476
Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 1 Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam n TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP VIỆT Tiếng Việt Aflatoxin. An ninh Ảnh hàng không - ảnh máy bay Ảnh vệ tinh Bậc thang bằng Bậc thang hẹp Bậc thang luống Bậc thang nghiêng; Bậc thang rộng Bậc thang ngược Bậc thềm phù sa cổ Bài cây Bản đồ chuyên đề Bản đồ địa hình Bản đồ lập địa Bản đồ nền Bản đồ nông hoá thổ nhưỡng Bản đồ tài nguyên rừng Bản đồ thiết kê khai thác Bản đồ trích lục Băng cản lửa Băng cây chắn gió Băng cây theo đường đồng mức Băng chắn cây xanh Băng chắn gió Băng chắn lửa/hành lang phòng cháy Băng ngăn cháy tự nhiên Băng tải Bảng thống kê ma trận Băng trắng (cản lửa) Bạnh vè Bảo vệ môi trường Bao phấn Bảo quản hạt giống Bảo quản hở Bảo quản kín Bảo tồn Bảo tồn chọn lọc Bảo tồn Ex-situ Bảo tồn in-situ Bảo tồn nguồn gen Bảo tồn thiên nhiên Bảo tồn tiến hoá Bảo tồn tĩnh các genotyp Bảo tồn tĩnh các vốn gen Bào tử Bào tử đảm 15 586 415 564 64 710 158 348 599 285 195 520

74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

  • Upload
    ranbuon

  • View
    294

  • Download
    7

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 1

Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary

TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP VIỆT - ANH

Mã Tiếng Việt Tiếng Anh

Aflatoxin. Aflatoxin

An ninh Security

Ảnh hàng không - ảnh máy bay Aerial photograph

Ảnh vệ tinh Satellite imagery - Image satellite

Bậc thang bằng Level terrace

Bậc thang hẹp Step terrace

Bậc thang luống Ridge terrace

Bậc thang nghiêng; Bậc thang rộng Bench terrace ; Reverse slope terrace

Bậc thang ngược Reverse slope terrace

Bậc thềm phù sa cổ Old alluvia terrace

Bài cây Tree marking

Bản đồ chuyên đề Thematic map

Bản đồ địa hình Topographic map

Bản đồ lập địa Site map

Bản đồ nền Base map

Bản đồ nông hoá thổ nhưỡng Agrochemical soil map

Bản đồ tài nguyên rừng Forest resource map

Bản đồ thiết kê khai thác Logging operation plans

Bản đồ trích lục Index map

Băng cản lửa Firebreak; Fire belts

Băng cây chắn gió Windstrip

Băng cây theo đường đồng mức Contour hedge

Băng chắn cây xanh Hedgerow

Băng chắn gió Shelterbelt

Băng chắn lửa/hành lang phòng cháy Firebreak

Băng ngăn cháy tự nhiên Natural barrier

Băng tải Belt conveyor

Bảng thống kê ma trận Data matrix

Băng trắng (cản lửa) Bare belt; Ploughed belt

Bạnh vè Buttress

Bảo vệ môi trường Environment protection

Bao phấn Anther

Bảo quản hạt giống Seed storage

Bảo quản hở Storage in bag

Bảo quản kín Seed storage in sealed containers

Bảo tồn Preservation / Conservation

Bảo tồn chọn lọc Selective conservation

Bảo tồn Ex-situ Ex-situ conservation

Bảo tồn in-situ In-situ conservation

Bảo tồn nguồn gen Gene conservation

Bảo tồn thiên nhiên Conservation of forest genetic resource

Bảo tồn tiến hoá Evolutionary conservation

Bảo tồn tĩnh các genotyp Static conservation of genotypes

Bảo tồn tĩnh các vốn gen Static conservation of genopools

Bào tử Spores

Bào tử đảm Basidiospore

15      

586   

415   

564   

64      

710   

158   

348   

599   

285   

195   

520   

Page 2: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 2

Mã Tiếng Việt Tiếng Anh

Bào tử đính Conidium (pl: conidia)

Bào tử nấm Fungus spores

Bào tử tiếp hợp Zygospore

Bào tử túi Ascospore

Bào tử vách dày Clamydospore (thick-walled resting spores)

Bảo vệ đất Soil conservation

Bảo vệ/gìn giữ đa dạng sinh học Biodiversity conservation

Bầu dinh dưỡng Sowing brick

Bê tông cốt thép Reinforced concrete

Bệnh sinh lý Physiological diseases; Physiogenic diseases

Bệnh bướu thân Gall; Crowngall

Bệnh chổi xể Witches' broom

Bệnh dịch học Epidemiology

Bệnh đổ cây con Damping off

Bệnh đốm lá Leaf spots

Bệnh đốm nốt ruồi Tar sports

Bệnh gỉ sắt Rust

Bệnh khô xám Grey needle blight

Bệnh không truyền nhiễm Non-infectious diseases

Bệnh ký sinh / xâm nhiễm Infectious diseases

Bệnh loét than Anthracnose

Bệnh loét thân Canker

Bệnh lý cây rừng Forest phytopathology

Bệnh nghề nghiệp Occupatinal diseases

Bệnh quăn phồng lá Blister

Bệnh rơm lá thông Pine needle blight

Bệnh thực vật Plant disease

Bệnh trạng Sign of disease

Bệnh truyền nhiễm Infectious diseases

Bị hại do gặm nhấm Browse

Biến chủng Variety

Biến dị Variation

Biên độ sinh thái Ecological range

Biến động quần thể Fluctuations in population; Population fluctuations

Biện pháp Practice

Biện pháp cải tạo nông lâm Soil conservation practices Biện pháp chống xói mòn đất Soil erosion control practices Biện pháp kỹ thuật đơn lẻ Component technology

Biện pháp phòng cháy và chữa cháy rừng Forest fire prevention and suppression

Biến thái Metamorphosis

Biến thái hoàn toàn incomplete metamorphosis

Biến thái không hoàn toàn Complete metamorphosis

Biểu đồ chuỗi Flow chart .

Biểu đồ quan hệ Relational diagram

Biotôp. Biotope

Bờ bao/bồn Bund

Bờ đất Bunch

Bỏ hoá bằng cây bụi Bush fallow

Bố trí nguồn lực Resource allocation

Bón theo băng Band application

630   

75      

248   

95      

519   

148   

290   

549   

84      

103   

102   

104   

556   

60      

Page 3: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 3

Mã Tiếng Việt Tiếng Anh

Bụi cây Shrubland

Các giống bản địa được chọn lọc Landraces

Các vườn quốc gia National parks Các yếu tố xã hội học Sociological factors Cách tiếp cận hệ thống Systems approach

Cảnh quan Landscape

Canh tác bậc thang Terrace cropping

Canh tác cây gỗ xen cây ngắn ngày Agri-silviculture

Canh tác cây lâu năm Tree farming

Canh tác có lựa chọn/canh tác thay thế Alternative farming

Canh tác hỗn hợp Mixed farming

Canh tác hữu cơ Organic farming

Canh tác không làm đất No-tillage (zero tillage)

Canh tác không làm đất Zero tillage

Canh tác lâu dài Permaculture ('Permanent agriculture')

Canh tác nhờ nước trời Rainfed farming

Canh tác nông lâm kết hợp Agrosilvicultural

Canh tác quảng canh. Extensive farming

Canh tác theo đường đồng mức Contour cropping

Canh tác tối thiểu/Làm đất tối thiểu Minimum tillage

Canh tác trên đất khô hạn Dry farming

Canh tác trên đồi Hill farming

Canh tác tự túc Subsistence farming

Canh tác xen canh gối vụ Concomitant cropping

Cạnh tranh Competition

Cạnh tranh chen chúc Interference

Câu hỏi lựa chọn Closed-ended question

Câu hỏi mở Open-ended question

Cây bảo vệ Protective plants

Cây bị đổ lá Shatter

Cây bóng mát Shade-bearing tree

Cây bụi Shrub

Cây cảnh Ornamental

Cây chiếm ưu thế Codominant trees

Cây chống đói (Ví dụ như cây sắn...) Emergency food crop (Such as cassava...)

Cây chưa trưởng thành Sapling

Cây cố định đạm Nitrogen-fixing plant

Cây đa mục địch/cây kiêm dụng Multipurpose tree

Cây dẫn dụ sinh học Trap crop

Cây dạng bụi Shrub-crop

Cây giống trong vườn ươm Nursery stock

Cây hai năm Biennial plant

Cây hàng năm Annual plant

Cây khô đỉnh Stag-head

Cây lá rộng Broadleaf

Cây mầm Seedling

Cây mọc nhanh Fast-growing tree

Cây một mùa Seasonal plant

Cây ngày dài Long-day plant

Cây non Sapling

606   

408   

462   

627   657   

409   

661   

23      

677   

42      

448   

485   

476   

711   

503   

541   

36      

260   

156   

445   

224   

355   

648   

150   

146   

390   

129   

484   

535   

598   

597   

604   

491   

133   

237   

578   

472   

458   

674   

605   

477   

72      

44      

638   

93    

588   

277   

584   

426   

Page 4: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 4

Mã Tiếng Việt Tiếng Anh

Cây nông nghiệp lưu niên Crop tree

Cây phản ứng ngày ngắn Short-day plant

Cây phủ đất. Cover crop

Cây phủ mặt đất Ground cover

Cây rừng định hình Final crop

Cây rụng lá theo mùa Deciduous plants

Cây thân cỏ Herbaceous

Cây thân cỏ lâu năm Herbaceous perennial

Cây thân gỗ Tree

Cây thường xanh Đối nghĩa với ‘rụng lá theomùa’. Evergreen plants Opposite of deciduous.

Cây tiên phong Pioneer

Cây trồng canh tác Arable crop

Cây trồng hai năm Biennial crop

Cây trồng hạt cốc Cereal crop

Cây trồng hỗ trợ Companion crop

Cây trồng lưu niên Perennial field crop

Cày vỡ đất Primary tillage

Cây vượt trội Dominant tree

Chăn thả Grazing

Chăn thả luân phiên Rotational grazing

Chăn thả tối thiểu Zero-grazing

Chất đệm, khu đệm Buffer

Chất điều hoà sinh trưởng Growth regulator

Chất dinh dưỡng thực vật Plant nutrient

Chặt hạ cây . Xem chữ clearing Felling

Chặt hạ có chọn lọc Selective cutting

Chất hữu cơ Organic matter

Chát hữu cơ hoạt động. Active organic matter

Chất hữu cơ trong đất Soil organic matter

Chất kìm hãm sinh trưởng Growth retardant

Chặt trắng Clear cutting

Chế biến nông phẩm tại nông trại Farm processing

Chế độ bỏ hoá làm giầu đất Enriched fallow

Chi phí cố định Fix costs

Chi phí khả biến Variable cost

Chỉ số lợi ích Profitability index

Chỉ số thu hoạch Harvest index

Chỉ số tiêu biểu Proxy indicator

Chiến lược nghiên cứu Research strategy

Chiến lược ứng phó, sự xoay xở Coping strategy

Chính sách nông nghiệp Agriculture policy

Chính sách ruộng đất Agrarian policy

Chính sách thông tin Information policy

Chọn lọc Selection

Chọn tạo giống Breeding

Chu kỳ tái sinh rừng Forest regeneration cycle

Chức năng phục vụ Service

Chương trình giao đất lâm nghiệp Forest land allocation program

Cỏ cắt/thức ăn để nuôi nhốt Cut-and-carry

179   

602   

168   

327   

283   

200   

349   

351   

676   

256   

507   

50      

71      

119   

144   

501   

524   

217   

323   

570   

712   

100   

334   

509   

280   

590   

486   

11      

632   

335   

124   

271   

242   

286   

691   

530   

345   

536   

551   

163   

22      

16      

378   

589   

90      

305   

596   

300   

193   

Page 5: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 5

Mã Tiếng Việt Tiếng Anh

Cơ cấu cây trồng Cropping pattern

Cơ chế quản lý tài nguyên công cộng Common property management regime

Cơ chế thực hiện Enabling mechanism

Cố định đạm Nitrogen fixation

Cố định/giữ chặt Fixation

Cơ giới hoá nông nghiệp Agriculture mechanization

Cơ sở dữ liệu Database

Cỏ ủ tươi Silage

Cọc, thân trụ Pole

Công cụ phối hợp hành động External integration tools

Cộng đồng Community

Công nghệ sinh học. Biotechnology

Công ước Bảo tồn đa dạng sinh học Convention on biological diversity

Của cải Asets

Cường độ canh tác Cropping intensity

Cường độ mưa Rainfall intensity

Đa canh Multi-cropping

Đa dạng sinh học Biodiversity

Đa dạng sinh học Biodiversity or Biological diversity

Đa dạng sinh học Biological diversity

Đặc tính đất đai Land characteristic .

Đai rừng chắn gió Windbreak

Đâm chồi Coppicing .

Dạng (cây) Form

Dạng cây Tree form

Đánh giá đất đai Land evaluation

Đánh giá nguy cơ Risk assessment:

Đánh giá nhanh nông thôn Rapid rural appraisal

Đánh giá nhu cầu Needs assessment

Đánh giá nông thôn có sự tham gia Participatory rural appraisal (PRA)

Đánh giá tình trạng nghèo có sự tham gia Participatory poverty assessment

Đất (diện tich) gieo trồng Cultivated agricultural lands

Đất (hoặc đất rừng) đồng cỏ cao Grassland

Đất bỏ hoá Fallow

Đất bỏ hoang Wastelands

Đất canh tác Arable land

Đất cây bụi Bushland

Đất chua Acid soil

Đất chứa nhiều chất hữu cơ: Đất chứa tỷ lệ chất hữu cơ

Đất đá vôi Calcareous soil

Đất đồng cỏ Pasture lands

Đất đồng cỏ chăn thả Grazing lands

Đất khoáng Mineral soil

Đất kiềm Alkali soil

Đất lâm nghiệp Forest land

Đất nông nghiệp Agricultural land

Đất phù sa Alluvial soil

Đất rừng bảo vệ Protection forestlands

Đất rừng được phân loại Classified forestry land

182   

139   

239   

471   

287   

21      

196   

607   

513   

262   

140   

82      

162   

55      

181   

540   

456   

73      

76      

79      

400   

709   

164   

309   

678   

402   

566   

543   

468   

497   

495   

188   

322   

266   

698   

51      

105   

10      

487    Organic soil: Soil containing a high percentage of organic matter (> 20%). 108   

498   

324   

443   

38      

299   

18      

41      

534   

123   

Page 6: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 6

Mã Tiếng Việt Tiếng Anh

Đất trọc trơ sỏi đá Barren rocky land

Đất trung tính: Đất không chua hoặc không kiềm; pH 6.6 -

Di cư Migration

Địa hình Topography

Dịch bệnh Epidemic

Diễn thế thứ sinh Secondary succession

Diễn thế/chuỗi kế tiếp Succession

Diện tích lưu vực Catchment area

Diện tích rừng hiên tại Current forest

Điều tra đất Soil survey

Điều tra/khảo sát ban đầu (cơ bản) Baseline survey

Định dạng cây Form pruning

Dinh dưỡng dễ tiêu Available nutrient

Độ bão hoà kiềm. Base saturation

Độ cao ngang ngực Breast height

Độ che phủ Cover

Độ phì nhiêu đất Soil fertility

Đoạn thân/đoạn cành (để dâm, để trồng) Cutting

Dốc Slope

Độc canh Monoculture

Đối chứng/kiểm soát/phòng trừ Control

Đối tác thông tin Information partnership

Đơn vị đất cơ sở Primary land unit

Đơn vị đất đai Land unit

Đồng cỏ tạm thời Ley pasture

Động thái quần thể Population dynamics

Động vật nhai lại Ruminant

Du canh Shifting (swidden) cultivation

Du lịch sinh thái Eco-tourism

Dự trữ tài nguyên rừng

Forest resources

Đủ tư cách, sự xứng đáng Eligibiity

Đụn cát Dune

Đường đồng mức Contour

Đường đồng mức Contour lines

Đường kính ngang ngực Diameter at breast height (DBH)

GDP Tổng sản phẩm quốc nội GDP Gross Domestic Product

Ghép cây Grafting

Ghép chồi Budding

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Land title

Gieo thẳng

Direct seeding

Gieo trồng nối tiếp Crop succession

Giống cây trồng Cultivar

Giống lai Hybrid

Giống nông nghiệp Agronomic variety

Gỗ tròn Saw timber

Gỗ xẻ Lumber

Hãm chồi Heading back

62      

469    Neutral soil : Neither acid nor alkaline; pH 6.6-7.3. 442   

668   

247   

585   

649   

115   

192   

634   

66      

310   

57      

65      

89      

167   

631   

194   

620   

453   

161   

377   

523   

405   

417   

516   

572   

600   

232   

307   

236   

225   

155   

159   

209   

314   

321   

99      

404   

211   

177   

187   

360   

33      

580   

428   

346   

Page 7: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 7

Mã Tiếng Việt Tiếng Anh

Hàm sản xuất Production function

Hạn hán Drought

Hàng bảo vệ Guard row

Hàng rào cây xén/băng cây được xén Hedge

Hàng rào chắn bằng cây Barrier hedge

Hàng rào sống Live fence

Hạt có sức sống tốt Viable seed .

Hạt cứng Hard seed

Hệ sinh thái Ecosystem

Hệ số canh tác Cropping index

Hệ thống System

Hệ thống canh tác Farming system

Hệ thống canh tác nông lâm chăn thả giá súc Agro-silvo-pasture

Hệ thống chăn nuôi Livestock system

Hệ thống đất Land system

Hệ thống kết hợp lâm nghiệp và thuỷ sản Aquasilvicultural system

Hệ thống kín Closed system

Hệ thống lai tạo giống Breeding system

Hệ thống luân canh bỏ hoá Fallow system

Hệ thống luân canh tuần tự Sequential system

Hệ thống mở Open system

Hệ thống nông lâm kết hợp Agroforestry system

Hệ thống nông lâm kết hợp đồng thời Agroforestry simultaneous system

Hệ thống nông lâm kết hợp kế tiếp Agroforestry sequential system

Hệ thống nông lâm kết hợp qui vùng Zonal agroforestry system

Hệ thống nông nghiệp Agricultural system

Hệ thống nông trại hộ gia đình Farm household system

Hệ thống phát-đốt Slash-and-burn system

Hệ thống quản lý bản địa Indigenous management system

Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) Database management system (DBMS)

Hệ thống quản lý rừng Forest management system

Hệ thống rừng nhiều tầng Multistorey system

Hệ thống rừng-đồng cỏ Silvopastoral system

Hệ thống rừng-đồng cỏ Sylvopastoral system

Hệ thống sản xuất nông nghiệp đồng cỏ Agropastoral system

Hệ thống sử dụng đất Land-use system

Hệ thống thông tin trên máy tính (CBIS) Cornputer-based information systems (CBIS).

Hệ thống trồng đồng thời cây thân gỗ Simultaneous tree systems

Hệ thống trồng trọt Cropping system

Hệ thống trồng trọt đồng thời Simultaneous system

Hệ thống vùng Regional system

Hệ thực vật Flora

Hệ vi động vật Microfauna

Hệ vi thực vật Microflora

HEPR:Chương trình Quốc gia về Xoá Đói Giảm Nghèo

Hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên Resource capture efficiency

Hiệu ứng nhà kính. Green house effefct

Hiệu ứng vùng biên/hiệu ứng gần rìa Edge effect

Hộ đói, nghèo Hungry, poor household

527   

221   

337   

347   

63      

421   

693   

342   

231   

180   

656   

273   

37      

423   

403   

49      

128   

91      

267   

595   

483   

31      

30      

29      

713   

20      

270   

618   

370   

197   

302   

460   

610   

655   

35      

411   

165   

615   

185   

614   

548   

289   

438   

439   

340    HEPR: National Programme for Hunger Eradication and Poverty Reduction558   

325   

235   

359   

Page 8: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 8

Mã Tiếng Việt Tiếng Anh

Hộ gia đình Household

Hoàn cảnh sinh kế Livelihood

Học hỏi cá nhân Individual learning

Hỗn hợp cây trồng/trồng hỗn hợp Crop mixture

Hợp tác quản lý rừng Collaborative forest management

Hữu sinh Biotic

Kênh phân phối/kênh truyền dẫn Distribution channel

Kênh thuỷ nông Irrigation canal

Khá giả lên, ăn nên làm ra Better-off

Khả năng chứa/khả năng chịu tải Carrying capacity

Khảo sát theo tuyến Transect walk

Khí hậu á ẩm Sub-humid

Khí hậu bán khô hạ Arid climate

Khí hậu địa hình Topoclimate

Khoáng hoá Mineralization

Khoảng trống/phát quang Clearing

Khoảnh (phân chia rừng) Plots

Khôi phục, phục hồi Restoration, rehabilitation

Khu bảo tồn cơ bản Conservation core area

Khu bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia National biodiversity conservation area

Khu bảo tồn rừng Forest reserves

Khu bảo vệ Protected area

Khu vực quan trọng về môI trường Environmentally critical areas

Khúc gỗ Log

Khủng hoảng, căng thẳng Stress

Kiểm soát sự thực hiện Implementation controls

Kiểm tra thông tin ba chiều Triangulation

Kiểu sinh học. Biotype

Kiểu sinh thái Ecotype

Kỹ thuật chồng ghép bản đồ Map overlay technique

Kỹ thuật thích hợp Appropriate technology

Kỹ thuật trồng trọt Cultural practices

Lai xa Outbreeding

Làm cỏ Weeding

Làm đất theo đường đồng mức Contour tillage

Lâm nghiệp cộng đồng Community forestry

Lâm nghiệp trang trại Farm forestry

Lâm nghiệp xã hội Social forestry

Lâm phần hỗn hợp Mixed stand

Lâm sản phụ/lâm sản ngoài gỗ Non-timber forest product (NTFP)

Lâm sản/sản phẩm rừng Forest product

Lâm sinh Silviculture

Làm thui chột, không khuyến khích Disincentive

Lãnh địa của tổ tiên truyền lại Ancestral domain

Lập kế hoạch hoặc quản lý từ trên xuống Top-down planning hoÆc management

Lịch mùa vụ Crop calendar

Liên canh/trồng liên tiếp Continuous cropping

Loài Species

Loài chiếm ưu thế Dominant species

357   

422   

372   

173   

135   

83      

214   

396   

70      

111   

672   

644   

53      

667   

444   

125   

560   

153   

461   

306   

531   

246   

425   

642   

364   

682   

85      

233   

431   

47      

190   

492   

706   

160   

141   

269   

625   

451   

474   

304   

608   

213   

43      

666   

171   

154   

637   

216   

Page 9: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 9

Mã Tiếng Việt Tiếng Anh

Loài có nguy cơ bị tiêu diệt Endangered species

Loài nguyên sản/loài bản địa Native species

Loài nhập nội Exotic species

Loại ra/gạt ra khỏi Exclude

Lớp đất có cỏ Sward

Lớp đất mặt Topsoil

Lô (phân chia rừng) Lots

Lửa rừng/đốt Fire

Luân canh Rotation

Luân canh cây trồng Crop rotation

Luân canh cây trồng Rotational cropping

Luân canh đồng cỏ Ley farming

Luân canh tuần tự Sequential cropping

Lực lượng thị trường Market force

Lùm bụi Clump

Lùm bụi Scrub

Lùm bụi cây gỗ Clumpwood

Lương thực lấy củ cereals for tuber

Lương thực lấy hạt cereals for grain

Lương thực quy thóc cereals for rice grain

Lượng sinh vật Biota

Lưu niên Perennial

Lưu vực Catchment

Lưu vực nhỏ Micro water catchment

Lưu vực phòng hộ/ rừng đầu nguồn Watershed

Mạng lưới an toàn Safety net

Mật độ cây Stand

Mô hình Model

Mô hình mô phỏng Simulation model

Mô hình quản lý kinh điển Classical model of management

Môi trường sống Environment

Mưa Rainfall

Mưa axit. Acid rain

Mùa gieo trồng Growing season

Mùa vụ trồng trọt Cropping season

Mức độ cận kề Intimacy

Mực nước ngầm trong đất Water table

Mức sống Well-being

Mục tiêu (công trình, kinh doanh) Business goal

Năng lực Capacity

Năng lực của đất Land capability

Năng lực sản xuất tối đa: Sản phẩm đầu ra tối đa có thể Production possibility frontiers

Năng suất Productivity

Năng suất cây trồng Crop productivity

Năng suất ổn định Sustained yield

Ngân hàng gen Gene bank

1 Ngân hàng Phát triển Châu á (ADB) ADB: Asian Development Bank

Ngắt chồi Thinning out

Ngẫu nhiên Randomness

240   

463   

259   

258   

654   

669   

284   

568   

176   

569   

416   

594   

433   

131   

582   

132   

81      

500   

114   

436   

704   

577   

640   

452   

612   

122   

244   

538   

9          

331   

183   

394   

702   

707   

106   

110   

399   

528   

529   

174   

653   

316   

663   

542   

Page 10: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 10

Mã Tiếng Việt Tiếng Anh

Nghề nuôi chim Aviculture

Nghề nuôi ong Apiculture

Nghề nuôi trồng thuỷ sản Aquaculture

Nghề trồng cây lâu năm Arboriculture.

Nghiên cứu hệ thống canh tác Farming system research

Nghiên cứu khả thi Feasibility study

Nghiên cứu tình thế/ nghiên cứu trường hợp điển hình Case study

Nghiên cứu và phát triển các hệ thống canh tác Farming systems research and development

Ngũ cốc Cereals

Ngủ nghỉ Dormancy

Người cấp thông tin Informant

Ngươi dân bản địa Indigenous people

Nguồn gen Genetic resource

Nguồn gốc Origin

Nguồn tài nguyên Resource

Ngưỡng kinh tế Economic threshold

Ngưỡng vi phạm sinh thái Disturbance threshold

Nguy cơ/rủi ro Risk

Nguyên tố vi lượng Micronutrient

Nhóm người sử dụng User group

Nhóm sở thích Interest group

Nhu cầu thông tin Information requirements

Nhựa/mủ Resin

Những người tham gia và hưởng lợi Stakeholder

Nơi cư trú Habitat

Nơi sinh sống lý tưởng Niche

Nông học Agronomy

Nông lâm kết hợp Agroforestry

Nông lâm kết hợp dựa vào rừng Forest-based agroforestry

Nông lâm kết hợp trong nông trại Farm-based agroforestry

Nông trại Farm enterprise

Nốt rễ/nốt sần Nodules

Nước hữu hiệu Available water

Nước ngầm Groundwater

Nương du canh (rẫy - tiếng Việt ) Shifting cultivation area (rÉy - Vietnamese)

ODA Hỗ trợ phát triển chính thức ODA Official Development Assistance

Pha chế theo công thức Formulation

Phân bố mưa Rainfall distribution

Phân bón Fertilizer

Phân bón gây chua đất. Acid forming fertilizer

Phân cấp quản lý (trái nghĩa với sự tập trung hoá) Decentralisation (in conversion with centralisation)

Phân chia lợi nhuận Benefit sharing

Phân chuồng/phân hữu cơ Farmyard manure

Phân hạng dựa theo hoàn cảnh sống Well-being ranking

Phản hồi Feedback

Phân loại đất Soil classification

Phân loại đất đai Land classification

Phân loại đất đai dựa vào tiềm năng của đất Land-capability classification

Phân quyền quản lý Devolution

59      

45      

48      

52      

274   

278   

112   

275   

218   

375   

371   

319   

490   

555   

230   

215   

565   

440   

688   

389   

379   

553   

639   

341   

470   

34      

28      

308   

272   

268   

473   

58      

328   

601   

478   

311   

539   

282   

8          

198   

69      

276   

708   

279   

629   

401   

406   

207   

Page 11: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 11

Mã Tiếng Việt Tiếng Anh

Phân rác/phân ủ hỗn hợp Compost

Phân tán nước Water spreading

Phân tích hệ sinh thái nông nghiệp Agro-ecosystem analysis

Phân tích mẫu hình Pattern analysis

Phân tích tác động tổ chức Organizational impact analysis

Phân tích thể chế Institutional analysis

Phân tích tình thế đặc thù Situation-specific analysis

Phản ứng

Response

Phân xanh Green manure

Phát Slashing

Phát triển bền vững Sustainable development

Phát triển nông thôn Rural development

Phẫu diện đất Soil profile

Phối hợp quản lý Collaborative management

Phong hoá Weathering

Phòng trừ bằng biện pháp sinh học Biological control

Phòng trừ dịch hại tổng hợp Integrated pest control

Phủ đất Mulch

Phục tráng Regeneration

Phương pháp chẩn đoán và thiết kế Diagnosis and design

Phương pháp phân tích hệ sinh thái nông nghiệp Agro-ecosystem analysis

Phương thức bố trí cây trồng Crop system

Quá trình phản nitơ hoá Denitrification

Quá trình tham gia Participatory process

Quan hệ họ tộc Kinship

Quản lý dịch hại tổng hợp Integrated pest management (IPM)

Quản lý rừng dựa vào cộng đồng Community-based forest management

Quản lý tổng hợp tài nguyên Integrated resource management

Quản lý việc lập kế hoạch từ dưới lên Bottom-up planning management

Quần thể Population

Quần thể cây Plant population

Quần thể kín Closed community

Qui nạp Inductive

Quyền hưởng dụng/ sử dụng đất Tenure

Quyền hưởng hoa lợi Usufruct

Quyền sử dụng Use rights

Quyền sử dụng Use-right

Quyền sử dụng đất Access to land

Quyền thông tin Information rights

Rắc thuốc trực tiếp Directed application

Rãnh đồng mức Contour furrow

Ranh giới quản lý Management boundary

Rãnh xói mòn Gully

Rong cành Lift pruning

Rửa trôi Leaching

Rửa trôi trên mặt Runoff

Rừng Forest

Rừng bán tự nhiên Semi-natural forest

149   

701   

26      

499 

489 

382   

616   

559   

326   

619   

651   

574   

633   

134   

705   

77      

383   

455   

546   

208   

27      

178   

205   

496   

398   

384   

143   

385   

87      

515   

510   

126   

373   

659   

690   

687   

689   

5          

380   

212   

157   

429   

338   

418   

414   

573   

296   

593   

Page 12: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 12

Mã Tiếng Việt Tiếng Anh

Rừng bảo vệ Protection forest

Rừng cây bụi Brushlands

Rừng cây thức ăn gia súc Forage forestry

Rừng có tuổi hài hoà Normal-aged forest

Rừng công nghiệp Industrial forestry

Rừng cùng tuổi Even-aged forest

Rừng già Old-growth forest

Rừng hành lang Gallery forest

Rừng hỗn giao cây rụng lá Mixed deciduous forest

Rừng kết hợp chăn thả Forest grazing

Rừng khộp/rừng dầu rái Dry dipterocarp forest

Rừng kiêm dụng/rừng đa mục đích

Rừng kiệt Unstocked forest

Rừng lá rộng Broadleaf forest

Rừng mây mù nhiệt đới Cloud forest

Rừng mưa (nhiệt đới) Monsoon forest

Rừng ngập mặn Mangroves (mangrove forests)

Rừng nguyên sinh Primary forest

Rừng nh Grove

Rừng rậm/rừng kín Closed forest

Rừng rụng lá theo mùa Deciduous forest

Rừng sản xuất Production forest

Rừng thoái hoá Degraded forest

Rừng thưa/rừng chưa khép tán Open forest

Rừng thường xanh nhiệt đới tropical evergreen forest

Rừng trồng Forest plantation

Rừng trồng Plantation forest

Rừng trồng Tree plantations

Rừng tự nhiên Natural forest

Ruộng bậc thang Terrace

Ruộng bậc thang rộng Broad-based terrace

Ruộng bậc thang tầng Graded terrace

Ruộng bậc thang tầng Bench terrace

Sa - pô - chê (cây)/ Hồng xiêm sapodilla

Sa - pô - chê (quả) sapodilla plum

Sản phẩm Product

Sản phẩm đặc thù Speciality product

Sản vật, vật phẩm, lương thực thực phẩm Commodity

Sang bầu (chậu) Picking out

Sang bầu/chuyển luống (cho cây con) Growing on

Sâu hại Pest

Sinh khối Biomass

Sinh sản vô tính Asexual reproduction

Sinh sản vô tính (thực vật) Vegetative reproduction

Sinh thái học Ecology

Sinh trưởng theo mùa Rhythmic growth

Sinh trưởng tự do Free growth

Sinh trưởng từng đợt Intermittent growth

Sinh vật tự dưỡng Autotroph

533   

98      

294   

475   

374   

254   

479   

315   

447   

298   

223   

457    Multipil-use forestry 686   

94      

130   

454   

430   

522   

329   

127   

199   

526   

203   

482   

303   

511   

680   

465   

660   

92      

320   

68      

525   

636   

137   

506   

330   

504   

80      

54      

692   

226   

563   

313   

391   

56      

Page 13: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 13

Mã Tiếng Việt Tiếng Anh

Song mây Rattan

Sự bảo tồn Conservation

Sự bổ sung/ sự hỗ trợ Complementarity

Sự bồi tích illuviation

Sự chịu hạn Drought tolerance

Sự cô lập, biệt lập, tách biệt Isolation

Sự đa dạng về gen, sự đa dạng về di truyền Genetic diversity

Sự dễ thương tổn/ dễ bị hại/ dễ bị thiệt thòi Vulnerability

Sự diệt trừ Eradication

Sự đổ ngã của cây Lodging

Sử dụng đất bền vững Sustainable land use

Sử dụng đất kiểu quảng canh .Từ này đối nghĩa với từ th Extensive land use. Opposite of intensive

Sử dụng đất rừng Forest lands use

Sự gắn bó xã hội Social cohesion

Sự gạt ra lề xã hội Social exclusion

Sự hút, sự hấp thu

Absorption

Sự khan hiếm Scarcity

Sự khủng hoảng/sự căng thẳng Crisis

Sự manh mún, sự phân tán Fragmentation

Sự phá rừng Deforestation

Sự phát triển Development

Sự quản lý của nhà nước/sự quản lý hành chính Administrative controls

Sự tăng trưởng Increment

Sự tăng trưởng thực tế hàng năm Current annual increment

Sự tham gia Participation

Sự thể hiện/xuất hiện Appearance

Sự thích nghi Adaptation

Sự thích ứng khí hậu/sự di thực Acclimatization

Sự thúc mầm hoa Flower induction

Sự tiêu nước Drainage

Sự trong sáng/ sự công khai Transparency

Sự xói mòn nguồn gen, sự suy thoái di truyền Genetic erosion

Sự xuân hoá Chilling requirement (vernalization)

Tạ (Tạ /ha) Quintal (Quintal /ha)

Tài nguyên công sản Common property resources

Tài nguyên đất nông nghiệp Agricultural land resources

Tài nguyên thiên nhiên Natural resource

Tài nguyên tiếp cận tự do Open access resource

Tái sinh Regeneration

Tàn dư cây trồng Crop residue

Tàn dư dọn rừng Slash

Tận dụng nguồn tài nguyên Resource capture

Tán rừng Crown

Tầng /tán Layer

Tầng cây thân cỏ Herbaceous layer

Tầng lá Canopy

Tăng thu hoạch Harvest increment

Tăng trưởng trung bình năm Mean annual increment

544   

152   

147   

362   

222   

397   

317   

695   

249   

424   

652   

261   

301   

623   

624   

3          

581   

170   

312   

202   

206   

13      

367   

191   

494   

46      

12      

6          

291   

220   

673   

318   

120   

138   

19      

466   

481   

547   

175   

617   

557   

186   

413   

350   

109   

344   

434   

Page 14: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 14

Mã Tiếng Việt Tiếng Anh

Tập thể Collective

Tập tính mọc Growth habit

Tập trung hoá Centralisation

Thâm canh tăng vụ Crop intensification

Thảm rụng Litter

Thể chế Institution

Thí nghiệm tại nông trại On-farm experimentation

Thị trường Market

Thiệt hại kinh tế Economic damage

Thiết lập, định hình (cây) Establishment

Thống kê Statistic

Thông tin Information

Thu gom nước Water harvesting

Thụ mộc học Dendrology

Thử nghiệm (thí nghiệm) Trial (experiment)

Thu nhập tổng số Total revenue

Thu nhập từ nông nghiệp Agricultural income

Thụ phấn, bón phâ Fertilization

Thức ăn gia súc thô Fodder

Thức ăn gia súc thô Forage

Thức ăn xanh, cỏ chăn nuôi Herbage

Thực bì tự nhiên Natural vegetation

Thực hiện Implementation

Thực vật lưu niên Perennial plant

Thuộc bản địa Indigenous

Thuộc hệ thống rừng-đồng cỏ Silvopastoral

Thuốc trừ cỏ Herbicide

Thuốc trừ cỏ chọn lọc Selective herbicide

Thuốc trừ cỏ có hiệu lực dài Residual herbicide

Thuốc trừ sâu Pesticide

Thường xanh Evergreen

Tỉa cành Lopping

Tỉa cây chọn lọc Selective thinning

Tỉa thưa Thinning

Tỉa thưa cả hàng Line thinning

Tỉa thưa cành lá Brushing

Tiến hoá Evolution

Tiến trình công việc Business process

Tiếp cận từ dưới lên trên Bottom-up approach

Tiểu khí hậu Microclimate

Tiểu khu/ ô định vị Compartment

Tiểu khu (phân loại rừng) Sub-zones

Tiểu nông Smallholder

Tiểu quần thể Subpopulation

Tín dụng Credit

Tính bền vững Sustainability

Tính khả thi kinh tế Economic feasibility

Tính kháng Resistance

Tính không tương thích Incompatibility

136   

333   

117   

172   

420   

381   

480 

432   

227   

253   

641   

376   

700   

204   

681   

671   

17      

281   

292   

293   

352   

467   

363   

502   

368   

609   

353   

591   

552   

505   

255   

427   

592   

662   

419   

97      

257   

107   

86      

437   

145   

621   

645   

169   

650   

228   

554   

366   

Page 15: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 15

Mã Tiếng Việt Tiếng Anh

Tính năng động kinh tế Economic mobility

Tinh thần chịu trách nhiệm. Accountability

Tính thích ứng rộng/tính mềm dẻo/dễ tính Flexibility

Tình trạng không có quyền Powerlessness

Tình trạng nghèo khổ (đói nghèo) Poverty

Tình trạng nghèo khó, sự bần bách ill-being

Tính xói mòn Erosivity

Tổ chức Organization

Tổng chi phí Total cost

Tra hạt trực tiếp Direct drilling

Trại nuôi thuỷ sản có trồng cây Silvopisciculture

Trao quyền/nâng cao năng lực Empowerment

Tri thức bản địa, kiến thức địa phương Indigenous (local) knowledge

Trình tự gieo trồng Cropping sequence

Trợ cấp/bao cấp Subsidy

Trốc gốc Grubbing out

Trồng cây gây rừng Afforestation

Trồng cây làm bờ ranh giới Boundary plantings

Trồng cây làm giầu rừng Enrichment planting

Trồng cây tạo năng lượng Energy farming

Trồng cây thương phẩm/cây hoa màu phụ Cash cropping

Trồng dặm Beating up

Trồng dày High-density planting

Trồng đơn loài Sole cropping

Trồng đồng thời Simultaneous cropping

Trồng gối Relay cropping

Trồng hai vụ, trồng nhiều vụ Double cropping

Trồng hỗn hợp Mixed cropping

Trồng lại rừng Reforestation

Trồng ra nương, ra ngôi Planting out

Trồng rễ trần Bare-rooted planting

Trồng rừng kết hợp cây nông nghiệp Agroforests

Trồng theo dải Strip cropping

Trồng trọt nhiều tầng Multistorey cropping

Trồng trọt theo mùa Seasonal cropping

Trồng xen Intercropping

Trồng xen hỗn hợp Mixed intercropping

Trồng xen nhìều tầng Interculture

Trồng xen theo hàng Row intercropping

Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh Alley cropping

Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh

Trừ sâu bằng biện pháp nông học Cultural control

Trung tâm đa dạng Centre of diversity

Tự cung tự cấp Subsistence

Từ trên dội xuống’ Top-down

Tưới, thuỷ nông Irrigation

Tương tác Interaction

Tỷ lệ đất tương đương Land-equivalent ratio

Tỷ lệ thu nhập tương đương Income-equivalent ratio

229   

7          

288   

518   

517   

361   

252   

488   

670   

210   

611   

238   

369   

184   

646   

336   

14      

88      

243   

241   

113   

67      

354   

635   

613   

550   

219   

446   

545   

512   

61      

32      

643   

459   

583   

387   

450   

388   

571   

39      

40       Alley cropping/ farming

189   

118   

647   

665   

395   

386   

407   

365   

Page 16: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 16

Mã Tiếng Việt Tiếng Anh

Tỷ số lãi trên mức đầu tư Cost-benefit ratio

ủ mầm Chitted seed

UNDCP UNDCP

UNDP UNDP

UNFPA UNFPA

úng nước Waterlogged

Vai trò Roles

Vai trò quyết định Decisional roles

Vận xuất (gỗ) Extraction

Vật lai Outcross

Vẽ sơ đồ sử dụng đất Land-use-map sketching

Vi khuẩn cố định đạm cộng sinh Rhizobium

Vi sinh vật Microorganism

Vỏ cây Bark

Vỏ cây ki na Peruvian Bark

Vô sinh Abiotic

Vốn xã hội Social capital

Vụ cây ngắn ngày Short-term crop

Vùng ảnh hưởng nhân tác Intervention area

Vùng ảnh hưởng thuỷ triều. Foreshore area

Vùng đa dạng sinh học đặc sắc Biodiversity "hotspots"

Vùng đất nhỏ thu lượng nước mưa Micro catchment

Vùng đệm Buffer zone

Vùng được bảo vệ Protected area

Vùng khí hậu nông nghiệp Agroclimatic zone

Vùng lưu vực sông suối Catchment basin

Vùng mục tiêu Target area

Vùng nhiệt đới ẩm Humid tropics

Vùng rễ Rhizosphere

Vùng sinh thái Ecozone or ecological zone

Vùng sinh thái nông nghiệp Agroecological zone

Vùng thu nước mưa Water catchment

Vùng xung đột/vùng tranh chấp (về sử dụng đất) Conflict area

Vườn cây lâu năm Tree garden

Vườn cây mẹ/vườn giống Seed orchard

Vườn hộ/vườn gia đình Homegarden

Vườn rừng Forest garden

Vườn rừng thôn bản Village forest garden

Vườn tạp Mixed garden

Vườn ươm cây Plant nursery

WB: Ngân hàng Thế Giới WB

WFP WFP

Xã hội học nông thôn Rural sociology

Xã hội nông thôn Rural society

Xavan Savanna

Xây dựng bản đồ cộng đồng Community mapping

Xen canh lồng vụ Interpolated cropping

Xén tỉa Pruning

Xếp loại tính thích hợp đất Land-suitability rating

166   

121   

683   

684   

685   

703   

567   

201   

263   

493   

412   

561   

441   

2        

622   

603   

393   

295   

74      

435   

101   

532   

24      

116   

658   

358   

562   

234   

25      

699   

151   

679   

587   

356   

297   

694   

449   

508   

696   

697   

576   

575   

579   

142   

392   

537   

410   

Page 17: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary 17

Mã Tiếng Việt Tiếng Anh

Xếp loại yếu tố Factor rating

Xét ngọn, bấm đọt Pollarding

Xói mòn Erosion

Xói mòn tăng tiến/xói mòn tiến triển Accelerated erosion

Xói mòn thành rãnh sâu Gully erosion

Xói mòn tự nhiên Natural erosion

Xử lý Treatment

Xử lý trước Pretreatment

Yếu tố môi trường Environmental factor

Yếu tố quyết định kinh tế xã hội Socioeconomic determinants

Yếu tố sinh học chủ đạo Biological determinant

265   

514   

250   

4          

339   

464   

675   

521   

245   

626   

78      

Page 18: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary

TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP ANH - VIỆT

Mã English Việt Nam

Abiotic Vô sinh

Absorption Sự hút, sự hấp thu

Accelerated erosion Xói mòn tăng tiến/xói mòn tiến triển

Access to land Quyền sử dụng đất

Acclimatization Sự thích ứng khí hậu/sự di thực

Accountability Tinh thần chịu trách nhiệm.

Acid forming fertilizer Phân bón gây chua đất.

Acid rain Mưa axit.

Acid soil Đất chua

Active organic matter Chát hữu cơ hoạt động.

Adaptation Sự thích nghi

1 ADB: Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển Châu á (ADB)

Administrative controls Sự quản lý của nhà nước/sự quản lý hành chính

Afforestation Trồng cây gây rừng

Aflatoxin Aflatoxin.

Agrarian policy Chính sách ruộng đất

Agricultural income Thu nhập từ nông nghiệp

Agricultural land Đất nông nghiệp

Agricultural land resources Tài nguyên đất nông nghiệp

Agricultural system Hệ thống nông nghiệp

Agriculture mechanization Cơ giới hoá nông nghiệp

Agriculture policy Chính sách nông nghiệp

Agri-silviculture Canh tác cây gỗ xen cây ngắn ngày

Agroclimatic zone Vùng khí hậu nông nghiệp

Agroecological zone Vùng sinh thái nông nghiệp

Agro-ecosystem analysis Phân tích hệ sinh thái nông nghiệp

Agro-ecosystem analysis Phương pháp phân tích hệ sinh thái nông nghiệp

Agroforestry Nông lâm kết hợp

Agroforestry sequential system Hệ thống nông lâm kết hợp kế tiếp

Agroforestry simultaneous system Hệ thống nông lâm kết hợp đồng thời

Agroforestry system Hệ thống nông lâm kết hợp

Agroforests Trồng rừng kết hợp cây nông nghiệp

Agronomic variety Giống nông nghiệp

Agronomy Nông học

Agropastoral system Hệ thống sản xuất nông nghiệp đồng cỏ

Agrosilvicultural Canh tác nông lâm kết hợp

Agro-silvo-pasture Hệ thống canh tác nông lâm chăn thả giá súc

Alkali soil Đất kiềm

Alley cropping Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh

Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh

Alluvial soil Đất phù sa

Alternative farming Canh tác có lựa chọn/canh tác thay thế

Ancestral domain Lãnh địa của tổ tiên truyền lại

Annual plant Cây hàng năm

Apiculture Nghề nuôi ong

Appearance Sự thể hiện/xuất hiện

Appropriate technology Kỹ thuật thích hợp

2        

3          

4          

5          

6          

7          

8          

9          

10      

11      

12      

13      

14      

15      

16      

17      

18      

19      

20      

21      

22      

23      

24      

25      

26      

27      

28      

29      

30      

31      

32      

33      

34      

35      

36      

37      

38      

39      

40       Alley cropping/ farming

41      

42      

43      

44      

45      

46      

47      

Page 19: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Aquaculture Nghề nuôi trồng thuỷ sản

Aquasilvicultural system Hệ thống kết hợp lâm nghiệp và thuỷ sản

Arable crop Cây trồng canh tác

Arable land Đất canh tác

Arboriculture. Nghề trồng cây lâu năm

Arid climate Khí hậu bán khô hạ

Asets Của cải

Asexual reproduction Sinh sản vô tính

Autotroph Sinh vật tự dưỡng

Available nutrient Dinh dưỡng dễ tiêu

Available water Nước hữu hiệu

Aviculture Nghề nuôi chim

Band application Bón theo băng

Bare-rooted planting Trồng rễ trần

Barren rocky land Đất trọc trơ sỏi đá

Bark Vỏ cây

Peruvian Bark Vỏ cây ki na

Barrier hedge Hàng rào chắn bằng cây

Base map Bản đồ nền

Base saturation Độ bão hoà kiềm.

Baseline survey Điều tra/khảo sát ban đầu (cơ bản)

Beating up Trồng dặm

Bench terrace Ruộng bậc thang tầng

Benefit sharing Phân chia lợi nhuận

Better-off Khá giả lên, ăn nên làm ra

Biennial crop Cây trồng hai năm

Biennial plant Cây hai năm

Biodiversity Đa dạng sinh học

Biodiversity "hotspots" Vùng đa dạng sinh học đặc sắc

Biodiversity conservation Bảo vệ/gìn giữ đa dạng sinh học

Biodiversity or Biological diversity Đa dạng sinh học

Biological control Phòng trừ bằng biện pháp sinh học

Biological determinant Yếu tố sinh học chủ đạo

Biological diversity Đa dạng sinh học

Biomass Sinh khối

Biota Lượng sinh vật

Biotechnology Công nghệ sinh học.

Biotic Hữu sinh

Biotope Biotôp.

Biotype Kiểu sinh học.

Bottom-up approach Tiếp cận từ dưới lên trên

Bottom-up planning management Quản lý việc lập kế hoạch từ dưới lên

Boundary plantings Trồng cây làm bờ ranh giới

Breast height Độ cao ngang ngực

Breeding Chọn tạo giống

Breeding system Hệ thống lai tạo giống

Broad-based terrace Ruộng bậc thang rộng

Broadleaf Cây lá rộng

Broadleaf forest Rừng lá rộng

Browse Bị hại do gặm nhấm

Brushing Tỉa thưa cành lá

Brushlands Rừng cây bụi

48      

49      

50      

51      

52      

53      

55      

54      

56      

57      

58      

59      

60      

61      

62      

63      

64      

65      

66      

67      

68      

69      

70      

71      

72      

73      

74      

75      

76      

77      

78      

79      

80      

81      

82      

83      

84      

85      

86      

87      

88      

89      

90      

91      

92      

93    

94      

95      

97      

98      

Page 20: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Budding Ghép chồi

Buffer Chất đệm, khu đệm

Buffer zone Vùng đệm

Bunch Bờ đất

Bund Bờ bao/bồn

Bush fallow Bỏ hoá bằng cây bụi

Bushland Đất cây bụi

Business goal Mục tiêu (công trình, kinh doanh)

Business process Tiến trình công việc

Bulb Củ (hạng thân hành)

Calcareous soil Đất đá vôi

Canopy Tầng lá

Capacity Năng lực

Carrying capacity Khả năng chứa/khả năng chịu tải

Case study Nghiên cứu tình thế/ nghiên cứu trường hợp điển hình

Cash cropping Trồng cây thương phẩm/cây hoa màu phụ

Catchment Lưu vực

Catchment area Diện tích lưu vực

Catchment basin Vùng lưu vực sông suối

Centralisation Tập trung hoá

Centre of diversity Trung tâm đa dạng

Cereals Ngũ cốc

Cereal crop Cây trồng hạt cốc

cereals for tuber Lương thực lấy củ

cereals for grain Lương thực lấy hạt

cereals for rice grain Lương thực quy thóc

Chilling requirement (vernalization) Sự xuân hoá

Chitted seed ủ mầm

Classical model of management Mô hình quản lý kinh điển

Classified forestry land Đất rừng được phân loại

Clear cutting Chặt trắng

Clearing Khoảng trống/phát quang

Closed community Quần thể kín

Closed forest Rừng rậm/rừng kín

Closed system Hệ thống kín

Closed-ended question Câu hỏi lựa chọn

Cloud forest Rừng mây mù nhiệt đới

Clump Lùm bụi

Clumpwood Lùm bụi cây gỗ

Codominant trees Cây chiếm ưu thế

Collaborative forest management Hợp tác quản lý rừng

Collaborative management Phối hợp quản lý

Collective Tập thể

Commodity Sản vật, vật phẩm, lương thực thực phẩm

Common property management regime Cơ chế quản lý tài nguyên công cộng

Common property resources Tài nguyên công sản

Community Cộng đồng

Community forestry Lâm nghiệp cộng đồng

Community mapping Xây dựng bản đồ cộng đồng

Community-based forest management Quản lý rừng dựa vào cộng đồng

Companion crop Cây trồng hỗ trợ

Compartment Tiểu khu/ ô định vị

99      

100   

101   

102   

103   

104   

105   

106   

107   

108   

109   

110   

111   

112   

113   

114   

115   

116   

117   

118   

119   

120   

121   

122   

123   

124   

125   

126   

127   

128   

129   

130   

131   

132   

133   

135   

134   

136   

137   

139   

138   

140   

141   

142   

143   

144   

145   

Page 21: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Competition Cạnh tranh

Complementarity Sự bổ sung/ sự hỗ trợ

Component technology Biện pháp kỹ thuật đơn lẻ

Compost Phân rác/phân ủ hỗn hợp

Concomitant cropping Canh tác xen canh gối vụ

Conflict area Vùng xung đột/vùng tranh chấp (về sử dụng đất)

Conservation Sự bảo tồn

Conservation core area Khu bảo tồn cơ bản

Continuous cropping Liên canh/trồng liên tiếp

Contour Đường đồng mức

Contour cropping Canh tác theo đường đồng mức

Contour furrow Rãnh đồng mức

Contour hedge Băng cây theo đường đồng mức

Contour lines Đường đồng mức

Contour tillage Làm đất theo đường đồng mức

Control Đối chứng/kiểm soát/phòng trừ

Convention on biological diversity Công ước Bảo tồn đa dạng sinh học

Coping strategy Chiến lược ứng phó, sự xoay xở

Coppicing . Đâm chồi

Hệ thống thông tin trên máy tính (CBIS)

Cost-benefit ratio Tỷ số lãi trên mức đầu tư

Cover Độ che phủ

Cover crop Cây phủ đất.

Credit Tín dụng

Crisis Sự khủng hoảng/sự căng thẳng

Crop calendar Lịch mùa vụ

Crop intensification Thâm canh tăng vụ

Crop mixture Hỗn hợp cây trồng/trồng hỗn hợp

Crop productivity Năng suất cây trồng

Crop residue Tàn dư cây trồng

Crop rotation Luân canh cây trồng

Crop succession Gieo trồng nối tiếp

Crop system Phương thức bố trí cây trồng

Crop tree Cây nông nghiệp lưu niên

Cropping index Hệ số canh tác

Cropping intensity Cường độ canh tác

Cropping pattern Cơ cấu cây trồng

Cropping season Mùa vụ trồng trọt

Cropping sequence Trình tự gieo trồng

Cropping system Hệ thống trồng trọt

Crown Tán rừng

Cultivar Giống cây trồng

Cultivated agricultural lands Đất (diện tich) gieo trồng

Cultural control Trừ sâu bằng biện pháp nông học

Cultural practices Kỹ thuật trồng trọt

Current annual increment Sự tăng trưởng thực tế hàng năm

Current forest Diện tích rừng hiên tại

Cut-and-carry

Cỏ cắt/thức ăn để nuôi nhốt

Cutting Đoạn thân/đoạn cành (để dâm, để trồng)

Data matrix Bảng thống kê ma trận

Database Cơ sở dữ liệu

146   

147   

148   

149   

150   

151   

152   

153   

154   

155   

156   

157   

158   

159   

160   

161   

162   

163   

164   

165    Cornputer-based information systems (CBIS).166   

167   

168   

169   

170   

171   

172   

173   

174   

175   

176   

177   

178   

179   

180   

181   

182   

183   

184   

185   

186   

187   

188   

189   

190   

191   

192   

193   

194   

195   

196   

Page 22: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Database management system (DBMS) Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS)

Phân cấp quản lý (trái nghĩa với sự tập trung hoá)

Deciduous forest Rừng rụng lá theo mùa

Deciduous plants Cây rụng lá theo mùa

Decisional roles Vai trò quyết định

Deforestation Sự phá rừng

Degraded forest Rừng thoái hoá

Dendrology Thụ mộc học

Denitrification Quá trình phản nitơ hoá

Development Sự phát triển

Devolution Phân quyền quản lý

Diagnosis and design Phương pháp chẩn đoán và thiết kế

Diameter at breast height (DBH) Đường kính ngang ngực

Direct drilling Tra hạt trực tiếp

Direct seeding Gieo thẳng

Directed application Rắc thuốc trực tiếp

Disincentive Làm thui chột, không khuyến khích

Distribution channel Kênh phân phối/kênh truyền dẫn

Disturbance threshold Ngưỡng vi phạm sinh thái

Dominant species Loài chiếm ưu thế

Dominant tree Cây vượt trội

Dormancy Ngủ nghỉ

Double cropping Trồng hai vụ, trồng nhiều vụ

Drainage Sự tiêu nước

Drought Hạn hán

Drought tolerance Sự chịu hạn

Dry dipterocarp forest Rừng khộp/rừng dầu rái

Dry farming Canh tác trên đất khô hạn

Dune Đụn cát

Ecology Sinh thái học

Economic damage Thiệt hại kinh tế

Economic feasibility Tính khả thi kinh tế

Economic mobility Tính năng động kinh tế

Economic threshold Ngưỡng kinh tế

Ecosystem Hệ sinh thái

Eco-tourism Du lịch sinh thái

Ecotype Kiểu sinh thái

Ecozone or ecological zone Vùng sinh thái

Edge effect Hiệu ứng vùng biên/hiệu ứng gần rìa

Eligibiity Đủ tư cách, sự xứng đáng

Cây chống đói (Ví dụ như cây sắn...)

Empowerment Trao quyền/nâng cao năng lực

Enabling mechanism Cơ chế thực hiện

Endangered species Loài có nguy cơ bị tiêu diệt

Energy farming Trồng cây tạo năng lượng

Enriched fallow Chế độ bỏ hoá làm giầu đất

Enrichment planting Trồng cây làm giầu rừng

Environment Môi trường sống

Environmental factor Yếu tố môi trường

Environmentally critical areas Khu vực quan trọng về môI trường

Epidemic Dịch bệnh

197   

198    Decentralisation (in conversion with centralisation)199   

200   

201   

202   

203   

204   

205   

206   

207   

208   

209   

210   

211   

212   

213   

214   

215   

216   

217   

218   

219   

220   

221   

222   

223   

224   

225   

226   

227   

228   

229   

230   

231   

232   

233   

234   

235   

236   

237    Emergency food crop (Such as cassava...)238   

239   

240   

241   

242   

243   

244   

245   

246   

247   

Page 23: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Epidemiology Bệnh dịch học

Eradication Sự diệt trừ

Erosion Xói mòn

Erosivity Tính xói mòn

Establishment Thiết lập, định hình (cây)

Even-aged forest Rừng cùng tuổi

Evergreen Thường xanh

Cây thường xanh Đối nghĩa với ‘rụng lá theomùa’.

Evolution Tiến hoá

Exclude Loại ra/gạt ra khỏi

Exotic species Loài nhập nội

Extensive farming Canh tác quảng canh.

Sử dụng đất kiểu quảng canh .Từ này đối nghĩa với từ thâm canh.

External integration tools Công cụ phối hợp hành động

Extraction Vận xuất (gỗ)

Factor rating Xếp loại yếu tố

Fallow Đất bỏ hoá

Fallow system Hệ thống luân canh bỏ hoá

Farm enterprise Nông trại

Farm forestry Lâm nghiệp trang trại

Farm household system Hệ thống nông trại hộ gia đình

Farm processing Chế biến nông phẩm tại nông trại

Farm-based agroforestry Nông lâm kết hợp trong nông trại

Farming system Hệ thống canh tác

Farming system research Nghiên cứu hệ thống canh tác

Nghiên cứu và phát triển các hệ thống canh tác

Farmyard manure Phân chuồng/phân hữu cơ

Fast-growing tree Cây mọc nhanh

Feasibility study Nghiên cứu khả thi

Feedback Phản hồi

Felling Chặt hạ cây . Xem chữ clearing

Fertilization Thụ phấn, bón phâ

Fertilizer Phân bón

Final crop Cây rừng định hình

Fire Lửa rừng/đốt

Firebreak Băng chắn lửa/hành lang phòng cháy

Fix costs Chi phí cố định

Fixation Cố định/giữ chặt

Flexibility Tính thích ứng rộng/tính mềm dẻo/dễ tính

Flora Hệ thực vật

Flow chart . Biểu đồ chuỗi

Flower induction Sự thúc mầm hoa

Fodder Thức ăn gia súc thô

Forage Thức ăn gia súc thô

Forage forestry Rừng cây thức ăn gia súc

Foreshore area Vùng ảnh hưởng thuỷ triều.

Forest Rừng

Forest garden Vườn rừng

Forest grazing Rừng kết hợp chăn thả

Forest land Đất lâm nghiệp

Forest land allocation program Chương trình giao đất lâm nghiệp

Forest lands use Sử dụng đất rừng

248   

249   

250   

252   

253   

254   

255   

256    Evergreen plants Opposite of deciduous. 257   

258   

259   

260   

261    Extensive land use. Opposite of intensive262   

263   

265   

266   

267   

268   

269   

270   

271   

272   

273   

274   

275    Farming systems research and development 276   

277   

278   

279   

280   

281   

282   

283   

284   

285   

286   

287   

288   

289   

290   

291   

292   

293   

294   

295   

296   

297   

298   

299   

300   

301   

Page 24: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Forest management system Hệ thống quản lý rừng

Forest plantation Rừng trồng

Forest product Lâm sản/sản phẩm rừng

Forest regeneration cycle Chu kỳ tái sinh rừng

Forest reserves Khu bảo tồn rừng

Forest resources Dự trữ tài nguyên rừng

Forest-based agroforestry Nông lâm kết hợp dựa vào rừng

Form Dạng (cây)

Form pruning Định dạng cây

Formulation Pha chế theo công thức

Fragmentation Sự manh mún, sự phân tán

Free growth Sinh trưởng tự do

Gallery forest Rừng hành lang

GDP Gross Domestic Product GDP Tổng sản phẩm quốc nội

Gene bank Ngân hàng gen

Genetic diversity Sự đa dạng về gen, sự đa dạng về di truyền

Genetic erosion Sự xói mòn nguồn gen, sự suy thoái di truyền

Genetic resource Nguồn gen

Graded terrace Ruộng bậc thang tầng

Grafting Ghép cây

Grassland Đất (hoặc đất rừng) đồng cỏ cao

Grazing Chăn thả

Grazing lands Đất đồng cỏ chăn thả

Green house effefct Hiệu ứng nhà kính.

Green manure Phân xanh

Ground cover Cây phủ mặt đất

Groundwater Nước ngầm

Grove Rừng nh

Growing on Sang bầu/chuyển luống (cho cây con)

Growing season Mùa gieo trồng

Growth habit Tập tính mọc

Growth regulator Chất điều hoà sinh trưởng

Growth retardant Chất kìm hãm sinh trưởng

Grubbing out Trốc gốc

Guard row Hàng bảo vệ

Gully Rãnh xói mòn

Gully erosion Xói mòn thành rãnh sâu

Habitat Nơi cư trú

Hard seed Hạt cứng

Harvest increment Tăng thu hoạch

Harvest index Chỉ số thu hoạch

Heading back Hãm chồi

Hedge Hàng rào cây xén/băng cây được xén

Hedgerow Băng chắn cây xanh

HEPR:Chương trình Quốc gia về Xoá Đói Giảm Nghèo

Herbaceous Cây thân cỏ

Herbaceous layer Tầng cây thân cỏ

Herbaceous perennial Cây thân cỏ lâu năm

Herbage Thức ăn xanh, cỏ chăn nuôi

Herbicide Thuốc trừ cỏ

High-density planting Trồng dày

Hill farming Canh tác trên đồi

302   

303   

304   

305   

306   

307   

308   

309   

310   

311   

312   

313   

315   

314   

316   

317   

318   

319   

320   

321   

322   

323   

324   

325   

326   

327   

328   

329   

330   

331   

333   

334   

335   

336   

337   

338   

339   

341   

342   

344   

345   

346   

347   

348   

340    HEPR: National Programme for Hunger Eradication and Poverty Reduction349   

350   

351   

352   

353   

354   

355   

Page 25: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Homegarden Vườn hộ/vườn gia đình

Household Hộ gia đình

Humid tropics Vùng nhiệt đới ẩm

Hungry, poor household Hộ đói, nghèo

Hybrid Giống lai

ill-being Tình trạng nghèo khó, sự bần bách

illuviation Sự bồi tích

Implementation Thực hiện

Implementation controls Kiểm soát sự thực hiện

Income-equivalent ratio Tỷ lệ thu nhập tương đương

Incompatibility Tính không tương thích

Increment Sự tăng trưởng

Indigenous Thuộc bản địa

Indigenous (local) knowledge Tri thức bản địa, kiến thức địa phương

Indigenous management system Hệ thống quản lý bản địa

Indigenous people Ngươi dân bản địa

Individual learning Học hỏi cá nhân

Inductive Qui nạp

Industrial forestry Rừng công nghiệp

Informant Người cấp thông tin

Information Thông tin

Information partnership Đối tác thông tin

Information policy Chính sách thông tin

Information requirements Nhu cầu thông tin

Information rights Quyền thông tin

Institution Thể chế

Institutional analysis Phân tích thể chế

Integrated pest control Phòng trừ dịch hại tổng hợp

Integrated pest management (IPM)Quản lý dịch hại tổng hợp

Quản lý tổng hợp tài nguyên

Interaction Tương tác

Intercropping Trồng xen

Interculture Trồng xen nhìều tầng

Interest group Nhóm sở thích

Interference Cạnh tranh chen chúc

Intermittent growth Sinh trưởng từng đợt

Interpolated cropping Xen canh lồng vụ

Intervention area Vùng ảnh hưởng nhân tác

Intimacy Mức độ cận kề

Irrigation Tưới, thuỷ nông

Irrigation canal Kênh thuỷ nông

Isolation Sự cô lập, biệt lập, tách biệt

Kinship Quan hệ họ tộc

Land capability Năng lực của đất

Land characteristic . Đặc tính đất đai

Land classification Phân loại đất đai

Land evaluation Đánh giá đất đai

Land system Hệ thống đất

Land title Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Land unit Đơn vị đất đai

Land-capability classification Phân loại đất đai dựa vào tiềm năng của đất

356   

357   

358   

359   

360   

361   

362   

363   

364   

365   

366   

367   

368   

369   

370   

371   

372   

373   

374   

375   

376   

377   

378   

379   

380   

381   

382   

383   

384   

385    Integrated resource management

386   

387   

388   

389   

390   

391   

392   

393   

394   

395   

396   

397   

398   

399   

400   

401   

402   

403   

404   

405   

406   

Page 26: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Land-equivalent ratio Tỷ lệ đất tương đương

Landraces Các giống bản địa được chọn lọc

Landscape Cảnh quan

Land-suitability rating Xếp loại tính thích hợp đất

Land-use system Hệ thống sử dụng đất

Land-use-map sketching

Vẽ sơ đồ sử dụng đất

Layer Tầng /tán

Leaching Rửa trôi

Level terrace Bậc thang bằng

Ley farming Luân canh đồng cỏ

Ley pasture Đồng cỏ tạm thời

Lift pruning Rong cành

Line thinning Tỉa thưa cả hàng

Litter Thảm rụng

Live fence Hàng rào sống

Livelihood Hoàn cảnh sinh kế

Livestock system Hệ thống chăn nuôi

Lodging Sự đổ ngã của cây

Log Khúc gỗ

Long-day plant Cây ngày dài

Lopping Tỉa cành

Lumber Gỗ xẻ

Management boundary Ranh giới quản lý

Mangroves (mangrove forests) Rừng ngập mặn

Map overlay technique Kỹ thuật chồng ghép bản đồ

Market Thị trường

Market force Lực lượng thị trường

Mean annual increment Tăng trưởng trung bình năm

Micro catchment Vùng đất nhỏ thu lượng nước mưa

Micro water catchment Lưu vực nhỏ

Microclimate Tiểu khí hậu

Microfauna Hệ vi động vật

Microflora Hệ vi thực vật

Micronutrient Nguyên tố vi lượng

Microorganism Vi sinh vật

Migration Di cư

Mineral soil Đất khoáng

Mineralization Khoáng hoá

Minimum tillage Canh tác tối thiểu/Làm đất tối thiểu

Mixed cropping Trồng hỗn hợp

Mixed deciduous forest Rừng hỗn giao cây rụng lá

Mixed farming Canh tác hỗn hợp

Mixed garden Vườn tạp

Mixed intercropping Trồng xen hỗn hợp

Mixed stand Lâm phần hỗn hợp

Model Mô hình

Monoculture Độc canh

Monsoon forest Rừng mưa (nhiệt đới)

Mulch Phủ đất

Multi-cropping Đa canh

Rừng kiêm dụng/rừng đa mục đích

407   

408   

409   

410   

411   

412   

413   

414   

415   

416   

417   

418   

419   

420   

421   

422   

423   

424   

425   

426   

427   

428   

429   

430   

431   

432   

433   

434   

435   

436   

437   

438   

439   

440   

441   

442   

443   

444   

445   

446   

447   

448   

449   

450   

451   

452   

453   

454   

455   

456   

457    Multipil-use forestry

Page 27: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Multipurpose tree Cây đa mục địch/cây kiêm dụng

Multistorey cropping Trồng trọt nhiều tầng

Multistorey system Hệ thống rừng nhiều tầng

Khu bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia

National parks Các vườn quốc gia

Native species Loài nguyên sản/loài bản địa

Natural erosion Xói mòn tự nhiên

Natural forest Rừng tự nhiên

Natural resource Tài nguyên thiên nhiên

Natural vegetation Thực bì tự nhiên

Needs assessment Đánh giá nhu cầu

Đất trung tính: Đất không chua hoặc không kiềm; pH 6.6 - 7.3.

Niche Nơi sinh sống lý tưởng

Nitrogen fixation Cố định đạm

Nitrogen-fixing plant Cây cố định đạm

Nodules Nốt rễ/nốt sần

Non-timber forest product (NTFP) Lâm sản phụ/lâm sản ngoài gỗ

Normal-aged forest Rừng có tuổi hài hoà

No-tillage (zero tillage) Canh tác không làm đất

Nursery stock Cây giống trong vườn ươm

ODA Official Development Assistance ODA Hỗ trợ phát triển chính thức

Old-growth forest Rừng già

On-farm experimentation Thí nghiệm tại nông trại

Open access resource Tài nguyên tiếp cận tự do

Open forest Rừng thưa/rừng chưa khép tán

Open system Hệ thống mở

Open-ended question Câu hỏi mở

Organic farming Canh tác hữu cơ

Organic matter Chất hữu cơ

Đất chứa nhiều chất hữu cơ: Đất chứa tỷ lệ chất hữu cơ cao (> 20%).

Organization Tổ chức

Organizational impact analysis Phân tích tác động tổ chức

Origin Nguồn gốc

Ornamental Cây cảnh

Outbreeding Lai xa

Outcross Vật lai

Participation Sự tham gia

Participatory poverty assessment Đánh giá tình trạng nghèo có sự tham gia

Participatory process Quá trình tham gia

Participatory rural appraisal (PRA) Đánh giá nông thôn có sự tham gia

Pasture lands Đất đồng cỏ

Pattern analysis Phân tích mẫu hình

Perennial Lưu niên

Perennial field crop Cây trồng lưu niên

Perennial plant Thực vật lưu niên

Canh tác lâu dài

Pest Sâu hại

Pesticide Thuốc trừ sâu

Picking out Sang bầu (chậu)

Pioneer Cây tiên phong

Plant nursery Vườn ươm cây

458   

459   

460   

461    National biodiversity conservation area

462   

463   

464   

465   

466   

467   

468   

469    Neutral soil : Neither acid nor alkaline; pH 6.6-7.3.

470   

471   

472   

473   

474   

475   

476   

477   

478   

479   

480 

481   

482   

483   

484   

485   

486   

487    Organic soil: Soil containing a high percentage of organic matter (> 20%).

488   

489 

490   

491   

492   

493   

494   

495   

496   

497   

498   

499 

500   

501   

502   

503    Permaculture ('Permanent agriculture') 504   

505   

506   

507   

508   

Page 28: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Plant nutrient Chất dinh dưỡng thực vật

Plant population Quần thể cây

Plantation forest Rừng trồng

Planting out Trồng ra nương, ra ngôi

Pole Cọc, thân trụ

Pollarding Xét ngọn, bấm đọt

Plots Lô rừng (Phân loại rừng)

Population Quần thể

Population dynamics Động thái quần thể

Poverty Tình trạng nghèo khổ (đói nghèo)

Powerlessness Tình trạng không có quyền

Practice Biện pháp

Preservation / Conservation Bảo tồn

Pretreatment Xử lý trước

Primary forest Rừng nguyên sinh

Primary land unit Đơn vị đất cơ sở

Primary tillage Cày vỡ đất

Product Sản phẩm

Production forest Rừng sản xuất

Production function Hàm sản xuất

Production possibility frontiers Năng lực sản xuất tối đa: Sản phẩm đầu ra tối đa có thể nhận được từ tổ hợp đầu vào.

Productivity Năng suất

Profitability index Chỉ số lợi ích

Protected area Khu bảo vệ

Protected area Vùng được bảo vệ

Protection forest Rừng bảo vệ

Protection forestlands Đất rừng bảo vệ

Protective plants Cây bảo vệ

Proxy indicator Chỉ số tiêu biểu

Pruning Xén tỉa

Quintal (Quintal /ha) Tạ (Tạ /ha)

Rainfall Mưa

Rainfall distribution Phân bố mưa

Rainfall intensity Cường độ mưa

Rainfed farming Canh tác nhờ nước trời

Randomness Ngẫu nhiên

Rapid rural appraisal Đánh giá nhanh nông thôn

Rattan Song mây

Reforestation Trồng lại rừng

Regeneration Phục tráng

Regeneration Tái sinh

Regional system Hệ thống vùng

Relational diagram Biểu đồ quan hệ

Relay cropping Trồng gối

Research strategy Chiến lược nghiên cứu

Residual herbicide Thuốc trừ cỏ có hiệu lực dài

Resin Nhựa/mủ

Resistance Tính kháng

Resource Nguồn tài nguyên

Resource allocation Bố trí nguồn lực

Resource capture Tận dụng nguồn tài nguyên

Resource capture efficiency Hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên

509   

510   

511   

512   

513   

514   

515   

516   

517   

518   

519   

520   

521   

522   

523   

524   

525   

526   

527   

528   

529   

530   

531   

532   

533   

534   

535   

536   

537   

538   

539   

540   

541   

542   

543   

544   

545   

546   

547   

548   

549   

550   

551   

552   

553   

554   

555   

556   

557   

558   

Page 29: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Response Phản ứng

Restoration, rehabilitation Khôi phục, phục hồi

Rhizobium Vi khuẩn cố định đạm cộng sinh

Rhizosphere Vùng rễ

Rhythmic growth Sinh trưởng theo mùa

Ridge terrace Bậc thang luống

Risk Nguy cơ/rủi ro

Risk assessment: Đánh giá nguy cơ

Roles Vai trò

Rotation Luân canh

Rotational cropping Luân canh cây trồng

Rotational grazing Chăn thả luân phiên

Row intercropping Trồng xen theo hàng

Ruminant Động vật nhai lại

Runoff Rửa trôi trên mặt

Rural development Phát triển nông thôn

Rural society Xã hội nông thôn

Rural sociology Xã hội học nông thôn

Safety net Mạng lưới an toàn

Sapling Cây chưa trưởng thành

Sapling Cây non

Savanna Xavan

Saw timber Gỗ tròn

Scarcity Sự khan hiếm

Scrub Lùm bụi

Seasonal cropping Trồng trọt theo mùa

Seasonal plant Cây một mùa

Secondary succession Diễn thế thứ sinh

Security An ninh

Seed orchard Vườn cây mẹ/vườn giống

Seedling Cây mầm

Selection Chọn lọc

Selective cutting Chặt hạ có chọn lọc

Selective herbicide Thuốc trừ cỏ chọn lọc

Selective thinning Tỉa cây chọn lọc

Semi-natural forest Rừng bán tự nhiên

Sequential cropping Luân canh tuần tự

Sequential system Hệ thống luân canh tuần tự

Service Chức năng phục vụ

Shade-bearing tree Cây bóng mát

Shatter Cây bị đổ lá

Shelterbelt Băng chắn gió

Shifting (swidden) cultivation Du canh

Nương du canh (rẫy - tiếng Việt )

Short-day plant Cây phản ứng ngày ngắn

Short-term crop Vụ cây ngắn ngày

Shrub Cây bụi

Shrub-crop Cây dạng bụi

Shrubland Bụi cây

Silage Cỏ ủ tươi

Silviculture Lâm sinh

Silvopastoral Thuộc hệ thống rừng-đồng cỏ

559   

560   

561   

562   

563   

564   

565   

566   

567   

568   

569   

570   

571   

572   

573   

574   

575   

576   

577   

578   

579   

580   

581   

582   

583   

584   

585   

586   

587   

588   

589   

590   

591   

592   

593   

594   

595   

596   

597   

598   

599   

600   

601    Shifting cultivation area (rÉy - Vietnamese) 602   

603   

604   

605   

606   

607   

608   

609   

Page 30: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Silvopastoral system Hệ thống rừng-đồng cỏ

Silvopisciculture Trại nuôi thuỷ sản có trồng cây

Simulation model Mô hình mô phỏng

Simultaneous cropping Trồng đồng thời

Simultaneous system Hệ thống trồng trọt đồng thời

Simultaneous tree systems Hệ thống trồng đồng thời cây thân gỗ

Situation-specific analysis Phân tích tình thế đặc thù

Slash Tàn dư dọn rừng

Slash-and-burn system Hệ thống phát-đốt

Slashing Phát

Slope Dốc

Smallholder Tiểu nông

Social capital Vốn xã hội

Social cohesion Sự gắn bó xã hội

Social exclusion Sự gạt ra lề xã hội

Social forestry Lâm nghiệp xã hội

Socioeconomic determinants Yếu tố quyết định kinh tế xã hội

Sociological factors Các yếu tố xã hội học

Soil classification Phân loại đất

Soil conservation Bảo vệ đất

Soil fertility Độ phì nhiêu đất

Soil organic matter Chất hữu cơ trong đất

Soil profile Phẫu diện đất

Soil survey Điều tra đất

Sole cropping Trồng đơn loài

Speciality product Sản phẩm đặc thù

Species Loài

Stag-head Cây khô đỉnh

Stakeholder Những người tham gia và hưởng lợi

Stand Mật độ cây

Statistic Thống kê

Stress Khủng hoảng, căng thẳng

Strip cropping Trồng theo dải

Sub-humid Khí hậu á ẩm

Subpopulation Tiểu quần thể

Subsidy Trợ cấp/bao cấp

Subsistence Tự cung tự cấp

Subsistence farming Canh tác tự túc

Succession Diễn thế/chuỗi kế tiếp

Sustainability Tính bền vững

Sustainable development Phát triển bền vững

Sustainable land use Sử dụng đất bền vững

Sustained yield Năng suất ổn định

Sub-zones Tiểu khu (phân loại rừng)

Sward Lớp đất có cỏ

Sylvopastoral system Hệ thống rừng-đồng cỏ

System Hệ thống

Systems approach Cách tiếp cận hệ thống

Target area Vùng mục tiêu

Tenure Quyền hưởng dụng đất

Terrace Ruộng bậc thang

Terrace cropping Canh tác bậc thang

610   

611   

612   

613   

614   

615   

616   

617   

618   

619   

620   

621   

622   

623   

624   

625   

626   

627   

629   

630   

631   

632   

633   

634   

635   

636   

637   

638   

639   

640   

641   

642   

643   

644   

645   

646   

647   

648   

649   

650   

651   

652   

653   

654   

655   

656   

657   

658   

659   

660   

661   

Page 31: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Thinning Tỉa thưa

Thinning out Ngắt chồi

Top-down Từ trên dội xuống’

Top-down planning hoÆc management Lập kế hoạch hoặc quản lý từ trên xuống

Topoclimate Khí hậu địa hình

Topography Địa hình

Topsoil Lớp đất mặt

Total cost Tổng chi phí

Total revenue Thu nhập tổng số

Transect walk Khảo sát theo tuyến

Transparency Sự trong sáng/ sự công khai

Trap crop Cây dẫn dụ sinh học

Treatment Xử lý

Tree Cây thân gỗ

Tree farming Canh tác cây lâu năm

Tree form Dạng cây

Tree garden Vườn cây lâu năm

Tree plantations Rừng trồng

Trial (experiment) Thử nghiệm (thí nghiệm)

Triangulation Kiểm tra thông tin ba chiều

UNDCP UNDCP

UNDP UNDP

UNFPA UNFPA

Unstocked forest Rừng kiệt

Use rights Quyền sử dụng

User group Nhóm người sử dụng

Use-right Quyền sử dụng

Usufruct Quyền hưởng hoa lợi

Variable cost Chi phí khả biến

Vegetative reproduction Sinh sản vô tính (thực vật)

Viable seed . Hạt có sức sống tốt

Village forest garden Vườn rừng thôn bản

Vulnerability Sự dễ thương tổn/ dễ bị hại/ dễ bị thiệt thòi

Wastelands Đất bỏ hoang

Water catchment Vùng thu nước mưa

Water harvesting Thu gom nước

Water spreading Phân tán nước

Water table Mực nước ngầm trong đất

Waterlogged úng nước

Watershed Lưu vực phòng hộ/ rừng đầu nguồn

WB WB: Ngân hàng Thế Giới

Weathering Phong hoá

Weeding Làm cỏ

Well-being Mức sống

Well-being ranking Phân hạng dựa theo hoàn cảnh sống

WFP WFP

Windbreak Đai rừng chắn gió

Windstrip Băng cây chắn gió

Zero tillage Canh tác không làm đất

Zero-grazing Chăn thả tối thiểu

Zonal agroforestry system Hệ thống nông lâm kết hợp qui vùng

662   

663   

665   

666   

667   

668   

669   

670   

671   

672   

673   

674   

675   

676   

677   

678   

679   

680   

681   

682   

683   

684   

685   

686   

687   

688   

689   

690   

691   

692   

693   

694   

695   

698   

699   

700   

701   

702   

703   

704   

696   

705   

706   

707   

708   

697   

709   

710   

711   

712   

713   

Page 32: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Sử dụng đất kiểu quảng canh .Từ này đối nghĩa với từ thâm canh.

Page 33: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Đất trung tính: Đất không chua hoặc không kiềm; pH 6.6 - 7.3.

Đất chứa nhiều chất hữu cơ: Đất chứa tỷ lệ chất hữu cơ cao (> 20%).

Page 34: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Năng lực sản xuất tối đa: Sản phẩm đầu ra tối đa có thể nhận được từ tổ hợp đầu vào.

Page 35: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary

TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP VIỆT - ANH

Mã English Việt Nam

ADB ADB

Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển Châu Á

Abiotic Vô sinh

Sự hút, sự hấp thu

Accelerated erosion Xói mòn tăng tiến/xói mòn tiến triển

Access to land Quyền sử dụng đất

Acclimatization Sự thích ứng khí hậu/sự di thực

Accountability Tinh thần chịu trách nhiệm.

Acid forming fertilizer Phân bón gây chua đất.

Acid rain Mưa axit.

1          

2        

Relating to things that are not alive. Used to describe the physical attributes of a land-use system (for example, soil, climate)

Chỉ những vật không mang sự sống. Thường thường để chỉ các thuộc tính vật lý như hệ thống sử dụng đât (Ví dụ: đất cát, khí hậu...).

3          

Absorption Movement of solutes (ions) and water into the plant roots either as a result of diffusion along a diffusion gradient or metabolic processes by the root

Sự di chuyển của các chất hoà tân và nước vào trong hệ thống rễ cây bởi hiệu ứng khuyếch tán do sự chênh lệch nồng độ dung dịch hoặc do những quá trình trao đổi chất của rễ.

4          

Erosion much more rapid than normal, natural, geological erosion, primarily as a result of the activities of humans or, in some cases, of animals

Xói mòn nhanh hơn nhiều so với xói mòn theo điều kiện tự nhiên, địa chất bình thường, trước tiên là do hoạt động của con người hoặc đôi khi do động vật.

5          

The ability to use land by any way (Clearing, brrowing or renting...)

Khả năng được quyền sử dụng đất đai bằng bất cứ hình thức nào (khai phá, mượn, thuê...)

6          

Process by which human beings, animals and plants become adapted to an unfamiliar set of climatic conditions Quá trình mà con nguời, động thực vật thích nghi với điều

kiện môi trường khí hậu mới.7          

To be answerable and responsible to others for the effectiveness of one’s work.

Có thể đáp ứng và chịu trách nhiệm đối với người khác về hiệu quả công việc mình làm. Tinh thần chịu trách nhiệm có thể đánh giá bằng mức độ trách nhiệm đối với những người mà mình phải chịu trách nhiệm cũng như những hành động tán thành hoặc phản đối đối với người có trách nhiệm.

Accountability can be measured in the degree of responsiveness to those whom one is accountable to, as well as the actions taken for or against the accountable person.

ý thức trách nhiệm có đặc trưng chiều dọc (ví dụ: người của huyện phải chịu trách nhiệm trước nhân dân cũng như trước các cán bộ cấp tỉnh) và chiều ngang (chịu trách nhiệm với đồng nghiệp).

Accountability is both vertical (i.e. district people are accountable to the people as well as the province officials) as well as horizontal ( to colleagues).

8          

Fertilizer enhancing soil acidity because of surplus acid content and/or the plant discriminated uptake. Phân bón làm tăng độ chua đất do lượng axit dư hoặc do

cây hút chọn lọc.9          

Page 36: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Acid soil Đất chua

Active organic matter Chát hữu cơ hoạt động.

Chất hữu cơ đang trong quá trình bị vi sinh vật phân giải.

Adaptation Sự thích nghi

Administrative controls Sự quản lý của nhà nước/sự quản lý hành chính

Afforestation Trồng cây gây rừng

1) Trồng cây gỗ trên đất trống để tạo thành rừng

Aflatoxin Aflatoxin.

Agrarian policy Chính sách ruộng đất

Agricultural income Thu nhập từ nông nghiệp

Agricultural land Đất nông nghiệp

Agricultural land resources Tài nguyên đất nông nghiệp

9          

Rain (or snow) which contains a higher level of acid than normal because of air contaminants such as CO2, SO2, NO2, etc.

Mưa (hoặc tuyết) chứa lượng axit cao hơn bình thường do các chất nhiễm bẩn không khí như CO2, SO2, NO2, v.v.

10      

Soil with a preponderance of hydrogen ions and aluminium in proportion to hydroxyl ions. Specifically soil with a pH value less than 7 Đất có ion H+ và Al3+ trội hơn ion OH- . Các đất này có trị

số pH < 7.11      

Organic matter in the process of being broken down by bacteria

12      

1) A 15characteristic of survival value for plants or animals; survival in a specific environment.

1) Một đặc tính thể hiện sức sống của cây cối hay động vật trong điều kiện môi trường khó khăn.

