Upload
hoc-lap-trinh-web
View
3.692
Download
9
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Giới thiệu về hệ điều hành mã nguồn mở UNIX/Linux So sánh các đặc điểm giữa hệ điều hành mã nguồn mở và hệ điều hành thương mại dành cho server Giới thiệu các bộ ứng dụng văn phòng và tiện ích mã nguồn mở Hướng dẫn cách chạy các ứng dụng Windows trên Linux Giới thiệu một số loại phần mềm xử lý nghiệp vụ khác Mục tiêu bài học Giới thiệu về hệ điều hành mã nguồn mở UNIX/Linux So sánh các đặc điểm giữa hệ điều hành mã nguồn mở và hệ điều hành thương mại dành cho server Giới thiệu các bộ ứng dụng văn phòng và tiện ích mã nguồn mở Hướng dẫn cách chạy các ứng dụng Windows trên Linux Giới thiệu một số loại phần mềm xử lý nghiệp vụ khác
Citation preview
Bài 2:Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở
Nhắc lại bài trước
Giới thiệu phần mềm miễn phíGiới thiệu phần mềm nguồn mởCác loại giấy phép phần mềm nguồn mởPhân loại ứng dụng cho các doanh nghiệp vừavà nhỏGiới thiệu hệ điều hành nguồn mở
Giới thiệu phần mềm miễn phíGiới thiệu phần mềm nguồn mởCác loại giấy phép phần mềm nguồn mởPhân loại ứng dụng cho các doanh nghiệp vừavà nhỏGiới thiệu hệ điều hành nguồn mở
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 2
Giới thiệu về hệ điều hành mã nguồn mởUNIX/LinuxSo sánh các đặc điểm giữa hệ điều hành mãnguồn mở và hệ điều hành thương mại dànhcho serverGiới thiệu các bộ ứng dụng văn phòng và tiệních mã nguồn mởHướng dẫn cách chạy các ứng dụng Windowstrên LinuxGiới thiệu một số loại phần mềm xử lý nghiệp vụkhác
Mục tiêu bài học
Giới thiệu về hệ điều hành mã nguồn mởUNIX/LinuxSo sánh các đặc điểm giữa hệ điều hành mãnguồn mở và hệ điều hành thương mại dànhcho serverGiới thiệu các bộ ứng dụng văn phòng và tiệních mã nguồn mởHướng dẫn cách chạy các ứng dụng Windowstrên LinuxGiới thiệu một số loại phần mềm xử lý nghiệp vụkhác
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 3
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 4
Lịch sử hệ điều hành UNIX
Hệ điều hành UNIX ra đời cuối những năm 1960, khởiđầu từ một dự án do Ken Thompson phụ trách ở BellLabs và sau đó trở thành hệ điều hành được sử dụngrộng rãi.Kể từ thời điểm UNIX được phát triển lần đầu, đã xuấthiện nhiều thế hệ sau thậm chí là những bản đột biến:
Một số thế hệ đã thay đổi căn bản so với phiên bản gốc nhưBerkeley Software Distribution (BSD) hay LinuxMột số khác, thậm chí còn giữ lại cả những đoạn code của phiênbản gốc.
Để xem thông tin về lịch sử các bản biến thể của UNIX,có thể tìm hiểu tại:http://www.levenez.com/unix/history.html.
Hệ điều hành UNIX ra đời cuối những năm 1960, khởiđầu từ một dự án do Ken Thompson phụ trách ở BellLabs và sau đó trở thành hệ điều hành được sử dụngrộng rãi.Kể từ thời điểm UNIX được phát triển lần đầu, đã xuấthiện nhiều thế hệ sau thậm chí là những bản đột biến:
Một số thế hệ đã thay đổi căn bản so với phiên bản gốc nhưBerkeley Software Distribution (BSD) hay LinuxMột số khác, thậm chí còn giữ lại cả những đoạn code của phiênbản gốc.
