31
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN DỮ LIỆU TỐC ĐỘ CAO VÀ TỐC ĐỘ THẤP DẢI TẦN 5,8 GHz

Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN DỮ LIỆU TỐC ĐỘ CAO VÀ TỐC ĐỘ THẤP DẢI TẦN 5,8 GHz

Hà Nội - 2011

Page 2: Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

MỤC LỤC1. TÊN DỰ THẢO QUY CHUẨN..................................................................................1

2. CÁC ỨNG DỤNG CỦA THIẾT BỊ TRUYỀN DỮ LIỆU TRONG DẢI TẦN 5,8 GHz.12.1 Giới thiệu chung............................................................................................1

2.2 Sử dụng trong các hệ thống WLAN (Wireless Local Area Network).........12.3 Sử dụng trong các hệ thống truy nhập vô tuyến băng rộng cố định........1

2.4 Sử dụng trong các hệ thống điều khiển và thông tin giao thông..............2

3. PHẠM VI XÂY DỰNG QUY CHUẨN....................................................................33.1 Nhu cầu về tiêu chuẩn thiết bị tương ứng với các ứng dụng...................3

3.2 Nhận xét..........................................................................................................44. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH ĐỐI TƯỢNG QUY CHUẨN HÓA TRONG NƯỚC VÀ NGOÀI NƯỚC........................................................................................................4

4.1 Tình hình trong nước.....................................................................................4

4.2 Tình hình ngoài nước....................................................................................5

4.2.1 Tình hình tiêu chuẩn hóa của Ủy ban truyền thông Liên bang Mỹ.............5

4.2.2 Tình hình tiêu chuẩn hóa của Viện kỹ thuật Điện và Điện tử.....................5

4.2.3 Tình hình tiêu chuẩn hóa của Liên minh viễn thông quốc tế......................6

4.2.4 Tình hình tiêu chuẩn hóa của Viện Tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu..........7

4.2.5 Tình hình tiêu chuẩn hóa của các nhóm nghiên cứu, các tiêu chuẩn khác 8

5. KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG, QUẢN LÝ THIẾT BỊ TRUYỀN DỮ LIỆU DẢI TẦN 5,8 GHz DÙNG CÔNG NGHỆ DSRC...............................................................8

5.1 Tình hình sử dụng thiết bị truyền dữ liệu dải tần 5,8 GHz trên thế giới. . .8

5.2 Tình hình sử dụng thiết bị truyền dữ liệu dải tần 5,8 GHz ở Việt Nam. . .11

5.3 Tình hình quản lý thiết bị.............................................................................12

6. LÝ DO VÀ MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN..............................................136.1 Lý do..............................................................................................................13

6.2 Mục đích........................................................................................................13

7. SỞ CỨ XÂY DỰNG QUY CHUẨN.....................................................................147.1 Yêu cầu cụ thể đối với quy chuẩn kỹ thuật về thiết bị vô tuyến..............14

7.2 Các sở cứ.....................................................................................................14

7.3 Phân tích tài liệu...........................................................................................14

7.4 Lựa chọn sở cứ chính.................................................................................15

7.5 Hình thức xây dựng quy chuẩn..................................................................16

8. NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ THẢO QUY CHUẨN..............................................189. KẾT LUẬN:.......................................................................................................19

Page 3: Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀIXÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN DỮ LIỆU TỐC ĐỘ CAO VÀ TỐC ĐỘ THẤPDẢI TẦN 5,8 GHz

1. TÊN DỰ THẢO QUY CHUẨN“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền dân dữ liệu

tốc độ cao và tốc độ thâp dải tần 5,8 GHz”2. CÁC ỨNG DỤNG CỦA THIẾT BỊ TRUYỀN DỮ LIỆU HOẠT ĐỘNG TRONG DẢI

TẦN 5,8 GHz2.1 Giới thiệu chungCác hệ thống truyền dữ liệu đang phát triển nhanh chóng và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như thương mại, công nghiệp, giao thông,…. Nhiều tổ chức lớn trên thế giới, cũng như nhiều nhóm nghiên cứu đã nghiên cứu, biên soạn và xây dựng các tiêu chuẩn dành cho thiết bị thông tin vô tuyến áp dụng cho nhiều ứng dụng khác nhau. Các thiết bị truyền dữ liệu hoạt động trong dải tần 5,8 GHz có thể được dùng cho nhiều ứng dụng với những yêu cầu kỹ thuật riêng. Sau đây là một số ứng dụng phổ biến của loại thiết bị này.

2.2 Sử dụng trong các hệ thống WLAN (Wireless Local Area Network)Cùng với các thiết bị hoạt động trong dải tần 2,4 GHz, các thiết bị truyền dữ liệu hoạt động trong dải tần 5,8 GHz (từ 5,725 GHz đến 5,850 GHz) được sử dụng trong các hệ thống mạng nội bộ không dây. Các thiết bị truyền dữ liệu sử dụng cho ứng dụng này được nhiều tổ chức có uy tín, trong đó có IEEE và ETSI nghiên cứu, có thể truyền dữ liệu với tốc độ lên đến 54 Mbit/s.

Các thiết bị truyền dữ liệu dùng cho ứng dụng WLAN tuân thủ theo chuẩn IEEE 802.11a hoặc HIPERLAN 2. Phần lớn các hãng sản xuất thiết bị có uy tín trên thế giới đều lựa chọn chuẩn IEEE 802.11a. Việc triển khai các hệ thống ứng dụng ở các quốc gia cũng thương tuân thủ theo chuẩn này. Hiện nay ở Việt Nam, các hệ thống mạng WiFi được triển khai tuân thủ chuẩn IEEE 802.11b trong dải tần 2,4 GHz và chuẩn IEEE 802.11a trong dải tần 5 GHz, gồm 3 dải tần con là: 5150 MHz đến 5350 MHz, 5470 MHz đến 5725 MHz và 5725 MHz đến 5850 MHz.

Các ứng dụng WLAN sử dụng các thiết bị truyền dữ liệu hoạt động trong dải tần 5,8 GHz xuất hiện ngày càng rộng rãi trong đơi sống. WLAN đã được triển khai phổ biến ở hầu hết các nước và sử dụng ở mọi loại hình ứng dụng từ các mạng thương mại đến các điểm truy nhập công cộng như sân bay, nhà ga, khách sạn hay các điểm nóng (hotspots). Khi triển khai, hầu hết các nước đều tuân thủ theo chuẩn IEEE 802.11a. Các hãng sản xuất thiết bị đã đưa ra thị trương các sản phẩm thuộc chủng loại này như: 3Com, Atheros, D-Link, Intel, Intermec, RF Solution, Symbol Technology (tuân thủ theo IEEE 802.11a) và Cambridge Silicon Radio, EMTAC Technology Corporation, NTT Communications, SONY, Toshiba (tuân thủ theo HIPERLAN 2).

2.3 Sử dụng trong các hệ thống truy nhập vô tuyến băng rộng cố địnhMạng truy nhập vô tuyến băng rộng cố định kết nối vô tuyến giữa các vị trí cố định để gửi và nhận thoại, dữ liệu tương tự như mạng hữu tuyến. Kiểu mạng này có điểm

1

Page 4: Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

khác biệt với mạng vô tuyến di động ở chỗ các điểm đầu cuối trong mạng cố định là tĩnh, vì vậy nó ít bị ảnh hưởng về chất lượng như trong mạng vô tuyến di động. Mạng truy nhập vô tuyến băng rộng cố định cung cấp dịch vụ truy nhập Internet mọi lúc, mọi nơi.

Các hệ thống truy nhập vô tuyến băng rộng cố định, sử dụng nhiều dải tần, trong đó có dải tần 5,8 GHz (từ 5,725 đến 5,875 GHz).

