78
Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH GV: MAI XUÂN MINH GV: MAI XUÂN MINH 0918509750 0918509750 [email protected] [email protected]

Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH

  • Upload
    istas

  • View
    81

  • Download
    2

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH. GV: MAI XUÂN MINH 0918509750 [email protected]. PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH. PHÁP LUẬT VỀ MỘT SỐ CHỦ THỂ KINH DOANH. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH. 1.1. Khái niệm chủ thể kinh doanh: - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

Bài 2PHÁP LUẬT VỀ

CHỦ THỂ KINH DOANH

GV: MAI XUÂN MINHGV: MAI XUÂN MINH

09185097500918509750

[email protected]@yahoo.com

Page 2: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH.

II. PHÁP LUẬT VỀ MỘT SỐ CHỦ THỂ KINH DOANH.

Page 3: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH.

1.1. Khái niệm chủ thể kinh doanh: Chủ thể kinh doanh là các cá nhân, tổ chức kinh

doanh đã làm thủ tục theo quy định và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hay giấy chứng nhận đầu tư. Cụ thể bao gồm:

Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo pháp luật về doanh nghiệp như Luật doanh nghiệp 2005, Luật KD bảo hiểm, Luật luật sư, Luật chứng khoán, Luật HTX…

Hộ kinh doanh cá thể theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.

Page 4: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

1.2. Khái niệm và đặc điểm của Doanh nghiệp.

a. Khái niệm doanh nghiệp:Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có

tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.(Điều 4.LDN).

b. Đặc điểm của doanh nghiệp:DN là tổ chức kinh tế được thành lập theo quy

định của PL và tồn tại dưới một hình thức pháp lý nhất định.

DN có tên riêng, có trụ sở giao dịch, có tài sản và có sử dụng lao động.

Mục đích hoạt động chủ yếu của DN là nhằm mục đích kinh doanh – vì mục tiêu lợi nhuận.

Page 5: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

c. Phân loại Doanh nghiệp:• Căn cứ vào hình thức pháp lý: Công ty TNHH (Công ty TNHH Một thành viên và công

ty TNHH 2 TV trở lên) hoạt động theo Luật DN 2005. Công ty Cổ phần hoạt động theo Luật DN 2005. Công ty Hợp danh hoạt động theo Luật DN 2005. Doanh nghiệp tư nhân hoạt động theo Luật DN 2005. Hợp tác xã, liên hiệp tác xã hoạt động theo Luật HTX

2005. Công ty Nhà nước hoạt động theo Luật DN Nhà nước

2003 (đã và phải chuyển đổi sang công ty TNHH một thành viên hoặc công ty cổ phần từ ngày 01/07/2010).

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập và hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài 1996 (đăng ký lại theo nghị định 101/2006/NĐ-CP)

Page 6: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

• Căn cứ vào chế độ trách nhiệm: Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm

vô hạn: DN tư nhân, Công ty Hợp danh.

Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn: công ty TNHH, công ty CP, công ty CP nhà nước, HTX, Liên hiệp HTX, DN Liên doanh, DN 100% vốn nước ngoài không đăng ký lại theo Nghị định 101/2006/NĐ-CP.

Page 7: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

• Căn cứ vào tư cách pháp nhân của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân:

các loại công ty theo luật DN 2005, HTX, Liên hiệp HTX, công ty 100% vốn nước ngoài chưa chuyển đổi.

Doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân: Doanh nghiệp tư nhân.

Page 8: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

1.3. Thành lập, góp vốn vào Doanh nghiệp.

1.3.1. Quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp:

Theo K1,Đ13, Luật DN 2005 và NĐ 102/2010/NĐ-CP thì tất cả các tổ chức là Pháp nhân, cá nhân không phân biệt trong nước hoặc nước ngoài nếu không thuộc các trường bị cấm theo K2, Đ 13 LDN đều có quyền thành lập, tham gia thành lập doanh nghiệp tại VN.

