Upload
cuung-hoo
View
205
Download
8
Embed Size (px)
Citation preview
CBDG: Nguyễn Hoàng Mỹ Lan
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Bộ môn Đô thị học và Quản lý đô thị
-------------------------
Bài giảng Hệ thống thông tin địa lý – GIS
NỘI DUNG CHƯƠNG II
1. Các khái niệm liên quan đến dữ liệu thông tin địa lý
2. Mô hình dữ liệu không gian 1. Mô hình dữ liệu vector
2. Mô hình dữ liệu raster
3. Mô hình dữ liệu TIN
3. Mô hình dữ liệu thuộc tính 1. Kết nối các dữ liệu không gian và thuộc tính
2. Mô hình dữ liệu phân cấp
3. Mô hình dữ liệu mạng
4. Mô hình dữ liệu quan hệ
10/2011 Bài giảng GIS 2
NỘI DUNG CHƯƠNG II
4. Nhập dữ liệu
1. Khái quát
2. Các công nghệ thu thập dữ liệu
1. Số hóa
2. Quét bản đồ
3. Viễn thám
4. Đo đạc
5. Hệ định vị toàn cầu
6. Chuyển đổi dữ liệu
3. So sánh và lựa chọn phương án nhập dữ liệu
10/2011 Bài giảng GIS 3
NỘI DUNG CHƯƠNG II
5. Quản lý dữ liệu
1. Nguyên tắc quản lý dữ liệu
2. Quản lý dữ liệu không gian
3. Quản lý dữ liệu thuộc tính
10/2011 Bài giảng GIS 4
10/2011 Bài giảng GIS 5
Nguồn: GIS Basic (2008)
1. Các khái niệm liên quan đến dữ liệu thông tin địa lý (1)
1. Đối tượng đồ họa
Các đối tượng được thể hiện trên bản đồ được
gọi là đối tượng đồ họa.
Mỗi đối tượng đồ họa sẽ minh họa cho vật thể
tự nhiên hoặc nhân tạo trên thực tế và được gọi
là đối tượng rời rạc (có thể đếm được)
Đối tượng liên tục được định nghĩa là tập hợp
liên tục của đối tượng rời rạc
10/2011 Bài giảng GIS 6
1. Các khái niệm liên quan đến dữ liệu thông tin địa lý (2)
2. Đối tượng rời rạc và đối tượng liên tục
10/2011 Bài giảng GIS 7
1. Các khái niệm liên quan đến dữ liệu thông tin địa lý (3)
Đối tượng rời rạc được biểu diễn trong hệ
thống thông tin địa lý dưới 3 hình thức:
Đối tượng dạng điểm: Là đối tượng có kích
thước bằng 0 về mặt hình học. Do đó các đối
tượng điểm chỉ dùng để xác định vị trí.
Đối tượng dạng đường: Là đối tượng một chiều,
có vị trí và có chiều dài.
Đối tượng dạng vùng: là đối tượng hai chiều, có
vị trí, có chiều dài, và có cả chiều rộng (hay có
diện tích)
10/2011 Bài giảng GIS 8
10/2011 Bài giảng GIS 9
10/2011 Bài giảng GIS 10
1. Các khái niệm liên quan đến dữ liệu thông tin địa lý (6)
3. Lớp dữ liệu (Theme hoặc Layer)
Là tập hợp các đối tượng thể hiện cùng một chủ đề và có
cùng một dạng đối tượng thể hiện (điểm, đường hoặc
vùng)
Lớp dữ liệu nền chứa các thông tin hoặc đối tượng làm
nền cho các ứng dụng cụ thể, ví dụ: địa hình, thổ
nhưỡng, sông suối, thảm thực vật… Thông tin từ lớp
dữ liệu nền thường ít thay đổi
Lớp dữ liệu chuyên đề chứa các thông tin hoặc đối tượng
phù hợp với từng ứng dụng hoặc chủ đề nghiên cứu
10/2011 Bài giảng GIS 11
1. Các khái niệm liên quan đến dữ liệu thông tin địa lý (7)
10/2011 Bài giảng GIS 12
THẾ GIỚI
THỰC - -
10/2011 Bài giảng GIS 13
1. Các khái niệm liên quan đến dữ liệu thông tin địa lý (9)
4. Dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính (phi
không gian)
Dữ liệu không gian dùng để biểu diễn và cung cấp các thông
tin địa lý của các đối tượng trong thế giới thực vào hệ
thống thông tin địa lý, theo một hệ tọa độ hoặc hệ quy
chiếu nào đó.
