22
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ _____________________ __ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ Số: /QĐ-TTg Hà Nội, ngày tháng năm 2010 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt Đề án giảm thiểu ô nhiễm do hoạt động giao thông vận tải ____________________ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngành 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Nghị Quyết 41-NQ/TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ Chính trị về Bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; Căn cứ Quyết định số 34/2005/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 41-NQ-TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ Chính trị về Bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; Theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt đề án giảm thiểu ô nhiễm do hoạt động giao thông vận tải với những nội dung sau: Phần I QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN I. Quan điểm - Đề án giảm thiểu ô nhiễm môi trường do hoạt động giao thông vận tải là một thành phần không thể tách rời đối với chiến lược phát triển ngành giao thông 1

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢIupload.mt.gov.vn/word/duthaovanban/DAGTONMT/Quyet dinh2… · Web viewQUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN I. Quan điểm Đề án giảm thiểu

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢIupload.mt.gov.vn/word/duthaovanban/DAGTONMT/Quyet dinh2… · Web viewQUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN I. Quan điểm Đề án giảm thiểu

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ_______________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc________________________

Số: /QĐ-TTg Hà Nội, ngày tháng năm 2010

QUYẾT ĐỊNHPhê duyệt Đề án giảm thiểu ô nhiễm do hoạt động giao thông vận tải

____________________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngành 25 tháng 12 năm 2001;Căn cứ Nghị Quyết 41-NQ/TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ Chính

trị về Bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;

Căn cứ Quyết định số 34/2005/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 41-NQ-TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ Chính trị về Bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;

Theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề án giảm thiểu ô nhiễm do hoạt động giao thông vận tải với những nội dung sau:

Phần IQUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN

I. Quan điểm - Đề án giảm thiểu ô nhiễm môi trường do hoạt động giao thông vận tải là một

thành phần không thể tách rời đối với chiến lược phát triển ngành giao thông vận tải, phù hợp với từng giai đoạn phát triển của xã hội. Cần lồng ghép các yếu tố môi trường trong các chủ trương, chính sách, kế hoạch phát triển của ngành giao thông vận tải. Đồng thời tạo ra sự chuyển biến về đầu tư, đầu tư có hiệu quả cho công tác bảo vệ môi trường trong chiến lược của ngành GTVT;

- Tăng cương pháp chế về bảo vệ môi trường là giải pháp trọng tâm. Nêu cao vai trò của Bộ giao thông trong công tác định hướng, tổ chức và giám sát thực

1

Page 2: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢIupload.mt.gov.vn/word/duthaovanban/DAGTONMT/Quyet dinh2… · Web viewQUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN I. Quan điểm Đề án giảm thiểu

hiện có hiệu quả công tác bảo vệ môi trường của toàn ngành giao thông vận tải.

- Ưu tiên xử lý các vấn đề nổi cộm trước mắt và có chiến lược lâu dài bảo vệ môi trường đối với tất cả các hoạt động GTVT đảm bảo phát triển bền vững, trong đó, coi trọng công tác phòng chống, ngăn ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường hơn xử lý các hậu quả; kiểm soát phát thải tại nguồn và tại tất cả các khâu hoạt động sản xuất, kinh doanh và khai thác GTVT.

- Phát huy tối đa các nguồn lực trong và ngoài nước dưới mọi hình thức, từ mọi thành phần kinh tế để đầu tư xử lý môi trường do các hoạt động GTVT gây ra, đặc biệt tại các công trình và các cơ sở công nghiệp GTVT có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao. Áp dụng triệt để quan điểm cơ sở gây ô nhiễm phải chịu chị phí kiểm soát các nguồn phát thải, thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Tăng cường công tác giáo dục, phổ biến, tuyên truyền, xây dựng thói quen, nếp sống và các phong trào toàn dân nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng, về bảo vệ môi trường.

II. Mục tiêu của đề án1. Mục tiêu tổng quát Giảm thiểu và ngăn chặn mức độ gia tăng ô nhiễm, phục hồi suy thoái và

nâng cao chất lượng môi trường không khí, môi trường đất, môi trường nước, đa dạng sinh học… do các hoạt động phát triển và khai thác GTVT, hướng tới xây dựng một hệ thống GTVT bền vững.

2. Mục tiêu cụ thểa) Mục tiêu đến năm 2015

- Xây dựng đồng bộ hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kỹ thuật về kiểm soát ô nhiễm không khí; ô nhiễm đất và nước do hoạt động Giao thông vận tải gây ra phục vụ cho công tác quản lý của ngành.

- Tăng cường năng lực, phương tiện, chế tài ứng phó với các sự cố môi trường trong ngành GTVT nhằm giảm thiểu nguy cơ gây tổn hại môi truờng từ sự cố vận tải, đặc biệt là sự cố tràn dầu.