Page 9: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

* Những tổ chức, cá nhân bị cấm thành lập, quản lý công ty, doanh nghiệp tư nhân theo Luật DN 2005.

CQNN, Đơn vị LLVT sử dụng tài sản NN để thành lập DN kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.

Cán bộ, công chức. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công

nhân quốc phòng trong lực lương QĐND và CAND. Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các DN

100% vốn sở hữu NN. Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc mất

năng lực hành vi dân sự. Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa

án cấm hành nghề kinh doanh. Các trường hợp khác theo quy định của Luật phá sản

(GĐ, Chủ tịch và các TV HĐQT, Chủ DN tư nhân, thành viên hợp danh …1 đến 3 năm)

Page 10: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

1.3.2. Góp vốn vào Doanh nghiệp.a. K/n: Góp vốn là việc đưa tài sản vào công

ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty.

b. Đối tượng có quyền góp vốn: tất cả các tổ chức là Pháp nhân, cá nhân không phân biệt trong nước hoặc nước ngoài nếu không thuộc các trường bị cấm theo quy định của pháp luật.

Page 11: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

C. Các đối tượng bị cấm góp vốn:

CQNN, Đơn vị thuộc LLVT sử dụng tài sản của NN và công quỹ góp vốn vào DN để thu lợi riêng.

Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu (cán bộ, công chức); vợ hoặc chồng của những người này không được góp vốn vào các DN hoạt động trong phạm vi ngành nghề mà người đó trực tiếp quan lý.

Tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài vào các daonh nghiệp cổ phần hóa theo quy định của NN và theo cam WTO.

Page 12: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

d. Tài sản góp vốn vào DN: Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam,

ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công ty.

Nếu tài sản góp vốn không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng thì phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá.

Page 13: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

1.4. Lĩnh vực và ngành nghề Kinh doanh.1.4.1. Các ngành nghề cấm kinh doanh: (nđ 102/2010/NĐ-

CP) a) Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí

tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;

b) Kinh doanh chất ma túy các loại; c) Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế); d) Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê

tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách; đ) Kinh doanh các loại pháo; e) Kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò

chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội;

Page 14: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

Các ngành nghề cấm kinh doanh g) Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật

sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến, thuộc Danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng;

h) Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, buôn bán phụ nữ, trẻ em;

i) Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc dưới mọi hình thức;

k) Kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân;

l) Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài; m) Kinh doanh dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con

nuôi có yếu tố nước ngoài; n) Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi

trường; o) Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hoá và thiết bị cấm lưu

hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam;

Page 15: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

1.4.2. Các ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Được thể hiện dưới các hình thức:a) Giấy phép kinh doanh; vd: ngân hàng, XNK xăng

dầu…b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; vd: bán

lẻ xăng dầu, xổ số…c) Chứng chỉ hành nghề;d) Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;đ) Xác nhận vốn pháp định;e) Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm

quyền;g) Các yêu cầu khác mà doanh nghiệp phải thực hiện

hoặc phải có mới được quyền kinh doanh ngành nghề đó mà không cần xác nhận, chấp thuận dưới bất kỳ hình thức nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Page 16: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

1.4.3. Các ngành nghề kinh doanh khác. Là những ngành nghề không thuộc diện bị

cấm kinh doanh hay kinh doanh có điều kiện thì chủ thể được quyền tư do kinh doanh mà không cần phải xin thêm bất kỳ giấy phép nào khác ngoài giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Page 17: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

1.5. Thủ tục thành lập và đăng ký kinh doanh.1.5.1. Hồ sơ ĐKKD: Người thành lập DN phải chịu trách nhiệm về tính

chính xác và trung thực của hồ sơ ĐKKD. Mỗi loại hình chủ thể kinh doanh có loại hồ sơ ĐKKD khác nhau. Tuy nhiên về cơ bản gồm các giấy tờ theo hướng dẫn tại NĐ 43/2010/NĐ-CP và thông tư 14/2010/TT-BKHĐT:

1. Giấy đề nghị ĐKKD.2. Dự thảo điều lệ.3. Bản sao CMND (Hộ chiếu); quyết định thành lập,

giấy chứng nhận ĐKKD (nếu là tổ chức).4. Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập.5. Các văn bản khác nếu kinh doanh có điều kiện.

