yếm khí (không có không khí trong các xilô). Quá trình này gọi là ủ xilô.
2) The animal feedstuff resulting from preserving succulent green crops under anaerobic conditions. 2) Thức ăn gia súc làm bằng cách ủ cây xanh mọng nước
trong điều kiện yếm khí. 608
A branch of forestry that is concerned with the methods of raising and growing trees.
Một nhánh của khoa lâm nghiệp giải quyết phương pháp ươm trồng cây rừng.
609
610
1) Any agroforestry system that includes trees or shrubs and pastures and animals.
1) Bất cứ hệ thống nông lâm kết hợp nào bao gồm cây thân gỗ hoặc cây bụi với đồng cỏ và gia súc.
2) Hệ thống này cũng phối hợp tầng cây gỗ liên tục với lớp cỏ phủ liên tục.
Silvopisciculture Trại nuôi thuỷ sản có trồng cây
Cây được trồng trong trại nuôi thuỷ sản.
Simulation model Mô hình mô phỏng
Simultaneous cropping Trồng đồng thời
Simultaneous system Hệ thống trồng trọt đồng thời
Simultaneous tree systems Hệ thống trồng đồng thời cây thân gỗ
Phân tích tình thế đặc thù
Slash Tàn dư dọn rừng
Slash-and-burn system Hệ thống phát-đốt
610
2) It also incorporates a discontinuous tree storey over a continuous grass cover.
611
Growing trees as part of a fish-farming enterprise.
612
Any type of model that is described and investigated (usually with the aid of a computer) so as to imitate the essential features and behaviour of a real system.
Một kiểu mô hình được mô tả và nghiên cứu, thường có máy tính trợ giúp) phỏng theo những đặc điểm cơ bản và tính trạng của một hệ thống thực.
613
A form of multiple cropping where 2 or more crops (or tree species) are being grown on the same unit of land at the same time.
Một kiểu đa canh 2 hay nhiều loài cây ngắn ngày (hoặc cây thân gỗ) được trồng trên cùng mảnh đất cùng thời gian.
614
In a simultaneous system, trees and crops or animals grow together, at the same time on the same piece of land. These are the systems in which trees and crops compete most for light, water and nutrients. Competition is minimized by spacing and other means. Trees in a simultaneous system should not be growing fast when the crop is growing rapidly, to minimize competition. Trees should have roots that reach deeper than the crop roots. They should have a small canopy, so they do not shade out too much light from the crops.
Trong hệ thống này, cây thân gỗ và cây ngắn ngày hoặc gia súc được nuôi trồng đồng thời trên cùng mảnh đất. Cây thân gỗ và cây ngắn ngày cạnh tranh ánh sáng, nước và dinh dưỡng. Sự cạnh tranh được giảm thiểu bằng cách điều chỉnh khoảng cách và các biện pháp khác. Cây thân gỗ không nên là cây mọc nhanh, còn cây ngắn ngày nên là cây mọc nhanh để giảm sự cạnh tranh. Cây thân gỗ cần có bộ rễ có thể ăn sâu hơn cây ngắn ngày. Chúng cần có tán nhỏ để tránh che rợp cây ngắn ngày quá nhiều.
615
are linear arrangements; the trees or shrubs all appear in a row, or in strips if there is more than one row. Là sự bố trí theo một hàng các cây thân gỗ và cây bụi
hoặc theo một dải nếu có nhiều hàng.616
Situation-specific analysis Appraisal/diagnostic method developed by Chiang Mai University in northern Thailand to examine interactions between local resource management system and dynamics of the system under a specific environment.
Phương pháp đánh giá/chẩn đoán do trường ĐH Chiang Mai, Bắc Thái Lan, xây dựng để xem xét sự tương tác giữa hệ thống quản lý tài nguyên địa phương và động thái của hệ thống trong một môi trường cụ thể.
617
In forestry, the vegetation (branches and other woody and leafy debris) left on the forest floor after trees have been felled or trimmed.
Trong lâm nghiệp, là phần thực bì (cành và các tàn dư phần gỗ và lá) còn lại trên thảm rừng sau khi cây bị chặt hoặc phát tỉa.
618
1) A kind of shifting cultivation in high rainfall areas where the cropping period is followed by a fallow period during which grass, herb, bush or tree growth occurs.
1) Một kiểu du canh nơi nhiều mưa trong đó thời kỳ trồng trọt kế đến thời kỳ bỏ hoá có nhiều cỏ, cỏ cao, cây bụi, cây thân gỗ cùng mọc.
Slashing Phát
Slope Dốc
Smallholder Tiểu nông
Social capital Vốn xã hội
Social cohesion Sự gắn bó xã hội
Social exclusion Sự gạt ra lề xã hội
Social forestry Lâm nghiệp xã hội
618
2) A pattern of agriculture in which existing vegetation is cut, stacked and burned to provide space and nutrients for cropping; also called 'swidden' cultivation and shifting cultivation.
2) Một loại canh tác nông nghịệp trong đó thực bì được cắt, chất đống và đốt để có không gian và dinh dưỡng cho việc trồng trọt; cũng gọi là du canh.
619
In forestry, cutting back the less tough, competing vegetation, for example, ground cover like bracken. A form of clearing.
Trong lâm nghiệp, là cắt các cây cối cạnh tranh, thân mềm, như cỏ phủ loại dương xỉ. Đây là một cách phát quang.
620
The degree of deviation of a surface from horizontal, measured in a numeric ratio, percentage or degrees. Mức độ ngiêng của bề mặt so với mặt ngang đo bằng tỷ
số, phần trăm hoặc độ. 621
Usually a farmer who is relatively resource poor, who cultivates or keeps animals, or both, on only a small piece of land, sometimes only a small plot. These farmers may or may not have access to other common land.
Thường là những nông dân tương đối nghèo nguồn lực, họ trồng trọt, chăn nuôi, hoặc làm cả hai, trên một mảnh đất nhỏ, đôi khi chỉ một ô. Những nông dân này có thể tiếp cận khai thác đất công hoặc không.
622
The web of social relations that enable people to live and work productively. An asset or advantage that enables/helps one to achieve or obtain things for one’s self, family, etc. Social capital often comes in the form of having advantageous relationships, networks, or knowledge.
Mạng lưới các mối quan hệ xã hội giúp cho người dân sống và làm việc có hiệu quả. Một tài sản hoặc ưu thế tạo ra/giúp cho người ta đạt được hoặc nhận được một thứ gì đó cho chính họ hoặc gia đình họ. Vốn xã hội thường có dưới dạng các mối quan hệ lợi thế, mạng lưới hoặc tri thức.
623
The sticking together of units of society: family, community, village, kinship groups, etc. Implies close, supportive relationships between groups of people. Strong social cohesion is an important element of solidarity and social capital.
Sự gắn kết các đơn vị xã hội: gia đình, cộng đồng, làng bản, các nhóm họ tộc, v.v. Ngụ ý chỉ các mối quan hệ gần gũi hỗ trợ nhau giữa các nhóm dân cư. Sự gắn bó chặt chẽ là một nhân tố quan trọng của sự đoàn kết và của vốn xã hội.
624
A group that prevents the participation, inclusion or acceptance of another person or group. One can be excluded from units of organisation such as family, society or institutions, and hence also from services.
là một nhóm người ngăn cản sự tham gia, nhập cuộc hoặc chấp nhận người khác hoặc nhóm khác. Một người có thể bị gạt ra khỏi các đơn vị tổ chức như gia đình, xã hội hoặc cơ quan, và do vậy không được hưởng các dịch vụ.
625
The practice of using trees and/or tree planting specifically to pursue social objectives, usually betterment of the poor, through delivery of the benefits to the local people.
Biện pháp sử dụng cây hoặc/và trồng cây đặc thù theo đuổi các mục tiêu xã hội, thường là tốt cho những người nghèo nhờ có việc phân phối lợi ích cho người dân địa phương.
Socioeconomic determinants Yếu tố quyết định kinh tế xã hội
Sociological factors Các yếu tố xã hội học
Softwood Gỗ mềm
Soil classification Phân loại đất
Soil conservation Bảo vệ đất
Soil fertility Độ phì nhiêu đất
Soil organic matter Chất hữu cơ trong đất
Soil profile Phẫu diện đất
626
Factors such as marketing facilities, the land tenure system and credit that influence the cropping systems of a given area.
là các yếu tố như phương tiện tiếp thị, hệ thống quyền hưởng dụng đất, và tín dụng; chúng ảnh hưởng đến các hệ thống trồng trọt ở một vùng.
627
Factors that relate to communities of people, and interactions within that community.
Các yếu tố liên quan đến các cộng đồng dân cư và tương tác với cộng đồng đó.
628
A term used in the timber trade to describe the wood of most conifers (gymnosperms), as distinct from the hardwood, broadleaved species (angiosperms).
Thuật ngữ dùng trong mua bán gỗ để chỉ gỗ của hầu hết các cây lá kim ( thực vật hạt trần), phân biệt với gỗ cứng thuộc các loài lá rộng (thực vật hạt kín).
629
The systematic arrangement of soils into groups or categories on the basis of their characteristics.
Sự sắp xếp có hệ thống các đất vào những nhóm hoặc loại trên cơ sở các tính chất của chúng.
630
A combination of all management and land-use methods that safe-guard the soil against depletion or deterioration (loss of fertility) caused by nature or humans.
Một tập hợp các phương pháp quản lý và sử dụng đất để giữ đất an toàn chống lại sự suy kiệt hoặc suy thoái (mất độ phì) gây nên do tự nhiên hoặc con người.
631
The quality that enables a soil to provide adequate nutrients in a proper balance for specified plant growth, other factors such as light, moisture, temperature and the physical condition of the soil being favourable.
Chất lượng đất giúp nó cung cấp đủ và cân bằng các chất dinh dưỡng cho sự sinh trưởng của những cây nhất định, trong điều kiện các yếu tố ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ và điều kiện vật lý của đất thuận lợi.
632
1) The organic fraction of the soil that includes plant and animal residues at various stages of decomposition, cells and tissues of soil organisms and substances synthesised by soil organisms.
1) Nhóm chất hữu cơ của đất bao gồm tàn dư động vật và thực vật ở mức độ phân giải khác nhau, các tế bào và mô của sinh vật đất cũng như những vật chất do chúng tổng hợp nên.
2) Material found in soil derived from living matter. 'Fibric' organic matter is the least decomposed and is mainly fibres; it has low bulk density and a fibre content > 60% of the organic volume. 'Hemic' organic matter is intermediately decomposed; 'sapric' is the most decomposed, with the highest bulk density and the least fibre. Other ways of fractionating soil organic matter (such as into 'labile' and 'stable' fractions) are based on treatment with chemical agents, for example, different strength solutions of potassium permanganate.
2) Các vật chất trong đất bắt nguồn từ sinh vật. Chất hữu cơ ‘dạng sợi’ chủ yếu ở dạng sợi, ít bị phân giải nhất; có dung trọng thấp và hàm lượng sợi trên 60% khối lượng hữu cơ. Chất hữu cơ ‘bán phân giải’ bị phân giải một phần; chất ‘hữu cơ hoai’ là chất hữu cơ bị phân giải mạnh, có dung trọng cao, chứa ít xơ sợi. Các cách phân nhóm khác đối với chất hữu cơ đất (như các nhóm ‘lưu động’ và ‘bền ổn định’) là dựa trên sự xử lý với các hoá chất, ví dụ: dung dịch KMnO4 có nồng độ khác nhau.
633
Soil survey Điều tra đất
Sole cropping Trồng đơn loài
Speciality product Sản phẩm đặc thù
Species Loài
Stag-head Cây khô đỉnh
Stakeholder Những người tham gia và hưởng lợi
Stand Mật độ cây
633
1) A section of 2 dimensions extending vertically from the earth's surface so as to expose all the soil horizons and a part of the relatively unaltered underlying material.
1) Một lát cắt không gian 2 chiều theo chiều dọc từ mặt đất sao cho bộc lộ ra tất cả các tầng đất và một phần của vật chất còn tương đối ít bị phong hoá nằm ở dưới.
2) A vertical section of the soil from the surface through all its horizons into the parent material.
2) Một lát cắt theo chiều thẳng đứng từ mặt đất đi qua tất cả các tầng đất cho đến mẫu chất.
634
The systematic examination, description, classification and mapping of soils in an area.
Sự xem xét, mô tả, phân loại và lập bản đồ đất một cách hệ thống.
635
One crop variety grown alone is pure stand at normal density. Opposite of intercropping/mixed cropping. Một giống cây duy nhất được trồng thành đám với mật độ
thông thường. Trái nghĩa với trồng xen/trồng hỗn hợp. 636
A product that usually serves very specific needs and wants of a small group of customers. It is mostly produced in relatively limited quantities and marketed to narrow market niches.
Một sản phẩm thường đáp ứng những nhu cầu rất đặc biệt của những nhóm nhỏ người tiêu dùng. Phần nhiều được sản xuất với khối lượng rất hạn chế và bán ở thị trường rất hạn hẹp.
637
1) One or more populations, the individuals of which can interbreed but which, in nature, cannot exchange genes with members belonging to other species. A main category (taxon) of taxonomic classification.
1) Một hoặc nhiều quần thể mà từ đó các cá thể có thể lai gần, song trong tự nhiên chúng không thể trao đổi gen với các thành viên cùng loài. Một đơn vị chủ yếu (taxon) để phân loại thực vật.
2) A group of similar organisms capable of interbreeding and more or less distinctly different in geographic range or morphological characteristics from other species in the same genus.
2) Một nhóm các sinh vật tương tự nhau có thể lai gần, và ở mức độ nhất định, có sự khác nhau rõ ràng về dãy phân bố địa lý hoặc đặc trưng hình thái học với các loài khác trong cùng một giống.
638
A tree dead at the top as a result of injury, disease, or deficient moisture or nutrients.
Một cây bị chết ở đỉnh do bị thương tổn, bệnh hoặc thiếu độ ẩm hoặc thiếu dinh dưỡng.
639
Parties, who share interest or “stake” in the management of common property natural resources(whether state or communally controlled). They may include resident and non-resident users, government agencies or officials, non-government organizations, research organizations, state or private commercial enterprises.
Những người cùng mối quan tâm hoặc cùng “đóng góp” vào việc quản lý các tài nguyên là tài sản chung (do nhà nước hay cộng đồng kiểm soát). Họ có thể bao gồm những người sử dụng thường trú hoặc không thường trú, các cơ quan hoặc cán bộ nhà nước, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức nghiên cứu, các doanh nghiệp nhà nước hoặc tư nhân.
640
1) Of crops, the number of plants per unit of area that survive and grow; sometimes referred to as the 'plant population'.
1) Đối với cây ngắn ngày, đó là số cây sống và sinh trưởng trên đơn vị diện tích, đôi khi gọi là "Mật độ cây trồng".
Statistic Thống kê
1) Any quantity calculated from data. 1) Bất cứ sự tính toán số lượng từ dữ liệu.
Stress Khủng hoảng, căng thẳng
Strip cropping Trồng theo dải
Sub-humid Khí hậu á ẩm
Subpopulation Tiểu quần thể
Subsidy Trợ cấp/bao cấp
Tự cung tự cấp
Subsistence farming Canh tác tự túc
640
2) In forestry, a community of trees possessing sufficient uniformity of composition, constitution, age, spatial arrangement or condition to be distinguishable from adjacent communities, so forming a silvicultural or management entity.
2) Trong lâm nghiệp, là một quần thể cây rừng có sự đồng nhất hoàn toàn về thành phần, cấu trúc, tuổi, phân bố không gian và điều kiện cho phép phân biệt với các cộng đồng kế cận khác; nó hình thành một thực thể lâm sinh hoặc thực thể quản lý.
641
2) The characteristics of a sample in some respect.
2) Các đặc trưng về các mặt nào đó của một mẫu nghiên cứu.
642
Any factor that disturbs the normal functioning of an organism, for example: environmental stress. The effects on plants of a lack or excess of environmental resources (light, water, nutrients), either singly or combined. 'Water stress' includes soil water and the effects of high saturation water vapour pressure deficits. Unsuitable temperatures (high or low) and frost, as well as the effect of wind, either from direct mechanical damage or as the combined effect of exposure, are also factors.
Bất cứ yếu tố nào làm đảo lộn chức năng bình thường của một sinh vật, ví dụ: khủng hoảng môi trường. Các tác động đối với cây do thiếu hay thừa những dự trữ của môi trường (ánh sáng, nước, dinh dưỡng) có thể là đơn lẻ, có thể là phối hợp. "Khủng hoảng nước" bao gồm thiếu nước trong đất và các tác động của quá bão hoà nước và thiếu áp suất hơi nước. Các yếu tố khác là nhiệt độ không thích hợp (cao hoặc thấp), sương giá và gió gây tổn hại cơ học trực tiếp hoặc phối hợp với nhau.
643
Planting of alternate strips of grasses, or grains with other crops on contours in order to conserve moisture and decrease erosion. Trồng các dải luân phiên cỏ hoặc cây lấy hạt với cây khác
theo đường đồng mức để giữ độ ẩm và giảm xói mòn.644
In the tropics, a climate with average annual rainfall of 900-1500 mm.
Khí hậu trong vùng nhiệt đới có lượng mưa trung bình năm 900-1.500 mm.
645
A subset of a natural or artificial breeding population. Artificial subsets may be developed for different sites or characters.
Một tập hợp nhỏ của quần thể gây giống tự nhiên hoặc nhân tạo. Các quần thể nhân tạo có thể được phát triển để cho các địa điểm khác hoặc các tính chất khác.
646
Financial assistance given to farmers by government in the form of grants for co-operatives or pegging of the prices of agricultural inputs such as pesticides, fertilisers and improved varieties of planting materials. Subsidies are not repayable.
Sự hỗ trợ tài chính của Chính phủ cho nông dân dưới dạng cho không đối với các hợp tác xã hoặc giữ giá cố định cho vật tư đầu vào như thuốc trừ sâu, phân bón, giống cải thiện. Trợ cấp này không phải hoàn trả.
647
Subsistence That which is directly needed for consumption or to exist; without surplus.
Nhu cầu trực tiếp vừa đủ cho tiêu dùng hoặc để tồn tại; không dư thừa.
648
Succession Diễn thế/chuỗi kế tiếp
Tính bền vững
Phát triển bền vững
Sustainable land use Sử dụng đất bền vững
648
Growing crops and, where appropriate, keeping animals so as to provide food (cereals, pulses, vegetables and fruits), shelter materials, and possibly other products (fibres, medicinals) for the use of the family.
Trồng trọt và, nếu có thể, chăn nuôi sao cho có được lương thực (ngũ cốc, đậu đỗ, rau, quả), vật liệu làm nhà cửa và có thể các sản phẩm khác (sợi, cây thuốc) để sử dụng trong gia đình.
649
An orderly process of change in a community (of plants, animals) that results from modification of the environment by organisms and culminates in a system attaining steady state, or climax.
Quá trình thay đổi có trật tự trong một cộng đồng (thực vật, động vật) do sinh vật gây ra sự biến dạng của môi trường và kết thúc ở một hệ thống ổn định hoặc trạng thái cực đỉnh.
650
Sustainability 1) Being able to keep things going; having activities ‘take on a life of their own.' Actions can be sustained only if the resources are always available for the activities and the motivation is always present to carry out the activities.
1) Có khả năng giữ cho sự vật tiến triển; có các hoạt động ‘tự lo liệu cuộc sống của mình’. Các hoạt động chỉ có thể bền vững khi có sẵn nguồn lực và luôn có động lực để tiến hành hoạt động.
2) To be able to maintain; to keep in existence and operation. Sustainability is measured among many criteria, depending on the context: financial viability, sufficient institutional capacity, not causing harm to the environment, etc.
2) Có khả năng duy trì; giữ vững sự tồn tại và vận hành. Tính bền vững được đo bằng rất nhiều chỉ tiêu, tuỳ thuộc vào từng tình thế: kiên định được về tài chính, đủ khả năng tổ chức, không gây hại cho môi trường, v.v.
651
Sustainable development A kind of "development that meets the needs of present generations, without compromising the ability of future generations to meet their own needs" (WCED, 1987); or "a pattern of social and structural economic transformations that optimises the economic and other societal benefits available in the present without jeopardising the likely potential for similar benefits in the future. The definition can be broken into several parts. For example, "ecological sustainability" refers to development which maintains the integrity of ecosystems; and "economic sustainability" is the kind of development which optimises economic and social benefits overtime, without depreciating stocks of human-made and natural capital.
Một loại "phát triển đáp ứng những nhu cầu của các thế hệ hiện thời, không làm tổn thương khả năng của các thế hệ tương lai đáp ứng những nhu cầu của họ" (WCED, 1987); hoặc một "mẫu hình những chuyển hoá xã hội và cấu trúc kinh tế để tối ưu hoá các lợi ích kinh tế và xã hội hiện có mà không huỷ hoại tiềm năng của các lợi tích tương tự trong tương lai". Định nghĩa này có thể phân chia thành một số phần. Ví dụ: "bền vững sinh thái" nói về loại phát triển duy trì được tính tổng hoà của các hệ sinh thái; còn "bền vững kinh tế" là kiểu phát triển tối ưu hoá các lợi ích kinh tế và xã hội theo thời gian, mà không làm suy giảm giá trị các nguồn vốn tự nhiên và nhân tạo.
652
Land use that achieves production sufficient to meet the needs of present and future populations while conserving or enhancing the land resources on which that production depends. Kiểu sử dụng đất có thể sản xuất đủ đáp ứng các nhu cầu
cho các cư dân hiện tại và tương lai trong khi vẫn giữ gìn và nâng cao được tài nguyên đất đảm bảo cho sản xuất.
Sustained yield Năng suất ổn định
Sub-zones: Tiểu khu
Sward Lớp đất có cỏ
Sylvopastoral system Hệ thống rừng-đồng cỏ
System Hệ thống
Systems approach Cách tiếp cận hệ thống
Target area Vùng mục tiêu
653
In forestry, the annual volume of wood products that a forest can produce continuously under a given system.
Trong lâm nghiệp, là khối lượng sản phẩm gỗ hàng năm mà một khu rừng sản xuất ra một cách liên tục trong một hệ thống nhất định.
Sub-zones: With an average area of 1 .000 hectares each, used as a basic unit for forestmanagement; the ordinal numbers of sub-zones within each province shall be inscribed inArabian figures from sub-zone I to the last one (for example: sub-zone 1, sub-zone 2 ... ) -.
Tiêu khu: Co diên tich trung binh 1.000 ha, la đơn vi cơ ban đê quan ly rưng; thư tư tiêu khu đươc ghi sô băng chư sô a Râp trong pham vi cua tưng tinh tư tiêu khu sô 1 đên tiêu khu cuôi cung (vi du: Tiêu khu 1, Tiêu khu 2,..);
654
1) A grassy surface of a lawn, pasture or playing field, not necessarily a pure stand. 1) Lớp đất có cỏ của một bãi cỏ, đồng cỏ hoặc sân chơi
của gia súc, không nhất thiết là một quần hợp thuần loại.
2) A grassed area composed of short grasses giving a continuous cover, with no trees or shrubs present. 2) Một diện tích được phủ bởi cỏ thấp, tạo ra thảm phủ
liên tục không có cây lớn hoặc cây bụi. 655
An agroforestry land-use system for the concurrent production of trees and animals that graze or browse or both.
Một hệ thống sử dụng đất theo nông lâm kết hợp nhằm sản xuất đồng thời cây thân gỗ và chăn nuôi gia súc cho ăn cỏ, chăn thả hoặc cả hai.
656
1) An arrangement of components (or subsystems) that process inputs into outputs. Each system consists of boundaries, components, interactions between components, inputs and outputs.
1) Sự sắp xếp các hợp phần (hoặc á hệ thống) có chức năng chuyển hoá sản phẩm đầu vào thành sản phẩm đầu ra. Mỗi hệ thống gồm có các ranh giới, các hợp phần, sự tương tác giữa chúng; các sản phẩm đầu vào và đầu ra.
2) A part of that which can be distinguished from its surrounding environment by either physical or conceptual boundaries. It is composed of interacting parts.
2) Một bộ phận của tổng thể có thể phân biệt được với môi trường chung quanh bằng các ranh giới vật chất hoặc ranh giới khái niệm. Nó được tạo nên bởi các phần tương tác nhau.
3) A number of components linked together for some common purpose or function; for example, an 'agricultural system', or an 'agroforestry system'.
3) Một số hợp phần liên kết với nhau vì một số mục đích hoặc chức năng chung; ví dụ: một ‘hệ thống nông nghiệp’ hoặc ‘hệ thống nông lâm kết hợp’.
657
Studying a system as an entity made up of all its components and their interrelationships, together with relationships between the system and its environment.
Nghiên cứu một hệ thống trong sự toàn vẹn của nó bao gồm các hợp phần và các mối tương tác giữa chúng, cùng các quan hệ giữa hệ thống đó và môi trường của nó.
658
Tenure Quyền hưởng dụng đất
Terrace Ruộng bậc thang
Terrace cropping Canh tác bậc thang
Sowing crops on terraces. Trồng trọt trên ruộng bậc thang
Thinning Tỉa thưa
Thinning out Ngắt chồi
Timber Gỗ
Top-down ‘Từ trên dội xuống’
Lập kế hoạch hoặc quản lý từ trên xuống
Topoclimate Khí hậu địa hình
658
Large priority development area in a country for which improved cropping system technologies are developed through on-farm cropping systems research conducted at sites in the area.
Một vùng rộng ưu tiên phát triển của một nước trong đó các công nghệ về hệ thống cây trồng cải thiện được phát triển thông qua nghiên cứu hệ thống cây trồng tiến hành tại chỗ, trên đồng ruộng nông dân.
659
The right to property, granted by custom or law, which may include land, trees and other plants, animals and water. Quyền tài sản về đất do tập quán và luật định, có thể bao
gồm đất, cây gỗ và các cây khác, động vật và nước. 660
Soil and water conservation structures established on sloping lands to reduce the run-off of soil and water down the slope.
Những cấu trúc giữ đất giữ nước xây dựng trên đất dốc để giảm dòng chảy trên mặt của đất và nước xuống dưới dốc.
661
662
Removal of some of the plants from a crop, or immature trees from a forest, to improve growth of the remainder.
Loại bỏ một số cây trong quần thể cây trồng hoặc cây không thành thục trong rừng để cải thiện sinh trưởng của những cây còn lại.
663
A type of pruning operation in which entire shoots are removed. An extension of, or complement to, heading back.
Một kiểu ngắt ngọn theo đó tất cả các chồi ngọn bị cắt bỏ. Một kiểu mở rộng hoặc một sự bổ sung cho việc hãm ngọn.
664
The wood product of a tree obtained by sawing and milling. Timber is a major product of forests. It differs from poles or roundwood only in that it is cut.
Sản phẩm gỗ của cây nhận được bằng cách cưa xẻ. Đó là sản phẩm chính của rừng. Nó khác với gỗ thân trụ hoặc gỗ tròn chỉ vì nó được cắt ra.
665
Description of research strategies and methodologies in which research planners or officials make programming decisions without the participation or contribution of individuals at other levels of involvement, particularly the target population.
Mô tả những chiến lược và phương pháp luận nghiên cứu trong đó người lập kế hoạch nghiên cứu hay các quan chức mô hình hoá các quyết định không có sự tham gia và đóng góp của các cá nhân tham gia, đặc biệt là các nhóm mục tiêu.
666
Top-down planning hoÆc management A more authoritarian form of management, compared to "bottom-up" or "participatory" forms. Decisions are made from above (e.g. "bosses," "big man," "government"), sometimes (but not always) with minimal or no consultation with those below who must implement the decisions. Top-down planning and management is valuable when those down below have much less capacity than those higher up.
Một dạng quản lý độc đoán hơn so với quản lý "Từ dưới lên" hay "Có sự tham gia". Quyết định được ra từ trên (các 'thủ trưởng', 'cấp cao', 'chính phủ'), đôi khi (chứ không phải luôn luôn) chỉ hỏi tối thiểu hoặc không thảo luận với cấp dưới là những người thực hiện quyết định. Lập kế hoạch và quản lý 'trên xuống' chỉ có giá trị khi người cấp dưới có khả năng rất kém so với người cấp trên.
667
Topography Địa hình
Topsoil Lớp đất mặt
Total cost Tổng chi phí
Total revenue Thu nhập tổng số
Transect walk Khảo sát theo tuyến
Transparency Sự trong sáng/ sự công khai
Trap crop Cây dẫn dụ sinh học
Treatment Xử lý
Tree Cây thân gỗ
667
The climate at 'a place'. Usually considered to encompass larger spatial dimensions than microclimate (for example, the climate around plants), and smaller than macroclimate (for example, of regions), so would cover a 'field' or a 'slope', or similar area.
Khí hậu của một "địa điểm". Thường được xem xét bao gồm những không gian nhiều chiều rộng hơn là đối với vi khí hậu (ví dụ: khí hậu chung quanh các cây) và hẹp hơn là đối với đại khí hậu (ví dụ: khí hậu của một vùng); khí hậu địa hình có thể bao trùm một cánh đồng, một triền dốc, hay một diện tích tương tự.
668
A description of the features of a place, or a landscape, especially the rise and fall of the land. On a map, it is usually indicated by contour lines.
Sự mô tả các đặc điểm của một địa điểm hoặc một cảnh quan, đặc biệt là sự nhô lên lún xuống của mặt đất. Trên bản đồ thường thể hiện bằng đường đồng mức.
669
The upper layer of soil rich in organic matter. It forms naturally but is easily lost through disturbance. Lớp trên cùng giầu chất hữu cơ của đất. Lớp này hình
thành tự nhiên và cũng dễ bị mất khi bị tác động xáo trộn.670
The total sum of the fixed and variable costs incurred in the production of a particular output.
Tổng chi phí cố định và chi phí khả biến chi cho việc sản xuất một sản phẩm nhất định.
671
The total receipts accruing to a firm from the entire sale of a particular output.
Tổng thu nhập theo hoá đơn hãng nhận được từ việc bán một sản phẩm nhất định.
672
A systematic walk with (small) farmer groups on their land to identify land uses and problems and to discuss potential improvements.
Một chuyến đi bộ có theo một hướng đã được định sẵn của các nhóm nhỏ nông dân trên đất của họ để xác định các kiểu sử dụng đất và các vấn đề liên quan, thảo luận khả năng cải thiện sử dụng đất.
673
Transparency implies being able to see the truth; that there are not obstructions blocking the "view" of objective data or situation. In PPA, transparency means the clarity of a system of decision making and administration
Có nghĩa là có thể nhìn thấu sự thật; không có trở ngại nào phong toả việc nhìn vào dữ liệu hoặc tình hình khách quan. Trong đánh giá tình trạng nghèo ở nông thôn, điều này có nghĩa là tính trong sáng của hệ thống ra quyết định và quản lý.
674
A plant species that provides favourable conditions for certain pests and so is grown before or concurrently with that adjacent to the main crop to attract the pests so that they can be suitably eliminated (for example, with insecticides).
Một loài cây tạo những điều kiện thích hợp cho một số sâu hại và mọc trước hoặc mọc cạnh tranh với những cây bên cạnh cây chính để hấp dẫn sâu hại, nhờ vậy tạo thuận lợi để diệt sâu hại (ví dụ bằng thuốc trừ sâu).
675
Any method, procedure, or regime that is applied to some of the experimental units (plots) to compare its effects with those of other treatments. The term includes control and control treatment.
Bất cứ phương pháp, thủ tục, chế độ quản lý nào áp dụng cho những đơn vị (ô) thí nghiệm để so sành hiệu lực của chúng với những xử lý khác. Thuật ngữ này cũng gồm cả công thức kiểm tra và xử lý đối chứng.
676
Tree farming Canh tác cây lâu năm
Tree form Dạng cây
Tree garden Vườn cây lâu năm
Tree plantations Rừng trồng
refer to man-made forests. Rừng do con người tạo ra.
Trial (experiment) Thử nghiệm (thí nghiệm)
1) Often used in applied adaptive field research.
Triangulation Kiểm tra thông tin ba chiều
UNDCP UNDCP
United Nations Drug Control Programme Chương trình Kiểm soát Ma tuý Liên Hiệp Quốc
UNDP UNDP
United Nations Development Programme Chương trình Phát triển LHQ
UNFPA UNFPA
United Nations Population Fund Quĩ Dân số LHQ
Unstocked forest Rừng kiệt
676
1) A woody plant that produces one main trunk or bole and a more or less distinct and elevated head.
1) Là thực vật thân gỗ có thân chính hoặc trụ chính, có chóp tán rõ ràng và nhô cao ở mức nhất định.
2) A woody plant having one well-defined stem and a more or less definitely formed crown and roots, usually attaining a height of at least 2 metres. 2) Là thực vật thân gỗ có một thân định hình rõ, tán và rễ
có hình dáng xác định, thường đạt độ cao ít nhất là 2 mét.677
Any agroforestry practice that incorporates trees into farmland.
Bất kỳ biện pháp nông lâm kết hợp nào đưa cây lâu năm vào đất canh tác.
678
The degree and mode of taper in a tree or log. Also loosely applied to the general shape of the bole and its desirability for use.
Mức độ và kiểu dáng hình thon của cây hoặc thân trụ. Thuật ngữ cũng dùng một cách rộng rãi đối với hình dáng chung của thân cây và dáng cây mong muốn cho mục đích sử dụng.
679
A multistoreyed agroforestry system in which a mixture of several fruit and other useful trees is cultivated (that is, for a mixture of products), sometimes with the inclusion of annual crops.
Một hệ thống nông lâm kết hợp nhiều tầng trong đó trồng hỗn hợp một số cây quả và cây lâu năm có ích khác (tức là nhằm có sản phẩm hỗn hợp), đôi khi cùng trồng thêm cây hàng năm.
680
681
1) Thí nghiệm trong nghiên cứu thích ứng ứng dụng tại hiện trường.
2) An action, method or treatment adopted to ascertain a result. It may be part of a larger 'investigation', and is usually of a shorter or less significant involvement than an 'experiment'.
2) Một hành động, phương pháp hoặc xử lý được áp dụng để khẳng định chắc chắn một kết qủa. Thử nghiệm có thể là một phần của một ‘nghiên cứu’ rộng hơn và thường ngắn hạn hoặc ý nghĩa hẹp hơn thí nghiệm.
682
A technique of verifying information by obtaining data from one source and cross-checking that with other sources Một kỹ thuật kiểm tra thông tin bằng cách nhận thông tin
từ một nguồn và kiểm tra chéo với các nguồn khác. 683
684
685
686
Use rights Quyền sử dụng
User group Nhóm người sử dụng
Use-right Quyền sử dụng
Usufruct Quyền hưởng hoa lợi
Variable cost Chi phí khả biến
Vegetative reproduction Sinh sản vô tính (thực vật)
See asexual reproduction Sinh sản vô tính.
Viable seed Hạt có sức sống tốt
Village forest garden Vườn rừng thôn bản
686
Previously forested areas in which the crown density has been reduced to less than 20 % because of logging, shifting cultivation or heavy disturbance. If the area is left to grow undisturbed it becomes forest again. Abandoned ray and disturbed stands with a crown density less than 20 % should be classified as unstocked forest areas. Old ray in which seedlings, saplings and trees cover more than 20 % of the area should be classified as some type of current forest.
Diện tích trước có rừng, nay mật độ tán đã giảm xuống dưới 20% do đốn chặt, du canh, hoặc phá hoại năng nề. Nếu để cây mọc không tác động thì rừng sẽ lập lại. Các luồng bỏ hoá và các lâm phần bị hại mật độ tán dưới 20% được xếp vào rừng kiệt. Những vệt rừng cũ có cây mầm, cây non, cây lớn còn trên 20% diện tích thì dược xếp vào kiểu rừng thông thường.
687
Rights for the use of forest resources that can be defined by local custom, mutual agreements, or prescribed by other entities holding access rights. These rights may restrict the use of particular resources to specific levels of consumption or particular harvesting techniques.
Các quyền được sử dụng tài nguyên rừng được xác định bởi tập quán địa phương, các thoả thuận nội bộ, hoặc được ghi nhận là quyền tiếp cận của các thực thể cổ đông. Các quyền này có thể cho phép sử dụng các tài nguyên đặc biệt ở một mức độ tiêu dùng cụ thể hoặc cho phép sử dụng những kỹ thuật thu hoạch đặc biệt.
688
A specified group of people who share mutually recognised claims to specified use-rights
Một nhóm riêng những người ghi nhận cùng chia sẻ quyền sử dụng cụ thể được nêu ra
689
Claims to rights to use specified resources that are regarded as legitimate by people in the same area.
Công bố quyền được sử dụng những tài nguyên nhất định mà được mọi người trong cùng một địa bàn công nhận là hợp pháp.
690
The right to use and enjoy resources (land, trees, livestock, etc.) that belong to someone else. Quyền sử dụng và hưởng hoa lợi từ nguồn tài nguyên
(đất đai, cây, gia súc...) thuộc quyền sở hữu của người khác
691
A cost of production which varies with output, though not necessarily proportionately. The principal variable costs are wages, the cost of raw materials and utilities like water and electricity.
Chi phí sản xuất biến động theo đầu vào, mặc dù không nhất thiết theo tỷ lệ. Các chi phí khả biến chủ yếu là: lương, giá nguyên liệu, và dịch vụ như điện, nước.
692
693
Seeds that will germinate and develop into a plant, given favourable conditions, provided any dormancy that may be present is removed.
Hạt sẽ nảy mầm và phát triển thành cây khi có những điều kiện thuận lợi, bất cứ khi nào tình trạng ngủ được giải phóng.
694
Larger than the homegarden, less densely planted and not so well tended. Planted with higher trees and often containing spontaneous species of herbs or lianas.
Rộng hơn vườn nhà, ít cây cối hơn, và ít được chăm sóc hơn. Được trồng các cây cao hơn và thường gồm các loài thân thảo gỗ mềm hoặc dây leo.
Vulnerability Sự dễ thương tổn/ dễ bị hại/ dễ bị thiệt thòi
WB WB
World Bank Ngân hàng Thế giới
WFP WFP
World Food Programme Chương trình Lương thực LHQ
Wastelands Đất bỏ hoang
Water catchment Vùng thu nước mưa
Water harvesting Thu gom nước
Water spreading Phân tán nước
Water table Mực nước ngầm trong đất
Waterlogged úng nước
695
The condition of being exposed to great risks, economically or physically. In poverty context, vulnerability is not only being exposed to great risk, but also implies not having sufficient means to cope with such risks. Being in a vulnerable state means that these risks can lead to great change in a person or family’s poverty situation
Tình trạng bị lâm vào những rủi ro lớn cả về kinh tế và sức lực. Trong tình cảnh nghèo thì sự dễ tổn thương còn hàm ý không có đủ phương tiện để ứng phó với những rủi ro đó. Điều đó có thể dẫn đến một thay đổi lớn trong tình cảnh của người nghèo hay gia đình nghèo.
696
697
698
these refer to land not suitable for any crop or to any definite economic purposes. Examples of coastal wastelands are cliffs (breeding place for birds) and rock islands
Đó lá các đất không thuận lợi cho bất cứ cây trồng nào hay các mục đích kinh tế nhất định nào. Ví dụ: các vách đá (chỗ sinh sản của chim) và đảo đá.
699
See catchment area, micro water catchment, water spreading
700
Collection and storage in a tank or in the soil of water (either runoff or streamflow) for securing water availability for crop growth, or animal and human consumption.
Thu gom và trữ nước trong bể hoặc trong đất (nước tràn bề mặt hay nước suối) để đảm bảo luôn sẵn nước cho sinh trưởng cây trồng hoặc gia súc và tiêu dùng của con người.
701
1) The application of water to lands to increase the growth of natural vegetation or to store it in the ground for subsequent withdrawal by pumps for irrigation. Part of water harvesting.
1) Đưa nước vào đất để tăng cường sinh trưởng của thực bì tự nhiên hoặc trữ nước trong đất để sau đó bơm hút làm nước tưới. Đây là một phần của thu gom nước.
2) Methods of controlling the flow of water locally so as to distribute it better over a farmer's fields. A way of avoiding damage ('gullying') where there is a likelihood of large inflows from any land above a farm or plot.
2) Các phương pháp điều khiển dòng nước một cách cục bộ để phân phối tốt hơn cho các cánh đồng. Một cách tránh thiệt hại (do "xói mòn thành rãnh") khi có các dòng nước lớn chảy xuống từ nơi cao hơn nông trại hoặc thửa đất.
702
1) The upper edge of free water in the soil. When a hole is dug, water will fill the hole to the level of the water table.
1) Mép trên của nước tự do trong đất. Khi đào một cái hố, nước sẽ dâng trong hố cho đến mặt nước ngang.
2) The level below gound at which free water persists.
2) Mức ngang dưới lòng đất mà nước tự do dâng tới một cách ổn định.
703
1) A condition of land where the groundwater stands at a level that is detrimental to plants. It may result from over irrigation, seepage or inadequate drainage.
Điếu kiện của đất khi mặt nước ngầm nằm ở mức có hại cho cây. úng nước có thể do tưới quá mức, thẩm lậu, hoặc tiêu thoát không thích hợp.
Watershed Lưu vực phòng hộ/ rừng đầu nguồn
Weathering Phong hoá
Weeding Làm cỏ
Well-being Mức sống
There are three factors in well-being : Có ba yếu tố xác định mức sống:
Well-being ranking Phân hạng dựa theo hoàn cảnh sống
Ranking households according to well-being Xếp loại các hộ tuỳ theo mức sống.
Windbreak Đai rừng chắn gió
703
2) Saturated with water. A soil condition with a high or a perched water table; detrimental to plant growth. 2) Là bão hoà nước. Điều kiện đất khi nước ngầm ở cao
hoặc dâng cao có hại cho sinh trưởng của thực vật.704
1) A physiographic unit in the landscape defined by the drainage dividers around the area drained by a particular body of water. If a lake, there is often one watershed with summits for contributing streams. If a river, it may be defined for any point or all.