Dữ liệu phi không gian là những dữ liệu có thể gắn liền hoặc
không gắn liền với đối tượng địa lý trong thế giới thực
10/2011 Bài giảng GIS 14
10/2011 Bài giảng GIS 15
10/2011 Bài giảng GIS 16
2. Cấu trúc dữ liệu thông tin địa lý (1)
10/2011 Bài giảng GIS 17
• RASTER
• VECTOR
• Thế giới thực
10/2011 Bài giảng GIS 18
10/2011 Bài giảng GIS 19
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (4)
1. Mô hình dữ liệu vector
Mô hình vector cho phép lưu trữ các đối
tượng dưới dạng các cặp tọa độ trong một
hệ trục tọa độ nhất định (tọa độ thực hoặc
tọa độ của màn hình hiển thị)
Một lớp dữ liệu theo mô hình vector chỉ
biểu diễn 1 dạng đối tượng điểm, đường
hoặc vùng
10/2011 Bài giảng GIS 20
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (5) 1. Mô hình dữ liệu vector
Có mối quan hệ giữa các kiểu dữ liệu vector. Mỗi kiểu thường độc lập trên một kiểu khác nhau. Khi miêu tả dữ liệu GIS theo định dạng vector, dữ liệu phải được lưu trữ:
Points: là các đối tượng vô hướng ,có vị trí không
gian, miêu tả các đối tượng tại các vị trí xác định
Lines: miêu tả đối tượng một chiều, có vị trí, có
chiều dài như đường, sông. Lines được tạo bởi việc
kết nối các điểm với nhau. Một đường bắt đầu và kết
thúc tại một điểm gọi là nút (node) và các điểm tạo
nên đường gọi là đỉnh (Vertices).
Polygons/Area: miêu tả đối tượng hai chiều, có vị
trí, có chiều dài và có cả chiều rộng như đường ranh
giới của cánh đồng, đất đai, hoặc hồ … Nó được tạo
bởi việc kết nối các đường, điểm bắt đầu của
polygon cũng là điểm kết thúc 10/2011 Bài giảng GIS 21
Point
Line
Polygon
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (6)
1. Mô hình dữ liệu vector
10/2011 Bài giảng GIS 22
Mỗi điểm được thể hiện
bằng 1 cặp tọa độ
Mỗi đường thể hiện
bằng 1 chuỗi các cặp tọa
độ
Mỗi vùng được thể hiện
bằng 1 chuỗi các cặp tọa
độ, có cặp tọa đầu và
cặp tọa cuối trùng nhau.
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (7)
1. Mô hình dữ liệu vector
10/2011 Bài giảng GIS 23
KIỂU VỊ TRÍ
Điểm 3,2
Đường 1,5; 3,5; 5,7; 8,8; 11,7
Vùng 5,3; 6,5; 7,4; 9,5; 11,3;
8,2; 5,3
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (8)
1. Mô hình dữ liệu vector
Dữ liệu ở dạng vector được tổ chức dưới
theo 2 mô hình:
Mô hình Spaghetti
Mô hình Topology
10/2011 Bài giảng GIS 24
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (9)
1. Mô hình dữ liệu vector
Mô hình Spaghetti
Đây là dạng cấu trúc sơ đẳng của dữ liệu vector trong đó mỗi đối tượng địa lý được mô tả bằng thực thể hình học độc lập
Cấu trúc này rất hữu hiệu với công việc thiết kế và trình bày đồ họa song lại rất hạn chế trong biểu diễn quan hệ không gian giữa các đối tượng
Cấu trúc này thường được tạo ra từ việc số hóa thủ công các bản đồ trong đó ranh giới chung của các đa giác bị lặp lại do phải số hóa nhiều lần, dẫn đến dư thừa dữ liệu, tốn bộ nhớ và các cung có thể không hề cắt nhau
Dữ liệu spaghetti là một tập hợp các điểm và đường không có kết nối.
10/2011 Bài giảng GIS 25
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (10)
10/2011 Bài giảng GIS 26
10/2011 Bài giảng GIS 27
10/2011 Bài giảng GIS 28
Gắn kết giữa thông tin không
gian và thông tin thuộc tính
trong mô hình vector spaghetti
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (13)
1. Mô hình dữ liệu vector
Mô hình Topology
Là một mô hình phức tạp, các đối tượng được quản lý không chỉ bởi toạ độ mà còn bằng cả mối quan hệ không gian giữa các đối tượng.
