Upload
thanhtuan
View
219
Download
4
Embed Size (px)
DESCRIPTION
mon co so van hoa viet nam
Citation preview
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA HỌC VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM
I. Văn hóa
II. Định vị văn hóa Việt Nam
III. Tiến trình văn hóa Việt Nam
I. VĂN HÓA
1. KHÁI NIỆM :
Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác với môi trường tự nhiên và xã hội.
2. ĐẶC TRƯNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA VĂN HÓA :
ĐẶC TRƯNG CHỨC NĂNG
Tính hệ thống Chức năng tổ chức xã hội
Tính giá trị Chức năng điều chỉnh xã hội
Tính nhân sinh Chức năng giao tiếp
Tính lịch sử Chức năng giáo dục
3. PHÂN BIỆT CÁC KHÁI NIỆM :
VĂN VẬT VĂN HIẾN VĂN HÓA VĂN MINH
Thiên về giá trị vật chất
Thiên về giá trị
tinh thần
Chứa cả giá trị vật chất
lẫn tinh thần
Thiên về giá trị vật chất – kỹ
thuật
Có bề dày lịch sửChỉ trình độ phát
triển
Có tính dân tộc Có tính quốc tế
Gắn bó nhiều hơn với phương Đông nông nghiệp
Gắn bó nhiều hơn với phương Tây
đô thị
4.CẤU TRÚC HỆ THỐNG VH:
Văn hóa nhận thức
VH ứng xử với môi trg tự nhiên
VH ứng xử với môi trường xã hội
Văn hóa tổ chức cộng đồng
1. LOẠI HÌNH VĂN HÓA GỐC NÔNG NGHIỆP :
Ứng xử với môi trường tự nhiên : sống định canh định cư, tôn trọng và hòa hợp với thiên nhiên.
Nhận thức: tư duy tổng hợp và biện chứng. Tổ chức cộng đồng: theo nguyên tắc trọng tình,
coi trọng cộng đồng. Ứng xử với môi trường xã hội : dung hợp trong
tiếp nhận.
II. ĐỊNH VỊ VĂN HÓA VIỆT NAM:
2. CHỦ THỂ VÀ THỜI GIAN VĂN HÓA VN
Chủng Đông Nam Á : thời kỳ đồ đá giữa (khoảng 10.000 TCN).
Chủng Nam Á : cuối thời đá mới, đầu thời đại đồ đồng (khoảng 5.000 năm TCN)
Chủ thể văn hóa Việt Nam : Thời đại đồ đồng (từ thiên niên kỷ thứ II-> thiên niên kỷ thứ I TCN)
Dân tộc Việt Nam có 54 tộc người, tạo nên tính thống nhất trong sự đa dạng của văn hóa.
SỰ HÌNH THÀNH CÁC DÂN TỘC ĐÔNG NAM Á
CHỦNG INDONÉSIEN
( = Cổ Mã Lai, Đông Nam Á tiền sử)
AUSTRONÉSIEN( Nam Đảo)
CHỦNG NAM Á( = Austrosiatic, Bách Việt)
Nhóm Chàm
ChămRaglaiÊ đêChru
Nhóm Môn-Khmer
M nôngKhmerKơhoXtiêng
Nhóm Việt-Mường
ViệtMường
ThổChứt
Nhóm Tày-Thái
TàyTháiNùng
Cao Lan
Nhóm Mèo-Dao
H’ mông (Mèo)Dao
Pà Thẻn
3. ĐỊA LÝ VÀ KHÔNG GIAN VĂN HÓA VN:
3.1. Địa lý :
Khí hậu : nhiệt đới ẩm, mưa nhiều => thuận lợi cho nghề nông.
Địa hình : có nhiều sông ngòi, kênh rạch => nền văn hóa nông nghiệp lúa nước phát triển.
Vị trí địa lý : là giao điểm của các nền văn hóa, văn minh.
3.2. Không gian văn hóa Việt Nam :
Không gian gốc : khu vực cư trú của người Bách Việt.
Được định hình trên nền không gian văn hóa khu vực Đông Nam Á nên hội tụ đầy đủ mọi đặc trưng của văn hóa khu vực.
4.CÁC VÙNG VĂN HÓA VIỆT NAM :6 vùng
4.1. VÙNG VĂN HÓA TÂY BẮC
Đặc điểm tự nhiên và xã hội :
Địa hình núi cao hiểm trở.
Có trên 20 tộc người (tộc Thái, Mường chiếm đa số)
4.1. VÙNG VĂN HÓA TÂY BẮC
Đặc điểm văn hóa
• Tín ngưỡng vật linh: thờ đủ loại hồn và các loại thần
• Văn hóa nông nghiệp: hệ thống tưới tiêu “Mương-Phai-Lái-Lịn”.
• Văn hóa nghệ thuật : nhạc cụ bộ hơi, những điệu múa xòe và những bản trường ca bất hủ (Tiễn dặn người yêu, Đẻ đất đẻ nước, Tiếng hát làm dâu…)
• Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang phục, chăn màn…
4.2. VÙNG VĂN HÓA VIỆT BẮC :
Đặc điểm tự nhiên và xã hội :
• Vị trí địa đầu đất nước, gắn liền với sự
nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc.
• Cư dân chủ yếu là người Tày, Nùng
Đặc điểm văn hóa :• Tầng lớp trí thức hình thành sớm.• Có hệ thống chữ viết riêng (Nôm Tày).• Sinh hoạt văn hóa đặc thù là văn hóa chợ
(chợ phiên, chợ tình…)• Văn học dân gian : phong phú, đa dạng,
đặc biệt là lời ca giao duyên.
4.2. VÙNG VĂN HÓA VIỆT BẮC :
4.3. VÙNG VĂN HÓA CHÂU THỔ BẮC BỘ:
Đặc điểm tự nhiên và xã hội : • Đất đai trù phú, thời tiết bốn mùa
tương đối rõ nét.• Là tâm điểm của con đường giao
lưu quốc tế.• Cư dân chủ yếu là người Việt.
Đặc điểm văn hóa :• Là cái nôi hình thành văn hóa Việt, bảo
lưu được nhiều giá trị văn hóa truyền thống.
• Văn hóa dân gian phát triển rực rỡ (truyện Trạng, hát quan họ, hát chèo, múa rối…)
• Là nơi phát sinh nền văn hóa bác học
4.3. VÙNG VĂN HÓA CHÂU THỔ BẮC BỘ:
4.4. VÙNG VĂN HÓA DUYÊN HẢI TRUNG BỘ:
Đặc điểm tự nhiên và xã hội :
• Là vùng đất từ Đèo Ngang đến Bình Thuận, đất đai khô cằn, khí hậu khắc nghiệt.
• Là nơi giao lưu trực tiếp giữa người Việt và người Chăm.
Đặc điểm văn hóa :• Chứa nhiều dấu tích văn hóa Chăm.• Văn hóa dân gian : là quê hương của
các điệu lý, điệu hò.• Văn hóa Huế : tiêu biểu cho văn hóa
Việt Nam thế kỳ 19.
4.4. VÙNG VĂN HÓA DUYÊN HẢI TRUNG BỘ:
4.5. VÙNG VĂN HÓA TÂY NGUYÊN:
Đặc điểm tự nhiên và xã hội : • Nằm trên sườn đông của dãy Trường
Sơn, gồm các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Lâm Đồng.
• Cư dân: khoảng 20 nhóm dân tộc, thuộc hai nhóm ngữ hệ Môn-Khmer và Mã Lai-Nam Đảo.
Đặc điểm văn hóa :• Lưu giữ được truyền thống văn hóa bản điạ đậm
nét, gần gũi với văn hóa Đông Sơn (mang tính chất hoang sơ, nguyên hợp và cộng đồng).
• Âm nhạc : cồng chiêng, đàn tơrưng, đàn Krôngpút
• Văn học dân gian : trường ca mang tính sử thi.
4.5. VÙNG VĂN HÓA TÂY NGUYÊN:
4.6. VÙNG VĂN HÓA NAM BỘ :
Đặc điểm tự nhiên và xã hội : • Nằm ở lưu vực sông Đồng Nai và sông
Cửu Long, khí hậu có hai mùa : mùa khô – mùa mưa.
