27

Bai Giang CAD2007

  • Upload
    trong

  • View
    6

  • Download
    2

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Bai giang Cad 2007

Citation preview

Page 1: Bai Giang CAD2007
Page 2: Bai Giang CAD2007

AutoCAD 2007

Page 3: Bai Giang CAD2007
Page 4: Bai Giang CAD2007

TRÌNH TỰ VẼ TRÊN MÁY KHI CHƯA CÓ BẢN VẼ MẪU THEO TCVN

1) Khởi động máy tính - Khởi động AutoCAD2) Chọn Start from Scratch, Chọn tiếp Metric rồi OK (Hoặc Chọn Use a template, Chọn ISOA3 rồi OK)

3) Vào File, Saveas: vào đúng thư mục rồi chọn đuôi DWG và đặt tên bản vẽ, sau đó bấm Save

4) Bắt đầu vẽ, sau cỡ 10 phút lại ghi thêm thông tin (bằng cách vào File rồi bấm Save )

5) Cứ như vậy cho đến khi vẽ xong6) Trước khi thoát khỏi AutoCAD, cần kiểm tra, gõ lệnh ZOOM / All rồi ghi bằng lệnh SAVE

Page 5: Bai Giang CAD2007

TRÌNH TỰ VẼ TRÊN MÁY KHI CHƯA CÓ BẢN VẼ MẪU THEO TCVN

1) Khởi động máy tính - Khởi động AutoCAD2) Chọn Start from Scratch, Chọn tiếp Metric rồi OK (Hoặc Chọn Use a template, Chọn ISOA3 rồi OK)

3) Vào File, Saveas: vào đúng thư mục rồi chọn đuôi DWG và đặt tên bản vẽ, sau đó bấm Save

4) Bắt đầu vẽ, sau cỡ 10 phút lại ghi thêm thông tin (bằng cách vào File rồi bấm Save )

5) Cứ như vậy cho đến khi vẽ xong6) Trước khi thoát khỏi AutoCAD, cần kiểm tra, gõ lệnh ZOOM / All rồi ghi bằng lệnh SAVE

Page 6: Bai Giang CAD2007

Bài 1 Các khái niệm cơ bản

•1-1 Giới thiệu chung về AutoCAD

– AutoCAD là phần mềm trợ gíúp thiết kế trên máy tính của hãng

– AutoDesk (Mỹ) - Có thể vẽ được bản vẽ của mọi ngành: Cơ khí,

– xây dựng, kiến trúc ,điện tử - Vẽ được các bản vẽ 2D (two

– direction-2 chiều), 3D (three direction-3 chiều)-Ra đời năm 1982

– Vào Việt Nam từ phiên bản: R10,11,12,13,14,2000,2002,2004,..,2007,2008,2009

•1-2 Cách khởi động AutoCAD

– Nháy đúp vào biểu tượng AutoCAD 2007 trên màn hình Destop

– Hoặc vào Start / Program/ AutoCAD 2007

Page 7: Bai Giang CAD2007

1-3. Giới thiệu màn hình AutoCAD

Page 8: Bai Giang CAD2007

1-4 Cấu trúc chung của lệnh AutoCAD• Tên lệnh / Lệnh con 1/Lệnh con 2/Lệnh con 3/...< Lệnh mặc định>• Tên lệnh bằng tiếng Anh (Có thể có tên viết tắt)

LINE Để vẽ đoạn thẳng Lệnh tắt là: LCIRCLE Để vẽ đường tròn Lệnh tắt là: CRECTANG Vẽ hình chữ nhật Lệnh tắt là: REC

• ZOOM Phóng to, thu nhỏ Lệnh tắt là: ZERASE Xoá các đối tượng đã vẽ Lệnh tắt là: EMOVE Di chuyển đối tượng vẽ Lệnh tắt là: MPAN Dịch chuyển màn hình Lệnh tắt là: PUNDO Huỷ bỏ lệnh đã thực hiện Lệnh tắt là: U

Ví dụ:CIRCLE

• CIRCLE 3P/2P/TTR/<Center point>:

Tên lệnh Lệnh con Lệnh mặc nhiên

1

2

3

1 2

1

2

R

Page 9: Bai Giang CAD2007

Các ví dụ:

• Lệnh LINE (L): Để vẽ đoạn thẳng• Command: L - Enter• LINE Specify first point: Chỉ ra điểm thứ nhất• Specify next point: Chỉ ra điểm thứ hai• ………Kết thúc bằng Enter• CIRCLE (C): Để vẽ đường tròn• Command: C – Enter• Specify center point for circle or [ 3P / 2P / TTR ]:• Hoặc từ Menu bar - Draw – Circle – Chọn 1 trong 6 lệnh con• Lệnh ARC (A): Để vẽ cung tròn (có 10 lệnh con)

Page 10: Bai Giang CAD2007

1-5 Các cách nhập lệnh

• Có 4 phương pháp nhâp lệnh:

• - Type in : Nhập lệnh từ bàn phím (Keyboard)

• - Pull-down menu: Gọi lệnh từ danh mục kéo xuống

• - Screen Menu : Gọi lệnh từ danh mục biên (thực đơn màn hình)

• - Toolbar : Gọi lệnh từ các nút lệnh của thanh công cụ

• 1-6 Cách nhập dữ liệu : có 2 cách

• Nhập từ bàn phím : gõ tọa độ vào dòng lệnh

• Nhập bằng thiết bị chỉ : dùng con chuột di chuyển rồi Pick vào vị trí cần thiết (dùng công cụ truy bắt điểm)

Page 11: Bai Giang CAD2007

1-7 Tọa độ trong AutoCAD :

• A-Tọa độ Đê-các :

• Tọa độ tuyệt đối : là tọa độ của 1 điểm so với gốc O(0,0)

• Tọa độ tương đối: là tọa độ của 1 điểm với gốc tọa độ là 1 điểm ngay trước đó.

• Để nhập số liệu trước hết phảI nhập dấu @, sau đó nhập tọa độ của điểm đó.

• VD: @X ,Y

A

X

Y

X

YA

AO

B B

B

X’

Y’

XB

YB

Page 12: Bai Giang CAD2007

1-7 Tọa độ trong AutoCAD :

• B-Tọa độ cực :

• *Tọa độ cực tuyệt đối : gốc tọa độ là O(0,0)

• Tọa độ gồm: độ lớn bán kính véctơ R và độ lớn góc : R< • *Tọa độ cực tương đối: gốc tọa độ ở vị trí con trỏ hiện hành.

• Tọa độ gồm: @R’<ỏ’

A

X

Y

O

B

R

R’α’

Page 13: Bai Giang CAD2007

Bài 2 Một số lệnh hỗ trợ vẽ•2-1. Nhóm lệnh truy bắt điểm thuộc đối tượng thường

• dùng và cách sử dụng chế độ Running Osnap (chế độ truy

• bắt thường trú):

•Truy bắt tạm trú: lấy từ thanh công cụ gồm nút Endpoint-

• MidPoint- Intersection- Center- Quarant- Tangent-

• Perpendicular- From- Parallel (dùng vẽ đường thẳng song

• song với đường thẳng sẵn có).

•Truy bắt thường trú: đặt từ Pull-down menu\ Tools\

• Drafting Settings \ Object Snap – Hoặc ấn Shìft + phải chuột

• rồi chọn Osnap Setting…

Page 14: Bai Giang CAD2007

Bài 2: Một số lệnh hỗ trợ vẽ

INTERSECTIONPERPENDICULAR

TANGENT

INTERSECTIONCENTER

ENDPOINT

QUADRANT

MIDPOINT

ENDPOINT

2-2. Lệnh Select Object : Chọn các đối tượng Pickbox – Auto – Widow (W) - Crossing Window (C) - WindowPolygon (WP) - Crossing Polygon (CP) – Fence (F) – Last (L) – All …

Page 15: Bai Giang CAD2007

Bài 2 Một số lệnh hỗ trợ vẽ•2-3. Nhóm lệnh hỗ trợ vẽ: Pull-down Menu \ Tools \ Drafting Setting

•- Grid: Tạo các điểm lưới (tắt mở bằng F7)

• Ortho: Vẽ đường nằm ngang và thẳng đứng (tắt mở bằng F8)

• Snap: Xác định bước nhảy con chạy (tắt mở bằng F9)

• ESC: Huỷ lệnh đang thực hiện để trở về dòng lệnh Command:

• F2(màn hình đồ họa-text), F3(chuyển chế độ truy bắt điểm),

• F5(chuyển từ mặt chiếu trục đo này sang mặt chiếu..khác).