Một số thuật ngữ liên quan đến topology là nút (node), cung (arc) và vùng
○ Nút là điểm đầu và điểm cuối của một cung; là điểm giao nhau của hai hay nhiều cung
○ Cung là tập hợp các điểm kết nối với nhau và mỗi cung có một điểm đầu và điểm kết thúc
○ Vùng là một đa giác khép kín được tạo thành bởi các cung
10/2011 Bài giảng GIS 29
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (14)
1. Mô hình dữ liệu vector
Mô hình Topology
Mô tả trọn vẹn các thông tin của các đối tượng không gian bao gồm:
Thông tin về vị trí không gian (Spatial data): Thông tin được thể hiện theo mô hình vector, bằng các tọa độ mô tả vị trí, hình dạng, đường biên của các đối tượng.
Thông tin về quan hệ không gian (Relational Spatial data – Topology). Mô hình dữ liệu Topology thể hiện quan hệ không gian dưới 3 kiểu là:
○ Liên thông với nhau: thể hiện dưới dạng file đường - điểm nối (Arc-Node topology)
○ Kề nhau: thể hiện dưới dạng file mô tả đường bao (Polygon-Arc topology)
○ Nằm trong nhau, phủ nhau. 10/2011 Bài giảng GIS 30
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (15)
1. Mô hình dữ liệu vector
Mô hình Topology
Các mối quan hệ không gian giữa các đối tượng địa lý
được đề cập đến trong GIS bao gồm:
10/2011 Bài giảng GIS 31
Tách rời nhau Liền kề
Bên trong Che phủ
Giao nhau
10/2011 Bài giảng GIS 32
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (12)
1. Mô hình dữ liệu vector
Mô hình Topology
10/2011 Bài giảng GIS 33
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (18)
1. Mô hình dữ liệu vector
Mô hình Topology
Mô hình Topology dùng các quan hệ không gian để
định nghĩa các đặc tính không gian của các đối tượng
10/2011 Bài giảng GIS 34
Các quan hệ không gian Các đặc tính không gian
Mỗi một đường (arc) có điểm bắt đầu và
kết thúc tại điểm nút (node).
Độ dài của đường.
Hướng đường (Directionality).
Các đường (arc) nối với nhau tại các điểm
nút (node).
Tính liên tục (Connectivity)
Các đường (arc) nối với nhau tạo thành
đường bao của vùng (polygon).
Tính tạo vùng
(Diện tích vùng, chu vi vùng)
Các đường tham gia định nghĩa vùng ở cả
hai bên : phải và trái.
Tính kề nhau
(Adjacency or contiguity)
10/2011 Bài giảng GIS 35
10/2011 Bài giảng GIS 36
Cách thể hiện thông tin không gian của các đối tượng trong
mô hình vector topology – quan hệ cung-nút
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (20)
10/2011 Bài giảng GIS 37
Cách thể hiện thông tin không gian của các đối tượng trong
mô hình vector topology – quan hệ vùng-cung
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (21)
10/2011 Bài giảng GIS 38
Cách thể hiện thông tin không gian của các đối tượng trong
mô hình vector topology – quan hệ vùng-trái-phải
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (22)
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (23)
10/2011 Bài giảng GIS 39
- Các đường ranh giới thửa không được phép giao nhau, phải luôn cắt nhau
tại đầu hoặc cuối đường (tại điểm nút NODE).
Áp dụng mô hình topology khi xây dựng CSDL không gian
- Đường ranh giới tạo thành đường bao thửa đất luôn đảm bảo
tính khép kín tuyệt đối về toạ độ.
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (24)
10/2011 Bài giảng GIS 40
Sai Đóng
Cơ sở dữ liệu chuẩn là dữ liệu không còn lỗi như: bắt
quá, bắt chưa tới, vùng chưa khép….
10/2011 Bài giảng GIS 41
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (26)
1. Mô hình dữ liệu vector
Ưu điểm của mô hình dữ liệu vector
Tiết kiệm bộ nhớ
Dễ biểu diễn các quan hệ không gian
Thích hợp cho các bài toán phân tích mạng
Dễ tạo đồ họa đẹp và chính xác
Nhược điểm của mô hình dữ liệu vector
Cấu trúc phức tạp
Không thích hợp với các bài toán chồng ghép
Khó biểu diễn không gian liên tục
10/2011 Bài giảng GIS 42
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (27)
2. Mô hình dữ liệu raster
Mô hình Raster sử dụng
mạng lưới của các ô hình
vuông để thể hiện các đối
tượng của thế giới thực
Là một mảng hai chiều các
ô (pixel). Mỗi ô có chiều
cao và chiều rộng cố định,
cùng kích thước và nhận
một giá trị cố định.
