Bai Giang Quan Ly Duan

Embed Size (px)

Citation preview

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    1/131

     

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT 

    ==========&==========

    BÀI GIẢNG HỌC PHẦN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

    CÔNG TRÌNH (Hệ Đại học)

    Hà Nội, tháng 8 năm 2015 

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    2/131

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    3/131ii

    2.1.3 Kế hoạch đấu thầu .................................................................................................. 32 

    2.2 LỰA CHỌN NHÀ THẦU TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG................................ 34 

    2.2.1 Hình thức lựa chọn nhà thầu ................................................................................. 34 

    2.2.2 Phương thức đấu thầu ............................................................................................ 36 

     2.2 .2.1. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ  ........................................................ 36 

    2.2.2.2. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ ......................................................... 37 

    2.2.2.3. Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ ......................................................... 37 

    2.2.2.4. Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ  ......................................................... 37 

    2.2.3 Nội dung cơ bản của hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu ............................................. 37 

    2.2.4 Qui trình cơ bản thực hiện đấu thầu ..................................................................... 40 

     2.2.4.1. Quy trình l ựa chọn nh à thầu l  à tổ chức........................................................... 40 

     2.2.4.2. Quy trình l ựa chọn nh à thầu tư vấn cá nhân .................................................. 48 

    2.2.4.3 Đấu thầu rộng r  ãi và đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm h àng hóa và xây l ắp .......................................................................................................................... 49

     

    2.3 HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG ............................................................................................. 60 

    2.3.1 Khái niệm, phân loại hợp đồng xây dựng .............................................................. 60 

    2.3.2 Hồ sơ và nội dung hợp đồng xây dựng ................................................................... 62 

     2.3.2.1 H ồ sơ hợp đồng xây dựng  ................................................................................. 62 

     2.3.2.2 N ội dung của hợp đồng xây dựng  ..................................................................... 63 

    2.4 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG ĐẤU THẦU ............................... 69 2.4.1 Quyền và ngh ĩa vụ của các bên trong đấu thầu ..................................................... 69 

    2.4.2 Nội dung quản lý nhà nước về đấu thầu ................................................................ 71 

    CHƯƠNG 3 

    QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ, CHẤT LƯỢNG VÀ CHI PHÍ DỰ ÁN ..........................72 

    3.1 QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN ........................................................................................ 72 

    3.1.1 Khái niệm và nội dung tiến độ dự án ..................................................................... 72 

    3.1.2 Lập, phê duyệt tiến độ dự án .................................................................................. 72 

    3.1.3 Quản lý tiến độ dự án ............................................................................................. 74 

    3.2 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ............................................................................. 74 

    3.2.1 Khái niệm và nội dung quản lý chất lượng dự án ................................................. 74 

    3.2.2 Quản lý chất lượng dự án ....................................................................................... 74 

    3.2.3 Quản lý chất lượng trong giai đoạn thực hiện dự án............................................. 75 

     3.2.3.1 Quản lý chất lượng khảo sát  ............................................................................. 75 

     3.2.3.2 Quản lý chất lượng thiết  kế công tr ình xây d ựng  ............................................. 77 

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    4/131iii

     3.2.3.3 Quản lý chất lượng thi công  ............................................................................. 78 

    3.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ........................................................................................ 82 

    3.3.1 Nguyên tắc quản lý chi phí dự án ........................................................................... 82 

    3.3.2 Nội dung chi phí dự án đầu tư xây dựng công tr ình ............................................. 83 

     3.3.2.1 T ổng mức đầu tư xây dựng công tr ình ............................................................. 83 

     3.3.2.2. Lập dự toán xây dựng công tr ình ..................................................................... 84 

     3.3.2.3 Quản lý tổng mức đầu tư và d ự toán công tr ình ............................................... 90 

     3.3.2.4 Trách nhiệm kiểm soát chi phí  .......................................................................... 92 

    3.3.3 Thanh toán vốn đầu tư xây dựng công tr ình ......................................................... 93 

    3.3.4 Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công tr ình .......................................................... 94 

    3.4 BÁO CÁO HOÀN CÔNG ............................................................................................. 98 

    PHỤ LỤC ............................................................................................................................101 

    TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................127 

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    5/131

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    6/1312

    (11) Nhà thầu chính trong hoạt động xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng nhận thầutr ực tiếp với chủ đầu tư xây dựng công tr ình để thực hiện phần việc chính của một loại côngviệc của dự án đầu tư xây dựng công tr ình.

    (12) Nhà thầu phụ trong hoạt động xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng với nhà thầuchính hoặc tổng thầu xây dựng để thực hiện một phần công việc của nhà thầu chính hoặctổng thầu xây dựng.

    (13) Thiết kế cơ sở  là tập tài liệu bao gồm thuyết minh và bản vẽ thể hiện giải phápthiết kế chủ yếu bảo đảm đủ điều kiện lập tổng mức đầu tư và là căn cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo.

    (14) Giám sát tác giả là hoạt động giám sát của người thiết kế trong quá tr ình thi côngxây dựng công tr ình nhằm bảo đảm việc thi công xây dựng theo đúng thiết kế. 

    1.1.2. Phạm vi điều chỉnh

    Luật này quy định về hoạt động xây dựng; quyền và ngh ĩa vụ của tổ chức, cá nhân đầutư xây dựng công tr ình và hoạt động xây dựng. 

    1.1.3. Đối tượng áp dụng

    Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngo àiđầu tư xây dựng công tr ình và hoạt động xây dựng tr ên lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp điềuước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khácvới Luật này, thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. 

    1.2 KHÁI NIỆM, NGUYÊN TẮC, NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC  QUẢN LÝDỰ ÁN

    1.2.1 Khái niệm, mục tiêu, nguyên tắc quản lý dự án 

     a. Khái niệm

    * Khái niệm về dự án:

    Theo tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO trong tiêu chuẩn ISO 9000-2000 địnhngh ĩa như sau: Dự án là một quá tr ình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phốihợp và được kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và k ết thúc, được tiến hành để đạt một mục tiêu

     phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm các r àng buộc về thời gian, chi phí và nguồnlực. 

    Theo luật xây dựng của Việt Nam năm 2003 định nghĩa: Dự án đầu tư xây dựng côngtrình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cảitạo những công tr ình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy tr ì, nâng cao chất lượng côngtrình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.

    C¸c kḩ i niÖm trªn ®©y cã thÓtãm t¾t trong s¬®å sau:

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    7/1313

    a) Đặc điểm của dự án

    Dự án đầu tư xây dựng bao gồm đầu tư và hoạt động xây dựng. Nhưng do dự án xâydựng bao giờ cũng yêu cầu có một diện tích đất nhất định ở một địa điểm nhất định (có thể

     bao gồm đất, khoảng không, mặt nước, mặt biển, thềm lục địa). Do đó, có thể biểu diễn dựán xây dựng như sau: 

    Dự án xây dựng = Kế hoạch +Tiền + Thời gian + đất => Công tr ình xây dựng. 

     Như vậy đặc điểm của dự án gồm: 

    - Dự án có mục đích cuối cùng là công trình xây dựng hoàn thành đảm bảo các mụctiêu đề ra như thời gian, chi phí, chất lượng, an toàn, vệ sinh, bảo vệ môi trường ... Côngtrình của dự án là sản phẩm mang tính đơn chiếc và độc đáo. 

    - Dự án xây dựng có thời gian xây dựng và tồn tại hữu hạn. 

    - Dự án xây dựng luôn bị hạn chế về nguồn lực là tiền vốn, nhân lực, công nghệ, vậttư, thiết bị, thời gian . ..

    - Dự án xây dựng có sự tham gia của nhiều chủ thể: Nhà nước, xã hội, chủ đầu tư,nhà thầu... 

     b) Phân loại dự án- Theo quy mô và tính chất: Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết

    định về chủ trương đầu tư; các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C (Phụ lục 01). 

    - Theo nguồn vốn đầu tư:

    + Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước 

    + Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triểncủa Nhà nước 

    + Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước 

    + Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiềunguồn vốn. 