2) The process by which individuals (or parts of individuals), populations or species change in form or function in such a way as to survive better under given environmental conditions.

2) Là quá trình trong đó các cá thể (hoặc một vài cá thể), những quần thể hay các loài thay đổi hình dạng hay chức năng của chúng để duy trì sự sống tốt hơn trong những điều kiện môi trường nhất định.

13      

Formalized standards, rules, procedures, and disciplines to ensure that the organization's controls are properly executed and enforced.

Bao gồm những tiêu chuẩn, qui tắc, thủ tục và những kỷ luật để bảo đảm sự kiểm soát đối với các tổ chức được thực hiện và có hiệu lực.

14      

1) Conversion of bare land into forest land by planting of forest trees.

2) The planting of a forest crop on land that has not previously, or not recently, carried a forest crop. 2) Trồng một loại cây rừng trên đất mà trước đây chưa có

rừng hoặc gần đây chưa có cây rừng mọc15      

A very toxic substance formed by a fungus Arpergilus flavus which grows on seeds and nut and affects stored grain Chất rất độc tiết ra từ nấm Arpergilus flavus mọc trên hạt,

do vậy ảnh hưởng đén chất lượng hạt và thức ăn gia súc.16      

A policy concerned with the land or landed properties.

Chính sách có liên quan trực tiếp đến đất đai hoặc đến nhà cửa, bất động sản gắn với đất đai

17      

Income achived from agricultural production. Including the value of home producede and home comsumed goods. Due to the fact that farmers mainly poerate without fixed costs for agriculture production, the agricultural income can be directly derived from the gross margin calculation.

Thu nhập từ sản xuất nông nghiệp bao gồm giá trị hàng tiêu dùng và hàng sản xuất tại gia đình. Do tình trạng nông dân chủ yếu khi trao đổi hàng hoá nhưng không theo một giá cố định cho các sản lượng thu được từ nông nghiệp nên thu nhập từ sản phẩm nông nghiệp có thể được tính từ tổng sản phẩm thu được.

18      

Those areas which are extensively used for the production of sustainance crops, cash crops and fodder Diện tích đất được sử dụng một các tích cực để sản xuất

cây lương thực, cây hàng hoá hay thức ăn gia súc.19      

Page 37: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Agricultural system Hệ thống nông nghiệp

Agriculture mechanization Cơ giới hoá nông nghiệp

Agriculture policy Chính sách nông nghiệp

Agri-silviculture Canh tác cây gỗ xen cây ngắn ngày

Agroclimatic zone Vùng khí hậu nông nghiệp

Agroecological zone Vùng sinh thái nông nghiệp

Phân tích hệ sinh thái nông nghiệp

Agro-ecosystem analysis Phương pháp phân tích hệ sinh thái nông nghiệp

Agroforestry Nông lâm kết hợp

19      

Classified agricultural land, which is not yet allocated to families and classified forest land with potential for agriculture

Đất nông nghiệp đã phân loại mà chưa được giao cho các hộ và đất rừng được phân loại có tiềm năng cho sản xuất nông nghiệp.

20      

A system with agricultural outputs and containing all the major components.

Là hệ thống bao gồm tất cả các hợp phần chủ yếu của sản xuất nông nghiệp.

21      

The application of engineering principles and technology in agricultural production, storage and processing on the farm as well as in all other agro-related activities performed outside the farm

Sự áp dụng các nguyên lý công trình và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, bảo quản chế biến nông phẩm tại nông trại cũng như trong toàn bộ các hoạt động có liên quan thực hiện ở ngoài nông trại.

22      

A course of action which is formulated, adopted and pursued by the government of a country to enable it to achieve certain prescribed agricultural goals.

Toàn bộ hành động do chính phủ xây dựng, công nhận và theo đuổi để đạt được những mục tiêu nông nghiệp nhất định đã được vạch ra.

23      

A form of agroforestry consisting of tree (woody perennial) and crop components

Một dạng nông lâm kết hợp bao gồm cây gỗ lâu năm và cây trồng nông nghiệp.

24      

The grouping of different physical areas within a country, a region classification or the world into broadly homogeneous zones based on climatic and edaphic factors.

Nhóm các vùng địa lý khác nhau trong một quốc gia, sự phân loại các vùng tương đối đồng nhất của một khu vực hay của thế giới căn cứ vào các yếu tố khí hậu và thổ nhưỡng.

25      

1) A major area of land that is broadly homogeneous in climatic and edaphic factors where a specific crop exhibits roughly the same biological expression.

1) Một vùng đất rộng lớn có sự đồng nhất tương đối về mặt khí hậu và thổ nhưỡng nơi mà một loại cây trồng nào đó thể hiện sự phản ứng sinh học gần tương tự nhau.

2) Zones of similar agricultural performance as defined by soil and climate.

2) Khu vực thực hiện sản xuất nông nghiệp tương tự nhau căn cứ vào điều kiện đất đai và khí hậu.

26      

Agro-ecosystem analysis It is often used in the diagnostic or planning stage and utilizes tools for pattern analysis

Thường được dùng trong giai đoạn chẩn đoán và lập kế hoạch và được dùng làm công cụ trong phân tích mô hình mẫu.

27      

Developed by Gordon Conway and Khon Kaen University researchers (Thailand) in the early 1980s. It is often used in the diagnostic or planning stage and utilizes tools for pattern analysis

Do Gordon Conway và cán bộ nghiên cứu trường ĐH Khon Kaen (Thái lan) xây dựng đầu những năm 1980. Thường dùng để chẩn đoán và lập kế hoạch đồng thời làm công cụ trong phân tích mô hình mẫu.

28      

1) The intergration of trees and shrubs into agricultural systems

1) Sự trồng lồng ghép cây gỗ, cây bụi vào hệ thống cây nông nghiệp.

Page 38: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Agroforestry sequential system Hệ thống nông lâm kết hợp kế tiếp

Agroforestry simultaneous system Hệ thống nông lâm kết hợp đồng thời

Agroforestry system Hệ thống nông lâm kết hợp

Agroforests Trồng rừng kết hợp cây nông nghiệp

are a special category of agroforestry Là một kiểu đặc biệt của nông lâm kết hợp.

Agronomic variety Giống nông nghiệp

Agronomy Nông học

28      

2) Is a land use management system which combines the production of agricultural crops, forest trees and/or livestock simultaneously or sequentially on the same unit of land for the purpose of creating employment opportunities for upland farm labor, producing raw materials for agriculture or forest-based industries, providing food and other products for home consumption and improving ecological conditions in the watersheds.

2) Là một hệ thống quản lý sử dụng đất trong đó kết hợp đồng thời hoặc kế tiếp việc sản xuất các cây trồng nông nghiệp, cây lâm nghiệp và/hoặc chăn nuôi trên cùng một đơn vị diện tích đất nhằm mục đích tạo cơ hội việc làm cho lao động vùng cao, sản xuất nguyên liệu thô cho nông nghiệp hoặc công nghiệp rừng, cung cấp lương thực thực phẩm và các sản phẩm khác cho đời sống người dân và cải thiện điều kiện môi trường sinh thái của những vùng đầu nguồn.

3) ICRAF defines agroforestry as a dynamic ecologically based, natural resources management system that, through the integration of trees on farms and in the agricultural lanscape, diversifies and sustains production for increased social, economic and environmental benefits for land users at all levels.

3) Theo Trung tâm Quốc tế Nghiên cứu Nông lâm kết hợp (ICRAF): đó là một hệ thống quản lý tài nguyên thiên nhiên dựa trên sự năng động sinh thái, thông qua sự kết hợp các cây trên nông trại và trong cảnh quan nông nghiệp, làm cho sản xuất đa dạng và bền vững, nhằm tăng lợi ích xã hội, kinh tế và môi trường cho người sử dụng đất ở mọi cấp.

29      

In this system, crops and trees take turns in occupying most of the same space. The system generally start with crops and end with trees

Trong hệ thống này, cây trồng và cây lâm nghiệp thay nhau chiếm vị trí trên cùng một mảnh đất. Thông thường hệ thống này bắt đầu với cây nông nghiệp và kết thúc bằng cây lâm nghiệp.

30      

In this system, trees and crops or animals grow together at the same time on the same piece of land

Trong hệ thống này, trồng cây lâm nghiệp và cây trồng nông nghiệp hay chăn thả gia súc diễn ra đồng thời trên cùng một mảnh đất.

31      

A land-use system in which woody perennials (trees, shrubs, palms, bamboos) are deliberately used on the same land management unit as agricultural crops (woody or not), animals or both, either in some form of spatial arrangement or temporal sequence. In agroforestry systems there are both ecological and economic interactions between the different components. 'Agroforestry' is a generic term for different types of systems, for example, agrosylvicultural system, sylvopastoral system

Hệ thống sử dụng đất trong đó các loài cây gỗ lưu niên (cây gỗ, cây bụi, cây cọ dừa, tre nứa) được sử dụng một cách có lựa chọn trên cùng một diện tích đất với các cây trồng nông nghiệp (lâu năm hoặc hàng năm), với chăn nuôi hoặc cả hai theo hình thức sắp xếp theo không gian hoặc kế tiếp thời gian. Trong hệ thống nông lâm kết hợp, có mối tương tác về mặt sinh thái và kinh tế giữa các thành phần. Hệ thống nông lâm kết hợp là từ chung để diễn tả các kiểu hệ thống sản xuất khác nhau, ví dụ như: hệ thống nông lâm nghiệp, hệ thống rừng và đồng cỏ...

32      

33      

A distinctive seedling population or clone with enough favorable characteristics to warrant cultivation.

Là một quần thể hoặc dòng cây giống với các nét đặc trưng có đầy đủ các đặc tính thuận lợi để bảo đảm cho việc gieo trồng

34      

Page 39: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Agropastoral system Hệ thống sản xuất nông nghiệp đồng cỏ

Agrosilvicultural Canh tác nông lâm kết hợp

Hệ thống canh tác nông lâm chăn thả giá súc

Alkali soil Đất kiềm

Soil having pH >7.5 Đất có độ pH lớn hơn 7.5

Alley cropping Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh

Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh

Đất phù sa

Alternative farming Canh tác có lựa chọn/canh tác thay thế

Ancestral domain Lãnh địa của tổ tiên truyền lại

34      

That part of agriculture devoted to the production of crops and the management of the soil on which they are grown. The scientific utilization of agricultural land.

Là một bộ phận của ngành nông nghiệp tập trung cho việc sản xuất của các cây trồng và quản lý chăm sóc đất canh tác các loại cây trồng đó. Là việc sử dụng có khoa học đất nông nghiệp

35      

A land-use system in which crops and livestock (but not trees) are the only components. Là hệ thống sử dụng đất trong đó chỉ có hai thành phần

là cây trồng và chăn thả gia súc (không trồng cây rừng).36      

An agroforestry system for the concurrent production of agricultural system crops (including woody perennial crops) and forest crops. The forest crops serve either a productive or a service role.

Là một hệ thống sản xuất nông lâm kết hợp sản xuất cây trồng trong sản xuất nông nghiệp (bao gồm cả cây gỗ lưu niên) và cây lâm nghiệp. Cây lâm nghiệp đóng vai trò cho sản phẩm chính hoặc là cây hỗ trợ.

37      

Agro-silvo-pasture A form of agroforestry consisting of tree (woody perennial), crop and pasture/animal components. Cũng là một loại canh tác nông lâm kết hợp bao gồm các

cấu thành là trồng cây (cây gỗ lâu năm), cây trồng nông nghiệp và đồng cỏ,chăn thả gia súc

38      

39      

In hedgerow intercropping or alley cropping, trees are planted on land along with crops; the crops are grown in alleys between the rows of trees

Trồng trong hàng rào cây xanh hay trồng theo băng, cây gỗ trồng trên băng đất dọc theo cây trồng; còn cây trồng được trồng trên giải nằm giữa các hàng cây gỗ lâu năm.

40      

Alley cropping/ farming1.       An agroforestry intercropping system in which species of shrubs or trees are planted at spacings relatively close within row and wide between row, to leave room for herbaceous cropping between, that is, in the 'alleys' (syn: hedgerow intercropping).

1.       Là hệ thống canh tác trồng xen trong nông lâm kết hợp trong đó các loài cây bụi hoặc cây gỗ được trồng theo các băng hàng hẹp cách nhau một khoảng rộng chừa ra diện tích để trồng các loại cây thảo mộc giữa các hàng cây đó (đồng nghĩa với hệ thống canh tác trồng xen theo hàng rào cây xanh)

2.       Growing annual crops between rows of trees or shrubs, often leguminous. Pruned material from these is used as much around annual crops and also as fodder and fuelwood

2.       Trồng cây hàng năm trên các giải đất giữa các hàng cây gỗ hoặc cây bụi lâu năm, thường là họ đậu. Chất xanh cắt từ hàng rào dùng để phủ cho cây ngắn ngày, làm thức ăn gia súc hay củi đun.

41      

Alluvial soil A soil developing from recently deposited alluvium and exhibiting essentially no horizon development or modification of the recently deposited materials.

Loại đất được hình thành do sự lắng đọng phù sa gần đây và về cơ bản đất chưa có sự phân tầng và sự thay đổi về chất liệu được lắng đọng

42      

Farming not in the current, conventional manner; for example, not, using fertilizers and pesticides, or by using intermediate technology and renewable energy sources. (See also organic farming)

Canh tác không theo phương thức hiện tại hay tập quán cũ. Ví dụ: không dùng phân bón hoá học và thuốc trừ sâu hay là được áp dụng kỹ thuật ở mức trung bình và sử dụng nguồn năng lượng có thể được tái tạo lại (Xem giải thích về canh tác hữu cơ)

43      

Page 40: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Cây hàng năm

Nghề nuôi ong

Nuôi ong lấy mật.

Appearance Sự thể hiện/xuất hiện

Appropriate technology Kỹ thuật thích hợp

Aquaculture Nghề nuôi trồng thuỷ sản

Aquasilvicultural system Hệ thống kết hợp lâm nghiệp và thuỷ sản

Arable crop Cây trồng canh tác

Arable land Đất canh tác

Arboriculture Nghề trồng cây lâu năm

A general term for the cultivation of trees.

Khí hậu bán khô hạn

43      

Refers to the land occupied, possessed and utilized by members of indigenous cultural communities since time utilized by themselves or through their ancestors or predecessors-in-interest since time immemorial in accordance with their customary laws traditions and practices, irrespective of their present land classification and utilization, including but not limited to such lands used for residences, farms, burial grounds, communal and/or private forest, pasture and hunting grounds, worship areas.

Đề cập đến vấn đề chiếm dụng đất đai canh tác của thành viên các cộng đồng người bản xứ từ khi họ chiếm hữu sử dụng hoặc do tổ tiên hay người sử dụng trước họ truyền lại từ xa xưa, dựa vào luật tục truyền thống và thực tiễn, mà không căn cứ vào sự phân loại và sử dụng đất hiện nay, bao gồm các loại đất như: đất thổ cư, đất trang trại canh tác, đất nghĩa địa, rừng tư nhân và/hay rừng của cộng đồng, đất chăn thả gia súc và khu vực săn bắn, khu vực thờ cúng...

44      

Annual plant A plant that grows for only one season (or year) before dying, in contrast to a perennial, which grows for more than one season.

Cây trồng chỉ sinh trưởng trong một vụ (hoặc một năm) trước khi chết, đối ngược lại với loại cây lưu niên có thể sống dài hơn một vụ/năm.

45      

Apiculture Honeybee rearing (Beekeeping).

46      

The perceived nature of the object or landscape as distinct from its known nature.

Bản chất của một vật hay cảnh quan được nhận thức phản ánh bản chất đã biết của nó.

47      

The suitability of a given form of technology to the socio-cultural and economic traits of the intended user.

Sự phù hợp của một giải pháp kỹ thuật nào đó về mặt văn hoá-xã hội và kinh tế giành cho đối tượng được mong đợi.

48      

Fish farming. In a broad sense, producing any product under water, for example, algae (seaweed), crustaceans (shrimp).

Nghề nuôi cá. Theo nghĩa rộng mô tả bất cứ hoạt động sản xuất nào ở dưới nước (nuôi rong tảo biển, nuôi tôm cua).

49      

An agroforestry system that combines trees with the raising of aquatic animals.

Một hệ thống nông lâm kết hợp có sự kết hợp việc trồng cây với chăn nuôi các loại động vật dưới nước.

50      

Short-, medium-, and long-term crops. Most of these crops require cultivation.

Bao gồm các loại cây trồng có thời gian sinh trưởng ngắn, trung bình hoặc dài ngày. Chúng hầu hết cần phải được gieo trồng canh tác.

51      

Refers to land under crops, land under temporary meadows for mowing or pasture, land under market and kitchen gardens (including cultivation under glass) and land temporarily fallow or lying idle.

Bao gồm đất đang để trồng cây; đất đồng cỏ tạm thời để lấy cỏ hoặc chăn thả gia súc; đất vườn kinh doanh hay vườn nhà (bao gồm cả việc trồng cỏ) và kể cả đất tạm thời bỏ hoá không sử dụng.

52      

Thuật ngữ dùng chung cho việc trồng các loại cây thân gỗ lâu năm.

53      

Arid climate

Page 41: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Asexual reproduction Sinh sản vô tính

Asets Của cải

Autotroph Sinh vật tự dưỡng

Available nutrient Dinh dưỡng dễ tiêu

Available water Nước hữu hiệu

Aviculture Nghề nuôi chim

A general term for the production of birds, Thuật ngữ chung để chỉ việc sản xuất chim.

Band application Bón theo băng

Bare-rooted planting Trồng rễ trần

Planting of seedlings without soil on roots. Trồng cây con không cần bầu đất bọc rễ.

Barren rocky land Đất trọc trơ sỏi đá

Barrier hedge Hàng rào chắn bằng cây

A hedge planted so as to prevent runoff. Hàng rào băng cây ngăn cản nước chảy bề mặt.

53      

Climate in regions that lack sufficient moisture for crop production without irrigation. In cool regions, annual precipitation is usually less than 25 mm. It may be as high as 50 mm in tropical regions. Natural vegetation is desert shrubs.

Khí hậu ở những vùng mà không đủ độ ẩm cho sản xuất trồng trọt nếu không được tưới. ở vùng khí hậu lạnh, lượng mưa trung bình thường thấp hơn 25 mm. ở vùng nhiệt đới lượng mưa có thể cao hơn đến 50 mm. Thảm thực vật tự nhiên thường là những cây bụi vùng sa mạc.

54      

Propagation of plants from vegetative parts, such as stems, leaves or roots; or from modified stems such as bulbs, tubers, rhizomes and stoIons. This is accomplished without union of gametes (syn: asexual regeneration).

Sự nhân giống bằng các bộ phận sinh dưỡng của cây như thân, lá hay rễ hoặc từ các bộ phận biến đổi của thân như thân củ, củ, thân rễ và những thân bò. Quá trình này được thực hiện không có sự kết hợp các giao tử (đồng nghĩa với tái sinh vô tính).

55      

Durable proessions that produce benefit. It can be refered to those household possessions that create weath

Của cải là các vật sở hữu lâu dài có thể sinh lời. Nó có thể được xem như là của cải của hộ gia đình tạo nên sự giàu có

56      

An organism capable of utilizing carbon dioxide or carbonates as the sole source of carbon and obtaining energy for its life processes from the oxidation of inorganic elements or compounds such as iron, sulphur, hydrogen, ammonium and nitrites, or from radiant energy.

Cơ thể có khả năng sử dụng khí CO2 hay muối cacbonate làm nguồn carbon duy nhất và hấp thu năng lượng để duy trì quá trình sống của chúng từ sự oxy hoá các thành phần và hợp chất vô cơ như sắt, lưu huỳnh, khí hydro, ammonium và nitơrat hoặc từ nguồn năng lượng bức xạ.

57      

That portions of the total of any element or compound in soil that can be readily absorbed and assimilated by growing plants. Not to be confused with "exchangeable".

Một phần trong tổng số của bất kể nguyên tố hay hợp chất trong đất nào có thể được cây đang sinh trưởng dễ dàng hấp thu và đồng hoá. (không lẫn với nghĩa "có thể trao đổi được").

58      

The portion of soil-water, which is easily absorbable by plant roots. The water held in the soil against a suction of between 0.3 and 15 atmospheres.

Phần nước trong đất mà dẽ dàng được rễ cây hấp thu. Nước được giữ ở trong đất với lực hút trong khoảng từ 0.3 đến 15 atmospheres.

59      

60      

Application of a fertilizer, herbicide, or similar treatment as a strip, normally straddling or adjacent to the crop row (as opposed to overall application).

Bón phân, thuốc diệt cỏ hay xử lý tương tự theo các đường băng, thông thường dọc theo hàng hoặc gần các hàng cây (đối nghĩa với bón vãi).

61      

62      

Seriously degraded land on shallow soil and rocky areas on which neither trees nor grasses can grow.

Đất bị thoái hoá nghiêm trọng ở các vùng có tầng đất nông và lẫn sỏi đá mà không có một loài cây cỏ nào có thể mọc được.

63      

Page 42: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Base map Bản đồ nền

Base saturation Độ bão hoà kiềm.

Đo bằng % cation kiềm so với tổng số cation trao đổi.

Baseline surveyĐiều tra/khảo sát ban đầu (cơ bản)

Beating up Trồng dặm

Bench terrace Ruộng bậc thang tầng

Benefit sharing Phân chia lợi nhuận

Better-off Khá giả lên, ăn nên làm ra

Biennial crop Cây trồng hai năm

Cây hai năm

Biodiversity Đa dạng sinh học

64      

Provides the standard configuration and serves as the working map for the preparation of the thematic maps. The base map may show such features as political boundaries, main river system, main road system and other important topographic feature.

Cung cấp hình dạng chuẩn và được dùng như là bản đồ cơ sở cho việc xây dựng các bản đồ theo từng chuyên đề. Bản đồ nền có thể chỉ rõ ranh giới hành chính chính trị, các hệ thống sông chính, hệ thống đường giao thông chính và các đặc điểm địa hình quan trọng khác.

65      

Percentage of alkaline cations to total exchangeable cations

66      

67      

Restocking failed areas in a crop or stand by further sowings or plantings. Many other terms are also used for this, for example, 'blanking', filling', 'gapping', 'infilling', 'recruiting', 'reinforcement planting'.

Tái tạo lại các vùng cây trồng hoặc rừng bị hỏng bằng cách gieo hoặc trồng thêm. Có nhiều từ khác đồng nghĩa như: 'blanking', filling', 'gapping', 'infilling', 'recruiting', 'reinforcement planting'.

68      

A shelf like embankment of earth with a level top and a steep or vertical downhill face constructed along the contour of sloping land to control run-off and erosion. Types are the horizontal bench terrace, which has no measurable slope from the back to the front of the bench, and the sloping bench terrace, which has a significant slope from the back to the front of the bench.

Đất dốc được san phẳng ở bề mặt và có bờ đất cao, tạo thành các thềm bậc dốc dọc theo các đường đồng mức để giảm bớt dòng nước chảy bề mặt và xói mòn. Có 2 loại là ruộng bậc thang hẹp phẳng không có độ dốc của bề mặt ruộng và loại ruộng bậc thang hẹp có độ dốc nhất định trên bề mặt ruộng.

69      

Under the present joint forest protection and management program, households are expected to share the benefits derived from the forest with government. No fixed benefit sharing schem is agree upon up to now

Thông qua các chương trình khoán bảo vệ và quản lý rừng hiện nay, các hộ gia đình mong đợi được chia sẻ lợi nhuận thu được từ rừng với nhà nước. Tuy nhiên cho đến nay nhà nước vẫn chưa định được một tỷ lệ phân chia nhất định.

70      

Relatively better off than others, at least better than half.

(Nông hộ) tương đối khá giả hơn hộ khác, ít nhất là khá hơn một nửa số hộ.

71      

Crops with a length of vegetation cycle of 18-30 months

Cây trồng có độ dài của chu kỳ sinh trưởng sinh dưỡng kéo dài từ 18-30 tháng.

72      

Biennial plant A plant, which completes its life cycle in two years. Plants of this type usually produce leaves and well-developed root systems the first year, stems, flowers and seeds the second year, and then die.

Là loại cây hoàn thành chu kỳ sống trong thời gian hai năm. Loại cây này thường phát triển thân lá và bộ rễ trong năm đầu, ra hoa và hình thành hạt trong năm thứ hai và sau đó thì chết.

73      

Page 43: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Biodiversity "hotspots" Vùng đa dạng sinh học đặc sắc

Biodiversity conservation Bảo vệ/gìn giữ đa dạng sinh học

Đa dạng sinh học

Biological control Phòng trừ bằng biện pháp sinh học

Biological determinant Yếu tố sinh học chủ đạo

Biological diversity Đa dạng sinh học

Sinh khối

Biota Lượng sinh vật

73      

The total variability within and among species of all living organisms and their habitats

Sự biến động trong nội bộ hoặc giữa các loài của mọi cơ thể sống và quần cư sinh vật.

74      

Places where there is exceptional biodiversity, usually exceptional number of plants and animals and often including relict or unusual species.

Nơi có đa dạng sinh học đặc sắc, thường hội tụ cực ký nhiều loài thực vật và động vật và thường bao gồm những loài sống sót hoặc chưa được sử dụng bao giờ.

75      

"The management of organism or ecosystems or ensure the use of plants, animals and ecosystems is sustainable", and the maintenance, protection, rehabilitation and enhancement of natural environments that are significantly unmodified by human activities.

Sự quản lý các cơ thể và hệ sinh thái hoặc bảo đảm sự sử dụng thực vật, động vật hoặc hệ sinh thái một cách bền vững cũng như duy trì, bảo vệ, tái lập và nâng cao môi trường thiên nhiên mà không bị hoạt động nhân tác biến đổi một cách đáng kể.

76      

Biodiversity or Biological diversity The level of abundance of life forms coexisting in a given environment.

Mức độ phong phú của các dạng cơ thể sống cùng tồn tại trong một môi trường nhất định.

77      

The deliberate use of organisms (parasites, predators and pathogens) to reduce populations of pests. Such organisms may be arthropods (insects and mites), bacteria, protozoa, fungi, viruses, nematodes or vertebrates.

Việc sử dụng có lựa chọn các cơ thể sinh vật (các loại ký sinh, loại ăn thịt và loại gây bệnh) nhằm giảm thấp mật độ quần thể của sâu hại. Những cơ thể sinh vật này có thể là các loại động vật chân đốt (côn trùng và mối), vi khuẩn, động vật nguyên sinh, nấm, virus, tuyến trùng hoặc động vật có xương sống.

78      

A biological factor such as crop species, variety, weeds, insect pests or disease that determines the crop configuration and performance of a cropping pattern at a given site.

Là một yếu tố sinh học, như: loài cây trồng, các giống, cỏ dại, sâu bệnh hại, có tác dụng quyết định đến việc sắp xếp cây trồng và diễn biến của một cơ cấu canh tác tại một nơi nhất định.

79      

The variability among living organisms from all sources, including, inter alia, marine and other aquatic ecosystems and the ecological complexes of which they, are part. This includes diversity within species, between species, and between ecosystems.

Sự biến động giữa các cơ thể sống thuộc tất cả các nguồn, trong đó gồm các hệ sinh thái biển và thuỷ sản khác, các phức hệ sinh thái rộng hơn. Cũng bao gồm sự đa dạng trong loài và giữa các loài cũng như giữa các hệ sinh thái.

80      

Biomass The weight of material produced by a living organism or collection of organisms. The term is usually applied to plant, or it may be qualified to include only certain parts of the plant, e.g., above-ground or leafy biomass. Biomass is expressed as fresh weight or dry weight.

Trọng lượng vật chất được tạo ra bởi các cơ thể sống. Thuật ngữ thường được áp dụng đối với cây hoặc cho một bộ phân của cây, ví dụ: sinh khối các bộ phận trên mặt đất hay lá. Sinh khối thường được tính theo trọng lượng tươi hay trọng lượng khô.

81      

The flora and fauna of a defined area or volume (for example, soil biota in the topsoil).

Số lượng động thực vật có trong một khu vực hay trong một thể tích nhất định nào đó (ví dụ: lượng sinh vật trong lớp đất mặt).

Page 44: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Biotechnology Công nghệ sinh học.

Biotic Hữu sinh

Biotôp.

Biotype Kiểu sinh học.

Group of similar individuals within a species. Nhóm các cá thể giống nhau trong cùng một loài.

Bottom-up approach Tiếp cận từ dưới lên trên

Quản lý việc lập kế hoạch từ dưới lên

Boundary plantings Trồng cây làm bờ ranh giới

Breast height Độ cao ngang ngực

Breeding Chọn tạo giống

82      

Use of technolofy to manipulate and combine different genetic materials to produce living organisms with particular characteristics. Sự sử dụng công nghệ điều khiển và kết hợp các vật liệu

di truyền khác nhau để sản xuất các sản phẩm sinh học. 83      

The influence of animals and plants on associated plant or animal life as contrasted with climatic influences and edaphic (soil) influences.

ảnh hưởng của động vật và thực vật đến sự sống của động vật và thực vật cùng chung sống, trái ngược lại với những ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu và thổ nhưỡng (đất).

84      

BiotopeSmall area with uniform biological conditions (climate, soil, altitude, etc.)

Một diện tích nhỏ với các điều kiện sinh học đồng nhất (khí hậu, đất, cao độ, v.v.).

85      

86      

A bottom-up approach emphasizes the participation of the targeted groups and populations in making programming and research decisions.

Hướng tiếp cận từ dưới lên trên nhấn mạnh sự tham gia của những nhóm đối tượng và quần chúng trong công tác xây dựng chương trình kế hoạch và đưa ra các quyết định.

87      

Bottom-up planning management A form of "grassroots power". The decision comes from the lower levels, with implementation at the upper levels. This form of authority works best when those lower down have enough capacity and knowledge to make decisions for the common good.

Một dạng của "Quyền lực của cấp cơ sở". Quyết định là do cấp thấp hơn, và được thực hiện ở cấp cao hơn. Dạng thực thi quyền lực này sẽ tốt nhất khi cấp thấp hơn có đủ năng lực và kiến thức để ra quyết định đối với các vấn đề chung.

88      

Trees use to delineate plots or farms. The trees forming the boundary can also provide wood, fodder or other products

Những cây trồng làm bờ ngăn giữa các thửa hoặc các nông trại. Chúng có thể cho gỗ, thức ăn chăn nuôi hoặc sản phẩm khác.

89      

1) The standard height at which the diameter of the stem of a standing tree is measured: 1.3 metres above ground level.

1) Độ cao tiêu chuẩn để đo đường kính của một cây đứng (thường cao khoảng 1.3 m so với mặt đất).

2) By international agreement (through the International Union of Forest Research Organizations), 1.3 m from ground level, at which height the girth or diameter of trees are commonly measured. (Note: 1.37 m is used in some parts of the world.)

2) Theo thoả thuận quốc tế (Hội quốc tế các tổ chức nghiên cứu rừng), 1,3 m là độ cao được chọn để đo chu vi hoặc đường kính của cây (chú ý: cũng có nơi chọn độ cao là 1,37m)

90      

Page 45: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Breeding system Hệ thống lai tạo giống

Broad-based terrace Ruộng bậc thang rộng

Broadleaf Cây lá rộng

Broadleaf forest Rừng lá rộng

Browse Bị hại do gặm nhấm

Browsing Gặm lá

Brushing Tỉa thưa cành lá

Brushlands Rừng cây bụi

90      

The selection and propagation of particular genotypes, to achieve certain objectives (higher yield, disease resistance, and so forth). May be the result of manipulation (crossing) or through artificially induced mutation. Plant species or varieties may be strictly or mainly inbreeding or outbreeding in their natural environment.

Lựa chọn và truyền bá rộng kiểu gen di truyền sinh vật nào đó nhằm đạt được những mục tiêu nhất định (năng suất cao, chống chịu sâu bệnh v.v.). Có thể là kết quả của việc lai tạo hoặc gây đột biến nhân tạo. Trong môi trường tự nhiên của chúng, các loài hay giống cây trồng có thể hoàn toàn hoặc chủ yếu được lai gần hoặc lai xa.

91      

The natural processes, by which sexual union occurs, including cytogenetic, morphological and physiological structures and processes. It

Trong quá trình phát triển tự nhiên, sự hoà hợp của các yếu tố trong giao phối xuất hiện bao gồm: cấu trúc và các quá trình trong di truyền tế bào, hình thái và sinh lý. Nó bao gồm cả phương thức thụ phấn (gió, côn trùng, tự thụ, v.v.).

includes the pollination system (wind, insects, self-pollination, and so forth).

92      

A ridge-type terrace 25-50 cm high and 4-10 m wide with gently sloping sides, a rounded crown and a dish-shaped channel along the upper side, constructed to control erosion by diverting runoff along the contour at a non-scouring velocity. It may be level or have a grade towards one or both ends.

Ruộng bậc thang có bờ cao từ 20-50 cm và bề mặt ruộng rộng từ 4-10 m với độ dốc ít, đỉnh đồi tròn, có mương rãnh dọc theo phần trên ruộng để kiểm sự xói mòn nhờ việc hướng dòng nước tràn chảy theo đường đồng mức với tốc độ không gây xói. Mặt ruộng có thể được san phẳng hoặc hơi dốc về một hoặc cả hai phía.

93    

Trees other than conifers that have flat, broad leaves. Ovules are found in an ovary, and all reproductive organs appear in flowers. They belong to t he angiosperm group of plants. They can be deciduous or evergreen.

Cây không thuộc loại hạt trần có lá phẳng và rộng. Bầu nhị có chứa noãn bào và trên hoa có đầy đủ các cơ quan sinh sản. Chúng thuộc nhóm hạt kín trong phân loại thực vật. Có thể là loại nửa rụng lá hoặc xanh quanh năm.

94      

Forest consisting of non-conifer (i.e. angiosperm) trees which have broad leaves as opposed to coniferous needles, can be deciduous or evergreen

Là rừng bao gồm những cây không phải lá kim, chúng có lá rộng trái với cây lá kim có lá nhỏ và nhọn. Rừng lá rộng có thể rụng lá theo mùa hoặc là thường xanh.

95      

The buds, shoots, leaves and flowers of woody plants are eaten by livestock or wild animals

Chồi, mầm, lá hoặc hoa bị gia súc hoặc động vật hoang gậm nhấm.

96      

The feeding on the above-ground parts of trees and shrubs (buds, shoots and leaves) by livestock or wild animals. Gia súc hoặc các loại động vật hoang dã ăn các bộ phận

trên mặt đất của cây hoặc cây bụi (chồi non, ngọn và lá).97      

The removal of lower branches on a tree to facilitate access, for example in closely spaced coniferous plantations.

Loại bỏ những cành thấp của cây để làm cho sự tăng trưởng của cây tăng lên. Ví dụ: tỉa cành ở các khu rừng trồng các loại thông có mật độ dày.

98      

refer to any tract of the production forest land covered dominantly with shruby vegetation

Là bất cứ vạt đất rừng sản xuất nào có thực bì ưu thế là cây bụi.

Page 46: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Ghép chồi

Buffer Chất đệm, khu đệm

Vùng đệm

Bunch Bờ đất

Bund Bờ bao/bồn

Bush fallow Bỏ hoá bằng cây bụi

Bushland Đất cây bụi

Business goal Mục tiêu (công trình, kinh doanh)

99      

Budding 1) The use of a bud from one tree to graft into the bark of another, usually to obtain high-quality fruit on hardy, established trees.

1) Dùng chồi của một cây ghép vào vỏ của cây khác thông thường để thu được quả chất lượng cao trên cây đã định hình thuần thục.

2) A technique used to obtain new fruit trees with the same characteristics as those already producing good quality fruit in quantity. A bud is cut from a mother tree (scion) and spliced into the bark of a young seedling.

2) Kỹ thuật dùng để tạo ra giống cây ăn quả mới có các đặc tính tốt giống như cây giống có số lượng và chất lượng quả cao. Chồi được cắt từ cây mẹ (chồi ghép) và được ghép vào vỏ của cây non.

3) A method of vegetative propagation of plants by implantation of buds from the mother plant into a rootstock. 3) Phương pháp nhân giống vô tính cây trồng bằng cách

ghép chồi từ cây mẹ vào một gốc ghép.100   

1) In biological systems, to regulate against changes.

1) Trong hệ sinh thái, khu đệm để điều hoà chống lại các sự thay đổi.

2) A substance that prevents a rapid change in pH when acids or alkalis are added to the soil; these include clay, humus and carbonates.

2) Một chất dùng để ngăn chặn việc thay đổi nhanh pH khi các chất axit hay kiềm được bón vào trong đất. Các chất này có thể là: đất sét, chất mùn hoặc các muối cacbonat.

101   

Buffer zone The space surrounding or adjoining a protected area. Land-use in a buffer zone is limited to activities compatible with the objectives of the protected area. Appropriate activities in a buffer zone might include tourism, forestry, agroforestry, etc

Vùng bao quanh hoặc gần kề một khu bảo tồn. Các hoạt động trong sử dụng đất ở vùng đệm là bị hạn chế so với khu bảo tồn. Các hoạt động hạn chế trong khu đệm có thể báo gồm du lịch, lâm nghiệp hoặc nông lâm kết hợp, v.v.

102   

A ridge of earth placed in a line to control water run-off and soil erosion, demarcate a plot boundary, or other uses.

Đất được đắp thành các bờ theo hàng để chống lại nước chảy tràn mặt và xói mòn, phân chia ranh giới giũa các lô đất hoặc khu vực sử dụng khác.

103   

1) A barrier on the surface of the soil on sloping land to prevent runoff and soil erosion.

1) Một bờ chắn trên bề mặt đất dốc nhằm ngăn chặn nước chảy tràn bề mặt và xói mòn.

2) The arrangement of organic material, for example, agricultural waste or soil, in lines along the contours of a slope, to control runoff or erosion.

2) Xếp các vật liệu hữu cơ (như các tàn dư của cây trồng hoặc đất) theo hàng dọc theo các đường đồng mức của đất dốc để chống lại nước chảy tràn bề mặt và xói mòn.

104   

The natural vegetation that arises when land is left uncultivated for some time. Composed of smalI trees, shrubs, grasses (and sedges) and herbaceous plants. Bush fallow may be grazed or browsed and fire-wood collected from it before it is returned to cultivation.

Thảm thực vật mọc lên khi đất được bỏ hoá trong một thời gian. Thành phần thực vật gồm các cây gỗ nhỏ, cây bụi, cỏ (lau lách) và các loại cây thân thảo. Bỏ hoá bằng cây bụi có thể được dùng làm nơi chăn thả và lấy củi đun trước khi lại được chuyển thành đất trồng trọt.

105   

An open stand of bushes, 3-7 m high, with a canopy cover > 40%.

Đất có mật độ cây bụi thưa cao từ 3-7 m với độ che phủ dưới 40%.

106   

Page 47: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Business process Tiến trình công việc

Đất đá vôi

Canopy Tầng lá

Năng lực

Carrying capacity Khả năng chứa/khả năng chịu tải

Case study Nghiên cứu tình thế/ nghiên cứu trường hợp điển hình

Cash cropping Trồng cây thương phẩm/cây hoa màu phụ

106   

A statement describing a measure or target that will be achieved during a certain period.

Sự trình bày mô tả biện pháp hoặc mục tiêu sẽ phải đạt được trong một giai đoạn nhất định.

107   

A group of activities that provide products, deliver services, or manage resources.

Một nhóm các hoạt động đem lại các kết quả cuối cùng, cung cấp dịch vụ hoặc phương cách quản lý.

108   

Calcareous soil Soil containing sufficient CaCO3 often with MgCO3

Đất chứa một lượng đủ muối CaCO3 và thường thường bao gồm cả MgCO3.

109   

The upper layer of trees in a forest or a complex of trees.

Phần trên cao của cây trong rừng hay trong một quần thể cây.

110   

Capacity Having the skill of being able to find facts and figures, then integrate that knowledge into decision-making and action taking.

Có kỹ năng để có thể tìm ra các cơ sở lập luận và số liệu, từ đó tổng hợp sự hiểu biết đó thành các chủ trương và kế hoạch hành động.

111   

1) Amount of animal life, human life or industry that can be supported indefinitely with available resources on a given area.

1) Số lượng động vật, đầu người hoặc ngành công nghiệp mà có thể được cung cấp nguồn tài nguyên có sẵn trong một thòi gian kéo dài tại một khu vực nhất định.

2) In wildlife management, the optimum population density that a given environment or range is capable of sustaining permanently.

2) Trong quản lý tự nhiên, chỉ mật độ quần thể tối ưu mà trong một môi trường hay một vùng có khả năng duy trì bền vững.

3) The maximum number of organisms that can use a given area of habitat, without degrading the habitat and without causing social stresses that result in the population being reduced. When we speak of the carrying capacity for humans, we refer to the maximum number of users that can be sustained by given set of land resources at a particular level of technology

3) Số lượng tối đa các sinh vật có thể sinh sống trên một đơn vị cư ngụ mà không bị thoái hoá hoặc không gây nên khủng hoảng xã hội làm cho quần thể bị suy giảm. Khi nói về người thì đó là số lượng cư dân tối đa sử dụng một cách bền vững một nguồn lực đất đai ở một trình độ công nghệ nhất định.

112   

An example of a research problem, usually described by a representtive unit of the population. The data presented in a case study result from collecting primary and secondary data. Thus a case study is a 2nd-order abstraction that integrates data sets to demonstrate relationships among multiple factors that may be generalized to the research problem.

Là một ví dụ cho một vấn đề cần nghiên cứu, thường là sự định rõ tính chất của một điểm đại diện trong quần thể. Số liệu trình bày tại một nghiên cứu điển hình lấy từ việc thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp. Do vậy, trường hợp nghiên cứu điển hình là một sự đúc rút cao hơn mà đã tổng hợp các số liệu thành các mối quan hệ tương hỗ giữa các nhân tố phức tạp mà vấn đề nghiên cứu cần phải giải quyết.

113   

1) Growing crops for sale either to a market or to agents, or at the 'farm gate'.

1) Gieo trồng các loại cây để bán tại thị trường hay cho các công ty hoặc bán ngay tại nông trại.

Page 48: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Catchment Lưu vực

Catchment area Diện tích lưu vực

Catchment basin Vùng lưu vực sông suối

See watershed Giống nghĩa với từ "Watershed".

Centralisation Tập trung hoá

Centre of diversity Trung tâm đa dạng

Cereal crop Cây trồng hạt cốc

Sự xuân hoá

Chitted seed ủ mầm

1) A general term for pre-germinated seeds. 1) Thuật ngữ chỉ hạt giống trước khi nảy mầm

Classical model of management Mô hình quản lý kinh điển

Classified forestry land Đất rừng được phân loại

113   

2) A minor crop (in term of output) is planted after the major crop to " catch" remaining moisture. Catch cropping is a subclass of multiple cropping

2) Là loại cây trồng thứ yếu (về mặt năng suất sản lượng) được trồng tranh thủ thêm sau cây trồng chính để tận dụng độ ẩm còn lại trong đất. Hệ thống canh tác này cũng nằm trong hệ thống canh tác tăng vụ.

114   

Area from which water runs off to any given river valley or collecting reservoir

Là khu vực từ đó nước chảy bề mặt được đưa về châu thổ các con sông hay tới các hồ chứa nước.

115   

When referring to particular streams or rivers, it is the land surface from which water (rain) flows into them, sometimes through tributaries (feeder streams). Sometimes called a 'water catchment'.

Là bề mặt đất từ đó nước mưa chảy vào một con sông hay suối nào đó (đôi khi nước chảy qua các nhánh sông, nhánh suối). Đôi khi còn gọi là các khu vực đón nước.

116   

117   

Power is concentrated in to central government. The lower levels do not have decision rights and depend on central government

Quyền lực được tập trung vào chính phủ trung ương, các cấp chính quyền thấp hơn không có quyền quyết định mà bị phụ thuộc vào trung ương.

118   

The geographic region in which the greatest variability of a crop occurs

Vùng địa lý trong đó một loài cây xuất hiện phong phú nhất.

119   

1) A grass that is grown primarily for its seed which is used for feed or food.

1) Loài cây hoà thảo được trồng để lấy hạt làm lương thực và thức ăn gia súc.

2) A member of the monocot grass family grown for its edible seed, for example, wheat, oats, barley, rye, rice, maize, grain sorghum and millet. Buckwheat, although a dicot and therefore not a member of the grass family, is commonly included among the cereals.

2) Thuộc họ hoà thảo một lá mầm được trồng để thu hoạch hạt có thể ăn được như là các loại cây: lúa mì, yến mạch, đại mạch,mạch đen, lúa, ngô, cao lương, kê. Kiều mạch thuộc loại 2 lá mầm do đó không thuộc họ hoà thảo nhưng thông thường cũng được coi là loại cây cốc.

120   

Chilling requirement (vernalization) The requirement of many temperate crop plants, commonly fruit trees, for specific periods of cool temperatures needed to cause the plants to break dormancy and initiate floral development.

Nhiều loài cây ôn đới (thường là các loài cây ăn quả) đòi hỏi phải trải qua một giai đoạn đặc biệt có nhiệt độ thấp để phá vỡ giai đoạn ngủ nghỉ và bắt đầu sự phân hoá hoa.

121   

2) A method of storing and dispatching seed of short viability. Sªds are placed in trays between layers of leaf and kept moist.

2) Phương pháp bảo quản và di chuyển các loại hạt giống có sức sống thấp. Hạt được đặt vào trong các khay giữa các lớp lá và được giữ ẩm.

122   

Traditional descriptions of management that focused on its formal functions of planning, organizing, coordinating, deciding, and controlling.

Mô tả công tác quản lý truyền thống đặt trọng tâm vào chức năng chính thống của nó gồm: xây dựng kế hoạch, tổ chức, điều phối, ra quyết định và điều khiển.

123   

Page 49: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Clear cutting Chặt trắng

Clearing Khoảng trống/phát quang

1) Khu vực nhỏ trong rừng không có cây mọc.

Closed community Quần thể kín

Closed forest Rừng rậm/rừng kín

Rừng có nhiều cây mọc và tán lá khép kín.

Closed system Hệ thống kín

Closed-ended question Câu hỏi lựa chọn

Cloud forest Rừng mây mù nhiệt đới

Clump Lùm bụi

Clumpwood Lùm bụi cây gỗ

Một quần thể cây đại đa số là các bụi cây gỗ.

123   

Classified forestry land does not necessarilyequal land with forest. It can be bare land and scattered tree and/or land with potential for agriculture

Đất được phân loại là đất rừng không nhất thiết phải có rừng. Có thể bao gồm cả đất trống hay đất cây mọc phân tán và/hoặc đất có tiềm năng cho sản xuất nông nghiệp

124   

1) The removal of an entire standing crop of trees. Also termed 'clear felling'.

1) Cắt thu hoạch toàn bộ cây đứng. Từ này đồng nghĩa với thuật ngữ 'clear felling'.

2) An area from which the entire timber stand has been cut. Removal of the entire stand in one cut. Reproduction is then obtained with or without planting or artificial seeding.

2) Một diện tích mà toàn bộ cây gỗ đã bị chặt hết. Lấy đi toàn bộ cây trong một lần thu hoạch. Quá trình tái sinh lại được thực hiện không cần phải trồng lại hay gieo hạt lại.

125   

1) A relatively small area within a forest that has no trees.

2) (verb) To dispose of undergrowth and vegetational debris (slash) that is left after trees have been felled and trimmed. Sometimes done by a burn. Clearing is also done by removal or controlled burning around forests, villages, homes or trees to act as a firebreak.

2) Phát quang (động từ): chặt bỏ các loại cây bụi thấp và cành lá bỏ lại sau khi đã chặt hạ cây và dọn vệ sinh. Đôi khi có thể đốt. Phát quang có thể được thực hiện bằng cách dọn dẹp và đốt có kiểm soát xung quanh các khu rừng, thôn bản, nhà hay các cây to để tạo thành các đường ranh cản lửa.

126   

A plant community whose components so completely utilize the site as to exclude further entrants. An 'open community' is therefore one not excluding further entrants.

Một quần thể cây trồng mà các thành phần của nó đã chiếm hết vị trí sử dụng mà không còn chỗ cho loài khác có thể xâm nhập. Do vậy, một quần thể mở là quần thể không ngăn cản sự xâm nhập của các thành phần khác.

127   

Forest where trees are the dominant life form and the canopy is closed.

128   

A system that does not exchange matter with the surroundings (but may exchange energy with the surroundings).

Một hệ thống không có sự trao đổi vật chất với môi trường xung quanh (nhưng có thể trao đổi năng lượng với bên ngoài).

129   

A question containing specific options that a respondent must choose from, such as a multiple choice question.

Một câu hỏi bao hàm những phương án trả lời cụ thể mà người được trả lời cần phải lựa chọn. Còn được gọi là câu hỏi có nhiều lựa chọn.

130   

Forest growing in places with regular cloud and/or must, often in the tropics

Rừng mọc nơi thường xuyên có mây hoặc mù, thường ở vùng nhiệt đới.

131   

The aggregate of stems issuing from the same root, rhizome system or stool, with particular reference to bamboos and the larger grasses.

Tập hợp thân cây mọc từ một hệ rễ, hệ thống thân rễ, hoặc gốc thân cây, cụ thể thường đề cập đối với các loài tre nứa và các loài cỏ cao lớn.

132   

A plant community dominated by woody clumps.

Page 50: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Codominant trees Cây chiếm ưu thế

Collaborative management Phối hợp quản lý

Collaborative forest management Hợp tác quản lý rừng

Collective Tập thể

Commodity Sản vật, vật phẩm, lương thực thực phẩm

Common property resources Tài nguyên công sản

I.e. forest, lakes, grazing landsCommon property management regime Cơ chế quản lý tài nguyên công cộng

Community Cộng đồng

Lâm nghiệp cộng đồng

133   

Trees with crowns forming the general level of the crown cover and receiving full light from above but comparatively little from the sides.

Những cây hình thành độ cao chung của tầng lá đỉnh và thu nhận toàn bộ ánh sáng phía trên nhưng nhận ánh sáng tương đối ít ở phía bên.

134   

A process in which stakeholder groups form a partnership to plan, share responbility for, and divide benefits from their joint implementation of a strategy to rehabilitate, conserve and sustainably utilise rural lands and resources

Một quá trình trong đó các nhóm người thực hiện và hưởng lợi hình thành một mối quan hệ hợp tác đẻe lập kế hoạch, phân chia trách nhiệm và chia sẻ lợi nhuận từ việc phối hợp thực hiện một chiến lược nhằm phục hồi, bảo vệ và sử dụng bền vững các tài nguyên và đất đai.

135   

A general term, which embraces community forestry, joint forest management and co-management of forests.

Thuật ngữ chung bao gồm các loại hình quản lý rừng như: quản lý rừng cộng đồng, liên kết quản lý rừng và đồng quản lý rừng.

136   

A collective is a group of individual that acts as a joint body. Member of the group are followed common regulation of the group and receive interests from those of the group

Tập thể là một nhóm cá nhân hành động theo một thể thống nhất. các thành viên trong tập thể tuân thủ các qui định cũng như được hưởng quyền lợi chung của tập thể

137   

An economic good, usually a product of agriculture or mining. A commodity product has been produced to more or less standard set of specifications, i.e. the product is essentially the same independent of tree producer. It serves customers with similar needs in a mass market and is usually marked in bulk and in large quantities

Là vật phẩm kinh tế, thông thường là sản phẩm nông nghiệp hoặc khai mỏ. Một sản vật có thể được sản xuất theo một tập hợp các chỉ số có mức độ tiêu chuẩn hoá nhất định, tức là sản phẩm đó đều không phụ thuộc vào người trồng trọt. Nó phục vụ cho nhóm người tiêu dùng có cùng nhu cầu trong thị trường lớn và thường bán xô với khối lượng nhiều.

138   

Natural resources that can be used by many and which does not have individual ownership or usage rights.

Nguồn lực thiên nhiên nhiều người có thể sử dụng, không thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của cá nhân nào.

139   

Natural resources for which specified people have specified right, irrespective of the legal ownership

Giao quyền quản lý tài nguyên thiên nhiên nhất định cho một số người được chỉ định, bất kể quyền sở hữu về mặt pháp lý.

140   

A group of people occupying a certain territory, bonded together by common interests and a sense of group solidarity and identity.

Nhóm người cùng sinh sống trong một khu vực nhất định liên kết với nhau bởi lợi ích chung và một ý thức đoàn kết và thống nhất trong nhóm.

141   

Community forestry 1) A form of social forestry, where tree planting is undertaken by a community on common or communal lands

1) Một dạng của lâm nghiệp xã hội trong đó việc trồng cây do cộng đồng tiến hành trên đất cộng đồng hay trên đất của xã.

Page 51: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Community mapping Xây dựng bản đồ cộng đồng

Community-based forest management Quản lý rừng dựa vào cộng đồng

Companion crop Cây trồng hỗ trợ

Compartment Tiểu khu/ô định vị

Competition Cạnh tranh

Complementarity Sự bổ sung/ sự hỗ trợ

141   

2) Community fárestry developed in areas marginal to agriculture, with many members of the community being landless or small-scale farmers, often characterized by ecological and cultural diversity and the employment of traditional technologies. Communal-land development is basic to this type of forestry.

2) Lâm nghiệp cộng đồng được phát triển ở các khu vực có nhiều khó khăn trong phát triển nông nghiệp, trong đó nhiều thành viên cộng đồng là các tiểu nông hoặc không có đất canh tác, thường mang đặc điểm đa dạng về mặt sinh thái và văn hoá, áp dụng kỹ thuật truyền thống. Căn bản của loại hình lâm nghiệp này là sự phát triển đất đai của cộng đồng.

142   

A process that aims to document the community's interpretation of the landscape, its elements, and the activities within it; their sociocultural relations with their environment; and their perceptions on how best to implement forest resource management. It is an activity owned and sustained by the community resulting in their empowerment.

Quá trình tiến hành nhằm mục đích tập hợp tài liệu về sự nhận thức của cộng đồng đối với khung cảnh xung quanh, các thành phần của nó và các hoạt động trong phạm vi đó, mối quan hệ văn hoá xã hội của họ liên quan đến môi trường và nhận thức của họ về cách làm thế nào để quản lý tốt nhất nguồn tài nguyên rừng. Đây là một hoạt động của chính họ và bền vững được nhờ việc tăng cường năng lực cho cộng đồng.

143   

is a strategy for achieving a people-centered development where the focus of decision-making with regard to the sustainable use of resources in an area lies with the communities of that area. Under Executive Order 263, community-based forest management is adopted as the national strategy ß Vietnam.

là một chiến lược nhằm đạt được sự phát triển lấy con người làm trung tâm và các quyết định về sử dụng nguôn lực bền vững trong vùng do các cộng đồng địa phương quyết định. Theo Chỉ thị số 263 thì quản lý rừng dưa vào cộng đồng được xem là chiến lược quốc gia của Việt Nam.

144   

A crop that is grown with another crop. Usually applied to small grain crops with which forage crops are sown. It may also apply to others such as maize and soybeans when grown together.

Là loại cây trồng được trồng cùng với loại cây trồng khác. Thường sử dụng cho các loại cây ăn hạt nhỏ trồng cùng với cây thức ăn gia súc. Cũng có thể áp dụng cho các cây trồng khác như ngô trồng cùng với đậu tương.

145   

1) The basic territorial unit of a forest estate permanently defined for purposes of location, description and record, and as a basis for forest management.

1) Đơn vị diện tích đất cơ bản của một khu rừng được xác định lâu dài cho mục đích mô tả địa điểm, thu thập số liệu và là đơn vị cơ bản cho công tác quản lý rừng.

2) An area of woodland on a map, and by features on the ground, which forms a convenient division of a forest for managing it.

2) Một diện tích cây rừng được khoanh vẽ trên bản đồ và có đối chiếu với thực địa tạo ra sự phân chia thuận tiện cho công tác quản lý đối với nó.

146   

Used to refer to the processes, and also sometimes the outcome, of direct interactions between proximal plants or, more commonly, indirect interactions over a resource that must be shared .

Thường nói đến cách thức hay đôi khi đến kết quả của mối quan hệ trực tiếp giữa các cây gần kề nhau hoặc nói chung hơn nữa, là mối quan hệ trực tiếp đối với nguồn tài nguyên cần phải chia sẻ.

147   

Page 52: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Component technology Biện pháp kỹ thuật đơn lẻ

Compost Phân rác/phân ủ hỗn hợp

Concomitant cropping Canh tác xen canh gối vụ

Conflict area Vùng xung đột/vùng tranh chấp (về sử dụng đất)

Conservation Sự bảo tồn

147   

In intercropping, a net positive outcome for a crop mixture of the interactions such as competition and facilitation that occur between plant components growing simultaneously (spatial complementarity) or a mixture whose components, growing at different times, improve the capture of environmental resources (temporal complementarity).

Trong trồng xen, năng suất tăng lên của một cây trồng xen tạo nên do có sự cạnh tranh và tạo thuận lợi sảy ra giữa các cây trồng thành phần trồng cùng với nhau (bổ sung về không gian) hoặc với một hệ trồng xen mà các cây trồng thành phần được trồng ở các thời gian khác nhau, tăng cường sự lợi dụng nguồn tài nguyên môi trường (bổ sung theo thời gian).

148   

The cultural techniques used in the management of a crop or cropping pattern. Component technology includes variety, planting methods, tillage operations, fertilizer and water management, pest management, harvesting.

Những biện pháp kỹ thuật canh tác được sử dụng trong việc chăm sóc cây trồng hay cơ cấu cây trồng, bao gồm: giống, phương pháp trồng, làm đất, bón phân và tưới nước, phong trừ sâu bệnh và thu hoạch.

149   

1) In plant nursery work, a mixture of inorganic and organic materials, perhaps with some soil of a particular suitable kind, in which seeds can be readily germinated or seedlings or young plants grown. Particular composts are made for particular purposes, and fertilizers are often added.

1) Để làm vườn ươm cây trồng, hỗn hợp các hợp chất vô cơ và chất hữu cơ cùng trộn với một ít đất phù hợp tạo ra môi trường cho hạt nẩy mầm thành cây giống con. Một loại hỗn hợp hữu cơ được trộn dùng cho các mục đích khác nhau và thường thường được bổ sung thêm các loại phân hoá học.

2) A pile of decomposing organic matter of plant or animal origin. Soil and, other amendments such as I i me, nitrogen and phosphorus may be mixed with the organic matter. 2) Khối lượng chất hữu cơ phân giải có nguồn gốc động

thực vật. Đất và các chất bổ sung khác như: vôi, đạm và lân có thể được trộn cùng với các chất hưĩu cơ.

3) Organic residues, or a mixture of organic residues and soil that have been made into a pile and allowed to undergo biological decomposi- tion.

3) Các chất thải hữu cơ hoặc hỗn hợp các chất thải hữu cơ được chất thành đống để cho quá trình phân huỷ sinh học tiến hành.

150   

A cropping sequence where 2 or more species, 1 of which has a short er crop duration than the other(s), are grown together on the same unit of land.

Là hệ thống canh tác phối hợp việc sử dụng 2 hay nhiều loại cây trồng trong đó một loại có thời gian sinh trưởng ngắn hơn được trồng cùng với nhau trên cùng một đơn vị diện tích.

151   

Là vùng địa lý đặc biệt mà sự sử dụng đất hiện thời mâu thuẫn với sử dụng đất theo thiết kế hoặc theo ý nguyện.

Are specific geographic areas where the current land use is in conflict with the designated or desired land use

152   

The protection, use and improvement of natural resources according to principles that will assure their highest economic and social benefits. Bảo vệ, sử dụng và phát triển tài nguyên thiên nhiên căn

cứ trên các nguyên lý đảm bảo đem lại hiệu quả kinh tế và lợi ích xã hội cao nhất.

Page 53: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Conservation core area Khu bảo tồn cơ bản

Continuous cropping Liên canh/trồng liên tiếp

Contour Đường đồng mức

Contour cropping Canh tác theo đường đồng mức

Contour furrow Rãnh đồng mức

Contour hedge Băng cây theo đường đồng mức

Đường đồng mức

Lines at the same elevation above sea level Đường chỉ độ cao đồng đều so với mực nước biển.

Contour tillage Làm đất theo đường đồng mức

Control Đối chứng/kiểm soát/phòng trừ

Convention on biological diversity Công ước Bảo tồn đa dạng sinh học

153   

A general conservation term. It refer to a designated area of land or water in which utilization, if any, does not conflict, directly or indirectly, with the goal of maintaining the site’s biodiversity at its fullest. Usually, conservation core areas are preserved with no plant or animal utilization or harvesting, rather than reserves, in which some utilization occurs

Một thuật ngữ chung về bảo tồn, chỉ một vùng đất hoặc thuỷ vực đã thiết kế trong đó sự sử dụng, nếu có, không mâu thuẫn trực tiếp hoặc gián tiếp với mục đích duy trì tính đa dạng sinh học toàn vẹn của địa phương. Thông thường khu bảo tồn cơ bản được bảo vệ nghiêm ngặt, không sử dụng hay thu hoạch động thực vật nào ngoài việc bảo tồn chúng.

154   

One crop is grown after the other without seasonal following. Continuous cropping may be achieved be sequential cropping or relay-planting techniques

Một vụ trồng được trồng liền sau vụ trồng khác không theo mùa trồng. Liên canh có thể thực hiện bằng cách trồng liên tiếp nhau hoặc sử dụng biện pháp trồng gối.

155   

Linear demarcation of the land surface that indicates places of equal elevation; the lines on a map that connect these points.

Đường phân ranh giới mặt đất có cùng một độ cao như nhau. Đường đồng mức trên bản đồ là đường nối các điểm có cùng độ cao như nhau.

156   

Sowing a crop in rows or strips so that these follow along a contour.

Gieo cây thành hàng hoặc băng dọc theo các đường đồng mức.

157   

A furrow ploughed on the contour on pasture or range land to prevent soil loss and so as to allow water to penetrate the soil; sometimes used in planting trees and shrubs on the contour.

Đào các đường rãnh theo đường đồng mức khu đồng cỏ hay bất kỳ loại đất nào nhằm ngăn chặn việc xói mòn đất và để tạo cho nước thấm sâu trong đất. Đôi khi được dùng trong việc trồng cây gỗ hay cây bụi theo đường đồng mức.

158   

is planted to prevent erosion and form biological terraces.

Băng cây được trồng theo đường đồng mức để chống xói mòn và tạo thành các bậc thang cây.

159   

Contour lines

160   

The cultivation of land along the lines of uniform elevation, or contour lines, to reduce erosion.

Trồng trọt trên đất dọc theo các đường có cùng độ cao (đường đồng mức) để giảm xói mòn.

161   

A treatment in an experiment that is used as a baseline for comparisons or contrasts. For example, zero application of a fertilizer may be the control for an experiment on the effects of fertilizer. in agroforestry there is often more than one control, for example, 'crop only' and 'tree only'.

Công thức xử lý trong một thí nghiệm được dùng để làm cơ sở cho sự so sánh hay đối chiếu. Ví dụ: ô không bón phân là ô đối chứng cho thí nghiêm về tác dụng của phân bón. Trong nông lâm kết hợp thường có nhiều đối chứng ví dụ: ‘chỉ có cây trồng’ hoặc ‘chỉ có cây gỗ’.

162   

Page 54: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Coping strategy Chiến lược ứng phó, sự xoay xở

Đâm chồi

Hệ thống thông tin trên máy tính (CBIS)

Cost-benefit ratio Tỷ số lãi trên mức đầu tư

Cover Độ che phủ

Cover crop Cây phủ đất

Credit Tín dụng

Crisis Sự khủng hoảng/sự căng thẳng

162   

An international meeting of governments held in Rio de Janiero, Brazil, in June 1992. Initially, 154 countries signed this international treaty and it came into force on 29 December 1993. The purpose of the treaty was " the conservation and sustainable use of biodiversity, and the equitable sharing of benefits from the use of biodiversity goods and services between users and resource holders.

Là Hội nghị quốc tế các Chính phủ ở Rio de Janeiro, Brazil, 6/1992. Ban đầu 154 quốc gia ký vào Công ước quốc tế này bắt đầu có hiệu lực từ 29/12/1993. Mục đích của Công ước là ‘bảo vệ và sử dụng bền vững đa dạng sinh học, chia sẻ bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng sản phẩm và dịch vụ đa dạng sinh học giữa những người sử dụng và những người nắm giữ nguồn tài nguyên.

163   

The plans, means and actions used by the poor or vulnerable to deal with difficult situations such as unemployment, sickness, disaster, food shortage, etc.

Các kế hoạch, phương cách và hành động của người nghèo hoặc người dễ bị tổn hại để ứng phó với những tình thế khó khăn như thất nghiệp, ốm đau, thiên tai, thiếu ăn, v.v.

164   

Coppicing Cutting certain tree species close to ground level to produce new shoots from the stump. Also occurs naturally in some species if the trees are damaged.

Cắt thân cây của một loài nhất định gần sát mặt đất để tạo sự đâm chồi mới từ gốc cũ. Điều này cũng có thể sảy ra một cách tự nhiên ở một số loài cây khi cây bị hư hại.

165   

Cornputer-based information systems (CBIS) Information systems that rely

on computer hardware and software for processing and disseminating information. Hệ thống thông tin đã được nạp trong máy tính và dùng

các phần mềm để xử lý và phổ biến các thông tin đó.166   

A method for calculating the returns from a capital expenditure by dividing the total benefits by total costs. Phương pháp tính toán mức thu nhập từ nguồn tiền đầu

tư bằng cách chia tổng lợi nhuận cho tổng chi phí.167   

For vegetation, that proportion of the ground overlain by the canopy of the plants growing on it. Đối với thảm thực vật, phần tỷ lệ diện tích đất được che

phủ bởi tán lá so với diện tích cây mọc trên đó.168   

A close-growing crop grown primarily for the purpose of protecting and improving soil between periods of regular crop production or between trees and vines in orchards and plantations

Cây mọc gần mặt đất, được trồng chủ yếu cho mục đích bảo vệ và nâng cao độ phì đất giữa khoảng thời gian trồng các cây thông thường, hoặc trồng giữa các hàng cây, cây thân leo, vườn cây ăn quả hoặc rừng trồng.

169   

Financial assistance given to farmers for agricultural projects, these are given directly by the government or banks and are repayable over a specified period of time

Sự giúp đỡ về mặt tài chính cho nông dân ở các dự án nông nghiệp. Tiền được cho vay trực tiếp từ chính phủ hay các ngân hàng và được trả lại sau những khoảng thời gian đã được định trước.

170   

For the poor and vulnerable, a crisis is a particularly difficult situation which implies great change in their overall condition if they are not able to cope well with it.

Đối với cư dân nghèo và dễ tổn thương, sự khủng hoảng là một tình thế khó khăn đặc biệt, một biến đổi lớn về điều kiện toàn cục của họ mà họ không thể ứng phó được.

Page 55: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Crop calendar Lịch mùa vụ

Crop intensification Thâm canh tăng vụ

Crop mixture Hỗn hợp cây trồng/trồng hỗn hợp

Crop productivity Năng suất cây trồng

Crop residue Tàn dư cây trồng

Crop rotation Luân canh cây trồng

Crop succession Gieo trồng nối tiếp

Crop system Phương thức bố trí cây trồng

170   

Crises often push the vulnerable poor into greater poverty, as they have less means to cope with crises. For instance, a death of a laborer may be a crisis. The family loses the extra income and has to use the litle money they have to conduct funeral ceremonies. This situation is a turning point in their poverty condition

Các cuộc khủng hoảng thường đẩy người dễ tổn thương vào tình trạng nghèo khổ trầm trọng hơn vì họ ít có phương cách ứng phó. Ví dụ: một lao động bị chết có thể gây nên sự khủng hoảng. Gia đình mất nguồn thu nhập thêm và phải dùng món tiền ít ỏi mà họ có để làm ma chay. Đó là một bước ngoặt trong đời sống vốn nghèo khó của họ.

171   

A list of the standard crops of a region in the form of a calendar giving the dates of sowing and various stages of their growth in years of normal weather.

Bảng mô tả các cây trồng chính của một vùng dưới dạng sắp xếp theo thời gian nêu rõ ngày gieo và một số giai đoạn sinh trưởng của chúng trong điều kiện khí hậu bình thường.

172   

The concept, approach, method and process of growing more crops per year either sequentially or simultaneously. Là một khái niệm, cách tiếp cận, phương pháp và quá

trình trồng thêm vụ kế tiếp hay đồng thời trong một năm.173   

Any type of crop combination at a given point time. It may be interplanting, mixed cropping, or relay-planting

Bất cứ một kiểu phối hợp cây trồng nào trong một thời điểm xác định. Đó có thể là trồng xen, trồng hỗn hợp, hoặc trồng gối.

174   

A measure of efficiency, that is, output (production) per unit of input over time, for example, grams of biomass per square metre per day, or crop yield expressed in tonnes per hectare per season. Can also be expressed in terms of labour or financial inputs, solar energy inputs, and so forth.

Cách đo hiệu quả sản lượng thu hoạch trên một đơn vị đầu tư trong một khoảng thời gian. Ví dụ: trọng lượng gram chất hữu cơ tạo thành trên 1 m2 trong 1 ngày, hoặc năng suất cây trồng tính bằng tấn/ha/1vụ. Nó cũng có thể được tính theo lao động, vốn đầu tư, năng lượng mặt trời háp thu...

175   

The portion of a crop left after the main product has been harvested.

Phần còn lại của cây trồng bỏ lại sau khi sản phẩm chính đã được thu hoạch.

176   

The growing of different crops in recurring succession on the same land.

Các loại cây trồng khác nhau được trồng nối tiếp nhau có định kỳ trên cùng một mảnh đất.

177   

The crop occupancy of the land and the successive ways in which the land is planted or sown. Crop succession can involve occupancy of land 'Intermittently' or 'Continuously'.

Cây trồng được gieo trồng kế tiếp trên mảnh đất của vụ trước. Gieo trồng nối tiếp có thể chiếm giữ đất liên tục hoặc không liên tục.

178   

Page 56: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Crop tree Cây nông nghiệp lưu niên

Cropping index Hệ số canh tác

Cropping intensity Cường độ canh tác

Cơ cấu cây trồng

Cropping season Mùa vụ trồng trọt

Cropping sequence Trình tự gieo trồng

Cropping system Hệ thống trồng trọt

178   

An arrangement of crops populations that transform solar energy, nutrients, water and other inputs into useful biomass. The crops in the crop system can be different species and varieties, but they constitute one crop system only if they are managed as a-single unit. The crop system is a subsystem of the cropping system.

Sự sắp xếp quần thể cây trồng để có thể hấp thu năng lượng, dinh dưỡng, nước và các loại đầu tư khác để tạo ra lượng sinh khối hữu hiệu. Các giống và các loài cây trồng trong phương thức bố trí cây trồng có thể khác nhau nhưng chúng chỉ tạo ra 1 phương thức nếu như chúng được quản lý như một đơn vị riêng. Phương thức này là một phần cấu thành của 1 hệ thống canh tác.

179   

Tree yielding fruits (or useful sap) and not primarily grown for timber.

Cây gỗ lưu niên cho thu hoạch quả (hoặc để trích nhựa) không phải nhằm mục đích lấy gỗ.

180   

Number of crops per year on a given field times. It is identical with the R value. The cropping index is applicable for sequential cropping only.

Số lượng mùa vụ trên một thửa ruộng nhất định trong một năm. Nó được biểu thị bởi giá trị R. Chỉ số này chỉ được áp dụng cho hệ thống canh tác nhiều vụ liên tiếp trong năm.

181   

Percentage of net area available for cropping that is actually cropped.

Tỷ lệ phần trăm giữa diện tích đất giành để canh tác với diện tích thực tế được canh tác.

182   

Cropping pattern The yearly sequence and spatial arrangement of crops or of crops and fallow on a given area.

Sự sắp xếp cây trồng hay cây trồng và thời gian đất nghỉ theo không gian và thời gian trong một năm trên một diên tích nhất định.

183   

The period during the year when the environment is favourable for the growth of agricultural crops. In regions that have bimodal rainfall, there will be 2 such seasons. Trees may grow at other, less favourable, times.

Khoảng thời gian trong năm khi điều kiện môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng của các cây trồng nông nghiệp. Vùng có 2 hai giai đoạn mưa sẽ có 2 mùa vụ canh tác. Cây trồng có thể mọc tốt trong một mùa vụ và kém hơn trong mùa vụ khác.

184   

The time course of events among crop components utilizing the same unit of land. Cropping sequence can be coincident, concomitant, interpolated or overlapping.

Sắp xếp thời gian gieo trồng giữa các cây trồng được sử dụng trên cùng một mảnh đất. Sự phối hợp canh tác có thể trùng nhau, cùng lúc với nhau, bổ sung thêm hoặc gối vào nhau.

185   

1) The cropping patterns used on a farm and their interaction with farm resources, other farm enterprises and available technology.

1) Các cơ cấu trồng trọt được sử dụng tại nông trại và mối tương tác với nguồn lực của nông trại, với các nông trại khác và các yếu tố kỹ thuật có sẵn.

2) The crop production activity of a farm. It comprises all cropping patterns grown on the farm and their interaction with farm resources, other household enterprises, and the physical, biological, technological and social economic factors or environments.

2) Hoạt động sản xuất trồng trọt của một nông trại. Bao gồm tất cả cơ cấu cây trồng tại nông trại và mối quan hệ tương tác với nguồn lực, với các hộ sản xuất khác và với các yếu tố tự nhiên, sinh học, kỹ thuật, và kinh tế xã hội hay với môi trường.

Page 57: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Tán rừng

Giống cây trồng

Cultivated agricultural lands Đất (diện tich) gieo trồng

Cultural control Trừ sâu bằng biện pháp nông học

Cultural practices Kỹ thuật trồng trọt

fieldCurrent annual increment Sự tăng trưởng thực tế hàng năm

Current forest Diện tích rừng hiên tại

Cut-and-carry Cỏ cắt/thức ăn để nuôi nhốt

Cutting Đoạn thân/đoạn cành (để dâm, để trồng)

Data matrix Bảng thống kê ma trận

185   

3) A land-use unit comprising soils, crops, weeds, pathogens and insect subsystems, which transforms solar energy, water, nutrients, labour and other inputs into food, feed, fuel and fibre. The cropping system is a subsystem of the farming system.

3) Chỉ một đơn vị sử dụng đất bao gồm: đất đai, cây trồng, cỏ dại, nhân tố sâu bệnh từ đó năng lượng mặt trời, nước, dinh dưỡng, lao động và các dạng đầu tư khác được chuyển thành các sản phẩm như: lương thực, thức ăn gia súc, nhiên liệu và sợi. Hệ thống trồng trọt là một bộ phận của hệ thống sản xuất nông nghiệp.

186   

Crown The canopy or top of a single tree or other woody plant.

Tầng lá trên đỉnh của một cây thuộc quán mộc hoặc của một cây gỗ.

187   

Cultivar An assemblage of cultivated plants, clearly distinguished by some characters (morphological, physiological, cytological, and so forth) and which when reproduced either sexually or asexually retains its distinguishing characteristics.

Tập hợp cây trồng đựợc phân biệt rõ bởi một số đặc tính (hình thái, sinh lý, tế bào học, v.v.) mà khi được nhân lên bằng phương pháp vô tính hoặc hữu tính chúng vẫn giữ được các đặc tính riêng có nói trên.

188   

These refer to lands devoted to crops. Among the common crops raised in the coastal zone are staple crops (rice and corn); plantation crops (coconut and sugar cane); root crops (cassava); legumes and vegetables.

Là đất giành để gieo trồng. Cây trồng thường gặp ở vùng ven biển là cây lương thực (lúa và ngô); cây công nghiệp (dừa và mía); cây có củ (sắn); cây họ đậu và rau.

189   

The manipulation of regular agronomic crop husbandry practices for pest control

Biện pháp điều khiển kỹ thuật nông học để kiểm soát sâu bệnh.

190   

Crop care practices including land preparation, seed selection, weed control, fertilizer and insecticide application, and water control in the

Biện pháp kỹ thuật chăm sóc cây trồng bao gồm: làm đất, chọn giống, phòng trừ cỏ dại, bón phân và phun thuốc sâu bệnh và điều kiển tưới tiêu nước trên đồng ruộng.

191   

In forestry, for a particular stand, the annual increment of wood for the current year.

Trong lâm nghiệp, là độ tăng trưởng gỗ thực tế của năm hiện tại của một lâm phần nhất định,

192   

Areas of current forest are defined as areas being suitable for forest production and having a tree cover with a crown density of at least 20%

Được xác định là diện tích đất thích hợp cho sản xuất rừng và có độ cây che phủ với mật độ tán cây ít nhất 20%.

193   

Fodder or other plant products which are harvested and carried to a different location to be used or consumed by livestock

Cây thức ăn gia súc hoặc sản phẩm thực vật khác được thu hoạch và đem về dùng làm thức ăn gia súc hay cho gia súc ăn.

194   

A piece of a branch or root cut from a living plant with the objective of developing roots and growing a new plant, genetically to the original parent ( a clone)

Đoạn cành hoặc rễ cắt từ cây sống nhằm cho ra rễ và trồng như một cây mới, về di truyền nó giống như cây bố mẹ (một dòng).

195   

Page 58: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

2) A rectangular table of data.

Database Cơ sở dữ liệu

Database management system (DBMS) Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS)

Phân cấp quản lý (trái nghĩa với sự tập trung hoá)

Deciduous forest Rừng rụng lá theo mùa

Deciduous plants Cây rụng lá theo mùa

Decisional roles Vai trò quyết định

Deforestation Sự phá rừng

2) Làm xáo trộn, đảo lộn hoặc tàn phá đất rừng.

195   

1) A numerical table in which each column lists all the observations on one sampling unit (or quadrat) and each row lists the values of one of the observed variables in all quadrats.

1) Bảng số liệu trong đó mỗi cột ghi lại tất cả các quan sát trong từng ô và mỗi hàng ghi giá trị của từng biến số quan sát được trong mỗi ô.

2) Bảng số liệu hình chữ nhật có chứa các số liệu trong mỗi ô.

196   

Collection of data organized to service many applications at the same time by organizing data so that they appear to be in one location.

Các số liệu thu thập được sắp xếp để phục vụ nhiều đối tượng ứng dụng trong cùng một thời gian nhờ việc tổ chức các số liệu để có thể định vị sự xuất hiện của chúng.

197   

Special software to create and maintain a database and enable individual business applications to extract the data they need without having to create separate files or data definitions in their computer programs.

Chương trình máy tính đặc biệt để tạo ra và duy trì một cơ sở dữ liệu và giúp cho các đối tượng sử dụng riêng rẽ có thể trích ra các số liệu mà họ cần mà không phải tạo nên các tệp riêng hoặc xác định rõ số liệu trong chương trình máy tính của họ.

198   

Decentralisation (in conversion with centralisation)

The relocation of administrative functions away from a central location

Việc bố trí lại các chức năng hành chính không còn tập trung tại cấp trung ương.

199   

A forest composed of trees that shed their leaves at some season of the year. In tropical areas trees may lose their leaves during the hot season to conserve moisture. Trees of a deciduous forest in cool areas shed their leaves during the autumn to protect themselves against the cold and frost of winter. Deciduous forests produce valuable hardwood timber, such as teak and mahogany from' the tropics, and oak and beech from the cooler areas.

Khu rừng bao gồm các loài cây bị rụng lá trong một số mùa nhất định trong năm. ở vùng nhiệt đới, cây có thể rụng lá trong mùa nóng để bảo tồn độ ẩm. Rừng cây rụng lá ở vùng khí hậu lạnh trút lá trong mùa thu bể tự bảo vệ chống lại khí hậu lạnh và băng giá trong mùa đông. Rừng cây rụng lá thường cho các loại gỗ cứng có giá trị như tếch và gụ ở vùng nhiệt đới hay sồi và bạch dương ở vùng lạnh hơn.

200   

A plant that sheds all or most of its leaves every year at a certain season. The opposite of evergreen Cây thay (trút) toàn bộ hoặc phần lớn lá hàng năm vào

một mùa nhất định. Từ này đối lập với từ ‘thường xanh’.201   

Mintzberg's classification for managerial roles where managers initiate activities, handle disturbances, allocate resources, and negotiate conflicts.

Theo sự phân loại về vai trò quản lý của Mintzberg thì người quản lý đề xuất các hoạt động, dàn xếp các rắc rối, phân phối nguồn lực và thương lượng các vấn đề mâu thuẫn.

202   

1) Loss of forest cover, which is not replaced by either natural regeneration or replanting of trees.

1) Làm mất độ che phủ của rừng mà không được thay thế bởi tái sinh tự nhiên hoặc trồng rừng.

2) Disturbance, conversion, or wasteful destruction of forest lands

Page 59: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Degraded forest Rừng thoái hoá

Dendrology Thụ mộc học

Denitrification Quá trình phản nitơ hoá

Development Sự phát triển

Devolution Phân quyền quản lý

Diagnosis and design Phương pháp chẩn đoán và thiết kế

Diameter at breast height (DBH) Đường kính ngang ngực

Direct drilling Tra hạt trực tiếp

Direct seeding Gieo thẳng

Directed application Rắc thuốc trực tiếp

203   

Degraded forests are forests which have been heavily damaged, i.e: the land area has no forest (coverage) or the area is defoliated which is separated for reforestation or to assign to an individual and to an organization to use for reforestation, and to organize reforestation, permanent agro-forestry and livestock production or use other purpose according to the national socio-economic development plan

Là những rừng đã bị xâm hại nặng nề, tức là diện tích đất không còn rừng (che phủ) hoặc diện tích bị làm rụng lá, được khoanh riêng ra để trồng lại rừng hoặc giao cho một cá nhân, một tổ chức để trồng lại rừng hoặc là để tổ chức trồng rừng, làm nông lâm kết hợp lâu dài, chăn nuôi hoặc sử dụng vào mục đích khác theo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội quốc gia.

204   

The study of trees, that is, a knowledge of the taxonomy, systematic relationships and field recognition of tree species.

Nghiên cứu về các loài cây bao gồm các kiến thức về hình thái học, hệ thống phân loại theo mối quan hệ và nhận dạng các loài cây trong tự nhiên.

205   

The process of transformating various N forms into N2 which may be lost through valatisation. This process is opposite to the free N2 synthesis from the air by plants.

Sự chuyển hoá đạm ở các dạng khác nhau thành khí nitơ (N2) và bị mất đi do bay hơi. Quá trình này ngược lại với quá trình tổng hợp đạm từ khí N2 tự do từ không khí của thực vật cố định đạm.

206   

1) Increasing the capacity "to enable people to enjoy long, healthy and fulfilling lives".

1) Nâng cao năng lực để bảo đảm "mọi người có cuộc sống mạnh khoẻ, lâu dài và đầy đủ".

2) For plants, the sequence of events that bring about full sexual maturity, leading to flowering and fruiting. 2) Đối với cây trồng, đó là chuỗi kế tiếp các hiện tượng

tạo cho cây khả năng phát dục làm cây ra hoa kết trái.207   

The relocation of power (capacity or authority to contribute to decision-making) away from a central location

Việc bố trí lại quyền quyết định (cả về mặt năng lực và thẩm quyền trong việc hoạch định các chính sách) không còn tập trung tại cấp trung ương.

208   

Developed by ICRAF in the early 1980s as a methodology for the diagnosis of land management problems and the design of agroforestry solutions

Do ICRAF xây dựng đầu những năm 1980, là phương pháp luận chẩn đoán những vấn đề quản lý đất và thiết kế các giải pháp nông lâm kết hợp.

209   

The diameter of a tree at 1.3 m above average ground level designates whether the diameter refers to measurements over or inside the bark.

Đường kính của một cây tại độ cao cao 1,3 m so với mặt đất trung bình để xác định đường kính của thân cây (đo bên ngoài hay bên trong vỏ cây).

210   

Sowing seed into soil that has not been previously cultivated in any way in the immediate past. Gieo hạt giống vào đất mà đất này từ trước đến nay chưa

từng được canh tác bằng bất cứ hình thức nào.211   

Sowing seeds directly where they are to develop into mature plants

Gieo hạt trực tiếp vào nơi trồng để chúng phát triển thành cây thành thục.

212   

Page 60: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Disincentive Làm thui chột, không khuyến khích

Distribution channel Kênh phân phối/kênh truyền dẫn

Disturbance threshold Ngưỡng vi phạm sinh thái

Dominant species Loài chiếm ưu thế

Dominant tree Cây vượt trội

Dormancy Ngủ nghỉ

Double cropping Trồng hai vụ, trồng nhiều vụ

Drainage Sự tiêu nước

212   

Where the herbicide is directed towards the ground or weeds to avoid or minimize contact with the crop

Ví dụ: bón thẳng các loại thuốc trừ cỏ trên mặt đất hoặc trên cỏ dại để tránh đến mức thấp nhất thuốc tiếp xúc với cây trồng.

213   

incentive that discourage, rather than encourage action

là kiểu hỗ trợ làm thui chột chứ không kích thích người ta hành động.

214   

A channel through which information and/á products move between the producer and the user/customer/market. The distribution channels comprise the marketing channels through which information from and to the markets are channeled and through which the products are sold, and the delivery channels through which the products physically reach the customers. The distribution channel comprises all the middlemen and the transport and storage facilities between the producer and the customer

Là kênh chuyển tải thông tin và/hoặc sản phẩm giữa người sản xuất và người tiêu dùng/khách hàng/thị trường. Kênh phân phối bao gồm các kênh tiếp thị trong đó thông tin qua lại với thị trường được thực hiện, sản phẩm được bán, và các kênh giao nhận qua đó sản phẩm được vận chuyển đến khách hàng. Kênh phân phối bao gồm tất cả các thương lái, các phương tiện vận chuyển, bảo quản nằm giữa người sản xuất và người sử dụng.

215   

Point at which an alternation of the environmental conditions causes change in an ecosystem Là điểm giới hạn mà ở đó một sự biến đổi điều kiện môi

trường sẽ gây nên sự biến đổi trong một hệ sinh thái. 216   

In forestry, dominance occurs when considering the relative basal are of a species to the total basal area of all species in the stratum. The species having the highest relative basal area is considered the dominant species (syn: predominant).