Hiện nay, nhiều nước trên thế giới đã triển khai mạng truy nhập vô tuyến băng rộng cố định như Mỹ, Trung Quốc, Hy Lạp, Indonesia… Các nhà cung cấp thiết bị đưa ra nhiều sản phẩm hỗ trợ cho các dải tần khác nhau. Riêng với loại thiết bị dùng cho ứng dụng này trong dải tần 5,8 GHz có thiết bị của các hãng như: Alvarion với dòng sản phẩm BreezeACCESSTMV và Harris Corporation với sản phẩm Aurora 5800 hỗ trợ cho nhiều mức tốc độ dữ liệu, sử dụng các kỹ thuật DHSS, FHSS.

Các thiết bị hoạt động trong dải tần 5,8 GHz sử dụng trong ứng dụng này tuân thủ theo tiêu chuẩn HIPERMAN (của tổ chức ETSI) hoặc IEEE 802.16a (của tổ chức IEEE). Trong khi đó, các hãng sản xuất cũng như các quốc gia đều có xu hướng lựa chọn IEEE 802.16a.

2.4 Sử dụng trong các hệ thống điều khiển và thông tin giao thôngCác hệ thống điều khiển và thông tin trong giao thông TICS (Transport Information and Control System) góp phần tăng cương đáng kể mức độ an toàn giao thông cho cộng đồng. Các tiêu chuẩn quốc tế sẽ giúp cho việc ứng dụng TICS phát triển rộng răi và hứa hẹn đem lại nhiều lợi ích.

Hệ thống điều khiển và thông tin trong giao thông sử dụng công nghệ truyền thông tin cự ly ngắn dành riêng DSRC (Dedicated Short Range Communications). Đây là hệ thống thông tin vô tuyến di động cự ly ngắn dành riêng cho các phương tiện giao thông đang di chuyển trên đương. Ưng dụng của DSRC bao gồm thu phí điện tử, phí đỗ xe, tiền nhiên liệu, thông tin lưu lượng, quản lý các phương tiện giao thông thương mại và phương tiện giao thông công cộng, quản lý các đoàn xe, thông tin thơi tiết, thu thập dữ liệu chính xác, cảnh báo các đoạn đương ray giao nhau, hoặc các dịch vụ khác.

Một số hệ thống điều khiển và thông tin giao thông:

- Hệ thống tư vấn giao thông: các trạm xa ở khắp các xa lộ, các trục giao thông sẽ thu thập dữ liệu từ các bộ cảm biến và gửi về trung tâm điều khiển theo một chu kỳ định trước. Thông tin gửi đến trung tâm điều khiển được sử dụng để xây dựng và duy trì một cơ sở dữ liệu sống bao gồm thông tin theo thơi gian thực và thông tin trong quá khứ.

- Hệ thống AIDA/MARTA: AIDA là dự án nghiên cứu công nghệ trong 4 năm của các tổ chức COFIROUTE, RENAULT, PSA, CSSI. MARTA là dự án phối hợp trong 3 năm do 9 tổ chức của 5 nước tham gia thực hiện và có sự hỗ trợ của Hội đồng Châu Âu. Các dự án này nghiên cứu về các hệ thống sử dụng công nghệ truyền thông tin vô tuyến cự ly ngắn hai chiều giữa phương tiện giao thông với cơ sở hạ tầng trong dải tần 5,8 GHz. Hệ thống này được triển khai rộng rãi với ứng dụng thu phí điện tử ETC (Electronic Toll Collection), ngoài ra còn có thể bổ sung thêm các dịch vụ giá trị gia tăng trong tương lai như thông tin lưu lượng, cảnh báo khẩn cấp, thu thập dữ liệu lưu lượng và các sự cố, thích nghi tốc độ thông minh,...

2

Page 5: Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

- Hệ thống Ecopoint: Ecopoint là hệ thống điều khiển giao thông trong những khu vực có nhiều phương tiện qua lại nhằm giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực tới môi trương. Hệ thống này sử dụng công nghệ truyền thông tin vô tuyến cự ly ngắn trong dải tần 5,8 GHz. Hiện nay, hệ thống Ecopoint đã được sử dụng khá phổ biến ở nhiều nước Châu Âu.

3. PHẠM VI XÂY DỰNG QUY CHUẨN3.1 Nhu cầu về tiêu chuẩn thiết bị tương ứng với các ứng dụngCác thiết bị truyền dữ liệu hoạt động trong dải tần 5,8 GHz có thể sử dụng cho nhiều ứng dụng khác nhau. Với mỗi một ứng dụng, thiết bị lại có những tiêu chuẩn và chỉ tiêu riêng cần tuân thủ nhằm đáp ứng được yêu cầu của ứng dụng đó. Ngoài ra, thiết bị sử dụng cho mỗi ứng dụng cũng phải tuân thủ nhiều tiêu chuẩn khác nhau. Với ứng dụng WLAN, tiêu chuẩn cho thiết bị hoạt động trong dải tần 5,8 GHz có 2 chuẩn đáng quan tâm là IEEE 802.11a và HIPERLAN 2. Với ứng dụng cho mạng truy nhập vô tuyến băng rộng cố định, cũng có 2 chuẩn: IEEE 802.16a và HIPERMAN. Với ứng dụng cho hệ thống điều khiển và thông tin trong giao thông, có 3 tiêu chuẩn liên quan tương ứng với các tốc độ dữ liệu cao, tốc độ dữ liệu trung bình, và tốc độ dữ liệu thấp.

Như vậy, với 3 ứng dụng chính như trên, ta cần xây dựng 3 bộ quy chuẩn riêng biệt cho thiết bị truyền dữ liệu hoạt động trong dải tần 5,8 GHz:

- Bộ quy chuẩn kỹ thuật và phương pháp đo đánh giá chất lượng các thiết bị truyền dẫn dữ liệu hoạt động trong dải tần 5,8 GHz dùng cho hệ thống WLAN.

- Bộ quy chuẩn kỹ thuật và phương pháp đo đánh giá chất lượng các thiết bị truyền dẫn dữ liệu hoạt động trong dải tần 5,8 GHz dùng cho mạng truy nhập vô tuyến băng rộng cố định.

- Bộ quy chuẩn kỹ thuật và phương pháp đo đánh giá chất lượng các thiết bị truyền dẫn dữ liệu hoạt động trong dải tần 5,8 GHz dùng cho hệ thống điều khiển và thông tin trong giao thông.

Với ứng dụng cho hệ thống WLAN, năm 2010 đã có đề tài Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz, mã số 63-10-KHKT-TC, trong đó có đề cập đến dải tần 5,8 GHz.

Với ứng dụng cho mạng truy nhập vô tuyến băng rộng cố định, có ba lý do khiến Nhóm thực hiện đề tài quyết định chưa đề cập đến việc xây dựng bộ tiêu chuẩn cho thiết bị truyền dữ liệu trong mạng truy nhập vô tuyến băng rộng cố định:

- Việc xây dựng một bộ tiêu chuẩn thiết bị truyền dữ liệu trong băng tần 5,8 GHz cho ứng dụng truy nhập vô tuyến băng rộng cố định sẽ cần thiết trong tương lai, nhưng chưa quá cấp thiết.

- Năm 2007, đã có một đề tài nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chuẩn kỹ thuật cho thiết bị truy nhập vô tuyến băng rộng cố định sử dụng công nghệ OFDM dải tần từ 2 GHz – 11 GHz, mã số 111-07-KHTC-TC.

- Ưng dụng truy nhập vô tuyến băng rộng cố định có thể khai thác trong dải tần rất rộng từ 2 GHz đến 11 GHz và từ 11 GHz đến 60 GHz, các hãng sản xuất cũng đưa ra nhiều sản phẩm với các dải tần hoạt động khác nhau, nên chưa biết được khi Việt Nam triển khai ứng dụng này thì sẽ lựa chọn ở dải tần nào.

3

Page 6: Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

Với ứng dụng cho hệ thống điều khiển và thông tin giao thông, hiện chưa có một nghiên cứu nào quan tâm đến vấn đề này, trong khi nó tương đối quan trọng và thật sự cần thiết.