Page 18: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

1.5.2. Cơ quan cấp giấy chứng nhận ĐKKD và điều kiện được cấp giấy chứng nhận ĐKKD.a. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy CNĐKKD:- Phòng ĐKKD – sở KH-ĐT cấp tỉnh đối với các

doanh nghiệp.- Phòng ĐKKD – UBND cấp huyện đối với Hộ kinh

doanh cá thể.b. Điều kiện được cấp giấy CNĐKKD:- Ngành, nghề ĐKKD không thuộc lĩnh vực cấm kinh

doanh.- Tên DN đạt đúng quy định.- Có trụ sở chính hợp pháp.- Hồ sơ ĐKKD hợp lệ.- Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh.

Page 19: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

1.6. Gía trị pháp lý của GCNĐKKD: Giấy CNĐKKD có giá trị trong phạm vi toàn quốc.

DN có quyền hoạt động KD kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKKD. Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đủ điều kiện.

Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày cấp giấy ĐKKD, cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo nội dung đăng ký kinh doanh cho cơ quan thuế, thống kê, cơ quan quản lý kinh tế kỹ thuật ngành cùng cấp, UBND cấp huyện nơi DN đặt trụ sở chính.

Doanh nghiệp có trách nhiệm công bố nội dung đăng ký kinh doanh trên các báo địa phương hoặc TW trong 3 số liên tiếp.

Page 20: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

1.7. Quyền và nghĩa vụ của Doanh nghiệp.1.7.1. Quyền của DN (Điều 8 LDN):1. Tự chủ kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn,

hình thức kinh doanh, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; được Nhà nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

2. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.

3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.

4. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.5. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh

doanh.6. Chủ động ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để nâng cao

hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.

Page 21: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

Quyền của DN (Điều 8 LDN): 7. Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và

quan hệ nội bộ. 8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh

nghiệp. 9. Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực

không được pháp luật quy định. 10. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật

về khiếu nại, tố cáo. 11. Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ

quyền tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.

12. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Page 22: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

1.7.2. Nghĩa vụ của Doanh nghiệp (Đ 9 LDN):1. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã

ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.

2. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.

3. Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

4. Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.

Page 23: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

Nghĩa vụ của Doanh nghiệp (Đ 9 LDN):5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng

hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.

6. Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.

7. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh.

8. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Page 24: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

1.8. Tổ chức lại, giải thể Doanh nghiệp:

1.8.1. Khái niệm tổ chức lại DN: Tổ chức lại DN là việc tái cấu trúc lại doanh

nghiệp để phát huy hiệu quả hoạt động của DN. Việc tổ chức lại DN do chủ sở hữu hoặc cơ quan quản lý cao nhất của DN quyết định theo một trong số các hình thức sau:

Chia doanh nghiệp. Tách doanh nghiệp. Hợp nhất doanh nghiệp. Sáp nhập doanh nghiệp. Chuyển đổi doanh nghiệp.

Page 25: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

a. Chia doanh nghiệp (đ 150) “Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ

phần có thể được chia thành một số công ty cùng loại”.

Chủ thể áp dung: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

Hậu quả pháp lý: Sau khi đăng ký kinh doanh các công ty mới, công ty bị chia chấm dứt sự tồn tại. Các công ty mới phải liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty bị chia.

Page 26: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

b. Tách doanh nghiệp: (đ151) Chủ thể áp dụng: Công ty TNNH, công ty CP có

thể tách bằng cách chuyển một phần tài sản của công ty hiện có (sau đây gọi là công ty bị tách) để thành lập một hoặc một số công ty mới cùng loại (sau đây gọi là công ty được tách); chuyển một phần quyền và nghĩa vụ của công ty bị tách sang công ty được tách mà không chấm dứt tồn tại của công ty bị tách.

