211
1 CỤC THUẾ TP HÀ NỘI HỘI NGHỊ TẬP HUẤN CHÍNH SÁCH THUẾ NĂM 2014 Hà Nội, tháng 2/2014

Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

  • Upload
    o0miz0o

  • View
    20

  • Download
    1

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Thuế Việt nam

Citation preview

Page 1: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

1

CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

HỘI NGHỊ TẬP HUẤN

CHÍNH SÁCH THUẾ

NĂM 2014

Hà Nội, tháng 2/2014

Page 2: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

NỘI DUNG TẬP HUẤN1. Phần 1: Hệ thống hóa chính sách thuế mới.

2. Phần 2: Nội dung mới về Quản lý thuế tại TT số 156/2013/TT-BTC.

3. Phần 3: Nội dung mới về Hóa đơn và XPVPHC về Hóa đơn tại NĐ số 04/2013/NĐ-CP và TT số 10/2014/TT-BTC.

4. Phần 4: Nội dung mới về XPVPHC về thuế tại TT số 166/2013/TT-BTC.

5. Phần 5: Nội dung mới về thuế GTGT tại NĐ số 209/2013/NĐ-CP và TT số 219/2013/TT-BTC.

6. Phần 6: Nội dung mới về thuế TNDN tại NĐ số 218/2013/NĐ-CP.

7. Phần 7: Nội dung mới về thuế TNCN và Quyết toán thuế TNCN năm 2013.

Page 3: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014
Page 4: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ

1. Luật số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế (có hiệu lực thi hành từ 01/07/2013).

2. Nghị định số 83/2013/NĐ-CP của Chính Phủ (có hiệu lực thi hành từ ngày 15/09/2013).

3. Thông tư số 156/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ tài chính (có hiệu lực thi hành từ 20/12/2013).

Page 5: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

LUẬT THUẾ GTGT1. Luật số 31/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 19/06/2013 sửa đổi

bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT (có hiệu lực từ ngày 01/01/2014)

2. Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13/08/2013 của Chính phủ (có hiệu lực từ ngày 13/08/2013).

3. Thông tư số 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 30/11/2013 và áp dụng cho các kỳ khai thuế TNDN và thuế GTGT kể từ ngày 1/7/2013.

4. Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ (có hiệu lực từ ngày 01/01/2014).

5. Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính (có hiệu lực từ ngày 01/01/2014).

Page 6: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

LUẬT THUẾ TNDN1. Luật thuế TNDN 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 sửa đổi bổ

sung một số điều của Luật thuế TNDN (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014).

2. Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13/08/2013 của Chính phủ (có hiệu lực từ ngày 13/08/2013).

3. Thông tư số 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 30/11/2013 và áp dụng cho các kỳ khai thuế TNDN và thuế GTGT kể từ ngày 1/7/2013.

4. Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ (có hiệu lực từ ngày 15/02/2014 và áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2014 trở đi).

Page 7: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

LUẬT THUẾ TNCN1. Luật thuế TNCN số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012 (có

hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2013).

2. Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2013).

3. Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính (có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2013).

4. Công văn số 336/TCT-TNCN ngày 24/01/2014 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2013.

Page 8: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

LUẬT THUẾ TNCN5. TTLT số 212/2013/TTLT-BTC-BQP ngày 30/12/2013 hướng dẫn về

việc thu nộp thuế thu nhập cá nhân đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức và nhân viên hưởng lương thuộc Bộ Quốc phòng, có hiệu lực kể từ ngày 12/02/2014, thay thế TTLT số 122/2008/TTLT-BTC-BQP ngày 16/12/2008 và TTLT số 19/2009/TTLT-BTC-BNV ngày 02/02/2009.

6. TTLT số 206/2013/TTLT-BTC-BCA ngày 25/12/2013 hướng dẫn về việc thu, nộp thuế thu nhập cá nhân đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, công chức, viên chức và nhân viên hưởng lương trong Công an nhân dân có hiệu lực kể từ ngày 07/02/2014, thay thế TTLT số 123/2008/TTLT-BTC-BCA ngày 16/12/2008.

Lưu ý: Các nội dung khác liên quan đến thu nhập từ tiền lương, tiền công không nêu tại Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.

Page 9: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

VĂN BẢN QUY ĐỊNH VỀ HÓA ĐƠN

1. Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của CP quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.

2. Từ ngày 01/03/2014, Nghị định số 04/014/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 17/01/2014 sửa đổi bổ sung Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính Phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.

Page 10: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

VĂN BẢN QUY ĐỊNH VỀ XPVPHC

1. XPVPHC TRONG LĨNH VỰC THUẾ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành

chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2013, thay thế NĐ số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 và NĐ số 13/2009/NĐ-CP ngày 13/12/2009.

Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014, thay thế TT số 61/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007.

2. XPVPHC TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ HÓA ĐƠN Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/09/2013 quy định xử phạt vi phạm hành

chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hoá đơn có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/11/2013.

Thông tư số 186/2013/TT-BTC ngày 15/12/2013 hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí có hiệu lực từ ngày 20/01/2013.

Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt hành chính về hoá đơn có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/03/2014.

Page 11: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THUẾ KHÁC1. Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH13, ngày 16/12/2013 của

UBTVQH về việc ban hành biểu mức thuế suất thuế tài nguyên có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2014.

2. Nghị định số 204/2013/NĐ-CP ngày 5/12/2013 của CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết của Quốc hội về một số giải pháp thực hiện NSNN năm 2013, 2014 và Thông tư số 187/TT-BTC ngày 5/12/2013 hướng dẫn thi hành, có hiệu lực từ ngày 5/12/2013.

3. Nghị định số 222/2013/NĐ-CP ngày 31/12/2013 của CP hướng dẫn về thanh toán bằng tiền mặt, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/3/2014.

4. Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 2/12/2013 của BTC hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 1/7/2007, có hiệu lực thi hành từ ngày 17/01/2014, bãi bỏ TT số 34/2010/TT-BTC ngày 12/3/2010 của BTC hướng dẫn thực hiện xóa nợ thuế và các khoản phải nộp NSNN đối với doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp chuyển đổi trước ngày 01/7/2007.

Page 12: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THUẾ KHÁC

5. Thông tư số 181/2013/TT-BTC ngày 03/12/2013 hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, có hiệu lực từ ngày 17/01/2014, thay thế TT số 123/2007/TT-BTC ngày 23/10/2007 .

6. Thông tư số 201/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 hướng dẫn việc áp dụng Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA) trong quản lý thuế, có hiệu lực kể từ ngày 05/02/2014.

7. Thông tư số 205/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 hướng dẫn thực hiện các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 06/02/2014, thay thế Thông tư số 133/2004/TT-BTC ngày 31/12/2004.

Page 13: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014
Page 14: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

• 10 chương, 76 điều, 214 mẫu biểu

• Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;

• Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế

• Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ

Page 15: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

- Chương I- Những quy định chung- Chương II- Khai thuế, tính thuế- Chương III- Nộp thuế- Chương IV- Ủy nhiệm thu thuế- Chương V- Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thuế- Chương VI- Thủ tục miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ thuế, tiền phạt- Chương VII- Thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế- Chương VIII- Kiểm tra, thanh tra thuế, quản lý rủi ro- Chương IX- Khiếu nại, tố cáo, khiếu kiện về thuế- Chương X- Tổ chức thực hiện

Nội dung của Thông tư số 156/2013/TT-BTC được sửa đổi và thay thế Thông tư số 28/2011/TT-BTC như sau:

Page 16: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

- Các qui định về QLT:+ đối với hàng hóa XK, NK

- Các nội dung QLT về:+ đăng ký thuế+ cưỡng chế thi hành QĐ hành chính thuế+ xử lý vi phạm pháp luật về thuế

Phạm vi và nội dung quản lý thuế không bao gồm trong Thông tư số 156/2013/TT-BTC:

Page 17: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

17

Page 18: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

18

I/ GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾI/ GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ

Sửa đổi khoản 2, Điều 6 về việc ủy quyền trong giao dịch với cơ quan thuế:

Uỷ quyền trong giao dịch với cơ quan thuế- Người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế có thể uỷ quyền cho cấp dưới ký thừa uỷ quyền các văn bản, hồ sơ giao dịch với cơ quan thuế.

Uỷ quyền trong giao dịch với cơ quan thuế- Người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế có thể uỷ quyền cho cấp dưới ký thừa uỷ quyền các văn bản, hồ sơ giao dịch với cơ quan thuế.

Thông tư số 28/2011/TT-BTC quy định:Người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế có thể uỷ quyền cho cán bộ phụ trách dưới mình một cấp ký thừa uỷ quyền các văn bản, hồ sơ giao dịch với cơ quan thuế

Page 19: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

19

II/ THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TINĐĂNG KÝ THUẾ

II/ THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TINĐĂNG KÝ THUẾ

Bổ sung mới Điều 9 hướng dẫn về thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế

Đối với người nộp thuế đã được cấp đăng ký thuế nhưng chưa thông báo thông tin về các tài khoản của người nộp thuế đã mở tại các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng với cơ quan thuế trước thời điểm Nghị định 83/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (15/9/2013) thì phải thông báo bổ sung tại Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế theo mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC, thời hạn chậm nhất ngày 31/12/2013.

Đối với người nộp thuế đã được cấp đăng ký thuế nhưng chưa thông báo thông tin về các tài khoản của người nộp thuế đã mở tại các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng với cơ quan thuế trước thời điểm Nghị định 83/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (15/9/2013) thì phải thông báo bổ sung tại Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế theo mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC, thời hạn chậm nhất ngày 31/12/2013.

Page 20: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

20

II/ THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TINĐĂNG KÝ THUẾ

II/ THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TINĐĂNG KÝ THUẾ

Bổ sung mới Điều 9 hướng dẫn về thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế

Người nộp thuế trong quá trình SXKD, khi có thay đổi, bổ sung số tài khoản tại các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng thì phải thông báo cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày phát sinh sự thay đổi tại Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC

Người nộp thuế trong quá trình SXKD, khi có thay đổi, bổ sung số tài khoản tại các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng thì phải thông báo cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày phát sinh sự thay đổi tại Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC

Page 21: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

21

II/ THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TINĐĂNG KÝ THUẾ

II/ THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TINĐĂNG KÝ THUẾ

Bổ sung mới Điều 9 hướng dẫn về thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế

Thay thế Tờ khai mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế bằng tờ khai mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC

Thay thế Tờ khai mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế bằng tờ khai mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC

Page 22: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

22

Page 23: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

23

1- Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 10 hướng dẫn rõ về nguyên tắc tính thuế, khai thuế.

1.1/ Bổ sung nguyên tắc tính thuế, khai thuế GTGT theo quý ( áp dụng cho NNT có tổng DTHHDV của năm trước liền kề từ 20 tỷ đồng trở xuống) nhằm giảm tần suất kê khai thuế.1.2/ Bổ sung các trường hợp NNT vẫn có hoạt động KD nhưng không phải nộp hồ sơ khai thuế:- Hồ sơ khai thuế TNCN: nếu TC, cá nhân chi trả thu nhập không phát sinh nghĩa vụ khấu trừ thuế (Đ16)- Hồ sơ khai thuế môn bài: nếu không thay đổi các yếu tố làm thay đổi mức thuế môn bài phải nộp (Đ17)- Hồ sơ khai thuế SDĐPNN: nếu hàng năm NNT không có sự thay đổi về NNT và các yếu tố dẫn đến thay đổi về số thuế phải nộp (Đ18)

1.1/ Bổ sung nguyên tắc tính thuế, khai thuế GTGT theo quý ( áp dụng cho NNT có tổng DTHHDV của năm trước liền kề từ 20 tỷ đồng trở xuống) nhằm giảm tần suất kê khai thuế.1.2/ Bổ sung các trường hợp NNT vẫn có hoạt động KD nhưng không phải nộp hồ sơ khai thuế:- Hồ sơ khai thuế TNCN: nếu TC, cá nhân chi trả thu nhập không phát sinh nghĩa vụ khấu trừ thuế (Đ16)- Hồ sơ khai thuế môn bài: nếu không thay đổi các yếu tố làm thay đổi mức thuế môn bài phải nộp (Đ17)- Hồ sơ khai thuế SDĐPNN: nếu hàng năm NNT không có sự thay đổi về NNT và các yếu tố dẫn đến thay đổi về số thuế phải nộp (Đ18)

I/ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KHAI THUẾ

Page 24: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

24

1- Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 10 hướng dẫn rõ về nguyên tắc tính thuế, khai thuế.

