24
1 BY TTRƯỜNG ĐẠI HC Y HÀ NI CNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIT NAM Độc lp - Tdo - Hnh phúc (Dtho ln 5) Hà Ni, ngày 29 tháng 9 năm 2010 QUY CHCHI TIÊU NI BCA TRƯỜNG ĐẠI HC Y HÀ NI (Ban hành kèm theo Quyết định s/QĐ-ĐHYHN ngày tháng năm 2010 ca Hiu trưởng Trường Đại hc Y Hà Ni ) CHƯƠNG I NHNG QUY ĐỊNH CHUNG Điu 1. Cơ spháp lý xây dng quy chế. - Nghđịnh s43/2006/NĐ- CP ngày 25/4/2006 ca Chính Phvvic Quy định quyn tch, tchu trách nhim vthc hin nhim v, tchc bmáy biên chế và tài chính đối vi snghip công lp. - Thông tư s71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 và Thông tư s113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 ca BTài chính Hướng dn thc hin Nghđịnh s43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 ca Chính phquy định quyn tch, tchu trách nhim vthc hin nhim v, tchc bmáy, biên chế tài chính đối vi snghip công lp. - Quyết định s1966/QĐ-BYT ngày 05/06/2009 vvic ban hành quy chế tchc và hot động ca Trường Đại Hc Y Hà Ni. - Công văn s1151/BYT-KHTC ngày 02/3/2007 ca BY tế vvic giao quyn tch, tchu trách nhim đối vi đơn vsnghip công lp. - Căn chthng văn bn pháp lut ca các cơ quan nhà nước có thm quyn và tình hình thc tế ca Trường Đại hc Y Hà Ni. Điu 2. Mc đích xây dng quy chế. - Khuyến khích khai thác, mrng ngun thu, tăng thu nhp cho người lao động. - Thu hút và phát trin ngun lc đáp ng nhu cu ngày càng phát trin ca Nhà trường. - To quyn chđộng cho đơn vvà cán b, viên chc trong Nhà trường hoàn thành nhim vđược giao. - Sdng kinh phí đúng mc đích, tiết kim và có hiu qu. - Thc hành tiết kim, chng lãng phí, phòng chng tham nhũng.

BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI … · - Căn cứ hệ thống văn bản pháp luật của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

1

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

(Dự thảo lần 5) Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2010

QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHYHN ngày tháng năm 2010

của Hiệu trưởng Trường Đại học Y Hà Nội )

CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Cơ sở pháp lý xây dựng quy chế.

- Nghị định số 43/2006/NĐ- CP ngày 25/4/2006 của Chính Phủ về việc Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với sự nghiệp công lập.

- Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 và Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với sự nghiệp công lập.

- Quyết định số 1966/QĐ-BYT ngày 05/06/2009 về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại Học Y Hà Nội.

- Công văn số 1151/BYT-KHTC ngày 02/3/2007 của Bộ Y tế về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

- Căn cứ hệ thống văn bản pháp luật của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tình hình thực tế của Trường Đại học Y Hà Nội. Điều 2. Mục đích xây dựng quy chế.

- Khuyến khích khai thác, mở rộng nguồn thu, tăng thu nhập cho người lao động.

- Thu hút và phát triển nguồn lực đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của Nhà trường.

- Tạo quyền chủ động cho đơn vị và cán bộ, viên chức trong Nhà trường hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả. - Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng.

2

Điều 3. Các nguyên tắc cơ bản của quy chế. - Đảm bảo tập trung dân chủ, thảo luận rộng rãi, công khai trong cơ quan,

lấy ý kiến tham gia đóng góp của toàn thể cán bộ, viên chức và có ý kiến thống nhất của Công đoàn Nhà trường.

- Đảm bảo quản lý tập trung các khoản thu - chi và tăng cường công tác quản lý tài chính theo đúng quy định của Nhà nước.

- Đối với những nội dung chi, mức chi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chưa ban hành, trên cơ sở thực tế để xây dựng mức chi cho từng nội dung công việc trong phạm vi nguồn tài chính của đơn vị được giao.

- Thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, phải bảo đảm có chứng từ, hoá đơn hợp pháp, trừ các khoản thanh toán thực hiện chế độ khoán theo quy định của Nhà nước và quy chế chi tiêu nội bộ của Trường.

- Không dùng kinh phí của đơn vị để mua sắm thiết bị, đồ dùng, tài sản trang bị tại nhà riêng hoặc cho cá nhân mượn dưới bất kỳ hình thức nào (trừ điện thoại công vụ tại nhà riêng của các cán bộ có tiêu chuản nhà nước quy định).

- Phải đảo bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động. Điều 4. Đối tượng áp dụng.

- Tất cả các cán bộ, các đơn vị trực thuộc Trường Đại học Y Hà Nội đều phải nghiêm chỉnh thực hiện các nội dung của quy chế này.

- Tất cả các khoản chi phí cho hoạt động của Trường Đại học Y Hà Nội, trừ một số khoản chi thực hiện theo các quy định riêng của cấp có thẩm quyền, một số tiêu chuẩn, định mức và mức chi các đơn vị sự nghiệp phải thực hiện đúng các quy định của Nhà nước.

CHƯƠNG II QUY ĐỊNH VỀ CÁC KHOẢN THU

Điều 5. Nguồn kinh phí do Ngân sách Nhà nước (NSNN) cấp. Nguồn kinh phí NSNN cấp hàng theo dự toán chi NSNN được Bộ Y tế phê

duyệt giao dự toán, bao gồm: Kinh phí bảo đảm chi hoạt động thường xuyên và các khoản chi không thường xuyên. Căn cứ vào dự toán được giao, phòng Tài chính - Kế toán lập kế hoạch rút dự toán theo quý gửi KBNN nơi Trường mở tài khoản giao dịch và thực hiện rút dự toán theo kế hoạch để chi hoạt động của Nhà trường.

3

Điều 6. Các khoản thu phí, lệ phí. 1. Thu học phí, phí trong chỉ tiêu NSNN, theo quy định của Nhà nước. Áp dụng đối với hệ đào tạo trong chỉ tiêu NSNN, được thực hiện theo Nghị

định số 49/2010/ND-CP ngày của Chính phủ về việc về việc Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm 2010-2011 đến năm 2014-2015.

2. Các khoản thu của hệ đào tạo ngoài chỉ tiêu NSNN, đào tạo theo địa chỉ,…

Thực hiện theo quyết định số 2103/QĐ-ĐHYHN ngày 17 tháng 9 năm 2010 của Hiệu trưởng về việc ban hành mức thu học phí của Trường Đại học Y Hà Nội và thực hiện theo hợp đồng kinh tế giữa Nhà trường và các cá nhân, tổ chức liên doanh, liên kết đào tạo theo nguyên tắc thỏa thuận.

