78
BÀI TIỂU LUẬN MÔN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG VỚI UML Đề bài : Phân tích và thiết kế hệ thống đăng kí học online. NHIỆM VỤ CÔNG VIỆC THỰC HIỆN STT Họ và tên thành viên Nội dung công việc 1 Phạm Quốc Thắng Định hướng công việc, mô tả bài toán, xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ, xác định các yêu cầu hệ thống, xác định các tác nhân của hệ thống. Tham gia phân tích và thiết kế các ca sử dụng, các lớp. 2 Hoàng Thị Lam Xác định các tác nhân của hệ thống, xác định các ca sử dụng của hệ thống, đặc tả các ca sử dụng, tìm lớp, xây dựng biểu đồ trình tự, vẽ biểu đồ lớp, xây dựng biểu đồ thành phần, biểu đồ triển khai.

Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

  • Upload
    vinh-le

  • View
    1.153

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

BÀI TIỂU LUẬN MÔN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG VỚI UML

Đề bài: Phân tích và thiết kế hệ thống đăng kí học online.

NHIỆM VỤ CÔNG VIỆC THỰC HIỆN

STT Họ và tên thành viên Nội dung công việc

1 Phạm Quốc Thắng Định hướng công việc, mô tả bài toán, xác

định và phân tích các giá trị nghiệp vụ, xác

định các yêu cầu hệ thống, xác định các tác

nhân của hệ thống. Tham gia phân tích và

thiết kế các ca sử dụng, các lớp.

2 Hoàng Thị Lam Xác định các tác nhân của hệ thống, xác định

các ca sử dụng của hệ thống, đặc tả các ca sử

dụng, tìm lớp, xây dựng biểu đồ trình tự, vẽ

biểu đồ lớp, xây dựng biểu đồ thành phần,

biểu đồ triển khai.

3 Nguyễn Thị Thanh Hà Xác định các tác nhân của hệ thống, xác định

các ca sử dụng của hệ thống, đặc tả các ca sử

dụng, tìm lớp, xây dựng biểu đồ trình tự, vẽ

biểu đồ lớp, xây dựng biểu đồ thành phần,

biểu đồ triển khai.

4 Phạm Quang Trung Thiết kế cơ sở dữ liệu

5 Lê Thị Thanh Huyền Thiết kế giao diện

Page 2: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

MỤC LỤC

I. Giới thiệu chung.......................................................................................................1

1. Mô tả bài toán......................................................................................................1

2. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ.........................................................2

3. Xác định các yêu cầu của hệ thống......................................................................3

II. Xác định các tác nhân của hệ thống........................................................................4

III. Xác định các ca sử dụng của hệ thống...................................................................5

IV. Đặc tả các ca sử dụng............................................................................................6

1. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống..........................................................................6

2. Ca sử dụng Đăng kí môn học...............................................................................7

3. Ca sử dụng Chọn môn học để giảng dạy.............................................................9

4. Ca sử dụng Duy trì thông tin giảng viên............................................................12

5. Ca sử dụng Duy trì thông tin sinh viên..............................................................14

6. Ca sử dụng Duy trì thông tin môn học...............................................................16

7. Ca sử dụng Lập bản giới thiệu các môn học......................................................19

V. Tìm lớp..................................................................................................................21

1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng.......................21

2. Xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng..................................................23

VI. Xây dựng biểu đồ trình tự....................................................................................26

1. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống........................................................................27

2. Ca sử dụng Đăng kí môn học.............................................................................27

3. Ca sử dụng Chọn môn học để giảng dạy...........................................................31

4. Ca sử dụng Duy trì thông tin giảng viên............................................................36

5. Ca sử dụng Duy trì thông tin Sinh viên.............................................................39

6. Ca sử dụng Duy trì thông tin môn học...............................................................42

Page 3: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

VII. Vẽ biểu đồ lớp....................................................................................................44

1. Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Đăng kí môn học...................................................45

2. Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Chọn môn học để giảng dạy..................................46

3. Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Duy trì thông tin giảng viên..................................47

4. Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Duy trì thông tin Sinh viên....................................48

5. Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Duy trì thông tin môn học.....................................49

6. Các lớp chính của hệ thống đăng kí môn học....................................................50

VIII. Xây dựng biểu đồ thành phần...........................................................................51

1. Biểu đồ thành phần cho ca sử dụng Chọn môn học để giảng dạy.....................51

2. Biểu đồ thành phần cho ca sử dụng Đăng kí môn học.......................................52

3. Biểu đồ thành phần cho các ca sử dụng Duy trì thông tin giảng viên, sinh viên

và môn học.............................................................................................................52

IX. Biểu đồ triển khai của hệ thống Đăng kí môn học theo tín chỉ...........................53

X. Thiết kế cơ sở dữ liệu............................................................................................53

1. Ánh xạ các lớp sang bảng..................................................................................53

2. Ánh xạ các liên kết.............................................................................................53

3. Ánh xạ mối liên quan khái quát hoá..................................................................54

4. Cơ sở dữ liệu của hệ thống Đăng ký môn học theo tín chỉ................................54

XI. Thiết kế giao diện................................................................................................57

1. Trang chủ...........................................................................................................57

2. Màn hình đăng nhập..........................................................................................58

3. Trang đăng ký hoc phần.....................................................................................58

4. Trang thống kê...................................................................................................58

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................59

Page 4: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

I. Giới thiệu chung

Hệ thống đăng ký học online:

Tên hệ thống: Hệ thống đăng ký học online (University Online Course

Registration System)

Nhà tài trợ: tổ chức giáo dục (trường đại học, cao đẳng...)

1. Mô tả bài toán

Trường Đại học Tây Bắc áp dụng chế độ học theo tín chỉ và cho phép sinh viên

có quyền lựa chọn môn học cho mỗi học kì.

Dựa vào kế hoạch đào tạo và dựa vào chương trình khung của từng ngành, hệ

thống lập thời khoá biểu dự kiến cho từng môn học của từng ngành trong một học

kỳ.

Trước khi bước vào học kì mới các giảng viên đăng ký các môn (tối đa là 4

môn) mà mình có thể dạy trong học kì đó. Căn cứ vào kế hoạch đào tạo và thời khoá

biểu dự kiến đã lập, hệ thống hỗ trợ việc hiển thị lịch học dự kiến cho từng Ngành

trong từng học kì, danh sách các học phần bắt buộc và tự chọn dự kiến sẽ dạy, đề

cương chi tiết, điều kiện tiên quyết, số tín chỉ, thời gian học, thời lượng học, số

lượng sinh viên tối đa được phép, số lượng sinh viên hiện tại đã đăng kí để Sinh viên

có căn cứ lựa chọn.

Sinh viên chọn từ 6 đến 8 môn (tối đa 20 tín chỉ) cho mỗi học kì và việc đăng

ký được thực hiện trong vòng một tuần. Nếu việc đăng kí của sinh viên không được

chấp nhận (trong trường hợp lớp học quá đông hoặc quá ít) thì phải thông báo cho

những sinh viên đó để họ đăng kí lại. Khi chấp nhận đăng ký của sinh viên, hệ thống

kiểm tra được các ràng buộc sau:

Số tín chỉ đăng ký có nằm trong khoảng tín chỉ tối đa và tín chỉ tối thiểu cho

phép.

Các môn tự chọn có thể không nằm trong khung chương trình của ngành.

Đối với sinh viên học 2 ngành, các môn bắt buộc sẽ nằm trong khung chương

trình của 2 ngành.

Các môn được cung cấp cho sinh viên là các môn mà nhà trường dự kiến đào

tạo nằm trong khung chương trình của Ngành.Việc đăng ký các môn học cho từng

học kỳ phải bảo đảm điều kiện tiên quyết của từng học phần và trình tự học tập của

- 1 -

Page 5: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

mỗi chương trình cụ thể.

2. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ

Dựa vào mô tả bài toán ở trên, có thể thấy hệ thống đăng kí học online sẽ đem

lại một số lợi ích sau:

a. Mang lại giá trị nghiệp vụ:

Tăng khả năng xử lý: thông tin được xử lý một cách tự động, có thể xử lý

đồng thời và cho kết quả nhanh chóng, chính xác.

Thu thập được thông tin về các sinh viên một cách tự động, không phải mất

công nhập lại thông tin.

Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ một cách tin cậy, chính xác, an toàn, bí mật.

b. Mang lại giá trị kinh tế:

Giảm biên chế cán bộ, giảm chi phí hoạt động: nhờ có hệ thống đăng kí học

online, thông tin được xử lý tự động, không phải mất công nhận, nhập hồ sơ,

giấy tờ nên giảm thiểu được số lượng cán bộ tham gia vào công tác này, từ đó

giảm chi phí hoạt động cho tổ chức.

Tăng thu nhập, hoàn vốn nhanh: khi hệ thống đăng kí học online được triển

khai trên mạng sẽ có nhiều người, nhiều đơn vị tổ chức biết đến. Họ có thể trở

thành đối tác của hệ thống và như vậy chính họ là người góp phần làm tăng

thu nhập cho hệ thống.

Người học sẽ tiết kiệm được tiền bạc, thời gian, công sức khi sử dụng hệ

thống đăng kí học online.

c. Mang lại giá trị sử dụng:

Sinh viên có thể nhanh chóng tìm ra các thông tin về các học phần mà mình

muốn đăng kí học, họ dễ dàng cung cấp thông tin bản thân cho hệ thống và

nhận thông tin phản hồi từ hệ thống. Thông tin người học được giữ bí mật

tuyệt đối.

Sinh viên mất ít thời gian để đăng ký một học phần vì quá trình làm hồ sơ,

giấy tờ đăng ký đã được thay bằng việc khai báo các thông tin trên form đăng

ký của hệ thống. Quá trình chờ thông báo kết quả nhanh hơn rất nhiều do

không phải thông qua các bộ phận hành chính, nghiệp vụ... kết quả sẽ được

- 2 -

Page 6: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

gửi thông qua e-mail từ hệ thống sau khi hệ thống đã kiểm tra đầy đủ thông

tin.