- Áp dụng tiêu chuẩn EURO2, xây dựng lộ trình áp dụng tiêu chuẩn EURO3,4 đối với phương tiện cơ giới đường bộ.

- Phát triển vận tải công cộng đáp ứng 10- 15% nhu cầu đi lại tại các thành phố lớn góp phần hạn chế sự phát triển của phương tiện cá nhân.

- Tăng cường trang thiết bị thu gom, xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt trên các tuyến đường sắt, đường bộ, đường thuỷ nội địa. Đến năm 2015 ít nhất 75% số toa xe khách đường sắt, 100% bến xe khách loại 1 được trang bị công cụ, thiết bị và tổ chức thu gom, xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt; 70% các cảng biển quốc tế có trang bị phương tiện thu gom, xử lý rác thải, nước thải từ các tàu; Tổ chức thí điểm và từng bước thực hiện thu gom, xử lý nước thải, rác thải trên các cảng, bến tàu thuỷ nội địa.

2

Page 3: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢIupload.mt.gov.vn/word/duthaovanban/DAGTONMT/Quyet dinh2… · Web viewQUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN I. Quan điểm Đề án giảm thiểu

- Hoàn thiện bản đồ tiếng ồn đối với 100% các Sân bay quốc tế; đề xuất phương án quy hoạch các khu dân cư gần các khu vực sân bay nhằm giảm ảnh hưởng của ô nhiễm tiếng ồn do hoạt động vận tải hàng không.

- Xây dựng bản đồ tiếng ồn trên các tuyến đường cao tốc, một số tuyến quốc lộ trọng yếu và Tổ chức thí điểm kết cấu giảm ồn trên một số tuyến quốc lộ, đường cao tốc;

- 100% các doanh nghiệp công nghiệp GTVT có các biện pháp xử lý chất thải phù hợp với từng loại hình hoạt động.

- Triển khai tổ chức bộ phận chuyên trách về quản lý môi trường tại các cơ quan, doanh nghiệp công nghiệp, cảng vụ, bến xe, theo Nghị định số 81/2007/NĐ-CP.

- 100% các bệnh viện, phòng khám ngành GTVT phân loại, thu gom tốt chất thải rắn y tế. 40 % số bệnh viện, phòng khám, trung tâm phục hồi chức năng thuộc ngành GTVT có hệ thống thu gom, xử lý chất thải lỏng y tế, 30% số bệnh viện có hệ thống xử lý chất thải rắn y tế tiên tiến tại chỗ (công nghệ khử khuẩn).

- Xây dựng, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu và công bố rộng rãi thông tin về quản lý môi trường do hoạt động của ngành GTVTb) Mục tiêu đến năm 2020:

- Cơ bản hoàn thiện khung cơ chế, chính sách về bảo vệ môi trường ngành Giao thông vận tải.

- Từng bước áp dụng tiêu chuẩn EURO 3,4 đối với các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; Phát triển các loại phương tiện ít phát thải, các loại phương tiện sử dụng các nguồn năng lượng sạch, năng lượng thay thế.

- Hoàn thiện bản đồ tiếng ồn đối với 100% các Sân bay trong nước và quốc tế; đề xuất phương án quy hoạch các khu dân cư gần các khu vực sân bay nhằm giảm ảnh hưởng của ô nhiễm tiếng ồn do hoạt động vận tải hàng không.

- 100% cảng biển; 50% cảng, bến tàu thủy nội địa có trang bị phương tiện, thiết bị thu gom rác thải, nước thải phát ra từ các tàu.

- Kiểm soát và tiến tới xử lý triệt để hoặc loại bỏ các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Đẩy mạnh việc áp dụng quy trình, công nghệ sản xuất, thi công sạch hơn, sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu ít gây ô nhiễm và thân thiện với môi trường.

- Tiếp tục nâng cao năng lực quản lý môi trường cho các đơn vị trong ngành GTVT, đủ khả năng kiểm soát và quản lý các vấn đề môi trường phát sinh do hoạt động GTVT.

- Xây dựng và áp dụng các tiêu chí phát triển GTVT bền vững vào các quy hoạch phát triển GTVT và các dự án phát triển GTVT.

- 100% các bệnh viện, phòng khám ngành GTVT phân loại, thu gom tốt chất thải rắn y tế tại. 80% số bệnh viện, phòng khám, trung tâm phục hồi chức năng có hệ thống thu gom, xử lý chất thải lỏng y tế, 50% số bệnh

3

Page 4: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢIupload.mt.gov.vn/word/duthaovanban/DAGTONMT/Quyet dinh2… · Web viewQUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN I. Quan điểm Đề án giảm thiểu

viện có hệ thống xử lý chất thải rắn y tế tiên tiến tại chỗ (công nghệ khử khuẩn).