    * Các giai đoạn của dự án 

    Giai đoạn chuẩn bị đầu tư  

    •  Lập dự án 

    •  Thẩm định dự án 

    Giai đoạn thực hiện đầu tư  

    •  Giải phóng mặt bằng 

    •  Xin cấp phép xây dựng 

    Giai đoạn đưa dự án vàokhai thác sử dụng 

    •  Hoàn công

    •  Thanh toán, quyết toán: 

     TËp hîp ç c ®èi t-îng ®Çu t-(bá vèn);

     Thùc hiÖn theo nh÷ng kÕho¹chcô thÓ;

     Tån t¹i trong thêi gian x̧ c ®Þnh

    Môc tiªu ®Çu t-

    -Lî i Ých -

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    8/1314

    •  Phê duyệt dự án  •  Khảo sát xây dựng

    •  Thiết kế xây dựng côngtrình

    •  Thẩm tra, phê duyệtthiết kế-dự toán. 

    •  Lựa chọn nhà thầu 

    •  Thi công xây dựng côngtrình

    •   Nghiệm thu, thanh toán 

    •  Bảo hành

    •  Bảo tr ì

    Quá trình gồm ba giai đoạn trên thường được diễn ra theo chu tr ình Chậm – nhanh –chậm (thể hiện trong hình vẽ dưới đây). 

    Khôûi ñaàu Trieån khai Keát thuùc

    Chaäm

    Nhanh

    Chaäm

    Thôøi gian

    % hoaøn thaønhdöïaùn

    100%

    Ñieåm baét ñaàu Ñieåm keát thuùc  

    * Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng công tr ình:

    Quản lý dự án đầu tư xây dựng công tr ình là việc quản lý quá tr ình triển khai, thựchiện dự án nhằm đạt được mục tiêu đầu tư và hiệu quả dự án trong một thời gian nhất địnhvà với một số tiền nhất định. 

    Quản lý dự án đầu tư xây dựng công tr ình là nhà nước và người quyết định đầu tư,chủ đầu tư cùng thực hiện nhưng nội dung, tính chất và quy trình quản lý của các chủ thể

    này có khác nhau thể hiện qua các quy định về phân cấp trong quản lý dự án. b. M ục ti êu củ a quản lý dự án 

    - Quản lý dự án để đảm bảo dự án được hoàn thành theo đúng tiến độ. 

    - Quản lý dự án để đảm bảo dự án được hoàn thành theo đúng chất lượng. 

    - Quản lý dự án nhằm chi phí dự án nằm trong ngân sách đã được phê duyệt. 

    - Ngoài ra, quản lý dự án nhằm thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn laođộng, bảo vệ môi trường, sự cố công tr ình trong quá trình thi công xây dựng công tr ình.

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    9/1315

    Để đạt mục tiêu này, cần phải quản lý dự án ngay từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, trongsuốt quá tr ình thực hiện và đưa dự án vào khai thác sử dụng: 

    * Giai đoạn chuẩn bị đầu tư

    - Trình người quyết định xem xét việc đầu tư vào dự án có hiệu quả hay không đồngthời xem xét các yếu tố có liên quan tr ực tiếp đến dự án có đảm bảo tính khả thi, phù hợpvới quy hoạch, khả năng giải phóng mặt bằng quy hoạch, các yếu tố về khả năng huy độngvốn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, an ninh quốc phòng.

    - Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét dự án có đáp ứng được yêu cầuvề sự kết nối với các công tr ình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào dự án, việc áp dụng các tiêuchuẩn qui chuẩn và những nội dung khác có liên quan ảnh hưởng tới cộng đồng. 

    * Giai đoạn thực hiện

    - Công trình của dự án được đưa vào sử dụng đúng tiến độ đã được phê duyệt. 

    - Quản lý việc thực hiện các công việc, các hạng mục, các công tr ình của dự án đảm bảo chất lượng theo thiết kế được duyệt, theo đúng quy chuẩn tiêu chuẩn kỹ thuật. 

    - Quản lý chi phí theo đúng dự án được duyệt, thiết kế được duyệt, định mức kinh tế - k ỹ

    thuật và các qui định có liên quan để đạt giá thành hợp lý. - Quản lý các hoạt động trong quá tr ình triển khai dự án để hạn chế tới mức tối thiểu các rủi

    ro về an toàn lao động, an toàn công trình, đảm bảo vệ sinh môi trường và các vấn đề khác. 

     c. Nguyên tắc quản lý dự án 

    - Việc đầu tư xây dựng công tr ình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triểnkinh tế xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, đảm bảo an ninh, an toàn xã hội vàan toàn môi trường, phù hợp với các qui định của luật đất đai và pháp luật khác có liênquan.

    - Ngoài việc tuân thủ qui định nêu trên, tùy theo nguồn vốn sử dụng cho dự án, Nhà

    nước quản lý theo các qui định sau: + Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước kể cả các dự án th ành phần, Nhà

    nước quản lý toàn bộ quá tr ình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ  trương đầu tư, lập dựán, quyết định đầu tư, lập thiết kế, tổng dự toán, lựa chọn nhà thầu thi công, thi công côngtrình đến khi nghiệm thu, bàn giao đưa công tr ình vào sử dụng. Người quyết định đầu tư cótrách nhiệm bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án, nhưng không quá 3 năm với dự ánnhóm C, 5 năm với dự án nhóm B. 

    - Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyềnquyết định theo phân cấp, phù hợp với qui định của pháp luật về ngân sách nhà nước. 

    + Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốntín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nướcthì nhà nước chỉ quản lý về chủ trương và qui mô đầu tư. Doanh nghiệp có dự án tự chịutrách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo các qui định của pháp luật. 

    + Đối với các dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân, chủ đầu tư tự quyếtđịnh hình thức và nội dung quản lý dự án. Đối với dự án sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốnkhác nhau thì bên góp vốn thỏa  thuận về phương thức quản lý hoặc quản lý theo qui địnhđối với nguồn vốn có tỷ lệ phần trăm (%) lớn nhất trong tổng mức đầu tư.  

    + Đối với dự án do Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư và dự án nhóm A gồmnhiều dự án thành phần, nếu từng thành phần có thể độc lập vận hành khai thác hoặc thực

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    10/1316

    hiện phân kỳ đầu tư được ghi trong văn bản phê duyệt Báo cáo đầu tư thì mỗi dự án thành phần được quản lý, thực hiện như một dự án độc lập. 

    1.2.2 Nội dung quản lý dự án 

    Bản chất của quản lý dự án chính là sự điều khiển một hệ thống lớn trên cơ sở 3thành phần cơ bản: Con người, phương tiện và hệ thống (quản lý vào ra của hoạch định vàkiểm soát) trong việc lập kế hoạch, điều phối và giám sát các hoạt động bao gồm: 

     Nội dung quản lý dự án được thể hiện trong việc: - Lậ p k ế hoạch:

    Là việc xây dựng mục tiêu, xác định các công việc cần hoàn thành

    Là xác định nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án

    Là quá trình phát triển kế hoạch hành động theo một tr ình tự logic mà có thể biểudiễn dưới dạng sơ đồ hệ thống. 

    - Điều phối: Là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao động, đặc biệt làđiều phối và quản lý tiến độ thời gian. Nội dung này chi tiết hóa thời gian thực hiện chotừng công việc và toàn bộ dự án. 

    - Giám sát các công việc của dự án: Là quá trình theo dõi, kiểm tra tiến tr ình dự án, phân tích tình hình hoàn thành giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiệntr ạng. 

    Quản lý dự án phải được quản lý toàn diện (tiến độ, khối lượng, chất lượng, chi phí,an toàn lao động, bảo vệ môi trường ...). 

     a.  Quả n lý tiến độ thi công xây dựng công tr ình

    Công trình xây dựng trước khi triển khai phải được lập tiến độ thi công xây dựng.Tiến độ thi công xây dựng công tr ình phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án đã được phêduyệt.( từ ý này chúng ta có thể thấy một dự án có thể có nhiều các hạng mục công tr ìnhkhác nhau.)