1.3/ Bổ sung trường hợp NNT nghỉ kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ QTT năm. 1.4/ Sửa lại thời gian NNT khi tạm ngừng KD phải thông báo bằng VB cho CQT chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng KD (trước đây là 5 ngày).1.5/ Bổ sung quy định về đồng tiền khai thuế là Đồng VN (TT28 chỉ quy định về đồng tiền nộp thuế).Riêng hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên thì đồng tiền khai thuế là Đô la Mỹ

1.3/ Bổ sung trường hợp NNT nghỉ kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ QTT năm. 1.4/ Sửa lại thời gian NNT khi tạm ngừng KD phải thông báo bằng VB cho CQT chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng KD (trước đây là 5 ngày).1.5/ Bổ sung quy định về đồng tiền khai thuế là Đồng VN (TT28 chỉ quy định về đồng tiền nộp thuế).Riêng hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên thì đồng tiền khai thuế là Đô la Mỹ

I/ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KHAI THUẾ

Page 25: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

25

2- Sửa đổi, bổ sung khoản 5, Điều 10 hướng dẫn rõ về nguyên tắc khai bổ sung hồ sơ khai thuế

2.1/ Bổ sung đối với loại thuế có kỳ quyết toán thuế năm:- Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế tạm nộp của tháng, quý có sai sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm. - Trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm. - Trường hợp hồ sơ khai bổ sung hồ sơ quyết toán thuế năm làm giảm số thuế phải nộp nếu cần xác định lại số thuế phải nộp của tháng, quý thì khai bổ sung hồ sơ khai tháng, quý và tính lại tiền chậm nộp (nếu có).

2.1/ Bổ sung đối với loại thuế có kỳ quyết toán thuế năm:- Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế tạm nộp của tháng, quý có sai sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm. - Trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm. - Trường hợp hồ sơ khai bổ sung hồ sơ quyết toán thuế năm làm giảm số thuế phải nộp nếu cần xác định lại số thuế phải nộp của tháng, quý thì khai bổ sung hồ sơ khai tháng, quý và tính lại tiền chậm nộp (nếu có).

I/ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KHAI THUẾ

Page 26: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

26

I/ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KHAI THUẾVí dụ:Doanh nghiệp A năm 2014 có tờ khai tạm nộp thuế TNDN quý 1 là 100 triệu đồng, quý 2 là 200 triệu đồng, quý 3 và quý 4 không phát sinh thuế phải nộp, tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2014 đã nộp phát sinh thuế phải nộp là 200 triệu, doanh nghiệp vẫn chưa nộp số thuế phải nộp của các quý và quyết toán năm, tháng 7/2015 doanh nghiệp phát hiện quyết toán năm 2014 có sai sót, kê khai bổ sung điều chỉnh giảm số phải nộp của quyết toán sau khi điều chỉnh là 100 triệu.Trường hợp này doanh nghiệp có thể kê khai điều chỉnh lại số thuế TNDN phải nộp của các quý trong năm 2014 để tính lại số tiền chậm nộp của các quý trong năm 2014.

Page 27: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

27

2- Sửa đổi, bổ sung khoản 5, Điều 10 hướng dẫn rõ về nguyên tắc khai bổ sung hồ sơ khai thuế

2.2/ Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.

I/ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KHAI THUẾ

Nếu cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau kiểm tra, thanh tra thì người nộp thuế được khai bổ sung, điều chỉnh

Nếu cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau kiểm tra, thanh tra thì người nộp thuế được khai bổ sung, điều chỉnh

Page 28: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

28

2- Sửa đổi, bổ sung khoản 5, Điều 10 hướng dẫn rõ về nguyên tắc khai bổ sung hồ sơ khai thuế

- NNT phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp còn sai sót nhưng không liên quan đến thời kỳ, phạm vi đã kiểm tra, thanh tra hoặc liên quan đến thời kỳ đã kiểm tra, thanh tra nhưng không thuộc phạm vi đã kiểm tra, thanh tra thì NNT được khai bổ sung, điều chỉnh và phải nộp tiền chậm nộp theo quy định.-NNT phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp còn sai sót liên quan đến thời kỳ, phạm vi đã kiểm tra, thanh tra dẫn đến phát sinh tăng số thuế phải nộp, giảm số thuế đã được hoàn, giảm số thuế được khấu trừ, giảm số thuế đã nộp thừa thì NNT được khai bổ sung, điều chỉnh và bị xử lý theo quy định như đối với trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện.

I/ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KHAI THUẾ

Page 29: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

29

2- Sửa đổi, bổ sung khoản 5, Điều 10 hướng dẫn rõ về nguyên tắc khai bổ sung hồ sơ khai thuế

2.3/ Trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế liên quan đến tăng, giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ thì người nộp thuế thực hiện khai điều chỉnh vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế theo kết luận, quyết định xử lý về thuế của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền (người nộp thuế không phải lập hồ sơ khai bổ sung).

I/ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KHAI THUẾ

Page 30: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

30

3- Sửa đổi, bổ sung khoản 5, Điều 10 hướng dẫn một số trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế

a) Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm tiền thuế phải nộp thì lập hồ sơ khai bổ sung

a) Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm tiền thuế phải nộp thì lập hồ sơ khai bổ sung

Số tiền thuế điều chỉnh giảm được tính giảm nghĩa vụ thuế phải nộp, nếu đã nộp NSNN thì được bù trừ vào số thuế phải nộp của kỳ sau hoặc được hoàn thuếVí dụ 4: Công ty D vào tháng 8/2014 lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh của hồ sơ khai thuế GTGT tháng 01/2014 làm giảm số thuế GTGT phải nộp 100 triệu đồng thì số thuế điều chỉnh giảm được bù trừ vào số thuế GTGT phải nộp của kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế.

I/ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KHAI THUẾ

Page 31: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

31

3- Sửa đổi, bổ sung khoản 5, Điều 10 hướng dẫn một số trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế

b) Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của kỳ tính thuế có sai sót thì lập hồ sơ khai bổ sung:

b) Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của kỳ tính thuế có sai sót thì lập hồ sơ khai bổ sung:

- Trường hợp người nộp thuế chưa dừng khấu trừ, chưa đề nghị hoàn thuế thì số tiền thuế điều chỉnh giảm khấu trừ của kỳ sai sót khai vào chỉ tiêu “Điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước” trên tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ khai thuế hiện tại (chỉ tiêu 37)

I/ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KHAI THUẾ

Page 32: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

32

Ví dụ 7:Công ty H vào tháng 8/2014 lập hồ sơ khai bổ sung của hồ sơ khai thuế GTGT tháng 01/2014 làm giảm số thuế GTGT chưa khấu trừ hết từ 200 triệu đồng xuống còn 100 triệu đồng thì người nộp thuế không phải nộp số thuế GTGT 100 triệu đồng và không phải tính chậm nộp, mà điều chỉnh giảm số thuế GTGT không được khấu trừ của tháng 01/2014 là 100 triệu đồng vào tờ khai thuế GTGT của tháng 7/2014 (nếu còn trong thời hạn khai thuế) hoặc tháng 8/2014, tháng lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh (kê khai vào chỉ tiêu - Điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước).

I/ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KHAI THUẾ

Page 33: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

33

3- Sửa đổi, bổ sung khoản 5, Điều 10 hướng dẫn một số trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế

- Trường hợp NNT đã dừng khấu trừ thuế và lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi cơ quan thuế nhưng chưa được hoàn thuế thì cơ quan thuế xét hoàn thuế theo hồ sơ đề nghị hoàn thuế và hồ sơ khai bổ sung.

I/ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KHAI THUẾ

Page 34: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

34

Ví dụ 8:Trên tờ khai thuế GTGT tháng 01/2015, Công ty H đã dừng khấu trừ thuế và lập hồ sơ đề nghị hoàn 900 triệu đồng. Tháng 3/2015, Công ty H lập hồ sơ khai bổ sung của hồ sơ khai thuế GTGT tháng 01/2015 làm giảm số thuế GTGT đã dừng khấu trừ đề nghị hoàn từ 900 triệu đồng xuống còn 800 triệu đồng do 100 triệu đồng không đủ điều kiện được khấu trừ thuế, cơ quan thuế chưa có quyết định hoàn thuế GTGT thì người nộp thuế không phải nộp số thuế GTGT 100 triệu đồng và không phải tính chậm nộp. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT của kỳ hoàn thuế GTGT tháng 01/2015 và hồ sơ khai bổ sung ra quyết định hoàn thuế GTGT với số thuế được hoàn sau khi khai bổ sung là 800 triệu đồng.

I/ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KHAI THUẾ

Page 35: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

35

3- Sửa đổi, bổ sung khoản 5, Điều 10 hướng dẫn một số trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế

- Trường hợp NNT đã được giải quyết hoàn thuế thì phải nộp số tiền thuế đã được hoàn sai và tính tiền chậm nộp kể từ ngày cơ quan Kho Bạc Nhà nước ký xác nhận trên Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN đến ngày NNT kê khai bổ sung nộp đủ số tiền thuế đã hoàn sai.

I/ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KHAI THUẾ

Page 36: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

36

Ví dụ 9:Công ty H vào tháng 8/2014 lập hồ sơ khai bổ sung của hồ sơ khai thuế GTGT tháng 01/2014 làm giảm số thuế GTGT chưa khấu trừ hết từ 200 triệu đồng xuống còn 100 triệu đồng, số tiền thuế GTGT này người nộp thuế đã đề nghị hoàn và đã được cơ quan KBNN ký xác nhận trên Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN số 123 ngày 25/04/2014 thì người nộp thuế phải nộp lại số thuế GTGT 100 triệu đồng vào Tài khoản thu hồi hoàn thuế GTGT và tự tính tiền chậm nộp từ ngày 25/04/2014 đến ngày kê khai bổ sung để nộp vào Tài khoản thu ngân sách nhà nước.

I/ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KHAI THUẾ

Page 37: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

37

3- Sửa đổi, bổ sung khoản 5, Điều 10 hướng dẫn một số trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế

c) Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với chỉ tiêu đề nghị hoàn trên tờ khai GTGT khấu trừ trong trường hợp điều chỉnh giảm số thuế đã đề nghị hoàn trên tờ khai do chưa đảm bảo trường hợp được hoàn và chưa làm hồ sơ đề nghị hoàn thì lập hồ sơ khai bổ sung đồng thời khai số tiền đề nghị hoàn điều chỉnh giảm vào chỉ tiêu “Điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước” trên tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ khai thuế hiện tại (chỉ tiêu 38)

c) Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với chỉ tiêu đề nghị hoàn trên tờ khai GTGT khấu trừ trong trường hợp điều chỉnh giảm số thuế đã đề nghị hoàn trên tờ khai do chưa đảm bảo trường hợp được hoàn và chưa làm hồ sơ đề nghị hoàn thì lập hồ sơ khai bổ sung đồng thời khai số tiền đề nghị hoàn điều chỉnh giảm vào chỉ tiêu “Điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước” trên tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ khai thuế hiện tại (chỉ tiêu 38)

I/ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KHAI THUẾ

Page 38: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

38

I/ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KHAI THUẾ

Ví dụ 11:Công ty K đã kê khai số thuế GTGT đề nghị hoàn vào Tờ khai thuế GTGT tháng 6/2014 là 200 triệu đồng nhưng chưa lập hồ sơ hoàn thuế GTGT. Tháng 8/2014, Công ty K phát hiện số thuế khai đề nghị hoàn nêu trên chưa đảm bảo trường hợp được hoàn thì Công ty được điều chỉnh giảm số thuế GTGT đã khai đề nghị hoàn chưa đảm bảo trường hợp được hoàn tại tờ khai thuế GTGT tháng 6/2014 và được khai điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước tương ứng trên tờ khai thuế GTGT tháng 7/2014 (nếu còn trong thời hạn khai thuế) hoặc tháng 8/2014.