Kích thước của pixel quyết
định độ phân giải của dữ
liệu trong mô hình raster
10/2011 Bài giảng GIS 43
10/2011 Bài giảng GIS 44
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (29)
2. Mô hình dữ liệu raster
Dữ liệu được lưu trữ trong raster có thể
được phân loại một trong các loại sau:
Dữ liệu tên (Nominal data): dữ liệu được phân
loại theo tên.
Dữ liệu số thứ tự (Ordinal data): dữ liệu được
phân loại theo tên và khoảng giá trị.
Khoảng dữ liệu (Interval data): sắp xếp theo số
thứ tự và có các khoảng khác nhau có ý nghĩa.
Dữ liệu tỷ lệ (Ratio data)
10/2011 Bài giảng GIS 45
Chương I: Khái niệm căn bản về bản đồ và GIS 46
http://academic.hws.edu/pge/infocus/vietnam/Images/Vietnam(ethnic).jpg
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (30)
2. Mô hình dữ liệu raster
Nguồn dữ liệu raster chủ yếu
10/2011 Bài giảng GIS 47
Ảnh vệ tinh
Ảnh máy bay
Bản đồ scan
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (31)
2. Mô hình dữ liệu raster
Hiển thị dữ liệu trong mô hình raster
10/2011 Bài giảng GIS 48
10/2011 Bài giảng GIS 49
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (33) 2. Mô hình dữ liệu raster
Lưu trữ dữ liệu trong mô hình raster
Thường tốn nhiều bộ nhớ do có sự lập lại của giá trị thông tin
Sử dụng các kỹ thuật nén dữ liệu nhằm làm giảm không gian lưu trữ
○ Phương pháp nén theo đường biên vùng (Chain Code)
○ Phương pháp nén theo hàng cột (Run-length code)
○ Phương pháp nén theo khối (Block code)
○ Phương pháp nén cây tứ phân (Quadtree code)
10/2011 Bài giảng GIS 50
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (34)
2. Mô hình dữ liệu raster
Lưu trữ dữ liệu trong mô hình raster
Phương pháp nén theo hàng cột
10/2011 Bài giảng GIS 51
Full Matrix--162 bytes
111111122222222223
111111122222222233
111111122222222333
111111222222223333
111113333333333333
111113333333333333
111113333333333333
111333333333333333
111333333333333333
1,7,2,17,3,18
1,7,2,16,3,18
1,7,2,15,3,18
1,6,2,14,3,18
1,5,3,18
1,5,3,18
1,5,3,18
1,3,3,18
1,3,3,18
Run Length (row)--44 bytes
“Value thru
column” coding.
1st number is
value, 2nd is
last column with
that value.
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (35)
2. Mô hình dữ liệu raster
Lưu trữ dữ liệu trong mô hình raster
Phương pháp nén theo khối
10/2011 Bài giảng GIS 52
Ví dụ trên có thể viết
dưới dạng nén block
code 2n x 2n như sau:
7 block 1 đơn vị ô vuông
7 block 4 đơn vị ô vuông
• Phương pháp này có hiệu quả với các vùng có diện tích lớn và hình
dạng các đường biên đơn giản, có thể kiểm tra sự co giãn về hình dạng
của vùng.
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (36)
2. Mô hình dữ liệu raster
Lưu trữ dữ liệu trong mô hình raster
Phương pháp nén cây tứ phân
10/2011 Bài giảng GIS 53
10/2011 Bài giảng GIS 54
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (38)
So sánh mô hình vector và mô hình raster
10/2011 Bài giảng GIS 55
Source: Defense Mapping School
National Imagery and Mapping Agency
Một câu hỏi đặt ra:” Định dạng nào là tốt
nhất mô tả các đối tượng trong GIS, raster
hay vector”. Câu trả lời là một trong hai
hoặc cả hai. Đó là, dùng một trong hai mô
hình dữ liệu là tốt nhất trong mỗi trường
hợp hoặc cả hai mô hình đều thực hiện
các vai trò nhất định trong GIS.