1) Đơn vị địa vật lý trong cảnh quan, được xác định bởi các phân thuỷ chia nước cho thoát ra một thuỷ vực riêng. Nếu là hồ thì thường có một lưu vực với các đỉnh khởi nguồn của các suối. Nếu là sông thì có thể xác định bởi một điểm bất kỳ hoặc tất cả các điểm.
2) The whole surface drainage area that contributes water to a lake. The total area above a given point on a stream that contributes water to the flow at that point (syn: 'drainage basin', 'catchment basin', 'river basin').
2) Toàn bộ diện tích bề mặt tiêu nước gom nước vào một hồ. Tổng diện tích nằm bên trên một điểm nhất định trên con suối đống góp nước vào dòng cháy ở điểm đó (đồng nghĩa: ‘lưu vực tiêu’, bồn địa lưu vực’, ‘bồn địa sông’).
3) The total area, regardless of size, above a given point on a water-way that contributes runoff water to the flow at that point.
3) Tổng diện tích, bất kể kích thước, nằm bên trên một điểm đã cho trên luồng nước đóng góp lượng nước dư tràn vào dòng chảy ở điểm đó.
4) An area or region bounded peripherally by mountain ridges and drained by a stream or fixed body of water and its tributaries having a common outlet for surface run-off. It is synonymous with a catchment area or drainage basin.
4) Một khu vực hoặc vùng bao quanh bởi các ngọn núi và được thoát nước bởi một con suối hoặc một thuỷ vực cố định và các chi lưu có chung một đường ra cho dòng chảy nước mặt. Thuật ngữ này đồng nghĩa với diện tích lưu vực hoặc bồn địa tiêu nước.
705
Process which change, disintegrate or decompose rock to produce soil particles
Quá trình biến đổi, tan rã, phân huỷ đá khoáng để sản sinh ra các phần tử nhỏ.
706
The elimination of competing vegetation around young trees, for example, by cultivation, by the use of herbicides, or by cutting or slashing. When the trees are big enough to overcome weed competition, a tree plantation is said to be 'established'.
Sự trừ khử thực vật cạnh tranh chung quanh cây, chẳng hạn, bằng canh tác, dùng thuốc trừ cỏ, cắt cỏ hoặc dãy cỏ. Khi cây lớn đủ cạnh tranh với cỏ dại, thì diện tích cây trồng được coi là đã ‘định hình’.
707
· economic ã kinh tế
· physical ã sức khoẻ
· mental/emotional ã tinh thần/tâm trạng708
709
Windstrip Băng cây chắn gió
Zero tillage Canh tác không làm đất
Zero-grazing Chăn thả tối thiểu
Zonal agroforestry system Hệ thống nông lâm kết hợp qui vùng
709
A group of trees or shrubs in any arrangement that will afford protection from high winds to animals or crops or both. When the arrangement is in a long line the group is called a shelterbelt. If an associated reason is also to harvest timber at some future date it is sometimes called a 'timberbelt'.
Một nhóm cây to hoặc cây bụi trồng bất kỳ, có thể chống chịu gió lớn, dùng để bảo vệ gia súc, cây trồng hoặc cả hai. Khi được sắp xếp thành hàng dài thì gọi là băng cây chắn gió. Nếu kết hợp để sau này thu hoạch gỗ tròn, thì đôi khi người ta gọi là băng cây gỗ.
710
A narrow plot of low vegetation (shrubs, bushes, herbs and grasses) that is left when natural vegetation is cleared so as to provide shelter to adjacent crops and to prevent wind erosion on sandy soiIs.
Một lô đất hẹp có thực bì thấp (lùm bụi, cây bụi, cỏ, cỏ cao) để lại sau khi thực bì tự nhiên đã bị chặt; dùng để che chắn cho cây trồng ngắn ngày bên cạnh và để chống xói mòn do gió trên đất cát.
711
Growing crops without any significant cultivation of the soil, and often by leaving the previous crop residues on the soil surface as a protective mulch.
Trồng cây không có canh tác đất đáng kể nào, thường để lại tàn dư cây trồng vụ trước trên mặt đất làm lớp phủ bảo vệ đất.
712
A method of keeping animals that involves bringing fodder to them rather than letting the animals graze freely. It is commonly done where land is in short supply. Napier grass (Pennisetum purpureum) is a common element in zero-grazing systems in East Africa, for example. Trees that can be lopped, like Leuceana leucocephala, provide an important addition to these systems. So too do trees like Acacia tortilis, which produces edible pods.
Phương pháp nuôi gia súc mang thức ăn tới chỗ chúng hơn là thả cho gặm tự do. Thường áp dụng ở nơi hiếm đất. Ví dụ: thảm cỏ voi (Penisetum purpureum) thường là cỏ phổ biến trong hệ thống chăn thả tối thiểu ở Đông Phi. Cây thân gỗ, ví dụ Leucaena leucocephala, có thể tỉa đi, cung cấp một nguồn bổ sung quan trọng. Cũng tương tự, các cây như Acacia tortilis có thể cho quả ăn được.
713
A spatial planting arrangement in which the different species each remain contiguous to some extent, that is, as strips, plots or even alternate rows; alley cropping is an example. Zonal planting can reduce the tree-crop interface compared with mixed planting.
Sự bố trí cây trồng theo không gian, trong đó mỗi một loài khác nhau gần nhau một khoảng nhất định tạo thành các băng, thửa hoặc các hàng luân phiên; trồng theo băng là một ví dụ. Hệ thống này có thể giảm sự che cớm giữa cây gỗ và cây hàng năm hơn là trồng hỗn hợp.
Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary
TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP VIỆT - ANHMã Tên Việt Nam English Tên khoa học
Quýt Mandarin orangeCau Area tree
Mã Tên Việt Nam EnglishBệnh dòi nhặng Blowfly myiasisBệnh dòi xoắn Screw-worm myiasisRuồi dòi ở bò Cattle warble fliesRuồi dòi mũi cừu Sheep nasal bot flyBệnh lưỡi xanh Blue tongueBệnh sốt phù du ở bò Bovine ephemeral feverBệnh giun chỉ Stephanofilarois
Equine infectious anaemia-EIA
Bệnh đạo ôn
Bầy)h thiếu máu nhiễm trùng của lừa, ngựa (Bệnh sốt đầm lây
Sector-Wide Approach (SWAP) A form of development cooperation in which the most important donors active in a particular sector focus on a sectoral strategy defined by the recipient. The SWAP usually involves different forms of budgetary assistance.
From "The SDC multilateral strategy", 2002
Rice blast disease, caused by the fungus Magnaporthe grisea
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary
Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary
List of Abbreviations:
Abb. English Việt NamADB Asian Development BankANSAB
CBD Convention on Biological DiversityCCD Convention to Combat DesertificationCDM Clean Development Mechanism Cơ chế phát triển sạch
CDM
CEDAW
CFM Community Forest Management Quản lý rừng cộng đồngCHESH
CRES TT nghiên cứu tài nguyên và môi trường
CRLIP Dự án giảm nghèo miền trung
CS&S
DARD Department of Agriculture and Rural Development Sở Nông nghiệp và PTNT
E&C
Eco-eco Viện kinh tế sinh thái
EFA Education for All Action Plan (2003)EIT Enterprise Income Tax Thuế thu nhập doanh nghiệpEPE Export Processing EnterprisesEPZ Export Processing ZoneETSP Dự án Hỗ trợ Phổ cập và Đào tạo
FA Fixed AssetsFAO
FAO
FCCC Framework Convention on Climate ChangeFCWT Foreign Contractor Withholding TaxFD Forestry DepartmentFDI Foreign Direct InvestmentFIPI Forest Inventory and Planning InstituteFMBs Forest Management BoardsFPD Forest protection DepartmentFRC Forest Research Centre (Laos)FSC Forest Stewardship CouncilFSC
FSIV Forest Sciences Institute of VietnamFSSP Forest Sector Support Program
Asia Network for Sustainable Agriculture and Bio-resources (Nepalese NGO)
Clean Development Mechanism, implementing mechanism of the FCCC
Convention on the Elimination of All Forms of Discrimination against Women
Center for Human Ecology Study of Highland (Vietnamese NGO)
Center for Natural Resources and Environmental Studies (Vietnamese NGO)
Central Region Livelihood Improvement Project (ADB supported)
Civil Society and State, one of the four Helvetas working areas
Education and Culture, one of the four Helvetas working areas
Institute of Ecological Economy (Vietnamese NGO)
Extension and Training Support Project for Agriculture and Forestry in Upland
Food and Agriculture Organization of the United Nations
Food & Agriculture Organization: http://www.fao.org
Forest Stewardship Council, international network to promote responsible management of the world’s forests
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary
FSSP&P Forest Sector Support Program & PartnershipGDC General Department of CustomsGDT General Department of TaxationGEF
GSO Government Statistics OfficeHRD Human Resources DevelopmentHUAF Hue University of Agriculture and ForestryICCO
IEBR
IKEA
IMA Impact Monitoring and AssessmentIUCN
IZ Industrial ZonesJVs Joint Venture CompaniesMAD
MARD Ministry of Agriculture and Rural DevelopmentMDG Millennium Development GoalsMOET Ministry of Education and TrainingMoF Ministry of FinanceMOH Ministry of Health of VietnamMOLISA Ministry of Labour, Invalids and Social AffairsMoLISA Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs
MPI Ministry of Planning and InvestmentNEC National Extension Centre NGO Non Governmental OrganizationNGO Non-Governmental OrganizationNRM National Resources ManagementNRM
NTFP Non Timber Forest ProductsNTFP-EP Non-Timber Forest Products Exchange Program
NTFP-RC
NWFP
OL Official LetterOPD Organization and Personnel DepartmentPIT Personal Income TaxPRA Participatory Rural Appraisal
Five Million Hectares Afforestation Program
PSD Private Sector DevelopmentRECOFTC
RETE Research, Education, Training and Extension
Global Environment Facility, financial mechanism of the Rio Conventions
Inter Church Co-operation Organisation (Dutch NGO association)
Institute of Ecology and Biological Resources (Research Institute)
Ingvar Kamprad Elmtaryd Almhult: a Swedish furniture company
International Union for Conservation of Nature (old name) present name: The World Conservation Union
Market Analysis and Development (FAO/RECOFTC methodology)
Natural Resource Management, one of the four Helvetas working areas
Non-Timber Forest Product Research Center (Vietnam)
Non-Wood Forest Product (FAO term, similar to NTFP)
Program 661
Regional Community Forestry Training Centre (Thailand)
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary
RRA
SFE State Forest EnterpriseSME Small- and Medium Sized EnterpriseSNV
TEW Towards Ethnic Women (NGO)TOR Terms of ReferenceUNESCO
VAT Value Added TaxVHLSS Vietnam Household and Living Standards Survey
VUSTA
WHO World Health Organization: http://www.who.intWWF World Wildlife Fund
Department of Animal Health of Vietnam
Vietnam Livestock Working Group
FsD Forestry subDepartment Chi cục Lâm nghiệpAFEC Agricultural Forestry Extension Centre Trung tâm khuyến nông khuyến lâmVsD Veterinary subDepartment Chi cục Thú YsDCRD Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn
PPsD Plant Protection subdepartment Chi cục bảo vệ thực vậtSIT Section of Industry and trade (district level) Phòng Công ThươngSARD Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
FRC Fruit-tree research centre Trung tâm nghiên cứu cây ăn quảSeedling and breeding company, Công ty giống cây trồng và vật nuôi
The General Statistics Office (GSO)
Rapid Rural Appraisal (participatory data gathering)
Stichting Nederlandse Vrijwilligers (old name) present name: The Netherlands Development Organization
United Nations Educational, Scientific and Cultural organisation
Vietnam Union of Science and Technology Associations
Promed (International Society for Internal Disease)
subdepartment of Cooperative and Rural Development
Section of Agriculture and Rural Development (district level)
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary
http://www.promedmail.org
http://www.mard.gov.vn/dah/
www.livestockworkinggroup.org
1.Cây gỗ (Trees)
TT Tên tiếng Việt Tên khoa học Tên họ
1 Bạch đàn chanh Myrtaceae
2 Bạch đàn đỏ Myrtaceae
3 Bạch đàn liễu Myrtaceae
4 Bạch đàn mũ nhỏ Myrtaceae
5 Bạch đàn salinha Myrtaceae
6 Bạch đàn grandis Myrtaceae
7 Bạch đàn trắng caman Myrtaceae
Myrtaceae
9 Bạch đàn urô Myrtaceae
10 Bàng Combretaceae
11 Bằng lăng (Săng lẻ) Lythraceae
12 Bằng lăng cườm Lythraceae
13 Bằng lăng nước Lythraceae
14 Bần chua Sonneratiaceae
15 Bần ổi Sonneratiaceae
16 Bần trắng Sonneratiaceae
17 Bồ đề Styracaceae
18 Bồ kết Leguminosae
19 Bồ kết tây Leguminosae
20 Bông gòn Bombacaceae
21 Bời lời đỏ/ (Kháo vàng) Lauraceae
22 Bời lời nhớt Lauraceae
23 Bứa Clusiaceae
24 Cà na Burseraceae
25 Căm xe Leguminosae
26 Leguminosae
27 Cáng lò Betulaceae
28 Cao su Euphorbiaceae
29 Chàm cánh Leguminosae
30 Chàm phụng (Đậu chàm) Leguminosae
31 Chè đắng Aquifoliaceae
(Chè khôm)
32 Chè san/ (Chè tuyết) Theaceae
33 Chẹo tía Juglandaceae
34 Chiêu liêu Combretaceae
35 Chò chỉ Dipterocarpaceae
36 Chò đen (Chò chai) Dipterocarpaceae
37 Chò nâu Dipterocarpus retusus Dipterocarpaceae
38 Leguminosae
39 Cọ khiết lá to Leguminosae
(Cọ khẹt lá to)
Phụ biểu 1. Danh mục loài cây sử dụng trong các chương trình trồng cây gây rừng ở Việt Nam
Eucalyptus citriodora Hook. F.
Eucalyptus robusta Sm.
Eucalyptus exserta F. Muell.
Eucalyptus microcorys F. Muell
Eucalyptus saligna Smith
Eucalyptus grandis Hill ex Maiden
Eucalyptus camaldulensis Dehnh.
8 Bạch đàn trắng terê Eucalyptus tereticornis Sm.
Eucalyptus urophylla S.T. Blake
Terminalia catappa L.
Lagerstroemia calyculata Kurz
Lagerstroemia angustifolia Pierre ex Gagnep.
Lagerstroemia flos-reginae Retz.
Sonneratia caseolaris (L.) Engl.
Sonneratia ovata Back.
Sonneratia alba Smith
Styrax tonkinensis (Pierre) Craib ex Hardw.
Gleditsia australis Hemsl.
Albizia lebbeck (L.) Benth.
Ceiba pentandra (L.) Gaertn.
Machilus odoratissima Nees
Litsea glutinosa (Lour.) C.B. Rob. / (Litsea sebifera Willd.)
Garcinia oblongifolia Champ. ex Benth.
Canarium subulatum Guillaume
Xylia xylocarpa (Roxb.) Theob. /(Xylia dolabriformis Benth.)
Cẩm lai(Cẩm lai bà rịa, Cẩm lai vú)
Dalbergia oliveri Gamble ex Prain (Dalbergia bariaensis Pierre, Dalbergia mammosa Pierre)
Betula alnoides Buch. Ham.ex D.Don
Hevea brasiliensis (Willd. ex Juss.) Muell - Arg.
Indigofera zollingeriana Miq.
Indigofera galegoides D.C.
Ilex kaushue S.Y.Hu
(Ilex kudincha C.J.Tseng, I. latifolia Bl.)
Camellia sinensis (L.) Kuntze (Thea sinensis L.)
Engeldhartia roxburghiana Wall.(Engeldhartia chrysolepis Hance)
Terminalia chebula Retz.
Parashorea chinensis H. Wang
Parashorea stellata Kurz
Cọ khiết(Cọ lá nhỏ)
Dalbergia assamica var. laccifera (Eberh & Dubard.) Niysmdham(Dalbergi balansae Prain)
Dalbergia assamica Benth.
(Dalbergi hupeana var.laccifera Eberh. & Dubard)
40 �Phèn Protium serratum Burseraceae
(Wall.ex Colebr.) Engl.
41 Cóc (Quả cóc) Annacardiaceae
42 Cốt khí Leguminosae
43 Dái ngựa Meliaceae
(Nhạc ngựa)
44 Dipterocarpaceae
45 Dầu mít (Dầu cát) Dipterocarpaceae
46 Dầu song nàng Dipterocarpaceae
47 Dầu trà beng Dipterocarpaceae
48 Dẻ bắc giang Castanopsis bacgiangensis Fagaceae
49 Dẻ bộp Fagaceae
(Sồi phảng)
50 Dẻ đỏ Fagaceae
51 Dẻ gai (Cà ổi) Fagaceae
52 Dẻ trùng khánh Fagaceae
53 Dẻ yên thế Fagaceae
54 Dó giấy Thymeleaceae
55 Dọc Clusiaceae
56 Du sam Pinaceae
(Mạy hinh)
57 Du sam đá vôi Pinaceae
(Bertrand)
58 Đài loan tương tư Leguminosae
59 Đậu thiều Leguminosae
(Đậu triều, Đậu săng)
60 Điênđiển Leguminosae
61 Điên điển trái to Leguminosae
62 Điền thanh hoa vàng Leguminosae
63 Điều (Đào lộn hột) Annacardiaceae
64 Đinh (Thiết đinh) Bignoniaceae
65 Đinh hương Meliaceae
66 Đinh thối Fernandoa brilletii Bignoniaceae
67 Đưng (Đước bộp) Rhizophoraceae
Đước (Đước đôi) Rhizophoraceae
69 Đước vòi (Đâng) Rhizophoraceae
70 Gạo Bombacaceae
71 Giáng hương lá to Leguminosae
72 Giổi ăn hạt Magnoliaceae
73 Giổi nhung Magnoliaceae
74 Giổi xanh Magnoliaceae
75 Gõ đỏ Leguminosae
(Gõ cà te)
76 Gõ nước Leguminosae
77 Gội (Gội nếp) Meliaceae
Spondias cytherea Sonn.
Tephrosia candida (Roxb.) DC.
Swietenia macrophylla King.
Dầu rái (Dầu con rái, Dầu nước)
Dipterocarpus alatus Roxb. ex G.Don
D. costatus Gaert.f.
(D. artocarpifolius)
Dipterocarpus dyeri Pierre ex Laness.
Dipterocarpus obtusifolius Teym. ex Miq.
Lithocarpus fissus (Champ.ex Benth.) A. Camus; Castanopsis fissa (Champ. ex Benth.) Rehd & Wils
Lithocarpus ducampii (Hickel et A. Camus) A. Camus
Castanopsis indica (Roxb.) A. DC.
Castanea mollissima Blume
Castanopsis boisii Hickel et A. Camus
Rhamnoneuron balansae (Drake) Gilg
Garcinia multiflora (Champ. ex Benth.), Garcinia tonkinensis Vesque
Keteleeria evelyniana Mast.
(Keteleeria roullettii (A.Chev.) Flous
Keteleeria davidiana var daviana
Beissn (K. calcarea W.C. Cheng &L.K.Fu)
Acacia confusa Merr.
Cajanus cajan (L.) Mills
Sesbania sesban (L.) Merr.
Sesbania macrocarpa Muhl. ex Rafin.
Sesbania cannabina (Retz.) Pers.
(var. floribunda Gagnep.)
Anacardium occidentale L.
Markhamia stipulata (Wall.) Schum.
Dysoxylum cauliflorum Hiern
(Dop) Steen. (Hexaneurocarpon brilletii Dop)
Rhizophora mucronata Lam.
Rhizophora apiculata Blume
Rhizophora stylosa Griff.
Bombax ceiba L. (Bombax malabaricum DC.)
Pterocarpus macrocarpus Kurz (Pterocarpus cambodianus Pierre)
Michelia tonkinensis Dandy
Michelia braiaensis Gagnep
Michelia mediocris Dandy
Afzelia xylocarpa (Kurz) Craib. (Pahudia cochinchinensis Pierre; Pahudia xylocarpa Kurz)
Intsia bijuga (Colebr.) O.Ktze
(Afzelia bjuga (Colebr.) A. Gray)
Aglaia spectabilis (Miq.) Jain.& Bennet.
(A. gigantea (Pierre) Pell.)
78 Gụ lau Leguminosae
79 Gụ mật Leguminosae
80 Hoè (Hoa hoè) Leguminosae
81 Hồi (Đại hồi, Illiciaceae
82 Hông Scrophulariaceae
83 Hồng mai Leguminosae
(Anh đào giả)
84 Huỷnh Sterculiaceae
85 Keo giậu Leguminosae
86 Keo dây Leguminosae
87 Keo đen Leguminosae
88 Keo lai Leguminosae
89 Keo lá bạc Leguminosae
90 Keo lá liềm Leguminosae
91 Keo lá tràm Leguminosae
92 Keo lông Leguminosae
93 Keo tai tượng Leguminosae
94 Keo tumiđê Leguminosae
95 Kháo Lauraceae
96 Kiền kiền Dipterocarpaceae
97 Kiền kiền phú quốc Dipterocarpaceae
98 Kim giao Podocarpaceae
99 Lát hoa Meliaceae
100 Lát mêhicô Cedrela odorata Meliaceae
101 Lim xanh Leguminosae
102 Lim xẹt Leguminosae
103 Lõi thọ Verbenaceae
104 Long não Lauraceae
(Dã hương)
105 Lòng mang lá cụt Sterculiaceae
106 Lòng mang lá mác Sterculiaceae
107 Lòng mức Apocynaceae
(Thừng mức)
108 Lộc vừng Lecythidaceae
109 Mạy châu Juglandaceae
(Mạy chấu)
110 Mắc mật Rutaceae
(Hồng bì rừng)
111 Mắc rạc Sapindaceae
(Dầu choòng)
112 Mắc trai Mangifera sp. Annacardiaceae
113 Mặc nưa Ebenaceae
114 Mấm biển Verbenaceae
(Mắm biển)
115 Mấm lưỡi đòng Verbenaceae
(Mắm đen)
116 Mấm quăn (Mắm quăn) Verbenaceae
117 Mấm trắng (Mắm trắng) Verbenaceae
118 Me Euphorbiaceae
Sindora tonkinensis A. Chev. ex Larsen
Sindora siamensis Teijm ex Miq.(Sindora cochinchinensis Baill.)
Styphnolobium japonica (L.) Schott
(Sophora japonica L.)
Illicium verum Hook f.
Paulownia fortunei (Seem.) Hemsl.
Gliricida sepium (Jacq.) Steud.
Tarrietia javanica Blume
Leucaena leucocephala (Lamk.) De Wit (Leucaena glauca (Willd.) Benth.
Acacia dificilis Maiden
Acacia mearnsii De Wild.
A. mangium Wild. x A. auriculiformis A. Cunn. ex Benth.
A. aulacocarpa A. Cunn. ex Benth.
A. crassicarpa A. Cunn. ex Benth.
A. auriculiformis A. Cunn. ex Benth
Acacia torulosa Benth.
Acacia mangium Wild.
Acacia tumidae S. Muell
Phoebe cuneate Blume
Hopea siamensis Heim
Hopea pierrei Hance
Nageia fleuryi (Hickel) De Laub. (Podocarpus fleuryi Hickel)
Chukrasia tabularis A. Juss.
Erythrophloeum fordii Oliv.
Pelthophorum dasyrrachis (Miq.)
Kurz. var. tonkinensis (Pierre) K. & S. Larsen
Gmelina arborea Roxb.
Cinnamomum camphora (L.) J. Presl
Pterospermum truncatolobatum Gagnep.
Pterospermum lancaefolium Roxb.
Wrightia annamensis Eberh. & Dub.
Barringtonia acutangula (L.) Gaertn.
Carya tonkinensis Lecomte
Clausena indica (Dalz.) Oliv.
Delavaya toxocarpa Franch.
(Delavaya yunnanensis Franch.)
Diospyros mollis Griff.
Avicennia marina (Fork.) Vierh.
Avicennia officinalis L.
Avicennia lanata Ridl.
Avicennia alba Blume
Tamarindus indica L.
119 Mít Moraceae
120 Lauraceae
121 Mỡ Magnoliaceae
122 Mù u Clusiaceae
123 Mun Ebenaceae
124 Mun sọc Diospyros sp. Ebenaceae
125 Muỗm Annacardiaceae
126 Muồng đen Leguminosae
127 Muồng hoa đào Leguminosae
(Bò cạp nước)
128 Muồng hoàng yến Leguminosae
129 Muồng ngủ (Còng) Leguminosae
130 Muồng pháo Leguminosae
131 Muồng ràng ràng Leguminosae
(Cườm rắn)
132 Nghiến Tiliaceae
133 Ngô đồng Sterculiaceae
134 Nhội Euphorbiaceae
135 Phi lao Casuarinaceae
136 Phượng vĩ Leguminosae
137 Pơ mu Cupressaceae
138 Quế Lauraceae
139 Ràng ràng mít Leguminosae
140 Re hoa trắng Lauraceae
141 Re hương Lauraceae
142 Sa mu (Sa mộc) Taxodiaceae
143 Sa mu dầu Taxodiaceae
(Ngọc am)
144 Sao đen Dipterocarpaceae
145 Sao mặt quỷ Dipterocarpaceae
(Táu mặt quỷ)
146 Sao xanh Hopea sp. Dipterocarpaceae
147 Sau sau Hammamelidaceae
148 Sấu Annacardiaceae
149 Sến bo bo Dipterocarpaceae
(Vên vên nghệ)
150 Sến mật Dipterocarpaceae
151 Sến mủ (Sến cát) Dipterocarpaceae
152 Sến trung Flacourtiaceae
(Sến hải nam, Chà ran sến)
153 Sến xanh Sapotaceae
154 Sếu (Cơm nguội) Ulmaceae
155 Sơ Theaceae
156 Sở thường Theaceae
157 Sung (Cọ đưa) Moraceae
158 Sú Aegiceras corniculatum Myrsinaceae
159 Sữa (Mò cua) Apocynaceae
160 Tai chua Clusiaceae
Artocarpus intergrifolius L. f.
Mò lá bạc Cryptocarya maclurei Merr.
Manglietia conifera Dandy,� Manglietia glauca Blume)
Calophyllum inophyllum L.
Diospyros mun A. Chev. ex Le comte
Mangifera foetida Lour.
Cassia siamea Lam.
Cassia javanica L.
Cassia fistula L.
Samanea saman (Jacq.) Merr.
Calliandra calothyrsus Meissner
Adenanthera pavonina L.
(A.microsperma Teysm)
Burretiodendron tonkinensis (Gagnep.) Kosterm.
Firmiana simplex (L.) W.Wight.
Bischofia javanica Blume(Bischofia trifoliata (Roxb.) Hook.f.)
Casuarina equisetifolia Forst & Forst f
Denolix regia (Bojer ex Hook,) Raf.
Fokienia hodginsii (Dunn) Henry & Thomas
Cinnamomum cassia (L.) J.Presl.
Ormosia balansae Drake
Cinnamomum curvifolium (Lour.)
Nees (Cinnamomum albiflorum Nees)
Cinnamomum partheroxylum (Jack.) Nees
Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook.
Cunninghamia lanceolata var. konishii (Hayata)
Hopea odorata Roxb.
Hopea mollissima C.Y.Wu
Liquidambar formosana Hance
Dracontomelon dupperreanum Pierre
Shorea hypochra Hance
Madhuca pasquieri (Dunbard.) H. J. Lam.
Shorea roxburghii G. Don
(Shorea cochinchinensis Pierre)
Homalium ceylanicum Benth
(Homalium hainanensis Gagnep)
Mimusop elengi L.
Celtis sinensis Pers.
Camellia oleifera C. Abel.
Camellia sasanqua Thunb. (Thea sasanqua (Thunb.) Pierre)
Ficus racemosa L. (Ficus glomerata Roxb.)
Alstonia scholaris (L.) B. Br.
Garcinia cowa Roxb.
160 Tai chua
(Guttife-rae)
161 Táo mèo Rosaceae
162 Táu mật Dipterocarpaceae
163 Táu muối Dipterocarpaceae
164 Tếch (Gía ty) Verbenaceae
165 Thanh thất Simaroubaceae
166 Thanh trà (Sơn trà) Apocynaveae
167 Thàn mát Leguminosae
168 Thông ba lá Pinaceae
169 Thông Ca ri bê Pinaceae
170 Thông đỏ nam Taxaxeae
171 Thông đỏ trung quốc Taxaxeae
172 Thông nhựa Pinaceae
173 Thông hai lá dẹt Pinaceae
174 Thông mã vĩ Pinaceae
(Thông đuôi ngựa)
175 Thông năm lá Pinaceae
176 Tóp mỡ lá to Leguminosae
(Thóc lép, Hàm sì)
177 Tô hạp hương Altingiaceae
178 Tô mộc (Vang) Leguminosae
179 Tông dù (Mạy sao) Meliaceae
180 Tống quán sủ Betulaceae
(Tống quá sủ)
181 Tra (Tra làm chiếu) Malvaceae
182 Trai Dipterocarpaceae
183 Tràm (Tràm cừ) Myrtaceae
184 Tràm lá dài Myrtaceae
185 Tràm lá bạc Myrtaceae
186 Tràm la ¡năm gân Myrtaceae
187 Tràm lá rộng Melaleuca viridiflora Myrtaceae
188 Tràm salina Melaleuca saligna Myrtaceae
189 Trám đen Burseraceae
190 Trám hồng Burseraceae
(Trám ba cạnh)
191 Trám trắng Burseraceae
192 Trang Rhizophoraceae
193 Trắc Leguminosae
194 Trắc vàng Leguminosae
195 Trâm bầu Combretaceae
196 Trâm vối Myrtaceae
197 Trầm dó Thymeleaceae
(Trầm hương)
198 Trẩu Euphorbiaceae
199 Trẩu cao bằng Euphorbiaceae
200 Trứng cá Tiliaceae
201 Vàng tâm Magnoliaceae
202 Vạng trứng Euphorbiaceae
Garcinia cowa Roxb.
Docynia indica (Wall.) Decne
Vatica odorata ssp. brevipetiolatum (Vatica tonkinensis A. Chev.)
Vatica diospyroides (Vatica fleuryana Tard.)
Tectona grandis L.
Ailanthus triphysa (Dennst.) Alston
Bouea oppositifolia (Roxb.) Meisn.
Millettia ichthyochtona Drake
Pinus kesiya Royle ex Gordon
Pinus caribaea Morelet
Taxus wallichianus Zucc.
Taxu chinensis (Pilg.) Rehd.
Pinus merkusii Jungh.et de Vries
Pinus krempfii Lecomte
Pinus massoniana Lamb.
Pinus dalatensis D. Ferre
Flemingia sootepensis Craib.
(Flemingia macrophylla (Willd.) Prain)
Altingia siamensis Craib.
Caesalpinia sappan L.
Toona sinensis (A. Juss.) M. Roem
Alnus nepalensis D. Don
Hibiscus tiliaceus L.
Shorea obtusa Wall. ex Blume var. kochangensis Heim. (Shorea vulgaris Pierre)
Melaleuca cajuputi Powell
Melaleuca leucadendrra (L.) L.
Melaleuca argentea W. Fitzg.
Melaleuca quinquenervia (Cav.)
Canarium pimela Leench. (Canarium nigrum, Canarium tramdenum)
Canarium bengalense Roxb.
Canarium album (Lour.) Raeusch.
Kandelia candel (L.) Druce
Dalbergia cochinchinensis Pierre
Dalbergia tonkinensis Prain
(Sưa, Trắc thối,
Combretum quadrangulare Kurz
Syzygium cuminii (L.) Skeel
Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte
Vernicia montana Lour.(Aleurites montana (Lour.) Wilson)
Vernicia fordii (Hemsl.) Airy Shaw(Aleurites fordii Hemsl.)
Muntinga calabura L.
Manglietia dandyi (Gagnep.) Dandy (Magnolia dandyi Gagnep.)
Endospermum chinense Benth.
204 Vẹt dù Rhizophoraceae
205 Vẹt đen Rhizophoraceae
(Vẹt khàng)
206 Vẹt tách Rhizophoraceae
207 Vẹt thăng (Vẹt trụ ) Rhizophoraceae
208 Vên vên Dipterocarpaceae
209 Viết Manilkara kauki Sapotaceae
210 Vối thuốc Theaceae
(Kháo dặm)
211 Vù hương Lauraceae
212 Xà cừ (Sọ khỉ¢) Meliaceae
213 Xoài Annacardiaceae
214 Xoan Meliaceae
(Xoan ta, Sầu đâu)
215 Meliaceae
( Neem)
216 Xoan đào Rosaceae
217 Xoan mộc Meliaceae
(Trương vân)
218 Xoan nhừ Annacardiaceae
(Lát xoan)
219 Xoan quả to Meliaceae
220 Xoay Leguminosae
221 Xu Meliaceae
222 Xu ổi Meliaceae
2.Tre nứa (Bamboo)
TT Tên tiếng Việt Tên khoa học Tên họ
1 Bát độ Poaceae
2 Bương Poaceae
(Tre mạnh tông)
3 Diễn đá Poaceae
4 Diễn trứng Dendrocalamus sp. Poaceae
5 Dùng Poaceae
6 Gầy Poaceae
(Mạy hốc đỏ)
7 Hóp đá Poaceae
8 Poaceae
9 Hóp sào Poaceae
10 Le (Le đen) Poaceae
11 Lồ ô Poaceae
12 Lồ ô trung bộ Poaceae
13 Lục trúc Dendrocalamus sp. Poaceae
14 Lùng Bambusa sp. Poaceae
15 Luồng (Mét) Poaceae
16 Mai Poaceae
17 Mậy bông Poaceae
Bruguiera gymnorrhiza (L.) Savigny
Bruguiera sexangula (Lour.) Poir.
Bruguiera parviflora (Roxb.) Wight et Arn, ex Griff.
Bruguiera cylindrica (L.) Blume
Anisoptera costata Korth.
(Anisoptera cochinchinensis Pierre)
Schima wallichii var. noronhae (Blume ) Bloemb.
Cinnamomum balansae Lecomte
Khaya senegalensis (Desr.) A. Juss.
Mangifera indica L.
Melia azedarach L.
Xoan chịu hạn Azedirachta indica Juss.
Prunus arborea (Blume) Kalkm(Pygeum arboreum Engl.)
Toona surenii (Blume) Merr.(Toona febrifuga M. Roem.)
Choerespondias axillaris (Roxb.) Burtt. & Hill
Melia toosendan Sieb. & Zucc.
Dialium cochinchinensis Pierre
Xylocarpus moluccensis ( Lamk.) M. Roem.
Xylocarpus granatum Koenig
Dendrocalamus latiflorus Munro (Sinocalamus latiflorus MacClure)
Dendrocalamus asper (Schult.) Back. (Dendrocalamus flagellifer Munro)
Dendrocalamus sp.
Bambusa chungii McClure
(Lingnania chungii)
Dendrocalamus brandisii (Munro) Kurz.
Bambusa tultoides Munro
Hóp cần câu Bambusa multiplex (Lour.) Raeusch
Bambusa nutans Wall. ex Munro
Gigantochloa nigro-ciliata (Buse) Kurz
Bambusa procera A. Chev. ex Camus
Bambusa balcooa Roxb.
Dendrocalanus membranceus Munro
Dendrocalamus giganteus Munro
(Sinocalamus gigangeus)
Bambusa tulda Roxb.
18 Mậy hốc Poaceae
19 Mậy sang Poaceae
20 Nứa lá to Poaceae
21 Nứa ngộ Poaceae
22 Tầm vông Poaceae
23 Tre gai Poaceae
24 Tre là ngà Poaceae
25 Tre lộc ngộc Bambusa sp. Poaceae
(Tre nghệ)
26 Tre mỡ Poaceae
27 Tre mỡ lạng sơn Poaceae
(Mạy pì, Mạy tì)
28 Tre vàng sọc Poaceae
29 Trúc cần câu vàng Poaceae
(Trúc cần câu xanh)
30 Trú đen Poaceae
31 Trúc hoá long Poaceae
32 Trúc sào Poaceae
33 Trúc vuông Poaceae
34 Vầu đắng Poaceae
35 Vầu ngọt lá nhỏ Arundinaria sp.
3. Song mây và Cọ (Rattan and Palm)
TT Tên tiếng Việt Tên khoa học Tên họ
1 Búng báng Palmae
(Báng, Đoác)
2 Cọ (Cọ bầu) Palmae
3 Cọ bắc sơn Palmae
4 Cọ xẻ Palmae
5 Dừa nước Palmae
6 Lá buông Palmae
7 Mái Palmae
(Mây trắng, Mây nước)
8 Mái nước Palmae
9 Mây cát Palmae
10 Mây tắt Palmae
(Mây ruột gà)
11 Móc Palmae
12 Móc đùng đình Palmae
13 Song bột Palmae
14 Song đen Palmae
15 Song mật Palmae
16 Thốt nốt Palmae
Dendrocalamus hamiltonii Nees et Arn. ex Munro
Dendrocalamus sericeus Munro
Schizostachyum pseudolima MacClure
Schizostachyum funghomii MacClure
Thyrsostachys siamensis Gamble
Bambusa blumeana Schultes
Bambusa bambos (L.) Voss. (Bambusa arundinacea (Ret z.) Willd.
Bambusa vulgaris Schrad. in Wendl.
Dendrocalamus farinosus L.C. Chia &H.L. Fung
Bambusa vulgaris Schrad ex Wendiand
Phyllostachys sulphurea (Carr.) A. et C. Rw
P. nigra (Lodd. ex Loud.) Munro
P. aurea Carr. ex A. & C. Riv.
P. pubescens Mazel ex H. de Lehaie)
Chimonobambusa quadrangularis (Fenzi) Makino
Indoasa amabilis McClure
Poaceae
Arenga pinnata (Wurmb.)Merr.(Arenga saccharifera Labill.)
Livistona cochinchinensis (Lour.)Mart. (Livistona saribus (Lour.)Merr.ex A. Chev.)
Livistona bacsonensis Magalon
Livistona chinensis (Jacq.) R. Br.
Nypa fruticans Wurmb.
Caryota lecomtei Becc. (Corypha lecomtei)
Calamus tonkinensis Becc.
Calamus amarus Lour. (Calamus tenuis Ro xb.)
Calamus viminalis Willd.
Calamus tetradactylus Hance
Caryota urens L.
Caryota mitis Lour.
Calamus poilanei Conrard
Calamus rudentum Lour.
C. platyacanthus Warb. ex Becc.
Borassus flabellifer L.
Chú thích: (1) B: Bắc, T: Trung, N: Nam ; * Cây nhập nội
Phân bố (1)
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
BTN
N
BTN
BTN
BTN
B
BT
BT
*
*
BTN
BTN
BTN
TN
TN
TN
BT
*
BTN
BTN
B
B
BTN
TN
BT
BT
BT
BT
BT
BTN
TN
*
*
TN
TN
N
TN
B
BT
BT
BT
*
B
BT
BTN
BT
B
*
*
N
N
BTN
*
BT
TN
B
N
N
N
BTN
TN
BT
TN
BT
TN
N
BT
BT
TN
*
B
B
*
TN
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
BT
TN
TN
BTN
BTN
*
BTN
BTN
BT
*
BT
BTN
BTN
BTN
B
B
B
B
B
TN
N
N
N
*
BTN
BN
BT
N
BT
T
BTN
BTN
TN
*
*
*
BTN
BT
BT
BTN
*
*
BT
BT
BT
BT
BT
BT
BT
TN
T
T
BT
BTN
N
BTN
TN
T
TN
BTN
*
*
BTN
BTN
BTN
BTN
BTN
B
B
BT
*
BTN
*
BTN
BT
*
BT
B
BT
T
*
T
BTN
BT
BTN
B
B
BTN
TN
BTN
*
*
*
*
*
BT
BT
BT
BTN
TN
BT
TN
BT
BTN
BT
*
TN
BT
BTN
N
N
N
N
TN
TN
BT
B
*
BTN
*
BT
BT
BT
B
TN
N
N
Phân bố (1)
*
BTN
B
B
*
B
BT
BTN
B
TN
TN
T
*
BT
BT
BTN
B
B
B
BTN
BT
BTN
BTN
BT
BT
BTN
B
BN
B
*
B
BN
B
BT
BT
Phân bố (1)
BT
BT
B
BT
TN
TN
BT
B
TN
BTN
BT
BT
BT
BTN
BTN
N
Phụ biểu 2. Điêu kiện gây trồng cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng sản xuât
TT Tên cây
Vĩ độĐiêu kiện khí hậu
(m)
năm TNN
I. Cây lây gỗ
1 Bạch đàn lai 21-Aug 10-500 1300-2000 23-28 32-34
2 Bạch đàn trắng caman 17-Aug < 200 1300-2000 24-28 32-34
3 Bạch đàn trắng tere 20-Aug <200 1500-2500 23-28 32-35
4 Bạch đàn uro 13-22 100-1500 1500-2500 20-25 30-32
5 Dầu rái 20-Aug 100-600 1800-2500 25-28 32-34
6 Đước đôi 11-Aug 0-5 1800-2400 24-28 33-34
7 Giổi xanh 22-Nov 400-1000 1500-3000 21-24 32-33
8 Huỷnh 17-19 100-800 1800-2500 23-26 33-34
9 Keo lá liềm 21-Aug 3-200 1500-2300 23-28 33-34
10 Keo lá tràm 20-Aug <400 1200-2500 24-28 33-35
11 Keo lai 22-Aug 1200-2500
12 Keo tai tượng 22-Aug <800 1300-2500 23-27 32-34
13 Lát hoa 18-22 20-1450 1200-2300 21-28 30-32
14 Phi lao 20-Nov <100 23-28 32-34
15 Sao đen 17-Sep <800 1500-2500 25-28 33-35
16 Tếch 22-Sep 100-700 1500-2500 24-28 30-33
17 Thông ba lá 23-Nov 700-2500 1400-2500 18-23 26-31
18 22-Oct 10-800 1500-2500 22-23 32-34
19 Thông mã vĩ 20-23 500-1100 1500-2300 18-21 25-31
20 Tràm cừ 21-Aug 1-120 1500-2500 23-28 31-34
21 Tràm lá dài 21-Aug 3-150 1600- 2300 23-28 32-34
22 Xà cừ 22-Aug 1500- 2300 22-27 32-34
23 Xoan ta 15-22 5-600 1800-3000 18-26 30-33
1 Bời lời nhớt 22-Dec 20-400 1900-2500 22-27 30-33
2 Điều 15-Aug 5-600 700-3100 25-27 32-36
Độ cao mặt biển
Lượng mưa (mm/năm)
Nhiệt độ (oC)
(o) TB(1) TC(2)
<500 23-28 32-35
Thông caribê
3 Hồi 21-23 200-800 1500-2400 20-23 24-32
4 Quế 15-21 100-400 1500-2500 22-27 30-32
5 Thông nhựa 21-Nov 50-900 1500-2500 22-27 32-34
6 Trám trắng 13-22 100-700 1800-2200 22-25 32-33
7 Trầm dó 22-Aug 20-700 1900-2500 22-28 30-32
8 Luồng 16-22 50-800 1600-2300 22-28 32-34
(1) Nhiệt độ trung bình hàng năm, (2) Nhiệt độ tối cao trung bình tháng nóng nhất, (3) Nhiệt độ tối cao trung bình tháng lạnh nhất
Điêu kiện khí hậu Điêu kiện đât đai
Loại đât
TLN
Cây lây gỗ
11-20 Đất feralit đỏ vàng trên diệp thach
14-22
14-22 Đất cát pha đến thịt. Độ sâu tầng đất > 40cm.