Sinh viên có thể thực hiện việc đăng kí học dễ dàng và thuận tiện. Thay vì học

viên phải đến và trực tiếp tìm hiểu thông tin về các học phần mình định học,

thông qua hệ thống này, sinh viên chỉ cần xem thông tin về các học phần, sau

đó lựa chọn học phần mình định học và điền đầy đủ thông tin vào form đăng

ký và sau đó chờ kết quả phẩn hồi từ hệ thống.

d. Khắc phục các nhược điểm của hệ thống cũ, hỗ trợ các chiến lược phát triển

lâu dài, đáp ứng được các ưu tiên, các ràng buộc quan trọng của hệ thống.

Hệ thống đăng ký học online giới thiệu và cung cấp thông tin đầy đủ, chi tiết

về các học phần cho người học tốt hơn so với hệ thống đăng ký học trực tiếp. Hệ

thống này giúp ích cho việc quảng bá, giới thiệu tới đông đảo người học về thông tin

các học phần của cơ sở giáo dục, đào tạo. Chính việc cung cấp thông tin đầy đủ, chi

tiết, tìm hiểu thông tin nhanh chóng, dễ dàng, tiện lợi và những tiện ích do hệ thống

mang lại sẽ giúp cho người học hài lòng, thoải mái, đó chính là những giá trị phi vật

thể mà hệ thống đem lại.

Tuy nhiên, bên cạnh các giá trị mà hệ thống mang lại, một vấn đề đặt ra là cần

phải có cơ chế xác nhận thông tin đã đăng ký của sinh viên để đảm bảo các thông tin

đó là chính xác. Việc này có thể thực hiện bằng cách kiểm tra hồ sơ sau (hậu kiểm).

3. Xác định các yêu cầu của hệ thống

- Hệ thống phải cung cấp cho Sinh viên một danh sách các học phần cùng với

các thông tin liên quan (nội dung, thời lượng, thời điểm bắt đầu, người dạy...) để

người học có thể xem và lựa chọn.

- Khi Sinh viên có yêu cầu đăng kí một học phần, hệ thống phải cung cấp cho

họ mẫu Form để họ điền những thông tin cần thiết, giúp cho họ có thể thực hiện

được việc đăng kí dễ dàng.

- Sau khi nhận được thông tin đăng kí của Sinh viên, hệ thống sẽ xử lý thông

tin nhận được một cách tự động và gửi thông tin phản hồi tới họ để xác nhận việc

đăng kí thành công hay không. Thông tin phản hồi phải nhanh chóng và chính xác.

- Hệ thống hỗ trợ việc hiển thị lịch giảng dạy của từng Giảng viên và lịch học

cho từng Sinh viên.

- 3 -

Page 7: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

- Hệ thống sẽ tạo ra cho mỗi Sinh viên, Giảng viên một tài khoản đăng nhập.

Căn cứ vào đó hệ thống có thể nhận biết Sinh viên, Giảng viên đó thuộc khoa nào,

ngành nào… để hiển thị thông tin về môn học cho phù hợp.

- Khi hết hạn đăng kí, danh sách các Môn học mà Sinh viên đã đăng kí sẽ được

gửi cho Hệ thu học phí để tính học phí.

- Thông tin đăng kí Môn học của sinh viên, thông tin đăng kí Môn dạy của

giảng viên và thông tin chi tiết về môn học sẽ được gửi cho Hệ quản lý TKB để xếp

thời khoá biểu, tổ chức lớp học, tổ chức thi.

II. Xác định các tác nhân của hệ thống

Dựa vào văn bản mô tả bài toán, ta xác định được các tác nhân của hệ thống

như sau:

Tác nhân Giảng viên: sử dụng hệ thống để chọn các môn học mà mình sẽ

dạy trong một kì.

Tác nhân Hệ thu học phí: là một hệ thống ngoài có chức năng:

Xác định số tiền phải thu trong kỳ dựa trên số tín chỉ sinh viên đăng ký học đã

được xác nhận của nhà trường và đơn giá, hệ số tính theo môn học.

Thu (học phí của kỳ) nhiều đợt (trong thời gian cho phép) đối với một sinh

viên.

Thu học phí có đối chiếu với danh sách sinh viên được giảm, miễn học phí.

Trả lại số tiền học sinh đã nộp (theo đăng ký môn học), nhưng không theo học

(được nhà trường chấp nhận).

Tác nhân Hệ quản lý TKB: là một hệ thống ngoài có chức năng:

Hỗ trợ sắp xếp thời khóa biểu tự động, tổ chức các lớp giảng, xếp phòng học.

Hỗ trợ việc tổ chức các lớp giảng cho mỗi môn học trong từng học kì. Một

môn học có thể có nhiều lớp giảng, mỗi lớp giảng có thể được tổ chức học

theo cả tuần hoặc từng đợt. Mỗi lớp giảng có từ 20 đến 40 sinh viên.

Hỗ trợ quản lý thời khóa biểu thi, phân bổ phòng thi, số lượng sinh viên thi,

kiểm tra việc thi chính thức, thi lại của sinh viên.

Tác nhân Sinh viên: sử dụng hệ thống để đăng kí các môn học.

- 4 -

Page 8: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

Tác nhân CB tuyển sinh: Có nhiệm vụ duy trì thông tin giảng viên, thông tin

sinh viên, thông tin môn học và lập bản giới thiệu các môn học.

III. Xác định các ca sử dụng của hệ thống

Dựa trên văn bản mô tả bài toán và việc phân tích để tìm ra các tác nhân, ta xác

định được các ca sử dụng như sau:

Đăng nhập hệ thống

Đăng kí môn học

Chọn môn học để giảng dạy

Duy trì thông tin sinh viên

Duy trì thông tin giảng viên

Duy trì thông tin môn học

Lập bản giới thiệu các môn học

Các tác nhân Các ca sử dụng

Sinh viên Đăng nhập hệ thống

Đăng kí môn học

Giảng viên Đăng nhập hệ thống

Chọn môn học để giảng dạy

CB tuyển sinh Đăng nhập hệ thống

Duy trì thông tin sinh viên

Duy trì thông tin giảng viên

Duy trì thông tin môn học

Lập bản giới thiệu các môn học

Hệ quản lý thời TKB Đăng kí môn học

Chọn môn học để giảng dạy

Hệ thu học phí Đăng kí môn học

- 5 -

Page 9: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

Vẽ biểu đồ ca sử dụng

Duy tr× th«ng tin gi¶ng viªn

Duy tr× th«ng tin sinh viªn

LËp b¶n gií i thiÖu c c m«n häc

CB TuyÓn sinh

§ ¨ng nhËp hÖ thèng

HÖ thu häc phÝ

Sinh vien

Gi¶ng viªn

§ ¨ng ki m«n häc

Chän m«n häc ®Ó gi¶ng d¹y

Duy tr× th«ng tin m«n häc

HÖ qu¶n lý TKB

IV. Đặc tả các ca sử dụng

1. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống

a. Mô tả tóm tắt

Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống

Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.

Tác nhân: Sinh viên, Giảng viên, Bộ CB tuyển sinh.

b. Các luồng sự kiện

Luồng sự kiện chính

Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập vào hệ thống.

Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập.

- 6 -

Page 10: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

Tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập của mình.

Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có hợp lệ không, nếu

không hợp lệ thì thực hiện luồng A1.

Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.

Các luồng rẽ nhánh

Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập

- Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.

- Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng nhập, khi

đó ca sử dụng kết thúc .

c. Tiền điều kiện

Không

d. Hậu điều kiện

Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được vào hệ

thống.

2. Ca sử dụng Đăng kí môn học

a. Mô tả tóm tắt

Tên ca sử dụng: Đăng kí môn học

Mục đích:

- Giúp cho Sinh viên có thể đăng kí những môn học mà mình có thể học trong

một học kì.

- Sinh viên chọn các môn học để đăng kí hoặc có thể huỷ bỏ, thay đổi các môn

học mà mình đã đăng kí trong khoảng thời gian cho phép trước khi bắt đầu kì học.

Tác nhân: Sinh viên

b. Các luồng sự kiện

Luồng sự kiện chính

Ca sử dụng này bắt đầu khi sinh viên muốn đăng kí môn học hoặc thay đổi

môn học đã đăng kí.

Hệ thống yêu cầu Sinh viên chọn học kỳ.

Sinh viên chọn một học kỳ.

Hệ thống hiển thị các lựa chọn:

- Thêm

- 7 -

Page 11: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

- Xoá

- Xem

- In

- Thoát

Hệ thống yêu cầu sinh viên lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.

- Nếu Sinh viên lựa chọn “Thêm một môn học” thì luồng sự kiện con Thêm

sẽ được thực hiện.

- Nếu Sinh viên lựa chọn “Xoá một lớp giảng đã đăng kí theo học” thì luồng

sự kiện con Xoá sẽ được thực hiện.

- Nếu Sinh viên chọn “Xem lịch học” thì luồng sự kiện con Xem sẽ được thực

hiện.

- Nếu Sinh viên chọn “In lịch học” thì luồng sự kiện con In sẽ được thực hiện.

Thêm

- Nếu hết hạn đăng kí, thực hiện luồng A2.

- Hệ thống hiển thị một danh sách các môn học có trong học kì đó để Sinh

viên lựa chọn.

- Sinh viên chọn một môn học. Nếu việc lựa chọn của sinh viên không thoả

mãn điều kiện tiên quyết hoặc là môn học đó đã đủ số lượng Sinh viên đăng kí

thì thực hiện luồng A1.

- Hệ thống hiển thị các lớp giảng sẽ tổ chức cho môn học đó.

- Sinh viên chọn một lớp giảng và xác nhận. Nếu Sinh viên chọn Huỷ (không

đăng kí nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.

- Hệ thống sẽ kết nối Sinh viên với lớp giảng đó.