• Cư dân : Việt, Chăm, Hoa và cư dân bản địa Khmer, Mạ, Xtiêng, Chơro, Mnông.
Đặc điểm văn hóa : (mang đậm dấu ấn sông nước)
• Đi đầu trong quá trình giao lưu hội nhập với văn hóa phương Tây.
• Âm nhạc : vọng cổ, cải lương, hát tài tử
• Tôn giáo, tín ngưỡng khá đa dạng và có tính phức hợp.
4.6. VÙNG VĂN HÓA NAM BỘ :
III. TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ CỦA VĂN HĨA VIỆT NAM
1. Lớp văn hóa bản địa : (Văn hóa tiền sử + văn hóa Văn Lang-Âu Lạc )
2. Lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa và khu vực: (Văn hóa thời kỳ Bắc thuộc + Văn hóa Đại Việt )
3. Lớp văn hóa giao lưu với văn hóa phương Tây: (Văn hóa thời kỳ Pháp thuộc + Văn hóa hiện đại)
1. LỚP VĂN HÓA BẢN ĐỊA
(VH TIỀN SỬ + VH VĂN LANG-ÂU LẠC)
1.1. THỜI KỲ TIỀN SỬ : Thời gian : cách đây 50 vạn năm đến 3000 năm TCN. Các nền văn hóa tiêu biểu : VH Hòa Bình (12.000-
10.000TCN), VH Bắc Sơn (10.000-8.000TCN).
Bước đầu hình thành nghề nông nghiệp lúa nước. Tổ chức xã hội : tiến từ bầy người thành bộ lạc (biết làm
nhà, thuần dưỡng gia súc…) Kỹ thuật mài đá và chế tác gốm phát triển
THÀNH TỰU
1.2. THỜI KỲ VĂN HÓA VĂN LANG- ÂU LẠC :(từ thiên niên kỷ 3TCN đến năm 179 TCN)
a. Văn hóa Đông Sơn : • Lịch sử-xã hội : xây dựng hình thái nhà nước đầu tiên-nhà nước
Văn Lang.• Nông nghiệp : nghề nông nghiệp lúa nước phát triển, kéo theo
sự phát triển về nông cụ và chế biến nông sản.• Chế tác công cụ : kỹ thuật đúc đồng thau.• Nghi lễ và tín ngưỡng : thờ mặt trời, thờ Thần nông, tín ngưỡng
phồn thực…
VH Đông Sơn là đỉnh cao của văn hóa VN , là nền văn hóa tiêu biểu xác lập bản sắc văn hóa dân tộc.
b. Văn hóa Sa Huỳnh :
- Không gian : nằm ở miền Trung (từ Đèo Ngang đến Bình Thuận).
- Đặc trưng văn hóa :
* Hình thức mai táng bằng mộ chum.
* Kỹ thuật chế tạo đồ sắt đạt đến trình độ cao.
* Cư dân Sa Huỳnh có óc thẩm mỹ phong phú (đồ trang sức đa dạng, có nét thẩm mỹ cao).
* Giai đoạn cuối : nghề buôn bán bằng đường biển khá phát triển.
c. Văn hóa Đồng Nai :
- Thời gian : từ thế kỷ II đến thế kỷ I TCN
- Không gian : nằm ở miền châu thổ sông Cửu Long, tập trung ở vùng Đông Nam bộ.
- Đặc trưng văn hóa :
* Kỹ thuật chế tác đồ đá khá phổ biến, với chế phẩm đặc thù là đàn đá.
* Ngành nghề phổ biến : trồng lúa cạn, làm nương rẫy, săn bắn…
2. LỚP VH GIAO LƯU VỚI TRUNG HOA VÀ KHU VỰC:
(VH THỜI KỲ BẮC THUỘC + VH THỜI KỲ TỰ CHỦ)
2.1. Văn hóa Việt Nam thời kỳ Bắc thuộc :
2.1.1. Bối cảnh lịch sử văn hóa:
* Bối cảnh lịch sử :
- Năm 179TCN: Triệu Đà đánh bại An Dương Vương, chiếm nhà nước Âu Lạc
- Năm 111TCN : nhà Hán chiếm nước Nam Việt , đặt ách đô hộ suốt 10 thế kỷ.
* Bối cảnh văn hóa :- Tiếp xúc cưỡng bức và giao thoa với văn hóa Hán.- Tiếp xúc giao lưu tự nhiên với văn hóa Ấn.
2.1.2. CÁC VÙNG VĂN HÓA :
• Chính sách Hán hóa và giao lưu văn hóa cưỡng bức (áp đặt thể chế chính trị, phong tục tập quán, truyền bá các học thuyết Nho, Lão…)
• Đối kháng văn hóa Hán để bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc (bảo tồn tiếng Việt, ý thức trọng nữ, tín ngưỡng thờ tổ tiên…)
• Tiếp biến văn hóa Hán để làm giàu cho văn hóa cổ truyền (ngôn ngữ, tôn giáo, kỹ thuật làm giấy, làm gốm…)
a. Văn hóa ở châu thổ Bắc bộ
b. Văn hóa Chămpa :
- Vương quốc Chămpa : tồn tại từ thế kỷ 6 đến 1697.
- Kế thừa di sản văn hóa Sa Huỳnh và chịu ảnh hưởng sâu đậm của văn hóa Ấn Độ :
* Tổ chức nhà nước : vua được xem là hậu thân của thần trên mặt đất, được đồng nhất với thần Siva.
* Tín ngưỡng : thờ cúng tổ tiên, thờ quốc mẫu Po IưNagar, tục thờ linga …
* Tôn giáo chính thống : đạo Bàlamôn
* Tiếp nhận ảnh hưởng của văn hóa Ấn độ về chữ viết, lịch, kiến trúc, điêu khắc,âm nhạc, vũ điệu…
c. Văn hóa Óc Eo :
- Vương quốc Phù Nam : tồn tại khoảng đầu tkỷ I-> 627.
- Đặc điểm văn hóa :
* Nghề buôn bán phát triển (thương cảng Óc Eo), biết sử dụng tiền vàng, đồng, thiếc để trao đổi.
* Tín ngưỡng đa thần: ảnh hưởng cả Bàlamôn giáo lẫn Phật giáo
* Kiến trúc nhà cửa, đô thị phong phú, quy hoạch hợp lý.
* Nghề thủ công phát triển, đa dạng và tinh xảo : chế tác trang sức bằng vàng, gia công kim loại màu (thiếc)…
2.2. VĂN HÓA VIỆT NAM THỜI KỲ TỰ CHỦ (938->1858)
2.2.1.BỐI CẢNH LỊCH SỬ VĂN HÓA : a.Bối cảnh lịch sử :* Biến đổi tự thân trong nội bộ quốc gia :
- Các vương triều thay thế nhau xây dựng một quốc gia tự chủ.
- Đất nước mở rộng về phía nam. *Biến đổi ngoại cảnh : liên tục chống ngoại xâm b.Bối cảnh văn hóa : Văn hóa dân tộc khôi phục và thăng hoa
nhanh chóng với ba lần phục hưng :• Lần thứ nhất : thời Lý Trần • Lần thứ hai : thời Hậu Lê• Lần thứ ba : thời các nhà Nguyễn
2.2.2. ĐẶC TRƯNG VĂN HÓA :
Dung hòa Tam giáo : Thời Lý : Phật giáo cực thịnh Thời Lê : Nho giáo cực thịnh. Thời Nguyễn : Nho giáo dần mất vai trò độc
tôn. Kitô giáo bắt đầu du nhập vào Việt Nam Ý thức dân tộc được khẳng định, những giá trị văn
hóa bản địa được đề cao.
Hệ tư tưởng
Văn hóa tinh thần Thời Lý : Nền văn hóa bác học hình thành (luật pháp,
sử học, y dược học, thiên văn, lịch pháp, binh pháp…)
Thời Lê : Chế độ đào tạo nho sĩ được xây dựng quy củ. 1483 : Luật Hồng Đức ra đời. Các ngành nghệ thuật phát triển mạnh (đặc biệt là nhạc cung đình và chèo, tuồng).