Trong ví dụ, nguồn dữ liệu vector miêu tả
đường bờ biển xuất hiện có nhiều chi tiết
hơn, và độ chính xác lớn hơn. Dữ liệu
Vector có thể lưu trữ thông tin trong nhiều
định dang hơn dữ liệu Raster, và cũng
làm việc tốt với đối tượng thuộc về chiều
dài như luồng các mạng.
Tuy nhiên, các mô hình dữ liệu Raster rất
tốt miêu tả thông tin liên tục trong tự
nhiên như nhiệt độ nơi mà giá trị nhiệt độ
có thể khác với nơi liền kề.
Land
Shoreline
Water
Vector Shoreline
Land
Shoreline
Water
Vector Shoreline
Chương I: Khái niệm căn bản về bản đồ và GIS 56
10/2011 Bài giảng GIS 57
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (41)
Chuyển đổi giữa vector và raster
10/2011 Bài giảng GIS 58
10/2011 Bài giảng GIS 59
10/2011 Bài giảng GIS 60
http://www.innovativegis.com/basis/mapanalysis/MA_Intro/MA_Intro.htm
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (41)
3. Mô hình dữ liệu TIN (Triangulated Irregular Network)
TIN là một mô hình dữ liệu được sử dụng để miêu tả các đối tượng ba chiều. Các điểm miêu tả bởi các giá trị x,y,z. Dùng các phương thức tính toán hình học, các điểm được kết nối vào nhau gọi là phép đạc tam giác. Các đường của các tam giác gọi là các cùng và miền phía trong gọi là bề mặt (facet)
10/2011 Bài giảng GIS 61
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (42)
3. Mô hình dữ liệu TIN (Triangulated Irregular Network)
Mô hình TIN có một vài điểm phức tạp hơn dạng Point, Line, Polygon trong mô hình Vector, hay mô hình Raster, nó thực sự hữu ích miêu tả độ cao.
Ví dụ thể hiện lợi ích của TIN:
Lưới Raster có thể thể hiện toàn bộ bề mặt của miền địa lý.
Nếu chúng ta muốn hiển thị chi tiết thì ta phải chia lưới này thành các ô nhỏ hơn -> nhưng với một bề mặt tương đối bằng phẳng -> tốn bộ nhớ
Với TIN chúng ta không phải dùng nhiều điểm trên miền bằng phẳng, nhưng cũng có thể thêm nhiều điểm ở vùng dốc nơi chúng ta muốn hiển thị nhiều chi tiết hơn.
10/2011 Bài giảng GIS 62
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (43)
3. Mô hình dữ liệu TIN (Triangulated Irregular
Network)
10/2011 Bài giảng GIS 63
2. Mô hình dữ liệu thông tin địa lý (44)
3. Mô hình dữ liệu TIN (Triangulated Irregular Network)
Các thành phần trong TIN
Nodes: là cơ sở xây dựng các khối của TIN. Các nút bắt đầu từ
các điểm và các đỉnh cung chứa từ các nguồn dữ liệu nhâp vào.
Edges: Mỗi nút được nối với nút gần nhất theo tiêu chuẩn
Delaunay. Mỗi cung có hai nút nhưng môt nút có thể có hai hoặc
nhiều cung.
Triangles: Mỗi bề mặt tam giác miêu tả một phần của bề mặt TIN
Hull (bao): được hình thành bới một hoặc nhiều polygon bao
gồm toàn bộ tập dữ liệu các điểm sử dụng xây dựng nên TIN.
Các Polygon Hull định nghĩa vùng nội suy của TIN
Topology: là cấu trúc hình học của TIN định nghĩa mối quan hệ
giữa các nút, các cung và mối quan hệ giữa các tam giác liền kề. 10/2011 Bài giảng GIS 64
10/2011 Bài giảng GIS 65
10/2011 Bài giảng GIS 66
10/2011 Bài giảng GIS 67
3. Mô hình dữ liệu thuộc tính (1)
1. Kết nối dữ liệu không gian và thuộc tính
10/2011 Bài giảng GIS 68
10/2011 Bài giảng GIS 69
10/2011 Bài giảng GIS 70
10/2011 Bài giảng GIS 71
3. Mô hình dữ liệu thuộc tính (5)
2. Mô hình dữ liệu phân cấp
10/2011 Bài giảng GIS 72
3. Mô hình dữ liệu thuộc tính (6)
2. Mô hình dữ liệu phân cấp
10/2011 Bài giảng GIS 73
- Dễ hiểu, dễ cập nhật
- Dễ dàng thực hiện bài toán tìm kiếm thông qua các mối liên
kết giữa các cấp
- Khó khăn trong việc tìm kiếm đối tượng theo trường thuộc tính
3. Mô hình dữ liệu thuộc tính (7) 3. Mô hình dữ liệu mạng
Mô hình mạng khắc phục sự thiếu mềm dẽo của mô hình phân cấp
trong tiến trình truy vấn. Trong mô hình mạng mỗi thực thể có thể có
nhiều cha hoặc nhiều con và không nhất thiết phải có thực thể gốc.