Xoá lớp giảng đã đăng kí học

- Hệ thống hiển thị danh sách các lớp giảng mà Sinh viên đã đăng kí theo học.

- Sinh viên lựa chọn một lớp giảng và xác nhận xoá. Nếu sinh viên chọn Huỷ

(không xoá nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.

- Hệ thống xoá bỏ kết nối giữa Sinh viên và lớp giảng đó.

Xem lịch học

- Hệ thống hiển thị danh sách các lớp giảng mà Sinh viên đã đăng kí theo học.

- Sinh viên lựa chọn một lớp giảng.

- 8 -

Page 12: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

- Hệ thống sẽ hiển thị lịch của lớp giảng đó gồm các thông tin sau: tên môn

học, mã môn học, mã số lớp giảng, các ngày lên lớp trong tuần, thời gian, địa

điểm.

In lịch học

- Hệ thống hiển thị danh sách các lớp giảng mà Sinh viên đã đăng kí theo học.

- Sinh viên lựa chọn một lớp giảng và chọn In.

- Hệ thống sẽ in lịch học của lớp giảng đó. Nếu không in được lịch học, thực

hiện luồng A3.

Các luồng rẽ nhánh

Luồng A1: Môn học mà Sinh viên đăng kí không thoả mãn các điều kiện tiên

quyết, hoặc là môn học đó đã đủ số lượng sinh viên đăng kí.

- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.

- Sinh viên có thể lựa chọn một môn học khác và đăng kí lại hoặc là thoát

khỏi ca sử dụng này.

Luồng A2: Hết hạn đăng kí.

- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.

- Ca sử dụng kết thúc.

Luồng A3: Lịch học không in được.

- Hệ thống hiển thị thông báo cho người dùng.

- Ca sử dụng bắt đầu lại.

c. Tiền điều kiện

Sinh viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.

d. Hậu điều kiện

Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì danh sách các môn học mà Sinh

viên đã đăng kí sẽ được tạo ra. Sinh viên có thể thay đổi hoặc xóa những môn học đã

đăng kí, trong trường hợp khác hệ thống ở trong trạng thái không thay đổi.

3. Ca sử dụng Chọn môn học để giảng dạy

a. Mô tả tóm tắt:

Tên ca sử dụng : Chọn môn học để giảng dạy

Mục đích:

- Giúp Giảng viên chọn môn học mà mình sẽ giảng dạy trong một học kì nào

- 9 -

Page 13: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

đó.

- Giảng viên có thể thực hiện thêm, xóa, xem, hoặc in danh sách các lớp giảng

mà mình đã đăng kí dạy trong khoảng thời gian cho phép trước khi bắt đầu kì

học.

Tác nhân: Giảng viên

b. Các luồng sự kiện

Luồng sự kiện chính

Ca sử dụng này bắt đầu khi một Giảng viên muốn chọn môn học mình sẽ

giảng dạy cho học kì sắp tới.

Hệ thống yêu cầu Giảng viên chọn học kỳ.

Giảng viên chọn một học kỳ.

Hệ thống hiển thị các lựa chọn:

- Thêm

- Xoá

- Xem

- In

- Thoát

Hệ thống nhắc Giảng viên chọn chức năng mà họ muốn thực hiện:

- Nếu Giảng viên lựa chọn Thêm thì luồng sự kiện con Thêm một lớp giảng

được thực hiện.

- Nếu Giảng viên chọn Xoá thì luồng sự kiện con Xoá một lớp giảng được

thực hiện.

- Nếu Giảng viên chọn Xem thì luồng sự kiện con Xem lịch giảng dạy của

từng lớp giảng được thực hiện.

- Nếu Giảng viên chọn In thì luồng sự kiện con In lịch giảng dạy cho từng lớp

giảng sẽ được thực hiện.

Thêm một lớp giảng

- Hệ thống hiển thị một danh sách các môn học có trong kì đó để Giảng viên

lựa chọn. Nếu Giảng viên không lựa chọn được môn giảng dạy, thực hiện

luồng A1.

- Giảng viên chọn một môn mà mình có thể giảng dạy và xác nhận việc lựa

- 10 -

Page 14: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

chọn. Nếu Giảng viên lựa chọn Huỷ, ca sử dụng bắt đầu lại.

- Hệ thống hiển thị các lớp giảng đối với môn học đã chọn.

- Giảng viên chọn một lớp giảng.

- Hệ thống sẽ tạo kết nối giữa Giảng viên và lớp giảng đó.

Xoá một lớp giảng

- Hệ thống hiển thị danh sách các lớp giảng mà Giảng viên đã đăng kí.

- Giảng viên chọn một lớp giảng và xác nhận xoá. Nếu giảng viên chọn Huỷ,

ca sử dụng bắt đầu lại.

- Hệ thống sẽ huỷ bỏ liên kết giữa giảng viên và lớp giảng đó.

Xem lịch giảng dạy

- Hệ thống hiển thị danh sách các lớp giảng mà Giảng viên đã đăng kí.

- Giảng viên chọn một lớp giảng.

- Hệ thống sẽ hiển thị lịch giảng dạy của lớp giảng đó gồm các thông tin sau:

tên môn học, mã môn học, mã số lớp giảng, các ngày lên lớp trong tuần, thời

gian, địa điểm.

In lịch giảng dạy

- Hệ thống hiển thị danh sách các lớp giảng mà Giảng viên đã đăng kí.

- Giảng viên chọn một lớp giảng.

- Hệ thống sẽ in lịch giảng dạy của Giảng viên. Nếu không in được lịch giảng

dạy, thực hiện luồng A2.

Các luồng rẽ nhánh:

Luồng A1: Giảng viên không lựa chọn được môn giảng dạy.

- Giảng viên chọn Thoat.

- Ca sử dụng kết thúc.

Luồng A2: Lịch giảng dạy không in được.

- Hệ thống hiển thị thông báo cho người dùng.

- Ca sử dụng bắt đầu lại.

c. Tiền điều kiện

Giảng viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.

Ca sử dụng này chỉ có thể thực hiện được khi đã có thời khoá biểu dự kiến (do

Hệ quản lý TKB cung cấp).

- 11 -

Page 15: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

d. Hậu điều kiện

Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công, môn học mà Giảng viên lựa chọn

sẽ được thêm vào hay bị xoá khỏi danh sách chọn. Trong các trường hợp khác, hệ

thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.

4. Ca sử dụng Duy trì thông tin giảng viên

a. Mô tả tóm tắt

Tên ca sử dụng: Duy trì thông tin giảng viên.

Mục đích: Ca sử dụng này cho phép cán bộ tuyển sinh duy trì thông tin của

Giảng viên trong hệ thống. Cán bộ tuyển sinh có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và

Xoá thông tin Giảng viên từ hệ thống.

Tác nhân: CB tuyển sinh.

b. Các luồng sự kiện

Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi CB tuyển sinh muốn thêm,

sửa, hoặc xóa thông tin Giảng viên trong hệ thống.

Hệ thống hiển thị các lựa chọn:

- Thêm

- Sửa

- Xoá

Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh chọn công việc mà họ muốn thực hiện.

Nếu CB tuyển sinh chọn “Thêm một giảng viên”, luồng sự kiện con Thêm

một giảng viên sẽ được thực hiện.

Nếu CB tuyển sinh chọn “Sửa thông tin giảng viên”, luồng sự kiện con Sửa

thông tin giảng viên sẽ được thực hiện.

Nếu CB tuyển sinh chọn “Xoá một giảng viên”, luồng sự kiện con Xoá một

giảng viên sẽ được thực hiện.

Thêm một giảng viên

Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập thông tin giảng viên, bao gôm:

- Họ tên

- Ngày sinh

- Giới tính

- Khoa

- 12 -

Page 16: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

- Nhóm ngành giảng dạy

- Số điện thoại

- Email

CB tuyển sinh nhập thông tin được yêu cầu.

Hệ thống tạo ra mã số tự động (duy nhất) và gán cho giảng viên. Trong đó

mã giảng viên được qui định như sau:

- Mã Giảng viên có độ dài tối đa 7 kí tự:

- 2 kí tự đầu qui định mã khoa

- 3 kí tự tiếp theo qui định mã nhóm ngành

- 2 kí tự cuối qui định số thứ tự của giảng viên trong nhóm ngành đó.

Giảng viên được thêm vào hệ thống.

Hệ thống cung cấp cho CB tuyển sinh mã số mới của giảng viên.

Sửa đổi thông tin giảng viên

Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số giảng viên.

CB tuyển sinh nhập vào mã số giảng viên.

Hệ thống kiểm tra mã số giảng viên vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu

không tồn tại thì thực hiện luồng A1.

Hệ thống hiển thị thông tin về giảng viên có mã số vừa nhập.

CB tuyển sinh sửa những thông tin cần thiết về giảng viên và xác nhận việc

sửa đổi.

Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.

Xoá một giảng viên

Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số giảng viên.

CB tuyển sinh nhập vào mã số giảng viên.

Hệ thống kiểm tra mã số giảng viên vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu

không tồn tại thì thực hiện luồng A1.

Hệ thống hiển thị thông tin về giảng viên có mã số vừa nhập.

Hệ thống nhắc CB tuyển sinh xác nhận việc xoá giảng viên.

CB tuyển sinh xác nhận việc xoá.

Giảng viên đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống.

Các luồng rẽ nhánh

- 13 -

Page 17: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

Luồng A1: Nhập mã số giảng viên không tồn tại.

Hệ thống thông báo lỗi.

Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập vào một mã số giảng viên khác hoặc

huỷ bỏ thao tác xoá hoặc sửa.

Nếu CB tuyển sinh nhập mã số giảng viên khác thì quay lại luồng Xoá hoặc

Sửa.

Nếu CB tuyển sinh chọn Huỷ, ca sử dụng kết thúc.

c. Tiền điều kiện

CB tuyển sinh phải đăng nhập thành công vào hệ thống.

d. Hậu điều kiện

Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về giảng viên sẽ được

thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở

trong trạng thái chưa thay đổi.