10-14
18-22
23-25 Đất phù sa, ngập mặn ven biển.
11-16
15-22
13-23
17-22 Nhiều loại đất. Có thể sống ở nơi đất nghèo dinh dưỡng.
Nhiều loại đất: đất đồi, đất bồi tụ, đất phù sa cô. Nơi có nhiều nắng.
15-22 Nhiều loại đất: đất đồi, đất bồi tụ, đất phù sa cổ, ưa đất ẩm.
10-18
13-22 Đất cát ven biển, đất phù sa đồng bằng ven sông và đất bồi tụ chân đồi
14-18
12-22
8-11
1- 21
6-12
18-24
15-23
15-20 Đất phù sa và phù sa cổ.
10-17
10-15 Đất feralit phát triển trên bazal, diệp thạch, rhyolit, tầng đầy > 50cm
20-22
Nhiệt độ (oC)
TT(3)
Đất cát pha đến đất thịt, đất đồi thấp dốc thoải phát triể¢n trên diệp thạch, sa diệp thạch, tầng đất sâu >40cm, thoát nước.
Đất đồi feralit phát triển trên diệp thạch, sa diệp thạch, tầng đất sâu >40cm, thoát nước.
Đất xám trên phù sa cổ có sét pha cát, đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng dày, ẩm.
Đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ trên mácma trung tính và badơ, đất đỏ vàng trên đá biến chất, đá sét; đất đỏ vàng trên đá mácma axit, đất vàng nhạt trên đá cát.
Đất feralit trên đá mácma axit, mọc tốt trên đất sét ẩm phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, ưa đất tốt, tầng đất dày,
Đất cát nội đồng, đất đồi feralit, đất phù sa cổ, đất bồi tụ thoát nước. Độ sâu tầng đất >40cm.
16-22
Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá sét và đá biến chất; đất vàng đỏ trên đá macma acid; đất mùn đỏ nâu trên đá macma trung tính và acid; đất mùn đỏ vàng trên đá sét và đá biến chất, đất mùn đỏ trên đá vôi
Đất xám phù sa cổ, sét pha cát, đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng dày.
Đất feralit đỏ vàng, vàng đỏ, nâu đỏ, nâu xảm phát triển trên bazan, granit, gnai.
Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên đá mẹ granit, sa phiến thạch, phiến thạch mica, gnai, bazal, thành phần cơ giới trung bình, thoát nước tốt.
Đất đồi, thoát nước tốt. Đất feralit phát triển trên granit, phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch, thành phần cơ giới nhẹ.
Đất feralit đỏ vàng, phát triển trên phiến thạch sét, sa thạch, sa phiến thạch, thành phần cơ giới trung bình, thoát nước tốt.
Đất phèn acid yếu đến trung bình, thành phần cơ giới sét nặng, trong năm có 3 - 5 tháng ngập nước; đất bồi tụ, đất thịt ngập theo mùa.
Đất phèn acid yếu đến trung bình, thành phần cơ giới sét nặng, trong năm có 3 tháng ngập nước; đất bồi tụ, đất thịt ngập theo mùa.
Đất cát pha, đất thịt, đất feralit phát triển trên gnai, diệp thạch, đất vùng đồng bằng sâu, ẩm.
Đất đỏ và xám, thành phần cơ giới nhẹ, thoát nước, đất cát ven biển, đất laterit, đất phèn đã lên líp
10-11
12-18
14-17
13-15
11-22
14-16
(1) Nhiệt độ trung bình hàng năm, (2) Nhiệt độ tối cao trung bình tháng nóng nhất, (3) Nhiệt độ tối cao trung bình tháng lạnh nhất
Đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, sa thạch, phiến thạch mica, rhyolit, tầng dầy, còn tính chất đất rừng.
Đất feralit đỏ vàng, vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng dầy > 50cm.
Đất feralit đỏ vàng, vàng đỏ phát triển trên sa thạch, sa phiến thạch, bazal, thành phần cơ giới nhẹ đến trung bình, thoát nước tốt. Có thể sống được trên đất nghèo dinh dưỡng, khô hạn.
Đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng đất dầy.
Đất feralit điển hình phát triển trên đá kết, đá phiến, granit, tầng đất trung bình hay mỏng; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm nguyên sinh, trên sườn núi, ít dốc, thoát nước hoặc rừng thứ sinh
Đất tốt phát triển trên đá macma kiềm, poocphia, bazal, đất đồi nâu hoặc đỏ, tơi xốp, ẩm và thoát nước.
Điêu kiện đât đai
Độ pH
4-6
4-6
4-6
4-6
4-5
3-5
4-7
4-6
4-6
3-9
4,5 - 6,0
5-6,5
4-7
4-5
5-7
4-5
4,0 - 5,5
4-6
3-5
3-5
4-6
4-7
4-6
4-5
4-5
4-6
4-5
4-7
4-7
4-7
TT Loài cây Vĩ độ
Điêu kiện khí hậu
( m)
TB(1) TC(2) TB TNN
nămI. Cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng phòng hộ đầu nguồn1 Bời lời nhớt 17-Sep <1.000 1500-2500 22-27 30-33
2 Cáng lò 21-23 700-1500
3 Chò chỉ 17-23 100-1200
4 Chò nâu 20-23 100-1000
5 Dầu rái 20-Aug 100-600 1800-2500 25-28 32-34
6 Dẻ bộp 18-23 < 1000 1500-2500 23-27 26-31
7 Dẻ đỏ 22-Nov 200-1000 1500-2500 23-27 26-32
8 Giổi xanh 22-Nov 400-1000 1500-3000 21-24 32-33
9 Huỷnh 17-19 100-800 1800-2500 23-26 33-34
10 Keo lá tràm 20-Aug < 500 1200-2500 24-28 33-35
11 Keotai tượng 22-Aug < 800 1300-2500 23-27 32-34
12 Lát hoa 18-22 20-1450 1200-2300 19-23 30-32
13 Lim xanh 17-23 < 700 1500-3500 20-25 32-34
14 Lim xẹt 22-Aug 50-800 1200-2500 20-25 32-34
15 Luồng 16-22 50-800 1600-2300 22-24 32-34
16 Muồng đen 21-Oct <1200 600-3500 20-27 32-33
17 Ràng ràng mít 13-23 50-500
18 Sa mộc 19-23 400-1500 1300-2300 20-22 25-30
19 Sao đen 17-Sep < 800 1500-2500 25-28 33-35
20 Sở >17 <800 1300-2500 18-23 29-32
21 Thông ba lá 23-Nov 700-2500 1400-2500 18-23 26-31
Phụ biểu 3. Điêu kiện gây trồng cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng phòng hộ ơ Việt Nam
Độ cao trên mặt biển Lượng mưa
(mm/năm)Nhiệt độ
(oC)
22 Thông nhựá 21-Nov 50-900 1500-2500 22-27 32-3
23 Thông mã vĩ 20-23 500-1100 1500-2300 18-21 25-31
24 Tông dù 21-23 800-1500 1500-2400
25 Tống quán sủ 22-23 1000-3000 500-1800 15-20
26 Trám trắng 13-22 100-700 1800-2200 22-25 27-32
27 Trầm dó 22-Aug 20-700 1900-2500 22-28 29-31
28 Vạng tứng 19-22 100-700 1000-2000
29 Vên vên 15-Aug 50-700 1500-2500 24-28 32-36
30 Vối thuốc 19-23 400-1500 1000-2000
31 Xoài 22-Aug < 500 1000-2000 24-28 32-36II. Cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng phòng hộ chống cat bay và chống sa mạc hoa
1 Điều 15-Aug 5-600 700-3100 25-27 32-36
2 Keo dây 21-Aug 3 - 200 1500-2300 23-28 32-34
3 Keo lá liềm 21-Aug 3-200 1500-2300 23-28 32-34
4 Keo lá tràm 20-Aug < 500 1200-2500 24-28 32-34
5 Keo Tumida 21-Aug 3-200 1500- 2300 23-28 32-34
6 Muồng đen 21-Oct <1200 600-500 20-27 32-33
7 Phi lao 20-Nov < 100 1000-2000 23-28 32-34
8 Tre gai 23-Aug 1300-2000 23-25
Xoài 22-Aug < 500 1000-2000 24-28 32-34
10 Xoan chịu hạnIII. Cac loài cây ưu tiên cho phòng hộ chắn gió, bảo vệ đồng ruộng và cây che bóng
1 Phi lao 20-Nov < 100 1000-2000 23-28 32-34
2
Bạch đàn 17-Aug < 200 1300-2000 24-28 32-34
trắng caman
25-27
23-25
9
800-2000
3
Bạch đàn 20-Aug <200 1500-2500 23-28 32-34
trắng tere
4 Dừa 21-Aug < 200 1500-2000 24-28 32-34
5 Muồng đen 21-Oct <1200 600-3500 20-27 32-33
6 Keo giậu 15-Oct <1200 900-2300 23-26 31-34IV. Cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng phòng hộ chắn sóng bảo vệ môi trường ngập nước
1 Bần chua 21-Aug 0-5 1500-2500 24-28 31-34
2 Dừa nước 16-Aug 0-5 1500-2500 24-28 32-34
3 Đước 11-Aug 0-5 1500-2500 24-28 32-34
4 Mấm trắng 21-Aug 0-5 1500-2500 24-28 31-34
5 Sú 21-Aug 0-5 1500-2500 24-28 32-34
6 Tràm cừ 21-Aug 1-120 1500-2500 24-28 32-34
7 Tràm lá dài 21-Aug 1-120 1500-2500 23-28 32-34
8 Trang 21-Aug 0-5 1500-2500 24-28 32-34
9 Vẹt dù 21-Aug 0-5 1500-2500 24- 28 32-33
30 Tre gai 21-Aug < 50 1300-2300 23-25 32-33V. Cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng cảnh quan, dô thị và khu công nghiệp
1 Bàng 23-Aug 1200-2500 22-23
2 Bằng lăng 22-Sep < 800
3 Dái ngựa 1500-2300
4 Dầu rái 18-Aug <700 1300-2500 23-28
5 Hoàng lan 22-Sep 20-500 1800-2500 23-27
6 Keo lá tràm 20-Aug <500 1200-2500 22-28
7 Keo tai tượng 22-Aug <800 1300-2500 22-28
8 Long não 20-23 <1000 1500-2000
9 Me 22-Sep <500 1500-2500 23-27
10 Muồng đen 21-Oct <1200 600-2500 20-27
11 22-Oct 1200-2000 20- 27
12 Phượng vĩ 22-Aug 1200-2500 22-24
22-23
Muồng hoàng yến
13 Sao đen <800 1300-2500 24- 28
14 Sấu 18-23 <800 1500-3000 22- 26
15 Sữa (Mò cua) 22-Sep 50-400
16 Thông ba lá 23-Nov 700-2500 1400-2500 18- 23
17 Thông caribê 22-Oct 10-1.000 1200-2800 20- 28
18 Thông nhựá 21-Nov 50-900 900-2500 23- 28
19 Thông mã vĩ 20-23 300-800 1500-2000 18- 21
20 Trứng cá 20-Dec 20-100 14001900 2327
21 Viết
22 Xà cừ 23-Aug 1500-2300 22-27
(1) Nhiệt độtrung bình hàng năm,
(3) Nhiệt độ tối cao trung bình tháng lạnh nhất
Phụ biểu 4a. Danh sach cab c loàc i cây ưu tiên cho trồcng rưng đặc dụng ơ Việt Nam
TT Loai Đô cao (m) Phân bô H (m) D (cm)
Tiêu chi đanh gia (điêm) (1)
1 2
1 Bách vàng 1050 -1330 Hà Giang 20 80 0
2 Bách xanh 900 - 1800
Ba Vì, Sơn La,
20-30 60-80 0Lâm Đồng
3 Bạch tùng 20-30 80 0
4 Cẩm lai bà rịa < 900 20-25 40-60 0
5 Căm xe Tây Nguyên 30-40 40-60 0
6 Chai lá cong 15-Dec 100 2
7 Chò chỉ 100 -1200 40-50 80-100 0
8 Chò đãI Cúc Phương 20-30 50-100 2
9-12 10-50 1500-2000 24-28
(2) Nhiệt độ tối cao trung bìng tháng nóng nhất,
(tiêu chi đanh gia va nơi đã trồng)
5
4
Hà Giang, Tây Nguyên 3
Nam Bộ, Tây Nguyên 4
3
Phú Yên, Khánh Hoà 5
Trung tâm Bắc Bộ 3
5
9 Chò đen 300-800 30-40 80-100 0
10 Chò nâu < 300 35-40 100 0
11 Dầu bao 200–800 40 80 0
12 Dầu cát < 600 30 60 0
13 Dầu đọt tím < 700 25-40 60 0
14 Dầu song nàng 300–500 Nam Bộ 40 200 0
15 Dẻ tùng sọc nâu 1500 Hà Giang 15 30-40 0
16 Du sam 500 -1600 25 100 0
17 Du sam đá vôi 400 -1600 15 30-40 0
18 Đinh Miền Bắc 20 80 0
19 Đỉnh tùng (Phỉ) 600 -1500 20 80 0
20 Giáng hương trái to < 1000 25 120 3 0
21 Giổi xanh 30 150 0
22 Gõ đỏ (Cà te) 300 - 1000 25 200 0
23 Gõmật(Gụ mật) < 900 30 150 0
24 Gụ biển < 50 15 40 4 0
25 Hoàng đàn 200 -1200 15 40 0
26 Hoàng đàn rủ 400 -1500 15 40 0
27 Hồng quang 200 -2500 Tây Nguyên 25 80 0
28 Hồng tùng (Hoàngđàn giả) 500-1200 25 80 0
29 Kiền kiền 40 80 0
30 Kim giao 50-1000 25 70 3 0
31 Kim giao nam 50-1000 Nam Bộ 25 100 0
Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung Bộ 4
Trung tâm Bắc Bộ 4
Lâm Đồng, Đ.g Nai 4
Bình Thuận, Bà Rịa, 4
Huế, Quảng Nam 4
3
5
Đông Bắc, Tây Bắc, TNguyên 3
Cao Bằng, L.Sơn 5
3
Ba Vì, Lâm Đồng 3
Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Nghệ An
Miền Bắc, Trung, Tây Nguyên 3
Tây Nguyên, Nam Bộ 4
Nam Bộ, Trung Bộ 4
Nam Bộ, Trung Bộ
Lạng Sơn, T. Quang 5
Hà Giang, Đà Lạt 5
3
Tây Nguyên, Trung Bộ, Yên Tử 3
Quảng Bình trở vào 3
Cúc Phương, Cát Bà
3
32 Lát hoa 20-1450 30 150 4 0
33 Lim xanh < 400 25-30 150 0
34 Mạy chấu 600 -1200 Sơn La 20-25 50-60 5 2
35 Mỡ ba vì < 900 Ba Vì 20-25 50-60 0
36 Mun < 800 15-20 50-60 1
37 Mun sọc 1
38 Nghiến Miền Bắc 30 80 0
39 Pơ mu 800-2500 25-35 200 0
40 Ràng ràng mít 50 - 500 Phú Thọ, 20 80 2 0
41
Re hương
300-900
Tây Nguyên,
20-25 50-60 0(Xá xị) Trung Bộ
42 Sa mộc dầu 1300 -2000 60 320 0
43 Sao lá hình tim Cam Ranh 10 20 2
44 Sao mạng < 400 Cà Ná 10 20 2
45 Săng đào < 700 25-35 80 2 0
46 Sến cát, Sến mủ 30 120 0
47 Sến mật Miền Bắc 30 100 0
48 Sơn đào 30 100 0
49 Sơn huyết <1000 30 100 0
50 Thông đỏ lâm đồng 1400-1500 30 150 0
51 Thông đỏ pa cò 600 -1400 Miền Bắc 15 40 0
52 Thông hailá dẹt 1000-2000 Lâm Đồng 30 200 2
53 Thông 5 lá đà lạt 1500- 2400 25 150 2
54 Thông pa cò 1200 -1400 15 80 0
55 Thông tre 20-25 50-70 0
56 Thông tre lá ngắn 500 -1600 15-Oct 20-30 0
57 Thủy tùng 700 Đắc Lắc 20-30 100 0
58 Trai nam bộ < 800 Nam Bộ 20-30 150 0
59 Trai lý < 900 Tây Bắc 25 70-80 0
60 Trắc dây 10-Jul 20 0
Miền Bắc, Tây Nguyên, Côn Đảo
Miền Bắc, Trung, Bình Thuận 4
3
Miền Bắc, Trg Bộ 5
Miền Bắc, Trg Bộ 5
4
Tây Bắc, Tây Nguyên, Trung Bộ 3
5
Nghệ An, Th. Hoá 5
5
5
Nam Bộ, Tây Nguyên
Nam Bộ, T. Nguyên 1
2
Nam Bộ, T. Nguyên 3
Nam Bộ, T. Nguyên 3
Lâm Đồng, Tây Nguyên 5
5
3
Lâm Đồng, Gia Lai 3
Hoà Bình, Hà Giang 4
Tây Bắc, Trung Tâm Bắc Bộ 3
Tây Bắc, TTBắc Bộ 3
5
3
3
Quảng Nam trở vào 4
61 Trắc nghệ 50 -1000 25-30 100 0
62 Trầm dó 20 -700 Cả nước 20 80 0
63 Ươi 25 80 2 0
64 Vàng tâm 100 - 700 Miền Bắc 25 80 0
65 Vù hương 100-600 Miền Bắc 25 200 0
66 Xá xị (Re lục phấn) Cả nước 20 100 0
67 Xoay 400 -1000 Trung Bộ 25 150 0
TT Loai Đô pH
1 Bách vàng
Quảng Nam trở vào 4
3
Nam Bộ, T. Nguyên
5
5
4
3
(1) Xem thang điêm ở phần phương phap
Phụ biểu 4b. Điêu kiện gây trồng cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng đặc dụng ơ Việt Nam
Điêu kiên khi hâu
Điêu kiên đất đai
Lương mưa (mm/năm)
Nhiêt đô TB năm (0C)
Loại đất va loại rừng
Đất feralit mùn trên núi đá vôi, kết cấu hạt mịn và giữ ẩm
2 Bách xanh 1600 – 2000 16-Nov
3 Bạch tùng
4 Cẩm lai bà rịa
5 Căm xe
6 Chai lá cong
7 Chò chỉ
Đất feralit vàng phát triển trên phiến thạch sét và sa thạch; đất vàng alit, đất alit mùn phát triển trên đá phiến cát kết hay granit, tầng mỏng đến trung bình, thảm mục dày
Chủ yếu vùng núi đá, đất cát pha, sâu, ẩm, mát
Đất feralit nâu vàng hay vàng đỏ phát triển trên đá Bazan, feralit xám phát triển trên cát kết phù sa cổ, tầng dày; ven sông suối, đất bằng; rừng rậm nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá mưa mùa
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh thấp, các bãi cát và đụn cát ven biển; đất cát ven biển; chịu hạn
Đất feralit phát triển trên phiến thạch sét và đất núi đá vôi; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
8 Chò đãi 4,7–5,2
9 Chò đen
10 Chò nâu
11 Dầu bao Đất Bazan
12 Dầu cát Đất cát
13 Dầu đọt tím
14 Dầu song nàng
15 Dẻ tùng sọc nâu
16 Du sam
17 Du sam đá vôi
Đất feralit phát triển trên đấ vôi, ưa đất dốc tụ, tầng dày, màu mỡ, từ trung tính đến kiềm nhẹ; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Rừng lá rộng thường xanh, đất feralit vàng, trên núi nơi có tẩng đất sâu, dày, ẩm mát
Đất feralit vàng đỏ hoặc đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica và gnai, tầng đất sâu, thoát nước, không mọc trên núi đá vôi.
Rừng nhiệt đới thường xanh, ẩm
Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm,
Trên sườn núi đá vôi; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm và rừng thưa
Núi đất; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Đất dày ẩm, sườn núi đá vôi, rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
18 Đinh
19 Đỉnh tùng (Phỉ)
20 Giáng hương trái to 6-Apr
21 Giổi xanh 1500-3000 21 - 24 4-7
22 Gõ đỏ (Cà te)
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, ở đai đất thấp
Đất tầng dày và ẩm; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, từ thịt nhẹ đến trung bình, phong hoá từ các đá mẹ trầm tích và mácma axit, có khi cả trên đất đỏ Bazan, tầng đất dày, có thể trồng trên đất khô hạn
Đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ trên mácma trung tính và badơ, đất đỏ vàng trên đá biến chất, đá sét; đất đỏ vàng trên đá mácma axit, đất vàng nhạt trên đá cát.
Đất feralit đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét, thành phần cơ giới cát pha đến thịt nhẹ, đất bằng thoát nước và đất thịt tầng dày
23 Gõ mật (Gụ mật) 1500-3000 6-Apr
24 Gụ biển
25 Hoàng đàn 1300-1600 20 - 21
26 Hoàng đàn rủ
27 Hồng quang
28
Hồng tùng,
Hoàng đàn giả
29 Kiền kiền
30 Kim giao
31 Kim giao nam
Đất feralit phát triển trên đá mẹ granit, phù sa cổ, tốt nhất là đất thịt xám và nâu, pha cát và sâu, ưa đất tơi xốp nhiều mùn song có thể sống trên đất nghèo xấu,
Đất cát, đất đồi ven biển
Nhiệt đới ẩm, trên núi đá vôi
Nhiệt đới ẩm, đai núi thấp, trên núi đá vôi
Rừng nguyên sinh hoặc thứ sinhđới thường xanh mưa mùa ẩm, cả trên đất
Chịu được đất cát khô hạn, nóng nhưng thường mọc nơi đất sâu ẩm rừng nhiệt đới thường xanh, ưa đất feralit đỏ vàng phát triển trên các loại đá axit và kiềm
Núi đá vôi hay núi đất; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
32 Lát hoa 1200-2300 21 - 28 5-6,5
33 Lim xanh 1500-3500 20 - 27 6-Apr
34 Mạy chấu
35 Mỡ Ba Vì
36 Mun
37 Mun sọc
Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá sét và đá biến chất; đất vàng đỏ trên đá macma acid; đất mùn đỏ nâu trên đá macma trung tính và acid; đất mùn đỏ vàng trên đá sét và đá biến chất, đất mùn đỏ trên đá vôi, ưa đất tơ
Đất feralit đỏ vàng phát triển trên granit, phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch, gnai, poocphia; ưa đất tơi xốp nhiều mùn,
Rừng nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá, trên đất ẩm, tầng dày, màu mỡ và thoát nước tốt
Đất sâu ẩm, thoát nước, phát triển trên đá cát, Bazan
Trên núi đá vôi, đất feralit màu vàng, phát triển trên phiến thạch, chịu hạn trên đất nghèo ven biển
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi, hoặc đất ẩm, giàu dinh dưỡng
38 Nghiến
39 Pơ mu 1200-2500 15 4-5
40 Ràng ràng mít
41 Re hương (Xá xị)
42 Sa mộc dầu 1300-2000 16 - 19 >5
43 Sao lá hình tim
44 Sao mạng
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi, đất ẩm, giàu dinh dưỡng
Feralit vàng, vàng đỏ, phát triển trên granít, sa thạch, tầng dày thay đổi, độ phì trung bình trở lên; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên sườn núi
Đất feralit đỏ vàng và vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét và phiến thạch mica. ưa đất tầng dày, giàu và khá ẩm
Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, đất sâu và thoát nước
Đất sâu, ẩm, thoáng mát, không có tầng đất cứng, ít đá lẫn, ít chua, nhiều mùn, còn tính chất đất rừng
Đất cát, đụn cát ven biển, chịu hạn; rừng rậm nhiệt đới thường xanh, thấp
Đất đồi sỏi đá, khô cằn
45 Săng đào
46 Sến cát (Sến mủ)
47 Sến mật
48 Sơn đào
49 Sơn huyết
50 Thông đỏ Lâm Đồng
51 Thông đỏ Pà Cò
52 Thông hai lá dẹt
Rừng ẩm thường xanh, đất sâu, chịu được đất khô, nóng, mọc ven bờ nước, đất cát thoát nước
Chủ yếu ở rừng thưa khô (khộp), rải rác trong rừng ẩm, chịu được đất xấu, thoái hoá, khô nóng, đất cát pha sỏi nhưng tốt trên đất sâu dày, nhiều mùn
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm ở đát thấp và núi thấp, ưa đấ¡t tốt, ẩm, tầng dày, hơi chua
Rừng thưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa hoặc đất cát nghèo
Rừng thưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa hoặc đất cát nghèo
Rừng nhiệt đới thường xanh ẩm, trên đá đaxit
Rừng nhiệt đới thường xanh ẩm, trên sườn và đỉnh núi đá vôi
Rừng nhiệt đới thường xanh mưa ẩm, trên đất có tầng mùn dày 20-40cm, màu nâu đen
53 Thông năm lá Đà Lạt
54 Thông Pà Cò
55 Thông tre
56 Thông tre lá ngắn
57 Thủy tùng 1713 23,4
58 Trai Nam Bộ
59 Trai lý
60 Trắc dây
Đất vàng alit hay đất xám đen tầng mỏng, phong hoá từ granit hay sa thạch, rừng nhiệt đới thường xanh mưa ẩm
Sườn và đỉnh núi đá vôi
Rừng nhiệt đới thường xanh hoặc rừng lùn, ở đỉnh và dông, trên núi đá vôi hay một số loại đá khác
Rừng nhiệt đới thường xanh hoặc rừng lùn, ở đỉnh và dông, trên núi đá vôi hay một số loại đá khác
Đất lầy nước có màu nâu đỏ phát triển từ Bazan và đất feralit màu vàng phát triển từ đá Bazan
Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm hoặc đất cát ven biển
Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi, tốt nhất ở chân núi, tầng đất dày, màu mỡ và ẩm
Trảng cây bụi cao rậm, chịu hạn
61 Trắc nghệ
62 Trầm dó 1900-2500 24 - 28 4-7
63 Ươi
64 Vàng tâm
65 Vù hương
66 Xá xị ( Re lục phấn)
Đất phù sa cổ màu từ xám đến xám vàng, tầng dày, giàu chất dinh dưỡng; đất sét pha cát, sâu hoặc đá vôi; rừng rậm nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá
Thích hợp với đất feralit điển hình phát triển trên đá kết, đá phiến, granit, tầng đất trung bình hay mỏng; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm nguyên sinh, trên sườn núi, ít dốc, thoát nước hoặc rừng thứ sinh
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Rừng thường xanh mưa mùa nhiệt đới, ưa đất chua, ẩm, màu mỡ
Đất feralit vàng hoặc vàng đỏ phát triển trên phiến thạch mica và gnai, rừng thường xanh mưa mùa ẩm, núi đất hoặc núi đá vôi, thoát nước, nhiều mùn
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
67 Xoay 2000 > 20
Đất feralit nâu đỏ phát triển trên Bazan, granit hay phù sa cổ, thoát nước, ưa đất sâu dày, rừng ẩm thường xanh hay rừng thứ sinh
Điêu kiện khí hậu
Loại đât
TT(3) TB TLN
15-Oct Đât feralit đỏ nâu, nâu đỏ phát triển trên bazal, tầng đất dầy.
18-22
16-22
16-22
16-Nov
16-22
17-22 Trồng được trên nhiều loại đất.
15-22
15-Sep
15-Nov
16-Dec
14-16
13-22
18-Jun
16-18
16-Dec
11-Aug
Đất feralit phát triển trên phiến thạch sét và đất núi đá vôi. Ưa đất sâu, ẩm.
Đất feralit vàng đỏ hoặc đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica và gnai, không mọc trên núi đá vôi. Yêu cầu tầng đất sâu, thoát nước.
Đất xám trên phù sa cổ có sét pha cát, đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng dày, ẩm.
Đất feralit vàng đỏ hoặc đỏ vàng phát triển trên đá sa thạch, sa phiến thạch, phiến thạch mica, đất rừng thứ sinh nghèo kiệt.
Đất feralit vàng đỏ hoặc đỏ vàng phát triển trên đá macma acid, sa thạch, sa phiến thạch, đất rừng thứ sinh nghèo kiệt.
Đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ trên mácma trung tính và badơ, đất đỏ vàng trên đá biến chất, đá sét; đất đỏ vàng trên đá mácma axit, đất vàng nhạt trên đá cát.
Đất feralit trên đá mácma axit, đất sét ẩ¢m trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, ưa đất tốt, tầng đất dày.
Trồng được trên đất đồi, đất bồi tụ, đất phù sa cổ, ưa đất ẩm.
Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá sét và đá biến chất; đất vàng đỏ, đỏ nâu trên đá macma đất mùn đỏ trên đá vôi, ưa đất tơi xốp, nhiều mùn
Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá mẹ granit, phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch, gnai, poocphia; ưa đất tơi xốp nhiều mùn,
Đất feralit vàng đỏ phát triển trên đá mẹ gnai, granit, phiến thạch sét, phiến thạch mica, bazal, đất bồi tụ; ưa đất tơi xốp nhiều mùn,
Đất tốt phát triển trên đá macma kiềm, poocphia, bazal, đất đồi nâu hoặc đỏ, tơi xốp, ẩm và thoát nước.
Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên bazal, poocphia, phiến thạch mica, đá vôi, thành phần cơ giới cát pha đến thịt nhẹ.
Đất feralit đỏ vàng và vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét và phiến thạch mica. thành phần cơ giới thịt trung bình đến sét pha, ưa đất tầng dày, giàu và khá ẩm
Đất feralit phát triển trên đá vôi đã biến chất, phiến thạch, sa phiến thạch và một số đá trầm tích khác, ưa đất ẩm, tơi xốp, tầng dầy, nhiều mùn.
Mọc tốt trên đất xám phù sa cổ, sét pha cát, đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng dày.
Mọc tốt trên đất vàng nâu, đỏ vàng hoặc vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch, ryolit, bazal .
Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên đá mẹ granit, sa phiến thạch, phiến thạch mica, gnai, bazal, thành phần cơ giới trung bình, thoát nước tốt.
14-17
12-Jun
Đất feralit vàng đỏ phát triển trên granit
13-15
22-Nov
17-22
17-22
20-22
21-Dec
21-Dec
17- 22
22-Dec
13-22
13- 21
16-21
13- 22
14-22
Đất feralit đỏ vàng, vàng đỏ phát triển trên sa thạch, sa phiến thạch, bazal, thành phần cơ giới nhẹ đến trung bình, thoát nước tốt. Có thể sống được trên đất nghèo dinh dưỡng, khô hạn.
Đất feralit đỏ vàng, phát triển trên phiến thạch sét, sa thạch, sa phiến thạch, thành phần cơ giới trung bình, thoát nước tốt.
9-13Đất feralit phát triển trên đá mẹ granit, phiến thạch sét, phiến thạch mica, đá vôi, ưa đất ẩm, tơi xốp, tầng dầy nhiều mùn.
6-9
Đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng đất dầy.
Thích hợp với đất feralit điển hình phát triển trên đá kết, đá phiến, granit, tầng đất trung bình hay mỏng; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm nguyên sinh, trên sườn núi, ít dốc, thoát nước hoặc rừng thứ sinh
Mọc tốt trên đất sét ẩm phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch, poócphia, tầng đất dày, tơi xốp, ẩm mát, có nhiều mùn,
Sinh trưởng tự nhiên trên đất phù sa cổ có tỷ lệ cát cao, trên đất phiến thach sét, thích hợp với đất cát bồi ven biển. Ưa đất có tầng dày, ẩm và thoát nước.
Mọc tốt trên đất sét ẩm phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch, poocphia, tầng đầy, tơI xốp. Chịu được đất cằn, khô hạn.
Sinh trưởng được trên nhiều loại đất: đất đồi, đất cát, đất thịt, đất phù sa, Ưa đất phù sa ven sông có đủ nước ngọt.
Sinh trưởng trên nhiều loại đất, ưa đất đỏ và xám, thành phần cơ giới nhẹ, thoát nước. Có thể trồng trên đất cát ven biển, đất laterit, đất phèn đã lên líp
Đất cát nội đồng, đất đồi feralit, đất phù sa cổ, đất bồi tụ thoát nước. Độ sâu tầng đất >40cm.
Đất cát nội đồng, đất đồi feralit, đất phù sa cổ, đất bồi tụ thoát nước. Độ sâu tầng đất >40cm.
Trồng được trên nhiều loại đất. Có thể sống ở nơi đất nghèo dinh dưỡng.
Đất cát nội đồng, đất đồi feralit, đất phù sa cổ, đất bồi tụ thoát nước. Độ sâu tầng đất >40cm.
Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên bazal, poocphia, phiến thạch mica, đá vôi, thành phần cơ giới cát pha đến thịt nhẹ.
Đất cát ven biển, đất phù sa đồng bằng ven sông và đất bồi tụ chân đồi
Thích hợp với nhiều loại đất khác nhau. Sống được nơi đất xấu, cằn và khô hạn, chịu được nước ngập, úng do lũ llụt.
Sinh trưởng được trên nhiều loại đất: đất đồi, đất cát, đất thịt, đất phù sa, Ưa đất phù sa ven sông có đủ nước ngọt.
Đất cát khô hạn, Đất có tầng đất sâu
Đất cát ven biển, đất phù sa đồng bằng ven sông và đất bồi tụ chân đồi
Đất cát pha đến đất thịt, đất đồi thấp dốc thoải phát triển trên diệp thạch, sa diệp thạch, tầng đất sâu >40cm, thoát nước.
14-22 Đất cát pha đến thịt. Độ sâu tầng đất > 40cm.
13-22
13-17
13-16
21-22 Đất phù sa, ngập nước theo mùa ven sông, ngòi, kênh rạch.
21-22 Đất bùn, ngập mặn ven biển.
18-22 Đất bùn, ngập mặn ven biển.
18-22 Đất bùn, ngập mặn ven biển.
18-22
15-23
18-22 Đất phù sa, đất bồi tụ, ngập mặn hoặc nước hơi mặn.
18-22 Đất phù sa, đất bồi tụ, đát sét ngập mặn hoặc nước hơi mặn.
17-Dec
32-33 16-Dec
32-34 15-18
32-35 16-22
31-33 16-22
32-34 17-22
31-34 15-22
32-35 16-22
32-33 13-22
32-34 15-22
30-33 13-16
Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên bazal, poocphia, phiến thạch mica, đá vôi, thành phần cơ giới cát pha đến thịt nhẹ.
Đất feralit đỏ vàng, phát triển trên bazal, phiến thạc mica, đá vôi.
Đất phù sa, đất bồi tụ, đất bùn lầy ngập nước hơi mặn một lần trong năm..
Đất phèn acid yếu đến trung bình, thành phần cơ giới sét nặng, trong năm có 3 - 5 tháng ngập nước; đất bồi tụ, đất thịt ngập theo mùa.
Đất phèn acid yếu đến trung bình, thành phần cơ giới sét nặng, trong năm có 3 tháng ngập nước; đất bồi tụ, đất thịt ngập theo mùa.
Thích hợp với nhiều loại đất khác nhau. Sống được nơi đất xấu, cằn và khô hạn, chịu được nước ngập, úng do lũ llụt.
31-33 10-14
33- 35 16-18
32- 34 21-Nov
26- 31 11-Aug
33-35 17-21
26-35 14-17
25-31 12-Jun
3234
32-34 14-20
Tiêu chi đanh gia (điêm) (1)
3 4
1 1
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 1
14-22
33-34 17-22
1 3
1 2
1 2
1 2
1 2
1 3
1 1
1 3
1 3
1 3
1 2
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 1
1 2
1 3
1 3
1 3
1 2
1 3
1 3
1 3
1 1
1 1
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 1
1 1
1 2
1 2
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
1 3
Điêu kiện đât đai
Độ pH
4,5-5,5
4-5
4,5 – 5,5
4,5 – 5,5
4-7
4-6
3-9
4,5 - 6,0
5 -6,5
6-Apr
6-Apr
4-7
6-Apr
5,0 - 6,0
5,0 - 6,5
4-5
4-5
4-5
6-Apr
5,5 - 7,0
5,0 -5,5
4-7
4-7
4,5 – 6,5
4-5
5,0 - 6,5
5,5 - 6,5
4-5
6-Apr
6-Apr
3-9
6-Apr
6-May
4-7
5,5 - 6,5
4-7
6-Apr
6-Apr
6-Apr
3-5
6-May
3-5
3-5
3-5
3-5
3-5
3-5
3-5
6-May
Ưa đất sâu, thoát nước, ẩm vừa 4-5
4-5
4,5 – 5,5
4,5 – 5,5
3-9
4,5 - 6,0
4,5 - 6,0
4,5 – 5,5
6-May
6-May
6-May
Trồng được trên nhiều loại đất. Có thể sống ở nơI đất nghèo dinh dưỡng.
Thích hợp với nhiều loại đất. Mọc tốt nhất trên đất phù sa.
Đất xám trên phù sa cổ có sét pha cát, đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng dày,
Đất xám trên phù sa cổ có sét pha cát, đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng dày,
Trồng được trên nhiều loại đất. Có thể sống ở nơI đất nghèo dinh dưỡng.
Trồng được trên nhiều loại đất: đất đồi, đất bồi tụ, đất phù sa cổ, ưa đất ẩm.
Mọc tốt trên đất sét ẩm phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng đất dầy, mát, có nhiều mùn
Đất xám trên phù sa cổ có sét pha cát, đất feralit vàng đỏ phát triển trên sa thạch, sa phiến thạch, tầng dày,
Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên bazal, poocphia, phiến thạch mica, đá vôi, thành phần cơ giới cát pha đến thịt nhẹ.
Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên bazal, poocphia, phiến thạch mica, đá vôi, thành phần cơ giới cát pha đến thịt nhẹ.
Trồng được trên nhiều loại đất. Có thể sống ở nơI đất nghèo dinh dưỡng.
4-5
6-Apr
6-Apr
4-5
4,0 - 5,5
4-5
4-5
6-Apr
6-Apr
6-Apr
Tiêu chi đanh gia (điêm) (1)
5 6 7 Tông điêm
3 3 1 14
3 3 3 17 Hà Tây
2 3 2 14 Gia Lai
2 2 2 14
Đ Nam Bộ,
2 1 3 13
3 3 3 19 Bình Thuận
2 2 3 14
3 2 3 17
Mọc tốt trên đất xám phù sa cổ, sét pha cát, đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng dày.
Đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ trên mácma trung tính và badơ, đất đỏ vàng trên đá biến chất, đá sét; đất đỏ vàng trên đá mácma axit, đất vàng nhạt trên đá cát.
Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên đá mẹ granit, sa phiến thạch, phiến thạch mica, gnai, bazal, thành phần cơ giới trung bình, thoát nước tốt.
Đất đồi, thoát nước tốt. Đất feralit phát triển trên granit, phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch, thành phần cơ giới nhẹ.
Đất feralit đỏ vàng, vàng đỏ phát triển trên sa thạch, sa phiến thạch, bazal, thành phần cơ giới nhẹ đến trung bình, thoát nước tốt. Có thể sống được trên đất nghèo dinh dưỡng, khô hạn.
Đất feralit đỏ vàng, phát triển trên phiến thạch sét, sa thạch, sa phiến thạch, thành phần cơ giới trung bình, thoát nước tốt.
Đất cát pha đến đất thịt nhẹ
Đất bồi tụ
Thích hợp với nhiều loại đất. Mọc tốt nhất trên đất phù sa.
