44
1- TSCĐ có giá trị ban đầu 600 triệu đồng, giá trị thanh lý 10% so với giá trị ban đầu và thời thì mức khấu hao ở năm thứ 3 theo phương pháp tổng cộng thứ tự các năm (SYD) là: a. 102,86 b. 120,5 c. 112,25 d. 105,22 $102.86 2 TSCĐ có giá trị ban đầu 600 triệu đồng, giá trị thanh lý 10% so với giá trị ban đầu và thời thi mức khấu hao ở năm thứ 3 theo phương pháp khấu hao đều là: a. 75 b. 90 c. 105 d. 120 $90.00 3- a. 64,38 b. 74,38 c. 84,38 d. 94,38 $84.38 4- Tài sản có giá trị ban đầu là 132, sau một năm giá trị của nó là 145, lợi tức được chia tron bằng 10% giá trị ban đầu. Vậy tỷ suất sinh lời của tài sản này là: a. 19,84% 19.85% b. 23,84% c. 24,84% d. 22,84% 5- Lãi suất 10 năm một khoản vay với lãi suất một năm 8% và một năm ghép lãi bốn lần là: a. 220,8% b. 250% c. 145,8% d. 120,8% 120.8% 6- Lãi suất 20 năm của một khoản vay với lãi suất một năm 12%, ghép lãi vào cuối mỗi tháng là: a. 720,80% b. 950% c. 945,08% d. 989,26% 989.26% 7- Lãi suất của khoản vay 800 triệu đồng trong thời hạn 4 năm với lịch trình trả nợ như sau: l năm- 350 trđ, lần thứ hai sau 3 năm – 350trđ và lần cuối cùng ở cuối năm 4 – 380 trđ là: a. 14,02% Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 b. 11% 800 0 -350 -350 -380 c. 10,54% d. 8,5% 11% 8- Lãi suất của khoản vay 600 trđ, trong ba năm với lịch trình trả nợ đều vào cuối mỗi năm bằng a. 8% Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 b. 10% 600 -250 -250 -250 c. 12% d. 14% 12% đầu, hệ số khấu hao nhanh 1,5 và thời hạn khấu hao 6 năm, thi mức khấu hao ở năm thứ 3 theo phương pháp khấu hao giảm dần (DDB) là:

Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Bài giải 100 câu hỏi trong đề thi quản trị dự án

Citation preview

Page 1: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

1- TSCĐ có giá trị ban đầu 600 triệu đồng, giá trị thanh lý 10% so với giá trị ban đầu và thời hạn khấu hao 6 năm,

thì mức khấu hao ở năm thứ 3 theo phương pháp tổng cộng thứ tự các năm (SYD) là: a. 102,86b. 120,5c. 112,25d. 105,22

$102.86 2 TSCĐ có giá trị ban đầu 600 triệu đồng, giá trị thanh lý 10% so với giá trị ban đầu và thời hạn khấu hao 6 năm,

thi mức khấu hao ở năm thứ 3 theo phương pháp khấu hao đều là: a. 75b. 90c. 105d. 120

$90.00

3-a. 64,38b. 74,38c. 84,38d. 94,38

$84.38 4- Tài sản có giá trị ban đầu là 132, sau một năm giá trị của nó là 145, lợi tức được chia trong khoảng thời gian đó

bằng 10% giá trị ban đầu. Vậy tỷ suất sinh lời của tài sản này là: a. 19,84% 19.85%b. 23,84%c. 24,84%d. 22,84%

5- Lãi suất 10 năm một khoản vay với lãi suất một năm 8% và một năm ghép lãi bốn lần là: a. 220,8%b. 250%c. 145,8%d. 120,8%

120.8%6- Lãi suất 20 năm của một khoản vay với lãi suất một năm 12%, ghép lãi vào cuối mỗi tháng là: a. 720,80%b. 950%c. 945,08%d. 989,26%

989.26%7- Lãi suất của khoản vay 800 triệu đồng trong thời hạn 4 năm với lịch trình trả nợ như sau: lần thứ nhất sau 2

năm- 350 trđ, lần thứ hai sau 3 năm – 350trđ và lần cuối cùng ở cuối năm 4 – 380 trđ là:a. 14,02% Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4b. 11% 800 0 -350 -350 -380c. 10,54%d. 8,5%

11%8- Lãi suất của khoản vay 600 trđ, trong ba năm với lịch trình trả nợ đều vào cuối mỗi năm bằng 250 trđ là: a. 8% Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3b. 10% 600 -250 -250 -250c. 12%d. 14%

12%

TSCĐ có giá trị ban đầu 600 triệu đồng, giá trị thanh lý 10% so với giá trị ban đầu, hệ số khấu hao nhanh 1,5 và thời hạn khấu hao 6 năm, thi mức khấu hao ở năm thứ 3 theo phương pháp khấu hao giảm dần (DDB) là:

Page 2: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

9- Khoản tiền trả đều vào cuối mỗi năm của khoản vay 600trđ trong thời hạn 4 năm với lãi suất mỗi năm 8%, ghép lãi cuối mỗi năm là

a. 160,15 trđb. 181,15 trđc. 201,15 trđd. 221,15 trđ

($181.15)10- Khoản tiền trả đều vào cuối mỗi năm của khoản vay 600trđ trong thời hạn 4 năm với lãi suất mỗi năm 8%, ghép

lãi mỗi năm 4 lần là a. 182.13 trđ Rn 8.24%b. 162,13 trđc. 202,13 trđd. 222.13 trđ

($182.13)11- Khoản tiền trả đều cứ hai năm một lần trả của khoản vay 600trđ trong thời hạn 8 năm, với lãi suất mỗi năm 8%,

ghép lãi cuối mỗi năm sẽ là: a. 217,17 trđ Rn 16.64%b. 237,17 trđc. 257,17 trđd. 277,17 trđ

($217.17)12- Khoản tiền trả đều cứ hai năm một lần trả của khoản vay 600trđ trong thời hạn 8 năm, với lãi suất mỗi năm 8%,

ghép lãi mỗi năm bốn lần, sẽ là: a. 222,44 trd Rn 17.17%b. 219,44 trdc. 225,44 trđd. 229,44 trđ

($219.44)13- Tiền lãi của khoản tiền gửi 400 trđ, sau 20 năm với lãi suất 8%/năm ghép lãi cuối mỗi năm làa. 1464,38 trđb. 1146,38 trđc. 1246,38 trđd. 1346,38 trđ

1464.3814- Tiền lãi của khoản tiền gửi 400 trđ, sau 20 năm với lãi suất 8%/năm, ghép lãi mỗi năm bốn lần sẽ là:a. 1550,1756 trđ Rn 8.24%b. 1355,1756 trđc. 1655,1756 trđd. 1456,1756 trđ

1550.1757

15-

a. 10%b. 8,21%c. 9,21%d. 10421%

1016- Chi phí cơ hội một năm của việc từ chối hưởng chiết khấu giảm giá, nếu công ty áp dụng chính sách bán hàng

cho các khách hàng của mình theo điều kiện thanh toán 2/10, net 60 là: a. 14,69%b. 16,69%c. 13,69%d. 18,69%

14.69%

Lãi suất danh nghĩa mà ngân hàng ghi trong hợp đồng vay là 9%/năm, nhưng ngân hàng yêu cầu chỉ cho phép rút khoản tiền trong hợp đồng chỉ bằng 90% và tiền lãi vẫn tính trên tổng mức trong hợp đồng vay này, thì lãi suất thực tế của một khoản vay sẽ là:

c=k∗360

(100−k )(N−d )

Page 3: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

17- Chi phí cơ hội một tháng của việc từ chối hưởng chiết khấu giảm giá của khách hàng mua theo hợp đồng thanh toán 2/10, net 90 là:

a. 0,55%b. 0,65%c. 1,27%d. 0,76%

0.765%18- Dự án có dòng ngân quỹ ròng như sau: NQR0= -2000 trđ; NQR1=400trđ; NQR2=800trđ; NQR3= 600Trđ;

NQR4= 1000 trđ, với chi phí cơ hội vốn là 12% thì Dự án có Giá trị hiện tại ròng (NPV) là:a. 57,4842 Trđ Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4b. 55,5445 Trđ -2000 400 800 600 1000c. 63,5467 Trđd. 72,5445 Trđ

$57.4842 19- Dự án có dòng ngân quỹ ròng như sau: NQR0= -2000 trđ; NQR1=400trđ; NQR2=800trđ; NQR3= 600Trđ;

NQR4= 1000 trđ, với chi phí cơ hội vốn là 12% thì Dự án có Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) là:a. 16,21% Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4b. 14,45% -2000 400 800 600 1000c. 14,21%d. 13,21%

13.21%20- Dự án có dòng ngân quỹ ròng như sau NQR0= -2000 trđ; NQR1=600trđ; NQR2=800trđ; NQR3= 600Trđ;

NQR4= 1000 trđ, với chi phí cơ hội vốn là 12% thì Dự án có chỉ số khả năng sinh lời là:a. Cứ một đồng đầu tư thì mang lại 1,628742 đồng thu n Năm 0 Năm 1 Năm 2 NNăm 4b. Cứ một đồng đầu tư thì mang lại 1,828742 đồng thu n -2000 600 800######c. Cứ một đồng đầu tư thì mang lại 1,528742 đồng thu n B= $2,236.06 d. Cứ một đồng đầu tư thì mang lại 1,1180278 đồng thu C= 2000 B/C ###

21-

a. 14,32 %b. 12,32% Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5c. 15,32% -2000 1000 800 600 1000###d. 13,32%

14.32%22- Dự án có dòng ngân quỹ ròng như sau NQR0= -2000 trđ; NQR1=600trđ; NQR2=800trđ; NQR3= 600Trđ;