    Đối với công tr ình có quy mô lớn, thời gian thi công kéo dài thì tiến độ phải được lậpcho từng giai đoạn( có thể là tháng, quý, năm) 

     Nhà thầu thi công xây dựng công tr ình có ngh ĩa vụ lập tiến độ và phải đảm bảo phùhợp với tổng tiến độ của dự án 

    Các bên chủ đầu tư, nhà thầu thi công, tư vấn giám sát và các bên có liên quan cótrách nhiệm theo dõi giám sát tiến độ và điều chỉnh tiến độ. Trong trường hợp tiến độ thicông một số giai đoạn có thể kéo dài nhưng không làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của toàndự án 

    Trong trường hợp xét thấy tổng tiến độ bị kéo dài thì chủ đầu tư phải báo cáo ngườiquyết định đầu tư để xem xét việc điều chỉnh tiến độ của dự án.  

     b. Quản lý khối lượng thi công xây dựng công tr ình

    Việc thi công xây dựng công tr ình phải được thực hiện theo khối lượng của thiết kếđược phê duyệt. 

    Khối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu thicông và tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và được đối chiếu với khối

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    11/1317

    lượng thiết kế được phê duyệt để là cơ sở nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng (phát sinhcâu hỏi). 

    Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, vượt dự toán được duyệt thì chủ đầu tư vànhà thầu thi công xây dựng phải xem xét. Với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nướcthì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư để xem xét, quyết định. Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư, người quyết định đầu tư chấp thuận là cơ sở để thanh toán côngtrình.

     Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa các bêntham gia dẫn đến việc làm sai khối lượng thanh toán. 

    c . Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng. 

     Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người và công trìnhtrên công tr ường xây dựng. Trong quá tr ình lập biện pháp an toàn có thể liên quan đến nhiều

     bên thì các bên phải thỏa thuận. 

    Các biện pháp và nội quy phải thông báo công khai trên công trường để mọi người biết và chấp hành. ở những vị trí nguy hiểm phải có hướng dẫn  cảnh báo (vách thang máy,cẩu tháp, vận thăng, biến áp) 

     Nhà thầu thi công, chủ đầu tư và các bên liên quan thường xuyên kiểm tra, giám sátcông tác an toàn lao động. Khi phát hiện vi phạm an to àn phải đình chỉ thi công. Khi tai nạnlao động xảy ra thuộc phạm vi quản lý an toàn của đơn vị nào thì đơn vị đó phải chịu tráchnhiệm trước pháp luật. 

     Nhà thầu thi công có trách nhiệm hướng dẫn, đào tạo, phổ biến các quy định về antoàn lao động. Nghiêm cấm sử dụng lao động chưa qua đào tạo, hướng an toàn lao động 

     Nhà thầu thi công có trách nhiệm cung cấp các trang thiết bị bảo hộ lao động, an to ànlao động cho người lao động trên công trường. 

    Khi có sự cố về an toàn lao động các bên liên quan có trách nhiệm tổ chức, xử lý và

     báo cáo cơ quan nhà nước về an toàn lao động, đồng thời có trách nhiệm khắc phục, bồithường những thiệt hại do nhà thầu không đảm bảo an toàn lao động gây ra. 

     d. Quản lý môi trường  

     Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp đảm bảo môi trường chongười lao động tr ên công trình và xung quanh (bao gồm các biện pháp chống bụi, chống ồn,xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Công trường trong khu vực đô thị còn phải thực hiệncác biện pháp bao che, thu dọn phế thải và đưa đến nơi quy định. 

    Trong quá trình vận chuyển vật liệu, phế thải phải có biện pháp đảm bảo an toàn vàvệ sinh môi trường. 

     Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư phái có trách nhiệm kiểm tra giám sát vàthực hiện bảo vệ môi trường xây dựng xây dựng đồng thời chịu sự giám sát của cơ quanquản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân theocác quy định về bảo vệ môi trường trong xây dựng th ì chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nướcvề môi trường có thẩm quyền đình chỉ thi công xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực hiệnđúng biện phá p bảo vệ môi trường. 

    Chủ thể để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá tr ình thi côngxây dựng công tr ình phỉ chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi củamình gây ra.

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    12/1318

    e. Quản lý rủi ro. 

    R ủi ro là một hiện tượng khách quan, tồn tại trong mọi hoạt động kinh tế, xã hội, tựnhiên. R ủi ro xảy ra trong quá tr ình tiến hành các hoạt động khi có sự tác động ngẫu nhiêntừ các biến cố của môi trường hoặc do những hành xử của con người. Rủi ro phát sinh khicó yếu tố tác động tới một hoạt động cụ thể, làm thay đổi hoặc gây tổn thất năng lực nội tạivà sai lệch kết quả dự định ban đầu của hoạt động đó.

    Trình tự quản lý rủi ro 

    1.2.3 Hình thức quản lý dự án 

    Căn cứ vào điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân, yêu cầu của dự án, người quyếtđịnh đầu tư xây dựng công tr ình quyết định lựa chọn một trong các hình thức quản lý dự ánxây dựng công tr ình sau:

    1.2.3.1 Trực tiếp quản lý dự án:Khi chủ đầu tư đủ điều kiện năng lực về quản lý dự án. 

    Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án là hình thức tổ chức quản lý mà chủ đầutư tự thực hiện dự án (tự sản xuất, tự xây dựng, tự giám sát v à tự chịu trách nhiệm trước

     pháp luật) hoặc Chủ đầu tư tự lập ra Ban quản lý dự án quản lý việc thực hiện công việctheo sự ủy quyền. Mô hình này được thể hiện như sơ đồ 1.1.

    Hình 1.1. Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án 

    Hình thức tự thực hiện dự án được áp dụng đối với quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản vàgần với chuyên môn của Chủ đầu tư, đồng thời  chủ đầu tư có đủ chuyên môn và kinhnghiệm để quản lý dự án. Trường hợp, chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án th ì BQLDA

     phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về nhiệm vụ và quyền hạn được giao.Ban quản lý dự án được đồng thời quản lý nhiều dự án khi có đủ năng lực và được chủ đầutư cho phép, nhưng không được thành lập các ban quản lý dự án trực thuộc để thực hiệnviệc quản lý dự án. 

    1. Xác định mục tiêu cần đạt được 

    2. Xác định các phương thức chia sẻ hay hạn chế rủi ro 3. Đánh giá khả năng chấp nhận của các bên tham gia chia sẻ rủi ro 

    Chủ đầu tư  

    Tự thực hiện  Ban quản lý dự án 

    Tổ chức thựchiện dự án 1 

    Tổ chức thựchiện dự án 3 

    Tổ chức thựchiện dự án 2 

    Có bộ máy đủ năng lực  Chủ đầu tư lập ra 

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    13/1319

    1.2.3.2. Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng

    Hình thức quản lý dự án này là Chủ đầu tư k ý k ết hợp đồng tư vấn quản lý dự án vớitổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng để thực hiện một, một sốhoặc toàn bộ công việc quản lý dự án. 

    Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát công việc tư vấn quản lý dự án và được ủy quyềncho tư vấn thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án theo hợp đồng quản lý dự án. 

    1.2.3.3. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầutư xây dựng khu vực 

    Hình thức quản lý dự án này được áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nh ànước, dự án theo chuyên ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế,tổng công ty nhà nước. 

    Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủtịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nướcquyết định thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự ánđầu tư xây dựng khu vực để quản lý một số dự án thuộc cùng chuyên ngành, tuyến côngtrình hoặc tr ên cùng một địa bàn.

    Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xâydựng khu vực được giao làm chủ đầu tư một số dự án và thực hiện chức năng, nhiệm vụquản lý dự án, tham gia tư vấn quản lý dự án khi cần thiết.

    Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xâydựng khu vực có trách nhiệm sau: 

    + Thực hiện quyền và ngh ĩa vụ của chủ đầu tư theo đúng quy định; 

    + Bàn giao công trình cho cơ quan, đơn vị quản lý vận hành, khai thác sử dụng;trường hợp cần thiết được người quyết định đầu tư giao th ì tr ực tiếp quản lý vận hành, khaithác sử dụng công tr ình.

    + Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xâydựng khu vực được thực hiện tư vấn quản lý dự án đối với dự án khác khi có yêu cầu vàthực hiện quyền, nghĩa vụ theo đúng quy định. 

    1.2.3.4. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án

    Hình thức quản lý là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án được áp dụng đốivới dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công tr ình cấp đặc biệt; có áp dụngcông nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự ánvề quốc phòng, an ninh có yêu cầu bí mật nhà nước. 

    Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án để trực tiếp quản

    lý thực hiện một dự án.Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án có con dấu, tài khoản, thực hiện nhiệm

    vụ, quyền hạn theo ủy quyền của chủ đầu tư. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án gồmGiám đốc, Phó giám đốc và các cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ tùy thuộc yêu cầu, tính chấtcủa dự án. Thành viên của Ban quản lý dự án làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêmnhiệm theo quyết định của chủ đầu tư. 

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    14/13110

    1.3 LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNGTRÌNH

    1.3.1 Lập dự án 

    Đối với những dự án không yêu cầu lập dự án đầu tư xây dựng công tr ình thì phải lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình. Như vậy, lập dự án bao gồm hai loại như sau: 

     a. Lập báo cáo đầu tư xây dựng công tr ình

    - Khi đầu tư xây dựng các công tr ình sau đây, chủ đầu tư không phải lập dự án đầu tưxây dựng công tr ình mà chỉ lập Báo cáo kinh tế - k ỹ thuật xây dựng công tr ình để tr ìnhngười quyết định đầu tư phê duyệt. 

    + Công trình cho mục đích tôn giáo (không kể mức vốn); 

    + Công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng(không k ể tiền sử dụng đất) - lưu ý: tr ừ trường hợp người quyết định đầu tư thấy cần thiết vàyêu cầu phaỉ lập dự án đầu tư xây dựng công tr ình

    - Đối với các dự án quan trọng quốc gia, chủ đầu tư phải lập báo cáo đầu tư xây dựngcông trình để trình quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư. Đối với các dự án

    khác, chủ đầu tư không phải lập báo cáo đầu tư. - Nội dung báo cáo đầu tư xây dựng công tr ình

    + Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công tr ình, các điều kiện thuận lợi và khó khăn;chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia nếu có. 

    + Dự kiến quy mô đầu tư, công suất, diện tích xây dựng, các hạng mục công tr ìnhthuộc dự án, dự kiến về địa điểm xây dựng công tr ình và nhu cầu sử dụng đất. 

    + Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, thông số kỹ thuật, các điều kiện cung cấpvật tư thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, phương pháp giải phóngmặt bằng, tái định cư nếu có, ảnh hưởng của dự án đối với môi trường, sinh thái, ph òng

    chống cháy nổ, an ninh, quốc phòng.+ Hình thức đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, thời hạn thực hiện dự án

     phương án huy động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án và phân k ỳ đầutư nếu có. 

    - Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán đểngười quyết định đầu tư phê duyệt Báo cáo kinh tế - k ỹ thuật. 

    - Người có thẩm quyền quyết định đầu tư theo quy định có trách nhiệm tổ chức thẩmđịnh báo cáo kinh tế - k ỹ thuật xây dựng công tr ình và quyết định đầu tư 

     b. Lập dự án đầu tư xây dựng công tr ình

    - Khi đầu tư xây dựng công tr ình, chủ đầu tư phải tổ chức lập dự án đầu tư và tr ìnhngười quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt, trừ những trường hợp sau đây: 

    + Công trình chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - k ỹ thuật xây dựng công tr ình.

    + Các công trình xây dựng là nhà ở riêng lẻ của dân theo quy định. 

     c. N ội dung củ a d ự  án đầu tư xây dự  ng công trình

     Nội dung dự án đầu tư xây dựng bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở.

    * N ội dung phần thuyết minh của dự án 

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    15/13111

    - Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư, đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm đốivới dự án sản xuất, kinh doanh, tính cạnh tranh của sản phẩm, tác động xã hội đối với địa phương, khu vực (nếu có), hình thức đầu tư xây dựng công tr ình, địa điểm xây dựng, nhucầu sử dụng đất, điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác.

    - Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công tr ình, các hạng mục công tr ình thuộcdự án, phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất. 

    - Các giải pháp thực hiện bao gồm: 

    + Phương án chung về giải phóng mặt bằng, tái định cư và phương án hỗ trợ xâydựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có).

    + Các phương án thiết kế kiến trúc đối với công tr ình trong đô thị và công trình cóyêu cầu kiến trúc. 

    + Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động. 

    + Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án. 

    - Đánh giá tác động môi trườ ng, các giải pháp phòng cháy, chữa cháy và các yêu cầuvề an ninh, quốc phòng.

    - Tổng mức đầu tư của dự án, khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn, khả năng cấp vốntheo tiến độ, phương án hoàn trả vốn đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn và phân tích đánhgiá hiệu quả kinh tế - tài chính, hiệu quả xã hội của dự án. 

    * N ội dung thiết kế cơ sở của dự án 

    - Thiết kế cơ sở là thiết kế được thực hiện trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựngcông trình trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, bảo đảm thể hiện được các thông sốk ỹ thuật chủ yếu phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, là căn cứ để triểnkhai các bước thiết kế tiếp theo. Nội dung thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần

     bản vẽ. 

    - Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung:+ Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế, tổng mặt bằng công

    trình, hoặc phương án tuyến công tr ình đối với công tr ình xây dựng theo tuyến; vị trí, quymô xây dựng các hạng mục công tr ình; việc kết nối giữa các hạng mục công tr ình thuộc dựán và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực. 

    + Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công tr ình có yêu cầu côngnghệ. 

    + Phương án kiến trúc đối với công tr ình có yêu cầu kiến trúc. 

    + Phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ  yếu của công

    trình.+ Phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật. 

    + Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng. 

    - Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm: 

    + Bản vẽ tổng mặt bằng công tr ình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến công tr ìnhđối với công tr ình xây dựng theo tuyến.

    + Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối với công tr ình có yêu cầu côngnghệ.

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    16/13112

    + Bản vẽ phương án kiến trúc đối với công tr ình có yêu cầu kiến trúc.

    + Bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu củacông trình, k ết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực. 

    1.3.2 Thẩm định, phê duyệt dự án 

     a. H ồ sơ tr ình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công tr ình

    Hồ sơ tr ình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công tr ình bao gồm: 

    Tờ tr ình thẩm định dự án theo mẫu quy định tại phụ lục II nghị định 12/2009/NĐ-CP.

    Dự án bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở  

    Các văn bản pháp lý có liên quan

     b. Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công tr ình

    -  Người quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án trước khi phêduyệt. Đầu mối thẩm định dự án là đơn vị chuyên môn tr ực thuộc cấp quyết định đầu tư.Đơn vị đầu mối này có trách nhiệm lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý nhànước theo quy định và lấy ý kiến các cơ quan liên quan để thẩm định dự án. Người quyết

    định đầu tư có thể thuê tư vấn thẩm định một phần hoặc toàn bộ nội dung quy định. - Thủ tướng chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước về các dự án đầu tư

    để tổ thức thẩm định dự án do Thủ tướng chỉnh phủ quyết định đầu tư và dự án khác nếuthấy cần thiết. Bộ trưởng Bộ kế hoạch và đầu tư là chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước vềcác dự án đầu tư. 

    - Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: 

    + Cơ quan cấp Bộ tổ chức thẩm định dự án do mình quyết định đầu tư. Đầu mối tổchức thẩm định dự án là đơn vị chuyên môn tr ực thuộc người quyết định đầu tư. 

    + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định dự án do m ình quyết định đầu tư. Sở

    k ế hoạch và đầu tư là đầu mối tổ chức thẩm định dự án. + Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức thẩm định dự án do mình quyết định

    đầu tư. Đầu mối thẩm định dự án là đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách trựcthuộc người quyết định đầu tư. 