5. Ca sử dụng Duy trì thông tin sinh viên

a. Mô tả tóm tắt

Tên ca sử dụng: Duy trì thông tin sinh viên.

Mục đích: Ca sử dụng này cho phép cán bộ tuyển sinh duy trì thông tin của

Sinh viên trong hệ thống. Cán bộ tuyển sinh có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và

Xoá thông tin sinh viên từ hệ thống.

Tác nhân: CB tuyển sinh.

b. Các luồng sự kiện

Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi CB tuyển sinh muốn thêm,

sửa, hoặc xóa thông tin sinh viên từ hệ thống.

Hệ thống hiển thị các lựa chọn:

- Thêm

- Sửa

- Xoá

Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh chọn công việc mà họ muốn thực hiện.

Nếu CB tuyển sinh chọn “Thêm một sinh viên”, luồng sự kiện con Thêm một

sinh viên sẽ được thực hiện.

Nếu CB tuyển sinh chọn “Sửa thông tin sinh viên”, luồng sự kiện con Sửa

- 14 -

Page 18: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

thông tin sinh viên sẽ được thực hiện.

Nếu CB tuyển sinh chọn “Xoá một sinh viên”, luồng sự kiện con Xoá một

sinh viên sẽ được thực hiện.

Thêm một sinh viên

Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập thông tin sinh viên, bao gôm:

- Họ tên

- Ngày sinh

- Giới tính

- Khoa

- Khoá học

- Ngành học

- Số điện thoại

- Email

CB tuyển sinh nhập thông tin được yêu cầu.

Hệ thống tạo ra mã số tự động (duy nhất) và gán cho sinh viên, trong đó mã

số Sinh viên được qui định như sau:

- Độ dài tối đa 10 kí tự

- 2 kí tiếp theo qui định khoá Sinh viên đó nhập học

- 2 kí tự tiếp theo qui định khoa quản lý Sinh viên đó

- 3 kí tự tiếp theo qui định ngành học

- 3 kí tự tiếp theo qui định số thứ tự của Sinh viên trong ngành học đó.

Sinh viên được thêm vào hệ thống.

Hệ thống cung cấp cho CB tuyển sinh mã số mới của sinh viên.

Sửa đổi thông tin sinh viên

Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số sinh viên.

CB tuyển sinh nhập vào mã số sinh viên.

Hệ thống kiểm tra mã số sinh viên vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu không

tồn tại thì thực hiện luồng A1.

Hệ thống hiển thị thông tin về sinh viên có mã số vừa nhập.

CB tuyển sinh sửa những thông tin cần thiết về sinh viên và xác nhận việc sửa

đổi.

- 15 -

Page 19: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.

Xoá một sinh viên

Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số sinh viên.

CB tuyển sinh nhập vào mã số sinh viên.

Hệ thống kiểm tra mã số sinh viên vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu không

tồn tại thì thực hiện luồng A1.

Hệ thống hiển thị thông tin về sinh viên có mã số vừa nhập.

Hệ thống nhắc CB tuyển sinh xác nhận việc xoá sinh viên.

CB tuyển sinh xác nhận việc xoá.

Sinh viên đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống.

Các luồng rẽ nhánh

Luồng A1: Nhập mã số sinh viên không tồn tại.

Hệ thống thông báo lỗi.

Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập vào một mã số sinh viên khác hoặc

huỷ bỏ thao tác xoá hoặc sửa.

Nếu CB tuyển sinh nhập mã số Sinh viên khác thì quay lại luồng Xoá hoặc

Sửa.

Nếu CB tuyển sinh chọn Huỷ, ca sử dụng kết thúc.

c. Tiền điều kiện

CB tuyển sinh phải đăng nhập thành công vào hệ thống.

d. Hậu điều kiện

Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về sinh viên sẽ được

thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở

trong trạng thái chưa thay đổi.

6. Ca sử dụng Duy trì thông tin môn học

a. Mô tả tóm tắt

Tên ca sử dụng: Duy trì thông tin môn học.

Mục đích: Ca sử dụng này cho phép cán bộ tuyển sinh duy trì thông tin các

môn học trong hệ thống. Cán bộ tuyển sinh có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và Xoá

thông tin môn học từ hệ thống.

Tác nhân: CB tuyển sinh.

- 16 -

Page 20: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

b. Các luồng sự kiện

Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi CB tuyển sinh muốn thêm,

sửa, hoặc xóa thông tin môn học từ hệ thống.

Hệ thống hiển thị các lựa chọn:

- Thêm

- Sửa

- Xoá

Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh chọn công việc mà họ muốn thực hiện.

- Nếu CB tuyển sinh chọn “Thêm một môn học”, luồng sự kiện con Thêm một

môn học sẽ được thực hiện.

- Nếu CB tuyển sinh chọn “Sửa thông tin môn học”, luồng sự kiện con Sửa

thông tin môn học sẽ được thực hiện.

- Nếu CB tuyển sinh chọn “Xoá một môn học”, luồng sự kiện con Xoá một

môn học sẽ được thực hiện.

Thêm một môn học

Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập thông tin môn học, bao gôm:

- Tên môn học

- Thuộc chuyên ngành

- Thuộc nhóm ngành

- Số tín chỉ

- Loại môn học (tự chọn hay bắt buộc)

CB tuyển sinh nhập thông tin được yêu cầu.

Hệ thống tạo ra mã số tự động (duy nhất) và gán cho môn học đó.

Môn học được thêm vào hệ thống.

Hệ thống cung cấp cho CB tuyển sinh mã số của môn học.

Sửa đổi thông tin môn học

Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số môn học.

CB tuyển sinh nhập vào mã số môn học.

Hệ thống kiểm tra mã số môn học vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu không

tồn tại thì thực hiện luồng A1.

Hệ thống hiển thị thông tin về môn học có mã số vừa nhập.

- 17 -

Page 21: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

CB tuyển sinh sửa những thông tin cần thiết về môn học và xác nhận việc sửa

đổi.

Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.

Xoá một môn học

Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số môn học.

CB tuyển sinh nhập vào mã số môn học.

Hệ thống kiểm tra mã số môn học vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu không

tồn tại thì thực hiện luồng A1.

Hệ thống hiển thị thông tin về môn học có mã số vừa nhập.

Hệ thống nhắc CB tuyển sinh xác nhận việc xoá môn học.

CB tuyển sinh xác nhận việc xoá.

Môn học đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống.

Các luồng rẽ nhánh:

Luồng A1: Nhập mã số môn học không tồn tại.

Hệ thống thông báo lỗi.

Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập vào một mã số môn học khác hoặc

huỷ bỏ thao tác xoá hoặc sửa.

Nếu CB tuyển sinh nhập mã số môn học khác thì quay lại luồng Xoá hoặc

Sửa.

Nếu CB tuyển sinh chọn Huỷ, ca sử dụng kết thúc.

c. Tiền điều kiện

CB tuyển sinh phải đăng nhập thành công vào hệ thống.

d. Hậu điều kiện

Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về môn học sẽ được

thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở

trong trạng thái chưa thay đổi.

7. Ca sử dụng Lập bản giới thiệu các môn học

a. Mô tả tóm tắt

Tên ca sử dụng: Lập bản giới thiệu các môn học.

Mục đích: Ca sử dụng này cho phép cán bộ tuyển sinh lập bản giới thiệu các

môn học có trong học kì để sinh viên có căn cứ lựa chọn. Thông tin về mỗi môn học

- 18 -

Page 22: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

bao gồm: tên môn học, thời gian học, số tín chỉ, thời lượng học, giáo viên giảng dạy,

điều kiện tiên quyết, nội dung môn học, số lượng sinh viên tối đa.

Tác nhân: CB tuyển sinh.

b. Các luồng sự kiện

Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi CB tuyển sinh muốn thêm,

sửa, hoặc xóa thông tin liên quan đến môn học (như thời gian học, thời lượng

học, số lượng sinh viên tối đa, nội dung môn học, tài liệu tham khảo, điều kiện

tiên quyết của mỗi môn học).

Hệ thống hiển thị các lựa chọn:

- Thêm

- Sửa

- Xoá

Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh chọn công việc mà họ muốn thực hiện:

- Nếu CB tuyển sinh chọn “Thêm thông tin chi tiết cho mỗi môn học”, luồng

sự kiện con Thêm sẽ được thực hiện.

- Nếu CB tuyển sinh chọn “Sửa thông tin chi tiết cho mỗi môn học”, luồng sự

kiện con Sửa sẽ được thực hiện.

- Nếu CB tuyển sinh chọn “Xoá thông tin chi tiết của mỗi môn học”, luồng sự

kiện con Xoá sẽ được thực hiện.

Thêm thông tin chi tiết cho mỗi môn học

Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số môn học.

CB tuyển sinh nhập mã môn học cần thêm thông tin. Nếu mã số môn học

không tồn tại, thực hiện luồng A1.

Hệ thống hiển thị các thông tin về môn học như tên môn học, số tín chỉ,

giáo viên giảng dạy, điều kiện tiên quyết.

CB tuyển sinh chỉ có thể thêm, sửa, hoặc xoá các thông tin như: thời gian

học, thời lượng học, số lượng sinh viên tối đa, nội dung môn học, tài liệu

tham khảo, điều kiện tiên quyết.

CB tuyển sinh nhập thông liên quan cho mỗi môn học.

Thông tin chi tiết về môn học được thêm vào hệ thống.

Sửa đổi thông tin chi tiết cho mỗi môn học

- 19 -

Page 23: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số môn học.

CB tuyển sinh nhập vào mã số môn học. Nếu mã số môn học không tồn tại,

thực hiện luồng A1.

Hệ thống hiển thị thông tin về môn học có mã số vừa nhập.

CB tuyển sinh được phép sửa những thông tin chi tiết như: thời gian học, thời

lượng học, số lượng sinh viên tối đa, nội dung môn học, tài liệu tham khảo,

điều kiện tiên quyết và xác nhận việc sửa đổi.

Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.