Page 39: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

39

II/ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

1. Bổ sung nội dung hướng dẫn đối với trường hợp người nộp thuế có dự án kinh doanh bất động sản ngoại tỉnh (khoản 1 điều 11) như sau:

Đối với trường hợp người nộp thuế có dự án kinh doanh bất động sản ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính, có thành lập đơn vị trực thuộc (chi nhánh, Ban quản lý dự án…) thì người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ đối với hoạt động kinh doanh bất động sản với cơ quan thuế địa phương nơi phát sinh hoạt động kinh doanh bất động sản.

Đối với trường hợp người nộp thuế có dự án kinh doanh bất động sản ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính, có thành lập đơn vị trực thuộc (chi nhánh, Ban quản lý dự án…) thì người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ đối với hoạt động kinh doanh bất động sản với cơ quan thuế địa phương nơi phát sinh hoạt động kinh doanh bất động sản.

Page 40: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

40

II/ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế vãng lai theo tỷ lệ % trên DT cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động chuyển nhượng bất động sản

Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế vãng lai theo tỷ lệ % trên DT cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động chuyển nhượng bất động sản

1. Bổ sung nội dung hướng dẫn đối với trường hợp người nộp thuế có dự án kinh doanh bất động sản ngoại tỉnh (khoản 1 điều 11) như sau:

Page 41: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

41

2. Bổ sung nội dung khai thuế và sử dụng chứng từ đối với cơ sở thu mua nông lâm thủy sản tại khoản 1 Điều 11, cụ thể:

Trường hợp các đơn vị trực thuộc của cơ sở kinh doanh nông, lâm, thủy sản đã đăng ký, thực hiện kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có thu mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản để điều chuyển, xuất bán về trụ sở chính của cơ sở kinh doanh thì khi điều chuyển, xuất bán, đơn vị trực thuộc sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, không sử dụng hóa đơn GTGT.

Trường hợp các đơn vị trực thuộc của cơ sở kinh doanh nông, lâm, thủy sản đã đăng ký, thực hiện kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có thu mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản để điều chuyển, xuất bán về trụ sở chính của cơ sở kinh doanh thì khi điều chuyển, xuất bán, đơn vị trực thuộc sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, không sử dụng hóa đơn GTGT.

II/ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Page 42: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

42

3. Bổ sung các ví dụ để làm rõ các trường hợp nào phải kê khai vãng lai ngoại tỉnh, trường hợp nào không phải kê khai vãng lai ngoại tỉnh tại điểm đ Khoản 1 Điều 11, cụ thể:

Ví dụ 17: Công ty B có trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh, có các kho hàng tại Hải Phòng, Nghệ An không có chức năng kinh doanh.Khi Công ty B xuất bán hàng hóa tại kho ở Hải Phòng cho Công ty C tại Hưng Yên thì Công ty B không phải kê khai thuế GTGT bán hàng vãng lai tại địa phương nơi có các kho hàng (Hải Phòng, Nghệ An).

Ví dụ 17: Công ty B có trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh, có các kho hàng tại Hải Phòng, Nghệ An không có chức năng kinh doanh.Khi Công ty B xuất bán hàng hóa tại kho ở Hải Phòng cho Công ty C tại Hưng Yên thì Công ty B không phải kê khai thuế GTGT bán hàng vãng lai tại địa phương nơi có các kho hàng (Hải Phòng, Nghệ An).

II/ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Page 43: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

43

Ví dụ 18: Cty A có trụ sở tại Hà Nội, ký hợp đồng với Cty B chỉ để thực hiện tư vấn, khảo sát, thiết kế công trình được xây dựng tại Sơn La mà Cty B là chủ đầu tư thì hoạt động này không phải hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh. Cty A không phải thực hiện kê khai tại Sơn La. Công ty A có trụ sở tại Hà Nội, ký hợp đồng với Công ty C để thực hiện công trình được xây dựng (trong đó có bao gồm cả hoạt động khảo sát, thiết kế) tại Sơn La mà Công ty C là chủ đầu tư thì Công ty A thực hiện khai thuế GTGT xây dựng vãng lai đối với hợp đồng này tại Sơn La.

Ví dụ 18: Cty A có trụ sở tại Hà Nội, ký hợp đồng với Cty B chỉ để thực hiện tư vấn, khảo sát, thiết kế công trình được xây dựng tại Sơn La mà Cty B là chủ đầu tư thì hoạt động này không phải hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh. Cty A không phải thực hiện kê khai tại Sơn La. Công ty A có trụ sở tại Hà Nội, ký hợp đồng với Công ty C để thực hiện công trình được xây dựng (trong đó có bao gồm cả hoạt động khảo sát, thiết kế) tại Sơn La mà Công ty C là chủ đầu tư thì Công ty A thực hiện khai thuế GTGT xây dựng vãng lai đối với hợp đồng này tại Sơn La.

II/ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Page 44: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

44

4. Bổ sung nội dung hướng dẫn về khai thuế GTGT theo quý tại điểm b khoản 2 Điều 11, cụ thể:

a) Đối tượng khai thuế GTGT theo quý:

Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 20 tỷ đồng trở xuống.

Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 20 tỷ đồng trở xuống.

Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động SXKD việc khai thuế GTGT được thực hiện theo tháng.Sau khi SXKD đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý.

II/ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Page 45: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

45

a) Đối tượng khai thuế GTGT theo quý:

Ví dụ 21: - Doanh nghiệp A bắt đầu SXKD từ tháng 1/2014, thì từ kỳ khai thuế tháng 1/2014 đến kỳ khai thuế tháng 12/2014, doanh nghiệp thực hiện khai thuế GTGT theo tháng. Doanh nghiệp căn cứ vào doanh thu của năm 2014 (đủ 12 tháng của năm dương lịch) để xác định năm 2015 thực hiện khai thuế tháng hay khai quý.- Doanh nghiệp B bắt đầu SXKD từ tháng 8/2013 thì từ kỳ khai thuế tháng 8/2013 đến tháng 12/2014, thực hiện khai thuế GTGT theo tháng. Doanh nghiệp căn cứ vào DT của năm 2014 (đủ 12 tháng) để xác định năm 2015 thực hiện khai thuế theo tháng hay theo quý.

Ví dụ 21: - Doanh nghiệp A bắt đầu SXKD từ tháng 1/2014, thì từ kỳ khai thuế tháng 1/2014 đến kỳ khai thuế tháng 12/2014, doanh nghiệp thực hiện khai thuế GTGT theo tháng. Doanh nghiệp căn cứ vào doanh thu của năm 2014 (đủ 12 tháng của năm dương lịch) để xác định năm 2015 thực hiện khai thuế tháng hay khai quý.- Doanh nghiệp B bắt đầu SXKD từ tháng 8/2013 thì từ kỳ khai thuế tháng 8/2013 đến tháng 12/2014, thực hiện khai thuế GTGT theo tháng. Doanh nghiệp căn cứ vào DT của năm 2014 (đủ 12 tháng) để xác định năm 2015 thực hiện khai thuế theo tháng hay theo quý.

II/ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Page 46: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

46

4. Bổ sung nội dung hướng dẫn về khai thuế GTGT theo quý tại điểm b khoản 2 Điều 11, cụ thể:

b) Thời kỳ khai thuế theo quý:

Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm.

Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm.

Riêng chu kỳ ổn định đầu tiên được xác định tính kể từ ngày 01/7/2013 đến hết ngày 31/12/2016.

II/ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Page 47: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

47

4. Bổ sung nội dung hướng dẫn về khai thuế GTGT theo quý tại điểm b khoản 2 Điều 11, cụ thể:

Ví dụ 22: Doanh nghiệp C năm 2012 có tổng doanh thu là 18 tỷ đồng nên thuộc diện khai thuế GTGT theo quý từ ngày 01/7/2013. Doanh thu của năm 2013; 2014; 2015 hoặc 2016 do doanh nghiệp kê khai (kể cả trường hợp khai bổ sung) hoặc do kiểm tra, thanh tra kết luận là 25 tỷ đồng thì doanh nghiệp C vẫn tiếp tục thực hiện khai thuế GTGT theo quý đến hết năm 2016. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa trên doanh thu của năm 2016.

Ví dụ 22: Doanh nghiệp C năm 2012 có tổng doanh thu là 18 tỷ đồng nên thuộc diện khai thuế GTGT theo quý từ ngày 01/7/2013. Doanh thu của năm 2013; 2014; 2015 hoặc 2016 do doanh nghiệp kê khai (kể cả trường hợp khai bổ sung) hoặc do kiểm tra, thanh tra kết luận là 25 tỷ đồng thì doanh nghiệp C vẫn tiếp tục thực hiện khai thuế GTGT theo quý đến hết năm 2016. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa trên doanh thu của năm 2016.

II/ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Page 48: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

48

4. Bổ sung nội dung hướng dẫn về khai thuế GTGT theo quý tại điểm b khoản 2 Điều 11, cụ thể:

b) Thời kỳ khai thuế theo quý:

Trong chu kỳ khai thuế ổn định theo quý, nếu người nộp thuế tự phát hiện hoặc qua thanh tra, kiểm tra, cơ quan thuế kết luận doanh thu của năm trước liền kề của chu kỳ khai thuế ổn định này trên 20 tỷ đồng, người nộp thuế không đủ điều kiện để khai thuế GTGT theo quý của chu kỳ ổn định đó thì

Trong chu kỳ khai thuế ổn định theo quý, nếu người nộp thuế tự phát hiện hoặc qua thanh tra, kiểm tra, cơ quan thuế kết luận doanh thu của năm trước liền kề của chu kỳ khai thuế ổn định này trên 20 tỷ đồng, người nộp thuế không đủ điều kiện để khai thuế GTGT theo quý của chu kỳ ổn định đó thì

Từ năm tiếp theo của năm phát hiện cho đến hết chu kỳ ổn định, người nộp thuế phải thực hiện khai thuế GTGT theo tháng.

II/ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Page 49: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

49

4. Bổ sung nội dung hướng dẫn về khai thuế GTGT theo quý tại điểm b khoản 2 Điều 11, cụ thể:

Ví dụ 23: Doanh nghiệp E năm 2012 có tổng doanh thu trên tờ khai thuế GTGT là 17 tỷ đồng nên thuộc diện khai thuế GTGT theo quý từ ngày 01/7/2013.Năm 2014, cơ quan thuế thanh tra kết luận doanh thu tính thuế GTGT của năm 2012 tăng thêm 5 tỷ so với số liệu kê khai là 22 tỷ, thì từ năm 2015 đến hết năm 2016 doanh nghiệp E thực hiện khai thuế GTGT theo tháng. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa trên doanh thu của năm 2016.

Ví dụ 23: Doanh nghiệp E năm 2012 có tổng doanh thu trên tờ khai thuế GTGT là 17 tỷ đồng nên thuộc diện khai thuế GTGT theo quý từ ngày 01/7/2013.Năm 2014, cơ quan thuế thanh tra kết luận doanh thu tính thuế GTGT của năm 2012 tăng thêm 5 tỷ so với số liệu kê khai là 22 tỷ, thì từ năm 2015 đến hết năm 2016 doanh nghiệp E thực hiện khai thuế GTGT theo tháng. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa trên doanh thu của năm 2016.

II/ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Page 50: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

50

4. Bổ sung nội dung hướng dẫn về khai thuế GTGT theo quý tại điểm b khoản 2 Điều 11, cụ thể:

c) Cách xác định doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ năm trước liền kề làm căn cứ khai thuế GTGT theo quý:

- Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là Tổng doanh thu trên các Tờ khai thuế GTGT của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch (bao gồm cả doanh thu chịu thuế GTGT và doanh thu không chịu thuế GTGT).

- Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là Tổng doanh thu trên các Tờ khai thuế GTGT của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch (bao gồm cả doanh thu chịu thuế GTGT và doanh thu không chịu thuế GTGT).

II/ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

- Trường hợp NNT thực hiện khai thuế tại trụ sở chính cho đơn vị trực thuộc thì doanh thu bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu của đơn vị trực thuộc.

- Trường hợp NNT thực hiện khai thuế tại trụ sở chính cho đơn vị trực thuộc thì doanh thu bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu của đơn vị trực thuộc.