Nơi đã trồng
Tây Nguyên
Tây Nguyên
Cúc Phương
Cúc Phương
2 2 1 13
2 2 3 14 Phú Thọ
2 3 1 13
2 2 3 14
2 2 3 14
2 2 3 14 Đồng Nai
3 3 1 14
2 3 2 14
3 3 1 16
2 3 1 13
2 3 1 12
2 2 3 14
2 2 3 14
Phú Thọ,
2 2 3 15 Nam Bộ
2 2 3 15 Nam Bộ
2 2 1 13
3 3 1 16 Lạng Sơn
3 3 1 16 Đà Lạt
2 2 2 13 Đà Lạt
2 2 2 13
2 2 2 13
2 2 2 13 Cát Bà
2 3 1 13 Trảng Bom
Bình Thuận,
Bình Dương
T.Thiên-Huế,
Quảng Nam
Sơn La, Lâm Đông
Ba Vì, Đà Lạt
Tây Nguyên
Tây Nguyên
Tây Nguyên,
Đà Lạt, Bạch Mã
Cúc Phương,
2 2 3 15
2 1 3 14
3 3 1 16
3 2 2 13
3 2 1 16 Lâm Đồng
3 2 1 16
2 3 1 14
2 3 1 12
Lào Cai,
Lâm Đồng
2 2 3 13 Cầu Hai
2 3 2 16
3 2 1 15
3 3 1 16
3 3 1 16
2 3 1 12
2 1 3 11 Bình Thuận
2 2 3 13 Cầu Hai
2 3 1 13
2 3 1 13
3 3 3 18 Lâm Đồng
3 3 2 15
3 3 1 14 Lâm Đồng
3 2 2 15 Lâm Đồng
3 3 1 14
2 3 1 13
2 3 1 13
3 3 1 16
3 3 2 15
2 3 1 13
2 2 1 13 Lâm Đồng
Nghệ An, Sơn La
Cầu Hai, Tam Đảo, Hoà Bình
Ba Vì, Phú Thọ
Lâm Đồng, Bầu Bàng
Ba Vì, Cầu Hai, LĐồng
3 2 3 16 Kon Tum
2 2 3 14 Nhiều nơi
1 2 1 10
2 3 1 15 Cầu Hai
2 3 1 15
2 3 1 14
1 2 1 11
Phụ biểu 4a. Danh sach cab c loàc i cây ưu tiên cho trồcng rưng đặc dụng ơ Việt Nam
TT Loai Đô cao (m) Phân bô
1 Bách vàng 1050 -1330 Hà Giang
2 Bách xanh 900 - 1800
Ba Vì, Sơn La,
Lâm Đồng
3 Bạch tùng Hà Giang, Tây Nguyên
4 Cẩm lai bà rịa < 900 Nam Bộ, Tây Nguyên
5 Căm xe Tây Nguyên
6 Chai lá cong Phú Yên, Khánh Hoà
7 Chò chỉ 100 -1200 Trung tâm Bắc Bộ
8 Chò đãI Cúc Phương
9 Chò đen 300-800
10 Chò nâu < 300 Trung tâm Bắc Bộ
11 Dầu bao 200–800 Lâm Đồng, Đ.g Nai
12 Dầucát < 600 Bình Thuận, Bà Rịa,
13 Dầu đọt tím < 700 Huế, Quảng Nam
14 Dầu song nàng 300–500 Nam Bộ
15 Dẻ tùng sọc nâu 1500 Hà Giang
16 Du sam 500 -1600
17 Du sam đá vôi 400 -1600 Cao Bằng, L.Sơn
18 Đinh Miền Bắc
19 Đỉnh tùng (Phỉ) 600 -1500 Ba Vì, Lâm Đồng
20 Giáng hương trái to < 1000
21 Giổi xanh
22 Gõ đỏ (Cà te) 300 - 1000 Tây Nguyên, Nam Bộ
23 Gõmật(Gụ mật) < 900 Nam Bộ, Trung Bộ
24 Gụ biển < 50 Nam Bộ, Trung Bộ
25 Hoàng đàn 200 -1200 Lạng Sơn, T. Quang
26 Hoàng đàn rủ 400 -1500 Hà Giang, Đà Lạt
27 Hồng quang 200 -2500 Tây Nguyên
28 Hồng tùng (Hoàngđàn giả) 500-1200
29 Kiền kiền Quảng Bình trở vào
30 Kim giao 50-1000 Cúc Phương, Cát Bà
31 Kim giao nam 50-1000 Nam Bộ
32 Lát hoa 20-1450
33 Lim xanh < 400
34 Mạy chấu 600 -1200 Sơn La
(tiêu chi đanh gia va nơi đã trồng)
Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung Bộ
Đông Bắc, Tây Bắc, TNguyên
Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Nghệ An
Miền Bắc, Trung, Tây Nguyên
Tây Nguyên, Trung Bộ, Yên Tử
Miền Bắc, Tây Nguyên, Côn Đảo
Miền Bắc, Trung, Bình Thuận
35 Mỡ ba vì < 900 Ba Vì
36 Mun < 800 Miền Bắc, Trg Bộ
37 Mun sọc Miền Bắc, Trg Bộ
38 Nghiến Miền Bắc
39 Pơ mu 800-2500
40 Ràng ràng mít 50 - 500 Phú Thọ,
41
Re hương
300-900
Tây Nguyên,
(Xá xị) Trung Bộ
42 Sa mộc dầu 1300 -2000 Nghệ An, Th. Hoá
43 Sao lá hình tim Cam Ranh
44 Sao mạng < 400 Cà Ná
45 Săng đào < 700 Nam Bộ, Tây Nguyên
46 Sến cát, Sến mủ Nam Bộ, T. Nguyên
47 Sến mật Miền Bắc
48 Sơn đào Nam Bộ, T. Nguyên
49 Sơn huyết <1000 Nam Bộ, T. Nguyên
50 Thông đỏ lâm đồng 1400-1500 Lâm Đồng, Tây Nguyên
51 Thông đỏ pa cò 600 -1400 Miền Bắc
52 Thông hailá dẹt 1000-2000 Lâm Đồng
53 Thông 5 lá đà lạt 1500- 2400 Lâm Đồng, Gia Lai
54 Thông pa cò 1200 -1400 Hoà Bình, Hà Giang
55 Thông tre
56 Thông tre lá ngắn 500 -1600 Tây Bắc, TTBắc Bộ
57 Thủy tùng 700 Đắc Lắc
58 Trai nam bộ < 800 Nam Bộ
59 Trai lý < 900 Tây Bắc
60 Trắc dây Quảng Nam trở vào
61 Trắc nghệ 50 -1000 Quảng Nam trở vào
62 Trầm dó 20 -700 Cả nước
63 Ươi Nam Bộ, T. Nguyên
64 Vàng tâm 100 - 700 Miền Bắc
65 Vù hương 100-600 Miền Bắc
66 Xá xị (Re lục phấn) Cả nước
67 Xoay 400 -1000 Trung Bộ
(1) Xem thang điểm ở phần phương pháp
Phụ biểu 4b. Điêu kiện gây trồng cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng đặc dụng ơ Việt Nam
TT Loai
Điêu kiên khi hâu
Nhiêt đô TB năm (0C)
1 Bách vàng
2 Bách xanh 1600 – 2000 16-Nov
Tây Bắc, Tây Nguyên, Trung Bộ
Tây Bắc, Trung Tâm Bắc Bộ
Lương mưa (mm/năm)
3 Bạch tùng
4 Cẩm lai bà rịa
5 Căm xe
6 Chai lá cong
7 Chò chỉ
8 Chò đãi
9 Chò đen
10 Chò nâu
11 Dầu bao
12 Dầu cát
13 Dầu đọt tím
14 Dầu song nàng
15 Dẻ tùng sọc nâu
16 Du sam
17 Du sam đá vôi
18 Đinh
19 Đỉnh tùng (Phỉ)
20 Giáng hương trái to
21 Giổi xanh 1500-3000 21 - 24
22 Gõ đỏ (Cà te)
23 Gõ mật (Gụ mật) 1500-3000
24 Gụ biển
25 Hoàng đàn 1300-1600 20 - 21
26 Hoàng đàn rủ
27 Hồng quang
28
Hồng tùng,
Hoàng đàn giả
29 Kiền kiền
30 Kim giao
31 Kim giao nam
32 Lát hoa 1200-2300 21 - 28
33 Lim xanh 1500-3500 20 - 27
34 Mạy chấu
35 Mỡ Ba Vì
36 Mun
37 Mun sọc
38 Nghiến
39 Pơ mu 1200-2500 15
40 Ràng ràng mít
41 Re hương (Xá xị)
42 Sa mộc dầu 1300-2000 16 - 19
43 Sao lá hình tim
44 Sao mạng
45 Săng đào
46 Sến cát (Sến mủ)
47 Sến mật
48 Sơn đào
49 Sơn huyết
50 Thông đỏ Lâm Đồng
51 Thông đỏ Pà Cò
52 Thông hai lá dẹt
53 Thông năm lá Đà Lạt
54 Thông Pà Cò
55 Thông tre
56 Thông tre lá ngắn
57 Thủy tùng 1713 23,4
58 Trai Nam Bộ
59 Trai lý
60 Trắc dây
61 Trắc nghệ
62 Trầm dó 1900-2500 24 - 28
63 Ươi
64 Vàng tâm
65 Vù hương
66 Xá xị ( Re lục phấn)
67 Xoay 2000 > 20
Phụ biểu 4a. Danh sach cab c loàc i cây ưu tiên cho trồcng rưng đặc dụng ơ Việt Nam
H (m) D (cm)
Tiêu chi đanh gia (điêm) (1)
1 2
20 80 0
20-30 60-80 0
20-30 80 0
20-25 40-60 0
30-40 40-60 0
15-Dec 100 2
40-50 80-100 0
20-30 50-100 2
30-40 80-100 0
35-40 100 0
40 80 0
30 60 0
25-40 60 0
40 200 0
15 30-40 0
25 100 0
15 30-40 0
20 80 0
20 80 0
25 120 3 0
30 150 0
25 200 0
30 150 0
15 40 4 0
15 40 0
15 40 0
25 80 0
25 80 0
40 80 0
25 70 3 0
25 100 0
30 150 4 0
25-30 150 0
20-25 50-60 5 2
5
4
3
4
3
5
3
5
4
4
4
4
4
3
5
3
5
3
3
3
4
4
5
5
3
3
3
3
4
20-25 50-60 0
15-20 50-60 1
1
30 80 0
25-35 200 0
20 80 2 0
20-25 50-60 0
60 320 0
10 20 2
10 20 2
25-35 80 2 0
30 120 0
30 100 0
30 100 0
30 100 0
30 150 0
15 40 0
30 200 2
25 150 2
15 80 0
20-25 50-70 0
15-Oct 20-30 0
20-30 100 0
20-30 150 0
25 70-80 0
10-Jul 20 0
25-30 100 0
20 80 0
25 80 2 0
25 80 0
25 200 0
20 100 0
25 150 0
Phụ biểu 4b. Điêu kiện gây trồng cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng đặc dụng ơ Việt Nam
Điêu kiên đất đai
Loại đất va loại rừng Đô pH
Đất feralit mùn trên núi đá vôi, kết cấu hạt mịn và giữ ẩm
3
5
5
4
3
5
5
5
5
1
2
3
3
5
5
3
3
4
3
3
5
3
3
4
4
3
5
5
4
3
Đất feralit vàng phát triển trên phiến thạch sét và sa thạch; đất vàng alit, đất alit mùn phát triển trên đá phiến cát kết hay granit, tầng mỏng đến trung bình, thảm mục dày
Chủ yếu vùng núi đá, đất cát pha, sâu, ẩm, mát
4,7–5,2
Đất Bazan
Đất cát
Rừng nhiệt đới thường xanh, ẩm
Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm,
Núi đất; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
6-Apr
4-7
6-Apr
Đất cát, đất đồi ven biển
Nhiệt đới ẩm, trên núi đá vôi
Nhiệt đới ẩm, đai núi thấp, trên núi đá vôi
Rừng nguyên sinh hoặc thứ sinh
Đất feralit nâu vàng hay vàng đỏ phát triển trên đá Bazan, feralit xám phát triển trên cát kết phù sa cổ, tầng dày; ven sông suối, đất bằng; rừng rậm nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá mưa mùa
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh thấp, các bãi cát và đụn cát ven biển; đất cát ven biển; chịu hạn
Đất feralit phát triển trên phiến thạch sét và đất núi đá vôi; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Đất feralit phát triển trên đấ vôi, ưa đất dốc tụ, tầng dày, màu mỡ, từ trung tính đến kiềm nhẹ; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Rừng lá rộng thường xanh, đất feralit vàng, trên núi nơi có tẩng đất sâu, dày, ẩm mát
Đất feralit vàng đỏ hoặc đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica và gnai, tầng đất sâu, thoát nước, không mọc trên núi đá vôi.
Trên sườn núi đá vôi; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm và rừng thưa
Đất dày ẩm, sườn núi đá vôi, rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, ở đai đất thấp
Đất tầng dày và ẩm; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, từ thịt nhẹ đến trung bình, phong hoá từ các đá mẹ trầm tích và mácma axit, có khi cả trên đất đỏ Bazan, tầng đất dày, có thể trồng trên đất khô hạn
Đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ trên mácma trung tính và badơ, đất đỏ vàng trên đá biến chất, đá sét; đất đỏ vàng trên đá mácma axit, đất vàng nhạt trên đá cát.
Đất feralit đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét, thành phần cơ giới cát pha đến thịt nhẹ, đất bằng thoát nước và đất thịt tầng dày
Đất feralit phát triển trên đá mẹ granit, phù sa cổ, tốt nhất là đất thịt xám và nâu, pha cát và sâu, ưa đất tơi xốp nhiều mùn song có thể sống trên đất nghèo xấu,
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, cả trên đất Bazan màu mỡ lẫn đất xương xẩu
Chịu được đất cát khô hạn, nóng nhưng thường mọc nơi đất sâu ẩm rừng nhiệt đới thường xanh, ưa đất feralit đỏ vàng phát triển trên các loại đá axit và kiềm
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
5-6,5
6-Apr
Đất sâu ẩm, thoát nước, phát triển trên đá cát, Bazan
4-5
Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, đất sâu và thoát nước
>5
Đất đồi sỏi đá,khô cằn
Rừng nhiệt đới thường xanh ẩm, trên đá đaxit
Sườn và đỉnh núi đá vôi
Núi đá vôi hay núi đất; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá sét và đá biến chất; đất vàng đỏ trên đá macma acid; đất mùn đỏ nâu trên đá macma trung tính và acid; đất mùn đỏ vàng trên đá sét và đá biến chất, đất mùn đỏ trên đá vôi, ưa đất tơ
Đất feralit đỏ vàng phát triển trên granit, phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch, gnai, poocphia; ưa đất tơi xốp nhiều mùn,
Rừng nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá, trên đất ẩm, tầng dày, màu mỡ và thoát nước tốt
Trên núi đá vôi, đất feralit màu vàng, phát triển trên phiến thạch, chịu hạn trên đất nghèo ven biển
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi, hoặc đất ẩm, giàu dinh dưỡng
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi, đất ẩm, giàu dinh dưỡng
Feralit vàng, vàng đỏ, phát triển trên granít, sa thạch, tầng dày thay đổi, độ phì trung bình trở lên; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên sườn núi
Đất feralit đỏ vàng và vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét và phiến thạch mica. ưa đất tầng dày, giàu và khá ẩm
Đất sâu, ẩm, thoáng mát, không có tầng đất cứng, ít đá lẫn, ít chua, nhiều mùn, còn tính chất đất rừng
Đất cát, đụn cát ven biển, chịu hạn; rừng rậm nhiệt đới thường xanh, thấp
Rừng ẩm thường xanh, đất sâu, chịu được đất khô, nóng, mọc ven bờ nước, đất cát thoát nước
Chủ yếu ở rừng thưa khô (khộp), rải rác trong rừng ẩm, chịu được đất xấu, thoái hoá, khô nóng, đất cát pha sỏi nhưng tốt trên đất sâu dày, nhiều mùn
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm ở đát thấp và núi thấp, ưa đấ¡t tốt, ẩm, tầng dày, hơi chua
Rừng thưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa hoặc đất cát nghèo
Rừng thưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa hoặc đất cát nghèo
Rừng nhiệt đới thường xanh ẩm, trên sườn và đỉnh núi đá vôi
Rừng nhiệt đới thường xanh mưa ẩm, trên đất có tầng mùn dày 20-40cm, màu nâu đen
Đất vàng alit hay đất xám đen tầng mỏng, phong hoá từ granit hay sa thạch, rừng nhiệt đới thường xanh mưa ẩm
Rừng nhiệt đới thường xanh hoặc rừng lùn, ở đỉnh và dông, trên núi đá vôi hay một số loại đá khác
4-7
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Rừng nhiệt đới thường xanh hoặc rừng lùn, ở đỉnh và dông, trên núi đá vôi hay một số loại đá khác
Đất lầy nước có màu nâu đỏ phát triển từ Bazan và đất feralit màu vàng phát triển từ đá Bazan
Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm hoặc đất cát ven biển
Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi, tốt nhất ở chân núi, tầng đất dày, màu mỡ và ẩm
Trảng cây bụi cao rậm, chịu hạn
Đất phù sa cổ màu từ xám đến xám vàng, tầng dày, giàu chất dinh dưỡng; đất sét pha cát, sâu hoặc đá vôi; rừng rậm nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá
Thích hợp với đất feralit điển hình phát triển trên đá kết, đá phiến, granit, tầng đất trung bình hay mỏng; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm nguyên sinh, trên sườn núi, ít dốc, thoát nước hoặc rừng thứ sinh
Rừng thường xanh mưa mùa nhiệt đới, ưa đất chua, ẩm, màu mỡ
Đất feralit vàng hoặc vàng đỏ phát triển trên phiến thạch mica và gnai, rừng thường xanh mưa mùa ẩm, núi đất hoặc núi đá vôi, thoát nước, nhiều mùn
Đất feralit nâu đỏ phát triển trên Bazan, granit hay phù sa cổ, thoát nước, ưa đất sâu dày, rừng ẩm thường xanh hay rừng thứ sinh
Tiêu chi đanh gia (điêm) (1)
3
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Tiêu chi đanh gia (điêm) (1)
4 5 6 7 Tông điêm
1 3 3 1 14
3 3 3 3 17
3 2 3 2 14
3 2 2 2 14
3 2 1 3 13
3 3 3 3 19
3 2 2 3 14
1 3 2 3 17
3 2 2 1 13
2 2 2 3 14
2 2 3 1 13
2 2 2 3 14
2 2 2 3 14
3 2 2 3 14
1 3 3 1 14
3 2 3 2 14
3 3 3 1 16
3 2 3 1 13
2 2 3 1 12
3 2 2 3 14
3 2 2 3 14
3 2 2 3 15
3 2 2 3 15
3 2 2 1 13
3 3 3 1 16
3 3 3 1 16
3 2 2 2 13
3 2 2 2 13
3 2 2 2 13
3 2 2 2 13
3 2 3 1 13
3 2 2 3 15
3 2 1 3 14
1 3 3 1 16
2 3 2 2 13
3 3 2 1 16
3 3 2 1 16
3 2 3 1 14
2 2 3 1 12
3 2 2 3 13
3 2 3 2 16
3 3 2 1 15
1 3 3 1 16
1 3 3 1 16
3 2 3 1 12
3 2 1 3 11
3 2 2 3 13
3 2 3 1 13
3 2 3 1 13
3 3 3 3 18
1 3 3 2 15
1 3 3 1 14
2 3 2 2 15
2 3 3 1 14
3 2 3 1 13
3 2 3 1 13
3 3 3 1 16
3 3 3 2 15
3 2 3 1 13
3 2 2 1 13
3 3 2 3 16
3 2 2 3 14
3 1 2 1 10
3 2 3 1 15
3 2 3 1 15
3 2 3 1 14
3 1 2 1 11
Hà Tây
Gia Lai
Đ Nam Bộ,
Tây Nguyên
Tây Nguyên
Bình Thuận
Cúc Phương
Cúc Phương
Phú Thọ
Bình Thuận,
Bình Dương
T.Thiên-Huế,
Quảng Nam
Đồng Nai
Sơn La, Lâm Đông
Ba Vì, Đà Lạt
Tây Nguyên
Phú Thọ,
Tây Nguyên
Nam Bộ
Nam Bộ
Lạng Sơn
Đà Lạt
Đà Lạt
Đà Lạt, Bạch Mã
Cúc Phương,
Cát Bà
Trảng Bom
Nghệ An, Sơn La
Cầu Hai, Tam Đảo, Hoà Bình
Nơi đã trồng
Tây Nguyên,
Ba Vì, Phú Thọ
Lâm Đồng
Lào Cai,
Lâm Đồng
Cầu Hai
Lâm Đồng, Bầu Bàng
Bình Thuận
Cầu Hai
Lâm Đồng
Lâm Đồng
Lâm Đồng
Ba Vì, Cầu Hai, LĐồng
Lâm Đồng
Kon Tum
Nhiều nơi
Cầu Hai
Phụ biểu 4b. Điêu kiện gây trồng cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng đặc dụng ơ Việt Nam
TT Loai
Điêu kiên khi hâu
1 Bách vàng
2 Bách xanh 1600 – 2000 11-16
3 Bạch tùng
4 Cẩm lai bà rịa
5 Căm xe
6 Chai lá cong
7 Chò chỉ
8 Chò đãi
9 Chò đen
10 Chò nâu
11 Dầu bao
12 Dầu cát
13 Dầu đọt tím
14 Dầu song nàng
15 Dẻ tùng sọc nâu
16 Du sam
17 Du sam đá vôi
18 Đinh
19 Đỉnh tùng (Phỉ)
20 Giáng hương trái to
21 Giổi xanh 1500-3000 21 - 24
22 Gõ đỏ (Cà te)
23 Gõ mật (Gụ mật) 1500-3000
Lương mưa (mm/năm)
Nhiêt đô TB năm (0C)
24 Gụ biển
25 Hoàng đàn 1300-1600 20 - 21
26 Hoàng đàn rủ
27 Hồng quang
28
Hồng tùng,
Hoàng đàn giả
29 Kiền kiền
30 Kim giao
31 Kim giao nam
32 Lát hoa 1200-2300 21 - 28
33 Lim xanh 1500-3500 20 - 27
34 Mạy chấu
35 Mỡ Ba Vì
36 Mun
37 Mun sọc
38 Nghiến
39 Pơ mu 1200-2500 15
40 Ràng ràng mít
41 Re hương (Xá xị)
42 Sa mộc dầu 1300-2000 16 - 19
43 Sao lá hình tim
44 Sao mạng
45 Săng đào
46 Sến cát (Sến mủ)
47 Sến mật
48 Sơn đào
49 Sơn huyết
50 Thông đỏ Lâm Đồng
51 Thông đỏ Pà Cò
52 Thông hai lá dẹt
53
54 Thông Pà Cò
55 Thông tre
56 Thông tre lá ngắn
57 Thủy tùng 1713 23,4
58 Trai Nam Bộ
59 Trai lý
60 Trắc dây
61 Trắc nghệ
62 Trầm dó 1900-2500 24 - 28
63 Ươi
64 Vàng tâm
65 Vù hương
66 Xá xị ( Re lục phấn)
67 Xoay 2000 > 20
Thông năm lá Đà Lạt
Phụ biểu 4b. Điêu kiện gây trồng cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng đặc dụng ơ Việt Nam
Điêu kiên đất đai
Loại đất va loại rừng Đô pH
Đất feralit mùn trên núi đá vôi, kết cấu hạt mịn và giữ ẩm
Chủ yếu vùng núi đá, đất cát pha, sâu, ẩm, mát
4,7–5,2
Đất Bazan
Đất cát
Rừng nhiệt đới thường xanh, ẩm
Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm,
Núi đất; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, ở đai đất thấp
6-Apr
4-7
4-6
Đất feralit vàng phát triển trên phiến thạch sét và sa thạch; đất vàng alit, đất alit mùn phát triển trên đá phiến cát kết hay granit, tầng mỏng đến trung bình, thảm mục dày
Đất feralit nâu vàng hay vàng đỏ phát triển trên đá Bazan, feralit xám phát triển trên cát kết phù sa cổ, tầng dày; ven sông suối, đất bằng; rừng rậm nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá mưa mùa
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh thấp, các bãi cát và đụn cát ven biển; đất cát ven biển; chịu hạn
Đất feralit phát triển trên phiến thạch sét và đất núi đá vôi; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Đất feralit phát triển trên đấ vôi, ưa đất dốc tụ, tầng dày, màu mỡ, từ trung tính đến kiềm nhẹ; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Rừng lá rộng thường xanh, đất feralit vàng, trên núi nơi có tẩng đất sâu, dày, ẩm mát
Đất feralit vàng đỏ hoặc đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica và gnai, tầng đất sâu, thoát nước, không mọc trên núi đá vôi.
Trên sườn núi đá vôi; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm và rừng thưa
Đất dày ẩm, sườn núi đá vôi, rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Đất tầng dày và ẩm; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, từ thịt nhẹ đến trung bình, phong hoá từ các đá mẹ trầm tích và mácma axit, có khi cả trên đất đỏ Bazan, tầng đất dày, có thể trồng trên đất khô hạn
Đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ trên mácma trung tính và badơ, đất đỏ vàng trên đá biến chất, đá sét; đất đỏ vàng trên đá mácma axit, đất vàng nhạt trên đá cát.
Đất feralit đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét, thành phần cơ giới cát pha đến thịt nhẹ, đất bằng thoát nước và đất thịt tầng dày
Đất feralit phát triển trên đá mẹ granit, phù sa cổ, tốt nhất là đất thịt xám và nâu, pha cát và sâu, ưa đất tơi xốp nhiều mùn song có thể sống trên đất nghèo xấu,
Đất cát, đất đồi ven biển
Nhiệt đới ẩm, trên núi đá vôi
Nhiệt đới ẩm, đai núi thấp, trên núi đá vôi
Rừng nguyên sinh hoặc thứ sinh
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
5-6,5
6-Apr
Đất sâu ẩm, thoát nước, phát triển trên đá cát, Bazan
4-5
Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, đất sâu và thoát nước
>5
Đất đồi sỏi đá,khô cằn
Rừng thưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa hoặc đất cát nghèo
Rừng thưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa hoặc đất cát nghèo
Rừng nhiệt đới thường xanh ẩm, trên đá đaxit
Rừng nhiệt đới thường xanh ẩm, trên sườn và đỉnh núi đá vôi
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, cả trên đất Bazan màu mỡ lẫn đất xương xẩu
Chịu được đất cát khô hạn, nóng nhưng thường mọc nơi đất sâu ẩm rừng nhiệt đới thường xanh, ưa đất feralit đỏ vàng phát triển trên các loại đá axit và kiềm
Núi đá vôi hay núi đất; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá sét và đá biến chất; đất vàng đỏ trên đá macma acid; đất mùn đỏ nâu trên đá macma trung tính và acid; đất mùn đỏ vàng trên đá sét và đá biến chất, đất mùn đỏ trên đá vôi, ưa đất tơ
Đất feralit đỏ vàng phát triển trên granit, phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch, gnai, poocphia; ưa đất tơi xốp nhiều mùn,
Rừng nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá, trên đất ẩm, tầng dày, màu mỡ và thoát nước tốt
Trên núi đá vôi, đất feralit màu vàng, phát triển trên phiến thạch, chịu hạn trên đất nghèo ven biển
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi, hoặc đất ẩm, giàu dinh dưỡng
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi, đất ẩm, giàu dinh dưỡng
Feralit vàng, vàng đỏ, phát triển trên granít, sa thạch, tầng dày thay đổi, độ phì trung bình trở lên; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên sườn núi
Đất feralit đỏ vàng và vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét và phiến thạch mica. ưa đất tầng dày, giàu và khá ẩm
Đất sâu, ẩm, thoáng mát, không có tầng đất cứng, ít đá lẫn, ít chua, nhiều mùn, còn tính chất đất rừng
Đất cát, đụn cát ven biển, chịu hạn; rừng rậm nhiệt đới thường xanh, thấp
Rừng ẩm thường xanh, đất sâu, chịu được đất khô, nóng, mọc ven bờ nước, đất cát thoát nước
Chủ yếu ở rừng thưa khô (khộp), rải rác trong rừng ẩm, chịu được đất xấu, thoái hoá, khô nóng, đất cát pha sỏi nhưng tốt trên đất sâu dày, nhiều mùn
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm ở đát thấp và núi thấp, ưa đấ¡t tốt, ẩm, tầng dày, hơi chua
Sườn và đỉnh núi đá vôi
Trảng cây bụi cao rậm, chịu hạn
4-7
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm
Rừng nhiệt đới thường xanh mưa ẩm, trên đất có tầng mùn dày 20-40cm, màu nâu đen
Đất vàng alit hay đất xám đen tầng mỏng, phong hoá từ granit hay sa thạch, rừng nhiệt đới thường xanh mưa ẩm
Rừng nhiệt đới thường xanh hoặc rừng lùn, ở đỉnh và dông, trên núi đá vôi hay một số loại đá khác
Rừng nhiệt đới thường xanh hoặc rừng lùn, ở đỉnh và dông, trên núi đá vôi hay một số loại đá khác
Đất lầy nước có màu nâu đỏ phát triển từ Bazan và đất feralit màu vàng phát triển từ đá Bazan
Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm hoặc đất cát ven biển
Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi, tốt nhất ở chân núi, tầng đất dày, màu mỡ và ẩm
Đất phù sa cổ màu từ xám đến xám vàng, tầng dày, giàu chất dinh dưỡng; đất sét pha cát, sâu hoặc đá vôi; rừng rậm nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá
Thích hợp với đất feralit điển hình phát triển trên đá kết, đá phiến, granit, tầng đất trung bình hay mỏng; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm nguyên sinh, trên sườn núi, ít dốc, thoát nước hoặc rừng thứ sinh
Rừng thường xanh mưa mùa nhiệt đới, ưa đất chua, ẩm, màu mỡ
Đất feralit vàng hoặc vàng đỏ phát triển trên phiến thạch mica và gnai, rừng thường xanh mưa mùa ẩm, núi đất hoặc núi đá vôi, thoát nước, nhiều mùn
Đất feralit nâu đỏ phát triển trên Bazan, granit hay phù sa cổ, thoát nước, ưa đất sâu dày, rừng ẩm thường xanh hay rừng thứ sinh
Viet - AnhA B
1 Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary
TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP VIỆT - ANHMã Tiếng Việt
4 Aflatoxin.
5 An ninh
6 Ảnh hàng không - ảnh máy bay
7 Ảnh vệ tinh
8 Bậc thang bằng
9 Bậc thang hẹp
10 Bậc thang luống
11 Bậc thang nghiêng; Bậc thang rộng
12 Bậc thang ngược
13 Bậc thềm phù sa cổ
14 Bài cây
15 Bản đồ chuyên đề
16 Bản đồ địa hình
17 Bản đồ lập địa
18 Bản đồ nền
19 Bản đồ nông hoá thổ nhưỡng
20 Bản đồ tài nguyên rừng
21 Bản đồ thiết kê khai thác
22 Bản đồ trích lục
23 Băng cản lửa
24 Băng cây chắn gió
25 Băng cây theo đường đồng mức
26 Băng chắn cây xanh
27 Băng chắn gió
28 Băng chắn lửa/hành lang phòng cháy
29 Băng ngăn cháy tự nhiên
30 Băng tải
31 Bảng thống kê ma trận
32 Băng trắng (cản lửa)
33 Bạnh vè
3435 Bao phấn
36 Bảo quản hạt giống
37 Bảo quản hở
38 Bảo quản kín
39 Bảo tồn
40 Bảo tồn chọn lọc
41 Bảo tồn Ex-situ
42 Bảo tồn in-situ
43 Bảo tồn nguồn gen
2
3
15 586
415
564
64
710 158 348 599 285
195
Bảo vệ môi trường
520
44 Bảo tồn thiên nhiên
45 Bảo tồn tiến hoá
46 Bảo tồn tĩnh các genotyp
47 Bảo tồn tĩnh các vốn gen
48 Bào tử
49 Bào tử đảm
50 Bào tử đính
51 Bào tử nấm
52 Bào tử tiếp hợp
53 Bào tử túi
54 Bào tử vách dày
55 Bảo vệ đất
56 Bảo vệ/gìn giữ đa dạng sinh học
57 Bầu dinh dưỡng
58 Bê tông cốt thép
5960 Bệnh bướu thân
61 Bệnh chổi xể
62 Bệnh dịch học
63 Bệnh đổ cây con
64 Bệnh đốm lá
65 Bệnh đốm nốt ruồi
66 Bệnh gỉ sắt
67 Bệnh khô xám
68 Bệnh không truyền nhiễm
69 Bệnh ký sinh / xâm nhiễm
70 Bệnh loét than
71 Bệnh loét thân
72 Bệnh lý cây rừng
73 Bệnh nghề nghiệp
74 Bệnh quăn phồng lá
75 Bệnh rơm lá thông
76 Bệnh thực vật
77 Bệnh trạng
78 Bệnh truyền nhiễm
79 Bị hại do gặm nhấm
80 Biến chủng
81 Biến dị
82 Biên độ sinh thái
83 Biến động quần thể
84 Biện pháp
85 Biện pháp cải tạo nông lâm
86 Biện pháp chống xói mòn đất
8788 Biện pháp phòng cháy và chữa cháy rừng
89 Biến thái
90 Biến thái hoàn toàn
91 Biến thái không hoàn toàn
630 75
Bệnh sinh lý
248
95
519
148 Biện pháp kỹ thuật đơn lẻ
92 Biểu đồ chuỗi
93 Biểu đồ quan hệ
94 Biotôp.
95 Bờ bao/bồn
96 Bờ đất
97 Bỏ hoá bằng cây bụi
98 Bố trí nguồn lực
99 Bón theo băng
100 Bụi cây
101 Các giống bản địa được chọn lọc
102 Các vườn quốc gia
103 Các yếu tố xã hội học
104 Cách tiếp cận hệ thống
105 Cảnh quan
106 Canh tác bậc thang
107 Canh tác cây gỗ xen cây ngắn ngày
108 Canh tác cây lâu năm
109 Canh tác có lựa chọn/canh tác thay thế
110 Canh tác hỗn hợp
111 Canh tác hữu cơ
112 Canh tác không làm đất
113 Canh tác không làm đất
114 Canh tác lâu dài
115 Canh tác nhờ nước trời
116 Canh tác nông lâm kết hợp
117 Canh tác quảng canh.
118 Canh tác theo đường đồng mức
119 Canh tác tối thiểu/Làm đất tối thiểu
120 Canh tác trên đất khô hạn
121 Canh tác trên đồi
122 Canh tác tự túc
123 Canh tác xen canh gối vụ
124 Cạnh tranh
125 Cạnh tranh chen chúc
126 Câu hỏi lựa chọn
127 Câu hỏi mở
128 Cây bảo vệ
129 Cây bị đổ lá
130 Cây bóng mát
131 Cây bụi
132 Cây cảnh
133 Cây chiếm ưu thế
134 Cây chống đói (Ví dụ như cây sắn...)
135 Cây chưa trưởng thành
136 Cây cố định đạm
137 Cây đa mục địch/cây kiêm dụng
138 Cây dẫn dụ sinh học
139 Cây dạng bụi
290 549 84 103 102 104 556 60 606 408 462 627 657 409 661 23 677 42 448 485 476 711 503 541 36 260 156 445 224 355 648 150 146 390 129 484 535 598 597 604 491 133 237 578 472 458 674 605
140 Cây giống trong vườn ươm
141 Cây hai năm
142 Cây hàng năm
143 Cây khô đỉnh
144 Cây lá rộng
145 Cây mầm
146 Cây mọc nhanh
147 Cây một mùa
148 Cây ngày dài
149 Cây non
150 Cây nông nghiệp lưu niên
151 Cây phản ứng ngày ngắn
152 Cây phủ đất.
153 Cây phủ mặt đất
154 Cây rừng định hình
155 Cây rụng lá theo mùa
156 Cây thân cỏ
157 Cây thân cỏ lâu năm
158 Cây thân gỗ
159 Cây thường xanh Đối nghĩa với ‘rụng lá theomù
160 Cây tiên phong
161 Cây trồng canh tác
162 Cây trồng hai năm
163 Cây trồng hạt cốc
164 Cây trồng hỗ trợ
165 Cây trồng lưu niên
166 Cày vỡ đất
167 Cây vượt trội
168 Chăn thả
169 Chăn thả luân phiên
170 Chăn thả tối thiểu
171 Chất đệm, khu đệm
172 Chất điều hoà sinh trưởng
173 Chất dinh dưỡng thực vật
174 Chặt hạ cây . Xem chữ clearing
175 Chặt hạ có chọn lọc
176 Chất hữu cơ
177 Chát hữu cơ hoạt động.
178 Chất hữu cơ trong đất
179 Chất kìm hãm sinh trưởng
180 Chặt trắng
181 Chế biến nông phẩm tại nông trại
182 Chế độ bỏ hoá làm giầu đất
183 Chi phí cố định
184 Chi phí khả biến
185 Chỉ số lợi ích
186 Chỉ số thu hoạch
187 Chỉ số tiêu biểu
477 72 44 638 93
588 277 584 426
179 602 168 327 283 200 349 351 676 256 507 50 71 119 144 501 524 217 323 570 712 100 334 509 280 590 486 11 632 335 124 271 242 286 691 530 345 536
188 Chiến lược nghiên cứu
189 Chiến lược ứng phó, sự xoay xở
190 Chính sách nông nghiệp
191 Chính sách ruộng đất
192 Chính sách thông tin
193 Chọn lọc
194 Chọn tạo giống
195 Chu kỳ tái sinh rừng
196 Chức năng phục vụ
197 Chương trình giao đất lâm nghiệp
198 Cỏ cắt/thức ăn để nuôi nhốt
199 Cơ cấu cây trồng
200 Cơ chế quản lý tài nguyên công cộng
201 Cơ chế thực hiện
202 Cố định đạm
203 Cố định/giữ chặt
204 Cơ giới hoá nông nghiệp
205 Cơ sở dữ liệu
206 Cỏ ủ tươi
207 Cọc, thân trụ
208 Công cụ phối hợp hành động
209 Cộng đồng
210 Công nghệ sinh học.
211 Công ước Bảo tồn đa dạng sinh học
212 Của cải
213 Cường độ canh tác
214 Cường độ mưa
215 Đa canh
216 Đa dạng sinh học
217 Đa dạng sinh học
218 Đa dạng sinh học
219 Đặc tính đất đai
220 Đai rừng chắn gió
221 Đâm chồi
222 Dạng (cây)
223 Dạng cây
224 Đánh giá đất đai
225 Đánh giá nguy cơ
226 Đánh giá nhanh nông thôn
227 Đánh giá nhu cầu
228 Đánh giá nông thôn có sự tham gia
229 Đánh giá tình trạng nghèo có sự tham gia
230 Đất (diện tich) gieo trồng
231 Đất (hoặc đất rừng) đồng cỏ cao
232 Đất bỏ hoá
233 Đất bỏ hoang
234 Đất canh tác
235 Đất cây bụi
551 163 22 16 378 589 90 305 596 300 193 182 139 239 471 287 21 196 607 513 262 140 82 162 55 181 540 456 73 76 79 400 709 164 309 678 402 566 543 468 497 495 188 322 266 698 51 105
236 Đất chua
237 Đất chứa nhiều chất hữu cơ: Đất chứa tỷ lệ ch
238 Đất đá vôi
239 Đất đồng cỏ
240 Đất đồng cỏ chăn thả
241 Đất khoáng
242 Đất kiềm
243 Đất lâm nghiệp
244 Đất nông nghiệp
245 Đất phù sa
246 Đất rừng bảo vệ
247 Đất rừng được phân loại
248 Đất trọc trơ sỏi đá
249 Đất trung tính: Đất không chua hoặc không kiềm
250 Di cư
251 Địa hình
252 Dịch bệnh
253 Diễn thế thứ sinh
254 Diễn thế/chuỗi kế tiếp
255 Diện tích lưu vực
256 Diện tích rừng hiên tại
257 Điều tra đất
258 Điều tra/khảo sát ban đầu (cơ bản)
259 Định dạng cây
260 Dinh dưỡng dễ tiêu
261 Độ bão hoà kiềm.
