Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Số: /GXN-BTNMT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Cấp cho: CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY SÀI GÒN
Địa chỉ trụ sở chính: Khu công nghiệp Mỹ Xuân A, phường Mỹ Xuân, thị
xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất: Nhà máy Giấy Sài Gòn, Khu công nghiệp
Mỹ Xuân A, phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Thông tin để gửi thông báo về lô hàng phế liệu nhập khẩu phục vụ kiểm tra,
thông quan: Email: [email protected]; điện thoại: 0254.3899338.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
XÁC NHẬN:
1. Các điều kiện về bảo vệ môi trường của:
NHÀ MÁY GIẤY SÀI GÒN
1.1. Bãi lưu giữ phế liệu giấy nhập khẩu:
Nhà máy Giấy Sài Gòn (sau đây viết tắt là Nhà máy) thuộc Công ty Cổ
phần Giấy Sài gòn (sau đây viết tắt là Công ty) có 01 bãi lưu giữ phế liệu giấy
nhập khẩu với diện tích khoảng 6.000 m2, có khả năng lưu giữ được khoảng
7.350 tấn phế liệu giấy. Nền bãi lưu giữ phế liệu được đổ bê tông chống thấm,
có gờ ngăn không để nước mưa chảy tràn vào khuôn viên Nhà máy. Tại bãi phế
liệu, Nhà máy đã xây dựng hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn và toàn bộ
lượng nước mưa chảy tràn qua bãi lưu giữ phế liệu được đưa về hệ thống xử lý
nước thải tập trung của Nhà máy để xử lý theo quy định. Nhà máy đã lắp đặt hệ
thống, thiết bị phòng cháy chữa cháy tại bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
1.2. Kho lưu giữ phế liệu giấy nhập khẩu:
Nhà máy có 03 kho lưu giữ phế liệu giấy nhập khẩu (kho số 1 có diện tích
khoảng 5.796 m2, kho số 2 có diện tích khoảng 1.890 m2 và kho số 3 có diện tích
khoảng 3.222 m2), có khả năng lưu giữ khoảng 11.453 tấn phế liệu giấy. Kho có
kết cấu khung thép, tường bê tông và vách tôn, có nền bê tông cao hơn nền đất
xung quanh để ngăn nước mưa chảy tràn vào trong kho. Xung quanh kho có hệ
thống thu gom nước mưa chảy tràn từ mái tôn và đường nội bộ. Nhà máy đã lắp
đặt thiết bị phòng cháy chữa cháy tại các kho lưu giữ phế liệu giấy nhập khẩu.
1.3. Các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải phát sinh trong quá
trình sơ chế, chuẩn bị phế liệu trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất, tái chế:
2
Nhà máy có biện pháp thu gom, lưu giữ tạp chất, chất thải rắn thông
thường đi kèm phế liệu (đinh ghim, dây nhựa, nilon và một số chất thải khác) tại
03 khu vực chứa chất thải thông thường với diện tích khoảng 160 m2, 200 m2,
200 m2 và chuyển giao để xử lý theo quy định. Khu vực lưu giữ chất thải rắn có
mái che và hệ thống thu gom nước về hệ thống xử lý nước thải tập trung của
Nhà máy để xử lý.
1.4. Công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái
sử dụng phế liệu:
a) Nước thải sinh hoạt được thu gom, xử lý tại hệ thống bể tự hoại 3 ngăn
với tổng thể tích thiết kế 200 m3 và được đưa qua bể tách dầu trước khi thải về hệ
thống xử lý nước thải tập trung của Nhà máy.
b) Nước mưa chảy tràn qua bãi phế liệu được thu gom về các hố ga và đưa
về hệ thống xử lý nước thải tập trung để xử lý.
c) Nước thải từ các công đoạn sản xuất được thu gom, xử lý tại hệ thống
xử lý nước thải tập trung có công suất thiết kế 17.000 m3/ngày đêm. Nhà máy đã
xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố môi trường trong trường hợp hệ thống xử lý
nước thải xảy ra sự cố. Nước thải sau khi xử lý đảm bảo đạt các quy chuẩn kỹ
thuật môi trường sau đây, trước khi thải vào sông Thị Vải:
- QCVN 40:2011/BNTMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp (cột A, Kq = 1,0 và Kf = 0,9) đối với 06 thông số, bao gồm: chì,
cadimi, crom (VI), crom (III), đồng, sắt;
- QCVN 40:2011/BNTMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp (cột B, Kq = 1,0 và Kf = 0,9) đối với 09 thông số, bao gồm: tổng
xianua, tổng phenol, sunfua, tổng dầu mỡ khoáng, amoni (tính theo N), tổng
nitơ, tổng photpho, coliform, clo dư;
- QCVN 12-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp giấy và bột giấy (cột B1, Kq = 1,0 và Kf = 0,9) đối với 08 thông
số, bao gồm: nhiệt độ, pH, độ màu, COD, BOD5, tổng chất rắn lơ lửng, halogen
hữu cơ dễ bị hấp thụ (AOX), Dioxin.
d) Bụi và khí thải từ 03 lò hơi (đốt hỗn hợp sinh khối (biomass) và than)
có công suất thiết kế mỗi lò 30 tấn hơi/giờ được thu gom để xử lý thông qua hệ
thống quạt hút có công suất thiết kế 90.000 m3/giờ. Khí thải được đưa qua hệ
thống cyclon tách bụi, giàn phun sương (được bổ sung dung dịch nước vôi trong
Ca(OH)2) để xử lý khí thải trước khi thải ra môi trường. Khí thải sau khi xử lý
bảo đảm đạt QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (cột B, Kv = 1,0 và Kp = 0,9).