•2-4. Lệnh Erase (E): Xóa các đối tượng

•2-5. Lệnh Zoom (Z): Phóng to, thu nhỏ màn hình

•2-6. Lệnh Pan (P): Di chuyển màn hình

•2-7. Lệnh Undo (U): Hủy bỏ lần lượt các lệnh thực hiện trước

•2-8. Lệnh Redo Phục hồi 1 lệnh vừa hủy trước đó

•2-9. Lệnh Regen (RE): Tái tạo, phục hồi các đối tượng

Page 16: Bai Giang CAD2007

Bài 3 : Các lệnh vẽ cơ bản•3-1 Lệnh PLINE (PL) Polyline -Vẽ đa đường

•3-2 Lệnh MLINE (ML) Multiline-Vẽ đường thẳng song song ung dung ve mb tuong

•3-3 Lệnh XLINE (XL) Vẽ đường thẳng dài vô tận từ 1 điểm

•3-4 Lệnh RAY Vẽ nửa đường thẳng dài vô tận từ 1 điểm

•3-5 Lệnh ARC (A) Vẽ cung tròn (12 lệnh con)

•3-6 Lệnh RECTANG (REC) Vẽ hình chữ nhật

•3-7 Lệnh POLYGON (POL) Vẽ hình đa giác đều

•3-8 Lệnh ELLIPSE (EL) Vẽ E-líp

•3-9 Lệnh SPLINE (SPL) Vẽ đường lượn sóng

•3-10 Lệnh DONUT (DO) Vẽ hình vành khăn

•3-11 Lệnh POINT (PO) Để vẽ điểm (trước khi vẽ phải chọn

• kiểu điểm ( Format \ Point Style rồi chọn…)

Page 17: Bai Giang CAD2007

Bài 4: Một số lệnh dựng hình•4-1 Lệnh MOVE (M) : Di dời các đối tượng.

•4-2 Lệnh ROTATE (RO): Quay đối tượng quanh 1 điểm

•4-3 Lệnh TRIM (TR): Xén 1 phần đối tượng

•4-4 Lệnh BREAK (BR): Xén 1 phần đối tượng giữa 2 điểm

•4-5 Lệnh EXTEND (EX): Kéo dài đối tượng

•4-6 Lệnh LENGTHEN (LEN): Thay đổi chiều dài đ.tượng

•4-7 Lệnh SCALE (SC): Thay đổi kích thước theo tỷ lệ

•4-8 Lệnh STRETCH ( S ): Dời và kéo dãn đối tượng

•4-9 Lệnh DIVIDE (DIV): Chia đều 1 đối tượng

•4-10 Lệnh MEASURE (ME): Chia đối tượng theo bước

Page 18: Bai Giang CAD2007

Bài 5: Các lệnh vẽ nhanh5-1 Lệnh COPY (CP; CO): Sao chép các đối tượng

•5-2 Lệnh ARRAY (AR): Sao chép thành dãy

•5-3 Lệnh OFFSET (OF): Tạo các đối tượng song song

•5-4 Lệnh CHAMFER (CHA): Vát mép 2 đoạn thẳng

•5-5 Lệnh FILLET (F): Vẽ nối tiếp 2 đối tượng bởi cung tròn

•5-6 Lệnh MIRROR (MI): Phép đối xứng qua 1 trục

•5-7 Lệnh ALIGN (AL): Để dời (move), quay (rotate) và

• biến đổi tỉ lệ (scale) các đối tượng

•5-8 Lệnh UCSicon (User Coordinate System Icon): Để điều khiển

• sự hiển thị của biểu tượng tọa độ { Mở, tắt (ON/OFF) - Hiển thị

• trên mọi cửa sổ (All) – Chỉ xuất hiện ở góc trái (Noorigin)

• - Luôn di chuyển theo gốc tọa độ (Origin)} 5-9 Lệnh UCS: Để dời đến vị trí mới (chọn Origin) và quay hệ tọa

• độ quanh trục Z (chọn Z)

Page 19: Bai Giang CAD2007

Bài 6: Một số lệnh sửa đổi•6-1 Lệnh DDCHPROP (CH) : Hiệu chỉnh các t.c của các đối tượng

• (Chỉ thay đổi được Layer, Color, Linetype nhưng thay đổi cho

• nhiều đối tượng cùng 1 lúc )