NQR4= 1000 trđ, với chi phí cơ hội vốn là 12% thì Dự án có Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tck) là:a. 4,6275 Năm 0 1 2 3 4b. 2,6275 Năm NQR -2000 535.714 637.755 427.0681487 635.518c. 3,6285 Năm NQ tích lũ -2000 -1464.29 -826.531 -399.462464 236.056d. 3,2022 Năm 3<T<4

Tck 3.628623- Dự án có dòng ngân quỹ ròng như sau NQR0= -2000 trđ; NQR1=800trđ; NQR2=800trđ; NQR3= 600Trđ;

NQR4= 1000 trđ. Dự án có Thời gian hoàn vốn giản đơn (T) là:a. 2,666 năm 0 1 2 3 4b. 3,2 năm -2000 800 800 600 1000c. 2,5 năm -2000 -1200 -400 200 1200d. 4,666 năm T giản đơ 2.666666724- Dự án có dòng ngân quỹ ròng như sau NQR0= -2000 trđ; NQR1=800trđ; NQR2=800trđ; NQR3= 600Trđ;

và NQR6= 1000 trđ. Dự án có Thời gian hoàn vốn giản đơn (T) là:a. 4,666 năm 0 1 2 3 4######b. 2,666 năm -2000 800 800 600 ###c. 3,2 năm -2000 -1200 -400 200 200######d. 2,5 năm T giản đơ 2.6666667

Dự án có dòng ngân quỹ ròng như sau: NQR0= -2000 trđ; NQR1=1000trđ; NQR2=800trđ; NQR3= 600Trđ; NQR4= 1000 trđ, NQR5= -600 với chi phí cơ hội vốn của đầu tư ban đầu và tái đầu tư là 12% thì Dự án có Tỷ suất sinh lời nội bộ (tính bằng MIRR) là:

Page 4: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

25-

a. 4,33 năm 0 1 2 3 4######b. 5,33 năm -2000 800 800 600 0######c. 3,52 năm NQR -2000 714.286 637.755 427.0681487 0######d. 2,556 năm NQR tluy -2000 -1285.71 -647.959 -220.891035 -220.891######

Tck 5.4359997

26-

a. 102,168 Trđ 0 1 2 3 4 5###b. 92,168 Trđ -2000 600 800 600 0 0###c. 120,168 Trdd. 107,168 Trđ

107.16866

27-

a. 16% 0 1 2 3 4 5###b. 15% -2000 600 800 600 0 0###c. 13%d. 14%

14%

28-

a. 151,234 t 0.3 500 200 232.379b. 116,189 tb 0.4 200 1.1619c. 134,561 x 0.3 -100d. 181,223

29-

a. 2,202,324 T 0.3 500 240 237.487b. 2,502,425 TB 0.4 300c. 2,374,868 X 0.3 -100d. 2,452,356

30-

a. 245 trđ tốt 500 0.3 Giá trị trung bình N 210b. 210 trđ tb 300 0.4c. 233 trđ xấu -200 0.3d. 254 trđ

31-

a. Chi phí cơ hội vốn = 12,5% wi từ chủ 0.75 0.16 T###b. Chi phí cơ hội vốn = 15,50% wi từ nợ 0.25 rd 0.08

Dự án có dòng ngân quỹ ròng như sau NQR0= -2000 trđ; NQR1=800trđ; NQR2=800trđ; NQR3= 600Trđ; và NQR6= 1000 trđ. Với Chi phí cơ hội vốn (rq) = 12%, thì dự án có Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tck) là:

Dự án có dòng ngân quỹ ròng như sau NQR0= -2000 trđ; NQR1=600trđ; NQR2=800trđ; NQR3= 600Trđ và ngân quỹ ròng năm thứ sáu - NQR6= 1000 trđ, với chi phí cơ hội vốn là 12%, thì Dự án có Giá trị hiện tại ròng (NPV) là:

Dự án có dòng ngân quỹ ròng như sau NQR0= -2000 trđ; NQR1=600trđ; NQR2=800trđ; NQR3= 600Trđ và ngân quỹ ròng năm thứ sáu - NQR6= 1000 trđ, Dự án có tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án (IRR) là:

Dự án có Giá trị hiện tại ròng trong điều kiện bình thường là 200 trđ, người ta thấy rằng dự án có thể thay đổi khi điều kiện thực hiện dự án thay đổi với những thông tin sau: Điều kiện tốt = 500 triệu, Xấu= -100 trđ. Xác suất xảy ra ứng với các điều kiện Tốt, Trung bình và Xấu lần lượt là: 0,3; 0,4 và 0,3. Với các dữ liệu trên ta có thể tính được hệ số biến thiên của NPV là:

Dự án có Giá trị hiện tại ròng trong điều kiện bình thường là 300 trđ, người ta thấy rằng dự án có thể thay đổi khi điều kiện thực hiện dự án thay đổi với các thông tin sau: Điều kiện tốt = 500 triệu, Xấu= -100 trđ. Xác suất xảy ra ứng với các điều kiện Tốt, Trung bình và Xấu lần lượt là: 0,3; 0,4 và 0,3. Với các dữ liệu trên ta có thể tính được độ lệch chuẩn của NPV là:

Dự án có Giá trị hiện tại ròng trong điều kiện bình thường là 300 trđ, người ta thấy rằng dự án có thể thay đổi khi điều kiện thực hiện dự án thay đổi với các thông tin sau: Điều kiện tốt = 500 triệu, Xấu -200 trđ. Xác suất xảy ra ứng với các điều kiện Tốt, Trung bình và Xấu lần lượt là: 0,3; 0,4 và 0,3. Với các dữ liệu trên có thể tính được giá trị trung bình của NPV (E(NPV)) là :

Dự án đầu tư cần huy động vốn từ hai nguồn: Nợ dài hạn và vốn chủ với cơ cấu (Nợ/Vốn đầu tư) =1/4. Nguồn vốn huy động từ nợ với lãi suất 8%/ năm. Chi phí cơ hội của vốn chủ là 16%. Với thuế suất thuế thu nhập 25%, thì chi phí cơ hội vốn của dự án là:

Page 5: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

c. Chi phí cơ hội vốn = 14,5% K2 0.06d. Chi phí cơ hội vốn = 13,5% Rq 13.5%

32-

a. Chi phí cơ hội vốn = Wi từ chủ 0.75 0.2b. Chi phí cơ hội vốn = Wi từ nợ 0.25 0.8 Vốn đầu tư là tổng nguồn vốnc. Chi phí cơ hội vốn = k2 0.0666667 Chi phí cơ hội 13.667% (tổng nguồn vốn gồm 5 phần) d. Chi phí cơ hội vốn = k1 0.16

33-

a. 427,60 Trđ 0 1 2 3 4 KT############b. 347,60 Trđ Đầu tư 800 T######c. 350,67 Trđ TSCĐ mớ 640 KH############d. 230,67 Trđ TSCĐ cũ 160

Bán TSCĐ 120Vốn đầu t -520TN tăng thêm 400 400 400 400Bán TSCĐ cũ 120Khấu hao ròng $150.40 $92.80 $115.20 $57.60 EBT $369.60 $307.20 $284.80 $342.40 Thuế $92.40 $76.80 $71.20 $85.60 LN sau thuế $277.20 $230.40 $213.60 $256.80 Tiết kiệm thuế 0 0 0 0cộng Khấu hao $150.40 $92.80 $115.20 $57.60 Thanh lý TSCĐThuế TN bất thườngNQR $427.60 $323.20 $328.80 $314.40

34-

a. 538,40 trđ TSCĐ mớ 640 ############b. 650,51 trđ bán thiết 120 Khấu hao TSCĐ mới ############c. 423,51 trđ vốn lưu động=tsngawns hạn -nợ phải trart=160 Khấu hao TSCCD cũ ######d. 345,45 trđ Khấu hao tăng thêm ############

0 1 2 3 4Vốn đầu t -520Tiết kiệm tăng thêm 400 400 400 400Khấu hao ròng 150.4 92.8 115.2 57.6Bán TSCĐ cũ 120Thanh lý TSCĐ mới 0EBT 369.6 307.2 284.8 342.4Thuế 92.4 76.8 71.2 85.6EAT 277.2 230.4 213.6 256.8Cộng Khấu hao ròn 150.4 92.8 115.2 57.6

Dự án đầu tư cần huy động vốn từ hai nguồn: Nợ dài hạn và vốn chủ với cơ cấu Nợ/ Vốn đầu tư = 1/4. Nguồn vốn huy động từ nợ với lãi suất 8%/ năm. Phía chủ nợ ( Ngân hàng) yêu cầu có một tỷ lệ ký quỹ 10% nghĩa là chỉ huy động tối đa 90% ( 100%-10%), nhưng lãi suất vẫn tính trên lượng vốn trong hợp đồng vay. Chi phí cơ hội của vốn chủ là 16%. Với thuế suất thuế thu nhập 25%, thì chi phí cơ hội vốn của dự án là:

Dự án thay thế thiết bị có lượng vốn đầu tư thay thế 800 Triệu đồng, trong đó đầu tư TSCĐ mới bằng 80 % khấu hao theo phương pháp tổng cộng thứ tự các năm (SYD) với thời hạn khấu hao 4 năm, giá trị thanh lý bằng 10%. Thiết bị cũ có thể bán được với giá 120 trđ, giá trị còn lại là 160 triệu đồng, khấu hao đều trong 2 năm. Việc thay thế thiết bị mới sẽ mang lại mức tiết kiệm hàng năm 400 trđ ( không kể khấu hao). Với suất thuế thu nhập 25%, Ngân quỹ ròng năm 1 là:

Dự án thay thế thiết bị có lượng vốn đầu tư thay thế 800 Triệu đồng, trong đó đầu tư TSCĐ mới bằng 80 % khấu hao theo phương pháp tổng cộng thứ tự các năm (SYD) với thời hạn khấu hao 4 năm giá trị thanh lý bằng 10% và thu hồi năm cuối cũng bằng như vậy. Thiết bị cũ có thể bán được với giá 120 trđ, giá trị còn lại là 160 triệu đồng, khấu hao đều trong 2 năm. Việc thay thế thiết bị mới sẽ mang lại mức tiết kiệm hàng năm 400 trđ ( không kể khấu hao). Với suất thuế thu nhập 25%, Ngân quỹ ròng năm cuối – năm thứ 4 là:

Page 6: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

Thu hồi giá trị thanh lý 64NQR 427.6 323.2 328.8 538.40

35-

a. 662,00 trđ vốn đầu tư 800 ############b. 624,51 trđ TSCĐ 640 Khấu hao mới ############c. 724,51 trđ bán tscđ c 120 Khấu hao cũ ######d. 545,45 trđ Vốn đầu t -600 Khấu hao ròng ############

0 1 2 3 4Vốn đâu f -600Tiết kiệm tăng thêm 400 400 400 400khấu hao ròng 112 64 96 48Bán tscđ 120EBT 408 336 304 352thuế 102 84 76 88EAT 306 252 228 264thu hồi vốn 160thu hồi TSCĐ 200thuế bất thường 10cộng khấu hao 112 64 96 48NQR 418 316 324 662

36- Ngân quỹ thu vào và chi ra trong 3 tháng đầu năm dự kiến như sau: Chỉ Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tổng 400 500 600Tổng 1200 800 700

a. 1100 Trđ Thu 400 500 600b. 1345,5 Trđ Chi 1200 800 700c. 1220 Trđ T-C -800 -300 -100d. 1450 Trđ Lượng TM 200 100 100

NQ chưa t -600 -200 0NQ tài trợ 700 300 100Tm cuối k 100 100 100

37- Ngân quỹ thu vào và chi ra trong 3 tháng đầu năm dự kiến như sau: Chỉ Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tổng400 500 600Tổng1201,56 800,85 700,67

a. 1110 Trđ Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 b. 1340 Trđ Tổng thu 400 500 600c. 1220 Trđ Tổng chi 1201.56 800.85 700.67d. 1450 Trđ T-C -801.56 -300.85 -100.67

Tm đầu kì 200Lượng TM 200 108.44 107.59

Dự án thay thế thiết bị có lượng vốn đầu tư thay thế 800 Triệu đồng, trong đó đầu tư TSCĐ mới bằng 80 % khấu hao theo phương pháp tổng cộng thứ tự các năm (SYD) với thời hạn khấu hao 4 năm giá trị thanh lý bằng 160 trđ và thu hồi TSCĐ năm cuối dự kiến 200 trđ. Thiết bị cũ có thể bán được với giá 120 trđ, giá trị còn lại là 160 triệu đồng, khấu hao đều trong 2 năm. Việc thay thế thiết bị mới sẽ mang lại mức tiết kiệm hàng năm 400 trđ ( không kể khấu hao). Với suất thuế thu nhập

Tiền mặt cuối năm chuyển sang 200 trđ, Công ty muốn duy trì mức tiền mặt tối thiểu là 100 triệu đồng. Việc vay vốn trong kỳ là một số bội số của 10. Với các thông tin trên thì tổng mức vốn cần bổ sung (từ vay) tối thiểu trong ba tháng là:

Tiền mặt cuối năm chuyển sang 200 trđ, Công ty muốn duy trì mức tiền mặt tối thiểu là 100 triệu đồng. Việc vay vốn trong kỳ là một số bội số của 10. Với các thông tin trên thì tổng mức vốn cần bổ sung (từ vay) tối thiểu trong ba tháng là:

Page 7: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

NQ chưa t -601.56 -192.41 6.92NQ tài trợ 710 300 100 1110TM cuối k 108.44 107.59 106.92

38- Với Giá vốn hàng bán chiếm 75%, doanh thu năm kế hoạch dự kiến tăng 20% so với năm trước, thì so với năm trước lợi nhuận gộp năm kế hoạch tăng :

a. 20% lợi nhuận gộp năm 25.00%b. 25% giá vốn hàng bán n 90.0%c. 5% lợi nhuận gộp năm 30.0%d. 40% lợi nhuận gộp năm 20%

39- Với Giá vốn hàng bán chiếm tăng 5% so với năm báo cáo, và giá vốn hàng bán chiếm 75% doanh thu, để có mức lợi nhuận gộp năm kế hoạch không đổi thì doanh thu cần tăng lên là :

a. 3,75% b. 5,37% 3.7500%c. 10,54%d. 7,75%

40-

a. 10,68trđ $9.68 b. 9,68trđc. 11,68trđd. 8,68 trd41- Trái phiếu vô thời hạn, có lợi tức hàng năm là 1,5 trđ. Với chi phí cơ hội vốn 10% của người năm giữ trái phiếu

trên thì trái phiếu này có giá trị hiện tại là:a. 15 trđb. 17,5 trđ 15c. 16,55trđd. 14,57 trd42- Cổ phần có cổ tức trả đều hàng năm là 2 triệu đồng. Với chi phí cơ hội là 12% của công ty, thì cổ phiếu có giá trị hiện tại là:a. 17,5 trđ $16.667 b. 16,55trđc. 14,57 trdd. 16,667 trđ

43-

a. 8,28Trđ ($8.28)b. 9,24 Trđc. 10,24Trdd. 7,24Trđ44- Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi là 15%, Mệnh giá của cổ phiếu là 10 triệu đồng. Vậy cổ tức chi trả hàng năm tối đa là:a. 2 triệu đồng 1.5b. 1,5 triệu đồng c. 1,75 triệu đồng d. 1,85 triệu đồng

45-

a. 25,5% số lượng mua vào tỷ lệ lợi t mệnh giá thời gian đáo hạn Đ###############

Trái phiếu có mệnh giá - 9 trđ, tỷ lệ lợi tức nhận được hàng năm là 12%; Thời gian đáo hạn của trái phiếu là 5 năm. Với chi phí cơ hội vốn của người nắm giữ trái phiếu là 10%, thì giá trị hiện tại của trái phiếu sẽ là:

Trái phiếu chi trả lợi tức sáu tháng một lần, với tỷ lệ lợi tức hàng năm là 10%, mệnh giá của trái phiếu là 10 triệu đồng, thời gian đáo hạn của trái phiếu là 5 năm, thì giá trị hiện tại của trái phiếu là bao nhiêu nếu chi cơ hội vốn của việc đầu tư trái phiếu là 15%. :

Nhà đầu tư nắm giữ hai loại trái phiếu A&B với mỗi loại 1000 đơn vị. Nếu trái phiếu A đầu tư ( mua vào) - 5 triệu đồng/01 trái phiếu, còn B tương tự là 6 triệu đồng và tỷ lệ lợi tức chi trả hàng năm của A= 10%, và B = 12%; Trái phiếu A có mệnh giá 10 triệu còn trái phiếu B =8 triệu đồng. Thời gian đáo hạn của hai trái phiếu này đều bằng nhau và bằng 5 năm. Tất cả thông tin trên có thể cho biết với danh mục đầu tư trên của nhà đầu tư sẽ mang lại tỷ suất sinh lời bình quân là:

V=IKd

Page 8: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

b. 22,5% A 1000 5 10% 10 5 ##################c. 18,5% B 1000 6 12% 8 5 ##################d. 20,56% #####################

46-a. 22,39% số lượng mua vào tỷ lệ lợi t mệnh giá thời gian đáo hạn đ#####################b. 20,39% A 500 5 10% 10 7 ########################c. 19,39% B 500 6 12% 8 7 ########################d. 25,39% ###########################

47-

a. Trái phiếu A có tỷ suất sinh lời cao hơn B Số lượng giá bán tỷ lệ lợi túc mệnh giá t đ#####################b. Trái phiếu B có tỷ suất sinh lời A 1000 5 10% 10##############################c. Cả hai trái phiếu có tỷ suất sinh B 1000 6 12% 8##############################d. Không có thông tin đầy đủ ######################## A>B

48-

a. Bán hết chứng khoán A và mua vào chứng khoán Bb. Bán hết chứng khoán B và mua vào chứng khoán Ac. Bán hết cả hai chứng khoán A&B Số lượng Giấ bán Tỷ lệ lợi tức mệnh giá t CPB/ Cd. Mua vào cà hai chứng khoán A A 500 5 10% 10############ A và B đều lớn hơn 1 nên cùng mua

B 500 6 12% 8############

49-

a. Bán chứng khoán A và không bán B Số lượng Giấ bán Tỷ lệ lợi tức mệnh giá t CPB/ Cb. Bán chứng khoán B và không b A 1000 5 0.1 10############c. Bán cả hai chứng khoán A&B B 1000 6 0.12 8############ Không bánd. Không bán chứng khoán nào cả 50- Công ty có Tổng tài sản ngắn hạn 2000 trđ; Tồn kho bằng 10% Giá trị TSNH; nợ ngắn hạn bằng 800, Với các

thông tin trên thì Khả năng thanh toán nhanh bằng:a. 2b. 2,25 khả năng thanh toán nhanh=(TSNH-Tồn k 2.25c. 3,5d. 3,3551- Công ty có vòng quay Tài sản bằng 2, Lợi nhuận ròng biên bằng 8%, Thông số nợ là 0.4 Ta có thu nhập của

vốn chủ (ROE %) bằng a. 22,40%b. 6,40%c. 32%d. 28% ROE%=lợi nhuận ròng biên* vòng quay tài sản *(1+t ROE 22.40%52- Công ty A có vòng quay tồn kho = 10; Vòng quay khoản phải thu bằng 12, còn vòng quay khoản phải trả bằng 16,