3. Thu phí thi tốt nghiệp của sinh viên: + Đối với sinh viên làm khóa luận tốt nghiệp: 700.000đ/01 sinh viện + Đối với sinh viên thi lý thuyết tổng hợp: 450.000đ/01 sinh viên 4. Thu phí thông qua đề cương, phí bảo vệ luận văn học viên sau đại học: + Chuyên khoa 1: 400.000 đ/học viên. + Cao học: 600.000 đ/học viên. + Chuyên khoa 2, Nội trú: 700.000 đ/học viên. + Nghiên cứu sinh: 1.000.000 đ/học viên. 5. Lệ phí thi lại sinh viên đại học: + Thi lại lần 1: 20.000đ/thí sinh/môn + Thị lại lần 2 trở đi: 40.000đ/thí sinh/lần thi 6. Thu lệ phí tuyển sinh, sơ tuyển, xét chọn đề cương nghiên cứu sinh...;

mức thu đảm bảo cho chi phí theo dự toán được Ban Giám hiệu phê duyệt.

TT Nội dung Lệ phí ôn tập Lệ thi thi tuyển 1 CKI tập trung 400.000 200.000 2 CKI chuyển đổi 200.000 100.000 3 CKII (không miễn thi ngoại ngữ) 400.000 200.000 4 CKII (Miễn thi ngoại ngữ) 200.000 100.000

7. Thu tiền ở ký túc xá: Thực hiện theo quyết định số 1574/QĐ-ĐHYHN

ngày 22/6/2010 của Hiệu trưởng.

4

Điều 7. Các khoản thu sự nghiệp. 1. Thu tiền sử dụng phòng họp, hội trường, giảng đường. a) Nguyên tắc: Đây là biểu giá tham khảo, tùy theo từng thời điểm cụ thể và

giá cả thị trường để áp dụng mức thu phù hợp. Biểu mức thu quy định dưới đây là áp dụng đối với các đơn vị ngoài trường, các đơn vị trực thuộc Trường (có tài khoản, con dấu riêng) giảm 50%, các đơn vị trong Trường (không có tài khoản, con dấu riêng) khi có liên kết với các tổ chức khác ngoài Trường tổ chức các hoạt động được giảm 20%. Nếu thuê 01 buổi tính 70% mức thu tính một ngày.

b) Bảng quy định mức thu.

Nội dung Đơn vị

tính Mức thu (đồng)

Hội trường lớn 600 chỗ ngồi (gồm các thiết bị đã có trong hội trường)

Ngày 8.000.000

Hội trường quốc tế (gồm các thiết bị đã có trong hội trường)

Ngày 5.000.000

Giảng đường 5 Hồ Đăc Di (gồm các thiết bị đã có trong hội trường)

Ngày 4.000.000

Phòng khánh tiết (ánh sáng và điều hòa) Ngày 3.000.000 Phòng họp giao ban (ánh sáng và điều hòa) Ngày 3.000.000 Phòng khánh tiết (ánh sáng và điều hòa) Ngày 3.000.000 Phòng bảo vệ Tiến sỹ (các thiết bị đã có trong hội trường)

Ngày 10.000.000

Phòng bảo vệ Thạc sỹ (các thiết bị đã có trong hội trường)

Ngày 8.000.000

Phòng họp dưới 40 chỗ ngồi trở lên Ngày 1.000.000 Phòng họp trên 40 -100 chỗ ngồi Ngày 2.000.000 Giảng đường 100 chỗ ngồi Buổi 500.000 Giảng đường dưới 100 chỗ ngồi Buổi 400.000

3. Thu tiền sử dụng thiết bị.

Loại thiết bị Đơn vị tính Mức thu (đồng) Máy chiếu đa năng Chiếc/ngày 500.000 Máy tính xách tay Chiếc/ngày 200.000 Màn chiếu Chiếc/ngày 200.000 Micro rời Chiếc/ngày 50.000

5

4. Thu tiền của các dự án sử dụng cơ sở vật chất của Nhà trường.

Nội dung Mức thu

Thuê văn phòng dự án

- Đối với dự án không cam kết đối ứng thì thu theo giá thị trường, tối thiểu 350.000đ/m2/tháng - Đối với dự án có cam kết thì phân bổ chi phí điện nước, an ninh trật tự để giảm cho chi Ngân sách

Thuê hội trường, phòng họp Theo quy định chung về thuê Hội trường, phòng họp

Điện thoại, điện văn phòng Thu theo thực tế sử dụng Sử dụng xe ô tô của dự án Tự trả tiền xăng và bồi dưỡng lái xe Xe ô tô của trường Trả tiền như thuê xe ngoài Đóng góp phúc lợi cho trường 10% thu nhập của các cán bộ tham gia hoạt

động dự án (không bao gồm thuế) Các dịch vụ khác Theo từng nội dung quy định trong QC

5. Thu của các Sinh viên nước ngoài đến học tập và thực tập tại Trường. Tùy từng nhà tài trợ có cam kết hợp tác với trường, Nhà trường sẽ có

hướng dẫn Thu – Chi cụ thể. 6. Thu từ hoạt động dịch vụ khác: Tùy theo từng loại hình do ban đời sống

và các đơn vị có liên quan trình Ban Giám hiệu quyết định mức thu và hình thức thu.

7. Thu từ đóng góp của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Nhà trường: Thu trích nộp chênh lệch thu chi của các đơn vị như: Bệnh viện Đại học Y

Hà Nội, Viện đào tạo RHM, Viện Đái tháo đường và rối loạn chuyển hóa,... Áp dụng mức thu tối thiểu 50% tổng số chênh lệch thu chi sau thuế.

8. Thu đóng góp từ hoạt động của các Chương trình, đề tài, đề án, các hợp đồng trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, đào tạo dịch vụ, đào tạo chuyển giao công nghệ: Mức thu 10% tổng giá trị các hoạt động thuê khoán chuyên môn (không bao gồm thuế)

9. Thu tiền điện, nước của đối với các đối tương được phép sử dụng chung hệ thống của Nhà trường.

Đây là khoản thu để giảm nhiệm vụ chi chi nguồn ngân sách, mức thu áp dụng đơn giá theo quy định của Nhà nước.

6

10. Các khoản thu khác như: Lãi tiền gửi, lãi cho vay (nếu có), thanh lý, nhượng bán tài sản,… thực hiện quản lý theo chế độ tài chính kế toán hiện hành.

CHƯƠNG III

QUY ĐỊNH VỀ CÁC KHOẢN CHI Điều 8. Trả lương và các khoản thu nhập cho cán bộ, viên chức (6000):

1. Chi tiền lương ngạch bậc. - Việc thực hiện chi trả lương và các khoản phụ cấp theo lương quy định tại

Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và các văn bản hiện hành khác.

- Đối với các đối tượng được cử đi học 2. Về trả thu nhập tăng thêm (6404). 2.1. Đối tượng áp dụng: Cán bộ, viên chức trong biên chế, hợp đồng lao động hợp đồng từ 1 năm trở

lên. Cán bộ đang hưởng lương ở các đơn vị khác được biệt phái về trường công tác trên 1 năm được hưởng các chế độ như cán bộ trong biên chế.

2.2. Nguyên tắc: - Trả thu nhập tăng thêm cho cá nhân dựa trên hệ số cấp bậc, chức vụ theo.

Cán bộ, viên chức có hiệu quả công việc cao, đóng góp nhiều cho việc tăng thu, tiết kiệm chi được hưởng cao hơn.