    - Đối với dự án khác thì người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định dự án.

    - Đối với dự án đầu tư xây dựng công tr ình đặc thù thì việc thẩm định dự án thựchiện theo quy định. 

    - Việc thẩm định thiết kế cơ sở thực hiện cùng lúc với thẩm định dự án đầu tư, không phải tổ chức thẩm định riêng.

    Các cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở : Bộquản lý công tr ình xây dựng chuyên ngành đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhómA; Sở quản lý công tr ình xây dựng chuyên ngành đối với dự án nhóm B, nhóm C. 

    Bộ xây dựng ban hành thông tư quy định cụ thể về thẩm quyền và trách nhiệm thamgia ý kiến về thiết kế cơ sở của các cơ quan nêu trên. 

    - Thời gian thẩm định dự án, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: 

    + Đối với dự án quan trọng quốc gia: thời gian thẩm định dự án không quá 90 ngàylàm việc. 

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    17/13113

    + Đối với dự án nhóm A: thời gian thẩm định dự án không quá 40 ngày làm việc. 

    + Đối với dự án nhóm B: thời gian thẩm định dự án không quá 30 ngày làm việc 

    + Đối với dự án nhóm C: thời gian thẩm định dự án không quá 20 ngày làm việc. 

    Bảng 1.1: Bảng phân loại nhóm dự án theo tổng mức đầu tư  

    STT Loại dự án  Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) 

    Nhóm A Nhóm B Nhóm C1 Công nghiệp điện, dầu khí, hóa chất, phân bón,

    chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác,khoáng sản, giao thông (Cầu, cảng, sân bay,đường sắt...), xây dựng khu nhà ở.

    >600 300-600 400 20-400 300 15-300 200 7-200

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    18/13114

    + Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn, năng lực h ành nghề củacá nhân lập thiết kế cơ sở theo quy định. 

    d. Phê duyệt dự án

    Sau khi có k ết quả thẩm định dự án, người có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư xâydựng công tr ình. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng công tr ình như sau: 

    * Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước 

    - Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các dự án quan tr ọng quốc gia theo Nghị quyết củaquốc hội và các dự án quan trọng khác. 

    - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ phê duyệt các dự án nhóm A, B, 

    C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ quyết định được ủy quyền hoặc phân cấp  phêduyệt đối với dự án nhóm B, C cho cơ quan cấp dưới trực tiếp. 

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp phê duyệt các dự án nhóm A, B, C trong phạm vivà khả năng cân đối ngân sách của địa phương sau khi thông qua Hội đồng nhân dân cùngcấp. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện được ủy quyền hoặc phân cấp  phê duyệtđối với các dự án nhóm B, C cho cơ quan cấp dưới trực tiếp; 

    - Tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnhquy định cụ thể cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp x ã được quyết định đầu tưcác dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp tr ên.

    * Các d ự án sử dụng vốn khác, vốn hỗn hợp: Chủ đầu tư tự   phê duyệt   và chịu trách nhiệm. 

    * Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chỉ được quyết định đầu tư khi đ  ã có kếtquả thẩm định dự án.

    Riêng đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng, tổ chức cho vay vốn thẩm định phương án tài chính và phương án trả nợ để chấp thuận cho vay hoặc không cho vay trước

    khi người có thẩm quyền quyết định đầu tư. 1.4 THỰC HIỆN DỰ  ÁN ĐẦU TƯ  XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

    1.4.1. Quản lý thiết kế xây dựng công trình

    - Thiết kế là một hoạt động mô tả hình dáng kiến trúc, nội dung kỹ thuật và đặc tínhkinh tế của các công tr ình xây dựng tương lại thích ứng với năng lực sản xuất sản phẩm haydịch vụ và công dụng đã định.

    Các văn bản, hồ sơ đồ án thiết kế của một công tr ình là một tài liệu kinh tế - k ỹ thuậttổng hợp phản ánh ý đồ thiết kế thông qua các bản vẽ, các giải pháp kinh tế - k ỹ thuật vềcông trình tương lai với những luận chứng, tính toán có căn cứ khoa học. 

    * Các bước thiết kế xây dựng công tr ình

    - Thiết kế xây dựng công tr ình bao gồm các bước: thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật,thiết kế bản vẽ thi công và các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế do người quyết địnhđầu tư quyết định khi phê duyệt dự án. 

    + Thiết k ế cơ sở được quy định tại phần tr ên;

    + Thiết kế kỹ thuật là thiết kế được thực hiện trên cơ sở thiết kế cơ sở trong dự ánđầu tư xây dựng công tr ình được phê duyệt, bảm đảm thể hiện được đầy đủ các thông số kỹ

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    19/13115

    thuật và vật liệu sử dụng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, là căn cứ để triểnkhai bước thiết kế bản vẽ thi công. 

    + Thiết kế bản vẽ thi công là thiết kế bảm bảo thể hiện được đầy đủ các thông số kỹthuật, vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được á pdụng, đảm bảo đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công tr ình.

    - Dự án đầu tư xây dựng công tr ình có thể gồm một hoặc nhiều loại công tr ình vớimột hoặc nhiều cấp công tr ình khác nhau. Tùy theo quy mô, tính chất của công tr ình cụ thể,việc thiết k ế xây dựng công tr ình được thực hiện một bước, hai bước hoặc ba bước như sau: 

    + Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công tr ình quyđịnh chỉ phải lập báo cáo kinh tế - k ỹ thuật; 

    + Thiết kế hai bước bao gồm bước thiết kế cơ sở  và bước thiết kế bản vẽ thi côngđược áp dụng đối với công tr ình quy định phải lập dự án đầu tư xây dựng công tr ình;

    + Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiếtk ế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công tr ình quy định phải lập dự án đầu tư xây dựngvà có quy mô lớn, phức tạp. 

    + Đối với công tr ình phải thực hiện thiết kế hai bước trở lên, các bước thiết kế tiếptheo chỉ được triển khai thực hiện trên cơ sở bước thiết kế trước đã được phê duyệt. 

    Chính phủ quy định cụ thể các bước thiết kế đối với từng loại công tr ình và nội dung các bước thiết kế. 

    * H ồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng công tr ình

    - Hồ sơ thiết kế được lập cho từng công tr ình bao gồm thuyết minh thiết kế, các bảnvẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, quy trình bao gồm bảo tr ì công trình, dựtoán xây dựng công tr ình.

    - Hồ sơ thiết kế xây dựng công tr ình phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật và

    lưu trữ. d. Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng công tr ình

    - Thiết kế cơ sở phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về xây dựng tổchức thẩm định khi phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công tr ình.

    - Các bước thiết kế tiếp theo do chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt, nhưngkhông được trái với thiết kế cơ sở đã được phê duyệt. 

    -  Người thẩm định, phê duyệt thiết kế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kếtquả thẩm định, phê duyệt của mình.

    - Chính phủ quy định thẩm quyền, nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng

    công trình.1.4.2 Quản lý cấy phép xây dựng công trình

    * Các công trình phải xin g iấy phép xây dựng công tr ình

    - Trước khi khởi công xây dựng công tr ình chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng,tr ừ trường hợp xây dựng các công tr ình sau đây: 

    + Công trình thuộc bí mật nhà nước, công tr ình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, côngtrình tạm phục vụ xây dựng công tr ình chính;

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    20/13116

    + Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạchxây dựng, dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; 

    + Công trình hạ tầng kỹ thuật quy mô nhỏ thuộc các xã vùng sâu, vùng xa;

    + Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cưtập trung, điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt;  

    + Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến

    trúc, k ết cấu chịu lực và an toàn của công tr ình.- Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn, các quy định về giấy phép xây dựng phải phù

    hợp với tình hình thực tế ở địa phương. Uỷ ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể cácđiểm dân cư tập trung thuộc địa bàn phải cấp giấy phép xây dựng. 