Trong lâm nghiệp, sự chiếm ưu thế sảy ra khi xem xét diện tích xâm chiếm của một loài so với diện tích của toàn thể các loài trong một khu vực nhất định. Loài chiếm diện tích cơ bản cao nhất được coi là loài chiếm ưu thế (đồng nghĩa với loài vượt trội).

217   

1) A conspicuous tree in a forest, much larger than neighbouring tree in its vicinity.

1) Một cây lớn hơn các cây khác một cách nổi trội rõ ràng so với các cây chung quanh nó.

2) Tree with crown extending above the general level of the crown cover and receiving full light from above and partly from the sides.

2) Cây có tán lá mở rộng vượt mức trung bình của tán rừng và nhận được toàn bộ ánh sáng bên trên và phần lớn ánh sáng phía bên.

218   

A period of quiescence when no apparent growth or development is taking place; a form of growth regulation.

Giai đoạn không có sự hoạt động, không có sự sinh trưởng hay phát triển sảy ra. Là một dạng của sự điều tiết sinh trưởng.

219   

Two crops are grown per year on one field one after the other. And it is a subclass of multiple cropping and sequential cropping. The same concept applies to triple cropping , etc

Hai vụ cây được trồng kế tiếp nhau trong một năm trên một cánh đồng. Đó là kiểu phụ của đa canh hoặc liên canh. Khái niệm này cũng áp dụng cho trồng ba vụ hoặc nhiều hơn.

220   

Page 61: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Drought Hạn hán

Drought tolerance Sự chịu hạn

Dry dipterocarp forest Rừng khộp/rừng dầu rái

Dry farming Canh tác trên đất khô hạn

Dune Đụn cát

Ecology Sinh thái học

Economic damage Thiệt hại kinh tế

Economic feasibility Tính khả thi kinh tế

220   

1) The frequency and duration of periods when the soil is free of saturation with water.

1) Số lần và độ dài của khoảng thời gian đất không có hiện tượng bão hoà nước.

2) That part of the water in the soil that passes through to deeper layers, that is, past the root zone, and eventually to the water table.

2) Phần nước ở trong đất được thấm xuống lớp đất sâu hơn, vượt qua vùng rễ và thậm chí xuống đến lớp nước ngầm.

221   

The absence of precipitation for a period long enough to cause depletion of soil moisture and damage to plants.

Hiện tượng không có mưa sảy ra trong một thời gian đủ gây nên sự giảm sút độ ẩm đất và gây hư hại cho cây trồng.

222   

The capacity of plants to survive drought or specifical adaptation that enhance their power to withstand drought-included stress

Khả năng của cây sống sót với hạn hán hay khả năng thích ứng đặc biệt làm tăng sức chống chịu hạn hán của cây.

223   

The dry Dipterocarp forest occurs in open stands where forest fire is frequent in dry season and floodings often occur in raining season. The tree diameter is comparably small and the height of the stand varies from 8 to 25 m. The crowns do not spread out widely.

Rừng khô gồm cây họ Dầu rái xuất hiện ở các lâm phần mở, nơi thường bị cháy mùa khô và úng vào mùa mưa. Đường kính thân tương đối nhỏ, chiều cao tầng từ 8 đến 25 m. Tán cây không phát triển rộng.

224   

1) Cultivation of cereals in rotation with 1 or 2 years of fallow in arid and semi-arid zones of the subtropics

1) Canh tác cây hạt cốc luân canh với 1-2 năm bỏ hoá ở vùng khô hạn hoặc bán khô hạn thuộc á nhiệt đớí.

1) A method of farming in arid and semi-arid areas without using irrigation, the land being treated so as to conserve moisture. The technique consists of cultivating a given area in alternate years, allowing moisture to be stored in the fallow year. Moisture losses are reduced by producing a mulch and removing weeds. Usually alternate narrow strips are cultivated in an attempt to reduce erosion in the fallow year.

2) Một phương pháp cânh tác ở vùng khô hạn và bán khô hạn mà không dùng biện pháp tưới nước. Đất được xử lý để giữ được độ ẩm. Kỹ thuật bao gồm việc canh tác ở một khu vực nhất định luân phiên hàng năm nhằm giữ được độ ẩm đất trong năm bỏ hoá. Để giảm thấp độ ẩm bị mất cần che phủ đất và loại bỏ cỏ dại. Thường canh tác theo các băng hẹp luân phiên để cố gắng giảm bớt sự xói mòn trong năm đất bỏ hoá.

225   

An accumulation of sand in ridges or mounds landward of the beach formed by natural processes and usually parallel to the shoreline

Sự tích luỹ cát thành luống hoặc gò từ bãi biển vào đất liền do quá trình tự nhiên và thường nằm song song với bờ biển.

226   

The study of the totality or patterns of relations between organisms and their environment.

Nghiên cứu tổng thể hay xu thế của mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường của chúng.

227   

The amount of damage done to a crop which would justify the cost of control measures. Mức tổng số thiệt hai gây ra cho cây trồng được xem xét

so sánh với mức chi phí của các biện pháp đối chứng. 228   

Determines whether the benefits of the propose solution outweigh the costs.

Xác định lợi nhuận của một giải pháp đề ra cao hơn giá trị đầu tư.

Page 62: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Economic mobility Tính năng động kinh tế

Some things that affect economic mobility are: #NAME?

#NAME?

#NAME?

#NAME?

Economic threshold Ngưỡng kinh tế

Ecosystem Hệ sinh thái

Eco-tourism Du lịch sinh thái

Ecotype Kiểu sinh thái

Ecozone or ecological zone Vùng sinh thái

229   

The economic of changing from one economic condition to another. Usually implies the ability and means of individuals to move up or down economically.

Nền kinh tế biến đổi từ điều kiện này sang điều kiện khác. Thường chỉ khả năng và biện pháp của các cá nhân vận động theo chuyển biến lên xuống của nền kinh tế. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tính năng động kinh tế là:

·         access to services (i.e. credit)·         diversification of income activities and sources

·         social structures·         crises

230   

A pest population density or damage level at which control measures must be applied to prevent a pest population from reaching the economic injury level.

Mật độ quần thể sâu hại hoặc mức thiệt hại mà ở mức đó cần áp dụng các biện pháp phòng trừ để ngăn chặn mật độ sâu đạt đến ngưỡng gây thiệt hại kinh tế.

231   

1) The entire system of life and its environmental and geographical factors that influence all life, including the plants, the animals and the environmental factors.

1) Toàn bộ hệ thống của sự sống và môi trường của nó và các yếu tố địa lý có ảnh hưởng đến sự sống bao gồm động thực vật và các yếu tố môi trường.

2) System that includes both living (biotic) and non-living (abiotic) units to produce an exchange between them.

2) Hệ thống bao gồm cả cơ thể sống và các yếu tố vô sinh tạo ra sự trao đổi giữa chúng.

3) A group of organisms interacting among themselves and with their environment.

3) Một nhóm các sinh vật có mối quan hệ tương tác với nhau và với môi trường sống của chúng.

4) All the plants and animals in a given area and their physical environment, including the interactions among them

4) Toàn bộ thực vật và động vật trên một diện tích nhất định và các quan hệ tương tác giữa chúng.

232   

A form of tourism, in which all activities related to the tourist are ecological benign; that is ; they do not affect the interrelationships between local plants, animals, and their environment

Một kiểu du lịch mà toàn bộ hoạt động có quan hệ đến sinh thái, tức là nó không ảnh hưởng đến mối quan hệ tương hỗ giữa thực vật, động vật địa phương và môi trường của chúng.

233   

1) Products of the reaction between the genotype and the environment that are found as a result of the selective action of the predominant factors of the environment.

1) Sản phẩm của sự phản ứng giữa kiểu gen di truyền và môi trường tạo ra do kết quả của sự tác động có lựa chọn của các yếu tố chiếm ưu thế trong môi trường.

2) A genetic of a species resulting from the selective action of a particular environment and showing adaptation to that environment. Carries connotation of difference but not necessarily of adaptation. Ecotypes may be geographic, climatic, elevational or edaphic.

2) Đậc tính gen của một loài được hình thành nhờ các tác động lựa chọn của một môi trường nhất định và thể hiện sự thích nghi đối với môi trường đó. Mang sự khác biệt có ý nghĩa lớn nhưng không mang tính tất yếu của sự thích nghi. Kiểu sinh thái có thể là yếu tố địa lý, khí hậu, độ cao hay đất đai.

234   

Page 63: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Edge effect Hiệu ứng vùng biên/hiệu ứng gần rìa

Eligibiity Đủ tư cách, sự xứng đáng

Emergency food crop Cây chống đói

(Such as cassava...) (Ví dụ như cây sắn...)

Empowerment Trao quyền/nâng cao năng lực

Cơ chế thực hiện

Methods that allow a process to be carried out.

Endangered species Loài có nguy cơ bị tiêu diệt

234   

An area within which the climate conforms to a particular pattern, and hence, vegetation is generally of a particular kind, for example, rainforest, savanna.

Là một vùng ở đó khí hậu thích hợp với một kiểu hình thực vật đặc biệt, và do đó, nhìn chung tạo ra một loại thảm thực vật đặc thù, ví dụ: rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên.

235   

Biological phenomenon associated with the edges of habitats. For example, some plants and animals (many birds) are largely found at the edges of forests, rather than out in the open or in the forest it self. Also, creating edges (e.g., through logging) can start a process which degrades or margins of undisturbed forests are more exposed to wind and sun than the forest interior. This causes those edge trees to fall or even die, and the forest to slowly retreat.

Hiện tượng sinh học gắn liền với vùng biên của nhóm cư trú. Ví dụ: một số thực vật và động vật (chủ yếu là chim) thường xuất hiện nhiều ở bìa rừng hơn là ở vùng trống và trong rừng sâu. Tương tự như vậy, khi tạo nên vùng biên rìa (do chặt hạ cây) có thể làm khởi đầu quá trình thoái hoá rừng hoặc vùng biên rìa của rừng nguyên sinh bị lộ ra nắng gió nhiều hơn là vùng trung tâm rừng. Hành động này làm cho các cây ở biên rìa bị đổ hoặc bị chết và rừng lụi dần.

236   

To be qualified to participate. To meet the conditions or criteria for participation or inclusion (i.e. names on LUC, voting, etc.).

Có đủ tư cách để tham gia, đủ điều kiện hoặc tiêu chuẩn để tham gia hoặc can dự vào (ví dụ: đứng tên chủ sử dụng đất, bầu cử, v.v.).

237   

238   

1) The process of giving people capacity; the ability to make decision, become self-reliant, and control their own lives.

1) Quá trình chuyển giao năng lực cho người dân; khả năng ra quyết định, trở nên tự lực và kiểm soát đời sống của chính họ.

2) The act or condition of strengthening a person or group’s capacity to control or affect change over their condition.

2) Hành động hoặc điều kiện tăng cường năng lực của một người hoặc nhóm người kiểm soát và tác động đến những biến đổi của điều kiện sống. Trao quyến có thể thực hiện bằng cách đưa người dân vào cuộc, làm cho họ tham gia nhiều hơn vào việc ra quyết định, làm tăng lòng tự tin, tăng nhận thức quan tâm của cộng đồng đối với nhóm lâu nay thường ở ngoài cuộc hoặc không có ưu thế (như phụ nữ, người dân tộc thiểu số, v.v.)

Empowerment can come in the form of inclusion, greater participation in decision-making, increasing self-confidence and community perceptions of marginalised or disadvantaged groups (women, minorities, etc)

239   

Enabling mechanism Là những phương pháp cho phép một tiến trình được thực thi.

240   

Page 64: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Energy farming Trồng cây tạo năng lượng

Enriched fallow Chế độ bỏ hoá làm giầu đất

Enrichment planting Trồng cây làm giầu rừng

Environment Môi trường sống

Environmental factor Yếu tố môi trường

Environmentally critical areas Khu vực quan trọng về môI trường

240   

A species likely to become extinct in the foreseeable future. A formal classification category of IUCN, which defines an endanger species as those " in danger of extinction and whole survival is unlikely if the cause factors continue operating".

Một loài chắc chắn bị tuyệt chủng trong tương lai gần. Một tiêu chí phân loại chính thức của IUCN theo đó loài bị nguy hiểm được định nghĩa là "có nguy cơ biến mất và sự sống sót là không chắc chắn nếu các yếu tố tác động cứ hoành hành tiếp tục.

241   

The process of using land to grow crops, woody or otherwise, that provide firewood or fuelf. Hydrocarbon fuels can be extracted from other kinds of plants, for example, from some Euphorbia species.

Là quá trình sử dụng đất để trồng các loại cây trồng, cây lấy gỗ hoặc các loài cây khác có thể cung cấp củi, chất đốt. Nhiên liệu hữu cơ cũng có thể chiết xuất ra từ các bộ phận khác của cây, ví dụ như một số loài cây họ thầu dầu.

242   

An agroforestry system in which useful, mainly woody species are sown or planted before cultivation ceases, or at the time it does, so that during the fallow period, or when the land is next cleared for cultivation, products are available for household use or market that would not otherwise have been there (for example, fruits, bamboos, rattans, medicinals).

Một hệ thống canh tác nông lâm kết hợp trong đó chủ yếu sử dụng các loài cây gỗ có ích, trồng trước hay ngay sau khi ngừng canh tác cây nông nghiệp do đó trong thời gian bỏ hoá hay khi đất được khai phá để canh tác trở lại; người dân vẫn có thể khai thác được một số sản phẩm được tạo ra khi áp dụng chế độ canh tác này để sử dụng hoặc bán (như: các loại quả, tre nứa, song mây, cây thuốc).

243   

Planting activity on logged areas utilizing commercial species in order to increase the economic value of a forest

Trồng thêm các loại cây có giá trị thương mại tại các khu vực rừng đã bị chặt hạ để nâng cao giá trị kinh tế của một khu rừng.

244   

All the physical, chemical, and biological factor that affect a living organism. The " environment" relevant to an insect may cover very little space; the " environment" relevant to humans, covers the entire world

Tất cả các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học tác động đến một cơ thể sống. "Môi trường" đối với một côn trùng có thể bao gồm một không gian rất hẹp; còn đối với con người thì bao gồm toàn thế giới.

245   

Factors over which farmers often have little direct control, including the physical, biological and socioeconomic aspects of their setting. Các yếu tố tự nhiên, sinh học và kinh tế xã hội mà thường

thường người nông dân ít có khả năng chế ngự được.246   

Page 65: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Epidemic Dịch bệnh

Epidemiology Bệnh dịch học

Eradication Sự diệt trừ

Erosion Xói mòn

Erosive Gây xói mòn

Erosivity Tính xói mòn

246   

are characterized as follows: areas declared by law as national parks, watershed reserves, wildlife preserves and sanctuaries; areas set aside as aesthetic potential tourist spots; areas which constitute the habitant for any endangered or threatened species of indigenous flora and fauna; areas of unique historic, archaeological or scientific interests; area which are traditionally occupied by cultural minorities or tribes; areas frequently visited and/or hard-hit by natural calamities; areas with critical slope; areas classified as prime agricultural lands; recharge areas of aquifers; waterbodies; mangrove areas; coral reefs; old growth forest; mossy forest and areas about 1,000 meters in elevation; and 40 meters on each side of river banks.

Được đặc trưng bởi: các diện tích do luật định làm vườn quốc gia, khu bảo tồn lưu vực đầu nguồn, khu bảo tồn động vật hoang dã, vùng cửa sông; khu vực làm nơi trú ngụ cho bất cứ loài thực vật, động vật bản địa nào bị nguy hiểm hay bị đe doạ; vùng có lợi ích đặc sắc về lịch sử, khảo cổ, khoa học; vùng cư trú truyền thống của dân tộc và bộ lạc thiểu số; vùng thường sảy ra hay bị thiên tai hoành hành dữ dội; vùng dốc mạnh; vùng được giành cho sản xuất nông phẩm sơ cấp; nơi xuất xứ của các loài; thuỷ vực; vùng rừng mắm đước ngập mặn; các giải san hô; rừng già; rừng rêu phủ và nơi cao trên 1.000 m; giải đất rộng 40 m hai bên bờ sông.

247   

A widespread and severe outbreak of a disease. A disease increase in a population.

Sự bùng phát và lan rộng của một bệnh hại. Tăng cao về sự phân bố và tác hại của một bệnh hại.

248   

Of pests, the study of the conditions that favour or hinder their prevalence.

Nghiên cứu những điều kiện thuận lợi hay không thuận lợi cho việc bùng phát của sâu bệnh hại.

249   

1) This is the elimination of a pest organism once it has become establish on a plant or a farm.

1) Trừ diệt tận gốc sâu bệnh hại khi chúng xuất hiện trên cây hoặc nông trại.

2) Control of plant disease by eliminating the pathogen after it is established in the plant or field and by eliminating the plants that carry the pathogen. Applies to aII pests.

2) Là cách loại bỏ mầm mống các loại sâu bệnh hại ngay khi chúng sinh sôi nảy nở trên cây hay trên ruộng hoặc loại bỏ các cây mang mầm mống bệnh hại (áp dụng cả đối với sâu hại).

250   

1) The wearing away of the land surface by running water, wind, ice, or other geological agents including such processes as gravitation creep. 1) Sự bóc lớp mặt đất bởi nước chảy, gió, băng hoặc các

nhân tố địa lý khác bao gồm các quá trình trọng lực.

2) Detachment and movement of soil or rock by water, wind, ice or gravity

2) Bóc tách và di chuyển đất hoặc đá nước, gió, băng hoặc trọng lực.

251   

Tending to cause erosion. The term should apply to the eroding agents, such as wind or water, but it has also been used interchangeably with 'erodible', although the word 'erosive' is preferred when referring to the agent causing erosion and 'erodible' when referring to the material eroded.

Đề cập đến các nguyên nhân của xói mòn. Thuật ngữ này "xói mòn" áp dụng cho các tác nhân gây xói mòn như gió hoặc nước, nhưng cũng dùng hoán đổi với thuật ngữ "bị xói mòn", mặc dù chữ "xói mòn" hay dùng để nói về tác nhân gây xói, còn "bị xói mòn" để chỉ vật liệu bị xói mòn.

252   

Page 66: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Establishment Thiết lập, định hình (cây)

Even-aged forest Rừng cùng tuổi

1) Rừng gồm các cây có cùng tuổi.

Evergreen Thường xanh

Evergreen plants Cây thường xanh

Cây duy trì được bộ lá và mầu xanh quanh năm.

Đối nghĩa với ‘rụng lá theomùa’.

Evolution Tiến hoá

Exclude Loại ra/gạt ra khỏi

1) To prevent from entering; keep out;. 1) Ngăn không cho vào; đặt ra ngoài

3) to put out; expel 3) Đặt ra ngoài; gạt ra ngoài

Exotic species Loài nhập nội

252   

Power of water or wind to cause erosion. Not to be confused with erodibility.

Năng lực của nước hoặc gió gây ra xói mòn. Không nên nhầm lẫn với "erodibility" là khả năng bị xói mòn.

253   

The successful growth of young plants, brought about by providing them with the right site and favourable conditions. Sự sinh trưởng tốt đẹp của các cây non khi được trồng

đúng chỗ và trong điều kiện thuận lợi.254   

1) Forest composed of trees of the same age. 2) A tree crop in which the trees are, or appear to be, all of the same age. It can result from plantings or from natural seedlings arising after felling or seeding.

2) Rừng có các cây cùng tuổi hoặc gần như cùng tuổi. Đó là do các cây trồng hoặc do mầm hạt nảy tự nhiên sau khi đốn rừng hoặc sau khi gieo.

3) Applied to a stand in which relatively small age differences exist between individual trees. The maximum difference in age permitted in an even-aged stand is usually 10-20 years, although where the stand will not be harvested until it is 100-200 years old, larger differences of up to 25% of the rotation age may be allowed.

3) Thuật ngữ áp dụng cho một lâm phần có sự khác nhau tương đối nhỏ về tuổi giữa các cá thể. Sự sai khác lớn nhất về tuổi được chấp nhận đối với một lâm phần cùng tuổi thường là 10-20 năm, mặc dầu ở nơi rừng không thu hoạch có tuổi tới 100-200 năm, thì sự sai khác lớn tới 25% của vòng đời cũng được chấp nhận.

255   

A plant that remains green in its dormant season; also a term that is applied to plants that are green throughout the year. Properly applied to plants and not to leaves, as it is due to the persistence of leaves. A better term is leaf retaining.

Cây vẫn xanh ngay cả trong thời kỳ ngủ nghỉ, cũng áp dụng cho những cây xanh quanh năm. "Evergreen" dùng đúng là phải áp dụng cho cây, chứ không phải cho lá, vì nó chỉ sự sống dai của lá. Đối với lá nên dùng thuật ngữ ‘leaf retaining’.

256   

Plants which retain their leaves and remain green throughout the year. Opposite of deciduous.

257   

Long-term changes in gene frequency and phenotypic characteristics of a population or group of populations. Những biến đổi lâu dài về tần suất gen và tình chất kiểu

hình của một quần thể hoặc một nhóm quần thể.258   

2) To prevent from being included, considered, or accepted; reject.

2) Ngăn không cho dự vào, không xem xét đến hoặc không tiếp nhận; chối bỏ.

259   

1) A plant or animal species which has been introduced outside its natural range. Opposite of indigenous

1) Loài thực vật hoặc động vật đã được đưa từ ngoài vùng tự nhiên của chúng vào. Từ này đối nghĩa với từ bản địa.

Page 67: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Extensive farming Canh tác quảng canh.

Extensive land use Sử dụng đất kiểu quảng canh

Công cụ phối hợp hành động

Vận xuất (gỗ)

FAO FAO

Food and Agricultural Organisation of the Tổ chức Nông Lương Liên Hiệp Quốc

United NationsFactor rating Xếp loại yếu tố

Fallow Đất bỏ hoá

Fallow system Hệ thống luân canh bỏ hoá

259   

2) Commonly used to refer to a plant or other organism introduced from a foreign country. For example, Grevillea robusta, which comes from Australia, is an exotic tree species in Kenya. Strictly, however, the term refers to a plant grown anywhere outside its natural range (syn: non- native).

2) Thường dùng để chỉ một cây hoặc một sinh vật nhập vào từ nước ngoài. Ví dụ: Grevillea robusta cây xuất xứ từ úc là loài nhập nội của Kenya. Tuy nhiên, nói một cách chặt chẽ thì từ này chỉ một cây mọc ở bất cứ đâu ngoài vùng phân bố tự nhiên của nó (đồng nghĩa với non-native "không bản địa").

260   

Way of farming which is characterized by a low level of inputs and hence low yields per unit of land. Phương thức canh tác được đầu tư thấp và do vậy năng

suất thấp.261   

Land use or management spread over a large area where land is plentiful (at least for those who control it). Opposite of intensive

Sử dụng hoặc quản lý đất trên một diện rộng nơi đất có nhiều (ít nhất là đối với những người chủ đất).Từ này đối nghĩa với từ thâm canh.

262   

External integration tools Project management technique that links the work of the implementation team to that of users at all organizational levels. Một kỹ thuật quản lý dự án liên kết hành động của nhóm

thực hiện với đối tác ở mọi cấp. 263   

Extraction The operation of removing felled timber from a wood or forest to a road accessible by transport.

Quá trình chuyển gỗ cây đã đốn từ rừng hay rừng trồng ra đường mà phương tiện vận chuyển tiếp cận được.

264   

265   

A set of critical values that indicate how well a land-use requirement is satisfied by a particular condition of the corresponding land quality.

Một tập hợp các giá trị tới hạn chỉ rõ trong một điều kiện nhất định thì chất lượng đất tương ứng có thể đáp ứng được bao nhiêu so với nhu cầu sử dụng đất.

266   

1) Allowing crop land to lie idle, either tilled or untitled, during the whole or greater portion of a growing season. Tillage is usually practised to control weeds and encourage the storage of moisture in the soil.

1) Cho đất trồng nghỉ, có cày hoặc không cày, trong suốt mùa hay phần lớn mùa trồng. Làm đất thường chỉ là để kiểm soát cỏ và xúc tiến giữ ẩm trong đất.

2) Land rested from deliberate cropping, not necessarily without cultivation or grazing but without sowing.

2) Đất nghỉ sau khi trồng cây, không gieo gì, nhưng không nhất thiết là không canh tác hay chăn thả.

3) State of land left without a crop or weed growth for extended period, often to accumulate moisture.

3) Trạng thái đất không có cây trồng hoặc cỏ trong một thời gian dài, thường là để tích luỹ độ ẩm..

4) Land resting from cropping, which may be grazed or left unused, often colonized by natural vegetation 4) Đất được để nghỉ sau canh tác dùng để chăn thả hay

không trồng trọt, thường bị phủ bởi thực bì tự nhiên.267   

Page 68: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Farm enterprise Nông trại

Farm forestry Lâm nghiệp trang trại

Farm household system Hệ thống nông trại hộ gia đình

Farm processing Chế biến nông phẩm tại nông trại

Farm-based agroforestry Nông lâm kết hợp trong nông trại

Farming system Hệ thống canh tác

Farming system research Nghiên cứu hệ thống canh tác

Farming systems research and development Nghiên cứu và phát triển các hệ thống canh tác

267   

Sequences of crop years and fallow years. Extensive fallow systems are shifting cultivation systems are (1) bush-fallow systems (33<R<66) and (2) grass-fallow systems (33<R<66)

Sự thay đổi luân phiên những năm trồng trọt và những năm bỏ hoá. Hệ thống canh tác quảng canh bỏ hoá hay du canh gồm: (1) hệ thống bỏ hoá-cây bụi (33<R<66) và (2) hệ thống bỏ hoá-cỏ (33<R<66).

268   

An individual crop or animal production function within a farming system, the smallest unit for which analysis of resource use and cost return is normally carried out.

Sản xuất một loại cây hay một loại gia súc trong phạm vi một hệ canh tác. Đây là đơn vị nhỏ nhất dùng để phân tích việc sử dụng nguồn lực và lời lãi.

269   

Growing trees for timber, poles, fuelwood on farmland. This may be done in small woodlots or as boundary plantings. Trồng cây để lấy gỗ, gỗ trụ hay củi trên đất nông trại. Có

thể tiến hành trên khu đất rừng hay cây làm rào ngăn. 270   

A group of people, usually related, who individually or jointly provide management, labour, capital, land and other inputs for the production of crops and livestock, and who consume at least part of the farm produce.

Một nhóm cư dân, thường có quan hệ với nhau, tiến hành riêng hoặc phối hợp để quản lý, sử dụng lao động, vốn, đất và đầu tư khác để sản xuất cây trồng và vật nuôi và tiêu thụ ít nhất là một phần nông phẩm.

271   

Any activity done on the farm to maintain or enhance the quality or change the form or characteristics of a farm product Mọi hoạt động tại nông trại để duy trì hoặc nâng cao chất

lượng hoặc thay đổi dạng hay tính chất của nông phẩm.272   

Agroforestry approach in which trees are incorporated into a farm ecosystem.

Một cách tiếp cận nông lâm kết hợp cây quán mộc được đưa vào hệ sinh thái nông trại.

273   

All the elements of a farm which interact as a system, including people, crops, livestock, other vegetation, wildlife, the environment and the social economic and ecological interactions between them

Toàn bộ các yếu tố của một nông trại tương tác với nhau thành một hệ thống bao gồm con người, cây trồng, vật nuôi, thực vật và thú hoang khác, môi trường, kinh tế xã hội và các mối tương tác sinh thái giữa chúng với nhau.

274   

An applied problem-solving approach conducted by multidisciplinary, with a degree of farmer participation. Evolved from cropping system research

Cách tiếp cận ứng dụng để giải quyết vấn đề có sự tham gia đa ngành và nông dân. Cách tiếp cận này xuất xứ từ nghiên cứu hệ thống trồng trọt.

275   

1) An approach to agricultural research and development that views the whole farm as a system and

1) Một cách tiếp cận nghiên cứu và phát triển xem xét cả nông trại như một hệ thống, và

Page 69: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Farmyard manure Phân chuồng/phân hữu cơ

Fast-growing tree Cây mọc nhanh

Feasibility study Nghiên cứu khả thi

Feedback Phản hồi

Felling Chặt hạ cây

Cutting trees for their removal. See also clearing Chặt cây mang đi khỏi. Xem chữ clearing

Fertilization Thụ phấn, bón phân

Fertilizer Phân bón

Final crop Cây rừng định hình

275   

(2) focuses on the interdependence among the components under the control of the farm household's members and how these components interact with the physical, bio- logical and socioeconomic factors not under household control. The approach involves selecting targets, areas and farmers, identifying problems and opportunities, designing and executing on-farm research, evaluating results, and extension.

2) chú trọng đến sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các hợp phần dưới sự điều khiển của các thành viên nông hộ và tương tác giữa các hợp phần đối voí các yếu tố vật lý, sinh học, kinh tế xã hội không thuộc sự điều khiển của nông hộ. Cách tiếp cận này bao gồm việc chọn mục tiêu, diện tích và nông dân, xác định các vấn đề và cơ hội, thiết kế và thực thi nghiên cứu tại hộ, đánh giá kết quả và phổ cập.

276   

The partly decomposed excreta of domestic animals mixed with straw or.other litter.

Phân gia súc bán phân giải hỗn hợp với rơm rạ hoặc vật liệu độn chuồng khác.

277   

A tree species that matures quickly and is usually not long lived. Can often be highly productive on fertile sites: 15-20 t/ha of wood products per annum or more. Some, for example, leguminous species in the Mimosaceae and Papilionaceae families and actinorrhizal plants such as the genus Ainus may also be nitogen fixing. Among the many genera included are Calliandria, Gliricidia, Leucaena and Sesbania.

Loài cây nhanh chóng trưởng thành và thường sống ngắn. Có thể cho năng suất cao ở đất phì nhiêu: sản phẩm gỗ15-20 t/ha/năm hoặc hơn. Ví dụ: một số loài đậu đỗ trong họ Minosaceae và Papilionaceae và các cây có nốt rễ như giống Ainus cũng có thể cố định N. Thuộc nhiều giống như vậy có các cây: Caliandria, Gliricidia, Leucaena và Sesbania.

278   

A way to determine whether a solution is achievable, given the organization's resources and constraints. Cách xác định một giải pháp có đạt kết quả hay không

trong điều kiện có nguồn lực và yếu tố hạn chế xác định.279   

1) Output that is returned to the appropriate members of the organization to help them evaluate or correct input.

1) Kết quả đầu ra được đưa trở lại cho các thành viên đích thực của một tổ chức giúp họ đánh giá và điều chỉnh đầu tư ở đầu vào.

2) The use of information produced at one stage in a series of operations as.input at another usually a previous stage 2) Sử dụng thông tin sản sinh ra ở một giai đoạn của cả

chuỗi hành động làm dữ kiện đầu vào cho giai đoạn khác. 280   

281   

1) In floral biology, the union of male and female gametes to produ. a fertilized egg cell.

1) Trong sinh học thực vật, đó là sự liên kết các giao tử để sản sinh ra trứng được thụ phấn.

2) In agriculture, the practice of adding nutrients to soil or plants for use by plants.

2) Trong nông học, đó là thêm dinh dưỡng vào đất hoặc cây để cho cây sử dụng.

282   

Any organic or inorganic material which is added to the soil to supply one or more plant nutrients Bất cứ vật liệu hữu cơ hay vô cơ nào thêm vào đất để

cung cấp một hay nhiều nguyên tố dinh dưỡng cho cây.283   

Page 70: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Fire Lửa rừng/đốt

Firebreak Băng chắn lửa/hành lang phòng cháy

Fix costs Chi phí cố định

Fixation Cố định/giữ chặt

Flexibility Tính thích ứng rộng/tính mềm dẻo/dễ tính

283   

In forestry, the trees that remain after successive thinnings and are finally felled at maturity. Trong lâm nghiệp, đó là các cây còn lại sau khi tỉa thưa

liên tiếp và cuối cùng sẽ đốn thu hoạch khi trưởng thành. 284   

Used in forestry and range management to carry out a burn in a controlled manner and to dispose of unwanted vegetation. A headfire is where the fire is lit at the bottom of a slope and allowed to burn quickly to the top. A backfire is lit at the top and burns slowly downhill. Flankfires are lit at the sides; jackpot fires are where only piled slash is burned. A wildfire is a burn occurring spontaneously (that is, an uncontrolled fire).

Được dùng trong quản lý rừng và trảng cỏ cao để đôt có kiểm soát và xử lý thực vật không cần giữ. Đốt ngược là lửa được nhóm ở chân dốc, cho cháy phóng lên đỉnh dốc. Đốt xuôi là mồi lửa ở đỉnh dốc cho cháy xuôi xuống chân đồi. Đốt tạt ngang là đốt ở mé sườn đồi; còn đốt đống lửa được áp dụng khi đốt cỏ rác đã gom lại thành đống trong canh tác phát-đốt. Đốt tràn lan là đám cháy đồng thời (hoả hoạn không kiểm soát được).

285   

1) In forestry, an existing barrier, or one constructed before a fire occurs, from which flammable materials have been removed, designed to stop or check creeping or running fires. Also serves as a line from which to work and to facilitate the movement of people and equipment in fire suppression.

1) Trong lâm nghiệp, là băng chắn có sẵn hoặc xây dựng trước khi hoả hoạn sảy ra, các vật liệu bắt lửa được dọn sạch, băng được thiết kế để chặn đứng hoặc kiểm soát ngọn lửa bò lan hoặc bốc mạnh. Băng cũng dùng làm đường đi và thuận tiện cho người và vận chuyển phương tiện để chữa cháy.

2) A form of fire protection, usually against uncontrolled fires, where either (a) a zone of trees and any other woody vegetation is removed so that only a limited amount of flammable material is present or (b) tree species that are relatively less flammable are planted (for example, broadleaved trees) so as to separate more flammable species (for ex- ample, resinous conifers).

2) Một kiểu phòng hoả, thường để chống lại việc đốt lửa thiếu kiểm soát, đó là (a) vùng mà cây và thực vật thân gỗ được dọn đi chỉ còn lại lượng nhỏ vật liệu bắt lửa hoặc (b) vùng trồng các loài cây tương đối ít bắt lửa (ví dụ: các cây lá rộng) để tách các loài cây dễ bắt lửa (ví dụ: các cây lá kim có nhựa) xa nhau ra.

286   

The cost of a firm which do not vary with every change of output, examples are depreciation of building and machines and interest payments on loans

Chi phí của một hãng không thay đổi theo bất cứ thay đổi đầu vào nào, ví dụ: sự khấu hao nhà cửa, máy móc và trả lãi suất tiền vay.

287   

Processes in a soil by which certain chemical elements essential for plant growth are converted from a soluble or exchangeable form to a much less soluble, or to a non-exchangeable form.

Quá trình trong đất làm cho một số nguyên tố cần cho cây sinh trưởng bị chuyển từ dạng hoà tan hoặc trao đổi được sang dạng ít hoà tan hơn nhiều, hoặc không thể trao đổi được nữa.

288   

Page 71: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Flora Hệ thực vật

Flow chart Biểu đồ chuỗi

Flower induction Sự thúc mầm hoa

Stimulation of plants to produce flowers. Sự kích thích cây ra hoa.

Fodder Thức ăn gia súc thô

Forage Thức ăn gia súc thô

Forage forestry Rừng cây thức ăn gia súc

Foreshore area Vùng ảnh hưởng thuỷ triều.

Forest Rừng

288   

The degree to which a plant genotype confers the ability for the plant to establish and maintain itself in more than one ecological niche.

Mức độ mà một kiểu gen làm cho thực vật có khả năng sinh trưởng và tự duy trì trong những điều kiện sinh thái khác với điều kiện tốt nhất.

289   

The total plant life in an area; usually the total number of plants species in a specified period, geological stratum, geographical region, ecosystem, habitat, or community

Tổng thể thực vật ở một vùng; thường là tổng số các loài cây trong một thời kỳ nhất định, trong một lớp địa chất, vùng địa lý, hệ sinh thái, quần cư hay một cộng đồng nhất định.

290   

1) A diagram representing a series of steps or procedures in logical sequence, indicating how to achieve a stated objective/objectives.

1) Biểu đồ thể hiện một dãy các bước hay thủ tục trong một tuần tự lôgic chỉ rõ hướng để đạt đến một hoặc một số mục tiêu đã chọn.

2) The diagrammatic representation, usually with conventional symbols, of the structure of a system in terms of physical and information flows between compartments.

2) Một sơ đồ, thường kèm theo ký hiệu qui ước, mô tả cấu trúc của một hệ thống thể hiện dòng chu chuyển vật chất và thông tin giữa các hợp phần.

291   

292   

Plants or plant parts eaten by browsing or grazing animals. Fodder trees include species of Acacia, Leucaena, Prosopis and many others. Normally, fodder refers to the green parts of the tree, for example, leaves or sometimes flowers and pods. Often fodder is collected and stored for future consumption.

Cây hoặc các bộ phận cây mà gia súc liếm gặm. Cây thức ăn gia súc gồm các loài Acacia, Leucaena, Prosopis, v.v. Thông thường thức ăn thô chỉ phần chất xanh của cây, ví dụ: lá, quả hạt và đôi khi cả hoa. Thức ăn gia thúc thô thường được thu hoạch và cất giữ để dùng về sau.

293   

Vegetative material in a fresh, dried or ensiled state which is fed to livestock (hay, pasture, silage). Vật liệu thực vật tươi, khô hoặc ủ để làm thức ăn chăn

nuôi (cỏ khô, cỏ cắt hay cỏ ủ silô).294   

Growing close-planted, fast-growing tree species that can be mechanically harvested, such as by a forage harvester in agriculture, for wood products such as woodchips.

Trồng dày cây mọc nhanh, có thể thu hoạch bằng máy, như máy cắt cỏ chăn nuôi trong nông nghiệp, cũng để lấy sản phẩm gỗ như ván dăm.

295   

is a trip of land alternately covered and uncovered by the tidal movements. Its interior limit is that portion of land reached by the water during the highest equinoctiial tide. The outer limit is that portion of land reached by the water during the lowest ordinary tide.

Giải đất luân phiên khô và ngập do triều cường và triều thoái. Giới hạn bên trong của vùng đất này là phần đất mà nước thuỷ triều xâm nhập khi triều cường cao nhất. Giơí hạn ngoài là phần đất mà thuỷ triều xâm nhập đến ở mức thấp nhất của thuỷ triều thông thường.

296   

Page 72: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Forest garden Vườn rừng

Forest grazing Rừng kết hợp chăn thả

Forest land Đất lâm nghiệp

Forest land allocation program Chương trình giao đất lâm nghiệp

Forest lands use Sử dụng đất rừng

Forest management system Hệ thống quản lý rừng

Forest plantation Rừng trồng

296   

Forest are a precious national natural resource comprise of flora, multiple types of trees which grow naturally or which are planted and the existence of which is necessary for the preservation of the environment and the existence of humanity

Rừng là một dự trữ tài nguyên thiên nhiên quí giá của quốc gia, bao gồm hệ thực vật, nhiều loài cây mọc tự nhiên và/hoặc cây trồng. Sự có mặt của chúng là cần thiết để gìn giữ môi trường và sự tồn tại của con người.

297   

A land-use form on private lands outside the village in which planted trees and sometimes additional perennial crops occur. Một dạng sử dụng đất trên đất tư nhân xa làng chủ yếu

trồng cây rừng và đôi khi trồng cây lâu năm.298   

Any situation (silvopastoral) where timber-producing trees and grazed pasture are grown together as an integrated management system, the prime objective being to increase long-term net profit per hectare. Growing pasture under trees as an alternative source of income to pro- duction thinning of timber or pulpwood.

Phương thức kết hợp trồng cây gỗ và đồng cỏ (rừng-bãi cỏ) thành một hệ thống quản lý tổng hợp. Mục tiêu chính là tăng lợi nhuận ròng dài hạn trên đơn vị diện tích. Trồng cỏ dưới cây rừng là một nguồn thu bổ sung khi tỉa thưa cây để lấy gỗ hoặc bột giấy.

299   

All parcels of land, which do or do not have forest coverage and which the State has determined as forest land. Những diện tích đất có hoặc không có rừng che phủ mà

nhà nước tuyên bố là đất lâm nghiệp.300   

Present government program to allocate forest land to households, individuals and other organizations for conditional forestry purpose use and protection.

Chương trình đang được nhà nước thực hiện nhằm giao đất cho các hộ gia đình, cho các cá nhân hoặc cho các tổ chức khác để sử dụng cho mục đích lâm nghiệp và bảo vệ rừng

301   

refers to the manner of utilization of forest lands, including their allocation, development and management. The primary land uses of forest lands are protection and production. Production forest lands are sub-classified, according to their use, into the following categories: timber production, agriculture, agroforestry, mineral production, grazing, residential, resettlement, and other uses (industrial, commercial, fish farm, fishponds).

Là phương thức sử dụng đất rừng bao gồm giao đất, phát triển và quản lý đất. Những kiểu sử dụng đất rừng chủ yếu là bảo vệ và sản xuất. Tuỳ theo loại sử dụng, sản xuất đất rừng được chia ra thành các loại: sản suất gỗ, sản xuất nông nghiệp, sản xuất nông lâm kết hợp, sản xuất khoáng sản, đồng cỏ, đất thổ cư, đất tái định cư, và các loại sử dụng khác ( công nghiệp, thương mại, nuôi cá, hồ cá).

302   

A system of silvicultural and technical practices pertaining to forest use and management and the social arrangement made for the organization and implementation of these practices and for the distribution of forest products

Một hệ thống mang tính thực tiễn về lâm sinh và kỹ thuật gắn liền với việc sử dụng và quản lý rừng và những sắp xấp xã hội trong việc tổ chức và thực hiện những thực tiễn này và trong việc phân phối sử dụng các sản phẩm rừng

303   

Page 73: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Forest product Lâm sản/sản phẩm rừng

Forest regeneration cycle Chu kỳ tái sinh rừng

Forest reserves Khu bảo tồn rừng

Forest resources Dự trữ tài nguyên rừng

Forest-based agroforestry Nông lâm kết hợp dựa vào rừng

Form Dạng (cây)

Form pruning Định dạng cây

Formulation Pha chế theo công thức

303   

Man-made forest stand, which is regenerated by either transplanting or direct sowing or stumps. In forest plantations, the planted trees could still be identified (i.e. by even height, even spacing or by species typical for plantations) although they may be mixed up with other non-cultivated plants. Sustainable plantations (including young ones with a crown density less than 20%) should be classified as forest plantations.

Lâm phần do con người tạo ra nhờ tái sinh tự nhiên, trồng cây con, gieo thẳng hoặc trồng bầu. Trong các khu rừng trồng, có thể nhận ra được các cây trồng (thông qua chiều cao, khoảng cách, loài điển hình) mặc dù chúng có thể đứng lẫn với những cây không trồng. Rừng trồng bền vững (bao gồm các cây non có mật độ chóp tán nhỏ hơn 20%) được xếp là rừng trồng.

304   

Material that is obtained for use from a forest; includes major products such as poles and roundwood (for timber), as well as minor products such as medicinals, gums, resins, oils, fungi, honey.

Sản phẩm hữu ích thu được từ rừng, bao gồm sản phẩm chính như gỗ trụ, gỗ tròn (gỗ cây) cũng như lâm sản phụ như thuốc, gôm, nhựa, dầu, nấm, mật ong.

305   

The vegetation phases includes seedlings, saplings, poles and mature trees

Là các pha sinh trưởng của thực bì rừng, từ cây con, cây trưởng thành đến cây thành thục.

306   

Forest reserves are forest lands, which have been separated for the purpose of preserving species of flora and fauna, nature and other precious things in terms of history, culture, tourism, the environment, education and experimental scientific research

Các khu bảo tồn rừng là những diện tích đất rừng được giành riêng cho mục đích bảo tồn các loài động thực vật, bảo tồn tự nhiên và các đối tượng có giá trị khác về lịch sử, văn hoá, du lịch, giáo dục, nghiên cứu thí nghiệm khoa học.

307   

are all natural resources, whether biomass such as plants and animals or non-biomass such as soil and water, as well as the intangible services and values present in forest lands or other lands devoted for forest purposes

Là tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên gồm sinh khối như thực vật, động vật và vật chất không phải sinh khối, như đất và nước, cũng như những nguồn dịch vụ và giá trị không đánh giá được trong đất rừng hoặc đất giành cho mục đích lâm nghiệp.

308   

Agroforestry approach in which annual or perennial crops are incorporated into a natural forest ecosystem. Cách tiếp cận nông lâm kết hợp đưa cây hàng năm và

cây lâu năm vào trong một hệ sinh thái rừng tự nhiên. 309   

In forestry, the general shape of a tree. Trees with good form are straight, more or less cylindrical, with fine branches, and do not taper rapidly.

Trong lâm nghiệp, dạng cây là hình dáng chung của một cây. Cây tốt có dạng thẳng, hơi tròn, có cành nhỏ và không tóp về phía ngọn nhanh chóng.

310   

Early pruning of trees being grown for timber to remove unwanted (multiple) stems, leaving the straightest and most vigorous.

Là việc tạo dạng sớm các cây được trồng lấy gỗ, cắt bỏ các thân không mong muốn, để lại thân thẳng và mọc khoẻ.

311   

Page 74: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Fragmentation Sự manh mún, sự phân tán

Free growth Sinh trưởng tự do

GDP GDP

Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội

Gallery forest Rừng hành lang

Gene bank Ngân hàng gen

Genetic diversity Sự đa dạng về gen, sự đa dạng về di truyền

Genetic erosion Sự xói mòn nguồn gen, sự suy thoái di truyền

Genetic resource Nguồn gen

311   

The process by which herbicidal compounds or insecticidal sprays, for example, are prepared for practical use with dispersants, 'stickers', and so forth; a preparation containing such.

Quá trình chuẩn bị thuốc trừ cỏ hoặc trừ sâu để đem sử dụng, được pha chế với các chất tạo khả năng phân tán, ‘chất bám dính’, v.v. theo công thức nhất định.

312   

The process by which an area of continuous habitat is broken into smaller pieces or fragments

Quá trình phân chia một vùng định cư liên tục thành các vùng nhỏ hoặc mảnh lẻ hơn.

313   

The situation in which a tree or other plant has grown with its crown more or less free from competition. Strictly, it should include freedom from below-ground competition as well.

Tình trạng cây gỗ hoặc thực vật nói chung mọc tự do mà đỉnh tán của chúng không bị ảnh hưởng canh tranh. Nói một cách nghiêm khắc thì bao gồm cả sự canh tranh ở dưới mặt đất.

314   

315   

The gallery forest is not characterized by the tree species composition but could be i.e. either deciduous or evergreen. Clues used for identification of this forest type are the occurrence of the some other land use types in its vicinity such as: streams and villages. In areas where streams are likely to overflow seriously, the forest is often left along the low bank of the streams (both persistent and intermittent ones) forming a long band of forest with the stream bed on one side and, for example, paddy fields on the other. The width of the gallery forest will not be more than 100 m.

Rừng hành lang không đặc trưng bởi thành phần loài mà có thể là rừng rụng lá theo mùa hoặc rừng thường xanh. Chìa khoá để nhận biết kiểu rừng này là sự xuất hiện của một số kiểu sử dụng đất khác trong lãnh địa như là suối nước và làng bản. ở nơi mà suối tràn qua mạnh thì rừng thường chỉ còn lại ở bờ thấp của các dòng suối (cả suối quanh năm và suối theo mùa) hình thành một băng rừng dài có thềm suối ở một bên và ruộng lúa, chẳng hạn, ở bên kia. Bề rộng của rừng hành lang không quá 100 m.

316   

1) For plants, any place established with the appropriate facilities and trained staff where plant germplasm can be maintained in the form of seeds or tissues or as growing plants.

1) Đối với thực vật, đó là bất cứ chỗ nào có thiết bị thích hợp và cán bộ được đào tạo dùng để duy trì mầm sống ở dạng hạt giống, hạt phấn, mô cây hoặc cây giống.

2) Facility where germplasm is stored in the form of seed, pollen or in vitro culture, or in the case of a field genebank, as plants growing in the field

2) Là phương tiện để giữ mầm sống ở dạng hạt giống, hạt phấn nuôi cấy in vitro , hoặc trong trường hợp ngân hàng gen thực địa, thì đó là cây được trồng ngoài đồng.

317   

The genetic variation present in a population or species

Sự biến động về di truyền hiện hữu trong một quần thể hoặc một loài.

318   

Loss of genetic diversity between and within populations of the same species over time or reduction of the genetic base of a species due to human intervention, environmental changes, etc.

Sự mất dần tính đa dạng về gen giữa các quần thể và trong một quần thể của cùng một loài theo thời gian, hoặc sự giảm cơ sở di truyền của một loài do sự can thiệp của con người, sự thay đổi môi trường, v.v.

319   

Page 75: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Graded terrace Ruộng bậc thang tầng

Grafting Ghép cây

Grassland Đất (hoặc đất rừng) đồng cỏ cao

Grazing Chăn thả

Grazing lands Đất đồng cỏ chăn thả

Green house effefct Hiệu ứng nhà kính.

319   

1) Plant and animal stock with distinct inheritable characteristics of potential use within an agro-ecosystem.

Nguồn sống của thực vật và động vật có các đặc trưng di truyền đích thực có thể được sử dụng trong một hệ sinh thái nông nghiệp.

2) Genetic material of plants, animals and other organisms which is of value as a resource for present and future generations of people

2) Các vật chất di truyền của thực vật, động vật hoặc sinh vật khác có giá trị làm nguồn dự trữ cho các thế hệ hiện tại và tương lai của con người.

320   

A terrace having a constant or variable grade (slope) along its length.

Ruộng bậc thang có bậc (dốc) cố định hoặc thay đổi dọc theo chiều dài ruộng.

321   

The practice of propagating plants by taking a small shoot from one and attaching it to another so that the cambium layers from both are in contact and the transferred shoot grows as part of the main plant. This is normally used to obtain high-quality seedlings from hardy, well-established plants (root-stock).

Kỹ thuật nhân giống cây bằng cách lấy một mầm nhỏ từ một cây đem ghép vào cây khác sao cho các lớp tượng tầng (phát sinh gỗ) từ cả hai phần tiếp xúc với nhau và mầm (chồi) ghép mọc cây trên thân cây chính. Kỹ thuật này thường được dùng để thu được cây giống từ cây đã lớn định hình tốt (gốc ghép).

322   

1) Forest lands predominantly vegetated with grasses, devoid of trees or with very few isolated trees

1) Đất rừng có thực vật ưu thế là cỏ cao, không có cây hoặc có rất ít cây thân gỗ mọc thưa thớt.

2) Land covered with grasses and other herbaceous species. Woody plants may be present, but if so, they do not cover more than I0% of the ground. There are many different types of grassland designated by ecozone, topography, climate, soil conditions, and so on. Derived grassland is maintained in that condition by regular burning; edaphic grassland arises on particular soil types, for example, those found in or around permanent or seasonal swamps.

2) Đất phủ bởi cỏ cao hoặc các loài cỏ khác. Có thể có cây gỗ, nếu có cũng không phủ quá 10% diện tích. Có rất nhiều kiểu rừng đồng cỏ tuỳ theo vùng sinh thái, địa hình, khí hậu, điều kiện thổ nhưỡng, v.v. Rừng đồng cỏ thứ sinh được duy trì trong các điều kiện trên; còn rừng đồng cỏ do thổ nhưỡng thì xuất hiện trong những loại đất đặc biệt, ví dụ: các loại đất trong vùng hoặc gần vùng đầm lầy thường xuyên hay đầm lầy theo mùa.

323   

A method of feeding by herbivores characterized by repeated removal of only a part, generally the leaf, of the plant, which is most commonly called herbage. Defoliation by herbivorous animals.

Phương pháp nuôi các loài vật ăn cỏ, có đặc trưng là chỉ một phần cây (thường là lá) bị lấy đi nhiều lần. Đây là một kiểu bứt lá bởi động vật ăn cỏ.

324   

are forest lands designated, in view of their terrain and vegetation, for the raising of livestock. They are likewise known as rangelands

Là những diện tích đất rừng, do vị trí và thực bì đặc biệt, được bố trí để nuôi gia súc. Đồng cỏ cao cũng là dạng này.

325   

Page 76: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Green manure Phân xanh

Ground cover Cây phủ mặt đất

1) Cây trồng để phủ mặt đất.

Groundwater Nước ngầm

Nước dưới mặt đất thoát từ các lớp đất mặt ngấm xuống.

Rừng nhỏ

A small wood or group of trees. Rừng gỗ nhỏ hoặc đám cây nhỏ.

Sang bầu/chuyển luống (cho cây con)

Growing season Mùa gieo trồng

Growing stock Gỗ đứng

Khối lượng hoặc số lượng cây gỗ đứng trong rừng.

Growth habit Tập tính mọc

Growth regulator Chất điều hoà sinh trưởng

325   

Effect produced by the accumulation of carbon dioxide and water vapour in the upper asmosphere which insulates the earth and raises the asmosphere temperature by preventing heat loss.

Hiệu ứng gây nên do tích luỹ CO2 và hơI nước trong tầng trên của khí quyển làm cách ly tráI đất và tăng nhiệt độ do ngăn cản sự mất nhiệt.

326   

1) A crop that is grown for soil protection, biological nitrogen fixation, or organic matter and ploughed, disked or hoed into the soil.

1) Cây trồng để bảo vệ đất, để lấy N sinh học hoặc chất hữu cơ, rồi dùng cày, cày băm hoặc bừa vùi vào đất.

2) Any crop grown for the purpose of being turned under while green, or soon after maturity, for soil improvement.

2) Bất cứ cây nào trồng với mục đích vùi trả lại đất khi còn xanh non hoặc ngay sau khi thành thục nhằm cải tạo đất.

327   

1) A crop planted to provide a covering over the soil.

2) Any vegetation producing a protective mat on or just above the soil surface. In forestry, lowgrowing shrubs and herbaceous plants under the trees.

2) Bất cứ thực vật nào tạo ra lớp thảm bảo vệ trên hoặc ngay trên bề mặt đất. Trong lâm nghiệp, đó là các cây bụi mọc thấp và cỏ mọc dưới tán rừng.

328   

The water below the land surface that has drained through the upper soil layers.

329   

Grove

330   

Growing on The re-establishment of seedlings or young plants into a more spacious site or container than that in which they were growing previously.

Chuyển cây giống hoặc cây non sang chỗ rộng hơn hoặc túi bầu lớn hơn so với nơi cũ. Sau khi hạt nảy mầm thì cây mầm thường được nhổ lên cấy lại, trồng sang chỗ khác (có thể chuyển chỗ nhiều lần).

After germinating seeds, the sequence is often picking out, growing on (perhaps more than once), planting out.

331   

Period(s) of the year during which water is available for plant growth and temperatures are favourable (not too high or low). It is generally poorly defined, and usually used only with regard to crop plants.

Một hoặc những thời kỳ trong năm có sẵn nước và nhiệt độ thuận lợi (không cao quá hoặc thấp quá) cho cây sinh trưởng. Khái niệm này nói chung không rõ lắm, thường chỉ dùng cho cây trồng.

332   

Volume of standing timber or number of standing trees in a forest.

333   

The basic pattern of structural development or symmetry attained by a plant, for example 'shrubby', 'treelike' or 'viney', 'erect' or 'spreading'.

Dạng hình cơ bản của sự phát triển hoặc đối xứng cấu trúc của một cây. Ví dụ: cây "dạng bụi", "dạng kiều mộc", "bụi leo", "dạng vươn thẳng", hoặc "mọc vươn ngang".

334   

Page 77: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Growth retardant Chất kìm hãm sinh trưởng

Grubbing out Trốc gốc

Hạ cây gỗ hoặc cây bụi bằng cách đào lộ rễ và chặt đi.

Guard row Hàng bảo vệ

Gully Rãnh xói mòn

Gully erosion Xói mòn thành rãnh sâu

HEPR HEPR

National Programme for Chương trình Quốc gia về Xoá Đói Giảm Nghèo

Hunger Eradication and Poverty ReductionHabitat Nơi cư trú

1) Môi trường trực tiếp mà một sinh vật cư trú.

Hard seed Hạt cứng

Hardwood Gỗ cứng

Harvest increment Tăng thu hoạch

334   

A natural substance that regulates the enlargement, division or activaion of plant cells.

Một chất tự nhiên điều chỉnh sự phình to, phân chia hoặc hoạt hoá tế bào.

335   

A chemical substance used to slow down the growth of crop plants, for example, maleic hydrazide. Chất hoá học hay chất tự nhiên dùng để làm chậm sinh

trưởng cây trồng, ví dụ: melaic hydrazide. 336   

Felling trees and shrubs by exposing and cutting the roots.

337   

Line of plants along the edge of a research plot that is not measured. Its object is to ensure that the measured part of the plot (net plot) is not affected by external influences.

Dải cây dọc theo mép của một ô nghiên cứu không dùng để đo đếm. Mục đích là để bảo đảm các yếu tố ngoại lai không ảnh hưởng đến số đo của phần lõi ô dùng để quan trắc.

338   

A channel cut by concentrated runoff but through which water commonly flows only during or immediately after heavy rains, or during the melting of snow. Conservationists distinguish a rill from a gully by its depth. A gully is sufficiently deep not to be obliterated by normal tillage operations.

Rãnh tạo bởi dòng chảy tập trung trong hoặc ngay sau mưa rào hoặc tuyết tan. Các nhà bảo vệ đất phân biệt rãnh xói (rill) với hố xói (gully) tuỳ độ sâu. Rãnh xói thì sâu đến mức các hoạt động làm đất bình thường không san lấp được.

339   

The erosion process in which water accumulates in narrow channels and, over short periods, removes the soil from this narrow area, sometimes to considerable depths.

Quá trình xói mòn trong đó nước tích luỹ vào các các rãnh hẹp, và trong một thời gian ngắn có một lượng đất đôi khi khá lớn, bị xói đi khỏi diện tích hẹp đó.

340   

341   

1) The immediate environment occupied by an organism.

2) The natural environment of an organism excluding other living organisms

2) Môi trường tự nhiên của một sinh vật không tính đến các cơ thể sống khác.

342   

Seed with thick and tough testa, which delays water penetration and germination.

Hạt có vỏ cứng và dai làm cho sự thấm nước và nảy mầm chậm.

343   

The timbers from broadleaved, angiosperm trees often, but not always, harder than the timber from conifers (softwoods). They are often, but not always, deciduous (Eucalyptus, for example, are hardwoods).

Gỗ của cây lá rộng, thông thường (chứ không phải luôn luôn) là các cây hạt kín, có gỗ cứng hơn so với gỗ cây lá kim (gỗ mềm). Thường là các cây rụng lá theo mùa (bạch đàn, chẳng hạn, là cây gỗ cứng).

344   

Page 78: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Harvest index Chỉ số thu hoạch

Heading back Hãm chồi

Hedge Hàng rào cây xén/băng cây được xén

Hedgerow Băng chắn cây xanh

Herbaceous Cây thân cỏ

Herbaceous layer Tầng cây thân cỏ

Herbaceous perennial Cây thân cỏ lâu năm

1) Cây không chứa gỗ, sống qua nhiều năm.

Herbage Thức ăn xanh, cỏ chăn nuôi

344   

The increment in the harvested part, or the above-ground biomass, of a woody perennial plant over a stated period. Cornpare with harvest index, which is often used for seasonal crops and relates to the outcome over the whole life of the crop.

Tăng phần thu hoạch hoặc phần sinh khối trên mặt đất của cây gỗ lâu năm trong một thời kỹ xác định. Còn chỉ số thu hoạch thì thường dùng cho cây hàng vụ và liên quan đến sản phẩm đầu ra trong suốt vụ trồng.

345   

The proportion of the total plant biomass (or more usually the aboveground biomass) produced by a crop species that forms a particular, required (harvestable) plant part; usually expressed as a percentage. The dry weight of the harvested part compared with that of the total above-ground dry weight at harvest.

Tỷ phần (%) cuả tổng sinh khối thực vật (hoặc thông thường là sinh khối trên mặt đất) sản xuất bởi một loài cây trồng tạo nên phần thu hoạch (phần đặc biệt mà người ta mong muốn). Trọng lượng khô của phần thu hoạch so với trọng lượng khô tổng số của phần trên mặt đất vào lúc thu hoạch.

346   

In pruning, removing the apical part of a branch (stem), and so its apical dominance. The result will be to stimulate the growth of lateral branches.

Khi ngắt ngọn, lấy đi phần đầu của cành (hoặc thân) và hãm cả thế sinh trưởng của nó. Kết quả là kích thích sự sinh trưởng của cành ngang.

347   

Bushes or shrubs or trees planted in a row and trimmed. Used to separate one piece of land from another. Cây bụi, lùm bụi hoặc cây gỗ trồng thành hàng và được

ngắt ngọn. Dùng để ngăn chia các lô đất. 348   

1) A barrier of bushes, shrubs or small trees growing close together in a line. A hedge is similar but pruned.

1) Băng chắn bằng cây bụi, lùm bụi, cây gỗ nhỏ trồng gần nhau trên một hàng. Khi xén đi thì được gọi là băng cây được xén.

2) A closely planted line of shrubs or small trees, often forming a boundary or fence.

2) Hàng cây bụi hoặc cây gỗ trồng dày, thường hình thành một ramh giới hoặc hàng rào.

349   

A plant that is not woody and does not persist above ground beyond one season.

Cây không chứa gỗ và không sống được trên mặt đất quá một vụ.

350   

Part of the understorey in a forest that consists mainly of non-woody plants Phần tán rừng thấp chủ yếu gồm các cây không chữa gỗ.

351   

1. A non-woody plant that continues to grow from year to year.

2. A plant with soft, succulent stems whose top is killed back by frost in many temperate and colder climates but whose roots and crowns remain alive and develop new top growth when favourable growing conditions return.

2) Cây có thân mềm xốp, mọng nước mà đỉnh bị chết do sương giá ở khí hậu ôn đới hoặc khí hậu lạnh hơn, nhưng rễ và tán cây vẫn sống và phát triển đỉnh mới khi điều kiện sinh trưởng thuận lợi trở lại.

352   

Page 79: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

2) Green foodstuffs eaten by grazing animal. 2) Thức ăn xanh của động vật ăn cỏ

Herbicide Thuốc trừ cỏ

High-density planting Trồng dày

Closely planted trees (as in a woodlot) or crops. Cây gỗ (trong rừng gỗ) hoặc cây trồng được trồng dày.

Hill farming Canh tác trên đồi

Homegarden Vườn hộ/vườn gia đình

Household Hộ gia đình

Humid tropics Vùng nhiệt đới ẩm

Hungry, poor household Hộ đói, nghèo

352   

1) The vegetative parts of plants. The accumulated plant material (with recognized characteristics) that has accumulated in the above-ground part of a sward.

1) Phần thực vật của cây cối. Vật liệu cây cối được tích luỹ (có những đặc trưng được công nhận) tích luỹ trong phân trên mặt đất của cây.

353   

A chemical substance that can kill or suppress the growth of certain plants.

Vật chất hoá học có thể diệt hoặc đàn áp sinh truởng của một số cây.

354   

355   

Farming in broken terrain where fields are often small and the land is sloping. Soil erosion can often be a major problem. Canh tác trên đất bị phân cắt nơi ruộng hẹp và đất dốc.

Xói mòn thường là vấn đề khó khăn chủ yếu.356   

A land-use form on private lands surrounding individual houses with a definite fence, in which several tree species are cultivated together with annual and perennial crops, often with the inclusion of small livestock. There are many forms of such gardens varying in how inten- sively they are cultivated and their location with regard to the home, for example, village forest gardens, 'compound gardens', 'kitchen gardens'.

Một dạng sử dụng đất trên đất tư nhân chung quanh nhà riêng có hàng rào xác định trong đó trồng một số loài cây gỗ cùng với các cây hàng năm và cây lâu năm khác, thường có cả chăn nuôi tiểu gia súc. Có nhiểu dạng vườn hộ tuỳ theo cường độ canh tác và vị trí so với nhà ở, ví dụ:vườn rừng bản làng, ‘vườn hỗn hợp’, ‘vườn rau quanh bếp’.

357   

A social category that describes a primary social group, who customarily share their domicile and meals. It may or may not consist of family members. The type of household that is predominant in a society is determined by cultural beliefs, values and norms, and is further influenced by economic and political factors.

Một loại hình xã hội chỉ một nhóm xã hội cơ sở mà thành viên theo tập quán chia sẻ chỗ ở và thức ăn. Hộ có thể bao gồm, hoặc không nhất thiết bao gồm, các thành viên trong cùng gia đình. Kiểu hộ phổ biến nhất trong một xã hội được xác định bởi những chính kiến văn hoá, giá trị và chuẩn mực và chịu ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế và chính trị.

358   

The tropical areas with excessive moisture. However, excessive moisture generally occurs only during a certain period of the year, while drought may occur in the same area during another part of the year. The humid tropics are characterized by isothermal conditions, which implies that temperatures in these areas are generally suitable for year-round crop production. Total radiation varies from relatively low values during the wet period to relatively high values in the dry season.

Những vùng nhiệt đới có quá nhiểu ẩm. Song, độ ẩm dư thừa thường chỉ xuất hiện ở một thời kỳ nhất định, trong khi cũng ở vùng đó hạn hán có thể sảy ra ở thời kỳ khác trong năm. Vùng nhiệt đới ẩm đặc trưng bởi các điều kiện đẳng nhiệt mà nhiệt độ trong vùng nói chung thuận lợi cho việc sản xuất cây trồng quanh năm. Tổng bức xạ thay đổi từ các giá trị tương đối thấp trong mùa ẩm ướt đến các giá trị tương đối cao trong mùa khô.

359   

Page 80: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Hybrid Giống lai

ill-being Tình trạng nghèo khó, sự bần bách

Not in a good condition: Không có điều kiện tốt về:

illuviation Sự bồi tích

Thực hiện

Implementation controls Kiểm soát sự thực hiện

Income-equivalent ratio Tỷ lệ thu nhập tương đương

Incompatibility Tính không tương thích

Increment Sự tăng trưởng

359   

Hungry and poor household is classified by government creteria. it has a rice availability per person per month of less than 13 or 15 kg, respectively. This equal a yearly household income below 3.8 to 4.3 Mio VND, respectively

Hộ đói nghèo được phân loại theo tiêu chí của chính phủ. Tính theo mức lương thực cho mỗi người trong một tháng thì hộ đói có 13 kg và hộ nghèo có 15 kg. Như vậy tính trung bình, hộ đói có mức thu nhập hàng năm dưới 3.8 triệu đồng và hộ nghèo dưới 4.3 triệu đồng.

360   

1) Individual derived from seed obtained from natural or artificial fertilization, between plants belonging to different forms, species or genera.

1) Là cá thể xuất xứ từ hạt thu được bằng thụ phấn tự nhiên hay nhân tạo giữa các cây thuộc các dạng hình, các loài hoặc giống khác nhau.

2) In its simplest form, a first-generation cross between 2 genetically diverse parents.

2) Dạng đơn giản nhất đó là giống lai thế hệ 1 giữa hai cây bố và mẹ khác nhau về di truyền.

3) Offspring of organisms of dissimilar genotype; often the offspring of a cross between different species. 3) Là các con của những sinh vật có kiểu gen khác nhau;

thường là sản phẩm lai tạo giữa các loài khác nhau. 361   

State of not being economically stables, happy or healthy.

Tình trạng không ổn định, bất hạnh hoặc không khoẻ khoắn về kinh tế.

·         economically ã         kinh tế

·         physically ã         sức khoẻ

·         mentally/emotionally ã         tinh thần/tâm trạng 362   

Depositon of particles and chemical elements leached from the topsoil into the subsoil.

Sự bồi lắng các phần tử và nguyên tố hoá học rửa trôi từ lớp đất trên xuống lớp đất dưới.

363   

Implementation All of the organizational activities working toward the adoption, management, and routinization of an innovation. Tất cả các hoạt động tổ chức được tiến hành để tiếp

nhận, quản lý và thông lệ hoá một sáng kiến. 364   

Audit of the systems, development process at various points to make sure that it is properly controlled and managed.

Kiểm toán một hệ thống, quá trình phát triển ở những thời điểm khác nhau để bảo đảm chắc chắn rằng hệ thống được điều kiển và quản lý đúng.

365   

The ratio of the area of sole crops that will give the same gross income as 1 hectare of intercrop at the same management level. Tỷ lệ diện tích cây trồng độc canh tạo ra cùng một tổng

thu nhập như 1 ha cây trồng xen có cùng mức độ quản lý. 366   

In breeding systems, strictly the inability of gametes to unite and form a zygote. Frequently restricted to the inability of pollen to fertilize through pollen tube growth, being arrested in the style. Inability of embryos to develop.

Trong các hệ thống lai tạo giống, nói một cách nghiêm khắc thì đó là tính bất lực của các giao tử trong việc hợp nhất và hình thành một hợp tử. Thuật ngữ thường dùng hạn chế để nói về hạt phấn không có khả năng thụ phấn qua ống phấn mà bị giữ ở vòi nhị. Khả năng không phát triển được của phôi.

367   

The increase in girth, height, volume, weight or value of individual trees or crops over a stated period.

Sự tăng đường vanh, chiều cao, khối lượng, trọng lượng hoặc giá trị của từng cây gỗ hoặc cây trồng trong một thời gian xác định.

Page 81: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Indigenous Thuộc bản địa

Indigenous (local) knowledge Tri thức bản địa, kiến thức địa phương

Indigenous management system Hệ thống quản lý bản địa

Indigenous people Ngươi dân bản địa

Individual learning Học hỏi cá nhân

Inductive Qui nạp

Industrial forestry Rừng công nghiệp

Người cấp thông tin

368   

Native to a specified area, not introduced. An indigenous tree is one that grows naturally within a specific environment or within certain predetermined boundaries.

Tồn tại tự nhiên ở một vùng, không phải ngoại nhập. Cây bản địa là một cây mọc tự nhiên trong một môi trường cụ thể hoặc trong một phạm vi định trước.

369   

Knowledge that develops in a particular area and accumulates over time through being handed down from generation to generation Tri thức phát triển trong một vùng đặc biệt và tích luỹ theo

thời gian được truyền thụ từ thế hệ này sang thế hệ khác.370   

An organisation or social activity that has been set up primarily as a result of local initiative (Used in opposition to “sponsored management system”)

Sự tổ chức hoặc một hoạt động xã hội được lập ra chủ yếu là do kết quả của sáng kiến địa phương. (Được sử dụng đối nghĩa với “hệ thống quản lý được tài trợ”)

371   

The existing descendants of the peoples who inhabited the present territory of a country wholly or partially at the time when persons of a different culture or ethnic origin arrived there from other parts of the world, overcame them and, by conquest, settlement, or other means reduced them to a non-dominant or colonial situation; who today live more in conformity with their particular social, economic and cultural customs and traditions than with the institutions of the country.

Hậu duệ hiện thời của của những người đã sống ở lãnh thổ hiện tại của đất nước suốt cả hoặc một phần thời gian, nhưng khi những người thuộc nền văn hoá khác hoặc nguồn gốc chủng tộc khác, từ những miền khác của thế giới đến vượt lên họ và bằng cách chinh phục, định cư, v.v. đưa họ xuống vị trí không ưu thế hoặc tình trạng thuộc địa; những người mà ngày nay sống theo tập quán và truyền thống xã hội, kinh tế, văn hoá của họ hơn là theo những thể chế của một nước.

372   

An individual plan that shows the development in learning activities, support and resources, success indicators, and measures for improving performance.

Một kế hoạch cá nhân chỉ rõ sự phát triển về hoạt động học hỏi, hỗ trợ và nguồn lực, những chỉ số thành đạt, và các biện pháp cải thiện.

373   

The adducing of a number of separate facts, particulars, and similar Items, especially to prove a general situation. The opposite of deductive. Viện dẫn hàng loạt sự kiện riêng lẻ, đặc điểm, những

điểm tương tự để chứng minh một tình thế chung. Trái nghĩa với từ suy diễn.

374   

Large-scale, commercial tree planting for timber and other wood products (for example, 'wood chips). Trồng cây thương phẩm trên diện rộng để lấy gỗ cây và

các sản phẩm gỗ khác (ví dụ ván dăm).375   

Informant An individual who is respondent in an interview. Observed individuals are not informants. A key informant is a well-informed person from the region or village who can provide accurate background information; not necessarily a person of authority.

Một cá nhân trả lời phỏng vấn. Những người quan sát không phải là người cấp thông tin. Người cấp thông tin chủ chốt là người biết tốt thông tin của vùng hay làng bản, có thể cung cấp thông tin cơ bản chính xác; không nhất thiết là người trong giới chức.

Page 82: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Thông tin

Information partnership Đối tác thông tin

Chính sách thông tin

Information requirements Nhu cầu thông tin

Information rights Quyền thông tin

Institution Thể chế

Institutional analysis Phân tích thể chế

376   

Information Data that have been shaped into a form that is meaningful and useful to human beings.

Dữ liệu đã được soạn định dạng có ý nghĩa và có ích đối với con người.

377   

Cooperative alliance formed between two corporations for the purpose of sharing information to gain strategic advantage. Sự liên kết hợp tác hình thành giữa hai hội đoàn chia sẻ

thông tin để có ưu thế chiến lược. 378   

Information policy Formal rules governing the maintenance, dØtribution, and use of information in an organization. Luật lệ chính thống điều chỉnh sự duy trì, phân phối và sử

dụng thông tin trong một tổ chức.379   

A detailed statement of the information needs that a new system must satisfy; identifies who needs what nformation, and when, where, and how the information is needed.

Sự khẳng định chi tiết nhu cầu thông tin mà một hệ thống mới phải đáp ứng; nó xác định ai cần, thông tin gì, lúc nào, ở đâu và thông tin cần như thế nào.

380   

The rights that individuals and organizations have with respect to information which pertains to themselves.

Quyền của các cá nhân hoặc tổ chức về thông tin liên quan đến họ.

381   

1) An established organization or foundation. Especially one dedicated to education, public service, or culture.

1) Một cơ quan hay tổ chức, dùng đặc biệt khi nói về giáo dục, dịch vụ công cộng hoặc văn hoá.

2) Institution refers to a complex of norm and behaviours that persist over a period of time by serving some socially valuable purpose. It is a relationship or organization - whether formal/ informal, singular/plural - that is recognized for a specific purpose. Institutions can be: family unit, school, village head, money lender, pagoda, Women’s union, etc.

2) Là tổng hoà của chuẩn mực và cách ứng xử tồn tại được trong một thời gian nhờ đáp ứng những mục đích có giá trị xã hội. Đó là mối quan hệ hoặc tổ chức, chính thống hoặc không chính thống, của số ít hoặc số đông, được thừa nhận phục vụ một mục đích cụ thể. Tổ chức có thể là: đơn vị họ hàng, trường học, trưởng bản, người cho vay tiền, nhà chùa, hội Phụ nữ, v.v.

382   

An analysis of the relationships between the different institutions and actors, particularly between the institutions and the people that use them.

Là phân tích các mối quan hệ giữa các tổ chức và các tác nhân khác nhau, đặc biệt là giữa các tổ chức và những người sử dụng chúng.

In PPA, institutional analysis specifically examines institution along criteria of:

Trong đánh giá tình trạng nghèo có sự tham gia, phân tích tổ chức chú trọng đặc biệt đế các tiêu chí sau đây:

·         trust ã         uy tín

·         provides help when needed ã         sẵn sàng giúp đỡ khi cần thiết

·         effective ã         hiệu quả

Page 83: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Ngoài ra, phân tích tổ chức còn xem xét:

Integrated pest control Phòng trừ dịch hại tổng hợp

Integrated pest management Quản lý dịch hại tổng hợp

Integrated resource management Quản lý tổng hợp tài nguyên

Interaction Tương tác

Intercropping Trồng xen

Interculture Trồng xen nhìều tầng

382   

·         people play a role in decision making process ã         nhân dân có vai trò trong quá trình ra quyết định

In additional, institutional analysis should examine:

·         service delivery and usage ã         phân phối và sử dụng dịch vụ

·         participation and feedback mechanisms ã         các cơ chế tham gia và phản hồi

·         accountability and transparency ã         tinh thần trách nhiệm và tính công khai383   

A pest management system that in the context of the associated environment and the population dynamics of the pest species, utilises all suitable techniques

Một hệ thống quản lý dịch hại tổng hợp sử dụng mọi kỹ thuật thích hợp trong môi trường liên hợp và quần thể sâu bệnh hại biến hoá năng động.

384   

1) An approach that attempts to use all available methods of control of a disease, or of all the diseases and pests of a crop plant, for best control results but with the least cost and the least damage to the environment.

1) Một cách tiếp cận sử dụng mọi phương pháp có thể có để kiểm soát một hoặc tất cả các bệnh cho cây trồng để đạt được kết quả tốt nhất với chi phí ít nhất và ít tổn hại nhất đến môi trường.

2) The use, in a closely coordinated way, of biological, chemical and (if appropriate) mechanical methods of controlling pests (plant pathogens, insect pests or weeds).

2) Sự phối hợp chặt chẽ việc sử dụng các phương pháp sinh học, hoá học và (nếu có thể) cơ học để kiểm soát sâu bệnh (mầm bệnh cây, côn trùng có hại và cỏ dại).

3) The control of one or more pests by a broad spectrum of techniques ranging from biological means to pesticides. The goal is to keep damage below economic levels without trying to eliminate the pest completely.

3) Kiểm soát một hoặc nhiều sâu bệnh hại bằng hàng loạt kỹ thuật từ biện pháp sinh học đến thuốc trừ sâu bệnh. Mục đích là kìm giữ sự tổn hại ở dưới mức thiệt thòi về kinh tế, nhưng không trừ khử hoàn toàn sâu bệnh.

385   

A form of forest or woodlot management in which a number of remanagement sources or roles (for example, hydrological functions), are obtained or fulfilled at the same time over the whole area.

Một dạng quản lý rừng và cây gỗ trong đó nhiều nguồn hoặc vai trò quản lý (chẳng hạn, các chức năng thuỷ lợi) được tiếp nhận và thực hiện đồng thời trên toàn vùng.

386   

The process of communication between two or more individuals, usually within a group framework. Quá trình thông tin giữa 2 hay nhiều cá thể, thường là

trong khuôn khổ nội tại một nhóm. 387   

1) The cultivation of 2 or more crops simultaneously on the same field, with or without a row arrangement (row intercropping or 'mixed intercropping').

1) Trồng hai hay nhiều cây trên cùng một cánh đồng có hoặc không có hàng luống (trồng xen theo hàng hoặc trồng xen ‘hỗn hợp’).

2) The growing of 2 or more crops on the same field with the planting of the 2nd crop after the 1 st one has already completed development. Also called relay cropping.

2) Trồng hai hoặc nhiều cây trồng trên cùng một cánh đồng trong đó cây trồng thứ hai trồng sau khi cây thừ nhất đã phát triển đầy đủ. Cũng gọi là trồng gối.

388   

Page 84: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Interest group Nhóm sở thích

Interference Cạnh tranh chen chúc

Intermittent growth Sinh trưởng từng đợt

Interpolated cropping Xen canh lồng vụ

Vùng ảnh hưởng nhân tác

Mức độ cận kề

Irrigation Tưới, thuỷ nông

Irrigation canal Kênh thuỷ nông

Isolation Sự cô lập, biệt lập, tách biệt

388   

A form of multiple cropping where perennial (usually tree) crops are grown in association with other species to form a multilayered system. Một dạng đa canh trong đó cây lâu năm (thường là cây

gỗ) trồng liên kết với các loài khác tạo thành một hệ thồng nhiều tầng.

389   

A group of people who have similar sets of interests in respect of a particular situation. For example, people who own large number of livestock that are grazed on a pacth of common land have different interests from people who have only a few stall-fed animals.

Một nhóm người dân có cùng sở thích hay các mối quan tâm trong một tình hình đặc biệt. Ví dụ, những người sở hữu một số lượng lớn gia súc được chăn thả trên đất chung có những mối quan tâm và sở thích khác với những người chỉ có một vài gia súc nuôi trong chuồng.

390   

Hardships (stress) caused by the proximity of neighbouring plants. A blanket term to describe different kinds of competition or sometimes to describe competition only between genotypically identical or similar plants.

Tình trạng khủng hoảng do các cây quá gần nhau gây ra. Một thuật ngữ chung mô tả các loại cạnh tranh khác nhau hoặc đôi khi là cạnh tranh giữa các cây giống nhau hoặc cùng một bản chất di truyền.

391   

Non-continuous growth without the predictable regularity of rhythmic growth; hence intermittent branching. Sự sinh trưởng không liên tục với nhịp độ không đoán

trước được; do vậy cành ra từng đợt.392   

A cropping sequence where 2 or more species are grown on the same unit of land but at least one species has a later sowing (planting) time and an earlier harvest than the other(s). Refers to situations where the crop duration of species is different.

Một trình tự trồng trọt trong đó 2 hoặc nhiều loài cây được trồng trên cùng mảnh đất, nhưng ít nhất là một một loài có thời gian gieo muộn hơn và thu hoạch sớm hơn so với các loài kia. Thuật ngữ này chỉ tình trạng thời gian sinh trưởng của các loài không giống nhau.

393   

Intervention area The area in the forest which is affected by human activities, for instance: logging activities, hunting, extracting NTP, etc.

Diện tích rừng chịu tác động của các hoạt động con người, ví dụ: hoạt động chặt đốn, săn bắn, lấy lâm sản phụ, v.v.

394   

Intimacy In intercropping, the degree to which different plant component species are spaced so as to be close to one another. Trong trồng xen, đó là mức độ gián cách tối thiểu mà các

loài khác nhau trong hợp phần có thể gần nhau. 395   

The provision of water and its application to the soil for the purpose of supplying the moisture needed for proper plant growth. Sự cung cấp và dẫn nước vào đất với mục đích cung ứng

độ ẩm cần thiết cho cây trồng sinh trưởng thích hợp.396   

an artificial open channel for transporting water for crop irrigation

Kênh mở nhân tạo để vận chuyển nước tưới cho cây trồng.

397   

To be separated or removed from others physically, socially, or culturally. Isolation can result from exclusion or from physical distance.

Bị tách ra hoặc dời đi khỏi những đối tượng khác về mặt cơ học, xã hội hay về văn hoá. Sự cô lập có thể là do bị gạt ra hoặc do xa cách về không gian.

Page 85: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Kinship Quan hệ họ tộc

To be related: family, minority, etc. Có quan hệ về họ mạc, dân tộc, v.v.

Năng lực của đất

Land characteristic Đặc tính đất đai

Land classification Phân loại đất đai

Land evaluation Đánh giá đất đai

Land system Hệ thống đất

Land title Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Land unit Đơn vị đất đai

Land-capability classification Phân loại đất đai dựa vào tiềm năng của đất

398   

399   

Land capability The suitability of land for use without damage. Land capability (as ordinarily used in the United States) is an expression of the effect of physical land conditions, including climate on total suitability for use without damage. For crops that require regular tillage, for grazing, for woodland and for wildlife. Land capability involves consideration of the risk of land damage from erosion and from other causes and also difficulties in land use owing to physical land characteristics, including climate.

Tính thích hợp của đất đai đối với sự sử dụng mà không bị tổn hại. Năng lực của đất (như nghĩa thường dùng ở Mỹ) là biểu hiện tác động của các điều kiện tự nhiên của đất đai và khí hậu đến tính thích hợp của đất đai đối với sự sử dụng không tổn hại vào các mục đích: trồng các cây có yêu cầu chăm sóc thường xuyên, để chăn thả, dùng làm đất rừng và cho thú hoang. Khi đánh giá năng lực của đất cũng tính đến rủi ro khi đất bị tổn hại do xói mòn và các nguyên nhân khác, cũng như những khó khăn trong sử dụng đất do đặc tính vật lý đất và khí hậu.

400   

An attribute of land that can be measured or estimated and that can be employed as a means of describing land qualities or distinguishing between land units of differing suitability for use.

Thuộc tính của đất có thể đo hoặc đánh giá được và có thể sử dụng như một phương tiện để mô tả chất lượng đất hoặc phân biệt các đơn vị đất đai có mức độ thích hợp khác nhau đối với sử dụng.

401   

A means of referring to systems of grouping land on the basis of its physical characteristics (including vegetation) without explicit assessment of suitability for kinds of land use.

Một phương tiện xây dựng các hệ thống đất thành từng nhóm trên cơ sở các đặc tính vật lý (kể cả thực bì) mà không bao hàm sự đánh giá tính thích hợp đối với các loại sử dụng đất.

402   

The process of assessment of land performance when used for specified purposes.

Quá trình đánh giá sự trình hiện của đất đai khi được sử dụng vào những mục đích cụ thể.

403   

An area with a recurring pattern of land facets. Initially identified and defined in terms of their land forms, then in terms of the full range of environmental factors involved (for example, 'undulating hills', ‘coastal plain').

Một diện tích đất đai có các đơn vị sử dụng đất xuất hiện tuần hoàn. Trước hết, nó được nhận diện và xác định theo dạng lập địa, sau đó là toàn bộ các yếu tố môi trường tham gia vào (ví dụ: ‘các đồi lượn sóng’, ‘đồng bằng ven biển’).

404   

The certificate or document upon which a person is registered/entitled to use for subsistence.

Giấy xác nhận hoặc chứng thư theo đó một người được đăng ký và trao quyền sử dụng đất để sinh sống.

405   

An area or type of land that posseses relatively homogeneous biophysical characteristics. All land within a land unit has similar resource potential and hazards; it is the basic unit for diagnosis of biophysical resource constraints and potentials

Một diện tích hoặc một loại đất có những đặc tính lý-sinh tương đối đồng nhất. Toàn bộ đất trong một đơn vị đất có tiềm năng và nguy cơ tương tự nhau. Đây là đơn vị cơ sở để chẩn đoán các hạn chế và tiềm năng xét về mặt lý-sinh

406   

Page 86: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Land-equivalent ratio Tỷ lệ đất tương đương

Landraces Các giống bản địa được chọn lọc

Cảnh quan

Land-suitability rating Xếp loại tính thích hợp đất

Hệ thống sử dụng đất

Vẽ sơ đồ sử dụng đất

Layer Tầng /tán

1) A definable horizontal part of a plant canopy. 1) Một phần tầng ngang nhất định của tán cây

Leaching Rửa trôi

406   

1) A grouping of soil survey mapping units into land-capability units, subclasses and general divisions.

1) Sự hợp nhóm các đơn vị thổ nhưỡng trong điều tra lập bản đồ đất thành các đơn vị, các lớp phụ và các lớp lớn của năng lực đất đai.