Một năm lấy chẵn 360 ngày thì thời gian cần có tiền mặt ( Kỳ luân chuyển tiền mặt ) làa. 43,50 ngày 43.5

Nhà đầu tư nắm giữ hai loại trái phiếu A&B với mỗi loại 500 đơn vị. Nếu trái phiếu A đầu tư ( mua vào) - 5 triệu đồng/01 trái phiếu, còn B tương tự là 6 triệu đồng và tỷ lệ lợi tức chi trả hàng năm của A= 10%, và B = 12%; Trái phiếu A có mệnh giá 10 triệu còn trái phiếu B =8 triệu đồng. Thời gian đáo hạn của hai trái phiếu này đều bằng nhau và bằng 7 năm. Tất cả thông tin trên có thể cho biết với danh mục đầu tư trên của nhà đầu tư sẽ mang lại tỷ suất sinh lời bình quân là:

Nhà đầu tư nắm giữ hai loại trái phiếu A&B với mỗi loại 1000 đơn vị. Nếu trái phiếu A đầu tư ( mua vào) - 5 triệu đồng/01 trái phiếu, còn B tương tự là 6 triệu đồng và tỷ lệ lợi tức chi trả hàng năm của A= 10%, và B = 12%; Trái phiếu A có mệnh giá 10 triệu còn trái phiếu B =8 triệu đồng. Thời gian đáo hạn của hai trái phiếu này đều bằng nhau và bằng 7 năm. Với danh mục đầu tư trên của nhà đầu tư, ta thấy:

Nhà đầu tư nắm giữ hai loại trái phiếu A&B với mỗi loại 500 đơn vị. Nếu giá bán trái phiếu trên thị trường tập trung A - 5 triệu đồng/01 trái phiếu, còn B tương tự là 6 triệu đồng và tỷ lệ lợi tức chi trả hàng năm của A= 10%, và B = 12%; Trái phiếu A có mệnh giá 10 triệu còn trái phiếu B =8 triệu đồng. Thời gian đáo hạn của hai trái phiếu này đều bằng nhau và bằng 7 năm. Với chi phí cơ hội vốn là 15%, để tối đa hóa tỷ suất sinh lời thì nhà đầu nên:

Nhà đầu tư nắm giữ hai loại trái phiếu A&B với mỗi loại 1000 đơn vị. Nếu trái phiếu A đầu tư ( mua vào) - 5 triệu đồng/01 trái phiếu, còn B tương tự là 6 triệu đồng và tỷ lệ lợi tức chi trả hàng năm của A= 10%, và B = 12%; Trái phiếu A có mệnh giá 10 triệu còn trái phiếu B =8 triệu đồng. Thời gian đáo hạn của hai trái phiếu này đều bằng nhau và bằng 7 năm. Với chi phí cơ hội vốn là

Page 9: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

b. 22,5 ngày c. 66 ngày d. 88,5 ngày 53- Công ty có tính hình, cứ 125 đồng tài sản thì có 25 đồng nợ phải trả, khi đó ta có thông số nợ là:a. 0,25 0.25 thông số nợ=tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủb. 2 vốn chủ=tổng nguồn vốn-nợ ngắn hạnc. 1,25d. 2,25

54-a. 2,50% Năm đầu Năm saub. 12.50% vòng quay 2 3c. 20% thông số 0.25 0.25d. 10% lợi nhuận 0.08 6.00%

ROE 20.00% 22.50%ROE tăng lên 12.50%

55-a. 15,7% năm đầu năm saub. -25% Vong quay 2 3c. -10% thông số 0.25 0.25d. -12% lợi nhuân 0.08 0.04

ROE 20.00% 15.00%ROE tăng lên -25.00%

56-a. 13,50% Năm đầu Năm saub. 17.00% vòng quay 2 3c. 20,22% Thông số 0.25 0.3d. 10,54% Lợi nhuận 0.08 0.06

ROE 20.00% 23.40%17.00%

57-a. 2,50% Năm đầu Năm saub. 12.50% vòng quay 2.5 3.75c. 20% Thông số 0.55 0.55d. 10% Lợi nhuận 9% 6.75%

ROE 34.87% 39.23%12.50%

58-

a. 9 ngày Kỳ thu tiền bình quâKhoản phải thu* số ngày trong năm/Doanh số bán tín dụngb. 22,5ngày 9

Công ty có vòng quay tài sản 2, cứ một 125 đồng tài sản thì có 25 đồng được tài trợ từ nợ, lợi nhuận ròng biên là 8%. Nếu năm tới vòng quay tài sản tăng thêm 50% và lợi nhuận biên giảm 25%, các thông tin khác không đổi thì thu nhập trên vốn chủ (ROE) tăng lên :

Công ty có vòng quay tài sản 2, cứ một 125 đồng tài sản thì có 25 đồng được tài trợ từ nợ, lợi nhuận ròng biên là 8%. Nếu năm tới vòng quay tài sản tăng thêm 50% và lợi nhuận biên giảm 50%, các thông tin khác không đổi thì thu nhập trên vốn chủ (ROE) tăng lên :

Công ty có vòng quay tài sản 2, cứ một 125 đồng tài sản thì có 25 đồng được tài trợ từ nợ, lợi nhuận ròng biên là 8%. Nếu năm tới thông số nợ tăng thêm 20% vòng quay tài sản tăng 50% và lợi nhuận biên giảm 25%, thì thu nhập trên vốn chủ (ROE) tăng lên :

Công ty có vòng quay tài sản 2,5 cứ một 155 đồng tài sản thì có 55 đồng được tài trợ từ nợ, lợi nhuận ròng biên là 9%. Nếu năm tới vòng quay tài sản tăng thêm 50% và lợi nhuận biên giảm 25%, các thông tin khác không đổi thì thu nhập trên vốn chủ (ROE) tăng lên :

Một năm tính chẵn 360 ngày. Một công ty có doanh số bán ra 20.000 trđ, trong đó doanh số bán tín dụng bằng 80%; Nếu khoản phải thu công ty trong năm tài khóa trung bình bằng 400 triệu thì kỳ thu tiền bình quân là:

Page 10: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

c. 32ngày d. 8 ngày

59-

a. 1200 trđ Doanh số bán tín d 16000 20000b. 2500 trđ Kỳ thu tiền bình quâ 9 KPT=Kỳ thu tiền bq*doanh số bán tín###c. 1560 trđ KPT*360/Doanh số bán tín dụngd. 1800 trđ 60- Một năm tính chẵn 360 ngày. Một công ty hiện có doanh số bán ra 20.000trđ, Giá vốn hàng bán chiếm 75% thì

Lợi nhuận gộp trung bình một ngày mà công ty tạo ra trung là:a. 13,9 trđ 13.8889b. 12,45trđc. 15,667trđd. 16,667trđ61- Nếu tiền trả lãi trong năm tài khóa là 100, số lần trả lãi là 11 lần, suất thuế thu nhập công ty 25%, thì lợi nhuận

sau thuế của công ty (EAT) là a. 750 trđ EBIT 1100b. 1200 trđ chi phí tiề 100c. 850 trđ EBT 1000d. 650 trđ EAT 750

62-a. 750 trđ EBIT 1100b. 731,25 trđ chi phí tiề 125c. 850,25 trđ EBT 975d. 650,25 trđ EAT 731.25

63-a. 40 trđ Vay 2000b. 120 trđ tiền lãi 160c. 144,5 trđ tiết kiệm 40 (khoản này nếu tính thuế là 40 triệu tuy nhiên nó là lãi vay nên ko tính thuế)d. 125,5 trđ64- Công ty có vòng quay tài sản bằng 1.5, ROE%= 16% và lợi nhuận ròng biên bằng 8% , thì thông số nợ là: a. 33,33% ROE% Vòng quay tài sản *lợi nhuận ròng biên*(1+thông số nợ)b. 25% Thông số 33.33%c. 27,33%d. 30,45%

65-a. 2225 trđ Kỳ thu tiền bình quân=thời gian cần tiền mặt-chu kỳ chuyển hóa tồn kho+chu###b. 1560 trđ KPT=Kỳ thu tiền bq*doanh số bán tín dụn 1750c. 1675 trđd. 1750 trđ

66- Một năm lấy chẵn 360 ngày. Công ty A có vòng quay khoản phải thu = 12, còn vòng quay khoản phải trả bằng 15, và người ta tính ra thời gian cần có tiền mặt là 46 ngày thì vòng quay tồn kho phải bằng:

Một năm tính chẵn 360 ngày. Một công ty hiện có doanh số bán ra 20.000trđ, trong đó doanh số bán tín dụng bằng 80%, khoản phải thu công ty trong năm tài khóa trung bình bằng 400 triệu đồng. Nếu trong năm đến công ty nới lỏng thời hạn bán tín dụng và tăng lên 5lần so với hiện nay, điều này làm tăng doanh số bán tín dụng lên 25%, thì khoản phải thu sẽ là:

Nếu tiền trả lãi trong năm gốc là 100, số lần trả lãi là 11 lần, suất thuế thu nhập công ty 25%. Trong năm tới công ty dự kiến tăng nợ để trả cho các dự án đang triển khai và điều này làm tăng chi phí trả lãi vay lên 25% nhưng việc tăng nguồn vốn không làm tăng thêm lợi nhuận hoạt động thì lợi nhuận sau thuế của công ty trong năm tới sẽ bao nhiêu (EAT) là

Công ty trong năm tới dự kiến tăng thêm nợ 2000 trđ với lãi suất 8%/ năm. Với thuế suất thuế thu nhập 25% và điều kiện kinh doanh thuận lợi, thì việc huy động thêm vốn từ nợ sẽ mang lại mức tiết kiệm về thuế thu nhập cho công ty là:

Một năm lấy chẵn 360 ngày. Công ty A có vòng quay tồn kho = 10, còn vòng quay khoản phải trả bằng 16, và thời gian cần có tiền mặt là 45 ngày. Với doanh số bán tín dụng = 20000trđ, thì Khoản phải thu trong kỳ bình quân là:

Page 11: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

a. 6 vòng chu kỳ chuyển hóa tồn kho=thời gian cần tiền mặt-kỳ thu tiền bình ###b. 7 vòng vòng quay 9c. 8 vòng d. 9 vòng

Page 12: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

A và B đều lớn hơn 1 nên cùng mua

Page 13: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

67- Dự án có định phí loại 1 (F) - 400 triệu đồng, biến phí tính cho một đơn vị sản phẩm là 100.000 đồng; Với giá bán 120.000 đồng, thì sản lượng hòa vốn là:

a. 20.000 sp b. 25.000 sp 20000c. 18.500 spd. 23.220 sp68- Công ty trong năm tới dự kiến tăng thêm nợ 2000 trđ với lãi suất 8%/ năm. Với thuế suất thuế thu nhập 25%

thêm vốn từ nợ có thể làm công ty lỗ thêm là: a. và điều kiện kinh doanh bất lợi , thì việc huy động b. 120 trđ chi phí tiền lãi 160c. 144,5 trđ 40d. 125,5 trđ 12069- Dự án có định phí loại 1 (F) - 800 triệu đồng, biến phí tính cho một đơn vị sản phẩm là 100.000đồng; Với

giá bán 120.000 đồng, thì doanh thu hòa vốn là: a. 3.200 trđ b. 6.000 trd 4800c. 5.000 trdd. 4.800 trđ70- Dự án có định phí loại 1 (F) -400 triệu đồng, biến phí tính cho một đơn vị sản phẩm là 100.000đồng;

Với giá bán 120.000 đồng, thì ta tính được đòn bẩy hoạt động tại điểm sản lượng 25000 sp và phát biểu là:a. cứ 1% thay đổi sản lượng thì Thu nhập trước thuế và tiền lãi thay đổi 5% b. cứ 1% thay đổi sản lượng thì Thu nhập trước thuế và tiền lãi thay đổi 3%c. cứ 1% thay đổi sản lượng thì Thu nhập trước thuế và tiền lãi thay đổi 6,5%d. cứ 1% thay đổi sản lượng thì Thu nhập trước thuế và tiền lãi thay đổi 3,45% 5

71- Công ty A có tổng nguồn vốn dài hạn là 10000 trđ, nguồn tài trợ từ nợ dài hạn chiếm 50% với lãi suất 8%/

a. cứ 1% thay đổi Thu nhập trước thuế và tiền lãi (EBIT), thì thu nhập tính trên một cổ phiếu thường (EPS) là 5%b. cứ 1% thay đổi Thu nhập trước thuế và tiền lãi (EBIT), thì thu nhập tính trên một cổ phiếu thường (EPS) là 2,5%c. cứ 1% thay đổi Thu nhập trước thuế và tiền lãi (EBIT), thì thu nhập tính trên một cổ phiếu thường (EPS) là 4,25%d. cứ 1% thay đổi Thu nhập trước thuế và tiền lãi (EBIT), thì thu nhập tính trên một cổ phiếu thường (EPS) là 15%

2.5

72-Công ty A có tổng nguồn vốn dài hạn là 10000 trđ, nguồn tài trợ từ nợ dài hạn chiếm 50% với lãi suất 8%/ năm,

a. cứ 1% thay đổi sản lượng, thì thu nhập tính trên một cổ phiếu thường (EPS) thay đổi 2,523%b. cứ 1% thay đổi sản lượng, thì thu nhập tính trên một cổ phiếu thường (EPS) thay đổi 5%c. cứ 1% thay đổi sản lượng, thì thu nhập tính trên một cổ phiếu thường (EPS) thay đổi 7,512%d. cứ 1% thay đổi sản lượng, thì thu nhập tính trên một cổ phiếu thường (EPS) thay đổi 4,166%

1.66666666666667Đòn bẩy tổng hợp 4.16666667

năm, nguồn vốn từ cổ phiếu ưu đãi chiếm 20% với cổ tức bằng 12%/năm. Với tổng định phí loại I (F) bằng 800 trđ,

giá bán bằng 120.000đồng/sp, biến phí =100.000đồng/ sp, thuế thu nhập công ty bằng 25% thì tại mức sản lượng 100000 sp ta có thể phát biểu đòn bẩy tài chính (Ed) như sau:

nguồn vốn từ cổ phiếu ưu đãi chiếm 20% với cổ tức bằng 12%/năm. Với tổng định phí loại I (F) bằng 800 trđ, giá bán bằng 120.000đồng/sp, biến phí =100.000đồng/ sp và thuế thu nhập công ty bằng 25%, thì tại mức sản lượng 100000 sp ta có thể phát biểu đòn bẩy tổng hợp (Ec) như sau:

S0=FP−v

D0=F

1− vP

E0=Q(Pr−v )

Q(Pr−v )−F

Ed=Q(Pr−v )−F

Q(Pr−v )−F−I− Dp1−T

EC=E0 xED E0=Q(Pr−v )

Q(Pr−v )−F

Page 14: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

73-Một nhà đầu tư chỉ đầu tư vào một loại chứng khoán A, giá đầu tư ban đầu 27 ngàn đồng cho một chứng khoán, cổ tức

a. 24% Tỷ suất lợi tứcb. 28% Tốt 32000 0.3 55.6%c. 32% TB 28000 0.4 40.7%d. 16% Xấu 25000 0.3 29.6%

41.9%

0.10082 H 24.1%

74-Một nhà đầu tư nắm giữa hai loại chứng khoán A&B, Giá cả mua vào các chứng khoán: A= 27000đồng/ Ck;

Điều kiệXác suất xảGiá chứng khoán A Giá chứng khoán B Tỷ suất lợi tức A Ty suất lợi tức BTốt 0.3 45000 24000 103.7% 1199975.0%Trung b 0.4 34000 28000 63.0% 1199987.5%Xấu 0.3 20000 39000 11.1% 1200021.9%Với các thông tin trên, ta có Hệ số tương quan PA&B của danh mục đầu tư hai chứng khoán trên là: a. -0,97777 b. -0,54546c. -0,65784 COVab -0.0665625d. - 0,87627 Kì vọng A 0.596296296296296

11999.940625độ lệch A 0.359640881694515 Hp -0.977769967961độ lêch B 0.189288346511348

75- Một nhà đầu tư nắm giữa hai loại chứng khoán A&B, Giá cả mua vào các chứng khoán: A= 27000đồng/ Ck;

Điều kiệXác suất xảGiá chứng khoán A Giá chứng khoán B Tỷ suất lợi tức A Ty suất lợi tức BTốt 0.3 42000 28000 85.2% 25.0%Trung b 0.4 34000 30000 55.6% 31.3%Xấu 0.3 20000 42000 3.7% 68.8%Với các thông tin trên, ta có Hệ số tương quan PA&B của danh mục đầu tư hai chứng khoán trên là: a. -0,78945b. -0,96804c. -0,87945 d. 0,56789

76- Một nhà đầu tư nắm giữa hai loại chứng khoán A&B, Giá cả mua vào các chứng khoán: A= 27000đồng/ Ck;

Điều kiệXác suất xảGiá chứng khoán A Giá chứng khoán B Tỷ suất lợi tứcA Tỷ suất lợi tức B

chi trả bình quân những năm gần đây bằng 10.000 đồng. Tuy vậy, chứng khoán này có mức độ biến thiên giá theo điều kiện của thị trường tốt; trung bình và xấu, cụ thế như sau: 32000đ; 28000đồng và 25000đồng. Xác suất xảy ra điều kiện thị trường tốt, trung bình và xấu lần lượt là 0,3; 0,4 và 0,3 Với các thông tin trên thì hệ số biên thiên của tỷ suất sinh lời của chứng khoán A là:

B= 32000 đồng/Ck. Cổ tức dự kiến chi trả A= 10000đồng, còn cổ tức B= 12000. Giá cả của hai chứng khoán giao động theo điều kiện của thị trường Tốt; Trung bình và Xấu, cụ thể như sau:

B= 32000 đồng/Ck. Cổ tức dự kiến chi trả A= 8000đồng, còn cổ tức B= 12000. Giá cả của hai chứng khoán giao động theo điều kiện của thị trường Tốt; Trung bình và Xấu, cụ thể như sau:

B= 32000 đồng/Ck. Cổ tức dự kiến chi trả A= 8000đồng, còn cổ tức B= 12000. Giá cả của hai chứng khoán giao động theo điều kiện của thị trường Tốt; Trung bình và Xấu, cụ thể như sau:

∂=√∑i=1

m

(ri−E (X ))2 xP i

Page 15: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

Tốt 0.3 42000 48000 0.8518518518519 0.875Trung b 0.4 34000 36000 0.5555555555556 0.5Xấu 0.3 20000 22000 0.037037037037 0.0625Với các thông tin trên, ta có Hệ số tương quan PA&B của danh mục đầu tư hai chứng khoán trên là: a. -0,792543b. 0,792543c. 0,892543d. 0,99254377- Công ty có Tài sản ngắn hạn và TSCĐ trong năm tài khóa ( tính theo quí) như sau: Tài sản Quí I Quí II Quí III Quí IVTài sản 3200 3500 2800 2500Tài sản 4500 5000 5200 6000Tổng tài 7700 8500 8000 8500 500TS thườ 2500 VARTS mùa 700 1000 300 0 193333.33333333 439.6968652758Với các thông tin trên ta có Tải ngắn hạn mùa vụ bình quân và mức độ biến thiên ( tính bằng độ lệch chuẩn) của lượng TSản này của công ty là:a. Giá trị TSNH mùa vụ = 500 trđ; độ lệch chuẩn = 439,6969b. Giá trị TSNH mùa vụ = 800 trđ; độ lệch chuẩn = 639,6969c. Giá trị TSNH mùa vụ = 700 trđ; độ lệch chuẩn = 539,6969d. Giá trị TSNH mùa vụ = 900 trđ; độ lệch chuẩn = 739,696978- Công ty có Tài sản ngắn hạn và TSCĐ trong năm tài khóa ( tính theo quí) như sau: Tài sản Quí I Quí II Quí III Quí IVTài sản 3200 3300 2800 2500Tài sản 4500 5000 5200 6000Tổng tài 7700 8300 8000 8500 2325TS thườ 2500TS mùa 700 3300 2800 2500(Giá trị các tài sản trên tính vào thời điểm đầu quí)

Vốn chủ quí I hiện có = 2000trđ và tăng thêm 500 triệu sau mỗi quí; Lãi suất vay dài hạn 1,2%/ tháng; Lãi suất tiền gửi

a. Tiếp cận tài trợ Bảo thủ với tổng phí tổn 855 Trđb. Tiếp cận tài trợ Hạn chế với tổng phí tổn 550 Trđc. Tiếp cận tài trợ Tấn công với tổng phí tổn 350 Trđd. Tiếp cận tài trợ Bảo thủ với tổng phí tổn 250 Trđ

79- Công ty có Tài sản ngắn hạn và TSCĐ trong năm tài khóa ( tính theo quí) như sau: Tài sản Quí I Quí II Quí III Quí IVTài sản 3200 3500 2800 2500Tài sản 5000 5000 5000 5000(Giá trị các tài sản trên tính vào thời điểm đầu quí)Vốn chủ quí I hiện có = 1000trđ và tăng thêm 500 triệu sau mỗi quí; Lãi suất vay dài hạn 1,2%/ tháng; Vay ngắn hạn 0,8%; Lãi suất tiền gửi không ký hạn 0,6%/tháng. Nếu công ty huy động từ đầu quí I= 2000 triệu đồng vốn vay dài hạn, thì Công ty đang tiếp cận tài trợ và tổng phí tổn vốn ( tiền trả lãi vay trừ đi lãi tiền gửi) là: a. Tiếp cận tài trợ Tấn công với tổng phí tổn 696 Trđb. Tiếp cận tài trợ Bảo thủ với tổng phí tổn 550,45 Trđc. Tiếp cận tài trợ Hạn chế với tổng phí tổn 450,14 Trđd. Tiếp cận tài trợ Bảo thủ với tổng phí tổn 250,23 Trđ

80- Công ty có Tài sản ngắn hạn và TSCĐ trong năm tài khóa ( tính theo quí) như sau: Tài sản Quí I Quí II Quí III Quí IVTài sản 3200 3500 2800 2500

không ký hạn 0,6%/tháng. Nếu công ty huy động từ đầu quí I= 6500 triệu đồng vốn vay dài hạn, thì Công ty đang tiếp cận tài trợ theo và tổng phí tổn vốn ( tiền trả lãi vay trừ đi lãi tiền gửi) là:

Page 16: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

Tài sản 5000 5000 5000 5000(Giá trị các tài sản trên tính vào thời điểm đầu quí)Vốn chủ quí I hiện có = 1000trđ và tăng thêm 500 triệu sau mỗi quí; Lãi suất vay dài hạn 1,2%/ tháng; Vay ngắn hạn 0,8%; Lãi suất tiền gửi không ký hạn 0,6%/tháng. Nếu công ty huy động từ đầu quí I= 4000 triệu đồng vốn vay dài hạn, thì Công ty đang tiếp cận tài trợ và tổng phí tổn vốn ( tiền trả lãi vay trừ đi lãi tiền gửi) là: a. Tiếp cận tài trợ Tấn công với tổng phí tổn 403,2 Trđb. Tiếp cận tài trợ Bảo thủ với tổng phí tổn 950 Trđc. Tiếp cận tài trợ Hạn chế với tổng phí tổn 792 Trđd. Không rõ cách tiếp cận với tổng phí tổn 250 Trđ.

81- Công ty A có doanh số bán ra đều hàng tháng và bằng 1200 trđ/ tháng. Bán hàng với 20% thu tiền ngay; 40%

a. 6785,15 Trđ T1 T2b. 7178,4 Trđ Doanh thu 1200 1200c. 7200 Trđ thu tiền ngay 240 240d. 6570,34 Trđ Chiết khấu 3.6 3.6

82- Công ty A có doanh số bán ra đều hàng tháng và bằng 1200 trđ/ tháng. Bán hàng với 20% thu tiền ngay; 40%

a. 1920 Trđ T1 T2b. 1670 Trđ Doanh thu 1200 1200c. 1560 Trđ Thu tiền ngay 240 240d. 1780 Trđ Sau 1 tháng 480

Sau 3 tháng

Tổng thu 240 720

83- Công ty có M có nhu cầu tiền mặt trong cả năm: T= 31200 triệu đồng; Chi phí giao dịch một lần để có tiền mặt

a. 353,27 Trđb. 325,224 Trđ C tối ưu 353.2704346531c. 315,213Trđd. 345,26 Trđ

84- Công ty H có chi phí giao dịch để có được tiền mặt ngắn hạn là F = 0,5 trđ; Chi phí cơ hội của việc lưu dữ tiền

a. 415,440 Trđ k= 0.0002611579b. 405,440 Trđ Z* 405.83004509c. 315,440Trđ C 534.44006012d. 534,440 Trđ

85- Công ty H có chi phí giao dịch để có được tiền mặt ngắn hạn là = 0,2 trđ; Chi phí cơ hội của việc lưu dữ tiền

thu sau một tháng bán ra và 40% thu sau 2 tháng bán ra. Giảm giá 1,5% cho Khoản thu tiền ngay. Với các thông tin trên ta có doanh thu thuần bằng ( doanh số ròng) sau 06 tháng đầu năm là:

thu sau một tháng bán ra và 40% thu sau 3 tháng bán ra. Giảm giá 1,5% cho Khoản thu tiền ngay. Với các thông tin trên ta có Khoản phải thu phát sinh trong 08 tháng đầu năm là :

F= 0,2trđ; Chi phí cơ hội vốn của việc lưu dữ tiền mặt một năm k= 10%. Với mô hình của William Baumol thì ta có Mức tiền mặt tối ưu (Ghi chú Ctốiưu = ) là:

mặt một năm là K = 10%/năm; Độ lệch chuẩn của dòng tiền tệ ròng hàng ngày là 200Trđ và mức tiền mặt giới hạn dưới là L=20 trđ. Với mô hình Mô hình Miller – Orr, Ta có lượng tiền mặt trung bình hàng ngày Caverage (Ghi chú Caverage = với và phải tính lãi suất một ngày) là

√ 2T∗FK

Page 17: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

a. 353,628 trđ k= 0.0003829828b. 453,562 trđ Z* 270.22114798c. 395,652 trđ C 353.62819731d. 385,642 trđ

86- Ông An muốn có khoản tiền nhận được sau 20 năm nữa là 250 triệu đồng, Ông phải đóng vào cuối mỗi năm

a. 5,05 Trđ ($5.05)b. 7,05 Trđc. 8,05Trđd. 6,05 Trđ

87- Ông An muốn có khoản tiền nhận được sau 12 năm nữa là 250 triệu đồng, Ông phải đóng khoản tiền cố định

a. 2,45 trđ ($7.89) k 6.1%b. 4,45 trđc. 5,45 trđd. 3,45 trđ

88- Công ty A huy động vốn bằng cách chuyển nhượng khoản phải thu cho một nhà kinh doanh nợ.

a. 2,88%/tháng b. 1,26%/ thángc. 1,37%/ tháng d. 1,56%/ tháng

89- Công ty A huy động vốn bằng cách chuyển nhượng khoản phải thu cho một nhà kinh doanh nợ.

a. 1,26%/tháng Chi phí Hoa hồng 40b. 1,91%/ tháng chi TĐ 2.5 42.5c. 1,37%/ tháng Lợi ích giảm mất mát 2d. 1,76%/ tháng Chi phí quản trị 10 12

90- Công ty đang áp dụng chính sách bán hàng trả chậm cho các khách hàng tổ chức với thời hạn 60 ngày.

mặt là = 15%/năm; Độ lệch chuẩn của dòng tiền tệ ròng hàng ngày là 200Trđ và mức tiền mặt giới hạn dưới là 20 trđ. Với mô hình Mô hình Miller – Orr, Ta có lượng tiền mặt trung bình hàng ngày Caverage (Ghi chú Caverage = với và phải tính lãi suất một ngày) là

một khoản cố định là bao nhiêu, nếu khoản tiền ông gửi có lãi suất là 6%/ năm và khoản tiền đóng lần đầu là 20 triệu đồng:

vào thời điểm sáu tháng một lần bao nhiêu, nếu khoản tiền ông gửi có lãi suất là là 6%/ năm và khoản tiền lần đầu là 20 triệu đồng:

Khoản phải thu thực bán bằng 400 triệu đồng, Hoa hồng trả cho nhà kinh doanh nợ là 10%. Để bán được 400 triệu đồng KPT công ty A phải chi trả tiền thẩm định KPT bằng 2,5 triệu đồng. Việc chuyển nhượng KPT có thể mang lại lợi ích cho công ty nhờ giảm mất mất (mất mát chuyển sang phía người mua) ước tính khoản mất mát này chiểm 0,5% và giảm các chi phí quản trị KPT bằng = 0,5%/ tháng của khoản phải thu. Khoản phải thu có ký thu tiền bình quân là 90 ngày. Với các thông tin trên việc huy động vốn từ KPT ( tính trên một tháng) là:

Khoản phải thu thực bán bằng 400 triệu đồng, Hoa hồng trả cho nhà kinh doanh nợ là 10%. Để bán được 400 triệu đồng KPT, công ty A phải chi trả tiền thẩm định KPT bằng 2,5 triệu đồng. Việc chuyển nhượng KPT có thể mang lại lợi ích cho công ty nhờ giảm mất mất (mất mát chuyển sang phía người mua), ước tính khoản mất mát này chiểm 0,5% và giảm các chi phí quản trị KPT bằng = 2,5%. Khoản phải thu có kỳ thu tiền bình quân là 120 ngày. Với các thông tin trên việc huy động vốn từ KPT ( tính trên một tháng) là:

Page 18: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

a. 2,9%b. 2,1% 0.00225028128516 C= k*30/(100-k)*(N-d) Muốn thu hút khách hàng công ty phải đưa ra mức chiết khấu > phí tổn vay ngân hàngc. 1,53% (30*k)/(100-k)= 0.625d. 3,63% k= 2.04%

91- Công ty đang áp dụng chính sách bán hàng trả chậm cho các khách hàng tổ chức với thời hạn 90 ngày.

a. 2,44% 30*k/100-k= 1.2b. 4,24% k 3.85%c. 1,56%d. 3,25%

92- Công ty A có lợi nhuận sau thuế trong ký là 350 triệu đồng, Khấu hao tài sản cố định 200 triệu đồng,

a. 500 trđ 500b. 850 trđc. 600 trđd. 750 Trđ

93- Công ty A có lợi nhuận sau thuế trong kỳ là 850 triệu đồng, Khấu hao tài sản cố định 300 triệu đồng,

a. 800 trđ 800b. 850 trđc. 600 trđd. 750 Trđ

94- Công ty A có lợi nhuận sau thuế trong kỳ là 850 triệu đồng, Khấu hao tài sản cố định 300 triệu đồng,

a. 800 trđ 800b. 750 trđc. 600 trđd. 850 Trđ

95- Công ty ABC có thời hạn bán tín dụng hiện tại 30 ngày và kỳ thu tiền bình quân là 40 ngày,

a. 515,6 Trđ hiện tại kế hoạchb. 615,6 Trđ doanh số 45000 51750

Qua tìm hiểu công ty thấy có 80% khách hàng có giao dịch vay vốn ở Ngân hàng, phí tổn vốn vay 1,25%/ tháng. Muốn có thể thu hút khách hàng trên trả sớm trong vòng 10 ngày đầu tiên sau khi nhận hàng, Công ty A cần phải đưa ra mức chiết khấu ít nhất là:

Qua tìm hiểu công ty thấy: 80% khách hàng có giao dịch vay vốn ở Ngân hàng, phí tổn vốn vay ở ngân hàng là 1,5%/ tháng. Muốn có thể thu hút khách hàng trên trả sớm trong vòng 10 ngày đầu tiên sau khi nhận hàng, Công ty A cần phải đưa ra mức chiết khấu là:

Giá trị tồn kho tăng thêm trong kỳ là 200 trđ, và khoản phải thu giảm bớt trong ký là 50 triệu đồng, Phải trả người bán ( nợ của nhà cung cấp) tăng trong kỳ là 100 trđ. Như vậy, dòng tiền mà hoạt động Kinh doanh tạo ra trong ký là:

Giá trị tồn kho tăng thêm trong kỳ là 300 trđ, và khoản phải thu tăng trong kỳ là 250 triệu đồng, Phải trả người bán ( nợ của nhà cung cấp) tăng trong kỳ là 200 trđ. Như vậy, dòng tiền mà hoạt động Kinh doanh đã tạo ra trong kỳ là:

Giá trị tồn kho tăng thêm trong kỳ là 300 trđ, và khoản phải thu tăng trong kỳ là 250 triệu đồng, Phải trả người bán ( nợ của nhà cung cấp) tăng trong kỳ là 200 trđ. Công ty chi trả cổ tức bằng 40% Lợi nhuận sau thuế. Như vậy, dòng tiền mà hoạt động Kinh doanh tạo ra trong kỳ là:

doanh số hiện tại 45000 trđ. Công ty dự kiến mở rộng thời hạn bán tín dụng lên 60 ngày và dự kiến doanh số sẽ tăng lên 15%. Kỳ thu tiền bình quân sẽ là 72 ngày. Hiện tại chi phí biến đổi là 80% và chi phí cơ hội vốn ở công ty là 18%. Với các thông tin trên việc mở rộng tín dụng sẽ làm lợi nhuận tăng thêm là

Page 19: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

c. 457,6 Trđ thời hạn bán tín dụng 30 60d. 579,6 Trđ Kỳ thu tiền bình quân 40 72

Doanh số tăng thêm 6750thu nhập tăng thêm 1350vòng quay KPT 9 5KPT 5000 10350vốn đầu tư tăng thêm 4280chi phí cơ hội vốn 0 770.4Lợi nhuận tăng thêm 579.6

96- Công ty ABC có thời hạn bán tín dụng hiện tại 30 ngày và ký thu tiền bình quân là 40 ngày,

a. -515,513 Trđ Hiện tại Mở rộngb. -615,515 Trđ Doanh số 45000 47250c. -820,625 Trđ Thời hạn bán tín dụng 30 60d. -579,612 Trđ Kỳ thu tiền bình quân 40 90

Doanh sô tăng thêm 2250vòng quay KPT 9 4KPT 5000 11812.5thu nhập tăng thêm 337.5Vonns tăng thêm 5790.625chi phí cơ hội vốn 1158.125Lợi nhuận tăng thêm -820.625

97- Công ty ABC có thời hạn bán tín dụng hiện tại 30 ngày và kỳ thu tiền bình quân là 40 ngày,

a. 512,1 Trđ Hiện tại Kế hoạchb. 615,6 Trđ Doanh số 45000 51750c. 457,6 Trđ Kỳ thu tiền bình quân 40 72d. 579,6 Trđ Doanh số tăng thêm 6750

Thu nhập tăng thêm 1350Vòng quay KPT 9 5KPT 5000 10350vốn đầu tư tăng thêm 4280chi phí cơ hội vốn 770.4mất mát 67.5Lợi nhuận tăng thêm 512.1

doanh số hiện tại 45000 trđ. Công ty dự kiến mở rộng thời hạn bán tín dụng lên 60 ngày và dự kiến doanh số sẽ tăng lên 5%. Kỳ thu tiền bình quân sẽ là 90 ngày. Hiện tại chi phí biến đổi là 85% và chi phí cơ hội vốn ở công ty là 20%. Với các thông tin trên việc mở rộng tín dụng sẽ làm lợi nhuận tăng thêm là

doanh số hiện tại 45000 trđ. Công ty dự kiến mở rộng thời hạn bán tín dụng lên 60 ngày và dự kiến doanh số sẽ tăng lên 15%. Kỳ thu tiền bình quân sẽ là 72 ngày. Mất mát do những khách hàng mới không thu được 1% tính trên Doanh số tăng thêm. Hiện tại, chi phí biến đổi là 80% và chi phí cơ hội vốn ở công ty là 18%. Với các thông tin trên việc mở rộng tín dụng sẽ làm lợi nhuận tăng thêm là

Page 20: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

98- Công ty ABC có thời hạn bán tín dụng hiện tại 30 ngày và ký thu tiền bình quân là 40 ngày,

a. -515,515 Trđb. -615,235 Trđc. -306,125 Trđd. -865.625 Trđ

100- Một trung tâm kinh doanh bất động sản đặt giá bán lô đất 720 trđ ở thời điểm hiện nay, nhưng

a. 705,2 Trđ hưởng lãi 2 kỳ 14.4 14.4b. 710,2 Trđ r 0.0829995068c. 750,2 Trđ e^(rT) 1.0642279742 e^(-rt) 0.939648293621d. 780,2 Trđ I 27.061870856

F 737.44414144

101- Một công ty có tổng tài sản = 20000trđ, trong đó tiền mặt= 100tr; K. phải thu =400; Tồn kho 600.trđ,

doanh số hiện tại 45000 trđ. Công ty dự kiến mở rộng thời hạn bán tín dụng lên 60 ngày và dự kiến doanh số sẽ tăng lên 5%. Ký thu tiền bình quân mới sẽ là 90 ngày. Mất mát do những khách hàng mới không thu được tiền = 2% Doanh số tăng thêm. Hiện tại chi phí biến đổi là 85% và chi phí cơ hội vốn ở công ty là 20%. Với các thông tin trên việc mở rộng tín dụng sẽ làm lợi nhuận tăng thêm là

sau 6 tháng nữa mới giao đất. Trung tâm chấp nhận cho phép người mua đất được hưởng lợi 2%/3tháng tính trên giá trị Hợp đồng (720Trđ). Lô đất hiện có giá là 750 trđ, Lãi suất ngân hàng hiện đang áp dụng 8/năm mỗi năm ghép lãi 12 lần. Hợp đồng kỳ hạn này có giá là bao nhiêu? Ghi chú: Tính I= với r là lãi suất liên tục. Và F= (P-I)erT

còn lại là các tài sản dài hạn. Công ty có doanh thu thuần 60.000 trđ, Lợi nhuận gộp biên = 25%; 100% bán tín dụng. Việc mua sắm được nhà cung cấp cho phép hoàn trả sau 2 tháng. Hiện nay khoản nợ ngắn hạn của công ty là 6000 trđ. Với các thông tin trên ta có Thời gian cần có tiền mặt và Vốn luân chuyển ròng của công ty là ( biết rằng một năm lấy tròn 360 ngày).