- Cán bộ, viên chức của Nhà trường đang trong thời gian đi học không trực tiếp làm việc hoặc đang trong thời gian nghỉ thai sản hoặc đang bị thi hành các hình thức kỷ luật của các cấp có thẩm quyền thì không được hưởng thu nhập tăng thêm.

2.3. Hệ số trả thu nhập tăng thêm (ABC): - Việc bình bầu phân loại phân loại cán bộ được thực hiện nghiêm túc,

khách quan trên cơ sở các điều kiện, tiêu chuẩn đánh giá phân loại cán bộ viên chức, tương ứng. Các đơn vị có kết quả bình xét phân loại được Hội đồng khen thi đua thì mức theo hệ số, trường hợp các đơn vị không có bình xét thì áp dụng một mức hệ số 1,0.

- Hệ số trả thu nhập tăng thêm: + Cán bộ viên chức hoàn thành xuất xắc nhiệm vụ (tỷ lệ không quá 30%:

Hệ số áp dụng 1,5) + Cán bộ viên chứchoàn thành nhiệm vụ: Hệ số áp dụng 1,0 + Cán bộ viên chức không hoàn thành nhiệm vụ: không được hưởng

7

2.4. Phương pháp tính thu nhập tăng thêm: Thu nhập tăng thêm = Mức thu nhập tối thiểu tăng thêm x (Hệ số

ngạch bậc + Hệ số chức vụ) x Hệ số trả thu nhập tăng thêm (ABC). - Hệ số ngạch bậc:

Loại ngạch bậc Hệ số

Ngạch giảng viên Cán bộ, công nhân viên Tập sự Cán bộ trung cấp, Sơ cấp và tương đương 1,0 Kỹ thuật viên, điều dưỡng Cao đẳng và tương đương. 1,2 Giảng viên Chuyên viên, CN, kỹ sư và tương đương 1,4 PGS, Giảng viên chính Chuyên viên chính và tương đương 1,6 Giáo sư, Giảng viên cao cấp Chuyên viên cao cấp 1,8 - Hệ số phụ cấp theo chức vụ chính quyền:

Chức vụ chính quyền Hệ số + Hiệu trưởng 3,0 + Phó Hiệu trưởng 2,5 + Trưởng Khoa; Trưởng phòng; Trưởng Trung tâm (hạch toán phụ thuộc), Bộ môn thuộc trường

2,0

+ Phó trưởng Khoa; Phó trưởng phòng; Phó trưởng Trung tâm (hạch toán phụ thuộc), Phó Bộ môn thuộc Trường

1,6

+ Trưởng Bộ môn thuộc Khoa 1,4 + Phó trưởng bộ môn thuộc Khoa 1,2

Điều 9. Chi tiền công (6050)

- Tiền công gồm: Tiền công theo hợp đồng và tiền công thuê khoán phục vụ thực hiện các nhiệm vụ chung của Nhà trường.

- Thanh toán tiền công: Trên cơ sở nhu cầu công việc, các cá nhân, đơn vị lập đề xuất kèm theo dự trù kinh phí trình Lãnh đạo Nhà trường duyệt để tổ chức thực hiện. Khi công việc hoàn thành được thanh toán theo chi phí thực tế trong phạm vi dự trù kinh phí được lãnh đạo nhà trường duyệt, có đầy đủ chứng từ theo quy định hiện hành. Điều 10. Các khoản phụ cấp khác (6100).

1. Phụ cấp chức vụ: Thực hiện theo quy định của Nhà nước. 2. Phụ cấp làm thêm giờ: Thực hiện quy định tại Thông tư số

08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ về

8

việc hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ cho cán bộ công chức, viên chức.

3. Phụ cấp ưu đãi ngành: Thực hiện chế độ phụ cấp theo quy định của Nhà nước áp dụng mức phụ cấp cho các dối tượng như sau:

TT Đối tượng Dự kiến 1 Cán bộ giảng dạy 25% 3 Giáo viên Bộ môn Lý luận chính trị 45% Theo QĐ số 494/BTC 4. Phụ cấp độc hại và các phụ cấp khác (nếu có): Thực hiện theo qui định

hiện hành của nhà nước. 5. Phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm các chức danh trong các tổ chức chính trị,

đoàn thể, thực hiện hưởng theo quy định của các tổ chức chính trị, đoàn thể. Điều 11. Chi học bổng cho sinh viên (6150).

Thực hiện theo quy định và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền. Điều 12. Các khoản đóng góp (6300):

Các khoản chi đóng góp bao gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, trích nộp khác đối với các cá nhân được thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước. Điều 13. Chi thanh toán dịch vụ công cộng (6500).

1. Thanh toán tiền điện, tiền nước sử dụng trong cơ quan: Sử dụng điện trong cơ quan phải tiết kiệm, phải tắt hết các nguồn điện

trước khi ra khỏi phòng, không sử dụng điện phục vụ nhu cầu cá nhân, tiền điện hàng tháng thanh toán trên cơ sở hóa đơn thực tế.

2. Thanh toán tiền nhiêu liệu (xăng, dầu ô tô): Thanh toán tiền nhiên liệu áp dụng chế độ khoán định mức tiêu hao trên số

km đi thực tế được căn cứ vào lộ trình ghi trên lệnh điều xe, có chữ ký xác nhận và ghi rõ họ tên của người đi công tác. Từng loại xe áp dụng mức khoán định mức tiêu hao như sau: STT Loại xe Mức khoán

/100km 1 Đối với xe 4 chỗ (thời gian sử dụng dưới 5 năm) 12 lít 2 Đối với xe 4 chỗ cũ (thời gian sử dụng từ 5 năm trở lên) 15 lít 3 Đối với xe 7 chỗ ngồi công suất máy ≥ 3200 phân khối 20 lít 4 Đối với xe 7 chỗ ngồi công suất máy ≥ 4500 phân khối 25 lít 5 Đối với xe 9 chỗ đến 18 chỗ ngồi 20 lít 6 Đối với xe 24 đến 30 chỗ ngồi 30 lít 7 Đối với xe ≥ 32 chỗ ngồi 35 lít

9

* Các trường hợp không nằm trong đối tượng được điều xe đi công tác, khi sử dụng xe ô tô của Nhà trường thì đơn vị tự trang trải mọi chi phí cho chuyến đi, tự sửa chữa hư hỏng khi có sự cố trên đường đi và đóng góp phúc lợi Nhà trường theo quy đinh:

Xe ô tô từ 12 chỗ trở xuống: mức thu 400.000đ/ngày Xe ô tô trên 12 chỗ trở lên: mức thu 600.000đ/ngày Xe ô tô từ 32 chỗ trở lên: mức thu 1.000.000đ/ngày 3. Khoán tiền rửa xe, vệ sinh bảo quản xe ô tô Lái xe được Nhà trường giao xe có trách nhiệm quản lý, kiểm tra, chăm

sóc, giữ gìn vệ sinh và đảm bảo xe ô tô luôn hoạt động tốt. Hàng tháng mỗi xe được thanh toán 100.000đồng/xe/tháng.