3.2 Nhận xétƯng dụng trong các hệ thống điều khiển và thông tin giao thông hiện nay đã và đang được triển khai ở rất nhiều quốc gia trên thế giới. Thực tế đã chứng minh lợi ích to lớn nhơ sử dụng các hệ thống này. Ở Việt Nam, với tốc độ phát triển giao thông, đương sá như hiện nay thì nhu cầu sử dụng các hệ thống điều khiển và thông tin giao thông sẽ thật sự trở nên quan trọng nhằm tăng cương mức độ an toàn, tăng độ tin cậy trong công tác quản lý, giảm ùn tắc giao thông, giảm thiểu chi phí nhân công, bổ sung thêm nhiều tiện tích cho đối tượng tham gia giao thông.

Việc xây dựng các quy chuẩn cho thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao và tốc độ thấp trong dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong hệ thống điều khiển và thông tin trong giao thông phục vụ cho công tác chứng nhận hợp quy là rất cần thiết. Có các quy chuẩn sẽ thuận lợi hơn rất nhiều trong công tác hợp quy và quản lý thiết bị đồng thơi đảm bảo được tính tương thích, cũng như an toàn cho các dịch vụ viễn thông.

4. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH ĐỐI TƯỢNG QUY CHUẨN HÓA TRONG NƯỚC VÀ NGOÀI NƯỚC

4.1 Tình hình trong nướcBộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành tiêu chuẩn cho một số loại thiết bị vô tuyến làm việc trong dải tần ngắn, cụ thể như:

“Thiết bị vô tuyến điểm đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập TDMA - Yêu cầu kỹ thuật”, TCN 68-235:2006.

“Thiết bị vô tuyến điểm đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập CDMA - Yêu cầu kỹ thuật”, TCN 68-236:2006.

“Thiết bị vô tuyến điểm đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập DS - CDMA - Yêu cầu kỹ thuật”, TCN 68-237:2006.

“Thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong dải tần 2,4 GHz - Yêu cầu kỹ thuật”, TCN 68-242:2006.

- Ngày 03 tháng 12 năm 2009, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 36/2009/TT-BTTTT Quy định về điều kiện kỹ thuật và khai thác đối với thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn được sử dụng có điều kiện;

- Ngày 30 tháng 7 năm 2010, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT về 21 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực viễn thông;

- Ngày 14 tháng 4 năm 2011, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 10/2011/TT-BTTTT về 11 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực viễn thông;

Riêng đối với thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao và tốc độ thấp dải tần 5,8 GHz, Bộ Thông tin và Truyền thông chưa ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Năm 2004, Bộ Thông tin và Truyền thông đã thông qua đề tài “Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao dải tần 5,8 GHz” và “Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp dải tần 5,8 GHz”, mã số 56-04-KHKT-TC, do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện xây dựng và biên soạn.

4

Page 7: Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

Tuy nhiên, hình thức trình bày của đề tài này chưa tuân thủ quy định về cách trình bày đối với dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Bộ Thông tin và Truyền thông. Ngoài ra, tài liệu viện dẫn chưa được cập nhật, tính khả thi của các yêu cầu kỹ thuật phải có khả năng đo kiểm đánh giá được một cách khách quan và phù hợp với điều kiện ở Việt Nam.

4.2 Tình hình ngoài nướcCác tổ chức tiêu chuẩn quốc tế như FCC, IEEE, ITU, ETSI và nhiều nhóm nghiên cứu trên thế giới đã đưa ra một số khuyến nghị, quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến thiết bị truyền dẫn dữ liệu hoạt động trong dải tần 5,8 GHz như sau:

4.2.1 Tình hình tiêu chuẩn hóa của Ủy ban truyền thông Liên bang Mỹ - FCC (Federal Communications Commission):

Ủy ban truyền thông Liên bang Mỹ (FCC) đã ban hành tiêu chuẩn đối với các thiết bị hạ tầng thông tin quốc gia không giấy phép (U-NII), gồm:

[1] FCC PART 15.247: Code of Federal Regulations (USA), Title 47 Telecommunications, Chapter 1 Federal Communications Commission, Part 15 Radio Frequency Devices, Subpart C – Intentional Radiators, §15.247 Operation within the bands 902 – 928 MHz, 2400 – 2483.5 MHz, and 5725 – 5850 MHz.

[2] FCC PART 15.407: Code of Federal Regulations (USA), Title 47 Telecommunications, Chapter 1 Federal Communications Commission, Part 15 Radio Frequency Devices, Subpart E - Unlicensed National Information Infrastructure Devices, §15.407 General technical requirements.

Ủy ban truyền thông Liên bang Mỹ (FCC) đưa ra các quy định dành cho thiết bị truy nhập vô tuyến như: khoảng tần số hoạt động, mức công suất, kỹ thuật điều chế …

Hình 1 - Phân chia sử dụng băng tần4.2.2 Tình hình tiêu chuẩn hóa của Viện kỹ thuật Điện và Điện tử - IEEE (Institude of Electrical and Electronics Engineers):

Viện kỹ thuật Điện và Điện tử (IEEE) là tổ chức do các kỹ sư điện và điện tử của Mỹ sáng lập. IEEE đã đưa ra tiêu chuẩn kỹ thuật Wireless LAN (IEEEE 802.11).

5

Page 8: Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

Bảng 1 - Các tiêu chuẩn IEEE quy định cho Wireless LANStt Tiêu chuẩn Băng tần Phương thức điều chế Tốc độ tối đa

1 IEEE 802.11 2.4 GHz DSSS, FHSS 1; 2Mbit/s

2 IEEE 802.11a 5 GHz OFDM 54Mbit/s

3 IEEE 802.11b 2.4 GHz DSSS 11Mbit/s

4 IEEE 802.11g 2.4 GHz OFDM 54Mbit/s

4.2.3 Tình hình tiêu chuẩn hóa của Liên minh viễn thông quốc tế - ITU (International Telecommunication Union):

Liên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến nghị series X thuộc nhóm ITU-T, bao gồm các khuyến nghị về mạng dữ liệu và hệ thống mở. Trong họ các khuyến nghị này, có nhiều khuyến nghị đề cập đến các đặc tính kỹ thuật của thiết bị trong mạng truyền dữ liệu:

[1] X.3 (2000-03) Packet assembly/disassembly facility (PAD) in a public data network.

[2] X.5 (1996-03) Fascimile Packet Assembly/Disassembly facility (FPAD) in a public data network.

[3] X.7 (2000-03) Technical characteristics of data transmission services.

[4] X.20bis (1988-11) Use on public data network of Data Terminal Equipment (DTE) which is designed for interfacing to asynchronous duplex V-Series modems.

[5] X.21bis (1988-11) Use on public data network of Data Terminal Equipment (DTE) which is designed for interfacing to synchronuos duplex V-Series modems.

[6] X.24 (1998-11) List of definition for interchange circuits between Data Terminal Equipment (DTE) and Data Circuit Terminating Equipment (DCE) on public data networks.

[7] X.30 (1993-03) Support of X.21, X.21 bis and X.20 bis based Data Terminal Equipment (DTEs) by an Integrated Services Digital Network (ISDN).

Ngoài ra, Liên minh viễn thông quốc tế (ITU) còn có các khuyến nghị thuộc nhóm ITU-R liên quan thông tin cự ly ngắn dành riêng cho các hệ thống điều khiển và thông tin trong giao thông tại dải tần 5,8 GHz như:

[8] Recommendation M-1453: “Transport information and control systems - dedicated short range communications at 5,8 GHz”.

[9] Recommendation SM-1538: “Technical and operating parameters and spectrum requirements for short range radiocommunication devices”.