1- Cty AB - nhà xuất khẩu gạo lớn trong vùng đang cân nhắc mua một quyền chọn bán (Put option)với giá 25.000$ để được quyền bán 5000 tấn gạo vào thời điểm sau 6 tháng nữa, khi vào vụ thuhoạch lúa ở các cánh đồng lớn. Giá gạo xuất ra ở thời điểm hiện tại là 250$/tấn và công ty cũngmuốn chốt lại giá xuất sau 6 tháng bằng 260$/tấn. Độ lệch thay đổi giá gạo là 10%. Lãi suất ngânhàng ngoại thương là 9%/năm một năm nhập lãi 12 lần. Với các thông tin trên ta có Giá trị của hợpđồng quyền chọn bán (Ghi chú: Ta tính qua các bước (1) Tính lãi suất liên tục, (2) Tính giới hạn

trên và dưới d1=

lnSK

+(r+∂2

2)T

∂√T và d2=d1−∂√T(3) tính quyền chọn mua call option

và cuối cùng tính

Page 21: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

lãi suất 9.38%

ln(S/K) -0.0392207131532813

d1 2.2834473807081

d2 2.21273670258945N(d1) 0.988797985486563N(d2) 0.986542098280175e^(rt) 0.954179520755411C 2.451547070717P 0.538222467123944

a.       28.770,42 USDb.      31.770,42 USDc.       36.770,15 USDd.      42.770,17 USD

1- Cty AB - nhà xuất khẩu gạo lớn trong vùng đang cân nhắc mua một quyền chọn bán (Put option)với giá 25.000$ để được quyền bán 5000 tấn gạo vào thời điểm sau 6 tháng nữa, khi vào vụ thuhoạch lúa ở các cánh đồng lớn. Giá gạo xuất ra ở thời điểm hiện tại là 250$/tấn và công ty cũngmuốn chốt lại giá xuất sau 6 tháng bằng 260$/tấn. Độ lệch thay đổi giá gạo là 10%. Lãi suất ngânhàng ngoại thương là 9%/năm một năm nhập lãi 12 lần. Với các thông tin trên ta có Giá trị của hợpđồng quyền chọn bán (Ghi chú: Ta tính qua các bước (1) Tính lãi suất liên tục, (2) Tính giới hạn

trên và dưới d1=

lnSK

+(r+∂2

2)T

∂√T và d2=d1−∂√T(3) tính quyền chọn mua call option

và cuối cùng tính

Page 22: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

Công ty A có tổng nguồn vốn dài hạn là 10000 trđ, nguồn tài trợ từ nợ dài hạn chiếm 50% với lãi suất 8%/

2.5

Công ty A có tổng nguồn vốn dài hạn là 10000 trđ, nguồn tài trợ từ nợ dài hạn chiếm 50% với lãi suất 8%/ năm,

Đòn bẩy tổng hợp 4.1666666667

1.666667

nguồn vốn từ cổ phiếu ưu đãi chiếm 20% với cổ tức bằng 12%/năm. Với tổng định phí loại I (F) bằng 800 trđ, giá bán bằng 120.000đồng/sp, biến phí =100.000đồng/ sp và thuế thu nhập công ty bằng 25%, thì tại mức sản lượng 100000 sp ta có thể

Page 23: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

Một nhà đầu tư chỉ đầu tư vào một loại chứng khoán A, giá đầu tư ban đầu 27 ngàn đồng cho một chứng khoán, cổ tức

0.10082 H 24.1%

Một nhà đầu tư nắm giữa hai loại chứng khoán A&B, Giá cả mua vào các chứng khoán: A= 27000đồng/ Ck;

COVab -0.066562Kì vọng A 0.5962962962963

11999.940625độ lệch A 0.3596408816945 Hp -0.97777độ lêch B 0.1892883465113

Một nhà đầu tư nắm giữa hai loại chứng khoán A&B, Giá cả mua vào các chứng khoán: A= 27000đồng/ Ck;

Kỳ vọng A 0.4888888888889 COV ab -0.057639Kỳ vọng B 0.40625 Hp -0.968039độ lêch A 0.3202365380921độ lêch B 0.185930934758

Một nhà đầu tư nắm giữa hai loại chứng khoán A&B, Giá cả mua vào các chứng khoán: A= 27000đồng/ Ck;

Kỳ vọng A 0.4888888888889 COV ab 0.100139

chi trả bình quân những năm gần đây bằng 10.000 đồng. Tuy vậy, chứng khoán này có mức độ biến thiên giá theo điều kiện của thị trường tốt; trung bình và xấu, cụ thế như sau: 32000đ; 28000đồng và 25000đồng. Xác suất xảy ra điều kiện thị trường tốt, trung bình và xấu lần lượt là 0,3; 0,4 và 0,3 Với các thông tin trên thì hệ số biên thiên của tỷ suất sinh lời của chứng

Page 24: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

Kỳ vọng B 0.48125 Hp 0.992543độ lêch A 0.3202365380921độ lêch B 0.3150520790282

Vốn chủ quí I hiện có = 2000trđ và tăng thêm 500 triệu sau mỗi quí; Lãi suất vay dài hạn 1,2%/ tháng; Lãi suất tiền gửi

Page 25: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

Công ty A có doanh số bán ra đều hàng tháng và bằng 1200 trđ/ tháng. Bán hàng với 20% thu tiền ngay; 40%

T3 T4 T5 T61200 1200 1200 1200 7200

240 240 240 2403.6 3.6 3.6 3.6 21.6 Doanh thu thuần 7178.4

Công ty A có doanh số bán ra đều hàng tháng và bằng 1200 trđ/ tháng. Bán hàng với 20% thu tiền ngay; 40%

T3 T4 T5 T6 T7 T81200 1200 1200 1200 1200 1200 9600

240 240 240 240 240 240480 480 480 480 480 480

480 480 480 480 480

720 1200 1200 1200 1200 1200 7680 1920

Công ty có M có nhu cầu tiền mặt trong cả năm: T= 31200 triệu đồng; Chi phí giao dịch một lần để có tiền mặt

Công ty H có chi phí giao dịch để có được tiền mặt ngắn hạn là F = 0,5 trđ; Chi phí cơ hội của việc lưu dữ tiền

Công ty H có chi phí giao dịch để có được tiền mặt ngắn hạn là = 0,2 trđ; Chi phí cơ hội của việc lưu dữ tiền

Page 26: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

Ông An muốn có khoản tiền nhận được sau 20 năm nữa là 250 triệu đồng, Ông phải đóng vào cuối mỗi năm

Ông An muốn có khoản tiền nhận được sau 12 năm nữa là 250 triệu đồng, Ông phải đóng khoản tiền cố định

Công ty A huy động vốn bằng cách chuyển nhượng khoản phải thu cho một nhà kinh doanh nợ.

Công ty A huy động vốn bằng cách chuyển nhượng khoản phải thu cho một nhà kinh doanh nợ.

huy động vốn từ KPT 1.91%

Công ty đang áp dụng chính sách bán hàng trả chậm cho các khách hàng tổ chức với thời hạn 60 ngày.

Page 27: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

Muốn thu hút khách hàng công ty phải đưa ra mức chiết khấu > phí tổn vay ngân hàng

Công ty đang áp dụng chính sách bán hàng trả chậm cho các khách hàng tổ chức với thời hạn 90 ngày.

Công ty A có lợi nhuận sau thuế trong ký là 350 triệu đồng, Khấu hao tài sản cố định 200 triệu đồng,

Công ty A có lợi nhuận sau thuế trong kỳ là 850 triệu đồng, Khấu hao tài sản cố định 300 triệu đồng,

Công ty A có lợi nhuận sau thuế trong kỳ là 850 triệu đồng, Khấu hao tài sản cố định 300 triệu đồng,

Công ty ABC có thời hạn bán tín dụng hiện tại 30 ngày và kỳ thu tiền bình quân là 40 ngày,

Page 28: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

Công ty ABC có thời hạn bán tín dụng hiện tại 30 ngày và ký thu tiền bình quân là 40 ngày,

Công ty ABC có thời hạn bán tín dụng hiện tại 30 ngày và kỳ thu tiền bình quân là 40 ngày,

Page 29: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

Công ty ABC có thời hạn bán tín dụng hiện tại 30 ngày và ký thu tiền bình quân là 40 ngày,

Một trung tâm kinh doanh bất động sản đặt giá bán lô đất 720 trđ ở thời điểm hiện nay, nhưng

Một công ty có tổng tài sản = 20000trđ, trong đó tiền mặt= 100tr; K. phải thu =400; Tồn kho 600.trđ,

Page 30: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

Công ty A có tổng nguồn vốn dài hạn là 10000 trđ, nguồn tài trợ từ nợ dài hạn chiếm 50% với lãi suất 8%/

Công ty A có tổng nguồn vốn dài hạn là 10000 trđ, nguồn tài trợ từ nợ dài hạn chiếm 50% với lãi suất 8%/ năm,

Page 31: Bai Giai 100 Cau Trong de Thi QTTC

Một nhà đầu tư chỉ đầu tư vào một loại chứng khoán A, giá đầu tư ban đầu 27 ngàn đồng cho một chứng khoán, cổ tức

Một nhà đầu tư nắm giữa hai loại chứng khoán A&B, Giá cả mua vào các chứng khoán: A= 27000đồng/ Ck;

Một nhà đầu tư nắm giữa hai loại chứng khoán A&B, Giá cả mua vào các chứng khoán: A= 27000đồng/ Ck;

Một nhà đầu tư nắm giữa hai loại chứng khoán A&B, Giá cả mua vào các chứng khoán: A= 27000đồng/ Ck;