4. Thanh toán tiền vệ sinh môi trường: Thanh toán trên cơ sở hợp đồng dịch vụ hàng tháng.

5. Các loại chi phí dịch vụ công cộng khác: Thực hiện trên tinh thần tiết kiệm do Hiệu trưởng duyệt cụ thể cho từng khoản chi dựa trên các quy định hiện hành của Nhà nước. Điều 14. Chi mua vật tư, văn phòng phẩm (6550):

Vật tư, văn phòng phẩm sử dụng hàng tháng được khoán đến từng đơn vị và khoán đến từng cán bộ, trừ Ban Giám hiệu (cấp văn phòng phẩm theo thực tế chi phí) và một số Phòng, Ban có hoạt động đặc thu được xem xét cấp bổ sung, cụ thể như sau:

1. Đối với cá nhân: Mức khoán bằng tiền trong cả năm áp dụng như sau:

Đối tượng Mức khoán Trưởng, Phó phòng, Ban, Khoa, Bộ môn, Trung tâm 600.000đ/ngừời Cán bộ giảng dạy (có định mức giờ giảng) 400.000đ/ngừời Kỹ thuật viên tại các bộ môn 300.000đ/ngừời Chuyên viên và CB làm việc có TC chuyên viên 450.000đ/ngừời Nhân viên hành chính khác của các phòng ban 250.000đ/ngừời Nhân viên các phòng Bảo vệ, Y tế, phục vụ 150.000đ/ngừời

2. Đối với các đơn vị, văn phòng phẩm trong mức khoán gồm: Giấy in,

mực in, mực phô to, ấm chén, phích nước, cặp tài liệu và các loại vật tư chuyên dùng cho đơn vị trên nguyên tắc: Đơn vị mua đúng chủng loại, đúng chất lượng cần thiết cho giảng dạy. Mức khoán tối đa cả năm cho các đơn vị như sau:

10

Đối tượng Mức khoán Bộ môn có số Cán bộ viên chức =10 (làm chuẩn) 3.500.000đ Bộ môn có số Cán bộ viên chức <10 (tối thiểu 2 triệu/năm)

Giảm 100.000đ/người

Bộ môn có số Cán bộ viên chức > 10 người (tối đa 5 triệu/bộ môn)

Tăng thêm 100.000đ/người

Khoa điều dưỡng - hộ sinh; khoa Kỹ thuật y học 5.5000.000đ/năm Các phòng ban có số Cán bộ viên chức =10 (làm chuẩn)

2.500.000đ/năm

Các phòng ban có số Cán bộ viên chức > 10 người (tối đa 3,5 triệu/năm)

Tăng thêm 100.000đ/nguời

Các phòng ban có số cán bán bộ <10 (tối thiểu 2 triệu/năm)

Giảm 100.000đ/người

Bộ phận phục vụ Giảng đường 35.000.000đ/năm Tổ quang học phòng kính hiển vi 3.000.000đ/năm

3. Ngoài các loại vật tư văn phòng phẩm khoán trên, đối với một số phòng

ban có tính chất đặc thù như: Phòng HCTH, TCCB, NCKH, TCKT, QLĐTĐH, QT, VT&TTB, CTHSSV và phòng ĐTSĐH khi cần thiết bổ sung, đơn vị sẽ lập dự trù chi tiết trình Ban Giám hiệu duyệt.

4. Đối với các nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ như: Tuyển sinh, Hội nghị CBCNVC, Hội nghị Đảng bộ, Công đoàn, Hội nghị NCS, thi tốt nghiệp… đơn vị được giao nhiệm vụ sẽ lập dự trù chi phí trình Ban Giám hiệu duyệt cấp riêng theo từng hoạt động, có chứng từ hợp pháp quyết toán theo quy định.

5. Các khoa, bộ môn thuộc Trường Đại học Y Hà Nội chưa đựơc trang bị máy phôtô thì đựợc thanh toán tiền phôtô đề thi, bộ câu hỏi và các nghiệp vụ chuyên môn khác khi có hóa đơn hợp pháp. Điều 15. Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc (6600).

1. Thanh toán cước phí điện thoại: a) Về sử dụng điện thoại tại công sở: - Các phòng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Công

đoàn được thanh toán cước phí trên số thực sử dụng. - Máy của các Trưởng, Phó đơn vị được gọi vào các dịch vụ; mức thanh

toán thanh toán cước phí sử dụng không vượt quá 200.000đ/máy/tháng. Các máy điện thoại khác của các đơn vị trong trường chỉ gọi nội hạt. Đối với một số đơn vị đặc thù sẽ được mắc điện thoại 7 số và máy Fax, được gọi đường dài và được thanh toán cước phí trên số thực sử dụng với tinh thần tiết kiệm triệt để, phục vụ cho công việc chung mức tối đa không vượt quá 250.000đ/máy/tháng.

11

Riêng phòng đào tạo đại học khoán 1.000.000đ/tháng/máy. Nếu vượt quá số tiền đã định mức, các đơn vị phải tự thanh toán hoặc trình Ban Giám hiệu xem xét và quyết định.

b) Về sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động: - Tiêu chuẩn trang bị điện thoại và chi phí mua máy điện thoại, chi phí lắp

đặt và hòa mạng, chi phí điện thoại cố định và di động thực hiện theo đúng quy định hiện hành của nhà nước;

- Cước phí Điện thoại di động và cố định cho cán bộ lãnh đạo cơ quan áp dụng mức khoán sau:

+ Hiệu trưởng: 600.000đ/tháng + Phó Hiệu trưởng: 350.000đ/tháng. 2. Thanh toán tiền cước phí bưu chính, Fax, Internet, sách, tài liệu quản lý: Cước phí bưu chính, Fax, Internet, sách, tài liệu quản lýsử của Nhà trường

thanh toán theo hóa đơn thực tế. Một số đơn vị, dự án, đề án có nhu cầu mắc thêm điện thoại phải tự thanh toán cước phí.

3. Thanh toán tiền báo chí: Mỗi đơn vị, tổ chức chính trị được cấp 01 số báo theo nhu cầu đăng ký của

các đơn vị. Phòng Tuyên huấn có trách nhiệm tổng hợp đăng ký của các đơn vị, lập kế hoạch báo cáo Ban Giám hiệu phê duyệt và tổ chức mua, phát cho các đơn vị. Riêng đối với Bản tin của Nhà trường, Phòng Tuyên huấn lập kế hoạch cụ thể các loại báo cần thiết trình BGH phê duyệt trước khi thực hiện.

4. Chi tuyên truyền đưa tin trên đài truyền thanh Nhà trường: Công tác tuyên truyền đưa tin trên đài truyền thanh Nhà trường được thực

hiện sau khi học viên và sinh viên về KTX, ngoài giờ hành chính, mỗi tuần 02 lần, áp dụng mức khoán cho tổ tuyên truyền (gồm 2 cán bộ và 4 sinh viên), mức khoán 1.000.000đồng/tháng.