Để xem thông tin về lịch sử các bản biến thể của UNIX,có thể tìm hiểu tại:http://www.levenez.com/unix/history.html.
5Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở
Các đặc điểm chung của HĐH UnixĐa người dùng & đa nhiệm - phần lớn các phiên bản của UNIXđều có khả năng hỗ trợ nhiều người dùng đăng nhập hệ thống vàmỗi người dùng có thể chạy nhiều tác vụ. Đây là chuẩn cho phầnlớn HĐH hiện đại.Số lượng ứng dụng lớn - số lượng khổng lồ các ứng dụng chạytrên UNIX, từ các ứng dụng thương mại như CAD, Maya,WordPerfect cho tới nhiều ứng dụng miễn phí khác.Các ứng dụng miễn phí thậm chí hệ điều hành miễn phí –nhiều ứng dụng chạy trên UNIX là miễn phí.Đòi hỏi tài nguyên ít – nói chung hầu hết các bản cài UNIX có xuhướng đòi hỏi ít tài nguyên. Trong nhiều trường hợp, các máy tínhthế hệ cũ chỉ đủ cài vỏ của Windows thì lại đủ để cài bản Linux mớinhất.Phát triển Internet – phần lớn những thành phần xương sống củaInternet được chạy trên các máy chủ UNIX. Nhiều máy chủ chạytrên UNIX với web server Apache – cũng là một ứng dụng miễn phí.
Đa người dùng & đa nhiệm - phần lớn các phiên bản của UNIXđều có khả năng hỗ trợ nhiều người dùng đăng nhập hệ thống vàmỗi người dùng có thể chạy nhiều tác vụ. Đây là chuẩn cho phầnlớn HĐH hiện đại.Số lượng ứng dụng lớn - số lượng khổng lồ các ứng dụng chạytrên UNIX, từ các ứng dụng thương mại như CAD, Maya,WordPerfect cho tới nhiều ứng dụng miễn phí khác.Các ứng dụng miễn phí thậm chí hệ điều hành miễn phí –nhiều ứng dụng chạy trên UNIX là miễn phí.Đòi hỏi tài nguyên ít – nói chung hầu hết các bản cài UNIX có xuhướng đòi hỏi ít tài nguyên. Trong nhiều trường hợp, các máy tínhthế hệ cũ chỉ đủ cài vỏ của Windows thì lại đủ để cài bản Linux mớinhất.Phát triển Internet – phần lớn những thành phần xương sống củaInternet được chạy trên các máy chủ UNIX. Nhiều máy chủ chạytrên UNIX với web server Apache – cũng là một ứng dụng miễn phí.
6Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở
Các thành phần của HĐH UNIX
Nhân (Kernel) – thực hiện quản lý bộ nhớ, các yêu cầu nhập xuất,lên lịch trình chạy chương trình. Về mặt kỹ thuật mà nói, kernelchính là HĐH. Nó cung cấp kết nối phần mềm cơ sở tới phần cứng.Shell và giao diện người dùng (GUI) – shell cơ sở của UNIXcung cấp giao diện dòng lệnh để nhập lệnh chạy. Lệnh này đượcphiên dịch bởi shell thành lệnh mà kernel hiểu được.Các tiện ích hệ thống tích hợp sẵn – là các chương trình chophép người dùng thực hiện các tác vụ. Các tiện ích cung cấp cácchức năng giao diện người dùng cơ sở cho một HĐH, tuy nhiên lạiquá phức tạp để xây dựng trong shell. Ví dụ các tiện ích là cácchương trình cho phép xem nội dung thư mục, di chuyển & saochép file, xóa file…Phần mềm ứng dụng & các tiện ích – đây không phải là nhữngthành phần của hệ điều hành. Chúng là những chương trình bổsung được gắn kèm trong gói cài đặt hệ điều hành hoặc nằm táchrời. Chúng có thể là những phiên bản bổ sung cho các tiện ích cơ sởcho tới các ứng dụng thương mại.
