14
Tắc ruột BS NGUYỄN ĐỨC LONG

B15 tac ruot

  • Upload
    dao-duc

  • View
    738

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: B15 tac ruot

Tắc ruộtBS NGUYỄN ĐỨC LONG

Page 2: B15 tac ruot

I. Nguyên nhân.Tắc ruột là sự đình trệ lưu thông của ống tiêu hóa do

nguyên nhân cơ học hay cơ năng.

1. Tắc ruột cơ học.Tác nhân cơ học là một cản trở vật chất, đây là nguyên nhân đa phần gây tắc ruột.a. Tắc ruột do bít.Tiến triển chậm, vật gây tắc có thể là:- Trong lòng ruột: búi giun, bã thức ăn …- Thành ruột: U lành, ung thư, lao, viêm , sẹo, dị dạng, hẹp miệng nối …- Ngoài ruột: U sau phúc mạc, u mạc treo, dính ruột, u tụy, u buồng trứng …

Page 3: B15 tac ruot

I. Nguyên nhân.Tắc ruột là sự đình trệ lưu thông của ống tiêu hóa

do nguyên nhân cơ học hay cơ năng.

1. Tắc ruột cơ học.

b. Tắc ruột do thắt.

Tiên lượng năng do nguyên nhân gây thắt vừa làm ứ trệ lưu thông vừa đè ép cả mạch máu gây hoại tử ruột.- Xoắn ruột- Lồng ruột- Thoát vị nghẹt- Tắc ruột do dây chằng …

Page 4: B15 tac ruot

I. Nguyên nhân.Tắc ruột là sự đình trệ lưu thông của ống tiêu hóa

do nguyên nhân cơ học hay cơ năng.

2. Tắc ruột cơ năng.

Rối loạn hệ thần kinh tự động

- Tắc cơ năng do liệt: Do tổn thương phó giao cảm như trong viêm phuc mạc, sau phẫu thuật bụng, tổn thương tủy sống, rối loạn chuyển hóa…

- Tắc cơ năng do co thắt: ngộ độc chì, tổn thương thần kinh TW…

Page 5: B15 tac ruot

II. Triệu chứng.1. Cơ năng.

- Đau bụng từng cơn ( liên quanddeens các đợt nhu động ruột) đây là triệu chứng xuất hiện sớm.Trong tắc do xoắn, nghẹt thì đau dữ dội có khi đến mức ngất xỉu- Nôn : cũng thường xuất hiện sơm, mức độ nôn phụ thuộc vào vị trí tắc.- Bí trung đại tiện: Là triệu chứng chứng tỏ sự đình trệ lưu thông ruột.

Page 6: B15 tac ruot

II. Triệu chứng.2. Thực thể.

- Bụng chướng, thường căng trướng toàn bộ nhưng cũng có khi khu trú, có thể thấy các hằn quai ruôttj.- Dấu hiệu rắn bò: là dấu hiệu biểu hiện sự tăng cường nhu động ruột chống lại tác nhân gây tắc.- Nắn bụng có thể thấy búi giun hoặc khối lồng.- Gõ vang do chướng hơi kèm gõ đục vùng thấp do có dịch trong ổ phuc mạc.- Giai đoạn đầu nghe nhu động tăng, giai đoạn sau nhu đọng giảm.- Thăm trục tràng thấy bóng trực tràng rỗng, có thể sờ thấy u hoặc máu theo tay trong lồng ruột.- Cần kiêm tra bn có thoát vị, sẹo mổ bụng cũ.

Page 7: B15 tac ruot

II. Triệu chứng.3. Triệu chứng toàn thân: 

Phụ thuộc vào mức độ tắc, thời gian tắc, tình trạng mất nước và nhiễm độc.

Page 8: B15 tac ruot

II. Triệu chứng.4. Xét nghiệm.

a. Xét nghiệm máu:Biểu hiện máu cô, hematocroit tăngRối loạn điện giải: Cl- Na+ K+ giảmU rê máu tăngBạch cầu tăngb. X Quang:Chụp ổ bụng không chuẩn bị tư thế đứng: hình ảnh mức nước mức khí. Đặc điểm của mức nước mức khí cho ta phỏng đoán vị trí tắc.Ngoài ra thấy ổ bụng mờ, viền quai ruột dầy biểu hiện có dich ổ bụng.c. Siêu âm:Ổ bụng có dịch, quai ruột giãn, nhu động ruột giảmCó thể thấy nguyên nhân gây tắc: U, búi giun …

Page 9: B15 tac ruot

III. Chẩn đoán.

Chẩn đoán tắc ruột cơ học dựa vào các tc chính sau:- Đau bụng từng cơn.- Bí trung đại tiện.- Bụng có dấu hiệu rắn bò.- X Q có hình ảnh tắc ruột.

Page 10: B15 tac ruot

III. Chẩn đoán.1. Chẩn đoán vị trí tắc:

Tắc cao ( ruột non) Tắc thấp ( ruột già )

Tiến triển cấp tính , rầm rộ Tiến triển bán cấp, đau nhẹ

Đau và nôn nhiều, sớm Đau và nôn ít , muộn

Bí và chướng vừa Bí và chướng nhiều

Chân rộng ( bề rộng lớn hơn bề cao) Chân hẹp

Xếp hình bậc thang từ HS T đến HC F Theo khung đại tràng

Chụp nghiêng mức nước mức khí phia trước cột sống

Sau cột sống

Page 11: B15 tac ruot

III. Chẩn đoán.

2. Chẩn đoán nguyên nhân theo lứa tuổi:Nhũ nhi: thường là tật không có hậu môn, tao ruột bẩm sinh …Trẻ bú (4 – 12 tháng ) : lồng ruột.Trẻ lớn ( 4 – 12 tuổi) tắc ruột do giun, bã thức ăn.Người lớn: tắc ruột sau mổ, thoát vị nghẹ, xoắn ruột ,…Người già: K đại tràng, xoắn đại tràng Xích ma.

Page 12: B15 tac ruot

IV. Điều trị.Việc điều trị nhằn hai mục đích:

- Điều trị các rối loan toàn thân do tắc gây nên.- Phẫu thuật giải quyết nguyên nhân gây tắc.1. Điều trị nội khoa:- Bồi phụ nước điện giải: Truyền dich dụa vào mạch, huyết áp TM trung ương, lượng nước tiểu, bù điện giải theo điện giải đồ.- Đặt xông hút dịch dạ dày, tá tràng liên tục.- Đặt xông hậu môn.- Kháng sinh, trợ tim, trợ lực.- Nuôi dưỡng bằng đường truyền tĩnh mạch.

Page 13: B15 tac ruot

IV. Điều trị.2. Phẫu thuật:

Giải quyết nguyên nhân tắc phục hồi lưu thông ruột.- Gây mê nội khí quản, vào bụng theo đường trắng giữa, xác định vị trí tắc. Khi vào bụng kiểm tra góc hồi manh tràng, nếu xẹp tức là tắc ruột non, căng là tắc ruột già.- Chỉ giải quyết nguyên nhân gây tắc nếu ruột còn hồi phục tốt, phẫu thuật cắt đoạn ruột nếu ruột đã hoại tử. Đặt dẫn lau khi cần thiết.

Page 14: B15 tac ruot

XIN CẢM ƠN