    - Việc xây dựng công tr ình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựngđược duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện thì chỉ được cấp giấy  phép xây dựng tạm cóthời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch.

    - Điều kiện cấp giấy phép xây dựng công tr ình trong đô thị thực hiện theo quy định. 

    * H ồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng công tr ình và nhà ở đô thị 

    Tuỳ theo tính chất, quy mô công tr ình, hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao gồmnhững tài liệu chủ yếu sau đây: 

    - Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu. Trường hợp xin cấp giấy phép xây dựngtạm thời có thời hạn thì trong đơn xin cấp giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự phádỡ công tr ình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng. 

    - Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình thể hiện vị trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứngchính; mặt bằng móng của công tr ình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công tr ình; sơ đồ hệ thống vàđiểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải. Riêng đối vớicông trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện

    tr ạng công tr ình.- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật

    về đất đai. 

    * Đối với công tr ình, nhà ở riêng lẻ thì trong hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng côngtrình ngoài các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, chủ công tr ình xây dựng còn phải cógiấy cam kết tự phá dỡ công tr ình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng.

    * Nội dung giấy phép xây dựng

    - Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng bao gồm: 

    + Địa điểm, vị trí xây dựng công tr ình, tuyến xây dựng công tr ình;

    + Loại, cấp công tr ình;

    + Cốt xây dựng công tr ình;

    + Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; 

    + Bảo vệ môi trường và an toàn công trình;

    + Đối với công tr ình dân dụng, công tr ình công nghiệp trong đô thị ngoài các nội dungquy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều n ày còn phải có nội dung về diện tích xâydựng công tr ình, chiều cao từng tầng, chiều cao tối đa toàn công trình, màu sắc công tr ình;

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    21/13117

    + Những nội dung khác quy định đối với từng loại công tr ình;

    + Hiệu lực của giấy phép. 

    - Điều kiện cấp giấy phép xây dựng công tr ình trong đô thị

    Việc cấp giấy phép xây dựng công tr ình trong đô thị phải đáp ứng các điều kiện sauđây: 

    + Phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt; 

    + Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; cácyêu cầu về an toàn đối với công tr ình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công tr ìnhgiao thông, thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá vàkhu vực bảo vệ các công tr ình khác theo quy định của pháp luật; 

    + Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hoá, di tích lịchsử - văn hoá phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không  làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường; 

    + Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công tr ình lân cậnvề kết cấu, khoảng cách đến các công tr ình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió,

    ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ; + Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công tr ình vệ sinh, kho chứa hoá chất

    độc hại, các công tr ình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởngđến người sử dụng ở các công tr ình liền kề xung quanh; 

    + Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắpđặt đồng bộ hệ thống các công tr ình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuântheo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị;

    + Đối với công tr ình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấ p I phải có thiết kế tầng hầm, trừ cáctrường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm; 

    + Đối với công tr ình xây dựng tạm, việc cấp giấy phép xây dựng phải tuân theo  quyđịnh tại khoản 3 Điều 62 và khoản 2 Điều 63 của Luật xây dựng đang hiện hành.

    * Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng

    - Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với các công tr ình xây dựng cóquy mô lớn, công tr ình có kiến trúc đặc thù, công trình tôn giáo và các công trình xây dựngkhác thuộc địa giới hành chính do mình quản lý theo quy định của Chính phủ. 

    - Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với các công tr ình xây dựngtrong đô thị, các trung tâm cụm xã thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các côngtrình xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này.

    - Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở những điểm dân cưnông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt, những điểm dân cư theo quy định của Uỷ

     ban nhân dân cấp huyện phải cấp giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mìnhquản lý.

    * Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng

    - Niêm yết công khai và hướng dẫn các quy định về việc cấp giấy phép xây dựng.

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    22/13118

    - Cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn không quá hai mươi ngày làm việc, kể từngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với nhà ở  riêng lẻ thì thời hạn nêu trên không quá mười lămngày.

    - Kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo giấy phép, đ ình chỉ xây dựng, thu hồi giấy phép xây dựng khi chủ đầu tư xây dựng công tr ình vi phạm. 

    - Người có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải chịu trách nhiệm trước pháp luậtvà bồi thường thiệt hại do việc cấp giấy phép sai hoặc cấp giấy phép chậm theo quy định.  

    - Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền không cung cấp các dịch vụ điện, nước, cáchoạt động kinh doanh và các hoạt động dịch vụ khác đối với những công tr ình xây dựng saiquy hoạch, xây dựng không có giấy phép hoặc công tr ình xây dựng không đúng với giấy

     phép xây dựng được cấp. 

    - Giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc cấp giấy phép xây dựng.  

    * Quyền và ngh ĩa vụ của người xin cấp giấy phép xây dựng

    -  Người xin cấp giấy phép xây dựng có các quyền sau đây: 

    + Yêu cầu cơ quan cấp giấy phép xây dựng giải thích, hướng dẫn và thực hiện đúng

    các quy định về cấp giấy phép xây dựng; + Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật trong việc cấp giấy phé p xây

    dựng; 

    + Được khởi công xây dựng công tr ình nếu sau thời gian quy định tại khoản 2 Điều 67của Luật xây dựng mà cơ quan cấp giấy phép không có ý kiến trả lời bằng văn bản khi đ ã đủcác điều kiện quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 72 của Luật xây dựng đang hiệnhành.

    + Người xin cấp giấy phép xây dựng có các nghĩa vụ sau đây: 

    + Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng;  

    + Chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng; 

    + Thông báo ngày khởi công xây dựng bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp xã nơixây dựng công tr ình trong thời hạn bảy ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng côngtrình;

    + Thực hiện đúng nội dung của giấy phép xây dựng; khi có sự điều chỉnh, thay đổithiết kế phải được sự chấp thuận của cơ  quan cấp giấy phép xây dựng. 

    1.4.3 Quản lý thi công xây dựng công trình

    Thi công xây dựng công tr ình bao gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với các công

    trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công tr ình; bảo hành, bảo tr ì công trình.

    Việc thi công xây dựng công tr ình phải được thực hiện theo khối lượng của thiết kếđược phê duyệt. 

    Khối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu thicông và tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và được đối chiếu với khốilượng thiết kế được phê duyệt để là cơ sở nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng. 

    Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, vượt dự toán được duyệt thì chủ đầu tư vànhà thầu thi công xây dựng phải xem xét. Với công tr ình sử dụng vốn ngân sách nhà nước

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    23/13119

    thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư để xem xét, quyết định. Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư, người quyết định đầu tư chấp thuận là cơ sở để thanh toán côngtrình.

     Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa các bêntham gia dẫn đến việc làm sai khối lượng thanh toán. 

    1.5 QUYỀN  VÀ NGHĨA  VỤ  CỦA  CÁC TỔ  CHỨC  HOẠT  ĐỘNG  TRONGXÂY DỰNG 

    1.5.1 Điều kiện năng lực của tổ chức cá nhân trong hoạt động xây dựng  

    Tổ chức, cá nhân khi tham gia vào các hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực.Các hoạt động xây dựng bao gồm: 

    - Lập dự án đầu tư xây dựng

    - Quản lý dự án đầu tư xây dựng

    - Thiết kế quy hoạch xây dựng 

    - Thiết kế xây dựng

    - Khảo sát xây dựng

    - Thi công xây dựng công tr ình

    - Giám sát thi công xây dựng công tr ình

    - Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng 

    - Kiểm định chất lượng công tr ình xây dựng 

    - Chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực công tr ình xây dựng và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công tr ình xây dựng. 

    * Đối với tổ chức: 

    + Có đăng ký hoạt động phù hợp với các hoạt động xây dựng; 

    + Có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng công tr ình;

    + Cá nhân đảm nhận chức danh phù hợp với các hoạt động xây dựng (chủ nhiệmthiết kế, chủ tr ì thiết kế phải có năng lực hành nghề thiết kế xây dựng) và có chứng chỉ hànhnghề phù hợp với yêu cầu của loại, cấp công tr ình.