4. Chi cho việc thiết kế và viết bài đăng trên trang website.

TT Nội dung chi Đơn vị

Mức chi (đồng)

Ghi chú

1 Viết bài để đăng tải lên trang Web

Bài 100.000 Theo yêu cầu của Ban biên tập (tối thiểu 2 trang A4)

2 Sưu tầm thông tin để đăng lên trang Web

Bài 50.000 Sưu tầm theo Y/C cụ thể của Ban biên tập đề xuất (tối thiểu 2 trang)

3 Dịch bài từ các trang Web tiếng nước ngoài

Trang A4

100.000 Bài dịch theo yêu cầu cụ thể của Ban biên tập đề xuất

12

4 Duyệt nội dung thông tin đăng tải

Trang A4

50.000 Người duyệt do Ban Biên tập chỉ định.

Điều 16. Chi phí hội nghị (6650)

- Nội dung các khoản chi phí tổ chức hội nghị bao gồm: Chi phí trang trí hội trường, khánh tiết, chi nước uống, chi phục vụ, chi tiền trợ cấp hội nghị…

- Mức chi phí cho các nội dung tổ chức hội nghị: + Đối với các khoản chi phí trang trí hội trường, khánh tiết, chi nước uống,

chi phục vụ…đơn vị tổ chức hội nghị phải lập đề xuất kèm theo dự trù trình Lãnh đạo Nhà trường phê duyệt để tổ chức thực hiện, có chứng từ hợp pháp, thanh toán, quyết toán theo quy định.

+ Chi tiền trợ cấp hội nghị: Các hội nghị, hội thảo phải được cấp có thẩm quyền triệu tập mới được thanh toán chế độ, mức chi áp dụng chung là: TT Nội dung chi Dự kiến 1 Hội nghị CNVC, đại hội công đoàn, Đại hội

Đảng bộ, các hội nghị khác 100.000đ/đại biểu

2 Hội nghị NCKH, Hội đồng KH thuộc KP NCKH

Theo TT 44/2007

3 Họp Hội đồng lương, Thi đua khen thưởng và các Hội nghị tương đương

100.000đ/người

4 Báo cáo viên hội nghị KH tuổi trẻ, Hội nghị NSC hàng năm

100.000đ/người

5 Họp ngoài giờ (từ 1-2 giờ) 50.000đ/người Ghi chú: Nếu đại biểu là báo cáo viên thì chỉ hưởng một mức cao nhất.

Điều 17. Về chế độ công tác phí (6700):

Thực hiện theo thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp.

Đối với cán bộ được cử đi công tác, chế độ công tác phí thanh toán theo công lệch.

Đối với các đối tượng phải thường xuyên đi lưu động thực hiện nhiệm vụ hàng ngày như: Văn thư, Kế toán giao dịch, áp dụng mức khoán 300.000đồng/ tháng; riêng đối với văn thư được hỗ trợ thêm 200.000đồng tiền tự túc phương tiện đi lại.

2. Đối với Lái xe được cử đi công tác ngoài giờ làm việc: + Ngoài giờ hành chính trong các ngày làm việc: 10.000đ/buổi (từ 2-4 giờ)

trên 4 giờ hoăc 2 giờ buổi tối 20.000đ/buổi.

13

+ Trong các ngày nghỉ, ngày lễ: 50.000đ/buổi

Thanh toán trên cơ sở có xác nhận của phụ trách đơn vị và cá nhân sử dụng xe phục vụ cho các dự án đề tài thì thanh toán kinh phí của dự án đề tài đó. Điều 18: Chi thuê mướn (6750).

1. Thuê chuyên gia, giảng viên. Khi thuê chuyên gia, giảng viên bên ngoài đến làm việc, thanh toán theo

chế độ giờ giảng như sau:

TT Đối tượng Mức chi 1 Giáo sư, giảng viên cao cấp 140.000đ/giờ chuẩn 2 Phó Giáo sư, Tiến sỹ 120.000đ/giờ chuẩn 3 Cao học, CK1, CK2 100.000đ/giờ chuẩn 4 Bác sỹ, cử nhân 80.000đ/ giờ chuẩn

2. Thuê phiên dịch, biên dịch: Thực hiện theo quy định của Nhà nước.

Điều 19. Thanh toán các khoản chi phí nghiệp vụ chuyên môn (7000). 1. Thi tổ chức thi tuyển sinh hàng năm. Thực hiện theo quy định của Nhà nước, hàng năm căn cứ nhiệm vụ, phòng

Quản lý Đào tạo và Phòng TCKT lập dự toán trình Ban Giám hiệu phê duyệt để tổ chức thực hiện. Chứng từ thanh, quyết toán đảm hợp pháp theo quy định của Nhà nước.

2. Chi tổ chức thi tốt nghiệp hệ đại học, sau đại học chính quy hàng năm. Đơn vị được giao nhiệm vụ lập dự toán chi phí trên nguyên tắc tiết kiệm,

hiệu quả, đúng theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền (có phụ lục chi riêng) 3. Đối với tuyển sinh sau đại học, tuyển sinh tại chức có thu lệ phí thi: Khoán trong 10% tổng số thu để chi cho công tác tổ chức thi, coi thi, phục

vụ thi tuyển. Mức chi, nội dung chi phải được Ban Giám hiệu duyệt. Còn các khoản chi trực tiếp cho đối tượng giảng viên thì áp dụng theo phụ lục chi riêng

4. Thanh toán chế độ vượt giờ giảng. Đối với cán bộ, giảng viên của Nhà trường khi vượt giảng chuẩn, được

thanh toán theo cơ chế thị trường như chế độ mời giảng. Phòng Quản lý Đào tạo đại học, Quản lý Đào tạo Sau đại học chị trách nhiệm về xác định số lượng vượt giờ để làm cơ sở thanh toán (Thực hiện mức thanh toán quy định tại điều 19, mục thuê chuyên gia, giảng viên).

5. Chi cho các Hội đồng bảo vệ luận văn, luận án, khóa luận của sinh viên và học viên:

Đối với các Thầy là cán bộ trong trường đã thanh toán tiền hội đồng sẽ không được tính vào giờ giảng. (có phụ lục chi riêng)

14

6. Chi mua hàng hoá, vật tư, hóa chất, súc vật thí nghiệm, trang thiết bị chuyên dùng phục vụ chuyên môn.

Thực hiện theo danh mục, mức tiêu hao và quy trình thủ tục mua sắm theo quyết định của Hiệu trưởng phê duyệt, đảm bảo tuân thủ đúng các quy định mua sắm theo các văn bản hiện hành của Nhà nước.

7. Trang phục, đồng phục và bảo hộ lao động: Cán bộ viên chức trong biên chế, hợp đồng dài hạn được hỗ trợ tiền may

trang phục với mức 500.000đ/người/năm. Đối với các đơn vị, bộ môn bắt buộc mặc đồng phục, y phục thống nhất theo quy định, thì Nhà trường trực tiếp may và phát cho cán bộ của các đơn vị nêu trên; trường hợp các đơn vị đăng ký tự may đo thì được thanh toán theo mức khoán trên, nhưng phải may đo đúng tiêu chuẩn quy định của ngành.

