14
2.3.2. Triệu chứng, tác hại - Thối hạt, thối mầm: hạt gieo bị thối không mọc được. Cây mầm đổ non: cây mầm bị nấm xâm nhiễm phần cổ rễ, cây bị đổ gục từng đám nhỏ sau lan thành mảng lớn trên luống gieo. - Cây con chết đứng: nấm phá hoại trên cổ rễ của cây làm cho cây chết đứng. - Tác hại + Làm thối hàng loạt hạt giống Hình 4.2.6. Triệu chứng cây bị lở cổ rễ + Làm chết hàng loạt cây con + Gây tổn thất về kinh tế Hình 4.2.7. Cây na bị bệnh lở cổ rễ Hình 4.2.8. Luống na bị bệnh lở cổ rễ 2.3.3. Biện pháp phòng bệnh, trị bệnh + Chọn đất vườn ươm tơi xốp, thoát nước, tiêu độc xử lý mầm mống bệnh trong đất (rắc vôi bột, phun 38

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT€¦ · Web view- Đặc điểm: thuốc ở dạng dung dịch màu xanh da trời tươi, lâu lắng đọng. - Công

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT€¦ · Web view- Đặc điểm: thuốc ở dạng dung dịch màu xanh da trời tươi, lâu lắng đọng. - Công

2.3.2. Triệu chứng, tác hại- Thối hạt, thối mầm: hạt gieo bị thối không mọc được.

Cây mầm đổ non: cây mầm bị nấm xâm nhiễm phần cổ rễ, cây bị đổ gục từng đám nhỏ sau lan thành mảng lớn trên luống gieo.

- Cây con chết đứng: nấm phá hoại trên cổ rễ của cây làm cho cây chết đứng.

- Tác hại+ Làm thối hàng loạt hạt

giống Hình 4.2.6. Triệu chứng cây bị lở cổ rễ

+ Làm chết hàng loạt cây con+ Gây tổn thất về kinh tế

Hình 4.2.7. Cây na bị bệnh lở cổ rễ Hình 4.2.8. Luống na bị bệnh lở cổ rễ

2.3.3. Biện pháp phòng bệnh, trị bệnh+ Chọn đất vườn ươm tơi xốp, thoát nước, tiêu độc xử lý mầm mống bệnh

trong đất (rắc vôi bột, phun thuốc boócđô 1%, ben lát 0,15%) trước khi gieo ươm từ 10 – 15 ngày; Tưới tiêu nước phù hợp, không để đất quá ẩm; Làm cỏ vệ sinh vườn ươm sạch sẽ, thường xuyên phát hiện bệnh để xử lý kịp thời;

+ Phun thuốc phòng bệnh theo định kỳ 15 ngày/lần thường dùng thuốc boócđô nồng độ 0,5 – 1%, ben lát 0,15% và phun trong 3 tháng đầu (khoảng 1lít/5m2/lần)

- Trừ bệnh thối rễ+ Nhổ cây bị bệnh đem đốt

38

Page 2: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT€¦ · Web view- Đặc điểm: thuốc ở dạng dung dịch màu xanh da trời tươi, lâu lắng đọng. - Công

+ Phun thuốc trừ bệnh định kỳ 7 ngày/lần cho những cây bị bệnh. Dùng thuốc boócđô 1%, Zineb 1% hoặc Benlate 0,1% với liều lượng 1lít/4m2 đồng thời phun phòng cho khu vực xung quan.2.4. Bệnh khô đầu lá2.4.1. Tác nhân gây hại

Do nấmColletotrichum sp gây ra. Bệnh thường gây hại quanh năm và gây hại nhiều ở na giai đoạn vườn ươm.2.4.2.Triệu chứng, tác hại của bệnh

- Lá bị bệnh xuất hiện các đốm khô mầu nâu hoặc nâu sẫm. Trường hợp nặng vết bệnh rộng ra, đầu lá khô.

- Tác hại: ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây con.

Hình 4.2.9. Triệu chứng bệnh khô đầu lá

2.4.3. Phòng bệnh, trừ bệnh- Nấm tồn tại trên các tàn dư thực vật nên cần thu gom tất cả các lá bị

bệnh đem tiêu hủy để hạn chế lây lan.- Không nên trồng na quá dày, làm cỏ tạo cho vườn na thông thoáng.- Thường xuyên kiểm tra luống cây con để kịp thời phát hiện bệnh và có

biện pháp chăm sóc hợp lý;- Cải thiện điều kiện thông thoáng của luống cây con và vườn ươm.- Gieo hạt giống đúng thời vụ, tránh gieo vào lúc thời tiết ẩm và có nhiều mưa.- Không sử dụng phân chuồng chưa hoai mục.- Thường xuyên làm cỏ, phá váng mặt bầu.- Nguồn nước tưới phải sạch, không ô nhiễm.

39

Page 3: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT€¦ · Web view- Đặc điểm: thuốc ở dạng dung dịch màu xanh da trời tươi, lâu lắng đọng. - Công

- Phân bón phải sử dụng hợp lý.- Phun thuốc Boocđô nồng độ 0,5 – 1% để phòng bệnch cho cây.- Tăng cường chăm sóc giúp cây trồng sinh trưởng tốt.- Khi cây bị bệnh có thể cắt bỏ lá bệnh đem đốt.- Trừ bệnh:+ Nhổ cây bị bệnh đem đốt.+ Phun thuốc Chlorothalonil hoặc Carbendazim.

- Khi cần thiết có thể sử dụng một trong các loại thuốc sau: Benzep 70wp, Sameton 25wp, Topsin-M 50WP....3. Pha chế và sử dụng một số loại thuốc phòng trừ nấm3.1. Thuốc boócđô3.1.1. Chuẩn bị- Dụng cụ:

+ Chậu men hoặc chậu nhựa (03 chậu)+ Que khuấy, ca, xô đựng nước- Nguyên liệu pha thuốc boocđô:+ Nước sạch+ Phèn xanh (CuSO4.5H2O)+ Vôi (vôi sống hoặc vôi tôi

3.1.2. Đặc điểm, công dụng và nồng độ thuốc boocđô Thuốc boocđô có thể phòng và trừ được nhiều loại bệnh của cây gieo ươm do nấm gây nên, thuốc được pha từ những nguyên liệu sẵn có nên rẻ lại chủ động.

- Đặc điểm: thuốc ở dạng dung dịch màu xanh da trời tươi, lâu lắng đọng.

- Công dụng: dùng để phun phòng, trừ bệnh do nấm gây nên như bệnh lở cổ rễ, nấm phấn trắng, mốc sương, đốm than, rụng lá, loét vỏ do vi khuẩn. Ngoài ra còn có tác dụng kích thích cây sinh trưởng.

- Nồng độ thường dùng từ 0,5% hoặc 1%. Hình 4.2.10. Sơ đồ pha thuốc boocđo

* Chú ý:

40

Page 4: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT€¦ · Web view- Đặc điểm: thuốc ở dạng dung dịch màu xanh da trời tươi, lâu lắng đọng. - Công

+ Nồng độ thuốc boocđô 0,5%: cần pha 5 gam phèn xanh + 5 gam vôi sống hoặc 6,5gam vôi tôi + 1 lít nước.

+ Nồng độ 1%: cần pha 10 gam phèn xanh + 10 gam vôi sống hoặc 13 gam vôi tôi + 1 lít nước.

+ Liều lượng phun thuốc thường 1 lít cho 4 5m2

3.1.3. Cách pha thuốc boocđô* Cách pha thuốc bằng phương pháp 3 chậu

Hình 4.2.11. Vôi bột dùng trong pha chế thuốc boocđô

Hình 4.2.12. Đồng sunfat dùng trong pha chế thuốc boocđô

Chia lượng nước cần để pha thuốc thành 2 phần bằng nhau: 1 phần hoà tan vôi, 1 phàn hoà tan phèn xanh, đổ 2 chậu dung dịch sang chậu thứ 3, vừa đổ vừa khuấy đều.

Hình 4.2.13. Thuốc boocđô sau khi đã pha chế xong

* Cách pha thuốc bằng phương pháp 2 chậu

41

Page 5: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT€¦ · Web view- Đặc điểm: thuốc ở dạng dung dịch màu xanh da trời tươi, lâu lắng đọng. - Công

Lượng nước cần để pha thuốc chia làm 3 phần; 1 phần hoà tan vôi, gạn bỏ cặn vôi; 2 phần hoà tan phèn xanh; Đổ dần dung dịch phèn xanh sang dung dịch vôi, vừa đổ vừa khuấy đều, dòng chảy liên tục và nhỏ 1,52cm;

* Chú ý: + Không đổ dung dịch vôi sang dung dịch phèn xanh + Pha thuốc xong nên sử dụng ngay, không để lâu quá 12 giờ vì thuốc kết

tủa làm giảm tác dụng.3.2. Thuốc Lưu huỳnh vôi3.2.1. Chuẩn bị

- Dụng cụ: xô, chậu, xoong, que khuấy, chai lọ- Nguyên liệu: bột lưu huỳnh, vôi sống (vôi tôi), nước sạch

3.2.2. Đặc điểm, công dụng và tỷ lệ các nguyên liệu- Đặc điểm: thuốc ở dạng dung dịch màu nâu đỏ trong, có mùi nặng, có

tính kiềm.- Công dụng: dùng để phun trừ bệnh gỉ sắt, đốm than, nhện đỏ gây bệnh

cho cây- Tỉ lệ các nguyên liệu như sau:+ 1 lít nước sạch+ 0,2 kg bột lưu huỳnh + 0,1 kg vôi sống hoặc 0,13 kg vôi tôi

3.2.3. Cách nấu lưu huỳnh-vôiTrình tự các bước nấu thuốc lưu huỳnh - vôi

Bước 1: Lấy một phần nước hòa tan lưu huỳnh ở dạng đặc sền sệtBước 2. Lượng nước còn lại hòa tan vôi đem đun sôiBước 3: Đổ dung dịch lưu huỳnh vào dung dịch vôi đang đun sôi

Đổ dụng dịch lưu huỳnh vào hồ vôi, vừa đổ vừa khuấy đều và tiếp tục đun thêm 40 phút. Vừa đun vừa khuấy bổ sung lượng nước đã bị bay hơi và giảm nhỏ lửa khi sôi.

Hình 4.2.14. Bột lưu huỳnh

Bước 4. Gạn lấy nước trong

42

Page 6: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT€¦ · Web view- Đặc điểm: thuốc ở dạng dung dịch màu xanh da trời tươi, lâu lắng đọng. - Công

Hết thời gian đun bắc nồi thuốc ra khỏi bếp, khi nguội gạn lấy nước trong đựng trong chai để bảo quản.

* Chú ý:Mỗi loại thuốc chỉ phòng, trừ được một số loài sâu hại hoặc một số loại

bệnh hại nhất định vì vậy cần nắm được đặc tính, công dụng và nồng độ sử dụng của từng loại thuốc.B. Câu hỏi và bài tập thực hành1. Câu hỏiTrình bày đặc điểm gây hại, các biện pháp phòng, trừ các loại bệnh hại trên cây na?2. Các bài tập thực hành 2.1. Bài tập thực hành 4.2.1: Thực hiện các bước phòng trừ bệnh hại na

* Điều kiện thực hiện: - Địa điểm: Ngoài đồi na- Thiết bị dụng cụ, vật tư:

Thước mét, cuốc, xẻng, dao phát, giấy, bút, thước kẻ, ống đong, kính lúp. Túi ni lon hoặc bình đựng mẫu.

Dụng cụ pha chế thuốc: xô nước, ống đong, cân, que khuấy.Máy phun thuốc sâu động cơ và bình phun tay trong tình trạng sử dụng

tốt.Bảo hộ lao động: quần áo, khẩu trang, ủng, găng tay..Thuốc BVTV: Thuốc trừ bệnh hại na

* Trình tự các bước thực hiện công việc: Bước 1:Chuân bi dung cu, trang bi vât tư.

+ Dụng cụ, trang bị:- Thước mét, cuốc, xẻng, dao phát, giấy, bút, thước kẻ, ống đong, kính

lúp. Túi ni lon hoặc bình đựng mẫu.- Dụng cụ pha chế thuốc: xô nước, ống đong, cân , que khuấy.- Máy phun thuốc sâu động cơ và bình phun tay trong tình trạng sử dụng tốt.- Bảo hộ lao động: quần áo, khẩu trang, ủng, găng tay.- Chú ý: dụng cụ được chuẩn bị đầy đủ, số lượng dụng cụ tùy thuộc vào

số người làm, các dụng cụ được tiến hành kiểm tra đảm bảo an toàn trước khi sử dụng.

+ Thuốc trừ bệnh:Một số loại thuốc trừ bệnh sử dụng cho cây na.