262 Độ cao ngang ngực
263 Độ che phủ
264 Độ phì nhiêu đất
265 Đoạn thân/đoạn cành (để dâm, để trồng)
266 Dốc
267 Độc canh
268 Đối chứng/kiểm soát/phòng trừ
269 Đối tác thông tin
270 Đơn vị đất cơ sở
271 Đơn vị đất đai
272 Đồng cỏ tạm thời
273 Động thái quần thể
274 Động vật nhai lại
275 Du canh
276 Du lịch sinh thái
277 Dự trữ tài nguyên rừng
278 Đủ tư cách, sự xứng đáng
279 Đụn cát
280 Đường đồng mức
281 Đường đồng mức
282 Đường kính ngang ngực
283 GDP Tổng sản phẩm quốc nội
10 487 108 498 324 443 38 299 18 41 534 123 62 469 442 668 247 585 649 115 192 634 66 310 57 65 89 167 631 194 620 453 161 377 523 405 417 516 572 600 232 307 236 225 155 159 209 314
284 Ghép cây
285 Ghép chồi
286 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
287 Gieo thẳng
288 Gieo trồng nối tiếp
289 Giống cây trồng
290 Giống lai
291 Giống nông nghiệp
292293 Gỗ xẻ
294 Hãm chồi
295 Hàm sản xuất
296 Hạn hán
297 Hàng bảo vệ
298 Hàng rào cây xén/băng cây được xén
299 Hàng rào chắn bằng cây
300 Hàng rào sống
301 Hạt có sức sống tốt
302 Hạt cứng
303 Hệ sinh thái
304 Hệ số canh tác
305 Hệ thống
306 Hệ thống canh tác
307 Hệ thống canh tác nông lâm chăn thả giá súc
308 Hệ thống chăn nuôi
309 Hệ thống đất
310 Hệ thống kết hợp lâm nghiệp và thuỷ sản
311 Hệ thống kín
312 Hệ thống lai tạo giống
313 Hệ thống luân canh bỏ hoá
314 Hệ thống luân canh tuần tự
315 Hệ thống mở
316 Hệ thống nông lâm kết hợp
317 Hệ thống nông lâm kết hợp đồng thời
318 Hệ thống nông lâm kết hợp kế tiếp
319 Hệ thống nông lâm kết hợp qui vùng
320 Hệ thống nông nghiệp
321 Hệ thống nông trại hộ gia đình
322 Hệ thống phát-đốt
323 Hệ thống quản lý bản địa
324 Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS)
325 Hệ thống quản lý rừng
326 Hệ thống rừng nhiều tầng
327 Hệ thống rừng-đồng cỏ
328 Hệ thống rừng-đồng cỏ
329 Hệ thống sản xuất nông nghiệp đồng cỏ
330 Hệ thống sử dụng đất
331 Hệ thống thông tin trên máy tính (CBIS)
321 99 404 211 177 187 360 33 580 Gỗ tròn
428 346 527 221 337 347 63 421 693 342 231 180 656 273 37 423 403 49 128 91 267 595 483 31 30 29 713 20 270 618 370 197 302 460 610 655 35 411 165
332 Hệ thống trồng đồng thời cây thân gỗ
333 Hệ thống trồng trọt
334 Hệ thống trồng trọt đồng thời
335 Hệ thống vùng
336 Hệ thực vật
337 Hệ vi động vật
338 Hệ vi thực vật
339 HEPR:Chương trình Quốc gia về Xoá Đói Giả
340 Hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên
341 Hiệu ứng nhà kính.
342 Hiệu ứng vùng biên/hiệu ứng gần rìa
343 Hộ đói, nghèo
344 Hộ gia đình
345 Hoàn cảnh sinh kế
346 Học hỏi cá nhân
347 Hỗn hợp cây trồng/trồng hỗn hợp
348 Hợp tác quản lý rừng
349 Hữu sinh
350 Kênh phân phối/kênh truyền dẫn
351 Kênh thuỷ nông
352 Khá giả lên, ăn nên làm ra
353 Khả năng chứa/khả năng chịu tải
354 Khảo sát theo tuyến
355 Khí hậu á ẩm
356 Khí hậu bán khô hạ
357 Khí hậu địa hình
358 Khoáng hoá
359 Khoảng trống/phát quang
360 Khoảnh (phân chia rừng)
361 Khôi phục, phục hồi
362 Khu bảo tồn cơ bản
363 Khu bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia
364 Khu bảo tồn rừng
365 Khu bảo vệ
366 Khu vực quan trọng về môI trường
367 Khúc gỗ
368 Khủng hoảng, căng thẳng
369 Kiểm soát sự thực hiện
370 Kiểm tra thông tin ba chiều
371 Kiểu sinh học.
372 Kiểu sinh thái
373 Kỹ thuật chồng ghép bản đồ
374 Kỹ thuật thích hợp
375 Kỹ thuật trồng trọt
376 Lai xa
377 Làm cỏ
378 Làm đất theo đường đồng mức
379 Lâm nghiệp cộng đồng
615 185 614 548 289 438 439 340 558 325 235 359 357 422 372 173 135 83 214 396 70 111 672 644 53 667 444 125
560 153 461 306 531 246 425 642 364 682 85 233 431 47 190 492 706 160 141
380 Lâm nghiệp trang trại
381 Lâm nghiệp xã hội
382 Lâm phần hỗn hợp
383384 Lâm sản/sản phẩm rừng
385 Lâm sinh
386 Làm thui chột, không khuyến khích
387 Lãnh địa của tổ tiên truyền lại
388 Lập kế hoạch hoặc quản lý từ trên xuống
389 Lịch mùa vụ
390 Liên canh/trồng liên tiếp
391 Loài
392 Loài chiếm ưu thế
393 Loài có nguy cơ bị tiêu diệt
394 Loài nguyên sản/loài bản địa
395 Loài nhập nội
396 Loại ra/gạt ra khỏi
397 Lớp đất có cỏ
398 Lớp đất mặt
399 Lô (phân chia rừng)
400 Lửa rừng/đốt
401 Luân canh
402 Luân canh cây trồng
403 Luân canh cây trồng
404 Luân canh đồng cỏ
405 Luân canh tuần tự
406 Lực lượng thị trường
407 Lùm bụi
408409 Lùm bụi cây gỗ
410 Lương thực lấy củ
411 Lương thực lấy hạt
412 Lương thực quy thóc
413 Lượng sinh vật
414 Lưu niên
415 Lưu vực
416 Lưu vực nhỏ
417418 Mạng lưới an toàn
419 Mật độ cây
420 Mô hình
421 Mô hình mô phỏng
422 Mô hình quản lý kinh điển
423 Môi trường sống
424 Mưa
425 Mưa axit.
426 Mùa gieo trồng
427 Mùa vụ trồng trọt
269 625 451 474 Lâm sản phụ/lâm sản ngoài gỗ
304 608 213 43 666 171 154 637 216 240 463 259 258 654 669
284 568 176 569 416 594 433 131 582 Lùm bụi
132
81 500 114 436 704 Lưu vực phòng hộ/ rừng đầu nguồn
577 640 452 612 122 244 538 9 331 183
428 Mức độ cận kề
429 Mực nước ngầm trong đất
430 Mức sống
431 Mục tiêu (công trình, kinh doanh)
432 Năng lực
433 Năng lực của đất
434435 Năng suất
436 Năng suất cây trồng
437 Năng suất ổn định
438 Ngân hàng gen
439 1 Ngân hàng Phát triển Châu á (ADB)
440 Ngắt chồi
441 Ngẫu nhiên
442 Nghề nuôi chim
443 Nghề nuôi ong
444 Nghề nuôi trồng thuỷ sản
445 Nghề trồng cây lâu năm
446 Nghiên cứu hệ thống canh tác
447 Nghiên cứu khả thi
448 Nghiên cứu tình thế/ nghiên cứu trường hợp đi
449 Nghiên cứu và phát triển các hệ thống canh tá
450 Ngũ cốc
451 Ngủ nghỉ
452 Người cấp thông tin
453 Ngươi dân bản địa
454 Nguồn gen
455 Nguồn gốc
456 Nguồn tài nguyên
457 Ngưỡng kinh tế
458 Ngưỡng vi phạm sinh thái
459 Nguy cơ/rủi ro
460 Nguyên tố vi lượng
461 Nhóm người sử dụng
462 Nhóm sở thích
463 Nhu cầu thông tin
464 Nhựa/mủ
465 Những người tham gia và hưởng lợi
466 Nơi cư trú
467 Nơi sinh sống lý tưởng
468 Nông học
469 Nông lâm kết hợp
470 Nông lâm kết hợp dựa vào rừng
471 Nông lâm kết hợp trong nông trại
472 Nông trại
473 Nốt rễ/nốt sần
474 Nước hữu hiệu
475 Nước ngầm
394 702 707 106 110 399 528 Năng lực sản xuất tối đa: Sản phẩm đầu ra tối đa có thể nhận được từ tổ hợp đầu vào.
529 174 653 316
663 542 59 45 48 52 274 278 112 275
218 375 371 319 490 555 230 215 565 440 688 389 379 553 639 341 470 34 28 308 272 268 473 58 328
476 Nương du canh (rẫy - tiếng Việt )
477 ODA Hỗ trợ phát triển chính thức
478 Pha chế theo công thức
479 Phân bố mưa
480 Phân bón
481 Phân bón gây chua đất.
482 Phân cấp quản lý (trái nghĩa với sự tập trung h
483 Phân chia lợi nhuận
484 Phân chuồng/phân hữu cơ
485 Phân hạng dựa theo hoàn cảnh sống
486 Phản hồi
487 Phân loại đất
488 Phân loại đất đai
489 Phân loại đất đai dựa vào tiềm năng của đất
490 Phân quyền quản lý
491 Phân rác/phân ủ hỗn hợp
492 Phân tán nước
493 Phân tích hệ sinh thái nông nghiệp
494 Phân tích mẫu hình
495 Phân tích tác động tổ chức
496 Phân tích thể chế
497 Phân tích tình thế đặc thù
498 Phản ứng
499 Phân xanh
500 Phát
501 Phát triển bền vững
502 Phát triển nông thôn
503 Phẫu diện đất
504 Phối hợp quản lý
505 Phong hoá
506 Phòng trừ bằng biện pháp sinh học
507 Phòng trừ dịch hại tổng hợp
508 Phủ đất
509 Phục tráng
510 Phương pháp chẩn đoán và thiết kế
511 Phương pháp phân tích hệ sinh thái nông nghi
512 Phương thức bố trí cây trồng
513 Quá trình phản nitơ hoá
514 Quá trình tham gia
515 Quan hệ họ tộc
516 Quản lý dịch hại tổng hợp
517 Quản lý rừng dựa vào cộng đồng
518 Quản lý tổng hợp tài nguyên
519 Quản lý việc lập kế hoạch từ dưới lên
520 Quần thể
521 Quần thể cây
522 Quần thể kín
523 Qui nạp
601 478 311 539 282 8 198 69 276 708 279 629 401 406 207 149 701 26 499
489
382 616 559 326 619 651 574 633 134 705 77 383 455 546 208 27 178 205 496 398 384 143 385 87 515 510 126 373
524525 Quyền hưởng hoa lợi
526 Quyền sử dụng
527 Quyền sử dụng
528 Quyền sử dụng đất
529 Quyền thông tin
530 Rắc thuốc trực tiếp
531 Rãnh đồng mức
532 Ranh giới quản lý
533 Rãnh xói mòn
534 Rong cành
535 Rửa trôi
536 Rửa trôi trên mặt
537 Rừng
538 Rừng bán tự nhiên
539 Rừng bảo vệ
540 Rừng cây bụi
541 Rừng cây thức ăn gia súc
542 Rừng có tuổi hài hoà
543 Rừng công nghiệp
544 Rừng cùng tuổi
545 Rừng già
546 Rừng hành lang
547 Rừng hỗn giao cây rụng lá
548 Rừng kết hợp chăn thả
549 Rừng khộp/rừng dầu rái
550 Rừng kiêm dụng/rừng đa mục đích
551 Rừng kiệt
552 Rừng lá rộng
553 Rừng mây mù nhiệt đới
554 Rừng mưa (nhiệt đới)
555 Rừng ngập mặn
556 Rừng nguyên sinh
557 Rừng nh
558 Rừng rậm/rừng kín
559 Rừng rụng lá theo mùa
560 Rừng sản xuất
561 Rừng thoái hoá
562 Rừng thưa/rừng chưa khép tán
563 Rừng thường xanh nhiệt đới
564 Rừng trồng
565 Rừng trồng
566 Rừng trồng
567 Rừng tự nhiên
568 Ruộng bậc thang
569 Ruộng bậc thang rộng
570 Ruộng bậc thang tầng
571 Ruộng bậc thang tầng
659 Quyền hưởng dụng/ sử dụng đất
690 687 689 5 380 212 157 429 338 418 414 573 296 593 533 98 294 475 374 254 479 315 447 298 223 457 686 94 130 454 430 522 329 127 199 526 203 482
303 511 680 465 660 92 320 68
572 Sa - pô - chê (cây)/ Hồng xiêm
573 Sa - pô - chê (quả)
574 Sản phẩm
575 Sản phẩm đặc thù
576 Sản vật, vật phẩm, lương thực thực phẩm
577 Sang bầu (chậu)
578 Sang bầu/chuyển luống (cho cây con)
579 Sâu hại
580 Sinh khối
581 Sinh sản vô tính
582 Sinh sản vô tính (thực vật)
583 Sinh thái học
584 Sinh trưởng theo mùa
585 Sinh trưởng tự do
586 Sinh trưởng từng đợt
587 Sinh vật tự dưỡng
588 Song mây
589 Sự bảo tồn
590 Sự bổ sung/ sự hỗ trợ
591 Sự bồi tích
592 Sự chịu hạn
593 Sự cô lập, biệt lập, tách biệt
594 Sự đa dạng về gen, sự đa dạng về di truyền
595 Sự dễ thương tổn/ dễ bị hại/ dễ bị thiệt thòi
596 Sự diệt trừ
597 Sự đổ ngã của cây
598 Sử dụng đất bền vững
599 Sử dụng đất kiểu quảng canh .Từ này đối nghĩ
600 Sử dụng đất rừng
601 Sự gắn bó xã hội
602 Sự gạt ra lề xã hội
603604 Sự khan hiếm
605 Sự khủng hoảng/sự căng thẳng
606 Sự manh mún, sự phân tán
607 Sự phá rừng
608 Sự phát triển
609 Sự quản lý của nhà nước/sự quản lý hành chí
610 Sự tăng trưởng
611 Sự tăng trưởng thực tế hàng năm
612 Sự tham gia
613 Sự thể hiện/xuất hiện
614 Sự thích nghi
615 Sự thích ứng khí hậu/sự di thực
616 Sự thúc mầm hoa
617 Sự tiêu nước
618 Sự trong sáng/ sự công khai
619 Sự xói mòn nguồn gen, sự suy thoái di truyền
525 636 137 506 330 504 80 54 692 226 563 313 391 56 544 152 147 362 222 397 317 695 249 424 652 261 301 623 624 3 Sự hút, sự hấp thu
581 170 312 202 206 13 367 191 494 46 12 6 291 220 673 318
620 Sự xuân hoá
621 Tạ (Tạ /ha)
622 Tài nguyên công sản
623 Tài nguyên đất nông nghiệp
624 Tài nguyên thiên nhiên
625 Tài nguyên tiếp cận tự do
626 Tái sinh
627 Tàn dư cây trồng
628 Tàn dư dọn rừng
629 Tận dụng nguồn tài nguyên
630 Tán rừng
631 Tầng /tán
632 Tầng cây thân cỏ
633 Tầng lá
634 Tăng thu hoạch
635 Tăng trưởng trung bình năm
636 Tập thể
637 Tập tính mọc
638 Tập trung hoá
639 Thâm canh tăng vụ
640 Thảm rụng
641 Thể chế
642 Thí nghiệm tại nông trại
643 Thị trường
644 Thiệt hại kinh tế
645 Thiết lập, định hình (cây)
646 Thống kê
647 Thông tin
648 Thu gom nước
649 Thụ mộc học
650 Thử nghiệm (thí nghiệm)
651 Thu nhập tổng số
652 Thu nhập từ nông nghiệp
653 Thụ phấn, bón phâ
654 Thức ăn gia súc thô
655 Thức ăn gia súc thô
656 Thức ăn xanh, cỏ chăn nuôi
657 Thực bì tự nhiên
658 Thực hiện
659 Thực vật lưu niên
660 Thuộc bản địa
661 Thuộc hệ thống rừng-đồng cỏ
662 Thuốc trừ cỏ
663 Thuốc trừ cỏ chọn lọc
664 Thuốc trừ cỏ có hiệu lực dài
665 Thuốc trừ sâu
666 Thường xanh
667 Tỉa cành
120
138 19 466 481 547 175 617 557 186 413 350 109 344 434 136 333 117 172 420 381 480
432 227 253 641 376 700 204 681 671 17 281 292 293 352 467 363 502 368 609 353 591 552 505 255 427
668 Tỉa cây chọn lọc
669 Tỉa thưa
670 Tỉa thưa cả hàng
671 Tỉa thưa cành lá
672 Tiến hoá
673 Tiến trình công việc
674 Tiếp cận từ dưới lên trên
675 Tiểu khí hậu
676 Tiểu khu/ ô định vị
677 Tiểu khu (phân loại rừng)
678 Tiểu nông
679 Tiểu quần thể
680 Tín dụng
681 Tính bền vững
682 Tính khả thi kinh tế
683 Tính kháng
684 Tính không tương thích
685 Tính năng động kinh tế
686 Tinh thần chịu trách nhiệm.
687 Tính thích ứng rộng/tính mềm dẻo/dễ tính
688 Tình trạng không có quyền
689 Tình trạng nghèo khổ (đói nghèo)
690 Tình trạng nghèo khó, sự bần bách
691 Tính xói mòn
692 Tổ chức
693 Tổng chi phí
694 Tra hạt trực tiếp
695 Trại nuôi thuỷ sản có trồng cây
696 Trao quyền/nâng cao năng lực
697 Tri thức bản địa, kiến thức địa phương
698 Trình tự gieo trồng
699 Trợ cấp/bao cấp
700 Trốc gốc
701 Trồng cây gây rừng
702 Trồng cây làm bờ ranh giới
703 Trồng cây làm giầu rừng
704 Trồng cây tạo năng lượng
705 Trồng cây thương phẩm/cây hoa màu phụ
706 Trồng dặm
707 Trồng dày
708 Trồng đơn loài
709 Trồng đồng thời
710 Trồng gối
711 Trồng hai vụ, trồng nhiều vụ
712 Trồng hỗn hợp
713 Trồng lại rừng
714 Trồng ra nương, ra ngôi
715 Trồng rễ trần
592 662 419 97 257 107 86 437 145
621 645 169 650 228 554 366 229 7 288 518 517 361 252 488 670 210 611 238 369 184 646 336 14 88 243 241 113 67 354 635 613 550 219 446 545 512 61
716 Trồng rừng kết hợp cây nông nghiệp
717 Trồng theo dải
718 Trồng trọt nhiều tầng
719 Trồng trọt theo mùa
720 Trồng xen
721 Trồng xen hỗn hợp
722 Trồng xen nhìều tầng
723 Trồng xen theo hàng
724 Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh
725 Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh
726 Trừ sâu bằng biện pháp nông học
727 Trung tâm đa dạng
728 Tự cung tự cấp
729 Từ trên dội xuống’
730 Tưới, thuỷ nông
731 Tương tác
732 Tỷ lệ đất tương đương
733 Tỷ lệ thu nhập tương đương
734 Tỷ số lãi trên mức đầu tư
735 ủ mầm
736 UNDCP
737 UNDP
738 UNFPA
739 úng nước
740 Vai trò
741 Vai trò quyết định
742 Vận xuất (gỗ)
743 Vật lai
744 Vẽ sơ đồ sử dụng đất
745 Vi khuẩn cố định đạm cộng sinh
746 Vi sinh vật
747 Vỏ cây
748 Vỏ cây ki na
749 Vô sinh
750 Vốn xã hội
751 Vụ cây ngắn ngày
752 Vùng ảnh hưởng nhân tác
753 Vùng ảnh hưởng thuỷ triều.
754 Vùng đa dạng sinh học đặc sắc
755 Vùng đất nhỏ thu lượng nước mưa
756 Vùng đệm
757 Vùng được bảo vệ
758 Vùng khí hậu nông nghiệp
759 Vùng lưu vực sông suối
760 Vùng mục tiêu
761 Vùng nhiệt đới ẩm
762 Vùng rễ
763 Vùng sinh thái
32 643 459 583 387 450 388 571 39 40 189 118 647 665 395 386 407 365 166 121 683 684 685 703 567 201 263 493 412 561 441
2
622 603 393 295 74 435 101 532 24 116 658 358 562 234
764 Vùng sinh thái nông nghiệp
765 Vùng thu nước mưa
766 Vùng xung đột/vùng tranh chấp (về sử dụng đấ
767 Vườn cây lâu năm
768 Vườn cây mẹ/vườn giống
769 Vườn hộ/vườn gia đình
770 Vườn rừng
771 Vườn rừng thôn bản
772 Vườn tạp
773 Vườn ươm cây
774 WB: Ngân hàng Thế Giới
775 WFP
776 Xã hội học nông thôn
777 Xã hội nông thôn
778 Xavan
779 Xây dựng bản đồ cộng đồng
780 Xen canh lồng vụ
781 Xén tỉa
782 Xếp loại tính thích hợp đất
783 Xếp loại yếu tố
784 Xét ngọn, bấm đọt
785 Xói mòn
786 Xói mòn tăng tiến/xói mòn tiến triển
787 Xói mòn thành rãnh sâu
788 Xói mòn tự nhiên
789 Xử lý
790 Xử lý trước
791 Yếu tố môi trường
792 Yếu tố quyết định kinh tế xã hội
793 Yếu tố sinh học chủ đạo
Anh - VietA B
1 Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary
TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP ANH - VIỆTMã English
4 Abiotic5 Absorption 6 Accelerated erosion 7 Access to land8 Acclimatization9 Accountability
10 Acid forming fertilizer11 Acid rain 12 Acid soil
25 699 151 679 587 356 297 694 449 508 696 697 576 575 579 142 392 537 410 265 514 250 4 339 464 675 521 245 626 78
2
3
2
3 4 5 6 7 8 9 10
13 Active organic matter14 Adaptation15 1 ADB: Asian Development Bank16 Administrative controls17 Afforestation18 Aflatoxin19 Agrarian policy 20 Agricultural income21 Agricultural land 22 Agricultural land resources23 Agricultural system24 Agriculture mechanization 25 Agriculture policy 26 Agri-silviculture 27 Agroclimatic zone28 Agroecological zone29 Agro-ecosystem analysis 30 Agro-ecosystem analysis 31 Agroforestry 32 Agroforestry sequential system33 Agroforestry simultaneous system34 Agroforestry system35 Agroforests36 Agronomic variety37 Agronomy38 Agropastoral system39 Agrosilvicultural40 Agro-silvo-pasture 41 Alkali soil42 Alley cropping43 Alley cropping/ farming44 Alluvial soil 45 Alternative farming46 Ancestral domain 47 Annual plant 48 Apiculture 49 Appearance 50 Appropriate technology 51 Aquaculture52 Aquasilvicultural system53 Arable crop 54 Arable land55 Arboriculture. 56 Arid climate 57 Asets58 Asexual reproduction59 Autotroph60 Available nutrient
11 12
13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 55 54 56 57
61 Available water 62 Aviculture63 Band application64 Bare-rooted planting65 Barren rocky land 66 Bark67 Peruvian Bark6869 Base map 70 Base saturation71 Baseline survey72 Beating up 7374 Benefit sharing75 Better-off 76 Biennial crop 77 Biennial plant 78 Biodiversity 7980 Biodiversity conservation 81 Biodiversity or Biological diversity 82 Biological control 8384 Biological diversity 85 Biomass 8687 Biotechnology8889 Biotope90 Biotype9192 Bottom-up planning management 93 Boundary plantings 9495969798 Broadleaf 99 Broadleaf forest
100 Browse 101102 Brushlands 103104 Buffer105 Buffer zone 106 Bunch 107 Bund 108 Bush fallow
58 59 60 61 62
63 Barrier hedge 64 65 66 67 68 Bench terrace 69 70 71 72 73 74 Biodiversity "hotspots" 75 76 77 78 Biological determinant 79 80 81 Biota 82 83 Biotic 84 85 86 Bottom-up approach 87 88 89 Breast height 90 Breeding 91 Breeding system 92 Broad-based terrace 93
94 95 97 Brushing 98 99 Budding 100 101 102 103 104
109110111112 Bulb113114 Canopy 115 Capacity 116117118 Cash cropping119 Catchment 120121122 Centralisation123 Centre of diversity124 Cereals125 Cereal crop 126 cereals for tuber 127 cereals for grain 128 cereals for rice grain 129130 Chitted seed131 Classical model of management132 Classified forestry land133134 Clearing 135136137138139 Cloud forest 140141142143 Collaborative forest management 144 Collaborative management145 Collective146 Commodity 147 Common property management regime148 Common property resources 149 Community150 Community forestry 151 Community mapping 152 Community-based forest management 153154155156
105 Bushland 106 Business goal 107 Business process
108 Calcareous soil 109 110 111 Carrying capacity 112 Case study 113 114 115 Catchment area 116 Catchment basin 117 118
119
120 Chilling requirement (vernalization) 121 122 123 124 Clear cutting 125 126 Closed community 127 Closed forest 128 Closed system 129 Closed-ended question 130 131 Clump 132 Clumpwood 133 Codominant trees 135 134 136 137 139 138 140 141 142 143 144 Companion crop 145 Compartment 146 Competition 147 Complementarity
157158159160 Conflict area 161162 Conservation core area 163 Continuous cropping 164165166167 Contour hedge168 Contour lines 169170171 Convention on biological diversity 172 Coping strategy 173 Coppicing .
174
175 Cost-benefit ratio 176177 Cover crop 178 Credit 179 Crisis 180181182 Crop mixture 183 Crop productivity 184185186187 Crop system 188 Crop tree 189 Cropping index 190191 Cropping pattern 192193194195 Crown 196197 Cultivated agricultural lands198 Cultural control 199200201 Current forest 202203 Cutting
148 Component technology 149 Compost 150 Concomitant cropping 151 152 Conservation 153 154 155 Contour 156 Contour cropping 157 Contour furrow 158 159 160 Contour tillage 161 Control 162 163 164 165 Cornputer-based information systems
(CBIS).166 167 Cover 168 169 170 171 Crop calendar 172 Crop intensification 173 174 175 Crop residue 176 Crop rotation 177 Crop succession 178 179 180 181 Cropping intensity 182 183 Cropping season 184 Cropping sequence 185 Cropping system 186 187 Cultivar 188 189 190 Cultural practices 191 Current annual increment 192 193 Cut-and-carry 194
204205 Database206 Database management system (DBMS)
207
208209 Deciduous plants 210 Decisional roles 211 Deforestation 212 Degraded forest 213214 Denitrification215 Development216 Devolution217 Diagnosis and design 218219220 Direct seeding 221222 Disincentive 223 Distribution channel 224 Disturbance threshold225 Dominant species226227228 Double cropping 229230 Drought 231 Drought tolerance 232 Dry dipterocarp forest 233 Dry farming 234 Dune235236 Economic damage 237 Economic feasibility238 Economic mobility 239 Economic threshold 240241 Eco-tourism 242243244 Edge effect 245 Eligibiity 246247 Empowerment 248 Enabling mechanism 249 Endangered species 250
195 Data matrix 196 197 198 Decentralisation (in conversion with
centralisation)199 Deciduous forest 200 201 202 203 204 Dendrology 205 206 207 208 209 Diameter at breast height (DBH) 210 Direct drilling 211 212 Directed application 213 214 215 216 217 Dominant tree 218 Dormancy 219 220 Drainage 221 222 223 224 225 226 Ecology 227 228 229 230 231 Ecosystem 232 233 Ecotype 234 Ecozone or ecological zone 235 236 237 Emergency food crop (Such as 238 239 240 241 Energy farming
251252 Enrichment planting253 Environment 254255 Environmentally critical areas 256257258 Eradication 259 Erosion 260261262 Even-aged forest263264265266 Exclude 267 Exotic species268 Extensive farming269270 External integration tools 271272273274 Fallow system 275276277278 Farm processing 279 Farm-based agroforestry 280 Farming system 281 Farming system research
282
283284285 Feasibility study286 Feedback287288289 Fertilizer 290291292293 Fix costs 294295296 Flora 297
242 Enriched fallow 243 244 245 Environmental factor 246 247 Epidemic 248 Epidemiology 249 250 252 Erosivity 253 Establishment 254 255 Evergreen 256 Evergreen plants Opposite of 257 Evolution 258 259 260 261 Extensive land use. Opposite of 262 263 Extraction 265 Factor rating 266 Fallow 267 268 Farm enterprise 269 Farm forestry 270 Farm household system 271 272 273 274 275 Farming systems research and
development 276 Farmyard manure 277 Fast-growing tree 278 279 280 Felling 281 Fertilization 282 283 Final crop 284 Fire 285 Firebreak 286 287 Fixation 288 Flexibility 289 290 Flow chart .
298299300 Forage 301302 Foreshore area 303 Forest 304305306 Forest land 307 Forest land allocation program308 Forest lands use 309 Forest management system310 Forest plantation311312 Forest regeneration cycle 313 Forest reserves314 Forest resources315 Forest-based agroforestry 316317318319 Fragmentation320321 Gallery forest322323324 Genetic diversity325 Genetic erosion 326 Genetic resource 327328 Grafting 329 Grassland330331 Grazing lands 332 Green house effefct333334335336337338339340341342343344345
291 Flower induction 292 Fodder 293 294 Forage forestry 295 296 297 Forest garden 298 Forest grazing 299 300 301 302 303 304 Forest product 305 306 307 308 309 Form 310 Form pruning 311 Formulation 312 313 Free growth 315 314 GDP Gross Domestic Product316 Gene bank 317 318 319 320 Graded terrace 321 322 323 Grazing 324 325 326 Green manure 327 Ground cover 328 Groundwater 329 Grove 330 Growing on 331 Growing season 333 Growth habit 334 Growth regulator 335 Growth retardant 336 Grubbing out 337 Guard row 338 Gully 339 Gully erosion
346347348349350351352 Hedgerow
353
354 Herbaceous 355356357358359360361362363364 Hungry, poor household365366 ill-being367 illuviation368 Implementation 369 Implementation controls370 Income-equivalent ratio371372373374 Indigenous (local) knowledge 375 Indigenous management system376 Indigenous people 377378379380381 Information 382 Information partnership383 Information policy 384 Information requirements385 Information rights386 Institution 387 Institutional analysis 388 Integrated pest control389 Integrated pest management (IPM)390391 Interaction 392
341 Habitat 342 Hard seed 344 Harvest increment 345 Harvest index 346 Heading back 347 Hedge 348 340 HEPR: National Programme for Hunger
Eradication and Poverty Reduction349 350 Herbaceous layer 351 Herbaceous perennial 352 Herbage 353 Herbicide 354 High-density planting 355 Hill farming 356 Homegarden 357 Household 358 Humid tropics 359 360 Hybrid 361 362 363 364 365 366 Incompatibility 367 Increment 368 Indigenous 369 370 371 372 Individual learning 373 Inductive 374 Industrial forestry 375 Informant 376 377 378 379 380 381 382 383 384 385 Integrated resource management 386 387 Intercropping
393394 Interest group395396397398399400 Irrigation 401 Irrigation canal402 Isolation 403 Kinship 404405406407408409 Land title 410411 Land-capability classification 412413 Landraces 414 Landscape 415416 Land-use system 417 Land-use-map sketching 418419420421422423424425 Litter 426427 Livelihood428429430431432433434435 Mangroves (mangrove forests)436 Map overlay technique 437 Market 438 Market force 439440
388 Interculture 389 390 Interference 391 Intermittent growth 392 Interpolated cropping 393 Intervention area 394 Intimacy 395 396 397 398 399 Land capability 400 Land characteristic .401 Land classification 402 Land evaluation 403 Land system 404 405 Land unit 406 407 Land-equivalent ratio 408 409 410 Land-suitability rating 411 412 413 Layer 414 Leaching 415 Level terrace 416 Ley farming 417 Ley pasture 418 Lift pruning 419 Line thinning 420 421 Live fence 422 423 Livestock system 424 Lodging 425 Log 426 Long-day plant 427 Lopping 428 Lumber 429 Management boundary 430 431 432 433 434 Mean annual increment 435 Micro catchment
441442 Microclimate 443444445446447 Migration 448449450451452 Mixed deciduous forest 453 Mixed farming 454455 Mixed intercropping 456457458459 Monsoon forest 460 Mulch 461 Multi-cropping
462
463464465466467 National parks 468 Native species469 Natural erosion 470 Natural forest 471 Natural resource 472 Natural vegetation 473
474
475476477478 Nodules 479 Non-timber forest product (NTFP)480481482483484 Old-growth forest 485 On-farm experimentation
436 Micro water catchment 437 438 Microfauna 439 Microflora 440 Micronutrient 441 Microorganism 442 443 Mineral soil 444 Mineralization 445 Minimum tillage 446 Mixed cropping 447 448 449 Mixed garden 450 451 Mixed stand 452 Model 453 Monoculture 454 455 456 457 Multipil-use
forestry
458 Multipurpose tree 459 Multistorey cropping 460 Multistorey system 461 National biodiversity conservation area 462 463 464 465 466 467 468 Needs assessment 469 Neutral soil : Neither acid nor alkaline;
pH 6.6-7.3.
470 Niche 471 Nitrogen fixation 472 Nitrogen-fixing plant 473 474 475 Normal-aged forest 476 No-tillage (zero tillage) 477 Nursery stock 478 ODA Official Development Assistance479 480
486 Open access resource487488489490491
492
493 Organization 494 Organizational impact analysis495496497498499 Participation 500 Participatory poverty assessment 501 Participatory process 502 Participatory rural appraisal (PRA) 503 Pasture lands 504505506 Perennial field crop 507 Perennial plant
508
509 Pest 510511512513514515516 Plantation forest 517518519 Pollarding 520 Plots521522 Population dynamics 523 Poverty 524 Powerlessness 525526 Preservation / Conservation527528 Primary forest 529530 Primary tillage
481 482 Open forest 483 Open system 484 Open-ended question 485 Organic farming 486 Organic matter 487 Organic soil: Soil containing a high
percentage of organic matter (> 20%).
488 489
490 Origin 491 Ornamental 492 Outbreeding 493 Outcross 494 495 496 497 498 499 Pattern analysis 500 Perennial 501 502 503 Permaculture ('Permanent
agriculture')
504 505 Pesticide 506 Picking out 507 Pioneer 508 Plant nursery 509 Plant nutrient 510 Plant population 511 512 Planting out 513 Pole 514
515 Population 516 517 518 519 Practice 520 521 Pretreatment 522 523 Primary land unit 524
531 Product 532 Production forest 533534 Production possibility frontiers 535536 Profitability index537 Protected area 538 Protected area 539540 Protection forestlands 541542 Proxy indicator 543544545546547548549550551552 Reforestation 553 Regeneration 554 Regeneration 555556557558559560561562 Resource 563 Resource allocation 564565 Resource capture efficiency 566567 Restoration, rehabilitation 568569570571572 Risk 573 Risk assessment: 574 Roles 575 Rotation 576577578
525 526 527 Production function 528 529 Productivity 530 531 532 533 Protection forest 534 535 Protective plants 536 537 Pruning
Quintal (Quintal /ha)538 Rainfall 539 Rainfall distribution 540 Rainfall intensity 541 Rainfed farming 542 Randomness 543 Rapid rural appraisal 544 Rattan 545 546 547 548 Regional system 549 Relational diagram 550 Relay cropping 551 Research strategy 552 Residual herbicide 553 Resin 554 Resistance 555 556 557 Resource capture 558 559 Response 560 561 Rhizobium 562 Rhizosphere 563 Rhythmic growth 564 Ridge terrace 565 566 567 568 569 Rotational cropping 570 Rotational grazing 571 Row intercropping
579580581 Rural development 582 Rural society 583 Rural sociology 584 Safety net 585586587588589 Scarcity 590591 Seasonal cropping 592593 Secondary succession 594 Security 595596597598 Selective cutting 599600601 Semi-natural forest 602 Sequential cropping 603 Sequential system604605606607 Shelterbelt 608609610611 Short-term crop 612613 Shrub-crop 614615616617618619620621622 Simultaneous system623 Simultaneous tree systems624625626
572 Ruminant 573 Runoff 574 575 576 577 578 Sapling
Sapling 579 Savanna 580 Saw timber 581 582 Scrub 583 584 Seasonal plant 585 586 587 Seed orchard 588 Seedling 589 Selection 590 591 Selective herbicide 592 Selective thinning 593 594 595 596 Service 597 Shade-bearing tree 598 Shatter 599 600 Shifting (swidden) cultivation 601 Shifting cultivation area (rÉy - 602 Short-day plant 603 604 Shrub 605 606 Shrubland 607 Silage 608 Silviculture 609 Silvopastoral 610 Silvopastoral system 611 Silvopisciculture 612 Simulation model 613 Simultaneous cropping 614 615 616 Situation-specific analysis 617 Slash 618 Slash-and-burn system
627628629630 Social capital 631 Social cohesion 632 Social exclusion 633 Social forestry 634 Socioeconomic determinants 635 Sociological factors 636637638639 Soil organic matter 640641642 Sole cropping 643 Speciality product 644645646 Stakeholder647648649 Stress 650 Strip cropping 651 Sub-humid 652653 Subsidy 654 Subsistence 655656 Succession 657 Sustainability 658 Sustainable development 659660661 Sub-zones662663664665666667 Tenure 668 Terrace 669670671672673 Top-down planning hoÆc management 674
619 Slashing 620 Slope 621 Smallholder 622 623 624 625 626 627 629 Soil classification 630 Soil conservation 631 Soil fertility 632 633 Soil profile 634 Soil survey 635 636 637 Species 638 Stag-head 639 640 Stand 641 Statistic 642 643 644 645 Subpopulation 646 647 648 Subsistence farming 649 650 651 652 Sustainable land use 653 Sustained yield
654 Sward 655 Sylvopastoral system 656 System 657 Systems approach 658 Target area 659 660 661 Terrace cropping 662 Thinning 663 Thinning out 665 Top-down 666 667 Topoclimate
675676677 Total cost 678 Total revenue 679 Transect walk 680 Transparency 681682683684685686687 Tree plantations 688689 Triangulation 690 UNDCP691 UNDP692 UNFPA693 Unstocked forest 694 Use rights 695 User group696 Use-right697 Usufruct698 Variable cost 699700701702 Vulnerability 703 Wastelands 704705 Water harvesting 706707708709710 WB711 Weathering 712713 Well-being 714 Well-being ranking 715 WFP716717718719720 Zonal agroforestry system
668 Topography 669 Topsoil 670 671 672 673 674 Trap crop 675 Treatment 676 Tree 677 Tree farming 678 Tree form 679 Tree garden 680 681 Trial (experiment) 682 683 684 685 686 687 688 689 690 691 692 Vegetative reproduction 693 Viable seed .694 Village forest garden 695 698 699 Water catchment 700 701 Water spreading 702 Water table 703 Waterlogged 704 Watershed 696 705 706 Weeding 707 708 697 709 Windbreak 710 Windstrip 711 Zero tillage 712 Zero-grazing 713
giai nghiaA B
1 Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary
TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP VIỆT - ANHMã English
4 ADB5 Asian Development Bank6 Abiotic
7
8
9
10 Accelerated erosion
11
12 Access to land
13
14 Acclimatization
15
16 Accountability
17
18
2
3 1
2
Relating to things that are not alive. Used to describe the physical attributes of a land-use system (for example, soil, climate)
3 Absorption Movement of solutes (ions) and water into the plant roots either as a result of diffusion along a diffusion gradient or metabolic processes by the root
4
Erosion much more rapid than normal, natural, geological erosion, primarily as a result of the activities of humans or, in some cases, of animals
5
The ability to use land by any way (Clearing, brrowing or renting...)
6
Process by which human beings, animals and plants become adapted to an unfamiliar set of climatic conditions
7
To be answerable and responsible to others for the effectiveness of one’s work.
Accountability can be measured in the degree of responsiveness to those whom one is accountable to, as well as the actions taken for or against the accountable person.
19
20 Acid forming fertilizer
21
22 Acid rain
23
24 Acid soil
25
26 Active organic matter
27
28 Adaptation
29
30
31 Administrative controls
32
33 Afforestation
34
7
Accountability is both vertical (i.e. district people are accountable to the people as well as the province officials) as well as horizontal ( to colleagues).
8
Fertilizer enhancing soil acidity because of surplus acid content and/or the plant discriminated uptake.
9
Rain (or snow) which contains a higher level of acid than normal because of air contaminants such as CO2, SO2, NO2, etc.
10
Soil with a preponderance of hydrogen ions and aluminium in proportion to hydroxyl ions. Specifically soil with a pH value less than 7
11
Organic matter in the process of being broken down by bacteria
12
1) A 15characteristic of survival value for plants or animals; survival in a specific environment.
2) The process by which individuals (or parts of individuals), populations or species change in form or function in such a way as to survive better under given environmental conditions.
13
Formalized standards, rules, procedures, and disciplines to ensure that the organization's controls are properly executed and enforced.
14
1) Conversion of bare land into forest land by planting of forest trees.
35
36 Aflatoxin
37
38 Agrarian policy
39
40 Agricultural income
41
42 Agricultural land
43
44 Agricultural land resources
45
46 Agricultural system
47
48 Agriculture mechanization
49
50 Agriculture policy
14
2) The planting of a forest crop on land that has not previously, or not recently, carried a forest crop.
15
A very toxic substance formed by a fungus Arpergilus flavus which grows on seeds and nut and affects stored grain
16
A policy concerned with the land or landed properties.
17
Income achived from agricultural production. Including the value of home producede and home comsumed goods. Due to the fact that farmers mainly poerate without fixed costs for agriculture production, the agricultural income can be directly derived from the gross margin calculation.
18
Those areas which are extensively used for the production of sustainance crops, cash crops and fodder
19
Classified agricultural land, which is not yet allocated to families and classified forest land with potential for agriculture
20
A system with agricultural outputs and containing all the major components.
21
The application of engineering principles and technology in agricultural production, storage and processing on the farm as well as in all other agro-related activities performed outside the farm
22
51
52 Agri-silviculture
53
54 Agroclimatic zone
55
56 Agroecological zone
57
58
59
60
61 Agro-ecosystem analysis
62
63 Agroforestry
64
22
A course of action which is formulated, adopted and pursued by the government of a country to enable it to achieve certain prescribed agricultural goals.
23
A form of agroforestry consisting of tree (woody perennial) and crop components
24
The grouping of different physical areas within a country, a region classification or the world into broadly homogeneous zones based on climatic and edaphic factors.
25
1) A major area of land that is broadly homogeneous in climatic and edaphic factors where a specific crop exhibits roughly the same biological expression.
2) Zones of similar agricultural performance as defined by soil and climate.
26 Agro-ecosystem analysis It is often used in the diagnostic or planning stage and utilizes tools for pattern analysis
27
Developed by Gordon Conway and Khon Kaen University researchers (Thailand) in the early 1980s. It is often used in the diagnostic or planning stage and utilizes tools for pattern analysis
28
1) The intergration of trees and shrubs into agricultural systems
65
66
67 Agroforestry sequential system
68
69 Agroforestry simultaneous system
70
71 Agroforestry system
28
2) Is a land use management system which combines the production of agricultural crops, forest trees and/or livestock simultaneously or sequentially on the same unit of land for the purpose of creating employment opportunities for upland farm labor, producing raw materials for agriculture or forest-based industries, providing food and other products for home consumption and improving ecological conditions in the watersheds.
3) ICRAF defines agroforestry as a dynamic ecologically based, natural resources management system that, through the integration of trees on farms and in the agricultural lanscape, diversifies and sustains production for increased social, economic and environmental benefits for land users at all levels.
29
In this system, crops and trees take turns in occupying most of the same space. The system generally start with crops and end with trees
30
In this system, trees and crops or animals grow together at the same time on the same piece of land
31
72
73 Agroforests74 are a special category of agroforestry75 Agronomic variety
76
77 Agronomy
78
79 Agropastoral system
80
81 Agrosilvicultural
82
83
84
31
A land-use system in which woody perennials (trees, shrubs, palms, bamboos) are deliberately used on the same land management unit as agricultural crops (woody or not), animals or both, either in some form of spatial arrangement or temporal sequence. In agroforestry systems there are both ecological and economic interactions between the different components. 'Agroforestry' is a generic term for different types of systems, for example, agrosylvicultural system, sylvopastoral system
32
33
A distinctive seedling population or clone with enough favorable characteristics to warrant cultivation.
34
That part of agriculture devoted to the production of crops and the management of the soil on which they are grown. The scientific utilization of agricultural land.
35
A land-use system in which crops and livestock (but not trees) are the only components.
36
An agroforestry system for the concurrent production of agricultural system crops (including woody perennial crops) and forest crops. The forest crops serve either a productive or a service role.
37 Agro-silvo-pasture A form of agroforestry consisting of tree (woody perennial), crop and pasture/animal components.
85 Alkali soil86 Soil having pH >7.587 Alley cropping
88
89 Alley cropping/ farming
90
91
92
93
94 Alternative farming
95
96 Ancestral domain
38
39
In hedgerow intercropping or alley cropping, trees are planted on land along with crops; the crops are grown in alleys between the rows of trees
40
1. An agroforestry intercropping system in which species of shrubs or trees are planted at spacings relatively close within row and wide between row, to leave room for herbaceous cropping between, that is, in the 'alleys' (syn: hedgerow intercropping).
2. Growing annual crops between rows of trees or shrubs, often leguminous. Pruned material from these is used as much around annual crops and also as fodder and fuelwood
41 Alluvial soil A soil developing from recently deposited alluvium and exhibiting essentially no horizon development or modification of the recently deposited materials.
42
Farming not in the current, conventional manner; for example, not, using fertilizers and pesticides, or by using intermediate technology and renewable energy sources. (See also organic farming)
43
97
98
99
100
101 Honeybee rearing (Beekeeping).102 Appearance
103
104 Appropriate technology
105
106 Aquaculture
107
108 Aquasilvicultural system
109
110 Arable crop
111
112
43
Refers to the land occupied, possessed and utilized by members of indigenous cultural communities since time utilized by themselves or through their ancestors or predecessors-in-interest since time immemorial in accordance with their customary laws traditions and practices, irrespective of their present land classification and utilization, including but not limited to such lands used for residences, farms, burial grounds, communal and/or private forest, pasture and hunting grounds, worship areas.
44 Annual plant A plant that grows for only one season (or year) before dying, in contrast to a perennial, which grows for more than one season.
45 Apiculture
46
The perceived nature of the object or landscape as distinct from its known nature.
47
The suitability of a given form of technology to the socio-cultural and economic traits of the intended user.
48
Fish farming. In a broad sense, producing any product under water, for example, algae (seaweed), crustaceans (shrimp).
49
An agroforestry system that combines trees with the raising of aquatic animals.
50
Short-, medium-, and long-term crops. Most of these crops require cultivation.
113 Arable land
114
115 Arboriculture116 A general term for the cultivation of trees. 117
118
119 Asexual reproduction
120
121 Asets
122
123 Autotroph
124
125 Available nutrient
51
Refers to land under crops, land under temporary meadows for mowing or pasture, land under market and kitchen gardens (including cultivation under glass) and land temporarily fallow or lying idle.
52
53 Arid climate Climate in regions that lack sufficient moisture for crop production without irrigation. In cool regions, annual precipitation is usually less than 25 mm. It may be as high as 50 mm in tropical regions. Natural vegetation is desert shrubs.
54
Propagation of plants from vegetative parts, such as stems, leaves or roots; or from modified stems such as bulbs, tubers, rhizomes and stoIons. This is accomplished without union of gametes (syn: asexual regeneration).
55
Durable proessions that produce benefit. It can be refered to those household possessions that create weath
56
An organism capable of utilizing carbon dioxide or carbonates as the sole source of carbon and obtaining energy for its life processes from the oxidation of inorganic elements or compounds such as iron, sulphur, hydrogen, ammonium and nitrites, or from radiant energy.
57
126
127 Available water
128
129 Aviculture
130
131 Band application
132
133 Bare-rooted planting
134
135 Barren rocky land
136
137
138 A hedge planted so as to prevent runoff. 139 Base map
140
141 Base saturation
142
143 Baseline survey144 Beating up
57
That portions of the total of any element or compound in soil that can be readily absorbed and assimilated by growing plants. Not to be confused with "exchangeable".
58
The portion of soil-water, which is easily absorbable by plant roots. The water held in the soil against a suction of between 0.3 and 15 atmospheres.
59
A general term for the production of birds,
60
Application of a fertilizer, herbicide, or similar treatment as a strip, normally straddling or adjacent to the crop row (as opposed to overall application).
61
Planting of seedlings without soil on roots.
62
Seriously degraded land on shallow soil and rocky areas on which neither trees nor grasses can grow.
63 Barrier hedge
64
Provides the standard configuration and serves as the working map for the preparation of the thematic maps. The base map may show such features as political boundaries, main river system, main road system and other important topographic feature.
65
Percentage of alkaline cations to total exchangeable cations
66
67
145
146
147
148 Benefit sharing
149
150 Better-off
151
152 Biennial crop
153
154
155
156 Biodiversity
157
67
Restocking failed areas in a crop or stand by further sowings or plantings. Many other terms are also used for this, for example, 'blanking', filling', 'gapping', 'infilling', 'recruiting', 'reinforcement planting'.
68 Bench terrace A shelf like embankment of earth with a level top and a steep or vertical downhill face constructed along the contour of sloping land to control run-off and erosion. Types are the horizontal bench terrace, which has no measurable slope from the back to the front of the bench, and the sloping bench terrace, which has a significant slope from the back to the front of the bench.
69
Under the present joint forest protection and management program, households are expected to share the benefits derived from the forest with government. No fixed benefit sharing schem is agree upon up to now
70
Relatively better off than others, at least better than half.
71
Crops with a length of vegetation cycle of 18-30 months
72 Biennial plant A plant, which completes its life cycle in two years. Plants of this type usually produce leaves and well-developed root systems the first year, stems, flowers and seeds the second year, and then die.
73
The total variability within and among species of all living organisms and their habitats
158
159
160 Biodiversity conservation
161
162
163 Biodiversity or Biological diversity
164
165 Biological control
166
167
168
169 Biological diversity
170
171
74 Biodiversity "hotspots"Places where there is exceptional biodiversity, usually exceptional number of plants and animals and often including relict or unusual species.
75
"The management of organism or ecosystems or ensure the use of plants, animals and ecosystems is sustainable", and the maintenance, protection, rehabilitation and enhancement of natural environments that are significantly unmodified by human activities.
76
The level of abundance of life forms coexisting in a given environment.
77
The deliberate use of organisms (parasites, predators and pathogens) to reduce populations of pests. Such organisms may be arthropods (insects and mites), bacteria, protozoa, fungi, viruses, nematodes or vertebrates.
78 Biological determinant A biological factor such as crop species, variety, weeds, insect pests or disease that determines the crop configuration and performance of a cropping pattern at a given site.
79
The variability among living organisms from all sources, including, inter alia, marine and other aquatic ecosystems and the ecological complexes of which they, are part. This includes diversity within species, between species, and between ecosystems.
80 Biomass
172
173
174
175 Biotechnology
176
177
178
179
180 Biotope
181
182 Biotype
183
184
185
186
80
The weight of material produced by a living organism or collection of organisms. The term is usually applied to plant, or it may be qualified to include only certain parts of the plant, e.g., above-ground or leafy biomass. Biomass is expressed as fresh weight or dry weight.
81 Biota The flora and fauna of a defined area or volume (for example, soil biota in the topsoil).
82
Use of technolofy to manipulate and combine different genetic materials to produce living organisms with particular characteristics.
83 Biotic The influence of animals and plants on associated plant or animal life as contrasted with climatic influences and edaphic (soil) influences.
84
Small area with uniform biological conditions (climate, soil, altitude, etc.)
85
Group of similar individuals within a species.
86 Bottom-up approach A bottom-up approach emphasizes the participation of the targeted groups and populations in making programming and research decisions.
87 Bottom-up planning management
187
188 Boundary plantings
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
87
A form of "grassroots power". The decision comes from the lower levels, with implementation at the upper levels. This form of authority works best when those lower down have enough capacity and knowledge to make decisions for the common good.
88
Trees use to delineate plots or farms. The trees forming the boundary can also provide wood, fodder or other products
89 Breast height 1) The standard height at which the diameter of the stem of a standing tree is measured: 1.3 metres above ground level.
2) By international agreement (through the International Union of Forest Research Organizations), 1.3 m from ground level, at which height the girth or diameter of trees are commonly measured. (Note: 1.37 m is used in some parts of the world.)
90 Breeding The selection and propagation of particular genotypes, to achieve certain objectives (higher yield, disease resistance, and so forth). May be the result of manipulation (crossing) or through artificially induced mutation. Plant species or varieties may be strictly or mainly inbreeding or outbreeding in their natural environment.
91 Breeding system The natural processes, by which sexual union occurs, including cytogenetic, morphological and physiological structures and processes. It
includes the pollination system (wind, insects, self-pollination, and so forth).
92 Broad-based terrace
199
200 Broadleaf
201
202 Broadleaf forest
203
204 Browse
205
206
207
208
209
210 Brushlands
211
212
92
A ridge-type terrace 25-50 cm high and 4-10 m wide with gently sloping sides, a rounded crown and a dish-shaped channel along the upper side, constructed to control erosion by diverting runoff along the contour at a non-scouring velocity. It may be level or have a grade towards one or both ends.
93
Trees other than conifers that have flat, broad leaves. Ovules are found in an ovary, and all reproductive organs appear in flowers. They belong to t he angiosperm group of plants. They can be deciduous or evergreen.
94
Forest consisting of non-conifer (i.e. angiosperm) trees which have broad leaves as opposed to coniferous needles, can be deciduous or evergreen
95
The buds, shoots, leaves and flowers of woody plants are eaten by livestock or wild animals
96 Browsing The feeding on the above-ground parts of trees and shrubs (buds, shoots and leaves) by livestock or wild animals.
97 Brushing The removal of lower branches on a tree to facilitate access, for example in closely spaced coniferous plantations.
98
refer to any tract of the production forest land covered dominantly with shruby vegetation
99 Budding
213
214
215
216 Buffer
217
218
219
220
221 Bunch
222
223 Bund
224
99
1) The use of a bud from one tree to graft into the bark of another, usually to obtain high-quality fruit on hardy, established trees.
2) A technique used to obtain new fruit trees with the same characteristics as those already producing good quality fruit in quantity. A bud is cut from a mother tree (scion) and spliced into the bark of a young seedling.
3) A method of vegetative propagation of plants by implantation of buds from the mother plant into a rootstock.
100
1) In biological systems, to regulate against changes.
2) A substance that prevents a rapid change in pH when acids or alkalis are added to the soil; these include clay, humus and carbonates.
101 Buffer zone The space surrounding or adjoining a protected area. Land-use in a buffer zone is limited to activities compatible with the objectives of the protected area. Appropriate activities in a buffer zone might include tourism, forestry, agroforestry, etc
102
A ridge of earth placed in a line to control water run-off and soil erosion, demarcate a plot boundary, or other uses.
103
1) A barrier on the surface of the soil on sloping land to prevent runoff and soil erosion.
225
226 Bush fallow
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236 Canopy
237
238
239
240
241
103
2) The arrangement of organic material, for example, agricultural waste or soil, in lines along the contours of a slope, to control runoff or erosion.
104
The natural vegetation that arises when land is left uncultivated for some time. Composed of smalI trees, shrubs, grasses (and sedges) and herbaceous plants. Bush fallow may be grazed or browsed and fire-wood collected from it before it is returned to cultivation.
105 Bushland An open stand of bushes, 3-7 m high, with a canopy cover > 40%.
106 Business goal A statement describing a measure or target that will be achieved during a certain period.
107 Business process A group of activities that provide products, deliver services, or manage resources.
108 Calcareous soil Soil containing sufficient CaCO3 often with MgCO3
109
The upper layer of trees in a forest or a complex of trees.
110 Capacity Having the skill of being able to find facts and figures, then integrate that knowledge into decision-making and action taking.
111 Carrying capacity 1) Amount of animal life, human life or industry that can be supported indefinitely with available resources on a given area.
242
243
244
245
246
247
248 Cash cropping
249
250
251 Catchment
252
253
111
2) In wildlife management, the optimum population density that a given environment or range is capable of sustaining permanently.
3) The maximum number of organisms that can use a given area of habitat, without degrading the habitat and without causing social stresses that result in the population being reduced. When we speak of the carrying capacity for humans, we refer to the maximum number of users that can be sustained by given set of land resources at a particular level of technology
112 Case study An example of a research problem, usually described by a representtive unit of the population. The data presented in a case study result from collecting primary and secondary data. Thus a case study is a 2nd-order abstraction that integrates data sets to demonstrate relationships among multiple factors that may be generalized to the research problem.
113
1) Growing crops for sale either to a market or to agents, or at the 'farm gate'.
2) A minor crop (in term of output) is planted after the major crop to " catch" remaining moisture. Catch cropping is a subclass of multiple cropping
114
Area from which water runs off to any given river valley or collecting reservoir
115 Catchment area
254
255
256 See watershed257 Centralisation
258
259 Centre of diversity
260
261 Cereal crop
262
263
264
265
266 Chitted seed
267
268
115
When referring to particular streams or rivers, it is the land surface from which water (rain) flows into them, sometimes through tributaries (feeder streams). Sometimes called a 'water catchment'.
116 Catchment basin
117
Power is concentrated in to central government. The lower levels do not have decision rights and depend on central government
118
The geographic region in which the greatest variability of a crop occurs
119
1) A grass that is grown primarily for its seed which is used for feed or food.
2) A member of the monocot grass family grown for its edible seed, for example, wheat, oats, barley, rye, rice, maize, grain sorghum and millet. Buckwheat, although a dicot and therefore not a member of the grass family, is commonly included among the cereals.
120 Chilling requirement (vernalization) The requirement of many temperate crop plants, commonly fruit trees, for specific periods of cool temperatures needed to cause the plants to break dormancy and initiate floral development.
121
1) A general term for pre-germinated seeds.
2) A method of storing and dispatching seed of short viability. Sªds are placed in trays between layers of leaf and kept moist.
269 Classical model of management
270
271 Classified forestry land
272
273
274
275
276 Clearing
277
278
279
280
281
282
283
122
Traditional descriptions of management that focused on its formal functions of planning, organizing, coordinating, deciding, and controlling.
123
Classified forestry land does not necessarilyequal land with forest. It can be bare land and scattered tree and/or land with potential for agriculture
124 Clear cutting 1) The removal of an entire standing crop of trees. Also termed 'clear felling'.
2) An area from which the entire timber stand has been cut. Removal of the entire stand in one cut. Reproduction is then obtained with or without planting or artificial seeding.
125
1) A relatively small area within a forest that has no trees.
2) (verb) To dispose of undergrowth and vegetational debris (slash) that is left after trees have been felled and trimmed. Sometimes done by a burn. Clearing is also done by removal or controlled burning around forests, villages, homes or trees to act as a firebreak.
126 Closed community A plant community whose components so completely utilize the site as to exclude further entrants. An 'open community' is therefore one not excluding further entrants.
127 Closed forest Forest where trees are the dominant life form and the canopy is closed.
128 Closed system
284
285
286
287 Cloud forest
288
289
290
291
292
293
294
295
296 Collaborative management
297
298 Collaborative forest management
299
300 Collective
128
A system that does not exchange matter with the surroundings (but may exchange energy with the surroundings).
129 Closed-ended question A question containing specific options that a respondent must choose from, such as a multiple choice question.
130
Forest growing in places with regular cloud and/or must, often in the tropics
131 Clump The aggregate of stems issuing from the same root, rhizome system or stool, with particular reference to bamboos and the larger grasses.
132 Clumpwood A plant community dominated by woody clumps.
133 Codominant trees Trees with crowns forming the general level of the crown cover and receiving full light from above but comparatively little from the sides.
134
A process in which stakeholder groups form a partnership to plan, share responbility for, and divide benefits from their joint implementation of a strategy to rehabilitate, conserve and sustainably utilise rural lands and resources
135
A general term, which embraces community forestry, joint forest management and co-management of forests.
136
301
302 Commodity
303
304 Common property resources
305
306 I.e. forest, lakes, grazing lands
307Common property management regime
308
309 Community
310
311
312
136
A collective is a group of individual that acts as a joint body. Member of the group are followed common regulation of the group and receive interests from those of the group
137
An economic good, usually a product of agriculture or mining. A commodity product has been produced to more or less standard set of specifications, i.e. the product is essentially the same independent of tree producer. It serves customers with similar needs in a mass market and is usually marked in bulk and in large quantities
138
Natural resources that can be used by many and which does not have individual ownership or usage rights.
139
Natural resources for which specified people have specified right, irrespective of the legal ownership
140
A group of people occupying a certain territory, bonded together by common interests and a sense of group solidarity and identity.
141 Community forestry 1) A form of social forestry, where tree planting is undertaken by a community on common or communal lands
313
314 Community mapping
315
316Community-based forest management
317
318
319
320
321
141
2) Community fárestry developed in areas marginal to agriculture, with many members of the community being landless or small-scale farmers, often characterized by ecological and cultural diversity and the employment of traditional technologies. Communal-land development is basic to this type of forestry.
142
A process that aims to document the community's interpretation of the landscape, its elements, and the activities within it; their sociocultural relations with their environment; and their perceptions on how best to implement forest resource management. It is an activity owned and sustained by the community resulting in their empowerment.
143
is a strategy for achieving a people-centered development where the focus of decision-making with regard to the sustainable use of resources in an area lies with the communities of that area. Under Executive Order 263, community-based forest management is adopted as the national strategy ß Vietnam.
144 Companion crop A crop that is grown with another crop. Usually applied to small grain crops with which forage crops are sown. It may also apply to others such as maize and soybeans when grown together.
145 Compartment 1) The basic territorial unit of a forest estate permanently defined for purposes of location, description and record, and as a basis for forest management.
322
323
324
325
326
327
328
329
330
145
2) An area of woodland on a map, and by features on the ground, which forms a convenient division of a forest for managing it.
146 Competition Used to refer to the processes, and also sometimes the outcome, of direct interactions between proximal plants or, more commonly, indirect interactions over a resource that must be shared .
147 Complementarity In intercropping, a net positive outcome for a crop mixture of the interactions such as competition and facilitation that occur between plant components growing simultaneously (spatial complementarity) or a mixture whose components, growing at different times, improve the capture of environmental resources (temporal complementarity).
148 Component technology The cultural techniques used in the management of a crop or cropping pattern. Component technology includes variety, planting methods, tillage operations, fertilizer and water management, pest management, harvesting.
149 Compost 1) In plant nursery work, a mixture of inorganic and organic materials, perhaps with some soil of a particular suitable kind, in which seeds can be readily germinated or seedlings or young plants grown. Particular composts are made for particular purposes, and fertilizers are often added.
331
332
333
334
335 Conflict area
336
337
338
339
340 Conservation core area
341
342 Continuous cropping
343
149
2) A pile of decomposing organic matter of plant or animal origin. Soil and, other amendments such as I i me, nitrogen and phosphorus may be mixed with the organic matter.
3) Organic residues, or a mixture of organic residues and soil that have been made into a pile and allowed to undergo biological decomposi- tion.
150 Concomitant cropping A cropping sequence where 2 or more species, 1 of which has a short er crop duration than the other(s), are grown together on the same unit of land.
151
Are specific geographic areas where the current land use is in conflict with the designated or desired land use
152 Conservation The protection, use and improvement of natural resources according to principles that will assure their highest economic and social benefits.
153
A general conservation term. It refer to a designated area of land or water in which utilization, if any, does not conflict, directly or indirectly, with the goal of maintaining the site’s biodiversity at its fullest. Usually, conservation core areas are preserved with no plant or animal utilization or harvesting, rather than reserves, in which some utilization occurs
154
One crop is grown after the other without seasonal following. Continuous cropping may be achieved be sequential cropping or relay-planting techniques
344
345
346
347
348
349
350 Contour hedge
351
352
353
354
355
356
357
358 Convention on biological diversity
155 Contour Linear demarcation of the land surface that indicates places of equal elevation; the lines on a map that connect these points.
156 Contour cropping Sowing a crop in rows or strips so that these follow along a contour.
157 Contour furrow A furrow ploughed on the contour on pasture or range land to prevent soil loss and so as to allow water to penetrate the soil; sometimes used in planting trees and shrubs on the contour.
158
is planted to prevent erosion and form biological terraces.
159 Contour lines Lines at the same elevation above sea level
160 Contour tillage The cultivation of land along the lines of uniform elevation, or contour lines, to reduce erosion.
161 Control A treatment in an experiment that is used as a baseline for comparisons or contrasts. For example, zero application of a fertilizer may be the control for an experiment on the effects of fertilizer. in agroforestry there is often more than one control, for example, 'crop only' and 'tree only'.
162
359
360 Coping strategy
361
362
363
364
365
366 Cost-benefit ratio
367
368
369
370 Cover crop
371
372 Credit
162
An international meeting of governments held in Rio de Janiero, Brazil, in June 1992. Initially, 154 countries signed this international treaty and it came into force on 29 December 1993. The purpose of the treaty was " the conservation and sustainable use of biodiversity, and the equitable sharing of benefits from the use of biodiversity goods and services between users and resource holders.
163
The plans, means and actions used by the poor or vulnerable to deal with difficult situations such as unemployment, sickness, disaster, food shortage, etc.
164 Coppicing Cutting certain tree species close to ground level to produce new shoots from the stump. Also occurs naturally in some species if the trees are damaged.
165 Cornputer-based information systems (CBIS) Information systems that rely
on computer hardware and software for processing and disseminating information.
166
A method for calculating the returns from a capital expenditure by dividing the total benefits by total costs.
167 Cover For vegetation, that proportion of the ground overlain by the canopy of the plants growing on it.
168
A close-growing crop grown primarily for the purpose of protecting and improving soil between periods of regular crop production or between trees and vines in orchards and plantations
169
373
374 Crisis
375
376
377
378
379
380
381 Crop mixture
382
383 Crop productivity
169
Financial assistance given to farmers for agricultural projects, these are given directly by the government or banks and are repayable over a specified period of time
170
For the poor and vulnerable, a crisis is a particularly difficult situation which implies great change in their overall condition if they are not able to cope well with it.
Crises often push the vulnerable poor into greater poverty, as they have less means to cope with crises. For instance, a death of a laborer may be a crisis. The family loses the extra income and has to use the litle money they have to conduct funeral ceremonies. This situation is a turning point in their poverty condition
171 Crop calendar A list of the standard crops of a region in the form of a calendar giving the dates of sowing and various stages of their growth in years of normal weather.
172 Crop intensification The concept, approach, method and process of growing more crops per year either sequentially or simultaneously.
173
Any type of crop combination at a given point time. It may be interplanting, mixed cropping, or relay-planting
174
384
385
386
387
388
389
390
391
392 Crop system
393
394 Crop tree
395
396 Cropping index
397
398
174
A measure of efficiency, that is, output (production) per unit of input over time, for example, grams of biomass per square metre per day, or crop yield expressed in tonnes per hectare per season. Can also be expressed in terms of labour or financial inputs, solar energy inputs, and so forth.
175 Crop residue The portion of a crop left after the main product has been harvested.
176 Crop rotation The growing of different crops in recurring succession on the same land.
177 Crop succession The crop occupancy of the land and the successive ways in which the land is planted or sown. Crop succession can involve occupancy of land 'Intermittently' or 'Continuously'.
178
An arrangement of crops populations that transform solar energy, nutrients, water and other inputs into useful biomass. The crops in the crop system can be different species and varieties, but they constitute one crop system only if they are managed as a-single unit. The crop system is a subsystem of the cropping system.
179
Tree yielding fruits (or useful sap) and not primarily grown for timber.
180
Number of crops per year on a given field times. It is identical with the R value. The cropping index is applicable for sequential cropping only.
181 Cropping intensity
399
400
401
402
403
404
405
406
407
408
409
410
181
Percentage of net area available for cropping that is actually cropped.
182 Cropping pattern The yearly sequence and spatial arrangement of crops or of crops and fallow on a given area.
183 Cropping season The period during the year when the environment is favourable for the growth of agricultural crops. In regions that have bimodal rainfall, there will be 2 such seasons. Trees may grow at other, less favourable, times.
184 Cropping sequence The time course of events among crop components utilizing the same unit of land. Cropping sequence can be coincident, concomitant, interpolated or overlapping.
185 Cropping system 1) The cropping patterns used on a farm and their interaction with farm resources, other farm enterprises and available technology.
2) The crop production activity of a farm. It comprises all cropping patterns grown on the farm and their interaction with farm resources, other household enterprises, and the physical, biological, technological and social economic factors or environments.
3) A land-use unit comprising soils, crops, weeds, pathogens and insect subsystems, which transforms solar energy, water, nutrients, labour and other inputs into food, feed, fuel and fibre. The cropping system is a subsystem of the farming system.
186 Crown
411
412
413
414 Cultivated agricultural lands
415
416 Cultural control
417
418
419
420 field421
422
423 Current forest
424
425
426
186
The canopy or top of a single tree or other woody plant.
187 Cultivar An assemblage of cultivated plants, clearly distinguished by some characters (morphological, physiological, cytological, and so forth) and which when reproduced either sexually or asexually retains its distinguishing characteristics.
188
These refer to lands devoted to crops. Among the common crops raised in the coastal zone are staple crops (rice and corn); plantation crops (coconut and sugar cane); root crops (cassava); legumes and vegetables.
189
The manipulation of regular agronomic crop husbandry practices for pest control
190 Cultural practices Crop care practices including land preparation, seed selection, weed control, fertilizer and insecticide application, and water control in the
191 Current annual increment In forestry, for a particular stand, the annual increment of wood for the current year.
192
Areas of current forest are defined as areas being suitable for forest production and having a tree cover with a crown density of at least 20%
193 Cut-and-carry Fodder or other plant products which are harvested and carried to a different location to be used or consumed by livestock
427 Cutting
428
429
430
431 2) A rectangular table of data.432 Database
433
434Database management system (DBMS)
435
436
437
438
194
A piece of a branch or root cut from a living plant with the objective of developing roots and growing a new plant, genetically to the original parent ( a clone)
195 Data matrix 1) A numerical table in which each column lists all the observations on one sampling unit (or quadrat) and each row lists the values of one of the observed variables in all quadrats.
196
Collection of data organized to service many applications at the same time by organizing data so that they appear to be in one location.
197
Special software to create and maintain a database and enable individual business applications to extract the data they need without having to create separate files or data definitions in their computer programs.
198 Decentralisation (in conversion with centralisation)
The relocation of administrative functions away from a central location
199 Deciduous forest
439
440 Deciduous plants
441
442 Decisional roles
443
444 Deforestation
445
446
447
448 Degraded forest
449
199
A forest composed of trees that shed their leaves at some season of the year. In tropical areas trees may lose their leaves during the hot season to conserve moisture. Trees of a deciduous forest in cool areas shed their leaves during the autumn to protect themselves against the cold and frost of winter. Deciduous forests produce valuable hardwood timber, such as teak and mahogany from' the tropics, and oak and beech from the cooler areas.
200
A plant that sheds all or most of its leaves every year at a certain season. The opposite of evergreen
201
Mintzberg's classification for managerial roles where managers initiate activities, handle disturbances, allocate resources, and negotiate conflicts.
202
1) Loss of forest cover, which is not replaced by either natural regeneration or replanting of trees.
2) Disturbance, conversion, or wasteful destruction of forest lands
203
Degraded forests are forests which have been heavily damaged, i.e: the land area has no forest (coverage) or the area is defoliated which is separated for reforestation or to assign to an individual and to an organization to use for reforestation, and to organize reforestation, permanent agro-forestry and livestock production or use other purpose according to the national socio-economic development plan
450
451
452 Denitrification
453
454 Development
455
456
457 Devolution
458
459 Diagnosis and design
460
461
462
463
464
465 Direct seeding
466
467
204 Dendrology The study of trees, that is, a knowledge of the taxonomy, systematic relationships and field recognition of tree species.
205
The process of transformating various N forms into N2 which may be lost through valatisation. This process is opposite to the free N2 synthesis from the air by plants.
206
1) Increasing the capacity "to enable people to enjoy long, healthy and fulfilling lives".
2) For plants, the sequence of events that bring about full sexual maturity, leading to flowering and fruiting.
207
The relocation of power (capacity or authority to contribute to decision-making) away from a central location
208
Developed by ICRAF in the early 1980s as a methodology for the diagnosis of land management problems and the design of agroforestry solutions
209 Diameter at breast height (DBH) The diameter of a tree at 1.3 m above average ground level designates whether the diameter refers to measurements over or inside the bark.
210 Direct drilling Sowing seed into soil that has not been previously cultivated in any way in the immediate past.
211
Sowing seeds directly where they are to develop into mature plants
212 Directed application
468
469 Disincentive
470
471 Distribution channel
472
473
474 Disturbance threshold
475
476 Dominant species
477
478
479
212
Where the herbicide is directed towards the ground or weeds to avoid or minimize contact with the crop
213
incentive that discourage, rather than encourage action
214
A channel through which information and/á products move between the producer and the user/customer/market. The distribution channels comprise the marketing channels through which information from and to the markets are channeled and through which the products are sold, and the delivery channels through which the products physically reach the customers. The distribution channel comprises all the middlemen and the transport and storage facilities between the producer and the customer
215
Point at which an alternation of the environmental conditions causes change in an ecosystem
216
In forestry, dominance occurs when considering the relative basal are of a species to the total basal area of all species in the stratum. The species having the highest relative basal area is considered the dominant species (syn: predominant).
217 Dominant tree 1) A conspicuous tree in a forest, much larger than neighbouring tree in its vicinity.
480
481
482
483 Double cropping
484
485
486
487
488 Drought
489
490 Drought tolerance
491
492 Dry dipterocarp forest
493
494
217
2) Tree with crown extending above the general level of the crown cover and receiving full light from above and partly from the sides.
218 Dormancy A period of quiescence when no apparent growth or development is taking place; a form of growth regulation.
219
Two crops are grown per year on one field one after the other. And it is a subclass of multiple cropping and sequential cropping. The same concept applies to triple cropping , etc
220 Drainage 1) The frequency and duration of periods when the soil is free of saturation with water.
2) That part of the water in the soil that passes through to deeper layers, that is, past the root zone, and eventually to the water table.
221
The absence of precipitation for a period long enough to cause depletion of soil moisture and damage to plants.
222
The capacity of plants to survive drought or specifical adaptation that enhance their power to withstand drought-included stress
223
The dry Dipterocarp forest occurs in open stands where forest fire is frequent in dry season and floodings often occur in raining season. The tree diameter is comparably small and the height of the stand varies from 8 to 25 m. The crowns do not spread out widely.
495 Dry farming
496
497
498 Dune
499
500
501
502 Economic damage
503
504 Economic feasibility
505
506 Economic mobility
507
508
509
224
1) Cultivation of cereals in rotation with 1 or 2 years of fallow in arid and semi-arid zones of the subtropics
1) A method of farming in arid and semi-arid areas without using irrigation, the land being treated so as to conserve moisture. The technique consists of cultivating a given area in alternate years, allowing moisture to be stored in the fallow year. Moisture losses are reduced by producing a mulch and removing weeds. Usually alternate narrow strips are cultivated in an attempt to reduce erosion in the fallow year.
225
An accumulation of sand in ridges or mounds landward of the beach formed by natural processes and usually parallel to the shoreline
226 Ecology The study of the totality or patterns of relations between organisms and their environment.
227
The amount of damage done to a crop which would justify the cost of control measures.
228
Determines whether the benefits of the propose solution outweigh the costs.
229
The economic of changing from one economic condition to another. Usually implies the ability and means of individuals to move up or down economically.
Some things that affect economic mobility are:
· access to services (i.e. credit)
510
511
512
229
· diversification of income activities and sources
· social structures· crises
CBui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary
TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP VIỆT - ANHTiếng Anh
AflatoxinSecurity Aerial photographSatellite imagery - Image satellite
Tree markingThematic map
Site mapBase map Agrochemical soil mapForest resource mapLogging operation plansIndex map
Contour hedgeHedgerow Shelterbelt
Natural barrierBelt conveyor
Bare belt; Ploughed beltButtressEnvironment protectionAntherSeed storageStorage in bagSeed storage in sealed containersPreservation / ConservationSelective conservationEx-situ conservationIn-situ conservationGene conservation
Level terrace Step terrace Ridge terrace Bench terrace ; Reverse slope terrace Reverse slope terrace Old alluvia terrace
Topographic map
Firebreak; Fire belts Windstrip
Firebreak
Data matrix
Conservation of forest genetic resourceEvolutionary conservationStatic conservation of genotypesStatic conservation of genopoolsSporesBasidiosporeConidium (pl: conidia)Fungus sporesZygosporeAscosporeClamydospore (thick-walled resting spores)
Biodiversity conservation Sowing brickReinforced concretePhysiological diseases; Physiogenic diseasesGall; CrowngallWitches' broom
Damping offLeaf spotsTar sportsRustGrey needle blightNon-infectious diseasesInfectious diseasesAnthracnoseCankerForest phytopathologyOccupatinal diseasesBlisterPine needle blightPlant diseaseSign of diseaseInfectious diseasesBrowse VarietyVariationEcological rangeFluctuations in population; Population fluctuations
Metamorphosisincomplete metamorphosisComplete metamorphosis
Soil conservation
Epidemiology
Practice Soil conservation practices Soil erosion control practices Component technology Forest fire prevention and suppression
BiotopeBund Bunch Bush fallowResource allocation Band application
Landraces National parks Sociological factors
Landscape
Agri-silviculture
Alternative farmingMixed farming
AgrosilviculturalExtensive farming
Dry farming
Emergency food crop (Such as cassava...)
Shrub-crop
Flow chart .Relational diagram
Shrubland
Systems approach
Terrace cropping
Tree farming
Organic farming No-tillage (zero tillage) Zero tillage Permaculture ('Permanent agriculture') Rainfed farming
Contour cropping Minimum tillage
Hill farming Subsistence farming Concomitant cropping Competition Interference Closed-ended question Open-ended question Protective plants Shatter Shade-bearing tree Shrub Ornamental Codominant trees
Sapling Nitrogen-fixing plant Multipurpose tree Trap crop
Biennial plant Annual plant
Broadleaf
Crop tree
Cover crop
Deciduous plants Herbaceous
Arable crop Biennial crop Cereal crop
Perennial field crop Primary tillage
Buffer
Selective cutting
Active organic matterSoil organic matter
Farm processing
Fix costs Variable cost Profitability index
Proxy indicator
Nursery stock
Stag-head
Seedling Fast-growing tree Seasonal plant Long-day plant Sapling
Short-day plant
Ground cover Final crop
Herbaceous perennial Tree Evergreen plants Opposite of deciduous. Pioneer
Companion crop
Dominant tree Grazing Rotational grazing Zero-grazing
Growth regulator Plant nutrient Felling
Organic matter
Growth retardant Clear cutting
Enriched fallow
Harvest index
Coping strategy Agriculture policy Agrarian policy Information policy
Forest regeneration cycle
Forest land allocation program
Cropping pattern Common property management regimeEnabling mechanism
Agriculture mechanization Database
External integration tools CommunityBiotechnologyConvention on biological diversity Asets
Multi-cropping Biodiversity Biodiversity or Biological diversity Biological diversity
Coppicing .
Risk assessment:
Participatory rural appraisal (PRA) Participatory poverty assessment Cultivated agricultural landsGrassland
Wastelands Arable land
Research strategy
Selection Breeding
Service
Cut-and-carry
Nitrogen fixation Fixation
Silage Pole
Cropping intensity Rainfall intensity
Land characteristic .Windbreak
Form Tree form Land evaluation
Rapid rural appraisal Needs assessment
Fallow
Bushland
Acid soil
Pasture lands Grazing lands
Alkali soilForest land Agricultural land Alluvial soil Protection forestlands Classified forestry landBarren rocky land
Migration
Secondary succession Succession
Current forest
Baseline survey
Available nutrientBase saturation
Cutting
Information partnership
Population dynamics
Eco-tourism Forest resourcesEligibiity Dune
Contour lines
Organic soil: Soil containing a high percentage of organic matter (> 20%). Calcareous soil
Mineral soil
Neutral soil : Neither acid nor alkaline; pH 6.6-7.3.
Topography Epidemic
Catchment area
Soil survey
Form pruning
Breast height Cover Soil fertility
Slope Monoculture Control
Primary land unit Land unit Ley pasture
Ruminant Shifting (swidden) cultivation
Contour
Diameter at breast height (DBH) GDP Gross Domestic Product
Grafting
Land title Direct seeding
Agronomic variety
Drought
Cropping index
Farming system Agro-silvo-pasture
Aquasilvicultural system
Fallow system Sequential system
Agroforestry systemAgroforestry simultaneous systemAgroforestry sequential systemZonal agroforestry system Agricultural system
Indigenous management systemDatabase management system (DBMS)Forest management system
Agropastoral systemLand-use system Cornputer-based information systems (CBIS).