Nhân (Kernel) – thực hiện quản lý bộ nhớ, các yêu cầu nhập xuất,lên lịch trình chạy chương trình. Về mặt kỹ thuật mà nói, kernelchính là HĐH. Nó cung cấp kết nối phần mềm cơ sở tới phần cứng.Shell và giao diện người dùng (GUI) – shell cơ sở của UNIXcung cấp giao diện dòng lệnh để nhập lệnh chạy. Lệnh này đượcphiên dịch bởi shell thành lệnh mà kernel hiểu được.Các tiện ích hệ thống tích hợp sẵn – là các chương trình chophép người dùng thực hiện các tác vụ. Các tiện ích cung cấp cácchức năng giao diện người dùng cơ sở cho một HĐH, tuy nhiên lạiquá phức tạp để xây dựng trong shell. Ví dụ các tiện ích là cácchương trình cho phép xem nội dung thư mục, di chuyển & saochép file, xóa file…Phần mềm ứng dụng & các tiện ích – đây không phải là nhữngthành phần của hệ điều hành. Chúng là những chương trình bổsung được gắn kèm trong gói cài đặt hệ điều hành hoặc nằm táchrời. Chúng có thể là những phiên bản bổ sung cho các tiện ích cơ sởcho tới các ứng dụng thương mại.
7Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở
Phân loại các thế hệ sau của UNIX
Có thể nhóm thành hai loại: Mã nguồn mở và Thương mạiThương mại: (việc phân phối lại hay sửa đổi bị cấm hoặc giới hạn, không miễn phí)
SolarisIRIXMac OS X…
Mã nguồn mở: (mã nguồn được cung cấp miễn phí và có thể sửa đổi)FreeBSDCác Linux Distribution
RedHat và Fedora (được duy trì bởi RedHat)MandrakeDebianSuSESlackwareUbuntuvà nhiều distribution khác...
(Linux là một hệ điều hành mã nguồn mở dựa trên UNIX, được phát triển năm 1991bởi Linus Torvalds)
Có thể nhóm thành hai loại: Mã nguồn mở và Thương mạiThương mại: (việc phân phối lại hay sửa đổi bị cấm hoặc giới hạn, không miễn phí)
SolarisIRIXMac OS X…
Mã nguồn mở: (mã nguồn được cung cấp miễn phí và có thể sửa đổi)FreeBSDCác Linux Distribution
RedHat và Fedora (được duy trì bởi RedHat)MandrakeDebianSuSESlackwareUbuntuvà nhiều distribution khác...
(Linux là một hệ điều hành mã nguồn mở dựa trên UNIX, được phát triển năm 1991bởi Linus Torvalds)
8Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở
Desktop Manager là gì
Gnome và KDE là các ví dụ của Desktop Manager. Cả haicó giao diện nhìn giống HĐH Windows.
Chúng có thành phần tương tự menu Start, ứng dụng WindowsExplorer và một số dạng thanh điều khiển.
Desktop Manager cung cấp khả năng quản lý các chi tiếtcủa hệ thống, thay vì đòi hỏi phải gõ hàng đống lệnhtrong của sổ dòng lệnh (Terminal)
Các chi tiết như quản lý file, chạy chương trình, cấu hình cáckhía cạnh của hệ thống…
Cần lưu ý rằng Desktop Manager là tùy chọn và nó giúpngười dùng thuận tiện hơn khi sử dụng giao diện đồhọa. Nhiều hệ thống cũ thậm chí không có DesktopManager.
Gnome và KDE là các ví dụ của Desktop Manager. Cả haicó giao diện nhìn giống HĐH Windows.
Chúng có thành phần tương tự menu Start, ứng dụng WindowsExplorer và một số dạng thanh điều khiển.