Thời Nguyễn: Chữ quốc ngữ xuất hiện. Văn hóa phát triển chuyên sâu trên từng lãnh vực. Văn học chữ Nôm phát triển rực rỡ.
Văn hóa vật chất Thời Lý : kiến trúc phát triển mạnh với nhiều
công trình quy mô lớn (chùa, tháp). Làng nghề thủ công phát triển.
Thời Lê : quan tâm đến đê điều và các công trình thủy lợi.
Thời Nguyễn: xây dựng những công trình kiến trúc đồ sộ (kinh thành, lăng tẩm…). Nghệ thuật tạc tượng đạt đến trình độ điêu luyện.
3.LỚP VH GIAO LƯU VỚI VĂN HÓA PHƯƠNG TÂY
(VH THỜI KỲ PHÁP THUỘC + VĂN HÓA HIỆN ĐẠI)
3.1.1. Bối cảnh lịch sử văn hóa : Bối cảnh lịch sử :
1858 : Pháp xâm lược Việt Nam.
1884 : Việt Nam trở thành thuộc địa của Pháp.
8.1945 : Cách mạng tháng Tám thành công. Bối cảnh văn hóa :
- Tiếp xúc cưỡng bức và giao thoa văn hóa Việt Pháp
- Giao lưu văn hóa tự nguyện với thế giới Đông Tây.
3.1.2. ĐẶC TRƯNG VĂN HÓA :
Văn hóa phương Tây tác động toàn diện lên mọi lĩnh vực đời sống:
- Hệ tư tưởng : trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản và tư tưởng Mác-Lênin. Các tư tưởng tự do, dân chủ, bình đẳng được tiếp thu và phổ biến rộng rãi.
- Văn hóa vật chất : đô thị phát triển, kéo theo sự phát triển của kiến trúc đô thị, giao thông vận tải, khoa học kỹ thuật...
a. GIAI ĐOẠN VĂN HÓA PHÁP THUỘC (1858-1945) :
- Văn hóa xã hội tinh thần : chuyển biến mạnh mẽ theo hướng Âu hóa trên nhiều lĩnh vực ( giáo dục, chữ viết, văn học, nghệ thuật…)
a. GIAI ĐOẠN VĂN HÓA PHÁP THUỘC (1858-1945) :
b. GIAI ĐOẠN VĂN HÓA HIỆN ĐẠI (TỪ 1945 ĐẾN NAY):
Văn hóa nghệ thuật chuyên nghiệp phát triển mạnh mẽ.
Các giá trị văn hóa truyền thống được kế thừa và nâng cao .
Giao lưu văn hóa ngày càng mở rộng.
CHƯƠNG II
VĂN HÓA NHẬN THỨC
I. Nhận thức về vũ trụ :
1. Tư tưởng xuất phát về bản chất vũ trụ
2. Triết lý về cấu trúc không gian của vũ trụ
3. Triết lý về cấu trúc thời gian của vũ trụ
II. Nhận thức về con người :
1. Nhận thức về con người tự nhiên
2. Nhận thức về con người xã hội
I. NHẬN THỨC VỀ VŨ TRỤ :
1.1. Bản chất và khái niệm : - Tư duy lưỡng phân-lưỡng hợp của cư dân
nông nghiệp : phân chia vũ trụ thành từng cặp biểu tượng vừa đối lập vừa thống nhất.
- Âm và dương được xem là hai tố chất cơ bản
hình thành nên vũ trụ vạn vật
1.TƯ TƯỞNG XUẤT PHÁT VỀ BẢN THỂ VŨ TRỤTRIẾT LÝ ÂM DƯƠNG :
ÂM DƯƠNG
MẸ - CHAmềm (dẻo) – cứng (rắn)tình cảm – lí trí/ vũ lực
chậm – nhanhtĩnh – động
hướng nội – hướng ngoạiổn định – phát triển
số chẵn – số lẻhình vuông – hình tròn
ĐẤT – TRỜIthấp – cao
lạnh – nóngphương bắc – phương nam
mùa đông – mùa hạđêm – ngàytối – sáng
màu đen – màu đỏ
1.2. Hai quy luật của triết lý âm-dương :
Quy luật về thành tố : Không có gì hoàn toàn âm hoặc hoàn toàn dương, trong âm có dương và trong dương có âm.
Quy luật về quan hệ : Âm và dương luôn gắn bó mật thiết và chuyển hóa cho nhau : âm cực sinh dương, dương cực sinh âm.
- Triết lý sống quân bình, hài hòa.
- Khả năng thích nghi cao với mọi hoàn cảnh
- Tinh thần lạc quan.
1.3.Triết lý âm-dương và tính cách người Việt
2. TRIẾT LÝ VỀ CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA VŨ TRỤ :
2.1. Mô hình Tam tài : là mô hình cấu trúc không gian gồm ba yếu tố :
- Thể thuần âm
- Thể thuần dương - Thể kết hợp âm-dương
- Mô hình tam tài trong văn hóa Việt Nam : thiên-địa-nhân, cha-mẹ-con…
Là mô hình cấu trúc không gian gồm năm yếu tố (Thủy, Hỏa, Mộc, Kim, Thổ), có quan hệ tương sinh, tương khắc :
- Tương sinh : Thủy->Mộc->Hỏa->Thổ ->Kim ->Thủy
- Tương khắc: Thủy≠Hỏa ≠ Kim ≠ Mộc ≠ Thổ ≠Thủy
- Ứng dụng ngũ hành trong văn hóa Việt Nam : y học, bói toán, phong thủy…
2.2. Mô hình Ngũ hành :
LĨNH VỰC THỦY HỎA MỘC KIM THỔ
Số Hà đồ 1 2 3 4 5
Hành được sinh Mộc Thổ Hỏa Thủy Kim
Hành bị khắc Hỏa Kim Thổ Mộc Thủy
Vật chất nước lửa câykim loại
đất
Phương hướng bắc nam đông tâytrung ương
Thời tiết Đông Hạ Xuân ThuKhg giữacác mùa
Mùi vị mặn đắng chua cay ngọt
Thế đấtngoằnngoèo
nhọn dài tròn vuông
Màu biểu đen đỏ xanh trắng vàng
Vật biểu Rùa Chim Rồng Hổ Người
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA NGŨ HÀNH
3. TRIẾT LÝ VỀ CẤU TRÚC THỜI GIAN CỦA VŨ TRỤ :
Lịch âm dương kết hợp cả việc xem xét chu kỳ mặt trăng lẫn mặt trời, bằng cách :
định các ngày trong tháng theo mặt trăng định các tháng trong năm theo mặt trời. đặt tháng nhuận
Phản ánh khá chính xác sự biến đổi có tính chu kỳ của thời tiết.
3.1.Lịch âm dương:
Hệ CAN : gồm 10 yếu tố do 5 hành phối hợp âm dương mà thành (Giáp-Ất, Bính– Đinh, Mậu-Kỷ, Canh-Tân, Nhâm- Quý.)
Hệ CHI : gồm 12 yếu tố, mỗi chi ứng với một con vật ( Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.)
3.2. Hệ đếm can chi :
II. NHẬN THỨC VỀ CON NGƯỜI :
1. Nhận thức về con người tự nhiên :
• Con người là một tiểu vũ trụ, cũng có cấu trúc mô hình 5 yếu tố : ngũ tạng, ngũ phủ, ngũ quan, ngũ giác…
• Ứng dụng : trong ăn uống, chữa bệnh và bảo vệ sức khỏe ( theo nguyên lý cân bằng âm dương )
NGŨ HÀNH TRONG CƠ THỂ CON NGƯỜI
LĨNH VỰC THỦY HỎA MỘC KIM THỔ
Số Hà đồ 1 2 3 4 5
Hành được sinh Mộc Thổ Hỏa Thủy Kim
Hành bị khắc Hỏa Kim Thổ Mộc Thủy
Ngũ tạng thận tâm can phế tì
Ngũ phủbàng
quangtiểu
tràngđởm
đại tràng
vị
Ngũ quan tai lưỡi mắt mũi miệng
Ngũ chấtxương
tủyhuyết mạch
gânda
lôngthịt
2.Nhận thức về con người xã hội : 2.1. Áp dụng các mô hình nhận thức về vũ trụ, để lý
giải con người xã hội : Mỗi cá nhân đều mang tính đặc trưng của 1 trong 5
hành, xác định theo hệ Can Chi. Quan hệ giữa các cá nhân xác định theo quy luật
tương sinh, tương khắc của Ngũ hành.