Do đó, khả năng tìm kiếm tốt hơn nhờ cách truy vấn trực tiếp các
bảng ghi không qua các thực thể trung gian.
Cũng như mô hình phân cấp, mô hình mạng chỉ thể hiện các mối
quan hệ 1–1, 1–n hay n–1 và không chấp nhận quan hệ n–n. Nhưng
nếu muốn biểu diễn mối quan hệ n–n cần phải tạo nên một bảng trung
gian thể hiện hai mối quan hệ 1–n cho hai thực thể có quan hệ n–n.
So với mô hình phân cấp, các thông tin về quan hệ trong mô hình
mạng phức tạp hơn. Những thay đổi hoặc bổ sung quan hệ giữa các
thực thể trong mô hình mạng khó thực hiện hơn trong mô hình phân
cấp.
10/2011 Bài giảng GIS 74
3. Mô hình dữ liệu thuộc tính (8)
3. Mô hình dữ liệu mạng
10/2011 Bài giảng GIS 75
3. Mô hình dữ liệu thuộc tính (9) 4. Mô hình dữ liệu quan hệ
Trong mô hình quan hệ không có sự phân cấp các trường dữ liệu
trong bảng ghi, mỗi trường dữ liệu có thể dùng như một khóa dữ liệu
được lưu trữ như những bảng ghi đơn giản gọi là bộ.
Mỗi bộ biểu diễn một đặc điểm mô tả của thực thể. Nhiều bộ được
nhóm lại thàng bảng dữ liệu hai chiều và được lưu trữ trong một tệp
riêng. Bảng dữ liệu, gọi là bảng quan hệ, biểu diễn toàn bộ các quan
hệ giữa tất cả những thuộc tính có trong nó.
Trong mô hình quan hệ, sự truy vấn có thể thực hiện trên một bảng
nào đó theo trường thuộc tính. Tìm kiếm các thuộc tính quan hệ lưu
trữ trong nhiều bảng thuộc tính khác nhau được thực hiện bằng cách
kết nối hai hay nhiều bảng quan hệ thông qua toán tử join.
10/2011 Bài giảng GIS 76
3. Mô hình dữ liệu thuộc tính (10)
4. Mô hình dữ liệu quan hệ
10/2011 Bài giảng GIS 77
3. Mô hình dữ liệu thuộc tính (11)
4. Mô hình dữ liệu quan hệ
10/2011 Bài giảng GIS 78
3. Mô hình dữ liệu thuộc tính (12)
4. Mô hình dữ liệu quan hệ
10/2011 Bài giảng GIS 79
10/2011 Bài giảng GIS 80
4. Nhập dữ liệu (1) 1. Khái quát
10/2011 Bài giảng GIS 81
82 Chương I: Khái niệm căn bản về bản đồ và GIS
83 Chương I: Khái niệm căn bản về bản đồ và GIS
84 Chương I: Khái niệm căn bản về bản đồ và GIS
85 Chương I: Khái niệm căn bản về bản đồ và GIS
10/2011 Bài giảng GIS 86
4. Nhập dữ liệu (7)
1. So sánh và lựa chọn phương án nhập dữ liệu
10/2011 Bài giảng GIS 87
4. Nhập dữ liệu (8) 1. So sánh và lựa chọn phương án nhập dữ liệu
10/2011 Bài giảng GIS 88
Bài tập tại lớp
Xác định các lớp dữ liệu, loại dữ liệu
không gian (point, polyline, polygon) và
dữ liệu thuộc tính cần thiết phục vụ cho
bài toán tính diện tích và chi phí đền bù
khi thực hiện dự án mở rộng các tuyến
đường trong địa phận Quận 10 -
TPHCM
10/2011 Bài giảng GIS 89
Bài tập tại lớp
10/2011 Bài giảng GIS 90