2) A system for classifying land that is based on its capacity to support agriculture, grazing, forestry or its usefulness for recreation and conservation. The system is concerned with the fitness of land to support land use, rather than productivity, emphasizing soil erosion.

2) Hệ thống phân loại đất dựa trên năng lực của đất hỗ trợ nông nghiệp, chăn thả, lâm nghiệp hoặc sự hữu ích của đất trong việc giải trí và bảo tồn. Hệ thống này quan tâm đến tính thích hợp của đất đối với sử dụng hơn là sản xuất, và chú trọng đến vấn đề xói mòn đất.

407   

The total area of sole crops required to produce the same yields as would be obtained when they are intercropped. The total land- equivalent ratio is the sum of the partial land-equivalent ratios of each component. Consideration has to be given to the planting density of the sole crops and the intercrop and to the management levels if sound comparisons are to be made.

Tổng diện tích đất trồng đơn canh cần thiết để sản xuất ra cùng một năng suất như là khi cây được trồng xen. Tỷ lệ đất tương đương tổng thể là tổng của các tỷ lệ đất tương đương từng phần trong mỗi hợp phần. Cần phải xem xét mật độ trồng của cây đơn canh và cây trồng xen và mức độ quản lý nếu muốn so sánh một cách hợp lý.

408   

Farmer-developed varieties of crop plants that are adapted to local environment conditions

Các giống cây do nông dân chọn tạo thích ứng với các điều kiện môi trường địa phương.

409   

Landscape An area of land, usually between 10 and 100 square kilometres, including vegetation, build structures and natural features, seen from a particular viewpoint.

Một vùng đất, thường rộng 10 đến 100 km2, bao gồm thực gồm thực bì, công trình kiến trúc và các đặc điểm tự nhiên đượ nhiên được xem xét trên quan điểm đặc biệt.

410   

The partial suitability of a land unit for a land-utilization type, based on one land quality, or a partial set of land qualities. Land-suitability ratings are combined to give a land-suitability class.

Tính thích hợp riêng có của một đơn vị đất đối với một kiểu sử dụng đất, dựa trên một chất lượng đất hoặc một số chất lượng đất. Các loại thích hợp của đất hợp lại thành một lớp thích hợp của đất.

411   

Land-use system The way in which land is used by a particular group of people within a specified area.

Cách thức mà một nhóm cư dân nhất định sử dụng đất trong một vùng xác định.

412   

Land-use-map sketching A method used in extension work, where farmers make sketches of their existing land and how they want to change the land.

Phương pháp dùng trong công tác khuyến nông. Nông dân phác hoạ sơ đồ đất hiện có của họ và những thay đổi về sử dụng đất mà họ mong muốn.

413   

2) In plant propagation, a shoot that puts out roots at the nodes when it comes into contact with the soil, naturally or artificially. 2) Trong nhân giống thực vật, đó là một mầm nảy rễ ở đốt

khi tiếp xúc với đất một cách tự nhiên hoặc nhân tạo. 414   

The washing out of material from the soil, both in solution and in suspension.

Sự rửa mất vật chất ra khỏi đất dưới dạng dung dịch hoặc huyền phù.

Page 87: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Level terrace Bậc thang bằng

Ley farming Luân canh đồng cỏ

Ley pasture Đồng cỏ tạm thời

Lift pruning Rong cành

Line thinning Tỉa thưa cả hàng

Thảm rụng

Live fence Hàng rào sống

Livelihood Hoàn cảnh sinh kế

Livestock system Hệ thống chăn nuôi

Lodging Sự đổ ngã của cây

415   

A terrace that follows the absolute contour, as contrasted with a graded terrace. Used only on permeable soils where conservation of moisture for crop use is particularly important or where outlet channels are impractical.

Bậc thang tuyệt đối theo đường đồng mức, tương phản với ruộng bậc thang theo địa hình. Chỉ sử dụng trên những đất thoát nước nơi mà giữ ẩm cho cây trồng là đặc biệt quan trọng hoặc thực tế không thể làm kênh thoát được.

416   

Rotation of arable crops with 2 or more years of sown pasture.

Chế độ luân canh nhiều vụ cây trồng với 2 hoặc nhiều năm đồng cỏ gieo trồng.

417   

A temporary pasture grown as a specific phase in a defined crop rotation sequence.

Đồng cỏ tạm thời trồng trong giai đoạn đặc biệt của chuỗi luân canh cây trồng nhất định.

418   

Removing the lower branches of trees being grown for timber, to elevate the crown and to obtain a better quality, knot-free log. For ex- ample, as with Pinus radiata grown in pasture in New Zealand and Australia.

Cắt bỏ các cành thấp của cây rừng trồng lấy gỗ để nâng cao tán và thu được gỗ có chất lượng tốt hơn không bị mấu mắt. Ví dụ: đối với thông Pinus radiata trồng trên đồng cỏ New Zealand và Australia.

419   

Removing specified rows of trees in a plantation, such as every 4th row.

Tỉa bỏ những hàng cây nhất định trong lô, chẳng hạn cứ 4 hàng thì chặt bỏ hàng thứ tư.

420   

Litter The uppermost layer of organic material on the soil surface, including leaves, twigs, and flowers freshly fallen or slightly decomposed. Lớp chất hữu cơ trên cùng của mặt đất, bao gồm lá, cành

nhỏ, hoa mới rụng hoặc bị phân giải nhẹ.421   

A way of establishing a boundary by planting a line of trees and/or shrubs (the latter usually from large stem cuttings or stamps), at rela- tively close spacing and by fixing wires to them. If animals are to be kept in or out, more uprights (dead sticks) can be tied to the wires.

Phương pháp lập hàng rào bằng cách trồng các hàng cây lớn và/hoặc cây bụi (thường là đoạn thân hoặc gốc to) với khoảng cách tương đối dày và cột lại bằng dây. Nếu gia súc được thả bên trong hoặc bên ngoài rào thì cần buộc hàng rào sống vào các cột (cây chết) bằng dây.

422   

Livelihood systems look at all aspects and ways people support themselves and their copping strategies. Often used to define the different work and income sources of household members; household economy.

Các hệ thống hoàn cảnh sinh kế xem xét tất cả các phương diện và cách thức mà người dân tự lo liệu cho mình và chiến lược ứng phó của họ. Thường dùng để xác định các công việc và nguồn thu nhập khác nhau của các thành viên trong hộ; kinh tế hộ.

423   

A land unit comprising pastures, herds and auxiliary feed sources, transforming plant biomass into animal products.

Đơn vị đất đai bao gồm đồng cỏ, đàn gia súc và các nguồn thức ăn bổ sung chuyển hoá sinh khối thực vật thành các sản phẩm động vật.

424   

The collapse of top-heavy plants, particularly grain crops, because of excessive growth or beating by rain. Sự đổ ngã của các cây có tán nặng, đặc biệt là các cây

lấy hạt, do sinh trưởng quá mức hoặc do mưa lớn.

Page 88: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Log Khúc gỗ

Phần của thân cây thích hợp để làm gỗ.

Long-day plant Cây ngày dài

Lopping Tỉa cành

Lumber Gỗ xẻ

Lots Lô

Management boundary Ranh giới quản lý

Mangroves (mangrove forests) Rừng ngập mặn

Map overlay technique Kỹ thuật chồng ghép bản đồ

425   

The part of the trunk that is suitable for use as timber.

426   

A plant that its development is affected by photoperiodism, in particular where a process (for example, flowering) is promoted if the plant is subjected to day lengths above a critical length.

Cây có quá trình phát triển bị ảnh hưởng của chu kỳ quang, đặc biệt là khi cây mọc dưới điều kiện ngày dài vượt ngưỡng thì một pha sinh trưởng nào đó (chẳng hạn: ra hoa) bị kích thích.

427   

1) Cutting one or more branches of a standing tree, for example, for fuel or fodder.

1) Cắt một hoặc một số cành của cây đứng làm củi hoặc thức ăn gia súc.

2) A technique used to collect fodder for animals by cutting side branches, not the main stem. Animals can be allowed to eat the lopped branches of the tree, or the branches can be carried to the animals as in a zero-grazing system.

2) Kỹ thuật thu hái thức ăn gia súc bằng cách cắt cành phụ, để lại thân chính. Có thể thả gia súc vào ăn những cành cắt tỉa ra hay đem về cho ăn ở chuồng như trong hệ thống nuôi không chăn thả gia súc.

428   

Sawn timber. A unit of measure is the 'board foot', that is, a board 12 inches long by 12 inches wide by I inch thick. Gỗ được xẻ. Đơn vị đo lường là một tấm gỗ xẻ rộng 12

insơ, dài 12 insơ, dày 1 insơ.

- Lots: being divided units of plot, with the same .natural conditions and exposed to thesame technical impact measures; the average area of a lot shall be 10 hectares for naturaltimber forests and bamboo forests; the ordinal numbers of lots within one plot shall beinscribed in Vietnamese letters (for example: lot a., lot b ... );

- Lô: La đơn vi chia nho cua khoanh co cung điêu kiên tư nhiên va co cung biên pháp tác đông ky thuât; diên tich lô binh quân la 10 ha đôi vơi rưng gô va rưng tre nưa tư nhiên; thư tư lô đươc ghi băng chư cái Viêt Nam trong pham vi tưng khoanh (vi du: Lô a, Lô b ...);

429   

A basic spatial unit suggested to embrace agriculture, horticulture, forestry and agro-forestry; an ecologically homogeneous area set aside for a particular use. In agriculture, the 'field'.

Một đơn vị không gian cơ bản được chọn để quản lý, bao quát cả nông nghiệp, nghề cây quả, lâm nghiệp và nông lâm kết hợp; một vùng đồng nhất về sinh thái giành riêng cho một mục đích sử dụng riêng. Trong nông nghiệp đó là một ‘cánh đồng’.

430   

The communities of trees and associated shrubs that are restricted to tidal flats in coastal waters, extending inland along rivers where the water is tidal, saline or brackish

Những cộng đồng cây và cây bụi liên kết được giới hạn trong các đồng bằng thuỷ triều vùng bờ biển, vươn sâu vào đất liền theo các con sông nơi có nước thuỷ triều, nước mặn hoặc nước lợ.

431   

Page 89: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Market Thị trường

Market force Lực lượng thị trường

Mean annual increment Tăng trưởng trung bình năm

Micro catchment Vùng đất nhỏ thu lượng nước mưa

Micro water catchment Lưu vực nhỏ

Microclimate Tiểu khí hậu

Microfauna Hệ vi động vật

Microflora Hệ vi thực vật

Micronutrient Nguyên tố vi lượng

Người ta cũng gọi là các nguyên tố ‘vệt’.

431   

is a method used for analyzing mapped data whereby two or more thematic maps are put on top of another to be able to delineate areas that meet a given set of criteria or conditions.

Phương pháp được sử dụng để phân tích dữ kiện bản đồ theo đó 2 hoặc nhiều bản đồ chuyên đề được chồng lên bản đồ khác để vạch ra các khoanh đất thoả mãn một loạt chỉ tiêu và điều kiện đã cho.

432   

The market is overall demand for a product at a given price at a given place and time, under specific standards and conditions. The demand is formed of the needs and wants of the customers.

Thị trường là nhu câu tổng thể đối với một sản phẩm với mức giá nhất định, ở nơi và thời điểm nhất định, trong những điều kiện và tiêu chuẩn xác định. Nhu cầu hình thành do sự cần thiết và mong muốn của người tiêu dùng.

433   

The forces in a market that determine the price of a commodity or service (demand and supply). These forces include suppliers, buyers, and knowledge about availability or non-availability.

Là các lực lượng quyết định giá cả thị trường đối với hàng hoá và dịch vụ (nhu cầu và cung ứng). Các lực lượng này bao gồm người cung ứng, người mua, và kiến thức về sự sẵn có hay sự khan hiếm.

434   

In forestry, for a particular stand, the total increment of wood up to a given stand age (in years) divided by that age. The mean annual increment for a whole rotation is termed the final mean annual increment.

Trong lâm nghiệp, đối với một lâm phần nhất định, tổng lượng tăng trưởng gỗ đến một tuổi rừng nhất định (tính bằng năm) chia cho số tuổi đó. Đối với cả chu kỳ luân canh thì đó là lượng tăng trưởng trung bình năm toàn kỳ.

435   

A small earthwork used to catch and direct rainfall to a crop or to livestock.

Khu vực nhỏ dùng để thu giữ lượng nước mưa để sử dụng tưới cây và nuôi gia súc.

436   

A modification to the soil surface on a slope that traps and conveys runoff water to a small pit, adjacent to which a tree is planted. Part of water harvesting.

Diện tích mặt đất dốc được tu chỉnh để gom nước mưa tràn, rồi chuyển vào ao nhỏ cạnh vườn cây. Đây là một phần của việc gom nước.

437   

The temperature, sunlight, humidity and other climatic conditions in a small localised area (e.g., in a field or stand of trees).

Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác trong một diện tích nhỏ (tức là trên một cánh đồng hay trong một lâm phần).

438   

The small animals that can be seen only with a microscope, such as protozoa, nematodes.

Các động vật nhỏ chỉ có thể nhìn thấy bằng kính hiển vi, như động vật đơn bào, tuyến trùng.

439   

The small plants that can be seen only with a microscope, such as algae, fungi.

Các thực vật nhỏ chỉ có thể nhìn thấy bằng kính hiển vi, như tảo, nấm.

440   

A chemical element necessary in only extremely small amounts (< 50 ppm in the plant) for the growth of plants. Examples are B, Cl, Cu, Fe, Zn. 'Micro' refers to the amount used rather than to essentiality. Also called 'trace elements'.

Nguyên tố hoá học cần cho cây sinh trưởng với một lượng cực nhỏ (< 50 ppm trong một cây). Ví dụ: B, Cl, Cu, Fe,Zn. ‘Vi’ ở đây là nói về lượng cây sử dụng chứ không phải nói về sự cần thiết.

Page 90: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Microorganism Vi sinh vật

Di cư

Mineral soil Đất khoáng

Mineralization Khoáng hoá

Minimum tillage Canh tác tối thiểu/Làm đất tối thiểu

Mixed cropping Trồng hỗn hợp

Mixed deciduous forest Rừng hỗn giao cây rụng lá

Mixed farming Canh tác hỗn hợp

Mixed garden Vườn tạp

Mixed intercropping Trồng xen hỗn hợp

Mixed stand Lâm phần hỗn hợp

441   

A member of the microflora or microfauna that can be seen only with a microscope.

Một thành phần của hệ vi thực vật hoặc vi động vật chỉ có thể nhìn thấy bằng kính hiển vi.

442   

Migration Migration is the seasonal movement of animals between two areas. These movements are driven by seasonal changes in the availability of resources, particularly food, or by seasonal changes in animals' needs for different resources.

Di cư là sự chuyển dịch theo mùa cuả động vật giữa hai vùng. Sự chuyển dịch diễn ra do những biến đổi theo mùa của các nguồn sống, đặc biệt là thức ăn, hoặc sự thay đổi theo mùa của nhu cầu động vật đối với các nguồn sống khác nhau.

443   

A soil containing less than 20% organic matter or having a surface organic layer less than 30 cm deep. Đất có chứa dưới 20% chất hữu cơ hoặc có lớp hữu cơ

trên mặt với độ dày < 30 cm.444   

The conversion of an element from an organic form to an inorganic state as a result of microbial decomposition. Sự chuyển hoá một nguyên tố từ dạng hữu cơ sang trạng

thái vô cơ do sự phân giải của vi sinh vật.445   

Crop production where soil cultivation is kept to the minimum necessary for crop establishment and growth. Weed control, where necessary, is by using herbicides, by pulling or scraping, or by mulching.

Sản xuất cây trồng trong đó canh tác đất giữ ở mức tối thiểu đủ cho cây định hình và sinh trưởng. Khi cần trừ cỏ thì dùng thuốc trừ cỏ, dãy cỏ, vơ cỏ hoặc phủ đất.

446   

Growing more than one species on the same piece of land at the same time, or with only a short interval between. Trồng nhiều loài cây trên cùng một mảnh đất cùng một

thời gian hoặc có một thời đoạn gián cách ngắn.447   

In the mixed deciduous forest type, the deciduous tree species represent more than 50% of the stand. Most of the saplings and seedlings are deciduous trees. Most often bamboo occurs in this type of forest.

Trong kiểu rừng này các loài cây rụng lá theo mùa chiếm hơn 50% lâm phần. Phần lớn cây con và cây mầm là các cây rụng lá theo mùa. Trong rừng này rất thường hay xuất hiện loài tre.

448   

Cropping systems, which involve the raising of crops, animals and/or trees.

Các hệ canh tác bao gồm cả trồng trọt, chăn nuôi và/hoặc cây gỗ.

449   

A land-use form on private lands outside the village, dominated by planted perennial crops, mostly trees, under which annual (seasonal) crops are grown.

Một dạng sử dụng đất trên đất tư nhân ngoài thôn bản, chủ yếu trồng cây lâu năm, đại bộ phận là cây gỗ, dưới tán có trồng cây hàng năm.

450   

Cropping more than one crop simultaneously with no distinct row arrangement.

Trồng nhiều cây đồng thời nhưng không sắp đặt hàng lối rõ ràng.

451   

Page 91: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Model Mô hình

Monoculture Độc canh

Growing a crop consisting of a single species Trồng một vụ cây chỉ gồm một loài.

Rừng mưa (nhiệt đới)

Mulch Phủ đất

Multi-cropping Đa canh

Rừng kiêm dụng/rừng đa mục đích

Multipurpose tree Cây đa mục địch/cây kiêm dụng

451   

A stand in which less than 80% of the trees in the main canopy are of a single species. Crops are cultivated. Một lâm phần trong đó < 80% cây trong tán rừng là đơn

loài. Có trồng cây hàng năm. 452   

1) A quantitative representation, which, if complex, may require algebraic and arithmetic manipulation. Such models are essential elements of systems analysis, statistical analysis and many forms of computer simulation.

1) Một cách giới thiệu định lượng, nều phức tạp thì cần phải xử lý bằng số học và đại số. Những mô hình như vậy là những yếu tố cần thiết để phân tích các hệ thống, phân tích thống kê, và nhiều dạng mô phỏng dùng máy tính khác.

2) A simplified representation of a system expressed in words, diagrammatically or by mathematical symbols.

2) Một dạng giới thiệu được đơn giản hoá về một hệ thống; dùng lời, biểu đồ hoặc kýhiệu toán học để biểu thị.

3) A simplification of the real world that reveals the key processes necessary for prediction. Models may be verbal, graphic, mechanical or mathematical, depending on their purpose and the need for them; some can be used for quantification.

3) Một dạng đơn giản hoá thế giới hiện thực nhằm phát hiện các quá trình chủ chốt để tiên đoán. Các mô hình có thể là mô hình dùng lời, biểu đồ, cơ học hoặc toán học, tuỳ thuộc vào mục đích và nhu cầu; một số mô hình có thể dùng để định lượng.

453   

454   

Monsoon forest Forest occurring in regions with a well marked rainy season.

Rừng xuất hiện trong các vùng có mùa mưa với lượng mưa lớn.

455   

Plant or non-living materials used to cover the soil surface with the objective of protecting the soil from the impact of rainfall, controlling weeds or moisture loss and, in some cases, fertilising the soil.

Vật liệu thực vật hoặc vật liệu chết dùng để phủ mặt đất với mục đích bảo vệ đất chống tác động của mưa, kiểm soát cỏ dại hoặc chống mất ẩm và đôi khi để làm tốt đất.

456   

Growing two or more crops in the same field in one year at the same time or one after the other. The objectives are to minimise risk, increase the yield, and break out of the prevalent pest/disease cycles. This should be based on the local conditions and be market - oriented.

Trồng hai hoặc nhiều cây trên một cánh đồng trong một năm cùng một lúc hoặc cây nọ sau cây kia. Mục đích là giảm thiểu rủi ro, tăng năng suất, và phá vỡ vòng đời của sâu/bệnh thịnh hành. Đa canh cần dựa trên những điều kiện khí hậu địa phương và định hướng theo thị trường.

457   

Multipil-use forestry Any practice of forestry that fulfils 2 or more objectives of management, whether products, services or other benefits. Một kỹ thuật lâm nghiệp để đạt được 2 hoặc nhiều mục

đích quản lý, lấy sản phẩm, dịch vụ, hoặc các lợi ích khác.458   

Page 92: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Multistorey cropping Trồng trọt nhiều tầng

Multistorey system Hệ thống rừng nhiều tầng

Khu bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia

National parks Các vườn quốc gia

Native species Loài nguyên sản/loài bản địa

Loài xuất hiện tự nhiên trong vùng; là đặc hữu của nơi đó.

Natural erosion Xói mòn tự nhiên

Natural forest Rừng tự nhiên

Tài nguyên thiên nhiên

458   

A woocly perennial that is purposefully grown to provide more than one significant contribution to the production or service functions (for example, shelter, shade, land sustainability) of the land-use system that it occupies.

Cây gỗ lâu năm trồng có chủ định đưa lại nhiều đóng góp có ý nghĩa vào chức năng sản xuất và dịch vụ của hệ thống sử dụng đất (Ví dụ: làm chỗ trú, che bóng, bền vững đất đai).

459   

Multispecies crop combinations involving both annuals and perennials with an existing stand of perennials. An association of tall perennials with shorter statured crop species.

là những tổ hợp trồng nhiều loài cây, cả cây hàng năm và cây dài ngày, trong đó cây lâu năm có mặt thường xuyên. Đó là một quần xã các cây lâu năm tán cao với các loài cây thấp hơn.

460   

An agroforestry system, such as a homegarden, that has a number of plant components of differing stature so that several layers of canopy are formed.

Một hệ thống nông lâm kết hợp, như vườn hộ, có nhiều hợp phần cây tầm vóc khác nhau sao cho có thể hình thành một số tầng tán khác nhau.

461   

National biodiversity conservation area A type of protected area NBCA is not a preservation area, but rather, a region of multiple use, where all activities are evaluated in the context of conservation priorities.

Một khu bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia không phải là một diện tích để bảo quản, mà hơn thế, đó là một vùng có nhiều kiểu sử dụng, nơi mà mọi hoạt động đều được đánh giá trên quan điểm các ưu tiên bảo vệ.

462   

are forest reservations essentially of natural widerness character which have been withdrawn from settlement, occupancy, or any form of exploitation except in conformity with an approved management plan and set aside as such exclusively to conserve the area or preserve the scenery, natural and historic objects, and wildlife, and to provide enjoyment of these features in these areas.

là các khu bảo tồn rừng thiết yếu có tính chất hoang dã tự nhiên. Sự định cư, chiếm cứ và bất cứ một dạng khai thác nào khác đều được triệt thoái, trừ khi nó phù hợp với kế hoạch quản lý đã được phê duyệt và giành riêng để bảo vệ khu vực hoặc bảo vệ thắng cảnh, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, động vật hoang dã và cung cấp sự thưởng ngoạn chúng trong các khu vực này.

463   

A species that occurs naturally in the region; endemic to the area.

464   

Wearing away of the earth’s surface by water, ice, or other of natural agents under natural environmental conditions of climate, vegetation and so on, undisturbed by humans.

Sự bóc đi lớp đất mặt do nước, băng, hoặc các tác nhân tự nhiên khác trong điều kiện môi trường tự nhiên của khí hậu, thực vật, v.v. mà không có sự can thiệp của con người.

465   

Forest that still remains its original elements and ecosystem functions; can be primary or secondary forests Rừng còn giữ được các yếu tố và chức năng hệ sinh thái

nguyên bản; có thể là rừng nguyên sinh hoặc thứ sinh. 466   

Natural resource

Page 93: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Natural vegetation Thực bì tự nhiên

Needs assessment Đánh giá nhu cầu

Neutral soil Đất trung tính

Neither acid nor alkaline; pH 6.6-7.3. Đất không chua hoặc không kiềm; pH 6.6 - 7.3.

Niche Nơi sinh sống lý tưởng

Nitrogen fixation Cố định đạm

Nitrogen-fixing plant Cây cố định đạm

Nodules Nốt rễ/nốt sần

Non-timber forest product (NTFP) Lâm sản phụ/lâm sản ngoài gỗ

466   

Things in the environment, which are used by a species. Natural resources used by people can be classified as renewable natural resources (forests, water, wildlife, soils, etc.) and non-renewable natural resources (oil, coal, copper, gold, etc.) If used in a way that totally depletes them, a renewable natural resource can become a non-renewable one, and thus be totally depleted.

Mọi vật trong môi trường được sử dụng bởi một loài nào đó. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng bởi con người có thể được xếp vào loại tài nguyên có thể tái tạo (rừng, nước, thú vật, đất, v.v.) và tài nguyên không tái tạo (dầu, than đá, đồng, vàng, v.v.). Nếu sử dụng theo cách làm suy kiệt hoàn toàn thì một tài nguyên có thể tái tạo cũng có thể biến thành một tài nguyên không thể tái tạo và do vậy nó sẽ hoàn toàn kiệt quệ.

467   

The vegetative cover that would exist in a given area without interference from humans.

Thảm thực vật có thể tồn tại trong một vùng nhất định không có sự can thiệp của con người.

468   

Process for pinpointing reasons for gaps in performance or a method for identifying new and future performance needs

Quá trình chỉ ra những nguyên nhân gây nên sự chênh lệch về sự thể hiện hoặc một phương pháp nhận diện những nhu cầu thể hiện mới trong tương lai.

469   

470   

1) A place or position adapted to the character, or suited to the merit, of a person or thing. The sum total of adaptations of an organismic unit. 1) Chỗ hoặc vị trí thích ứng với tính trạng hoặc thích hợp

với bản chất của một người hoặc một vật. Đó là tổng hoà của toàn bộ sự thích ứng của một cơ thể sống.

2) In ecology, the total range of conditions under which the individual (or population) lives and replaces itself, or the position or status of an organism within its community and ecosystem resulting from the organism's structural adaptations.

2) Trong sinh thái học, đó là tổng các điều kiện mà một cá thể hay quần thể sinh sống và tự chuyển đổi, hoặc là vị trí hay hiện trạng của một sinh vật trong cộng đồng và hệ sinh thái của nó nhờ những sự thích ứng cấu trúc của sinh vật đó.

3) Place in an ecosystem which a species is specially adapted to fit.

3) Một địa điểm trong hệ sinh thái mà một loài thích hợp đặc biệt.

471   

The conversion of elemental N to organic combinations or to forms readily usable in biological processes

Sự chuyển N nguyên tố vào các hợp chất hữu cơ hoặc chuyển thành dạng dễ sử dụng trong các quá trình sinh hoá học.

472   

A plant that can assimilate and fix the free nitrogen of the atmosphere with the aid of bacteria living in root nodules. là cây có thể đồng hoá và cố định N tự do từ khí quyển

với sự hỗ trợ của vi khuẩn sống trong nốt rễ.473   

Nitrogen-fixing root swellings of characteristic shape and size for particular leguminous species, which contain the bacterium Rhizobium spp. If effective, atmospheric nitrogen is fixed within nodules and becomes readily utilizable by the plant.

Phần nở to của rễ cố định N, có hình dạng đặc trưng cho các loài đậu đỗ khác nhau. Nốt sần chứa vi khuẩn Rhizobium spp. Nôt sần hữu hiệu cố định N khí quyển và N trở thành dễ sử dụng cho cây.

474   

Page 94: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Rừng có tuổi hài hoà

No-tillage (zero tillage) Canh tác không làm đất

Nursery stock Cây giống trong vườn ươm

ODA ODA

Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức

Old-growth forest Rừng già

On-farm experimentation Thí nghiệm tại nông trại

Open access resource Tài nguyên tiếp cận tự do

Open forest Rừng thưa/rừng chưa khép tán

474   

All biological materials other than timber extracted from forests for human use. These include foods, medicines, spices, essential oils, resins, gums, latexs, tannins, dyes, ornamental plants, wildlife (product and live animals), fuel-wood, and raw materials, notably rattan, bamboo, small wood and fibres.

Toàn bộ các vật liệu thực vật ngoài gỗ lấy ra từ rừng để con người sử dụng. Bao gồm thực phẩm, thuốc, gia vị, tinh dầu, nhựa, gôm, mủ, tanin, thuốc nhuộm, cây cảnh, thú hoang (lâm sản và động vật sống), gỗ củi, nguyên liệu, song mây, tre, gỗ nhỏ và sợi.

475   

Normal-aged forest A forest composed of a series of age classes in proportions that permit sustained yield by felling under an appropriate system.

Rừng gồm một loạt cây có tuổi theo tỷ lệ nhất định cho phép thu được năng suất ổn định nhờ chặt hạ theo một chế độ thích hợp.

476   

Method of planting crops that involves no seedbed preparation other than opening small slits in the soil so that seed can be placed at the intended depth. There is generally no cultivation during crop production, but chemicals are often used for weed control.

Phương pháp trồng trọt không lên luống mà chỉ làm rạch nhỏ để gieo hạt đủ độ sâu mong muốn. nói chung không có canh tác trong khi sản xuất, nhưng thường sử dụng hoá chất để kiểm soát cỏ dại.

477   

Shrub or tree species grown in a plant nursery for planting out elsewhere.

Loài cây gỗ hoặc cây bụi được trồng trong vườn uơng để đem đi trồng ở các nơi khác.

478   

479   

Natural forests in which a proportion of the trees have reached (or nearly reached) their maximum age, and which maintain natural structural characteristics, species composition, etc. Những rừng tự nhiên trong đó có một tỷ lệ các cây đạt

đến (hoặc gần đạt đến) tuổi tối đa, chúng duy trì được những đặc trưng cấu trúc tự nhiên, thành phần loài, v.v.

480 

1) A generic term to indicate all kinds of scientific experiments that are carried out to evaluate new agricultural technology within the context of existing cropping and livestock systems. Main types are 'on-farm experiments' and 'on-farm trials'.

1) Một thuật ngữ chung chỉ tất cả các loại thí nghiệm khoa học tiến hành để đánh giá công nghệ nông học mới trong khung cảnh của các hệ thống trồng trọt và chăn nuôi hiện thời. Các kiểu chính là ‘thí nghiệm tại nông trại’ và ‘thực nghiệm tại nông trại’.

2) Experiments aimed at evaluating the biological and technical feasibility of improved technology on farmers' fields. Design and supervision are often the researcher's responsibility.

2) Các thí nghiệm nhằm đánh giá tính khả thi về sinh học và kỹ thuật của công nghệ cải tiến trên đồng ruộng nông dân. Thiết kế và kiểm tra thường là trách nhiệm của nghiên cứu viên.

481   

Natural resources which are open to everyone, i.e. no rules apply irrective of the legal ownership.

Những nguồn tài nguyên được để cho tất cả mọi người có quyền sử dụng, nghĩa là không áp dụng bất cứ qui định nào, kể cả quyền sở hữu pháp lý

482   

Page 95: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Open system Hệ thống mở

Open-ended question Câu hỏi mở

Organic farming Canh tác hữu cơ

Organic matter Chất hữu cơ

Organic soil Đất chứa nhiều chất hữu cơ

Đất chứa tỷ lệ chất hữu cơ cao (> 20%).

Organization Tổ chức

Organizational impact analysis Phân tích tác động tổ chức

Origin Nguồn gốc

482   

A 'forest' where the canopy is not closed and a large proportion of the area does not carry trees.

là rừng có tán không kín và một tỷ lệ lớn diện tích không có cây.

483   

A system that exchanges matter with the surroundings; it may also exchange energy with the surroundings. là hệ thống trao đổi vật chất với môi trường chung quanh;

cũng có thể trao đổi cả năng lượng.484   

A question that a respondent answers in his or her own words.

Câu hỏi mà người được hỏi tự đưa ra câu trả lời của chính mình.

485   

The production of crops from land that does not receive and has not received (for a stated period of time) any inorganic inputs (fertilizers, pesticides, and so on).

Sản xuất cây trồng từ đất chưa bón (từ lúc đầu) và nay không bón bất cứ một chất vô cơ nào (phân khoáng, thuốc trừ sâu, v.v.).

486   

1) A general term for plant and animal material in or on the soil and in all stages of decomposition. Readily decomposed organic matter is often distinguished from the more stable forms that have already passed through the stage of rapid decomposition.

1) Một thuật ngữ chung đối với các vật liệu thực vật và động vật trong đất hoặc trên đất ở mọi giai đoạn phân giải. Chất hữu cơ đã phân giải thường phân biệt với các dạng ổn định hơn đã qua một giai đoạn phân giaỉ nhanh.

2) Carbon containing materials of either plant or animal origin; exists in all stages of decomposition in soil. 2) Các vật chất chứa cácbon có nguồn gốc thực vật hoặc

động vật thuộc mọi giai đoạn phân giải tồn tại trong đất.487   

Soil containing a high percentage of organic matter (> 20%).

488   

1) A group of persons organized for a particular purpose.

1) Một nhóm người được tổ chức lại theo một mục đích riêng.

2) A grouping of people which operate under formalized structures and relationships. While an institution can be one person (such as village chief), and organisation implies a group of people organised for a particular purpose.

2) Một nhóm người hành động trong những cấu trúc và quan hệ được ước định. Khi một cơ quan có thể là một người (như là trưởng bản) thì một tổ chức chỉ một nhóm người được tổ chức lại theo một mục đích riêng biệt.

489 

Study of the way a proposed system will affect organizational structure, attitudes, decision making, and operations.

Nghiên cứu cách thức mà một hệ thống dự kiến sẽ ảnh hưởng như thế nào tới cấu trúc tổ chức, thái độ, sự ra quyết định và vận hành.

490   

For an indigenous stand of trees, the place in which the trees are growing. For a non-indigenous stand, the place from which the seed or plants were originally introduced.

Đối với một quần thể cây bản địa thì đó là địa điểm mà cây mọc. Đối với cây du nhập thì đó là nơi nguyên cư mà từ đó hạt hoặc cây được đưa về.

Page 96: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Ornamental Cây cảnh

Outbreeding Lai xa

1) Mating unrelated parents. 1) Giao phối giữa bố mẹ không có quan hệ.

Outcross Vật lai

Participation Sự tham gia

Participatory poverty assessment Đánh giá tình trạng nghèo có sự tham gia

Quá trình tham gia

Participatory rural appraisal (PRA) Đánh giá nông thôn có sự tham gia

491   

Any tree or plant that is planted for its beauty. This does not mean that it has no other uses. For example, Chlorophora excelsa is often planted as an avenue tree along roadsides (in Uganda); its stately appearance in no way diminishes its usefulness for timber. Ornamentals with other uses in agroforestry are Cassia spp. and Senna spp.

Bất cứ cây hoặc loài thực vật nào được trồng cho đẹp. Điều đó không có nghĩa là chúng không có công dụng gì khác. Ví dụ: Chlophora excelsa thường trồng như một cây đường phố dọc hai bên đường (ở Uganda); sự xuất hiện nhiều của nó ở khắp nơi không làm giảm tính hữu ích về gỗ. Các cây cảnh có công dụng khác trong nông lâm kết hợp là Cassia spp., Senna spp.

492   

2) A system of producing progeny sexually that involves the frequent exchange of genetic material between individuals of a population. Outbreeding plants may be self-infertile or have mechanisms to ensure .

Một hệ thống sản sinh ra con bằng giao phối có sự trao đổi thường xuyên các vật liệu di truyền giữa các cá thể trong một quần thể. Thực vật lai xa có thể là tự bất dục hoặc có những cơ chế để bảo đảm.

493   

A cross, usually natural, to a plant of a different genotype.

Một vật lai, thường là tự nhiên, đối với một cây khác kiểu gen.

494   

The act of taking part or sharing in some thing. Also implies involvement and inclusion. Usually we think of positive participation which is active, direct, and voluntary. But there are also forms of indirect and involuntary participation.

Hành động tham gia và chia sẻ một sự vật. Cũng hàm ý là nhập cuộc và thu nạp vào. Thường chúng ta nghĩ tới sự tham gia tích cực mang tính chủ động, trực tiếp và tự nguyện. Nhưng cũng có những dạng tham gia gián tiếp và không tự nguyện.

495   

"PPAs use participatory methodologies to construct a regional or national poverty profile. The objective of PPAs is to establish a two way process which affect them while broadening the scope of information available to policy makers".

PPA dùng các phương pháp tham gia để xây dựng diện mạo về tình trạng nghèo khổ của một vùng hay một quốc gia. Mục đích là lập nên quá trình hai chiều có ảnh hưởng đến chúng và mở rộng phạm vi thông tin tới những người hoạch định chính sách.

496   

Participatory process The process of working together, especially extending the opportunity for decision-marking to people at lower economic/social levels. In the context of natural resource management, the participatory process would mean extensively involving communities in defining the utilisation of their natural resources. Informing people is not considered to be participation, per se; involving people is the core of the participatory process.

Quá trình làm việc cùng nhau, đặc biệt là tạo cơ hội đưa ra quyết định cho nhân dân ở cấp kinh tế/xã hội thấp hơn. Trong quản lý tài nguyên thiên nhiên, quá trình tham gia có nghĩa là sự tham dự tích cực của các cộng đồng vào việc xác định việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên của họ. Người thông tin không được xem là tham gia, thực chất đưa người dân vào cuộc mới là mấu chốt của quá trình tham gia.

497   

Page 97: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Pasture lands Đất đồng cỏ

Pattern analysis Phân tích mẫu hình

Perennial Lưu niên

Perennial field crop Cây trồng lưu niên

Perennial plant Thực vật lưu niên

Canh tác lâu dài

Pest Sâu hại

497   

A set of facilitative and participatory technologies developed in the late 1980’s by researchers and NGOs, to build upon local people’s capabilities and to empower local people in the process.

Kỹ thuật hỗ trợ đánh giá nông thôn có tham gia của người dân do các nhà nghiên cứu và NGO xây dựng những năm 1980 để tăng cường năng lực của người dân và trao quyền cho họ trong quá trình đánh giá.

498   

All lands producing natural forage for animal consumption and those which are vegetated naturally or artificially to provide forage cover. They are generally considered as those which are not cultivated and include natural grasslands, savannas, wetlands dominated by grass and glasslike plants suitable for grazing, certain shrubs and related plant communities

Tất cả các đất tạo ra cỏ tự nhiên làm thức ăn động vật và các đất được phủ thảm cây, tự nhiên hoặc nhân tạo, cung cấp thức ăn gia súc. Các diện tích này nói chung được coi là không canh tác và bao gồm trảng cỏ tự nhiên, savan, đất ướt có thực bì ưu thế là cỏ và các thực vật loại cỏ để chăn thả, một số cây bụi cũng như các cộng đồng thực vật có liên quan.

499 

1) Methodology to analyse and display the underlying associations and relationships between sets of attributes. It is aimed at the efficient

1) Phương pháp phân tích và trình hiện những tập hợp trọng điểm và các mối quan hệ giữa các thuộc tính. Phân tích nhằm mục đích sắp xếp dữ liệu một cách có hiệu quả, nó không thuộc về phân tích xác xuất và phân tích tham số.

ordering of data and is non-probabilistic and non-parametric.

2) Sự đánh giá tính qui luật của cấu trúc và chức năng của một hệ sinh thái nông nghiệp dựa trên các tiêu chuẩn dữ liệu đã được xác lập.

2) Assessment of the regularity of an agroecosystem's structure and function, based on established data categories.

500   

A plant that does not die after flowering but lives from year to year.

Cây không chết sau khi nở hoa, mà sống năm này qua năm khác.

501   

Crops which require cultivation and which occupy the field for 3-12 years (sugarcane).

Cây trồng đòi hỏi canh tác và chiếm đất 3-12 năm (chằng hạn cây mía).

502   

A plant that grows for more than one year, in contrast to an annual, which grows for only one year (or season) before dying. Thực vật sinh trưởng dài hơn một năm, khác với cây hàng

năm chỉ sống một năm (hoặc một vụ) trước khi chết.503   

Permaculture ('Permanent agriculture') The design and maintenance of sustainable, ecologically favourable, energy efficient agricultural and horticultural systems. The concept includes not only agroforestry but the integration of organic farming principles and intermediate technology, the use of renewable resources and recycling, the exploitation of biodiversity, conservation and habitat protection,as well as social and institutional well-being. It can be applied to urban as well as rural environments.

Thiết kế và duy trì những hệ thống nông nghiệp và cây quả ổn định, thuận lợi về sinh thái, hiệu quả về năng lượng. Khái niệm này không những chỉ bao hàm nông lâm kết hợp mà còn bao gồm sự lồng ghép các nguyên lý canh tác hữu cơ, công nghệ trung gian, sử dụng các tài nguyên có thể tái tạo, tái tuần hoàn chúng, khai thác đa dạng sinh học, bảo vệ đất và đối tượng cư trú, đồng thời gìn giữ những cơ bản xã hội và thể chế. Khái niệm có thể áp dụng cho cả đô thị và nông thôn.

504   

Page 98: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Pesticide Thuốc trừ sâu

Picking out Sang bầu (chậu)

Pioneer Cây tiên phong

Plant nursery Vườn ươm cây

Plant nutrient Chất dinh dưỡng thực vật

An element essential to plant growth. là nguyên tố cần thiết cho sinh trưởng của cây.

Plant population Quần thể cây

Rừng trồng

Planting out Trồng ra nương, ra ngôi

Plots Khoảnh

504   

Any organism, which is harmful or potentially harmful to plants or plant products, livestock or humans. Pests include insects and other arthropods, vertebrates, weeds, nematodes and micro-organisms, i.e. bacteria, fungi and viruses.

Mọi sinh vật có hại hoặc có thể hại thực vật và sản phẩm thực vật, gia súc, hoặc con người. Sâu hại bao gồm côn trùng, động vật có đốt, động vật có xương sống, cỏ, tuyến trùng, các vi sinh vật, tức là vi khuẩn, nấm, virut.

505   

A substance, inorganic or organic, that kills or suppresses the growth or development of pests (insect pests, fungal pathogens, weeds).

Vật chất, hữu cơ hoặc vô cơ, diệt hoặc đàn áp sự sinh trưởng hoặc phát triển của sâu hại (công trùng hại, mầm nấm bệnh, cỏ dại).

506   

The procedure of transplanting young seedlings from the seedbed, seedbox or container in which they were germinated to a relatively more spacious area or container so as to give them room to grow.

Động tác chuyển cây giống non từ luống, hộp gieo hoặc bầu ương đã gieo trước đây sang một diện tích hoặc túi bầu rộng hơn để cây con có không gian sinh trưởng rộng hơn.

507   

A tree species that has a high light requirement for seed germination and seedling establishment and is adapted to grow well in disturbed sites (forest gaps). Typically these species are early flowering and flower and fruit copiously. They do not regenerate in their own shade and may persist as big, old trees over an understorey of mixed species.

Loài cây có nhu cầu ánh sáng cao để hạt nảy mầm và định cây, có thể thích ứng và sinh trưởng tốt ở những nơi bị xáo trộn (chỗ trống trong rừng). Những loài tiên phong điển hình là các loài ra hoa sớm, hoa và quả mọc ở chồi. Chúng không tái sinh trong bóng của chúng và có thể vươn thành cây lớn, thành thục trên tầng các loài cây hỗn hợp khác.

508   

A specially prepared site for germinating seeds and looking after seedlings and young plants under conditions favourable for their growth and development. Facilities for vegetative propagation are also often present.

Địa điểm chuẩn bị đặc biệt để cho hạt nảy mầm và chăm sóc cây giống, cây non trong những điều kiện thuận lợi cho sinh trưởng và phát triển của chúng. Vườn ương cũng có những thiết bị để nhân giống vô tính.

509   

510   

The number of plants per unit area. Sometimes referred to as 'plant density 'or 'planting density'.

Số cây trên một đơn vị diện tích. Đôi khi cũng gọi là mật độ cây hay mật độ trồng.

511   

Plantation forest Cultivation for commercial timber exploitation, usually managed on agricultural principles, often intensively.

Canh tác để khai thác gỗ thương phẩm, thường được quản lý theo những nguyên lý nông nghiệp, và được thâm canh.

512   

The procedure of moving and planting young plants that have been raised in a nursery to the site where they are to be grown next. Thao tác bứng và trồng cây giống đã ương trong vườn ra

nương nơi cây sẽ mọc lâu dài.

Page 99: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Pole Cọc, thân trụ

Pollarding Xét ngọn, bấm đọt

Population Quần thể

Động thái quần thể

Poverty Tình trạng nghèo khổ (đói nghèo)

Powerlessness Tình trạng không có quyền

Plots: With an average area of 100 hectares each used as a statistical unit for forestresources and facilitating the field location-. the ordinal numbers of plots within a sub-zoneshall be inscribed in Arabian figures (for example: plot I., plot 2. ... );

- Khoanh: Co diên tich trung binh 100 ha, la đơn vi thông kê tai nguyên rưng va tao thuân lơi trong viêc xác đinh vi tri trên thưc đia; thư tư khoanh đươc ghi sô băng chư sô a Râp trong pham vi tưng tiêu khu (vi du: khoanh 1, khoanh 2,...);

513   

In forestry, a still-young tree, from the time its lower branches begin to die, up to the time when the rate of height growth begins to slow down and crown expansion becomes marked.

Trong lâm nghiệp, đó là một cây còn non, theo thời gian những cành thấp bắt đầu chết, cho đến khi tốc độ sinh trưởng bắt đầu chậm lại và sự phát triển tán thấy rõ ràng.

514   

Cutting off the stem/crown of a tree in order to obtain a flush of shoots, usually beyond the reach of browsing animals and/or to reduce the shade cast by the crown.

Cắt bỏ thân/đỉnh của một cây để thu được nhiều mầm, thường cao hơn tầm với của gia súc gặm cây hoặc/và làm giảm bóng che của chóp cây.

515   

1) Statistically, the sum of all the variants of any one kind. The population need not actually exist but the term may refer to the aggregate of all individuals that might have existed under certain specified conditions.

1) Về thống kê, tổng số các dạng khác nhau của một loại. Quần thể không nhất thiết thực sự tồn tại, nhưng thuật ngữ này có thể chỉ tổng hoà tất cả các cá thể có thể có trong những điều kiện nhất định.

2) Genetically, a group of similar individuals related by descent and so delimited in range by environment or endogenous factors as to be con- sidered a unit. In cross-bred organisms the population is often defined as the interbreeding group.

2) Về di truyền, đó là một nhóm các cá thể tương tự nhau đựoc truyền lại và phân định vào một dãy do môi trường cũng như các yếu tố nội sinh nên được coi là một đơn vị. Đối với các cơ thể lai, quần thể thường được xác định như một nhóm lai nội tại.

3) In genetics, a community of individuals that share a common gene pool. In statistics, a hypothetical and infinitely large series of potential observations among which observations actually made constitute a sample.

3) Trong di truyền học, là cộng đồng của các cá thể có cùng một nguồn gen. Trong thống kê, đó là một tập hợp rộng các quan trắc giả định và không hạn định mà trong đó những quan trắc thực tế được tiến hành có chứa một mẫu.

516   

Population dynamics The aspects of a population, including birth and death rate, age structure, size, density, etc.

Các mặt của một quần thể bao gồm tỷ lệ sinh và chết, cấu trúc tuổi, kích thước, mật độ,v.v.

517   

Broader understandings of poverty include the complex causes and conditions for poverty, such as isolation, education, vulnerability, powerlessness, etc.

Nghĩa rộng bao gồm các nguyên nhân và điều kiện phức hợp của tình trạng nghèo, như sự biệt lập, trình độ học vấn, sự dễ tổn thương, sự không có quyền lực, v.v.

518   

Page 100: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Practice Biện pháp

Bảo tồn

Pretreatment Xử lý trước

Primary forest Rừng nguyên sinh

Forest totally unmodified by human Rừng chưa hề bị con người tác động.

Primary land unit Đơn vị đất cơ sở

Primary tillage Cày vỡ đất

Cày vỡ và làm xốp đất đến độ sâu 15-90 cm.

Product Sản phẩm

Production forest Rừng sản xuất

Production function Hàm sản xuất

518   

The state of not being able to control or affect change over one’s condition. In poverty contexts, powerlessness may result from people not having a voice in decision making, from lack of knowledge, exclusion, denial of rights, from being in a vulnerable state.

Tình trạng không kiểm soát được hay không tác động được sự thay đổi điều kiện của mình. Trong tình huống nghèo thì sự không có quyền có thể do người dân không có tiếng nói trong việc ra quyết định, do thiếu tri thức, bị gạt ra, bị từ chối trao quyền, hoặc lâm vào tình trạng dễ bị hại.

519   

In agroforestry, a particular use of land involving woody and non-woody plants in some spatial (simultaneous) or temporal (sequential) arrangement. For example, hedgerow, intercropping, homegardens, shifting cultivation. Sometimes referred to as an agroforestry 'technol- ogy'. An 'agroforestry system' is a specific example of a practice.

Trong nông lâm kết hợp, là sự sử dụng đất đặc biệt trồng cây gỗ hoặc ngoài gỗ theo một sự sắp xếp nhất định về không gian (đồng thời) hoặc thời gian (thứ tự). Ví dụ: băng cây, trồng xen, vườn hộ, du canh. Đôi khi cũng chỉ một ‘công nghệ’ nông lâm kết hợp. Một ‘hệ thống nông lâm kết hợp’ là một ví dụ cụ thể của một biện pháp.

520   

Preservation The maintenance of ecosystems in an unmodified state, shielded from human activities

Duy trì một hệ sinh thái trong một trạng thái không biến đổi nó, che chắn nó khỏi tác động con người.

521   

For seeds, methods of speeding germination for difficult species, for example scarification or treatment with boiling water.

Đối với giống, là những phương pháp thúc đẩy sự nảy mầm đối với các hạt khó nảy mầm, ví dụ chà xát hoặc xử lý bằng nước sôi.

522   

523   

A basic spatial unit suggested to embrace agriculture, horticulture, forestry and agroforestry. A homogeneous area in which a common species (or species mix) undergoes a common form of management (in agriculture, the plot; in forestry, the compartment).

Một đơn vị không gian cơ bản được đề xuất bao hàm nông nghiệp, nghề quả, lâm nghiệp và nông lâm kết hợp. Một diện tích đồng nhất một loài đơn (hoặc một hỗn hợp loài) chịu một dạng quản lý chung (trong nông nghiệp đó là lô đất; trong lâm nghiệp đó là khoảnh đất rừng).

524   

The breaking and loosening of the soil to a depth of 15 to 90 cm.

525   

A product is an output of goods and services resulting from the input of resources or factors of production used to produce them.

Sản phẩm là dạng đầu ra của hàng hoá hay dịch vụ nhờ có đầu tư nguồn lực hoặc yếu tố sản xuất được sử dụng để sản xuất ra chúng.

526   

Production forests are forest and forest lands, which have been separated to provide for the requirements of national socio-economic development and people’s regular and continual daily living needs in terms of wood and forest products, which do not seriously affect the environment

Rừng sản xuất là rừng và đất rừng được giành riêng để thoả mãn các nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội quốc gia và nhu cầu sống hàng ngày thường xuyên và liên tục của nhân dân về mặt gỗ và lâm sản mà không ảnh hưởng đến môi trường.

527   

Page 101: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Production possibility frontiers Năng lực sản xuất tối đa

Productivity Năng suất

Profitability index Chỉ số lợi ích

Protected area Khu bảo vệ

Vùng được bảo vệ

Protection forest Rừng bảo vệ

Protection forestlands Đất rừng bảo vệ

527   

In economics, a mathematical expression that describes a production process, showing the relationship between the quantities of inputs employed and outputs produced. Total factor productivity is the sum of all these for the system under consideration.

Trong kinh tế, là biểu thức toán học mô tả quá trình sản xuất, chỉ ra mối quan hệ giữa số lượng đầu tư được sử dụng và sản phẩm đầu ra. Tổng năng suất của các yếu tố là tổng của tất cả các yếu tố tham gia vào hệ thống được xem xét.

528   

The maximum output obtainable from every possible input combination.

Sản phẩm đầu ra tối đa có thể nhận được từ tổ hợp đầu vào.

529   

A measure of efficiency relating output of a product to the use of a resource (including time).

Số đo hiệu quả liên quan đến đầu ra của một sản phẩm đối với sự sử dụng một nguồn lực (bao gồm cả thời gian).

530   

Used to compare the profitability of alternative investments; it is calculated by dividing the present value of the total cash inflow from an investment by the initial cost of the investment.

Dùng để so sánh lợi ích của những phương án đầu tư; được tính toán bằng cách chia giá trị hiện hữu của tổng số dòng tiền mặt đầu tư cho giá trị ban đầu của đầu tư.

531   

refers to identified portion of land and water set aside by reason of their unique physical and biological significance, managed to enhance biological diversity, and protected against destructive human exploitation. The NIPAS Act has established the following catogeries of protected areas: strict nature reserve, natural parks, natural monument, wildlife sanctuary, protected lanscape and seascapes, resources reserve, natural biotic areas, and other categories established by law, conventions or international agreements

Phần đất đai và thuỷ vực nhất định được giành riêng do ý nghĩa đặc sắc về vật lý và sinh học, được quản lý để nâng cao đa dạng sinh học và được bảo vệ chống lại sự khai thác có tính phá huỷ của con người. Hiệp ước Quốc tế vê Hệ thống các khu bảo vệ (NIPAS) đã xây dựng những phạm trù sau đây cho khu bảo vệ: khu bảo tồn thiên nhiên nghiêm ngặt, vườn quốc gia, di sản thiên nhiên, vùng bảo tồn tài nguyên, các vùng sinh vật tự nhiên, và các phạm trù khác được qui định bởi các luật, thoả ước, hiệp định quốc tế .

532   

Protected area A geographically defined area, which is designated, regulated and managed to achieve specific conservation objectives. Generally, a protected area has legal measures limiting human use of the plants and animals within that area.

Một vùng địa lý xác định, được chỉ định, điều tiết và quản lý để đạt được những mục tiêu bảo vệ đặc biệt. Nói chung vùng được bảo vệ có các biện pháp luật định hạn chế sự sử dụng bởi con người đối với thực vật và động vật trong vùng đó.

533   

Protection forests are forests and forest land which divided for the purpose of protecting water sources, preventing soil erosion, strategic areas for national defense, prevention of natural disasters, the environment, etc.

là các rừng và đất rừng giành cho các mục đích bảo vệ nguồn nước, ngăn chặn xói mòn, các vùng chiến lược phòng thủ quốc gia, ngăn ngừa tai hoạ, bảo vệ môi trường, v.v.

534   

Page 102: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Protective plants Cây bảo vệ

Proxy indicator Chỉ số tiêu biểu

Pruning Xén tỉa

Rainfall Mưa

Rainfall distribution Phân bố mưa

Rainfall intensity Cường độ mưa

534   

refer to forest lands set aside for preservation primarily for their beneficial influence on soil and water, socio-cultural value, and ecological significance. Protection forest lands include the NIPAS areas, all proclaimed watershed reservation, forest reserves, mossy forests, old growth forests, trips of specified widths bordering rivers and streams, areas with slopes greater than 50%, areas with elevation greater than 1,000 m above sea level, and other socio-culturally significant or ecological critical areas that may be identified locally. Civil and military reservations are classified as protection forest land by virtue of their presidential proclamation which limit their use to that specified in the proclamation.

Đất rừng giành riêng để bảo vệ trước hết là vì ảnh hưởng có lợi của nó đối với đất và nước, giá trị văn hoá-xã hội, và ý nghĩa sinh thái. Đất rừng bảo vệ bao gồm các khu NIPAS, toàn bộ diện tích được tuyên bố là bảo tồn rừng đầu nguồn, dự trữ rừng bảo tồn, rừng rêu phủ, rừng già, giải rừng có chiều rộng nhất định dọc bờ sông và suối, diện tích đất có độ dốc trên 50%, diện tích có độ cao trên 1.000 m so với mặt biển, và tất cả vùng có ý nghĩa văn hoá-xã hội hoặc quan trọng về sinh thái có tính địa phương. Các khu bảo tồn thuộc dân sự và quân sự được xếp vào đất rừng được bảo vệ theo công bố của nguyên thủ quốc gia và giới hạn sử dụng chúng được chế định cụ thể trong các công bố đó.

535   

Plants grown to protect crops, soils or land from adverse environmental factors.

Cây được trồng để bảo vệ mùa màng, đất và đất đai khỏi các yếu tố môi trường bất thuận.

536   

A single indicator used to represent or measure other indicator or dimensions.

Một chỉ số đơn giản dùng để đại diện hoặc đo lường các chỉ số hoặc kích thước khác.

537   

1) The process of cutting back growth of plants, including roots, but more particularly, side branches of trees, or the sides and tops of hedges.

1) Việc cắt tỉa để kìm hãm sinh trưởng cây, thường cắt rễ, trường hợp đặc biệt cắt cành phụ, ngắt ngọn hoặc xén chung quanh tán cây.

2) General term to describe the removal by cutting of buds, stems, or entire branches.

2) Thuật ngữ chung nói về sự cắt bỏ chồi, thân, hoặc tất cả cành.

538   

Atmospheric precipitation occurring as droplets of water (as different from mist or dew). It is characterized by its intensity, duration and sea- sonal distribution. Measured as a depth of water failing on a level surface (mm); best expressed as the probability of occurrence of stated amounts.

Sự kết tinh ẩm khí quyển thành giọt nước (khác với mù hoặc sương). Mưa được đặc trưng bằng cường độ, thời gian và phân bố theo mùa. Được đo bằng bề dày lớp nước rơi trên mặt phẳng (mm); biểu thị tốt nhất bằng tần suất xuất hiện của lượng mưa.

539   

The quantity of rain falling at different times of the year. In the tropics, rain may falI over 1 season only or near the equador over 2 seasons

Số lượng mưa rơi trong thời đoạn khác nhau của năm.ở vùng nhiệt đới, mưa có thể chỉ rơi 1 mùa, gần xích đạo có thể có 2 mùa mưa một năm.

540   

Page 103: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Rainfed farming Canh tác nhờ nước trời

Randomness Ngẫu nhiên

Rapid rural appraisal Đánh giá nhanh nông thôn

Rattan Song mây

Reforestation Trồng lại rừng

Trồng lại một khu rừng đã bị chặt hoặc bị lửa tàn phá.

Regeneration Phục tráng

Regeneration Tái sinh

Regional system Hệ thống vùng

540   

1) The rate at which rain is occurring at any given instant, usually expressed in millimetres per hour. 'Maximum rainfall intensity' refers to the rate during any time when the rate is both maximum and uniform. Usually one or more standard time periods, such as 5 or 10 minutes, are specified, and then the term refers to an average rate calculated from the amount that occurred during any such time period, although the rate was not neccessarily uniform.

1) Lượng mưa xuất hiện trong một khoảng thời gian bất kỳ, thường biểu thị bằng mm/h. Cường độ mưa tối đa là lượng mưa cao nhất và đồng nhất trong một khoảng thời gian nào đó. Thường sử dụng một hoặc nhiều thời đoạn như trong 5 hoặc 10 phút rồi chuyển thành trị số trung bình cho một thời đoạn được chọn mặc dầu lượng mưa không nhất thiết là đồng nhất.

2) The amount of rain received per unit of time. Convective tropical storrns often have a 'leading edge rate', that is, rainfall at the onset of the storm is greatest; it may be 150-200 mm/h, or more for a short period.

2) Lượng mưa nhận được trên đơn vị thời gian. Các cơn mưa dông đối lưu thường có ‘cường độ mưa dữ dội’ lớn nhất vào trước cơn dông, có thể đạt tới 150-200 mm/h hoặc lớn hơn trong một thời gian ngắn.

541   

Growing crops or animals under conditions of natural rainfall.

Trông cây hoặc nuôi gia súc trong điều kiện chỉ nhờ mưa tự nhiên.

542   

Unselected, entirely by chance. Having the property that only the probability of an outcome, not the actual outcome, can be predicted. Không có chọn trước, hoàn toàn là may rủi. Thuộc tính

của ngẫu nhiên là chỉ có thể dự báo xác xuất của một kết quả, chứ không có kết quả thực tế nào.

543   

A methodology in which a multidisciplinary team of researchers uses social science tools for the quick collection of primary data during one or several visits. The research team transforms the primary data into secondary data for assessment and analysis.

Một phương pháp trong đó nhóm các nhà nghiên cứu liên ngành sử dụng các công cụ khoa học xã hội để thu thập nhanh các dữ liệu ban đầu trong một hoặc một số lần thăm thôn bản. Nhóm nghiên cứu chuyển hoá các dữ liệu này thành dữ liệu thứ cấp để đánh giá và phân tích nông thôn.

544   

A climbing palm (mainly Calamus spp and others in the lepidocaryoid line), used for making baskets and furniture.

Loài cây cọ thân bò (Chủ yếu là Calamus ssp và các cây khác thuộc dòng Lepidocayoid), được dùng để làm rổ, bàn ghế.

545   

Replanting of a forest which has been chopped down or destroyed by fire.

546   

The growing of a sample from an accession to replenish the viability of the original accession

Gieo trồng một mẫu từ ngân hàng gen để phục tráng lại sức sống của mẫu cất giữ ban đầu.

547   

Is defined as the renewal of a forest or stand of trees by natural or artificial means.

là quá trình lập lại một khu rừng, một vạt cây bằng tái sinh tự nhiên hoặc phương pháp nhân tạo.

548   

Page 104: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Relational diagram Biểu đồ quan hệ

Relay cropping Trồng gối

Research strategy Chiến lược nghiên cứu

Residual herbicide Thuốc trừ cỏ có hiệu lực dài

Resin Nhựa/mủ

Resistance Tính kháng

Resource Nguồn tài nguyên

Resource allocation Bố trí nguồn lực

548   

A complex, large-scale land unit of utilization that produces and transforms primary products and involves a large service sector. Components of the regional system are natural resources, the agricultural sector, and secondary and tertiary sectors.

Một đơn vị sử dụng đất phức hợp có qui mô lớn để sản xuất và chuyển hoá sản phẩm sơ cấp, lôi cuốn một ngành dịch vụ lớn tham gia. Các hợp phần của một hệ thống vùng gồm tài nguyên thiên nhiên, ngành nông nghiệp, các ngành thứ cấp và tam cấp.

549   

A diagram used to show the interrelationships of components and processes in a system.

Biểu đồ dùng để chỉ ra mối quan hệ lẫn nhau giữa các hợp phần và các quá trình trong một hệ thống.

550   

1) Planting crops between plants or rows of an already established crop during the growing period of the first planted crop(s). One form of overlapping cropping.

1) Trồng cây giữa các cây hoặc các hàng của một loài cây đã định hình trong thời kỳ sinh trưởng của một hay một số cây trồng trước. Đây là một dạng của xen canh.

2) The growing of 2 or more crops on the same field with the planting of the 2nd crop after the first one has already completed development. 2) Trồng 2 hoặc nhiều cây trên một cánh đồng, cây thứ

hai được trồng sau khi cây thứ nhất đã phát triển hoàn toàn.

551   

The allocation of research resources to specific activities to maximize the efficiency and effectiveness of research according to certain specified goals (such as improving the sustainability and availability of food to all sectors of the population).

Sự bố trí các nguồn lực nghiên cứu cho những hoạt động đặc thù nhằm tối ưu hoá hiệu quả và hiệu suất của nghiên cứu phù hợp với những mục tiêu cụ thể nhất định (như tăng cường sự bền vững và tính sẵn có của lương thực cho mọi tầng lớp dân chúng).

552   

A herbicide applied to the soil that remains active for at least several weeks, but sometimes many years. Thuốc trừ cỏ khi phun vào đất vẫn giữ được hiệu lực ít

nhất vài tuần, đôi khi tới nhiều năm.553   

A thick, sticky liquid that comes out of certain trees and later becomes hard (Rubber, pile...).

Một dung dịch đặc, dính lấy từ cây, sau đó sẽ cứng lại (Cao su, thông...).

554   

The ability of an organism to exclude or overcome, completely or in some degree, the effect of a pathogen or other damaging factor. See also horizontal resistance, vertical resistance Khả năng một cơ thể loại bỏ hoặc vượt qua, hoàn toàn

hoặc ở mức độ nào đó, tác động của tác nhân gây bệnh hoặc tác nhân phá hoại khác.

555   

A component of the natural environment used in order to meet particular human needs. The art of exploitation converts the component into a resource

Một thành phần của môi trường tự nhiên được sử dụng để phục vụ những nhu câu cụ thể của con người. Kỹ thuật khai thác sẽ chuyển hóa thành phần này thành một tài nguyên.

556   

Determination of how costs, time, and personnel are assigned to different activities of a systems development project.

Xác định các chi phí, thời gian và nhân sự được bố trí như thế nào cho các hoạt động khác nhau trong một dự án phát triển hệ thống.

Page 105: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Resource capture Tận dụng nguồn tài nguyên

Resource capture efficiency Hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên

Response Phản ứng

Khôi phục, phục hồi

Rhizobium Vi khuẩn cố định đạm cộng sinh

Rhizosphere Vùng rễ

Rhythmic growth Sinh trưởng theo mùa

Ridge terrace Bậc thang luống

Risk Nguy cơ/rủi ro

557   

The acquisition by plants of environmental resources, that is, the processes by which plants obtain light, water and nutrients. See also re- source capture efficiency

Sự sử dụng các nguồn tài nguyên môi trường bởi thực vật, nghĩa là, quá trình mà trong đó thực vật lấy ánh sáng, nước và các chất dinh dưỡng.

558   

The measure of the ability of a plant, or more often a plant community, to transform captured resources (light, water, nutrients) to dry matter (or yield).

Khả năng của một thực vật hoặc một quần thể thực vật chuyển hóa nguồn tài nguyên nhận được (ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng) thành các chất khô (hoặc sản lượng).

559   

The measured reaction to some treatment, for example, the effect of pruning on the basal area of trees or of thinning on the diameters of branches of the trees remaining.

Tác động phản hồi lại một số ngoại lực, ví dụ, ảnh hưởng của cắt cành phần gốc cây hoặc tỉa cành lá xung quanh các cây còn lại.

560   

Restoration, rehabilitation To return a degraded ecosystem, habitat, or population to an intergraded condition (which may be different from its original condition).

Tái tạo, nâng cấp lại một hệ sinh thái đã bị xuống cấp, một nơi sinh sống hoặc một quần thể thành một hệ sinh thái với các điều kiện mới (có thể khác so với điều kiện ban đầu).

561   

Type of bacterium that has the capacity of both invading the roots of certain species of the Leguminosae and fixing atmospheric nitrogen, which is subsequently used by the host plant.

Dạng vi khuẩn có khả năng xâm nhiễm vào rễ của một số loài họ đậu Leguminosae và cố định nitơ không khí; cây ký chủ sẽ sử dụng lượng nitơ cố định được.

562   

1) The soil surrounding and directly influenced by plant roots.

1) Đất bao quanh rễ cây và chịu ảnh hưởng trực tiếp của rễ cây.

2) The soil close to plant roots where there is usually an abundant and specific microbiological population. 2) Đất gần rễ cây và là nơi thường có quần thể vi sinh vật

phong phú và đặc biệt khu trú.563   

Growth of an axis determined by a rhythm that results in periodic shoot extension alternating with dormancy.

Sinh trưởng của chồi diễn ra theo mùa dẫn đến xen kẽ giữa giai đoạn sinh trưởng của mầm và giai đoạn ngủ nghỉ.

564   

A long, low ridge of earth with gently sloping sides and a shallow channel along the upper side, to control erosion by diverting surface runoff across the slope instead of permitting it to flow uninterrupted down the slope. Types of ridge terrace include 'drainage', 'narrow-based', and 'Nichol's' terraces. Contrast with bench terrace.

Luống đất dài, thấp và hơi dốc với những rãnh nông dọc theo phía bờ cao của rãnh, sử dụng để chống lại xói mòn bằng cách cắt ngang đường dốc mà nước chảy xuống thay vì cho nước tràn xuống cuối dốc. Các kiểu bậc thang luống gồm: ‘kiểu tiêu thoát’, ‘kiểu hẹp ngang’, ‘kiểu Nichol’. Tương phản với ruộng bậc thang băng dài.

565   

Page 106: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Đánh giá nguy cơ

Roles Vai trò

Rotation Luân canh

Rotational cropping Luân canh cây trồng

Rotational grazing Chăn thả luân phiên

Row intercropping Trồng xen theo hàng

Ruminant Động vật nhai lại

565   

1) The possibility of suffering harm or loss; danger. 2) One considered with respect to the possibility of loss.In PPA, risk is often used or associated with vulnerability. People who are more vulnerable are at greater risk, or experience more risks than those who are not vulnerable. For instance, a poor farmer may be less likely to invest in new crop varieties because he is more vulnerable too the risk of losing income if that investment fails

1) Khả năng bị thiệt hại, mất mát; nguy hiểm. 2) Yếu tố được xem xét về khía cạnh có thể gây ra mất mát.Trong điều tra nông thôn có người dân tham gia (PPA), nguy cơ thường được đi kèm với khả năng bị tổn thương. Những người có khả năng bị tổn thương cao sẽ gặp nguy cơ nhiều hơn những người không dễ bị tổn thương. Ví dụ, một người nông dân nghèo sẽ ít có khả năng đầu tư vào giống cây trồng mới vì anh ta dễ bị tổn hại bởi nguy cơ mất thu nhập khi đầu tư bị thất bại.

566   

Risk assessment: Determining the potential frequency of occurrence of a problem and the potential damage if the problem were to occur. Used to determine the cost/benefit of a control.

Xác định khả năng xảy đến của một nguy cơ và thiệt hại có thể có khi nguy cơ này xảy ra. Sử dụng để xác định chi phí/lợi nhuận của một quá trình hoạt động.

567   

The parts that individuals are expected to play in a given group or social system

Những phần mà các cá nhân sẽ đảm nhận trong một nhóm hoặc một tổ chức xã hội nhất định.

568   

In agriculture, changing the crops grown on a particular piece of land (or crops and fallow) from season to season. In forestry, the length of time between establishment and harvesting of a plantation or tree.

Trong nông nghiệp, luân phiên thay đổi loại cây trồng trong một mảnh đất xác định (hoặc trồng cây khác hoặc bỏ hoang) theo mùa. Trong lâm nghiệp, là khoảng thời gian từ trồng mới đến thu hoạch một khu rừng hoặc một cây.

569   

The repetitive cultivation of an ordered succession of crops, or crope and fallow, on the same land. One cycle often takes several years to complete.

Canh tác theo một trình tự xác định giữa các loại cây trồng với nhau hoặc bỏ hoang trong một khoảng đất. Một chu kỳ luân canh có thể mất vài năm để hoàn thành.

570   

Grazing systems in which the pasture is subdivided into a number of enclosures, with at least one more of these than there are groups of animals. The practice of submitting a grazing area to a regular sequence of grazing alternating with rest.

Hệ thống chăn thả gia súc mà trong đó đồng cỏ được rào làm thành nhiều lô với một vài lô có thả gia súc. Phương pháp này cho phép có đồng cỏ luân phiên giữa giai đoạn cho gặm cỏ và giai đoạn nghỉ không chăn thả gia súc.

571   

Growing 2 or more crops simultaneously, where one or more crops are planted in rows. See also zonal agroforestry system

Trồng 2 hoặc nhiều hơn 2 loại cây trồng đồng thời, trong đó 1 hoặc nhiều hơn 1 loại cây trồng được trồng thành hàng.

572   

Page 107: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Runoff Rửa trôi trên mặt

Rural development Phát triển nông thôn

Rural society Xã hội nông thôn

Rural sociology Xã hội học nông thôn

Safety net Mạng lưới an toàn

Sapling Cây chưa trưởng thành

572   

An animal that has more than one stomach. The first is called the 'rumen', in which bacterial fermentation takes place and from which the animal is able to regurgitate ingested food back to the mouth for further chewing ('chewing the cud'). Cattle, antelopes, deer, giraffe, sheep and goats

Động vật có nhiều hơn một dạ dày. Dạ dày thứ nhất gọi là dạ cỏ, trong đó quá trình lên men của vi sinh vật diễn ra và từ đó, thức ăn đang được tiêu hóa sẽ có thể chuyển lại về miệng để nhai lại (nhai lại thức ăn). Gia súc, linh dương, hươu, hươu cao cổ, cừu và dê là những động vật nhai lại.

573   

Water, usually from rain, that fails to infiltrate the soil surface and passes out of the plot or field. Nước, thường là nước mưa, không thấm được vào đất và

chảy ra khỏi lô đất hoặc thửa ruộng.574   

The process of improving the socio-economic conditions and quality of living of people who reside in rural areas.

Quá trình cải thiện các điều kiện kinh tế-xã hội và chất lượng cuộc sống của người dân sống ở các vùng nông thôn.

575   

A relatively self-sufficient social system consisting of a limited variety of groups, institutions, and organisations, with a small population of relatively low density.

Một hệ thống xã hội tương đối tự cấp trong đó có một số ít các nhóm, cơ quan và tổ chức và với một số nhỏ dân cư có mật độ thấp.

576   

A specialised sub-discipline of sociology, which deals with the scientific study of rural society.

Một môn chuyên ngành của xã hội học chuyên nghiên cứu khoa học về xã hội nông thôn.

577   

A net that catches people from falling into worse conditions. Safety nets provide basis services and needs to poor or vulnerable groups who are unable to provide these for themselves.

Mạng lưới giúp đỡ người dân khỏi bị rơi vào trạng thái tồi tệ. Mạng lưới an toàn cung cấp những dịch vụ cơ bản và nhu cầu tối thiểu cho những người nghèo hoặc dễ thương tổn, những người không có khả năng tự lo cho mình. Mạng lưới an toàn có thể ở dạng chính thức như là các dịch vụ của Chính phủ cho người nghèo (dịch vụ chăm sóc sức khỏe và thuốc men miễn phí, các chính sách bảo hiểm xã hội, v.v.) hoặc không chính thức như là hỗ trợ gia đình, cộng đồng, màng lưới xã hội.

Safety nets can be formal such as government service provision to the poor (free health service and drugs, policies that are welfare-oriented, etc.) or informal such as the family unit, community support, social network, etc.

578   

1) Begins with the end of the seedling stage and ends when trees reach 10 cm diameter at breast height (dbh), the crowns are well elevated, and usually many of the lower branches have died

1) Bắt đầu khi cây kết thúc giai đoạn cây mầm và kết thúc khi cây đạt 10 cm đường kính ở phần nửa trên (đường kính ngang ngực), tán cây được nâng cao và thường nhiều cành phía dưới đã bị chết.

Page 108: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Savanna Xavan

Saw timber Gỗ tròn

1) Cây gỗ có kích thước và chất lượng đủ để cưa xẻ.

Scarcity Sự khan hiếm

Scrub Lùm bụi

Seasonal cropping Trồng trọt theo mùa

Seasonal plant Cây một mùa

Secondary succession Diễn thế thứ sinh

Security An ninh

Being assured or certain Được khẳng định hoặc chắc chắn:

Seed orchard Vườn cây mẹ/vườn giống

578   

2) A loose term for a young tree no longer a seedling but not yet a pole, that is, a few metes high and 2-3 cm in diameter at breast height (dbh), growing vigorously and without dead bark or more than an occasional dead branch.

2) Một thuật ngữ rộng chỉ cây non không còn là cây mầm nữa nhưng cũng chưa phải là cây trưởng thành, nghĩa là, cây chỉ cao vài mét và có đường kính ngang ngực là 2-3 cm, mọc rất khỏe và vỏ cây không bị chết, đôi khi có một vài cành bị chết.

3) Young tree, no longer a seedling but not yet a pole, a few meters high and about 2.5 cm in diameter at breast height.

3) Cây còn non, không còn là một cây con nữa nhưng cũng không phải là một cây trưởng thành, cao khoảng vài mét và có đường kính ngang ngực khoảng 2,5 cm.

579   

A grassland with scattered trees, either as individuals or clumps. Often a transitional type between true grassland and forest. Sometimes spelled 'savannah'.

Đồng cỏ với cây thân gỗ rải rác, hoặc mọc lẻ hoặc thành nhóm. Thường thì đây là dạng chuyển đổi giữa đồng cỏ và rừng. Đôi khi đọc là "savanah".

580   

1) Trees of a size and quality suitable for sawing into timber.

2) Begins at end of the 'pole' stage when height growth falls off and the period of maximum diameter growth begins. Terminates when trees become overmature and die or are cut.

2) Bắt đầu vào cuối giai đoạn trưởng thành khi cây gỗ thôi không sinh trưởng mạnh nữa và đạt đường kính tối đa. Cây gỗ kết thúc vòng đời khi trở nên quá già và chết hoặc bị chặt hạ.

581   

Limited in supply in the face of great demand. This leads to a scramble for the commodity and rise in price. Cung ít và cầu rất nhiều. Điều này dẫn đến sự cạnh tranh

về hàng hóa và tăng giá.582   

A vegetation type that is intermediate between forest, bushy and thicket. It implies a poorly productive area. Một dạng thực bì trung gian giữa rừng, cây bụi và dạng

cây bụi rậm. Nó ám chỉ một khu vực kém màu mỡ.583   

Cultivation of crops in one season only (main rainy season).

Chỉ trồng cây trong một mùa trong năm (chỉ vào mùa mưa).

584   

A plant that flowers and completes its life cycle within the duration of a single wet-dry season combination (in equatorial regions). Một thực vật ra hoa và hoàn thành vòng đời trong một

mùa khô-ướt (ở vùng xích đạo). 585   

The sequential change in vegetation colonising a previously vegetated site

Sự thay đổi theo tuần tự trong thực bì chiếm cứ một vùng đất trước đã có thực vật.

586   

·         economically : financially stable ã         về kinh tế: ổn định về tài chính

·         physically: healthy ã         về cơ thể: khoẻ mạnh

·         mentally/emotionally: feeling safe, not felling anxiety or uncertainty Good well-being often implies a good feeling of security

ã         về tinh thần/tình cảm: cảm giác an toàn, không lo lắng hoặc cảm thấy không chắc chắn. Sống khoẻ thường ngụ ý cảm thấy rất an ninh.

587   

Page 109: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Seedling Cây mầm

Selection Chọn lọc

1) The plant natually selected. 1) Thực vật đã được chọn lọc tự nhiên.

Selective cutting Chặt hạ có chọn lọc

Selective herbicide Thuốc trừ cỏ chọn lọc

Selective thinning Tỉa cây chọn lọc

Semi-natural forest Rừng bán tự nhiên

Sequential cropping Luân canh tuần tự

Sequential system Hệ thống luân canh tuần tự

587   

A tree plantation established primarily for the production of seed of proven genetic quality.

Một vườn cây được định hình trước hết để sản xuất hạt được thừa nhận có chất lượng về di truyền.

588   

The young plant arising from a germinated seed. The next stage of growth for a young tree is termed sapling. A plant grown as a seedling may retain its taproot, unlike one propagated from a cutting, and hence have a differently structured root system.

Cây giống non mọc ra từ hạt nảy mầm. Giai đoạn sinh trưởng tiếp theo của nó là cây chưa trưởng thành. Một cây trồng bằng cây giống giữ được rễ chùm, không giống như cây mọc từ cành giâm có một cấu trúc hệ rễ khác biệt.

589   

2) As artificial selection, the choice by the breeder of individuals for propagation from a population. It may be for one or more desired characteristics and be based on the plant itself (phenotypic) or on progeny or relatives (genotypic).

2) Chọn lọc nhân tạo, nhà tạo giống chọn các cá thể từ một quần thể để nhân giống. Chọn lọc một hoặc một số tính trạng mong muốn dựa trên chính cây đó (kiểu hình) hoặc trên con cháu (kiểu gen).

3) The choosing of individuals or populations with desirable characteristics to obtain genetic improvement. 3) Chọn lựa các cá thể hoặc quần thể có đặc điểm mong

muốn nhằm mục đích cải thiện gen di truyền.590   

Harvesting specific tree species or individuals in a forest and leaving the rest untouched. Thu hoạch một số loại cây hoặc một số cá thể cụ thể

trong một khu rừng và để lại những cây khác nguyên vẹn.591   

1) A herbicide that, if used appropriately, will result in control of some plant species without injury to others.

1) Một thuốc trừ cỏ mà nếu được sử dụng đúng sẽ diệt trừ một số loài thực vật nhất định mà không ảnh hưởng đến các loài khác.

2) A herbicide that kills only certain groups of plants, for example, kills broadleaf plants but not grasses.

2) Một thuốc trừ cỏ chỉ trừ diệt một số loại thực vật nhất định. Ví dụ, chỉ diệt trừ cỏ lá rộng chứ không trừ cỏ lá hẹp.

592   

Removing chosen trees, usually so as to give the maximum benefit to those remaining.

Loại bỏ một số cây đã định, thường nhằm mục đích thu lợi nhuận tối đa từ những cây còn lại.

593   

Forest that has been modified by human activities but still maintains a significant proportion of natural components and functioning.

Rừng đã bị biến dạng bởi hoạt động con người nhưng vẫn duy trì đáng kể những thành phần và chức năng tự nhiên.

594   

Growing two or more crops in sequence on the same field per year. The succeeding crop is planted after the preceding crop has been harvested.

Trồng hai hoặc nhiều loại cây trồng nối tiếp nhau trong một năm trên một thửa ruộng. Cây sau được trồng sau khi cây trước đã được thu hoạch.

595   

Page 110: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Service Chức năng phục vụ

Shade-bearing tree Cây bóng mát

Các loài cây cho bóng mát, thường có nhiều hạt.

Shatter Cây bị đổ lá

Shelterbelt Băng chắn gió

Shifting (swidden) cultivation Du canh

Nương du canh (rẫy - tiếng Việt )

595   

In sequential systems, crops and trees take turn in occupying most of the same space. The systems generally start with crops and end with trees. The time sequence keeps competition to a minimum. Trees in a sequential system should grow rapidly when crops are not growing, recycle nutrients from deep layers, fix nitrogen and have a large canopy to help suppress. At certain times in the cycle of a sequential system, trees are the only components

Trong hệ thống luân canh này, các loại cây trồng và cây gỗ lần lượt trồng trên cùng một mảnh đất. Các hệ thống này thường bắt đầu bằng cây hàng năm và kết thúc bằng cây gỗ. Tuần tự về thời gian giữ cho sự cạnh tranh ở mức độ tối thiểu. Cây gỗ trong hệ thống này phải là cây mọc nhanh trong khi cây trồng hàng năm chưa mọc; cây gỗ chu chuyển chất dinh dưỡng từ tầng đất sâu hơn, cố định N và có tán rộng để ức chế cỏ. Vào các giai đoạn nhất định của hệ thống, cây gỗ là những thành phần duy nhất.

596   

In agroforestry, a beneficial attribute (apart from products) brought about by a particular practice, for example, shelter, soil fertility improvement, soiI and water conservation.

Trong nông lâm kết hợp, đó là một thuộc tính có lợi (ngoài sản phẩm ra) tạo nên bởi một biện pháp đặc thù, ví dụ: chỗ trú ngụ, nâng cao độ phì đất, giữ đất, giữ nước.

597   

Tree species that will regenerate in shade so is often large seeded.

598   

The falling off and consequent loss of potentially harvestable foliage or fruits.

Cây trút lá và hậu quả là mất hết phần lá hoặc quả để thu hoạch.

599   

A strip of living trees and/or shrubs maintained mainly to provide shelter (to farms and homes) from wind, sun and sand drift.

Một dải cây sống gồm cây gỗ và/hoặc cây bụi chủ yếu để tạo sự che chắn (cho nông trại hoặc nhà) khỏi bị gió, nắng và cát bay.

600   

1) probably the best known system of this type is traditional shifting or swidden cultivation, also known as slash-and-burn agriculture, the most extensive in the humid tropics. Kiểu tốt nhất của du canh là du canh truyền thống hoặc

canh tác du canh, cũng gọi là nông nghiệp phát-đốt, một kiểu quảng canh nhất trong vùng nhiệt đới ẩm.

2) Found mainly in the tropics, especially in humid and subhumid regions. There are different kinds; for example, where a settlement is permanent, but certain fields are fallowed and cropped alternately ('rotational agriculture'). In others, whole settlements move and clear new land once the old is no longer productive. Also called 'swidden' (old English for a 'burnt clearing'), used more to designate the social group, or 'slash-and-burn', so-called because of the operations undergone.

2) Chủ yếu gặp ở vùng nhiệt đới, đặc biệt là nhiệt đới ẩm và ẩm vừa. Có các loại khác nhau, ví dụ: ở nơi định cư, vẫn có một số cánh đồng nào đó luân phiên bỏ hoá và trồng trọt (‘nông nghiệp luân canh’). ở nơi khác thì cả cư dân dời đi và phát nương mới một khi nương cũ không còn năng suất. Từ ‘swidden’ (trong tiếng Anh cổ nghĩa là đốt dọn sạch) dùng để chỉ nhóm xã hội du canh, hoặc chỉ ‘biện pháp phát-đốt’ do áp dụng các thao tác này.

601   

Shifting cultivation area (rÉy - Vietnamese)

Page 111: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Short-day plant Cây phản ứng ngày ngắn

Short-term crop Vụ cây ngắn ngày

Chiếm đất 3 tháng hoặc ít hơn.

Shrub Cây bụi

Shrub-crop Cây dạng bụi

Shrubland Bụi cây

Một đám cây bụi tán mở hoặc kín, cao đến khoảng 2 mét.

Silage Cỏ ủ tươi

Silviculture Lâm sinh

Silvopastoral Thuộc hệ thống rừng-đồng cỏ

The integration of trees with pasture. Sự lồng ghép rừng và đồng cỏ.

Silvopastoral system Hệ thống rừng-đồng cỏ

601   

Ray is an area where the forest has been cut and burnt for temporary cultivation of rice and other crops. The area should be classified as Ray from the time of clear-cut until one year after. If it has been abandoned for more than 1 year it should not classified as Ray.

Rẫy là một vùng mà nơi đó rừng bị chặt và đốt để canh tác tạm thời lúa nương hay các cây khác. Vùng này chỉ được liệt vào loại rẫy trong vòng 1 năm kể từ khi bị chặt hạ. Nếu vùng này bị bỏ hoang nhiều hơn một năm thì sẽ không gọi là rẫy nữa.