Ứng dụng : giải đoán vận mệnh con người ( thuật tử vi, tướng số…) và dự đoán các mối quan hệ giữa cá thể và cộng đồng (tam hợp, tứ xung)
2.2. Con người lấy mình làm trung tâm để xem xét tự nhiên, vũ trụ :
Dùng kích thước của cá nhân để đo đạc khi làm nhà, khi tìm huyệt chữa bệnh…
CHƯƠNG III
VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG TẬP THỂ
I. Tổ chức cộng đồng gia tộc. II. Tổ chức nông thônIII. Tổ chức quốc giaVI. Tổ chức đô thị
I. TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG GIA TỘC :
Là đơn vị xã hội gồm những người cùng huyết thống gắn bó mật thiết với nhau.
Gia trưởng : là người đứng đầu, điều hành mọi hoạt động trong gia đình, có trách nhiệm nặng nề.
Ứng xử trong gia đình : tôn trọng gia lễ, gia pháp, gia phong.
1.Tổ chức gia đình :
2. Tổ chức gia tộc :
Tập hợp những người có cùng tổ tiên, dựa tên huyết thống phụ hệ :Sơ-cố-ông-cha-con-cháu-chắt-chút-chít
Tộc họ thường có 5 yếu tố cơ bản : từ đường, gia phả, mồ mả, hương hỏa, trưởng tộc.
Tộc họ tuân thủ theo tôn ti trật tự.
II. TỔ CHỨC NÔNG THÔN : Thiết chế tổ chức: được tổ chức theo nhiều nguyên lý
khác nhau : huyết thống, địa bàn cư trú, nghề nghiệp, tuổi nam giới, đơn vị hành chính…
Mô hình làng xã : Dân cư : dân chính cư và dân ngụ cư Điển thổ : công điền và tư điền Thứ hạng : chức sắc, chức dịch, lão, đinh, ti ấu Biểu tượng : đình làng, lũy tre, cây đa, bến nước…
Đặc trưng cơ bản của nông thôn Việt Nam: tính cộng đồng và tính tự trị.
TÍNH CỘNG ĐỒNG (+) TÍNH TỰ TRỊ (-)
CHỨC NĂNG
Liên kết các thành viên
Xác định sự độc lập của làng
BẢN CHẤT
Dương tính, hướng ngoại Âm tính, hướng nội
BIỂU TƯỢNG
Sân đình, bến nước, cây đa Lũy tre
HỆ QUẢ TỐT
- Tinh thần đoàn kết tương trợ - Tính tập thể hòa đồng - Nếp sống dân chủ bình đẳng
- Tinh thần tự lập - Tính cần cù - Nếp sống tự cấp tự túc
HỆ QUẢ XẤU
- Thủ tiêu vai trò cá nhân - Thói dựa dẫm, ỷ lại - Thói cào bằng, đố kị
- Óc tư hữu, ích kỷ - Óc bè phái, địa phương - Óc gia trưởng, tôn ti
NÔNG THÔN NAM BỘ Làng có tính mở, thôn ấp trải dài theo kênh rạch. Thành phần dân cư hay biến động. Giao thương buôn bán phát triển, không bị gò
bó ở tình trạng tự cung tự cấp. Tính tình người dân Nam bộ phóng khoáng, dễ
chấp nhận những ảnh hưởng từ bên ngoài.
III.TỔ CHỨC QUỐC GIA :
1. Tổ chức bộ máy nhà nước :- Thể chế chính trị : thị tộc bộ lạc, quân chủ, xã hội chủ nghĩa.- Cơ cấu tổ chức : cơ bản có 4 cấp :
Triều đình : đứng đầu là Vua (quan văn + quan võ) Tỉnh : đứng đầu là quan Tuần vũ Huyện : đứng đầu là quan Tri huyện hoặc quan Tri phủ Làng : đứng đầu là Lý trưởng hoặc Xã trưởng
2. Các định chế cơ bản của nhà nước :
Quan chế : trọng dụng nhân tài, chủ yếu là trọng văn.
Pháp chế : kết hợp giữa nhân trị và pháp trị, có tính trọng tình.
Binh chế : linh hoạt, có tính nhân dân. Học chế : bình đẳng và dân chủ trong thi cử, coi
trọng kẻ sĩ.
QUAN CHẾ THỜI
LÊ
BỘ LẠI
quản lý quan lại
và bộ máy
BỘ LỄ
lễ tiết, thi cử,
học hành
BỘ HỘ
kinh tế
BỘ BINH
quân sự
BỘ HÌNH
pháp luật
BỘ CÔNG
xâydựng
CÁC BỘ
LUẬT
THỜI LÝ
Hình thư(3 quyển)
THỜI TRẦN
Quốc triều hình luật(1 quyển)
THỜI LÊ
Lê triều
hình luật
(6 quyển)
THỜINGUYỄN
Hoàngtriều
luật lệ
GIÁO DỤC
1070 : lập Văn Miếu thờ Chu Công, Khổng Tử
1075 : tổ chức khoa thi đầu tiên để chọn hiền tài (gọi là khoa thi Minh kinh bác học).
1076 : xây Quốc Tử Giám đào tạo nho sĩ.
Từ thời Trần, định lệ thi Hương, thi Hội, thi Đình được ban hành.
Sách vở : Tứ thư, Ngũ kinh của Nho gia.
3. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA NHÀ NƯỚC
Ứng phó với môi trường tự nhiên : thiên tai, lũ lụt…
Ứng phó với môi trường xã hội : chống giặc ngoại xâm
4. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUỐC GIA VIỆT NAM
Ý thức quốc gia và tinh thần dân tộc rất mạnh mẽ.
Có truyền thống dân chủ của văn hóa nông nghiệp, thể hiện ở : Hình thức lãnh đạo tập thể Cách tuyển chọn nhân tài Coi trọng phụ nữ
Thứ bậc tầng lớp trong xã hội : sĩ – nông – công – thương.
VI.TỔ CHỨC ĐÔ THỊ :
1. Cơ cấu tổ chức đô thị : Địa hình : chiếm những vị trí xung yếu về
kinh tế, giao thông. Thị dân : viên chức, thương nhân, người làm
nghề thủ công Tổ chức hành chánh : mô phỏng theo tổ
chức nông thôn (phủ, huyện, tổng, thôn), có thêm đơn vị phố, phường.
2. Đặc điểm đô thị Việt Nam :
Do nhà nước sinh ra, chủ yếu thực hiện chức năng hành chánh.
Chịu ảnh hưởng của nông thôn và mang đặc tính nông thôn khá đậm nét.
Luôn có nguy cơ bị nông thôn hóa.
Quy luật chung của tổ chức đô thị Việt Nam truyền thống
Nông thôn(-)
Làng thuần nông
(-)
Bộ phận quản lý
(-)
Xã hội Việt Nam
>Đô thị
(+)
>
Làng công
thương(+)
>Bộ phận làm kinh
tế(+)
TỔNG KẾT
Quy luật chung của tổ chức xã hội Việt Nam truyền thống là khả năng bảo tồn mạnh hơn khả năng phát triển.
Ưu điểm: có sức mạnh để chống lại những âm mưu đồng hóa.
Nhược điểm: bảo thủ, kìm hãm sức vươn lên của xã hội.
CHƯƠNG IV
VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG CÁ NHÂN
I. Tín ngưỡngII. Phong tụcIII. Lễ Tết và lễ hộiIV. Văn hóa giao tiếp và nghệ thuật ngôn từV. Nghệ thuật thanh sắc và hình khối
I. TÍN NGƯỠNG :
1. Giới thiệu : Tín ngưỡng dân gian là những hình thức tôn
giáo sơ khai, được hình thành từ nhận thức thế giới còn hạn chế của người Việt cổ.
Người Việt sùng bái những hiện tượng tự nhiên liên quan đến sản xuất nông nghiệp và thể hiện lòng tôn kính với tổ tiên.