Hậu quả pháp lý: Sau khi đăng ký kinh doanh công ty mới, công ty bị tách không chấm dứt sự tồn tại và các công ty mới liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty bị tách.

Page 27: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

C. Hợp nhất doanh nghiệp. (Đ 152) Chủ thể áp dụng: Hai hoặc một số công ty

cùng loại (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất.

Hậu quả pháp lý: Các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại. Công ty hợp nhất được hưởng các quyền và thực hiện các nghĩa vụ của công ty bị hợp nhất.

Page 28: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

D. Sáp nhập doanh nghiệp. (Đ 153) Chủ thể áp dụng: Một hoặc một số công ty

cùng loại (sau đây gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (sau đây gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.

Hậu quả pháp lý: công ty bị sáp nhập chấm dứt sự tồn tại. Công ty nhận sáp nhập hưởng các quyền và thực hiện các nghĩa vụ của công ty bị sáp nhập.

Page 29: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

e. Chuyển đổi doanh nghiệp. (Điều 154) Các hình thức chuyển đổi: Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty CP

và ngươc lại. Chuyển đổi công ty TNHH một thành viên

thành công ty TNHH hai thanh viên trở lên. Chuyển đổi công ty TNHH hai thanh viên

hoặc công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên.

Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH.

Page 30: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

1.8.2. giải thể doanh nghiệp. (Đ 157)A. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp: a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty

mà không có quyết định gia hạn; b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh

nghiệp tư nhân; của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn sáu tháng liên tục;

d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. B. Điều kiện được giải thể: Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết

các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

Page 31: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

* Thủ tục giải thể. thủ tục hành chính tại các cơ quan quản lý

hành chính nhà nước.

Page 32: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

Hậu quả pháp lý của việc giải thể. Chấm dứt hoạt động- xóa tên cơ sở sản

xuất kinh doanh.

Page 33: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

II- PHÁP LUẬT VỀ MỘT SỐ CHỦ THỂ KINH DOANH.

2.1. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VÀ HỘ KINH DOANH.

2.1.1. Doanh nghiệp tư nhân:a. Khái niệm: “Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do

một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp”. (Đ 141 LDN).

Page 34: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

b. Đặc điểm: Loại hình: Đây là một doanh nghiệp.(có

các dấu hiệu của 1 DN theo K1, Đ 4) Chủ sở hữu: DNTN do một cá nhân bỏ vốn

thành lập và làm chủ. Chế độ trách nhiệm: DNTN có chế độ

trách nhiệm vô hạn. Tư cách pháp lý: DNTN không có tư cách

pháp nhân. Khả năng huy động vốn: DNTN không

được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Page 35: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

c. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu doanh nghiệp. Quyền quản lý và điều hành doanh nghiệp

(đ 143): Có toàn quyền quyết định cơ cấu tổ chức quản lý DN, thuê người quản lý.

Có toàn quyền và nghĩa vụ đối với tài chính của DN (đ 142).

Quyền cho thuê DN (đ 144).

Quyền bán doanh nghiệp (đ 145).

Page 36: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

2.1.2. Hộ kinh doanh.a. Khái niệm: ”Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân

Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”.(đ 49 NĐ 43/2010/NĐ-CP ngày 15/1/2010.

Page 37: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

b. Đặc điểm: Loại hình: Là chủ thể kinh doanh không được coi là

doanh nghiệp. (không có con dấu). Chủ sở hữu: Là một cá nhân công dân VN, một

nhóm người hoặc một hộ gia đình. Hộ kinh doanh do cá nhân làm chủ Hộ kinh doanh dó nhóm người làm chủ. Hộ kinh doanh do hộ gia đình làm chủ. Chế độ trách nhiệm: chế độ trách nhiệm vô hạn. Tư cách pháp lý: không có tư cách pháp nhân. Quy mô kinh doanh: có quy mô kinh doanh nhỏ

(sử dụng dưới 10 lao động).