    * Đối với cá nhân

    + Có năng lực hành nghề, có chứng chỉ hành nghề phù hợp với các hoạt động xâydựng; 

    + Có đăng ký hành nghề hoạt động phù hợp với các hoạt động xây dựng công tr ình.

    - Để đảm bảo chất lượng công tr ình xây dựng, các tổ chức, cá nhân trong hoạt độngxây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với gói thầu hoặc loại công việc cụ thể. 

    -  Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức được xác định theo cấp  bậc trên cơ sởnăng lực hành nghề xây dựng của các cá nhân trong tổ chức, kinh nghiệm hoạt động xâydựng, khả năng tài chính, thiết bị và năng lực quản lý của tổ chức. 

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    24/13120

    Bộ xây dựng thành lập hệ thống thông tin về năng lực và hoạt động của tổ chức, cánhân tư vấn xây dựng, các nhà thầu hoạt động xây dựng trong phạm vi cả nước, kể cả nhàthầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt nam. 

    - Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh,vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, nhà thầu thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽthi công thì không được ký hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công tr ình với chủđầu tư đối với công tr ình do minh thiết kế, nhà thầu giám sát thi công xây dựng không được

    ký hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng thực hiện kiểm định chất lượng công tr ình xâydựng đối với công tr ình do mình giám sát, tr ừ trường hợp được người quyết định đầu tư cho phép.

    - Khi lựa chọn nhà thầu để thực hiện các công việc trong hoạt động xây dựng chủ đầutư phải căn cứ vào các quy định về điều kiện năng lực và phải chịu trách nhiệm trước phápluật về những thiệt hại do việc lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực phù hợp vớicông việc. 

    1.5.2 Quyền và ngh ĩa vụ của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng 

    a. Quyền và nghĩa vụ của người quyết định đầu tư xây dựng công tr ình

    * Quyền hạn - Không phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công tr ình khi không đáp ứng mục tiêu và

    hiệu quả. 

    - Đình chỉ thực hiện dự án đã được phê duyệt hoặc đang triển khai thực hiện khi thấycần thiết. 

    - Thay đổi, điều chỉnh mục tiêu, nội dung của dự án 

    - Các quyền khác theo quy định của pháp luật 

    * Ngh ĩa vụ 

    - Tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công tr ình- Kiểm tra việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng công tr ình

    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung trong quyết định phê duyệt dự án,quyết định đình chỉ thực hiện dự án và các quyết định khác thuộc thẩm quyền của mình.

    - Các ngh ĩa vụ khác theo quy định pháp luật. 

    b. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư  

    *Trong việc lập dự án đầu tư xây dựng công tr ình

    - Quyền hạn: 

    + Được tự thực hiện lập dự án đầu tư xây dựng công tr ình khi có đủ điều kiện nănglực lập dự án đầu tư xây dựng công tr ình;

    + Đàm phán, k ý k ết, giám sát thực hiện hợp đồng;

    + Yêu cầu các tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc lậpdự án đầu tư xây dựng công tr ình;

    + Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng khi nhà thầu tư vấn lập dự án vi phạmhợp đồng; 

    + Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    25/13121

    - Ngh ĩa vụ 

    + Thuê tư vấn lập dự án trong trường hợp không có đủ điều kiện năng lực lập dự ánđầu tư xây dựng công tr ình để tự thực hiện; 

    + Xác định nội dung nhiệm vụ của dự án đầu tư xây dựng công tr ình;

    + Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến dự án đầu tư xây dựng công tr ình cho tưvấn lập dự án đầu tư xây dựng công tr ình;

    + Tổ chức nghiệm thu, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công tr ình theothẩm quyền hoặc tr ình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt; 

    + Thực hiện đúng hợp đồng đã ký k ết; 

    + Lưu trữ hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình;

    + Bồi thường thiệt hại do sử dụng tư vấn không phù hợp với điều kiện năng lực lậpdự án đầu tư xây dựng công tr ình, cung cấp thông tin sai lệch; thẩm định, nghiệm thu khôngtheo đúng quy định và những hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

    + Các ngh ĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 

    * Trong việc khảo sát xây dựng - Quyền hạn 

    + Được tự thực hiện khi có đủ điều kiện năng lực khảo sát xây dựng;  

    + Đàm phán, k ý k ết, giám sát thực hiện hợp đồng; 

    + Điều chỉnh nhiệm vụ khảo sát theo yêu cầu hợp lý của nhà thiết kế; 

    + Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật; 

    + Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 

    - Ngh ĩa vụ

    + Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát do nhà thiết kế hoặc do nhà thầu khảo sát lập và giaonhiệm vụ khảo sát cho nhà thầu khảo sát xây dựng;

    + Lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng trong trường hợp không đủ điều kiện nănglực khảo sát xây dựng để tự thực hiện; 

    + Cung cấp cho nhà thầu khảo sát xây dựng các thông tin, tài liệu có liên quan đếncông tác khảo sát; 

    + Xác định phạm vi khảo sát và bảo đảm điều kiện cho nhà thầu khảo sát xây dựngthực hiện hợp đồng; 

    + Thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký k ết;+ Tổ chức nghiệm thu và lưu trữ kết quả khảo sát; 

    + Bồi thường thiệt hại khi cung cấp thông tin, tài liệu không phù hợp, xác định sainhiệm vụ khảo sát và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

    + Các ngh ĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 

    * Trong việc thiết kế xây dựng 

    - Quyền hạn 

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    26/13122

    + Được tự thực hiện thiết kế xây dựng công tr ình khi có đủ điều kiện năng lực hoạtđộng thiết kế xây dựng công tr ình, năng lực hành nghề phù hợp với loại, cấp công tr ình;

    + Đàm phán, k ý k ết và giám sát việc thực hiện hợp đồng thiết kế; 

    + Yêu cầu nhà thầu thiết kế thực hiện đúng hợp đồng đã ký k ết; 

    + Yêu cầu sửa đổi, bổ sung thiết kế; 

    + Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng thiết kế xây dựng công tr ình theo quyđịnh của pháp luật; 

    + Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 

    - Ngh ĩa vụ 

    + Lựa chọn nhà thầu thiết kế xây dựng công tr ình trong tr ường hợp không đủ điềukiện năng lực hoạt động thiết kế xây dựng công tr ình, năng lực hành nghề phù hợp để tựthực hiện; 

    + Xác định nhiệm vụ thiết kế xây dựng công tr ình;

    + Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cho nhà thầu thiết kế; 

    + Thực hiện đúng hợp đồng đã ký k ết;

    + Thẩm định, phê duyệt hoặc tr ình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiếtk ế theo quy định của Luật này;

    + Tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế;

    + Lưu trữ hồ sơ thiết kế;

    + Bồi thường thiệt hại khi đề ra nhiệm vụ thiết kế, cung cấp thông tin, t ài liệu,nghiệm thu hồ sơ thiết kế không đúng quy định và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại dolỗi của mình gây ra;

    + Các ngh ĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. * Trong việc thi công xây dựng công tr ình

    - Quyền hạn: 

    + Được tự thực hiện thi công xây dựng công tr ình khi có đủ năng lực hoạt động thicông xây dựng công tr ình phù hợp; 

    + Đàm phán, k ý k ết, giám sát việc thực hiện hợp đồng; 

    + Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng theoquy định của pháp luật; 

    + Dừng thi công xây dựng công tr ình và yêu cầu khắc phục hậu quả khi nhà thầu thicông xây dựng công tr ình vi phạm các quy định về chất lượng công tr ình, an toàn và vệ sinhmôi trường; 

    + Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp để thực hiện các công việc trongquá trình thi công xây dựng công tr ình;

    + Không thanh toán giá tr ị khối lượng không bảo đảm chất lượng hoặc khối lượng phát sinh không hợp lý; 

    + Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    27/13123

    - Ngh ĩa vụ 

    + Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng côngtrình  phù hợp để thi công xây dựng công tr ình;

    + Tham gia với Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc chủ tr ì phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền giải phóng mặt bằng xây dựng để giao cho nh à thầu thicông xây dựng công tr ình;