Desktop Manager cung cấp khả năng quản lý các chi tiếtcủa hệ thống, thay vì đòi hỏi phải gõ hàng đống lệnhtrong của sổ dòng lệnh (Terminal)
Các chi tiết như quản lý file, chạy chương trình, cấu hình cáckhía cạnh của hệ thống…
Cần lưu ý rằng Desktop Manager là tùy chọn và nó giúpngười dùng thuận tiện hơn khi sử dụng giao diện đồhọa. Nhiều hệ thống cũ thậm chí không có DesktopManager.
9Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở
Giao diện Gnome
10Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở
Giao diện KDE
11Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở
Giao diện dòng lệnh
12Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở
Desktop Manager riêng
Mỗi bản LinuxDistributionlại có thể cóthêm DesktopManager riêng
Ví dụ Desktop Manager Unity của Ubuntu
13Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở
Sự khác biệt của Linux so với Windows
Hệ điều hành không đòi hỏi phải có giao diện đồhọa.
Bản thân hệ điều hành (phần kernel) có kích thước nhỏ đáng kể.GUI (giao diện đồ họa người dùng) là một ứng dụng khác (haymột tập hợp ứng dụng) có thể cài đặt thêm và chạy đè hệ điềuhành dựa trên dòng lệnh sẵn có.
Sự khác biệt về Hệ thống file.Windows sử dụng hệ thống file FAT32 hay NTFS.Linux sử dụng hệ thống file ext2 hay ext3.Windows liệt kế tất cả các ổ đĩa tách biệt (A:, C:, D:,…) với “MyComputer” ở mức cao nhất.UNIX bắt đầu với mức cao nhất tại “/” và các ổ đĩa được đínhvào bất cứ đâu ở mức dưới nó.
Hệ điều hành không đòi hỏi phải có giao diện đồhọa.
Bản thân hệ điều hành (phần kernel) có kích thước nhỏ đáng kể.GUI (giao diện đồ họa người dùng) là một ứng dụng khác (haymột tập hợp ứng dụng) có thể cài đặt thêm và chạy đè hệ điềuhành dựa trên dòng lệnh sẵn có.
Sự khác biệt về Hệ thống file.Windows sử dụng hệ thống file FAT32 hay NTFS.Linux sử dụng hệ thống file ext2 hay ext3.Windows liệt kế tất cả các ổ đĩa tách biệt (A:, C:, D:,…) với “MyComputer” ở mức cao nhất.UNIX bắt đầu với mức cao nhất tại “/” và các ổ đĩa được đínhvào bất cứ đâu ở mức dưới nó.
14Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở
HĐH UNIX/Linux cài cho server
Các ứng dụng server là những chương trình chạy trênserver đáp ứng dịch vụ từ các máy yêu cầu – client.Server còn được gọi là máy chủ, chạy một hay nhiềuứng dụng server.
Dòng HĐH UNIX/Linux đặc biệt phù hợp với môi trườngserver và thực tế phần lớn server cài dòng HĐH này.
Các ứng dụng server là những chương trình chạy trênserver đáp ứng dịch vụ từ các máy yêu cầu – client.Server còn được gọi là máy chủ, chạy một hay nhiềuứng dụng server.
Dòng HĐH UNIX/Linux đặc biệt phù hợp với môi trườngserver và thực tế phần lớn server cài dòng HĐH này.