43

Page 7: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT€¦ · Web view- Đặc điểm: thuốc ở dạng dung dịch màu xanh da trời tươi, lâu lắng đọng. - Công

+ Vườn na:- Vườn na thời kỳ kiến thiết cơ bản và vườn na thời kỳ sản xuất kinh

doanh, vườn na giốngBước 2: Điêu tra, xác đinh thành phần bệnh hại na- Xác định phương pháp điều tra bệnh hại na đúng - Căn cứ vào đặc điểm triệu chứng vết bệnh của các loại bệnh hại na để

xác định.- Thực hiện điều tra xác định bệnh thành phần - Ghi chép kết quả thực hành vào bảng sau đây:

Tên bệnh Bộ phận bị bệnh

Đặc điểm vết bệnh

Hình dạng

Độ lớn (to, nhỏ) Màu sắc

Viền quầng vàng

Thán thư

Thối rễ

Bệnh lở cổ rễ

Bệnh khô đầu lá

Bước 3: Điêu tra, xác đinh loại bệnh hại na chu yêu.Bệnh hại chính là những bệnh hại đang phát triển mạnh, đang gây hại

hoặc có khả năng thành dịch. Mỗi loại bệnh hại chính có những phương pháp điều tra riêng.

+ Xác định bệnh hại chính cần có những căn cứ sau:- Căn cứ vào triệu chứng gây hại của các loại bệnh hại na để nhận biết

đúng loại bệnh hại na chủ yếu.- Căn cứ vào mức độ gây hại tỷ lệ bệnh, chỉ số bệnh điều tra, tính toán

được.- Căn cứ vào số liệu dự báo thời tiết khí hậu của vùng.- Căn cứ vào số liệu theo doi diễn biến bệnh hại của vùng (địa phương)

trong những năm trước đó+ Một số công thức tính toán trong điều tra bệnh hại:Tỷ lệ bênh (%)

Tỷ lệ bênh (%) = Số bộ phận bị nệnh điều tra

X 100Tông số bộ phận diều tra điều tra được

44

Page 8: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT€¦ · Web view- Đặc điểm: thuốc ở dạng dung dịch màu xanh da trời tươi, lâu lắng đọng. - Công

Chỉ số bênh (%) =

Số bộ phận bị bệnh ở từng cấp x cấp bệnh tương ứng

X 100Tông số bộ phận điều trẫa x cấp bệnh cao nhất trong thang phân cấp

+ Thực hiện điều tra diễn biến bệnh hại chủ yếu theo các bước chính và yêu cầu kỹ thuật như sau:

Tên công viêc

Thiết bị dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật các bước

Điều tra diễn biến bệnh hại na

Dao, hộp petri, kính lúp cầm tay, ống nghiệm, túi ni lon, tiêu bản các bệnh hại na, máy tính, sổ ghi chép

- Điều tra định kỳ 5- 7 ngày/ lần- Vườn na vào thời kỳ kiến thiết cơ bản, và thời kỳ kinh doanh.- Điều tra đầy đủ các loại bệnh hại chính hại na.- Tính toán chính xác các chỉ tiêu theo doi.

+ Hướng dẫn chi tiết thực hiện các bước công việc điều tra thành phần, diễn biến bệnh

Các bước công việc

Hướng dẫn thực hiện.

1. Chọn vườn na điều tra

Chọn vườn na vào thời kỳ kiến thiết cơ bản và thời kỳ kinh doanh.

2. Chọn điểm điều tra

Chọn 5 điểm theo đường chéo để điều tra.

3. Chọn cây điều tra Bệnh hại trên cây chọn 10 cây điều tra, bệnh hại lá chọn 5 cây điều tra.

4. Cách điều tra Quan sát toàn bộ cây, kiểm tra tất cả lá cây, thân cây. Ghi chép các thông tin vào phiếu điều tra và thu thập các lá, thân bị bệnh.

5.Tính toán các chỉ tiêu

Áp dụng công thức tính toán tỷ lệ bệnh, chỉ số bệnh.

- Hình thức tổ chức: Chia nhóm nhỏ 2 -3 người thực hiện các công việc điều tra diễn biến bệnh hại chủ yếu.

- Kiểm tra đánh giá: Giáo viên quan sát các thao tác, thái độ các bước thực hiện công việc của từng nhóm học viên báo cáo kết quả thực hành nhóm ghi vào bảng sau, giáo viên nhận xét cho điểm.