Phần IINỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN

I. Phạm vi của Đề án Thời gian thực hiện: Đề án được tiến hành từ năm 2010 đến năm 2020.Đối tượng của đề án: Các hoạt động gây ô nhiễm môi trường thuộc lĩnh

vực quản lý của ngành giao thông vận tải.II. Các nhiệm vụ cơ bản của Đề án1. Hoàn thiện cơ chế chính sách, bộ máy quản lý về bảo vệ môi trường

trong GTVT- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp quy quản lý nhà nước về giám

sát, kiểm tra, xử lý vi phạm quy chế bảo vệ môi trường đối với các hoạt động GTVT.

- Xây dựng khung pháp lý, quy định các chế tài xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi gây ô nhiễm môi trường trong ngành GTVT.

- Xây dựng quy chế phối hợp quản lý, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường trong GTVT.

2. Xem xét, gia nhập các điều ước và đẩy mạnh hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường

- Tăng cường hợp tác quốc tề về bảo vệ môi trường;- Xem xét gia nhập các điều ước quốc tế về Bảo vệ môi trường trong các lĩnh

vực hài hải, hàng không;- Tham gia các chương trình hành động về môi trường của Quốc tế, khu vực

về kiểm soát phát thải, cắt giảm khí nhà kính.3. Quản lý chất thải do hoạt động giao thông vận tải

- Quản lý phát thải khí nhà kính do hoạt động GTVTi; đặc biệt qua tâm đến việc kiểm soát khí thải của các phương tiện cơ giới đường bộ tại các đô thị.

- Quản lý chất thải lỏng do hoạt động GTVT; đặc biệt quan tâm đến việc quản lý nước thải dằn tàu của các phương tiện vận tải thủy; nước thải sinh hoạt do hoạt động giao thông vận tải đường sắt, hoạt động y tế GTVT.

- Quản lý chất thải rắn do hoạt động giao thông vận tải: rác thải do hoạt động GTVT; chất thải rắn do hoạt động phát triển hệ thống GTVT; rác thải y tế GTVT.

- Quản lý các thành phần gây ô nhiễm khác: Kiểm soát tiếng ồn, Bụi PM10, khí SO2, CO, CO2, NOx,…

4. Tuyên truyền đào tạo, nâng cao năng lực quản lý về môi trường trong GTVT

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng về công tác Bảo vệ môi trường;

4

Page 5: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢIupload.mt.gov.vn/word/duthaovanban/DAGTONMT/Quyet dinh2… · Web viewQUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN I. Quan điểm Đề án giảm thiểu

- Tăng cường đầu tư trang, thiết bị phục vụ công tác kiểm soát, quản lý về bảo vệ môi trường trong GTVT;

- Tổ chức các chương trình đào tạo nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ chuyên trách môi trường trong GTVT từ trung ương đến địa phương.

5. Ứng dụng Khoa học công nghệ trong giao thông vận tải nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

- Đẩy mạnh các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học về bảo vệ môi trường; các nghiên cứu ứng dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo trong GTVT

- Triển khai các đề án, dự án thí điểm ứng cụng công nghệ mới; vật liệu mới trong hoạt động GTVT nhằm bảo vệ môi trường.

III. Các giải pháp thực hiện Đề án:1. Nhóm giải pháp về tổ chức quản lý

Tăng cường năng lực quản lý và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của hệ thống quản lý môi trường trong ngành GTVT. Nâng cao hiệu quả của công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường.

Hình thành và phát triển hệ thống quản lý môi trường ở các đơn vị trực thuộc BGTVT với mối quan hệ chặt chẽ với cơ quan tham mưu cấp Bộ GTVT cũng như Bộ TNMT. Cụ thể là:

- Xây dựng và hoàn thiện quy chế bảo vệ môi trường đối với từng lĩnh vực của hoạt động GTVT.

- Kiện toàn bộ máy tổ chức, tăng cường đội ngũ cán bộ chuyên trách và kiêm nhiệm về bảo vệ môi trường trong các cấp quản lý.

- Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp quy quản lý nhà nước về giám sát, kiểm tra, xử lý vi phạm về quy chế bảo vệ môi trường đối với các hoạt động GTVT.- Xây dựng quy chế phối hợp quản lý, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm

về bảo vệ môi trường trong GTVT.Đối với khai thác vận tải- Xây dựng, ban hành, từng bước hoàn thiện hệ thống quy chuẩn, tiêu

chuẩn kỹ thuật về phát thải, hiệu suất năng lượng đối với các loại phương tiện giao thông cơ giới;

- Xây dựng đồng bộ hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật đối với các phương tiện giao thông đường sắt bao gồm: quy định về niên hạn sử dụng của phương tiện, tiêu chuẩn đối với khí thải, tiếng ồn và tiêu chuẩn chất lượng nhiên liệu.

- Xây dựng tiêu chuẩn xả thải và kinh tế nhiên liệu cho các loại loại phương tiện vận tải đường thuỷ.