Các khuyến nghị của tổ chức ITU có 2 hướng phát triển. Các khuyến nghị thuộc nhóm ITU-T, đưa ra các đặc tính kỹ thuật cho các thiết bị truyền dữ liệu được sử dụng trong mạng dữ liệu công cộng mà không đưa ra các đặc tính kỹ thuật cho thiết bị truyền dữ liệu dùng trong các hệ thống vô tuyến, đặc biệt là có sử dụng dải tần 5,8 GHz. Khuyến nghị ITU-R SM.1538 cũng chỉ đưa ra các yêu cầu về phổ tần và các thông số kỹ thuật cho các thiết bị thông tin vô tuyến cự ly ngắn nói chung. Riêng khuyến nghị ITU-R M.1453 đề cập cụ thể đến hệ thống thông tin cự ly ngắn dành riêng tại dải tần 5,8 GHz. Đây là hệ thống truyền dữ liệu ứng dụng cho lĩnh vực điều

6

Page 9: Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

khiển và thông tin giao thông. Tuy nhiên khuyến nghị không đưa ra các chỉ tiêu kỹ thuật cho các thiết bị truyền dữ liệu được sử dụng trong hệ thống mà chỉ đưa ra các chỉ tiêu kỹ thuật cho các phương thức truyền dữ liệu.

4.2.4 Tình hình tiêu chuẩn hóa của Viện Tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu - ETSI (European Telecommunication Standards Institude):

Viện Tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu (ETSI) ban hành tiêu chuẩn cho việc sử dụng các thiết bị của Châu Âu. Các tiêu chuẩn được biên soạn cụ thể cho các thiết bị truyền dữ liệu ở các dải tần và tốc độ khác nhau.

[1] EN 300 674 V1.1.1 (1999-02) Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Road Transport and Traffic Telematics (RTTT); Technical characteristics and test methods for Dedicated Short Range Communication (DSRC) transmission equipment (500 kbit/s/250 kbit/s) operating in the 5,8 GHz Industrial, Scientific, and Medical (ISM) band.

Tiêu chuẩn EN 300 674 V1.1.1 (1999-02) hỗ trợ cho viễn thông, công nghệ thông tin và giao thông đương bộ RTTT (Road Transport and Traffic Telematics) và tuân thủ theo CEPT/ERC Recommendation 70-03. Tiêu chuẩn này xác định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo thiết bị truyền dữ liệu tốc độ trung bình cho tuyến vi ba cự ly ngắn dải tần 5,8 GHz, đảm bảo việc sử dụng phổ tần hiệu quả và dùng cho mục đích chứng nhận hợp quy.

[2] EN 300 328 V1.7.1 (2006-10) Radio Equipment and Systems (RES); Wideband transmission systems; technical characteristics and test conditions for data transmission equipment operating in the 2,4 GHz ISM band and using spread spectrum modulation techniques; Harmonized EN covering essential requirements under article 3.2 of the R&TTE Directive.

[3] EN 300 328-1 V1.3.1 (2001-12) Electromagnetic compatibility and Radio Spectrum Matters (ERM); Wideband transmission systems; data transmission equipment operating in the 2,4 GHz ISM band and using spread spectrum modulation techniques; Part 1: Technical characteristics and test conditions.

[4] EN 300 328-2 V1.2.1 (2001-12) Electromagnetic compatibility and Radio Spectrum Matters (ERM); Wideband transmission systems; data transmission equipment operating in the 2,4 GHz ISM band and using spread spectrum modulation techniques; Part 2: Harmonized EN covering essential requirements under article 3.2 of the R&TTE Directive.

Bộ tiêu chuẩn EN 300 328 xác định các đặc tính kỹ thuật tối thiểu cho thiết bị truyền dữ liệu vô tuyến hoạt động trong dải tần 2,4 GHz sử dụng các kỹ thuật điều chế trải phổ. Tiêu chuẩn được áp dụng cho các thiết bị phát, thiết bị thu-phát vô tuyến trong các ứng dụng cố định, di động hoặc xách tay.

[5] ES 200 674-1 V2.2.1 (2011-02) Intelligent Transport Systems (ITS); Road Transport and Traffic Telematics (RTTT); Dedicated Short Range Communications (DSRC); Part 1: Technical characteristics and test methods for High Data Rate (HDR) data transmission equipment operating in the 5,8 GHz Industrial, Scientific and Medical (ISM) band.

Tiêu chuẩn ES 200 674-1 V2.2.1 (2011-02) xác định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo thiết bị truyền dữ liệu tốc độ cao hoạt động trong dải tần 5,8 GHz dùng cho viễn thông, công nghệ thông tin và giao thông đương bộ. Tiêu chuẩn xác định các

7

Page 10: Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

thông số kỹ thuật đảm bảo việc sử dụng phổ tần hiệu quả và dùng cho mục đích chứng nhận hợp quy các thiết bị truyền dữ liệu tốc độ cao, ở cự ly ngắn trong dải tần 5,8 GHz. Tốc độ truyền dữ liệu của thiết bị lên đến 1 Mbit/s.

[6] ES 200 674-2 V1.1.1 (1999-02) Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Road Transport and Traffic Telematics (RTTT); Part 2: Technical characteristics and test methods for Low Data Rate (LDR) data transmission equipment operating in the 5,8 GHz Industrial, Scientific, and medical.

Tiêu chuẩn ES 200 674-2 V1.1.1 (1999-02) xác định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo thiết bị truyền dữ liệu tốc độ thấp hoạt động trong dải tần 5,8 GHz dùng cho viễn thông, công nghệ thông tin và giao thông đương bộ. Tiêu chuẩn xác định các thông số kỹ thuật đảm bảo việc sử dụng phổ tần hiệu quả và dùng cho mục đích chứng nhận hợp quy các thiết bị truyền dữ liệu tốc độ thấp, ở cự ly ngắn trong dải tần 5,8 GHz. Tốc độ truyền dữ liệu của thiết bị lên đến 31,5 kbit/s.

4.2.5 Tình hình tiêu chuẩn hóa của các nhóm nghiên cứu, các tiêu chuẩn khác

[1] AS/NZS 4771:2000 Technical characteristics and test conditions for data transmission equipment operating in the 900 MHz, 2,4 GHz, and 5,8 GHz bands and using spread spectrum modulation techniques.

Tiêu chuẩn AS/NZS 4771:2000 của Úc xác định các yêu cầu tối thiểu về tần số vô tuyến đối với các thiết bị thông tin vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ, bao gồm các yêu cầu thiết yếu và các phương pháp đo cho thiết bị phát, thiết bị thu-phát hoạt động trong các dải tần 900 MHz, 2,4 GHz và 5,8 GHz.

[2] ENV 12253/97 RTTT - DSRC - Physical layer using microwave at 5.8 GHz (Layer 1). Medium Data Rate (MDR, 250/500 kbps).

[3] ENV 12795/97 RTTT - DSRC - Medium Access and Logical Link Control (MA/LLC, Layer 2).

[4] ENV 12834/97 RTTT - DSRC - Application Layer (Layer 7).

Các tiêu chuẩn [2], [3], [4] của Viện tiêu chuẩn Anh đưa ra các đặc tính lớp vật lý (ENV 12253/97), lớp 2 (ENV 12795/97), lớp 3 đến lớp 7 (ENV 12834/97).

5. KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG, QUẢN LÝ THIẾT BỊ TRUYỀN DỮ LIỆU DẢI TẦN 5,8 GHz DÙNG CÔNG NGHỆ DSRC

5.1 Tình hình sử dụng thiết bị truyền dữ liệu dải tần 5,8 GHz trên thế giớiHiện nay các thiết bị truyền dẫn dữ liệu trong dải tần 5,8 GHz dùng cho hệ thống điều khiển và thông tin trong giao thông công nghệ DSRC đã được áp dụng ở hầu hết các quốc gia. Có 3 tổ chức tiêu chuẩn chính phân chia theo các khu vực trên thế giới:

- ARIB (Châu Á, Bắc Thái Bình Dương)

- CEN (Châu Âu)

- ASTM (Bắc Mỹ)

Hình 2 là biểu đồ áp dụng các công nghệ DSRC dùng trong hệ thống điều khiển và thông tin trong giao thông ở 3 khu vực chính trên thế giới, các quốc gia lân cận sẽ lựa chọn một trong các hệ thống tiêu chuẩn này cho tiêu chuẩn của quốc gia mình.