•6-2 Lệnh DDMODIFY (MO): Hiệu chỉnh các tính chất của 1 đối tượng

• ( Thay đổi được nhiều tính chất như Layer, Color, Linetype,…

• nhưng chỉ thay đổi cho 1 đối tượng )

•6-3 Lệnh MatchProp: Để gán các t.c của đối tượng được chọn đầu tiên

• cho các đối tượng sau đó.(Modify\Match Properties…hoặc từ Toolbars

• Standard )

•6-4 Sử dụng chế độ GRIPS để hiệu chỉnh đối tượng:

• Khi đang ở chế độ nóng thì ở dòng Command xuất hiện các chức

• năng hiệu chỉnh STRETCH, MOVE, ROTATE, SCALE và MIRROR.

• Để thay đổi các chức năng đó ta nhấn Enter.

•6-5 Sử dụng chế độ NOUN-VERB (Chọn đối tượng trước rồi Chọn lệnh)

•6-6 Lệnh EXPLODE (X): Để phá vỡ các đối tượng phức (Pline, Block,

• Hatch, Dimension) thành các đối tượng đơn (Line, Arc, Circle,…).

• Một số đối tượng không thể phá khối được như Line, Arc, Circle,

• Spline…

Page 20: Bai Giang CAD2007

Bài 7: Viết chữ -Sửa chữ-Gạch mặt cắtGhi kích thước.

•7-1 Lệnh DTEXT (Dynamic Text - DT): Có thể nhập nhiều dòng chữ

• nằm ở các vị trí khác nhau, nhập từ bàn phím.

•7-2 Lệnh MTEXT (Multiline Text - MT): Cho phép tạo một đoạn văn bản

• trong khung hình chữ nhật.

•7-3 Lệnh DDEDIT (Dynamic Dialog Edit - ED): để thay đổi nội dung

• dòng chữ .7-4 Lệnh DDMODIFY (MO):Thay đổi các đặc tính liên quan với dòng chữ.

•7-5 Lệnh BHATCH (Boundary Hatch): Vẽ vật liệu trong 1 đường biên kín.

•7-6 Lệnh DIM: Để ghi k.t cho hình biểu diễn (Phải tạo trước 1 kiểu ghi

• kích thước bằng Lệnh DDIM)

•7-7 Sửa kích thước bằng lệnh DDMODIFY (MO)

•7-8 Sửa kích thước bằng lệnh DimEdit (DED) để thay đổi con số k.t và độ nghiêng của đường dóng – Lệnh Dimtedit (để thay đổi vị trí và phương của con số k.t ) – Lệnh ED (để thay đổi con số k.t ) - bằng chế độ GRIPS.

Page 21: Bai Giang CAD2007

Bài 8: Khối và Lớp•8-1 Lệnh BLOCK: để nhóm các đối tượng thành một khối

•8-2 Lệnh WBLOCK: để nhóm các đối tượng thành một File

•8-3 Lệnh INSERT:để chèn khối và File bản vẽ vào bản vẽ

•8-4 Lệnh LINETYPE: Tải các dạng đường vào trong bản vẽ.

•8-5 Lệnh STYLE ( Text Style): Tạo kiểu chữ

•8-6 Lệnh DIMENSION (Dim): Tạo kiểu kích thước.

•8-7 Lệnh LAYER: Các đối tượng có tính chất chung được

• nhóm thành lớp (Layer). Số lượng lớp không giới hạn

• (<32767). Tên lớp < 256 ký tự.

• Ta có thể mở (ON),tắt (OFF), khoá (LOCK), mở khoá

• (UNLOCK), đóng băng (FREEZE),tan băng(THAW [ốɔ:])

Page 22: Bai Giang CAD2007

Bài 8: Khối và Lớp•8-7 Lệnh LAYER:• -Ta có thể mở (ON),tắt (OFF): Khi tắt lớp thì đối tượng không hiện lên màn hình,

• nhưng vẫn có thể được chọn để hiệu chỉnh (dùng All để chọn).

• - Khoá và mở khóa (LOCK-UNLOCK): Đối tượng bị khóa sẽ không hiệu chỉnh được,

• vẫn nhìn thấy và vẫn in ra được. Không thể gán thuộc tính từ 1 lớp khác sang lớp bị

• khoá.• - Đóng băng (FREEZE)- Làm tan băng (THAW): Đối tượng bị đóng băng không xuất

• hiện trên màn hình và không thể hiệu chỉnh được ( không thể chọn, không Regen,

• không Zoom được ). Không thể đóng băng lớp hiện hành.