8. Thanh toán hỗ trợ xuất bản Tạp chí Khoa học Kỹ thuật. Phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học là đơn vị tổ chức thực hiện, có trách

nhiệm trình Ban Giám hiệu phê duyệt mức thu đăng bài, giá bán tạp chí, mức chi cho công tác xuất bản tạp chí để tổ chức thực hiện. Sau mỗi số, Phòng NCKH phải tập hợp chứng từ quyết toán thu, chi hạch toán vào hệ thống chung của nhà trường. Khi số thu nhỏ hơn số chi sẽ được Nhà trường cấp hỗ trợ phần chênh lệch thiếu.

9. Chi cho các hoạt động đào tạo chuyên khoa định hướng theo các hợp đồng đào tạo liên kết ngoài trường.

Thực hiện theo nguyên tắc khoán trong tổng kinh phí thu. Trên cơ sở nguồn kinh phí được khoán các đơn vị lên dự trù chi tiêu được Ban Giám hiệu duyệt và có chứng từ hợp pháp quyêt toán với Nhà trường, mức khoán áp dụng là:

+ 50 % Tổng kinh phí thu để chi cho các hoạt động tiếp. + 20% Tổng kinh phí thu chi phí về cơ sở vật chất phục vụ lớp học. + 20% Tổng số thu chi nộp thuế và các nghĩa vụ với nhà nước, chi phí

chung cho hoạt động của trường. + 10% Tổng số thu chi cho hoạt động tổ chức, quản lý chung. 10. Chi hỗ trợ trực bảo vệ. - Trực bảo vệ ngoài giờ: Áp dụng mức khoán cho tổ bảo vệ 4.000.000đồng/

tháng (bao gồm số 1 Tôn Thất Tùng và số 48 Tăng Bạt Hổ). - Chi hỗ trợ phối hợp với công an phường trong công tác bảo vệ đảm bảo

an ninh trong toàn trường và tham gia giải quyết các vụ việc xảy ra trong tháng: Mức khoán 1.000.000đồng/tháng.

11. Chi hỗ trợ bộ môn thuê là y công phục vụ cho các Bộ môn: - Đối với các bộ môn cơ sở y công được ký hợp đồng dài hạn theo qui định.

15

- Đối với các bộ môn mà y công làm công việc đơn thuần thì khoán cho từng bộ môn tự chịu trách nhiệm thuê ngoài và ký hợp đồng, mức khoán cho một bộ môn là: 1.000.000đ/tháng.

12. Chi khoán đóng mở của giảng đường ngoài giờ: Đóng mở của giảng đường ngoài giờ phục vụ sinh viên tự học, đảm bảo

đúng thời gian quy định, áp dung mức khoán 2.000.000đ/tháng. 13. Khoán trực điện, bơm nước ngoài giờ: ghi số điện, số nước và thu tiền

điện nước đầy đủ của các đối tượng được phép sử dụng chung hệ thống chung của Nhà trường. Mức khoán chung cho tổ điện nước là 5.000.000đ/tháng Điều 20. Chi tiền thưởng (6200).

Tiền thưởng chi cho tập thể, cá nhân cán bộ viên chức, sinh viên có thành tích xuất sắc bằng nguồn ngân sách cấp và trích từ nguồn thu sự nghiệp. Mức tiền thưởng thực hiện tuỳ theo kết quả, thành tích và đối tượng được Hội đồng Thi đua khen thưởng Trường ra quyết định. Tiền khen thưởng của Công đoàn hay Đoàn Thanh niên lấy từ kinh phí hoạt động của Công đoàn và Đoàn Thanh niên. Tiền khen thưởng, phúc lợi của cán bộ hợp đồng làm việc tại các Trung tâm, đơn vị không hưởng lương Nhà trường do Trung tâm, đơn vị đó chi trả.

Mức khen thưởng thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, trường hợp đặc thù thì áp dụng mức tương đương của ngành Y tế. Điều 21. Chi phúc lợi tập thể (6250).

1. Phụ cấp cho cán bộ khối quản lý, phục vụ giảng dạy. Trên cơ sở chính sách, chế độ của Nhà nước và tình hình thực tế hoạt động

của Nhà trường, cán bộ khối quản lý, phục vụ giảng dạy áp dụng mức phụ cấp 25% như đối với cán bộ giảng dạy.

2. Thanh toán tiền nghỉ phép. Cán bộ, viên chức của Trường được nghỉ phép năm một lần, trong trường

hợp nghỉ phép khi có đám hiếu (vợ chồng, con cái, tứ thân phụ mẫu) được thanh toán tiền tàu xe đi lại như sau:

+ Vé cước tàu hoả: Thanh toán theo mức vé tàu hoả thông thường. + Vé cước ôtô: Thanh toán theo giá vé ô tô vận tải hành khách Nhà nước. 3. Chi trợ cấp cho cán bộ viên chức. Cán bộ viên chức trong biên chế và hợp đồng dài hạn của Nhà trường khi

gặp khó khăn đặc biệt được Hiệu trưởng thống nhất cùng Công đoàn xem xét quyết định trợ cấp. Nguồn tiền trợ cấp khó khăn đột xuất được trính từ quỹ Công đoàn hoặc quỹ phúc lợi của Trường, áp dụng mức trợ cấp:

16

TT Nội dung chi Mức chi (đồng) 1 Thân nhân bố mẹ, vợ, chồng, của cán bộ, viên chức

đương chức khi có hiếu xảy ra 500.000đ + 1vòng hoa

2 Thân nhân bố mẹ, vợ, chồng, con, cán bộ, viên chức nghỉ hưu khi có hiếu xảy ra

200.000đ+1 vòng hoa

3 Cán bộ, giáo viên, công nhân viên có việc hỷ (cưới hỏi)

300.000đ

4 Cán bộ, viên chức, đương chức qua đời 3.000.000đ 5 Hỗ trợ gia đình CB, viên chức gặp thiên tai, hỏa

hoạn 2.000.000đ

6 Thăm hỏi CB,VC ốm đau, tai nạn điều trị nội trú tại bệnh viện

300.000đ

7 Hỗ trợ đi đám hiếu ngày nghỉ, ngày lễ ngày làm việc ngoại tỉnh (áp dụng cho các thành phần được cử đi theo đúng chức năng)

100.000đ/người /ngày

4. Chi trợ cấp đối với sinh viên, học viên:

STT Nội dung chi Mức chi 1 Trợ cấp SV bị bệnh hiểm nghèo hoặc bị tai nạn

nằm viện dài ngày. 300.000đ

2 Trợ cấp cho gia đình có sinh viên bị chết 500.000d

5. Hỗ trợ học sinh giỏi của con cán bộ viên chức: Các cháu có nhiều thành tích trong học tập được hưởng một mức cao nhất.