Budding
Crop succession Cultivar Hybrid
Saw timber Lumber Heading back Production function
Guard row Hedge Barrier hedge Live fence Viable seed .Hard seed Ecosystem
System
Livestock system Land system
Closed system Breeding system
Open system
Farm household system Slash-and-burn system
Multistorey system Silvopastoral system Sylvopastoral system
Simultaneous tree systems
Simultaneous system
Flora
HEPR: National Programme for Hunger Eradication and Poverty ReductionResource capture efficiency Green house effefctEdge effect Hungry, poor household
Livelihood
Crop mixture Collaborative forest management
Distribution channel Irrigation canalBetter-off
Transect walk Sub-humid Arid climate
Clearing PlotsRestoration, rehabilitation Conservation core area
Forest reservesProtected area Environmentally critical areas
Stress Implementation controlsTriangulation Biotype
Map overlay technique Appropriate technology
Community forestry
Cropping system
Regional system
Microfauna Microflora
Household
Individual learning
Biotic
Carrying capacity
Topoclimate Mineralization
National biodiversity conservation area
Log
Ecotype
Cultural practices Outbreeding Weeding Contour tillage
Social forestry
Non-timber forest product (NTFP)
Disincentive Ancestral domain Top-down planning hoÆc management
Continuous cropping
Dominant speciesEndangered species Native speciesExotic speciesExclude
Lots
Rotation
Sequential cropping Market force
cereals for tuber cereals for grain cereals for rice grain
Catchment
Safety net
Classical model of managementEnvironment
Acid rain
Farm forestry
Mixed stand
Forest product Silviculture
Crop calendar
Species
Sward Topsoil
Fire
Crop rotation Rotational cropping Ley farming
Clump Scrub Clumpwood
Biota Perennial
Micro water catchment Watershed
Stand Model Simulation model
Rainfall
Growing season Cropping season
Well-being
Capacity
Production possibility frontiers
Crop productivity
ADB: Asian Development Bank
AvicultureApiculture AquacultureArboriculture. Farming system research Feasibility study
Farming systems research and development Cereals
Indigenous people Genetic resource
Resource Economic threshold Disturbance thresholdRisk
User groupInterest groupInformation requirements
Stakeholder
AgronomyAgroforestry Forest-based agroforestry Farm-based agroforestry
Nodules Available water
Intimacy Water table
Business goal
Land capability
Productivity
Sustained yield Gene bank
Thinning out Randomness
Case study
Dormancy Informant
Origin
Micronutrient
Resin
Habitat Niche
Farm enterprise
Groundwater
Shifting cultivation area (rÉy - Vietnamese)
Fertilizer Acid forming fertilizerDecentralisation (in conversion with centralisation)Benefit sharing
Well-being ranking Feedback
Land-capability classification Devolution
Agro-ecosystem analysis
Organizational impact analysisInstitutional analysis
Sustainable development Rural development
Collaborative managementWeathering Biological control Integrated pest controlMulch Regeneration Diagnosis and design Agro-ecosystem analysis Crop system DenitrificationParticipatory process Kinship Integrated pest management (IPM)Community-based forest management
Bottom-up planning management
ODA Official Development AssistanceFormulation Rainfall distribution
Farmyard manure
Soil classification Land classification
Compost Water spreading
Pattern analysis
Situation-specific analysis Response Green manure Slashing
Soil profile
Integrated resource management
Population Plant population Closed community Inductive
Tenure UsufructUse rights Use-rightAccess to landInformation rights
Forest Semi-natural forest
Brushlands
Even-aged forestOld-growth forest Gallery forestMixed deciduous forest
Dry dipterocarp forest
Unstocked forest Broadleaf forest Cloud forest Monsoon forest Mangroves (mangrove forests)Primary forest
Production forest Degraded forest
tropical evergreen forestForest plantationPlantation forest Tree plantations Natural forest Terrace
Directed application Contour furrow Management boundary Gully Lift pruning Leaching Runoff
Protection forest
Forage forestry Normal-aged forest Industrial forestry
Forest grazing
Multipil-use forestry
Grove Closed forest Deciduous forest
Open forest
Broad-based terrace Graded terrace Bench terrace
sapodillasapodilla plumProduct Speciality product Commodity
Pest Biomass Asexual reproduction
Autotroph
illuviationDrought tolerance Isolation Genetic diversityVulnerability Eradication
Extensive land use. Opposite of intensiveForest lands use Social cohesion Social exclusion Absorption Scarcity Crisis FragmentationDeforestation DevelopmentAdministrative controls
Participation Appearance AdaptationAcclimatization
Transparency Genetic erosion
Picking out Growing on
Vegetative reproduction Ecology Rhythmic growth Free growth Intermittent growth
Rattan Conservation Complementarity
Lodging Sustainable land use
Increment Current annual increment
Flower induction Drainage
Common property resources Agricultural land resourcesNatural resource Open access resourceRegeneration
Crown
Canopy
Collective
Centralisation
Litter Institution On-farm experimentation Market Economic damage
Information Water harvesting
Total revenue Agricultural income
Forage
Natural vegetation Implementation Perennial plant
Chilling requirement (vernalization) Quintal (Quintal /ha)
Crop residue Slash Resource capture
Layer Herbaceous layer
Harvest increment Mean annual increment
Growth habit
Crop intensification
Establishment Statistic
Dendrology Trial (experiment)
Fertilization Fodder
Herbage
Indigenous Silvopastoral Herbicide Selective herbicide Residual herbicide Pesticide Evergreen Lopping
Microclimate
Sub-zones
Credit Sustainability Economic feasibility
Economic mobility Accountability
Powerlessness Poverty ill-being
Organization Total cost
Empowerment Indigenous (local) knowledge
Subsidy
AfforestationBoundary plantings Enrichment planting
Cash croppingBeating up
Sole cropping
Double cropping
Reforestation
Bare-rooted planting
Selective thinning Thinning Line thinning Brushing Evolution Business process Bottom-up approach
Compartment
Smallholder Subpopulation
Resistance Incompatibility
Flexibility
Erosivity
Direct drilling Silvopisciculture
Cropping sequence
Grubbing out
Energy farming
High-density planting
Simultaneous cropping Relay cropping
Mixed cropping
Planting out
AgroforestsStrip cropping
Seasonal cropping
Mixed intercropping
Alley croppingAlley cropping/ farmingCultural control Centre of diversitySubsistence
Irrigation Interaction
Income-equivalent ratioCost-benefit ratio Chitted seedUNDCPUNDPUNFPA
Roles Decisional roles
Land-use-map sketching
BarkPeruvian BarkAbioticSocial capital Short-term crop
Foreshore area
Buffer zone Protected area Agroclimatic zone
Multistorey cropping
Intercropping
Interculture Row intercropping
Top-down
Land-equivalent ratio
Waterlogged
Extraction Outcross
Rhizobium Microorganism
Intervention area
Biodiversity "hotspots" Micro catchment
Catchment basin Target area Humid tropics Rhizosphere Ecozone or ecological zone
Agroecological zone
Conflict area
WBWFPRural sociology Rural society
Community mapping
Pollarding Erosion Accelerated erosion
Natural erosion
Socioeconomic determinants
CBui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary
TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP ANH - VIỆTViệt Nam
Vô sinh
Xói mòn tăng tiến/xói mòn tiến triểnQuyền sử dụng đấtSự thích ứng khí hậu/sự di thựcTinh thần chịu trách nhiệm.Phân bón gây chua đất. Mưa axit. Đất chua
Water catchment
Tree garden Seed orchard Homegarden Forest garden Village forest garden Mixed garden Plant nursery
Savanna
Interpolated cropping Pruning Land-suitability rating Factor rating
Gully erosion
Treatment Pretreatment Environmental factor
Biological determinant
Sự hút, sự hấp thu
Chát hữu cơ hoạt động. Sự thích nghiNgân hàng Phát triển Châu á (ADB)Sự quản lý của nhà nước/sự quản lý hành chínhTrồng cây gây rừngAflatoxin. Chính sách ruộng đấtThu nhập từ nông nghiệpĐất nông nghiệpTài nguyên đất nông nghiệpHệ thống nông nghiệpCơ giới hoá nông nghiệpChính sách nông nghiệpCanh tác cây gỗ xen cây ngắn ngàyVùng khí hậu nông nghiệpVùng sinh thái nông nghiệpPhân tích hệ sinh thái nông nghiệpPhương pháp phân tích hệ sinh thái nông nghiệpNông lâm kết hợpHệ thống nông lâm kết hợp kế tiếpHệ thống nông lâm kết hợp đồng thờiHệ thống nông lâm kết hợpTrồng rừng kết hợp cây nông nghiệpGiống nông nghiệpNông họcHệ thống sản xuất nông nghiệp đồng cỏCanh tác nông lâm kết hợpHệ thống canh tác nông lâm chăn thả giá súcĐất kiềmTrồng/canh tác theo băng có hàng rào xanhTrồng/canh tác theo băng có hàng rào xanhĐất phù saCanh tác có lựa chọn/canh tác thay thếLãnh địa của tổ tiên truyền lạiCây hàng nămNghề nuôi ongSự thể hiện/xuất hiệnKỹ thuật thích hợpNghề nuôi trồng thuỷ sảnHệ thống kết hợp lâm nghiệp và thuỷ sảnCây trồng canh tácĐất canh tácNghề trồng cây lâu nămKhí hậu bán khô hạCủa cảiSinh sản vô tínhSinh vật tự dưỡngDinh dưỡng dễ tiêu
Nước hữu hiệuNghề nuôi chimBón theo băngTrồng rễ trầnĐất trọc trơ sỏi đáVỏ câyVỏ cây ki naHàng rào chắn bằng câyBản đồ nềnĐộ bão hoà kiềm. Điều tra/khảo sát ban đầu (cơ bản)Trồng dặmRuộng bậc thang tầng Phân chia lợi nhuậnKhá giả lên, ăn nên làm raCây trồng hai nămCây hai nămĐa dạng sinh họcVùng đa dạng sinh học đặc sắcBảo vệ/gìn giữ đa dạng sinh họcĐa dạng sinh họcPhòng trừ bằng biện pháp sinh họcYếu tố sinh học chủ đạoĐa dạng sinh họcSinh khốiLượng sinh vậtCông nghệ sinh học. Hữu sinhBiotôp. Kiểu sinh học. Tiếp cận từ dưới lên trênQuản lý việc lập kế hoạch từ dưới lênTrồng cây làm bờ ranh giớiĐộ cao ngang ngựcChọn tạo giốngHệ thống lai tạo giốngRuộng bậc thang rộngCây lá rộngRừng lá rộngBị hại do gặm nhấmTỉa thưa cành láRừng cây bụiGhép chồiChất đệm, khu đệmVùng đệmBờ đất Bờ bao/bồnBỏ hoá bằng cây bụi
Đất cây bụiMục tiêu (công trình, kinh doanh)Tiến trình công việc Củ (hạng thân hành)Đất đá vôi Tầng láNăng lựcKhả năng chứa/khả năng chịu tảiNghiên cứu tình thế/ nghiên cứu trường hợp điển hìnhTrồng cây thương phẩm/cây hoa màu phụLưu vực Diện tích lưu vựcVùng lưu vực sông suốiTập trung hoáTrung tâm đa dạngNgũ cốcCây trồng hạt cốcLương thực lấy củLương thực lấy hạtLương thực quy thócSự xuân hoáủ mầmMô hình quản lý kinh điểnĐất rừng được phân loạiChặt trắngKhoảng trống/phát quangQuần thể kínRừng rậm/rừng kínHệ thống kínCâu hỏi lựa chọnRừng mây mù nhiệt đớiLùm bụiLùm bụi cây gỗCây chiếm ưu thếHợp tác quản lý rừngPhối hợp quản lýTập thểSản vật, vật phẩm, lương thực thực phẩmCơ chế quản lý tài nguyên công cộngTài nguyên công sảnCộng đồngLâm nghiệp cộng đồngXây dựng bản đồ cộng đồngQuản lý rừng dựa vào cộng đồngCây trồng hỗ trợTiểu khu/ ô định vịCạnh tranhSự bổ sung/ sự hỗ trợ
Phân rác/phân ủ hỗn hợpCanh tác xen canh gối vụVùng xung đột/vùng tranh chấp (về sử dụng đất)Sự bảo tồnKhu bảo tồn cơ bảnLiên canh/trồng liên tiếpĐường đồng mứcCanh tác theo đường đồng mứcRãnh đồng mứcBăng cây theo đường đồng mứcĐường đồng mứcLàm đất theo đường đồng mứcĐối chứng/kiểm soát/phòng trừCông ước Bảo tồn đa dạng sinh họcChiến lược ứng phó, sự xoay xởĐâm chồi
Hệ thống thông tin trên máy tính (CBIS)Tỷ số lãi trên mức đầu tưĐộ che phủCây phủ đất.Tín dụngSự khủng hoảng/sự căng thẳngLịch mùa vụThâm canh tăng vụHỗn hợp cây trồng/trồng hỗn hợpNăng suất cây trồngTàn dư cây trồngLuân canh cây trồngGieo trồng nối tiếpPhương thức bố trí cây trồngCây nông nghiệp lưu niênHệ số canh tácCường độ canh tácCơ cấu cây trồngMùa vụ trồng trọtTrình tự gieo trồngHệ thống trồng trọtTán rừngGiống cây trồngĐất (diện tich) gieo trồngTrừ sâu bằng biện pháp nông họcKỹ thuật trồng trọtSự tăng trưởng thực tế hàng nămDiện tích rừng hiên tạiCỏ cắt/thức ăn để nuôi nhốtĐoạn thân/đoạn cành (để dâm, để trồng)
Biện pháp kỹ thuật đơn lẻ
Bảng thống kê ma trậnCơ sở dữ liệuHệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS)
Phân cấp quản lý (trái nghĩa với sự tập trung hoá)Rừng rụng lá theo mùaCây rụng lá theo mùaVai trò quyết địnhSự phá rừngRừng thoái hoáThụ mộc họcQuá trình phản nitơ hoáSự phát triểnPhân quyền quản lýPhương pháp chẩn đoán và thiết kếĐường kính ngang ngựcTra hạt trực tiếpGieo thẳngRắc thuốc trực tiếpLàm thui chột, không khuyến khíchKênh phân phối/kênh truyền dẫnNgưỡng vi phạm sinh tháiLoài chiếm ưu thếCây vượt trộiNgủ nghỉTrồng hai vụ, trồng nhiều vụSự tiêu nướcHạn hánSự chịu hạnRừng khộp/rừng dầu rái Canh tác trên đất khô hạnĐụn cátSinh thái họcThiệt hại kinh tếTính khả thi kinh tếTính năng động kinh tếNgưỡng kinh tếHệ sinh tháiDu lịch sinh tháiKiểu sinh tháiVùng sinh tháiHiệu ứng vùng biên/hiệu ứng gần rìaĐủ tư cách, sự xứng đángCây chống đói (Ví dụ như cây sắn...)Trao quyền/nâng cao năng lực Cơ chế thực hiệnLoài có nguy cơ bị tiêu diệtTrồng cây tạo năng lượng
Chế độ bỏ hoá làm giầu đấtTrồng cây làm giầu rừngMôi trường sốngYếu tố môi trườngKhu vực quan trọng về môI trườngDịch bệnhBệnh dịch họcSự diệt trừXói mònTính xói mònThiết lập, định hình (cây)Rừng cùng tuổiThường xanhCây thường xanh Đối nghĩa với ‘rụng lá theomùa’.Tiến hoáLoại ra/gạt ra khỏiLoài nhập nộiCanh tác quảng canh.Sử dụng đất kiểu quảng canh .Từ này đối nghĩa với từ thâm canh.Công cụ phối hợp hành độngVận xuất (gỗ)Xếp loại yếu tốĐất bỏ hoáHệ thống luân canh bỏ hoáNông trạiLâm nghiệp trang trạiHệ thống nông trại hộ gia đìnhChế biến nông phẩm tại nông trạiNông lâm kết hợp trong nông trạiHệ thống canh tácNghiên cứu hệ thống canh tác
Nghiên cứu và phát triển các hệ thống canh tácPhân chuồng/phân hữu cơCây mọc nhanhNghiên cứu khả thiPhản hồiChặt hạ cây . Xem chữ clearingThụ phấn, bón phâPhân bónCây rừng định hìnhLửa rừng/đốt Băng chắn lửa/hành lang phòng cháyChi phí cố địnhCố định/giữ chặtTính thích ứng rộng/tính mềm dẻo/dễ tínhHệ thực vậtBiểu đồ chuỗi
Sự thúc mầm hoaThức ăn gia súc thôThức ăn gia súc thôRừng cây thức ăn gia súcVùng ảnh hưởng thuỷ triều. RừngVườn rừngRừng kết hợp chăn thả Đất lâm nghiệpChương trình giao đất lâm nghiệpSử dụng đất rừngHệ thống quản lý rừngRừng trồngLâm sản/sản phẩm rừngChu kỳ tái sinh rừngKhu bảo tồn rừngDự trữ tài nguyên rừngNông lâm kết hợp dựa vào rừngDạng (cây)Định dạng câyPha chế theo công thứcSự manh mún, sự phân tánSinh trưởng tự doRừng hành langGDP Tổng sản phẩm quốc nộiNgân hàng genSự đa dạng về gen, sự đa dạng về di truyềnSự xói mòn nguồn gen, sự suy thoái di truyềnNguồn genRuộng bậc thang tầngGhép câyĐất (hoặc đất rừng) đồng cỏ caoChăn thảĐất đồng cỏ chăn thảHiệu ứng nhà kính.Phân xanhCây phủ mặt đấtNước ngầmRừng nhSang bầu/chuyển luống (cho cây con)Mùa gieo trồngTập tính mọcChất điều hoà sinh trưởngChất kìm hãm sinh trưởngTrốc gốcHàng bảo vệRãnh xói mònXói mòn thành rãnh sâu
Nơi cư trúHạt cứngTăng thu hoạchChỉ số thu hoạchHãm chồiHàng rào cây xén/băng cây được xén Băng chắn cây xanh
HEPR:Chương trình Quốc gia về Xoá Đói Giảm NghèoCây thân cỏTầng cây thân cỏCây thân cỏ lâu nămThức ăn xanh, cỏ chăn nuôiThuốc trừ cỏTrồng dàyCanh tác trên đồiVườn hộ/vườn gia đìnhHộ gia đìnhVùng nhiệt đới ẩmHộ đói, nghèoGiống laiTình trạng nghèo khó, sự bần báchSự bồi tíchThực hiệnKiểm soát sự thực hiệnTỷ lệ thu nhập tương đươngTính không tương thíchSự tăng trưởngThuộc bản địaTri thức bản địa, kiến thức địa phươngHệ thống quản lý bản địaNgươi dân bản địaHọc hỏi cá nhânQui nạpRừng công nghiệpNgười cấp thông tinThông tinĐối tác thông tinChính sách thông tinNhu cầu thông tinQuyền thông tinThể chếPhân tích thể chếPhòng trừ dịch hại tổng hợpQuản lý dịch hại tổng hợpQuản lý tổng hợp tài nguyênTương tácTrồng xen
Trồng xen nhìều tầngNhóm sở thíchCạnh tranh chen chúcSinh trưởng từng đợtXen canh lồng vụ Vùng ảnh hưởng nhân tácMức độ cận kềTưới, thuỷ nôngKênh thuỷ nôngSự cô lập, biệt lập, tách biệtQuan hệ họ tộcNăng lực của đấtĐặc tính đất đaiPhân loại đất đaiĐánh giá đất đaiHệ thống đấtGiấy chứng nhận quyền sử dụng đấtĐơn vị đất đaiPhân loại đất đai dựa vào tiềm năng của đấtTỷ lệ đất tương đươngCác giống bản địa được chọn lọcCảnh quanXếp loại tính thích hợp đấtHệ thống sử dụng đấtVẽ sơ đồ sử dụng đấtTầng /tánRửa trôiBậc thang bằngLuân canh đồng cỏĐồng cỏ tạm thờiRong cànhTỉa thưa cả hàngThảm rụngHàng rào sốngHoàn cảnh sinh kếHệ thống chăn nuôiSự đổ ngã của câyKhúc gỗCây ngày dàiTỉa cànhGỗ xẻRanh giới quản lýRừng ngập mặnKỹ thuật chồng ghép bản đồThị trườngLực lượng thị trườngTăng trưởng trung bình nămVùng đất nhỏ thu lượng nước mưa
Lưu vực nhỏTiểu khí hậuHệ vi động vậtHệ vi thực vậtNguyên tố vi lượngVi sinh vậtDi cưĐất khoángKhoáng hoáCanh tác tối thiểu/Làm đất tối thiểuTrồng hỗn hợpRừng hỗn giao cây rụng láCanh tác hỗn hợpVườn tạpTrồng xen hỗn hợpLâm phần hỗn hợpMô hìnhĐộc canhRừng mưa (nhiệt đới)Phủ đấtĐa canh
Rừng kiêm dụng/rừng đa mục đíchCây đa mục địch/cây kiêm dụngTrồng trọt nhiều tầngHệ thống rừng nhiều tầngKhu bảo tồn đa dạng sinh học quốc giaCác vườn quốc giaLoài nguyên sản/loài bản địaXói mòn tự nhiênRừng tự nhiênTài nguyên thiên nhiênThực bì tự nhiênĐánh giá nhu cầu
Đất trung tính: Đất không chua hoặc không kiềm; pH 6.6 - 7.3.Nơi sinh sống lý tưởngCố định đạmCây cố định đạmNốt rễ/nốt sần
Rừng có tuổi hài hoà Canh tác không làm đấtCây giống trong vườn ươmODA Hỗ trợ phát triển chính thứcRừng giàThí nghiệm tại nông trại
Lâm sản phụ/lâm sản ngoài gỗ
Tài nguyên tiếp cận tự doRừng thưa/rừng chưa khép tánHệ thống mởCâu hỏi mởCanh tác hữu cơChất hữu cơ
Đất chứa nhiều chất hữu cơ: Đất chứa tỷ lệ chất hữu cơ cao (> 20%).Tổ chứcPhân tích tác động tổ chứcNguồn gốcCây cảnhLai xaVật laiSự tham giaĐánh giá tình trạng nghèo có sự tham gia Quá trình tham giaĐánh giá nông thôn có sự tham giaĐất đồng cỏPhân tích mẫu hìnhLưu niênCây trồng lưu niênThực vật lưu niên
Canh tác lâu dàiSâu hạiThuốc trừ sâuSang bầu (chậu)Cây tiên phongVườn ươm câyChất dinh dưỡng thực vậtQuần thể câyRừng trồngTrồng ra nương, ra ngôiCọc, thân trụXét ngọn, bấm đọtLô rừng (Phân loại rừng)Quần thểĐộng thái quần thểTình trạng nghèo khổ (đói nghèo)Tình trạng không có quyềnBiện phápBảo tồnXử lý trướcRừng nguyên sinhĐơn vị đất cơ sởCày vỡ đất
Sản phẩmRừng sản xuấtHàm sản xuất
Năng suấtChỉ số lợi íchKhu bảo vệVùng được bảo vệRừng bảo vệĐất rừng bảo vệCây bảo vệChỉ số tiêu biểuXén tỉaTạ (Tạ /ha)MưaPhân bố mưaCường độ mưaCanh tác nhờ nước trờiNgẫu nhiênĐánh giá nhanh nông thônSong mâyTrồng lại rừngPhục trángTái sinhHệ thống vùngBiểu đồ quan hệTrồng gốiChiến lược nghiên cứuThuốc trừ cỏ có hiệu lực dàiNhựa/mủTính khángNguồn tài nguyênBố trí nguồn lựcTận dụng nguồn tài nguyênHiệu quả sử dụng nguồn tài nguyênPhản ứngKhôi phục, phục hồiVi khuẩn cố định đạm cộng sinhVùng rễSinh trưởng theo mùaBậc thang luốngNguy cơ/rủi roĐánh giá nguy cơVai tròLuân canhLuân canh cây trồngChăn thả luân phiênTrồng xen theo hàng
Năng lực sản xuất tối đa: Sản phẩm đầu ra tối đa có thể nhận được từ tổ hợp đầu vào.
Động vật nhai lạiRửa trôi trên mặtPhát triển nông thônXã hội nông thônXã hội học nông thônMạng lưới an toànCây chưa trưởng thành Cây nonXavan
Sự khan hiếm
Trồng trọt theo mùaCây một mùaDiễn thế thứ sinhAn ninhVườn cây mẹ/vườn giốngCây mầmChọn lọcChặt hạ có chọn lọcThuốc trừ cỏ chọn lọcTỉa cây chọn lọcRừng bán tự nhiênLuân canh tuần tự Hệ thống luân canh tuần tựChức năng phục vụCây bóng mátCây bị đổ láBăng chắn gióDu canhNương du canh (rẫy - tiếng Việt )Cây phản ứng ngày ngắnVụ cây ngắn ngàyCây bụiCây dạng bụiBụi câyCỏ ủ tươiLâm sinhThuộc hệ thống rừng-đồng cỏHệ thống rừng-đồng cỏTrại nuôi thuỷ sản có trồng câyMô hình mô phỏngTrồng đồng thờiHệ thống trồng trọt đồng thờiHệ thống trồng đồng thời cây thân gỗPhân tích tình thế đặc thùTàn dư dọn rừngHệ thống phát-đốt
Gỗ tròn
Lùm bụi
PhátDốcTiểu nôngVốn xã hộiSự gắn bó xã hộiSự gạt ra lề xã hộiLâm nghiệp xã hộiYếu tố quyết định kinh tế xã hộiCác yếu tố xã hội họcPhân loại đấtBảo vệ đấtĐộ phì nhiêu đấtChất hữu cơ trong đấtPhẫu diện đấtĐiều tra đấtTrồng đơn loàiSản phẩm đặc thùLoàiCây khô đỉnhNhững người tham gia và hưởng lợiMật độ câyThống kêKhủng hoảng, căng thẳngTrồng theo dảiKhí hậu á ẩmTiểu quần thểTrợ cấp/bao cấpTự cung tự cấpCanh tác tự túcDiễn thế/chuỗi kế tiếpTính bền vữngPhát triển bền vữngSử dụng đất bền vữngNăng suất ổn địnhTiểu khu (phân loại rừng)Lớp đất có cỏHệ thống rừng-đồng cỏHệ thốngCách tiếp cận hệ thốngVùng mục tiêuQuyền hưởng dụng đấtRuộng bậc thangCanh tác bậc thangTỉa thưaNgắt chồiTừ trên dội xuống’Lập kế hoạch hoặc quản lý từ trên xuốngKhí hậu địa hình
Địa hìnhLớp đất mặtTổng chi phíThu nhập tổng sốKhảo sát theo tuyếnSự trong sáng/ sự công khai Cây dẫn dụ sinh họcXử lýCây thân gỗCanh tác cây lâu nămDạng câyVườn cây lâu nămRừng trồngThử nghiệm (thí nghiệm)Kiểm tra thông tin ba chiềuUNDCPUNDPUNFPARừng kiệtQuyền sử dụngNhóm người sử dụngQuyền sử dụngQuyền hưởng hoa lợiChi phí khả biếnSinh sản vô tính (thực vật)Hạt có sức sống tốtVườn rừng thôn bảnSự dễ thương tổn/ dễ bị hại/ dễ bị thiệt thòiĐất bỏ hoangVùng thu nước mưaThu gom nướcPhân tán nướcMực nước ngầm trong đấtúng nước
WB: Ngân hàng Thế GiớiPhong hoáLàm cỏMức sốngPhân hạng dựa theo hoàn cảnh sốngWFPĐai rừng chắn gióBăng cây chắn gióCanh tác không làm đấtChăn thả tối thiểuHệ thống nông lâm kết hợp qui vùng
Lưu vực phòng hộ/ rừng đầu nguồn
CBui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary
TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP VIỆT - ANHViệt Nam
ADB
Ngân hàng Phát triển Châu Á
Vô sinh
Xói mòn tăng tiến/xói mòn tiến triển
Quyền sử dụng đất
Khả năng được quyền sử dụng đất đai bằng bất cứ hình thức nào (khai phá, mượn, thuê...)
Sự thích ứng khí hậu/sự di thực
Quá trình mà con nguời, động thực vật thích nghi với điều kiện môi trường khí hậu mới.
Tinh thần chịu trách nhiệm.
Chỉ những vật không mang sự sống. Thường thường để chỉ các thuộc tính vật lý như hệ thống sử dụng đât (Ví dụ: đất cát, khí hậu...).
Sự hút, sự hấp thu
Sự di chuyển của các chất hoà tân và nước vào trong hệ thống rễ cây bởi hiệu ứng khuyếch tán do sự chênh lệch nồng độ dung dịch hoặc do những quá trình trao đổi chất của rễ.
Xói mòn nhanh hơn nhiều so với xói mòn theo điều kiện tự nhiên, địa chất bình thường, trước tiên là do hoạt động của con người hoặc đôi khi do động vật.
Có thể đáp ứng và chịu trách nhiệm đối với người khác về hiệu quả công việc mình làm. Tinh thần chịu trách nhiệm có thể đánh giá bằng mức độ trách nhiệm đối với những người mà mình phải chịu trách nhiệm cũng như những hành động tán thành hoặc phản đối đối với người có trách nhiệm.
ý thức trách nhiệm có đặc trưng chiều dọc (ví dụ: người của huyện phải chịu trách nhiệm trước nhân dân cũng như trước các cán bộ cấp tỉnh) và chiều ngang (chịu trách nhiệm với đồng nghiệp).
Phân bón gây chua đất.
Phân bón làm tăng độ chua đất do lượng axit dư hoặc do cây hút chọn lọc.
Mưa axit.
Đất chua
Đất có ion H+ và Al3+ trội hơn ion OH- . Các đất này có trị số pH < 7.
Chát hữu cơ hoạt động.
Chất hữu cơ đang trong quá trình bị vi sinh vật phân giải.
Sự thích nghi
Sự quản lý của nhà nước/sự quản lý hành chính
Trồng cây gây rừng
1) Trồng cây gỗ trên đất trống để tạo thành rừng
Mưa (hoặc tuyết) chứa lượng axit cao hơn bình thường do các chất nhiễm bẩn không khí như CO2, SO2, NO2, v.v.
1) Một đặc tính thể hiện sức sống của cây cối hay động vật trong điều kiện môi trường khó khăn.
2) Là quá trình trong đó các cá thể (hoặc một vài cá thể), những quần thể hay các loài thay đổi hình dạng hay chức năng của chúng để duy trì sự sống tốt hơn trong những điều kiện môi trường nhất định.
Bao gồm những tiêu chuẩn, qui tắc, thủ tục và những kỷ luật để bảo đảm sự kiểm soát đối với các tổ chức được thực hiện và có hiệu lực.
Aflatoxin.
Chính sách ruộng đất
Chính sách có liên quan trực tiếp đến đất đai hoặc đến nhà cửa, bất động sản gắn với đất đai
Thu nhập từ nông nghiệp
Đất nông nghiệp
Tài nguyên đất nông nghiệp
Hệ thống nông nghiệp
Là hệ thống bao gồm tất cả các hợp phần chủ yếu của sản xuất nông nghiệp.
Cơ giới hoá nông nghiệp
Chính sách nông nghiệp
2) Trồng một loại cây rừng trên đất mà trước đây chưa có rừng hoặc gần đây chưa có cây rừng mọc
Chất rất độc tiết ra từ nấm Arpergilus flavus mọc trên hạt, do vậy ảnh hưởng đén chất lượng hạt và thức ăn gia súc.
Thu nhập từ sản xuất nông nghiệp bao gồm giá trị hàng tiêu dùng và hàng sản xuất tại gia đình. Do tình trạng nông dân chủ yếu khi trao đổi hàng hoá nhưng không theo một giá cố định cho các sản lượng thu được từ nông nghiệp nên thu nhập từ sản phẩm nông nghiệp có thể được tính từ tổng sản phẩm thu được.
Diện tích đất được sử dụng một các tích cực để sản xuất cây lương thực, cây hàng hoá hay thức ăn gia súc.
Đất nông nghiệp đã phân loại mà chưa được giao cho các hộ và đất rừng được phân loại có tiềm năng cho sản xuất nông nghiệp.
Sự áp dụng các nguyên lý công trình và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, bảo quản chế biến nông phẩm tại nông trại cũng như trong toàn bộ các hoạt động có liên quan thực hiện ở ngoài nông trại.
Canh tác cây gỗ xen cây ngắn ngày
Một dạng nông lâm kết hợp bao gồm cây gỗ lâu năm và cây trồng nông nghiệp.
Vùng khí hậu nông nghiệp
Vùng sinh thái nông nghiệp
Phân tích hệ sinh thái nông nghiệp
Phương pháp phân tích hệ sinh thái nông nghiệp
Nông lâm kết hợp
1) Sự trồng lồng ghép cây gỗ, cây bụi vào hệ thống cây nông nghiệp.
Toàn bộ hành động do chính phủ xây dựng, công nhận và theo đuổi để đạt được những mục tiêu nông nghiệp nhất định đã được vạch ra.
Nhóm các vùng địa lý khác nhau trong một quốc gia, sự phân loại các vùng tương đối đồng nhất của một khu vực hay của thế giới căn cứ vào các yếu tố khí hậu và thổ nhưỡng.
1) Một vùng đất rộng lớn có sự đồng nhất tương đối về mặt khí hậu và thổ nhưỡng nơi mà một loại cây trồng nào đó thể hiện sự phản ứng sinh học gần tương tự nhau.
2) Khu vực thực hiện sản xuất nông nghiệp tương tự nhau căn cứ vào điều kiện đất đai và khí hậu.
Thường được dùng trong giai đoạn chẩn đoán và lập kế hoạch và được dùng làm công cụ trong phân tích mô hình mẫu.
Do Gordon Conway và cán bộ nghiên cứu trường ĐH Khon Kaen (Thái lan) xây dựng đầu những năm 1980. Thường dùng để chẩn đoán và lập kế hoạch đồng thời làm công cụ trong phân tích mô hình mẫu.
Hệ thống nông lâm kết hợp kế tiếp
Hệ thống nông lâm kết hợp đồng thời
Hệ thống nông lâm kết hợp
2) Là một hệ thống quản lý sử dụng đất trong đó kết hợp đồng thời hoặc kế tiếp việc sản xuất các cây trồng nông nghiệp, cây lâm nghiệp và/hoặc chăn nuôi trên cùng một đơn vị diện tích đất nhằm mục đích tạo cơ hội việc làm cho lao động vùng cao, sản xuất nguyên liệu thô cho nông nghiệp hoặc công nghiệp rừng, cung cấp lương thực thực phẩm và các sản phẩm khác cho đời sống người dân và cải thiện điều kiện môi trường sinh thái của những vùng đầu nguồn.
3) Theo Trung tâm Quốc tế Nghiên cứu Nông lâm kết hợp (ICRAF): đó là một hệ thống quản lý tài nguyên thiên nhiên dựa trên sự năng động sinh thái, thông qua sự kết hợp các cây trên nông trại và trong cảnh quan nông nghiệp, làm cho sản xuất đa dạng và bền vững, nhằm tăng lợi ích xã hội, kinh tế và môi trường cho người sử dụng đất ở mọi cấp.
Trong hệ thống này, cây trồng và cây lâm nghiệp thay nhau chiếm vị trí trên cùng một mảnh đất. Thông thường hệ thống này bắt đầu với cây nông nghiệp và kết thúc bằng cây lâm nghiệp.
Trong hệ thống này, trồng cây lâm nghiệp và cây trồng nông nghiệp hay chăn thả gia súc diễn ra đồng thời trên cùng một mảnh đất.
Trồng rừng kết hợp cây nông nghiệp
Là một kiểu đặc biệt của nông lâm kết hợp.
Giống nông nghiệp
Nông học
Hệ thống sản xuất nông nghiệp đồng cỏ
Canh tác nông lâm kết hợp
Hệ thống canh tác nông lâm chăn thả giá súc
Hệ thống sử dụng đất trong đó các loài cây gỗ lưu niên (cây gỗ, cây bụi, cây cọ dừa, tre nứa) được sử dụng một cách có lựa chọn trên cùng một diện tích đất với các cây trồng nông nghiệp (lâu năm hoặc hàng năm), với chăn nuôi hoặc cả hai theo hình thức sắp xếp theo không gian hoặc kế tiếp thời gian. Trong hệ thống nông lâm kết hợp, có mối tương tác về mặt sinh thái và kinh tế giữa các thành phần. Hệ thống nông lâm kết hợp là từ chung để diễn tả các kiểu hệ thống sản xuất khác nhau, ví dụ như: hệ thống nông lâm nghiệp, hệ thống rừng và đồng cỏ...
Là một quần thể hoặc dòng cây giống với các nét đặc trưng có đầy đủ các đặc tính thuận lợi để bảo đảm cho việc gieo trồng
Là một bộ phận của ngành nông nghiệp tập trung cho việc sản xuất của các cây trồng và quản lý chăm sóc đất canh tác các loại cây trồng đó. Là việc sử dụng có khoa học đất nông nghiệp
Là hệ thống sử dụng đất trong đó chỉ có hai thành phần là cây trồng và chăn thả gia súc (không trồng cây rừng).
Là một hệ thống sản xuất nông lâm kết hợp sản xuất cây trồng trong sản xuất nông nghiệp (bao gồm cả cây gỗ lưu niên) và cây lâm nghiệp. Cây lâm nghiệp đóng vai trò cho sản phẩm chính hoặc là cây hỗ trợ.
Cũng là một loại canh tác nông lâm kết hợp bao gồm các cấu thành là trồng cây (cây gỗ lâu năm), cây trồng nông nghiệp và đồng cỏ,chăn thả gia súc
Đất kiềm
Đất có độ pH lớn hơn 7.5
Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh
Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh
Đất phù sa
Canh tác có lựa chọn/canh tác thay thế
Lãnh địa của tổ tiên truyền lại
Trồng trong hàng rào cây xanh hay trồng theo băng, cây gỗ trồng trên băng đất dọc theo cây trồng; còn cây trồng được trồng trên giải nằm giữa các hàng cây gỗ lâu năm.
1. Là hệ thống canh tác trồng xen trong nông lâm kết hợp trong đó các loài cây bụi hoặc cây gỗ được trồng theo các băng hàng hẹp cách nhau một khoảng rộng chừa ra diện tích để trồng các loại cây thảo mộc giữa các hàng cây đó (đồng nghĩa với hệ thống canh tác trồng xen theo hàng rào cây xanh)
2. Trồng cây hàng năm trên các giải đất giữa các hàng cây gỗ hoặc cây bụi lâu năm, thường là họ đậu. Chất xanh cắt từ hàng rào dùng để phủ cho cây ngắn ngày, làm thức ăn gia súc hay củi đun.
Loại đất được hình thành do sự lắng đọng phù sa gần đây và về cơ bản đất chưa có sự phân tầng và sự thay đổi về chất liệu được lắng đọng
Canh tác không theo phương thức hiện tại hay tập quán cũ. Ví dụ: không dùng phân bón hoá học và thuốc trừ sâu hay là được áp dụng kỹ thuật ở mức trung bình và sử dụng nguồn năng lượng có thể được tái tạo lại (Xem giải thích về canh tác hữu cơ)
Cây hàng năm
Nghề nuôi ong
Nuôi ong lấy mật.
Sự thể hiện/xuất hiện
Bản chất của một vật hay cảnh quan được nhận thức phản ánh bản chất đã biết của nó.
Kỹ thuật thích hợp
Nghề nuôi trồng thuỷ sản
Hệ thống kết hợp lâm nghiệp và thuỷ sản
Cây trồng canh tác
Đề cập đến vấn đề chiếm dụng đất đai canh tác của thành viên các cộng đồng người bản xứ từ khi họ chiếm hữu sử dụng hoặc do tổ tiên hay người sử dụng trước họ truyền lại từ xa xưa, dựa vào luật tục truyền thống và thực tiễn, mà không căn cứ vào sự phân loại và sử dụng đất hiện nay, bao gồm các loại đất như: đất thổ cư, đất trang trại canh tác, đất nghĩa địa, rừng tư nhân và/hay rừng của cộng đồng, đất chăn thả gia súc và khu vực săn bắn, khu vực thờ cúng...
Cây trồng chỉ sinh trưởng trong một vụ (hoặc một năm) trước khi chết, đối ngược lại với loại cây lưu niên có thể sống dài hơn một vụ/năm.
Sự phù hợp của một giải pháp kỹ thuật nào đó về mặt văn hoá-xã hội và kinh tế giành cho đối tượng được mong đợi.
Nghề nuôi cá. Theo nghĩa rộng mô tả bất cứ hoạt động sản xuất nào ở dưới nước (nuôi rong tảo biển, nuôi tôm cua).
Một hệ thống nông lâm kết hợp có sự kết hợp việc trồng cây với chăn nuôi các loại động vật dưới nước.
Bao gồm các loại cây trồng có thời gian sinh trưởng ngắn, trung bình hoặc dài ngày. Chúng hầu hết cần phải được gieo trồng canh tác.
Đất canh tác
Nghề trồng cây lâu năm
Thuật ngữ dùng chung cho việc trồng các loại cây thân gỗ lâu năm.
Khí hậu bán khô hạn
Sinh sản vô tính
Của cải
Sinh vật tự dưỡng
Dinh dưỡng dễ tiêu
Bao gồm đất đang để trồng cây; đất đồng cỏ tạm thời để lấy cỏ hoặc chăn thả gia súc; đất vườn kinh doanh hay vườn nhà (bao gồm cả việc trồng cỏ) và kể cả đất tạm thời bỏ hoá không sử dụng.
Khí hậu ở những vùng mà không đủ độ ẩm cho sản xuất trồng trọt nếu không được tưới. ở vùng khí hậu lạnh, lượng mưa trung bình thường thấp hơn 25 mm. ở vùng nhiệt đới lượng mưa có thể cao hơn đến 50 mm. Thảm thực vật tự nhiên thường là những cây bụi vùng sa mạc.
Sự nhân giống bằng các bộ phận sinh dưỡng của cây như thân, lá hay rễ hoặc từ các bộ phận biến đổi của thân như thân củ, củ, thân rễ và những thân bò. Quá trình này được thực hiện không có sự kết hợp các giao tử (đồng nghĩa với tái sinh vô tính).
Của cải là các vật sở hữu lâu dài có thể sinh lời. Nó có thể được xem như là của cải của hộ gia đình tạo nên sự giàu có
Cơ thể có khả năng sử dụng khí CO2 hay muối cacbonate làm nguồn carbon duy nhất và hấp thu năng lượng để duy trì quá trình sống của chúng từ sự oxy hoá các thành phần và hợp chất vô cơ như sắt, lưu huỳnh, khí hydro, ammonium và nitơrat hoặc từ nguồn năng lượng bức xạ.
Nước hữu hiệu
Nghề nuôi chim
Bón theo băng
Trồng rễ trần
Trồng cây con không cần bầu đất bọc rễ.
Đất trọc trơ sỏi đá
Hàng rào chắn bằng cây
Hàng rào băng cây ngăn cản nước chảy bề mặt.
Bản đồ nền
Độ bão hoà kiềm.
Đo bằng % cation kiềm so với tổng số cation trao đổi.
Điều tra/khảo sát ban đầu (cơ bản)
Trồng dặm
Một phần trong tổng số của bất kể nguyên tố hay hợp chất trong đất nào có thể được cây đang sinh trưởng dễ dàng hấp thu và đồng hoá. (không lẫn với nghĩa "có thể trao đổi được").
Phần nước trong đất mà dẽ dàng được rễ cây hấp thu. Nước được giữ ở trong đất với lực hút trong khoảng từ 0.3 đến 15 atmospheres.
Thuật ngữ chung để chỉ việc sản xuất chim.
Bón phân, thuốc diệt cỏ hay xử lý tương tự theo các đường băng, thông thường dọc theo hàng hoặc gần các hàng cây (đối nghĩa với bón vãi).
Đất bị thoái hoá nghiêm trọng ở các vùng có tầng đất nông và lẫn sỏi đá mà không có một loài cây cỏ nào có thể mọc được.
Cung cấp hình dạng chuẩn và được dùng như là bản đồ cơ sở cho việc xây dựng các bản đồ theo từng chuyên đề. Bản đồ nền có thể chỉ rõ ranh giới hành chính chính trị, các hệ thống sông chính, hệ thống đường giao thông chính và các đặc điểm địa hình quan trọng khác.
Ruộng bậc thang tầng
Phân chia lợi nhuận
Khá giả lên, ăn nên làm ra
(Nông hộ) tương đối khá giả hơn hộ khác, ít nhất là khá hơn một nửa số hộ.
Cây trồng hai năm
Cây trồng có độ dài của chu kỳ sinh trưởng sinh dưỡng kéo dài từ 18-30 tháng.
Cây hai năm
Đa dạng sinh học
Sự biến động trong nội bộ hoặc giữa các loài của mọi cơ thể sống và quần cư sinh vật.
Tái tạo lại các vùng cây trồng hoặc rừng bị hỏng bằng cách gieo hoặc trồng thêm. Có nhiều từ khác đồng nghĩa như: 'blanking', filling', 'gapping', 'infilling', 'recruiting', 'reinforcement planting'.
Đất dốc được san phẳng ở bề mặt và có bờ đất cao, tạo thành các thềm bậc dốc dọc theo các đường đồng mức để giảm bớt dòng nước chảy bề mặt và xói mòn. Có 2 loại là ruộng bậc thang hẹp phẳng không có độ dốc của bề mặt ruộng và loại ruộng bậc thang hẹp có độ dốc nhất định trên bề mặt ruộng.
Thông qua các chương trình khoán bảo vệ và quản lý rừng hiện nay, các hộ gia đình mong đợi được chia sẻ lợi nhuận thu được từ rừng với nhà nước. Tuy nhiên cho đến nay nhà nước vẫn chưa định được một tỷ lệ phân chia nhất định.
Là loại cây hoàn thành chu kỳ sống trong thời gian hai năm. Loại cây này thường phát triển thân lá và bộ rễ trong năm đầu, ra hoa và hình thành hạt trong năm thứ hai và sau đó thì chết.
Vùng đa dạng sinh học đặc sắc
Bảo vệ/gìn giữ đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học
Mức độ phong phú của các dạng cơ thể sống cùng tồn tại trong một môi trường nhất định.
Phòng trừ bằng biện pháp sinh học
Yếu tố sinh học chủ đạo
Đa dạng sinh học
Sinh khối
Nơi có đa dạng sinh học đặc sắc, thường hội tụ cực ký nhiều loài thực vật và động vật và thường bao gồm những loài sống sót hoặc chưa được sử dụng bao giờ.
Sự quản lý các cơ thể và hệ sinh thái hoặc bảo đảm sự sử dụng thực vật, động vật hoặc hệ sinh thái một cách bền vững cũng như duy trì, bảo vệ, tái lập và nâng cao môi trường thiên nhiên mà không bị hoạt động nhân tác biến đổi một cách đáng kể.