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 15
Một số ứng dụng server phổ biến
File & PrintWebEmailFTPDatabaseDomainAuthentication
File & PrintWebEmailFTPDatabaseDomainAuthentication
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 16
So sánh HĐH Unix-based vàWindows NT dành cho server (1)
Các hệ thống Windows NT Các hệ thống dựa trên Unix
Các hệ điềuhành điển hình
Windows NTWindows NT ServerWindows 2000 Advanced ServerWindows XPWindows .NET Server 2003Windows Server 2008Windows Server 2012
LinuxMac OSBSDSun SolarisHP-UXAIX
Ưu điểm - Dễ cài đặt phần mềm hơn- Giao diện đồ họa cho phần quản trị
- Chi phí thấp- Hoạt động ổn định hơn- Một người quản trị có thểkiểm soát nhiều máy tính hơn- Bảo mật hơn
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 17
Ưu điểm - Dễ cài đặt phần mềm hơn- Giao diện đồ họa cho phần quản trị
- Chi phí thấp- Hoạt động ổn định hơn- Một người quản trị có thểkiểm soát nhiều máy tính hơn- Bảo mật hơn
Nhận sự trợ giúptừ đâu
Hệ thống HelpWebsite của MicrosoftCác nhóm NewsgroupCác nhóm User groupCác website chuyên dụng
Các trang sổ tay hướng dẫnCác website chuyên dụngCác Mailing listCác nhóm NewsgroupCác nhóm User group
So sánh HĐH Unix-based vàWindows NT dành cho server (2)
Các hệ thống Windows NT Các hệ thống dựa trên Unix
Email server Microsoft Exchange SendmailPostfixQ-mailExim
Web server IISApache
ApacheSun Web Server
Chia sẻ file trênmạng
Windows Networking (SMB)WebDAV
Windows Networking (Samba)AppleTalkNetwork File SystemWebDAV
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 18
Chia sẻ file trênmạng
Windows Networking (SMB)WebDAV
Windows Networking (Samba)AppleTalkNetwork File SystemWebDAV
Hệ thống xácthực domain
Active Directory Pluggable AuthenticationModules (PAM)
Cơ sở dữ liệu Microsoft SQL ServerMicrosoft AccessDB/2
OracleDB/2MySQLPostgreSQL
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 19
Giới thiệu
Lượng ứng dụng tự do và mã nguồn mở làkhổng lồ.Bên cạnh những ứng dụng có chức năng kháhoàn thiện, nhiều ứng dụng còn dở dang.Các slide sau sẽ giới thiệu những ứng dụng điểnhình đáp ứng những nhu cầu thiết yếu khi làmviệc với máy tính.
Lượng ứng dụng tự do và mã nguồn mở làkhổng lồ.Bên cạnh những ứng dụng có chức năng kháhoàn thiện, nhiều ứng dụng còn dở dang.Các slide sau sẽ giới thiệu những ứng dụng điểnhình đáp ứng những nhu cầu thiết yếu khi làmviệc với máy tính.
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 20
Open Office – công cụ văn phòng
Gồm trình soạn thảo vănbản, bảng tính, trình
diễn, đồ họa, cơ sở dữliệu…
Định dạng chuẩn mở quốctế. Import/export được các
định dạng khác
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 21
Định dạng chuẩn mở quốctế. Import/export được các
định dạng khác
Dễ sử dụng, miễn phí,nguồn mở
GIMP – trình biên tập ảnh
Đối thủ
• Photoshop
Tính năng
• Vẽ• Xử lý ảnh• Chuyển định
dạng
Nền tảng
• Linux• Windows• Mac OS X
Hỗ trợ
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 22
• Vẽ• Xử lý ảnh• Chuyển định