Xoá thông tin chi tiết của mỗi môn học

Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số môn học.

CB tuyển sinh nhập vào mã số môn học. Nếu mã số môn học không tồn tại,

thực hiện luồng A1.

Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về môn học có mã số vừa nhập.

CB tuyển sinh được phép xoá những thông tin như: thời gian học, thời lượng

học, số lượng sinh viên tối đa, nội dung môn học, tài liệu tham khảo, điều

kiện tiên quyết.

CB tuyển sinh xác nhận việc xoá.

Thông tin chi tiết về môn học đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống.

Các luồng rẽ nhánh

Luồng A1: Nhập mã số môn học không tồn tại.

Hệ thống thông báo lỗi.

Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập vào một mã số môn học khác hoặc

huỷ bỏ thao tác thêm, xoá hoặc sửa.

Nếu CB tuyển sinh nhập mã số môn học khác thì quay lại luồng Thêm, Xoá

hoặc Sửa.

Nếu CB tuyển sinh chọn Huỷ, ca sử dụng kết thúc.

c. Tiền điều kiện

CB tuyển sinh phải đăng nhập thành công vào hệ thống.

d. Hậu điều kiện

Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin chi tiết về môn học sẽ

được thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ

- 20 -

Page 24: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.

V. Tìm lớp

1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng

Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa văn bản mô tả bài toán, ta

xác định được các lớp thực thể như sau:

- Lớp Tài khoản (TaiKhoan) gồm có các thông tin sau:

Tài khoản đăng nhập (taiKhoanDN)

Mật khẩu (matKhau)

- Lớp Giảng viên (GiangVien) gồm có các thông tin:

Mã giảng viên (maGV): Là tổ hợp giá trị của các thuộc tính sau: maKhoa,

maNganh, maNN, stt_GV.

Họ tên giảng viên (tenGv)

Ngày sinh (ngaySinh)

Giới tính (gioiTinh)

Số điện thoại (soDT)

Email (email)

- Lớp Sinh viên (SinhVien) gồm có các thông tin sau:

Mã sinh viên (maSV): Là tổ hợp giá trị của các thuộc tính sau: maKhoaHoc,

maKhoa, maNganh, stt_SV.

Họ tên sinh viên (tenSV)

Ngày sinh (ngaySinh)

Giới tính (gioiTinh)

Số điện thoại (soDT)

Email (email)

- Lớp Môn học (MonHoc) gồm có các thông tin sau:

Mã môn học (maMH)

Tên môn học (tenMH)

Số tín chỉ (soTC)

Loại môn học (loaiMH)

Học kỳ (hocKy)

- 21 -

Page 25: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

- Lớp Lớp giảng (LopGiang) gồm có các thông tin sau:

Mã lớp (maLop): ghi mã lớp học.

Lịch (lich): ghi ngày học, thời gian học, thời lượng học.

Địa điểm (diaDiem): ghi địa điểm học.

- Lớp Khoa gồm có các thông tin sau:

Mã khoa (maKhoa)

Tên khoa (tenKhoa)

- Lớp Ngành (Nganh) gồm có các thông tin sau:

Mã ngành (maNganh)

Tên ngành (tenNganh)

- Lớp Nhóm ngành (NhomNganh) gồm có các thông tin sau:

Mã nhóm ngành (maNN)

Tên nhóm ngành (tenNN)

Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được

Lớp Giảng viên (GiangVien)

Giảng viên là người đăng ký các lớp giảng để giảng dạy trước khi kì học bắt

đầu.

Cung cấp các thông tin cần thiết để đăng kí các môn giảng dạy.

Cung cấp thông tin cho CB tuyển sinh để quản lý thông tin giảng viên.

Lớp Sinh viên (SinhVien)

Sinh viên là người được đăng ký theo học các lớp giảng trước khi kì học bắt

đầu.

Cung cấp các thông tin cần thiết để đăng kí các môn học và tính học phí.

Cung cấp thông tin cho CB tuyển sinh để quản lý thông tin Sinh viên.

Lớp Môn học (MonHoc)

Cung cấp thông tin về các môn học để Sinh viên và Giảng viên đăng kí

Cung cấp thông tin cho CB tuyển sinh để quản lý thông tin môn học và để lập

bản giới thiệu cho các môn học.

Lớp Lớp giảng (LopGiang)

Cung cấp các thông tin về các lớp giảng để Giảng viên và Sinh viên đăng kí.

Lớp Tài khoản (TaiKhoan)

- 22 -

Page 26: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

Chứa thông tin tài khoản đăng nhập của người sử dụng.

2. Xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng

Dựa vào văn bản mô tả bài toán và dựa vào văn bản đặc tả các ca sử dụng, ta

xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng như sau:

a. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống

Các lớp biên gồm:

Lớp W_NSD: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân Sinh viên,

Giảng viên, CB tuyển sinh và hệ thống.

Lớp điều khiển: C_NSD.

Lớp thực thể: TaiKhoan

b. Ca sử dụng Đăng kí môn học

Các lớp biên gồm:

Lớp W_SVDKi: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân Sinh viên và

hệ thống.

Lớp W_SV_Them/Xoa: Là giao diện phụ tương ứng với việc thêm/xoá

một môn học.

Lớp W_SV_Xem/In: Là giao diện phụ tương ứng với việc Xem/In lịch

môn học.

Lớp điều khiển: C_SV.

Lớp thực thể: SinhVien, LopGiang, MonHoc

Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được

Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa Sinh viên và hệ

thống.

Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp

biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các

thông tin chứa đựng trong các thực thể.

Các lớp thực thể: lớp MonHoc, LopGiang và lớp SinhVien đã được mô tả

như trên.

c. Ca sử dụng Chọn môn học để giảng dạy

Các lớp biên gồm:

Lớp W_GV: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân giảng viên và hệ

- 23 -

Page 27: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

thống.

Lớp W_GV_Them/Xoa: Là giao diện phụ tương ứng với việc thêm/xoá

một môn học.

Lớp W_GV_Xem/In: Là giao diện phụ tương ứng với việc Xem/In lịch

môn học.

Lớp điều khiển: C_GV

Lớp thực thể: GiangVien, LopGiang, MonHoc.

Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được

Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa Giảng viên và hệ

thống.

Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp

biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các

thông tin chứa đựng trong các thực thể.

Các lớp thực thể: lớp MonHoc, LopGiang, GiangVien.

d. Ca sử dụng Duy trì thông tin giảng viên.

Các lớp biên gồm:

Lớp W_CBTS: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân CB tuyển sinh

và hệ thống.

Lớp W_CBTS_Them/Xoa: Là giao diện phụ tương ứng với việc

thêm/xoá một giảng viên.

Lớp W_CBTS_Sua: Là giao diện phụ tương ứng với việc sửa thông tin

giảng viên.

Lớp điều khiển: C_CBTS.

Lớp thực thể: Khoa, NhomNganh, GiangVien.

Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được

Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa CB tuyển sinh và hệ

thống.

Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp

biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các

thông tin chứa đựng trong thực thể giảng viên.

Các lớp thực thể: Lớp GiangVien cung cấp thông tin cho CB tuyển sinh để

- 24 -

Page 28: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

cập nhật thông tin cho giảng viên.

e. Ca sử dụng Duy trì thông tin sinh viên.

Các lớp biên gồm:

Lớp W_CBTS: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân CB tuyển sinh

và hệ thống.

Lớp W_CBTS_Them/Xoa: Là giao diện phụ tương ứng với việc

thêm/xoá một sinh viên.

Lớp W_CBTS_Sua: Là giao diện phụ tương ứng với việc sửa thông tin

sinh viên.

Lớp điều khiển: C_CBTS.

Lớp thực thể: Khoa, Nganh, SinhVien.

Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được

Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa CB tuyển sinh và hệ

thống.

Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp

biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các

thông tin chứa đựng trong thực thể sinh viên.

Các lớp thực thể: Lớp SinhVien cung cấp thông tin cho CB tuyển sinh để

cập nhật thông tin cho sinh viên.

f. Ca sử dụng Duy trì thông tin môn học.

Các lớp biên gồm:

Lớp W_CBTS: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân CB tuyển sinh

và hệ thống.

Lớp W_CBTS_Them/Xoa: Là giao diện phụ tương ứng với việc

thêm/xoá một môn học.

Lớp W_CBTS_Sua: Là giao diện phụ tương ứng với việc sửa thông tin

môn học.

Lớp điều khiển: C_CBTS.

Lớp thực thể: Nganh, NhomNganh, MonHoc.

Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được

Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa CB tuyển sinh và hệ

- 25 -

Page 29: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

thống.

Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp

biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các

thông tin chứa đựng trong thực thể sinh viên.

Các lớp thực thể: Lớp MonHoc cung cấp thông tin cho CB tuyển sinh để

cập nhật thông tin cho môn học.

Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được

Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa NSD và hệ thống.

Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp

biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các

thông tin chứa đựng trong thực thể sinh viên.

Các lớp thực thể: Lớp TaiKhoan chứa thông tin về tài khoản của NSD.

VI. Xây dựng biểu đồ trình tự

Dựa vào văn bản đặc tả các ca sử dụng và dựa vào việc phân tích để tìm ra các

lớp (phần IV), ta xây dựng biểu đồ trình tự cho mỗi kịch bản của từng ca sử dụng

như sau:

1. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống

Biểu đồ trình tự cho kịch bản đăng nhập

- 26 -

Page 30: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

: NSD : NSD : W_NSD : W_NSD : C_NSD : C_NSD : TaiKhoan : TaiKhoan

dangNhap(tenDN, matKhau)

y/c ®ng nhËp

kiemTra(tenDN, matKhau)

kiemTra(tenDN, matKhau)

kÕt qu¶

kÕt qu¶

hiÓn thÞ th«ng b o

2. Ca sử dụng Đăng kí môn học

Với ca sử dụng Đăng kí môn học, ta xác định được các kịch bản chính như

sau:

- Thêm một môn học

- Xoá một lớp giảng đã đăng kí học.