8

Page 11: Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

Hình 2 – Biểu đồ áp dụng công nghệ DSRC tại 3 khu vực chính trên thế giới Tại Mỹ là thiết bị nhận dạng vô tuyến điện RFID 915 MHz (do GSM dùng dải tần

1900 MHz), đang dần nâng cấp lên thiết bị truyền dẫn dữ liệu trong dải tần 5,9 GHz dùng công nghệ DSRC.

Tại Châu Âu là thiết bị truyền dẫn dữ liệu trong dải tần 5,8 GHz dùng công nghệ DSRC (do GSM sử dụng dải tần 900 MHz).

Tại Nhật cũng là thiết bị truyền dẫn dữ liệu trong dải tần 5,8 GHz dùng công nghệ DSRC nhưng theo một chuẩn riêng, không tương thích với tiêu chuẩn của Châu Âu

Sau đây là tình hình sử dụng thiết bị truyền dẫn dữ liệu dùng trong hệ thống điều khiển và thông tin trong giao thông thực tế tại một số quốc gia tiêu biểu:

- Nhật: có 6 nhà cung cấp, và anten bên đương có 8 nhà cung cấp thiết bị truyền dẫn dữ liệu dùng công nghệ DSRC chủ động (Active-DSRC), OBU thì có nhiều nhà cung cấp khác nhau cùng chung trên toàn bộ mạng lưới đương. Ngoài ra, mạng lưới đương gồm nhiều đoạn do hơn 5 đơn vị vận hành đương khác nhau đảm nhiệm.

- Pháp: dùng thiết bị truyền dẫn dữ liệu dùng công nghệ DSRC thụ động (Passive-DSRC), OBU và anten bên đương có 5 nhà cung cấp, OBU có 3 nhà cung cấp khác nhau cùng chia sẻ trên các đoạn đương cụ thể. Tuy nhiên, OBU của hai nhà cung cấp còn lại không được chia sẻ và cần được khai thác sử dụng riêng.

- Mỹ: dùng thiết bị nhận dạng vô tuyến RFID qua Thẻ vô tuyến RF chủ động 915 MHz, kinh nghiệm chủ yếu lắp đặt ETC là độc quyền như bảng dưới. Hệ thống tại mỗi bang có nhà cung cấp độc quyền, không có chia sẻ cũng như cạnh tranh OBU giữa các nhà cung cấp. Mặt khác, công nghệ Thẻ vô tuyến RF thụ động 865 MHz đã được phát triển và tiêu chuẩn hóa quốc tế tại hầu hết các nước châu Âu, nhưng có ít kinh nghiệm sử dụng áp dụng cho thu phí. Những kinh nghiệm ứng dụng công nghệ Thẻ vô tuyến RF thụ động và chủ động ở Mỹ trình bày trong Bảng 2

9

Page 12: Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

Bảng 2 – Kinh nghiệm ứng dụng công nghệ Thẻ vô tuyến RF ở Mỹ

Hệ thống lắp đặt Vị trí lắp đặt Nhà cung câpThẻ vô tuyến RF thụ động

      Thẻ eGo Georgia Transcore

Thẻ vô tuyến RF chủ độngEZ-Pass New York, New Jersey, Pennsylvania,

Delaware, Maryland, Maine MarkIV

Fast Lane Massachusetts MarkIV

I-Pass Illinois TransCore

Smart Tag Virginia TransCore

Sun Pass Florida TransCore

K-Tag Kansas TransCore

PIKEPASS Oklahoma TransCore

EZ TAG Texas TransCore

PAL PASS South Carolina SIRIT

FASTRAK California SIRIT

- Đức: với trương hợp GPS/GSM/IR, xe đi qua trạm thu phí được nhận ra bằng GPS và anten bên đương có tia hồng ngoại IR. OBU và anten bên đương có hai nhà cung cấp, tuy nhiên hai nhà cung cấp này không chia sẻ OBU với nhau.

- Hàn Quốc:  02 anten có tia hồng ngoại IR (Infrared) cho thiết bị truyền dẫn dữ liệu dùng công nghệ DSRC được lắp đặt cùng nhau trên một đảo thu phí, anten sử dụng được OBU trên xe chọn. OBU và DSRC có 3 nhà cung cấp khác nhau được chia xẻ trên cùng tuyến đương.

- Malaysia: OBU và anten bên đương có tia hồng ngoại IR chỉ có 01 nhà cung cấp có bằng chứng nhận của hệ thống IR. Không có chia sẻ cũng như cạnh tranh OBU giữa các nhà cung cấp.

Trên thị trương Châu Á, Châu Âu, Bắc Mỹ hiện có nhiều thiết bị truyền dữ liệu dải tần 5,8 GHz với chủng loại thiết bị đa dạng. Hình 3 là một vài loại thiết bị truyền dữ liệu dải tần 5,8 GHz được sử dụng phổ biến trên thế giới.

10

Page 13: Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

Loại thiết bị Hình ảnh thiết bịTransceiver for Parking and Access Control

Canopy Access Point Cluster

Thiết bị thu phí tự động ETC

TV Anywhere 5.8 GHz

Wireless Camera

Hình 3 – Một vài loại thiết bị truyền dữ liệu dải tần 5,8 GHz điển hình5.2 Tình hình sử dụng thiết bị truyền dữ liệu dải tần 5,8 GHz ở Việt NamHầu hết các thiết bị hoạt động trong dải tần 5,8 GHz ở Việt Nam là của các hãng sản xuất như Motorola, Intel, Cisco, Hewlett – Packard, Kapsch TrafficCom, Broadcom.

Bảng 3 - Ký hiệu một vài loại thiết bị của các hãng sản xuât đã có ở Việt NamKý hiệu Hãng sản xuất Loại thiết bị Dải tần

5700AP MOTOROLA Access point 5,8 GHz

5750SM MOTOROLA Backhaul Module 5,8 GHz

TRX-1320-E KAPSCH TRAFFICCOM DSRC Single Lane Transceiver

5,8 GHz

11

Page 14: Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

Năm 2010, Việt Nam đã sử dụng hệ thống điều khiển và thông tin trong giao thông sử dụng công nghệ truyền thông tin cự ly ngắn dành riêng DSRC dải tần 5,8 GHz. Tại Thành phố Hồ Chí Minh, UBND Thành phố đã giao cho Công ty Cổ phần Công nghệ Tiên Phong nghiên cứu khả thi dự án hệ thống thu phí điện tử ETC (Electronic Toll Collection) sử dụng công nghệ DSRC chủ động. Bằng cách áp dụng công nghệ truyền thông vô tuyến, các hệ thống ETC trên các đương có thu phí cho phép lái xe trả phí tự động mà không cần dừng lại ở các cổng làm tăng lưu lượng đương, giảm ùn tắc giao thông và cải thiện mức ô nhiễm môi trương nhơ giảm lượng nhiên liệu tiêu thụ.

Là đơn vị chủ trì việc nghiên cứu và chịu trách nhiệm về giải pháp kỹ thuật, Công ty Cổ phần Công nghệ Tiên Phong đã thực hiện thí điểm tại các khu vực nội ô thành phố như quận 1, quận, 3, quận 10,… tại các tần số: 5.7975 GHz, 5.8025 GHz, 5.8075 GHz, 5.8125 GHz. Thiết bị đặt ở vị trí cố định (RSU) dọc theo đương mà Công ty sử dụng là TRX-1320-E, còn thiết bị đặt trên một phương tiện giao thông (OBU) là TS3203, và cho đến hiện nay chưa có bất kỳ phản hồi nào về việc các thiết bị này gây nhiễu đến các thiết bị khác.