Page 38: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

c. Đăng ký kinh doanh: Quyền đăng ký kinh doanh: cá nhân, hộ gia

đình và nhóm người đều có quyền đăng ký kinh doanh.

Đối với cá nhân:- Là công dân VN.- Đủ 18 tuổi trở lên.- Có năng lực PL và năng lức hành vi dân sự

đầy đủ. Đối với hộ gia đình: PL không quy định. Mỗi cá nhân, hộ gia đình chỉ được đăng ký

một hô kinh doanh trên toàn quốc.

Page 39: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

* Cơ quan và hồ sơ ĐKKD: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc UBND cấp

huyện.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh.- Giấy đề nghị ĐKKD.- Bản sao giấy CMND của cá nhân hoặc người

đại diện hộ gia đình.- Chứng chỉ hành nghề (nếu…)- Văn bản xác định vốn pháp định (nếu …)

Page 40: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

2.2. Công ty TNHH.2.2.1. Đặc điểm chung của công ty TNHH. Công ty TNHH chỉ là một loại hình công ty, một mô

hình tổ chức kinh doanh trong nền kinh tế. Công ty TNHH là thực thể pháp lý hư cấu nhưng

độc lập và tách bạch hoàn toàn với các chủ thể đã đưa tài sản tạo lập nên tài sản của công ty.

Thành viên thường bị giới hạn tối đa và giữa họ thường có mối quan hệ nhân nhân thân

Bản chất của công ty mang tính đóng chứ không mở như công ty cổ phần thể hiện qua việc huy động vốn.

Khả năng thay đổi thành viên hạn chế hơn công ty CP.

Page 41: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

2.2.2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên.a. Khái niệm: Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh

nghiệp, trong đó: Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng

thành viên không vượt quá năm mươi; Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và

nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;

Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.

Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Không được quyền phát hành cổ phần. (Đ 38 LDN)

Page 42: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

b. Đặc điểm: Là một tổ chức kinh tế độc lập có tư cách

pháp nhân. Thành viên của công ty có thể là cá nhân

hoặc tổ chức, tối thiểu là 2 và tối đa không quá 50.

Công ty chịu trách nhiệm vể các nghĩa vụ phát sinh trong hoạt động kinh doanh bằng tài sản của nó.

Công ty không được phát hành cổ phần. Việc chuyển nhượng vốn của thành viên

công ty bị hạn chế.

Page 43: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

c. Vấn đề tài chính của công ty.1. Tăng giảm vốn điều lệ: (Đ 60 LDN)Tăng vốn điều lệ:

Tăng vốn góp của thành viên;

Điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty;

Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.

Page 44: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

* Giảm vốn điều lệ: Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ

lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký kinh doanh; đồng thời vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;

Mua lại phần vốn góp của thành viên. Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương ứng với giá

trị tài sản giảm xuống của công ty.*Lưu ý: nếu giảm trái qui định thì phải hoàn trả lại

cho công ty và cung liên đới chịu trách nhiệm (nếu có).

Page 45: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

2. Chuyển nhượng vốn góp: Thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên có

quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây:

Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện;

Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.

Page 46: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

Kiểm tra Phân tích các trường hợp chuyển đổi

doanh nghiệp theo Pháp luật doanh nghiệp hiện hành?

Page 47: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

3. Phân chia lợi nhuận. Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các

thành viên khi công ty kinh doanh có lãi,

Đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;

Bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.

Page 48: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

4. Thành viên công ty. Cá nhân, tổ chức (không phân biệt quốc

tịch). Xác lập tư cách thành viên: Là sáng lập viên của công ty. Mua lại vốn góp của thành viên công ty. Góp vốn khi công ty tăng thêm vốn. Được thừa kế. Được tăng cho từ thành viên công ty. Nhận phần vốn góp được thành viên công ty

thanh toán nợ.