- Xem lịch học.

- In lịch học.

- 27 -

Page 31: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

a. Biểu đồ trình tự cho kịch bản Thêm một môn học

: Sinh_Vien : Sinh_Vien : W_SVDKi : W_SVDKi : W_SV_Them/Xoa : W_SV_Them/Xoa : C_SV : C_SV : MonHoc : MonHoc : LopGiang : LopGiang

y/c chon HK

chon 1 HK

y/c chän viÖc

chän thªm lí p gi¶ng

chän 1 lí p gi¶ng

them(maSV, maLop )

them( maSV, maLop)

chän thªmkiÓm tra ®ng kÝ

hiÓn thÞ kÕt qu¶

hiÓn thÞ c c lí p gi¶ng

kÕt qu¶

hiÓn thÞ c c lí p gi¶ng

kÕt qu¶

chän 1 m«n häc

Chän them

hiÓn thÞ

hiÓn thÞ

y/c danh s ch m«n häc

kÕt qu¶

y/c danh s ch m«n häc

kÕt qu¶

- 28 -

Page 32: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

b. Biểu đồ trình tự cho kịch bản Xoá một lớp giảng đã đăng kí học

: Sinh_Vien : Sinh_Vien : W_SVDKi : W_SVDKi : W_SV_Them/Xoa : W_SV_Them/Xoa : C_SV : C_SV : LopGiang : LopGiang

y/c chän häc k×

chän 1 HK

y/c chän c«ng viÖc

chän xo lí p gi¶ng

xoa(maSV, maLop)

xoa(maSV,maLop )

chän 1 lí p gi¶ng

Chän xo lí p gi¶ng

hiÓn thÞ

y/c hiÓn thÞ lí p gi¶ng

kÕt qu¶

hiÓn thÞ

y/c hiÓn thÞ lí p gi¶ng

kÕt qu¶

- 29 -

Page 33: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

c. Biểu đồ trình tự cho kịch bản Xem lich học

: Sinh_Vien : Sinh_Vien : W_SVDKi : W_SVDKi : W_SV_Xem/In : W_SV_Xem/In : C_SV : C_SV : LopGiang : LopGiang

y/c chän häc k×

chän 1 HK

y/c chän c«ng viÖc

Chän xem lÞch

hiÓn thÞ

hiÓn thÞ c c lí p gi¶ng

kÕt qu¶

hiÓn thÞ

chän 1 lí p gi¶ng

chän xem lÞch

y/c xem lÞch

kÕt qu¶

hiÓn thÞ lÞch

hiÓn thÞ c c lí p gi¶ng

kÕt qu¶

y/c xem lÞch

kÕt qu¶

- 30 -

Page 34: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

d. Biểu đồ trình tự cho kịch bản In lich học

: Sinh_Vien : Sinh_Vien : W_SVDKi : W_SVDKi : W_SV_Xem/In : W_SV_Xem/In : C_SV : C_SV : LopGiang : LopGiang

y/c chän häc k×

chän 1 HK

y/c chän c«ng viÖc

chän in lÞch

chän 1 lí p gi¶ng

Chän in lich häc

hienThi

y/c hiÓn thÞ lí p gi¶ng

kÕt qu¶

hiÓn thÞ kÕt qu¶

y/c hiÓn thÞ lí p gi¶ng

kÕt qu¶

inLÞch()

inLich()

kÕt qu¶

kÕt qu¶

hiÓn thÞ

3. Ca sử dụng Chọn môn học để giảng dạy

Với ca sử dụng Chọn môn học để giảng dạy, ta xác định được các kịch bản

chính như sau:

- Thêm một lớp giảng

- Xoá một lớp giảng.

- Xem lịch giảng dạy.

- In lịch giảng dạy.

- 31 -

Page 35: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

a. Biểu đồ trình tự cho kịch bản Thêm một lớp giảng

: Giang_Vien : Giang_Vien : W_GV : W_GV : W_GV_Them/Xoa : W_GV_Them/Xoa : C_GV : C_GV : MonHoc : MonHoc : LopGiang : LopGiang

y/c chän häc k×

chän 1 HK

y/c chän c«ng viÖc

chän thªm lí p gi¶ngthem(maGv,maLop)

them(maGV, maLop )

chän 1 lí p gi¶ng

chän 1 m«n häc

hiÓn thÞ

y/c hiÓn thÞ c c lí p gi¶ng

y/c hiÓn thÞ c c lí p gi¶ng

kÕt qu¶

chän thªm lí p gi¶ng

hiÓn thÞ

hiÓn thÞ

hiÓn thÞ DSMH

kÕt qu¶

hiÓn thÞ DSMH

kÕt qu¶

- 32 -

Page 36: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

b. Biểu đồ trình tự cho kịch bản Xoá một lớp giảng

: Giang_Vien : Giang_Vien : W_GV : W_GV : W_GV_Them/Xoa : W_GV_Them/Xoa : C_GV : C_GV : LopGiang : LopGiang

y/c chän häc k×

chän 1 HK

y/c chän c«ng viÖc

chän xo lí p gi¶ng

xoa(maGv,maLop)

xoa(maGV,maLop )

chän 1 lí p gi¶ng

chän xo lí p gi¶ng

hiÓn thÞ

hiÓn thÞ

y/c hiÓn thÞ lí p gi¶ng

kÕt qu¶

y/c hiÓn thÞ lí p gi¶ng

kÕt qu¶

- 33 -

Page 37: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

c. Biểu đồ trình tự cho kịch bản Xem lịch giảng

: Giang_Vien : Giang_Vien : W_GV : W_GV : W_GV_Xem/In : W_GV_Xem/In : C_GV : C_GV : LopGiang : LopGiang

y/c chän häc k×

chän 1 HK

y/c chän c«ng viÖc

chän xem lÞch

hiÓn thÞ

chän 1 lí p gi¶ng

chän xem lÞch

y/c xem lÞch

y/c hiÓn thÞ lí p gi¶ng

kÕt qu¶

hiÓn thÞ

y/c hiÓn thÞ lí p gi¶ng

kÕt qu¶

kÕt qu¶

hiÓn thÞ

y/c xem lÞch

kÕt qu¶

- 34 -

Page 38: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

d. Biểu đồ trình tự cho kịch bản In lịch giảng

: Giang_Vien : Giang_Vien : W_GV : W_GV : W_GV_Xem/In : W_GV_Xem/In : C_GV : C_GV : LopGiang : LopGiang

y/c chän häc k×

chän 1 HK

y/c chän c«ng viÖc

chän in lÞch

hienThi()

inLich()

kÕt qu¶

inLich( )

kÕt qu¶

chän 1 lí p gi¶ng

chän in lÞch

hiÓn thÞ

y/c hiÓn thÞ lí p gi¶ng

kÕt qu¶

hiÓn thÞ

y/c hiÓn thÞ lí p gi¶ng

kÕt qu¶

- 35 -

Page 39: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

4. Ca sử dụng Duy trì thông tin giảng viên

Với ca sử dụng Duy trì thông tin giảng viên, ta xác định được các kịch bản

chính như sau:

- Thêm một giảng viên

- Xoá một giảng viên.

- Sửa thông tin giảng viên.

a. Biểu đồ trình tự cho kịch bản Thêm một giảng viên

: CBtuyensinh : CBtuyensinh : W_CBTS : W_CBTS : W_CBTS_Them/Xoa : W_CBTS_Them/Xoa : C_CBTS : C_CBTS : GiangVien : GiangVien

y/c chän c«ng viÖc

chän thªm gi¶ng viªn

hiÓn thÞ

nhËp TT gi¶ng viªn

y/c t¹o m· Gv

y/c t¹o m· Gv

y/c t¹o m· Gv

taoMaGV()

kÕt qu¶

kÕt qu¶

hiÓn thÞ

chän thªm 1 gi¶ng viªn

them(maGv)

them(maGV)

- 36 -

Page 40: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

b. Biểu đồ trình tự cho kịch bản Xoá một giảng viên.

: CBtuyensinh : CBtuyensinh : W_CBTS : W_CBTS : W_CBTS_Them/Xoa : W_CBTS_Them/Xoa : C_CBTS : C_CBTS : GiangVien : GiangVien

y/c chän c«ng viÖc

chän xo GV

hiÓn thÞ

nhËp m· GV

kiemTra(maGV)

hiÓn thÞ TTGV

y/c nhËp m· GV

hiÓn thÞ TTGV

kÕt qu¶

kÕt qu¶

hiÓn thÞ

chän xoa(maGv)

xoa(maGv)

xoa(maGV)

- 37 -

Page 41: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

c. Biểu đồ trình tự cho kịch bản Sửa thông tin giảng viên.

: CBtuyensinh : CBtuyensinh : W_CBTS : W_CBTS : W_CBTS_Sua : W_CBTS_Sua : C_CBTS : C_CBTS : GiangVien : GiangVien

y/c chän c«ng viÖc

chän suaTT(maGV)

hiÓn thÞ

suaTT(maGV)

kÕt qu¶

suaTT(maGV)

kÕt qu¶

nhËp m· GV

y/c hiÓn thÞ TTGV

y/c hiÓn thÞ TTGV

kÕt qu¶

kÕt qu¶

hiÓn thÞ

kiemTra(maGV)

chän söa TTGV

hiÓn thÞ

y/c nhËp m· GV

- 38 -

Page 42: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

5. Ca sử dụng Duy trì thông tin Sinh viên

Với ca sử dụng Duy trì thông tin Sinh viên, ta xác định được các kịch bản chính

như sau:

- Thêm một Sinh viên

- Xoá một Sinh viên.