    + Tổ chức giám sát thi công xây dựng công tr ình;+ Kiểm tra biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường; 

    + Tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công tr ình;

    + Thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực hoạt động xây dựng để kiểm định chất lượngcông trình khi cần thiết; 

    + Xem xét và quyết định các đề xuất liên quan đến thiết kế của nhà thầu trong quátrình thi công xây dựng công tr ình;

    + Tôn tr ọng quyền tác giả thiết kế công tr ình;

    + Mua bảo hiểm công tr ình;+ Lưu trữ hồ sơ công tr ình;

    + Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng làm thiệt hại cho nhà thầu thi công xâydựng công tr ình, nghiệm thu không bảo đảm chất lượng làm sai lệch kết quả nghiệm thu vàcác hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

    + Chịu trách nhiệm về các quyết định của mình; chịu trách nhiệm về việc bảo đảmcông trình thi công đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả; 

    + Các ngh ĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 

    c. Quyền và nghĩa vụ của các nhà thầu

    * Trong việc lập dự án đầu tư xây dựng công tr ình

    - Quyền hạn: 

    + Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập dự án đầu tưxây dựng công tr ình;

    + Từ chối thực hiện các yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư; 

    + Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 

    - Ngh ĩa vụ 

    + Chỉ được nhận lập dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp với năng lực hoạtđộng xây dựng của mình;

    + Thực hiện đúng công việc theo hợp đồng đã ký k ết; 

    + Chịu trách nhiệm về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công tr ình được lập; 

    + Không được tiết lộ thông tin, tài liệu có liên quan đến việc lập dự án đầu tư xâydựng công tr ình do mình đảm nhận khi chưa được phép của bên thuê hoặc người có thẩmquyền; 

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    28/13124

    + Bồi thường thiệt hại khi sử dụng các thông tin, tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn xâydựng, các giải pháp kỹ thuật không phù hợp và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗicủa mình gây ra;

    + Các ngh ĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 

    * Trong việc khảo sát xây dựng 

    - Quyền hạn 

    + Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp số liệu, thông tin liên quan đến nhiệm vụ khảo sát;  

    + Từ chối thực hiện các yêu cầu ngoài nhiệm vụ khảo sát; 

    + Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 

    - Ngh ĩa vụ

    + Chỉ được ký kết hợp đồng thực hiện các công việc khảo sát ph ù hợp với điều kiệnnăng lực hoạt động và thực hiện đúng hợp đồng đã ký k ết; 

    + Thực hiện đúng nhiệm vụ khảo sát được giao, bảo đảm chất lượng và chịu tráchnhiệm về kết quả khảo sát;

    + Đề xuất, bổ sung nhiệm vụ khảo sát khi phát hiện các yếu tố ảnh hưởng trực tiếpđến giải pháp thiết kế; 

    + Bảo vệ môi trường trong khu vực khảo sát; 

    + Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; 

    + Bồi thường thiệt hại khi thực hiện không đúng nhiệm vụ khảo sát, phát sinh khốilượng do việc khảo sát sai thực tế, sử dụng các thông tin, tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn xâydựng không phù hợp và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

    + Các ngh ĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 

    * Trong việc thiết kế xây dựng - Quyền hạn 

    + Từ chối thực hiện các yêu cầu ngoài nhiệm vụ thiết kế; 

    + Yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho công tác thiết kế; 

    + Quyền tác giả đối với thiết kế công tr ình;

    + Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 

    - Ngh ĩa vụ 

    + Chỉ được nhận thầu thiết kế xây dựng công tr ình phù hợp với điều kiện năng lựchoạt động thiết kế xây dựng công tr ình, năng lực hành nghề thiết kế xây dựng công tr ình;

    + Thực hiện đúng nhiệm vụ thiết kế, bảo đảm tiến độ và chất lượng; 

    + Chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế do mình đảm nhận; 

    + Giám sát tác giả trong quá tr ình thi công xây dựng; 

    + Lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng phục vụ cho công tác thiết kế phù hợp với yêu cầucủa từng bước thiết kế; 

    + Không được chỉ định nhà sản xuất vật liệu, vật tư và thiết bị xây dựng công tr ình;

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    29/13125

    + Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;

    + Bồi thường thiệt hại khi đề ra nhiệm vụ khảo sát, sử dụng thông tin, tài liệu, tiêuchuẩn, quy chuẩn xây dựng, giải pháp kỹ thuật, công nghệ không phù hợp gây ảnh hưởngđến chất lượng công tr ình và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

    + Các ngh ĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 

    * Trong việc thi công xây dựng công tr ình

    - Quyền hạn: 

    + Từ chối thực hiện những yêu cầu trái pháp luật; 

    + Đề xuất sửa đổi thiết kế cho phù hợp với thực tế để bảo đảm chất lượng và hiệuquả công tr ình;

    + Yêu cầu thanh toán giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành theo đúng hợp đồng; 

    + Dừng thi công xây dựng công trình nếu bên giao thầu không thực hiện đúng camk ết trong hợp đồng đã ký k ết gây trở ngại và thiệt hại cho nhà thầu; 

    + Yêu cầu bồi thường thiệt hại do lỗi của bên thuê xây dựng công tr ình gây ra;

    + Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 

    - Ngh ĩa vụ 

    + Thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký k ết; 

    + Thi công xây dựng  theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm chất lượng,tiến độ, an toàn và vệ sinh môi trường;

    + Có nhật ký thi công xây dựng công tr ình;

    + Kiểm định vật liệu, sản phẩm xây dựng; 

    + Quản lý công nhân xây dựng trên công trường, bảo đảm an ninh, trật tự, không gâyảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh; 

    + Lập bản vẽ hoàn công, tham gia nghiệm thu công tr ình;

    + Bảo hành công trình;

    + Mua các loại bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm; 

    + Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủngloại, thi công không bảo đảm chất lượng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

    + Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng công tr ình do mình đảm nhận; 

    + Các ngh ĩa vụ khác theo quy định của pháp luật 

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    30/13126

    CHƯƠNG 2 LỰA CHỌN NHÀ THẦU VÀ HỢP ĐỒNG

    TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG 

    2.1 MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG 

    2.1.1 Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật đấu thầu   a. Phạm vi điều chỉnh của luật đấu thầu 

    Luật đấu thầu quy định quản lý nhà nước về đấu thầu; trách nhiệm của các b ên cóliên quan và các hoạt động đấu thầu. 

    - Lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp: 

    + Dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn nhà nước của cơ quan nhà nước, tổ chức chínhtr ị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghềnghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp cônglập. 

    + Dự án đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước. + Dự án đầu tư phát triển không thuộc quy định loại dự án tr ên và có sử dụng vốn

    nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷđồng trong tổng mức đầu tư của dự án. 

    + Mua sắm sử dụng vốn nhà nước nhằm duy tr ì hoạt động thường xuyên của cơ quannhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơnvị sự nghiệp công lập. 

    + Mua sắm sử dụng vốn nhà nước nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ. 

    + Mua hàng dự trữ quốc gia sử dụng vốn nhà nước. 

    + Mua thuốc, vật tư y tế sử dụng vốn nhà nước; nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thutừ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập. 

    - Lựa chọn nhà thầu thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hóatrên lãnh thổ Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệpViệt Nam mà dự án đó sử dụng vốn nhà nước từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 500tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự án. 

    - Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự ánđầu tư có sử dụng đất. 

    - Lựa chọn nhà thầu trong lĩnh vực dầu khí, trừ việc lựa chọn nhà thầu cung cấp dịchvụ dầu khí liên quan tr ực tiếp đến hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thácdầu khí theo quy định của pháp luật về dầu khí. 

     b. Đối tượng áp dụng  

    - Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đấu thầu theo quy định.  

    - Tổ chức, cá nhân có hoạt động đấu thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luậtđấu thầu được chọn áp dụng theo quy định. Trường hợp chọn áp dụng thì tổ chức, cá nhân

  • 8/15/2019 Bai Giang Quan Ly Duan

    31/13127

     ph