STT Nội dung chi Mức chi 1 Hỗ trợ ngày 1/6, tết Trung thu 100.000đ/cháu 3 Học sinh giỏi cấp trường 100.000đ /cháu 4 Học sinh giỏi cấp quận 200.000đ/cháu 5 Học sinh giỏi cấp Thành phố 300.000đ/cháu 5 Học sinh giỏi cấp quốc gia 400.000đ/cháu 7 Học sinh giỏi quốc tế 500.000đ/cháu

17

6. Chi hỗ trợ trong cán bộ, viên chức các ngày lễ tết: Căn cứ nguồn kinh phí tiết kiệm được trong năm, BGH và Công đoàn nhà

trường thống thất quyết định mức chi thu nhập tăng thêm để bù cho đủ mức chi:

Đơn vị tính: đồng STT Nôi dung Cán bộ trong biên

chế, HĐ dài hạn CB HĐ

ngắn hạn Các đối

tượng khác 1 Tết Nguyên Đán 3.000.000 1.000.000 300.000 2 Chi tết dương lịch 1.000.000 500.000 3 Quốc khánh 2-9 1.000.000 700.000 500.000 4 Quốc tế lao động 1/5 500.000 5 Chi nghỉ mát 500.000 6 Ngày hội trường 200.000 100.000 100.000 7 Ngày 20-11 500.000 100.000 8 QT phụ nữ 8/3 100.000 9 Ngày thầy thuốc VN (27/2) 200.000

10 Ngày 27/7 100.000 11 Ngày 22-12 100.000 12 Tặng quà sinh nhật CBVC 50.000 50.000

* Trên cơ sở định mức trên, hàng năm Ban giám hiệu và Công đoàn trường sẽ thống nhất và quyết định điều chỉnh mức chi phù hợp với khả năng kinh phí của nhà trường.

7. Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ đi học: Cán bộ, viên chức được cử đi học nâng cao trình độ ở bậc đại học, sau đại

học, có cam kết làm việc lâu dài tại trường (tối thiểu 5 năm), khi xuất trình bằng tốt nghiệp sẽ được nhà trường hỗ trợ một khoản kinh phí:

- Bằng đại học là: 1.000.000đồng. - Bằng thạc sỹ, CK1, CK2 là: 3.000.000đồng - Bằng Tiến sỹ: 5.000.000đồng * Nếu không thực hiện đúng cam kết phải bồi thường toàn bộ kinh phí Đào

tạo, tiền lương trong thời gian đi học được nhà trường chi trả và tiền hỗ trợ đào tạo.

8. Chi cho công tác quản lý, tổ chức các hoạt động dịch vụ, bao gồm: - Phí bảo vệ khóa luận, luận văn, luận án tốt nghiệp của SV và HV. - Dịch vụ sử dụng giảng đường, hội trường, câu lạc bộ sinh viên. - Các dịch vụ do Ban đời sống Công đoàn quản lý.

18

- Các khoản thu từ các hợp đồng NCKH, hợp đồng cung cấp dịch vụ, các Dự án HTQT.

* Nhà trường trích một phần kinh phí từ các khoản thu để cho các hoạt động như sau:

+ Trích 10% tổng số thu để chi cho công tác quản lý, tổ chức hoạt động. + Trích 20% tổng thu cho công tác phục vụ trực tiếp hội trường. + Trích 10% tổng thu cho đơn vị trực tiếp thực hiện hoạt động bảo vệ luận

văn. Điều 22. Chi đoàn ra (6800).

- Bao gồm: Tiền vé máy bay, tàu, xe, thuê phương tiện đi lại, tiền ăn, ở, tiêu vặt... theo quy định tại Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính về việc Quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do NSNN đảm bảo kinh phí.

- Đối với kinh phí của nhà tài trợ thì căn cứ vào định mức cụ thể của nhà tài trợ, trường hợp nhà tài trợ không quy định mức cụ thể thì áp dụng theo Thông tư số 91/2005 /TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính. Điều 23. Chi đoàn vào (6850).

- Thanh toán đoàn vào theo quy định hiện hành của Nhà nước quy định về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tổ chức các Hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam, theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính.

- Trường hợp đi theo chương trình, dự án thì sử dụng nguồn kinh phí của chương trình dự án để chi phí. Điều 24. Chi phí đầu tư, mua sắm, sửa chữa tài sản (9050).

Thực hiện theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Điều 25. Chi phí khác (7750).

1. Chi phí chè nước cho các đơn vị tiếp khách: Áp dụng cơ chế khoán bằng tiền đến các Đơn vị Phòng, Ban, tính trên số lượng cán bộ viên chức của các đơn vị; với mức khoán là 30.000đ/người/tháng. Riêng tổ xe vì tính chất công việc mỗi tháng cấp 02 kg chè Thái Nguyên.

- Chi phí tiếp khách trong nước: Khi các đoàn công tác, đoàn chuyên gia, đoàn khách các đơn vị đến làm

việc áp dụng chế độ chi bằng mức trả lù lao đối với mời chuyên gia và giảng viên đến làm việc (Thực hiện mức thanh toán theo quy định tại điều 19, mục thuê chuyên gia, giảng viên). Trường hợp tổ chức đón tiếp khác thì tuỳ theo từng đối tượng, Ban Giám hiệu phê duyệt trên cơ sở chứng từ hợp pháp.

2. Chi một số hoạt động phong trào văn thể.

19

Nhà trường thống nhất hỗ trợ kinh phí cho một số hoạt động phòng trào văn thể như: Các giải bóng đá, bóng chuyền, cầu lông... trên tinh thần tiết kiệm triệt để. Các đơn vị, các tổ chức đoàn thể lập dự toán chi tiết trình Hiệu trưởng phê duyệt trong tổng số kinh phí được khoán cả năm không vượt quá 5% tổng kinh phí chi thường xuyên. Điều 26. Sử dụng các quỹ

- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp dùng để đầu tư, phát triển nâng cao hoạt động sự nghiệp, bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc, chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ, trợ giúp thêm đào tạo, huấn luyện nâng cao tay nghề năng lực công tác cho cán bộ, viên chức đơn vị; được sử dụng góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và khả năng của đơn vị và theo quy định của pháp luật.

- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập để bảo đảm thu nhập cho người lao động. - Quỹ khen thưởng dùng để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân

trong và ngoài đơn vị theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. Mức thưởng do thủ trưởng đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.

- Quỹ phúc lợi dùng để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi, chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vị, trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức. Chi trợ cấp cho người lao động trong biên chế khi thực hiện tinh giản biên chế. Thủ trưởng đơn vị quyết định việc sử dụng quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.

CHƯƠNG IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 27. Khen thưởng và xử lý vi phạm quy chế.

- Đơn vị, cá nhận thực hiện tốt các quy định trong quy chế này, thu hút tạo được nguồn thu và chống lãng phí, tiết kiệm được cho nhà trường sẽ được Hiệu trưởng khen thưởng theo qui chế khen thưởng của nhà trường.

- Đơn vị, cá nhân vi phạm các quy định trong quy chế sẽ này phải chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và bị xử lý theo quy định hiện hành của Nhà nước. Điều 28. Hiệu lực thi hành.

Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2010. Quyết định này thay thế quyết định 1532/QĐ-YHN ngày 10/7/2008 của Hiệu trưởng Trường

20

Đại học Y Hà Nội. Khi các chính sách, chế độ của Nhà nước thay đổi thì áp dụng theo chính sách chế độ mới của Nhà nước. Trong quá trình thực hiện, khi chính sách chế độ của nhà nước có thay đổi, Nhà trường sẽ quyết định bổ sung sửa đổi quy chế cho phù hợp. Điều 29. Tổ chức thực hiện.