- Thắt chặt tiêu chuẩn phát thải đối với các chủng loại phương tiện vận tải đường bộ, áp dụng tiêu chuẩn EURO 3, EURO 4 hoặc các mức tiêu chuẩn tương đương khác.

- Tăng cường năng lực quản lý môi trường tại hệ thống các sân ga, bến xe có lưu lượng hành khách lớn.

5

Page 6: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢIupload.mt.gov.vn/word/duthaovanban/DAGTONMT/Quyet dinh2… · Web viewQUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN I. Quan điểm Đề án giảm thiểu

- Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định nhà nước về bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh khai thác vận tải.

- Xây dựng, áp dụng quy định về việc đầu tư xây dựng và quản lý khai thác sử dụng các hệ thống thiết bị tiếp nhận và xử lý chất thải tại các cảng biển và cảng đường thủy nội địa .Đối với xây dựng kết cấu hạn tầng giao thông- Ban hành và thực thi quy chế bao vệ môi trường trong xây dựng kết cấu

hạ tầng giao thông;- Xây dựng quy trình thanh tra, kiểm tra môi trường đối với hoạt động bảo trì

và xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.- Tăng cường năng lực thanh tra, giám sát thực hiện các biện pháp giảm thiểu

tác động đến môi trường và kế hoạch quản lý môi trường đối với các hoạt động xây dựng và nâng cấp kết cấu hạ tầng giao thông.

- Xây dựng tiêu chuẩn môi trường đối với các loại phương tiện thi công công trình kết cấu hạ tầng giao thông.Đối với công nghiệp GTVT

- Xây dựng lộ trình, cơ chế khuyến kích các cơ sở công nghiệp GTVT áp dụng tiêu chuẩn quốc tế về quản lý môi trường.

- Tăng cường năng lực thanh tra, giám sát thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường và kế hoạch quản lý môi trường đối với các cơ sở công nghiệp GTVT.Đối với y tế GTVT

- Tổ chức thực hiện Thông tư số 18/2009/TT-BYT ngày 14/10/2009 Hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác kiểm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Bộ Y tế.

- Thực hiện các văn bản quy định về quản lý chất thải nguy hại và bảo vệ môi trường nước (khai thác nước ngầm, xả thải vào nguồn nước mặt).

- Thành lập Khoa/Tổ Kiểm soát nhiễm khuẩn, Hội đồng kiểm soát chống nhiễm khuẩn tại các Bệnh viện, phòng khám ngành GTVT theo quy định.

2. Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách- Tăng cường pháp chế về môi trường bao gồm các nội dung hoàn thiện hệ

thống văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường theo định hướng quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn, nhiệm vụ bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân trong ngành GTVT, các chế tài cụ thể cho từng trường hợp vi phạm

- Xây dựng khung pháp lý, quy định các chế tài xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi gây ô nhiễm môi trường của các hoạt động trong ngành GTVT.

- Xây dựng và ban hành cơ chế tạo nguồn, quản lý, sử dụng tài chính cho việc BVMT và bồi thường thiệt hại do các hành vi gây tổn hại môi trường do các hoạt động GTVT.

Đối với khai thác vận tải

6

Page 7: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢIupload.mt.gov.vn/word/duthaovanban/DAGTONMT/Quyet dinh2… · Web viewQUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN I. Quan điểm Đề án giảm thiểu

- Xây dựng cơ chế quản lý, tài chính nhằm khuyến khích tất cả các thành phần kinh tế tham gia phát triển giao thông vận tải công cộng tại các thành phố lớn.

- Xây dựng, áp dụng cơ chế tài chính đối với việc đầu tư xây dựng và quản lý khai thác sử dụng các hệ thống thiết bị tiếp nhận và xử lý chất thải tại các cảng biển và cảng đường thủy nội địa trọng điểm; đầu tư thiết bị thu gom xử lý nước thải, rác thải do hoạt động vận tải đường sắt, đường bộ.

Đối với công nghiệp GTVT- Xây dựng lộ trình, cơ chế khuyến khích các cơ sở công nghiệp GTVT áp

dụng tiêu chuẩn quốc tế về quản lý môi trường3. Nhóm giải pháp về kỹ thuật và công nghệ Xây dựng và phát triển hệ thống các cơ quan nghiên cứu, triển khai về môi

trường. Các Trung tâm, Viện, Trường có nghiên cứu, đào tạo về môi trường thuộc Bộ Giao thông vận tải cần được củng cố và phát triển vững chắc làm chỗ dựa của công tác quản lý môi trường ngành GTVT.