Page 51: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

51

5. Bổ sung Bảng kê hồ sơ HHDV xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% mẫu số 01-3/GTGT vào hồ sơ khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

II/ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Page 52: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

52

6. Sửa đổi, bổ sung nội dung hướng dẫn về Chuyển đổi áp dụng các phương pháp tính thuế GTGT tại khoản 7 Điều 11, cụ thể:

Trường hợp người nộp thuế từ 01/01/2014 thuộc đối tượng được tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT (theo khoản 3 điều 12 TT số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013) thì gửi văn bản thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo TT156/2013/TT-BTC

Trường hợp người nộp thuế từ 01/01/2014 thuộc đối tượng được tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT (theo khoản 3 điều 12 TT số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013) thì gửi văn bản thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo TT156/2013/TT-BTC

II/ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Page 53: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

53

6. Sửa đổi, bổ sung nội dung hướng dẫn về Chuyển đổi áp dụng các phương pháp tính thuế GTGT tại khoản 7, Điều 11, cụ thể:

II/ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Người nộp thuế phải gửi Thông báo về việc áp dụng phương pháp tính thuế tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 20/12 của năm trước liền kề năm người nộp thuế thực hiện phương pháp tính thuế mới hoặc năm người nộp thuế tự nguyện áp dụng theo phương pháp khấu trừ

Người nộp thuế phải gửi Thông báo về việc áp dụng phương pháp tính thuế tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 20/12 của năm trước liền kề năm người nộp thuế thực hiện phương pháp tính thuế mới hoặc năm người nộp thuế tự nguyện áp dụng theo phương pháp khấu trừ

Page 54: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

54

III/ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1. Khai quyết toán thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại khoản 5, Điều 12

Kết thúc năm tính thuế, DN làm thủ tục quyết toán thuế TNDN cho toàn bộ hoạt động chuyển nhượng BĐS đã kê khai theo tờ khai tạm nộp thuế theo quý hoặc theo từng lần phát sinh. (mẫu số 02/TNDN)

Kết thúc năm tính thuế, DN làm thủ tục quyết toán thuế TNDN cho toàn bộ hoạt động chuyển nhượng BĐS đã kê khai theo tờ khai tạm nộp thuế theo quý hoặc theo từng lần phát sinh. (mẫu số 02/TNDN)

Tại trụ sở chính, việc xử lý số thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản cụ thể như sau:

Tại trụ sở chính, việc xử lý số thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản cụ thể như sau:

Page 55: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

55

1. Khai quyết toán thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại khoản 5, Điều 12

- Trường hợp số thuế đã tạm nộp trong năm thấp hơn số thuế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế thì doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

- Trường hợp số thuế đã tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế thì được trừ (-) số thuế nộp thừa vào số thuế TNDN còn thiếu của hoạt động kinh doanh khác hoặc được trừ (-) vào số thuế TNDN phải nộp của kỳ tiếp theo hoặc được hoàn thuế theo quy định.

III/ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Page 56: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

56

1. Khai quyết toán thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại khoản 5. Điều 12

Trường hợp hoạt động chuyển nhượng bất động sản bị lỗ thì doanh nghiệp phải theo dõi riêng, thực hiện bù trừ lỗ của hoạt động chuyển nhượng bất động sản với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh khác nếu có (áp dụng từ ngày 1/1/2014) và chuyển lỗ trong các năm sau theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trường hợp hoạt động chuyển nhượng bất động sản bị lỗ thì doanh nghiệp phải theo dõi riêng, thực hiện bù trừ lỗ của hoạt động chuyển nhượng bất động sản với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh khác nếu có (áp dụng từ ngày 1/1/2014) và chuyển lỗ trong các năm sau theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thông tư số 123/2012/TT-BTC quy định:Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế TNDN, không được bù trừ với thu nhập hoặc lỗ của các hoạt động sản xuất kinh doanh khác

III/ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Page 57: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

57

2. Khai thuế TNDN quý theo tỷ lệ % trên doanh thu tại khoản 6 Điều 12

Hướng dẫn rõ: Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, và tổ chức xã hội nghề nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập (tương tự như đối với đơn vị sự nghiệp).

Hướng dẫn rõ: Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, và tổ chức xã hội nghề nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập (tương tự như đối với đơn vị sự nghiệp).

Thông tư số 28/2011/TT-BTC quy định:Kê khai theo tháng

III/ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Khai thuế TNDN tính theo tỷ lệ % thuế TNDN trên DT thực hiện kê khai theo quý . (mãu số 04/TNDN)

Page 58: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

58

3. Khai thuế TNDN đối với chuyển nhượng vốn, bán một phần hoặc bán toàn bộ Công ty tại điểm a, khoản 8, Điều 12.

Trường hợp doanh nghiệp bán một phần hoặc bán toàn bộ Công ty TNHH một thành viên dưới hình thức chuyển nhượng vốn thì tạm kê khai nộp thuế TNDN theo quý tại cơ quan thuế nơi phát sinh hoạt động chuyển nhượng theo theo mẫu số 02/TNDN (khai thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản) và quyết toán năm tại nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.

Trường hợp doanh nghiệp bán một phần hoặc bán toàn bộ Công ty TNHH một thành viên dưới hình thức chuyển nhượng vốn thì tạm kê khai nộp thuế TNDN theo quý tại cơ quan thuế nơi phát sinh hoạt động chuyển nhượng theo theo mẫu số 02/TNDN (khai thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản) và quyết toán năm tại nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.

Thông tư số 28/2011/TT-BTC quy định:Khai thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn

III/ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Page 59: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

59

IV/ ẤN ĐỊNH THUẾ IV/ ẤN ĐỊNH THUẾ

Qua kiểm tra HH mua vào, bán ra thấy NNT hạch toán giá trị HH mua vào, bán ra không theo giá thực tế thanh toán phù hợp với thị trường thì:Cơ quan thuế có thể tham khảo giá hàng hoá do cơ quan quản lý nhà nước công bố cùng thời điểm, hoặc giá mua, giá bán của các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng hoặc giá bán của doanh nghiệp kinh doanh cùng mặt hàng có qui mô kinh doanh và số khách hàng lớn tại địa phương để xác định giá thực tế thanh toán phù hợp với thị trường làm căn cứ ấn định giá bán, giá mua và số thuế phải nộp

Qua kiểm tra HH mua vào, bán ra thấy NNT hạch toán giá trị HH mua vào, bán ra không theo giá thực tế thanh toán phù hợp với thị trường thì:Cơ quan thuế có thể tham khảo giá hàng hoá do cơ quan quản lý nhà nước công bố cùng thời điểm, hoặc giá mua, giá bán của các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng hoặc giá bán của doanh nghiệp kinh doanh cùng mặt hàng có qui mô kinh doanh và số khách hàng lớn tại địa phương để xác định giá thực tế thanh toán phù hợp với thị trường làm căn cứ ấn định giá bán, giá mua và số thuế phải nộp

Điều 25 bổ sung hướng dẫn về Ấn định thuế đối với trường hợp người nộp thuế theo phương pháp kê khai vi phạm pháp luật về thuế.

Page 60: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

60

Page 61: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

61

I/ THỜI HẠN NỘP THUẾI/ THỜI HẠN NỘP THUẾ

Khoản 2, Điều 25 bổ sung nội dung hướng dẫn về thời hạn nộp thuế môn bài như sau:

Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 của năm phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 của năm phát sinh nghĩa vụ thuế.

- Trường hợp NNT mới ra hoạt động SXKD thì thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh.- Trường hợp NNT mới thành lập CSKD nhưng chưa hoạt động SXKD thì phải khai thuế môn bài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp GCNĐKKD và đăng ký thuế hoặc ngày cấp GCNĐKDN.- Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp HS khai thuế

Page 62: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

62

II/ THANH TOÁN TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT

Sửa đổi Điều 29 hướng dẫn về thứ tự Thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt

Trường hợp NNT vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền chậm nộp, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì người nộp thuế phải ghi rõ trên chứng từ nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo thứ tự thanh toán sau đây: Tiền thuế nợ; Tiền thuế truy thu; Tiền chậm nộp; Tiền thuế phát sinh; Tiền phạt

Trường hợp NNT vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền chậm nộp, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì người nộp thuế phải ghi rõ trên chứng từ nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo thứ tự thanh toán sau đây: Tiền thuế nợ; Tiền thuế truy thu; Tiền chậm nộp; Tiền thuế phát sinh; Tiền phạt

Thông tư số 28/2011/TT-BTC quy định:Tiền thuế nợ, Tiền thuế truy thu, Tiền thuế phát sinh, Tiền phạt.

Page 63: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

63

III/ XÁC ĐỊNH NGÀY ĐÃ NỘP THUẾIII/ XÁC ĐỊNH NGÀY ĐÃ NỘP THUẾ

Khoản 1 Điều 30 bổ sung hướng dẫn về việc xác định ngày đã nộp thuế như sau:

a) Đối với nộp thuế bằng tiền mặt, chuyển khoản: Ngày nộp tiền thuế là ngày cơ quan, tổ chức thu tiền thuế xác nhận, ký, đóng dấu trên chứng từ nộp thuế của người nộp thuế.

a) Đối với nộp thuế bằng tiền mặt, chuyển khoản: Ngày nộp tiền thuế là ngày cơ quan, tổ chức thu tiền thuế xác nhận, ký, đóng dấu trên chứng từ nộp thuế của người nộp thuế.

b) Đối với nộp thuế bằng các hình thức giao dịch điện tử:Ngày nộp tiền thuế là ngày NNT thực hiện giao dịch trích tài khoản của mình tại ngân hàng, tổ chức tín dụng để nộp thuế và được hệ thống thanh toán của ngân hàng, tổ chức tín dụng phục vụ NNT (CoreBanking) xác nhận giao dịch nộp thuế đã thành công.

b) Đối với nộp thuế bằng các hình thức giao dịch điện tử:Ngày nộp tiền thuế là ngày NNT thực hiện giao dịch trích tài khoản của mình tại ngân hàng, tổ chức tín dụng để nộp thuế và được hệ thống thanh toán của ngân hàng, tổ chức tín dụng phục vụ NNT (CoreBanking) xác nhận giao dịch nộp thuế đã thành công.

Page 64: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

64

IV/ NỘP DẦN TIỀN THUẾ NỢIV/ NỘP DẦN TIỀN THUẾ NỢ

Bổ sung Điều 31 hướng dẫn về nộp dần tiền thuế nợ

1. Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ tối đa không quá 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày bắt đầu của thời hạn cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ tối đa không quá 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày bắt đầu của thời hạn cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Cơ quan thuế đã ban hành Quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế nhưng người nộp thuế không có khả năng nộp đủ trong một lần số tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế .

Page 65: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

65

IV/ NỘP DẦN TIỀN THUẾ NỢIV/ NỘP DẦN TIỀN THUẾ NỢ

b) Có bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng.Bên bảo lãnh là tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng và phải chịu trách nhiệm về việc đáp ứng đủ điều kiện thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật.

c) Thư bảo lãnh của bên bảo lãnh với cơ quan thuế liên quan (bên nhận bảo lãnh) phải cam kết sẽ thực hiện nộp thay toàn bộ tiền thuế được bảo lãnh cho NNT (bên được bảo lãnh) ngay khi NNT không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định.

d) NNT phải cam kết chia đều số tiền thuế được bảo lãnh để nộp dần theo tháng, chậm nhất vào ngày cuối tháng.

Page 66: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

66

IV/ NỘP DẦN TIỀN THUẾ NỢIV/ NỘP DẦN TIỀN THUẾ NỢ

Bổ sung Điều 31 hướng dẫn về nộp dần tiền thuế nợ

2. Trách nhiệm của NNT, bên bảo lãnh và cơ quan thuế2. Trách nhiệm của NNT, bên bảo lãnh và cơ quan thuế

a) NNT phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế được nộp dần theo mức 0,05% mỗi ngày được nộp dần.

b) Bên bảo lãnh có trách nhiệm:b1) Phát hành thư bảo lãnh gửi cơ quan thuế quản lý . b2) Nộp thay cho NNT trong trường hợp quá thời hạn nộp dần tiền thuế từng tháng mà NNT chưa nộp, bao gồm: số tiền thuế được nộp dần; tiền chậm nộp phát sinh trên số tiền thuế được nộp dần theo mức 0,05% mỗi ngày được nộp dần và 0,07% mỗi ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp dần tiền thuế theo cam kết.