602   

A plant whose development is affected by photoperiod, in particular where a process (for example, flowering) is promoted if the plant is

Chỉ cây mà sự phát triển của nó bị ảnh hưởng của chu kỳ quang, đặc biệt ở nơi mà một quá trình phát triển (ra hoa chẳng hạn) được xúc tiến nếu cây ở vào độ dài ngày dưới ngưỡng độ dài tới hạn (độ dài đêm trên ngưỡng tới hạn).

subjected to day lengths below (night lengths above) a critical length.

603   

Field occupation of 3 months and less. 604   

1) A woody plant that remains low and produces shoots or trunks from the base; not treelike nor with a single bole. A descriptive term not subject to strict definition.

1) Thực vật thân gỗ thấp nảy chồi và làm thân từ gốc; không giống cây gỗ hoặc cây gỗ nhỏ thân đơn. Một thuật ngữ để mô tả không xác định chặt chẽ lắm.

2) A woody perennial plant differing from a perennial herb by its persistent and woody stem, and from a tree by its low stature and habit of branching from the base.

2) Thực vật thân gỗ lâu năm; khác với cỏ lâu năm do thân chắc và chứa gỗ; khác với cây gỗ do dáng thấp và nảy cành từ gốc.

605   

Useful trees that are pruned in order to develop a shrub-like appearance (coffee, tea).

Các cây có ích được xén tỉa tạo tán để có dáng như cây bụi (cà phê, chè).

606   

An open or closed stand of shrubs up to about 2 m tall.

607   

1) Forage preserved in a moist condition and prepared by partial fermentation in an anaerobic (airless) environment in silos. The process is called 'ensilage'.

1) Cỏ chăn nuôi được bảo quản trong điều kiện ẩm và lên men một phần trong môi trường yếm khí (không có không khí trong các xilô). Quá trình này gọi là ủ xilô.

2) The animal feedstuff resulting from preserving succulent green crops under anaerobic conditions. 2) Thức ăn gia súc làm bằng cách ủ cây xanh mọng nước

trong điều kiện yếm khí. 608   

A branch of forestry that is concerned with the methods of raising and growing trees.

Một nhánh của khoa lâm nghiệp giải quyết phương pháp ươm trồng cây rừng.

609   

610   

1) Any agroforestry system that includes trees or shrubs and pastures and animals.

1) Bất cứ hệ thống nông lâm kết hợp nào bao gồm cây thân gỗ hoặc cây bụi với đồng cỏ và gia súc.

2) Hệ thống này cũng phối hợp tầng cây gỗ liên tục với lớp cỏ phủ liên tục.

Page 112: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Silvopisciculture Trại nuôi thuỷ sản có trồng cây

Cây được trồng trong trại nuôi thuỷ sản.

Simulation model Mô hình mô phỏng

Simultaneous cropping Trồng đồng thời

Simultaneous system Hệ thống trồng trọt đồng thời

Simultaneous tree systems Hệ thống trồng đồng thời cây thân gỗ

Phân tích tình thế đặc thù

Slash Tàn dư dọn rừng

Slash-and-burn system Hệ thống phát-đốt

610   

2) It also incorporates a discontinuous tree storey over a continuous grass cover.

611   

Growing trees as part of a fish-farming enterprise.

612   

Any type of model that is described and investigated (usually with the aid of a computer) so as to imitate the essential features and behaviour of a real system.

Một kiểu mô hình được mô tả và nghiên cứu, thường có máy tính trợ giúp) phỏng theo những đặc điểm cơ bản và tính trạng của một hệ thống thực.

613   

A form of multiple cropping where 2 or more crops (or tree species) are being grown on the same unit of land at the same time.

Một kiểu đa canh 2 hay nhiều loài cây ngắn ngày (hoặc cây thân gỗ) được trồng trên cùng mảnh đất cùng thời gian.

614   

In a simultaneous system, trees and crops or animals grow together, at the same time on the same piece of land. These are the systems in which trees and crops compete most for light, water and nutrients. Competition is minimized by spacing and other means. Trees in a simultaneous system should not be growing fast when the crop is growing rapidly, to minimize competition. Trees should have roots that reach deeper than the crop roots. They should have a small canopy, so they do not shade out too much light from the crops.

Trong hệ thống này, cây thân gỗ và cây ngắn ngày hoặc gia súc được nuôi trồng đồng thời trên cùng mảnh đất. Cây thân gỗ và cây ngắn ngày cạnh tranh ánh sáng, nước và dinh dưỡng. Sự cạnh tranh được giảm thiểu bằng cách điều chỉnh khoảng cách và các biện pháp khác. Cây thân gỗ không nên là cây mọc nhanh, còn cây ngắn ngày nên là cây mọc nhanh để giảm sự cạnh tranh. Cây thân gỗ cần có bộ rễ có thể ăn sâu hơn cây ngắn ngày. Chúng cần có tán nhỏ để tránh che rợp cây ngắn ngày quá nhiều.

615   

are linear arrangements; the trees or shrubs all appear in a row, or in strips if there is more than one row. Là sự bố trí theo một hàng các cây thân gỗ và cây bụi

hoặc theo một dải nếu có nhiều hàng.616   

Situation-specific analysis Appraisal/diagnostic method developed by Chiang Mai University in northern Thailand to examine interactions between local resource management system and dynamics of the system under a specific environment.

Phương pháp đánh giá/chẩn đoán do trường ĐH Chiang Mai, Bắc Thái Lan, xây dựng để xem xét sự tương tác giữa hệ thống quản lý tài nguyên địa phương và động thái của hệ thống trong một môi trường cụ thể.

617   

In forestry, the vegetation (branches and other woody and leafy debris) left on the forest floor after trees have been felled or trimmed.

Trong lâm nghiệp, là phần thực bì (cành và các tàn dư phần gỗ và lá) còn lại trên thảm rừng sau khi cây bị chặt hoặc phát tỉa.

618   

1) A kind of shifting cultivation in high rainfall areas where the cropping period is followed by a fallow period during which grass, herb, bush or tree growth occurs.

1) Một kiểu du canh nơi nhiều mưa trong đó thời kỳ trồng trọt kế đến thời kỳ bỏ hoá có nhiều cỏ, cỏ cao, cây bụi, cây thân gỗ cùng mọc.

Page 113: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Slashing Phát

Slope Dốc

Smallholder Tiểu nông

Social capital Vốn xã hội

Social cohesion Sự gắn bó xã hội

Social exclusion Sự gạt ra lề xã hội

Social forestry Lâm nghiệp xã hội

618   

2) A pattern of agriculture in which existing vegetation is cut, stacked and burned to provide space and nutrients for cropping; also called 'swidden' cultivation and shifting cultivation.

2) Một loại canh tác nông nghịệp trong đó thực bì được cắt, chất đống và đốt để có không gian và dinh dưỡng cho việc trồng trọt; cũng gọi là du canh.

619   

In forestry, cutting back the less tough, competing vegetation, for example, ground cover like bracken. A form of clearing.

Trong lâm nghiệp, là cắt các cây cối cạnh tranh, thân mềm, như cỏ phủ loại dương xỉ. Đây là một cách phát quang.

620   

The degree of deviation of a surface from horizontal, measured in a numeric ratio, percentage or degrees. Mức độ ngiêng của bề mặt so với mặt ngang đo bằng tỷ

số, phần trăm hoặc độ. 621   

Usually a farmer who is relatively resource poor, who cultivates or keeps animals, or both, on only a small piece of land, sometimes only a small plot. These farmers may or may not have access to other common land.

Thường là những nông dân tương đối nghèo nguồn lực, họ trồng trọt, chăn nuôi, hoặc làm cả hai, trên một mảnh đất nhỏ, đôi khi chỉ một ô. Những nông dân này có thể tiếp cận khai thác đất công hoặc không.

622   

The web of social relations that enable people to live and work productively. An asset or advantage that enables/helps one to achieve or obtain things for one’s self, family, etc. Social capital often comes in the form of having advantageous relationships, networks, or knowledge.

Mạng lưới các mối quan hệ xã hội giúp cho người dân sống và làm việc có hiệu quả. Một tài sản hoặc ưu thế tạo ra/giúp cho người ta đạt được hoặc nhận được một thứ gì đó cho chính họ hoặc gia đình họ. Vốn xã hội thường có dưới dạng các mối quan hệ lợi thế, mạng lưới hoặc tri thức.

623   

The sticking together of units of society: family, community, village, kinship groups, etc. Implies close, supportive relationships between groups of people. Strong social cohesion is an important element of solidarity and social capital.

Sự gắn kết các đơn vị xã hội: gia đình, cộng đồng, làng bản, các nhóm họ tộc, v.v. Ngụ ý chỉ các mối quan hệ gần gũi hỗ trợ nhau giữa các nhóm dân cư. Sự gắn bó chặt chẽ là một nhân tố quan trọng của sự đoàn kết và của vốn xã hội.

624   

A group that prevents the participation, inclusion or acceptance of another person or group. One can be excluded from units of organisation such as family, society or institutions, and hence also from services.

là một nhóm người ngăn cản sự tham gia, nhập cuộc hoặc chấp nhận người khác hoặc nhóm khác. Một người có thể bị gạt ra khỏi các đơn vị tổ chức như gia đình, xã hội hoặc cơ quan, và do vậy không được hưởng các dịch vụ.

625   

The practice of using trees and/or tree planting specifically to pursue social objectives, usually betterment of the poor, through delivery of the benefits to the local people.

Biện pháp sử dụng cây hoặc/và trồng cây đặc thù theo đuổi các mục tiêu xã hội, thường là tốt cho những người nghèo nhờ có việc phân phối lợi ích cho người dân địa phương.

Page 114: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Socioeconomic determinants Yếu tố quyết định kinh tế xã hội

Sociological factors Các yếu tố xã hội học

Softwood Gỗ mềm

Soil classification Phân loại đất

Soil conservation Bảo vệ đất

Soil fertility Độ phì nhiêu đất

Soil organic matter Chất hữu cơ trong đất

Soil profile Phẫu diện đất

626   

Factors such as marketing facilities, the land tenure system and credit that influence the cropping systems of a given area.

là các yếu tố như phương tiện tiếp thị, hệ thống quyền hưởng dụng đất, và tín dụng; chúng ảnh hưởng đến các hệ thống trồng trọt ở một vùng.

627   

Factors that relate to communities of people, and interactions within that community.

Các yếu tố liên quan đến các cộng đồng dân cư và tương tác với cộng đồng đó.

628   

A term used in the timber trade to describe the wood of most conifers (gymnosperms), as distinct from the hardwood, broadleaved species (angiosperms).

Thuật ngữ dùng trong mua bán gỗ để chỉ gỗ của hầu hết các cây lá kim ( thực vật hạt trần), phân biệt với gỗ cứng thuộc các loài lá rộng (thực vật hạt kín).

629   

The systematic arrangement of soils into groups or categories on the basis of their characteristics.

Sự sắp xếp có hệ thống các đất vào những nhóm hoặc loại trên cơ sở các tính chất của chúng.

630   

A combination of all management and land-use methods that safe-guard the soil against depletion or deterioration (loss of fertility) caused by nature or humans.

Một tập hợp các phương pháp quản lý và sử dụng đất để giữ đất an toàn chống lại sự suy kiệt hoặc suy thoái (mất độ phì) gây nên do tự nhiên hoặc con người.

631   

The quality that enables a soil to provide adequate nutrients in a proper balance for specified plant growth, other factors such as light, moisture, temperature and the physical condition of the soil being favourable.

Chất lượng đất giúp nó cung cấp đủ và cân bằng các chất dinh dưỡng cho sự sinh trưởng của những cây nhất định, trong điều kiện các yếu tố ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ và điều kiện vật lý của đất thuận lợi.

632   

1) The organic fraction of the soil that includes plant and animal residues at various stages of decomposition, cells and tissues of soil organisms and substances synthesised by soil organisms.

1) Nhóm chất hữu cơ của đất bao gồm tàn dư động vật và thực vật ở mức độ phân giải khác nhau, các tế bào và mô của sinh vật đất cũng như những vật chất do chúng tổng hợp nên.

2) Material found in soil derived from living matter. 'Fibric' organic matter is the least decomposed and is mainly fibres; it has low bulk density and a fibre content > 60% of the organic volume. 'Hemic' organic matter is intermediately decomposed; 'sapric' is the most decomposed, with the highest bulk density and the least fibre. Other ways of fractionating soil organic matter (such as into 'labile' and 'stable' fractions) are based on treatment with chemical agents, for example, different strength solutions of potassium permanganate.

2) Các vật chất trong đất bắt nguồn từ sinh vật. Chất hữu cơ ‘dạng sợi’ chủ yếu ở dạng sợi, ít bị phân giải nhất; có dung trọng thấp và hàm lượng sợi trên 60% khối lượng hữu cơ. Chất hữu cơ ‘bán phân giải’ bị phân giải một phần; chất ‘hữu cơ hoai’ là chất hữu cơ bị phân giải mạnh, có dung trọng cao, chứa ít xơ sợi. Các cách phân nhóm khác đối với chất hữu cơ đất (như các nhóm ‘lưu động’ và ‘bền ổn định’) là dựa trên sự xử lý với các hoá chất, ví dụ: dung dịch KMnO4 có nồng độ khác nhau.

633   

Page 115: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Soil survey Điều tra đất

Sole cropping Trồng đơn loài

Speciality product Sản phẩm đặc thù

Species Loài

Stag-head Cây khô đỉnh

Stakeholder Những người tham gia và hưởng lợi

Stand Mật độ cây

633   

1) A section of 2 dimensions extending vertically from the earth's surface so as to expose all the soil horizons and a part of the relatively unaltered underlying material.

1) Một lát cắt không gian 2 chiều theo chiều dọc từ mặt đất sao cho bộc lộ ra tất cả các tầng đất và một phần của vật chất còn tương đối ít bị phong hoá nằm ở dưới.

2) A vertical section of the soil from the surface through all its horizons into the parent material.

2) Một lát cắt theo chiều thẳng đứng từ mặt đất đi qua tất cả các tầng đất cho đến mẫu chất.

634   

The systematic examination, description, classification and mapping of soils in an area.

Sự xem xét, mô tả, phân loại và lập bản đồ đất một cách hệ thống.

635   

One crop variety grown alone is pure stand at normal density. Opposite of intercropping/mixed cropping. Một giống cây duy nhất được trồng thành đám với mật độ

thông thường. Trái nghĩa với trồng xen/trồng hỗn hợp. 636   

A product that usually serves very specific needs and wants of a small group of customers. It is mostly produced in relatively limited quantities and marketed to narrow market niches.

Một sản phẩm thường đáp ứng những nhu cầu rất đặc biệt của những nhóm nhỏ người tiêu dùng. Phần nhiều được sản xuất với khối lượng rất hạn chế và bán ở thị trường rất hạn hẹp.

637   

1) One or more populations, the individuals of which can interbreed but which, in nature, cannot exchange genes with members belonging to other species. A main category (taxon) of taxonomic classification.

1) Một hoặc nhiều quần thể mà từ đó các cá thể có thể lai gần, song trong tự nhiên chúng không thể trao đổi gen với các thành viên cùng loài. Một đơn vị chủ yếu (taxon) để phân loại thực vật.

2) A group of similar organisms capable of interbreeding and more or less distinctly different in geographic range or morphological characteristics from other species in the same genus.

2) Một nhóm các sinh vật tương tự nhau có thể lai gần, và ở mức độ nhất định, có sự khác nhau rõ ràng về dãy phân bố địa lý hoặc đặc trưng hình thái học với các loài khác trong cùng một giống.

638   

A tree dead at the top as a result of injury, disease, or deficient moisture or nutrients.

Một cây bị chết ở đỉnh do bị thương tổn, bệnh hoặc thiếu độ ẩm hoặc thiếu dinh dưỡng.

639   

Parties, who share interest or “stake” in the management of common property natural resources(whether state or communally controlled). They may include resident and non-resident users, government agencies or officials, non-government organizations, research organizations, state or private commercial enterprises.

Những người cùng mối quan tâm hoặc cùng “đóng góp” vào việc quản lý các tài nguyên là tài sản chung (do nhà nước hay cộng đồng kiểm soát). Họ có thể bao gồm những người sử dụng thường trú hoặc không thường trú, các cơ quan hoặc cán bộ nhà nước, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức nghiên cứu, các doanh nghiệp nhà nước hoặc tư nhân.

640   

1) Of crops, the number of plants per unit of area that survive and grow; sometimes referred to as the 'plant population'.

1) Đối với cây ngắn ngày, đó là số cây sống và sinh trưởng trên đơn vị diện tích, đôi khi gọi là "Mật độ cây trồng".

Page 116: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Statistic Thống kê

1) Any quantity calculated from data. 1) Bất cứ sự tính toán số lượng từ dữ liệu.

Stress Khủng hoảng, căng thẳng

Strip cropping Trồng theo dải

Sub-humid Khí hậu á ẩm

Subpopulation Tiểu quần thể

Subsidy Trợ cấp/bao cấp

Tự cung tự cấp

Subsistence farming Canh tác tự túc

640   

2) In forestry, a community of trees possessing sufficient uniformity of composition, constitution, age, spatial arrangement or condition to be distinguishable from adjacent communities, so forming a silvicultural or management entity.

2) Trong lâm nghiệp, là một quần thể cây rừng có sự đồng nhất hoàn toàn về thành phần, cấu trúc, tuổi, phân bố không gian và điều kiện cho phép phân biệt với các cộng đồng kế cận khác; nó hình thành một thực thể lâm sinh hoặc thực thể quản lý.

641   

2) The characteristics of a sample in some respect.

2) Các đặc trưng về các mặt nào đó của một mẫu nghiên cứu.

642   

Any factor that disturbs the normal functioning of an organism, for example: environmental stress. The effects on plants of a lack or excess of environmental resources (light, water, nutrients), either singly or combined. 'Water stress' includes soil water and the effects of high saturation water vapour pressure deficits. Unsuitable temperatures (high or low) and frost, as well as the effect of wind, either from direct mechanical damage or as the combined effect of exposure, are also factors.

Bất cứ yếu tố nào làm đảo lộn chức năng bình thường của một sinh vật, ví dụ: khủng hoảng môi trường. Các tác động đối với cây do thiếu hay thừa những dự trữ của môi trường (ánh sáng, nước, dinh dưỡng) có thể là đơn lẻ, có thể là phối hợp. "Khủng hoảng nước" bao gồm thiếu nước trong đất và các tác động của quá bão hoà nước và thiếu áp suất hơi nước. Các yếu tố khác là nhiệt độ không thích hợp (cao hoặc thấp), sương giá và gió gây tổn hại cơ học trực tiếp hoặc phối hợp với nhau.

643   

Planting of alternate strips of grasses, or grains with other crops on contours in order to conserve moisture and decrease erosion. Trồng các dải luân phiên cỏ hoặc cây lấy hạt với cây khác

theo đường đồng mức để giữ độ ẩm và giảm xói mòn.644   

In the tropics, a climate with average annual rainfall of 900-1500 mm.

Khí hậu trong vùng nhiệt đới có lượng mưa trung bình năm 900-1.500 mm.

645   

A subset of a natural or artificial breeding population. Artificial subsets may be developed for different sites or characters.

Một tập hợp nhỏ của quần thể gây giống tự nhiên hoặc nhân tạo. Các quần thể nhân tạo có thể được phát triển để cho các địa điểm khác hoặc các tính chất khác.

646   

Financial assistance given to farmers by government in the form of grants for co-operatives or pegging of the prices of agricultural inputs such as pesticides, fertilisers and improved varieties of planting materials. Subsidies are not repayable.

Sự hỗ trợ tài chính của Chính phủ cho nông dân dưới dạng cho không đối với các hợp tác xã hoặc giữ giá cố định cho vật tư đầu vào như thuốc trừ sâu, phân bón, giống cải thiện. Trợ cấp này không phải hoàn trả.

647   

Subsistence That which is directly needed for consumption or to exist; without surplus.

Nhu cầu trực tiếp vừa đủ cho tiêu dùng hoặc để tồn tại; không dư thừa.

648   

Page 117: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Succession Diễn thế/chuỗi kế tiếp

Tính bền vững

Phát triển bền vững

Sustainable land use Sử dụng đất bền vững

648   

Growing crops and, where appropriate, keeping animals so as to provide food (cereals, pulses, vegetables and fruits), shelter materials, and possibly other products (fibres, medicinals) for the use of the family.

Trồng trọt và, nếu có thể, chăn nuôi sao cho có được lương thực (ngũ cốc, đậu đỗ, rau, quả), vật liệu làm nhà cửa và có thể các sản phẩm khác (sợi, cây thuốc) để sử dụng trong gia đình.

649   

An orderly process of change in a community (of plants, animals) that results from modification of the environment by organisms and culminates in a system attaining steady state, or climax.

Quá trình thay đổi có trật tự trong một cộng đồng (thực vật, động vật) do sinh vật gây ra sự biến dạng của môi trường và kết thúc ở một hệ thống ổn định hoặc trạng thái cực đỉnh.

650   

Sustainability 1) Being able to keep things going; having activities ‘take on a life of their own.' Actions can be sustained only if the resources are always available for the activities and the motivation is always present to carry out the activities.

1) Có khả năng giữ cho sự vật tiến triển; có các hoạt động ‘tự lo liệu cuộc sống của mình’. Các hoạt động chỉ có thể bền vững khi có sẵn nguồn lực và luôn có động lực để tiến hành hoạt động.

2) To be able to maintain; to keep in existence and operation. Sustainability is measured among many criteria, depending on the context: financial viability, sufficient institutional capacity, not causing harm to the environment, etc.

2) Có khả năng duy trì; giữ vững sự tồn tại và vận hành. Tính bền vững được đo bằng rất nhiều chỉ tiêu, tuỳ thuộc vào từng tình thế: kiên định được về tài chính, đủ khả năng tổ chức, không gây hại cho môi trường, v.v.

651   

Sustainable development A kind of "development that meets the needs of present generations, without compromising the ability of future generations to meet their own needs" (WCED, 1987); or "a pattern of social and structural economic transformations that optimises the economic and other societal benefits available in the present without jeopardising the likely potential for similar benefits in the future. The definition can be broken into several parts. For example, "ecological sustainability" refers to development which maintains the integrity of ecosystems; and "economic sustainability" is the kind of development which optimises economic and social benefits overtime, without depreciating stocks of human-made and natural capital.

Một loại "phát triển đáp ứng những nhu cầu của các thế hệ hiện thời, không làm tổn thương khả năng của các thế hệ tương lai đáp ứng những nhu cầu của họ" (WCED, 1987); hoặc một "mẫu hình những chuyển hoá xã hội và cấu trúc kinh tế để tối ưu hoá các lợi ích kinh tế và xã hội hiện có mà không huỷ hoại tiềm năng của các lợi tích tương tự trong tương lai". Định nghĩa này có thể phân chia thành một số phần. Ví dụ: "bền vững sinh thái" nói về loại phát triển duy trì được tính tổng hoà của các hệ sinh thái; còn "bền vững kinh tế" là kiểu phát triển tối ưu hoá các lợi ích kinh tế và xã hội theo thời gian, mà không làm suy giảm giá trị các nguồn vốn tự nhiên và nhân tạo.

652   

Land use that achieves production sufficient to meet the needs of present and future populations while conserving or enhancing the land resources on which that production depends. Kiểu sử dụng đất có thể sản xuất đủ đáp ứng các nhu cầu

cho các cư dân hiện tại và tương lai trong khi vẫn giữ gìn và nâng cao được tài nguyên đất đảm bảo cho sản xuất.

Page 118: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Sustained yield Năng suất ổn định

Sub-zones: Tiểu khu

Sward Lớp đất có cỏ

Sylvopastoral system Hệ thống rừng-đồng cỏ

System Hệ thống

Systems approach Cách tiếp cận hệ thống

Target area Vùng mục tiêu

653   

In forestry, the annual volume of wood products that a forest can produce continuously under a given system.

Trong lâm nghiệp, là khối lượng sản phẩm gỗ hàng năm mà một khu rừng sản xuất ra một cách liên tục trong một hệ thống nhất định.

Sub-zones: With an average area of 1 .000 hectares each, used as a basic unit for forestmanagement; the ordinal numbers of sub-zones within each province shall be inscribed inArabian figures from sub-zone I to the last one (for example: sub-zone 1, sub-zone 2 ... ) -.

Tiêu khu: Co diên tich trung binh 1.000 ha, la đơn vi cơ ban đê quan ly rưng; thư tư tiêu khu đươc ghi sô băng chư sô a Râp trong pham vi cua tưng tinh tư tiêu khu sô 1 đên tiêu khu cuôi cung (vi du: Tiêu khu 1, Tiêu khu 2,..);

654   

1) A grassy surface of a lawn, pasture or playing field, not necessarily a pure stand. 1) Lớp đất có cỏ của một bãi cỏ, đồng cỏ hoặc sân chơi

của gia súc, không nhất thiết là một quần hợp thuần loại.

2) A grassed area composed of short grasses giving a continuous cover, with no trees or shrubs present. 2) Một diện tích được phủ bởi cỏ thấp, tạo ra thảm phủ

liên tục không có cây lớn hoặc cây bụi. 655   

An agroforestry land-use system for the concurrent production of trees and animals that graze or browse or both.

Một hệ thống sử dụng đất theo nông lâm kết hợp nhằm sản xuất đồng thời cây thân gỗ và chăn nuôi gia súc cho ăn cỏ, chăn thả hoặc cả hai.

656   

1) An arrangement of components (or subsystems) that process inputs into outputs. Each system consists of boundaries, components, interactions between components, inputs and outputs.

1) Sự sắp xếp các hợp phần (hoặc á hệ thống) có chức năng chuyển hoá sản phẩm đầu vào thành sản phẩm đầu ra. Mỗi hệ thống gồm có các ranh giới, các hợp phần, sự tương tác giữa chúng; các sản phẩm đầu vào và đầu ra.

2) A part of that which can be distinguished from its surrounding environment by either physical or conceptual boundaries. It is composed of interacting parts.

2) Một bộ phận của tổng thể có thể phân biệt được với môi trường chung quanh bằng các ranh giới vật chất hoặc ranh giới khái niệm. Nó được tạo nên bởi các phần tương tác nhau.

3) A number of components linked together for some common purpose or function; for example, an 'agricultural system', or an 'agroforestry system'.

3) Một số hợp phần liên kết với nhau vì một số mục đích hoặc chức năng chung; ví dụ: một ‘hệ thống nông nghiệp’ hoặc ‘hệ thống nông lâm kết hợp’.

657   

Studying a system as an entity made up of all its components and their interrelationships, together with relationships between the system and its environment.

Nghiên cứu một hệ thống trong sự toàn vẹn của nó bao gồm các hợp phần và các mối tương tác giữa chúng, cùng các quan hệ giữa hệ thống đó và môi trường của nó.

658   

Page 119: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Tenure Quyền hưởng dụng đất

Terrace Ruộng bậc thang

Terrace cropping Canh tác bậc thang

Sowing crops on terraces. Trồng trọt trên ruộng bậc thang

Thinning Tỉa thưa

Thinning out Ngắt chồi

Timber Gỗ

Top-down ‘Từ trên dội xuống’

Lập kế hoạch hoặc quản lý từ trên xuống

Topoclimate Khí hậu địa hình

658   

Large priority development area in a country for which improved cropping system technologies are developed through on-farm cropping systems research conducted at sites in the area.

Một vùng rộng ưu tiên phát triển của một nước trong đó các công nghệ về hệ thống cây trồng cải thiện được phát triển thông qua nghiên cứu hệ thống cây trồng tiến hành tại chỗ, trên đồng ruộng nông dân.

659   

The right to property, granted by custom or law, which may include land, trees and other plants, animals and water. Quyền tài sản về đất do tập quán và luật định, có thể bao

gồm đất, cây gỗ và các cây khác, động vật và nước. 660   

Soil and water conservation structures established on sloping lands to reduce the run-off of soil and water down the slope.

Những cấu trúc giữ đất giữ nước xây dựng trên đất dốc để giảm dòng chảy trên mặt của đất và nước xuống dưới dốc.

661   

662   

Removal of some of the plants from a crop, or immature trees from a forest, to improve growth of the remainder.

Loại bỏ một số cây trong quần thể cây trồng hoặc cây không thành thục trong rừng để cải thiện sinh trưởng của những cây còn lại.

663   

A type of pruning operation in which entire shoots are removed. An extension of, or complement to, heading back.

Một kiểu ngắt ngọn theo đó tất cả các chồi ngọn bị cắt bỏ. Một kiểu mở rộng hoặc một sự bổ sung cho việc hãm ngọn.

664   

The wood product of a tree obtained by sawing and milling. Timber is a major product of forests. It differs from poles or roundwood only in that it is cut.

Sản phẩm gỗ của cây nhận được bằng cách cưa xẻ. Đó là sản phẩm chính của rừng. Nó khác với gỗ thân trụ hoặc gỗ tròn chỉ vì nó được cắt ra.

665   

Description of research strategies and methodologies in which research planners or officials make programming decisions without the participation or contribution of individuals at other levels of involvement, particularly the target population.

Mô tả những chiến lược và phương pháp luận nghiên cứu trong đó người lập kế hoạch nghiên cứu hay các quan chức mô hình hoá các quyết định không có sự tham gia và đóng góp của các cá nhân tham gia, đặc biệt là các nhóm mục tiêu.

666   

Top-down planning hoÆc management A more authoritarian form of management, compared to "bottom-up" or "participatory" forms. Decisions are made from above (e.g. "bosses," "big man," "government"), sometimes (but not always) with minimal or no consultation with those below who must implement the decisions. Top-down planning and management is valuable when those down below have much less capacity than those higher up.

Một dạng quản lý độc đoán hơn so với quản lý "Từ dưới lên" hay "Có sự tham gia". Quyết định được ra từ trên (các 'thủ trưởng', 'cấp cao', 'chính phủ'), đôi khi (chứ không phải luôn luôn) chỉ hỏi tối thiểu hoặc không thảo luận với cấp dưới là những người thực hiện quyết định. Lập kế hoạch và quản lý 'trên xuống' chỉ có giá trị khi người cấp dưới có khả năng rất kém so với người cấp trên.

667   

Page 120: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Topography Địa hình

Topsoil Lớp đất mặt

Total cost Tổng chi phí

Total revenue Thu nhập tổng số

Transect walk Khảo sát theo tuyến

Transparency Sự trong sáng/ sự công khai

Trap crop Cây dẫn dụ sinh học

Treatment Xử lý

Tree Cây thân gỗ

667   

The climate at 'a place'. Usually considered to encompass larger spatial dimensions than microclimate (for example, the climate around plants), and smaller than macroclimate (for example, of regions), so would cover a 'field' or a 'slope', or similar area.

Khí hậu của một "địa điểm". Thường được xem xét bao gồm những không gian nhiều chiều rộng hơn là đối với vi khí hậu (ví dụ: khí hậu chung quanh các cây) và hẹp hơn là đối với đại khí hậu (ví dụ: khí hậu của một vùng); khí hậu địa hình có thể bao trùm một cánh đồng, một triền dốc, hay một diện tích tương tự.

668   

A description of the features of a place, or a landscape, especially the rise and fall of the land. On a map, it is usually indicated by contour lines.

Sự mô tả các đặc điểm của một địa điểm hoặc một cảnh quan, đặc biệt là sự nhô lên lún xuống của mặt đất. Trên bản đồ thường thể hiện bằng đường đồng mức.

669   

The upper layer of soil rich in organic matter. It forms naturally but is easily lost through disturbance. Lớp trên cùng giầu chất hữu cơ của đất. Lớp này hình

thành tự nhiên và cũng dễ bị mất khi bị tác động xáo trộn.670   

The total sum of the fixed and variable costs incurred in the production of a particular output.

Tổng chi phí cố định và chi phí khả biến chi cho việc sản xuất một sản phẩm nhất định.

671   

The total receipts accruing to a firm from the entire sale of a particular output.

Tổng thu nhập theo hoá đơn hãng nhận được từ việc bán một sản phẩm nhất định.

672   

A systematic walk with (small) farmer groups on their land to identify land uses and problems and to discuss potential improvements.

Một chuyến đi bộ có theo một hướng đã được định sẵn của các nhóm nhỏ nông dân trên đất của họ để xác định các kiểu sử dụng đất và các vấn đề liên quan, thảo luận khả năng cải thiện sử dụng đất.

673   

Transparency implies being able to see the truth; that there are not obstructions blocking the "view" of objective data or situation. In PPA, transparency means the clarity of a system of decision making and administration

Có nghĩa là có thể nhìn thấu sự thật; không có trở ngại nào phong toả việc nhìn vào dữ liệu hoặc tình hình khách quan. Trong đánh giá tình trạng nghèo ở nông thôn, điều này có nghĩa là tính trong sáng của hệ thống ra quyết định và quản lý.

674   

A plant species that provides favourable conditions for certain pests and so is grown before or concurrently with that adjacent to the main crop to attract the pests so that they can be suitably eliminated (for example, with insecticides).

Một loài cây tạo những điều kiện thích hợp cho một số sâu hại và mọc trước hoặc mọc cạnh tranh với những cây bên cạnh cây chính để hấp dẫn sâu hại, nhờ vậy tạo thuận lợi để diệt sâu hại (ví dụ bằng thuốc trừ sâu).

675   

Any method, procedure, or regime that is applied to some of the experimental units (plots) to compare its effects with those of other treatments. The term includes control and control treatment.

Bất cứ phương pháp, thủ tục, chế độ quản lý nào áp dụng cho những đơn vị (ô) thí nghiệm để so sành hiệu lực của chúng với những xử lý khác. Thuật ngữ này cũng gồm cả công thức kiểm tra và xử lý đối chứng.

676   

Page 121: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Tree farming Canh tác cây lâu năm

Tree form Dạng cây

Tree garden Vườn cây lâu năm

Tree plantations Rừng trồng

refer to man-made forests. Rừng do con người tạo ra.

Trial (experiment) Thử nghiệm (thí nghiệm)

1) Often used in applied adaptive field research.

Triangulation Kiểm tra thông tin ba chiều

UNDCP UNDCP

United Nations Drug Control Programme Chương trình Kiểm soát Ma tuý Liên Hiệp Quốc

UNDP UNDP

United Nations Development Programme Chương trình Phát triển LHQ

UNFPA UNFPA

United Nations Population Fund Quĩ Dân số LHQ

Unstocked forest Rừng kiệt

676   

1) A woody plant that produces one main trunk or bole and a more or less distinct and elevated head.

1) Là thực vật thân gỗ có thân chính hoặc trụ chính, có chóp tán rõ ràng và nhô cao ở mức nhất định.

2) A woody plant having one well-defined stem and a more or less definitely formed crown and roots, usually attaining a height of at least 2 metres. 2) Là thực vật thân gỗ có một thân định hình rõ, tán và rễ

có hình dáng xác định, thường đạt độ cao ít nhất là 2 mét.677   

Any agroforestry practice that incorporates trees into farmland.

Bất kỳ biện pháp nông lâm kết hợp nào đưa cây lâu năm vào đất canh tác.

678   

The degree and mode of taper in a tree or log. Also loosely applied to the general shape of the bole and its desirability for use.

Mức độ và kiểu dáng hình thon của cây hoặc thân trụ. Thuật ngữ cũng dùng một cách rộng rãi đối với hình dáng chung của thân cây và dáng cây mong muốn cho mục đích sử dụng.

679   

A multistoreyed agroforestry system in which a mixture of several fruit and other useful trees is cultivated (that is, for a mixture of products), sometimes with the inclusion of annual crops.

Một hệ thống nông lâm kết hợp nhiều tầng trong đó trồng hỗn hợp một số cây quả và cây lâu năm có ích khác (tức là nhằm có sản phẩm hỗn hợp), đôi khi cùng trồng thêm cây hàng năm.

680   

681   

1) Thí nghiệm trong nghiên cứu thích ứng ứng dụng tại hiện trường.

2) An action, method or treatment adopted to ascertain a result. It may be part of a larger 'investigation', and is usually of a shorter or less significant involvement than an 'experiment'.

2) Một hành động, phương pháp hoặc xử lý được áp dụng để khẳng định chắc chắn một kết qủa. Thử nghiệm có thể là một phần của một ‘nghiên cứu’ rộng hơn và thường ngắn hạn hoặc ý nghĩa hẹp hơn thí nghiệm.

682   

A technique of verifying information by obtaining data from one source and cross-checking that with other sources Một kỹ thuật kiểm tra thông tin bằng cách nhận thông tin

từ một nguồn và kiểm tra chéo với các nguồn khác. 683   

684   

685   

686   

Page 122: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Use rights Quyền sử dụng

User group Nhóm người sử dụng

Use-right Quyền sử dụng

Usufruct Quyền hưởng hoa lợi

Variable cost Chi phí khả biến

Vegetative reproduction Sinh sản vô tính (thực vật)

See asexual reproduction Sinh sản vô tính.

Viable seed Hạt có sức sống tốt

Village forest garden Vườn rừng thôn bản

686   

Previously forested areas in which the crown density has been reduced to less than 20 % because of logging, shifting cultivation or heavy disturbance. If the area is left to grow undisturbed it becomes forest again. Abandoned ray and disturbed stands with a crown density less than 20 % should be classified as unstocked forest areas. Old ray in which seedlings, saplings and trees cover more than 20 % of the area should be classified as some type of current forest.

Diện tích trước có rừng, nay mật độ tán đã giảm xuống dưới 20% do đốn chặt, du canh, hoặc phá hoại năng nề. Nếu để cây mọc không tác động thì rừng sẽ lập lại. Các luồng bỏ hoá và các lâm phần bị hại mật độ tán dưới 20% được xếp vào rừng kiệt. Những vệt rừng cũ có cây mầm, cây non, cây lớn còn trên 20% diện tích thì dược xếp vào kiểu rừng thông thường.

687   

Rights for the use of forest resources that can be defined by local custom, mutual agreements, or prescribed by other entities holding access rights. These rights may restrict the use of particular resources to specific levels of consumption or particular harvesting techniques.

Các quyền được sử dụng tài nguyên rừng được xác định bởi tập quán địa phương, các thoả thuận nội bộ, hoặc được ghi nhận là quyền tiếp cận của các thực thể cổ đông. Các quyền này có thể cho phép sử dụng các tài nguyên đặc biệt ở một mức độ tiêu dùng cụ thể hoặc cho phép sử dụng những kỹ thuật thu hoạch đặc biệt.

688   

A specified group of people who share mutually recognised claims to specified use-rights

Một nhóm riêng những người ghi nhận cùng chia sẻ quyền sử dụng cụ thể được nêu ra

689   

Claims to rights to use specified resources that are regarded as legitimate by people in the same area.

Công bố quyền được sử dụng những tài nguyên nhất định mà được mọi người trong cùng một địa bàn công nhận là hợp pháp.

690   

The right to use and enjoy resources (land, trees, livestock, etc.) that belong to someone else. Quyền sử dụng và hưởng hoa lợi từ nguồn tài nguyên

(đất đai, cây, gia súc...) thuộc quyền sở hữu của người khác

691   

A cost of production which varies with output, though not necessarily proportionately. The principal variable costs are wages, the cost of raw materials and utilities like water and electricity.

Chi phí sản xuất biến động theo đầu vào, mặc dù không nhất thiết theo tỷ lệ. Các chi phí khả biến chủ yếu là: lương, giá nguyên liệu, và dịch vụ như điện, nước.

692   

693   

Seeds that will germinate and develop into a plant, given favourable conditions, provided any dormancy that may be present is removed.

Hạt sẽ nảy mầm và phát triển thành cây khi có những điều kiện thuận lợi, bất cứ khi nào tình trạng ngủ được giải phóng.

694   

Larger than the homegarden, less densely planted and not so well tended. Planted with higher trees and often containing spontaneous species of herbs or lianas.

Rộng hơn vườn nhà, ít cây cối hơn, và ít được chăm sóc hơn. Được trồng các cây cao hơn và thường gồm các loài thân thảo gỗ mềm hoặc dây leo.

Page 123: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Vulnerability Sự dễ thương tổn/ dễ bị hại/ dễ bị thiệt thòi

WB WB

World Bank Ngân hàng Thế giới

WFP WFP

World Food Programme Chương trình Lương thực LHQ

Wastelands Đất bỏ hoang

Water catchment Vùng thu nước mưa

Water harvesting Thu gom nước

Water spreading Phân tán nước

Water table Mực nước ngầm trong đất

Waterlogged úng nước

695   

The condition of being exposed to great risks, economically or physically. In poverty context, vulnerability is not only being exposed to great risk, but also implies not having sufficient means to cope with such risks. Being in a vulnerable state means that these risks can lead to great change in a person or family’s poverty situation

Tình trạng bị lâm vào những rủi ro lớn cả về kinh tế và sức lực. Trong tình cảnh nghèo thì sự dễ tổn thương còn hàm ý không có đủ phương tiện để ứng phó với những rủi ro đó. Điều đó có thể dẫn đến một thay đổi lớn trong tình cảnh của người nghèo hay gia đình nghèo.

696   

697   

698   

these refer to land not suitable for any crop or to any definite economic purposes. Examples of coastal wastelands are cliffs (breeding place for birds) and rock islands

Đó lá các đất không thuận lợi cho bất cứ cây trồng nào hay các mục đích kinh tế nhất định nào. Ví dụ: các vách đá (chỗ sinh sản của chim) và đảo đá.

699   

See catchment area, micro water catchment, water spreading

700   

Collection and storage in a tank or in the soil of water (either runoff or streamflow) for securing water availability for crop growth, or animal and human consumption.

Thu gom và trữ nước trong bể hoặc trong đất (nước tràn bề mặt hay nước suối) để đảm bảo luôn sẵn nước cho sinh trưởng cây trồng hoặc gia súc và tiêu dùng của con người.

701   

1) The application of water to lands to increase the growth of natural vegetation or to store it in the ground for subsequent withdrawal by pumps for irrigation. Part of water harvesting.

1) Đưa nước vào đất để tăng cường sinh trưởng của thực bì tự nhiên hoặc trữ nước trong đất để sau đó bơm hút làm nước tưới. Đây là một phần của thu gom nước.

2) Methods of controlling the flow of water locally so as to distribute it better over a farmer's fields. A way of avoiding damage ('gullying') where there is a likelihood of large inflows from any land above a farm or plot.

2) Các phương pháp điều khiển dòng nước một cách cục bộ để phân phối tốt hơn cho các cánh đồng. Một cách tránh thiệt hại (do "xói mòn thành rãnh") khi có các dòng nước lớn chảy xuống từ nơi cao hơn nông trại hoặc thửa đất.

702   

1) The upper edge of free water in the soil. When a hole is dug, water will fill the hole to the level of the water table.

1) Mép trên của nước tự do trong đất. Khi đào một cái hố, nước sẽ dâng trong hố cho đến mặt nước ngang.

2) The level below gound at which free water persists.

2) Mức ngang dưới lòng đất mà nước tự do dâng tới một cách ổn định.

703   

1) A condition of land where the groundwater stands at a level that is detrimental to plants. It may result from over irrigation, seepage or inadequate drainage.

Điếu kiện của đất khi mặt nước ngầm nằm ở mức có hại cho cây. úng nước có thể do tưới quá mức, thẩm lậu, hoặc tiêu thoát không thích hợp.

Page 124: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Watershed Lưu vực phòng hộ/ rừng đầu nguồn

Weathering Phong hoá

Weeding Làm cỏ

Well-being Mức sống

There are three factors in well-being : Có ba yếu tố xác định mức sống:

Well-being ranking Phân hạng dựa theo hoàn cảnh sống

Ranking households according to well-being Xếp loại các hộ tuỳ theo mức sống.

Windbreak Đai rừng chắn gió

703   

2) Saturated with water. A soil condition with a high or a perched water table; detrimental to plant growth. 2) Là bão hoà nước. Điều kiện đất khi nước ngầm ở cao

hoặc dâng cao có hại cho sinh trưởng của thực vật.704   

1) A physiographic unit in the landscape defined by the drainage dividers around the area drained by a particular body of water. If a lake, there is often one watershed with summits for contributing streams. If a river, it may be defined for any point or all.

1) Đơn vị địa vật lý trong cảnh quan, được xác định bởi các phân thuỷ chia nước cho thoát ra một thuỷ vực riêng. Nếu là hồ thì thường có một lưu vực với các đỉnh khởi nguồn của các suối. Nếu là sông thì có thể xác định bởi một điểm bất kỳ hoặc tất cả các điểm.

2) The whole surface drainage area that contributes water to a lake. The total area above a given point on a stream that contributes water to the flow at that point (syn: 'drainage basin', 'catchment basin', 'river basin').

2) Toàn bộ diện tích bề mặt tiêu nước gom nước vào một hồ. Tổng diện tích nằm bên trên một điểm nhất định trên con suối đống góp nước vào dòng cháy ở điểm đó (đồng nghĩa: ‘lưu vực tiêu’, bồn địa lưu vực’, ‘bồn địa sông’).

3) The total area, regardless of size, above a given point on a water-way that contributes runoff water to the flow at that point.

3) Tổng diện tích, bất kể kích thước, nằm bên trên một điểm đã cho trên luồng nước đóng góp lượng nước dư tràn vào dòng chảy ở điểm đó.

4) An area or region bounded peripherally by mountain ridges and drained by a stream or fixed body of water and its tributaries having a common outlet for surface run-off. It is synonymous with a catchment area or drainage basin.

4) Một khu vực hoặc vùng bao quanh bởi các ngọn núi và được thoát nước bởi một con suối hoặc một thuỷ vực cố định và các chi lưu có chung một đường ra cho dòng chảy nước mặt. Thuật ngữ này đồng nghĩa với diện tích lưu vực hoặc bồn địa tiêu nước.

705   

Process which change, disintegrate or decompose rock to produce soil particles

Quá trình biến đổi, tan rã, phân huỷ đá khoáng để sản sinh ra các phần tử nhỏ.

706   

The elimination of competing vegetation around young trees, for example, by cultivation, by the use of herbicides, or by cutting or slashing. When the trees are big enough to overcome weed competition, a tree plantation is said to be 'established'.

Sự trừ khử thực vật cạnh tranh chung quanh cây, chẳng hạn, bằng canh tác, dùng thuốc trừ cỏ, cắt cỏ hoặc dãy cỏ. Khi cây lớn đủ cạnh tranh với cỏ dại, thì diện tích cây trồng được coi là đã ‘định hình’.

707   

·         economic ã         kinh tế

·         physical ã         sức khoẻ

·         mental/emotional ã         tinh thần/tâm trạng708   

709   

Page 125: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Windstrip Băng cây chắn gió

Zero tillage Canh tác không làm đất

Zero-grazing Chăn thả tối thiểu

Zonal agroforestry system Hệ thống nông lâm kết hợp qui vùng

709   

A group of trees or shrubs in any arrangement that will afford protection from high winds to animals or crops or both. When the arrangement is in a long line the group is called a shelterbelt. If an associated reason is also to harvest timber at some future date it is sometimes called a 'timberbelt'.

Một nhóm cây to hoặc cây bụi trồng bất kỳ, có thể chống chịu gió lớn, dùng để bảo vệ gia súc, cây trồng hoặc cả hai. Khi được sắp xếp thành hàng dài thì gọi là băng cây chắn gió. Nếu kết hợp để sau này thu hoạch gỗ tròn, thì đôi khi người ta gọi là băng cây gỗ.

710   

A narrow plot of low vegetation (shrubs, bushes, herbs and grasses) that is left when natural vegetation is cleared so as to provide shelter to adjacent crops and to prevent wind erosion on sandy soiIs.

Một lô đất hẹp có thực bì thấp (lùm bụi, cây bụi, cỏ, cỏ cao) để lại sau khi thực bì tự nhiên đã bị chặt; dùng để che chắn cho cây trồng ngắn ngày bên cạnh và để chống xói mòn do gió trên đất cát.

711   

Growing crops without any significant cultivation of the soil, and often by leaving the previous crop residues on the soil surface as a protective mulch.

Trồng cây không có canh tác đất đáng kể nào, thường để lại tàn dư cây trồng vụ trước trên mặt đất làm lớp phủ bảo vệ đất.

712   

A method of keeping animals that involves bringing fodder to them rather than letting the animals graze freely. It is commonly done where land is in short supply. Napier grass (Pennisetum purpureum) is a common element in zero-grazing systems in East Africa, for example. Trees that can be lopped, like Leuceana leucocephala, provide an important addition to these systems. So too do trees like Acacia tortilis, which produces edible pods.

Phương pháp nuôi gia súc mang thức ăn tới chỗ chúng hơn là thả cho gặm tự do. Thường áp dụng ở nơi hiếm đất. Ví dụ: thảm cỏ voi (Penisetum purpureum) thường là cỏ phổ biến trong hệ thống chăn thả tối thiểu ở Đông Phi. Cây thân gỗ, ví dụ Leucaena leucocephala, có thể tỉa đi, cung cấp một nguồn bổ sung quan trọng. Cũng tương tự, các cây như Acacia tortilis có thể cho quả ăn được.

713   

A spatial planting arrangement in which the different species each remain contiguous to some extent, that is, as strips, plots or even alternate rows; alley cropping is an example. Zonal planting can reduce the tree-crop interface compared with mixed planting.

Sự bố trí cây trồng theo không gian, trong đó mỗi một loài khác nhau gần nhau một khoảng nhất định tạo thành các băng, thửa hoặc các hàng luân phiên; trồng theo băng là một ví dụ. Hệ thống này có thể giảm sự che cớm giữa cây gỗ và cây hàng năm hơn là trồng hỗn hợp.

Page 126: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary

TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP VIỆT - ANHMã Tên Việt Nam English Tên khoa học

Quýt Mandarin orangeCau Area tree

Page 127: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Mã Tên Việt Nam EnglishBệnh dòi nhặng Blowfly myiasisBệnh dòi xoắn Screw-worm myiasisRuồi dòi ở bò Cattle warble fliesRuồi dòi mũi cừu Sheep nasal bot flyBệnh lưỡi xanh Blue tongueBệnh sốt phù du ở bò Bovine ephemeral feverBệnh giun chỉ Stephanofilarois

Equine infectious anaemia-EIA

Bệnh đạo ôn

Bầy)h thiếu máu nhiễm trùng của lừa, ngựa (Bệnh sốt đầm lây

Sector-Wide Approach (SWAP) A form of development cooperation in which the most important donors active in a particular sector focus on a sectoral strategy defined by the recipient. The SWAP usually involves different forms of budgetary assistance.

From "The SDC multilateral strategy", 2002

Rice blast disease, caused by the fungus Magnaporthe grisea

Page 128: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706
Page 129: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary

Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary

List of Abbreviations:

Abb. English Việt NamADB Asian Development BankANSAB

CBD Convention on Biological DiversityCCD Convention to Combat DesertificationCDM Clean Development Mechanism Cơ chế phát triển sạch

CDM

CEDAW

CFM Community Forest Management Quản lý rừng cộng đồngCHESH

CRES TT nghiên cứu tài nguyên và môi trường

CRLIP Dự án giảm nghèo miền trung

CS&S

DARD Department of Agriculture and Rural Development Sở Nông nghiệp và PTNT

E&C

Eco-eco Viện kinh tế sinh thái

EFA Education for All Action Plan (2003)EIT Enterprise Income Tax Thuế thu nhập doanh nghiệpEPE Export Processing EnterprisesEPZ Export Processing ZoneETSP Dự án Hỗ trợ Phổ cập và Đào tạo

FA Fixed AssetsFAO

FAO

FCCC Framework Convention on Climate ChangeFCWT Foreign Contractor Withholding TaxFD Forestry DepartmentFDI Foreign Direct InvestmentFIPI Forest Inventory and Planning InstituteFMBs Forest Management BoardsFPD Forest protection DepartmentFRC Forest Research Centre (Laos)FSC Forest Stewardship CouncilFSC

FSIV Forest Sciences Institute of VietnamFSSP Forest Sector Support Program

Asia Network for Sustainable Agriculture and Bio-resources (Nepalese NGO)

Clean Development Mechanism, implementing mechanism of the FCCC

Convention on the Elimination of All Forms of Discrimination against Women

Center for Human Ecology Study of Highland (Vietnamese NGO)

Center for Natural Resources and Environmental Studies (Vietnamese NGO)

Central Region Livelihood Improvement Project (ADB supported)

Civil Society and State, one of the four Helvetas working areas

Education and Culture, one of the four Helvetas working areas

Institute of Ecological Economy (Vietnamese NGO)

Extension and Training Support Project for Agriculture and Forestry in Upland

Food and Agriculture Organization of the United Nations

Food & Agriculture Organization: http://www.fao.org

Forest Stewardship Council, international network to promote responsible management of the world’s forests

Page 130: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary

FSSP&P Forest Sector Support Program & PartnershipGDC General Department of CustomsGDT General Department of TaxationGEF

GSO Government Statistics OfficeHRD Human Resources DevelopmentHUAF Hue University of Agriculture and ForestryICCO

IEBR

IKEA

IMA Impact Monitoring and AssessmentIUCN

IZ Industrial ZonesJVs Joint Venture CompaniesMAD

MARD Ministry of Agriculture and Rural DevelopmentMDG Millennium Development GoalsMOET Ministry of Education and TrainingMoF Ministry of FinanceMOH Ministry of Health of VietnamMOLISA Ministry of Labour, Invalids and Social AffairsMoLISA Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs

MPI Ministry of Planning and InvestmentNEC National Extension Centre NGO Non Governmental OrganizationNGO Non-Governmental OrganizationNRM National Resources ManagementNRM

NTFP Non Timber Forest ProductsNTFP-EP Non-Timber Forest Products Exchange Program

NTFP-RC

NWFP

OL Official LetterOPD Organization and Personnel DepartmentPIT Personal Income TaxPRA Participatory Rural Appraisal

Five Million Hectares Afforestation Program

PSD Private Sector DevelopmentRECOFTC

RETE Research, Education, Training and Extension

Global Environment Facility, financial mechanism of the Rio Conventions

Inter Church Co-operation Organisation (Dutch NGO association)

Institute of Ecology and Biological Resources (Research Institute)

Ingvar Kamprad Elmtaryd Almhult: a Swedish furniture company

International Union for Conservation of Nature (old name) present name: The World Conservation Union

Market Analysis and Development (FAO/RECOFTC methodology)

Natural Resource Management, one of the four Helvetas working areas

Non-Timber Forest Product Research Center (Vietnam)

Non-Wood Forest Product (FAO term, similar to NTFP)

Program 661

Regional Community Forestry Training Centre (Thailand)

Page 131: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary

RRA

SFE State Forest EnterpriseSME Small- and Medium Sized EnterpriseSNV

TEW Towards Ethnic Women (NGO)TOR Terms of ReferenceUNESCO

VAT Value Added TaxVHLSS Vietnam Household and Living Standards Survey

VUSTA

WHO World Health Organization: http://www.who.intWWF World Wildlife Fund

Department of Animal Health of Vietnam

Vietnam Livestock Working Group

FsD Forestry subDepartment Chi cục Lâm nghiệpAFEC Agricultural Forestry Extension Centre Trung tâm khuyến nông khuyến lâmVsD Veterinary subDepartment Chi cục Thú YsDCRD Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn

PPsD Plant Protection subdepartment Chi cục bảo vệ thực vậtSIT Section of Industry and trade (district level) Phòng Công ThươngSARD Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

FRC Fruit-tree research centre Trung tâm nghiên cứu cây ăn quảSeedling and breeding company, Công ty giống cây trồng và vật nuôi

The General Statistics Office (GSO)

Rapid Rural Appraisal (participatory data gathering)

Stichting Nederlandse Vrijwilligers (old name) present name: The Netherlands Development Organization

United Nations Educational, Scientific and Cultural organisation

Vietnam Union of Science and Technology Associations

Promed (International Society for Internal Disease)

subdepartment of Cooperative and Rural Development

Section of Agriculture and Rural Development (district level)

Page 132: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary

Page 133: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary

http://www.moh.gov.vn

Page 134: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bùi Phước Chương - Agricultural forestry Dictionary

http://www.promedmail.org

http://www.mard.gov.vn/dah/

www.livestockworkinggroup.org

Page 135: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

1.Cây gỗ (Trees)

TT Tên tiếng Việt Tên khoa học Tên họ

1 Bạch đàn chanh Myrtaceae

2 Bạch đàn đỏ Myrtaceae

3 Bạch đàn liễu Myrtaceae

4 Bạch đàn mũ nhỏ Myrtaceae

5 Bạch đàn salinha Myrtaceae

6 Bạch đàn grandis Myrtaceae

7 Bạch đàn trắng caman Myrtaceae

Myrtaceae

9 Bạch đàn urô Myrtaceae

10 Bàng Combretaceae

11 Bằng lăng (Săng lẻ) Lythraceae

12 Bằng lăng cườm Lythraceae

13 Bằng lăng nước Lythraceae

14 Bần chua Sonneratiaceae

15 Bần ổi Sonneratiaceae

16 Bần trắng Sonneratiaceae

17 Bồ đề Styracaceae

18 Bồ kết Leguminosae

19 Bồ kết tây Leguminosae

20 Bông gòn Bombacaceae

21 Bời lời đỏ/ (Kháo vàng) Lauraceae

22 Bời lời nhớt Lauraceae

23 Bứa Clusiaceae

24 Cà na Burseraceae

25 Căm xe Leguminosae

26 Leguminosae

27 Cáng lò Betulaceae

28 Cao su Euphorbiaceae

29 Chàm cánh Leguminosae

30 Chàm phụng (Đậu chàm) Leguminosae

31 Chè đắng Aquifoliaceae

(Chè khôm)

32 Chè san/ (Chè tuyết) Theaceae

33 Chẹo tía Juglandaceae

34 Chiêu liêu Combretaceae

35 Chò chỉ Dipterocarpaceae

36 Chò đen (Chò chai) Dipterocarpaceae

37 Chò nâu Dipterocarpus retusus Dipterocarpaceae

38 Leguminosae

39 Cọ khiết lá to Leguminosae

(Cọ khẹt lá to)

Phụ biểu 1. Danh mục loài cây sử dụng trong các chương trình trồng cây gây rừng ở Việt Nam

Eucalyptus citriodora Hook. F.

Eucalyptus robusta Sm.

Eucalyptus exserta F. Muell.

Eucalyptus microcorys F. Muell

Eucalyptus saligna Smith

Eucalyptus grandis Hill ex Maiden

Eucalyptus camaldulensis Dehnh.

8  Bạch đàn trắng terê  Eucalyptus tereticornis Sm.

Eucalyptus urophylla S.T. Blake

Terminalia catappa L.

Lagerstroemia calyculata Kurz

Lagerstroemia angustifolia Pierre ex Gagnep.

Lagerstroemia flos-reginae Retz.

Sonneratia caseolaris (L.) Engl.

Sonneratia ovata Back.

Sonneratia alba Smith

Styrax tonkinensis (Pierre) Craib ex Hardw.

Gleditsia australis Hemsl.

Albizia lebbeck (L.) Benth.

Ceiba pentandra (L.) Gaertn.

Machilus odoratissima Nees

Litsea glutinosa (Lour.) C.B. Rob. / (Litsea sebifera Willd.)

Garcinia oblongifolia Champ. ex Benth.

Canarium subulatum Guillaume

Xylia xylocarpa (Roxb.) Theob. /(Xylia dolabriformis Benth.)

Cẩm lai(Cẩm lai bà rịa, Cẩm lai vú)

Dalbergia oliveri Gamble ex Prain (Dalbergia bariaensis Pierre, Dalbergia mammosa Pierre)

Betula alnoides Buch. Ham.ex D.Don

Hevea brasiliensis (Willd. ex Juss.) Muell - Arg.

Indigofera zollingeriana Miq.

Indigofera galegoides D.C.

Ilex kaushue S.Y.Hu

(Ilex kudincha C.J.Tseng, I. latifolia Bl.)

Camellia sinensis (L.) Kuntze (Thea sinensis L.)

Engeldhartia roxburghiana Wall.(Engeldhartia chrysolepis Hance)

Terminalia chebula Retz.

Parashorea chinensis H. Wang

Parashorea stellata Kurz

Cọ khiết(Cọ lá nhỏ)

Dalbergia assamica var. laccifera (Eberh & Dubard.) Niysmdham(Dalbergi balansae Prain)

Dalbergia assamica Benth.

(Dalbergi hupeana var.laccifera Eberh. & Dubard)

Page 136: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

40 �Phèn Protium serratum Burseraceae

(Wall.ex Colebr.) Engl.

41 Cóc (Quả cóc) Annacardiaceae

42 Cốt khí Leguminosae

43 Dái ngựa Meliaceae

(Nhạc ngựa)

44 Dipterocarpaceae

45 Dầu mít (Dầu cát) Dipterocarpaceae

46 Dầu song nàng Dipterocarpaceae

47 Dầu trà beng Dipterocarpaceae

48 Dẻ bắc giang Castanopsis bacgiangensis Fagaceae

49 Dẻ bộp Fagaceae

(Sồi phảng)

50 Dẻ đỏ Fagaceae

51 Dẻ gai (Cà ổi) Fagaceae

52 Dẻ trùng khánh Fagaceae

53 Dẻ yên thế Fagaceae

54 Dó giấy Thymeleaceae

55 Dọc Clusiaceae

56 Du sam Pinaceae

(Mạy hinh)

57 Du sam đá vôi Pinaceae

(Bertrand)

58 Đài loan tương tư Leguminosae

59 Đậu thiều Leguminosae

(Đậu triều, Đậu săng)

60 Điênđiển Leguminosae

61 Điên điển trái to Leguminosae

62 Điền thanh hoa vàng Leguminosae

63 Điều (Đào lộn hột) Annacardiaceae

64 Đinh (Thiết đinh) Bignoniaceae

65 Đinh hương Meliaceae

66 Đinh thối Fernandoa brilletii Bignoniaceae

67 Đưng (Đước bộp) Rhizophoraceae

Đước (Đước đôi) Rhizophoraceae

69 Đước vòi (Đâng) Rhizophoraceae

70 Gạo Bombacaceae

71 Giáng hương lá to Leguminosae

72 Giổi ăn hạt Magnoliaceae

73 Giổi nhung Magnoliaceae

74 Giổi xanh Magnoliaceae

75 Gõ đỏ Leguminosae

(Gõ cà te)

76 Gõ nước Leguminosae

77 Gội (Gội nếp) Meliaceae

Spondias cytherea Sonn.

Tephrosia candida (Roxb.) DC.

Swietenia macrophylla King.

Dầu rái (Dầu con rái, Dầu nước)

Dipterocarpus alatus Roxb. ex G.Don

D. costatus Gaert.f.

(D. artocarpifolius)

Dipterocarpus dyeri Pierre ex Laness.

Dipterocarpus obtusifolius Teym. ex Miq.

Lithocarpus fissus (Champ.ex Benth.) A. Camus; Castanopsis fissa (Champ. ex Benth.) Rehd & Wils

Lithocarpus ducampii (Hickel et A. Camus) A. Camus

Castanopsis indica (Roxb.) A. DC.

Castanea mollissima Blume

Castanopsis boisii Hickel et A. Camus

Rhamnoneuron balansae (Drake) Gilg

Garcinia multiflora (Champ. ex Benth.), Garcinia tonkinensis Vesque

Keteleeria evelyniana Mast.

(Keteleeria roullettii (A.Chev.) Flous

Keteleeria davidiana var daviana

Beissn (K. calcarea W.C. Cheng &L.K.Fu)

Acacia confusa Merr.

Cajanus cajan (L.) Mills

Sesbania sesban (L.) Merr.

Sesbania macrocarpa Muhl. ex Rafin.

Sesbania cannabina (Retz.) Pers.

(var. floribunda Gagnep.)

Anacardium occidentale L.

Markhamia stipulata (Wall.) Schum.

Dysoxylum cauliflorum Hiern

(Dop) Steen. (Hexaneurocarpon brilletii Dop)

Rhizophora mucronata Lam.

Rhizophora apiculata Blume

Rhizophora stylosa Griff.

Bombax ceiba L. (Bombax malabaricum DC.)

Pterocarpus macrocarpus Kurz (Pterocarpus cambodianus Pierre)

Michelia tonkinensis Dandy

Michelia braiaensis Gagnep

Michelia mediocris Dandy

Afzelia xylocarpa (Kurz) Craib. (Pahudia cochinchinensis Pierre; Pahudia xylocarpa Kurz)

Intsia bijuga (Colebr.) O.Ktze

(Afzelia bjuga (Colebr.) A. Gray)

Aglaia spectabilis (Miq.) Jain.& Bennet.

(A. gigantea (Pierre) Pell.)

Page 137: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

78 Gụ lau Leguminosae

79 Gụ mật Leguminosae

80 Hoè (Hoa hoè) Leguminosae

81 Hồi (Đại hồi, Illiciaceae

82 Hông Scrophulariaceae

83 Hồng mai Leguminosae

(Anh đào giả)

84 Huỷnh Sterculiaceae

85 Keo giậu Leguminosae

86 Keo dây Leguminosae

87 Keo đen Leguminosae

88 Keo lai Leguminosae

89 Keo lá bạc Leguminosae

90 Keo lá liềm Leguminosae

91 Keo lá tràm Leguminosae

92 Keo lông Leguminosae

93 Keo tai tượng Leguminosae

94 Keo tumiđê Leguminosae

95 Kháo Lauraceae

96 Kiền kiền Dipterocarpaceae

97 Kiền kiền phú quốc Dipterocarpaceae

98 Kim giao Podocarpaceae

99 Lát hoa Meliaceae

100 Lát mêhicô Cedrela odorata Meliaceae

101 Lim xanh Leguminosae

102 Lim xẹt Leguminosae

103 Lõi thọ Verbenaceae

104 Long não Lauraceae

(Dã hương)

105 Lòng mang lá cụt Sterculiaceae

106 Lòng mang lá mác Sterculiaceae

107 Lòng mức Apocynaceae

(Thừng mức)

108 Lộc vừng Lecythidaceae

109 Mạy châu Juglandaceae

(Mạy chấu)

110 Mắc mật Rutaceae

(Hồng bì rừng)

111 Mắc rạc Sapindaceae

(Dầu choòng)

112 Mắc trai Mangifera sp. Annacardiaceae

113 Mặc nưa Ebenaceae

114 Mấm biển Verbenaceae

(Mắm biển)

115 Mấm lưỡi đòng Verbenaceae

(Mắm đen)

116 Mấm quăn (Mắm quăn) Verbenaceae

117 Mấm trắng (Mắm trắng) Verbenaceae

118 Me Euphorbiaceae

Sindora tonkinensis A. Chev. ex Larsen

Sindora siamensis Teijm ex Miq.(Sindora cochinchinensis Baill.)

Styphnolobium japonica (L.) Schott

(Sophora japonica L.)

Illicium verum Hook f.

Paulownia fortunei (Seem.) Hemsl.

Gliricida sepium (Jacq.) Steud.

Tarrietia javanica Blume

Leucaena leucocephala (Lamk.) De Wit (Leucaena glauca (Willd.) Benth.

Acacia dificilis Maiden

Acacia mearnsii De Wild.

A. mangium Wild. x A. auriculiformis A. Cunn. ex Benth.

A. aulacocarpa A. Cunn. ex Benth.

A. crassicarpa A. Cunn. ex Benth.

A. auriculiformis A. Cunn. ex Benth

Acacia torulosa Benth.

Acacia mangium Wild.

Acacia tumidae S. Muell

Phoebe cuneate Blume

Hopea siamensis Heim

Hopea pierrei Hance

Nageia fleuryi (Hickel) De Laub. (Podocarpus fleuryi Hickel)

Chukrasia tabularis A. Juss.

Erythrophloeum fordii Oliv.

Pelthophorum dasyrrachis  (Miq.)

Kurz. var. tonkinensis (Pierre) K. & S. Larsen

Gmelina arborea Roxb.

Cinnamomum camphora (L.) J. Presl

Pterospermum truncatolobatum Gagnep.

Pterospermum lancaefolium Roxb.

Wrightia annamensis Eberh. & Dub.

Barringtonia acutangula (L.) Gaertn.

Carya tonkinensis Lecomte

Clausena indica (Dalz.) Oliv.

Delavaya toxocarpa Franch.

(Delavaya yunnanensis Franch.)

Diospyros mollis Griff.

Avicennia marina (Fork.) Vierh.

Avicennia officinalis L.

Avicennia lanata Ridl.

Avicennia alba Blume

Tamarindus indica L.

Page 138: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

119 Mít Moraceae

120 Lauraceae

121 Mỡ Magnoliaceae

122 Mù u Clusiaceae

123 Mun Ebenaceae

124 Mun sọc Diospyros sp. Ebenaceae

125 Muỗm Annacardiaceae

126 Muồng đen Leguminosae

127 Muồng hoa đào Leguminosae

(Bò cạp nước)

128 Muồng hoàng yến Leguminosae

129 Muồng ngủ (Còng) Leguminosae

130 Muồng pháo Leguminosae

131 Muồng ràng ràng Leguminosae

(Cườm rắn)

132 Nghiến Tiliaceae

133 Ngô đồng Sterculiaceae

134 Nhội Euphorbiaceae

135 Phi lao Casuarinaceae

136 Phượng vĩ Leguminosae

137 Pơ mu Cupressaceae

138 Quế Lauraceae

139 Ràng ràng mít Leguminosae

140 Re hoa trắng Lauraceae

141 Re hương Lauraceae

142 Sa mu (Sa mộc) Taxodiaceae

143 Sa mu dầu Taxodiaceae

(Ngọc am)

144 Sao đen Dipterocarpaceae

145 Sao mặt quỷ Dipterocarpaceae

(Táu mặt quỷ)

146 Sao xanh Hopea sp. Dipterocarpaceae

147 Sau sau Hammamelidaceae

148 Sấu Annacardiaceae

149 Sến bo bo Dipterocarpaceae

(Vên vên nghệ)

150 Sến mật Dipterocarpaceae

151 Sến mủ (Sến cát) Dipterocarpaceae

152 Sến trung Flacourtiaceae

(Sến hải nam, Chà ran sến)

153 Sến xanh Sapotaceae

154 Sếu (Cơm nguội) Ulmaceae

155 Sơ Theaceae

156 Sở thường Theaceae

157 Sung (Cọ đưa) Moraceae

158 Sú Aegiceras corniculatum Myrsinaceae

159 Sữa (Mò cua) Apocynaceae

160 Tai chua Clusiaceae

Artocarpus intergrifolius L. f.

Mò lá bạc Cryptocarya maclurei Merr.

Manglietia conifera Dandy,� Manglietia glauca Blume)

Calophyllum inophyllum L.

Diospyros mun A. Chev. ex Le comte

Mangifera foetida Lour.

Cassia siamea Lam.

Cassia javanica L.

Cassia fistula L.

Samanea saman (Jacq.) Merr.

Calliandra calothyrsus Meissner

Adenanthera pavonina L.

(A.microsperma Teysm)

Burretiodendron tonkinensis (Gagnep.) Kosterm.

Firmiana simplex (L.) W.Wight.

Bischofia javanica Blume(Bischofia trifoliata (Roxb.) Hook.f.)

Casuarina equisetifolia Forst & Forst f

Denolix regia (Bojer ex Hook,) Raf.

Fokienia hodginsii (Dunn) Henry & Thomas

Cinnamomum cassia (L.) J.Presl.

Ormosia balansae Drake

Cinnamomum curvifolium (Lour.)

Nees (Cinnamomum albiflorum Nees)

Cinnamomum partheroxylum (Jack.) Nees

Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook.

Cunninghamia lanceolata var. konishii (Hayata)

Hopea odorata Roxb.

Hopea mollissima C.Y.Wu

Liquidambar formosana Hance

Dracontomelon dupperreanum Pierre

Shorea hypochra Hance

Madhuca pasquieri (Dunbard.) H. J. Lam.

Shorea roxburghii G. Don

(Shorea cochinchinensis Pierre)

Homalium ceylanicum Benth

(Homalium hainanensis Gagnep)

Mimusop elengi L.

Celtis sinensis Pers.

Camellia oleifera C. Abel.

Camellia sasanqua Thunb. (Thea sasanqua (Thunb.) Pierre)

Ficus racemosa L. (Ficus glomerata Roxb.)

Alstonia scholaris (L.) B. Br.

Garcinia cowa Roxb.

Page 139: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

160 Tai chua

(Guttife-rae)

161 Táo mèo Rosaceae

162 Táu mật Dipterocarpaceae

163 Táu muối Dipterocarpaceae

164 Tếch (Gía ty) Verbenaceae

165 Thanh thất Simaroubaceae

166 Thanh trà (Sơn trà) Apocynaveae

167 Thàn mát Leguminosae

168 Thông ba lá Pinaceae

169 Thông Ca ri bê Pinaceae

170 Thông đỏ nam Taxaxeae

171 Thông đỏ trung quốc Taxaxeae

172 Thông nhựa Pinaceae

173 Thông hai lá dẹt Pinaceae

174 Thông mã vĩ Pinaceae

(Thông đuôi ngựa)

175 Thông năm lá Pinaceae

176 Tóp mỡ lá to Leguminosae

(Thóc lép, Hàm sì)

177 Tô hạp hương Altingiaceae

178 Tô mộc (Vang) Leguminosae

179 Tông dù (Mạy sao) Meliaceae

180 Tống quán sủ Betulaceae

(Tống quá sủ)

181 Tra (Tra làm chiếu) Malvaceae

182 Trai Dipterocarpaceae

183 Tràm (Tràm cừ) Myrtaceae

184 Tràm lá dài Myrtaceae

185 Tràm lá bạc Myrtaceae

186 Tràm la ¡năm gân Myrtaceae

187 Tràm lá rộng Melaleuca viridiflora Myrtaceae

188 Tràm salina Melaleuca saligna Myrtaceae

189 Trám đen Burseraceae

190 Trám hồng Burseraceae

(Trám ba cạnh)

191 Trám trắng Burseraceae

192 Trang Rhizophoraceae

193 Trắc Leguminosae

194 Trắc vàng Leguminosae

195 Trâm bầu Combretaceae

196 Trâm vối Myrtaceae

197 Trầm dó Thymeleaceae

(Trầm hương)

198 Trẩu Euphorbiaceae

199 Trẩu cao bằng Euphorbiaceae

200 Trứng cá Tiliaceae

201 Vàng tâm Magnoliaceae

202 Vạng trứng Euphorbiaceae

Garcinia cowa Roxb.

Docynia indica (Wall.) Decne

Vatica odorata ssp. brevipetiolatum (Vatica tonkinensis A. Chev.)

Vatica diospyroides (Vatica fleuryana Tard.)

Tectona grandis L.

Ailanthus triphysa (Dennst.) Alston

Bouea oppositifolia (Roxb.) Meisn.

Millettia ichthyochtona Drake

Pinus kesiya Royle ex Gordon

Pinus caribaea Morelet

Taxus wallichianus Zucc.

Taxu chinensis (Pilg.) Rehd.

Pinus merkusii Jungh.et de Vries

Pinus krempfii Lecomte

Pinus massoniana Lamb.

Pinus dalatensis D. Ferre

Flemingia sootepensis Craib.

(Flemingia macrophylla (Willd.) Prain)

Altingia siamensis Craib.

Caesalpinia sappan L.

Toona sinensis (A. Juss.) M. Roem

Alnus nepalensis D. Don

Hibiscus tiliaceus L.

Shorea obtusa Wall. ex Blume var. kochangensis Heim. (Shorea vulgaris Pierre)

Melaleuca cajuputi Powell

Melaleuca leucadendrra (L.) L.

Melaleuca argentea W. Fitzg.

Melaleuca quinquenervia (Cav.)

Canarium pimela Leench. (Canarium nigrum, Canarium tramdenum)

Canarium bengalense Roxb.

Canarium album (Lour.) Raeusch.

Kandelia candel (L.) Druce

Dalbergia cochinchinensis Pierre

Dalbergia tonkinensis Prain

(Sưa, Trắc thối,

Combretum quadrangulare Kurz

Syzygium cuminii (L.) Skeel

Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte

Vernicia montana Lour.(Aleurites montana (Lour.) Wilson)

Vernicia fordii (Hemsl.) Airy Shaw(Aleurites fordii Hemsl.)

Muntinga calabura L.

Manglietia dandyi (Gagnep.) Dandy (Magnolia dandyi Gagnep.)

Endospermum chinense Benth.

Page 140: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

204 Vẹt dù Rhizophoraceae

205 Vẹt đen Rhizophoraceae

(Vẹt khàng)

206 Vẹt tách Rhizophoraceae

207 Vẹt thăng (Vẹt trụ ) Rhizophoraceae

208 Vên vên Dipterocarpaceae

209 Viết Manilkara kauki Sapotaceae

210 Vối thuốc Theaceae

(Kháo dặm)

211 Vù hương Lauraceae

212 Xà cừ (Sọ khỉ¢) Meliaceae

213 Xoài Annacardiaceae

214 Xoan Meliaceae

(Xoan ta, Sầu đâu)

215 Meliaceae

( Neem)

216 Xoan đào Rosaceae

217 Xoan mộc Meliaceae

(Trương vân)

218 Xoan nhừ Annacardiaceae

(Lát xoan)

219 Xoan quả to Meliaceae

220 Xoay Leguminosae

221 Xu Meliaceae

222 Xu ổi Meliaceae

2.Tre nứa (Bamboo)

TT Tên tiếng Việt Tên khoa học Tên họ

1 Bát độ Poaceae

2 Bương Poaceae

(Tre mạnh tông)

3 Diễn đá Poaceae

4 Diễn trứng Dendrocalamus sp. Poaceae

5 Dùng Poaceae

6 Gầy Poaceae

(Mạy hốc đỏ)

7 Hóp đá Poaceae

8 Poaceae

9 Hóp sào Poaceae

10 Le (Le đen) Poaceae

11 Lồ ô Poaceae

12 Lồ ô trung bộ Poaceae

13 Lục trúc Dendrocalamus sp. Poaceae

14 Lùng Bambusa sp. Poaceae

15 Luồng (Mét) Poaceae

16 Mai Poaceae

17 Mậy bông Poaceae

Bruguiera gymnorrhiza (L.) Savigny

Bruguiera sexangula (Lour.) Poir.

Bruguiera parviflora (Roxb.) Wight et Arn, ex Griff.

Bruguiera cylindrica (L.) Blume

Anisoptera costata Korth.

(Anisoptera cochinchinensis Pierre)

Schima wallichii var. noronhae (Blume ) Bloemb. 

Cinnamomum balansae Lecomte

Khaya senegalensis (Desr.) A. Juss.

Mangifera indica L.

Melia azedarach L.

 Xoan chịu hạn Azedirachta indica Juss.

Prunus arborea (Blume) Kalkm(Pygeum arboreum Engl.)

Toona surenii (Blume) Merr.(Toona febrifuga M. Roem.)

Choerespondias axillaris (Roxb.) Burtt. & Hill

Melia toosendan Sieb. & Zucc.

Dialium cochinchinensis Pierre

Xylocarpus moluccensis ( Lamk.) M. Roem.

Xylocarpus granatum Koenig

Dendrocalamus latiflorus Munro (Sinocalamus latiflorus MacClure)

Dendrocalamus asper (Schult.) Back. (Dendrocalamus flagellifer Munro)

Dendrocalamus sp.

Bambusa chungii McClure

(Lingnania chungii)

Dendrocalamus brandisii (Munro) Kurz.

Bambusa tultoides Munro

Hóp cần câu  Bambusa multiplex (Lour.) Raeusch

Bambusa nutans Wall. ex Munro

Gigantochloa nigro-ciliata (Buse) Kurz

Bambusa procera A. Chev. ex Camus

Bambusa balcooa Roxb.

Dendrocalanus membranceus Munro

Dendrocalamus giganteus Munro 

(Sinocalamus gigangeus)

Bambusa tulda Roxb.

Page 141: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

18 Mậy hốc Poaceae

19 Mậy sang Poaceae

20 Nứa lá to Poaceae

21 Nứa ngộ Poaceae

22 Tầm vông Poaceae

23 Tre gai Poaceae

24 Tre là ngà Poaceae

25 Tre lộc ngộc Bambusa sp. Poaceae

(Tre nghệ)

26 Tre mỡ Poaceae

27 Tre mỡ lạng sơn Poaceae

(Mạy pì, Mạy tì)

28 Tre vàng sọc Poaceae

29 Trúc cần câu vàng Poaceae

(Trúc cần câu xanh)

30 Trú đen Poaceae

31 Trúc hoá long Poaceae

32 Trúc sào Poaceae

33 Trúc vuông Poaceae

34 Vầu đắng Poaceae

35 Vầu ngọt lá nhỏ Arundinaria sp.

3. Song mây và Cọ (Rattan and Palm)

TT Tên tiếng Việt Tên khoa học Tên họ

1 Búng báng Palmae

(Báng, Đoác)

2 Cọ (Cọ bầu) Palmae

3 Cọ bắc sơn Palmae

4 Cọ xẻ Palmae

5 Dừa nước Palmae

6 Lá buông Palmae

7 Mái Palmae

(Mây trắng, Mây nước)

8 Mái nước Palmae

9 Mây cát Palmae

10 Mây tắt Palmae

(Mây ruột gà)

11 Móc Palmae

12 Móc đùng đình Palmae

13 Song bột Palmae

14 Song đen Palmae

15 Song mật Palmae

16 Thốt nốt Palmae

Dendrocalamus hamiltonii Nees et Arn. ex Munro

Dendrocalamus sericeus Munro

Schizostachyum pseudolima MacClure

Schizostachyum funghomii MacClure

Thyrsostachys siamensis Gamble

Bambusa blumeana Schultes

Bambusa bambos (L.) Voss. (Bambusa arundinacea (Ret z.) Willd.

Bambusa vulgaris Schrad. in Wendl.

Dendrocalamus farinosus L.C. Chia &H.L. Fung

Bambusa vulgaris Schrad ex Wendiand

Phyllostachys sulphurea (Carr.) A. et C. Rw

P. nigra (Lodd. ex Loud.) Munro

P. aurea Carr. ex A. & C. Riv.

P. pubescens Mazel ex H. de Lehaie)

Chimonobambusa quadrangularis (Fenzi) Makino

Indoasa amabilis McClure

 Poaceae

Arenga pinnata (Wurmb.)Merr.(Arenga saccharifera Labill.)

Livistona cochinchinensis (Lour.)Mart. (Livistona saribus (Lour.)Merr.ex A. Chev.)

Livistona bacsonensis Magalon

Livistona chinensis (Jacq.) R. Br.

Nypa fruticans Wurmb.

Caryota lecomtei Becc. (Corypha lecomtei)

Calamus tonkinensis Becc.

Calamus amarus Lour. (Calamus tenuis Ro xb.)

Calamus viminalis Willd.

Calamus tetradactylus Hance

Caryota urens L.

Caryota mitis Lour.

Calamus poilanei Conrard

Calamus rudentum Lour.

C. platyacanthus Warb. ex Becc.

Borassus flabellifer L.

 Chú thích: (1) B: Bắc, T: Trung, N: Nam ; * Cây nhập nội

Page 142: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Phân bố (1)

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

BTN

N

BTN

BTN

BTN

B

BT

BT

*

*

BTN

BTN

BTN

TN

TN

TN

BT

*

BTN

BTN

B

B

BTN

TN

BT

BT

BT

BT

BT

Page 143: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

BTN

TN

*

*

TN

TN

N

TN

B

BT

BT

BT

*

B

BT

BTN

BT

B

*

*

N

N

BTN

*

BT

TN

B

N

N

N

BTN

TN

BT

TN

BT

TN

N

BT

Page 144: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

BT

TN

*

B

B

*

TN

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

BT

TN

TN

BTN

BTN

*

BTN

BTN

BT

*

BT

BTN

BTN

BTN

B

B

B

B

B

TN

N

N

N

*

Page 145: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

BTN

BN

BT

N

BT

T

BTN

BTN

TN

*

*

*

BTN

BT

BT

BTN

*

*

BT

BT

BT

BT

BT

BT

BT

TN

T

T

BT

BTN

N

BTN

TN

T

TN

BTN

*

*

BTN

BTN

BTN

BTN

Page 146: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

BTN

B

B

BT

*

BTN

*

BTN

BT

*

BT

B

BT

T

*

T

BTN

BT

BTN

B

B

BTN

TN

BTN

*

*

*

*

*

BT

BT

BT

BTN

TN

BT

TN

BT

BTN

BT

*

TN

BT

BTN

Page 147: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

N

N

N

N

TN

TN

BT

B

*

BTN

*

BT

BT

BT

B

TN

N

N

Phân bố (1)

*

BTN

B

B

*

B

BT

BTN

B

TN

TN

T

*

BT

BT

BTN

B

Page 148: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

B

B

BTN

BT

BTN

BTN

BT

BT

BTN

B

BN

B

*

B

BN

B

BT

BT

Phân bố (1)

BT

BT

B

BT

TN

TN

BT

B

TN

BTN

BT

BT

BT

BTN

BTN

N

Page 149: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Phụ biểu 2. Điêu kiện gây trồng cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng sản xuât

TT Tên cây

Vĩ độĐiêu kiện khí hậu

(m)

năm TNN

I. Cây lây gỗ

1 Bạch đàn lai 21-Aug 10-500 1300-2000 23-28 32-34

2 Bạch đàn trắng caman 17-Aug < 200 1300-2000 24-28 32-34

3 Bạch đàn trắng tere 20-Aug <200 1500-2500 23-28 32-35

4 Bạch đàn uro 13-22 100-1500 1500-2500 20-25 30-32

5 Dầu rái 20-Aug 100-600 1800-2500 25-28 32-34

6 Đước đôi 11-Aug 0-5 1800-2400 24-28 33-34

7 Giổi xanh 22-Nov 400-1000 1500-3000 21-24 32-33

8 Huỷnh 17-19 100-800 1800-2500 23-26 33-34

9 Keo lá liềm 21-Aug 3-200 1500-2300 23-28 33-34

10 Keo lá tràm 20-Aug <400 1200-2500 24-28 33-35

11 Keo lai 22-Aug 1200-2500

12 Keo tai tượng 22-Aug <800 1300-2500 23-27 32-34

13 Lát hoa 18-22 20-1450 1200-2300 21-28 30-32

14 Phi lao 20-Nov <100 23-28 32-34

15 Sao đen 17-Sep <800 1500-2500 25-28 33-35

16 Tếch 22-Sep 100-700 1500-2500 24-28 30-33

17 Thông ba lá 23-Nov 700-2500 1400-2500 18-23 26-31

18 22-Oct 10-800 1500-2500 22-23 32-34

19 Thông mã vĩ 20-23 500-1100 1500-2300 18-21 25-31

20 Tràm cừ 21-Aug 1-120 1500-2500 23-28 31-34

21 Tràm lá dài 21-Aug 3-150 1600- 2300 23-28 32-34

22 Xà cừ 22-Aug 1500- 2300 22-27 32-34

23 Xoan ta 15-22 5-600 1800-3000 18-26 30-33

1 Bời lời nhớt 22-Dec 20-400 1900-2500 22-27 30-33

2 Điều 15-Aug 5-600 700-3100 25-27 32-36

Độ cao mặt biển

Lượng mưa (mm/năm)

Nhiệt độ (oC)

(o) TB(1) TC(2)

  <500 23-28  32-35 

Thông caribê 

Page 150: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

3 Hồi 21-23 200-800 1500-2400 20-23 24-32

4 Quế 15-21 100-400 1500-2500 22-27 30-32

5 Thông nhựa 21-Nov 50-900 1500-2500 22-27 32-34

6 Trám trắng 13-22 100-700 1800-2200 22-25 32-33

7 Trầm dó 22-Aug 20-700 1900-2500 22-28 30-32

8 Luồng 16-22 50-800 1600-2300 22-28 32-34

(1) Nhiệt độ trung bình hàng năm, (2) Nhiệt độ tối cao trung bình tháng nóng nhất, (3) Nhiệt độ tối cao trung bình tháng lạnh nhất

Page 151: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Điêu kiện khí hậu Điêu kiện đât đai

Loại đât

TLN

Cây lây gỗ

11-20 Đất feralit đỏ vàng trên diệp thach

14-22

14-22 Đất cát pha đến thịt. Độ sâu tầng đất > 40cm.