- Sửa thông tin Sinh viên.

a. Biểu đồ trình tự cho kịch bản Thêm một Sinh viên

: CBtuyensinh : CBtuyensinh : W_CBTS : W_CBTS : W_CBTS_Them/Xoa : W_CBTS_Them/Xoa : C_CBTS : C_CBTS : SinhVien : SinhVien

y/c chän c«ng viÖc

chän thªm SV

hiÓn thÞ

nhËp TTSV

y/c t¹o m· Sv

hiÓn thÞ

y/c t¹o m· SV

y/c t¹o m· SV

taoMaSV( )

kÕt qu¶

kÕt qu¶

them(maSv)

them(maSv)

- 39 -

Page 43: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

b. Biểu đồ trình tự cho kịch bản Xoá một Sinh viên

: CBtuyensinh : CBtuyensinh : W_CBTS : W_CBTS : W_CBTS_Them/Xoa : W_CBTS_Them/Xoa : C_CBTS : C_CBTS : SinhVien : SinhVien

y/c chän c«ng viÖc

chän xo sinh viªn

hiÓn thÞ

nhËp m· sinh viªn

kiemTra(maSV)

y/c nhËp m· SV

chän xoa(maSv)

hiÓn thÞ TTSV

xoa(maSv)

hiÓn thÞ TTSV

kÕt qu¶

kÕt qu¶

hiÓn thÞ

xoa(maSv)

- 40 -

Page 44: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

c. Biểu đồ trình tự cho kịch bản Sửa thông tin Sinh viên

: CBtuyensinh : CBtuyensinh : W_CBTS : W_CBTS : W_CBTS_Sua : W_CBTS_Sua : C_CBTS : C_CBTS : SinhVien : SinhVien

y/c chän c«ng viÖc

chän söa TTSV

hiÓn thÞ

y/c nhËp m· SV

nhËp m· SV

kiemTra(maSV)

chän suaTT(maSv)

hiÓn thÞ TTSV

suaTT(maSv)

hiÓn thÞ TTSV

kÕt qu¶

kÕt qu¶

hiÓn thÞ

suaTT(maSv)

kÕt qu¶

kÕt qu¶

hiÓn thÞ

- 41 -

Page 45: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

6. Ca sử dụng Duy trì thông tin môn học

Với ca sử dụng Duy trì thông tin môn học, ta xác định được các kịch bản chính

như sau:

- Thêm một môn học

- Xoá một môn học

- Sửa thông tin môn học

a. Biểu đồ trình tự cho kịch bản Thêm một môn học

: CBtuyensinh : CBtuyensinh : W_CBTS : W_CBTS : W_CBTS_Them/Xoa : W_CBTS_Them/Xoa : C_CBTS : C_CBTS : MonHoc : MonHoc

y/c chän c«ng viÖc

chän thªm MH

hiÓn thÞ

nhËp TT m«n häc

chän thªm 1 m«n häc

them(maMH)

hiÓn thÞ

y/c t¹o m· MH

them(maMH)

y/c t¹o m· MH

y/c t¹o m· MH

taoMaMH()

kÕt qu¶

kÕt qu¶

- 42 -

Page 46: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

b. Biểu đồ trình tự cho kịch bản Xoá một môn học

: CBtuyensinh : CBtuyensinh : W_CBTS : W_CBTS : W_CBTS_Them/Xoa : W_CBTS_Them/Xoa : C_CBTS : C_CBTS : MonHoc : MonHoc

y/c chän c«ng viÖc

chän xo m«n häc

hiÓn thÞ

y/c nhËp m· MH

nhËp m· m«n häc

kiemTra(maMH)

hiÓn thÞ TTMH

hiÓn thÞ TTMH

kÕt qu¶

kÕt qu¶

hiÓn thÞ

chän xoa(maMH)

xoa(maMH)

xoa(maMH)

- 43 -

Page 47: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

c. Biểu đồ trình tự cho kịch bản Sửa thông tin môn học

: CBtuyensinh : CBtuyensinh : W_CBTS : W_CBTS : W_CBTS_Sua : W_CBTS_Sua : C_CBTS : C_CBTS : MonHoc : MonHoc

y/c chän c«ng viÖc

chän söa TTMH

hiÓn thÞ

y/c nhËp m· MH

nhËp m· MH

kiemTra(maMH)

hiÓn thÞ TTMH

hiÓn thÞ TTMH

kÕt qu¶

kÕt qu¶

hiÓn thÞ

chän suaTT(maMH)

suaTT(maMH)

suaTT(maMH)

kÕt qu¶

kÕt qu¶

hiÓn thÞ

VII. Vẽ biểu đồ lớp

Căn cứ vào biểu đồ trình tự và các lớp tìm được ở phần IV, ta xây dựng biểu đồ

lớp cho từng ca sử dụng như sau:

- 44 -

Page 48: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

1. Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Đăng kí môn học

0..40

W_SVDKihocKy

themMonHoc()xoaLopGiang()xemLich()inLich()

W_SV_Xem/In

hienThi()chonLopGiang()xemLich()inLich()

1

1

1

1

W_SV_Them/Xoa

hienThi()chonMon()kiemTraDK()themMonHoc()chonLopGiang()themLopGiang()xoaLopGiang()

1

1

1

1

C_SV

hienThi()them()xoa()xemLich()inLich()

1

1

1

1

1

1

1

1

MonHocmaMH : StringtenMH : StringsoTC : IntegerloaiMH : StringhocKy : String

getMaMH()setmaMH()gettenMH()settenMH()getsoTC()setsoTC()getloaiMH()setloaiMH()gethocKy()sethocKy()taoMaMH()them()xoa()suaTT()hienThi()

LopGiangmaLop : Stringlich : StringdiaDiem : String

getmaLop()setmaLop()getLich()setLich()getdiaDiem()setdiaDiem()hienThi()them()xoa()xemLich()inLich()

1..* 11..* 1

SinhVienmaSV : StructtenSV : StringngaySinh : DategioiTinh : StringsoDT : Integeremail : String

getmaSV()setmaSV()gettenSV()settenSV()getngaySinh()setngaySinh()getgioiTinh()setgioiTinh()getsoDT()setsoDT()getemail()setemail()taoMaSV()them()xoa()suaTT()hienThi()

0..40

0..80..8

- 45 -

Page 49: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

2. Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Chọn môn học để giảng dạy

W_GVmaLoplich

themLopGiang()xoaLopGiang()xemLich()inLich()

W_GV_Them/XoamaMonmaLop

hienthi()chonmon()themLopGiang()

1

1

1

1

W_GV_Xem/InmaLoplich

hienThi()chonLopGiang()xemLich()inLich()

1

1

1

1

C_GV

hienthi()them()xoa()xemlich()inlich()

1

1

1

1

1

1

1

1

MonHocmaMH : StringtenMH : StringsoTC : IntegerloaiMH : StringhocKy : String

getMaMH()setmaMH()gettenMH()settenMH()getsoTC()setsoTC()getloaiMH()setloaiMH()gethocKy()sethocKy()taoMaMH()them()xoa()suaTT()hienThi()

LopGiangmaLop : Stringlich : StringdiaDiem : String

getmaLop()setmaLop()getLich()setLich()getdiaDiem()setdiaDiem()hienThi()them()xoa()xemLich()inLich()

1..*

1

1..*

1

GiangVienmaGV : StructtenGV : StringngaySinh : DategioiTinh : StringsoDT : Integeremail : String

getmaGV()setmaGV()gettenGV()settenGV()getngaySinh()setngaySinh()getgioiTinh()setgioiTinh()getsoDT()setsoDT()getemail()setemail()taoMaGV()them()xoa()suaTT()hienThi()

0..1

0..4

0..1

0..4

- 46 -

Page 50: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

3. Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Duy trì thông tin giảng viên

W_CBTSmaGVmaSVmaMH

them()xoa()suaTT()

W_CBTS_Them/XoamaGVmaSVmaMH

hienThi()kiemTra()them()xoa()

1

1

W_CBTS_SuamaGV

hienThi()kiemTra()suaTT()

1

1

C_CBTS

hienThi()kiemTra()them()xoa()suaTT()

1

1

1

1

GiangVienmaGV : StructtenGV : StringngaySinh : DategioiTinh : StringsoDT : Integeremail : String

getmaGV()setmaGV()gettenGV()settenGV()getngaySinh()setngaySinh()getgioiTinh()setgioiTinh()getsoDT()setsoDT()getemail()setemail()taoMaGV()them()xoa()suaTT()hienThi()

11

1

1

1

1

1

1

1

1

1 1

- 47 -

Page 51: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

4. Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Duy trì thông tin Sinh viên

W_CBTS_Them/XoamaGVmaSVmaMH

hienThi()kiemTra()them()xoa()

W_CBTS_SuamaGV

hienThi()kiemTra()suaTT()

W_CBTSmaGVmaSVmaMH

them()xoa()suaTT()

1

1

1

1

C_CBTS

hienThi()kiemTra()them()xoa()suaTT()

11

SinhVienmaSV : StructtenSV : StringngaySinh : DategioiTinh : StringsoDT : Integeremail : String

getmaSV()setmaSV()gettenSV()settenSV()getngaySinh()setngaySinh()getgioiTinh()setgioiTinh()getsoDT()setsoDT()getemail()setemail()taoMaSV()them()xoa()suaTT()hienThi()

11

1

1

1

1

11 1 1

- 48 -

Page 52: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

5. Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Duy trì thông tin môn học

MonHocmaMH : StringtenMH : StringsoTC : IntegerloaiMH : StringhocKy : String

getMaMH()setmaMH()gettenMH()settenMH()getsoTC()setsoTC()getloaiMH()setloaiMH()gethocKy()sethocKy()taoMaMH()them()xoa()suaTT()hienThi()

W_CBTS_SuamaGV

hienThi()kiemTra()suaTT()

W_CBTSmaGVmaSVmaMH

them()xoa()suaTT()

1

1

1

1

C_CBTS

hienThi()kiemTra()them()xoa()suaTT()

11 11

1

1

1

1

W_CBTS_Them/XoamaGVmaSVmaMH

hienThi()kiemTra()them()xoa()

1

1

1

1

1

1

1

1

- 49 -

Page 53: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

6. Các lớp chính của hệ thống đăng kí môn học

TaiKhoantaiKhoanDN : StringmatKhau : String

taoTaiKhoan()kiemTra(tenDN : String, matKhau : String)gettenDN()settenDN()getmatKhau()setmatKhau()