Page 67: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

67

IV/ NỘP DẦN TIỀN THUẾ NỢIV/ NỘP DẦN TIỀN THUẾ NỢ

Bổ sung Điều 31 hướng dẫn về nộp dần tiền thuế nợ

2. Trách nhiệm của NNT, bên bảo lãnh và cơ quan thuế2. Trách nhiệm của NNT, bên bảo lãnh và cơ quan thuế

c) Cơ quan thuế lập văn bản yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo mẫu số 06/NDAN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC gửi tổ chức bảo lãnh yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật và gửi người nộp thuế trong trường hợp quá thời hạn nộp dần tiền thuế đã cam kết nộp theo từng tháng mà người nộp thuế không nộp hoặc bên bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ nộp thay, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nộp dần tiền thuế theo cam kết.

Page 68: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

68

V/ XỬ LÝ SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA

V/ XỬ LÝ SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA

Điều 33 hướng dẫn về Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được coi là nộp thừa khi:

NNT có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp đối với từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 năm tính từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Đối với loại thuế phải quyết toán thuế thì NNT chỉ được xác định số thuế nộp thừa khi có số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán thuế.

NNT có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp đối với từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 năm tính từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Đối với loại thuế phải quyết toán thuế thì NNT chỉ được xác định số thuế nộp thừa khi có số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán thuế.

Page 69: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

69

VI/ TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN THUẾVI/ TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN THUẾ

Sửa đổi, bổ sung Khỏan 2, Điều 34 hướng dẫn về xác định tiền chậm nộp tiền thuế

a) Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/7/2013 thì tiền chậm nộp được tính như sau:

- 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thứ 90 (chín mươi);

-0,07% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp kể từ ngày chậm nộp thứ 91 (chín mươi mốt) trở đi.

b) Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh trước ngày 01/7/2013 nhưng sau ngày 01/7/2013 vẫn chưa nộp thì tính như sau:

-Trước ngày 01/7/2013 tính phạt chậm nộp theo quy định tại Luật quản lý thuế,

-Từ ngày 01/7/2013 tính tiền chậm nộp theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế.

Page 70: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

70

VI/ TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN THUẾVI/ TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN THUẾ

Ví dụ 44: Người nộp thuế B nợ 100 triệu đồng tiền thuế TNDN

thuộc tờ khai quyết toán thuế năm 2012, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 01/4/2013 (do ngày 31/3/2013 là ngày nghỉ). Ngày 04/10/2013 người nộp thuế nộp số tiền thuế này vào ngân sách nhà nước, số ngày chậm nộp được tính từ ngày 02/4/2013 đến ngày 04/10/2013.

- Trước ngày 01/7/2013 tiền phạt chậm nộp được tính như sau: từ ngày 02/4/2013 đến ngày 30/6/2013, số ngày chậm nộp là 90 ngày: 100 triệu x 0,05% x 90 ngày = 4,5 triệu đồng.

Sửa đổi, bổ sung Khỏan 2, Điều 34 hướng dẫn về xác định tiền chậm nộp tiền thuế

Page 71: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

71

VI/ TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN THUẾVI/ TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN THUẾ

- Từ ngày 01/7/2013 trở đi tiền chậm nộp được tính như sau: số ngày chậm nộp là 96 ngày, cụ thể:+ Từ ngày 01/7/2013 đến ngày 28/9/2013, số ngày chậm nộp là 90 ngày: 100 triệu x 0,05% x 90 ngày = 4,5 triệu;+ Từ ngày 29/9/2013 đến ngày 04/10/2013, số ngày chậm nộp là 06 ngày: 100 triệu x 0,07% x 06 ngày = 0,42 triệu.

Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 34 hướng dẫn về xác định tiền chậm nộp tiền thuế

Page 72: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

72

Page 73: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

73

XÓA NỢ TIỀN THUẾXÓA NỢ TIỀN THUẾ

Điều 48 hướng dẫn về xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp, tiền chậm nộp tiền phạt sửa đổi, bổ sung một số nội dung như sau:

- DN phá sản; Cá nhân được PL coi là đã chết, mất tích và - Được xóa nợ nếu: Khoản nợ tiền thuế đã quá 10 năm và cơ

quan thuế đã áp dụng tất cả các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định nhưng không thu đủ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.Các trường hợp được xóa nợ tiền thuế thì đồng thời được xóa khoản tiền chậm nộp, tiền phạt chậm nộp phát sinh từ khoản nợ đó

- DN phá sản; Cá nhân được PL coi là đã chết, mất tích và - Được xóa nợ nếu: Khoản nợ tiền thuế đã quá 10 năm và cơ

quan thuế đã áp dụng tất cả các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định nhưng không thu đủ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.Các trường hợp được xóa nợ tiền thuế thì đồng thời được xóa khoản tiền chậm nộp, tiền phạt chậm nộp phát sinh từ khoản nợ đó

Các khoản nợ thuế được xóa gồm thuế và các khoản thu NSNN trừ tiền SDĐ và tiền thuê đất (ND này thực hiện theo quy định của Luật đất đai)

Page 74: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

74

Page 75: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

75

GIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÒAN THUẾGIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÒAN THUẾ

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 58 hướng dẫn giải quyết hồ sơ hoàn thuế như sau:

a) Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau (trừ trường hợp hoàn thuế nộp thừa) thì chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, căn cứ hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế, thủ trưởng cơ quan thuế các cấp phải ban hành Thông báo về việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau/Quyết định hoàn thuế/Thông báo về việc không được hoàn thuế gửi người nộp thuế.

Thông tư số 28/2011/TT-BTC quy định:Thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế là 15 ngày

Page 76: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

76

GIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÒAN THUẾGIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÒAN THUẾ

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 58 hướng dẫn giải quyết hồ sơ hoàn thuế như sau:

b) Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau thì chậm nhất là 40 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, thủ trưởng cơ quan thuế các cấp phải ban hành Quyết định hoàn thuế hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế gửi NNT.

Thời gian giãn, hoãn việc kiểm tra trước hoàn thuế do nguyên nhân từ phía NNT không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

Thông tư số 28/2011/TT-BTC quy định:Thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế là 60 ngày

Page 77: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

77

GIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÒAN THUẾGIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÒAN THUẾ

c) Đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế nộp thừa đã có xác nhận nộp thừa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (như: xác nhận của cơ quan Hải quan về số tiền thuế GTGT nộp thừa khâu nhập khẩu, hoặc biên bản thanh tra, kiểm tra thuế của cơ quan thuế kết luận số tiền thuế nộp thừa): Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, thủ trưởng cơ quan thuế các cấp phải ban hành Quyết định hoàn thuế gửi NNT. Trường hợp này, cơ quan thuế không thực hiện phân loại hồ sơ thuộc diện: hoàn thuế trước, kiểm tra sau; kiểm tra trước, hoàn thuế sau

Thông tư số 28/2011/TT-BTC: không quy định

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 58 hướng dẫn giải quyết hồ sơ hoàn thuế như sau:

Page 78: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

78

GIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÒAN THUẾGIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÒAN THUẾ

2. Bổ sung khoản 4, Điều 58 hướng dẫn về kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau

a) Việc kiểm tra sau hoàn thuế phải được thực hiện trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế đối với các trường hợp sau:

- Nhóm 1: CSKD kê khai lỗ 02 năm liên tục liền kề trước năm có QĐ hoàn thuế hoặc có số lỗ vượt quá vốn chủ sở hữu tính đến năm liền kề trước năm có QĐ hoàn thuế.

Số lỗ được xác định theo hồ sơ quyết toán thuế TNDN;Trường hợp có biên bản thanh tra, kiểm tra của cơ quan

quản lý nhà nước có thẩm quyền thì số lỗ được xác định theo kết luận thanh tra, kiểm tra.

Page 79: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

79

GIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÒAN THUẾGIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÒAN THUẾ

- Nhóm 2: Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế từ hoạt động kinh doanh bất động sản, kinh doanh thương mại, dịch vụ. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh ngành nghề tổng hợp không tách riêng được số thuế được hoàn từ hoạt động kinh doanh bất động sản, thương mại, dịch vụ, nếu có tỷ lệ doanh thu của hoạt động kinh doanh bất động sản, thương mại, dịch vụ trên tổng doanh thu của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ sở sản xuất kinh doanh của kỳ phát sinh số thuế đề nghị hoàn từ trên 50% trở lên thì áp dụng kiểm tra sau hoàn trong thời hạn 01 (một) năm, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế.

Page 80: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

80

GIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÒAN THUẾGIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÒAN THUẾ

- Nhóm 3: Cơ sở kinh doanh thay đổi trụ sở từ 02 (hai) lần trở lên trong vòng 12 (mười hai) tháng kể từ ngày có quyết định hoàn thuế trở về trước;

- Nhóm 4: Cơ sở kinh doanh có sự thay đổi bất thường về doanh thu tính thuế và số thuế được hoàn trong giai đoạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế trở về trước.

b) Đối với trường hợp không thuộc các trường hợp quy định trên, việc kiểm tra sau hoàn thuế được thực hiện theo nguyên tắc quản lý rủi ro trong thời hạn 10 năm, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế.

Page 81: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

81

Page 82: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

82

TỔ CHỨC THỰC HIỆNTỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thông tư số 156/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2013 và thay thế Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính

Các nội dung về quản lý thuế quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP được hướng dẫn tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/7/2013.

Các nội dung về quản lý thuế quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP được hướng dẫn tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/7/2013.

Hồ sơ khai thuế quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC bắt đầu áp dụng cho tất cả các kỳ tính thuế từ ngày 01/01/2014.

Hồ sơ khai thuế quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC bắt đầu áp dụng cho tất cả các kỳ tính thuế từ ngày 01/01/2014.

Page 83: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

83

TỔ CHỨC THỰC HIỆNTỔ CHỨC THỰC HIỆN

2. Kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ tính thuế nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ tính thuế đó, trường hợp trước ngày 01/01/2014 cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung vào kỳ tính thuế tương ứng theo thời hạn được kê khai bổ sung theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.

Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ tính thuế nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ tính thuế đó, trường hợp trước ngày 01/01/2014 cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung vào kỳ tính thuế tương ứng theo thời hạn được kê khai bổ sung theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.

Page 84: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

84

TỔ CHỨC THỰC HIỆNTỔ CHỨC THỰC HIỆN

2. Kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Ví dụ 50: Doanh nghiệp A kể từ ngày 1/7/2013 được thực hiện khai thuế GTGT theo quý. Tháng 11/2013, doanh nghiệp A phát hiện kê khai còn sót một hoá đơn GTGT đầu vào phát sinh tháng 5/2013, theo quy định của pháp luật thuế GTGT có hiệu lực thi hành trước năm 2014, doanh nghiệp được kê khai khấu trừ tối đa 6 tháng, chậm nhất không quá tháng 10/2013, nhưng do tháng 10/2013 thuộc kỳ kê khai quý 4/2013 thì được kê khai khấu trừ bổ sung vào kỳ khai thuế quý IV năm 2013 (hạn chót nộp vào ngày 30/01/2014).

Page 85: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014
Page 86: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

NĐ số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/1/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ số 51/2010/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/3/2014.

1. 1/ Về loại và hình thức HĐ

Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 4 NĐ51: Về loại hóa đơn: Bỏ cụm từ “nội địa” sau cụm từ “hàng hóa, dịch vụ” đối

với hoá đơn GTGT và hoá đơn bán hàng. Bãi bỏ: Hóa đơn xuất khẩu Về hình thức hóa đơn: Cá nhân kinh doanh không được tự

in hoặc đặt in hoá đơn, không được sử dụng HĐ GTGT.

Page 87: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

1.2/ Về hóa đơn tự in

Sửa đổi Điều 6: Bổ sung thêm điều kiện đối với tổ chức kinh doanh

được tự in hóa đơn:

“Có văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn tự in và được sự chấp thuận cơ quan thuế. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải có ý kiến về việc đăng ký sử dụng hóa đơn tự in của doanh nghiệp.”

Bộ Tài chính sẽ quy định, hướng dẫn cụ thể đối với cơ sở SXKD sử dụng máy tính tiền in HĐ bán HHDV.