10-14

18-22

23-25 Đất phù sa, ngập mặn ven biển.

11-16

15-22

13-23

17-22 Nhiều loại đất. Có thể sống ở nơi đất nghèo dinh dưỡng.

Nhiều loại đất: đất đồi, đất bồi tụ, đất phù sa cô. Nơi có nhiều nắng.

15-22 Nhiều loại đất: đất đồi, đất bồi tụ, đất phù sa cổ, ưa đất ẩm.

10-18

13-22 Đất cát ven biển, đất phù sa đồng bằng ven sông và đất bồi tụ chân đồi

14-18

12-22

8-11

1- 21

6-12

18-24

15-23

15-20 Đất phù sa và phù sa cổ.

10-17

10-15 Đất feralit phát triển trên bazal, diệp thạch, rhyolit, tầng đầy > 50cm

20-22

Nhiệt độ (oC)

TT(3)

Đất cát pha đến đất thịt, đất đồi thấp dốc thoải phát triể¢n trên diệp thạch, sa diệp thạch, tầng đất sâu >40cm, thoát nước.

Đất đồi feralit phát triển trên diệp thạch, sa diệp thạch, tầng đất sâu >40cm, thoát nước.

Đất xám trên phù sa cổ có sét pha cát, đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng dày, ẩm.

Đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ trên mácma trung tính và badơ, đất đỏ vàng trên đá biến chất, đá sét; đất đỏ vàng trên đá mácma axit, đất vàng nhạt trên đá cát.

Đất feralit trên đá mácma axit, mọc tốt trên đất sét ẩm phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, ưa đất tốt, tầng đất dày,

Đất cát nội đồng, đất đồi feralit, đất phù sa cổ, đất bồi tụ thoát nước. Độ sâu tầng đất >40cm.

16-22 

Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá sét và đá biến chất; đất vàng đỏ trên đá macma acid; đất mùn đỏ nâu trên đá macma trung tính và acid; đất mùn đỏ vàng trên đá sét và đá biến chất, đất mùn đỏ trên đá vôi

Đất xám phù sa cổ, sét pha cát, đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng dày.

Đất feralit đỏ vàng, vàng đỏ, nâu đỏ, nâu xảm phát triển trên bazan, granit, gnai. 

Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên đá mẹ granit, sa phiến thạch, phiến thạch mica, gnai, bazal, thành phần cơ giới trung bình, thoát nước tốt.

Đất đồi, thoát nước tốt. Đất feralit phát triển trên granit, phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch, thành phần cơ giới nhẹ.

Đất feralit đỏ vàng, phát triển trên phiến thạch sét, sa thạch, sa phiến thạch, thành phần cơ giới trung bình, thoát nước tốt.

Đất phèn acid yếu đến trung bình, thành phần cơ giới sét nặng, trong năm có 3 - 5 tháng ngập nước; đất bồi tụ, đất thịt ngập theo mùa.

Đất phèn acid yếu đến trung bình, thành phần cơ giới sét nặng, trong năm có 3 tháng ngập nước; đất bồi tụ, đất thịt ngập theo mùa.

Đất cát pha, đất thịt, đất feralit phát triển trên gnai, diệp thạch, đất vùng đồng bằng sâu, ẩm.

Đất đỏ và xám, thành phần cơ giới nhẹ, thoát nước, đất cát ven biển, đất laterit, đất phèn đã lên líp

Page 152: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

10-11

12-18

14-17

13-15

11-22

14-16

(1) Nhiệt độ trung bình hàng năm, (2) Nhiệt độ tối cao trung bình tháng nóng nhất, (3) Nhiệt độ tối cao trung bình tháng lạnh nhất

Đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, sa thạch, phiến thạch mica, rhyolit, tầng dầy, còn tính chất đất rừng.

Đất feralit đỏ vàng, vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng dầy > 50cm.

Đất feralit đỏ vàng, vàng đỏ phát triển trên sa thạch, sa phiến thạch, bazal, thành phần cơ giới nhẹ đến trung bình, thoát nước tốt. Có thể sống được trên đất nghèo dinh dưỡng, khô hạn.

Đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng đất dầy.

Đất feralit điển hình phát triển trên đá kết, đá phiến, granit, tầng đất trung bình hay mỏng; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm nguyên sinh, trên sườn núi, ít dốc, thoát nước hoặc rừng thứ sinh

Đất tốt phát triển trên đá macma kiềm, poocphia, bazal, đất đồi nâu hoặc đỏ, tơi xốp, ẩm và thoát nước.

Page 153: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Điêu kiện đât đai

Độ pH

4-6

4-6

4-6

4-6

4-5

3-5

4-7

4-6

4-6

3-9

4,5 - 6,0

5-6,5

4-7

4-5

5-7

4-5

4,0 - 5,5

4-6

3-5

3-5

4-6

4-7

4-6

4-5

Page 154: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

4-5

4-6

4-5

4-7

4-7

4-7

Page 155: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

TT Loài cây Vĩ độ

Điêu kiện khí hậu

( m)

TB(1) TC(2) TB TNN

nămI. Cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng phòng hộ đầu nguồn1 Bời lời nhớt 17-Sep <1.000 1500-2500 22-27 30-33

2 Cáng lò 21-23 700-1500

3 Chò chỉ 17-23 100-1200

4 Chò nâu 20-23 100-1000

5 Dầu rái 20-Aug 100-600 1800-2500 25-28 32-34

6 Dẻ bộp 18-23 < 1000 1500-2500 23-27 26-31

7 Dẻ đỏ 22-Nov 200-1000 1500-2500 23-27 26-32

8 Giổi xanh 22-Nov 400-1000 1500-3000 21-24 32-33

9 Huỷnh 17-19 100-800 1800-2500 23-26 33-34

10 Keo lá tràm 20-Aug < 500 1200-2500 24-28 33-35

11 Keotai tượng 22-Aug < 800 1300-2500 23-27 32-34

12 Lát hoa 18-22 20-1450 1200-2300 19-23 30-32

13 Lim xanh 17-23 < 700 1500-3500 20-25 32-34

14 Lim xẹt 22-Aug 50-800 1200-2500 20-25 32-34

15 Luồng 16-22 50-800 1600-2300 22-24 32-34

16 Muồng đen 21-Oct <1200 600-3500 20-27 32-33

17 Ràng ràng mít 13-23 50-500

18 Sa mộc 19-23 400-1500 1300-2300 20-22 25-30

19 Sao đen 17-Sep < 800 1500-2500 25-28 33-35

20 Sở >17 <800 1300-2500 18-23 29-32

21 Thông ba lá 23-Nov 700-2500 1400-2500 18-23 26-31

Phụ biểu 3.   Điêu kiện gây trồng cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng phòng hộ ơ Việt Nam

Độ cao trên mặt biển Lượng mưa

(mm/năm)Nhiệt độ

(oC)

Page 156: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

22 Thông nhựá 21-Nov 50-900 1500-2500 22-27 32-3

23 Thông mã vĩ 20-23 500-1100 1500-2300 18-21 25-31

24 Tông dù 21-23 800-1500 1500-2400

25 Tống quán sủ 22-23 1000-3000 500-1800 15-20

26 Trám trắng 13-22 100-700 1800-2200 22-25 27-32

27 Trầm dó 22-Aug 20-700 1900-2500 22-28 29-31

28 Vạng tứng 19-22 100-700 1000-2000

29 Vên vên 15-Aug 50-700 1500-2500 24-28 32-36

30 Vối thuốc 19-23 400-1500 1000-2000

31 Xoài 22-Aug < 500 1000-2000 24-28 32-36II. Cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng phòng hộ chống cat bay và chống sa mạc hoa

1 Điều 15-Aug 5-600 700-3100 25-27 32-36

2 Keo dây 21-Aug 3 - 200 1500-2300 23-28 32-34

3 Keo lá liềm 21-Aug 3-200 1500-2300 23-28 32-34

4 Keo lá tràm 20-Aug < 500 1200-2500 24-28 32-34

5 Keo Tumida 21-Aug 3-200 1500- 2300 23-28 32-34

6 Muồng đen 21-Oct <1200 600-500 20-27 32-33

7 Phi lao 20-Nov < 100 1000-2000 23-28 32-34

8 Tre gai 23-Aug 1300-2000 23-25

Xoài 22-Aug < 500 1000-2000 24-28 32-34

10 Xoan chịu hạnIII. Cac loài cây ưu tiên cho phòng hộ chắn gió, bảo vệ đồng ruộng và cây che bóng

1 Phi lao 20-Nov < 100 1000-2000 23-28 32-34

2

Bạch đàn 17-Aug < 200 1300-2000 24-28 32-34

trắng caman

  25-27

  23-25

 9

800-2000 

Page 157: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

3

Bạch đàn 20-Aug <200 1500-2500 23-28 32-34

trắng tere

4 Dừa 21-Aug < 200 1500-2000 24-28 32-34

5 Muồng đen 21-Oct <1200 600-3500 20-27 32-33

6 Keo giậu 15-Oct <1200 900-2300 23-26 31-34IV. Cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng phòng hộ chắn sóng bảo vệ môi trường ngập nước

1 Bần chua 21-Aug 0-5 1500-2500 24-28 31-34

2 Dừa nước 16-Aug 0-5 1500-2500 24-28 32-34

3 Đước 11-Aug 0-5 1500-2500 24-28 32-34

4 Mấm trắng 21-Aug 0-5 1500-2500 24-28 31-34

5 Sú 21-Aug 0-5 1500-2500 24-28 32-34

6 Tràm cừ 21-Aug 1-120 1500-2500 24-28 32-34

7 Tràm lá dài 21-Aug 1-120 1500-2500 23-28 32-34

8 Trang 21-Aug 0-5 1500-2500 24-28 32-34

9 Vẹt dù 21-Aug 0-5 1500-2500 24- 28 32-33

30 Tre gai 21-Aug < 50 1300-2300 23-25 32-33V. Cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng cảnh quan, dô thị và khu công nghiệp

1 Bàng 23-Aug 1200-2500 22-23

2 Bằng lăng 22-Sep < 800

3 Dái ngựa 1500-2300

4 Dầu rái 18-Aug <700 1300-2500 23-28

5 Hoàng lan 22-Sep 20-500 1800-2500 23-27

6 Keo lá tràm 20-Aug <500 1200-2500 22-28

7 Keo tai tượng 22-Aug <800 1300-2500 22-28

8 Long não 20-23 <1000 1500-2000

9 Me 22-Sep <500 1500-2500 23-27

10 Muồng đen 21-Oct <1200 600-2500 20-27

11 22-Oct 1200-2000 20- 27

12 Phượng vĩ 22-Aug 1200-2500 22-24

  22-23

Muồng hoàng yến 

Page 158: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

13 Sao đen <800 1300-2500 24- 28

14 Sấu 18-23 <800 1500-3000 22- 26

15 Sữa (Mò cua) 22-Sep 50-400

16 Thông ba lá 23-Nov 700-2500 1400-2500 18- 23

17 Thông caribê 22-Oct 10-1.000 1200-2800 20- 28

18 Thông nhựá 21-Nov 50-900 900-2500 23- 28

19 Thông mã vĩ 20-23 300-800 1500-2000 18- 21

20 Trứng cá 20-Dec 20-100 14001900 2327

21 Viết

22 Xà cừ 23-Aug 1500-2300 22-27

(1) Nhiệt độtrung bình hàng năm,

(3) Nhiệt độ tối cao trung bình tháng lạnh nhất

Phụ biểu 4a. Danh sach cab c loàc i cây ưu tiên cho trồcng rưng đặc dụng ơ Việt Nam

TT Loai Đô cao (m) Phân bô H (m) D (cm)

Tiêu chi đanh gia (điêm) (1)

1 2

1 Bách vàng 1050 -1330 Hà Giang 20 80 0

2 Bách xanh 900 - 1800

Ba Vì, Sơn La,

20-30 60-80 0Lâm Đồng

3 Bạch tùng 20-30 80 0

4 Cẩm lai bà rịa < 900 20-25 40-60 0

5 Căm xe Tây Nguyên 30-40 40-60 0

6 Chai lá cong 15-Dec 100 2

7 Chò chỉ 100 -1200 40-50 80-100 0

8 Chò đãI Cúc Phương 20-30 50-100 2

9-12  10-50  1500-2000  24-28 

(2) Nhiệt độ tối cao trung bìng tháng nóng nhất,

(tiêu chi đanh gia va nơi đã trồng)

 5

 4

Hà Giang, Tây Nguyên  3

Nam Bộ, Tây Nguyên  4

 3

Phú Yên, Khánh Hoà  5

Trung tâm Bắc Bộ  3

 5

Page 159: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

9 Chò đen 300-800 30-40 80-100 0

10 Chò nâu < 300 35-40 100 0

11 Dầu bao 200–800 40 80 0

12 Dầu cát < 600 30 60 0

13 Dầu đọt tím < 700 25-40 60 0

14 Dầu song nàng 300–500 Nam Bộ 40 200 0

15 Dẻ tùng sọc nâu 1500 Hà Giang 15 30-40 0

16 Du sam 500 -1600 25 100 0

17 Du sam đá vôi 400 -1600 15 30-40 0

18 Đinh Miền Bắc 20 80 0

19 Đỉnh tùng (Phỉ) 600 -1500 20 80 0

20 Giáng hương trái to < 1000 25 120 3 0

21 Giổi xanh 30 150 0

22 Gõ đỏ (Cà te) 300 - 1000 25 200 0

23 Gõmật(Gụ mật) < 900 30 150 0

24 Gụ biển < 50 15 40 4 0

25 Hoàng đàn 200 -1200 15 40 0

26 Hoàng đàn rủ 400 -1500 15 40 0

27 Hồng quang 200 -2500 Tây Nguyên 25 80 0

28 Hồng tùng (Hoàngđàn giả) 500-1200 25 80 0

29 Kiền kiền 40 80 0

30 Kim giao 50-1000 25 70 3 0

31 Kim giao nam 50-1000 Nam Bộ 25 100 0

Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung Bộ  4

Trung tâm Bắc Bộ  4

Lâm Đồng, Đ.g Nai  4

Bình Thuận, Bà Rịa,  4

Huế, Quảng Nam  4

 3

 5

Đông Bắc, Tây Bắc, TNguyên  3

Cao Bằng, L.Sơn  5

 3

Ba Vì, Lâm Đồng  3

Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Nghệ An

Miền Bắc, Trung, Tây Nguyên  3

Tây Nguyên, Nam Bộ  4

Nam Bộ, Trung Bộ  4

Nam Bộ, Trung Bộ

Lạng Sơn, T. Quang  5

Hà Giang, Đà Lạt  5

 3

Tây Nguyên, Trung Bộ, Yên Tử  3

Quảng Bình trở vào  3

Cúc Phương, Cát Bà

 3

Page 160: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

32 Lát hoa 20-1450 30 150 4 0

33 Lim xanh < 400 25-30 150 0

34 Mạy chấu 600 -1200 Sơn La 20-25 50-60 5 2

35 Mỡ ba vì < 900 Ba Vì 20-25 50-60 0

36 Mun < 800 15-20 50-60 1

37 Mun sọc 1

38 Nghiến Miền Bắc 30 80 0

39 Pơ mu 800-2500 25-35 200 0

40 Ràng ràng mít 50 - 500 Phú Thọ, 20 80 2 0

41

Re hương

300-900

Tây Nguyên,

20-25 50-60 0(Xá xị) Trung Bộ

42 Sa mộc dầu 1300 -2000 60 320 0

43 Sao lá hình tim Cam Ranh 10 20 2

44 Sao mạng < 400 Cà Ná 10 20 2

45 Săng đào < 700 25-35 80 2 0

46 Sến cát, Sến mủ 30 120 0

47 Sến mật Miền Bắc 30 100 0

48 Sơn đào 30 100 0

49 Sơn huyết <1000 30 100 0

50 Thông đỏ lâm đồng 1400-1500 30 150 0

51 Thông đỏ pa cò 600 -1400 Miền Bắc 15 40 0

52 Thông hailá dẹt 1000-2000 Lâm Đồng 30 200 2

53 Thông 5 lá đà lạt 1500- 2400 25 150 2

54 Thông pa cò 1200 -1400 15 80 0

55 Thông tre 20-25 50-70 0

56 Thông tre lá ngắn 500 -1600 15-Oct 20-30 0

57 Thủy tùng 700 Đắc Lắc 20-30 100 0

58 Trai nam bộ < 800 Nam Bộ 20-30 150 0

59 Trai lý < 900 Tây Bắc 25 70-80 0

60 Trắc dây 10-Jul 20 0

Miền Bắc, Tây Nguyên, Côn Đảo

Miền Bắc, Trung, Bình Thuận  4

 3

Miền Bắc, Trg Bộ  5

Miền Bắc, Trg Bộ  5

 4

Tây Bắc, Tây Nguyên, Trung Bộ  3

 5

Nghệ An, Th. Hoá  5

 5

 5

Nam Bộ, Tây Nguyên

Nam Bộ, T. Nguyên  1

 2

Nam Bộ, T. Nguyên  3

Nam Bộ, T. Nguyên  3

Lâm Đồng, Tây Nguyên  5

 5

 3

Lâm Đồng, Gia Lai  3

Hoà Bình, Hà Giang  4

Tây Bắc, Trung Tâm Bắc Bộ  3

Tây Bắc, TTBắc Bộ  3

 5

 3

 3

Quảng Nam trở vào  4

Page 161: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

61 Trắc nghệ 50 -1000 25-30 100 0

62 Trầm dó 20 -700 Cả nước 20 80 0

63 Ươi 25 80 2 0

64 Vàng tâm 100 - 700 Miền Bắc 25 80 0

65 Vù hương 100-600 Miền Bắc 25 200 0

66 Xá xị (Re lục phấn) Cả nước 20 100 0

67 Xoay 400 -1000 Trung Bộ 25 150 0

TT Loai Đô pH

1 Bách vàng

Quảng Nam trở vào  4

 3

Nam Bộ, T. Nguyên

 5

 5

 4

 3

(1) Xem thang điêm ở phần phương phap

Phụ biểu 4b. Điêu kiện gây trồng cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng đặc dụng ơ Việt Nam

Điêu kiên khi hâu

Điêu kiên đất đai

Lương mưa (mm/năm)

Nhiêt đô TB năm (0C)

Loại đất va loại rừng

Đất feralit mùn trên núi đá vôi, kết cấu hạt mịn và giữ ẩm

Page 162: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

2 Bách xanh 1600 – 2000 16-Nov

3 Bạch tùng

4 Cẩm lai bà rịa

5 Căm xe

6 Chai lá cong

7 Chò chỉ

Đất feralit vàng phát triển trên phiến thạch sét và sa thạch; đất vàng alit, đất alit mùn phát triển trên đá phiến cát kết hay granit, tầng mỏng đến trung bình, thảm mục dày 

Chủ yếu vùng núi đá, đất cát pha, sâu, ẩm, mát

Đất feralit nâu vàng hay vàng đỏ phát triển trên đá Bazan, feralit xám phát triển trên cát kết phù sa cổ, tầng dày; ven sông suối, đất bằng; rừng rậm nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá mưa mùa

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh thấp, các bãi cát và đụn cát ven biển; đất cát ven biển; chịu hạn

Đất feralit phát triển trên phiến thạch sét và đất núi đá vôi; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm

Page 163: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

8 Chò đãi 4,7–5,2

9 Chò đen

10 Chò nâu

11 Dầu bao Đất Bazan

12 Dầu cát Đất cát

13 Dầu đọt tím

14 Dầu song nàng

15 Dẻ tùng sọc nâu

16 Du sam

17 Du sam đá vôi

Đất feralit phát triển trên đấ vôi, ưa đất dốc tụ, tầng dày, màu mỡ, từ trung tính đến kiềm nhẹ; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm

Rừng lá rộng thường xanh, đất feralit vàng, trên núi nơi có tẩng đất sâu, dày, ẩm mát

Đất feralit vàng đỏ hoặc đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica và gnai, tầng đất sâu, thoát nước, không mọc trên núi đá vôi.

Rừng nhiệt đới thường xanh, ẩm

Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm,

Trên sườn núi đá vôi; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm và rừng thưa 

Núi đất; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm

Đất dày ẩm, sườn núi đá vôi, rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm 

Page 164: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

18 Đinh

19 Đỉnh tùng (Phỉ)

20 Giáng hương trái to 6-Apr

21 Giổi xanh 1500-3000 21 - 24 4-7

22 Gõ đỏ (Cà te)

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, ở đai đất thấp

Đất tầng dày và ẩm; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm 

Đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, từ thịt nhẹ đến trung bình, phong hoá từ các đá mẹ trầm tích và mácma axit, có khi cả trên đất đỏ Bazan, tầng đất dày, có thể trồng trên đất khô hạn

Đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ trên mácma trung tính và badơ, đất đỏ vàng trên đá biến chất, đá sét; đất đỏ vàng trên đá mácma axit, đất vàng nhạt trên đá cát.

Đất feralit đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét, thành phần cơ giới cát pha đến thịt nhẹ, đất bằng thoát nước và đất thịt tầng dày

Page 165: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

23 Gõ mật (Gụ mật) 1500-3000 6-Apr

24 Gụ biển

25 Hoàng đàn 1300-1600 20 - 21

26 Hoàng đàn rủ

27 Hồng quang

28

Hồng tùng,

Hoàng đàn giả

29 Kiền kiền

30 Kim giao

31 Kim giao nam

Đất feralit phát triển trên đá mẹ granit, phù sa cổ, tốt nhất là đất thịt xám và nâu, pha cát và sâu, ưa đất tơi xốp nhiều mùn song có thể sống trên đất nghèo xấu,

Đất cát, đất đồi ven biển

Nhiệt đới ẩm, trên núi đá vôi

Nhiệt đới ẩm, đai núi thấp, trên núi đá vôi

Rừng nguyên sinh hoặc thứ sinhđới thường xanh mưa mùa ẩm, cả trên đất

Chịu được đất cát khô hạn, nóng nhưng thường mọc nơi đất sâu ẩm rừng nhiệt đới thường xanh, ưa đất feralit đỏ vàng phát triển trên các loại đá axit và kiềm

Núi đá vôi hay núi đất; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm

Page 166: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

32 Lát hoa 1200-2300 21 - 28 5-6,5

33 Lim xanh 1500-3500 20 - 27 6-Apr

34 Mạy chấu

35 Mỡ Ba Vì

36 Mun

37 Mun sọc

Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá sét và đá biến chất; đất vàng đỏ trên đá macma acid; đất mùn đỏ nâu trên đá macma trung tính và acid; đất mùn đỏ vàng trên đá sét và đá biến chất, đất mùn đỏ trên đá vôi, ưa đất tơ

Đất feralit đỏ vàng phát triển trên granit, phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch, gnai, poocphia; ưa đất tơi xốp nhiều mùn, 

Rừng nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá, trên đất ẩm, tầng dày, màu mỡ và thoát nước tốt

Đất sâu ẩm, thoát nước, phát triển trên đá cát, Bazan

Trên núi đá vôi, đất feralit màu vàng, phát triển trên phiến thạch, chịu hạn trên đất nghèo ven biển

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi, hoặc đất ẩm, giàu dinh dưỡng

Page 167: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

38 Nghiến

39 Pơ mu 1200-2500 15 4-5

40 Ràng ràng mít

41 Re hương (Xá xị)

42 Sa mộc dầu 1300-2000 16 - 19 >5

43 Sao lá hình tim

44 Sao mạng

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi, đất ẩm, giàu dinh dưỡng

Feralit vàng, vàng đỏ, phát triển trên granít, sa thạch, tầng dày thay đổi, độ phì trung bình trở lên; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên sườn núi

Đất feralit đỏ vàng và vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét và phiến thạch mica. ưa đất tầng dày, giàu và khá ẩm

Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, đất sâu và thoát nước

Đất sâu, ẩm, thoáng mát, không có tầng đất cứng, ít đá lẫn, ít chua, nhiều mùn, còn tính chất đất rừng 

Đất cát, đụn cát ven biển, chịu hạn; rừng rậm nhiệt đới thường xanh, thấp

Đất đồi sỏi đá, khô cằn

Page 168: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

45 Săng đào

46 Sến cát (Sến mủ)

47 Sến mật

48 Sơn đào

49 Sơn huyết

50 Thông đỏ Lâm Đồng

51 Thông đỏ Pà Cò

52 Thông hai lá dẹt

Rừng ẩm thường xanh, đất sâu, chịu được đất khô, nóng, mọc ven bờ nước, đất cát thoát nước

Chủ yếu ở rừng thưa khô (khộp), rải rác trong rừng ẩm, chịu được đất xấu, thoái hoá, khô nóng, đất cát pha sỏi nhưng tốt trên đất sâu dày, nhiều mùn

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm ở đát thấp và núi thấp, ưa đấ¡t tốt, ẩm, tầng dày, hơi chua

Rừng thưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa hoặc đất cát nghèo

Rừng thưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa hoặc đất cát nghèo

Rừng nhiệt đới thường xanh ẩm, trên đá đaxit

Rừng nhiệt đới thường xanh ẩm, trên sườn và đỉnh núi đá vôi

Rừng nhiệt đới thường xanh mưa ẩm, trên đất có tầng mùn dày 20-40cm, màu nâu đen

Page 169: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

53 Thông năm lá Đà Lạt

54 Thông Pà Cò

55 Thông tre

56 Thông tre lá ngắn

57 Thủy tùng 1713 23,4

58 Trai Nam Bộ

59 Trai lý

60 Trắc dây

Đất vàng alit hay đất xám đen tầng mỏng, phong hoá từ granit hay sa thạch, rừng nhiệt đới thường xanh mưa ẩm

Sườn và đỉnh núi đá vôi

Rừng nhiệt đới thường xanh hoặc rừng lùn, ở đỉnh và dông, trên núi đá vôi hay một số loại đá khác

Rừng nhiệt đới thường xanh hoặc rừng lùn, ở đỉnh và dông, trên núi đá vôi hay một số loại đá khác 

Đất lầy nước có màu nâu đỏ phát triển từ Bazan và đất feralit màu vàng phát triển từ đá Bazan 

Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm hoặc đất cát ven biển 

Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi, tốt nhất ở chân núi, tầng đất dày, màu mỡ và ẩm 

Trảng cây bụi cao rậm, chịu hạn 

Page 170: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

61 Trắc nghệ

62 Trầm dó 1900-2500 24 - 28 4-7

63 Ươi

64 Vàng tâm

65 Vù hương

66 Xá xị ( Re lục phấn)

Đất phù sa cổ màu từ xám đến xám vàng, tầng dày, giàu chất dinh dưỡng; đất sét pha cát, sâu hoặc đá vôi; rừng rậm nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá 

Thích hợp với đất feralit điển hình phát triển trên đá kết, đá phiến, granit, tầng đất trung bình hay mỏng; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm nguyên sinh, trên sườn núi, ít dốc, thoát nước hoặc rừng thứ sinh

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm

Rừng thường xanh mưa mùa nhiệt đới, ưa đất chua, ẩm, màu mỡ 

Đất feralit vàng hoặc vàng đỏ phát triển trên phiến thạch mica và gnai, rừng thường xanh mưa mùa ẩm, núi đất hoặc núi đá vôi, thoát nước, nhiều mùn

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm

Page 171: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

67 Xoay 2000 > 20

Đất feralit nâu đỏ phát triển trên Bazan, granit hay phù sa cổ, thoát nước, ưa đất sâu dày, rừng ẩm thường xanh hay rừng thứ sinh

Page 172: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Điêu kiện khí hậu

Loại đât

TT(3) TB TLN

15-Oct Đât feralit đỏ nâu, nâu đỏ phát triển trên bazal, tầng đất dầy.

18-22

16-22

16-22

16-Nov

16-22

17-22 Trồng được trên nhiều loại đất.

15-22

15-Sep

15-Nov

16-Dec

14-16

13-22

18-Jun

16-18

16-Dec

11-Aug

Đất feralit phát triển trên phiến thạch sét và đất núi đá vôi. Ưa đất sâu, ẩm.

Đất feralit vàng đỏ hoặc đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica và gnai, không mọc trên núi đá vôi. Yêu cầu tầng đất sâu, thoát nước. 

Đất xám trên phù sa cổ có sét pha cát, đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng dày, ẩm. 

Đất feralit vàng đỏ hoặc đỏ vàng phát triển trên đá sa thạch, sa phiến thạch, phiến thạch mica, đất rừng thứ sinh nghèo kiệt.

Đất feralit vàng đỏ hoặc đỏ vàng phát triển trên đá macma acid, sa thạch, sa phiến thạch, đất rừng thứ sinh nghèo kiệt.

Đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ trên mácma trung tính và badơ, đất đỏ vàng trên đá biến chất, đá sét; đất đỏ vàng trên đá mácma axit, đất vàng nhạt trên đá cát.

Đất feralit trên đá mácma axit, đất sét ẩ¢m trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, ưa đất tốt, tầng đất dày.

Trồng được trên đất đồi, đất bồi tụ, đất phù sa cổ, ưa đất ẩm.

Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá sét và đá biến chất; đất vàng đỏ, đỏ nâu trên đá macma  đất mùn đỏ trên đá vôi, ưa đất tơi xốp, nhiều mùn

Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá mẹ granit, phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch, gnai, poocphia; ưa đất tơi xốp nhiều mùn,

Đất feralit vàng đỏ phát triển trên đá mẹ gnai, granit, phiến thạch sét, phiến thạch mica, bazal, đất bồi tụ; ưa đất tơi xốp nhiều mùn,

Đất tốt phát triển trên đá macma kiềm, poocphia, bazal, đất đồi nâu hoặc đỏ, tơi xốp, ẩm và thoát nước.

Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên bazal, poocphia, phiến thạch mica, đá vôi, thành phần cơ giới cát pha đến thịt nhẹ.

Đất feralit đỏ vàng và vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét và phiến thạch mica. thành phần cơ giới thịt trung bình đến sét pha, ưa đất tầng dày, giàu và khá ẩm

Đất feralit phát triển trên đá vôi đã biến chất, phiến thạch, sa phiến thạch và một số đá trầm tích khác, ưa đất ẩm, tơi xốp, tầng dầy, nhiều mùn.

Mọc tốt trên đất xám phù sa cổ, sét pha cát, đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng dày.

Mọc tốt trên đất vàng nâu, đỏ vàng hoặc vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch, ryolit, bazal .

Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên đá mẹ granit, sa phiến thạch, phiến thạch mica, gnai, bazal, thành phần cơ giới trung bình, thoát nước tốt.

Page 173: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

14-17

12-Jun

Đất feralit vàng đỏ phát triển trên granit

13-15

22-Nov

17-22

17-22

20-22

21-Dec

21-Dec

17- 22

22-Dec

13-22

13- 21

16-21

13- 22

14-22

Đất feralit đỏ vàng, vàng đỏ phát triển trên sa thạch, sa phiến thạch, bazal, thành phần cơ giới nhẹ đến trung bình, thoát nước tốt. Có thể sống được trên đất nghèo dinh dưỡng, khô hạn.

Đất feralit đỏ vàng, phát triển trên phiến thạch sét, sa thạch, sa phiến thạch, thành phần cơ giới trung bình, thoát nước tốt.

 9-13Đất feralit phát triển trên đá mẹ granit, phiến thạch sét, phiến thạch mica, đá vôi, ưa đất ẩm, tơi xốp, tầng dầy nhiều mùn.

  6-9

Đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng đất dầy.

Thích hợp với đất feralit điển hình phát triển trên đá kết, đá phiến, granit, tầng đất trung bình hay mỏng; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm nguyên sinh, trên sườn núi, ít dốc, thoát nước hoặc rừng thứ sinh

Mọc tốt trên đất sét ẩm phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch, poócphia, tầng đất dày, tơi xốp, ẩm mát, có nhiều mùn,

Sinh trưởng tự nhiên trên đất phù sa cổ có tỷ lệ cát cao, trên đất phiến thach sét, thích hợp với đất cát bồi ven biển. Ưa đất có tầng dày, ẩm và thoát nước.

Mọc tốt trên đất sét ẩm phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch, poocphia, tầng đầy, tơI xốp. Chịu được đất cằn, khô hạn.

Sinh trưởng được trên nhiều loại đất: đất đồi, đất cát, đất thịt, đất phù sa, Ưa đất phù sa ven sông có đủ nước ngọt.

Sinh trưởng trên nhiều loại đất, ưa đất đỏ và xám, thành phần cơ giới nhẹ, thoát nước. Có thể trồng trên đất cát ven biển, đất laterit, đất phèn đã lên líp

Đất cát nội đồng, đất đồi feralit, đất phù sa cổ, đất bồi tụ thoát nước. Độ sâu tầng đất >40cm.

Đất cát nội đồng, đất đồi feralit, đất phù sa cổ, đất bồi tụ thoát nước. Độ sâu tầng đất >40cm.

Trồng được trên nhiều loại đất. Có thể sống ở nơi đất nghèo dinh dưỡng.

Đất cát nội đồng, đất đồi feralit, đất phù sa cổ, đất bồi tụ thoát nước. Độ sâu tầng đất >40cm.

Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên bazal, poocphia, phiến thạch mica, đá vôi, thành phần cơ giới cát pha đến thịt nhẹ.

Đất cát ven biển, đất phù sa đồng bằng ven sông và đất bồi tụ chân đồi

Thích hợp với nhiều loại đất khác nhau. Sống được nơi đất xấu, cằn và khô hạn, chịu được nước ngập, úng do lũ llụt.

Sinh trưởng được trên nhiều loại đất: đất đồi, đất cát, đất thịt, đất phù sa, Ưa đất phù sa ven sông có đủ nước ngọt.

Đất cát khô hạn, Đất có tầng đất sâu  

Đất cát ven biển, đất phù sa đồng bằng ven sông và đất bồi tụ chân đồi

Đất cát pha đến đất thịt, đất đồi thấp dốc thoải phát triển trên diệp thạch, sa diệp thạch, tầng đất sâu >40cm, thoát nước. 

Page 174: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

14-22 Đất cát pha đến thịt. Độ sâu tầng đất > 40cm.

13-22

13-17

13-16

21-22 Đất phù sa, ngập nước theo mùa ven sông, ngòi, kênh rạch.

21-22 Đất bùn, ngập mặn ven biển.

18-22 Đất bùn, ngập mặn ven biển.

18-22 Đất bùn, ngập mặn ven biển.

18-22

15-23

18-22 Đất phù sa, đất bồi tụ, ngập mặn hoặc nước hơi mặn.

18-22 Đất phù sa, đất bồi tụ, đát sét ngập mặn hoặc nước hơi mặn.

17-Dec

32-33 16-Dec

32-34 15-18

32-35 16-22

31-33 16-22

32-34 17-22

31-34 15-22

32-35 16-22

32-33 13-22

32-34 15-22

30-33 13-16

Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên bazal, poocphia, phiến thạch mica, đá vôi, thành phần cơ giới cát pha đến thịt nhẹ.

Đất feralit đỏ vàng, phát triển trên bazal, phiến thạc mica, đá vôi. 

Đất phù sa, đất bồi tụ, đất bùn lầy ngập nước hơi mặn một lần trong năm..

Đất phèn acid yếu đến trung bình, thành phần cơ giới sét nặng, trong năm có 3 - 5 tháng ngập nước; đất bồi tụ, đất thịt ngập theo mùa.

Đất phèn acid yếu đến trung bình, thành phần cơ giới sét nặng, trong năm có 3 tháng ngập nước; đất bồi tụ, đất thịt ngập theo mùa.

Thích hợp với nhiều loại đất khác nhau. Sống được nơi đất xấu, cằn và khô hạn, chịu được nước ngập, úng do lũ llụt.

 31-33 10-14 

Page 175: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

33- 35 16-18

32- 34 21-Nov

26- 31 11-Aug

33-35 17-21

26-35 14-17

25-31 12-Jun

3234

32-34 14-20

Tiêu chi đanh gia (điêm) (1)

3 4

1 1

1 3

1 3

1 3

1 3

1 3

1 3

1 1

14-22 

33-34  17-22 

Page 176: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

1 3

1 2

1 2

1 2

1 2

1 3

1 1

1 3

1 3

1 3

1 2

1 3

1 3

1 3

1 3

1 3

1 3

1 3

1 3

1 3

1 3

1 3

1 3

Page 177: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

1 3

1 3

1 1

1 2

1 3

1 3

1 3

1 2

1 3

1 3

1 3

1 1

1 1

1 3

1 3

1 3

1 3

1 3

1 3

1 1

1 1

1 2

1 2

1 3

1 3

1 3

1 3

1 3

1 3

Page 178: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

1 3

1 3

1 3

1 3

1 3

1 3

1 3

Page 179: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Điêu kiện đât đai

Độ pH

4,5-5,5

4-5

4,5 – 5,5

4,5 – 5,5

4-7

4-6

3-9

4,5 - 6,0

5 -6,5

6-Apr

6-Apr

4-7

6-Apr

5,0 - 6,0

5,0 - 6,5

4-5

4-5

Page 180: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

4-5

6-Apr

5,5 - 7,0

5,0 -5,5

4-7

4-7

4,5 – 6,5

4-5

5,0 - 6,5

5,5 - 6,5

4-5

6-Apr

6-Apr

3-9

6-Apr

6-May

4-7

5,5 - 6,5

4-7

6-Apr

Page 181: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

6-Apr

6-Apr

3-5

6-May

3-5

3-5

3-5

3-5

3-5

3-5

3-5

6-May

Ưa đất sâu, thoát nước, ẩm vừa 4-5

4-5

4,5 – 5,5

4,5 – 5,5

3-9

4,5 - 6,0

4,5 - 6,0

4,5 – 5,5

6-May

6-May

6-May

Trồng được trên nhiều loại đất. Có thể sống ở nơI đất nghèo dinh dưỡng.

Thích hợp với nhiều loại đất. Mọc tốt nhất trên đất phù sa.

Đất xám trên phù sa cổ có sét pha cát, đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng dày,

Đất xám trên phù sa cổ có sét pha cát, đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng dày,

Trồng được trên nhiều loại đất. Có thể sống ở nơI đất nghèo dinh dưỡng.

Trồng được trên nhiều loại đất: đất đồi, đất bồi tụ, đất phù sa cổ, ưa đất ẩm.

Mọc tốt trên đất sét ẩm phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng đất dầy, mát, có nhiều mùn

Đất xám trên phù sa cổ có sét pha cát, đất feralit vàng đỏ phát triển trên sa thạch, sa phiến thạch, tầng dày,

Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên bazal, poocphia, phiến thạch mica, đá vôi, thành phần cơ giới cát pha đến thịt nhẹ.

Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên bazal, poocphia, phiến thạch mica, đá vôi, thành phần cơ giới cát pha đến thịt nhẹ.

Trồng được trên nhiều loại đất. Có thể sống ở nơI đất nghèo dinh dưỡng.

Page 182: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

4-5

6-Apr

6-Apr

4-5

4,0 - 5,5

4-5

4-5

6-Apr

6-Apr

6-Apr

Tiêu chi đanh gia (điêm) (1)

5 6 7 Tông điêm

3 3 1 14

3 3 3 17 Hà Tây

2 3 2 14 Gia Lai

2 2 2 14

Đ Nam Bộ,

2 1 3 13

3 3 3 19 Bình Thuận

2 2 3 14

3 2 3 17

Mọc tốt trên đất xám phù sa cổ, sét pha cát, đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, tầng dày.

Đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ trên mácma trung tính và badơ, đất đỏ vàng trên đá biến chất, đá sét; đất đỏ vàng trên đá mácma axit, đất vàng nhạt trên đá cát.

Đất feralit đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên đá mẹ granit, sa phiến thạch, phiến thạch mica, gnai, bazal, thành phần cơ giới trung bình, thoát nước tốt.

Đất đồi, thoát nước tốt. Đất feralit phát triển trên granit, phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch, thành phần cơ giới nhẹ.

Đất feralit đỏ vàng, vàng đỏ phát triển trên sa thạch, sa phiến thạch, bazal, thành phần cơ giới nhẹ đến trung bình, thoát nước tốt. Có thể sống được trên đất nghèo dinh dưỡng, khô hạn.

Đất feralit đỏ vàng, phát triển trên phiến thạch sét, sa thạch, sa phiến thạch, thành phần cơ giới trung bình, thoát nước tốt.

Đất cát pha đến đất thịt nhẹ 

Đất bồi tụ 

Thích hợp với nhiều loại đất. Mọc tốt nhất trên đất phù sa.

Nơi đã trồng

Tây Nguyên

Tây Nguyên

Cúc Phương

Cúc Phương

Page 183: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

2 2 1 13

2 2 3 14 Phú Thọ

2 3 1 13

2 2 3 14

2 2 3 14

2 2 3 14 Đồng Nai

3 3 1 14

2 3 2 14

3 3 1 16

2 3 1 13

2 3 1 12

2 2 3 14

2 2 3 14

Phú Thọ,

2 2 3 15 Nam Bộ

2 2 3 15 Nam Bộ

2 2 1 13

3 3 1 16 Lạng Sơn

3 3 1 16 Đà Lạt

2 2 2 13 Đà Lạt

2 2 2 13

2 2 2 13

2 2 2 13 Cát Bà

2 3 1 13 Trảng Bom

Bình Thuận,

Bình Dương

T.Thiên-Huế,

Quảng Nam

Sơn La, Lâm Đông

Ba Vì, Đà Lạt

Tây Nguyên

Tây Nguyên

Tây Nguyên, 

Đà Lạt, Bạch Mã

Cúc Phương,

Page 184: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

2 2 3 15

2 1 3 14

3 3 1 16

3 2 2 13

3 2 1 16 Lâm Đồng

3 2 1 16

2 3 1 14

2 3 1 12

Lào Cai,

Lâm Đồng

2 2 3 13 Cầu Hai

2 3 2 16

3 2 1 15

3 3 1 16

3 3 1 16

2 3 1 12

2 1 3 11 Bình Thuận

2 2 3 13 Cầu Hai

2 3 1 13

2 3 1 13

3 3 3 18 Lâm Đồng

3 3 2 15

3 3 1 14 Lâm Đồng

3 2 2 15 Lâm Đồng

3 3 1 14

2 3 1 13

2 3 1 13

3 3 1 16

3 3 2 15

2 3 1 13

2 2 1 13 Lâm Đồng

Nghệ An, Sơn La

Cầu Hai, Tam Đảo, Hoà Bình

Ba Vì, Phú Thọ

Lâm Đồng, Bầu Bàng

Ba Vì, Cầu Hai, LĐồng

Page 185: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

3 2 3 16 Kon Tum

2 2 3 14 Nhiều nơi

1 2 1 10

2 3 1 15 Cầu Hai

2 3 1 15

2 3 1 14

1 2 1 11

Page 186: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Phụ biểu 4a. Danh sach cab c loàc i cây ưu tiên cho trồcng rưng đặc dụng ơ Việt Nam

TT Loai Đô cao (m) Phân bô

1 Bách vàng 1050 -1330 Hà Giang

2 Bách xanh 900 - 1800

Ba Vì, Sơn La,

Lâm Đồng

3 Bạch tùng Hà Giang, Tây Nguyên

4 Cẩm lai bà rịa < 900 Nam Bộ, Tây Nguyên

5 Căm xe Tây Nguyên

6 Chai lá cong Phú Yên, Khánh Hoà

7 Chò chỉ 100 -1200 Trung tâm Bắc Bộ

8 Chò đãI Cúc Phương

9 Chò đen 300-800

10 Chò nâu < 300 Trung tâm Bắc Bộ

11 Dầu bao 200–800 Lâm Đồng, Đ.g Nai

12 Dầucát < 600 Bình Thuận, Bà Rịa,

13 Dầu đọt tím < 700 Huế, Quảng Nam

14 Dầu song nàng 300–500 Nam Bộ

15 Dẻ tùng sọc nâu 1500 Hà Giang

16 Du sam 500 -1600

17 Du sam đá vôi 400 -1600 Cao Bằng, L.Sơn

18 Đinh Miền Bắc

19 Đỉnh tùng (Phỉ) 600 -1500 Ba Vì, Lâm Đồng

20 Giáng hương trái to < 1000

21 Giổi xanh

22 Gõ đỏ (Cà te) 300 - 1000 Tây Nguyên, Nam Bộ

23 Gõmật(Gụ mật) < 900 Nam Bộ, Trung Bộ

24 Gụ biển < 50 Nam Bộ, Trung Bộ

25 Hoàng đàn 200 -1200 Lạng Sơn, T. Quang

26 Hoàng đàn rủ 400 -1500 Hà Giang, Đà Lạt

27 Hồng quang 200 -2500 Tây Nguyên

28 Hồng tùng (Hoàngđàn giả) 500-1200

29 Kiền kiền Quảng Bình trở vào

30 Kim giao 50-1000 Cúc Phương, Cát Bà

31 Kim giao nam 50-1000 Nam Bộ

32 Lát hoa 20-1450

33 Lim xanh < 400

34 Mạy chấu 600 -1200 Sơn La

(tiêu chi đanh gia va nơi đã trồng)

Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung Bộ

Đông Bắc, Tây Bắc, TNguyên

Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Nghệ An

Miền Bắc, Trung, Tây Nguyên

Tây Nguyên, Trung Bộ, Yên Tử

Miền Bắc, Tây Nguyên, Côn Đảo

Miền Bắc, Trung, Bình Thuận

Page 187: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

35 Mỡ ba vì < 900 Ba Vì

36 Mun < 800 Miền Bắc, Trg Bộ

37 Mun sọc Miền Bắc, Trg Bộ

38 Nghiến Miền Bắc

39 Pơ mu 800-2500

40 Ràng ràng mít 50 - 500 Phú Thọ,

41

Re hương

300-900

Tây Nguyên,

(Xá xị) Trung Bộ

42 Sa mộc dầu 1300 -2000 Nghệ An, Th. Hoá

43 Sao lá hình tim Cam Ranh

44 Sao mạng < 400 Cà Ná

45 Săng đào < 700 Nam Bộ, Tây Nguyên

46 Sến cát, Sến mủ Nam Bộ, T. Nguyên

47 Sến mật Miền Bắc

48 Sơn đào Nam Bộ, T. Nguyên

49 Sơn huyết <1000 Nam Bộ, T. Nguyên

50 Thông đỏ lâm đồng 1400-1500 Lâm Đồng, Tây Nguyên

51 Thông đỏ pa cò 600 -1400 Miền Bắc

52 Thông hailá dẹt 1000-2000 Lâm Đồng

53 Thông 5 lá đà lạt 1500- 2400 Lâm Đồng, Gia Lai

54 Thông pa cò 1200 -1400 Hoà Bình, Hà Giang

55 Thông tre

56 Thông tre lá ngắn 500 -1600 Tây Bắc, TTBắc Bộ

57 Thủy tùng 700 Đắc Lắc

58 Trai nam bộ < 800 Nam Bộ

59 Trai lý < 900 Tây Bắc

60 Trắc dây Quảng Nam trở vào

61 Trắc nghệ 50 -1000 Quảng Nam trở vào

62 Trầm dó 20 -700 Cả nước

63 Ươi Nam Bộ, T. Nguyên

64 Vàng tâm 100 - 700 Miền Bắc

65 Vù hương 100-600 Miền Bắc

66 Xá xị (Re lục phấn) Cả nước

67 Xoay 400 -1000 Trung Bộ

(1) Xem thang điểm ở phần phương pháp

Phụ biểu 4b. Điêu kiện gây trồng cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng đặc dụng ơ Việt Nam

TT Loai

Điêu kiên khi hâu

Nhiêt đô TB năm (0C)

1 Bách vàng

2 Bách xanh 1600 – 2000 16-Nov

Tây Bắc, Tây Nguyên, Trung Bộ

Tây Bắc, Trung Tâm Bắc Bộ

Lương mưa (mm/năm)

Page 188: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

3 Bạch tùng

4 Cẩm lai bà rịa

5 Căm xe

6 Chai lá cong

7 Chò chỉ

8 Chò đãi

9 Chò đen

10 Chò nâu

11 Dầu bao

12 Dầu cát

13 Dầu đọt tím

14 Dầu song nàng

15 Dẻ tùng sọc nâu

16 Du sam

17 Du sam đá vôi

18 Đinh

19 Đỉnh tùng (Phỉ)

20 Giáng hương trái to

21 Giổi xanh 1500-3000 21 - 24

22 Gõ đỏ (Cà te)

23 Gõ mật (Gụ mật) 1500-3000

24 Gụ biển

25 Hoàng đàn 1300-1600 20 - 21

26 Hoàng đàn rủ

27 Hồng quang

28

Hồng tùng,

Hoàng đàn giả

29 Kiền kiền

Page 189: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

30 Kim giao

31 Kim giao nam

32 Lát hoa 1200-2300 21 - 28

33 Lim xanh 1500-3500 20 - 27

34 Mạy chấu

35 Mỡ Ba Vì

36 Mun

37 Mun sọc

38 Nghiến

39 Pơ mu 1200-2500 15

40 Ràng ràng mít

41 Re hương (Xá xị)

42 Sa mộc dầu 1300-2000 16 - 19

43 Sao lá hình tim

44 Sao mạng

45 Săng đào

46 Sến cát (Sến mủ)

47 Sến mật

48 Sơn đào

49 Sơn huyết

50 Thông đỏ Lâm Đồng

51 Thông đỏ Pà Cò

52 Thông hai lá dẹt

53 Thông năm lá Đà Lạt

54 Thông Pà Cò

55 Thông tre

Page 190: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

56 Thông tre lá ngắn

57 Thủy tùng 1713 23,4

58 Trai Nam Bộ

59 Trai lý

60 Trắc dây

61 Trắc nghệ

62 Trầm dó 1900-2500 24 - 28

63 Ươi

64 Vàng tâm

65 Vù hương

66 Xá xị ( Re lục phấn)

67 Xoay 2000 > 20

Page 191: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Phụ biểu 4a. Danh sach cab c loàc i cây ưu tiên cho trồcng rưng đặc dụng ơ Việt Nam

H (m) D (cm)

Tiêu chi đanh gia (điêm) (1)

1 2

20 80 0

20-30 60-80 0

20-30 80 0

20-25 40-60 0

30-40 40-60 0

15-Dec 100 2

40-50 80-100 0

20-30 50-100 2

30-40 80-100 0

35-40 100 0

40 80 0

30 60 0

25-40 60 0

40 200 0

15 30-40 0

25 100 0

15 30-40 0

20 80 0

20 80 0

25 120 3 0

30 150 0

25 200 0

30 150 0

15 40 4 0

15 40 0

15 40 0

25 80 0

25 80 0

40 80 0

25 70 3 0

25 100 0

30 150 4 0

25-30 150 0

20-25 50-60 5 2

 5

 4

 3

 4

 3

 5

 3

 5

 4

 4

 4

 4

 4

 3

 5

 3

 5

 3

 3

 3

 4

 4

 5

 5

 3

 3

 3

 3

 4

Page 192: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

20-25 50-60 0

15-20 50-60 1

1

30 80 0

25-35 200 0

20 80 2 0

20-25 50-60 0

60 320 0

10 20 2

10 20 2

25-35 80 2 0

30 120 0

30 100 0

30 100 0

30 100 0

30 150 0

15 40 0

30 200 2

25 150 2

15 80 0

20-25 50-70 0

15-Oct 20-30 0

20-30 100 0

20-30 150 0

25 70-80 0

10-Jul 20 0

25-30 100 0

20 80 0

25 80 2 0

25 80 0

25 200 0

20 100 0

25 150 0

Phụ biểu 4b. Điêu kiện gây trồng cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng đặc dụng ơ Việt Nam

Điêu kiên đất đai

Loại đất va loại rừng Đô pH

Đất feralit mùn trên núi đá vôi, kết cấu hạt mịn và giữ ẩm

 3

 5

 5

 4

 3

 5

 5

 5

 5

 1

 2

 3

 3

 5

 5

 3

 3

 4

 3

 3

 5

 3

 3

 4

 4

 3

 5

 5

 4

 3

Đất feralit vàng phát triển trên phiến thạch sét và sa thạch; đất vàng alit, đất alit mùn phát triển trên đá phiến cát kết hay granit, tầng mỏng đến trung bình, thảm mục dày 

Page 193: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Chủ yếu vùng núi đá, đất cát pha, sâu, ẩm, mát

4,7–5,2

Đất Bazan

Đất cát

Rừng nhiệt đới thường xanh, ẩm

Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm,

Núi đất; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm

6-Apr

4-7

6-Apr

Đất cát, đất đồi ven biển

Nhiệt đới ẩm, trên núi đá vôi

Nhiệt đới ẩm, đai núi thấp, trên núi đá vôi

Rừng nguyên sinh hoặc thứ sinh

Đất feralit nâu vàng hay vàng đỏ phát triển trên đá Bazan, feralit xám phát triển trên cát kết phù sa cổ, tầng dày; ven sông suối, đất bằng; rừng rậm nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá mưa mùa

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh thấp, các bãi cát và đụn cát ven biển; đất cát ven biển; chịu hạn

Đất feralit phát triển trên phiến thạch sét và đất núi đá vôi; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm

Đất feralit phát triển trên đấ vôi, ưa đất dốc tụ, tầng dày, màu mỡ, từ trung tính đến kiềm nhẹ; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm

Rừng lá rộng thường xanh, đất feralit vàng, trên núi nơi có tẩng đất sâu, dày, ẩm mát

Đất feralit vàng đỏ hoặc đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica và gnai, tầng đất sâu, thoát nước, không mọc trên núi đá vôi.

Trên sườn núi đá vôi; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm và rừng thưa 

Đất dày ẩm, sườn núi đá vôi, rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm 

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, ở đai đất thấp

Đất tầng dày và ẩm; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm 

Đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, từ thịt nhẹ đến trung bình, phong hoá từ các đá mẹ trầm tích và mácma axit, có khi cả trên đất đỏ Bazan, tầng đất dày, có thể trồng trên đất khô hạn

Đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ trên mácma trung tính và badơ, đất đỏ vàng trên đá biến chất, đá sét; đất đỏ vàng trên đá mácma axit, đất vàng nhạt trên đá cát.

Đất feralit đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét, thành phần cơ giới cát pha đến thịt nhẹ, đất bằng thoát nước và đất thịt tầng dày

Đất feralit phát triển trên đá mẹ granit, phù sa cổ, tốt nhất là đất thịt xám và nâu, pha cát và sâu, ưa đất tơi xốp nhiều mùn song có thể sống trên đất nghèo xấu,

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, cả trên đất Bazan màu mỡ lẫn đất xương xẩu

Chịu được đất cát khô hạn, nóng nhưng thường mọc nơi đất sâu ẩm rừng nhiệt đới thường xanh, ưa đất feralit đỏ vàng phát triển trên các loại đá axit và kiềm

Page 194: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm

5-6,5

6-Apr

Đất sâu ẩm, thoát nước, phát triển trên đá cát, Bazan

4-5

Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, đất sâu và thoát nước

>5

Đất đồi sỏi đá,khô cằn

Rừng nhiệt đới thường xanh ẩm, trên đá đaxit

Sườn và đỉnh núi đá vôi

Núi đá vôi hay núi đất; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm

Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá sét và đá biến chất; đất vàng đỏ trên đá macma acid; đất mùn đỏ nâu trên đá macma trung tính và acid; đất mùn đỏ vàng trên đá sét và đá biến chất, đất mùn đỏ trên đá vôi, ưa đất tơ

Đất feralit đỏ vàng phát triển trên granit, phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch, gnai, poocphia; ưa đất tơi xốp nhiều mùn, 

Rừng nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá, trên đất ẩm, tầng dày, màu mỡ và thoát nước tốt

Trên núi đá vôi, đất feralit màu vàng, phát triển trên phiến thạch, chịu hạn trên đất nghèo ven biển

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi, hoặc đất ẩm, giàu dinh dưỡng

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi, đất ẩm, giàu dinh dưỡng

Feralit vàng, vàng đỏ, phát triển trên granít, sa thạch, tầng dày thay đổi, độ phì trung bình trở lên; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên sườn núi

Đất feralit đỏ vàng và vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét và phiến thạch mica. ưa đất tầng dày, giàu và khá ẩm

Đất sâu, ẩm, thoáng mát, không có tầng đất cứng, ít đá lẫn, ít chua, nhiều mùn, còn tính chất đất rừng 

Đất cát, đụn cát ven biển, chịu hạn; rừng rậm nhiệt đới thường xanh, thấp

Rừng ẩm thường xanh, đất sâu, chịu được đất khô, nóng, mọc ven bờ nước, đất cát thoát nước

Chủ yếu ở rừng thưa khô (khộp), rải rác trong rừng ẩm, chịu được đất xấu, thoái hoá, khô nóng, đất cát pha sỏi nhưng tốt trên đất sâu dày, nhiều mùn

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm ở đát thấp và núi thấp, ưa đấ¡t tốt, ẩm, tầng dày, hơi chua

Rừng thưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa hoặc đất cát nghèo

Rừng thưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa hoặc đất cát nghèo

Rừng nhiệt đới thường xanh ẩm, trên sườn và đỉnh núi đá vôi

Rừng nhiệt đới thường xanh mưa ẩm, trên đất có tầng mùn dày 20-40cm, màu nâu đen

Đất vàng alit hay đất xám đen tầng mỏng, phong hoá từ granit hay sa thạch, rừng nhiệt đới thường xanh mưa ẩm

Rừng nhiệt đới thường xanh hoặc rừng lùn, ở đỉnh và dông, trên núi đá vôi hay một số loại đá khác

Page 195: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

4-7

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm

Rừng nhiệt đới thường xanh hoặc rừng lùn, ở đỉnh và dông, trên núi đá vôi hay một số loại đá khác 

Đất lầy nước có màu nâu đỏ phát triển từ Bazan và đất feralit màu vàng phát triển từ đá Bazan 

Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm hoặc đất cát ven biển 

Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi, tốt nhất ở chân núi, tầng đất dày, màu mỡ và ẩm 

Trảng cây bụi cao rậm, chịu hạn 

Đất phù sa cổ màu từ xám đến xám vàng, tầng dày, giàu chất dinh dưỡng; đất sét pha cát, sâu hoặc đá vôi; rừng rậm nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá 

Thích hợp với đất feralit điển hình phát triển trên đá kết, đá phiến, granit, tầng đất trung bình hay mỏng; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm nguyên sinh, trên sườn núi, ít dốc, thoát nước hoặc rừng thứ sinh

Rừng thường xanh mưa mùa nhiệt đới, ưa đất chua, ẩm, màu mỡ 

Đất feralit vàng hoặc vàng đỏ phát triển trên phiến thạch mica và gnai, rừng thường xanh mưa mùa ẩm, núi đất hoặc núi đá vôi, thoát nước, nhiều mùn

Đất feralit nâu đỏ phát triển trên Bazan, granit hay phù sa cổ, thoát nước, ưa đất sâu dày, rừng ẩm thường xanh hay rừng thứ sinh

Page 196: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Tiêu chi đanh gia (điêm) (1)

3

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

Page 197: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

Page 198: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Tiêu chi đanh gia (điêm) (1)

4 5 6 7 Tông điêm

1 3 3 1 14

3 3 3 3 17

3 2 3 2 14

3 2 2 2 14

3 2 1 3 13

3 3 3 3 19

3 2 2 3 14

1 3 2 3 17

3 2 2 1 13

2 2 2 3 14

2 2 3 1 13

2 2 2 3 14

2 2 2 3 14

3 2 2 3 14

1 3 3 1 14

3 2 3 2 14

3 3 3 1 16

3 2 3 1 13

2 2 3 1 12

3 2 2 3 14

3 2 2 3 14

3 2 2 3 15

3 2 2 3 15

3 2 2 1 13

3 3 3 1 16

3 3 3 1 16

3 2 2 2 13

3 2 2 2 13

3 2 2 2 13

3 2 2 2 13

3 2 3 1 13

3 2 2 3 15

3 2 1 3 14

1 3 3 1 16

Page 199: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

2 3 2 2 13

3 3 2 1 16

3 3 2 1 16

3 2 3 1 14

2 2 3 1 12

3 2 2 3 13

3 2 3 2 16

3 3 2 1 15

1 3 3 1 16

1 3 3 1 16

3 2 3 1 12

3 2 1 3 11

3 2 2 3 13

3 2 3 1 13

3 2 3 1 13

3 3 3 3 18

1 3 3 2 15

1 3 3 1 14

2 3 2 2 15

2 3 3 1 14

3 2 3 1 13

3 2 3 1 13

3 3 3 1 16

3 3 3 2 15

3 2 3 1 13

3 2 2 1 13

3 3 2 3 16

3 2 2 3 14

3 1 2 1 10

3 2 3 1 15

3 2 3 1 15

3 2 3 1 14

3 1 2 1 11

Page 200: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Hà Tây

Gia Lai

Đ Nam Bộ,

Tây Nguyên

Tây Nguyên

Bình Thuận

Cúc Phương

Cúc Phương

Phú Thọ

Bình Thuận,

Bình Dương

T.Thiên-Huế,

Quảng Nam

Đồng Nai

Sơn La, Lâm Đông

Ba Vì, Đà Lạt

Tây Nguyên

Phú Thọ,

Tây Nguyên

Nam Bộ

Nam Bộ

Lạng Sơn

Đà Lạt

Đà Lạt

Đà Lạt, Bạch Mã

Cúc Phương,

Cát Bà

Trảng Bom

Nghệ An, Sơn La

Cầu Hai, Tam Đảo, Hoà Bình

Nơi đã trồng

Tây Nguyên, 

Page 201: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Ba Vì, Phú Thọ

Lâm Đồng

Lào Cai,

Lâm Đồng

Cầu Hai

Lâm Đồng, Bầu Bàng

Bình Thuận

Cầu Hai

Lâm Đồng

Lâm Đồng

Lâm Đồng

Ba Vì, Cầu Hai, LĐồng

Lâm Đồng

Kon Tum

Nhiều nơi

Cầu Hai

Page 202: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Phụ biểu 4b. Điêu kiện gây trồng cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng đặc dụng ơ Việt Nam

TT Loai

Điêu kiên khi hâu

1 Bách vàng

2 Bách xanh 1600 – 2000 11-16

3 Bạch tùng

4 Cẩm lai bà rịa

5 Căm xe

6 Chai lá cong

7 Chò chỉ

8 Chò đãi

9 Chò đen

10 Chò nâu

11 Dầu bao

12 Dầu cát

13 Dầu đọt tím

14 Dầu song nàng

15 Dẻ tùng sọc nâu

16 Du sam

17 Du sam đá vôi

18 Đinh

19 Đỉnh tùng (Phỉ)

20 Giáng hương trái to

21 Giổi xanh 1500-3000 21 - 24

22 Gõ đỏ (Cà te)

23 Gõ mật (Gụ mật) 1500-3000

Lương mưa (mm/năm)

Nhiêt đô TB năm (0C)

Page 203: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

24 Gụ biển

25 Hoàng đàn 1300-1600 20 - 21

26 Hoàng đàn rủ

27 Hồng quang

28

Hồng tùng,

Hoàng đàn giả

29 Kiền kiền

30 Kim giao

31 Kim giao nam

32 Lát hoa 1200-2300 21 - 28

33 Lim xanh 1500-3500 20 - 27

34 Mạy chấu

35 Mỡ Ba Vì

36 Mun

37 Mun sọc

38 Nghiến

39 Pơ mu 1200-2500 15

40 Ràng ràng mít

41 Re hương (Xá xị)

42 Sa mộc dầu 1300-2000 16 - 19

43 Sao lá hình tim

44 Sao mạng

45 Săng đào

46 Sến cát (Sến mủ)

47 Sến mật

48 Sơn đào

49 Sơn huyết

50 Thông đỏ Lâm Đồng

51 Thông đỏ Pà Cò

Page 204: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

52 Thông hai lá dẹt

53

54 Thông Pà Cò

55 Thông tre

56 Thông tre lá ngắn

57 Thủy tùng 1713 23,4

58 Trai Nam Bộ

59 Trai lý

60 Trắc dây

61 Trắc nghệ

62 Trầm dó 1900-2500 24 - 28

63 Ươi

64 Vàng tâm

65 Vù hương

66 Xá xị ( Re lục phấn)

67 Xoay 2000 > 20

Thông năm lá Đà Lạt

Page 205: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Phụ biểu 4b. Điêu kiện gây trồng cac loài cây ưu tiên cho trồng rưng đặc dụng ơ Việt Nam

Điêu kiên đất đai

Loại đất va loại rừng Đô pH

Đất feralit mùn trên núi đá vôi, kết cấu hạt mịn và giữ ẩm

Chủ yếu vùng núi đá, đất cát pha, sâu, ẩm, mát

4,7–5,2

Đất Bazan

Đất cát

Rừng nhiệt đới thường xanh, ẩm

Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm,

Núi đất; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, ở đai đất thấp

6-Apr

4-7

4-6

Đất feralit vàng phát triển trên phiến thạch sét và sa thạch; đất vàng alit, đất alit mùn phát triển trên đá phiến cát kết hay granit, tầng mỏng đến trung bình, thảm mục dày 

Đất feralit nâu vàng hay vàng đỏ phát triển trên đá Bazan, feralit xám phát triển trên cát kết phù sa cổ, tầng dày; ven sông suối, đất bằng; rừng rậm nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá mưa mùa

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh thấp, các bãi cát và đụn cát ven biển; đất cát ven biển; chịu hạn

Đất feralit phát triển trên phiến thạch sét và đất núi đá vôi; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm

Đất feralit phát triển trên đấ vôi, ưa đất dốc tụ, tầng dày, màu mỡ, từ trung tính đến kiềm nhẹ; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm

Rừng lá rộng thường xanh, đất feralit vàng, trên núi nơi có tẩng đất sâu, dày, ẩm mát

Đất feralit vàng đỏ hoặc đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica và gnai, tầng đất sâu, thoát nước, không mọc trên núi đá vôi.

Trên sườn núi đá vôi; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm và rừng thưa 

Đất dày ẩm, sườn núi đá vôi, rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm 

Đất tầng dày và ẩm; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm 

Đất feralit vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét, phiến thạch mica, từ thịt nhẹ đến trung bình, phong hoá từ các đá mẹ trầm tích và mácma axit, có khi cả trên đất đỏ Bazan, tầng đất dày, có thể trồng trên đất khô hạn

Đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ trên mácma trung tính và badơ, đất đỏ vàng trên đá biến chất, đá sét; đất đỏ vàng trên đá mácma axit, đất vàng nhạt trên đá cát.

Đất feralit đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét, thành phần cơ giới cát pha đến thịt nhẹ, đất bằng thoát nước và đất thịt tầng dày

Đất feralit phát triển trên đá mẹ granit, phù sa cổ, tốt nhất là đất thịt xám và nâu, pha cát và sâu, ưa đất tơi xốp nhiều mùn song có thể sống trên đất nghèo xấu,

Page 206: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Đất cát, đất đồi ven biển

Nhiệt đới ẩm, trên núi đá vôi

Nhiệt đới ẩm, đai núi thấp, trên núi đá vôi

Rừng nguyên sinh hoặc thứ sinh

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm

5-6,5

6-Apr

Đất sâu ẩm, thoát nước, phát triển trên đá cát, Bazan

4-5

Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, đất sâu và thoát nước

>5

Đất đồi sỏi đá,khô cằn

Rừng thưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa hoặc đất cát nghèo

Rừng thưa nhiệt đới thường xanh mưa mùa hoặc đất cát nghèo

Rừng nhiệt đới thường xanh ẩm, trên đá đaxit

Rừng nhiệt đới thường xanh ẩm, trên sườn và đỉnh núi đá vôi

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, cả trên đất Bazan màu mỡ lẫn đất xương xẩu

Chịu được đất cát khô hạn, nóng nhưng thường mọc nơi đất sâu ẩm rừng nhiệt đới thường xanh, ưa đất feralit đỏ vàng phát triển trên các loại đá axit và kiềm

Núi đá vôi hay núi đất; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm

Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá sét và đá biến chất; đất vàng đỏ trên đá macma acid; đất mùn đỏ nâu trên đá macma trung tính và acid; đất mùn đỏ vàng trên đá sét và đá biến chất, đất mùn đỏ trên đá vôi, ưa đất tơ

Đất feralit đỏ vàng phát triển trên granit, phiến thạch sét, phiến thạch mica, sa thạch, gnai, poocphia; ưa đất tơi xốp nhiều mùn, 

Rừng nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá, trên đất ẩm, tầng dày, màu mỡ và thoát nước tốt

Trên núi đá vôi, đất feralit màu vàng, phát triển trên phiến thạch, chịu hạn trên đất nghèo ven biển

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi, hoặc đất ẩm, giàu dinh dưỡng

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi, đất ẩm, giàu dinh dưỡng

Feralit vàng, vàng đỏ, phát triển trên granít, sa thạch, tầng dày thay đổi, độ phì trung bình trở lên; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên sườn núi

Đất feralit đỏ vàng và vàng đỏ phát triển trên phiến thạch sét và phiến thạch mica. ưa đất tầng dày, giàu và khá ẩm

Đất sâu, ẩm, thoáng mát, không có tầng đất cứng, ít đá lẫn, ít chua, nhiều mùn, còn tính chất đất rừng 

Đất cát, đụn cát ven biển, chịu hạn; rừng rậm nhiệt đới thường xanh, thấp

Rừng ẩm thường xanh, đất sâu, chịu được đất khô, nóng, mọc ven bờ nước, đất cát thoát nước

Chủ yếu ở rừng thưa khô (khộp), rải rác trong rừng ẩm, chịu được đất xấu, thoái hoá, khô nóng, đất cát pha sỏi nhưng tốt trên đất sâu dày, nhiều mùn

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm ở đát thấp và núi thấp, ưa đấ¡t tốt, ẩm, tầng dày, hơi chua

Page 207: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Sườn và đỉnh núi đá vôi

Trảng cây bụi cao rậm, chịu hạn

4-7

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm

Rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm

Rừng nhiệt đới thường xanh mưa ẩm, trên đất có tầng mùn dày 20-40cm, màu nâu đen

Đất vàng alit hay đất xám đen tầng mỏng, phong hoá từ granit hay sa thạch, rừng nhiệt đới thường xanh mưa ẩm

Rừng nhiệt đới thường xanh hoặc rừng lùn, ở đỉnh và dông, trên núi đá vôi hay một số loại đá khác

Rừng nhiệt đới thường xanh hoặc rừng lùn, ở đỉnh và dông, trên núi đá vôi hay một số loại đá khác 

Đất lầy nước có màu nâu đỏ phát triển từ Bazan và đất feralit màu vàng phát triển từ đá Bazan 

Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm hoặc đất cát ven biển 

Rừng nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên núi đá vôi, tốt nhất ở chân núi, tầng đất dày, màu mỡ và ẩm 

Đất phù sa cổ màu từ xám đến xám vàng, tầng dày, giàu chất dinh dưỡng; đất sét pha cát, sâu hoặc đá vôi; rừng rậm nhiệt đới thường xanh hay nửa rụng lá 

Thích hợp với đất feralit điển hình phát triển trên đá kết, đá phiến, granit, tầng đất trung bình hay mỏng; rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm nguyên sinh, trên sườn núi, ít dốc, thoát nước hoặc rừng thứ sinh

Rừng thường xanh mưa mùa nhiệt đới, ưa đất chua, ẩm, màu mỡ 

Đất feralit vàng hoặc vàng đỏ phát triển trên phiến thạch mica và gnai, rừng thường xanh mưa mùa ẩm, núi đất hoặc núi đá vôi, thoát nước, nhiều mùn

Đất feralit nâu đỏ phát triển trên Bazan, granit hay phù sa cổ, thoát nước, ưa đất sâu dày, rừng ẩm thường xanh hay rừng thứ sinh

Page 208: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Viet - AnhA B

1 Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary

TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP VIỆT - ANHMã Tiếng Việt

4 Aflatoxin.

5 An ninh

6 Ảnh hàng không - ảnh máy bay

7 Ảnh vệ tinh

8 Bậc thang bằng

9 Bậc thang hẹp

10 Bậc thang luống

11 Bậc thang nghiêng; Bậc thang rộng

12 Bậc thang ngược

13 Bậc thềm phù sa cổ

14 Bài cây

15 Bản đồ chuyên đề

16 Bản đồ địa hình

17 Bản đồ lập địa

18 Bản đồ nền

19 Bản đồ nông hoá thổ nhưỡng

20 Bản đồ tài nguyên rừng

21 Bản đồ thiết kê khai thác

22 Bản đồ trích lục

23 Băng cản lửa

24 Băng cây chắn gió

25 Băng cây theo đường đồng mức

26 Băng chắn cây xanh

27 Băng chắn gió

28 Băng chắn lửa/hành lang phòng cháy

29 Băng ngăn cháy tự nhiên

30 Băng tải

31 Bảng thống kê ma trận

32 Băng trắng (cản lửa)

33 Bạnh vè

3435 Bao phấn

36 Bảo quản hạt giống

37 Bảo quản hở

38 Bảo quản kín

39 Bảo tồn

40 Bảo tồn chọn lọc

41 Bảo tồn Ex-situ

42 Bảo tồn in-situ

43 Bảo tồn nguồn gen

15      586   

415   

564   

64      

710   158   348   599   285   

195   

Bảo  vệ môi trường

520   

Page 209: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

44 Bảo tồn thiên nhiên

45 Bảo tồn tiến hoá

46 Bảo tồn tĩnh các genotyp

47 Bảo tồn tĩnh các vốn gen

48 Bào tử

49 Bào tử đảm

50 Bào tử đính

51 Bào tử nấm

52 Bào tử tiếp hợp

53 Bào tử túi

54 Bào tử vách dày

55 Bảo vệ đất

56 Bảo vệ/gìn giữ đa dạng sinh học

57 Bầu dinh dưỡng

58 Bê tông cốt thép

5960 Bệnh bướu thân

61 Bệnh chổi xể

62 Bệnh dịch học

63 Bệnh đổ cây con

64 Bệnh đốm lá

65 Bệnh đốm nốt ruồi

66 Bệnh gỉ sắt

67 Bệnh khô xám

68 Bệnh không truyền nhiễm

69 Bệnh ký sinh / xâm nhiễm

70 Bệnh loét than

71 Bệnh loét thân

72 Bệnh lý cây rừng

73 Bệnh nghề nghiệp

74 Bệnh quăn phồng lá

75 Bệnh rơm lá thông

76 Bệnh thực vật

77 Bệnh trạng

78 Bệnh truyền nhiễm

79 Bị hại do gặm nhấm

80 Biến chủng

81 Biến dị

82 Biên độ sinh thái

83 Biến động quần thể

84 Biện pháp

85 Biện pháp cải tạo nông lâm

86 Biện pháp chống xói mòn đất

8788 Biện pháp phòng cháy và chữa cháy rừng

89 Biến thái

90 Biến thái hoàn toàn

91 Biến thái không hoàn toàn

630   75      

Bệnh  sinh lý

248   

95      

519   

148    Biện pháp kỹ thuật đơn lẻ 

Page 210: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

92 Biểu đồ chuỗi

93 Biểu đồ quan hệ

94 Biotôp.

95 Bờ bao/bồn

96 Bờ đất

97 Bỏ hoá bằng cây bụi

98 Bố trí nguồn lực

99 Bón theo băng

100 Bụi cây

101 Các giống bản địa được chọn lọc

102 Các vườn quốc gia

103 Các yếu tố xã hội học

104 Cách tiếp cận hệ thống

105 Cảnh quan

106 Canh tác bậc thang

107 Canh tác cây gỗ xen cây ngắn ngày

108 Canh tác cây lâu năm

109 Canh tác có lựa chọn/canh tác thay thế

110 Canh tác hỗn hợp

111 Canh tác hữu cơ

112 Canh tác không làm đất

113 Canh tác không làm đất

114 Canh tác lâu dài

115 Canh tác nhờ nước trời

116 Canh tác nông lâm kết hợp

117 Canh tác quảng canh.

118 Canh tác theo đường đồng mức

119 Canh tác tối thiểu/Làm đất tối thiểu

120 Canh tác trên đất khô hạn

121 Canh tác trên đồi

122 Canh tác tự túc

123 Canh tác xen canh gối vụ

124 Cạnh tranh

125 Cạnh tranh chen chúc

126 Câu hỏi lựa chọn

127 Câu hỏi mở

128 Cây bảo vệ

129 Cây bị đổ lá

130 Cây bóng mát

131 Cây bụi

132 Cây cảnh

133 Cây chiếm ưu thế

134 Cây chống đói (Ví dụ như cây sắn...)

135 Cây chưa trưởng thành

136 Cây cố định đạm

137 Cây đa mục địch/cây kiêm dụng

138 Cây dẫn dụ sinh học

139 Cây dạng bụi

290   549   84      103   102   104   556   60      606   408   462   627   657   409   661   23      677   42      448   485   476   711   503   541   36      260   156   445   224   355   648   150   146   390   129   484   535   598   597   604   491   133   237   578   472   458   674   605   

Page 211: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

140 Cây giống trong vườn ươm

141 Cây hai năm

142 Cây hàng năm

143 Cây khô đỉnh

144 Cây lá rộng

145 Cây mầm

146 Cây mọc nhanh

147 Cây một mùa

148 Cây ngày dài

149 Cây non

150 Cây nông nghiệp lưu niên

151 Cây phản ứng ngày ngắn

152 Cây phủ đất.

153 Cây phủ mặt đất

154 Cây rừng định hình

155 Cây rụng lá theo mùa

156 Cây thân cỏ

157 Cây thân cỏ lâu năm

158 Cây thân gỗ

159 Cây thường xanh Đối nghĩa với ‘rụng lá theomù

160 Cây tiên phong

161 Cây trồng canh tác

162 Cây trồng hai năm

163 Cây trồng hạt cốc

164 Cây trồng hỗ trợ

165 Cây trồng lưu niên

166 Cày vỡ đất

167 Cây vượt trội

168 Chăn thả

169 Chăn thả luân phiên

170 Chăn thả tối thiểu

171 Chất đệm, khu đệm

172 Chất điều hoà sinh trưởng

173 Chất dinh dưỡng thực vật

174 Chặt hạ cây . Xem chữ clearing

175 Chặt hạ có chọn lọc

176 Chất hữu cơ

177 Chát hữu cơ hoạt động.

178 Chất hữu cơ trong đất

179 Chất kìm hãm sinh trưởng

180 Chặt trắng

181 Chế biến nông phẩm tại nông trại

182 Chế độ bỏ hoá làm giầu đất

183 Chi phí cố định

184 Chi phí khả biến

185 Chỉ số lợi ích

186 Chỉ số thu hoạch

187 Chỉ số tiêu biểu

477   72      44      638   93    

588   277   584   426   

179   602   168   327   283   200   349   351   676   256   507   50      71      119   144   501   524   217   323   570   712   100   334   509   280   590   486   11      632   335   124   271   242   286   691   530   345   536   

Page 212: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

188 Chiến lược nghiên cứu

189 Chiến lược ứng phó, sự xoay xở

190 Chính sách nông nghiệp

191 Chính sách ruộng đất

192 Chính sách thông tin

193 Chọn lọc

194 Chọn tạo giống

195 Chu kỳ tái sinh rừng

196 Chức năng phục vụ

197 Chương trình giao đất lâm nghiệp

198 Cỏ cắt/thức ăn để nuôi nhốt

199 Cơ cấu cây trồng

200 Cơ chế quản lý tài nguyên công cộng

201 Cơ chế thực hiện

202 Cố định đạm

203 Cố định/giữ chặt

204 Cơ giới hoá nông nghiệp

205 Cơ sở dữ liệu

206 Cỏ ủ tươi

207 Cọc, thân trụ

208 Công cụ phối hợp hành động

209 Cộng đồng

210 Công nghệ sinh học.

211 Công ước Bảo tồn đa dạng sinh học

212 Của cải

213 Cường độ canh tác

214 Cường độ mưa

215 Đa canh

216 Đa dạng sinh học

217 Đa dạng sinh học

218 Đa dạng sinh học

219 Đặc tính đất đai

220 Đai rừng chắn gió

221 Đâm chồi

222 Dạng (cây)

223 Dạng cây

224 Đánh giá đất đai

225 Đánh giá nguy cơ

226 Đánh giá nhanh nông thôn

227 Đánh giá nhu cầu

228 Đánh giá nông thôn có sự tham gia

229 Đánh giá tình trạng nghèo có sự tham gia

230 Đất (diện tich) gieo trồng

231 Đất (hoặc đất rừng) đồng cỏ cao

232 Đất bỏ hoá

233 Đất bỏ hoang

234 Đất canh tác

235 Đất cây bụi

551   163   22      16      378   589   90      305   596   300   193   182   139   239   471   287   21      196   607   513   262   140   82      162   55      181   540   456   73      76      79      400   709   164   309   678   402   566   543   468   497   495   188   322   266   698   51      105   

Page 213: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

236 Đất chua

237 Đất chứa nhiều chất hữu cơ: Đất chứa tỷ lệ ch

238 Đất đá vôi

239 Đất đồng cỏ

240 Đất đồng cỏ chăn thả

241 Đất khoáng

242 Đất kiềm

243 Đất lâm nghiệp

244 Đất nông nghiệp

245 Đất phù sa

246 Đất rừng bảo vệ

247 Đất rừng được phân loại

248 Đất trọc trơ sỏi đá

249 Đất trung tính: Đất không chua hoặc không kiềm

250 Di cư

251 Địa hình

252 Dịch bệnh

253 Diễn thế thứ sinh

254 Diễn thế/chuỗi kế tiếp

255 Diện tích lưu vực

256 Diện tích rừng hiên tại

257 Điều tra đất

258 Điều tra/khảo sát ban đầu (cơ bản)

259 Định dạng cây

260 Dinh dưỡng dễ tiêu

261 Độ bão hoà kiềm.