CÁC LOẠI HÌNH
TÍN NGƯỠNGDÂN GIAN
TÍN NGƯỠNGPHỒN THỰC
TÍN NGƯỠNG SÙNG BÁI TỰ NHIÊN
TÍN NGƯỠNGSÙNG BÁI
CON NGƯỜI
2. TÍN NGƯỠNG DÂN GIAN
2.1.Tín ngưỡng phồn thực : Biểu trưng cho ý nghĩa truyền sinh, cầu mong
mùa màng và con người sinh sôi nảy nở. Là tín ngưỡng phổ biến ở các nền văn hóa
nông nghiệp. Biểu hiện : - thờ sinh thực khí nam nữ
- thờ hành vi giao phối
2.2. TÍN NGƯỠNG SÙNG BÁI TỰ NHIÊN
Là sản phẩm của môi trường sống phụ thuộc, không giải thích được tự nhiên.
Đối tượng được tôn thờ :
- Các sự vật hiện tượng thuộc về tự nhiên (trời, đất, nước, sấm, sét…) và các nữ thần chiếm ưu thế ( tín ngưỡng thờ Mẫu)
- Thờ động vật (chim, rắn, cá sấu…), thực vật ( lúa, cây đa…)
2.3. TÍN NGƯỠNG SÙNG BÁI CON NGƯỜI
Thờ cúng tổ tiên : là truyền thống đạo đức văn hóa của dân tộc.
Thờ thần tại gia : Thổ công, thần Tài, ông Táo… Thờ những người có công với cộng đồng:
Làng xã : thờ Thành Hoàng Quốc gia : thờ Quốc Tổ-Quốc Mẫu, thờ Tứ
bất tử, thờ những người có công đánh giặc giữ nước…
II.PHONG TỤC :
Phong tục : là những thói quen ăn sâu vào đời sống xã hội từ lâu đời, được đại đa số mọi người thừa nhận và làm theo.
Phong tục thiên về ý nghĩa và giá trị tinh thần nên có tính bền vững và tính phổ quát.
1. PHONG TỤC HÔN NHÂN
1.1. Tập tục hôn nhân :- Thời xưa có 6 lễ : Lễ nạp thái - Lễ vấn danh -
Lễ nạp cát -Lễ nạp tệ -Lễ thỉnh kỳ - Lễ thân nghinh .
- Ba lễ chính : Lễ vấn danh – Lễ hỏi – Lễ nghinh hôn.
1.2. Ý nghĩa của tập tục hôn nhân:
Đáp ứng quyền lợi của gia tộc : môn đăng hộ đối, duy trì nòi giống.
Đáp ứng quyền lợi của cộng đồng làng xã .
Đáp ứng nhu cầu riêng tư : sự phù hợp của đôi trai gái, quan hệ mẹ chồng-nàng dâu.
2. PHONG TỤC TANG MA
2.1. Tập tục tang lễ :- Nghi thức tang lễ : Lễ mộc dục - Lễ tẩm liệm -
Lễ nhập quan - Lễ thành phục - Lễ khiển điện - Lễ hạ huyệt.
- Sau khi an táng : Lễ mở cửa mả - Lễ thất tuần – Lễ tốt khốc – Lễ tiểu tường – Lễ đại tường.
- Tục cải táng : sau khi chết 3 năm.
2.2. Ý nghĩa tang lễ : Thể hiện sự tôn quý đối với sinh mạng con
người.
Phản ánh đời sống tâm linh của người Việt trong mối quan hệ giữa người sống và người chết : tin vào thế giới bên kia…
Thể hiện tình cảm của cộng đồng gia tộc và xóm làng với người đã khuất.
III. LỄ TẾT VÀ LỄ HỘI :
1. LỄ TẾT :
1.1. Hệ thống các ngày lễ Tết : Tết xuân : Tết Nguyên Đán (1.1AL), Tết
Thượng Nguyên (15.1AL), Tết Hàn thực (3.3AL), Tết Thanh Minh(15.3AL)…
Tết Hạ : Tết Đoan Ngọ (5.5AL) Tết Thu : Tết Trung Nguyên (15.7AL), Tết
Trung Thu (15.8AL)
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA LỄ TẾT :
Được phân bổ theo thời gian. Thiên về vật chất Chỉ giới hạn trong mỗi gia đình Lễ tết duy trì tôn ti trật tự giữa các thành
viên trong gia đình
2. Lễ hội :2.1. Các loại lễ hội : Căn cứ vào mục đích và đối tượng thờ phụng,
có thể chia làm 3 loại lễ hội lớn : lễ hội nghề nghiệp, lễ hội lịch sử, lễ hội tín ngưỡng.
Phần lễ : gồm các nghi lễ cúng tế và các vật thờ. Phần hội : là các trò diễn, trò chơi dân gian, các
hình thức diễn xướng…
2.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA LỄ HỘI :
Được phân bố theo không gian Thiên về tinh thần Lễ hội có tính mở Lễ hội là sinh họat tập thể long trọng,
duy trì quan hệ dân chủ giữa các thành viên trong cộng đồng.
IV. VĂN HÓA GIAO TIẾP VÀ NGHỆ THUẬT NGÔN TỪ :
1. Đặc trưng văn hóa giao tiếp của người Việt: Thái độ đối với giao tiếp : thích giao tiếp, thích
thăm viếng, hiếu khách nhưng cũng rất rụt rè.
Trong quan hệ giao tiếp : lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử.
Đối với đối tượng giao tiếp : ưa tìm hiểu, quan sát, đánh giá.
Về chủ thể giao tiếp : coi trọng danh dự nên sĩ diện, sợ tin đồn, sợ dư luận…
Cách thức giao tiếp : ưa sự tế nhị, ý tứ và tôn trọng sự hòa thuận.
Nghi thức lời nói : phong phú, thể hiện qua hệ thống xưng hô, nguyên tắc xưng hô…
2. Nghệ thuật ngôn từ :
2.1. Ngôn ngữ : Văn tự : chữ Hán – chữ Nôm – chữ Quốc ngữ. Đặc điểm cơ bản :
Tính biểu trưng cao : xu hướng ước lệ, trọng sự cân đối, hài hòa.
Giàu chất biểu cảm : giàu chất thơ, giàu âm điệu…
2. NGHỆ THUẬT NGÔN TỪ
2.2. NGHỆ THUẬT NGỮ VĂN
Văn học truyền miệng ( VH dân gian) : là văn hóa truyền thống, tích tụ bản sắc văn hóa nông nghiệp, gắn liền với tín ngưỡng, nghi lễ, phong tục, tập quán…
Văn học viết ( VH bác học) : lực lượng sáng tác là trí thức, thấm nhuần chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo.
V. NGHỆ THUẬT THANH SẮC VÀ HÌNH KHỐI:
1.1. Kịch nghệ : Chèo (ra đời và phát triển khá sớm ở miền Bắc): là
loại hình sân khấu dân gian, không chuyên nghiệp. Thơ, nhạc, vũ : theo thể thức nghệ thuât truyền
thống. Kịch bản : lấy từ thần thoại, cổ tích, truyện
nôm… (Quan Âm Thị Kính, Lưu Bình Dương Lễ…)
Diễn xuất : tự do, tùy thị hiếu người xem.
1. Nghệ thuật thanh sắc ( NT diễn xướng) :
Tuồng (phát triển mạnh ở miền Nam từ TK 17): là loại hình sân khấu tổng hợp có tính chuyên nghiệp.
Thơ : thơ Đường, phú, ca dao dân ca. Nhạc, vũ : tiếp thu lễ nhạc, thiền nhạc và vũ thuật dân tộc.
Kịch bản : lấy từ truyện cổ Trung Quốc ( Sơn Hậu, Tam nữ đồ vương, Phụng Nghi Đình… )
Múa rối : là loại hình sân khấu dân gian gắn liền với thiên nhiên, thể hiện quá trình thích ứng với tự nhiên trong đời sống nông nghiệp.
Diễn xuất thiên về kỹ xảo để tạo ra những cảnh ngộ nghĩnh vui mắt (Ngư, Tiều, Canh, Độc)
Cải lương: ra đời vào đầu thế kỷ 20 ở Tây Nam Bộ. Là loại hình sân khấu tổng hợp, kim cổ giao
duyên. Kịch bản : đa dạng, phản ánh hiện thực xã hội
sống động và sâu sắc. Âm nhạc : phong phú, kết hợp giữa nhạc cụ
truyền thống và các nhạc khí phương tây.