Thực hiện các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ Cấp Nhà nước, cấp Bộ GTVT về bảo vệ môi trường nhằm phục vụ đắc lực cho công tác quản lý nhà nước về môi trường cũng như thực hiện các mục tiêu của Bộ GTVT về bảo vệ môi trường trong ngành GTVT. Công tác triển khai nghiên cứu khoa học được thể hiện dưới đây đối với từng lĩnh vực cụ thể:

Đối với khai thác vận tải- Tổ chức thí điểm hệ thống thu gom, xử lý rác thải tại các bến bãi, nhà ga,

cảng vận tải hành khách công cộng và trên các phương tiện vận tải công cộng; tiến tới áp dụng rộng rãi hệ thống này;

- Nghiên cứu, chế tạo và lắp đặt thiết bị phân huỷ, xử lý chất thải sinh hoạt trên các toa xe hành khách. Thu gom cặn dầu, nước thải và đầu tư trang thiết bị tiếp nhận, xử lý chất thải, nước thải từ các phương tiện giao thông thuỷ tại các cảng đường thủy.

- Nghiên cứu và thực hiện các biện pháp xử lý tiếng ồn do hoạt động của các phương tiện GTVT, đặc biệt là trên các tuyến đường bộ, đường sắt.

- Thực hiện các giải pháp kỹ thuật nhằm hạn chế phát thải chất ô nhiễm không khí từ các phương tiện vận tải như: tăng cường yêu cầu về kiểm tra bảo dưỡng phương tiện định kỳ, lắp đặt thiết bị xử lý khí thải, cải thiện chất lượng nhiên liệu; chuyển đổi và ứng dụng nhiên liệu mới, nhiên liệu thay thế...Đối với kết cấu hạ tầng giao thông

- Xây dựng và triển khai các dự án thí điểm nhằm khắc phục ô nhiễm, sự cố môi trường trong GTVT; đặc biệt quan tâm các vấn đề có nguy cơ cao: Cảng, bến đường thuỷ, các trục quốc lộ, đường cao tốc.

- Áp dụng các công nghệ tiên tiến trong quá trình xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.

- Xây dựng bản đồ các vùng nhạy cảm về môi trường cần lưu ý đối với hoạt động phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.

7

Page 8: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢIupload.mt.gov.vn/word/duthaovanban/DAGTONMT/Quyet dinh2… · Web viewQUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN I. Quan điểm Đề án giảm thiểu

Đối với công nghiệp GTVT- Điều tra, đánh giá và phân loại mức độ gây ô nhiễm môi trường tại các

doanh nghiệp công nghiệp GTVT và đề xuất các biện pháp xử lý phù hợp với từng loại hình hoạt động.

- Đầu tư trang thiết bị phương xử lý chất thải, nước thải tại các cơ sở lắp ráp, đóng mới và sửa chữa phương tiện vận tải và xe máy thi công.

- Tăng cường năng lực quản lý môi trường cho các cơ sở công nghiệp GTVT.Đối với Y tế GTVT

- Đầu tư hệ thống thu gom và xử lý chất thải y tế lỏng tại các bệnh viện, phòng khám GTVT.

- Đầu tư hệ thống xử lý chất thải rắn y tế tại chỗ hiện tại theo kỹ thuật hấp ướt - khử khuẩn - vi sóng tại các bệnh viện, phòng khám GTVT.

- Thực hiện tốt công tác phân loại thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế các loại

4. Nhóm giải pháp về tuyên truyền, giáo dục- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về bảo vệ môi trường đối với các hoạt động

GTVT trên phạm vi toàn quốc.- Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý ngành và

các đối tượng tham gia hoạt động GTVT.- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ

môi trường đến các chủ đầu tư xây dựng, khai thác các công trình GTVT.- Tổ chức thường xuyên các khóa huấn luyện nâng cao nhận thức, sự hiểu

biết về môi trường cho các tổ chức, cá nhân tham gia khai thác cảng và lãnh đạo, cán bộ quản lý môi trường cảng biển.

- Đưa nội dung lái xe sinh thái vào chương trình đào tạo, tập huấn lái xe nhằm tiết kiệm nhiên liệu giảm phát thải khí nhà kính.

- Phát huy tối đa hiệu quả của các phương tiện thông tin đại chúng trong việc nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cán bộ quản lý ngành và các đối tượng tham gia hoạt động GTVT.5. Kinh phía) Nhu cầu kinh phí

Để thực hiện Đề án yêu cầu về nguồn kinh phí rất lớn. Trong đó kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, dự án ưu tiên triển khai ước tính là 700 tỷ đồng. Danh mục các nhiệm vụ, dự án ưu tiến triển khai giai đoạn 2010-2015 nêu tại phụ lục kèm theo.