- Diễn biến bệnh hại chủ yếu trên vườn naNgày, tháng, năm:...............................................................................Địa điểm điều tra:.........................................................................................

45

Page 9: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT€¦ · Web view- Đặc điểm: thuốc ở dạng dung dịch màu xanh da trời tươi, lâu lắng đọng. - Công

Tình hình thời tiết 5 ngày qua:.....................................................................

Tên bệnh hại

Giống, địa thế, tuổi cây

Tình hình sinh trưởng

Tỷ lệ bệnh (%)

Chỉ số bệnh (%)

Số, cành bị bệnh ở các cấp

1 2 3 4 5

Bước4: Thưc hiện phòng trừ bệnh hại naÁp dụng biện pháp phòng trừ tổng hợp bệnh hại na:+ Làm cỏ, trồng cây phù trợ, bón phân cân đối hợp lý đảm bảo đúng thời

gian cách ly.+ Đốn đúng thời vụ, đúng quy cách,+ Bao quả hoặc sử dụng biển báo phun thuốc BVTV, đảm bảo thời gian

cách ly với thuốc BVTV và phân bón.+ Phun thuốc hoá học trừ bênh hại chè chủ yếu. Căn cứ vào loại bệnh hại, mức độ hại của bệnh (tỷ lệ bênh, chỉ số bệnh),

chỉ phun thuốc trừ bệnh khi bệnh hại chủ yếu đạt tới ngương phòng trừ. Công việc phun thuốc gồm các bước:Chuẩn bị dụng cụ, trang bị thuốc BVTV.Đọc kỹ nhãn các loại thuốc BVTV.Chọn loại thuốc và pha chế đúng: Chọn thuốc có tính chọn lọc, ít độc hại Pha thuốc đúng nồng độ, liều lượng trên bao bì hoặc theo hướng dẫn của

giáo viên. Dùng bình bơm tay hoặc máy phun động cơ để phun. Thực hiện phun thuốc hóa học trừ bệnh (theo nguyên tắc sử dụng thuốc

BVTV đúng cách trên đồng ruộng và đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc BVTV).

Vệ sinh dụng cụ sạch sẽ sau phun và đưa về nơi bảo quản theo đúng quy định.

(Thực hiện các bước tương tự thực hành ở bài phòng trừ tổng hợp dịch )Bước 5: Kiểm tra sau khi phun Căn cứ vào kết quả điều tra tỷ lệ cây na nhiễm bệnh trước và sau khi

phun thuốc BVTV để đánh giá được hiệu quả của thuốc BVTV với loại bệnh chủ yếu. Quan sát thời tiết khí hậu sau khi phun, nếu gặp trời mưa phải phun lại

46

H×nh 14: NhÖn ®á(Metatetrannychus Bioculatus)

H×nh 15: Bä xÝt muçi(Helopeltis Sp)

Page 10: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT€¦ · Web view- Đặc điểm: thuốc ở dạng dung dịch màu xanh da trời tươi, lâu lắng đọng. - Công

2.2. Bài tập thực hành 4.2.2: Pha chế thuốc boocđô sử dụng trong phòng bệnh hại na

- Chia thành nhiều nhóm: mỗi nhóm từ 3-5 học viên- Nội dung: Chế biến thuốc booc đô phòng bệnh hại cây na- Địa điểm: phòng học, tại ruộng, vườn đang sản xuất- Viết báo cáo kết quả thực hiệnCụ thể như sau:- Hình thức trình bày: báo cáo số liệu- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở mức độ pha chế thuốc

boocđô dùng trong phòng bệnh hại cây na- Kêt quả sản phâm cần đạt được: pha chế được thuốc boocđô theo quy

trình hướng dẫn.- Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

Pha chế được thuốc boocđô Pha chế được thuốc boocđô theo quy trình hướng dẫn.

Tính khả thi Có khả năng thực hiện

C. Ghi nhớ:- Triệu chứng gây hại và biện pháp phòng, trừ các loại bệnh hại na.- Sử dụng thuốc trừ bệnh cần ưu tiên các chế phẩm sinh học nhằm hạn chế

việc ô nhiễm môi trường và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. - Phun thuốc hóa học phòng trừ dịch hại phải tuân theo nguyên tắc 4 đúng khi sử dụng thuốc.

47