1.2. CA MÚA NHẠC
Ca hát : hát quan họ, hát lý, hát dặm, ca trù, ca Huế, ca vọng cổ…
Múa : múa cầu mùa, múa giã gạo, múa nón, múa sạp, múa cung đình…
Âm nhạc : nhạc dân ca, nhạc sân khấu, nhạc cung đình…
2. NGHỆ THUẬT HÌNH KHỐI
Hội họa : tranh sơn mài , tranh lụa, tranh dân gian Đông Hồ… Chất liệu : lấy từ chất liệu thiên nhiên.
Điêu khắc : chạm khắc đồ đồng, điêu khắc đá, gỗ, điêu khắc Chăm..
Kiến trúc : thành quách, cung điện, chùa tháp.
3. Đặc điểm của nghệ thuật thanh sắc và hình khối :
Tính biểu trưng : Sử dụng biểu tượng ước lệ để diễn đạt nội dung (
nguyên lý đối xứng, hài hòa ; thủ pháp ước lệ ; thủ pháp mô hình hóa…)
Sử dụng tính biểu trưng để nhấn mạnh, làm nổi bật trọng tâm trong nghệ thuật hình khối.
Tính biểu cảm : thiên về diễn tả tình cảm, mềm mại, có khuynh hướng trọng tình.
Tính tổng hợp : Sân khấu truyền thống không phân biệt rạch ròi giữa
các loại hình, các thể loại… Có sự tổng hợp giữa các yếu tố biểu trưng, biểu cảm
và tả thực.
Tính linh hoạt : Không đòi hỏi nhạc công chơi giống nhau Không đòi hỏi tuân thủ chặt chẽ bài bản của tích
diễn. Sân khấu truyền thống có sự giao lưu mật thiết với
người xem.
CHƯƠNG V
VĂN HÓA ỨNG XỬ VỚI MÔI TRƯỜNG TỰ
NHIÊN
I. ĂnII. MặcIII. Ở và đi lại
I. ĂN :1. Quan niệm ăn uống : Người Việt coi trọng việc ăn uống, mọi
hành động đều lấy “ăn” làm đầu.
Coi ăn uống là văn hóa, thể hiện nghệ thuật sống và phẩm giá con người.
Chuộng thực vật hơn động vật : cơm-rau-cá-thịt.
Kỹ thuật chế biến phong phú : sử dụng gia vị khéo léo, làm mắm, tương…
Đồ uống, hút : trầu cau, thuốc lào, rượu gạo, nước chè, nước vối…
2. Cơ cấu bữa ăn :
Miếng trầu là biểu trưng văn hóa độc đáo của Việt Nam :
Biểu tượng của nghi lễ .
Biểu hiện của sự giao tiếp trong các mối quan hệ xã hội.
Tập quán ăn trầu, hút thuốc
3. Đặc trưng văn hóa ẩm thực của người Việt :
• Tính tổng hợp.
• Tính cộng đồng và tính mực thước.
• Tính cân bằng, hài hòa.
TÍNH TỔNG HỢP : thể hiện trong
cơ cấu bữa ăn.
cách chế biến món ăn : tổng hợp nhiều nguyên vật liệu, đủ chất, đủ vị, đủ sắc…
cách ăn : ăn đồng thời nhiều món, tổng hợp cái ngon của nhiều yếu tố.
TÍNH CỘNG ĐỒNG VÀ TÍNH MỰC THƯỚC
Tính cộng đồng: ăn chung, thích chuyện trò khi ăn…
Tính mực thước : ăn uống phải tuân theo những cách thức, những phép tắc nhất định.
TÍNH CÂN BẰNG, HÀI HÒA : Người Việt luôn chú trọng đến :
Sự hài hòa âm-dương của thức ăn Sự quân bình âm-dương trong cơ thể Bảo đảm sự quân bình âm-dương giữa
con người và môi trường
=> Ăn uống phải hợp thời tiết, đúng mùa.
II.MẶC :1. Quan niệm về trang phục : Ứng phó với môi trường tự nhiên. Về thẩm mỹ : khắc phục nhược điểm của cơ thể
2. Dấu ấn nông nghiệp trong văn hóa trang phục: Chất liệu : có nguồn gốc từ thực vật, mỏng nhẹ, thoáng,
phù hợp với xứ nóng (tơ tằm, vải tơ chuối, tơ đay, vải bông…)
Màu sắc : âm tính, tế nhị, kín đáo
3. TRANG PHỤC TRUYỀN THỐNG Trang phục ngày thường : đơn sơ, gọn nhẹ
Nam: khố -> quần cộc, áo cánh -> quần lá tọa Nữ : váy, yếm -> áo cánh -> áo tứ thân
Trang phục lễ hội : tươm tất, cầu kỳ => thể hiện tâm lý sĩ diện, trọng hình thức.
Đồ phục sức: thắt lưng, khăn, nón, đồ trang sức… Biểu tượng y phục truyền thống : áo dài.
4. Một số tập quán trang sức, trang điểm
Tục xăm mình
Tục để tóc
Tục nhuộm răng đen
III. Ở VÀ ĐI LẠI :
1. Ở:
1.1. Quan niệm của người Việt về nhà ở : An cư lạc nghiệp : ngôi nhà là cơ nghiệp của
nhiều đời, gắn liền với sự thịnh suy của gia đình, dòng họ.
Ngôi nhà là tổ ấm để đối phó với thời tiết.
1.2. ĐẶC ĐIỂM NHÀ Ở CỦA NGƯỜI VIỆT
Vật liệu xây dựng : tre, gỗ, rơm, tranh, gạch ngói…
Cấu trúc : Nhà cao cửa rộng, thoáng mát. Hướng nhà, hướng đất : hài hòa, hợp phong
thủy. Bài trí nhà ở : phản ánh nếp văn hóa trọng tình
(tôn thờ tổ tiên, mến khách).
2. Đi lại:
Hoạt động giao thông chậm phát triển.
Giao thông đường bộ : chủ yếu dùng sức người và súc vật.
Giao thông đường thủy : phổ biến, kỹ thuật đóng thuyền khá phát triển
CHƯƠNG V
VĂN HÓA ỨNG XỬ VỚI MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI
A. Tiếp nhận văn hóa Ấn Độ
B. Tiếp nhận văn hóa Trung Hoa
C. Tiếp nhận văn hóa phương TâyD. Tính dung hợp của văn hóa Việt Nam
A. TIẾP NHẬN VĂN HÓA ẤN ĐỘ :
1. Nguồn gốc của văn hóa Chăm : Ảnh hưởng của Ấn Độ : về tín ngưỡng, tôn
giáo, kiến trúc, điêu khắc, nghệ thuật… Nguồn gốc bản địa : chất dương tính trong
tính cách Chăm. Ảnh hưởng của văn hóa khu vực Đông Nam
Á : khuynh hướng hài hòa âm dương, có phần thiên về âm tính.
I. VĂN HÓA CHĂM
2. Đặc trưng của văn hóa Chăm :
2.1. Tín ngưỡng :
Tiếp biến Bàlamôn giáo và Hồi giáo : thờ thần Siva và tục thờ Linga.
Tín ngưỡng bản địa : thờ Quốc mẫu Po Nagar
2.2. Kiến trúc :
Nghệ thuật xây gạch đạt trình độ cao. Cấu trúc quần thể tháp : có 2 loại ( quần thể kiến trúc
bộ ba hoặc quần thể kiến trúc có tháp trung tâm thờ Siva)
Hình dáng tháp : tượng trưng cho núi Mêru hoặc mô phỏng hình sinh thực khí nam
Chức năng : là lăng mộ thờ vua và thờ thần.