262 Độ cao ngang ngực

263 Độ che phủ

264 Độ phì nhiêu đất

265 Đoạn thân/đoạn cành (để dâm, để trồng)

266 Dốc

267 Độc canh

268 Đối chứng/kiểm soát/phòng trừ

269 Đối tác thông tin

270 Đơn vị đất cơ sở

271 Đơn vị đất đai

272 Đồng cỏ tạm thời

273 Động thái quần thể

274 Động vật nhai lại

275 Du canh

276 Du lịch sinh thái

277 Dự trữ tài nguyên rừng

278 Đủ tư cách, sự xứng đáng

279 Đụn cát

280 Đường đồng mức

281 Đường đồng mức

282 Đường kính ngang ngực

283 GDP Tổng sản phẩm quốc nội

10      487   108   498   324   443   38      299   18      41      534   123   62      469   442   668   247   585   649   115   192   634   66      310   57      65      89      167   631   194   620   453   161   377   523   405   417   516   572   600   232   307   236   225   155   159   209   314   

Page 214: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

284 Ghép cây

285 Ghép chồi

286 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

287 Gieo thẳng

288 Gieo trồng nối tiếp

289 Giống cây trồng

290 Giống lai

291 Giống nông nghiệp

292293 Gỗ xẻ

294 Hãm chồi

295 Hàm sản xuất

296 Hạn hán

297 Hàng bảo vệ

298 Hàng rào cây xén/băng cây được xén

299 Hàng rào chắn bằng cây

300 Hàng rào sống

301 Hạt có sức sống tốt

302 Hạt cứng

303 Hệ sinh thái

304 Hệ số canh tác

305 Hệ thống

306 Hệ thống canh tác

307 Hệ thống canh tác nông lâm chăn thả giá súc

308 Hệ thống chăn nuôi

309 Hệ thống đất

310 Hệ thống kết hợp lâm nghiệp và thuỷ sản

311 Hệ thống kín

312 Hệ thống lai tạo giống

313 Hệ thống luân canh bỏ hoá

314 Hệ thống luân canh tuần tự

315 Hệ thống mở

316 Hệ thống nông lâm kết hợp

317 Hệ thống nông lâm kết hợp đồng thời

318 Hệ thống nông lâm kết hợp kế tiếp

319 Hệ thống nông lâm kết hợp qui vùng

320 Hệ thống nông nghiệp

321 Hệ thống nông trại hộ gia đình

322 Hệ thống phát-đốt

323 Hệ thống quản lý bản địa

324 Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS)

325 Hệ thống quản lý rừng

326 Hệ thống rừng nhiều tầng

327 Hệ thống rừng-đồng cỏ

328 Hệ thống rừng-đồng cỏ

329 Hệ thống sản xuất nông nghiệp đồng cỏ

330 Hệ thống sử dụng đất

331 Hệ thống thông tin trên máy tính (CBIS)

321   99      404   211   177   187   360   33      580    Gỗ tròn 

428   346   527   221   337   347   63      421   693   342   231   180   656   273   37      423   403   49      128   91      267   595   483   31      30      29      713   20      270   618   370   197   302   460   610   655   35      411   165   

Page 215: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

332 Hệ thống trồng đồng thời cây thân gỗ

333 Hệ thống trồng trọt

334 Hệ thống trồng trọt đồng thời

335 Hệ thống vùng

336 Hệ thực vật

337 Hệ vi động vật

338 Hệ vi thực vật

339 HEPR:Chương trình Quốc gia về Xoá Đói Giả

340 Hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên

341 Hiệu ứng nhà kính.

342 Hiệu ứng vùng biên/hiệu ứng gần rìa

343 Hộ đói, nghèo

344 Hộ gia đình

345 Hoàn cảnh sinh kế

346 Học hỏi cá nhân

347 Hỗn hợp cây trồng/trồng hỗn hợp

348 Hợp tác quản lý rừng

349 Hữu sinh

350 Kênh phân phối/kênh truyền dẫn

351 Kênh thuỷ nông

352 Khá giả lên, ăn nên làm ra

353 Khả năng chứa/khả năng chịu tải

354 Khảo sát theo tuyến

355 Khí hậu á ẩm

356 Khí hậu bán khô hạ

357 Khí hậu địa hình

358 Khoáng hoá

359 Khoảng trống/phát quang

360 Khoảnh (phân chia rừng)

361 Khôi phục, phục hồi

362 Khu bảo tồn cơ bản

363 Khu bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia

364 Khu bảo tồn rừng

365 Khu bảo vệ

366 Khu vực quan trọng về môI trường

367 Khúc gỗ

368 Khủng hoảng, căng thẳng

369 Kiểm soát sự thực hiện

370 Kiểm tra thông tin ba chiều

371 Kiểu sinh học.

372 Kiểu sinh thái

373 Kỹ thuật chồng ghép bản đồ

374 Kỹ thuật thích hợp

375 Kỹ thuật trồng trọt

376 Lai xa

377 Làm cỏ

378 Làm đất theo đường đồng mức

379 Lâm nghiệp cộng đồng

615   185   614   548   289   438   439   340   558   325   235   359   357   422   372   173   135   83      214   396   70      111   672   644   53      667   444   125   

560   153   461   306   531   246   425   642   364   682   85      233   431   47      190   492   706   160   141   

Page 216: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

380 Lâm nghiệp trang trại

381 Lâm nghiệp xã hội

382 Lâm phần hỗn hợp

383384 Lâm sản/sản phẩm rừng

385 Lâm sinh

386 Làm thui chột, không khuyến khích

387 Lãnh địa của tổ tiên truyền lại

388 Lập kế hoạch hoặc quản lý từ trên xuống

389 Lịch mùa vụ

390 Liên canh/trồng liên tiếp

391 Loài

392 Loài chiếm ưu thế

393 Loài có nguy cơ bị tiêu diệt

394 Loài nguyên sản/loài bản địa

395 Loài nhập nội

396 Loại ra/gạt ra khỏi

397 Lớp đất có cỏ

398 Lớp đất mặt

399 Lô (phân chia rừng)

400 Lửa rừng/đốt

401 Luân canh

402 Luân canh cây trồng

403 Luân canh cây trồng

404 Luân canh đồng cỏ

405 Luân canh tuần tự

406 Lực lượng thị trường

407 Lùm bụi

408409 Lùm bụi cây gỗ

410 Lương thực lấy củ

411 Lương thực lấy hạt

412 Lương thực quy thóc

413 Lượng sinh vật

414 Lưu niên

415 Lưu vực

416 Lưu vực nhỏ

417418 Mạng lưới an toàn

419 Mật độ cây

420 Mô hình

421 Mô hình mô phỏng

422 Mô hình quản lý kinh điển

423 Môi trường sống

424 Mưa

425 Mưa axit.

426 Mùa gieo trồng

427 Mùa vụ trồng trọt

269   625   451   474    Lâm sản phụ/lâm sản ngoài gỗ  

304   608   213   43      666   171   154   637   216   240   463   259   258   654   669   

284   568   176   569   416   594   433   131   582    Lùm bụi 

132   

81      500   114   436   704    Lưu vực phòng hộ/ rừng đầu nguồn 

577   640   452   612   122   244   538   9          331   183   

Page 217: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

428 Mức độ cận kề

429 Mực nước ngầm trong đất

430 Mức sống

431 Mục tiêu (công trình, kinh doanh)

432 Năng lực

433 Năng lực của đất

434435 Năng suất

436 Năng suất cây trồng

437 Năng suất ổn định

438 Ngân hàng gen

439 1 Ngân hàng Phát triển Châu á (ADB)

440 Ngắt chồi

441 Ngẫu nhiên

442 Nghề nuôi chim

443 Nghề nuôi ong

444 Nghề nuôi trồng thuỷ sản

445 Nghề trồng cây lâu năm

446 Nghiên cứu hệ thống canh tác

447 Nghiên cứu khả thi

448 Nghiên cứu tình thế/ nghiên cứu trường hợp đi

449 Nghiên cứu và phát triển các hệ thống canh tá

450 Ngũ cốc

451 Ngủ nghỉ

452 Người cấp thông tin

453 Ngươi dân bản địa

454 Nguồn gen

455 Nguồn gốc

456 Nguồn tài nguyên

457 Ngưỡng kinh tế

458 Ngưỡng vi phạm sinh thái

459 Nguy cơ/rủi ro

460 Nguyên tố vi lượng

461 Nhóm người sử dụng

462 Nhóm sở thích

463 Nhu cầu thông tin

464 Nhựa/mủ

465 Những người tham gia và hưởng lợi

466 Nơi cư trú

467 Nơi sinh sống lý tưởng

468 Nông học

469 Nông lâm kết hợp

470 Nông lâm kết hợp dựa vào rừng

471 Nông lâm kết hợp trong nông trại

472 Nông trại

473 Nốt rễ/nốt sần

474 Nước hữu hiệu

475 Nước ngầm

394   702   707   106   110   399   528    Năng lực sản xuất tối đa: Sản phẩm đầu ra tối đa có thể nhận được từ tổ hợp đầu vào. 

529   174   653   316   

663   542   59      45      48      52      274   278   112   275   

218   375   371   319   490   555   230   215   565   440   688   389   379   553   639   341   470   34      28      308   272   268   473   58      328   

Page 218: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

476 Nương du canh (rẫy - tiếng Việt )

477 ODA Hỗ trợ phát triển chính thức

478 Pha chế theo công thức

479 Phân bố mưa

480 Phân bón

481 Phân bón gây chua đất.

482 Phân cấp quản lý (trái nghĩa với sự tập trung h

483 Phân chia lợi nhuận

484 Phân chuồng/phân hữu cơ

485 Phân hạng dựa theo hoàn cảnh sống

486 Phản hồi

487 Phân loại đất

488 Phân loại đất đai

489 Phân loại đất đai dựa vào tiềm năng của đất

490 Phân quyền quản lý

491 Phân rác/phân ủ hỗn hợp

492 Phân tán nước

493 Phân tích hệ sinh thái nông nghiệp

494 Phân tích mẫu hình

495 Phân tích tác động tổ chức

496 Phân tích thể chế

497 Phân tích tình thế đặc thù

498 Phản ứng

499 Phân xanh

500 Phát

501 Phát triển bền vững

502 Phát triển nông thôn

503 Phẫu diện đất

504 Phối hợp quản lý

505 Phong hoá

506 Phòng trừ bằng biện pháp sinh học

507 Phòng trừ dịch hại tổng hợp

508 Phủ đất

509 Phục tráng

510 Phương pháp chẩn đoán và thiết kế

511 Phương pháp phân tích hệ sinh thái nông nghi

512 Phương thức bố trí cây trồng

513 Quá trình phản nitơ hoá

514 Quá trình tham gia

515 Quan hệ họ tộc

516 Quản lý dịch hại tổng hợp

517 Quản lý rừng dựa vào cộng đồng

518 Quản lý tổng hợp tài nguyên

519 Quản lý việc lập kế hoạch từ dưới lên

520 Quần thể

521 Quần thể cây

522 Quần thể kín

523 Qui nạp

601   478   311   539   282   8          198   69      276   708   279   629   401   406   207   149   701   26      499 

489 

382   616   559   326   619   651   574   633   134   705   77      383   455   546   208   27      178   205   496   398   384   143   385   87      515   510   126   373   

Page 219: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

524525 Quyền hưởng hoa lợi

526 Quyền sử dụng

527 Quyền sử dụng

528 Quyền sử dụng đất

529 Quyền thông tin

530 Rắc thuốc trực tiếp

531 Rãnh đồng mức

532 Ranh giới quản lý

533 Rãnh xói mòn

534 Rong cành

535 Rửa trôi

536 Rửa trôi trên mặt

537 Rừng

538 Rừng bán tự nhiên

539 Rừng bảo vệ

540 Rừng cây bụi

541 Rừng cây thức ăn gia súc

542 Rừng có tuổi hài hoà

543 Rừng công nghiệp

544 Rừng cùng tuổi

545 Rừng già

546 Rừng hành lang

547 Rừng hỗn giao cây rụng lá

548 Rừng kết hợp chăn thả

549 Rừng khộp/rừng dầu rái

550 Rừng kiêm dụng/rừng đa mục đích

551 Rừng kiệt

552 Rừng lá rộng

553 Rừng mây mù nhiệt đới

554 Rừng mưa (nhiệt đới)

555 Rừng ngập mặn

556 Rừng nguyên sinh

557 Rừng nh

558 Rừng rậm/rừng kín

559 Rừng rụng lá theo mùa

560 Rừng sản xuất

561 Rừng thoái hoá

562 Rừng thưa/rừng chưa khép tán

563 Rừng thường xanh nhiệt đới

564 Rừng trồng

565 Rừng trồng

566 Rừng trồng

567 Rừng tự nhiên

568 Ruộng bậc thang

569 Ruộng bậc thang rộng

570 Ruộng bậc thang tầng

571 Ruộng bậc thang tầng

659    Quyền hưởng dụng/ sử dụng  đất

690   687   689   5          380   212   157   429   338   418   414   573   296   593   533   98      294   475   374   254   479   315   447   298   223   457   686   94      130   454   430   522   329   127   199   526   203   482   

303   511   680   465   660   92      320   68      

Page 220: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

572 Sa - pô - chê (cây)/ Hồng xiêm

573 Sa - pô - chê (quả)

574 Sản phẩm

575 Sản phẩm đặc thù

576 Sản vật, vật phẩm, lương thực thực phẩm

577 Sang bầu (chậu)

578 Sang bầu/chuyển luống (cho cây con)

579 Sâu hại

580 Sinh khối

581 Sinh sản vô tính

582 Sinh sản vô tính (thực vật)

583 Sinh thái học

584 Sinh trưởng theo mùa

585 Sinh trưởng tự do

586 Sinh trưởng từng đợt

587 Sinh vật tự dưỡng

588 Song mây

589 Sự bảo tồn

590 Sự bổ sung/ sự hỗ trợ

591 Sự bồi tích

592 Sự chịu hạn

593 Sự cô lập, biệt lập, tách biệt

594 Sự đa dạng về gen, sự đa dạng về di truyền

595 Sự dễ thương tổn/ dễ bị hại/ dễ bị thiệt thòi

596 Sự diệt trừ

597 Sự đổ ngã của cây

598 Sử dụng đất bền vững

599 Sử dụng đất kiểu quảng canh .Từ này đối nghĩ

600 Sử dụng đất rừng

601 Sự gắn bó xã hội

602 Sự gạt ra lề xã hội

603604 Sự khan hiếm

605 Sự khủng hoảng/sự căng thẳng

606 Sự manh mún, sự phân tán

607 Sự phá rừng

608 Sự phát triển

609 Sự quản lý của nhà nước/sự quản lý hành chí

610 Sự tăng trưởng

611 Sự tăng trưởng thực tế hàng năm

612 Sự tham gia

613 Sự thể hiện/xuất hiện

614 Sự thích nghi

615 Sự thích ứng khí hậu/sự di thực

616 Sự thúc mầm hoa

617 Sự tiêu nước

618 Sự trong sáng/ sự công khai

619 Sự xói mòn nguồn gen, sự suy thoái di truyền

525   636   137   506   330   504   80      54      692   226   563   313   391   56      544   152   147   362   222   397   317   695   249   424   652   261   301   623   624   3           Sự hút, sự hấp thu  

581   170   312   202   206   13      367   191   494   46      12      6          291   220   673   318   

Page 221: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

620 Sự xuân hoá

621 Tạ (Tạ /ha)

622 Tài nguyên công sản

623 Tài nguyên đất nông nghiệp

624 Tài nguyên thiên nhiên

625 Tài nguyên tiếp cận tự do

626 Tái sinh

627 Tàn dư cây trồng

628 Tàn dư dọn rừng

629 Tận dụng nguồn tài nguyên

630 Tán rừng

631 Tầng /tán

632 Tầng cây thân cỏ

633 Tầng lá

634 Tăng thu hoạch

635 Tăng trưởng trung bình năm

636 Tập thể

637 Tập tính mọc

638 Tập trung hoá

639 Thâm canh tăng vụ

640 Thảm rụng

641 Thể chế

642 Thí nghiệm tại nông trại

643 Thị trường

644 Thiệt hại kinh tế

645 Thiết lập, định hình (cây)

646 Thống kê

647 Thông tin

648 Thu gom nước

649 Thụ mộc học

650 Thử nghiệm (thí nghiệm)

651 Thu nhập tổng số

652 Thu nhập từ nông nghiệp

653 Thụ phấn, bón phâ

654 Thức ăn gia súc thô

655 Thức ăn gia súc thô

656 Thức ăn xanh, cỏ chăn nuôi

657 Thực bì tự nhiên

658 Thực hiện

659 Thực vật lưu niên

660 Thuộc bản địa

661 Thuộc hệ thống rừng-đồng cỏ

662 Thuốc trừ cỏ

663 Thuốc trừ cỏ chọn lọc

664 Thuốc trừ cỏ có hiệu lực dài

665 Thuốc trừ sâu

666 Thường xanh

667 Tỉa cành

120   

138   19      466   481   547   175   617   557   186   413   350   109   344   434   136   333   117   172   420   381   480 

432   227   253   641   376   700   204   681   671   17      281   292   293   352   467   363   502   368   609   353   591   552   505   255   427   

Page 222: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

668 Tỉa cây chọn lọc

669 Tỉa thưa

670 Tỉa thưa cả hàng

671 Tỉa thưa cành lá

672 Tiến hoá

673 Tiến trình công việc

674 Tiếp cận từ dưới lên trên

675 Tiểu khí hậu

676 Tiểu khu/ ô định vị

677 Tiểu khu (phân loại rừng)

678 Tiểu nông

679 Tiểu quần thể

680 Tín dụng

681 Tính bền vững

682 Tính khả thi kinh tế

683 Tính kháng

684 Tính không tương thích

685 Tính năng động kinh tế

686 Tinh thần chịu trách nhiệm.

687 Tính thích ứng rộng/tính mềm dẻo/dễ tính

688 Tình trạng không có quyền

689 Tình trạng nghèo khổ (đói nghèo)

690 Tình trạng nghèo khó, sự bần bách

691 Tính xói mòn

692 Tổ chức

693 Tổng chi phí

694 Tra hạt trực tiếp

695 Trại nuôi thuỷ sản có trồng cây

696 Trao quyền/nâng cao năng lực

697 Tri thức bản địa, kiến thức địa phương

698 Trình tự gieo trồng

699 Trợ cấp/bao cấp

700 Trốc gốc

701 Trồng cây gây rừng

702 Trồng cây làm bờ ranh giới

703 Trồng cây làm giầu rừng

704 Trồng cây tạo năng lượng

705 Trồng cây thương phẩm/cây hoa màu phụ

706 Trồng dặm

707 Trồng dày

708 Trồng đơn loài

709 Trồng đồng thời

710 Trồng gối

711 Trồng hai vụ, trồng nhiều vụ

712 Trồng hỗn hợp

713 Trồng lại rừng

714 Trồng ra nương, ra ngôi

715 Trồng rễ trần

592   662   419   97      257   107   86      437   145   

621   645   169   650   228   554   366   229   7          288   518   517   361   252   488   670   210   611   238   369   184   646   336   14      88      243   241   113   67      354   635   613   550   219   446   545   512   61      

Page 223: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

716 Trồng rừng kết hợp cây nông nghiệp

717 Trồng theo dải

718 Trồng trọt nhiều tầng

719 Trồng trọt theo mùa

720 Trồng xen

721 Trồng xen hỗn hợp

722 Trồng xen nhìều tầng

723 Trồng xen theo hàng

724 Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh

725 Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh

726 Trừ sâu bằng biện pháp nông học

727 Trung tâm đa dạng

728 Tự cung tự cấp

729 Từ trên dội xuống’

730 Tưới, thuỷ nông

731 Tương tác

732 Tỷ lệ đất tương đương

733 Tỷ lệ thu nhập tương đương

734 Tỷ số lãi trên mức đầu tư

735 ủ mầm

736 UNDCP

737 UNDP

738 UNFPA

739 úng nước

740 Vai trò

741 Vai trò quyết định

742 Vận xuất (gỗ)

743 Vật lai

744 Vẽ sơ đồ sử dụng đất

745 Vi khuẩn cố định đạm cộng sinh

746 Vi sinh vật

747 Vỏ cây

748 Vỏ cây ki na

749 Vô sinh

750 Vốn xã hội

751 Vụ cây ngắn ngày

752 Vùng ảnh hưởng nhân tác

753 Vùng ảnh hưởng thuỷ triều.

754 Vùng đa dạng sinh học đặc sắc

755 Vùng đất nhỏ thu lượng nước mưa

756 Vùng đệm

757 Vùng được bảo vệ

758 Vùng khí hậu nông nghiệp

759 Vùng lưu vực sông suối

760 Vùng mục tiêu

761 Vùng nhiệt đới ẩm

762 Vùng rễ

763 Vùng sinh thái

32      643   459   583   387   450   388   571   39      40      189   118   647   665   395   386   407   365   166   121   683   684   685   703   567   201   263   493   412   561   441   

2        

622   603   393   295   74      435   101   532   24      116   658   358   562   234   

Page 224: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

764 Vùng sinh thái nông nghiệp

765 Vùng thu nước mưa

766 Vùng xung đột/vùng tranh chấp (về sử dụng đấ

767 Vườn cây lâu năm

768 Vườn cây mẹ/vườn giống

769 Vườn hộ/vườn gia đình

770 Vườn rừng

771 Vườn rừng thôn bản

772 Vườn tạp

773 Vườn ươm cây

774 WB: Ngân hàng Thế Giới

775 WFP

776 Xã hội học nông thôn

777 Xã hội nông thôn

778 Xavan

779 Xây dựng bản đồ cộng đồng

780 Xen canh lồng vụ

781 Xén tỉa

782 Xếp loại tính thích hợp đất

783 Xếp loại yếu tố

784 Xét ngọn, bấm đọt

785 Xói mòn

786 Xói mòn tăng tiến/xói mòn tiến triển

787 Xói mòn thành rãnh sâu

788 Xói mòn tự nhiên

789 Xử lý

790 Xử lý trước

791 Yếu tố môi trường

792 Yếu tố quyết định kinh tế xã hội

793 Yếu tố sinh học chủ đạo

Anh - VietA B

1 Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary

TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP ANH - VIỆTMã English

4 Abiotic5 Absorption 6 Accelerated erosion 7 Access to land8 Acclimatization9 Accountability

10 Acid forming fertilizer11 Acid rain 12 Acid soil

25      699   151   679   587   356   297   694   449   508   696   697   576   575   579   142   392   537   410   265   514   250   4          339   464   675   521   245   626   78      

2        

3          4          5          6          7          8          9          10      

Page 225: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

13 Active organic matter14 Adaptation15 1 ADB: Asian Development Bank16 Administrative controls17 Afforestation18 Aflatoxin19 Agrarian policy 20 Agricultural income21 Agricultural land 22 Agricultural land resources23 Agricultural system24 Agriculture mechanization 25 Agriculture policy 26 Agri-silviculture 27 Agroclimatic zone28 Agroecological zone29 Agro-ecosystem analysis 30 Agro-ecosystem analysis 31 Agroforestry 32 Agroforestry sequential system33 Agroforestry simultaneous system34 Agroforestry system35 Agroforests36 Agronomic variety37 Agronomy38 Agropastoral system39 Agrosilvicultural40 Agro-silvo-pasture 41 Alkali soil42 Alley cropping43 Alley cropping/ farming44 Alluvial soil 45 Alternative farming46 Ancestral domain 47 Annual plant 48 Apiculture 49 Appearance 50 Appropriate technology 51 Aquaculture52 Aquasilvicultural system53 Arable crop 54 Arable land55 Arboriculture. 56 Arid climate 57 Asets58 Asexual reproduction59 Autotroph60 Available nutrient

11      12      

13      14      15      16      17      18      19      20      21      22      23      24      25      26      27      28      29      30      31      32      33      34      35      36      37      38      39      40      41      42      43      44      45      46      47      48      49      50      51      52      53      55      54      56      57      

Page 226: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

61 Available water 62 Aviculture63 Band application64 Bare-rooted planting65 Barren rocky land 66 Bark67 Peruvian Bark6869 Base map 70 Base saturation71 Baseline survey72 Beating up 7374 Benefit sharing75 Better-off 76 Biennial crop 77 Biennial plant 78 Biodiversity 7980 Biodiversity conservation 81 Biodiversity or Biological diversity 82 Biological control 8384 Biological diversity 85 Biomass 8687 Biotechnology8889 Biotope90 Biotype9192 Bottom-up planning management 93 Boundary plantings 9495969798 Broadleaf 99 Broadleaf forest

100 Browse 101102 Brushlands 103104 Buffer105 Buffer zone 106 Bunch 107 Bund 108 Bush fallow

58      59      60      61      62      

63       Barrier hedge               64      65      66      67      68       Bench terrace               69      70      71      72      73      74       Biodiversity  "hotspots" 75      76      77      78       Biological determinant      79      80      81       Biota                        82      83       Biotic                       84      85      86       Bottom-up  approach                  87      88      89       Breast height                90       Breeding                     91       Breeding system              92       Broad-based terrace          93    

94      95      97       Brushing                     98      99       Budding                  100   101   102   103   104   

Page 227: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

109110111112 Bulb113114 Canopy 115 Capacity 116117118 Cash cropping119 Catchment 120121122 Centralisation123 Centre of diversity124 Cereals125 Cereal crop 126 cereals for tuber 127 cereals for grain 128 cereals for rice grain 129130 Chitted seed131 Classical model of management132 Classified forestry land133134 Clearing 135136137138139 Cloud forest 140141142143 Collaborative forest management 144 Collaborative management145 Collective146 Commodity 147 Common property management regime148 Common property resources 149 Community150 Community forestry 151 Community mapping 152 Community-based forest management 153154155156

105    Bushland                106    Business goal            107    Business process         

108    Calcareous soil              109   110   111    Carrying capacity            112    Case study               113   114   115    Catchment area            116    Catchment basin           117   118   

119   

120    Chilling requirement (vernalization)       121   122   123   124    Clear cutting                 125   126    Closed community            127    Closed forest               128    Closed system        129    Closed-ended question     130   131    Clump                       132    Clumpwood                   133    Codominant trees            135   134   136   137   139   138   140   141   142   143   144    Companion crop           145    Compartment              146    Competition             147    Complementarity            

Page 228: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

157158159160 Conflict area 161162 Conservation core area 163 Continuous cropping 164165166167 Contour hedge168 Contour lines 169170171 Convention on biological diversity 172 Coping strategy 173 Coppicing .

174

175 Cost-benefit ratio 176177 Cover crop 178 Credit 179 Crisis 180181182 Crop mixture 183 Crop productivity 184185186187 Crop system 188 Crop tree 189 Cropping index 190191 Cropping pattern 192193194195 Crown 196197 Cultivated agricultural lands198 Cultural control 199200201 Current forest 202203 Cutting

148    Component technology        149    Compost                     150    Concomitant cropping        151   152    Conservation                 153   154   155    Contour                      156    Contour cropping             157    Contour furrow               158   159   160    Contour tillage              161    Control                     162   163   164   165    Cornputer-based information systems

(CBIS).166   167    Cover                        168   169   170   171    Crop calendar                172    Crop intensification         173   174   175    Crop residue                  176    Crop rotation                 177    Crop succession               178   179   180   181    Cropping intensity           182   183    Cropping season              184    Cropping sequence            185    Cropping system              186   187    Cultivar                    188   189   190    Cultural practices           191    Current annual increment  192   193    Cut-and-carry  194   

Page 229: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

204205 Database206 Database management system (DBMS)

207

208209 Deciduous plants 210 Decisional roles 211 Deforestation 212 Degraded forest 213214 Denitrification215 Development216 Devolution217 Diagnosis and design 218219220 Direct seeding 221222 Disincentive 223 Distribution channel 224 Disturbance threshold225 Dominant species226227228 Double cropping 229230 Drought 231 Drought tolerance 232 Dry dipterocarp forest 233 Dry farming 234 Dune235236 Economic damage 237 Economic feasibility238 Economic mobility 239 Economic threshold 240241 Eco-tourism 242243244 Edge effect 245 Eligibiity 246247 Empowerment 248 Enabling mechanism 249 Endangered species 250

195    Data matrix                   196   197   198    Decentralisation (in conversion with

centralisation)199    Deciduous forest             200   201   202   203   204    Dendrology                     205   206   207   208   209    Diameter at breast height (DBH)  210    Direct drilling                 211   212    Directed application          213   214   215   216   217    Dominant tree                 218    Dormancy                     219   220    Drainage                     221   222   223   224   225   226    Ecology                      227   228   229   230   231    Ecosystem                    232   233    Ecotype                     234    Ecozone  or ecological zone                  235   236   237    Emergency food crop (Such as 238   239   240   241    Energy farming            

Page 230: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

251252 Enrichment planting253 Environment 254255 Environmentally critical areas 256257258 Eradication 259 Erosion 260261262 Even-aged forest263264265266 Exclude 267 Exotic species268 Extensive farming269270 External integration tools 271272273274 Fallow system 275276277278 Farm processing 279 Farm-based agroforestry 280 Farming system 281 Farming system research

282

283284285 Feasibility study286 Feedback287288289 Fertilizer 290291292293 Fix costs 294295296 Flora 297

242    Enriched fallow             243   244   245    Environmental factor        246   247    Epidemic                     248    Epidemiology                 249   250   252    Erosivity                    253    Establishment               254   255    Evergreen                    256    Evergreen plants  Opposite of 257    Evolution                    258   259   260   261    Extensive land use. Opposite of 262   263    Extraction                    265    Factor rating                 266    Fallow                        267   268    Farm enterprise              269    Farm forestry                270    Farm household system        271   272   273   274   275    Farming systems research and

development 276    Farmyard manure              277    Fast-growing tree            278   279   280    Felling                          281    Fertilization                    282   283    Final crop                       284    Fire                             285    Firebreak                        286   287    Fixation                    288    Flexibility                 289   290    Flow chart                  .

Page 231: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

298299300 Forage 301302 Foreshore area 303 Forest 304305306 Forest land 307 Forest land allocation program308 Forest lands use 309 Forest management system310 Forest plantation311312 Forest regeneration cycle 313 Forest reserves314 Forest resources315 Forest-based agroforestry 316317318319 Fragmentation320321 Gallery forest322323324 Genetic diversity325 Genetic erosion 326 Genetic resource 327328 Grafting 329 Grassland330331 Grazing lands 332 Green house effefct333334335336337338339340341342343344345

291    Flower induction            292    Fodder                      293   294    Forage forestry             295   296   297    Forest garden                   298    Forest grazing                  299   300   301   302   303   304    Forest product                  305   306   307   308   309    Form                            310    Form pruning                    311    Formulation                     312   313    Free growth                     315   314    GDP  Gross Domestic Product316    Gene bank                   317   318   319   320    Graded terrace              321   322   323    Grazing                     324   325   326    Green manure                327    Ground cover                328    Groundwater              329    Grove                   330    Growing on              331    Growing season            333    Growth habit              334    Growth regulator          335    Growth retardant         336    Grubbing out              337    Guard row                 338    Gully                     339    Gully erosion             

Page 232: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

346347348349350351352 Hedgerow

353

354 Herbaceous 355356357358359360361362363364 Hungry, poor household365366 ill-being367 illuviation368 Implementation 369 Implementation controls370 Income-equivalent ratio371372373374 Indigenous (local) knowledge 375 Indigenous management system376 Indigenous people 377378379380381 Information 382 Information partnership383 Information policy 384 Information requirements385 Information rights386 Institution 387 Institutional analysis 388 Integrated pest control389 Integrated pest management (IPM)390391 Interaction 392

341    Habitat                    342    Hard seed                     344    Harvest increment           345    Harvest index               346    Heading back                347    Hedge                         348   340    HEPR: National Programme for Hunger

Eradication and Poverty Reduction349   350    Herbaceous layer              351    Herbaceous perennial         352    Herbage                     353    Herbicide                    354    High-density planting        355    Hill farming                 356    Homegarden                   357    Household                    358    Humid tropics                359   360    Hybrid                       361   362   363   364   365   366    Incompatibility               367    Increment                      368    Indigenous                      369   370   371   372    Individual learning           373    Inductive                        374    Industrial forestry            375    Informant                         376   377   378   379   380   381   382   383   384   385    Integrated resource management          386   387    Intercropping                 

Page 233: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

393394 Interest group395396397398399400 Irrigation 401 Irrigation canal402 Isolation 403 Kinship 404405406407408409 Land title 410411 Land-capability classification 412413 Landraces 414 Landscape 415416 Land-use system 417 Land-use-map sketching 418419420421422423424425 Litter 426427 Livelihood428429430431432433434435 Mangroves (mangrove forests)436 Map overlay technique 437 Market 438 Market force 439440

388    Interculture                   389   390    Interference                   391    Intermittent growth             392    Interpolated cropping           393    Intervention area  394    Intimacy                      395   396   397   398   399    Land capability               400    Land characteristic              .401    Land classification              402    Land evaluation                403    Land system                    404   405    Land unit                      406   407    Land-equivalent ratio          408   409   410    Land-suitability rating        411   412   413    Layer                        414    Leaching                       415    Level terrace                 416    Ley farming                   417    Ley pasture                   418    Lift pruning                  419    Line thinning                   420   421    Live fence                      422   423    Livestock system                 424    Lodging                           425    Log                         426    Long-day plant              427    Lopping                     428    Lumber                      429    Management boundary         430   431   432   433   434    Mean annual increment           435    Micro catchment 

Page 234: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

441442 Microclimate 443444445446447 Migration 448449450451452 Mixed deciduous forest 453 Mixed farming 454455 Mixed intercropping 456457458459 Monsoon forest 460 Mulch 461 Multi-cropping

462

463464465466467 National parks 468 Native species469 Natural erosion 470 Natural forest 471 Natural resource 472 Natural vegetation 473

474

475476477478 Nodules 479 Non-timber forest product (NTFP)480481482483484 Old-growth forest 485 On-farm experimentation

436    Micro water catchment       437   438    Microfauna                  439    Microflora                  440    Micronutrient               441    Microorganism               442   443    Mineral soil               444    Mineralization              445    Minimum tillage            446    Mixed cropping              447   448   449    Mixed garden                 450   451    Mixed stand                  452    Model                        453    Monoculture  454   455   456   457    Multipil-use

forestry                                                            

458    Multipurpose tree           459    Multistorey cropping        460    Multistorey system           461    National biodiversity conservation area  462   463   464   465   466   467   468    Needs assessment              469    Neutral soil : Neither acid nor alkaline;

pH 6.6-7.3.              

470    Niche                           471    Nitrogen fixation                472    Nitrogen-fixing plant            473   474   475    Normal-aged forest            476    No-tillage (zero tillage)                    477    Nursery stock                   478    ODA     Official Development Assistance479   480 

Page 235: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

486 Open access resource487488489490491

492

493 Organization 494 Organizational impact analysis495496497498499 Participation 500 Participatory poverty assessment 501 Participatory process 502 Participatory rural appraisal (PRA) 503 Pasture lands 504505506 Perennial field crop 507 Perennial plant

508

509 Pest 510511512513514515516 Plantation forest 517518519 Pollarding 520 Plots521522 Population dynamics 523 Poverty 524 Powerlessness 525526 Preservation / Conservation527528 Primary forest 529530 Primary tillage

481   482    Open forest                  483    Open system                  484    Open-ended question           485    Organic farming             486    Organic matter               487    Organic soil: Soil containing a high

percentage of organic matter (> 20%).                 

488   489 

490    Origin                       491    Ornamental                   492    Outbreeding                493    Outcross                   494   495   496   497   498   499  Pattern analysis             500    Perennial                       501   502   503    Permaculture ('Permanent

agriculture')            

504   505    Pesticide                   506    Picking out                507    Pioneer                       508    Plant nursery                 509    Plant nutrient                510    Plant population              511   512    Planting out                  513    Pole                           514   

515    Population                      516   517   518   519    Practice                    520   521    Pretreatment                522   523    Primary land unit           524   

Page 236: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

531 Product 532 Production forest 533534 Production possibility frontiers 535536 Profitability index537 Protected area 538 Protected area 539540 Protection forestlands 541542 Proxy indicator 543544545546547548549550551552 Reforestation 553 Regeneration 554 Regeneration 555556557558559560561562 Resource 563 Resource allocation 564565 Resource capture efficiency 566567 Restoration, rehabilitation 568569570571572 Risk 573 Risk assessment: 574 Roles 575 Rotation 576577578

525   526   527    Production function         528   529    Productivity                530   531   532   533    Protection forest  534   535    Protective plants           536   537    Pruning                   

Quintal  (Quintal /ha)538    Rainfall                       539    Rainfall distribution          540    Rainfall intensity             541    Rainfed farming               542    Randomness                   543    Rapid rural appraisal        544    Rattan                      545   546   547   548    Regional system             549    Relational diagram         550    Relay cropping                551    Research strategy                552    Residual herbicide               553    Resin                         554    Resistance                   555   556   557    Resource capture              558   559    Response                      560   561    Rhizobium                    562    Rhizosphere                  563    Rhythmic growth               564    Ridge terrace                 565   566   567   568   569    Rotational cropping           570    Rotational grazing           571    Row intercropping           

Page 237: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

579580581 Rural development 582 Rural society 583 Rural sociology 584 Safety net 585586587588589 Scarcity 590591 Seasonal cropping 592593 Secondary succession 594 Security 595596597598 Selective cutting 599600601 Semi-natural forest 602 Sequential cropping 603 Sequential system604605606607 Shelterbelt 608609610611 Short-term crop 612613 Shrub-crop 614615616617618619620621622 Simultaneous system623 Simultaneous tree systems624625626

572    Ruminant                      573    Runoff                        574   575   576   577   578    Sapling                      

Sapling                       579    Savanna                      580    Saw timber                   581   582    Scrub                       583   584    Seasonal plant               585   586   587    Seed orchard                 588    Seedling                   589    Selection                     590   591    Selective herbicide           592    Selective thinning            593   594   595   596    Service                       597    Shade-bearing tree           598    Shatter                      599   600    Shifting (swidden)  cultivation 601    Shifting cultivation area (rÉy - 602    Short-day plant              603   604    Shrub                        605   606    Shrubland                    607    Silage                       608    Silviculture                  609    Silvopastoral                 610    Silvopastoral system          611    Silvopisciculture             612    Simulation model               613    Simultaneous cropping          614   615   616    Situation-specific analysis  617    Slash                          618    Slash-and-burn system         

Page 238: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

627628629630 Social capital 631 Social cohesion 632 Social exclusion 633 Social forestry 634 Socioeconomic determinants 635 Sociological factors 636637638639 Soil organic matter 640641642 Sole cropping 643 Speciality product 644645646 Stakeholder647648649 Stress 650 Strip cropping 651 Sub-humid 652653 Subsidy 654 Subsistence 655656 Succession 657 Sustainability 658 Sustainable development 659660661 Sub-zones662663664665666667 Tenure 668 Terrace 669670671672673 Top-down planning hoÆc management 674

619    Slashing                       620    Slope                          621    Smallholder                    622   623   624   625   626   627   629    Soil classification                    630    Soil conservation                       631    Soil fertility                           632   633    Soil profile                   634    Soil survey                    635   636   637    Species                         638    Stag-head                     639   640    Stand                         641    Statistic                     642   643   644   645    Subpopulation               646   647   648    Subsistence farming         649   650   651   652    Sustainable land use         653    Sustained yield             

654    Sward                         655    Sylvopastoral system          656    System                          657    Systems approach               658    Target area                     659   660   661    Terrace cropping               662    Thinning                       663    Thinning out                   665    Top-down                      666   667    Topoclimate                  

Page 239: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

675676677 Total cost 678 Total revenue 679 Transect walk 680 Transparency 681682683684685686687 Tree plantations 688689 Triangulation 690 UNDCP691 UNDP692 UNFPA693 Unstocked forest 694 Use rights 695 User group696 Use-right697 Usufruct698 Variable cost 699700701702 Vulnerability 703 Wastelands 704705 Water harvesting 706707708709710 WB711 Weathering 712713 Well-being 714 Well-being ranking 715 WFP716717718719720 Zonal agroforestry system

668    Topography                    669    Topsoil                       670   671   672   673   674    Trap crop                       675    Treatment                        676    Tree                             677    Tree farming                      678    Tree form                     679    Tree garden                   680   681    Trial (experiment)                       682   683   684   685   686   687   688   689   690   691   692    Vegetative reproduction       693    Viable seed                   .694    Village forest garden        695   698   699    Water catchment               700   701    Water spreading                 702    Water table                      703    Waterlogged                   704    Watershed                      696   705   706    Weeding                     707   708   697   709    Windbreak                    710    Windstrip                    711    Zero tillage              712    Zero-grazing                  713   

Page 240: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

giai nghiaA B

1 Bui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary

TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP VIỆT - ANHMã English

4 ADB5 Asian Development Bank6 Abiotic

7

8

9

10 Accelerated erosion

11

12 Access to land

13

14 Acclimatization

15

16 Accountability

17

18

3 1          

2            

Relating to things that are not alive. Used to describe the physical attributes of a land-use system (for example, soil, climate)

3           Absorption Movement of solutes (ions) and water into the plant roots either as a result of diffusion along a diffusion gradient or metabolic processes by the root

4          

Erosion much more rapid than normal, natural, geological erosion, primarily as a result of the activities of humans or, in some cases, of animals

5          

The ability to use land by any way (Clearing, brrowing or renting...)

6          

Process by which human beings, animals and plants become adapted to an unfamiliar set of climatic conditions

7          

To be answerable and responsible to others for the effectiveness of one’s work.

Accountability can be measured in the degree of responsiveness to those whom one is accountable to, as well as the actions taken for or against the accountable person.

Page 241: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

19

20 Acid forming fertilizer

21

22 Acid rain

23

24 Acid soil

25

26 Active organic matter

27

28 Adaptation

29

30

31 Administrative controls

32

33 Afforestation

34

7          

Accountability is both vertical (i.e. district people are accountable to the people as well as the province officials) as well as horizontal ( to colleagues).

8          

Fertilizer enhancing soil acidity because of surplus acid content and/or the plant discriminated uptake. 

9          

Rain (or snow) which  contains a higher level of acid than normal because of air contaminants such as CO2, SO2, NO2, etc.

10      

Soil with a preponderance of hydrogen ions and aluminium in proportion to hydroxyl ions. Specifically soil with a pH value less than 7

11      

Organic matter in the process of being broken down by bacteria

12      

1) A 15characteristic of survival value for plants or animals; survival in a specific environment.

2) The process by which individuals (or parts of individuals), populations or species change in form or function in such a way as to survive better under given environmental conditions.

13      

Formalized standards, rules, procedures, and disciplines to ensure that the organization's controls are properly executed and enforced.

14      

1) Conversion of bare land into forest land by planting of forest trees.

Page 242: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

35

36 Aflatoxin

37

38 Agrarian policy

39

40 Agricultural income

41

42 Agricultural land

43

44 Agricultural land resources

45

46 Agricultural system

47

48 Agriculture mechanization

49

50 Agriculture policy

14      

2) The planting of a forest crop on land that has not previously, or not recently, carried a forest crop.

15      

A very toxic substance formed by a fungus Arpergilus flavus which grows on seeds and nut and affects stored grain

16      

A policy concerned with the land or landed properties.

17      

Income achived from agricultural production.  Including the value of home producede and home comsumed goods.  Due to the fact that farmers mainly poerate without fixed costs for agriculture production, the agricultural income can be directly derived from the gross margin calculation.

18      

Those areas which are extensively used for the production of sustainance crops, cash crops  and fodder

19      

Classified agricultural land, which is not yet allocated to families and classified forest land with potential for agriculture

20      

A system with agricultural outputs and containing all the major components.

21      

The application of engineering principles and technology in agricultural production, storage and processing on the farm as well as in all other agro-related activities performed outside the farm

22      

Page 243: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

51

52 Agri-silviculture

53

54 Agroclimatic zone

55

56 Agroecological zone

57

58

59

60

61 Agro-ecosystem analysis

62

63 Agroforestry

64

22      

A course of action which is formulated, adopted and pursued by the government of a country to enable it to achieve certain prescribed agricultural goals.

23      

A form of agroforestry consisting of tree (woody perennial) and crop components

24      

The grouping of different physical areas within a country, a region classification or the world into broadly homogeneous zones based on climatic and edaphic factors.

25      

1) A major area of land that is broadly homogeneous in climatic and edaphic factors where a specific crop exhibits roughly the same biological expression.

2) Zones of similar agricultural performance as defined by soil and climate.

26       Agro-ecosystem analysis It is often used in the diagnostic or planning stage and utilizes tools for pattern analysis

27      

Developed by Gordon Conway and Khon Kaen University researchers (Thailand) in the early 1980s. It is often used in the diagnostic or planning stage and utilizes tools for pattern analysis

28      

1) The intergration of trees and shrubs into agricultural systems

Page 244: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

65

66

67 Agroforestry sequential system

68

69 Agroforestry simultaneous system

70

71 Agroforestry system

28      

2) Is a land use management system which combines the production of agricultural crops, forest trees and/or livestock simultaneously or sequentially on the same unit of land for the purpose of creating employment opportunities for upland farm labor, producing raw materials for agriculture or forest-based industries, providing food and other products for home consumption and improving ecological conditions in the watersheds.

3) ICRAF defines agroforestry as a dynamic ecologically based, natural resources management system that, through the integration of trees on farms and in the agricultural lanscape, diversifies and sustains production for increased social, economic and environmental benefits for land users at all levels.

29      

In this system, crops and trees take turns in occupying most of the same space.  The system generally start with crops and end with trees

30      

In this system, trees and crops or animals grow together at the same time on the same piece of land

31      

Page 245: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

72

73 Agroforests74 are a special category of agroforestry75 Agronomic variety

76

77 Agronomy

78

79 Agropastoral system

80

81 Agrosilvicultural

82

83

84

31      

A land-use system in which woody perennials (trees, shrubs, palms, bamboos) are deliberately used on the same land management unit as agricultural crops (woody or not), animals or both, either in some form of spatial arrangement or temporal sequence. In agroforestry systems there are both ecological and economic interactions between the different components. 'Agroforestry' is a generic term for different types of systems, for example, agrosylvicultural system, sylvopastoral system

32      

33      

A distinctive seedling population or clone with enough favorable characteristics to warrant cultivation.

34      

That part of agriculture devoted to the production of crops and the management of the soil on which they are grown. The scientific utilization of agricultural land.

35      

A land-use system in which crops and livestock (but not trees) are the only components.

36      

An agroforestry system for the concurrent production of agricultural system crops (including woody perennial crops) and forest crops. The forest crops serve either a productive or a service role.

37       Agro-silvo-pasture A form of agroforestry consisting of tree (woody perennial), crop and pasture/animal components.

Page 246: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

85 Alkali soil86 Soil having pH >7.587 Alley cropping

88

89 Alley cropping/ farming

90

91

92

93

94 Alternative farming

95

96 Ancestral domain

38      

39      

In hedgerow intercropping or alley cropping, trees are planted on land along with crops; the crops are grown in alleys between the rows of trees

40      

1.       An agroforestry intercropping system in which species of shrubs or trees are planted at spacings relatively close within row and wide between row, to leave room for herbaceous cropping between, that is, in the 'alleys' (syn: hedgerow intercropping).

2.       Growing annual crops between rows of trees or shrubs, often leguminous. Pruned material from these is used as much around annual crops and also as fodder and fuelwood

41       Alluvial soil A soil developing from recently deposited alluvium and exhibiting essentially no horizon development or modification of the recently deposited materials.

42      

Farming not in the current, conventional manner; for example, not, using fertilizers and pesticides, or by using intermediate technology and renewable energy sources. (See also organic farming)

43      

Page 247: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

97

98

99

100

101 Honeybee rearing (Beekeeping).102 Appearance

103

104 Appropriate technology

105

106 Aquaculture

107

108 Aquasilvicultural system

109

110 Arable crop

111

112

43      

Refers to the land occupied, possessed and utilized by members of indigenous cultural communities since time utilized by themselves or through their ancestors or predecessors-in-interest since time immemorial in accordance with their customary laws traditions and practices, irrespective of their present land classification and utilization, including but not limited to such lands used for residences, farms, burial grounds, communal and/or private forest, pasture and hunting grounds, worship areas.

44       Annual plant A plant that grows for only one season (or year) before dying, in contrast to a perennial, which grows for more than one season.

45       Apiculture

46      

The perceived nature of the object or landscape as distinct from its known nature.

47      

The suitability of a given form of technology to the socio-cultural and economic traits of the intended user.

48      

Fish farming. In a broad sense, producing any product under water, for example, algae (seaweed), crustaceans (shrimp).

49      

An agroforestry system that combines trees with the raising of aquatic animals.

50      

Short-, medium-, and long-term crops. Most of these crops require cultivation.

Page 248: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

113 Arable land

114

115 Arboriculture116 A general term for the cultivation of trees. 117

118

119 Asexual reproduction

120

121 Asets

122

123 Autotroph

124

125 Available nutrient

51      

Refers to land under crops, land under temporary meadows for mowing or pasture, land under market and kitchen gardens (including cultivation under glass) and land temporarily fallow or lying idle.

52      

53       Arid climate Climate in regions that lack sufficient moisture for crop production without irrigation. In cool regions, annual precipitation is usually less than 25 mm. It may be as high as 50 mm in tropical regions. Natural vegetation is desert shrubs.

54      

Propagation of plants from vegetative parts, such as stems, leaves or roots; or from modified stems such as bulbs, tubers, rhizomes and stoIons. This is accomplished without union of gametes (syn: asexual regeneration).

55      

Durable proessions that produce benefit.  It can be refered to those household possessions that create weath

56      

An organism capable of utilizing carbon dioxide or carbonates as the sole source of carbon and obtaining energy for its life processes from the oxidation of inorganic elements or compounds such as iron, sulphur, hydrogen, ammonium and nitrites, or from radiant energy.

57      

Page 249: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

126

127 Available water

128

129 Aviculture

130

131 Band application

132

133 Bare-rooted planting

134

135 Barren rocky land

136

137

138 A hedge planted so as to prevent runoff. 139 Base map

140

141 Base saturation

142

143 Baseline survey144 Beating up

57      

That portions of the total of any element or compound in soil that can be readily absorbed and assimilated by growing plants. Not to be confused with "exchangeable".

58      

The portion of soil-water, which is easily absorbable by plant roots. The water held in the soil against a suction of between 0.3 and 15 atmospheres.

59      

A general term for the production of birds,

60      

Application of a fertilizer, herbicide, or similar treatment as a strip, normally straddling or adjacent to the crop row (as opposed to overall application).

61      

Planting of seedlings without soil on roots. 

62      

Seriously degraded land on shallow soil and rocky areas on which neither trees nor grasses can grow.

63       Barrier hedge               

64      

Provides the standard configuration and serves as the working map for the preparation of the thematic maps. The base map may show such features as political boundaries, main river system, main road system and other important topographic feature.

65      

Percentage of alkaline cations to total exchangeable cations 

66      

67      

Page 250: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

145

146

147

148 Benefit sharing

149

150 Better-off

151

152 Biennial crop

153

154

155

156 Biodiversity

157

67      

Restocking failed areas in a crop or stand by further sowings or plantings.  Many other terms are also used for this, for example, 'blanking', filling', 'gapping', 'infilling', 'recruiting', 'reinforcement planting'.

68       Bench terrace               A shelf like embankment of earth with a level top and a steep or vertical downhill face constructed along the contour of sloping land to control run-off and erosion. Types are the horizontal bench terrace, which has no measurable slope from the back to the front of the bench, and the sloping bench terrace, which has a significant slope from the back to the front of the bench.

69      

Under the present joint forest protection and management program, households are expected to share the benefits derived from the forest with government.  No fixed benefit sharing schem is agree upon up to now

70      

Relatively better off than others, at least better than half.

71      

Crops with a length of vegetation cycle of 18-30 months

72       Biennial plant A plant, which completes its life cycle in two years. Plants of this type usually produce leaves and well-developed root systems the first year, stems, flowers and seeds the second year, and then die.

73      

The total variability within and among species of all living organisms and their habitats

Page 251: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

158

159

160 Biodiversity conservation

161

162

163 Biodiversity or Biological diversity

164

165 Biological control

166

167

168

169 Biological diversity

170

171

74       Biodiversity  "hotspots"Places where there is exceptional biodiversity, usually exceptional number of plants and animals and often including relict or unusual species.

75      

"The management of organism or ecosystems or ensure the use of plants, animals and ecosystems is sustainable", and the maintenance, protection, rehabilitation and enhancement of natural environments that are significantly unmodified by human activities.

76      

The level of abundance of life forms coexisting in a given environment.

77      

The deliberate use of organisms (parasites, predators and pathogens) to reduce populations of pests. Such organisms may be arthropods (insects and mites), bacteria, protozoa, fungi, viruses, nematodes or vertebrates.

78       Biological determinant      A biological factor such as crop species, variety, weeds, insect pests or disease that determines the crop configuration and performance of a cropping pattern at a given site.

79      

The variability among living organisms from all sources, including, inter alia, marine and other aquatic ecosystems and the ecological complexes of which they, are part. This includes diversity within species, between species, and between ecosystems.

80       Biomass

Page 252: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

172

173

174

175 Biotechnology

176

177

178

179

180 Biotope

181

182 Biotype

183

184

185

186

80      

The weight of material produced by a living organism or collection of organisms. The term is usually applied to plant, or it may be qualified to include only certain parts of the plant, e.g., above-ground or leafy biomass. Biomass is expressed as fresh weight or dry weight.

81       Biota                        The flora and fauna of a defined area or volume (for example, soil biota in the topsoil).

82      

Use of technolofy to manipulate and combine different genetic materials to produce living organisms with particular characteristics.

83       Biotic                       The influence of animals and plants on associated plant or animal life as contrasted with climatic influences and edaphic (soil) influences.

84      

Small area with uniform biological conditions (climate, soil, altitude, etc.)      

85      

Group of similar individuals within a species.

86       Bottom-up  approach                  A bottom-up approach emphasizes the participation of the targeted groups and populations in making programming and research decisions.

87       Bottom-up planning management

Page 253: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

187

188 Boundary plantings

189

190

191

192

193

194

195

196

197

198

87      

A form of "grassroots power". The decision comes from the lower levels, with implementation at the upper levels. This form of authority works best when those lower down have enough capacity and knowledge to make decisions for the common good.

88      

Trees use to delineate plots or farms. The trees forming the boundary can also provide wood, fodder or other products

89       Breast height                1) The standard height at which the diameter of the stem of a standing tree is measured: 1.3 metres above ground level.

2) By international agreement (through the International Union of Forest Research Organizations), 1.3 m from ground level, at which height the girth or diameter of trees are commonly measured. (Note: 1.37 m is used in some parts of the world.)

90       Breeding                     The selection and propagation of particular genotypes, to achieve certain objectives (higher yield, disease resistance, and so forth). May be the result of manipulation (crossing) or through artificially induced mutation. Plant species or varieties may be strictly or mainly inbreeding or outbreeding in their natural environment.

91       Breeding system              The natural processes, by which sexual union occurs, including cytogenetic, morphological and physiological structures and processes. It

includes the pollination system (wind, insects, self-pollination, and so forth).

92       Broad-based terrace         

Page 254: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

199

200 Broadleaf

201

202 Broadleaf forest

203

204 Browse

205

206

207

208

209

210 Brushlands

211

212

92      

A ridge-type terrace 25-50 cm high and 4-10 m wide with gently sloping sides, a rounded crown and a dish-shaped channel along the upper side, constructed to control erosion by diverting runoff along the contour at a non-scouring velocity. It may be level or have a grade towards one or both ends.

93    

Trees other than conifers that  have flat, broad leaves.  Ovules are found in an ovary, and all reproductive organs appear in flowers.  They belong to t  he angiosperm group of plants.  They can be deciduous or evergreen.

94      

Forest consisting of non-conifer (i.e. angiosperm) trees which have broad leaves as opposed to coniferous needles, can be deciduous or evergreen

95      

The buds, shoots, leaves and flowers of woody plants are eaten by livestock or wild animals

96       Browsing                      The feeding on the above-ground parts of trees and shrubs (buds, shoots and leaves) by livestock or wild animals.

97       Brushing                     The removal of lower branches on a tree to facilitate access, for example in closely spaced coniferous plantations.

98      

refer to any tract of the production forest land covered dominantly with shruby vegetation

99       Budding                 

Page 255: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

213

214

215

216 Buffer

217

218

219

220

221 Bunch

222

223 Bund

224

99      

1) The use of a bud from one tree to graft into the bark of another, usually to obtain high-quality fruit on hardy, established trees.

2) A technique used to obtain new fruit trees with the same characteristics as those already producing good quality fruit in quantity. A bud is cut from a mother tree (scion) and spliced into the bark of a young seedling.

3) A method of vegetative propagation of plants by implantation of buds from the mother plant into a rootstock.                               

100   

1)  In biological systems, to regulate against changes.

2) A substance that prevents a rapid change in pH when acids or alkalis are added to the soil; these include clay, humus and carbonates.

101    Buffer zone The space surrounding or adjoining a protected area. Land-use in a buffer zone is limited to activities compatible with the objectives of the protected area. Appropriate activities in a buffer zone might include tourism, forestry, agroforestry, etc

102   

A ridge of earth placed in a line to control water run-off and soil erosion, demarcate a plot boundary, or other uses.

103   

1) A barrier on the surface of the soil on sloping land to prevent runoff and soil erosion.

Page 256: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

225

226 Bush fallow

227

228

229

230

231

232

233

234

235

236 Canopy

237

238

239

240

241

103   

2) The arrangement of organic material, for example, agricultural waste or soil, in lines along the contours of a slope, to control runoff or erosion.

104   

The natural vegetation that arises when land is left uncultivated for some time. Composed of smalI trees, shrubs, grasses (and sedges) and herbaceous plants. Bush fallow may be grazed or browsed and fire-wood collected from it before it is returned to cultivation.

105    Bushland                An open stand of bushes, 3-7 m high, with a canopy cover > 40%.

106    Business goal            A statement describing a measure or target that will be achieved during a certain period.

107    Business process          A group of activities that provide products, deliver services, or manage resources.

108    Calcareous soil              Soil containing sufficient CaCO3 often with MgCO3

109   

The upper layer of trees in a forest or a complex of trees.

110    Capacity Having the skill of being able to find facts and figures, then integrate that knowledge into decision-making and action taking.

111    Carrying capacity            1) Amount of animal life, human life or industry that can be supported indefinitely with available resources on a given area.

Page 257: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

242

243

244

245

246

247

248 Cash cropping

249

250

251 Catchment

252

253

111   

2) In wildlife management, the optimum population density that a given environment or range is capable of sustaining permanently.

3) The maximum number of organisms that can use a given area of habitat, without degrading the habitat and without causing social stresses that result in the population being reduced. When we speak of the carrying capacity for humans, we refer to the maximum number of users that can be sustained by  given set of land resources at a particular level of technology

112    Case study                An example of a research problem, usually described by a representtive unit of the population. The data presented in a case study result from collecting primary and secondary data. Thus a case study is a 2nd-order abstraction that integrates data sets to demonstrate relationships among multiple factors that may be generalized to the research problem.

113   

1) Growing crops for sale either to a market or to agents, or at the 'farm gate'.

2) A minor crop (in term of output) is planted after the major crop to " catch" remaining moisture. Catch cropping is a subclass of multiple cropping

114   

Area from which water runs off to any given river valley or collecting reservoir

115    Catchment area           

Page 258: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

254

255

256 See watershed257 Centralisation

258

259 Centre of diversity

260

261 Cereal crop

262

263

264

265

266 Chitted seed

267

268

115   

When referring to particular streams or rivers, it is the land surface from which water (rain) flows into them, sometimes through tributaries (feeder streams). Sometimes called a 'water catchment'.

116    Catchment basin          

117   

Power is concentrated in to central government.  The lower levels do not have decision rights and depend on central government

118   

The geographic region in which the greatest variability of a crop occurs

119   

1) A grass that is grown primarily for its seed which is used for feed or food.             

2) A member of the monocot grass family grown for its edible seed, for example, wheat, oats, barley, rye, rice, maize, grain sorghum and millet. Buckwheat, although a dicot and therefore not a member of the grass family, is commonly included among the cereals.

120    Chilling requirement (vernalization)       The requirement of many temperate crop plants, commonly fruit trees, for specific periods of cool temperatures needed to cause the plants to break dormancy and initiate floral development.

121   

1) A general term for pre-germinated seeds.

2) A method of storing and dispatching seed of short viability. Sªds are placed in trays between layers of leaf and kept moist.

Page 259: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

269 Classical model of management

270

271 Classified forestry land

272

273

274

275

276 Clearing

277

278

279

280

281

282

283

122   

Traditional descriptions of management that focused on its formal functions of planning, organizing, coordinating, deciding, and controlling.

123   

Classified forestry land does not necessarilyequal land with forest.  It can be bare land and scattered tree and/or land with potential for agriculture

124    Clear cutting                 1) The removal of an entire standing crop of trees. Also termed 'clear felling'.

2) An area from which the entire timber stand has been cut. Removal of the entire stand in one cut. Reproduction is then obtained with or without planting or artificial seeding.

125   

1) A relatively small area within a forest that has no trees.

2)  (verb) To dispose of undergrowth and vegetational debris (slash) that is left after trees have been felled and trimmed. Sometimes done by a burn. Clearing is also done by removal or controlled burning around forests, villages, homes or trees to act as a firebreak.

126    Closed community            A plant community whose components so completely utilize the site as to exclude further entrants. An 'open community' is therefore one not excluding further entrants.

127    Closed forest               Forest where trees are the dominant life form and the canopy is closed.

128    Closed system             

Page 260: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

284

285

286

287 Cloud forest

288

289

290

291

292

293

294

295

296 Collaborative management

297

298 Collaborative forest management

299

300 Collective

128   

A system that does not exchange matter with the surroundings (but may exchange energy with the surroundings).

129    Closed-ended question     A question containing specific options that a respondent must choose from, such as a multiple choice question.

130   

Forest growing in places with regular cloud and/or must, often in the tropics

131    Clump                       The aggregate of stems issuing from the same root, rhizome system or stool, with particular reference to bamboos and the larger grasses.

132    Clumpwood                   A plant community dominated by woody clumps.

133    Codominant trees            Trees with crowns forming the general level of the crown cover and receiving full light from above but comparatively little from the sides.

134   

A process in which stakeholder groups form a partnership to plan, share responbility for, and divide benefits from their joint implementation of a strategy to rehabilitate, conserve and sustainably utilise rural lands and resources

135   

A general term, which embraces community forestry, joint forest management and co-management of forests.

136   

Page 261: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

301

302 Commodity

303

304 Common property resources

305

306 I.e. forest, lakes, grazing lands

307Common property management regime

308

309 Community

310

311

312

136   

A collective is a group of individual that acts as a joint body.  Member of the group are followed common regulation of the group and receive interests from those of the group

137   

An economic good, usually a product of agriculture or mining. A commodity product has been produced to more or less standard set of specifications, i.e. the product is essentially the same independent of tree producer. It serves customers with similar needs in a mass market and is usually marked in bulk and in large quantities

138   

Natural resources that can be used by many and which does not have individual ownership or usage rights.

139   

Natural resources for which specified people have specified right, irrespective of the legal ownership

140   

A group of people occupying a certain territory, bonded together by common interests and a sense of group solidarity and identity.

141    Community forestry 1) A form of social forestry, where tree planting is undertaken by a community on common or communal lands

Page 262: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

313

314 Community mapping

315

316Community-based forest management

317

318

319

320

321

141   

2) Community fárestry developed in areas marginal to agriculture, with many members of the community being landless or small-scale farmers, often characterized by ecological and cultural diversity and the employment of traditional technologies. Communal-land development is basic to this type of forestry.

142   

A process that aims to document the community's interpretation of the landscape, its elements, and the activities within it; their sociocultural relations with their environment; and their perceptions on how best to implement forest resource management. It is an activity owned and sustained by the community resulting in their empowerment.

143   

is a strategy for achieving a people-centered development where the focus of decision-making with regard to the sustainable use of resources in an area lies with the communities of that area. Under Executive Order 263, community-based forest management is adopted as the national strategy ß Vietnam.

144    Companion crop           A crop that is grown with another crop. Usually applied to small grain crops with which forage crops are sown. It may also apply to others such as maize and soybeans when grown together.

145    Compartment              1) The basic territorial unit of a forest estate permanently defined for purposes of location, description and record, and as a basis for forest management.

Page 263: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

322

323

324

325

326

327

328

329

330

145   

2) An area of woodland on a map, and by features on the ground, which forms a convenient division of a forest for managing it.

146    Competition             Used to refer to the processes, and also sometimes the outcome, of direct interactions between proximal plants or, more commonly, indirect interactions over a resource that must be shared .

147    Complementarity             In intercropping, a net positive outcome for a crop mixture of the interactions such as competition and facilitation that occur between plant components growing simultaneously (spatial complementarity) or a mixture whose components, growing at different times, improve the capture of environmental resources (temporal complementarity).

148    Component technology        The cultural techniques used in the management of a crop or cropping pattern. Component technology includes variety, planting methods, tillage operations, fertilizer and water management, pest management, harvesting.

149    Compost                     1) In plant nursery work, a mixture of inorganic and organic materials, perhaps with some soil of a particular suitable kind, in which seeds can be readily germinated or seedlings or young plants grown. Particular composts are made for particular purposes, and fertilizers are often added.

Page 264: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

331

332

333

334

335 Conflict area

336

337

338

339

340 Conservation core area

341

342 Continuous cropping

343

149   

2) A pile of decomposing organic matter of plant or animal origin. Soil and, other amendments such as I i me, nitrogen and phosphorus may be mixed with the organic matter.

3) Organic residues, or a mixture of organic residues and soil that have been made into a pile and allowed to undergo biological decomposi- tion.

150    Concomitant cropping        A cropping sequence where 2 or more species, 1 of which has a short er crop duration than the other(s), are grown together on the same unit of land.

151   

Are specific geographic areas where the current land use is in conflict with the designated or desired land use

152    Conservation                 The protection, use and improvement of natural resources according to principles that will assure their highest economic and social benefits.

153   

A general conservation term. It refer to a designated area of land or water in which utilization, if any, does not conflict, directly or indirectly, with the goal of maintaining the site’s biodiversity at its fullest. Usually, conservation core areas are preserved with no plant or animal utilization or harvesting, rather than reserves, in which some utilization occurs

154   

One crop is grown after the other without seasonal following. Continuous cropping may be achieved be sequential cropping or relay-planting techniques

Page 265: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

344

345

346

347

348

349

350 Contour hedge

351

352

353

354

355

356

357

358 Convention on biological diversity

155    Contour                      Linear demarcation of the land surface that indicates places of equal elevation; the lines on a map that connect these points.

156    Contour cropping             Sowing a crop in rows or strips so that these follow along a contour.

157    Contour furrow               A furrow ploughed on the contour on pasture or range land to prevent soil loss and so as to allow water to penetrate the soil; sometimes used in planting trees and shrubs on the contour.

158   

is planted to prevent erosion and form biological terraces.

159    Contour lines Lines at the same elevation above sea level

160    Contour tillage              The cultivation of land along the lines of uniform elevation, or contour lines, to reduce erosion.

161    Control                     A treatment in an experiment that is used as a baseline for comparisons or contrasts. For example, zero application of a fertilizer may be the control for an experiment on the effects of fertilizer. in agroforestry there is often more than one control, for example, 'crop only' and 'tree only'.

162   

Page 266: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

359

360 Coping strategy

361

362

363

364

365

366 Cost-benefit ratio

367

368

369

370 Cover crop

371

372 Credit

162   

An international meeting of governments held in Rio de Janiero, Brazil, in June 1992. Initially, 154 countries signed this international treaty and it came into force on 29 December 1993. The purpose of the treaty was " the conservation and sustainable use of biodiversity, and the equitable sharing of benefits from the use of biodiversity goods and services between users and resource holders.

163   

The plans, means and actions used by the poor or vulnerable to deal with difficult situations such as unemployment, sickness, disaster, food shortage, etc.

164    Coppicing Cutting certain tree species close to ground level to produce new shoots from the stump. Also occurs naturally in some species if the trees are damaged.

165    Cornputer-based information systems (CBIS) Information systems that rely

on computer hardware and software for processing and disseminating information.

166   

A method for calculating the returns from a capital expenditure by dividing the total benefits by total costs.

167    Cover                        For vegetation, that proportion of the ground overlain by the canopy of the plants growing on it.

168   

A close-growing crop grown primarily for the purpose of protecting and improving soil between periods of regular crop production or between trees and vines in orchards and plantations

169   

Page 267: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

373

374 Crisis

375

376

377

378

379

380

381 Crop mixture

382

383 Crop productivity

169   

Financial assistance given to farmers for agricultural projects, these are given directly by the government or banks and are repayable over a specified period of time

170   

For the poor and vulnerable, a crisis is a particularly difficult situation which implies great change in their overall condition if they are not able to cope well with it.

Crises often push the vulnerable poor into greater poverty, as they have less means to cope with crises. For instance, a death of a laborer may be a crisis. The family loses the extra income and has to use the litle money they have to conduct funeral ceremonies. This situation is a turning point in their poverty condition

171    Crop calendar                A list of the standard crops of a region in the form of a calendar giving the dates of sowing and various stages of their growth in years of normal weather.

172    Crop intensification         The concept, approach, method and process of growing more crops per year either sequentially or simultaneously.

173   

Any type of crop combination at a given point time. It may be interplanting, mixed cropping, or relay-planting

174   

Page 268: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

384

385

386

387

388

389

390

391

392 Crop system

393

394 Crop tree

395

396 Cropping index

397

398

174   

A measure of efficiency, that is, output (production) per unit of input over time, for example, grams of biomass per square metre per day, or crop yield expressed in tonnes per hectare per season. Can also be expressed in terms of labour or financial inputs, solar energy inputs, and so forth.

175    Crop residue                  The portion of a crop left after the main product has been harvested.

176    Crop rotation                 The growing of different crops in recurring succession on the same land.

177    Crop succession               The crop occupancy of the land and the successive ways in which the land is planted or sown. Crop succession can involve occupancy of land 'Intermittently' or 'Continuously'.

178   

An arrangement of crops populations that transform solar energy, nutrients, water and other inputs into useful biomass. The crops in the crop system can be different species and varieties, but they constitute one crop system only if they are managed as a-single unit. The crop system is a subsystem of the cropping system.

179   

Tree yielding fruits (or useful sap) and not primarily grown for timber.

180   

Number of crops per year on a given field times. It is identical with the R value. The cropping index is applicable for sequential cropping only.

181    Cropping intensity          

Page 269: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

399

400

401

402

403

404

405

406

407

408

409

410

181   

Percentage of net area available for cropping that is actually cropped.

182    Cropping pattern The yearly sequence and spatial arrangement of crops or of crops and fallow on a given area.

183    Cropping season              The period during the year when the environment is favourable for the growth of agricultural crops. In regions that have bimodal rainfall, there will be 2 such seasons. Trees may grow at other, less favourable, times.

184    Cropping sequence            The time course of events among crop components utilizing the same unit of land. Cropping sequence can be coincident, concomitant, interpolated or overlapping.

185    Cropping system              1) The cropping patterns used on a farm and their interaction with farm resources, other farm enterprises and available technology.

2) The crop production activity of a farm. It comprises all cropping patterns grown on the farm and their interaction with farm resources, other household enterprises, and the physical, biological, technological and social economic factors or environments.

3) A land-use unit comprising soils, crops, weeds, pathogens and insect subsystems, which transforms solar energy, water, nutrients, labour and other inputs into food, feed, fuel and fibre. The cropping system is a subsystem of the farming system.

186    Crown

Page 270: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

411

412

413

414 Cultivated agricultural lands

415

416 Cultural control

417

418

419

420 field421

422

423 Current forest

424

425

426

186   

The canopy or top of a single tree or other woody plant.

187    Cultivar                   An assemblage of cultivated plants, clearly distinguished by some characters (morphological, physiological, cytological, and so forth) and which when reproduced either sexually or asexually retains its distinguishing characteristics. 

188   

These refer to lands devoted to crops. Among the common crops raised in the coastal zone are staple crops (rice and corn); plantation crops (coconut and sugar cane); root crops (cassava); legumes and vegetables.

189   

The manipulation of regular agronomic crop husbandry practices for pest control

190    Cultural practices           Crop care practices including land preparation, seed selection, weed control, fertilizer and insecticide application, and water control in the

191    Current annual increment  In forestry, for a particular stand, the annual increment of wood for the current year.

192   

Areas of current forest are defined as areas being suitable for forest production and having a tree cover with a crown density of at least 20%

193    Cut-and-carry  Fodder or other plant products which are harvested and carried to a different location to be used or consumed by livestock

Page 271: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

427 Cutting

428

429

430

431 2) A rectangular table of data.432 Database

433

434Database management system (DBMS)

435

436

437

438

194   

A piece of a branch or root cut from a living plant with the objective of developing roots and growing a new plant, genetically to the original parent ( a clone)

195    Data matrix                   1) A numerical table in which each column lists all the observations on one sampling unit (or quadrat) and each row lists the values of one of the observed variables in all quadrats.

196   

Collection of data organized to service many applications at the same time by organizing data so that they appear to be in one location.

197   

Special software to create and maintain a database and enable individual business applications to extract the data they need without having to create separate files or data definitions in their computer programs.

198    Decentralisation (in conversion with centralisation)

The relocation of administrative functions away from a central location

199    Deciduous forest            

Page 272: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

439

440 Deciduous plants

441

442 Decisional roles

443

444 Deforestation

445

446

447

448 Degraded forest

449

199   

A forest composed of trees that shed their leaves at some season of the year. In tropical areas trees may lose their leaves during the hot season to conserve moisture. Trees of a deciduous forest in cool areas shed their leaves during the autumn to protect themselves against the cold and frost of winter. Deciduous forests produce valuable hardwood timber, such as teak and mahogany from' the tropics, and oak and beech from the cooler areas.

200   

A plant that sheds all or most of its leaves every year at a certain season. The opposite of evergreen

201   

Mintzberg's classification for managerial roles where managers initiate activities, handle disturbances, allocate resources, and negotiate conflicts.

202   

1) Loss of forest cover, which is not replaced by either natural regeneration or replanting of trees.

2) Disturbance, conversion, or wasteful destruction of forest lands

203   

Degraded forests are forests which have been heavily damaged, i.e: the land area has no forest (coverage) or the area is defoliated which is separated for reforestation or to assign to an individual and to an organization to use for reforestation, and to organize reforestation, permanent agro-forestry and livestock production or use other purpose according to the national socio-economic development plan

Page 273: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

450

451

452 Denitrification

453

454 Development

455

456

457 Devolution

458

459 Diagnosis and design

460

461

462

463

464

465 Direct seeding

466

467

204    Dendrology                     The study of trees, that is, a knowledge of the taxonomy, systematic relationships and field recognition of tree species.

205   

The process of transformating various N forms into N2 which may be lost through valatisation. This process is opposite to the free N2 synthesis from the air by plants. 

206   

1) Increasing the capacity "to enable people to enjoy long, healthy and fulfilling lives".                

2) For plants, the sequence of events that bring about full sexual maturity, leading to flowering and fruiting.

207   

The relocation of power (capacity or authority to contribute to decision-making) away from a central location

208   

Developed by ICRAF in the early 1980s as a methodology for the diagnosis of land management problems and the design of agroforestry solutions

209    Diameter at breast height (DBH)  The diameter of a tree at 1.3 m above average ground level designates whether the diameter refers to measurements over or inside the bark.

210    Direct drilling                 Sowing seed into soil that has not been previously cultivated in any way in the immediate past.

211   

Sowing seeds directly where they are to develop into mature plants

212    Directed application         

Page 274: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

468

469 Disincentive

470

471 Distribution channel

472

473

474 Disturbance threshold

475

476 Dominant species

477

478

479

212   

Where the herbicide is directed towards the ground or weeds to avoid or minimize contact with the crop

213   

incentive that discourage, rather than encourage action

214   

A channel through which information and/á products move between the producer and the user/customer/market. The distribution channels comprise the marketing channels through which information from and to the markets are channeled and through which the products are sold, and the delivery channels through which the products physically reach the customers. The distribution channel comprises all the middlemen and the transport and storage facilities between the producer and the customer

215   

Point at which an alternation of the environmental conditions causes change in an ecosystem

216   

In forestry, dominance occurs when considering the relative basal are of a species to the total basal area of all species in the stratum. The species having the highest relative basal area is considered the dominant species (syn: predominant).

217    Dominant tree                 1) A conspicuous tree in a forest, much larger than neighbouring tree in its vicinity.

Page 275: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

480

481

482

483 Double cropping

484

485

486

487

488 Drought

489

490 Drought tolerance

491

492 Dry dipterocarp forest

493

494

217   

2) Tree with crown extending above the general level of the crown cover and receiving full light from above and partly from the sides.

218    Dormancy                     A period of quiescence when no apparent growth or development is taking place; a form of growth regulation.

219   

Two crops are grown per year on one field one after the other. And it is a subclass of multiple cropping and sequential cropping. The same concept applies to triple cropping , etc

220    Drainage                     1) The frequency and duration of periods when the soil is free of saturation with water.

2) That part of the water in the soil that passes through to deeper layers, that is, past the root zone, and eventually to the water table.

221   

The absence of precipitation for a period long enough to cause depletion of soil moisture and damage to plants.

222   

The capacity of plants to survive drought or specifical adaptation that enhance their power to withstand drought-included stress

223   

The dry Dipterocarp forest occurs in open stands where forest fire is frequent in dry season and floodings often occur in raining season. The tree diameter is comparably small and the height of the stand varies from 8 to 25 m. The crowns do not spread out widely.

Page 276: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

495 Dry farming

496

497

498 Dune

499

500

501

502 Economic damage

503

504 Economic feasibility

505

506 Economic mobility

507

508

509

224   

1) Cultivation of cereals in rotation with 1 or 2 years of fallow in arid and semi-arid zones of the subtropics

1) A method of farming in arid and semi-arid areas without using irrigation, the land being treated so as to conserve moisture. The technique consists of cultivating a given area in alternate years, allowing moisture to be stored in the fallow year. Moisture losses are reduced by producing a mulch and removing weeds. Usually alternate narrow strips are cultivated in an attempt to reduce erosion in the fallow year.

225   

An accumulation of sand in ridges or mounds landward of the beach formed by natural processes and usually parallel to the shoreline

226    Ecology                      The study of the totality or patterns of relations between organisms and their environment.

227   

The amount of damage done to a crop which would justify the cost of control measures.

228   

Determines whether the benefits of the propose solution outweigh the costs.

229   

The economic of changing from one economic condition to another. Usually implies the ability and means of individuals to move up or down economically.

Some things that affect economic mobility are:

·         access to services (i.e. credit)

Page 277: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

510

511

512

229   

·         diversification of income activities and sources

·         social structures·         crises

Page 278: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

CBui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary

TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP VIỆT - ANHTiếng Anh

AflatoxinSecurity Aerial photographSatellite imagery - Image satellite

Tree markingThematic map

Site mapBase map Agrochemical soil mapForest resource mapLogging operation plansIndex map

Contour hedgeHedgerow Shelterbelt

Natural barrierBelt conveyor

Bare belt; Ploughed beltButtressEnvironment protectionAntherSeed storageStorage in bagSeed storage in sealed containersPreservation / ConservationSelective conservationEx-situ conservationIn-situ conservationGene conservation

Level terrace                 Step terrace                 Ridge terrace                 Bench terrace ; Reverse slope terrace                Reverse slope terrace                Old alluvia terrace             

Topographic map                 

Firebreak; Fire belts                        Windstrip                   

Firebreak                       

Data matrix                  

Page 279: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Conservation of forest genetic resourceEvolutionary conservationStatic conservation of genotypesStatic conservation of genopoolsSporesBasidiosporeConidium (pl: conidia)Fungus sporesZygosporeAscosporeClamydospore (thick-walled resting spores)

Biodiversity conservation Sowing brickReinforced concretePhysiological diseases; Physiogenic diseasesGall; CrowngallWitches' broom

Damping offLeaf spotsTar sportsRustGrey needle blightNon-infectious diseasesInfectious diseasesAnthracnoseCankerForest phytopathologyOccupatinal diseasesBlisterPine needle blightPlant diseaseSign of diseaseInfectious diseasesBrowse VarietyVariationEcological rangeFluctuations in population; Population fluctuations

Metamorphosisincomplete metamorphosisComplete metamorphosis

Soil conservation                      

Epidemiology                

Practice                    Soil conservation practices                   Soil erosion control practices                    Component technology        Forest fire prevention and suppression              

Page 280: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

BiotopeBund Bunch Bush fallowResource allocation Band application

Landraces National parks Sociological factors

Landscape

Agri-silviculture

Alternative farmingMixed farming

AgrosilviculturalExtensive farming

Dry farming

Emergency food crop (Such as cassava...)

Shrub-crop

Flow chart                  .Relational diagram        

Shrubland                   

Systems approach              

Terrace cropping              

Tree farming                     

Organic farming             No-tillage (zero tillage)                    Zero tillage              Permaculture ('Permanent agriculture')             Rainfed farming              

Contour cropping             Minimum tillage           

Hill farming                 Subsistence farming         Concomitant cropping        Competition             Interference                   Closed-ended question     Open-ended question           Protective plants           Shatter                      Shade-bearing tree           Shrub                        Ornamental                   Codominant trees           

Sapling                       Nitrogen-fixing plant            Multipurpose tree           Trap crop                      

Page 281: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Biennial plant Annual plant

Broadleaf

Crop tree

Cover crop

Deciduous plants Herbaceous

Arable crop Biennial crop Cereal crop

Perennial field crop Primary tillage

Buffer

Selective cutting

Active organic matterSoil organic matter

Farm processing

Fix costs Variable cost Profitability index

Proxy indicator

Nursery stock                  

Stag-head                    

Seedling                   Fast-growing tree            Seasonal plant               Long-day plant              Sapling                      

Short-day plant             

Ground cover                Final crop                      

Herbaceous perennial         Tree                             Evergreen plants  Opposite of deciduous. Pioneer                      

Companion crop          

Dominant tree                 Grazing                     Rotational grazing           Zero-grazing                 

Growth regulator          Plant nutrient                Felling                         

Organic matter              

Growth retardant         Clear cutting                

Enriched fallow            

Harvest index              

Page 282: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Coping strategy Agriculture policy Agrarian policy Information policy

Forest regeneration cycle

Forest land allocation program

Cropping pattern Common property management regimeEnabling mechanism

Agriculture mechanization Database

External integration tools CommunityBiotechnologyConvention on biological diversity Asets

Multi-cropping Biodiversity Biodiversity or Biological diversity Biological diversity

Coppicing .

Risk assessment:

Participatory rural appraisal (PRA) Participatory poverty assessment Cultivated agricultural landsGrassland

Wastelands Arable land

Research strategy               

Selection                     Breeding                    

Service                      

Cut-and-carry 

Nitrogen fixation                Fixation                   

Silage                       Pole                          

Cropping intensity           Rainfall intensity            

Land characteristic              .Windbreak                   

Form                            Tree form                     Land evaluation               

Rapid rural appraisal        Needs assessment             

Fallow                       

Bushland               

Page 283: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Acid soil

Pasture lands Grazing lands

Alkali soilForest land Agricultural land Alluvial soil Protection forestlands Classified forestry landBarren rocky land

Migration

Secondary succession Succession

Current forest

Baseline survey

Available nutrientBase saturation

Cutting

Information partnership

Population dynamics

Eco-tourism Forest resourcesEligibiity Dune

Contour lines

Organic soil: Soil containing a high percentage of organic matter (> 20%).                  Calcareous soil             

Mineral soil              

Neutral soil : Neither acid nor alkaline; pH 6.6-7.3.              

Topography                    Epidemic                    

Catchment area           

Soil survey                   

Form pruning                   

Breast height                Cover                        Soil fertility                          

Slope                          Monoculture  Control                    

Primary land unit           Land unit                      Ley pasture                  

Ruminant                      Shifting (swidden)  cultivation

Contour                     

Diameter at breast height (DBH)  GDP  Gross Domestic Product

Page 284: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Grafting

Land title Direct seeding

Agronomic variety

Drought

Cropping index

Farming system Agro-silvo-pasture

Aquasilvicultural system

Fallow system Sequential system

Agroforestry systemAgroforestry simultaneous systemAgroforestry sequential systemZonal agroforestry system Agricultural system

Indigenous management systemDatabase management system (DBMS)Forest management system

Agropastoral systemLand-use system Cornputer-based information systems (CBIS).