Page 49: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

* Chấm dứt tư cách thành viên: Thành viên là cá nhân chết, hoặc bị tuyên

bố đã chết. Thành viên là tổ chức bị giải thể hay phá

sản. Khi chuyển nhượng, tặng, cho hết phần vốn

góp. Khi công ty bị chấm dứt tồn tại. Những trường hợp khác theo qui định tại

Điều lệ công ty.

Page 50: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

5. Quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty. (xem cụ thể tại Đ 41 và 42) Quyền của thành viên: Nhóm quyền về tài sản: được chia lợi nhuận,

được định đoạt phần vốn góp; được chia tài sản khi công ty giải thể, phá sản; được ưu tiên góp vôn khi công ty tang vốn điều lệ.

Nhóm quyền về quản lý, kiểm soát công ty: Tham gia họp HĐTV, thảo luận biểu quyết…; quyền triệu tập họp (nếu sở hữu 25% vốn điều lệ); quyền kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép … sổ sách của công ty.

Quyền kiện giám đốc công ty và các quyền khác theo điều lệ công ty.

Page 51: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

* Nghĩa vụ của thành viên: Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa

vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty;

Không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty. Tuân thủ Điều lệ công ty. Chấp hành quyết định của Hội đồng thành

viên. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định

của pháp luật và điều lệ của công ty.

Page 52: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

6. Cơ cấu, tổ chức quản lý nội bộ công ty.• Cơ cấu tổ chức công ty TNHH 2 thành

viên trở lên gồm:

- Hội đồng thành viên.- Chủ tịch hội đồng thành viên.- Giám đốc (hoặc tổng giám đốc)- Ban kiểm soát (nếu có 11 thanh viên trở

lên).

Page 53: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

* Họp hội đồng thành viên: Thẩm quyền triệu tập cuộc họp:- Chủ tịch HĐTV- Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu 25%

(hoặc cao hơn theo điều lệ) vốn điều lệ. Điều kiện họp hợp lệ của HĐTV:- Lần đầu: có số TV đại diện ít nhất 75% vốn điều lệ

tham dự (hoặc cao hơn theo điều lệ).- Lần 2: có số TV đại diện ít nhất 50% vốn điều lệ

tham dự.- Lần 3: Không phụ thuộc vào số thành viên tham

dự.

Page 54: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

* Quyền hạn và nhiệm vụ: Hội đồng thành viên: (xem điều 47 Luật DN

2005).

Chủ tịch HĐTV: (xem điều 49 LDN).

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (xem điều 55 LDN).

Ban kiểm soát (xem điều 46 LDN).

Page 55: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

2.2.3. Công ty TNHH một thành viên.

a. Khái niệm: Công ty TNHH một thành viên là doanh

nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Công ty TNHH một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.

Page 56: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

b. Đặc điểm: Là một doanh nghiệp, một loại hình công ty

có tư cách pháp nhân.

Chỉ có một thành viên duy nhất (tổ chức hoặc cá nhân).

Chịu trách nhiệm hữu hạn.

Không được phát hành cổ phần.

Page 57: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

c. Chủ sở hữu công ty. Thành phần: cá nhân, tổ chức. Về quyền: (xem điều 64 Luật DN 2005). Về nghĩa vụ (xem điều 65 Luật DN 2005).

Page 58: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

d. Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH một thành viên là

tổ chức:• Mô hình 1: Chủ sở hữu công ty. Chủ tịch công ty. Kiểm soát viên. Giám đốc.• Mô hình 2: Chủ sở hữu công ty. Hội đồng thành viên. Chủ tịch HĐTV. Kiểm soát viên. Giám đốc.

Page 59: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

* Cơ cấu tổ chức công ty TNHH một thành viên là cá nhân. Chủ sở hữu đồng thời là chủ tịch công ty.

Giám đốc.

Page 60: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

2.3. Công ty cổ phần.2.3.1. Khái niệm: CTCP là một doanh nghiệp có tư cách pháp

nhân, có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, được phép phát hành các loại chứng khoán để huy động vốn; cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân có số lượng tối thiểu và không giới hạn về số lượng tối đa; cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn cổ phần đã góp.

Page 61: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

2.3.2. Đặc điểm: Vốn điều lệ của công ty CP được chia thành nhiều

phần bằng nhau gọi là CP. Số lương cổ đông ít nhất là 3 và không giới hạn tối

đa. Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các

nghĩa vụ khác của công ty trong phạm vi vốn cổ phần đã góp vào công ty.

Cổ phần được tự do chuyển nhượng (trừ CP ưu đãi biểu quyết và cổ phần phổ thông sáng lập bị hạn chế chuyển nhượng ra ngoài trong 3 năm đầu)

CTCP được phát hành tất cả các loại chứng khoán để huy động vốn.

Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKKD.

Page 62: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

2.3.3. Các loại CP:- Cổ phần phổ thông: là loại CP cơ bản có ở mọi

công ty cổ phần. Người sỡ hữu chúng gọi là cổ đông phổ thông và có đầy đủ quyền thành viên, nhưng không được ưu đãi nào.

- Cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau:

+ cổ phần ưu đãi biểu quyết;+ cổ phần ưu đãi cổ tức; + cổ phần ưu đãi hoàn lại;+ cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định.

Page 63: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

* Các Cổ phần ưu đãi: CP ưu đãi biểu quyết là CP có số phiếu biểu quyết

nhiều hơn so với CP phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một CP ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định.

CP ưu đãi cổ tức là CP được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của CP phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty và ghi trên cổ phiếu của CP ưu đãi cổ tức.

CP ưu đãi hoàn lại là CP được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của CP ưu đãi hoàn lại.

Lưu ý: Cổ đông sở hữu CP ưu đãi cổ tức và ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào HĐQT và Ban kiểm soát.

Page 64: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

2.3.4. Xác lập và chấm dứt tư cách cổ đông.

a. Xác lập:- Mua CP khi công ty được thành lập.- Mua CP từ cổ đông của công ty.- Mua CP của công ty chào bán trong phạm

vi cổ phần được quyền chào bán.- Mua CP mới do công ty phat hành.- Được thừa kế.

Page 65: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

b. Chấm dứt tư cách cổ đông. Cổ đông chuyển nhượng hết cổ phần.

Công ty hoàn lại cổ phần ưu đãi hoàn lại.

Công ty mua lại hết cổ phần của một cổ đông.

Page 66: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

2.3.4. Các vấn đề tài chính của CTCP. Huy động vốn cổ phần:- Chào bán CP được quyền chào bán.- Phát hành CP mới. Giảm vốn:- Công ty giảm số lượng CP.- Công ty giảm mệnh giá cổ phần.- Định giá lại tài sản giảm. Các biện pháp huy động vốn khác:- Phát hành các loại chứng khoán- Ví dụ: thường sử dụng là phát hành trái phiếu.

Page 67: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

2.3.5. Điều kiện chia cổ tức cổ đông PT và cổ đông ưu đãi BQ: Công ty phải có lợi nhuận ròng vào thời

điểm chia cổ tức. Đã hoàn thành các nghĩa vụ thuế, tài chính

khác đối với nhà nước; trích lập các quỹ theo quy định.

Sau khi trả cổ tức phải đảm bảo thanh toán đủ các nghĩa vụ tài sản khác.

Page 68: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

2.3.6. Tổ chức quản lý CTCP:a. Đại hội đồng cổ đông:- Chức năng: là cơ quan quyết định (cơ quan

quyền lực) cao nhất của công ty.- Thành phần: gồm tất cả các cổ đông có quyền

biểu quyết (PT & ƯĐBQ).- Thẩm quyền: Quyết định loại CP và số CP được quyền chào bán. Thông qua định hướng phát triển và tổ chức, tổ

chức lại công ty. Thông qua báo cáo tài chính của công ty. Quyết định về mức cổ tức hàng năm của từng loại

CP. Quyết định bán hoặc đầu tư tài sản có giá trị bằng

hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính năm gần nhất.