2.3. Điêu khắc :
Nghệ thuật điêu khắc tinh tế, được thể hiện ở các phù điêu trang trí trên tháp, các tượng thần…
Chủ đề : các tượng thần, các vật cưỡi của thần, các linh vật, vũ nữ…
2.4. Một số nét văn hóa khác :
Lịch tiết : sử dụng lịch Saka của Ấn Độ. Chữ viết Khâr Tapuk: có nguồn gốc từ
chữ Phạn của Ấn Độ. Âm nhạc và vũ điệu : thể hiện tính chất
tôn giáo Ấn
II. PHẬT GIÁO :1.Nguồn gốc, tư tưởng và giáo lý của Phật giáo: Người sáng lập : Thái tử Sidharta (624-544TCN) Nội dung : là học thuyết về nỗi khổ và sự giải thoát.
Cốt lõi là Tứ diệu đế : Khổ đế : chân lý về bản chất của nỗi khổ. Tập đế : chân lý về nguyên nhân của nỗi khổ. Diệt đế : chân lý về cảnh giới diệt khổ. Đạo đế : chân lý chỉ ra con đường diệt khổ.
Hai tông phái : Phái Đại thừa và Phái Tiểu thừa.
2.Quá trình thâm nhập và phát triển Phật giáo ở Việt Nam :
Đầu Công nguyên : PG được truyền trực tiếp từ Ân Độ vào VN bằng đường biển.
Thế kỷ V-VI : có 3 tông phái được truyền từ Trung Quốc vào VN :Thiền tông, Tịnh độ tông, Mật tông.
Thời Lý-Trần : Phật giáo trở thành quốc giáo. Xuất hiện các thiền phái PG Việt Nam : Tì-ni-đa-lưu-
chi, Vô ngôn thông, Thảo Đường, Trúc Lâm. Hiện nay : PG có lượng tín đồ đông nhất ở VN.
3. ĐẶC ĐIỂM CỦA PHẬT GIÁO VIỆT NAM
Tính tổng hợp
Khuynh hướng thiên về nữ tính
Tính linh hoạt
TÍNH TỔNG HỢP
Phật giáo kết hợp với các tín ngưỡng truyền thống : thờ Tứ pháp, thờ thần…
Tổng hợp các tông phái Phật giáo với nhau; tổng hợp với các tôn giáo khác.
Kết hợp chặt chẽ việc đạo và việc đời => tính nhập thế.
TÍNH NHẬP THẾ
Kết hợp chặt chẽ việc đạo và việc đời :
- Làm cố vấn cho triều đình- Tham gia hoạt động đòi hòa bình.- Tham gia các công việc từ thiện, xã hội.
KHUYNH HƯỚNG THIÊN VỀ NỮ TÍNH
Các vị Phật xuất thân là đàn ông, sang Việt Nam biến thành Phật Ông – Phật Bà.
Nhiều chùa chiền mang tên các bà : chùa Bà Dâu, chùa Bà Đậu, chùa Bà Đanh…
Đại bộ phận Phật tử tại gia là phụ nữ.
TÍNH LINH HOẠT
Tiếp thu và biến đổi những giá trị nhân bản của Phật giáo cho phù hợp với tâm lý và phong tục tập quán của người Việt :
• Coi trọng việc sống phúc đức, trung thực…• Chùa tạo cảm giác gần gũi, là nơi giúp người
cơ nhỡCải biến linh hoạt, tạo nên Phật giáo Hòa Hảo.
B. TIẾP NHẬN VĂN HÓA TRUNG HOA :
1. NGUỒN GỐC, HỌC THUYẾT VÀ TƯ TƯỞNG CỦA NHO GIÁO :
1.1. Người sáng lập : Khổng Tử (551-479TCN)1.2. Kinh sách : Bộ Ngũ kinh :
Kinh Thi : sưu tập thơ ca dân gian. Kinh Thư : chép truyền thuyết về các đời vua cổ. Kinh Lễ : chép những lễ nghi thời trước. Kinh Dịch : lý giải dịch lý ( âm dương, bát quái…) Kinh Xuân Thu : ghi chép và bàn luận lịch sử nước Lỗ.
I. NHO GIÁO :
Bộ Tứ thư : Đại học : dạy phép làm người quân tử. Trung dung : bàn về quan niệm sống dung
hòa Luận ngữ : tập hợp những lời dạy của Khổng
Tử Mạnh Tử : bảo vệ và phát triển tư tưởng của
Khổng Tử, do Mạnh Tử soạn.
1.3. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA NHO GIÁO: tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ
a. TU THÂN : 3 tiêu chuẩn chính : Đạt đạo (ngũ luân) : vua-tôi, cha-con, vợ-
chồng, anh-em, bè bạn. Đạt đức (ngũ thường): nhân – nghĩa - lễ - trí -
tín Thi – thư - lễ - nhạc.b. HÀNH ĐẠO : 2 phương châm : Nhân trị Chính danh
2. QUÁ TRÌNH THÂM NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHO GIÁO VIỆT NAM :
Thời Bắc thuộc : NG không được tiếp nhận. Thời Lý-Trần : Nho giáo đóng vai trò nền tảng
trong việc tổ chức triều đình, giáo dục, pháp luật…
Thời Hậu Lê : Nho giáo cực thịnh, trở thành quốc giáo.
Thời Nguyễn : ảnh hưởng của Nho giáo ngày một sâu rộng.
1918 : kết thúc nền Hán học.
3. Đặc điểm của Nho giáo Việt Nam :
Tiếp thu học thuyết, tư tưởng của Nho giáo để tổ chức và quản lý đất nước, tạo nên một nhà nước phong kiến độc lập, tự chủ :
Cách thức tổ chức triều đình. Hệ thống pháp luật, giáo dục.
Biến đổi Nho giáo cho phù hợp với truyền thống văn hóa của dân tộc :
Đạo làm người : bổ sung thêm truyền thống dân chủ, bớt hà khắc.
Tư tưởng trung quân : gắn liền với ái quốc. Xu hướng trọng văn : tạo nên truyền thống hiếu
học. Thái độ đối với nghề buôn : trọng nông ức
thương.
II.ĐẠO GIÁO :1. NGUỒN GỐC, HỌC THUYẾT VÀ TƯ
TƯỞNG CỦA ĐẠO GIÁO :
1.1. Người sáng lập : Lão Tử (thế kỷ VI-V TCN). Trang Tử (khoảng 369-286 TCN)
1.2. Kinh sách : Đạo đức kinh : 81 chương, 2 thiên. Nam Hoa kinh
Những vị thần đạo giáo thờ tự :- Ngọc Hoàng Thượng Đế ( Nguyên Thủy Thiên Tôn)- Thái Thượng Lão Quân- Huyền Vũ ( Huyền Thiên thượng đế)- Quan Thánh Đế (Quan Công)- Đức Thánh Trần - Liễu Hạnh- Đức Thánh Trần và Tam Hữu - …
1.3. Nội dung cơ bản của Đạo giáo : a. Lão Tử : Đạo (hư vô): là tự nhiên, là nguồn gốc của vạn vật. Đức
(hữu hình): là biểu hiện cụ thể của đạo => Vạn vật tồn tại theo lẽ tự nhiên một cách hợp lý, công bằng, chu đáo, và do vậy mà mầu nhiệm.
Triết lý sống vô vi : thuận theo tự nhiên, không làm gì thái quá. Với con người : không cầu danh lợi, ung dung tự tại. Với xã hội : không tán thành lối cai trị cưỡng bức, áp
đặt.
b.Trang Tử : Xóa bỏ ranh giới giữa các sự vật hiện tượng,
giữa con người và thiên nhiên, giữa tồn tại và hư vô.
Căm ghét kẻ thống trị. Chủ trương xuất thế, thoát tục, trở về xã hội
nguyên thủy.
c. Trương Đạo Lăng (thế kỷ 2) : thần bí hóa đạo Lão thành Đạo giáo : Đạo giáo phù thủy : dùng pháp thuật trừ
tà, trị bệnh cho dân. Đạo giáo thần tiên : dạy tu luyện, luyện
đan, cầu trường sinh bất tử.
2. Sự thâm nhập và phát triển Đạo giáo ở Việt Nam :
Thời điểm truyền bá : cuối thế kỷ 2. Đạo giáo phù thủy nhanh chóng hòa nhập
với tín ngưỡng ma thuật cổ truyền (đồng cốt, cầu tiên, cầu cơ…)
Được nhân dân sử dụng làm vũ khí chống lại giai cấp thống trị.