Đối với giai đoạn 2015 – 2020: Căn cứ kết quả tổng hợp, đánh giá hiệu quả của các biện pháp thực hiện trong giai đoạn 2010-2015 để có các đề xuất kế hoạch ngân sách cho giai đoạn 5 năm tiếp theo (2015-2020) phù hợp với điều kiện thực tế. b) Nguồn vốn

Nguồn ngân sách nhà nước chủ yếu tập trung đầu tư cho lĩnh vực nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách, quy trình, quy phạm và tăng cường năng lực cho các cơ quan quản lý nhà nước; triển khai các dự án ứng dụng công nghệ, các

8

Page 9: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢIupload.mt.gov.vn/word/duthaovanban/DAGTONMT/Quyet dinh2… · Web viewQUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN I. Quan điểm Đề án giảm thiểu

dự án thí điểm về bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải. Ngoài ra cần đa dạng hóa, huy động tối đa các nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án. Các giải pháp huy động bao gồm:

Đẩy mạnh xã hội hóa và sự tham gia của cộng đồng tham gia nhiệm vụ bảo vệ môi trường trong hoạt động GTVT

- Khuyến khích việc xã hội hóa các nhiệm vụ bảo vệ môi trường, xử lý ô nhiễm môi trường, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong hoạt động GTVT;

- Xây dựng và từng bước áp dụng triệt để các công cụ kinh tế vào quản lý các vấn đề môi trường trong lĩnh vực phát triển GTVT.

Đa dạng hóa nguồn lực đầu tư với cơ chế khuyến khích hợp lý nhằm xử lý ô nhiễm, bảo vệ môi trường đối với các hoạt động GTVT

- Các Tổng công ty, doanh nghiệp, ban quản lý khai thác các công trình GTVT phải tự bỏ vốn để thực hiện các công trình xử lý ô nhiễm theo quy định hiện hành. Nhà nước sẽ xem xét hỗ trợ kinh phí của từng dự án cụ thể;

- Ngân sách nhà nước tập trung đầu tư nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường (điều tra, đánh giá hiện trạng, nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới, phương tiện mới, phát triển GTVT công cộng, sáng kiến về bảo vệ môi trường trong hoạt động GTVT, giáo dục nâng cao ý thức về bảo vệ môi trường) theo hình thức hỗ trợ có mục tiêu cho từng nhiệm vụ cụ thể.

Đẩy mạnh hợp tác quốc tế - Đẩy mạnh hợp tác quốc tế dưới hình thức hợp tác đa phương, song

phương với các nước, các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ;- Tranh thủ sự hợp tác, hỗ trợ về kinh nghiệm và công nghệ tiên tiến;- Các cục quản lý chuyên ngành, tổng công ty, ban quản lý khai thác các

công trình giao thông vận động các nguồn tài trợ quốc tế từ các tổ chức tài trợ quốc tế và nguồn vốn ODA của các nước để đẩy nhanh việc thực hiện đề án này.

Phần IIITỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. Thành lập Ban chỉ đạo Đề án - Thành phần chính của Ban chỉ đạo: Đại diện Văn phòng Chính phủ, Bộ

GTVT, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các bộ ban ngành khác có chức năng quản lý nhà nước liên quan;

- Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ phê duyệt kế hoạch năm, danh mục dự án, phân bổ nguồn kinh phí, giám sát tiến độ thực hiện, kiểm tra kết quả thực hiện các dự án và báo cáo định kỳ với Chính phủ.

II. Phân công thực hiện đề án 1. Bộ Giao thông vận tải- Chủ trì và phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan rà soát, bổ

sung, xây dựng, hoàn thiện các văn bản qui phạm pháp luật khác, cơ chế, chính sách quản lý, điều hành, hướng dẫn thực hiện Đề án, trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo chức năng nhiệm vụ mà các Bộ, ngành được giao.

9

Page 10: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢIupload.mt.gov.vn/word/duthaovanban/DAGTONMT/Quyet dinh2… · Web viewQUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN I. Quan điểm Đề án giảm thiểu

- Chủ trì lập kế hoạch vốn ngân sách nhà nước dài hạn và từng năm trên cơ sở tổng hợp các đề cương, kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể của Đề án, gửi các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính để tổng hợp theo qui định của Luật Ngân sách.

- Chủ trì xây dựng, phê duyệt đề cương, kế hoạch chi tiết và triển khai thực hiện các dự án, nhiệm vụ được phân công. Hướng dẫn và hỗ trợ Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch hành động và triển khai thực hiện Đề án tại các địa phương.

- Tổ chức lại cơ quan chuyên môn của Bộ để thực hiện quản lý giảm thiểu ô nhiễm do hoạt động GTVT.

2. Bộ Khoa học và Công nghệCăn cứ vào chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi quản lý nhà nước

của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ GTVT và các Bộ ngànhg có liên quan thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến phát triển khoa học công nghệ; xây dựng hệ thống Tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường được nêu trong đề án.

3. Bộ Tài Nguyên và Môi trường- Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, qui định

kỹ thuật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực GTVT.- Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải xây dựng, thực hiện các chương trình,

dự án hợp tác quốc tế liên quan đến giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong GTVT- Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, chuẩn bị kinh phí cần thiết từ nguồn

kinh phí sự nghiệp môi trường, quĩ bảo vệ môi trường cho các dự án, nhiệm vụ thực hiện Đề án.

- Chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện quan trắc mức độ ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn, các trục giao thông chính nơi có nhiều phương tiện tham gia giao thông. Tổng hợp, đánh giá định kỳ, thông tin và cảnh báo cho các cấp, các ngành và nhân dân.

- Chủ trì nhiệm vụ được phân công trong Đề án.4. Bộ Công Thương- Phối hợp với Bộ Khoa học công nghệ và các Bộ ngành có liên quan xây

dựng, ban hành và hướng dẫn thực hiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nhiên liệu.

- Chủ trì phối hợp với các Bộ ngành có liên quan ban hành quy định về quản lý hệ thống quản lý chất thải từ các cơ sở công nghiệp GTVT

5. Bộ Công an- Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công thương, Bộ Tài nguyên và

Môi trường xây dựng trình Chính phủ bổ sung qui định về xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực giao thông vận tải.

- Chỉ đạo, hướng dẫn lực lượng công an các địa phương thực hiện kiểm tra, kiểm soát, xử lý các trường hợp vi phạm về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực GTVT.

- Chủ trì nhiệm vụ được phân công trong Đề án.6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính

10

Page 11: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢIupload.mt.gov.vn/word/duthaovanban/DAGTONMT/Quyet dinh2… · Web viewQUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN I. Quan điểm Đề án giảm thiểu

- Xây dựng cơ chế về đầu tư, tài chính để thực hiện các nhiệm vụ của đề án đối với hoạt động đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải.

- Cân đối, bố trí và hướng dẫn sử dụng kế hoạch vốn ngân sách hàng năm và dài hạn để thực hiện đúng tiến độ và hiệu quả các nhiệm vụ của đề án.

7. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương- Căn cứ điều kiện của địa phương để phát triển hệ thống giao thông công

cộng, phát triển dịch vụ vận tải khách công cộng; ban hành các chính sách đầu tư, hỗ trợ nhằm khuyến khích sự phát triển hệ thống vận tải khách công cộng tại địa phương; tăng cường các biện pháp tổ chức, phân luồng hạn chế ùn tắc giao thông cục bộ tại các khu vực đô thị.

- Khuyến khích và tạo điều kiện để các doanh nghiệp, các cơ sở vận tải tại địa phương chuyển đổi, ứng dụng nhiên liệu sạch thay thế nhiên liệu truyền thống trong vận tải khách công cộng và các hoạt động vận tải khác.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; Bộ trưởng các Bộ; Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:- Thủ tướng;- Các Phó Thủ tướng;- Văn phòng Quốc hội;- Ban Khoa giáo TW;- Các Bộ, cơ quan ngang bộ;- Công báo;

- Lưu Văn thư

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

11

Page 12: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢIupload.mt.gov.vn/word/duthaovanban/DAGTONMT/Quyet dinh2… · Web viewQUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN I. Quan điểm Đề án giảm thiểu

Phụ lụcDANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG VẬN TẢI

TT Nội dung thực hiện Cơ quanchủ trì Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

Kinh phí dự kiến(Triệu đồng) Ghi chú

Ngân sách Khác

IHOÀN THIỆN CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG GTVT

1

Khảo sát, đánh giá tình hình áp dụng tiêu chuẩn khí thải Châu Âu (Euro 2); Xây dựng lộ trình áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải tiếp theo (Euro 3, 4, 5) đối với phương tiện cơ giới đường bộ và chuẩn bị cơ sở vật chất kỹ thuật để triển khai thực hiện.

Bộ GTVT(Cục ĐKVN)

- Bộ KHCN- Bộ TNMT

2010-2015 5000

2Rà soát, xây dựng, ban hành bổ sung, sửa đổi các văn bản pháp lý, hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường trong lĩnh vực GTVT.

Bộ GTVT(Các Cục Quản

lý chuyên ngành)

- Bộ TNMT- Bộ KHCN- Bộ Công an

2011-2015 2000

3 Triển khai thực hiện đề án kiểm soát khí thải môtô, xe máy tại các thành phố lớn.

Bộ GTVT(Cục ĐKVN)

- Bộ TNMT- Bộ Công an- UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương

2011-2015

Thực hiện theo Đề án, Bộ GTVT đã trình Thủ tướng Chính phủ

IINGHIÊN CỨU THAM GIA CÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ VỀ BVMT TRONG HOẠT ĐỘNG GTVT

1khảo sát, đánh giá, đề xuất và chuẩn bị các điều kiện gia nhập các phụ lục 3, 4, 5, Công ước Marpol 73/78 và các công ước về Bảo vệ môi trường khác trong lĩnh vực Hàng hải

Bộ GTVT(Cục HHVN)