đ) Chất thải rắn công nghiệp thông thường:
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải, khí thải; xỉ thải và tro đáy lò hơi;
chất thải rắn công nghiệp thông thường được lưu giữ tại 03 khu vực chứa chất
thải thông thường với diện tích khoảng 160 m2, 200 m2, 200 m2 và chuyển giao
để xử lý theo quy định.
3
e) Chất thải nguy hại được thu gom, lưu giữ tại kho lưu giữ có diện tích
khoảng 110 m2, được xây kín và bố trí các thùng chứa riêng biệt theo quy định
tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
g) Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trong các thùng chứa chuyên
dụng và chuyển giao để xử lý theo quy định.
1.5. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác:
- Đã được Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy Công an tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và nghiệm thu hệ thống
phòng cháy và chữa cháy.
- Đã có phương án xử lý đối với lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các
quy định về bảo vệ môi trường hoặc không thể tái xuất.
2. Công ty đã ký hợp đồng với đơn vị có chức năng, đủ năng lực để xử lý
tạp chất, chất thải phát sinh trong quá trình sử dụng phế liệu giấy nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất.
3. Công ty đã có bản cam kết tái xuất hoặc xử lý phế liệu giấy nhập khẩu
trong trường hợp không đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất số 221/2019/CK-SGP ngày 30/7/2019.
4. Phế liệu được phép nhập khẩu trong thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận:
TT Loại phế liệu nhập khẩu
Khối lượng phế liệu
được phép nhập khẩu
trong thời hạn của Giấy
xác nhận (tấn)
Tên phế liệu Mã HS
1 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế
liệu và vụn thừa): Giấy kraft hoặc bìa
kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa
tẩy trắng
4707.10.00 108.479
2 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế
liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa khác
được làm chủ yếu bằng bột giấy thu
được từ quá trình hóa học đã tẩy
trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ
4707.20.00 25.034
3 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế
liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa được
làm chủ yếu bằng bột giấy thu được
từ quá trình cơ học (ví dụ giấy in báo,
tạp chí và các ấn phẩm tương tự)
4707.30.00 8.345
4 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế
liệu và vụn thừa): Loại khác, kể cả
phế liệu và vụn thừa chưa phân loại
4707.90.00 25.034
Tổng cộng 166.892
4
5. Những yêu cầu khác:
5.1. Chỉ được phép nhập khẩu khối lượng phế liệu đảm bảo sức chứa các
kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu của Nhà máy; Nhập khẩu đúng chủng loại,
khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu quy định trong Giấy xác nhận; Chỉ
được sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất của Nhà máy.
5.2. Phế liệu giấy nhập khẩu phải đáp ứng QCVN 33:2018/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu giấy nhập khẩu làm nguyên
liệu sản xuất.
5.3. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải phát sinh
trong quá trình sơ chế phế liệu và sản xuất bảo đảm các quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường, tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và Quyết
định số 12/QĐ-BQL-MT ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Ban quản lý các Khu
công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của Dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy giấy Sài Gòn - Mỹ Xuân” tại Khu
công nghiệp Mỹ Xuân A, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Giấy xác
nhận số 02/STNMT-GXN ngày 29 tháng 01 năm 2016 xác nhận đã thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành Dự án; Giấy
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường số 2442/UBND-TNMT ngày 19
tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân huyện Tân Thành đối với dự án Kho chứa
sản phẩm và bãi chứa giấy phế liệu; Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường số 4058/UBND-TNMT ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
huyện Tân Thành đối với dự án Kho chứa giấy thành phẩm - nguyên liệu bột giấy
tại KCN Mỹ Xuân A, huyện Tân Thành của Công ty Cổ phần Giấy Sài Gòn.
5.4. Lưu giữ các chứng từ chuyển giao chất thải cho các đơn vị xử lý chất
thải tại Công ty trong thời hạn của Giấy xác nhận để cơ quan cấp Giấy xác nhận
theo dõi, kiểm tra.
5.5. Trường hợp thay đổi các biện pháp bảo vệ môi trường, thay đổi đơn
vị xử lý chất thải và tạp chất từ phế liệu, Công ty phải gửi văn bản báo cáo cơ
quan cấp Giấy xác nhận để theo dõi, kiểm tra.
5.6. Kết quả thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường đã cam kết tại hồ
sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất phải được Công ty báo cáo định kỳ 01 lần/năm
gửi về cơ quan quản lý nhà nước để kiểm tra, giám sát.
5.7. Rà soát và có kế hoạch thực hiện xây dựng công trình phòng ngừa và
ứng phó sự cố nước thải; lắp đặt bổ sung đầy đủ các thông số của hệ thống quan
trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục (có camera theo dõi, truyền số liệu trực
tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để theo dõi, giám
sát) theo đúng quy định tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường; bảo đảm thời gian hoàn thành chậm
nhất trước ngày 31 tháng 12 năm 2020.
5
5.8. Công ty phải chịu trách nhiệm và bảo đảm tổng khối lượng phế liệu
giấy nhập khẩu (từ thời điểm bắt đầu nhập khẩu theo Giấy xác nhận số 04/GXN-
BTNMT ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến thời
điểm bắt đầu nhập khẩu theo Giấy xác nhận này) không được vượt quá công suất
sản xuất theo thời gian đã được phê duyệt tại Giấy xác nhận số 04/GXN-BTNMT
ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
6. Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận:
Giấy xác nhận này có hiệu lực một (01) năm kể từ ngày ký và thay thế
Giấy xác nhận số 04/GXN-BTNMT ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Công ty Cổ phần Giấy Sài Gòn;
- Cổng thông tin một cửa Quốc gia; - Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Tổng cục Hải quan;
- Sở TN&MT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả; - Lưu: VT, TCMT, QLCT, HHa (11).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân