Upload
edan
View
63
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
BÀI 4 THIẾT KẾ DỊCH VỤ - GIAO DIỆN VỚI TIẾP THỊ. ThS. Nguyễn Kim Anh ThS.Nguyễn văn Long ThS. Huỳnh Gia Xuyên. 1. Quan hệ với tiếp thị. 1. Quan hệ với tiếp thị. 1. 3. 2. 4. Những gì tiếp thị đề nghị. Những gì được sản xuất. Những gì ban giám đốc phê chuẩn. Những gì khách hàng muốn. - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
1
BÀI 4
THIẾT KẾ DỊCH VỤ - GIAO DIỆN VỚI TIẾP THỊ
ThS. Nguyễn Kim AnhThS.Nguyễn văn LongThS. Huỳnh Gia Xuyên
2
1. Quan hệ với tiếp thị
3
1. Quan hệ với tiếp thị
1
Những gì tiếp thị đề nghị
2
Những gì ban giám đốc phê chuẩn
4
Những gì khách hàng muốn
3
Những gì được sản
xuất
4
2. Chất lượng dịch vụ
1. Phương cách siêu việt
2. Phương cách dựa trên
sản xuất
3. Phương cách dựa theo người sử dụng
4. Phương cách dựa trên
sản phẩm
5. Phương cách dựa trên
giá trị
Năm phương cách
Garvin (1984) xác định năm phương cách để hiểu ý niệm về chất lượng.
5
3. Parasuraman, Berry và Zeithaml
Mười tầm hướng nguyên thủy về chất lượng dịch vụ
1.Những đặc tính cụ thể2.Sự đáng tin vào dịch vụ3.Tính nhậm nhạy4.Truyền thông5.Sự tin cậy vào nhà cung cấp
Mười tầm hướng nguyên thủy về chất lượng dịch vụ
6.An toàn7.Năng lực8.Sự lịch lãm9.Hiểu biết10.Tiếp cận
6
3. Parasuraman, Berry và Zeithaml
Hình 6.3. Mô hình chất lượng dịch vụ
Các nhu cầu cá nhân
Kinh nghiệm quá khứ
Dịch vụ như đã nhận thức
Dịch vụ trông đợi
Quy cách chất lượng dịch vụ
Tạo giao dịch vụ
Những tầm hướng của chất lượng dịch vụĐặc tính cụ thểTin cậy vào dịch vụNhậm nhạyNăng lựcLịch lãmTin cậy vào doanh nghiệpAn toàn tiếp cậnTruyền thôngHiểu khách hàng
Cách nhận thức của ban điều hành đối với những kỳ vọng của khả năng
Truyền thông bên ngoài đối với khách hàng
---------------------------------------------------------------------
Khách hàngKhách hàngtruyền khẩu
Nhà cung cấp
Cách biệt 1
Cách biệt 5
Cách biệt 2
Cách biệt 3
Cách biệt 4
7
3. Parasuraman, Berry và Zeithaml
Các địa điểm cụ
thể
Sự tin cậy ở sản phẩm
Sự nhanh nhạy
Sự đoan chắc
Sự cảm thông
SERVQUAL(Service Quality)
8
4. Kỳ vọng, thỏa mãn và chất lượng dịch vụ
P1. KH ước muốn gì và họ có thể chấp nhận những gì.P2. Một vùng châm chước tách rời DV mong muốn và DV thỏa đáng.P3. Vùng châm chước biến đổi theo KH.P4. Vùng châm chước co và giãn trong cùng một nhóm KH.P5. Mức độ DV mong muốn ít bị biến đổi hơn mức độ DV thỏa đáng.P6. Những yếu tố tăng cường DV lâu dài nâng cao mức độ DV mong muốn.P7. Có tương quan dương giữa mức độ nhu cầu cá nhân và mức độ DV mong muốn.P8. Các yếu tố tăng cường DV chuyển tiếp làm mức độ DV thỏa đáng tăng lên và vùng châm chước thu hẹp lại.P9. Khi KH nhận định là có những DV thay thế sẽ nâng cao mức độ DV thỏa đáng.
Bản chất và những yếu tố cấu thành kỳ vọng của KH về dịch vụ
9
4. Kỳ vọng, thỏa mãn và chất lượng dịch vụ
P10. Mức độ KH nhận thức vai trò DV càng cao thì vùng châm chước càng nới rộng.P11. Những yếu tố tình huống tạm thời kéo mức độ DV thỏa đáng xuống và nới rộng vùng châm chước.P12. KH thực hiện hai loại đánh giá chất lượng DV: nhận ra đặc tính cao của DV (xuất phát từ so sánh DV mong muốn và DV được cảm nhận) và cảm nhận sự thỏa đáng của DV (xuất phát từ so sánh DV thỏa đáng và DV được cảm nhận).P13. Mức độ DV được tiên đoán càng cao thì mức độ DV thỏa đáng càng cao và vùng châm chước càng thu hẹp.P14. Mức độ hứa hẹn “giấy trắng mực đen” cho DV càng cao thì các mức độ của DV mong muốn và DV được tiên đoán cũng cao theo.P15. Những hứa hẹn ngầm cho DV sẽ nâng cao các mức độ DV mong muốn và DV được tiên đoán.P16. Thông tin truyền khẩu thuận lợi sẽ nâng cao các mức độ DV mong muốn và DV được tiên đoán.P17. Có tương quan dương giữa các mức độ của kinh nghiệm trong quá khứ với những mức độ DV mong muốn và mức độ DV tiên đoán.
Bản chất và những yếu tố cấu thành kỳ vọng của KH về dịch vụ
10
4. Kỳ vọng, thỏa mãn và chất lượng dịch vụ
Các thành phần của sự đánh giá tổng quát:
Chất lượng dịch vụ n
Chất lượng dịch vụ 1
Chất lượng sản phẩm 1
Chất lượng sản phẩm n
Giá cả 1
Giá cả n
Hài lòng về vụ mua 1
Hài lòng về vụ mua thứ n
Những cảm nhận tổng quát về doanh nghiệp
• Sự hài lòng• Chất lượng dịch vụ• Chất lượng sản phẩm• Giá cả
Mua lần 1
Mua lần n
11
5. Vùng châm chước
Trên mức thỏa đáng
Thỏa đáng
Không chấp nhận được
Bất mãn
Hài lòng
Khoái chíThực hiện trên
mức vừa đủ
Thực hiện vừa mức đáp ứng
Thực hiện dưới mức đáp ứng
Quy trình dịch vụ Tình trạng thành quả
Kỳ vọng trước thực hiện
Hình 6.7. Các vùng châm chước
12
Hình 6.11. Mô hình nhiều cấp về sự đánh giá của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ và giá trị
Đặc tính của tổ chức
Các nhu cầu cá nhân kinh nghiệm qua truyền khẩu
Đặc tính cơ khí
Đặc tính dịch vụ/tầm hướng dịch vụ
Những cảm nhận về mức độ thực hiện các
thành phầnKỳ vọng
Bất mãn
Khách hàng hài lòng
Chất lượng dịch vụ
Giá trị dịch vụ
Hành vi
Hy sinh Ý địnhCác đặc tính khách hàng
13
6. Giá trị của dịch vụ
GIÁ TRỊ = vo (CHẤT
LƯỢNG, HY SINH, ĐẶC
ĐIỂM)
CHẤT LƯỢNG thể hiện mức thực hiện dịch vụ, sự kỳ vọng và chê bai.
ĐẶC ĐIỂM là vecteur của những đặc tính của khách hàng.
HY SINH là vecteur của những biến số mô tả các chi phí về tiền bạc và chi phí ngoài tiền bạc liên quan tới việc khách hàng sử dụng dịch vụ đó.
CHẤT LƯỢNG
ĐẶC ĐIỂM HY SINH
14
7. Kịch bản
Việc sử dụng từ ngữ “kịch bản” để xác định những cách biệt giữa những gì khách hàng kỳ vọng nơi một dịch vụ, và cách
nhìn của người cung cấp dịch vụ đối với vụ việc, được xem là một cách để vượt qua một số vấn đề.
Việc sử dụng từ ngữ “kịch bản” để xác định những cách biệt giữa những gì khách hàng kỳ vọng nơi một dịch vụ, và cách
nhìn của người cung cấp dịch vụ đối với vụ việc, được xem là một cách để vượt qua một số vấn đề.
Ý tưởng căn bản là, dựa trên kinh nghiệm quá khứ, người ta có sẵn “kịch bản” mô tả các bộ phận cấu thành của những vụ việc
thuộc một nội dung nào đó.
Ý tưởng căn bản là, dựa trên kinh nghiệm quá khứ, người ta có sẵn “kịch bản” mô tả các bộ phận cấu thành của những vụ việc
thuộc một nội dung nào đó.
15
Bài tình huống
Quan sát và xem qui trình mua hàng trong siêu thị.