Trưởng các đơn vị trưc thuộc và tất cả cán bộ, viên chức trong trường điều phải nghiêm túc thực hiện các quy định trong quy chế này.

Quá trình thực hiện nếu có những vấn đề vướng mắc, phát sinh thì Trưởng các phòng ban, bộ môn có trách nhiệm báo cáo ngay để Lãnh đạo nhà trường xem xét, giải quyết.

Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG - Bộ Y tế; - KBNN TP Hà Nội; - Lưu VT, TC-KT; -Các đơn vị trong toàn Trường.

Nguyễn Đức Hinh

21

Phụ lục 1 Chi cho các Hội đồng bảo vệ luận văn, luận án, khóa luận của sinh viên và học

viên: Thực hiện đúng quy định của Nhà nước, đề nghị phải định biên biên chế để

xác định nhiệm vụ của giảng viên từ đó có cơ sở thanh toán tiền vượt giờ. Hội đồng nên mời các Thầy trong trường cho thuận tiện việc thanh toán vượt giờ (trừ trường hợp các chuyên ngành thiếu giáo viên hướng dẫn mới mời cán bộ ngoài trường). Đối với các Thầy trong Hội đồng là cán bộ ngoài trường thì thanh toán theo định mức mời giảng, còn các Thầy là cán bộ trong trường sẽ không tính vào giờ giảng. Đơn vị tính: đồng/buổi STT Chức danh nhiệm vụ Mức chi

I HĐ bảo vệ luận văn Nội trú, Cao học, CK2 1 Chủ tịch hội đồng 400.000 2 Thư ký hội đồng 350.000 3 Ủy viên hội đồng 300.000 4 Uỷ viên nhận xét 350.000 6 Tiền nước uống cho 1 HĐ 30.000

7 Giáo viên hướng dẫn Quy ra giờ chuẩn để thanh toán vượt giờ hàng năm

II Hội đồng bảo vệ luận văn NCS cấp cơ sở 1 Chủ tịch hội đồng 500.000 2 Thư ký hội đồng 400.000 3 Ủy viên nhận xét 1 400.000 4 Ủy viên nhận xét 2 400.000 5 Ủy viên hội đồng 350.000 6 Đại diện cấp bộ (nếu có) 200.000 8 Tiền nước uống cho 1 HĐ 30.000 III Hội đồng bảo vệ luận văn NCS cấp nhà nước 1 Chủ tịch hội đồng 600.000 2 Thư ký hội đồng 500.000 3 Ủy viên nhận xét 1 500.000 4 Ủy viên nhận xét 2 500.000 5 Ủy viên nhận xét 3 500.000 6 Ủy viên hội đồng 400.000 7 Đại diện cấp bộ (nếu có) 200.000

22

STT Chức danh nhiệm vụ Mức chi 8 Tiền nước uống cho 1 HĐ 30.000

9 Giáo viên hướng dẫn 1,2 quy ra giờ chuẩn để thanh toán vượt giờ hàng năm

IV HĐ chấm chuyên đề tiến sỹ 1 Chủ tịch hội đồng 250.000 2 Thư ký hội đồng 200.000 3 Ủy viên hội đồng 150.000

4 Giáo viên hướng dẫn quy ra giờ chuẩn để thanh toán vượt giờ

V HĐ bảo vệ khóa luận TN của SV Y6 và CN Y4 1 Chủ tịch hội đồng 200.000 2 Thư ký hội đồng 150.000 3 Ủy viên hội đồng 130.000 4 Trang trí hội trường 100.000đ/HT

5 Tiền hướng dẫn quy ra giờ chuẩn để thanh tóan vượt giờ

6 Trang trí tại các BM (cho 1 bộ môn) 100.000 VI HĐ thông qua đề cương CK2, CH, NT 1 Chủ tịch hội đồng 250.000 2 Thư ký hội đồng 200.000 3 Ủy viên hội đồng 150.000 4 Tiền nước uống cho 1 HĐ 30,000 5 Trang trí tại các BM (cho 1 bộ môn) 100.000 V Hội đồng chấm tiểu luận nghiên cứu sinh (Đảm bảo thu đủ bù chi) 1 Chủ tịch hội đồng 400.000 2 Thư ký hội đồng 300.000 3 Ủy viên hội đồng 250.000

23

Phụ lục số 2: Chi cho công tác thi tốt nghiệp đại học (BSYK& CNHY)

Đơn vị tính: đồng/buổi STT Chức danh nhiệm vụ Mức chi

I Tổ chức thi, coi thi lý thuyết+LLCT 1 Chủ tịch hội đồng 120.000 2 Phó chủ tịch hội đồng 100.000 3 Ủy viên + thư ký hội đồng 80.000 4 Cán bộ coi thi + Giám sát 60.000

5 Cán bộ phục vụ trong ngày thi (BV, Giảng đường vv...

30.000

6 Chè nước phục vụ thi 5000đ/phòng thi II Đề thi + đáp án thi lý thuyết +LLCT 1 Xây dựng nội dung thiết kế câu hỏi thi 7000/câu

2 Tạo đề thi 200.000đ/đề

3 Làm đáp án 100.000đ/câu III Chấm thi

1 - Chỉ đạo chấm thi, Ban thư ký (dọc phách, ghép phách, lên điểm, đối chiếu...)

50.000đ/buổi

2 Chấm thi lý thuyết tổng hợp 8000đ/câu 3 Chấm môn lý luận chính tri 15.000đ/bài 4 Tổ chức thi lâm sàng + thực hành tại bộ môn 200.000đ/Bộ môn 5 Chấm thi lâm sàng + thực hành 15.000đ/sinh viên 6 Hội đồng kiểm tra, giám sát thi lâm sàng 50.000đ buổi/người 7 Xét tư cách thi tốt nghiệp 50.000đ buổi/người

IV Coi thi hết môn cố gắng tổ chức thi trong giờ, trong TH phải thi ngày nghỉ

50.000đ buổi/người

24

Phụ lục số 3: Chi cho công tác thi tuyển sinh SĐH, CNĐ D tại chức

Đơn vị tính: đồng/buổi STT Chức danh nhiệm vụ Mức chi

I Tổ chức thi, coi thi lý thuyết + LLCT 1 Chủ tịch hội đồng 2 Phó chủ tịch hội đồng 3 Ủy viên + thư ký hội đồng 4 Cán bộ coi thi + Giám sát 5 Cán bộ phục vụ trong ngày thi (BV,Giảng đường vv. II Đề thi + đáp án thi lý thuyết +LLCT 1 Xây dựng nội dung thiết kế câu hỏi thi 2 Tạo đề thi 3 Làm đáp án

1 - Chỉ đạo chấm thi, Ban thư ký (dọc phách, ghép phách, lên điểm, đối chiếu…)

2 Chấm thi lý thuyết tổng hợp 3 Chấm môn lý luận chính tri 4 Tổ chức thi lâm sàng + thực hành tại bộ môn 5 Chấm thi lâm sàng + Thực hành 6 Hội đồng kiểm tra, giám sát thi lâm sàng 7 Xét tư cách thi tốt nghiệp

IV Coi thi hết môn cố gắng tổ chức thi trong giờ, trong TH phải thi ngày nghỉ