Page 69: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

b. Hội đồng quản trị: Chức năng: là cơ quan quản lý công ty.

Thành phần: có từ 3 đến 11 thành viên, nhiệm kỳ 5 năm.

Thẩm quyền: Có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định các vấn đề trừ những vấn đề thuộc ĐHĐCĐ và GĐ.

Page 70: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

c. Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc). Chức năng: điều hành công việc hàng

ngày của công ty. Đại diện theo PL của công ty nếu điều lệ công ty không quy định chủ tịch HĐQT là người đại diện theo PL.

Điều kiện, tiêu chuẩn: không được đồng thời làm giám đốc của doanh nghiệp khác.

d. Ban kiểm soát.- Chức năng: giám sát công việc quản lý và

điều hành của HĐQT và giám đốc công ty.

Page 71: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

2.3.7. Điều kiện và thể thức họp ĐHĐCĐ: Lần 1: ít nhất 65% tổng số cổ phần có quyền biểu

quyết Lần 2: ít nhất 51% trong thời hạn 30 ngày sau

ngày dự định họp lần 1. Lần 3: không phụ thuộc số CĐ dự họp trong thời

hạn 20 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai.(Lưu ý: Tỷ lệ cụ thể do ĐL công ty quy định) Quyết định của ĐHĐCĐ được thông qua tại cuộc

họp khi có cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp chấp thuận và ít nhất 75 % đối với những vấ đề quan trọng.

Page 72: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

2.4. Công ty Hợp danh.a. Khái niệm: Công ty Hợp danh là doanh nghiệp, trong đó có

ít nhất hai thành viên hợp danh; ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn;

Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Page 73: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

b. Đặc điểm: Thành viên HD phải là cá nhân, có ít nhất 2 thành viên,

có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp, liên đới chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình về các khoản nợ, nghĩa vụ của công ty. (Trách nhiệm vô hạn)

Thành viên GV là tổ chức hay cá nhân chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. (Trách nhiệm hữu hạn).

Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy CNĐKKD

Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Thành viên HD có quyền rút vốn khỏi công ty nếu được

HĐTV chấp thuận. Thành viên GV được chuyển nhượng vốn nếu điều lệ

công ty không quy định khác.

Page 74: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

c. Cơ cấu tổ chức: Hội đồng thành viên. Giám đốc. Thành viên HD: là thành viên của Hội đồng thành

viên, có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành, quản lý và kiểm soát hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.

Thành viên góp vốn: Tham gia họp, thảo thuận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; Được chia lợi nhuận hằng năm. Được cung cấp báo cáo tài chính hằng năm của công ty…

Page 75: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

d. Hạn chế đối với quyền của thành viên hợp danh. Không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc

thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

Không được quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty đó để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

Không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.

Page 76: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

2.5. Hợp tác xã:a. Khái niệm: “HTX là một tổ chức kinh tế do các cá nhân,

hộ gia đình, pháp nhận (gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn góp sức thành lập theo qui định của Luật HTX”.

b. Đặc điểm:- Là một tổ chức kinh tế mang tính hợp tác,

tính tương trợ và tính xã hội.- Sở hữu trong HTX là sở hữu tập thể.- Là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân.

Page 77: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

c. Tổ chức quản lý HTX: Đại hội xã viên: bao gồm toàn bộ xã viên.

Ban quản trị và chủ nhiệm HTX.

Ban kiểm soát.

Page 78: Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ  CHỦ THỂ KINH DOANH

Kiểm tra

Ông A 80 tuổi bị mù 2 mắt bẩm sinh và anh B 20 tuổi bị tàn tật (cụt 2 tay, 2 chân) cùng muốn góp vốn thành lập công ty TNHH. Anh (chị) phân tích giúp A, B về điều kiện thành lập doanh nghiệp và hồ sơ thành lập doanh nghiệp?