Ngoài một số quận tại Thành phố Hồ Chí Minh, Công ty là đơn vị cung cấp trọn gói hệ thống thiết bị và công nghệ DSRC ứng dụng thu phí điện tử ETC qua hệ thống thanh toán ngân hàng Vietinbank như Trạm thu phí cầu Cần Thơ, cầu Phú Mỹ, Nam cầu Giẽ và các trạm đang triển khai như Bãi đỗ xe sân bay Tân Sơn Nhất, Bãi đỗ xe sân bay Đà Nẵng, Trạm thu phí số 1 (Quốc lộ 51), Trạm thu phí số 3 (Quốc lộ 51), cùng với các trạm sắp triển khai như: Xa lộ Hà Nội, Kinh Dương Vương, Sông Phan, Ninh An, Bắc Hải Vân, Phú Bài, Lương Mẹt,…dự kiến sẽ triển khai rộng khắp nước trên các đương quốc lộ và trên các tuyến cao tốc. Mặt khác, thơi gian tới Công ty sẽ triển khai thí điểm thu phí điện tử nhiều làn không dừng ERP (Electronic Road Pricing), với loại thiết bị đặt ở vị trí cố định (RSU) có thể thu phí nhiều làn không dừng, còn thiết bị đặt trên một phương tiện giao thông (OBU) dùng chung được cho thu phí Quốc lộ - thu phí hở, thu phí cao tốc - thu phí kín và thu phí ERP.

5.3 Tình hình quản lý thiết bị- Ngày 23 tháng 10 năm 2009, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 125/2009/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia, thay thế Quyết định số 336/2005/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2005 với mục tiêu sử dụng, khai thác và quản lý phổ tần số vô tuyến điện đảm bảo chặc chẽ, có hiệu quả và hết sức tiết kiệm; đồng thơi bảo đảm hoạt động bình thương của các nghiệp vụ vô tuyến điện, tránh xảy ra nhiễu có hại giữa các đài, các nghiệp vụ và các hệ thống vô tuyến điện, bảo vệ được chủ quyền và an ninh quốc gia.

- Ngày 15 tháng 6 năm 2001, Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) đã ban hành Quyết định số 478/2001/QÐ-TCBÐ về “Chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho chứng nhận hợp chuẩn thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện”. Các chỉ tiêu kỹ thuật theo Quyết định số 478/2001/QĐ-TCBĐ đã được sử dụng từ đó đến nay cho công tác chứng nhận hợp chuẩn (nay là chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy) đối với nhiều thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện (loại thiết bị cụ thể theo quy định tại Danh mục do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành và sửa đổi tại từng thơi kỳ).

Cụ thể, ngày 24 tháng 3 năm 2009, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 07/2009/TT-BTTTT về “Danh mục sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy”. Theo

12

Page 15: Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

Thông tư này, các loại thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz, có công suất phát từ 60 mW trở lên, trong trương hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn sẽ áp dụng:

- Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia;

- Quyết định số 478/2001/QĐ-TCBĐ ngày 15/6/2001 của Tổng cục Bưu điện;

- Thể lệ thông tin vô tuyến thế giới của Liên minh Viễn thông Quốc tế ITU.

Hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông chưa có quy chuẩn kỹ thuật thiết bị truyền dữ liệu hoạt động trong dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong hệ thống điều khiển và thông tin trong giao thông. Thiết bị vô tuyến là đối tượng phải chứng nhận hợp quy bắt buộc nên các thiết bị này đang phải tuân thủ các chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho chứng nhận hợp chuẩn các thiết bị thu phát vô tuyến điện (ban hành kèm theo Quyết định số 478/2001/QĐ-TCBĐ ngày 15/6/2001 của Tổng Cục Bưu điện, nay là Bộ Thông tin và Truyền thông). Đây là các chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho nhiều loại thiết bị, do vậy chưa thực sự đầy đủ và phù hợp đối với loại hình thiết bị vô tuyến cụ thể.

Kết luận:Quá trình khảo sát cho thấy, hiện nay trên thế giới có nhiều chủng loại thiết bị dành cho nhiều ứng dụng khác nhau trong dải tần 5,8 GHz. Ở Việt Nam, các ứng dụng truyền dữ liệu dải tần 5,8 GHz cũng đang phát triển nhanh chóng. Việc triển khai các ứng dụng này, đặc biệt trong hệ thống điều khiển và thông tin trong giao thông sử dụng công nghệ truyền thông tin cự ly ngắn dành riêng DSRC dải tần 5,8 GHz, đã mang lại hiệu quả rõ rệt. Do đó, trong tình hình thực tế hiện nay và thơi gian tới, việc đẩy mạnh các ứng dụng truyền dữ liệu hoạt động trong dải tần 5,8 GHz tại Việt Nam là một xu hướng tất yếu.

6. LÝ DO VÀ MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN6.1 Lý do- Với yêu cầu chặt chẽ về quản lý, tổ chức mạng thông tin quốc gia và nâng cao hơn nữa hiệu quả chất lượng dịch vụ của mạng viễn thông Việt Nam, đòi hỏi việc nhập các thiết bị, đo kiểm các yêu cầu kỹ thuật trước khi đưa vào khai thác dịch vụ phải được giám sát chặt chẽ thông qua hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành.

- Nhằm tổ chức và quản lý hiệu quả mạng viễn thông Việt Nam, cụ thể là quản lý nguồn tài nguyên vô tuyến quý hiếm của quốc gia, đảm bảo tương thích điện từ trương (tránh gây ảnh hưởng lẫn nhau giữa các hệ thống), quản lý an toàn bức xạ vô tuyến điện, quản lý chất lượng phát xạ vô tuyến điện.

- Nhu cầu sử dụng thiết bị truyền dữ liệu hoạt động trong dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong hệ thống điều khiển và thông tin trong giao thông rất lớn.

6.2 Mục đíchTừ những lý do trên, việc xây dựng “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao và tốc độ thấp trong dải tần 5,8 GHz” là rất cần thiết với các ý nghĩa như sau:

- Đảm bảo khả năng quản lý an toàn bức xạ vô tuyến điện, phát xạ vô tuyến điện, tương thích điện từ trương và sử dụng phổ tần số vô tuyến điện một cách hiệu quả

13

Page 16: Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

phục vụ trực tiếp cho việc chứng nhận và công bố hợp quy thiết bị trước khi đưa vào hoạt động trên mạng viễn thông Quốc gia.

- Tạo điều kiện cho việc đo kiểm và đánh giá thiết bị khi đưa vào sử dụng, do vậy việc quản lý thiết bị sẽ thuận tiện và dễ dàng hơn.

7. SỞ CỨ XÂY DỰNG QUY CHUẨN7.1 Yêu cầu cụ thể đối với quy chuẩn kỹ thuật về thiết bị vô tuyếnQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến với mục tiêu quản lý và hợp quy thiết bị bao gồm các yêu cầu kỹ thuật thiết yếu sau đây:

■ Yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn và sức khỏe cho ngươi sử dụng và cho nhân viên của các nhà khai thác;

■ Yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo khả năng tương thích điện từ trương;

■ Yêu cầu kỹ thuật nhằm bảo vệ mạng lưới đối với các ảnh hưởng có hại;

■ Yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo sử dụng có hiệu quả phổ tần số vô tuyến điện;

■ Yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo khả năng cùng hoạt động với mạng;

■ Yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo một số mục tiêu quản lý đặc biệt.

7.2 Các sở cứ[1] EN 300 674 V1.1.1 (1999-02) Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Road Transport and Traffic Telematics (RTTT); Technical characteristics and test methods for Dedicated Short Range Communication (DSRC) transmission equipment (500 kbit/s/250 kbit/s) operating in the 5,8 GHz Industrial, Scientific, and Medical (ISM) band.