- Bộ TNMT- Bộ TNMT- Bộ Ngoại giao

2011-2015 2000

2 Rà soát, cập nhật, xây dựng đề án gia nhập các công ước quốc tế; các chương trình, kế hoạch

Bộ GTVT - Bộ TNMT- Bộ TNMT

1000

12

Page 13: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢIupload.mt.gov.vn/word/duthaovanban/DAGTONMT/Quyet dinh2… · Web viewQUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN I. Quan điểm Đề án giảm thiểu

hành động quốc tế và khu vực liên quan đến hoạt động môi trường của ngành Giao thông vận tải. - Bộ Ngoại giao

II QUẢN LÝ CHẤT THẢI PHÁT SINH TRONG HOẠT ĐỘNG GTVT

1Xây dựng mô hình tổ chức, quản lý rác thải do vận tải khách đường bộ và ứng dụng trên các tuyến vận tải khách công cộng.

Bộ GTVT

- UBND các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương- Các doanh nghiệp vận tải

2010-2012 3.000

2.000

2Xây dựng mô hình tổ chức quản lý chất thải tại các cảng biển và đầu tư thí điểm trung tâm thu gom, xử lý chất thải từ tàu biển.

Bộ GTVT - Bộ TNMT- UBND tỉnh, thành phố có liên quan.

2014-2015 100.000

3Xây dựng quy trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải do hoạt động vận tải thủy nội địa tổ chức thí điểm trên một số cảng đường thuỷ nội địa.

Bộ GTVT - Bộ TNMT- UBND tỉnh, thành phố có liên quan

2012-2015 15.000

4 Thiết kế, lắp đặt hệ thống thiết bị vệ sinh tự hoại trên các toa xe đường sắt.

Bộ GTVT - Bộ KHĐT- Tổng công ty ĐSVN

2011-2015 50.000 50.000

5 Xây dựng thí điểm hệ thống xử lý nước thải tập trung tại cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng

Bộ GTVT - Bộ TNMT- Tổng Công ty HKVN

2012-2013 3.000

6 Hỗ trợ đầu tư hệ thống thu gom xử lý chất thải y tế lỏng tại các bệnh viện, phòng khám GTVT

Bộ GTVT - Bộ TNMT- Bộ Y tế

2011-2015 50.000

7Hỗ trợ một số cơ sở công nghiệp đầu tư, xây dựng hệ thống kiểm soát các chất ô nhiễm từ hoạt động của công nghiệp giao thông vận tải.

Bộ GTVT - Bộ TNMT- Bộ KHĐT- Bộ CT

2011-2015 50.000

III

TUYÊN TRUYỀN, GIÁO DỤC, NÂNG CAO NHẬN THỨCVÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐÔNG GTVT

1Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về lái xe thân thiện môi trường góp phần giảm phát thải khí nhà kính và chất gây ô nhiễm không khí. Bộ GTVT Bộ Giáo dục đào tạo

(Tổng cục dạy nghề)2010-2015 4.000

2Nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho các tổ

Bộ GTVT - Bộ TNMT- Bộ Tài chính

2011-2015

30.000

13

Page 14: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢIupload.mt.gov.vn/word/duthaovanban/DAGTONMT/Quyet dinh2… · Web viewQUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN I. Quan điểm Đề án giảm thiểu

chức, cơ quan quản lý môi trường trong ngành GTVT, đặc biệt là năng lực quản lý nhà nước về giám sát, kiểm tra môi trường đối với các hoạt động GTVT

IVNHÓM GIẢI PHÁP VỀ ỨNG DỤNG KHCN VÀO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NGÀNH GTVT

1Hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng thí điểm LPG, CNG trong vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

Bộ GTVT

- Bộ Công thương- Uỷ ban nhân dân TP Hà Nội- Uỷ ban nhân dân TPHCM- Uỷ ban nhân dân TP Đà Nẵng

2011-2015 220.000

2Xây dựng, thực hiện đề án đầu tư trang thiết bị, xây dựng cơ sở dữ liệu về môi trường để phục vụ công tác nghiên cứu, đánh giá, quản lý môi trường đối với các hoạt động phát triển GTVT;

Bộ GTVT - Bộ TNMT- Bộ Công an

2011-2015 50.000

3Nghiên cứu và thực hiện các giải pháp thúc đẩy phát triển giao thông vận tải công cộng tại các thành phố lớn

Bộ GTVT UBND các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương

50.000

4 Xây dựng đề án tối ưu hoá đường bay nhằm tiết kiệm nhiên liệu, giảm phát thải ra môi trường

Bộ GTVT Tổng Công ty HKVN 5.000

5

Khảo sát, đánh giá, xây dựng bản đồ ô nhiễm tiếng ồn và giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn do hoạt động giao thông đường bộ, đường sắt gây ra tại các trục giao thông trọng yếu; Đầu tư thí điểm kết cấu giảm ồn trên một số tuyến đường bộ, đường sắt

Bộ GTVT 60.000

Tổng cộng 700.000 52.000

14