Tầng lớp trí thức : Tiếp thu chủ trương xuất thế, sống ẩn dật.
C. TIẾP NHẬN VĂN HÓA PHƯƠNG TÂY :
1. KI TÔ GIÁO VỚI VĂN HÓA VIỆT NAM :1.1. Nguồn gốc : từ Do Thái giáo, thờ Chúa Jesus Christ. 1.2. Giáo hội : * Công giáo :
1520 : tách thêm dòng đạo Tin lành Thế kỷ XVI : tách thêm dòng Anh giáo
* Chính thống giáo 1.3. Kinh sách:
Cựu ước :46 quyển (lịch sử, văn thơ, tiên tri) Tân ước : 27 quyển (kể về Chúa Jesus và hoạt động của
các thánh, có 4 loại : tin mừng, công cụ sứ đồ, Thánh thư, Khải huyền)
1.4. Nội dung cơ bản của Kitô giáo :
Chúa trời sáng tạo ra vũ trụ, con người và muôn loài.
Về đạo đức : công bằng, bác ái, tình thương và hôn nhân một vợ một chồng.
Tín lý về bí tích :Thánh tẩyThánh thểXưng tội
1.5. QUÁ TRÌNH THÂM NHẬP KITÔ GIÁO VÀO VIỆT NAM :
Đầu Công nguyên : giao lưu buôn bán. 1533 : xuất hiện nhà truyền giáo đầu tiên. 1658 : Pháp giành quyền truyền đạo ở Viễn
Đông. Thế kỷ 18 : Giám mục Bá-đa-lộc đỡ đầu tích
cực cho Nguyễn Ánh, giúp Pháp có chỗ đứng vững chắc ở VN về tôn giáo và chính trị.
1.6.Kitô giáo với văn hóa VIệt Nam :
Kitô giáo khó hòa đồng với văn hóa VN, do : Dính líu tới hoạt động của thực dân xâm lược Bất đồng về văn hóa ( thờ cúng tổ tiên) Cống hiến của Kitô giáo : Tạo nên chữ Quốc ngữ Đưa văn hóa phương Tây vào Việt Nam Chú trọng đạo đức làm người, chống chế độ đa thê.
2. Văn hóa phương tây với văn hóa Việt Nam :
2.1. Văn hóa vật chất : phát triển đô thị, công nghiệp và giao thông.
2.2. Văn hóa tinh thần : chuyển biến mạnh mẽ theo hướng Âu hóa trên nhiều lĩnh vực (hệ tư tưởng, giáo dục, báo chí, văn học, kiến trúc, nghệ thuật…)
* Xem thêm bài Tiến trình văn hóa Việt Nam, thời kỳ 1858->1945
D. TÍNH DUNG HỢP CỦA VĂN HÓA VIỆT NAM :
1. Văn hóa ứng phó với môi trường xã hội (quân sự, ngoại giao) :
Tính hiếu hòa, tránh đối đầu. Tính tổng hợp : phối hợp chặt chẽ các hình
thức đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao…
Tính linh hoạt : trong chiến thuật ( chiến tranh du kích)
2. Tiếp biến văn hóa : Dung hợp giữa tôn giáo ngoại sinh với tín
ngưỡng bản địa.
Dung hợp Nho – Phật – Lão : Tam giáo đồng nguyên.
Đạo Cao Đài : tổng hợp của nhiều tôn giáo
Đạo Cao Đài : tổng hợp của nhiều tôn giáo : Phật đạo : đại diện là Phật Thích Ca Nhân đạo : đại diện là Quan Thánh Tiên đạo : đại diện là Lý Thái Bạch Thánh đạo : đại diện là Chúa Jesus Thần đạo : đại diện là Khương Thái Công
KẾT LUẬN
VĂN HÓA VIỆT NAM TỪ TRUYỀN THỐNG
ĐẾN HIỆN ĐẠI
I. NHÌN LẠI BẢN SẮC VÀ TÍNH CÁCH VĂN HÓA VIỆT NAM :
1.VĂN HÓA BẢN ĐỊA : hình thành trên nền văn hóa Nam Á và Đông Nam Á.
1.1. Đời sống vật chất : Văn hóa nông nghiệp : nghề trồng lúa nước. Dấu ấn văn hóa nông nghiệp trong đời sống
vật chất (cơ cấu bữa ăn, chất liệu may mặc, cách chọn hướng nhà…)
1.2. Tổ chức xã hội : Tính cộng đồng . Tính tự trị Tính dân chủ. Xu thế ưa ổn định nổi trội hơn xu thế ưa
phát triển.
1.3. VĂN HÓA TINH THẦN :
Văn hóa nhận thức : triết lý âm dương hướng tới lối sống quân bình và sự hài hòa.
Tín ngưỡng : đa thần. Quan hệ xã hội :
trọng tình cảm hơn lý trí.mềm dẻo, hiếu hòa, linh hoạt trong ứng xử.khả năng thích nghi cao.
2. GIAO LƯU VỚI CÁC NỀN VĂN HÓA KHÁC :
Tính dung hợp : tích hợp văn hóa của các dân tộc khác để làm giàu cho văn hóa dân tộc : Dung hợp giữa văn hóa bản địa và văn hóa
ngoại lai . Dung hợp giữa văn hóa ngoại lai với nhau
(Tam giáo, VH phương Tây với học thuyết Mác…)
KẾT LUẬN
Văn hóa Việt Nam được hình thành trên nền văn hóa nông nghiệp bản địa.
Văn hóa Việt Nam phát triển và nâng cao qua quá trình giao lưu, tiếp biến , tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa bên ngoài.
Văn hóa Việt Nam tiếp tục chuyển mình mạnh mẽ trong quá trình hội nhập.
II. VĂN HÓA CỔ TRUYỀN TRƯỚC CÔNG CUỘC CÔNG NGHIỆP HÓA VÀ HIỆN ĐẠI
HÓA :
1.Thuận lợi : Văn hóa VN có tính linh hoạt Thời điểm : thiên thời, địa lợi, nhân hòa.2. Khó khăn : Thói tùy tiện, ỷ lại, thói đố kỵ. Làm ăn kiểu sản xuất nhỏ. Luật pháp : phép vua thua lệ làng Bệnh cửa quyền.
Cái được (thêm) Cái thoát khỏi Cái mất (giảm) Cái nhiễm phải
1Đô thị, công nghiệp phát triển
Đô thị bị nông thôn khống chế
Môi trường tự nhiên
Nạn ô nhiễm môi trường
2Đời sống vật chất cao, tiện nghi đầy đủ
Sự nghèo nàn, thiếu thốn
Lối sống tình nghĩa
Lối sống thực dụng
3Vai trò cá nhân nâng cao
Thói dựa dẫm, bệnh bảo thủ
Tính tập thể, ổn định gia đình
Lối sống cá nhân chủ nghĩa
4Tinh thần tự do phê phán
Thói gia trưởng Nền nếp, chữ "lễ"Lối sống "cá đối bằng đầu"
5Sự liên kết quốc tế rộng rãi
Óc địa phương chủ nghĩa
Tính tự trị giảmNhững hiện tượng đồi trụy
CÁI HAY CÁI DỞ
VĂN HÓA CỔ TRUYỀN VỚI KINH TẾ THỊ TRƯỜNG CÁI HAY VÀ CÁI DỞ
III. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY :
1. Bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống: Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc, thấm nhuần sâu sắc tinh thần nhân văn, dân chủ, tiến bộ.
Làm cho văn hóa gắn kết chặt chẽ và thấm sâu vào toàn bộ đời sống xã hội, trở thành sức mạnh nội sinh quan trọng để phát triển.
Kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Đấu tranh chống những biểu hiện phi văn hóa trong cộng đồng.
2. Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại :
Biến đổi cái ngoại lai cho phù hợp với văn hóa dân tộc, hướng tới chân-thiện-mỹ.
Loại trừ những yếu tố văn hóa độc hại.
3. Tăng cường quản lý văn hóa :Kiện toàn hệ thống văn bản pháp quy
để bảo vệ văn hóa truyền thống.
Đầu tư thích đáng trong việc xây dựng và phát triển văn hóa.
CÁM ƠN CÁC BẠN
7
KEÁT THUÙC