[2] ES 200 674-1 V2.2.1 (2011-02) Intelligent Transport Systems (ITS); Road Transport and Traffic Telematics (RTTT); Dedicated Short Range Communications (DSRC); Part 1: Technical characteristics and test methods for High Data Rate (HDR) data transmission equipment operating in the 5,8 GHz Industrial, Scientific and Medical (ISM) band.

[3] ES 200 674-2 V1.1.1 (1999-02) Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Road Transport and Traffic Telematics (RTTT); Part 2: Technical characteristics and test methods for Low Data Rate (LDR) data transmission equipment operating in the 5,8 GHz Industrial, Scientific, and medical.

7.3 Phân tích tài liệu7.3.1 Tiêu chuẩn EN 300 674 V1.1.1 (1999-02)

Năm xuất bản: 02-1999.

Phạm vi áp dụng:

Tiêu chuẩn xác định các tham số vô tuyến cần thiết đảm bảo cho việc sử dụng phổ tần hiệu quả và được dùng cho mục đích chứng nhận hợp quy. Tiêu chuẩn áp dụng cho các thiết bị truyền dữ liệu tốc độ trung bình hoạt động với cự ly ngắn trong dải tần 5,8 GHz dùng trong viễn thông, công nghệ thông tin và giao thông đương bộ:

- Có kết nối đầu ra vô tuyến và anten hoặc có anten tích hợp;

- Chỉ dùng cho truyền dữ liệu;

14

Page 17: Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

- Hoạt động ở các tần số vô tuyến trong dải từ 5725 MHz đến 5875 MHz;

Tiêu chuẩn áp dụng chung cho các thiết bị đặt ở vị trí cố định bên đương (RSU) và thiết bị đặt trên một phương tiện giao thông (OBU) có máy thu phát và bộ phát đáp.

Tiêu chuẩn làm sở cứ cho việc đo kiểm và chứng nhận hợp quy thiết bị truyền dữ liệu tốc độ trung bình (500 kbit/s/250 kbit/s) trong dải tần 5.8 GHz.

7.3.2 Tiêu chuẩn ES 200 674-1 v2.2.1 (2011-02)

Năm xuất bản: 02-2011.

Phạm vi áp dụng:

Tiêu chuẩn áp dụng cho các thiết bị thu phát vô tuyến cự ly ngắn (SRD) trong dải tần 5,8 GHz dùng trong viễn thông, công nghệ thông tin và giao thông đương bộ:

- Có kết nối đầu ra vô tuyến và anten hoặc có anten tích hợp;

- Chỉ dùng cho truyền dữ liệu;

- Tốc độ dữ liệu hướng lên và hướng xuống lên đến 1 Mbit/s;

- Hoạt động ở các tần số vô tuyến trong dải từ 5725 MHz đến 5875 MHz;

Tiêu chuẩn áp dụng chung cho các thiết bị đặt ở vị trí cố định (RSU) và thiết bị đặt trên một phương tiện giao thông (OBU) có máy thu phát và bộ phát đáp.

Tiêu chuẩn làm sở cứ cho việc đo kiểm và chứng nhận hợp quy thiết bị truyền dữ liệu tốc độ cao trong dải tần 5,8 GHz.

7.3.3 Tiêu chuẩn ES 200 674-2 V1.1.1 (1999-02)

Năm xuất bản: 02-1999.

Phạm vi áp dụng:

Tiêu chuẩn áp dụng cho các thiết bị thu phát vô tuyến cự ly ngắn (SRD) trong dải tần 5,8 GHz dùng trong viễn thông, công nghệ thông tin và giao thông đương bộ:

- Có kết nối đầu ra vô tuyến và anten hoặc có anten tích hợp;

- Chỉ dùng cho truyền dữ liệu;

- Tốc độ dữ liệu hướng lên và hướng xuống lên đến 31,5 kbit/s;

- Hoạt động ở các tần số vô tuyến trong dải từ 5725 MHz đến 5875 MHz;

Tiêu chuẩn áp dụng chung cho các thiết bị đặt ở vị trí cố định (RSU) và thiết bị đặt trên một phương tiện giao thông (OBU) có máy thu phát và bộ phát đáp.

Tiêu chuẩn làm sở cứ cho việc đo kiểm và chứng nhận hợp quy thiết bị truyền dữ liệu tốc độ thấp trong dải tần 5,8 GHz.

7.4 Lựa chọn sở cứ chínhViệc lựa chọn cơ sở căn cứ xây dựng quy chuẩn phải đạt được các tiêu chí về tính phù hợp với yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước. Tài liệu được lựa chọn phải đáp ứng được các yêu cầu trong đề cương và có tính cập nhật cao, không mâu thuẩn và trùng lặp về yêu cầu kỹ thuật, các yêu cầu kỹ thuật phải có khả năng đo kiểm đánh giá được một cách khách quan. Các yêu cầu kỹ thuật phải được diễn đạt xúc tích và đơn nghĩa và được thể hiện dưới các giá trị giới hạn hoặc giá trị danh định kèm theo giá trị dung sai cho phép.

15

Page 18: Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

Ngày 29/06/1998, dựa trên kết quả của cuộc gặp mặt giữa Ủy ban Tiêu chuẩn hóa kỹ thuật Châu Âu (CEN), Hội các tổ chức bưu chính viễn thông Châu Âu (CEPT), Viện Tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu (ETSI), và Ủy ban Châu Âu (EC), đã đưa ra bộ 3 tiêu chuẩn cho Thiết bị truyền dẫn dữ liệu cự ly ngắn dải tần 5,8GHz:

- EN 300 674

- ES 200 674-1

- ES 200 674-2

Đến nay, Viện Tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu (ETSI) chưa ban hành bộ tiêu chuẩn EN dành cho thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao và tốc độ thấp dải tần 5,8 GHz mà vẫn tiếp tục sử dụng bộ tiêu chuẩn ES 200 674 cho chủng loại thiết bị này.

Năm 2011, Viện tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu (ETSI) đã ban hành bản cập nhật mới cho bộ tiêu chuẩn ES 200 674-1.

Dựa trên tiêu chí xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tuân thủ các qui định hiện hành, các sở cứ đã đưa ra và những phân tích từng sở cứ, nhóm thực hiện đề tài lựa chọn các sở cứ chính như sau:

[1] ETSI ES 200 674-1 v2.2.1 (2011-02) “Intelligent Transport Systems (ITS);Road Transport and Traffic Telematics (RTTT);Dedicated Short Range Communications (DSRC);Part 1: Technical characteristics and test methods for HighData Rate (HDR) data transmission equipment operating in the 5,8 GHz Industrial, Scientific and Medical (ISM) band.

[2] ES 200 674-2 V1.1.1 (02-1999) “Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Road Transport and Traffic Telematics (RTTT); Part 2: Technical characteristics and test methods for Low Data Rate (LDR) data transmission equipment operating in the 5.8 GHz Industrial, Scientific, and medical”.

Hai sở cứ này được lựa chọn vì những lý do sau đây:

Là bộ tiêu chuẩn kỹ thuật đầy đủ, có bố cục hài hòa hợp lý, dễ sử dụng, có cấu trúc và nội dung tương đối giống nhau, không những thế tài liệu còn được xây dựng dưới dạng cấu trúc môđun nhằm:

o Giảm thiểu số tiêu chuẩn cần thiết

o Quy định phạm vi cho các tiêu chuẩn cần được bổ sung

o Đơn giản và dễ dàng sử dụng tiêu chuẩn hài hoà như một biện pháp xác đáng để đánh giá tính tuân thủ của thiết bị.

Đáp ứng được nội dung yêu cầu của đề cương đã duyệt là xây dựng bộ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền dữ liệu tốc độ cao và tốc độ thấp trong dải tần 5,8 GHz.

Nội dung tài liệu về các chỉ tiêu kỹ thuật cũng như phương pháp đo đánh giá được trình bày rất khoa học, rõ ràng và ngắn gọn.