KhoamaKhoa : StringtenKhoa : String

getmaKhoa()setmaKhoa()gettenKhoa()settenKhoa()

NhomNganhmaNN : StringtenNN : String

getmaNN()setmaNN()gettenNN()settenNN()

NganhmaNganh : StringtenNganh : String

getmaNganh()setmaNganh()gettenNganh()settenNganh()

MonHocmaMH : StringtenMH : StringsoTC : IntegerloaiMH : StringhocKy : String

getMaMH()setmaMH()gettenMH()settenMH()getsoTC()setsoTC()getloaiMH()setloaiMH()gethocKy()sethocKy()taoMaMH()them()xoa()suaTT()hienThi()

1

*

1

*

1..*

*

1..*

*

SinhVienmaSV : StructtenSV : StringngaySinh : DategioiTinh : StringsoDT : Integeremail : String

getmaSV()setmaSV()gettenSV()settenSV()getngaySinh()setngaySinh()getgioiTinh()setgioiTinh()getsoDT()setsoDT()getemail()setemail()taoMaSV()them()xoa()suaTT()hienThi()

1

*

1

*1 *1 *

GiangVienmaGV : StructtenGV : StringngaySinh : DategioiTinh : StringsoDT : Integeremail : String

getmaGV()setmaGV()gettenGV()settenGV()getngaySinh()setngaySinh()getgioiTinh()setgioiTinh()getsoDT()setsoDT()getemail()setemail()taoMaGV()them()xoa()suaTT()hienThi()

1

*

1

* 1* 1*

LopGiangmaLop : Stringlich : StringdiaDiem : String

getmaLop()setmaLop()getLich()setLich()getdiaDiem()setdiaDiem()hienThi()them()xoa()xemLich()inLich()

1..*

1

1..*

1

0..8

0..40

0..4

0..1

0..4

0..10..40

0..8

- 50 -

Page 54: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

VIII. Xây dựng biểu đồ thành phần

Biểu đồ thành phần mô tả các thành phần của hệ thống và mối quan hệ phụ

thuộc giữa chúng. Giữa các thành phần chỉ có một mối quan hệ phụ thuộc được biểu

diễn bằng mũi tên đứt nét.

1. Biểu đồ thành phần cho ca sử dụng Chọn môn học để giảng dạy

Server_GV.Jar

Interface_GV.JarW_GV.Class

W_GV_Them/Xoa.Class

W_GV_Xem/In.Class

MonHoc.Class

LopGiang.Class

GiangVien.ClassGVDK.

Class

C_GV.Class

Với ca sử dụng Chọn môn học để giảng dạy có 2 thành phần chính là:

Interface_GV.Jar và Server_GV.Jar. Trong 2 thành phần này lại chứa các thành

phần khác.

Chiều mũi tên thể hiện sự phụ thuộc giữa các thành phần.

Ví dụ: Thành phần MonHoc phụ thuộc vào thành phần LopGiang, thành phần

LopGiang sẽ được biên dịch trước thành phần MonHoc.

Sau khi xây dựng các thành phần, ta cần ánh xạ các lớp vào các thành phần

tương ứng.

- 51 -

Page 55: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

2. Biểu đồ thành phần cho ca sử dụng Đăng kí môn học

Interface_SV.Jar

W_SVDKi.Class

W_SV_Them/Xoa.Class

W_SV_Xem/In.Class

Server_SV.Jar

C_SV.Class LopGiang.Class

MonHoc.Class

SVDK.Class SinhVien.Class

3. Biểu đồ thành phần cho các ca sử dụng Duy trì thông tin giảng viên, sinh

viên và môn học.

Interface_CBTS.Jar

W_CBTS.Class

W_CBTS_Them/Xoa.ClassW_CBTS_

Sua.Class

Sever_CBTS.Jar

MonHoc.Class

SinhVien.Class

GiangVien.Class

C_CBTS.Class

- 52 -

Page 56: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

IX. Biểu đồ triển khai của hệ thống Đăng kí môn học theo tín chỉ

Client_GV

Inteface_GV.Jar

Server Application

Sever_GV.JarServer_CBTS.JarServer_SV.Jar

Database Server

<<TCP/IP>>

<<TCP/IP>>

Client_SV

Interface_SV.Jar

Client_CBTS

InterfaceCBTS.Jar

<<TCP/IP>>

<<TCP/IP>>

X. Thiết kế cơ sở dữ liệu

Các đối tượng thực thể là các đối tượng cần phải lưu trữ lâu dài trên bộ nhớ.

Trong hệ thống Đăng kí môn học theo tín chỉ, qua phân tích, thiết kế ta tìm được các

lớp thực thể như biểu đồ lớp (VI.6). Ở đây, chúng tôi lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ

liệu quan hệ để lưu trữ dữ liệu

1. Ánh xạ các lớp sang bảng

Mỗi lớp thực thể sẽ tương ứng với một bảng.

2. Ánh xạ các liên kết

Liên kết 1- 1: Đưa khoá chính của 1 bảng vào bảng kia để nó trở thành khoá

ngoài.

Liên kết 1 – n: Đưa khoá chính của bảng bên 1 vào bảng bên nhiều để nó trở

thành khoá ngoài.

Giữa bảng SinhVien và bảng Khoa: đưa khoá chính (maKhoa) của

bảng Khoa vào bảng SinhVien.

Giữa bảng GiangVien và bảng Khoa: đưa khoá chính (maKhoa) của

- 53 -

Page 57: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

bảng Khoa vào bảng GiangVien.

Giữa bảng GiangVien và bảng NhomNganh: đưa khoá chính (maNN)

của bảng NhomNganh vào bảng GiangVien.

Giữa bảng SinhVien và bảng Nganh: đưa khoá chính (maNganh) của

bảng Nganh vào bảng SinhVien.

Giữa bảng MonHoc và bảng NhomNganh: đưa khoá chính (maNN)

của bảng NhomNganh vào bảng MonHoc.

Giữa bảng LopGiang và bảng MonHoc: đưa khoá chính (maMH) của

bảng MonHoc vào bảng LopGiang .

Liên kết n – n: Tạo ra một bảng kết nối, khoá chính của bảng kết nối là khoá

bội hợp từ 2 khoá chính của 2 bảng.

Ta thấy giữa lớp MonHoc và Nganh có liên kết n –n. Tạo ra một bảng

kết nối MonHoc-Nganh. Đưa khoá chính của hai bảng trên vào bảng

mới.

Giữa lớp SinhVien và LopGiang, lớp GiangVien với LopGiang có

kiểu liên kết n-n, ta tạo ra một bảng liên kết chung DangKi

Với quan hệ kết nhập được mô hình hoá như một liên kết bình thường.

3. Ánh xạ mối liên quan khái quát hoá

Dùng một khoá chung cho mọi bảng trong cùng một phả hệ kế thừa.

4. Cơ sở dữ liệu của hệ thống Đăng ký môn học theo tín chỉ

Gồm các bảng sau:

a. Bảng TaiKhoan

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú

maTaikhoan text Khoá chính

tenDN text

matKhau text

b. Bảng SinhVien

Thuộc tính maSV là thuộc tính phức hợp (gồm: maKhoaHoc, maKhoa,

maNganh, stt_SV) khi chuyển sang bảng sẽ được biểu diễn bởi các thuộc tính

- 54 -

Page 58: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

đơn.

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú

maTaiKhoan text Khoá chínhmaKhoaHoc text

maKhoa text

maNganh text

Stt_SV Int

tenSV text

ngaySinh date

gioiTinh text

soDT Int

email text

c. Bảng GiangVien

Thuộc tính maGV là thuộc tính phức hợp (gồm: maKhoa, maNN, stt_GV)

khi chuyển sang bảng sẽ được biểu diễn bởi các thuộc tính đơn.

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú

maTaiKhoan text Khoá chínhmaKhoa text

maNN text

stt_GV Int

tenGv text

ngaySinh date

gioiTinh text

soDT Int

email text

d. Bảng MonHoc

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú

- 55 -

Page 59: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

maMH text Khoá chính

maNN text

tenMH text

soTC Int

loaiMH text

hocKy text

e. Bảng LopGiang

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú

maLop text Khoá chính

maMH text

lich text

diaDiem text

f. MonHoc-Nganh

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú

maMH text Khoá chính

maNganh text Khoá chính

g. Bảng DangKi

Giữa bảng SinhVien và bảng LopGiang, bảng GiangVien voi bảng LopGiang

có kiểu liên kết n-n ta tạo ra một bảng liên kết như sau:

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú

taiKhoanDN text Khoá chính

maLop text Khoá chính

h. Bảng Khoa

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú

maKhoa text Khoá chính

- 56 -

Page 60: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

tenKhoa text

i. Bảng Nganh

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú

maNganh text Khoá chính

tenNganh text

j. Bảng NhomNganh

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú

maNN text Khoá chính

tenNN text

XI. Thiết kế giao diện

1. Trang chủ

- 57 -

Page 61: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

2. Màn hình đăng nhập

3. Trang đăng ký hoc phần

4. Trang thống kê

- 58 -

Page 62: Bai Tieu Luan PTTK HT UML (Thang - Lam - Ha - Trung - Huyen)

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Nguyễn Thị Tĩnh, Bài giảng môn Phân tích và thiết kế hệ thống hướng đối

tượng

[2]. Đoàn Văn Ban, Phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng UML, NXB Khoa học

và Kỹ thuật, 2004

[3]. Đặng Văn Đức, Phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng UML (Thực hành với

Rational Rose), NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2002

[4]. Dương Kiều Hoa - Tôn Thất Hoà An, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin

với UML

[5]. Dương Anh Đức, Bài giảng về ngôn ngữ UML

[6]. Arthur M. Langer, Analysis and Design of Information System, Springer, 2008

- 59 -