dạng
Firefox – trình duyệt
Đối thủ• IE• Chrome• Safari• Opera
Đặc điểm• Nhanh• Mềm dẻo• An toàn• Nhiều add-ons
Nền tảng• Linux• Windows• Mac OS
Hỗ trợ• desktop• mobile (iOS,
android,…)
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 23
• Nhanh• Mềm dẻo• An toàn• Nhiều add-ons
Thunder Bird – ứng dụng mail client
Đối thủ• Outlook
Đặc điểm• Dễ làm quen• Tìm kiếm
mạnh• Tùy biến cao• Bảo mật• Nhiều add-ons
Nền tảng• Linux• Windows• Mac OS
Hỗ trợ• desktop• mobile (IOS,
android,…)
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 24
• Dễ làm quen• Tìm kiếm
mạnh• Tùy biến cao• Bảo mật• Nhiều add-ons
Gaim - ứng dụng chat
Đối thủ• Google Talk• Yahoo
messenger• Skype
Đặc điểm• Hỗ trợ chat
nhiều tàikhoản
• Cho phépthêm plugins
Nền tảng• Linux• Windows• UNIX
Hỗ trợ• Yahoo!• Google Talk• AIM• MSN• ICQ• …
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 25
• Yahoo!• Google Talk• AIM• MSN• ICQ• …
7zip - ứng dụng nén file
Đối thủ• WinZip• WinRar
Đặc điểm• Tỷ lệ cao nén• Mã hóa mạnh• Có khả năng tự
giải nén• Nhỏ gọn
Nền tảng• Windows• Linux
Hỗ trợ• 7z• Zip• Tar• Gzip• …
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 26
• Tỷ lệ cao nén• Mã hóa mạnh• Có khả năng tự
giải nén• Nhỏ gọn
• 7z• Zip• Tar• Gzip• …
Evince – xem tài liệu
Đối thủ
• AcrobatReader
• Foxit Reader
Tính năng
• Tô màu tìmkiếm
• Ảnh xem trướctrang
• Đánh chỉ mụctrang
• Xem tài liệumã hóa
Nền tảng• Windows• Linux
Hỗ trợ
• Pdf• Postscript• Tiff• XPS• Truyện tranh
(cbr,cbz,cb7 andcbt)
• …
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 27
• AcrobatReader
• Foxit Reader
• Tô màu tìmkiếm
• Ảnh xem trướctrang
• Đánh chỉ mụctrang
• Xem tài liệumã hóa
• Pdf• Postscript• Tiff• XPS• Truyện tranh
(cbr,cbz,cb7 andcbt)
• …
VLC – chơi multimedia
Đối thủ• Media Player• iTunes
Đặc điểm• Đơn giản,
nhanh, mạnh• Chơi từ mọi
nguồn(CD/VCD/DVD,streaming,…)
• Chuyển địnhdạng
Nền tảng• Windows• Mac OS X• Linux• iOS• Android
Hỗ trợ• MPEG-2• DivX• H.264• MKV• WebM• WMV• MP3• ...
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 28
• Đơn giản,nhanh, mạnh
• Chơi từ mọinguồn(CD/VCD/DVD,streaming,…)
• Chuyển địnhdạng
• Windows• Mac OS X• Linux• iOS• Android
• MPEG-2• DivX• H.264• MKV• WebM• WMV• MP3• ...
KSQuirrel – trình xem ảnh
Đối thủ• Picasa• Image Viewer
Tínhnăng
• Chuyển địnhdạng ảnh
• Slideshow• Tổ chức dạng
tab
Nền tảng• Linux
Hỗ trợ• JPEG• PNG• GIF• PCX• PSD• AutoCAD• …
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 29
• Chuyển địnhdạng ảnh
• Slideshow• Tổ chức dạng
tab
• JPEG• PNG• GIF• PCX• PSD• AutoCAD• …
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 30
Cách 1Tìm ứng dụng FOSS thay thế Windows
Hầu hết các ứng dụng chạy trên Windows hiện nay đãcó FOSS tương ứng thay thế.Vấn đề cho những người mới bắt đầu là biết được nhữngứng dụng thay thế có tồn tại hay không và phải tìmchúng ở đâu.Trên trang http://www.osalt.com/, nhập vào tên củacác ứng dụng Windows và sẽ có ngay một danh sáchcác phần mềm FOSS thay thế với các chức năng tươngtự.