7.5 Hình thức xây dựng quy chuẩnBộ quy chuẩn được biên soạn theo phương pháp chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn quốc tế tương đương, với hình thức dịch có sửa đổi. Nội dung tiêu chuẩn quốc tế được chuyển thành nội dung của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo hình thức chấp

16

Page 19: Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

thuận hoàn toàn phù hợp trên cơ sở Thông tư số 03/2011/TT-BTTTT ngày 04/1/2011 Quy định hoạt động xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.

Bảng 4 tham chiếu yêu cầu hợp quy trong dự thảo quy chuẩn với các giới hạn tương ứng trong ES 200 674-1 v2.2.1 (2011-02)

Bảng 4 - Bảng tham chiếu yêu cầu hợp quy trong ES 200 674-1 v2.2.1 (2011-02)Mục Tham số yêu cầu hợp quy Yêu cầu

hợp quyCác bảng giá trị giới hạn tương ứng

2.1.1 Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (eirp)

Bắt buộc Xem 7.2.3

2.1.2 Sai số tần số Bắt buộc Xem 7.3.3

2.1.3 Mặt nạ phổ phát Bắt buộc Xem 7.4.3, bảng 5

2.1.4 Phát xạ giả Bắt buộc Xem 7.7.6, bảng 8

2.2.1 Độ nhạy khả dụng cực đại Bắt buộc Xem 8.1.3

2.2.2 Lỗi khi các tín hiệu đầu vào mong muốn ở mức cao

Bắt buộc Xem 8.2.3

2.2.3 Mức suy giảm chất lượng Bắt buộc Xem 8.3.3.3, bảng 9;

Xem 8.3.4.3, bảng 10;

Xem 8.3.5.3, 8.3.6.3

2.3.1 Độ nhạy của khối OBU Bắt buộc Xem 9.1.3, bảng 11

2.3.2 Truy nhập OBU Bắt buộc Xem 9.2.3

2.3.3 Sai số tần số Bắt buộc Xem 9.5.3

2.3.4 Phát xạ giả khối OBU Bắt buộc Xem 9.6.3, bảng 14

Bảng 5 tham chiếu yêu cầu hợp quy trong dự thảo quy chuẩn với các giới hạn tương ứng trong ES 200 674-2 v1.1.1 (1999-02).

Bảng 5 - Bảng tham chiếu yêu cầu hợp quy trong ES 200 674-2 v1.1.1 (1999-02)Mục Tham số yêu cầu hợp quy Yêu cầu

hợp quyCác bảng giá trị giới hạn tương ứng

2.1.1 Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (eirp)

Bắt buộc Xem 7.1.3

2.1.2 Sai số tần số Bắt buộc Xem 7.2.3

2.1.3 Mặt nạ phổ phát Bắt buộc Xem 7.3.3, bảng 3

2.1.4 Phát xạ giả Bắt buộc Xem 7.6.6, bảng 6

2.2.1 Độ nhạy khả dụng cực đại Bắt buộc Xem 8.1.3

2.2.2 Lỗi khi các tín hiệu đầu vào mong muốn ở mức cao

Bắt buộc Xem 8.2.3

2.2.3 Mức suy giảm chất lượng Bắt buộc Xem 8.3.3.3, bảng 7;

17

Page 20: Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

Xem 8.3.4.3, bảng 8;

Xem 8.3.5.3, 8.3.6.3

2.2.4 Phát xạ giả Bắt buộc Xem 8.4.5

2.3.1 Độ nhạy của khối OBU Bắt buộc Xem 9.1.3, bảng 9

2.3.2 Truy nhập OBU Bắt buộc Xem 9.2.3

2.3.3 Sai số tần số Bắt buộc Xem 9.5.3

2.3.4 Phát xạ giả khối OBU Bắt buộc Xem 9.6.3, bảng 12

8. NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ THẢO QUY CHUẨNCăn cứ vào sự khác nhau về phạm vi điều chỉnh, tài liệu viện dẫn và các yêu cầu về kỹ thuật của thiết bị truyền dữ liệu tốc độ cao và tốc độ thấp dải tần 5,8 GHz, nên bộ quy chuẩn cần được xây dựng thành hai dự thảo quy chuẩn riêng biệt :

Phần 1: Dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền dữ liệu tốc độ cao dải tần 5,8 GHz.

Phần 2: Dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền dữ liệu tốc độ thấp dải tần 5,8 GHz.

Bảng 6 - Bảng so sánh sự khác nhau giữa thiết bị truyền dữ liệu tốc độ cao và thiết bị truyền dữ liệu tốc độ thâp dải tần 5,8 GHzTT Các mục Tiêu chuẩn thiết bị

truyền dữ liệu tốc độ cao trong dải tần 5,8 GHz

Tiêu chuẩn thiết bị truyền dữ liệu tốc độ thấp trong dải tần 5,8 GHz

1 Phạm vi điều chỉnh Tốc độ dữ liệu hướng lên và hướng xuống lên đến 1 Mbit/s

Tốc độ dữ liệu hướng lên và hướng xuống lên đến 31,5 kbit/s

2 Tài liệu viện dẫn chính ETSI ES 200 674-1 V2.2.1 (2011-02)

ETSI ES 200 674-2 V1.1.1 (1999-02)

3 Các yêu cầu kỹ thuật đối với khối phát RSU

Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương

Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (*)

Sai số tần số Sai số tần số (*)

Mặt nạ phổ phát Mặt nạ phổ phát (*)

4 Các yêu cầu kỹ thuật đối với khối thu RSU

Độ nhay khả dụng cực đại

Độ nhay khả dụng cực đại (*)

Mức loại bỏ cùng kênh Mức loại bỏ cùng kênh (*)

Độ chọn lọc kênh kề Độ chọn lọc kênh kề (*)

Loại bỏ đáp ứng giả Loại bỏ đáp ứng giả (*)

Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế

Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế (*)

18

Page 21: Bộ bưu chính viễn thông - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh... · Web viewLiên minh viễn thông quốc tế (ITU) đã đưa ra họ khuyến

5 Các yêu cầu kỹ thuật đối với khối OBU

Độ nhạy OBU Độ nhạy OBU (*)

Sai số tần số Sai số tần số (*)

Ghi chú:

(*) - Nội dung trong các mục giữa hai bản tiêu chuẩn có một số điểm khác nhau.

Nội dung trong hai dự thảo quy chuẩn kỹ thuật gồm 06 phần chính và 03 phụ lục thống nhất như sau:

1. Quy định chung: bao gồm phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, tài liệu viện dẫn, giải thích từ ngữ, ký hiệu và chữ viết tắt.

2. Quy định kỹ thuật: bao gồm các yêu cầu kỹ thuật đối với khối phát/thu RSU và khối OBU.

3. Phương pháp đo: bao gồm các điều kiện đo kiểm, đánh giá kết quả đo kiểm và phương pháp đo các tham số chính.

4. Quy định về quản lý

5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

6. Tổ chức thực hiện

Phụ lục A (Quy định) Phép đo phát xạ

Phụ lục B (Quy định) Mô tả tổng chung về phương pháp đo

Phụ lục C (Quy định) Phương pháp đo máy thu sử dụng các bản tin

9. KẾT LUẬN:Việc xây dựng “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao dải tần 5,8 GHz” và “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp dải tần 5,8 GHz” là rất cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý thiết bị thu phát vô tuyến cự ly ngắn trong dải tần 5,8 GHz dùng cho viễn thông, công nghệ thông tin và giao thông đương bộ và một số công tác khác có liên quan.

Giá trị giới hạn của các tham số quy định trong dự thảo quy chuẩn được xây dựng dựa trên các giá trị giới hạn quy định trong các tiêu chuẩn kỹ thuật gốc của các tổ chức chuẩn hóa quốc tế và phù hợp với các thiết bị đang hoạt động tại Việt Nam.

19