Page 23: Bai Giang CAD2007

Bài 9: Trình tự tạo bản vẽ mẫu•10-1 Khái niệm về bản vẽ mẫu ( Template Drawing )

•10-2 Trình tự tạo bản vẽ mẫu:

• 1. Gọi lệnh NEW (Chọn Start from Scratch --> Metric - OK)

• 2. Xác định đơn vị đo (UNITS )

• 3. Tạo khổ bản vẽ (LIMITS )

• 4. Tái sinh lại bản vẽ (ZOOM - All )

• 5. Nạp các nét vẽ (LINETYPE rồi gõ lệnh RE để tái tạo lại )

• 6. Tạo các kiểu chữ (STYLE )

• 7. Tạo các kiểu ghi kích thước (DIMENSION)

• 8. Tạo các lớp vẽ ( LAYER )

• 9. Vẽ Khung bản vẽ, chèn Khung tên

• 10. Tạo các khối thường dùng cho một ngành (Khung tên ....)

• 11. Ghi thành bản vẽ mẫu: Tên.DWT ( Lệnh SAVE AS )

Page 24: Bai Giang CAD2007

Bài 10: Xuất bản vẽ ra giấy•11-1 Các bước in bản vẽ:

•Sử dụng Save để cập nhật những thay đổi của bản vẽ trước khi in.

•Kiểm tra máy in, máy vẽ, giấy bút đã sẵn sàng chưa.

•Nhập lệnh Print để mở hộp thoại Configuration.

•Chọn loại máy in cần thiết trên mục Device and Default Selection…

•Chọn khổ giấy in bằng nút Size.

•Chọn chiều rộng bút vẽ theo màu tại mục Pen Assignments.

•Đặt vị trí giấy vẽ và điểm bắt đầu in tại mục Rotation and Origin.

•Chọn vùng của bản vẽ cần in: Display, Extents, Limits, Windows.

•Chọn Tỷ lệ in: Nếu không cần đúng tiêu chuẩn thì chọn Scale to Fit.

•Xem trước bản vẽ sắp in (Partial hoặc Full).

•Chọn nút OK để thực hiện lệnh in.

Page 25: Bai Giang CAD2007

Bài 11 (tiếp theo)•11-2 Định cấu hình máy in:

•Trước khi in nếu chưa định cấu hình cho máy in thì phảI vào Tools\ Preferences\ Printer. Ta có danh sách thiết bị in đã được định cấu hình, thông thường chỉ có một tên máy in là Default System Printer. Muốn có máy in khác thì chọn New rồi chọn.

•11-3 Chọn loại máy in (Device and Default Selection): Vào File\ Print …

•11-4 Gán bút vẽ (Pen Parametters):

•Pen Assignments: ( Gán bút theo mầu)

•Optimization: Lựa chọn tối ưu để giảm thời gian xuất bản vẽ.

•11-5 Chọn vùng cần in (Additional Parameters):

•Display: Vùng được in là vùng màn hình hiện hành.

•Extents: .. là vùng hiện hành nhưng được phóng to hình vẽ ra sát biên.

•Limits: … là vùng giới hạn bản vẽ.

•Window: … là vùng khung cửa sổ đã xác định.

• (Xem tiếp trang sau)

Page 26: Bai Giang CAD2007

Bài 11 (Tiếp theo)•11-5 (Tiếp theo):

•Text Resolution: định độ mịn hoặc độ chính xác của các đường cong của các chữ có độ cong như o, c, d…

•Text Fill: Các dòng chữ được tô đen.

•Hide Lines: Các đường khuất bị che. Chỉ sử dụng khi xuất bản vẽ 3D.

•11-6 Chọn kích thước giấy in (Paper Size and Orientation):

•11-7 Chọn tỷ lệ in, góc quay và điểm gốc bắt đầu in (Scale, Rotation and Origin):

•11-8 Quan sát bản vẽ sắp in (Preview):

•Partial: Kiểm tra vùng in so với khổ giấy. Chọn Preview để nhìn thử.

•Full: Hiện lên toàn bộ bản vẽ, Chọn Preview để nhìn thử.

• Hết bài giảng !

Page 27: Bai Giang CAD2007

Bài 11 (Tiếp theo)