Việc sử dụng có lựa chọn các cơ thể sinh vật (các loại ký sinh, loại ăn thịt và loại gây bệnh) nhằm giảm thấp mật độ quần thể của sâu hại. Những cơ thể sinh vật này có thể là các loại động vật chân đốt (côn trùng và mối), vi khuẩn, động vật nguyên sinh, nấm, virus, tuyến trùng hoặc động vật có xương sống.
Là một yếu tố sinh học, như: loài cây trồng, các giống, cỏ dại, sâu bệnh hại, có tác dụng quyết định đến việc sắp xếp cây trồng và diễn biến của một cơ cấu canh tác tại một nơi nhất định.
Sự biến động giữa các cơ thể sống thuộc tất cả các nguồn, trong đó gồm các hệ sinh thái biển và thuỷ sản khác, các phức hệ sinh thái rộng hơn. Cũng bao gồm sự đa dạng trong loài và giữa các loài cũng như giữa các hệ sinh thái.
Lượng sinh vật
Công nghệ sinh học.
Hữu sinh
Biotôp.
Một diện tích nhỏ với các điều kiện sinh học đồng nhất (khí hậu, đất, cao độ, v.v.).
Kiểu sinh học.
Nhóm các cá thể giống nhau trong cùng một loài.
Tiếp cận từ dưới lên trên
Quản lý việc lập kế hoạch từ dưới lên
Trọng lượng vật chất được tạo ra bởi các cơ thể sống. Thuật ngữ thường được áp dụng đối với cây hoặc cho một bộ phân của cây, ví dụ: sinh khối các bộ phận trên mặt đất hay lá. Sinh khối thường được tính theo trọng lượng tươi hay trọng lượng khô.
Số lượng động thực vật có trong một khu vực hay trong một thể tích nhất định nào đó (ví dụ: lượng sinh vật trong lớp đất mặt).
Sự sử dụng công nghệ điều khiển và kết hợp các vật liệu di truyền khác nhau để sản xuất các sản phẩm sinh học.
ảnh hưởng của động vật và thực vật đến sự sống của động vật và thực vật cùng chung sống, trái ngược lại với những ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu và thổ nhưỡng (đất).
Hướng tiếp cận từ dưới lên trên nhấn mạnh sự tham gia của những nhóm đối tượng và quần chúng trong công tác xây dựng chương trình kế hoạch và đưa ra các quyết định.
Trồng cây làm bờ ranh giới
Độ cao ngang ngực
Chọn tạo giống
Hệ thống lai tạo giống
Ruộng bậc thang rộng
Một dạng của "Quyền lực của cấp cơ sở". Quyết định là do cấp thấp hơn, và được thực hiện ở cấp cao hơn. Dạng thực thi quyền lực này sẽ tốt nhất khi cấp thấp hơn có đủ năng lực và kiến thức để ra quyết định đối với các vấn đề chung.
Những cây trồng làm bờ ngăn giữa các thửa hoặc các nông trại. Chúng có thể cho gỗ, thức ăn chăn nuôi hoặc sản phẩm khác.
1) Độ cao tiêu chuẩn để đo đường kính của một cây đứng (thường cao khoảng 1.3 m so với mặt đất).
2) Theo thoả thuận quốc tế (Hội quốc tế các tổ chức nghiên cứu rừng), 1,3 m là độ cao được chọn để đo chu vi hoặc đường kính của cây (chú ý: cũng có nơi chọn độ cao là 1,37m)
Lựa chọn và truyền bá rộng kiểu gen di truyền sinh vật nào đó nhằm đạt được những mục tiêu nhất định (năng suất cao, chống chịu sâu bệnh v.v.). Có thể là kết quả của việc lai tạo hoặc gây đột biến nhân tạo. Trong môi trường tự nhiên của chúng, các loài hay giống cây trồng có thể hoàn toàn hoặc chủ yếu được lai gần hoặc lai xa.
Trong quá trình phát triển tự nhiên, sự hoà hợp của các yếu tố trong giao phối xuất hiện bao gồm: cấu trúc và các quá trình trong di truyền tế bào, hình thái và sinh lý. Nó bao gồm cả phương thức thụ phấn (gió, côn trùng, tự thụ, v.v.).
Cây lá rộng
Rừng lá rộng
Bị hại do gặm nhấm
Chồi, mầm, lá hoặc hoa bị gia súc hoặc động vật hoang gậm nhấm.
Gặm lá
Tỉa thưa cành lá
Rừng cây bụi
Là bất cứ vạt đất rừng sản xuất nào có thực bì ưu thế là cây bụi.
Ghép chồi
Ruộng bậc thang có bờ cao từ 20-50 cm và bề mặt ruộng rộng từ 4-10 m với độ dốc ít, đỉnh đồi tròn, có mương rãnh dọc theo phần trên ruộng để kiểm sự xói mòn nhờ việc hướng dòng nước tràn chảy theo đường đồng mức với tốc độ không gây xói. Mặt ruộng có thể được san phẳng hoặc hơi dốc về một hoặc cả hai phía.
Cây không thuộc loại hạt trần có lá phẳng và rộng. Bầu nhị có chứa noãn bào và trên hoa có đầy đủ các cơ quan sinh sản. Chúng thuộc nhóm hạt kín trong phân loại thực vật. Có thể là loại nửa rụng lá hoặc xanh quanh năm.
Là rừng bao gồm những cây không phải lá kim, chúng có lá rộng trái với cây lá kim có lá nhỏ và nhọn. Rừng lá rộng có thể rụng lá theo mùa hoặc là thường xanh.
Gia súc hoặc các loại động vật hoang dã ăn các bộ phận trên mặt đất của cây hoặc cây bụi (chồi non, ngọn và lá).
Loại bỏ những cành thấp của cây để làm cho sự tăng trưởng của cây tăng lên. Ví dụ: tỉa cành ở các khu rừng trồng các loại thông có mật độ dày.
Chất đệm, khu đệm
1) Trong hệ sinh thái, khu đệm để điều hoà chống lại các sự thay đổi.
Vùng đệm
Bờ đất
Bờ bao/bồn
1) Dùng chồi của một cây ghép vào vỏ của cây khác thông thường để thu được quả chất lượng cao trên cây đã định hình thuần thục.
2) Kỹ thuật dùng để tạo ra giống cây ăn quả mới có các đặc tính tốt giống như cây giống có số lượng và chất lượng quả cao. Chồi được cắt từ cây mẹ (chồi ghép) và được ghép vào vỏ của cây non.
3) Phương pháp nhân giống vô tính cây trồng bằng cách ghép chồi từ cây mẹ vào một gốc ghép.
2) Một chất dùng để ngăn chặn việc thay đổi nhanh pH khi các chất axit hay kiềm được bón vào trong đất. Các chất này có thể là: đất sét, chất mùn hoặc các muối cacbonat.
Vùng bao quanh hoặc gần kề một khu bảo tồn. Các hoạt động trong sử dụng đất ở vùng đệm là bị hạn chế so với khu bảo tồn. Các hoạt động hạn chế trong khu đệm có thể báo gồm du lịch, lâm nghiệp hoặc nông lâm kết hợp, v.v.
Đất được đắp thành các bờ theo hàng để chống lại nước chảy tràn mặt và xói mòn, phân chia ranh giới giũa các lô đất hoặc khu vực sử dụng khác.
1) Một bờ chắn trên bề mặt đất dốc nhằm ngăn chặn nước chảy tràn bề mặt và xói mòn.
Bỏ hoá bằng cây bụi
Đất cây bụi
Đất có mật độ cây bụi thưa cao từ 3-7 m với độ che phủ dưới 40%.
Mục tiêu (công trình, kinh doanh)
Sự trình bày mô tả biện pháp hoặc mục tiêu sẽ phải đạt được trong một giai đoạn nhất định.
Tiến trình công việc
Đất đá vôi
Đất chứa một lượng đủ muối CaCO3 và thường thường bao gồm cả MgCO3.
Tầng lá
Phần trên cao của cây trong rừng hay trong một quần thể cây.
Năng lực
Khả năng chứa/khả năng chịu tải
2) Xếp các vật liệu hữu cơ (như các tàn dư của cây trồng hoặc đất) theo hàng dọc theo các đường đồng mức của đất dốc để chống lại nước chảy tràn bề mặt và xói mòn.
Thảm thực vật mọc lên khi đất được bỏ hoá trong một thời gian. Thành phần thực vật gồm các cây gỗ nhỏ, cây bụi, cỏ (lau lách) và các loại cây thân thảo. Bỏ hoá bằng cây bụi có thể được dùng làm nơi chăn thả và lấy củi đun trước khi lại được chuyển thành đất trồng trọt.
Một nhóm các hoạt động đem lại các kết quả cuối cùng, cung cấp dịch vụ hoặc phương cách quản lý.
Có kỹ năng để có thể tìm ra các cơ sở lập luận và số liệu, từ đó tổng hợp sự hiểu biết đó thành các chủ trương và kế hoạch hành động.
1) Số lượng động vật, đầu người hoặc ngành công nghiệp mà có thể được cung cấp nguồn tài nguyên có sẵn trong một thòi gian kéo dài tại một khu vực nhất định.
Nghiên cứu tình thế/ nghiên cứu trường hợp điển hình
Trồng cây thương phẩm/cây hoa màu phụ
Lưu vực
Diện tích lưu vực
2) Trong quản lý tự nhiên, chỉ mật độ quần thể tối ưu mà trong một môi trường hay một vùng có khả năng duy trì bền vững.
3) Số lượng tối đa các sinh vật có thể sinh sống trên một đơn vị cư ngụ mà không bị thoái hoá hoặc không gây nên khủng hoảng xã hội làm cho quần thể bị suy giảm. Khi nói về người thì đó là số lượng cư dân tối đa sử dụng một cách bền vững một nguồn lực đất đai ở một trình độ công nghệ nhất định.
Là một ví dụ cho một vấn đề cần nghiên cứu, thường là sự định rõ tính chất của một điểm đại diện trong quần thể. Số liệu trình bày tại một nghiên cứu điển hình lấy từ việc thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp. Do vậy, trường hợp nghiên cứu điển hình là một sự đúc rút cao hơn mà đã tổng hợp các số liệu thành các mối quan hệ tương hỗ giữa các nhân tố phức tạp mà vấn đề nghiên cứu cần phải giải quyết.
1) Gieo trồng các loại cây để bán tại thị trường hay cho các công ty hoặc bán ngay tại nông trại.
2) Là loại cây trồng thứ yếu (về mặt năng suất sản lượng) được trồng tranh thủ thêm sau cây trồng chính để tận dụng độ ẩm còn lại trong đất. Hệ thống canh tác này cũng nằm trong hệ thống canh tác tăng vụ.
Là khu vực từ đó nước chảy bề mặt được đưa về châu thổ các con sông hay tới các hồ chứa nước.
Vùng lưu vực sông suối
Tập trung hoá
Trung tâm đa dạng
Vùng địa lý trong đó một loài cây xuất hiện phong phú nhất.
Cây trồng hạt cốc
1) Loài cây hoà thảo được trồng để lấy hạt làm lương thực và thức ăn gia súc.
Sự xuân hoá
ủ mầm
1) Thuật ngữ chỉ hạt giống trước khi nảy mầm
Là bề mặt đất từ đó nước mưa chảy vào một con sông hay suối nào đó (đôi khi nước chảy qua các nhánh sông, nhánh suối). Đôi khi còn gọi là các khu vực đón nước.
Giống nghĩa với từ "Watershed".
Quyền lực được tập trung vào chính phủ trung ương, các cấp chính quyền thấp hơn không có quyền quyết định mà bị phụ thuộc vào trung ương.
2) Thuộc họ hoà thảo một lá mầm được trồng để thu hoạch hạt có thể ăn được như là các loại cây: lúa mì, yến mạch, đại mạch,mạch đen, lúa, ngô, cao lương, kê. Kiều mạch thuộc loại 2 lá mầm do đó không thuộc họ hoà thảo nhưng thông thường cũng được coi là loại cây cốc.
Nhiều loài cây ôn đới (thường là các loài cây ăn quả) đòi hỏi phải trải qua một giai đoạn đặc biệt có nhiệt độ thấp để phá vỡ giai đoạn ngủ nghỉ và bắt đầu sự phân hoá hoa.
2) Phương pháp bảo quản và di chuyển các loại hạt giống có sức sống thấp. Hạt được đặt vào trong các khay giữa các lớp lá và được giữ ẩm.
Mô hình quản lý kinh điển
Đất rừng được phân loại
Chặt trắng
Khoảng trống/phát quang
1) Khu vực nhỏ trong rừng không có cây mọc.
Quần thể kín
Rừng rậm/rừng kín
Rừng có nhiều cây mọc và tán lá khép kín.
Hệ thống kín
Mô tả công tác quản lý truyền thống đặt trọng tâm vào chức năng chính thống của nó gồm: xây dựng kế hoạch, tổ chức, điều phối, ra quyết định và điều khiển.
Đất được phân loại là đất rừng không nhất thiết phải có rừng. Có thể bao gồm cả đất trống hay đất cây mọc phân tán và/hoặc đất có tiềm năng cho sản xuất nông nghiệp
1) Cắt thu hoạch toàn bộ cây đứng. Từ này đồng nghĩa với thuật ngữ 'clear felling'.
2) Một diện tích mà toàn bộ cây gỗ đã bị chặt hết. Lấy đi toàn bộ cây trong một lần thu hoạch. Quá trình tái sinh lại được thực hiện không cần phải trồng lại hay gieo hạt lại.
2) Phát quang (động từ): chặt bỏ các loại cây bụi thấp và cành lá bỏ lại sau khi đã chặt hạ cây và dọn vệ sinh. Đôi khi có thể đốt. Phát quang có thể được thực hiện bằng cách dọn dẹp và đốt có kiểm soát xung quanh các khu rừng, thôn bản, nhà hay các cây to để tạo thành các đường ranh cản lửa.
Một quần thể cây trồng mà các thành phần của nó đã chiếm hết vị trí sử dụng mà không còn chỗ cho loài khác có thể xâm nhập. Do vậy, một quần thể mở là quần thể không ngăn cản sự xâm nhập của các thành phần khác.
Câu hỏi lựa chọn
Rừng mây mù nhiệt đới
Rừng mọc nơi thường xuyên có mây hoặc mù, thường ở vùng nhiệt đới.
Lùm bụi
Lùm bụi cây gỗ
Một quần thể cây đại đa số là các bụi cây gỗ.
Cây chiếm ưu thế
Phối hợp quản lý
Hợp tác quản lý rừng
Tập thể
Một hệ thống không có sự trao đổi vật chất với môi trường xung quanh (nhưng có thể trao đổi năng lượng với bên ngoài).
Một câu hỏi bao hàm những phương án trả lời cụ thể mà người được trả lời cần phải lựa chọn. Còn được gọi là câu hỏi có nhiều lựa chọn.
Tập hợp thân cây mọc từ một hệ rễ, hệ thống thân rễ, hoặc gốc thân cây, cụ thể thường đề cập đối với các loài tre nứa và các loài cỏ cao lớn.
Những cây hình thành độ cao chung của tầng lá đỉnh và thu nhận toàn bộ ánh sáng phía trên nhưng nhận ánh sáng tương đối ít ở phía bên.
Một quá trình trong đó các nhóm người thực hiện và hưởng lợi hình thành một mối quan hệ hợp tác đẻe lập kế hoạch, phân chia trách nhiệm và chia sẻ lợi nhuận từ việc phối hợp thực hiện một chiến lược nhằm phục hồi, bảo vệ và sử dụng bền vững các tài nguyên và đất đai.
Thuật ngữ chung bao gồm các loại hình quản lý rừng như: quản lý rừng cộng đồng, liên kết quản lý rừng và đồng quản lý rừng.
Sản vật, vật phẩm, lương thực thực phẩm
Tài nguyên công sản
Cơ chế quản lý tài nguyên công cộng
Cộng đồng
Lâm nghiệp cộng đồng
Tập thể là một nhóm cá nhân hành động theo một thể thống nhất. các thành viên trong tập thể tuân thủ các qui định cũng như được hưởng quyền lợi chung của tập thể
Là vật phẩm kinh tế, thông thường là sản phẩm nông nghiệp hoặc khai mỏ. Một sản vật có thể được sản xuất theo một tập hợp các chỉ số có mức độ tiêu chuẩn hoá nhất định, tức là sản phẩm đó đều không phụ thuộc vào người trồng trọt. Nó phục vụ cho nhóm người tiêu dùng có cùng nhu cầu trong thị trường lớn và thường bán xô với khối lượng nhiều.
Nguồn lực thiên nhiên nhiều người có thể sử dụng, không thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của cá nhân nào.
Giao quyền quản lý tài nguyên thiên nhiên nhất định cho một số người được chỉ định, bất kể quyền sở hữu về mặt pháp lý.
Nhóm người cùng sinh sống trong một khu vực nhất định liên kết với nhau bởi lợi ích chung và một ý thức đoàn kết và thống nhất trong nhóm.
1) Một dạng của lâm nghiệp xã hội trong đó việc trồng cây do cộng đồng tiến hành trên đất cộng đồng hay trên đất của xã.
Xây dựng bản đồ cộng đồng
Quản lý rừng dựa vào cộng đồng
Cây trồng hỗ trợ
Tiểu khu/ô định vị
2) Lâm nghiệp cộng đồng được phát triển ở các khu vực có nhiều khó khăn trong phát triển nông nghiệp, trong đó nhiều thành viên cộng đồng là các tiểu nông hoặc không có đất canh tác, thường mang đặc điểm đa dạng về mặt sinh thái và văn hoá, áp dụng kỹ thuật truyền thống. Căn bản của loại hình lâm nghiệp này là sự phát triển đất đai của cộng đồng.
Quá trình tiến hành nhằm mục đích tập hợp tài liệu về sự nhận thức của cộng đồng đối với khung cảnh xung quanh, các thành phần của nó và các hoạt động trong phạm vi đó, mối quan hệ văn hoá xã hội của họ liên quan đến môi trường và nhận thức của họ về cách làm thế nào để quản lý tốt nhất nguồn tài nguyên rừng. Đây là một hoạt động của chính họ và bền vững được nhờ việc tăng cường năng lực cho cộng đồng.
là một chiến lược nhằm đạt được sự phát triển lấy con người làm trung tâm và các quyết định về sử dụng nguôn lực bền vững trong vùng do các cộng đồng địa phương quyết định. Theo Chỉ thị số 263 thì quản lý rừng dưa vào cộng đồng được xem là chiến lược quốc gia của Việt Nam.
Là loại cây trồng được trồng cùng với loại cây trồng khác. Thường sử dụng cho các loại cây ăn hạt nhỏ trồng cùng với cây thức ăn gia súc. Cũng có thể áp dụng cho các cây trồng khác như ngô trồng cùng với đậu tương.
1) Đơn vị diện tích đất cơ bản của một khu rừng được xác định lâu dài cho mục đích mô tả địa điểm, thu thập số liệu và là đơn vị cơ bản cho công tác quản lý rừng.
Cạnh tranh
Sự bổ sung/ sự hỗ trợ
Phân rác/phân ủ hỗn hợp
2) Một diện tích cây rừng được khoanh vẽ trên bản đồ và có đối chiếu với thực địa tạo ra sự phân chia thuận tiện cho công tác quản lý đối với nó.
Thường nói đến cách thức hay đôi khi đến kết quả của mối quan hệ trực tiếp giữa các cây gần kề nhau hoặc nói chung hơn nữa, là mối quan hệ trực tiếp đối với nguồn tài nguyên cần phải chia sẻ.
Trong trồng xen, năng suất tăng lên của một cây trồng xen tạo nên do có sự cạnh tranh và tạo thuận lợi sảy ra giữa các cây trồng thành phần trồng cùng với nhau (bổ sung về không gian) hoặc với một hệ trồng xen mà các cây trồng thành phần được trồng ở các thời gian khác nhau, tăng cường sự lợi dụng nguồn tài nguyên môi trường (bổ sung theo thời gian).
Biện pháp kỹ thuật đơn lẻ
Những biện pháp kỹ thuật canh tác được sử dụng trong việc chăm sóc cây trồng hay cơ cấu cây trồng, bao gồm: giống, phương pháp trồng, làm đất, bón phân và tưới nước, phong trừ sâu bệnh và thu hoạch.
1) Để làm vườn ươm cây trồng, hỗn hợp các hợp chất vô cơ và chất hữu cơ cùng trộn với một ít đất phù hợp tạo ra môi trường cho hạt nẩy mầm thành cây giống con. Một loại hỗn hợp hữu cơ được trộn dùng cho các mục đích khác nhau và thường thường được bổ sung thêm các loại phân hoá học.
Canh tác xen canh gối vụ
Vùng xung đột/vùng tranh chấp (về sử dụng đất)
Sự bảo tồn
Khu bảo tồn cơ bản
Liên canh/trồng liên tiếp
2) Khối lượng chất hữu cơ phân giải có nguồn gốc động thực vật. Đất và các chất bổ sung khác như: vôi, đạm và lân có thể được trộn cùng với các chất hưĩu cơ.
3) Các chất thải hữu cơ hoặc hỗn hợp các chất thải hữu cơ được chất thành đống để cho quá trình phân huỷ sinh học tiến hành.
Là hệ thống canh tác phối hợp việc sử dụng 2 hay nhiều loại cây trồng trong đó một loại có thời gian sinh trưởng ngắn hơn được trồng cùng với nhau trên cùng một đơn vị diện tích.
Là vùng địa lý đặc biệt mà sự sử dụng đất hiện thời mâu thuẫn với sử dụng đất theo thiết kế hoặc theo ý nguyện.
Bảo vệ, sử dụng và phát triển tài nguyên thiên nhiên căn cứ trên các nguyên lý đảm bảo đem lại hiệu quả kinh tế và lợi ích xã hội cao nhất.
Một thuật ngữ chung về bảo tồn, chỉ một vùng đất hoặc thuỷ vực đã thiết kế trong đó sự sử dụng, nếu có, không mâu thuẫn trực tiếp hoặc gián tiếp với mục đích duy trì tính đa dạng sinh học toàn vẹn của địa phương. Thông thường khu bảo tồn cơ bản được bảo vệ nghiêm ngặt, không sử dụng hay thu hoạch động thực vật nào ngoài việc bảo tồn chúng.
Một vụ trồng được trồng liền sau vụ trồng khác không theo mùa trồng. Liên canh có thể thực hiện bằng cách trồng liên tiếp nhau hoặc sử dụng biện pháp trồng gối.
Đường đồng mức
Canh tác theo đường đồng mức
Gieo cây thành hàng hoặc băng dọc theo các đường đồng mức.
Rãnh đồng mức
Băng cây theo đường đồng mức
Đường đồng mức
Đường chỉ độ cao đồng đều so với mực nước biển.
Làm đất theo đường đồng mức
Trồng trọt trên đất dọc theo các đường có cùng độ cao (đường đồng mức) để giảm xói mòn.
Đối chứng/kiểm soát/phòng trừ
Công ước Bảo tồn đa dạng sinh học
Đường phân ranh giới mặt đất có cùng một độ cao như nhau. Đường đồng mức trên bản đồ là đường nối các điểm có cùng độ cao như nhau.
Đào các đường rãnh theo đường đồng mức khu đồng cỏ hay bất kỳ loại đất nào nhằm ngăn chặn việc xói mòn đất và để tạo cho nước thấm sâu trong đất. Đôi khi được dùng trong việc trồng cây gỗ hay cây bụi theo đường đồng mức.
Băng cây được trồng theo đường đồng mức để chống xói mòn và tạo thành các bậc thang cây.
Công thức xử lý trong một thí nghiệm được dùng để làm cơ sở cho sự so sánh hay đối chiếu. Ví dụ: ô không bón phân là ô đối chứng cho thí nghiêm về tác dụng của phân bón. Trong nông lâm kết hợp thường có nhiều đối chứng ví dụ: ‘chỉ có cây trồng’ hoặc ‘chỉ có cây gỗ’.
Chiến lược ứng phó, sự xoay xở
Đâm chồi
Hệ thống thông tin trên máy tính (CBIS)
Tỷ số lãi trên mức đầu tư
Độ che phủ
Cây phủ đất
Tín dụng
Là Hội nghị quốc tế các Chính phủ ở Rio de Janeiro, Brazil, 6/1992. Ban đầu 154 quốc gia ký vào Công ước quốc tế này bắt đầu có hiệu lực từ 29/12/1993. Mục đích của Công ước là ‘bảo vệ và sử dụng bền vững đa dạng sinh học, chia sẻ bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng sản phẩm và dịch vụ đa dạng sinh học giữa những người sử dụng và những người nắm giữ nguồn tài nguyên.
Các kế hoạch, phương cách và hành động của người nghèo hoặc người dễ bị tổn hại để ứng phó với những tình thế khó khăn như thất nghiệp, ốm đau, thiên tai, thiếu ăn, v.v.
Cắt thân cây của một loài nhất định gần sát mặt đất để tạo sự đâm chồi mới từ gốc cũ. Điều này cũng có thể sảy ra một cách tự nhiên ở một số loài cây khi cây bị hư hại.
Hệ thống thông tin đã được nạp trong máy tính và dùng các phần mềm để xử lý và phổ biến các thông tin đó.
Phương pháp tính toán mức thu nhập từ nguồn tiền đầu tư bằng cách chia tổng lợi nhuận cho tổng chi phí.
Đối với thảm thực vật, phần tỷ lệ diện tích đất được che phủ bởi tán lá so với diện tích cây mọc trên đó.
Cây mọc gần mặt đất, được trồng chủ yếu cho mục đích bảo vệ và nâng cao độ phì đất giữa khoảng thời gian trồng các cây thông thường, hoặc trồng giữa các hàng cây, cây thân leo, vườn cây ăn quả hoặc rừng trồng.
Sự khủng hoảng/sự căng thẳng
Lịch mùa vụ
Thâm canh tăng vụ
Hỗn hợp cây trồng/trồng hỗn hợp
Năng suất cây trồng
Sự giúp đỡ về mặt tài chính cho nông dân ở các dự án nông nghiệp. Tiền được cho vay trực tiếp từ chính phủ hay các ngân hàng và được trả lại sau những khoảng thời gian đã được định trước.
Đối với cư dân nghèo và dễ tổn thương, sự khủng hoảng là một tình thế khó khăn đặc biệt, một biến đổi lớn về điều kiện toàn cục của họ mà họ không thể ứng phó được.
Các cuộc khủng hoảng thường đẩy người dễ tổn thương vào tình trạng nghèo khổ trầm trọng hơn vì họ ít có phương cách ứng phó. Ví dụ: một lao động bị chết có thể gây nên sự khủng hoảng. Gia đình mất nguồn thu nhập thêm và phải dùng món tiền ít ỏi mà họ có để làm ma chay. Đó là một bước ngoặt trong đời sống vốn nghèo khó của họ.
Bảng mô tả các cây trồng chính của một vùng dưới dạng sắp xếp theo thời gian nêu rõ ngày gieo và một số giai đoạn sinh trưởng của chúng trong điều kiện khí hậu bình thường.
Là một khái niệm, cách tiếp cận, phương pháp và quá trình trồng thêm vụ kế tiếp hay đồng thời trong một năm.
Bất cứ một kiểu phối hợp cây trồng nào trong một thời điểm xác định. Đó có thể là trồng xen, trồng hỗn hợp, hoặc trồng gối.
Tàn dư cây trồng
Phần còn lại của cây trồng bỏ lại sau khi sản phẩm chính đã được thu hoạch.
Luân canh cây trồng
Các loại cây trồng khác nhau được trồng nối tiếp nhau có định kỳ trên cùng một mảnh đất.
Gieo trồng nối tiếp
Phương thức bố trí cây trồng
Cây nông nghiệp lưu niên
Cây gỗ lưu niên cho thu hoạch quả (hoặc để trích nhựa) không phải nhằm mục đích lấy gỗ.
Hệ số canh tác
Cường độ canh tác
Cách đo hiệu quả sản lượng thu hoạch trên một đơn vị đầu tư trong một khoảng thời gian. Ví dụ: trọng lượng gram chất hữu cơ tạo thành trên 1 m2 trong 1 ngày, hoặc năng suất cây trồng tính bằng tấn/ha/1vụ. Nó cũng có thể được tính theo lao động, vốn đầu tư, năng lượng mặt trời háp thu...
Cây trồng được gieo trồng kế tiếp trên mảnh đất của vụ trước. Gieo trồng nối tiếp có thể chiếm giữ đất liên tục hoặc không liên tục.
Sự sắp xếp quần thể cây trồng để có thể hấp thu năng lượng, dinh dưỡng, nước và các loại đầu tư khác để tạo ra lượng sinh khối hữu hiệu. Các giống và các loài cây trồng trong phương thức bố trí cây trồng có thể khác nhau nhưng chúng chỉ tạo ra 1 phương thức nếu như chúng được quản lý như một đơn vị riêng. Phương thức này là một phần cấu thành của 1 hệ thống canh tác.
Số lượng mùa vụ trên một thửa ruộng nhất định trong một năm. Nó được biểu thị bởi giá trị R. Chỉ số này chỉ được áp dụng cho hệ thống canh tác nhiều vụ liên tiếp trong năm.
Tỷ lệ phần trăm giữa diện tích đất giành để canh tác với diện tích thực tế được canh tác.
Cơ cấu cây trồng
Mùa vụ trồng trọt
Trình tự gieo trồng
Hệ thống trồng trọt
Tán rừng
Sự sắp xếp cây trồng hay cây trồng và thời gian đất nghỉ theo không gian và thời gian trong một năm trên một diên tích nhất định.
Khoảng thời gian trong năm khi điều kiện môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng của các cây trồng nông nghiệp. Vùng có 2 hai giai đoạn mưa sẽ có 2 mùa vụ canh tác. Cây trồng có thể mọc tốt trong một mùa vụ và kém hơn trong mùa vụ khác.
Sắp xếp thời gian gieo trồng giữa các cây trồng được sử dụng trên cùng một mảnh đất. Sự phối hợp canh tác có thể trùng nhau, cùng lúc với nhau, bổ sung thêm hoặc gối vào nhau.
1) Các cơ cấu trồng trọt được sử dụng tại nông trại và mối tương tác với nguồn lực của nông trại, với các nông trại khác và các yếu tố kỹ thuật có sẵn.
2) Hoạt động sản xuất trồng trọt của một nông trại. Bao gồm tất cả cơ cấu cây trồng tại nông trại và mối quan hệ tương tác với nguồn lực, với các hộ sản xuất khác và với các yếu tố tự nhiên, sinh học, kỹ thuật, và kinh tế xã hội hay với môi trường.
3) Chỉ một đơn vị sử dụng đất bao gồm: đất đai, cây trồng, cỏ dại, nhân tố sâu bệnh từ đó năng lượng mặt trời, nước, dinh dưỡng, lao động và các dạng đầu tư khác được chuyển thành các sản phẩm như: lương thực, thức ăn gia súc, nhiên liệu và sợi. Hệ thống trồng trọt là một bộ phận của hệ thống sản xuất nông nghiệp.
Tầng lá trên đỉnh của một cây thuộc quán mộc hoặc của một cây gỗ.
Giống cây trồng
Đất (diện tich) gieo trồng
Trừ sâu bằng biện pháp nông học
Biện pháp điều khiển kỹ thuật nông học để kiểm soát sâu bệnh.
Kỹ thuật trồng trọt
Sự tăng trưởng thực tế hàng năm
Trong lâm nghiệp, là độ tăng trưởng gỗ thực tế của năm hiện tại của một lâm phần nhất định,
Diện tích rừng hiên tại
Cỏ cắt/thức ăn để nuôi nhốt
Tập hợp cây trồng đựợc phân biệt rõ bởi một số đặc tính (hình thái, sinh lý, tế bào học, v.v.) mà khi được nhân lên bằng phương pháp vô tính hoặc hữu tính chúng vẫn giữ được các đặc tính riêng có nói trên.
Là đất giành để gieo trồng. Cây trồng thường gặp ở vùng ven biển là cây lương thực (lúa và ngô); cây công nghiệp (dừa và mía); cây có củ (sắn); cây họ đậu và rau.
Biện pháp kỹ thuật chăm sóc cây trồng bao gồm: làm đất, chọn giống, phòng trừ cỏ dại, bón phân và phun thuốc sâu bệnh và điều kiển tưới tiêu nước trên đồng ruộng.
Được xác định là diện tích đất thích hợp cho sản xuất rừng và có độ cây che phủ với mật độ tán cây ít nhất 20%.
Cây thức ăn gia súc hoặc sản phẩm thực vật khác được thu hoạch và đem về dùng làm thức ăn gia súc hay cho gia súc ăn.
Đoạn thân/đoạn cành (để dâm, để trồng)
Bảng thống kê ma trận
Cơ sở dữ liệu
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS)
Phân cấp quản lý (trái nghĩa với sự tập trung hoá)
Việc bố trí lại các chức năng hành chính không còn tập trung tại cấp trung ương.
Rừng rụng lá theo mùa
Đoạn cành hoặc rễ cắt từ cây sống nhằm cho ra rễ và trồng như một cây mới, về di truyền nó giống như cây bố mẹ (một dòng).
1) Bảng số liệu trong đó mỗi cột ghi lại tất cả các quan sát trong từng ô và mỗi hàng ghi giá trị của từng biến số quan sát được trong mỗi ô.
2) Bảng số liệu hình chữ nhật có chứa các số liệu trong mỗi ô.
Các số liệu thu thập được sắp xếp để phục vụ nhiều đối tượng ứng dụng trong cùng một thời gian nhờ việc tổ chức các số liệu để có thể định vị sự xuất hiện của chúng.
Chương trình máy tính đặc biệt để tạo ra và duy trì một cơ sở dữ liệu và giúp cho các đối tượng sử dụng riêng rẽ có thể trích ra các số liệu mà họ cần mà không phải tạo nên các tệp riêng hoặc xác định rõ số liệu trong chương trình máy tính của họ.
Cây rụng lá theo mùa
Vai trò quyết định
Sự phá rừng
2) Làm xáo trộn, đảo lộn hoặc tàn phá đất rừng.
Rừng thoái hoá
Khu rừng bao gồm các loài cây bị rụng lá trong một số mùa nhất định trong năm. ở vùng nhiệt đới, cây có thể rụng lá trong mùa nóng để bảo tồn độ ẩm. Rừng cây rụng lá ở vùng khí hậu lạnh trút lá trong mùa thu bể tự bảo vệ chống lại khí hậu lạnh và băng giá trong mùa đông. Rừng cây rụng lá thường cho các loại gỗ cứng có giá trị như tếch và gụ ở vùng nhiệt đới hay sồi và bạch dương ở vùng lạnh hơn.
Cây thay (trút) toàn bộ hoặc phần lớn lá hàng năm vào một mùa nhất định. Từ này đối lập với từ ‘thường xanh’.
Theo sự phân loại về vai trò quản lý của Mintzberg thì người quản lý đề xuất các hoạt động, dàn xếp các rắc rối, phân phối nguồn lực và thương lượng các vấn đề mâu thuẫn.
1) Làm mất độ che phủ của rừng mà không được thay thế bởi tái sinh tự nhiên hoặc trồng rừng.
Là những rừng đã bị xâm hại nặng nề, tức là diện tích đất không còn rừng (che phủ) hoặc diện tích bị làm rụng lá, được khoanh riêng ra để trồng lại rừng hoặc giao cho một cá nhân, một tổ chức để trồng lại rừng hoặc là để tổ chức trồng rừng, làm nông lâm kết hợp lâu dài, chăn nuôi hoặc sử dụng vào mục đích khác theo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội quốc gia.
Thụ mộc học
Quá trình phản nitơ hoá
Sự phát triển
1) Nâng cao năng lực để bảo đảm "mọi người có cuộc sống mạnh khoẻ, lâu dài và đầy đủ".
Phân quyền quản lý
Phương pháp chẩn đoán và thiết kế
Đường kính ngang ngực
Tra hạt trực tiếp
Gieo thẳng
Gieo hạt trực tiếp vào nơi trồng để chúng phát triển thành cây thành thục.
Rắc thuốc trực tiếp
Nghiên cứu về các loài cây bao gồm các kiến thức về hình thái học, hệ thống phân loại theo mối quan hệ và nhận dạng các loài cây trong tự nhiên.
Sự chuyển hoá đạm ở các dạng khác nhau thành khí nitơ (N2) và bị mất đi do bay hơi. Quá trình này ngược lại với quá trình tổng hợp đạm từ khí N2 tự do từ không khí của thực vật cố định đạm.
2) Đối với cây trồng, đó là chuỗi kế tiếp các hiện tượng tạo cho cây khả năng phát dục làm cây ra hoa kết trái.
Việc bố trí lại quyền quyết định (cả về mặt năng lực và thẩm quyền trong việc hoạch định các chính sách) không còn tập trung tại cấp trung ương.
Do ICRAF xây dựng đầu những năm 1980, là phương pháp luận chẩn đoán những vấn đề quản lý đất và thiết kế các giải pháp nông lâm kết hợp.
Đường kính của một cây tại độ cao cao 1,3 m so với mặt đất trung bình để xác định đường kính của thân cây (đo bên ngoài hay bên trong vỏ cây).
Gieo hạt giống vào đất mà đất này từ trước đến nay chưa từng được canh tác bằng bất cứ hình thức nào.
Làm thui chột, không khuyến khích
là kiểu hỗ trợ làm thui chột chứ không kích thích người ta hành động.
Kênh phân phối/kênh truyền dẫn
Ngưỡng vi phạm sinh thái
Loài chiếm ưu thế
Cây vượt trội
Ví dụ: bón thẳng các loại thuốc trừ cỏ trên mặt đất hoặc trên cỏ dại để tránh đến mức thấp nhất thuốc tiếp xúc với cây trồng.
Là kênh chuyển tải thông tin và/hoặc sản phẩm giữa người sản xuất và người tiêu dùng/khách hàng/thị trường. Kênh phân phối bao gồm các kênh tiếp thị trong đó thông tin qua lại với thị trường được thực hiện, sản phẩm được bán, và các kênh giao nhận qua đó sản phẩm được vận chuyển đến khách hàng. Kênh phân phối bao gồm tất cả các thương lái, các phương tiện vận chuyển, bảo quản nằm giữa người sản xuất và người sử dụng.
Là điểm giới hạn mà ở đó một sự biến đổi điều kiện môi trường sẽ gây nên sự biến đổi trong một hệ sinh thái.
Trong lâm nghiệp, sự chiếm ưu thế sảy ra khi xem xét diện tích xâm chiếm của một loài so với diện tích của toàn thể các loài trong một khu vực nhất định. Loài chiếm diện tích cơ bản cao nhất được coi là loài chiếm ưu thế (đồng nghĩa với loài vượt trội).
1) Một cây lớn hơn các cây khác một cách nổi trội rõ ràng so với các cây chung quanh nó.
Ngủ nghỉ
Trồng hai vụ, trồng nhiều vụ
Sự tiêu nước
Hạn hán
Sự chịu hạn
Rừng khộp/rừng dầu rái
2) Cây có tán lá mở rộng vượt mức trung bình của tán rừng và nhận được toàn bộ ánh sáng bên trên và phần lớn ánh sáng phía bên.
Giai đoạn không có sự hoạt động, không có sự sinh trưởng hay phát triển sảy ra. Là một dạng của sự điều tiết sinh trưởng.
Hai vụ cây được trồng kế tiếp nhau trong một năm trên một cánh đồng. Đó là kiểu phụ của đa canh hoặc liên canh. Khái niệm này cũng áp dụng cho trồng ba vụ hoặc nhiều hơn.
1) Số lần và độ dài của khoảng thời gian đất không có hiện tượng bão hoà nước.
2) Phần nước ở trong đất được thấm xuống lớp đất sâu hơn, vượt qua vùng rễ và thậm chí xuống đến lớp nước ngầm.
Hiện tượng không có mưa sảy ra trong một thời gian đủ gây nên sự giảm sút độ ẩm đất và gây hư hại cho cây trồng.
Khả năng của cây sống sót với hạn hán hay khả năng thích ứng đặc biệt làm tăng sức chống chịu hạn hán của cây.
Rừng khô gồm cây họ Dầu rái xuất hiện ở các lâm phần mở, nơi thường bị cháy mùa khô và úng vào mùa mưa. Đường kính thân tương đối nhỏ, chiều cao tầng từ 8 đến 25 m. Tán cây không phát triển rộng.
Canh tác trên đất khô hạn
Đụn cát
Sinh thái học
Thiệt hại kinh tế
Tính khả thi kinh tế
Xác định lợi nhuận của một giải pháp đề ra cao hơn giá trị đầu tư.
Tính năng động kinh tế
1) Canh tác cây hạt cốc luân canh với 1-2 năm bỏ hoá ở vùng khô hạn hoặc bán khô hạn thuộc á nhiệt đớí.
2) Một phương pháp cânh tác ở vùng khô hạn và bán khô hạn mà không dùng biện pháp tưới nước. Đất được xử lý để giữ được độ ẩm. Kỹ thuật bao gồm việc canh tác ở một khu vực nhất định luân phiên hàng năm nhằm giữ được độ ẩm đất trong năm bỏ hoá. Để giảm thấp độ ẩm bị mất cần che phủ đất và loại bỏ cỏ dại. Thường canh tác theo các băng hẹp luân phiên để cố gắng giảm bớt sự xói mòn trong năm đất bỏ hoá.
Sự tích luỹ cát thành luống hoặc gò từ bãi biển vào đất liền do quá trình tự nhiên và thường nằm song song với bờ biển.
Nghiên cứu tổng thể hay xu thế của mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường của chúng.
Mức tổng số thiệt hai gây ra cho cây trồng được xem xét so sánh với mức chi phí của các biện pháp đối chứng.
Nền kinh tế biến đổi từ điều kiện này sang điều kiện khác. Thường chỉ khả năng và biện pháp của các cá nhân vận động theo chuyển biến lên xuống của nền kinh tế. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tính năng động kinh tế là: