31
 U lành tính rut non

u Lanh Tinh Ruot Non

  • Upload
    md-tien

  • View
    130

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 1/31

U lành tính ruột

non

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 2/31

Bối cảnh 

• Khối u lành tính của ruột non hiếm gặp,trên lâm sàng thường không có triệu

chứng, phát hiện tình cờ và chiếm ít hơn2% của khối u ác tính đường tiêu hóa

• Bao gồm các thương tổn: polyp tăng sản,

u tuyến, u mô đệm,lipomas,hemangiomas,và những người liên quan đến hội chứngPeutz - Jeghers.

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 3/31

• Khối u thường được đặc trưng bởi sựtăng trưởng chậm và biểu hiện lâm sàng

trì hoãn.• Có thể được tìm thấy trên tá tràng, hỗng

tràng, và hồi tràng (theo thứ tự tần số tăng

dần). Ba mô hình phát triển: intraluminal,infiltrative, và serosal. Tổn thươngIntraluminal thường nhất có liên quan vớisự phát triển của tắc ruột và lồng ruột,serosal được liên hệ đến xoắn ruột non. 

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 4/31

• Một số yếu tố đã được đề xuất để giảithích sự khan hiếm của các tổn thương

ruột non: – Sự tiếp xúc nhanh chóng niêm mạc ruột 

 – Tính lưu động lớn dưỡng trâp có thể phaloãng các chất kích thích luminal. 

 –  pH kiềm có thể đóng một vai trò quan trọng 

 – Vai trò peroxidase benzyl (nghĩ đến khả nănggiải độc chất gây ung thư) đã được phát hiện

trong ruột non. 

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 5/31

Dịch tễ học 

• Không phân biệt chủng tộc hoặc dân tộc 

• Một số báo cáo đã lưu ý nam giới nhiều

hơn so với nữ.

• Các tổn thương đã được ghi nhận ở tất cảcác nhóm tuổi, mặc dù tuổi trung bình của

bài báo cáo là giữa 50 -60

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 6/31

Lược sử 

• Trên lâm sàng, tổn thương lành tính ruộtnon được đặc trưng bởi thiếu các triệu

chứng xác định.• Thời gian từ khi khởi phát triệu chứng để

chẩn đoán từ một tháng đến hơn một

năm, với thời gian trung bình 6tháng. Khối u lành tính ruột non có thểbiểu hiện chủ yếu là các biến chứng thứ

phát của sự tăng trưởng của nó

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 7/31

Dấu hiệu và

triệu chứng • Đau bụng: không đặc hiệu, mơ hồ và ở

vùng thượng vị.  Đau là thường liên hệ với

các tổn thương lớn hơn, có thể gây ra cáctriệu chứng của tắc ruột 

• Tắc ruột: Đây là liên quan với 30% các

khối u đại tràng lành tính nhỏ, và nhữngkhối u này vẫn là nguyên nhân hàng đầucủa lồng ruột ở người lớn 

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 8/31

• Xoắn ruột từ các tổn thương serosalependymal cũng đã được báo cáo. 

• Xuất huyết tiêu hóa: Đây là một sự xuấthiện thường xuyên hơn. Mất máu có thể làâm thầm hoặc nó có thể là cấp tính với

các tổn thương mạch máu lớn• Thủng: thủng khối u ruột non vào trong

khoang phúc mạc 

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 9/31

Các loại khối u 

• Polyp tăng sản lành tính niêm mạc thườngthấy ở tá tràng và hồi tràng, phát hiện trên

nội soi, có thể có một hoặc nhiều. Thườngkhông có triệu chứng không có tiềm năngác tính và có thể được cắt bỏ qua nội soihoặc Endosnare 

• U tuyến: polyp tuyến, u tuyến Brunner, vàu tuyến Villous có thể phát triển như tổnthương một hoặc nhiều, cả hai khôngcuống và có cuống 

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 10/31

• u mô đệm (leiomyosarcomas):

 – các tế bào trục chính hình chữ nằm giữa

propria muscularis và niêm mạc muscularis,những tổn thương intramural này có thể hìnhthành các khối intraluminal, khối extraluminal,hoặc transmural (hình quả tạ) 

 – tính năng mô học của cơ trơn có thể có hoặckhông nhìn thấy bằng kính hiển vi huỳnhquang

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 11/31

 – Biến chứng tắc ruột, lồng ruột, thủng, và tìmẩn thoái hóa ác tính. Kích thước là đặc tínhxác định biến chứng. Khối u lớn hơn, nhiều

khả năng gây tắc nghẽn trong lòng ruột, pháttriển nhanh, hoại t, chảy máu và thoái hóa.