Hầu hết các ứng dụng chạy trên Windows hiện nay đãcó FOSS tương ứng thay thế.Vấn đề cho những người mới bắt đầu là biết được nhữngứng dụng thay thế có tồn tại hay không và phải tìmchúng ở đâu.Trên trang http://www.osalt.com/, nhập vào tên củacác ứng dụng Windows và sẽ có ngay một danh sáchcác phần mềm FOSS thay thế với các chức năng tươngtự.
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 31
Cách 2Chạy ứng dụng Windows trên Linux
Wine là dự án mã nguồn mởcung cấp khả năng chạy cácứng dụng Windows trongLinux (hoặc bất kỳ hệ điềuhành nguồn mở nào khác).Tuy nhiên việc chạy ứng dụngtrên Wine được hay khôngcòn khác nhau tùy vào từngứng dụng. Tốt nhất là hãytìm kiếm trong WineApplication Database đểxem ứng dụng của bạn cóchạy tốt với Wine hay không.Trên Ubuntu có thể dùngPlayOnLinux thay thế
Wine là dự án mã nguồn mởcung cấp khả năng chạy cácứng dụng Windows trongLinux (hoặc bất kỳ hệ điềuhành nguồn mở nào khác).Tuy nhiên việc chạy ứng dụngtrên Wine được hay khôngcòn khác nhau tùy vào từngứng dụng. Tốt nhất là hãytìm kiếm trong WineApplication Database đểxem ứng dụng của bạn cóchạy tốt với Wine hay không.Trên Ubuntu có thể dùngPlayOnLinux thay thế
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 32
Cách 3Chạy Windows trên một máy ảo
Nhờ công nghệ ảo hóagiúp chạy một hệ điềuhành trên nền một hệđiều hành khác.Trên Linux, có thể càiđặt chương trìnhVirtualBox hayVMware để chạy máyảo Windows. Sau khithiết lập xong có thể càibất kỳ ứng dụngWindows nào bên trongmáy ảo.
Nhờ công nghệ ảo hóagiúp chạy một hệ điềuhành trên nền một hệđiều hành khác.Trên Linux, có thể càiđặt chương trìnhVirtualBox hayVMware để chạy máyảo Windows. Sau khithiết lập xong có thể càibất kỳ ứng dụngWindows nào bên trongmáy ảo.
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 33
Cách 4Chạy ứng dụng trên hệ thống Windows ở xa
Công nghệ điều khiểnmáy từ xa cho phépđiều khiển màn hìnhcủa máy trong mạngnội bộ hay máy bấtkỳ qua Internet.Để connect đến máyWindows (hoặcngược lại), dùng ứngdụng rdesktop,TightVNC…
Công nghệ điều khiểnmáy từ xa cho phépđiều khiển màn hìnhcủa máy trong mạngnội bộ hay máy bấtkỳ qua Internet.Để connect đến máyWindows (hoặcngược lại), dùng ứngdụng rdesktop,TightVNC…
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 34
UNIX là gốc của rất nhiều hệ điều hành mãnguồn mở, điển hình là LinuxLinux đặc biệt phù hợp dùng làm hệ điều hànhcho serverHai loại Desktop Manager phổ biến là KDE vàGnomeTừng hệ điều hành Linux có thể có loại DesktopManager riêngHầu hết các phần mềm lớn cho trên Windows thìcũng có phần mềm tương ứng trên Linux
Tổng kết bài học (1)
UNIX là gốc của rất nhiều hệ điều hành mãnguồn mở, điển hình là LinuxLinux đặc biệt phù hợp dùng làm hệ điều hànhcho serverHai loại Desktop Manager phổ biến là KDE vàGnomeTừng hệ điều hành Linux có thể có loại DesktopManager riêngHầu hết các phần mềm lớn cho trên Windows thìcũng có phần mềm tương ứng trên Linux
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 35
Tổng kết bài học (2)
Có một số cách chính chạy ứng dụng Windowstrên Linux:
Chạy thông qua WineChạy trên máy ảoChạy qua điều khiển máy Windows từ xa
Bài 2 - Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mở 36