Budding                 

Crop succession               Cultivar                    Hybrid                      

Saw timber                   Lumber                      Heading back                Production function        

Guard row                 Hedge                         Barrier hedge               Live fence                      Viable seed                   .Hard seed                     Ecosystem                   

System                         

Livestock system                 Land system                   

Closed system        Breeding system             

Open system                 

Farm household system        Slash-and-burn system         

Multistorey system           Silvopastoral system          Sylvopastoral system         

Page 285: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Simultaneous tree systems

Simultaneous system

Flora

HEPR: National Programme for Hunger Eradication and Poverty ReductionResource capture efficiency Green house effefctEdge effect Hungry, poor household

Livelihood

Crop mixture Collaborative forest management

Distribution channel Irrigation canalBetter-off

Transect walk Sub-humid Arid climate

Clearing PlotsRestoration, rehabilitation Conservation core area

Forest reservesProtected area Environmentally critical areas

Stress Implementation controlsTriangulation Biotype

Map overlay technique Appropriate technology

Community forestry

Cropping system             

Regional system            

Microfauna                  Microflora                 

Household                   

Individual learning          

Biotic                      

Carrying capacity           

Topoclimate                   Mineralization             

National biodiversity conservation area 

Log                        

Ecotype                    

Cultural practices           Outbreeding                Weeding                     Contour tillage             

Page 286: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Social forestry

Non-timber forest product (NTFP)

Disincentive Ancestral domain Top-down planning hoÆc management

Continuous cropping

Dominant speciesEndangered species Native speciesExotic speciesExclude

Lots

Rotation

Sequential cropping Market force

cereals for tuber cereals for grain cereals for rice grain

Catchment

Safety net

Classical model of managementEnvironment

Acid rain

Farm forestry               

Mixed stand                 

Forest product                  Silviculture                 

Crop calendar               

Species                        

Sward                         Topsoil                      

Fire                            

Crop rotation                 Rotational cropping           Ley farming                  

Clump                       Scrub                       Clumpwood                  

Biota                        Perennial                      

Micro water catchment       Watershed                     

Stand                         Model                        Simulation model              

Rainfall                      

Growing season            Cropping season             

Page 287: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Well-being

Capacity

Production possibility frontiers

Crop productivity

ADB: Asian Development Bank

AvicultureApiculture AquacultureArboriculture. Farming system research Feasibility study

Farming systems research and development Cereals

Indigenous people Genetic resource

Resource Economic threshold Disturbance thresholdRisk

User groupInterest groupInformation requirements

Stakeholder

AgronomyAgroforestry Forest-based agroforestry Farm-based agroforestry

Nodules Available water

Intimacy                      Water table                     

Business goal           

Land capability              

Productivity               

Sustained yield              Gene bank                  

Thinning out                   Randomness                  

Case study              

Dormancy                     Informant                        

Origin                      

Micronutrient              

Resin                        

Habitat                    Niche                          

Farm enterprise             

Groundwater             

Page 288: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Shifting cultivation area (rÉy - Vietnamese)

Fertilizer Acid forming fertilizerDecentralisation (in conversion with centralisation)Benefit sharing

Well-being ranking Feedback

Land-capability classification Devolution

Agro-ecosystem analysis

Organizational impact analysisInstitutional analysis

Sustainable development Rural development

Collaborative managementWeathering Biological control Integrated pest controlMulch Regeneration Diagnosis and design Agro-ecosystem analysis Crop system DenitrificationParticipatory process Kinship Integrated pest management (IPM)Community-based forest management

Bottom-up planning management

ODA     Official Development AssistanceFormulation                     Rainfall distribution         

Farmyard manure             

Soil classification                    Land classification             

Compost                     Water spreading                

Pattern analysis            

Situation-specific analysis  Response                      Green manure                Slashing                      

Soil profile                  

Integrated resource management         

Population                      Plant population              Closed community            Inductive                       

Page 289: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Tenure UsufructUse rights Use-rightAccess to landInformation rights

Forest Semi-natural forest

Brushlands

Even-aged forestOld-growth forest Gallery forestMixed deciduous forest

Dry dipterocarp forest

Unstocked forest Broadleaf forest Cloud forest Monsoon forest Mangroves (mangrove forests)Primary forest

Production forest Degraded forest

tropical evergreen forestForest plantationPlantation forest Tree plantations Natural forest Terrace

Directed application          Contour furrow               Management boundary         Gully                     Lift pruning                  Leaching                       Runoff                       

Protection forest 

Forage forestry             Normal-aged forest            Industrial forestry           

Forest grazing                 

Multipil-use forestry                                                            

Grove                   Closed forest               Deciduous forest            

Open forest                 

Broad-based terrace          Graded terrace              Bench terrace              

Page 290: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

sapodillasapodilla plumProduct Speciality product Commodity

Pest Biomass Asexual reproduction

Autotroph

illuviationDrought tolerance Isolation Genetic diversityVulnerability Eradication

Extensive land use. Opposite of intensiveForest lands use Social cohesion Social exclusion Absorption Scarcity Crisis FragmentationDeforestation DevelopmentAdministrative controls

Participation Appearance AdaptationAcclimatization

Transparency Genetic erosion

Picking out                Growing on             

Vegetative reproduction       Ecology                      Rhythmic growth               Free growth                     Intermittent growth            

Rattan                      Conservation                 Complementarity            

Lodging                           Sustainable land use        

Increment                      Current annual increment 

Flower induction            Drainage                    

Page 291: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Common property resources Agricultural land resourcesNatural resource Open access resourceRegeneration

Crown

Canopy

Collective

Centralisation

Litter Institution On-farm experimentation Market Economic damage

Information Water harvesting

Total revenue Agricultural income

Forage

Natural vegetation Implementation Perennial plant

Chilling requirement (vernalization)       Quintal  (Quintal /ha)

Crop residue                  Slash                          Resource capture             

Layer                        Herbaceous layer             

Harvest increment           Mean annual increment          

Growth habit             

Crop intensification        

Establishment               Statistic                    

Dendrology                     Trial (experiment)                      

Fertilization                    Fodder                     

Herbage                    

Indigenous                      Silvopastoral                 Herbicide                    Selective herbicide           Residual herbicide               Pesticide                   Evergreen                    Lopping                    

Page 292: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Microclimate

Sub-zones

Credit Sustainability Economic feasibility

Economic mobility Accountability

Powerlessness Poverty ill-being

Organization Total cost

Empowerment Indigenous (local) knowledge

Subsidy

AfforestationBoundary plantings Enrichment planting

Cash croppingBeating up

Sole cropping

Double cropping

Reforestation

Bare-rooted planting

Selective thinning            Thinning                       Line thinning                   Brushing                     Evolution                    Business process          Bottom-up  approach                 

Compartment             

Smallholder                    Subpopulation              

Resistance                   Incompatibility              

Flexibility                

Erosivity                   

Direct drilling                 Silvopisciculture            

Cropping sequence           

Grubbing out             

Energy farming            

High-density planting       

Simultaneous cropping          Relay cropping               

Mixed cropping             

Planting out                 

Page 293: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

AgroforestsStrip cropping

Seasonal cropping

Mixed intercropping

Alley croppingAlley cropping/ farmingCultural control Centre of diversitySubsistence

Irrigation Interaction

Income-equivalent ratioCost-benefit ratio Chitted seedUNDCPUNDPUNFPA

Roles Decisional roles

Land-use-map sketching

BarkPeruvian BarkAbioticSocial capital Short-term crop

Foreshore area

Buffer zone Protected area Agroclimatic zone

Multistorey cropping       

Intercropping                 

Interculture                   Row intercropping           

Top-down                     

Land-equivalent ratio         

Waterlogged                  

Extraction                    Outcross                  

Rhizobium                    Microorganism              

Intervention area 

Biodiversity  "hotspots" Micro catchment 

Catchment basin           Target area                     Humid tropics                Rhizosphere                  Ecozone  or ecological zone                 

Page 294: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Agroecological zone

Conflict area

WBWFPRural sociology Rural society

Community mapping

Pollarding Erosion Accelerated erosion

Natural erosion

Socioeconomic determinants

CBui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary

TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP ANH - VIỆTViệt Nam

Vô sinh

Xói mòn tăng tiến/xói mòn tiến triểnQuyền sử dụng đấtSự thích ứng khí hậu/sự di thựcTinh thần chịu trách nhiệm.Phân bón gây chua đất. Mưa axit. Đất chua

Water catchment              

Tree garden                   Seed orchard                 Homegarden                   Forest garden                   Village forest garden        Mixed garden                 Plant nursery                

Savanna                     

Interpolated cropping           Pruning                    Land-suitability rating        Factor rating                

Gully erosion             

Treatment                        Pretreatment                Environmental factor       

Biological determinant     

Sự hút, sự hấp thu  

Page 295: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Chát hữu cơ hoạt động. Sự thích nghiNgân hàng Phát triển Châu á (ADB)Sự quản lý của nhà nước/sự quản lý hành chínhTrồng cây gây rừngAflatoxin. Chính sách ruộng đấtThu nhập từ nông nghiệpĐất nông nghiệpTài nguyên đất nông nghiệpHệ thống nông nghiệpCơ giới hoá nông nghiệpChính sách nông nghiệpCanh tác cây gỗ xen cây ngắn ngàyVùng khí hậu nông nghiệpVùng sinh thái nông nghiệpPhân tích hệ sinh thái nông nghiệpPhương pháp phân tích hệ sinh thái nông nghiệpNông lâm kết hợpHệ thống nông lâm kết hợp kế tiếpHệ thống nông lâm kết hợp đồng thờiHệ thống nông lâm kết hợpTrồng rừng kết hợp cây nông nghiệpGiống nông nghiệpNông họcHệ thống sản xuất nông nghiệp đồng cỏCanh tác nông lâm kết hợpHệ thống canh tác nông lâm chăn thả giá súcĐất kiềmTrồng/canh tác theo băng có hàng rào xanhTrồng/canh tác theo băng có hàng rào xanhĐất phù saCanh tác có lựa chọn/canh tác thay thếLãnh địa của tổ tiên truyền lạiCây hàng nămNghề nuôi ongSự thể hiện/xuất hiệnKỹ thuật thích hợpNghề nuôi trồng thuỷ sảnHệ thống kết hợp lâm nghiệp và thuỷ sảnCây trồng canh tácĐất canh tácNghề trồng cây lâu nămKhí hậu bán khô hạCủa cảiSinh sản vô tínhSinh vật tự dưỡngDinh dưỡng dễ tiêu

Page 296: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Nước hữu hiệuNghề nuôi chimBón theo băngTrồng rễ trầnĐất trọc trơ sỏi đáVỏ câyVỏ cây ki naHàng rào chắn bằng câyBản đồ nềnĐộ bão hoà kiềm. Điều tra/khảo sát ban đầu (cơ bản)Trồng dặmRuộng bậc thang tầng Phân chia lợi nhuậnKhá giả lên, ăn nên làm raCây trồng hai nămCây hai nămĐa dạng sinh họcVùng đa dạng sinh học đặc sắcBảo vệ/gìn giữ đa dạng sinh họcĐa dạng sinh họcPhòng trừ bằng biện pháp sinh họcYếu tố sinh học chủ đạoĐa dạng sinh họcSinh khốiLượng sinh vậtCông nghệ sinh học. Hữu sinhBiotôp. Kiểu sinh học. Tiếp cận từ dưới lên trênQuản lý việc lập kế hoạch từ dưới lênTrồng cây làm bờ ranh giớiĐộ cao ngang ngựcChọn tạo giốngHệ thống lai tạo giốngRuộng bậc thang rộngCây lá rộngRừng lá rộngBị hại do gặm nhấmTỉa thưa cành láRừng cây bụiGhép chồiChất đệm, khu đệmVùng đệmBờ đất Bờ bao/bồnBỏ hoá bằng cây bụi

Page 297: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Đất cây bụiMục tiêu (công trình, kinh doanh)Tiến trình công việc Củ (hạng thân hành)Đất đá vôi Tầng láNăng lựcKhả năng chứa/khả năng chịu tảiNghiên cứu tình thế/ nghiên cứu trường hợp điển hìnhTrồng cây thương phẩm/cây hoa màu phụLưu vực Diện tích lưu vựcVùng lưu vực sông suốiTập trung hoáTrung tâm đa dạngNgũ cốcCây trồng hạt cốcLương thực lấy củLương thực lấy hạtLương thực quy thócSự xuân hoáủ mầmMô hình quản lý kinh điểnĐất rừng được phân loạiChặt trắngKhoảng trống/phát quangQuần thể kínRừng rậm/rừng kínHệ thống kínCâu hỏi lựa chọnRừng mây mù nhiệt đớiLùm bụiLùm bụi cây gỗCây chiếm ưu thếHợp tác quản lý rừngPhối hợp quản lýTập thểSản vật, vật phẩm, lương thực thực phẩmCơ chế quản lý tài nguyên công cộngTài nguyên công sảnCộng đồngLâm nghiệp cộng đồngXây dựng bản đồ cộng đồngQuản lý rừng dựa vào cộng đồngCây trồng hỗ trợTiểu khu/ ô định vịCạnh tranhSự bổ sung/ sự hỗ trợ

Page 298: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Phân rác/phân ủ hỗn hợpCanh tác xen canh gối vụVùng xung đột/vùng tranh chấp (về sử dụng đất)Sự bảo tồnKhu bảo tồn cơ bảnLiên canh/trồng liên tiếpĐường đồng mứcCanh tác theo đường đồng mứcRãnh đồng mứcBăng cây theo đường đồng mứcĐường đồng mứcLàm đất theo đường đồng mứcĐối chứng/kiểm soát/phòng trừCông ước Bảo tồn đa dạng sinh họcChiến lược ứng phó, sự xoay xởĐâm chồi

Hệ thống thông tin trên máy tính (CBIS)Tỷ số lãi trên mức đầu tưĐộ che phủCây phủ đất.Tín dụngSự khủng hoảng/sự căng thẳngLịch mùa vụThâm canh tăng vụHỗn hợp cây trồng/trồng hỗn hợpNăng suất cây trồngTàn dư cây trồngLuân canh cây trồngGieo trồng nối tiếpPhương thức bố trí cây trồngCây nông nghiệp lưu niênHệ số canh tácCường độ canh tácCơ cấu cây trồngMùa vụ trồng trọtTrình tự gieo trồngHệ thống trồng trọtTán rừngGiống cây trồngĐất (diện tich) gieo trồngTrừ sâu bằng biện pháp nông họcKỹ thuật trồng trọtSự tăng trưởng thực tế hàng nămDiện tích rừng hiên tạiCỏ cắt/thức ăn để nuôi nhốtĐoạn thân/đoạn cành (để dâm, để trồng)

Biện pháp kỹ thuật đơn lẻ 

Page 299: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bảng thống kê ma trậnCơ sở dữ liệuHệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS)

Phân cấp quản lý (trái nghĩa với sự tập trung hoá)Rừng rụng lá theo mùaCây rụng lá theo mùaVai trò quyết địnhSự phá rừngRừng thoái hoáThụ mộc họcQuá trình phản nitơ hoáSự phát triểnPhân quyền quản lýPhương pháp chẩn đoán và thiết kếĐường kính ngang ngựcTra hạt trực tiếpGieo thẳngRắc thuốc trực tiếpLàm thui chột, không khuyến khíchKênh phân phối/kênh truyền dẫnNgưỡng vi phạm sinh tháiLoài chiếm ưu thếCây vượt trộiNgủ nghỉTrồng hai vụ, trồng nhiều vụSự tiêu nướcHạn hánSự chịu hạnRừng khộp/rừng dầu rái Canh tác trên đất khô hạnĐụn cátSinh thái họcThiệt hại kinh tếTính khả thi kinh tếTính năng động kinh tếNgưỡng kinh tếHệ sinh tháiDu lịch sinh tháiKiểu sinh tháiVùng sinh tháiHiệu ứng vùng biên/hiệu ứng gần rìaĐủ tư cách, sự xứng đángCây chống đói (Ví dụ như cây sắn...)Trao quyền/nâng cao năng lực Cơ chế thực hiệnLoài có nguy cơ bị tiêu diệtTrồng cây tạo năng lượng

Page 300: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Chế độ bỏ hoá làm giầu đấtTrồng cây làm giầu rừngMôi trường sốngYếu tố môi trườngKhu vực quan trọng về môI trườngDịch bệnhBệnh dịch họcSự diệt trừXói mònTính xói mònThiết lập, định hình (cây)Rừng cùng tuổiThường xanhCây thường xanh Đối nghĩa với ‘rụng lá theomùa’.Tiến hoáLoại ra/gạt ra khỏiLoài nhập nộiCanh tác quảng canh.Sử dụng đất kiểu quảng canh .Từ này đối nghĩa với từ thâm canh.Công cụ phối hợp hành độngVận xuất (gỗ)Xếp loại yếu tốĐất bỏ hoáHệ thống luân canh bỏ hoáNông trạiLâm nghiệp trang trạiHệ thống nông trại hộ gia đìnhChế biến nông phẩm tại nông trạiNông lâm kết hợp trong nông trạiHệ thống canh tácNghiên cứu hệ thống canh tác

Nghiên cứu và phát triển các hệ thống canh tácPhân chuồng/phân hữu cơCây mọc nhanhNghiên cứu khả thiPhản hồiChặt hạ cây . Xem chữ clearingThụ phấn, bón phâPhân bónCây rừng định hìnhLửa rừng/đốt Băng chắn lửa/hành lang phòng cháyChi phí cố địnhCố định/giữ chặtTính thích ứng rộng/tính mềm dẻo/dễ tínhHệ thực vậtBiểu đồ chuỗi

Page 301: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Sự thúc mầm hoaThức ăn gia súc thôThức ăn gia súc thôRừng cây thức ăn gia súcVùng ảnh hưởng thuỷ triều. RừngVườn rừngRừng kết hợp chăn thả Đất lâm nghiệpChương trình giao đất lâm nghiệpSử dụng đất rừngHệ thống quản lý rừngRừng trồngLâm sản/sản phẩm rừngChu kỳ tái sinh rừngKhu bảo tồn rừngDự trữ tài nguyên rừngNông lâm kết hợp dựa vào rừngDạng (cây)Định dạng câyPha chế theo công thứcSự manh mún, sự phân tánSinh trưởng tự doRừng hành langGDP Tổng sản phẩm quốc nộiNgân hàng genSự đa dạng về gen, sự đa dạng về di truyềnSự xói mòn nguồn gen, sự suy thoái di truyềnNguồn genRuộng bậc thang tầngGhép câyĐất (hoặc đất rừng) đồng cỏ caoChăn thảĐất đồng cỏ chăn thảHiệu ứng nhà kính.Phân xanhCây phủ mặt đấtNước ngầmRừng nhSang bầu/chuyển luống (cho cây con)Mùa gieo trồngTập tính mọcChất điều hoà sinh trưởngChất kìm hãm sinh trưởngTrốc gốcHàng bảo vệRãnh xói mònXói mòn thành rãnh sâu

Page 302: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Nơi cư trúHạt cứngTăng thu hoạchChỉ số thu hoạchHãm chồiHàng rào cây xén/băng cây được xén Băng chắn cây xanh

HEPR:Chương trình Quốc gia về Xoá Đói Giảm NghèoCây thân cỏTầng cây thân cỏCây thân cỏ lâu nămThức ăn xanh, cỏ chăn nuôiThuốc trừ cỏTrồng dàyCanh tác trên đồiVườn hộ/vườn gia đìnhHộ gia đìnhVùng nhiệt đới ẩmHộ đói, nghèoGiống laiTình trạng nghèo khó, sự bần báchSự bồi tíchThực hiệnKiểm soát sự thực hiệnTỷ lệ thu nhập tương đươngTính không tương thíchSự tăng trưởngThuộc bản địaTri thức bản địa, kiến thức địa phươngHệ thống quản lý bản địaNgươi dân bản địaHọc hỏi cá nhânQui nạpRừng công nghiệpNgười cấp thông tinThông tinĐối tác thông tinChính sách thông tinNhu cầu thông tinQuyền thông tinThể chếPhân tích thể chếPhòng trừ dịch hại tổng hợpQuản lý dịch hại tổng hợpQuản lý tổng hợp tài nguyênTương tácTrồng xen

Page 303: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Trồng xen nhìều tầngNhóm sở thíchCạnh tranh chen chúcSinh trưởng từng đợtXen canh lồng vụ Vùng ảnh hưởng nhân tácMức độ cận kềTưới, thuỷ nôngKênh thuỷ nôngSự cô lập, biệt lập, tách biệtQuan hệ họ tộcNăng lực của đấtĐặc tính đất đaiPhân loại đất đaiĐánh giá đất đaiHệ thống đấtGiấy chứng nhận quyền sử dụng đấtĐơn vị đất đaiPhân loại đất đai dựa vào tiềm năng của đấtTỷ lệ đất tương đươngCác giống bản địa được chọn lọcCảnh quanXếp loại tính thích hợp đấtHệ thống sử dụng đấtVẽ sơ đồ sử dụng đấtTầng /tánRửa trôiBậc thang bằngLuân canh đồng cỏĐồng cỏ tạm thờiRong cànhTỉa thưa cả hàngThảm rụngHàng rào sốngHoàn cảnh sinh kếHệ thống chăn nuôiSự đổ ngã của câyKhúc gỗCây ngày dàiTỉa cànhGỗ xẻRanh giới quản lýRừng ngập mặnKỹ thuật chồng ghép bản đồThị trườngLực lượng thị trườngTăng trưởng trung bình nămVùng đất nhỏ thu lượng nước mưa

Page 304: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Lưu vực nhỏTiểu khí hậuHệ vi động vậtHệ vi thực vậtNguyên tố vi lượngVi sinh vậtDi cưĐất khoángKhoáng hoáCanh tác tối thiểu/Làm đất tối thiểuTrồng hỗn hợpRừng hỗn giao cây rụng láCanh tác hỗn hợpVườn tạpTrồng xen hỗn hợpLâm phần hỗn hợpMô hìnhĐộc canhRừng mưa (nhiệt đới)Phủ đấtĐa canh

Rừng kiêm dụng/rừng đa mục đíchCây đa mục địch/cây kiêm dụngTrồng trọt nhiều tầngHệ thống rừng nhiều tầngKhu bảo tồn đa dạng sinh học quốc giaCác vườn quốc giaLoài nguyên sản/loài bản địaXói mòn tự nhiênRừng tự nhiênTài nguyên thiên nhiênThực bì tự nhiênĐánh giá nhu cầu

Đất trung tính: Đất không chua hoặc không kiềm; pH 6.6 - 7.3.Nơi sinh sống lý tưởngCố định đạmCây cố định đạmNốt rễ/nốt sần

Rừng có tuổi hài hoà Canh tác không làm đấtCây giống trong vườn ươmODA Hỗ trợ phát triển chính thứcRừng giàThí nghiệm tại nông trại

Lâm sản phụ/lâm sản ngoài gỗ  

Page 305: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Tài nguyên tiếp cận tự doRừng thưa/rừng chưa khép tánHệ thống mởCâu hỏi mởCanh tác hữu cơChất hữu cơ

Đất chứa nhiều chất hữu cơ: Đất chứa tỷ lệ chất hữu cơ cao (> 20%).Tổ chứcPhân tích tác động tổ chứcNguồn gốcCây cảnhLai xaVật laiSự tham giaĐánh giá tình trạng nghèo có sự tham gia Quá trình tham giaĐánh giá nông thôn có sự tham giaĐất đồng cỏPhân tích mẫu hìnhLưu niênCây trồng lưu niênThực vật lưu niên

Canh tác lâu dàiSâu hạiThuốc trừ sâuSang bầu (chậu)Cây tiên phongVườn ươm câyChất dinh dưỡng thực vậtQuần thể câyRừng trồngTrồng ra nương, ra ngôiCọc, thân trụXét ngọn, bấm đọtLô rừng (Phân loại rừng)Quần thểĐộng thái quần thểTình trạng nghèo khổ (đói nghèo)Tình trạng không có quyềnBiện phápBảo tồnXử lý trướcRừng nguyên sinhĐơn vị đất cơ sởCày vỡ đất

Page 306: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Sản phẩmRừng sản xuấtHàm sản xuất

Năng suấtChỉ số lợi íchKhu bảo vệVùng được bảo vệRừng bảo vệĐất rừng bảo vệCây bảo vệChỉ số tiêu biểuXén tỉaTạ (Tạ /ha)MưaPhân bố mưaCường độ mưaCanh tác nhờ nước trờiNgẫu nhiênĐánh giá nhanh nông thônSong mâyTrồng lại rừngPhục trángTái sinhHệ thống vùngBiểu đồ quan hệTrồng gốiChiến lược nghiên cứuThuốc trừ cỏ có hiệu lực dàiNhựa/mủTính khángNguồn tài nguyênBố trí nguồn lựcTận dụng nguồn tài nguyênHiệu quả sử dụng nguồn tài nguyênPhản ứngKhôi phục, phục hồiVi khuẩn cố định đạm cộng sinhVùng rễSinh trưởng theo mùaBậc thang luốngNguy cơ/rủi roĐánh giá nguy cơVai tròLuân canhLuân canh cây trồngChăn thả luân phiênTrồng xen theo hàng

Năng lực sản xuất tối đa: Sản phẩm đầu ra tối đa có thể nhận được từ tổ hợp đầu vào. 

Page 307: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Động vật nhai lạiRửa trôi trên mặtPhát triển nông thônXã hội nông thônXã hội học nông thônMạng lưới an toànCây chưa trưởng thành Cây nonXavan

Sự khan hiếm

Trồng trọt theo mùaCây một mùaDiễn thế thứ sinhAn ninhVườn cây mẹ/vườn giốngCây mầmChọn lọcChặt hạ có chọn lọcThuốc trừ cỏ chọn lọcTỉa cây chọn lọcRừng bán tự nhiênLuân canh tuần tự Hệ thống luân canh tuần tựChức năng phục vụCây bóng mátCây bị đổ láBăng chắn gióDu canhNương du canh (rẫy - tiếng Việt )Cây phản ứng ngày ngắnVụ cây ngắn ngàyCây bụiCây dạng bụiBụi câyCỏ ủ tươiLâm sinhThuộc hệ thống rừng-đồng cỏHệ thống rừng-đồng cỏTrại nuôi thuỷ sản có trồng câyMô hình mô phỏngTrồng đồng thờiHệ thống trồng trọt đồng thờiHệ thống trồng đồng thời cây thân gỗPhân tích tình thế đặc thùTàn dư dọn rừngHệ thống phát-đốt

Gỗ tròn 

Lùm bụi 

Page 308: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

PhátDốcTiểu nôngVốn xã hộiSự gắn bó xã hộiSự gạt ra lề xã hộiLâm nghiệp xã hộiYếu tố quyết định kinh tế xã hộiCác yếu tố xã hội họcPhân loại đấtBảo vệ đấtĐộ phì nhiêu đấtChất hữu cơ trong đấtPhẫu diện đấtĐiều tra đấtTrồng đơn loàiSản phẩm đặc thùLoàiCây khô đỉnhNhững người tham gia và hưởng lợiMật độ câyThống kêKhủng hoảng, căng thẳngTrồng theo dảiKhí hậu á ẩmTiểu quần thểTrợ cấp/bao cấpTự cung tự cấpCanh tác tự túcDiễn thế/chuỗi kế tiếpTính bền vữngPhát triển bền vữngSử dụng đất bền vữngNăng suất ổn địnhTiểu khu (phân loại rừng)Lớp đất có cỏHệ thống rừng-đồng cỏHệ thốngCách tiếp cận hệ thốngVùng mục tiêuQuyền hưởng dụng đấtRuộng bậc thangCanh tác bậc thangTỉa thưaNgắt chồiTừ trên dội xuống’Lập kế hoạch hoặc quản lý từ trên xuốngKhí hậu địa hình

Page 309: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Địa hìnhLớp đất mặtTổng chi phíThu nhập tổng sốKhảo sát theo tuyếnSự trong sáng/ sự công khai Cây dẫn dụ sinh họcXử lýCây thân gỗCanh tác cây lâu nămDạng câyVườn cây lâu nămRừng trồngThử nghiệm (thí nghiệm)Kiểm tra thông tin ba chiềuUNDCPUNDPUNFPARừng kiệtQuyền sử dụngNhóm người sử dụngQuyền sử dụngQuyền hưởng hoa lợiChi phí khả biếnSinh sản vô tính (thực vật)Hạt có sức sống tốtVườn rừng thôn bảnSự dễ thương tổn/ dễ bị hại/ dễ bị thiệt thòiĐất bỏ hoangVùng thu nước mưaThu gom nướcPhân tán nướcMực nước ngầm trong đấtúng nước

WB: Ngân hàng Thế GiớiPhong hoáLàm cỏMức sốngPhân hạng dựa theo hoàn cảnh sốngWFPĐai rừng chắn gióBăng cây chắn gióCanh tác không làm đấtChăn thả tối thiểuHệ thống nông lâm kết hợp qui vùng

Lưu vực phòng hộ/ rừng đầu nguồn 

Page 310: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

CBui Phuoc Chuong - Tu dien thuat ngu nong lam nghiep - Agricultural forestry dictionary

TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NÔNG LÂM NGHIỆP VIỆT - ANHViệt Nam

ADB

Ngân hàng Phát triển Châu Á

Vô sinh

Xói mòn tăng tiến/xói mòn tiến triển

Quyền sử dụng đất

Khả năng được quyền sử dụng đất đai bằng bất cứ hình thức nào (khai phá, mượn, thuê...)

Sự thích ứng khí hậu/sự di thực

Quá trình mà con nguời, động thực vật thích nghi với điều kiện môi trường khí hậu mới.

Tinh thần chịu trách nhiệm.

Chỉ những vật không mang sự sống.  Thường thường để chỉ các thuộc tính vật lý như hệ thống sử dụng đât (Ví dụ: đất cát, khí hậu...).

Sự hút, sự hấp thu  

Sự di chuyển của các chất hoà tân và nước vào trong hệ thống rễ cây bởi hiệu ứng khuyếch tán do sự chênh lệch nồng độ dung dịch hoặc do những quá trình trao đổi chất của rễ.

Xói mòn nhanh hơn nhiều so với xói mòn theo điều kiện tự nhiên, địa chất bình thường, trước tiên là do hoạt động của con người hoặc đôi khi do động vật.

Có thể đáp ứng và chịu trách nhiệm đối với người khác về hiệu quả công việc mình làm. Tinh thần chịu trách nhiệm có thể đánh giá bằng mức độ trách nhiệm đối với những người mà mình phải chịu trách nhiệm cũng như những hành động tán thành hoặc phản đối đối với người có trách nhiệm.

ý thức trách nhiệm có đặc trưng chiều dọc (ví dụ: người của huyện phải chịu trách nhiệm trước nhân dân cũng như trước các cán bộ cấp tỉnh) và chiều ngang (chịu trách nhiệm với đồng nghiệp).

Page 311: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Phân bón gây chua đất.

Phân bón làm tăng độ chua đất do lượng axit dư hoặc do cây hút chọn lọc.

Mưa axit.

Đất chua

Đất có ion H+ và Al3+ trội hơn ion OH- . Các đất này có trị số pH < 7.

Chát hữu cơ hoạt động.

Chất hữu cơ đang trong quá trình bị vi sinh vật phân giải.

Sự thích nghi

Sự quản lý của nhà nước/sự quản lý hành chính

Trồng cây gây rừng

1) Trồng cây gỗ trên đất trống để tạo thành rừng

Mưa (hoặc tuyết) chứa lượng axit cao hơn bình thường do các chất nhiễm bẩn không khí như CO2, SO2, NO2, v.v.

1) Một đặc tính thể hiện sức sống của cây cối hay động vật trong điều kiện môi trường khó khăn.

2) Là quá trình trong đó các cá thể (hoặc một vài cá thể), những quần thể hay các loài thay đổi hình dạng hay chức năng của chúng để duy trì sự sống tốt hơn trong những điều kiện môi trường nhất định.

Bao gồm những tiêu chuẩn, qui tắc, thủ tục và những kỷ luật để bảo đảm sự kiểm soát đối với các tổ chức được thực hiện và có hiệu lực.

Page 312: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Aflatoxin.

Chính sách ruộng đất

Chính sách có liên quan trực tiếp đến đất đai hoặc đến nhà cửa, bất động sản gắn với đất đai

Thu nhập từ nông nghiệp

Đất nông nghiệp

Tài nguyên đất nông nghiệp

Hệ thống nông nghiệp

Là hệ thống bao gồm tất cả các hợp phần chủ yếu của sản xuất nông nghiệp.

Cơ giới hoá nông nghiệp

Chính sách nông nghiệp

2) Trồng một loại cây rừng trên đất mà trước đây chưa có rừng hoặc gần đây chưa có cây rừng mọc

Chất rất độc tiết ra từ nấm Arpergilus flavus mọc trên hạt, do vậy ảnh hưởng đén chất lượng hạt và thức ăn gia súc.

Thu nhập từ sản xuất nông nghiệp bao gồm giá trị hàng tiêu dùng và hàng sản xuất tại gia đình.  Do tình trạng nông dân chủ yếu khi trao đổi hàng hoá nhưng không theo một giá cố định cho các sản lượng thu được từ nông nghiệp nên thu nhập từ sản phẩm nông nghiệp có thể được tính từ tổng sản phẩm thu được.

Diện tích đất được sử dụng một các tích cực để sản xuất cây lương thực, cây hàng hoá hay thức ăn gia súc.

Đất nông nghiệp đã phân loại mà chưa được giao cho các hộ và đất rừng được phân loại có tiềm năng cho sản xuất nông nghiệp.

Sự áp dụng các nguyên lý công trình và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, bảo quản chế biến nông phẩm tại nông trại cũng như trong toàn bộ các hoạt động có liên quan thực hiện ở ngoài nông trại.

Page 313: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Canh tác cây gỗ xen cây ngắn ngày

Một dạng nông lâm kết hợp bao gồm cây gỗ lâu năm và cây trồng nông nghiệp.

Vùng khí hậu nông nghiệp

Vùng sinh thái nông nghiệp

Phân tích hệ sinh thái nông nghiệp

Phương pháp phân tích hệ sinh thái nông nghiệp

Nông lâm kết hợp

1) Sự trồng lồng ghép cây gỗ, cây bụi vào hệ thống cây nông nghiệp.

Toàn bộ hành động do chính phủ xây dựng, công nhận và theo đuổi để đạt được những mục tiêu nông nghiệp nhất định đã được vạch ra. 

Nhóm các vùng địa lý khác nhau trong một quốc gia, sự phân loại các vùng tương đối đồng nhất của một khu vực hay của thế giới căn cứ vào các yếu tố khí hậu và thổ nhưỡng.

1)  Một vùng đất rộng lớn có sự đồng nhất tương đối về mặt khí hậu và thổ nhưỡng nơi mà một loại cây trồng nào đó thể hiện sự phản ứng sinh học gần tương tự nhau.

2) Khu vực thực hiện sản xuất nông nghiệp tương tự nhau căn cứ vào điều kiện đất đai và khí hậu.

Thường được dùng trong giai đoạn chẩn đoán và lập kế hoạch và được dùng làm công cụ trong phân tích mô hình mẫu.

Do Gordon Conway và cán bộ nghiên cứu trường ĐH Khon Kaen (Thái lan) xây dựng đầu những năm 1980. Thường dùng để chẩn đoán và lập kế hoạch đồng thời làm công cụ trong phân tích mô hình mẫu. 

Page 314: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Hệ thống nông lâm kết hợp kế tiếp

Hệ thống nông lâm kết hợp đồng thời

Hệ thống nông lâm kết hợp

2) Là một hệ thống quản lý sử dụng đất trong đó kết hợp đồng thời hoặc kế tiếp việc sản xuất các cây trồng nông nghiệp, cây lâm nghiệp và/hoặc chăn nuôi trên cùng một đơn vị diện tích đất nhằm mục đích tạo cơ hội việc làm cho lao động vùng cao, sản xuất nguyên liệu thô cho nông nghiệp hoặc công nghiệp rừng, cung cấp lương thực thực phẩm và các sản phẩm khác cho đời sống người dân và cải thiện điều kiện môi trường sinh thái của những vùng  đầu nguồn.

3) Theo Trung tâm Quốc tế Nghiên cứu Nông lâm kết hợp (ICRAF): đó là một hệ thống quản lý tài nguyên thiên nhiên dựa trên sự năng động sinh thái, thông qua sự kết hợp các cây trên nông trại và trong cảnh quan nông nghiệp, làm cho sản xuất đa dạng và bền vững, nhằm tăng lợi ích xã hội, kinh tế và môi trường cho người sử dụng đất ở mọi cấp.

Trong hệ thống này, cây trồng và cây lâm nghiệp thay nhau chiếm vị trí trên cùng một mảnh đất.  Thông thường hệ thống này bắt đầu với cây nông nghiệp và kết thúc bằng cây lâm nghiệp.

Trong hệ thống này, trồng cây lâm nghiệp và cây trồng nông nghiệp hay chăn thả gia súc diễn ra đồng thời trên cùng một mảnh đất.

Page 315: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Trồng rừng kết hợp cây nông nghiệp

Là một kiểu đặc biệt của nông lâm kết hợp.

Giống nông nghiệp

Nông học

Hệ thống sản xuất nông nghiệp đồng cỏ

Canh tác nông lâm kết hợp

Hệ thống canh tác nông lâm chăn thả giá súc

Hệ thống sử dụng đất trong đó các loài cây gỗ lưu niên (cây gỗ, cây bụi, cây cọ dừa, tre nứa) được sử dụng một cách có lựa chọn trên cùng một diện tích đất với các cây trồng nông nghiệp (lâu năm hoặc hàng năm), với chăn nuôi hoặc cả hai theo hình thức sắp xếp theo không gian hoặc kế tiếp thời gian.  Trong hệ thống nông lâm kết hợp, có mối tương tác về mặt sinh thái và kinh tế giữa các thành phần.  Hệ thống nông lâm kết hợp là từ chung để diễn tả các kiểu hệ thống sản xuất khác nhau, ví dụ như: hệ thống nông lâm nghiệp, hệ thống rừng và đồng cỏ...

Là một quần thể hoặc dòng cây giống với các nét đặc trưng có đầy đủ các đặc tính thuận lợi để bảo đảm cho việc gieo trồng

Là một bộ phận của ngành nông nghiệp tập trung cho việc sản xuất của các cây trồng và quản lý chăm sóc đất canh tác các loại cây trồng đó.  Là việc sử dụng có khoa học đất nông nghiệp

Là  hệ thống sử dụng đất trong đó chỉ có hai thành phần là cây trồng và chăn thả gia súc (không trồng cây rừng).

Là một hệ thống sản xuất nông lâm kết hợp sản xuất cây trồng trong sản xuất nông nghiệp (bao gồm cả cây gỗ lưu niên) và cây lâm nghiệp.  Cây lâm nghiệp đóng vai trò cho sản phẩm chính hoặc là cây hỗ trợ. 

Cũng là một loại canh tác nông lâm kết hợp bao gồm các cấu thành là trồng cây (cây gỗ lâu năm), cây trồng nông nghiệp và đồng cỏ,chăn thả gia súc

Page 316: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Đất kiềm

Đất có độ pH lớn hơn 7.5

Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh

Trồng/canh tác theo băng có hàng rào xanh

Đất phù sa

Canh tác có lựa chọn/canh tác thay thế

Lãnh địa của tổ tiên truyền lại

Trồng trong hàng rào cây xanh hay trồng theo băng, cây gỗ trồng trên băng đất dọc theo cây trồng; còn cây trồng được trồng trên giải nằm giữa  các hàng cây gỗ lâu năm.

1.       Là hệ thống canh tác trồng xen trong nông lâm kết hợp trong đó các loài cây bụi hoặc cây gỗ được trồng  theo các băng hàng hẹp cách nhau một khoảng rộng chừa ra diện tích để trồng các loại cây thảo mộc giữa các hàng cây đó (đồng nghĩa với  hệ thống canh tác trồng xen theo hàng rào cây xanh)

2.       Trồng cây hàng năm trên các giải đất giữa các hàng cây gỗ hoặc cây bụi lâu năm, thường là họ đậu. Chất xanh cắt từ hàng rào dùng để phủ cho cây ngắn ngày, làm thức ăn gia súc hay củi đun.

Loại đất được hình thành do sự lắng đọng phù sa gần đây và về cơ bản đất chưa có sự phân tầng và sự thay đổi về chất liệu được lắng đọng

Canh tác không theo phương thức hiện tại hay tập quán cũ. Ví dụ: không dùng phân bón hoá học và thuốc trừ sâu hay là được áp dụng kỹ thuật ở mức trung bình và sử dụng nguồn năng lượng có thể được tái tạo lại (Xem giải thích về canh tác hữu cơ)

Page 317: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Cây hàng năm

Nghề nuôi ong

Nuôi ong lấy mật.

Sự thể hiện/xuất hiện

Bản chất của một vật hay cảnh quan được nhận thức phản ánh bản chất đã biết của nó.

Kỹ thuật thích hợp

Nghề nuôi trồng thuỷ sản

Hệ thống kết hợp lâm nghiệp và thuỷ sản

Cây trồng canh tác

Đề cập đến vấn đề chiếm dụng đất đai canh tác của thành viên các cộng đồng người bản xứ từ khi họ chiếm hữu sử dụng hoặc do tổ tiên hay người sử dụng trước họ truyền lại từ xa xưa, dựa vào luật tục truyền thống và thực tiễn, mà không căn cứ vào sự phân loại và sử dụng đất hiện nay, bao gồm các loại đất như: đất thổ cư, đất trang trại canh tác, đất nghĩa địa, rừng tư nhân và/hay rừng của cộng đồng, đất chăn thả gia súc và khu vực săn bắn, khu vực thờ cúng...

Cây trồng chỉ sinh trưởng trong một vụ (hoặc một năm) trước khi chết, đối ngược lại với loại cây lưu niên có thể sống dài hơn một vụ/năm.

Sự phù hợp của một giải pháp kỹ thuật nào đó về mặt văn hoá-xã hội và kinh tế giành cho đối tượng được mong đợi.

Nghề nuôi cá.  Theo nghĩa rộng mô tả bất cứ hoạt động sản xuất nào ở dưới nước (nuôi rong tảo biển, nuôi tôm cua).

Một hệ thống nông lâm kết hợp có sự kết hợp việc trồng cây với chăn nuôi các loại động vật dưới nước.

Bao gồm các loại cây trồng có thời gian sinh trưởng ngắn, trung bình hoặc dài ngày.  Chúng hầu hết cần phải được gieo trồng canh tác.

Page 318: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Đất canh tác

Nghề trồng cây lâu năm

Thuật ngữ dùng chung cho việc trồng các loại cây thân gỗ lâu năm.

Khí hậu bán khô hạn

Sinh sản vô tính

Của cải

Sinh vật tự dưỡng

Dinh dưỡng dễ tiêu

Bao gồm đất đang để trồng cây; đất đồng cỏ tạm thời để lấy cỏ hoặc chăn thả gia súc; đất vườn kinh doanh hay vườn nhà (bao gồm cả việc trồng cỏ) và kể cả đất tạm thời bỏ hoá không sử dụng.

Khí hậu ở những vùng mà không đủ độ ẩm cho sản xuất trồng trọt nếu không được tưới.  ở vùng khí hậu lạnh, lượng mưa trung bình thường thấp hơn 25 mm.  ở vùng nhiệt đới lượng mưa có thể cao hơn đến 50 mm. Thảm thực vật tự nhiên thường là những cây bụi vùng sa mạc.

Sự nhân giống bằng các bộ phận sinh dưỡng của cây như thân, lá hay rễ hoặc từ các bộ phận biến đổi của thân như thân củ, củ, thân rễ và những thân bò. Quá trình này được thực hiện không có sự kết hợp các giao tử (đồng nghĩa với tái sinh vô tính).

Của cải là các vật sở hữu lâu dài có thể sinh lời.  Nó có thể được xem như là của cải của hộ gia đình tạo nên sự giàu có

Cơ thể có khả năng sử dụng khí CO2 hay muối cacbonate làm nguồn carbon duy nhất và hấp thu năng lượng để duy trì quá trình sống của chúng từ sự oxy hoá các thành phần và hợp chất vô cơ như sắt, lưu huỳnh, khí hydro, ammonium và nitơrat hoặc từ nguồn năng lượng bức xạ.

Page 319: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Nước hữu hiệu

Nghề nuôi chim

Bón theo băng

Trồng rễ trần

Trồng cây con không cần bầu đất bọc rễ.

Đất trọc trơ sỏi đá

Hàng rào chắn bằng cây

Hàng rào băng cây ngăn cản nước chảy bề mặt.

Bản đồ nền

Độ bão hoà kiềm.

Đo bằng % cation kiềm so với tổng số cation trao đổi.

Điều tra/khảo sát ban đầu (cơ bản)

Trồng dặm

Một phần trong tổng số của bất kể nguyên tố hay hợp chất trong đất nào có thể được cây đang sinh trưởng dễ dàng hấp thu và đồng hoá. (không lẫn với nghĩa "có thể trao đổi được").

Phần nước trong đất mà dẽ dàng được rễ cây hấp thu.  Nước được giữ ở trong đất với lực hút trong khoảng từ 0.3 đến 15 atmospheres.

Thuật ngữ chung để chỉ việc sản xuất  chim.

Bón phân, thuốc diệt cỏ hay xử lý tương tự theo các đường băng, thông thường dọc theo hàng hoặc gần các hàng cây (đối nghĩa với bón vãi).

Đất bị thoái hoá nghiêm trọng ở các vùng có tầng đất nông và lẫn sỏi đá mà không có một loài cây  cỏ nào có thể mọc được.

Cung cấp hình dạng chuẩn và được dùng như là bản đồ cơ sở cho việc xây dựng các bản đồ theo từng chuyên đề.  Bản đồ nền có thể chỉ  rõ ranh giới hành chính chính trị, các hệ thống sông chính, hệ thống đường giao thông chính và các đặc điểm địa hình quan trọng khác. 

Page 320: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Ruộng bậc thang tầng

Phân chia lợi nhuận

Khá giả lên, ăn nên làm ra

(Nông hộ) tương đối khá giả hơn hộ khác, ít nhất là khá hơn một nửa số hộ.

Cây trồng hai năm

Cây trồng có độ dài của chu kỳ sinh trưởng sinh dưỡng kéo dài từ 18-30 tháng.

Cây hai năm

Đa dạng sinh học

Sự biến động trong nội bộ hoặc giữa các loài của mọi cơ thể sống và quần cư sinh vật.

Tái tạo lại các vùng cây trồng hoặc rừng bị hỏng bằng cách gieo hoặc trồng thêm.  Có nhiều từ khác đồng nghĩa như: 'blanking', filling', 'gapping', 'infilling', 'recruiting', 'reinforcement planting'. 

Đất dốc được san phẳng ở bề mặt và có bờ đất cao, tạo thành các thềm bậc dốc dọc theo các đường đồng mức để giảm bớt dòng nước chảy bề mặt và xói mòn. Có 2 loại là ruộng bậc thang hẹp phẳng không có độ dốc của bề mặt ruộng và loại ruộng bậc thang hẹp có độ dốc nhất định trên bề mặt ruộng.

Thông qua các chương trình khoán bảo vệ và quản lý rừng hiện nay, các hộ gia đình mong đợi được chia sẻ lợi nhuận thu được từ rừng với nhà nước.  Tuy nhiên cho đến nay nhà nước vẫn chưa định được một tỷ lệ phân chia nhất định.

Là loại cây hoàn thành chu kỳ sống trong thời gian hai năm. Loại cây này thường phát triển thân lá và  bộ rễ trong năm đầu, ra hoa và hình thành hạt trong năm thứ hai và sau đó thì chết.

Page 321: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Vùng đa dạng sinh học đặc sắc

Bảo vệ/gìn giữ đa dạng sinh học

Đa dạng sinh học

Mức độ phong phú của các dạng cơ thể sống cùng tồn tại trong một môi trường nhất định.

Phòng trừ bằng biện pháp sinh học

Yếu tố sinh học chủ đạo

Đa dạng sinh học

Sinh khối

Nơi có đa dạng sinh học đặc sắc, thường hội tụ cực ký nhiều loài thực vật và động vật và thường bao gồm những loài sống sót hoặc chưa được sử dụng bao giờ.

Sự quản lý các cơ thể và hệ sinh thái hoặc bảo đảm sự sử dụng thực vật, động vật hoặc hệ sinh thái một cách bền vững cũng như duy trì, bảo vệ, tái lập và nâng cao môi trường thiên nhiên mà không bị hoạt động nhân tác biến đổi một cách đáng kể.

Việc sử dụng có lựa chọn các cơ thể sinh vật (các loại ký sinh, loại ăn thịt và loại gây bệnh) nhằm giảm thấp mật độ quần thể của sâu hại.  Những cơ thể sinh vật này có thể là các loại động vật chân đốt (côn trùng và mối), vi khuẩn, động vật nguyên sinh, nấm, virus, tuyến trùng hoặc động vật có xương sống.

Là một yếu tố sinh học, như: loài cây trồng, các giống, cỏ dại, sâu bệnh hại, có tác dụng quyết định đến việc sắp xếp cây trồng và diễn biến của một cơ cấu canh tác tại một nơi nhất định.

Sự biến động giữa các cơ thể sống thuộc tất cả các nguồn, trong đó gồm các hệ sinh thái biển và thuỷ sản khác, các phức hệ sinh thái rộng hơn. Cũng bao gồm sự đa dạng trong loài và giữa các loài cũng như giữa các hệ sinh thái.

Page 322: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Lượng sinh vật

Công nghệ sinh học.

Hữu sinh

Biotôp.

Một diện tích nhỏ với các điều kiện sinh học đồng nhất (khí hậu, đất, cao độ, v.v.).

Kiểu sinh học.

Nhóm các cá thể giống nhau trong cùng một loài.

Tiếp cận từ dưới lên trên

Quản lý việc lập kế hoạch từ dưới lên

Trọng lượng vật chất được tạo ra bởi các cơ thể sống.  Thuật ngữ thường được áp dụng đối với cây hoặc cho một bộ phân của cây, ví dụ: sinh khối các bộ phận trên mặt đất hay lá.  Sinh khối thường được tính theo trọng lượng tươi hay trọng lượng khô.

Số lượng động thực vật có trong một khu vực hay trong một thể tích nhất định nào đó (ví dụ: lượng sinh vật trong lớp đất mặt).

Sự sử dụng công nghệ điều khiển và kết hợp các vật liệu di truyền khác nhau để sản xuất các sản phẩm sinh học.

ảnh hưởng của động vật và thực vật đến sự sống của động vật và thực vật cùng chung sống, trái ngược lại với những ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu và thổ nhưỡng (đất).

Hướng tiếp cận từ dưới lên trên nhấn mạnh sự tham gia của những nhóm đối tượng và quần chúng trong công tác xây dựng chương trình kế hoạch và đưa ra các quyết định.

Page 323: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Trồng cây làm bờ ranh giới

Độ cao ngang ngực

Chọn tạo giống

Hệ thống lai tạo giống

Ruộng bậc thang rộng

Một dạng của "Quyền lực của cấp cơ sở". Quyết định là do cấp thấp hơn, và được thực hiện ở cấp cao hơn. Dạng thực thi quyền lực này sẽ tốt nhất khi cấp thấp hơn có đủ năng lực và kiến thức để ra quyết định đối với các vấn đề chung.

Những cây trồng làm bờ ngăn giữa các thửa hoặc các nông trại. Chúng có thể cho gỗ, thức ăn chăn nuôi hoặc sản phẩm khác.

1)  Độ cao tiêu chuẩn để đo đường kính của một cây đứng (thường cao khoảng 1.3 m so với mặt đất).

2)  Theo thoả thuận quốc tế (Hội quốc tế các tổ chức nghiên cứu rừng), 1,3 m là độ cao được chọn để đo chu vi hoặc đường kính của cây (chú ý: cũng có nơi chọn độ cao là 1,37m)

Lựa chọn và truyền bá rộng kiểu gen di truyền sinh vật nào đó nhằm đạt được những mục tiêu nhất định (năng suất cao, chống chịu sâu bệnh v.v.).  Có thể là kết quả của việc lai tạo hoặc gây đột biến nhân tạo.  Trong môi trường tự nhiên của chúng, các loài hay giống cây trồng có thể hoàn toàn hoặc chủ yếu được lai gần hoặc lai xa.

Trong quá trình phát triển tự nhiên, sự hoà hợp của các yếu tố trong giao phối xuất hiện bao gồm: cấu trúc và các quá trình trong di truyền tế bào, hình thái và sinh lý.  Nó bao gồm cả phương thức thụ phấn (gió, côn trùng, tự thụ, v.v.).

Page 324: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Cây lá rộng

Rừng lá rộng

Bị hại do gặm nhấm

Chồi, mầm, lá hoặc hoa bị gia súc hoặc động vật hoang gậm nhấm.

Gặm lá

Tỉa thưa cành lá

Rừng cây bụi

Là bất cứ vạt đất rừng sản xuất nào có thực bì ưu thế là cây bụi.

Ghép chồi

Ruộng bậc thang có bờ cao từ 20-50 cm và bề mặt ruộng rộng từ 4-10 m với độ dốc ít, đỉnh đồi tròn, có mương rãnh dọc theo phần trên ruộng để kiểm sự xói mòn nhờ việc hướng dòng nước tràn chảy theo đường đồng mức với tốc độ không gây xói.  Mặt ruộng có thể được san phẳng hoặc hơi dốc về một hoặc cả hai phía.

Cây không thuộc loại hạt trần có lá phẳng và rộng.  Bầu nhị có chứa noãn bào và trên hoa có đầy đủ các cơ quan sinh sản.  Chúng thuộc nhóm hạt kín trong phân loại thực vật.  Có thể là loại nửa rụng lá hoặc xanh quanh năm.

Là rừng bao gồm những cây không phải lá kim, chúng có lá rộng trái với cây lá kim có lá nhỏ và nhọn.  Rừng lá rộng có thể rụng lá theo mùa hoặc là thường xanh.

Gia súc hoặc các loại động vật hoang dã ăn các bộ phận trên mặt đất của cây hoặc cây bụi (chồi non, ngọn và lá).

Loại bỏ những cành thấp của cây để làm cho sự tăng trưởng của cây tăng lên.  Ví dụ: tỉa cành ở các khu rừng trồng các loại thông có mật độ dày.

Page 325: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Chất đệm, khu đệm

1) Trong hệ sinh thái, khu đệm để điều hoà chống lại các sự thay đổi.

Vùng đệm

Bờ đất

Bờ bao/bồn

1) Dùng chồi của một cây ghép vào vỏ của cây khác thông thường để thu được quả chất lượng cao trên cây đã định hình thuần thục.

2) Kỹ thuật dùng để tạo ra giống cây ăn quả mới có các đặc tính tốt giống như cây giống có số lượng và chất lượng quả cao.  Chồi được cắt từ cây mẹ (chồi ghép) và được ghép vào vỏ của cây non.

3) Phương pháp nhân giống vô tính cây trồng bằng cách ghép chồi từ cây mẹ vào một gốc ghép.

2) Một chất dùng để ngăn chặn việc thay đổi nhanh pH khi các chất axit hay kiềm được bón vào trong đất.  Các chất này có thể là: đất sét, chất mùn hoặc các muối cacbonat.

Vùng bao quanh hoặc gần kề một khu bảo tồn.   Các hoạt động trong sử dụng đất ở vùng đệm là bị hạn chế so với khu bảo tồn.  Các hoạt động hạn chế trong khu đệm có thể báo gồm du lịch, lâm nghiệp hoặc nông lâm kết hợp, v.v.

Đất được đắp thành các bờ theo hàng để chống lại nước chảy tràn mặt và xói mòn, phân chia ranh giới giũa các lô đất hoặc khu vực sử dụng khác.

1)  Một bờ chắn trên bề mặt đất dốc nhằm ngăn chặn nước chảy tràn bề mặt và xói mòn.

Page 326: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Bỏ hoá bằng cây bụi

Đất cây bụi

Đất có mật độ cây bụi thưa cao từ 3-7 m với độ che phủ dưới 40%.

Mục tiêu (công trình, kinh doanh)

Sự trình bày mô tả biện pháp hoặc mục tiêu sẽ phải đạt được trong một giai đoạn nhất định.

Tiến trình công việc

Đất đá vôi

Đất chứa một lượng đủ muối CaCO3 và thường thường bao gồm cả MgCO3.

Tầng lá

Phần trên cao của cây trong rừng hay trong một quần thể cây.

Năng lực

Khả năng chứa/khả năng chịu tải

2)  Xếp các vật liệu hữu cơ (như các tàn dư của cây trồng hoặc đất) theo hàng dọc theo các đường đồng mức của đất dốc để chống lại nước chảy tràn bề mặt và xói mòn.

Thảm thực vật mọc lên khi đất được bỏ hoá trong một thời gian.  Thành phần thực vật gồm các cây gỗ nhỏ, cây bụi, cỏ (lau lách) và các loại cây thân thảo.  Bỏ hoá bằng cây bụi có thể được dùng làm nơi chăn thả và lấy củi đun trước khi lại được chuyển thành đất trồng trọt.

Một nhóm các hoạt động đem lại các kết quả cuối cùng, cung cấp dịch vụ hoặc phương cách quản lý.

Có kỹ năng để có thể tìm ra các cơ sở lập luận và số liệu, từ đó tổng hợp sự hiểu biết đó thành các chủ trương và kế hoạch hành động.

1)  Số lượng động vật, đầu người hoặc ngành công nghiệp mà có thể được cung cấp nguồn tài nguyên có sẵn trong một thòi gian kéo dài tại một khu vực nhất định.

Page 327: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Nghiên cứu tình thế/ nghiên cứu trường hợp điển hình

Trồng cây thương phẩm/cây hoa màu phụ

Lưu vực

Diện tích lưu vực

2)  Trong quản lý tự nhiên, chỉ mật độ quần thể tối ưu mà trong một môi trường hay một vùng có khả năng duy trì bền vững.

3) Số lượng tối đa các sinh vật có thể sinh sống trên một đơn vị cư ngụ mà không bị thoái hoá hoặc không gây nên khủng hoảng xã hội làm cho quần thể bị suy giảm. Khi nói về người thì đó là số lượng cư dân tối đa sử dụng một cách bền vững một nguồn lực đất đai ở một trình độ công nghệ nhất định.

Là một ví dụ cho một vấn đề cần nghiên cứu, thường là sự định rõ tính chất của một điểm đại diện trong quần thể.  Số liệu trình bày tại một nghiên cứu điển hình lấy từ việc thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp.  Do vậy, trường hợp nghiên cứu điển hình là một sự đúc rút cao hơn mà đã tổng hợp các số liệu thành các mối quan hệ tương hỗ giữa các nhân tố phức tạp mà vấn đề nghiên cứu cần phải giải quyết.

1) Gieo trồng các loại cây để bán tại thị trường hay cho các công ty hoặc bán ngay tại nông trại.

2) Là loại cây trồng thứ yếu (về mặt năng suất sản lượng) được trồng tranh thủ thêm sau cây trồng chính để tận dụng độ ẩm còn lại trong đất.  Hệ thống canh tác này cũng nằm trong hệ thống canh tác tăng vụ.

Là khu vực từ đó nước chảy bề mặt được đưa về châu thổ các con sông hay tới các hồ chứa nước.

Page 328: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Vùng lưu vực sông suối

Tập trung hoá

Trung tâm đa dạng

Vùng địa lý trong đó một loài cây xuất hiện phong phú nhất.

Cây trồng hạt cốc

1) Loài cây hoà thảo được trồng để lấy hạt làm lương thực và thức ăn gia súc.

Sự xuân hoá

ủ mầm

1) Thuật ngữ chỉ hạt giống trước khi nảy mầm

Là bề mặt đất từ đó nước mưa chảy vào một con sông hay suối nào đó (đôi khi nước chảy qua các nhánh sông, nhánh suối).  Đôi khi còn gọi là các khu vực đón nước.

Giống nghĩa với từ  "Watershed".

Quyền lực được tập trung vào chính phủ trung ương, các cấp chính quyền thấp hơn không có quyền quyết định mà bị phụ thuộc vào trung ương.

2) Thuộc họ hoà thảo một lá mầm được trồng để thu hoạch hạt có thể ăn được như là các loại cây: lúa mì, yến mạch, đại mạch,mạch đen, lúa, ngô, cao lương, kê. Kiều mạch thuộc loại 2 lá mầm do đó không thuộc họ hoà thảo nhưng thông thường cũng được coi là loại cây cốc.

Nhiều loài cây ôn đới (thường là các loài cây ăn quả) đòi hỏi phải trải qua một giai đoạn đặc biệt có nhiệt độ thấp để phá vỡ giai đoạn ngủ nghỉ và bắt đầu sự phân hoá hoa.

2) Phương pháp bảo quản và di chuyển các loại hạt giống có sức sống thấp.  Hạt được đặt vào trong các khay giữa các lớp lá và được giữ ẩm.

Page 329: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Mô hình quản lý kinh điển

Đất rừng được phân loại

Chặt trắng

Khoảng trống/phát quang

1) Khu vực nhỏ trong rừng không có cây mọc.

Quần thể kín

Rừng rậm/rừng kín

Rừng có nhiều cây mọc và tán lá khép kín.

Hệ thống kín

Mô tả công tác quản lý truyền thống đặt trọng tâm vào chức năng chính thống của nó gồm: xây dựng kế hoạch, tổ chức, điều phối, ra quyết định và điều khiển.

Đất được phân loại là đất rừng không nhất thiết phải có rừng. Có thể bao gồm cả đất trống hay đất cây mọc phân tán và/hoặc đất có tiềm năng cho sản xuất nông nghiệp

1) Cắt thu hoạch toàn bộ cây đứng. Từ này đồng nghĩa với thuật ngữ  'clear felling'.

2) Một diện tích mà toàn bộ cây gỗ đã bị chặt hết.  Lấy đi toàn bộ cây trong một lần thu hoạch.  Quá trình tái sinh lại được thực hiện không cần phải trồng lại hay gieo hạt lại.

2) Phát quang (động từ): chặt bỏ các loại cây bụi thấp và cành lá bỏ lại sau khi đã chặt hạ cây và dọn vệ sinh.  Đôi khi có thể đốt.  Phát quang có thể được thực hiện bằng cách dọn dẹp và đốt có kiểm soát xung quanh các khu rừng, thôn bản, nhà hay các cây to để tạo thành các đường ranh cản lửa.

Một quần thể cây trồng mà các thành phần của nó đã chiếm hết vị trí sử dụng mà không còn chỗ cho loài khác có thể xâm nhập.  Do vậy, một quần thể mở là quần thể không ngăn cản sự xâm nhập của các thành phần khác.

Page 330: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Câu hỏi lựa chọn

Rừng mây mù nhiệt đới

Rừng mọc nơi thường xuyên có mây hoặc mù, thường ở vùng nhiệt đới.

Lùm bụi

Lùm bụi cây gỗ

Một quần thể cây đại đa số là các bụi cây gỗ.

Cây chiếm ưu thế

Phối hợp quản lý

Hợp tác quản lý rừng

Tập thể

Một hệ thống không có sự trao đổi vật chất với môi trường xung quanh (nhưng có thể trao đổi năng lượng với bên ngoài).

Một câu hỏi bao hàm những phương án trả lời cụ thể mà người được trả lời cần phải lựa chọn.  Còn được gọi là câu hỏi có nhiều lựa chọn.

Tập hợp thân cây mọc từ một hệ rễ, hệ thống thân rễ, hoặc gốc thân cây, cụ thể thường đề cập đối với các loài tre nứa và các loài cỏ cao lớn.

Những cây hình thành độ cao chung của tầng lá đỉnh và thu nhận toàn bộ ánh sáng phía trên nhưng nhận ánh sáng tương đối ít ở phía bên.

Một quá trình trong đó các nhóm người thực hiện và hưởng lợi hình thành một mối quan hệ hợp tác đẻe lập kế hoạch, phân chia trách nhiệm và chia sẻ lợi nhuận từ việc phối hợp thực hiện một chiến lược nhằm phục hồi, bảo vệ và sử dụng bền vững các tài nguyên và đất đai.

Thuật ngữ chung bao gồm các loại hình quản lý rừng như: quản lý rừng cộng đồng, liên kết quản lý rừng và  đồng quản lý rừng.

Page 331: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Sản vật, vật phẩm, lương thực thực phẩm

Tài nguyên công sản

Cơ chế quản lý tài nguyên công cộng

Cộng đồng

Lâm nghiệp cộng đồng

Tập thể là một nhóm cá nhân hành động theo một thể thống nhất.  các thành viên trong tập thể tuân thủ các qui định cũng như được hưởng quyền lợi chung của tập thể

Là vật phẩm kinh tế, thông thường là sản phẩm nông nghiệp hoặc khai mỏ. Một sản vật có thể được sản xuất theo một tập hợp các chỉ số có mức độ tiêu chuẩn hoá nhất định, tức là sản phẩm đó đều không phụ thuộc vào người trồng trọt. Nó phục vụ cho nhóm người tiêu dùng có cùng nhu cầu trong thị trường lớn và thường bán xô với khối lượng nhiều. 

Nguồn lực thiên nhiên nhiều người có thể sử dụng, không thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của cá nhân nào.

Giao quyền quản lý tài nguyên thiên nhiên nhất định cho một số người được chỉ định, bất kể quyền sở hữu về mặt pháp lý.

Nhóm người cùng sinh sống trong một khu vực nhất định liên kết với nhau bởi lợi ích chung và một ý thức đoàn kết và thống nhất trong nhóm.

1) Một dạng của lâm nghiệp xã hội trong đó việc trồng cây do cộng đồng tiến hành trên đất cộng đồng hay trên đất của xã.

Page 332: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Xây dựng bản đồ cộng đồng

Quản lý rừng dựa vào cộng đồng

Cây trồng hỗ trợ

Tiểu khu/ô định vị

2) Lâm nghiệp cộng đồng được phát triển ở các khu vực có nhiều khó khăn trong phát triển nông nghiệp, trong đó nhiều thành viên cộng đồng là các tiểu nông hoặc không có đất canh tác, thường mang đặc điểm đa dạng về mặt sinh thái và văn hoá, áp dụng kỹ thuật truyền thống.  Căn bản của loại hình lâm nghiệp này là sự phát triển đất đai của cộng đồng. 

Quá trình tiến hành nhằm mục đích tập hợp tài liệu về sự nhận thức của cộng đồng đối với khung cảnh xung quanh, các thành phần của nó và các hoạt động trong phạm vi đó, mối quan hệ văn hoá xã hội của họ liên quan đến môi trường và nhận thức của họ về cách làm thế nào để quản lý tốt nhất nguồn tài nguyên rừng.  Đây là một hoạt động của chính họ và bền vững được nhờ việc tăng cường năng lực cho cộng đồng.

là một chiến lược nhằm đạt được sự phát triển lấy con người làm trung tâm và các quyết định về sử dụng nguôn lực bền vững trong vùng do các cộng đồng địa phương quyết định. Theo Chỉ thị số 263 thì quản lý rừng dưa vào cộng đồng được xem là chiến lược quốc gia của Việt Nam.   

Là loại cây trồng được trồng cùng với loại cây trồng khác. Thường sử dụng cho các loại cây ăn hạt nhỏ trồng cùng với cây thức ăn gia súc. Cũng có thể áp dụng cho các cây trồng khác như ngô trồng cùng với đậu tương.

1) Đơn vị diện tích đất cơ bản của một khu rừng được xác định lâu dài cho mục đích mô tả địa điểm, thu thập số liệu và là đơn vị cơ bản cho công tác quản lý rừng.

Page 333: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Cạnh tranh

Sự bổ sung/ sự hỗ trợ

Phân rác/phân ủ hỗn hợp

2) Một diện tích cây rừng được khoanh vẽ trên bản đồ và có đối chiếu với thực địa tạo ra sự phân chia thuận tiện cho công tác quản lý đối với nó.

Thường nói đến cách thức hay đôi khi đến kết quả của mối quan hệ trực tiếp giữa các cây gần kề nhau hoặc nói chung hơn nữa, là mối quan hệ trực tiếp đối với nguồn tài nguyên cần phải chia sẻ.

Trong trồng xen, năng suất tăng lên của một cây trồng xen tạo nên do có sự cạnh tranh và tạo thuận lợi sảy ra giữa các cây trồng thành phần trồng cùng với nhau (bổ sung về không gian) hoặc với một hệ trồng xen mà các cây trồng thành phần được trồng ở các thời gian khác nhau, tăng cường sự lợi dụng nguồn tài nguyên môi trường (bổ sung theo thời gian).

Biện pháp kỹ thuật đơn lẻ 

Những biện pháp kỹ thuật canh tác  được sử dụng trong việc chăm sóc cây trồng hay cơ cấu cây trồng, bao gồm: giống, phương pháp trồng, làm đất, bón phân và tưới nước, phong trừ sâu bệnh và thu hoạch.

1) Để làm vườn ươm cây trồng, hỗn hợp các hợp chất vô cơ và chất hữu cơ cùng trộn với một ít đất phù hợp tạo ra môi trường cho hạt nẩy mầm thành cây giống con.  Một loại hỗn hợp hữu cơ được trộn dùng cho các mục đích khác nhau và thường thường được bổ sung thêm các loại phân hoá học.

Page 334: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Canh tác xen canh gối vụ

Vùng xung đột/vùng tranh chấp (về sử dụng đất)

Sự bảo tồn

Khu bảo tồn cơ bản

Liên canh/trồng liên tiếp

2)  Khối lượng chất hữu cơ phân giải có nguồn gốc động thực vật.  Đất và các chất bổ sung khác như: vôi, đạm và lân có thể được trộn cùng với các chất hưĩu cơ.

3)  Các chất thải hữu cơ hoặc hỗn hợp các chất thải hữu cơ được chất thành đống để cho quá trình phân huỷ sinh học tiến hành.

Là hệ thống canh tác phối hợp việc sử dụng 2 hay nhiều loại cây trồng trong đó một loại có thời gian sinh trưởng ngắn hơn được trồng cùng với nhau trên cùng một đơn vị diện tích.

Là vùng địa lý đặc biệt mà sự sử dụng đất hiện thời mâu thuẫn với sử dụng đất theo thiết kế hoặc theo ý nguyện. 

Bảo vệ, sử dụng và phát triển tài nguyên thiên nhiên căn cứ trên các nguyên lý đảm bảo đem lại hiệu quả kinh tế và lợi ích xã hội cao nhất.

Một thuật ngữ chung về bảo tồn, chỉ một vùng đất hoặc thuỷ vực đã thiết kế trong đó sự sử dụng, nếu có, không mâu thuẫn trực tiếp hoặc gián tiếp với mục đích duy trì tính đa dạng sinh học toàn vẹn của địa phương. Thông thường khu bảo tồn cơ bản được bảo vệ nghiêm ngặt, không sử dụng hay thu hoạch động thực vật nào ngoài việc bảo tồn chúng.

Một vụ trồng được trồng liền sau vụ trồng khác không theo mùa trồng. Liên canh có thể thực hiện bằng cách trồng liên tiếp nhau hoặc sử dụng biện pháp trồng gối.

Page 335: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Đường đồng mức

Canh tác theo đường đồng mức

Gieo cây thành hàng hoặc băng dọc theo các đường đồng mức.

Rãnh đồng mức

Băng cây theo đường đồng mức

Đường đồng mức

Đường chỉ độ cao đồng đều so với mực nước biển.

Làm đất theo đường đồng mức

Trồng trọt trên đất dọc theo các đường có cùng độ cao (đường đồng mức) để giảm xói mòn.

Đối chứng/kiểm soát/phòng trừ

Công ước Bảo tồn đa dạng sinh học

Đường phân ranh giới mặt đất có cùng một độ cao như nhau.  Đường đồng mức trên bản đồ là đường nối các điểm có cùng độ cao như nhau.

Đào các đường rãnh theo đường đồng mức khu đồng cỏ hay bất kỳ loại đất nào nhằm ngăn chặn việc xói mòn đất và để tạo cho nước thấm sâu trong đất. Đôi khi được dùng trong việc trồng cây gỗ hay cây bụi theo đường đồng mức.

Băng cây được trồng theo đường đồng mức để chống xói mòn và tạo thành các bậc thang cây.

Công thức xử lý trong một thí nghiệm được dùng để làm cơ sở cho sự so sánh hay đối chiếu.  Ví dụ:  ô không bón phân là ô đối chứng cho thí nghiêm về tác dụng của phân bón.  Trong nông lâm kết hợp thường có nhiều đối chứng ví dụ: ‘chỉ có cây trồng’ hoặc ‘chỉ có cây gỗ’.

Page 336: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Chiến lược ứng phó, sự xoay xở

Đâm chồi

Hệ thống thông tin trên máy tính (CBIS)

Tỷ số lãi trên mức đầu tư

Độ che phủ

Cây phủ đất

Tín dụng

Là Hội nghị quốc tế các Chính phủ ở Rio de Janeiro, Brazil, 6/1992.  Ban đầu 154 quốc gia ký vào Công ước quốc tế này bắt đầu có hiệu lực từ 29/12/1993. Mục đích của Công ước là ‘bảo vệ và sử dụng bền vững đa dạng sinh học, chia sẻ bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng sản phẩm và dịch vụ đa dạng sinh học giữa những người sử dụng và những  người nắm giữ nguồn tài nguyên.

Các kế hoạch, phương cách và hành động của người nghèo hoặc người dễ bị tổn hại để ứng phó với những tình thế khó khăn như thất nghiệp, ốm đau, thiên tai, thiếu ăn, v.v.

Cắt thân cây của một loài nhất định gần sát mặt đất để tạo sự đâm chồi mới từ gốc cũ. Điều này cũng có thể sảy ra một cách tự nhiên ở một số loài cây khi cây bị hư hại.

Hệ thống thông tin đã được nạp trong máy tính và dùng các phần mềm để xử lý và phổ biến các thông tin đó.

Phương pháp tính toán mức thu nhập từ nguồn tiền đầu tư bằng cách chia tổng lợi nhuận cho tổng chi phí.

Đối với thảm thực vật, phần tỷ lệ diện tích đất được che phủ bởi tán lá so với diện tích cây mọc trên đó.

Cây mọc gần mặt đất, được trồng chủ yếu cho mục đích bảo vệ và nâng cao độ phì đất giữa khoảng thời gian trồng các cây thông thường, hoặc trồng giữa các hàng cây, cây thân leo, vườn cây ăn quả hoặc rừng trồng.

Page 337: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Sự khủng hoảng/sự căng thẳng

Lịch mùa vụ

Thâm canh tăng vụ

Hỗn hợp cây trồng/trồng hỗn hợp

Năng suất cây trồng

Sự giúp đỡ về mặt tài chính cho nông dân ở các dự án nông nghiệp.  Tiền được cho vay trực tiếp từ chính phủ hay các ngân hàng và được trả lại sau những khoảng thời gian đã được định trước.

Đối với cư dân nghèo và dễ tổn thương, sự khủng hoảng là một tình thế khó khăn đặc biệt, một biến đổi lớn về điều kiện toàn cục của họ mà họ không thể ứng phó được.

Các cuộc khủng hoảng thường đẩy người dễ tổn thương vào tình trạng nghèo khổ trầm trọng hơn vì họ ít có phương cách ứng phó. Ví dụ: một lao động bị chết có thể gây nên sự khủng hoảng. Gia đình mất nguồn thu nhập thêm và phải dùng món tiền ít ỏi mà họ có để làm ma chay. Đó là một bước ngoặt trong đời sống vốn nghèo khó của họ. 

Bảng mô tả các cây trồng chính của một vùng dưới dạng sắp xếp theo thời gian nêu rõ ngày gieo và một số giai đoạn sinh trưởng của chúng trong điều kiện khí hậu bình thường.

Là một khái niệm, cách tiếp cận, phương pháp và quá trình trồng thêm vụ kế tiếp hay đồng thời trong một năm.

Bất cứ một kiểu phối hợp cây trồng nào trong một thời điểm xác định. Đó có thể là trồng xen, trồng hỗn hợp, hoặc trồng gối.

Page 338: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Tàn dư cây trồng

Phần còn lại của cây trồng bỏ lại sau khi sản phẩm chính đã được thu hoạch.

Luân canh cây trồng

Các loại cây trồng khác nhau được trồng nối tiếp nhau có định kỳ trên cùng một mảnh đất.

Gieo trồng nối tiếp

Phương thức bố trí cây trồng

Cây nông nghiệp lưu niên

Cây gỗ lưu niên cho thu hoạch quả (hoặc để trích nhựa) không phải nhằm mục đích lấy gỗ.

Hệ số canh tác

Cường độ canh tác

Cách đo hiệu quả sản lượng thu hoạch trên một đơn vị đầu tư trong một khoảng thời gian.  Ví dụ: trọng lượng gram chất hữu cơ tạo thành trên 1 m2 trong 1 ngày, hoặc năng suất cây trồng tính bằng tấn/ha/1vụ.  Nó cũng có thể được tính theo lao động, vốn đầu tư, năng lượng mặt trời háp thu...

Cây trồng được gieo trồng kế tiếp trên mảnh đất của vụ trước. Gieo trồng nối tiếp có thể chiếm giữ đất liên tục hoặc không liên tục.

Sự sắp xếp quần thể cây trồng để có thể hấp thu năng lượng, dinh dưỡng, nước và các loại đầu tư khác để tạo ra lượng sinh khối hữu hiệu. Các giống và các loài cây trồng trong phương thức bố trí cây trồng có thể khác nhau nhưng chúng chỉ tạo ra 1 phương thức nếu như chúng được quản lý như một đơn vị riêng.  Phương thức này là một phần cấu thành của 1 hệ thống canh tác.

Số lượng mùa vụ trên một thửa ruộng nhất định trong một năm.  Nó được biểu thị bởi giá trị R. Chỉ số này chỉ được áp dụng cho hệ thống canh tác nhiều vụ liên tiếp trong năm.

Page 339: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Tỷ lệ phần trăm giữa diện tích đất giành để canh tác với diện tích thực tế được canh tác.

Cơ cấu cây trồng

Mùa vụ trồng trọt

Trình tự gieo trồng

Hệ thống trồng trọt

Tán rừng

Sự sắp xếp cây trồng hay cây trồng và thời gian đất nghỉ theo không gian và thời gian trong một năm trên một diên tích nhất định.

Khoảng thời gian trong năm khi điều kiện môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng của các cây trồng nông nghiệp.  Vùng có 2 hai giai đoạn mưa sẽ có 2 mùa vụ canh tác.  Cây trồng có thể mọc tốt trong một mùa vụ và kém hơn trong mùa vụ khác.

Sắp xếp thời gian gieo trồng giữa các cây trồng được sử dụng trên cùng một mảnh đất.  Sự phối hợp canh tác có thể trùng nhau, cùng lúc với nhau, bổ sung thêm hoặc gối vào nhau.

1)  Các cơ cấu trồng trọt được sử dụng tại nông trại và mối tương tác với nguồn lực của nông trại, với các nông trại khác và các yếu tố kỹ thuật có sẵn.

2)  Hoạt động sản xuất trồng trọt của một nông trại. Bao gồm tất cả cơ cấu cây trồng tại nông trại và mối quan hệ tương tác với nguồn lực, với các hộ sản xuất khác và với các yếu tố tự nhiên, sinh học, kỹ thuật, và kinh tế xã hội hay với môi trường.

3)  Chỉ một đơn vị sử dụng đất bao gồm: đất đai, cây trồng, cỏ dại, nhân tố sâu bệnh từ đó năng lượng mặt trời, nước, dinh dưỡng, lao động và các dạng đầu tư khác được chuyển thành các sản phẩm như: lương thực, thức ăn gia súc, nhiên liệu và sợi.  Hệ thống trồng trọt là một bộ phận của hệ thống sản xuất nông nghiệp.

Page 340: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Tầng lá trên đỉnh của một cây thuộc quán mộc hoặc của một cây gỗ.

Giống cây trồng

Đất (diện tich) gieo trồng

Trừ sâu bằng biện pháp nông học

Biện pháp điều khiển kỹ thuật nông học để kiểm soát sâu bệnh.

Kỹ thuật trồng trọt

Sự tăng trưởng thực tế hàng năm

Trong lâm nghiệp, là độ tăng trưởng gỗ thực tế của năm hiện tại của một lâm phần nhất định,

Diện tích rừng hiên tại

Cỏ cắt/thức ăn để nuôi nhốt

Tập hợp cây trồng đựợc phân biệt rõ bởi một số đặc tính (hình thái, sinh lý, tế bào học, v.v.) mà khi được nhân lên bằng phương pháp vô tính hoặc hữu tính chúng vẫn giữ được các đặc tính riêng có nói trên.

Là đất giành để gieo trồng. Cây trồng thường gặp ở vùng ven biển là cây lương thực (lúa và ngô); cây công nghiệp (dừa và mía); cây có củ (sắn); cây họ đậu và rau.

Biện pháp kỹ thuật chăm sóc cây trồng bao gồm: làm đất, chọn giống, phòng trừ cỏ dại, bón phân và phun thuốc sâu bệnh và điều kiển tưới tiêu nước trên đồng ruộng.

Được xác định là diện tích đất thích hợp cho sản xuất rừng và có độ cây che phủ với mật độ tán cây ít nhất 20%.

Cây thức ăn gia súc hoặc sản phẩm thực vật khác được thu hoạch và đem về dùng làm thức ăn gia súc hay cho gia súc ăn.

Page 341: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Đoạn thân/đoạn cành (để dâm, để trồng)

Bảng thống kê ma trận

Cơ sở dữ liệu

Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS)

Phân cấp quản lý (trái nghĩa với sự tập trung hoá)

Việc bố trí lại các chức năng hành chính không còn tập trung tại cấp trung ương.

Rừng rụng lá theo mùa

Đoạn cành hoặc rễ cắt từ cây sống nhằm cho ra rễ và trồng như một cây mới, về di truyền nó giống như cây bố mẹ (một dòng).

1)  Bảng số liệu trong đó mỗi cột ghi lại tất cả các quan sát trong từng ô và mỗi hàng ghi giá trị của từng biến số quan sát được trong mỗi ô.

2)  Bảng số liệu hình chữ nhật có chứa các số liệu trong mỗi ô.

Các số liệu thu thập được sắp xếp để phục vụ nhiều đối tượng ứng dụng trong cùng một thời gian nhờ việc tổ chức các số liệu để có thể định vị sự xuất hiện của chúng.

Chương trình máy tính đặc biệt để tạo ra và duy trì một cơ sở dữ liệu và giúp cho các đối tượng sử dụng riêng rẽ có thể trích ra các số liệu mà họ cần mà không phải tạo nên các tệp riêng hoặc xác định rõ số liệu trong chương trình máy tính của họ.

Page 342: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Cây rụng lá theo mùa

Vai trò quyết định

Sự phá rừng

2) Làm xáo trộn, đảo lộn hoặc tàn phá đất rừng.

Rừng thoái hoá

Khu rừng bao gồm các loài cây bị rụng lá trong một số mùa nhất định trong năm.  ở vùng nhiệt  đới, cây có thể rụng lá trong mùa nóng để bảo tồn độ ẩm.  Rừng cây rụng lá ở vùng khí hậu lạnh trút lá trong mùa thu bể tự bảo vệ chống lại khí hậu lạnh và băng giá trong mùa đông.  Rừng cây rụng lá thường cho các loại gỗ cứng có giá trị như tếch và gụ ở vùng nhiệt đới hay sồi và bạch dương ở vùng lạnh hơn.

Cây thay (trút) toàn bộ hoặc phần lớn lá hàng năm vào một mùa nhất định. Từ này đối lập với từ ‘thường xanh’.

Theo sự phân loại về vai trò quản lý của Mintzberg thì người quản lý đề xuất các hoạt động, dàn xếp các rắc rối,  phân phối nguồn lực và thương lượng các vấn đề mâu thuẫn.

1) Làm mất độ che phủ của rừng mà không được thay thế bởi tái sinh tự nhiên hoặc trồng rừng.

Là những rừng đã bị xâm hại nặng nề, tức là diện tích đất không còn rừng (che phủ) hoặc diện tích bị làm rụng lá, được khoanh riêng ra để trồng lại rừng hoặc giao cho một cá nhân, một tổ chức để trồng lại rừng hoặc là để tổ chức trồng rừng, làm nông lâm kết hợp lâu dài, chăn nuôi hoặc sử dụng vào mục đích khác theo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội quốc gia.

Page 343: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Thụ mộc học

Quá trình phản nitơ hoá

Sự phát triển

1) Nâng cao năng lực để bảo đảm "mọi người có cuộc sống mạnh khoẻ, lâu dài và đầy đủ".

Phân quyền quản lý

Phương pháp chẩn đoán và thiết kế

Đường kính ngang ngực

Tra hạt trực tiếp

Gieo thẳng

Gieo hạt trực tiếp vào nơi trồng để chúng phát triển thành cây thành thục.

Rắc thuốc trực tiếp

Nghiên cứu về các loài cây bao gồm các kiến thức về hình thái học, hệ thống  phân loại  theo mối quan hệ và nhận dạng các loài cây trong tự nhiên.

Sự chuyển hoá đạm ở các dạng khác nhau thành khí nitơ (N2) và bị mất đi do bay hơi. Quá trình này ngược lại với quá trình tổng hợp đạm từ khí N2 tự do từ không khí của thực vật cố định đạm.

2) Đối với cây trồng, đó là chuỗi kế tiếp các hiện tượng tạo cho cây khả năng phát dục làm cây ra hoa kết trái.

Việc bố trí lại quyền quyết định (cả về mặt năng lực và thẩm quyền trong việc hoạch định các chính sách) không còn tập trung tại cấp trung ương.

Do ICRAF xây dựng đầu những năm 1980, là phương pháp luận chẩn đoán những vấn đề quản lý đất và thiết kế các giải pháp nông lâm kết hợp.

Đường kính của một cây tại độ cao cao 1,3 m so với mặt đất trung bình để xác định đường kính của thân cây (đo bên ngoài hay bên trong vỏ cây).

Gieo hạt giống vào đất mà đất này từ trước đến nay chưa từng được canh tác bằng bất cứ hình thức nào.

Page 344: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Làm thui chột, không khuyến khích

là kiểu hỗ trợ làm thui chột chứ không kích thích người ta hành động.

Kênh phân phối/kênh truyền dẫn

Ngưỡng vi phạm sinh thái

Loài chiếm ưu thế

Cây vượt trội

Ví dụ: bón thẳng các loại thuốc trừ cỏ trên mặt đất hoặc trên cỏ dại để tránh đến mức thấp nhất thuốc tiếp xúc với cây trồng.

Là kênh chuyển tải thông tin và/hoặc sản phẩm giữa người sản xuất và người tiêu dùng/khách hàng/thị trường.  Kênh phân phối bao gồm các kênh tiếp thị trong đó thông tin qua lại với thị trường được thực hiện, sản phẩm được bán, và các kênh giao nhận qua đó sản phẩm được vận chuyển đến khách hàng.  Kênh phân phối bao gồm tất cả các thương lái, các phương tiện vận chuyển, bảo quản nằm giữa người sản xuất và người sử dụng.

Là điểm giới hạn mà ở đó một sự biến đổi điều kiện môi trường sẽ gây nên sự biến đổi trong một hệ sinh thái. 

Trong lâm nghiệp, sự chiếm ưu thế sảy ra khi xem xét diện tích xâm chiếm của một loài so với diện tích của toàn thể các loài trong một khu vực nhất định.  Loài chiếm diện tích cơ bản cao nhất được coi là loài chiếm ưu thế (đồng nghĩa với loài vượt trội).

1)  Một cây lớn hơn các cây khác một cách nổi trội rõ ràng so với các cây chung quanh nó.

Page 345: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Ngủ nghỉ

Trồng hai vụ, trồng nhiều vụ

Sự tiêu nước

Hạn hán

Sự chịu hạn

Rừng khộp/rừng dầu rái

2)  Cây có tán lá mở rộng vượt mức trung bình của tán rừng và nhận được toàn bộ ánh sáng bên trên và phần lớn ánh sáng phía bên.

Giai đoạn không có sự hoạt động, không có sự sinh trưởng hay phát triển sảy ra.  Là một dạng của sự điều tiết sinh trưởng.

Hai vụ cây được trồng kế tiếp nhau trong một năm trên một cánh đồng. Đó là kiểu phụ của đa canh hoặc liên canh. Khái niệm này cũng áp dụng cho trồng ba vụ hoặc nhiều hơn.

1)  Số lần và độ dài của khoảng thời gian đất không có hiện tượng bão hoà nước.

2)  Phần nước ở trong đất được thấm xuống lớp đất sâu hơn, vượt qua vùng rễ và thậm chí xuống đến lớp nước ngầm.

Hiện tượng không có mưa sảy ra trong một thời gian đủ gây nên sự giảm sút độ ẩm đất và gây hư hại cho cây trồng.

Khả năng của cây sống sót với hạn hán hay khả năng thích ứng đặc biệt làm tăng sức chống chịu hạn hán của cây.

Rừng khô gồm cây họ Dầu rái xuất hiện ở các lâm phần mở, nơi thường bị cháy mùa khô và úng vào mùa mưa. Đường kính thân tương đối nhỏ, chiều cao tầng từ 8 đến 25 m. Tán cây không phát triển rộng.

Page 346: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706

Canh tác trên đất khô hạn

Đụn cát

Sinh thái học

Thiệt hại kinh tế

Tính khả thi kinh tế

Xác định lợi nhuận của một giải pháp đề ra cao hơn giá trị đầu tư.

Tính năng động kinh tế

1) Canh tác cây hạt cốc luân canh với 1-2 năm bỏ hoá ở vùng khô hạn hoặc bán khô hạn thuộc á nhiệt đớí.

2) Một phương pháp cânh tác ở vùng khô hạn và bán khô hạn mà không dùng biện pháp tưới nước.  Đất được xử lý để giữ được độ ẩm.  Kỹ thuật bao gồm việc canh tác ở một khu vực nhất định luân phiên hàng năm nhằm giữ được độ ẩm đất trong năm bỏ hoá.  Để giảm thấp độ ẩm bị mất cần che phủ đất và loại bỏ cỏ dại.  Thường canh tác theo các băng hẹp luân phiên để cố gắng giảm bớt sự xói mòn trong năm đất bỏ hoá.

Sự tích luỹ cát thành luống hoặc gò từ bãi biển vào đất liền do quá trình tự nhiên và thường nằm song song với bờ biển.

Nghiên cứu tổng thể hay xu thế của mối quan hệ giữa cơ thể  và môi trường của chúng.

Mức tổng số thiệt hai gây ra cho cây trồng được xem xét so sánh với mức chi phí của các biện pháp đối chứng. 

Nền kinh tế biến đổi từ điều kiện này sang điều kiện khác. Thường chỉ khả năng và biện pháp của các cá nhân vận động theo chuyển biến lên xuống của nền kinh tế.  Một số yếu tố ảnh hưởng đến tính năng động kinh tế là:

Page 347: 74121917-Tu-Dien-Lam-Nghiep070706