 – Phân biệt lành tính và ác tính có thể khókhăn. Hiện tại tiêu chuẩn chẩn đoán ác tính

bao gồm kích thước khối u, mức độ di động,và số lượng các phân bào mỗi năng lượngcao (HPF). Hơn 2 con số phân bào mỗi 10

HPF thường là ác tính

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 12/31

• Lipomas:

 – khối u lành tính có nguồn gốc trung

mô. Thường nằm ở hồi tràng và phát triểnnhư các tổn thương có cuống hoặc dướiniêm.

 – có thể không cuống và phát triển âm thầm

đến một kích thước đủ để xuất hiện các triệuchứng của đau bụng, tắc ruột và lồng ruột 

 – gồm mô mỡ trưởng thành và mô xơ sợi. Cóthể bề mặt là vết loét, hoại t trung tâm, vàxuất huyết, tìm thấy gần van hồi manh tràng 

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 13/31

• Hemangiomas:

 – Hemangiomas có thể đơn độc hoặc nhiều,

chiếm đến 10% các tổn thương ruột non.  – có 3 loại: mao mạch, mạch hang, và hỗnhợp. Cavernous hemangioma là phổ biếnnhất.

 – Xuất huyết tiêu hóa là một biến chứng thườngxuyên. Mất máu có thể là mãn tính hoặc cấptính

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 14/31

 – biến chứng tắc ruột, lồng ruột, máu tụ vàthủng. Với kính hiển vi huỳnh quang, chúngxuất hiện như hình sin không gian chứa đầymáu xen kẽ với mô liên kết. 

 – s dụng viên nang nội soi để hỗ trợ trongchẩn đoán này thường rất khó để phát hiện

tổn thương 

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 15/31

• Hội chứng Peutz-Jeghers:

 – là một rối loạn NST thường chi phối các sắctố niêm mạc (mặt, môi, niêm mạc miệng) vàhamartomas lành tính, .Hầu hết có hình tháidi truyền trội theo nhiễm sắc thể thường,được Peutz báo cáo lần đầu tiên năm 1921

và được Jegher bổ sung năm 1944 – thấy trong ruột non, dạ dày và đại tràng và

các khối u bên ngoài đường tiêu hóa. –

Cáckhiếm khuyết di truyền có liên quan với

đột biến en LKB1 19 2, 3 .

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 16/31

 –  đột biến dòng mầm của gen ức chế khối userine threonine kinase (STK11). Protein nàycó khả năng điều hòa sự phosphoryl hóaprotein kinase A phụ thuộc cAMP. 

 – Biến chứng thứ phát phổ biến và thường liênquan đến hamartomas. Đau bụng, chảy máu

đường tiêu hóa và tắc nghẽn (thường là kếtquả của lồng ruột)

 – Biến đổi ác tính được báo cáo, và các ungthư không phải của dạ dày ruột có thể được

tìm thấy đồng thời. 

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 17/31

 Đám sắc tố đen ở niêmmạc khoang miệng trong

hội chứng Peutz-Jeghers

 Đa polyp đường

tiêu hóa

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 18/31

Cận lâm sàng 

• Nội soi tiêu hóa trên/ nội soi trong mổ:  –  phát hiện tổn thương ruột non ở gần lành

tính trong 12-30% các trường hợp 

 –  tổn thương ruột non ở xa hơn, nội soi trongmổ là một kỹ thuật hiệu quả cho phép nhìntrực quan toàn bộ ruột non 

 –  Nội soi đồng thời cho phép sinh thiết tổnthương. Cắt Polyp cũng có thể được thựchiện cho các tổn thương nhỏ. 

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 19/31

 – khối u mô đệm và lipomas thường không thểcắt bỏ thông qua nội soi vì vị trí sâu và nguycơ thủng ruột cao, tăng nguy cơ phát tán tế

bào, có thể dẫn đến tái phát khối uKhối u lànhtính củaruột non.

Nội soitrong mổkhối u môđệm

ependymal

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 20/31

• Viên nang nội soi:  – để phát hiện các tổn thương ruột non mà

trước đó vẫn không được chẩn đoán bằngcác phương pháp khác. Hình ảnh video vàthời gian vận chuyển có thể được phân tíchcho khu vực niêm mạc bất thường 

 – các khối u lành tính như leiomyomas, cũngnhư các tổn thương mạch máu(angiodysplasia, dãn tĩnh mạch),được xácđịnh thông qua việc s dụng các viên nang

nội soi. 

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 21/31

• Chụp động mạch chọn lọc:  – hỗ trợ chẩn đoán tổn thương có mạch máu và

thuyên tắc. U dưới niêm và hemangiomas

được xác định bởi khối u đỏ đặc trưng trênarteriograms.

 – có thể giúp phân biệt tổn thương ác tính hay

lành tính. Các khối u lành tính thường đượccung cấp từ động mạch dạ dày tá tràng hoặcđộng mạch mạc treo tràng trên. Tổn thươngác tính có dòng chảy bất thường từ động

mạch thận, động mạch vùng thắt lưng 

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 22/31

Chụp động mạch đồ:khối u mô đệm ruột

non, ở góc dưới bênphải hình

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 23/31

• Hình ảnh:  – phim bụng thẳng có thể biểu hiện các dấu

hiệu của tắc nghẽn hoàn toàn hoặc một phầnruột non (ruột non giãn nở, hơi, dịch, xoắn). 

 – Chụp Barium là công cụ chẩn đoán được sdụng thường xuyên nhất. Sự xuất hiện bề mặt

niêm mạc không đều, ổ đọng Barium ngoàilòng ruột (tổn thương hoại t trung tâm), vàhình quả tạ (tổn thương ngoài và trong lòngruột) 

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 24/31

• hình ảnh CT scan bụng chứng minh đến27% các các khối u ruột non lành tính.

Khối u mô đệm > 2 cm loét và hoại t cũng thường được phát hiện 

• Hình ảnh siêu âm bụng có thể chứng minh

các khối u lớn (> 4 cm) và có thể giúpphân biệt trong lòng, ngoài lòng ruột 

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 25/31

• KT Chụp ruột non trên máy CLVT Đa Dãy Đầu Dò (MDCT Enterrography)

 – là biện pháp rất có giá trị chẩn đoán nhờ khảnăng tái tạo ảnh đa bình diện với độ phân giảicao, đánh giá chi tiết tình trạng thành ruột,trong lòng ruột, các tổn thương thứ phát, các

bệnh lý phối hợp 

 – Có 2 quy trình đang được áp dụng MDCTEnterography là xâm nhập và không xâm

nhập 

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 26/31

 – Quy trình xâm nhập cần có ống sonde hỗngtràng chuyên dụng, màng tăng sáng truyềnhình để đặt sonde, gây tê mũi họng, bệnhnhân hợp tác tốt, cần có hệ thống bơm kiểmsoát áp lực.

 – Quy trình không xâm nhập không s dụng

ống sonde hỗng tràng, làm giãn các qui ruộtqua đường uống nên hạn chế được cácnhược điểm của quy trình xâm nhập 

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 27/31

Hình ảnh dày thành hồi tràng không đều (mũi tên) trên MDCT Enterography.

Chẩn đoán khi ra viện: Crohn 

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 28/31

MDCT Enterography thấy thành hồi tràng dày 

không đều và tăng quang mạnh (mũi tên), các quai ruột 

 phía trên giãn. Kết quả chẩn đoántrước và sau phẫuthuật: Lymphoma 

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 29/31

Hình ảnh khối u

ruột non có vôi hóatrung tâm. Kết quả  sau phẫuthuật: Ung thư  

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 30/31

Phẫu thuật 

• cắt bỏ khối u ruột non vẫn còn điều trịđược đề nghị. Khối u phát hiện tình cờ ở

bụng nên được loại bỏ để ngăn chặn sựphát triển triệu chứng trong tương lai vàcác biến chứng thứ phát.

Mặt cắt ngangcủa khối u môđệm ruột saukhi loại bỏ 

5/14/2018 u Lanh Tinh Ruot Non - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/u-lanh-tinh-ruot-non 31/31

Tham vấn và

chế độ ăn uống • khi đau bụng không rõ nguồn gốc hoặcnghi ngờ bệnh lí ruột non có thể nội soi,

viên nang nội soi, hoặc nội soi trong mổnên thực hiện theo các khuyến cáo củabác sĩ phẫu thuật 

• Không có khuyến cáo chế độ ăn uống đặcbiệt