Page 88: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

1.3/ Về hóa đơn đặt in

Sửa đổi bổ sung khoản 2 Điều 8: Trước khi đặt in hóa đơn lần đầu, tổ chức có hoạt động

kinh doanh, doanh nghiệp phải gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp văn bản đăng ký sử dụng hóa đơn đặt in. Trong thời hạn 5 ngày làm việc cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải có ý kiến về việc đăng ký sử dụng hóa đơn đặt in của doanh nghiệp.

Page 89: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

1.4/ Bổ sung quy định về các biện pháp quản lý với DN có hành vi vi phạm về hóa đơn hoặc doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế

Bộ Tài chính thực hiện biện pháp giám sát, quản lý đối với các doanh nghiệp vi phạm về quản lý, sử dụng hóa đơn; doanh nghiệp có rủi ro cao về việc chấp hành pháp luật thuế.

Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm về hóa đơn bị xử lý VPHC về hành vi trốn thuế, gian lận thuế hoặc doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế theo quy định tại Luật quản lý thuế thì không được sử dụng hóa đơn tự in, đặt in mà phải thực hiện mua hóa đơn của cơ quan thuế có thời hạn theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định này. Thời điểm không được sử dụng hóa đơn tự in, đặt in được tính từ ngày Quyết định XPVPHC về hành vi trốn thuế, gian lận thuế có hiệu lực thi hành hoặc kể từ thời điểm cơ quan thuế yêu cầu.

Page 90: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

1.5/ Về bán, cấp HĐ do Cục thuế đặt in

Sửa đổi khoản 2 Điều 10: Quy định đối tượng mua hoá đơn do các Cục thuế đặt in:

Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh có cơ sở tại địa phương.

Các doanh nghiệp không được đặt in, tự in hóa đơn quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 6, Khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

Hết thời gian 12 tháng, nếu đáp ứng điều kiện tự in hoặc đặt in hóa đơn, cơ quan thuế thông báo doanh nghiệp chuyển sang tự tạo hóa đơn để sử dụng hoặc tiếp tục mua hóa đơn của cơ quan thuế nếu không đáp ứng điều kiện tự in hoặc đặt in hóa đơn.

Page 91: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

1.6/ Về điều kiện và trách nhiệm của tổ chức nhận in HĐ

Sửa đổi Điều 22: Sửa đổi quy định đối với TC nhận in HĐ: Định kỳ 3

tháng phải báo cáo việc nhận in HĐ gửi CQT (trước là 6 tháng) .

Bổ sung quy định về điều kiện và trách nhiệm của tổ chức cung ứng phần mềm tự in hoá đơn (trước đây chưa quy định)

Page 92: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

2. XPVPHC VỀ HÓA ĐƠN

Văn bản pháp quy: Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/09/2013 quy định

xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hoá đơn có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/11/2013.

Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của BTC hướng dẫn xử phạt hành chính về hoá đơn có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/03/2014.

Bãi bỏ Chương V Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

Page 93: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

93

2. XPVPHC VỀ HÓA ĐƠN2. XPVPHC VỀ HÓA ĐƠN

2.1/ PHẠM VI ĐIỀU CHỈNHQuy định về các hành vi vi phạm hành chính; hình thức xử phạt, mức phạt tiền, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính về HĐ quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/09/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hoá đơn có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/11/2013.

2.1/ PHẠM VI ĐIỀU CHỈNHQuy định về các hành vi vi phạm hành chính; hình thức xử phạt, mức phạt tiền, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính về HĐ quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/09/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hoá đơn có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/11/2013.

Page 94: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

94

2. XPVPHC VỀ HÓA ĐƠN2. XPVPHC VỀ HÓA ĐƠN

2.2/ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNGa) Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong

lĩnh vực hóa đơn.b) Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành

chính về hóa đơn theo quy định của PL.c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

2.2/ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNGa) Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong

lĩnh vực hóa đơn.b) Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành

chính về hóa đơn theo quy định của PL.c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Page 95: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

95

2. XPVPHC VỀ HÓA ĐƠN

2.3/ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG VÀ HÌNH THỨC XỬ PHẠT Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt

tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Mức phạt tiền đối với các hành vi vi phạm quy định tại Thông tư này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng ½ (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức. Đối với người nộp thuế là hộ gia đình thì áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.

Trước đây: Mức phạt tiền đối với tổ chức và cá nhân là như nhau.

2.3/ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG VÀ HÌNH THỨC XỬ PHẠT Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt

tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Mức phạt tiền đối với các hành vi vi phạm quy định tại Thông tư này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng ½ (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức. Đối với người nộp thuế là hộ gia đình thì áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.

Trước đây: Mức phạt tiền đối với tổ chức và cá nhân là như nhau.

- Mức phạt tiền tối đa đối với cá nhân thực hiện hành vi phạm trong lĩnh vực quản lý hóa đơn là 50.000.000 đồng (Trước là 100.000.000 đồng)

- Mức phạt tiền tối đa đối với cá nhân thực hiện hành vi phạm trong lĩnh vực quản lý hóa đơn là 50.000.000 đồng (Trước là 100.000.000 đồng)

Page 96: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

96

2. XPVPHC VỀ HÓA ĐƠN

2.4/ THỜI HIỆU XỬ PHẠT 1- Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa đơn là 01 năm; 2- Đối với hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn dẫn đến trốn thuế, gian lận thuế, nộp chậm tiền thuế, khai thiếu nghĩa vụ thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về thuế

2.4/ THỜI HIỆU XỬ PHẠT 1- Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa đơn là 01 năm; 2- Đối với hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn dẫn đến trốn thuế, gian lận thuế, nộp chậm tiền thuế, khai thiếu nghĩa vụ thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về thuế

Page 97: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

97

2. XPVPHC VỀ HÓA ĐƠN

2.5/ HIỆU LỰC THI HÀNH- Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/03/2014.- Các quy định khác không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định của Luật Xử lý VPHC.- Việc áp dụng VBQPPL: Quy định tại Điều 83 Luật ban hành VBQPPL số 17/2008/QH12 ngày 3/6/2008.+ Hành vi vi phạm tại thời điểm nào áp dụng VB tại thời điểm đó.+ Trường hợp VB mới không quy định hoặc quy định mức xử phạt nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra trước ngày VB mới có hiệu lực thì áp dụng VB mới (kẻ cả trường hợp đã lập biên bản nhưng chưa ra QĐ hoặc đã ra QĐ nhưng đang giải quyết khiếu nại.

2.5/ HIỆU LỰC THI HÀNH- Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/03/2014.- Các quy định khác không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định của Luật Xử lý VPHC.- Việc áp dụng VBQPPL: Quy định tại Điều 83 Luật ban hành VBQPPL số 17/2008/QH12 ngày 3/6/2008.+ Hành vi vi phạm tại thời điểm nào áp dụng VB tại thời điểm đó.+ Trường hợp VB mới không quy định hoặc quy định mức xử phạt nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra trước ngày VB mới có hiệu lực thì áp dụng VB mới (kẻ cả trường hợp đã lập biên bản nhưng chưa ra QĐ hoặc đã ra QĐ nhưng đang giải quyết khiếu nại.

Page 98: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014
Page 99: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

VĂN BẢN PHÁP QUY

Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2013, thay thế NĐ số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 và NĐ số 13/2009/NĐ-CP ngày 13/12/2009.

Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014, thay thế TT số 61/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007.

Page 100: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

100

I/ ĐỐI TƯỢNG VÀ HÀNH VI VI PHẠMI/ ĐỐI TƯỢNG VÀ HÀNH VI VI PHẠM

1. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế:

a) NNT có hành vi vi phạm hành chính về thuế.b) Tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng (sau đây gọi là tổ chức tín dụng) có hành vi vi phạm hành chính về thuế.c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

a) NNT có hành vi vi phạm hành chính về thuế.b) Tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng (sau đây gọi là tổ chức tín dụng) có hành vi vi phạm hành chính về thuế.c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Page 101: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

101

I/ ĐỐI TƯỢNG VÀ HÀNH VI VI PHẠMI/ ĐỐI TƯỢNG VÀ HÀNH VI VI PHẠM

2. Hành vi vi phạm hành chính về thuế

So với Thông tư số 61/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 hướng dẫn xử lý phạt vi phạm hành chính về thuế: Bỏ hành vi vi phạm chậm nộp tiền thuế

So với Thông tư số 61/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 hướng dẫn xử lý phạt vi phạm hành chính về thuế: Bỏ hành vi vi phạm chậm nộp tiền thuế

Page 102: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

102

II/ NGUYÊN TẮC XỬ PHẠTII/ NGUYÊN TẮC XỬ PHẠT

1- Tại Điểm a, Khoản 5, Điều 2 bổ sung nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế

- Trường hợp, người nộp thuế bị ấn định thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử phạt theo quy định tại Thông tư 166/2013/TT-BTC.

- Trường hợp, người nộp thuế bị ấn định thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử phạt theo quy định tại Thông tư 166/2013/TT-BTC.

Page 103: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

103

II/ NGUYÊN TẮC XỬ PHẠTII/ NGUYÊN TẮC XỬ PHẠT

2- Tại Điểm c, Khoản 5, Điều 2 bổ sung nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế

- Trường hợp cá nhân, tổ chức uỷ quyền cho tổ chức kê khai thuế, quyết toán thuế, căn cứ vào nội dung uỷ quyền nếu hành vi vi phạm thuộc trách nhiệm của tổ chức được uỷ quyền thì tuỳ theo mức độ vi phạm của tổ chức được uỷ quyền bị xử phạt theo Thông tư 166/2013/TT-BTC

- Trường hợp cá nhân, tổ chức uỷ quyền cho tổ chức kê khai thuế, quyết toán thuế, căn cứ vào nội dung uỷ quyền nếu hành vi vi phạm thuộc trách nhiệm của tổ chức được uỷ quyền thì tuỳ theo mức độ vi phạm của tổ chức được uỷ quyền bị xử phạt theo Thông tư 166/2013/TT-BTC

Page 104: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

104

II/ NGUYÊN TẮC XỬ PHẠTII/ NGUYÊN TẮC XỬ PHẠT

- Trường hợp trong cùng một thời điểm NNT chậm nộp nhiều hồ sơ khai thuế của nhiều loại thuế khác nhau thì NNT bị xử phạt về từng hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế đối với từng sắc thuế;

- Trường hợp trong cùng một thời điểm NNT chậm nộp nhiều hồ sơ khai thuế của nhiều loại thuế khác nhau thì NNT bị xử phạt về từng hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế đối với từng sắc thuế;

3- Tại Điểm d, Khoản 5, Điều 2 bổ sung nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế

- Trường hợp, cùng thời điểm NNT chậm nộp nhiều hồ sơ khai thuế của nhiều kỳ tính thuế nhưng cùng một sắc thuế thì: hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế thuộc trường hợp xử phạt về thủ tục thuế chỉ bị xử phạt về một hành vi vi phạm thủ tục thuế với tình tiết tăng nặng vi phạm nhiều lần

- Trường hợp, cùng thời điểm NNT chậm nộp nhiều hồ sơ khai thuế của nhiều kỳ tính thuế nhưng cùng một sắc thuế thì: hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế thuộc trường hợp xử phạt về thủ tục thuế chỉ bị xử phạt về một hành vi vi phạm thủ tục thuế với tình tiết tăng nặng vi phạm nhiều lần

Page 105: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

105

II/ NGUYÊN TẮC XỬ PHẠTII/ NGUYÊN TẮC XỬ PHẠT

- Trường hợp có hồ sơ khai thuế chậm nộp quá 90 ngày thuộc trường hợp xử phạt về hành vi trốn thuế thì bị xử phạt về hành vi trốn thuế theo quy định tại Điều 13 Thông tư 166/2013/TT-BTC

- Trường hợp có hồ sơ khai thuế chậm nộp quá 90 ngày thuộc trường hợp xử phạt về hành vi trốn thuế thì bị xử phạt về hành vi trốn thuế theo quy định tại Điều 13 Thông tư 166/2013/TT-BTC

3- Tại Điểm d, Khoản 5, Điều 2 bổ sung nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế

Page 106: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

106

II/ NGUYÊN TẮC XỬ PHẠTII/ NGUYÊN TẮC XỬ PHẠT

- Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế có trách nhiệm chứng minh hành vi vi phạm hành chính về thuế của cá nhân, tổ chức.Cá nhân, tổ chức bị xử phạt có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp chứng minh mình không vi phạm hành chính về thuế.

- Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế có trách nhiệm chứng minh hành vi vi phạm hành chính về thuế của cá nhân, tổ chức.Cá nhân, tổ chức bị xử phạt có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp chứng minh mình không vi phạm hành chính về thuế.

4- Tại Khoản 6, Điều 2 bổ sung nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế

Page 107: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

107

II/ NGUYÊN TẮC XỬ PHẠTII/ NGUYÊN TẮC XỬ PHẠT

- Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, trừ mức phạt tiền đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn quy định tại Điều 107 Luật quản lý thuế.

- Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, trừ mức phạt tiền đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn quy định tại Điều 107 Luật quản lý thuế.

5- Tại Khoản 7, Điều 2 bổ sung nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế

Page 108: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

108

III/ THỜI HIỆUXỬ PHẠT, THỜI HẠN TRUY THU THUẾ, VÀ THỜI HẠN ĐƯỢC COI LÀ

CHƯA BỊ XỬ PHẠT VPHC VỀ THUẾ

1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế

Tại Điều 4 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thời hiệu xử phạt, thời hạn truy thu thuế và thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế

a) Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế thì thời hiệu xử phạt là 02 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện đến ngày ra quyết định xử phạt

Thông tư số 61/2007/TT-BTC quy định:Thời hạn lập biên bản

Page 109: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

109

III/ THỜI HIỆUXỬ PHẠT, THỜI HẠN TRUY THU THUẾ, VÀ THỜI HẠN ĐƯỢC COI LÀ

CHƯA BỊ XỬ PHẠT VPHC VỀ THUẾ

1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế

Ngày thực hiện hành vi vi phạm hành chính về thủ tục thuế là ngày kế tiếp ngày kết thúc thời hạn phải thực hiện thủ tục về thuế theo quy định của Luật quản lý thuế.

Đối với trường hợp làm thủ tục thuế bằng điện tử thì ngày thực hiện hành vi vi phạm hành chính về thuế là ngày kế tiếp ngày kết thúc thời hạn làm thủ tục thuế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

Page 110: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

110

1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế

b) Đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm; hành vi trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì thời hiệu xử phạt là 05 năm, kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm đến ngày ra quyết định xử phạt. Ngày thực hiện hành vi vi phạm là ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế mà NNT thực hiện hành vi vi phạm.

Thông tư số 61/2007/TT-BTC quy định:Ngày lập biên bản

Page 111: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

111

2. Thời hạn truy thu thuế2. Thời hạn truy thu thuế

Quá thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế thì NNT không bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận, tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 năm trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.

Thông tư số 61/2007/TT-BTC quy định:Vô thời hiệu

III/ THỜI HIỆUXỬ PHẠT, THỜI HẠN TRUY THU THUẾ, VÀ THỜI HẠN ĐƯỢC COI LÀ

CHƯA BỊ XỬ PHẠT VPHC VỀ THUẾ

Page 112: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

112

2. Thời hạn truy thu thuế2. Thời hạn truy thu thuế

Trường hợp, NNT không đăng ký thuế thì phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận, tiền chậm nộp tiền thuế cho toàn bộ thời gian trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.

III/ THỜI HIỆUXỬ PHẠT, THỜI HẠN TRUY THU THUẾ, VÀ THỜI HẠN ĐƯỢC COI LÀ

CHƯA BỊ XỬ PHẠT VPHC VỀ THUẾ

Page 113: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

113

3. Thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế

3. Thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế

Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, nếu trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính thuế theo hình thức phạt tiền hoặc kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt mà không tái phạm thì được coi như chưa bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi đó.

III/ THỜI HIỆUXỬ PHẠT, THỜI HẠN TRUY THU THUẾ, VÀ THỜI HẠN ĐƯỢC COI LÀ

CHƯA BỊ XỬ PHẠT VPHC VỀ THUẾ

Thông tư số 61/2007/TT-BTC: không quy định

Page 114: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

114

4.1. Các trường hợp theo quy định tại Điều 11 Luật xử lý vi phạm hành chính.

4.1. Các trường hợp theo quy định tại Điều 11 Luật xử lý vi phạm hành chính.

IV/ NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VPHC VỀ THUẾ

Bổ sung Điều 5 Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính về thuế

4.2. Trường hợp khai sai, NNT đã khai bổ sung hồ sơ khai thuế và đã nộp đủ số tiền thuế phải nộp, trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở NNT hoặc trước thời điểm cơ quan thuế phát hiện nhưng không qua thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT (ví dụ: kiểm tra tại bàn phát hiện, ...) hoặc trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền khác phát hiện.

4.2. Trường hợp khai sai, NNT đã khai bổ sung hồ sơ khai thuế và đã nộp đủ số tiền thuế phải nộp, trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở NNT hoặc trước thời điểm cơ quan thuế phát hiện nhưng không qua thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT (ví dụ: kiểm tra tại bàn phát hiện, ...) hoặc trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền khác phát hiện.

Page 115: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

115

1. Phạt cảnh cáo 1. Phạt cảnh cáo

V/ CÁC HÌNH THỨC XỬ PHẠT VPHC VỀ THUẾ

Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính về thuế

Phạt cảnh cáo áp dụng đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế không nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ và theo quy định áp dụng hình thức xử phạt cảnh cáo. Hình thức xử phạt cảnh cáo được quyết định bằng văn bản.

Thông tư số 61/2007/TT-BTC:Vi phạm lần đầu hoặc vi phạm lần thứ hai và có tình tiết giảm nhẹ đối với các vi phạm về thủ tục thuế ít nghiêm trọng; Hành vi vi phạm pháp luật về thuế do người chưa thành niên từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện.

Page 116: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

116

2. Phạt tiền 2. Phạt tiền

V/ CÁC HÌNH THỨC XỬ PHẠT VPHC VỀ THUẾ

Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính về thuế

a) Đối với hành vi vi phạm về thủ tục thuế: Phạt theo số tiền tuyệt đối tối đa không quá 200 triệu đồng đối với NNT là tổ chức có hành vi vi phạm về thủ tục thuế

Thông tư số 61/2007/TT-BTC:Không quá 100 triệu đồng

Mức phạt tiền tối đa không quá 100 triệu đồng đối với người nộp thuế là cá nhân có hành vi vi phạm về thủ tục thuế.

Page 117: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

117

2. Phạt tiền 2. Phạt tiền

V/ CÁC HÌNH THỨC XỬ PHẠT VPHC VỀ THUẾ

Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính về thuế

- Mức phạt tiền quy định tại các Điều 7, 8, 9, 10 và Điều 11 Thông tư 166/2013/TT-BTC là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.- Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức.- Đối với người nộp thuế là hộ gia đình thì áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân

Thông tư số 61/2007/TT-BTC:Mức phạt đối với Tổ chức và cá nhân là bằng nhau

Page 118: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

118

2. Phạt tiền 2. Phạt tiền

V/ CÁC HÌNH THỨC XỬ PHẠT VPHC VỀ THUẾ

Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính về thuế

b) Đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn: Phạt 20% số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được hoàn (Áp dụng chung cho tổ chức và cá nhân)

Thông tư số 61/2007/TT-BTC: Phạt 10 %

Page 119: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

119

2. Phạt tiền 2. Phạt tiền

V/ CÁC HÌNH THỨC XỬ PHẠT VPHC VỀ THUẾ

Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính về thuế

c) Đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế: Phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Mức phạt tiền quy định tại Điều 13 Thông tư 166/2013/TT-BTC là mức phạt tiền áp dụng đối với người nộp thuế là tổ chức, mức phạt tiền đối với người nộp thuế là hộ gia đình, cá nhân bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức

Thông tư số 61/2007/TT-BTC:Mức phạt đối với Tổ chức và cá nhân là bằng nhau

Page 120: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

120

3. Bỏ quy định về hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về thuế

3. Bỏ quy định về hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về thuế

V/ CÁC HÌNH THỨC XỬ PHẠT VPHC VỀ THUẾ

Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính về thuế

Page 121: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

121

HIỆU LỰC THI HÀNH

1- Thông tư 166/2013/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.

1- Thông tư 166/2013/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.

2- Áp dụng văn bản xử phạt vi phạm hành chính về thuế2- Áp dụng văn bản xử phạt vi phạm hành chính về thuế

a) Việc xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính về thuế đã xảy ra trước ngày 15/12/2013 (ngày Nghị định số 129/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) áp dụng theo quy định của pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm

Page 122: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

122

HIỆU LỰC THI HÀNH

2- Áp dụng văn bản xử phạt vi phạm hành chính về thuế2- Áp dụng văn bản xử phạt vi phạm hành chính về thuế

b) Áp dụng các quy định về xử phạt; quy định về hoãn thi hành quyết định xử phạt, miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế và các quy định về xử phạt khác có lợi cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính về thuế quy định tại Thông tư 166/2013/TT-BTC đối với hành vi vi phạm hành chính về thuế xảy ra trước ngày 15/12/2013 mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết

Page 123: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

123

HIỆU LỰC THI HÀNH

2- Áp dụng văn bản xử phạt vi phạm hành chính về thuế2- Áp dụng văn bản xử phạt vi phạm hành chính về thuế

c) Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế đã được ban hành hoặc đã được thi hành xong trước thời điểm Thông tư 166/2013/TT-BTC có hiệu lực mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế còn khiếu nại thì áp dụng quy định của pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm để giải quyết

Page 124: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014
Page 125: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

1. Luật số 31/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 19/06/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT (có hiệu lực từ ngày 01/01/2014)

2. Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13/08/2013 của Chính phủ (có hiệu lực từ ngày 13/08/2013).

3. Thông tư số 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 30/11/2013 và áp dụng cho các kỳ khai thuế TNDN và thuế GTGT kể từ ngày 1/7/2013.

4. Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ (có hiệu lực từ ngày 01/01/2014).

5. Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính (có hiệu lực từ ngày 01/01/2014).

Page 126: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

Bổ sung vào nhóm NNT các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng (Khoản 3, Điều 2) đối với SP trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến thành các SP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường:

- DN, HTX nộp thuế theo PP khấu trừ bán cho DN, HTX ở khâu KD thương mại: Không phải kê khai, tính nộp thuế.

- DN, HTX nộp thuế theo PP khấu trừ bán cho đối tượng khác như hộ, cá nhân KD và các tổ chức, cá nhân khác: Kê khai , tính nộp thuế với TS 5%.

- Hộ, cá nhân KD, DN, HTX và tổ chức KT khác nộp thuế theo PP trực tiếp bán ở khâu KD thương mại nộp thuế theo tỷ lệ ấn định 1% trên DT

Page 127: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

Bổ sung Đối tượng không chịu thuế (Điều 3).

• Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng, bán nợ, kinh doanh ngoại tệ.

• Tài sản bảo đảm của khoản nợ bán ra của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

Bên cạnh đó, Luật số 31/2013/QH13 đã sửa đổi:

• Chuyển dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư thuộc đối tượng không chịu thuế sang đối tượng chịu thuế GTGT với mức thuế suất 10%.

• Quy định mức doanh thu để xác định hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế của hộ, cá nhân kinh doanh là từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

• Bổ sung chuyển nhượng quyền góp vốn vào nhóm chuyển nhượng vốn thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Page 128: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

Bổ sung quy định về Giá tính thuế (Điều 4)

• Nghị định hoá quy định về giá tính thuế đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS từ Thông tư.

• Bổ sung quy định giá đất được trừ là giá đất do UBND cấp tỉnh quyết định để thanh toán công trình đối với trường hợp cơ sở kinh doanh bất động sản thực hiện theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) đổi công trình lấy đất nhưng chưa xác định giá đất đổi lấy công trình.

• Bổ sung làm rõ trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê Giá tính thuế GTGT là số tiền thu được theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng trừ (-) giá đất được trừ tương ứng với tỷ lệ % số tiền thu được trên tổng giá trị hợp đồng.

Page 129: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

Thuế suất 0% (Khoản 1 Điều 6)

• Quy định rõ về điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với Hàng hóa, dich vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

• Hàng hóa XK bao gồm: HHXK ra nước ngoài, bán vào khu phi thuế quan; công trình xây dựng, lắp đặt ở nước ngoài, trong khu phi thuế quan; hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài VN; phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài VN; xuất khẩu tại chỗ và các trường hợp khác được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật.

Page 130: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

Thuế suất 5% (Khoản 2 Điều 6)• Bổ sung quy định thuế suất 5% đối với nhà ở xã hội từ

ngày 01/7/2013 ( theo quy định tại Điểm q Khoản 2 Điều 8 Luật thuế GTGT và Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế GTGT), theo đó nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về: nhà ở, giá bán nhà, giá cho thuê, giá cho thuê mua, đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Page 131: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

5.1/ Ph5.1/ Phươương pháp khấu trừng pháp khấu trừ

Các trCác trườngường hợp áp dụng PP khấu trừ hợp áp dụng PP khấu trừ

• Doanh nghiệp có doanh thu 1 tỷ đồng/năm trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ được áp dụng PP khấu trừ thuế GTGT, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo PP tính trực tiếp.

• Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HH, DV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo PP khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.

• Doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ đồng/năm có đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.

(Thời gian áp dụng ổn định phương pháp tính thuế là 2 năm liên tục.)

Page 132: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

5.1/ Phương pháp khấu trừ (tiếp)

CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng PP khấu trừ gồm:

• Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán HH, cung ứng DV dưới một tỷ đồng đã thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ;

• Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đang hoạt động nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ;

• Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm tài sản cố định, máy móc, thiết bị, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

• Tổ chức kinh tế khác hạch toán được thuế GTGT đầu vào, đầu ra.

Page 133: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

5.2/ Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

Các trường hợp áp dụng PP tính trực tiếp trên GTGT

• Doanh nghiệp, HTX đang hoạt động có doanh thu dưới 1 tỷ đồng/năm mà không đăng kí tự nguyện áp dụng PP khấu trừ;

• Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập (trừ trường hợp có đăng ký tự nguyện áp dụng PP khấu trừ);

• Hộ, cá nhân kinh doanh;

• Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật đầu tư và các tổ chức khác không đáp ứng chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ (trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HH, DV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí);

• Hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý (cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng hoạt động này).

Page 134: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

5.2/ Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT (tiếp)

Nghị định quy định cụ thể tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu theo từng hoạt động

• Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;• Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu:

5%;• Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây

dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;• Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Page 135: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

Khấu trừ thuế GTGT đầu vào (Điều 9)• Bỏ khống chế thời hạn được kê khai, khấu trừ thuế

GTGT đầu vào tối đa là 6 tháng trong trường hợp có sai sót kể từ tháng phát sinh hóa đơn, theo đó doanh nghiệp được kê khai bổ sung vào bất kỳ thời điểm nào trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế

• Bỏ quy định thuế GTGT đầu vào của TSCĐ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ để bảo đảm nhất quán với nguyên tắc chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT.

Page 136: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

Khấu trừ thuế GTGT đầu vào (Điều 9) (tiếp)

• Sửa đổi quy định về chứng từ thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào, để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào thì phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác (quy định trước đây là chứng từ thanh toán qua ngân hàng).

• NĐ số 222/2013/NĐ-CP ngày 31/12/2013 quy định về thanh toán bằng tiền mặt:

Thanh toán bằng tiền mặt là việc tổ chức, cá nhân sử dụng tiền mặt để trực tiếp chi trả hoặc thực hiện các nghĩa vụ trả tiền khác trong các giao dịch thanh toán.

Page 137: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

• Sửa đổi quy định về thời gian để cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết được hoàn thuế từ 3 tháng liên tục có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết lên 12 tháng liên tục (với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc 4 quý liên tục (với trường hợp kê khai theo quý).

• Nâng mức tiền thuế GTGT đầu vào tối thiểu để được hoàn thuế đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư mới, cơ sơ kinh doanh có dự án đầu tư mới, cơ sở kinh doanh có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu từ 200 triệu lên 300 triệu đồng.

• Bổ sung quy định việc hoàn thuế đối với hàng hoá mang theo khi xuất cảnh của người mang hộ chiếu nước ngoài .

Page 138: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

- Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2014 và thay thế các Nghị  định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ.- Bãi bỏ Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13/8/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều có hiệu lực từ ngày 01/7/2013 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Page 139: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014
Page 140: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

1. Luật thuế TNDN 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014).

2. Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13/08/2013 của Chính phủ (có hiệu lực từ ngày 13/08/2013).

3. Thông tư số 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 30/11/2013 và áp dụng cho các kỳ khai thuế TNDN và thuế GTGT kể từ ngày 1/7/2013.

4. Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ (có hiệu lực từ ngày 15/02/2014 và áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2014 trở đi).

Page 141: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

• Bổ sung vào thu nhập khác các khoản thu nhập sau:

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền góp vốn

- Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, quyền thăm dò, khai thác chế biến khoáng sản.

- Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê thanh lý tài sản.

• Đồng thời, nghị định cũng đưa khoản hoàn nhập dự phòng ra khỏi thu nhập khác

Page 142: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

• Bổ sung thêm một số khoản thu nhập vào diện miễn thuế TNDN:

- Thu nhập của HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn;

- Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải;

- Thu nhập từ quỹ tài chính và các quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định pháp luật;

- Thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng VN.

Page 143: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

• Khoản lỗ của các hoạt động chuyển nhượng BĐS, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) sau khi đã thực hiện bù trừ cho nhau được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD trong kì tính thuế (trước đây các khoản lỗ này không được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD).

• Thu nhập từ bán BĐS là TSCĐ của doanh nghiệp làm thủ tục giải thể (nếu có) được bù trừ với thu nhập từ hoạt động SXKD của doanh nghiệp.

Page 144: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

a/ Về khoản chi cho quốc phòng, an ninha/ Về khoản chi cho quốc phòng, an ninh

Nghị định bổ sung thêm khoản chi của doanh nghiệp cho công tác giáo dục quốc phòng, huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ và phục vụ các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh khác theo quy định của pháp luật vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế (trước đây không có).

Page 145: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

b/ Về chi phí được trừ phải có chứng từ thanh toán không dùng b/ Về chi phí được trừ phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. (Mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu tiền mặt. (Mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồngđồng trở trở lên): lên): Một số trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm:

- Khoản chi mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt; mua sản phẩm thủ công của người sản xuất thủ công trực tiếp bán ra; mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác, mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt, mua đồ dùng, tài sản, của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp bán ra;

- Khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; Khoản chi cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm việc, hỗ trợ phục vụ cho hoạt động của tổ chức đảng, tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp;

- Khoản chi mua dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không KD.

- Khoản chi thanh toán bù trừ, thanh toán ủy quyền

Page 146: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

c/ Về chi phí tiếp thị, quảng cáo, khuyến mại, hoa hồng môi c/ Về chi phí tiếp thị, quảng cáo, khuyến mại, hoa hồng môi giớigiới

Nghị định loại bỏ một số khoản chi ra khỏi diện khống chế như chiết khấu thanh toán, chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí và sửa đổi về tỷ lệ khống chế đối với các chi phí quảng cáo, khuyến mại, hoa hồng, tiếp thị.

Theo đó toàn bộ phần chi cho quảng cáo, khuyến mại, hoa hồng môi giới, kinh doanh bảo hiểm, chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị liên quan trực tiếp đến hoạt động SXKD vượt quá 15% tổng số chi được trừ sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế (trước đây là 15% trong 3 năm đầu và 10% trong các năm tiếp theo).

Page 147: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

d/ Ngoài ra, Nghị định bổ sung thêm một số khoản chi d/ Ngoài ra, Nghị định bổ sung thêm một số khoản chi phí vào diện phí vào diện không được trừ không được trừ khi xác định thu nhập khi xác định thu nhập chịu thuếchịu thuế

• Phần thuế GTGT đầu vào của phần giá trị xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi vượt 1,6 tỷ đồng (để phù hợp với quy định chỉ cho khấu hao phần nguyên giá xe dưới 1,6 tỷ đồng).

• Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động, trích nộp các quỹ có tính chất an sinh xã hội vượt quá 1 triệu đồng/ tháng/ người.

Page 148: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

d/ Ngoài ra, Nghị định bổ sung thêm một số khoản chi d/ Ngoài ra, Nghị định bổ sung thêm một số khoản chi phí vào diện phí vào diện không được trừ không được trừ khi xác định thu nhập khi xác định thu nhập chịu thuếchịu thuế

• Khoản chi của hoạt động kinh doanh: Ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác;

• Tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế;• Khoản chi liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu

(trừ cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả) và cổ tức của cổ phiếu (trừ cổ tức của cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả), mua bán cổ phiếu quỹ và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Page 149: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

• Thuế suất thuế TNDN là 22% (trước đây là 25%) trừ trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng được ưu đãi về thuế suất,

• Từ 1/1/2016 thuế suất với các đối tượng này giảm tiếp xuống còn 20%.

• Áp dụng thuế suất 20% đối với doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật VN, kể cả HTX, đơn vị sự nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh HHDV có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng.

Page 150: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

1. Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/2/2014 và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2014 trở đi.2. Bãi bỏ Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008, số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ và Điều 2, Điều 3 Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13/8/2013 của Chính phủ.

Page 151: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014
Page 152: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

CĂN CỨ PHÁP LÝA. Về Chính sách thuế TNCN:- Luật thuế TNCN số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012 (có hiệu lực thi

hành từ ngày 01/07/2013).- Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ (có hiệu

lực thi hành từ ngày 01/07/2013).- Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính (có

hiệu lực kể từ ngày 01/10/2013).

B. Về Khai thuế TNCN theo quy định của Luật Quản lý thuế:- Quy định tại Điều 16 Thông tư số 156/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ

tài chính (có hiệu lực thi hành từ 20/12/2013).

C. Về Quyết toán thuế TNCN năm 2013

- Công văn số 336/TCT-TNCN ngày 24/01/2014 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2013.

Page 153: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

A. VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ TNCN

I. PHẠM VI ÁP DỤNG

- Các nội dung về chính sách thuế TNCN hướng dẫn tại TT số 111/2013/TT-BTC.

- Các nội dung về QLT thuế TNCN hướng dẫn tại TT số 156/2013/TT-BTC.

- Riêng hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ đối với giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc được hướng dẫn tại TT số 111/2013/TT-BTC.

Page 154: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

A. VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ TNCN

II. NGƯỜI NỘP THUẾ

1. Điều kiện xác định cá nhân cư trú tại Việt Nam

Cá nhân cư trú là người đáp ứng 01 trong các điều kiện sau:

- Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên.

- Có nơi ở thường xuyên tại VN theo 1 trong 2 trường hợp:

(1) Có nơi ở thường xuyên theo pháp luật về cư trú.

(2) Có nhà thuê để ở tại VN từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế (trước 01/7/2013 là 90 ngày).

Lưu ý: Việc xác định số ngày thuê nhà căn cứ vào các hợp đồng thuê, kể cả hợp đồng ký trước 01/7/2013. Trường hợp trong 06 tháng đầu năm 2013 đã xác định là cá nhân cư trú (theo quy định cũ thời hạn hợp đồng từ 90 ngày), 06 tháng cuối năm là cá nhân không cư trú (theo quy định mới thời hạn hợp đồng từ 183 ngày) thì cuối năm nếu cá nhân thuộc diện quyết toán thuế thì tình trạng cư trú của cả năm sẽ căn cứ theo quy định mới (từ 183 ngày).

Page 155: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

A. VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ TNCN

II. NGƯỜI NỘP THUẾ

2. Đối với NNT trong trường hợp ủy quyền quản lý BĐS

Bổ sung quy định, trường hợp ủy quyền quản lý BĐS mà cá nhân được ủy quyền có quyền chuyển nhượng BĐS hoặc có các quyền như đối với cá nhân sở hữu BĐS theo quy định của PL thì NNT là cá nhân ủy quyền BĐS.

Page 156: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

A. VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ TNCN

III. THU NHẬP CHỊU THUẾ

1. Đối với thu nhập từ kinh doanh

Bổ sung hướng dẫn: “a) Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật như: ..., kể cả dịch vụ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác”.

Theo TT số 84/2008/TT-BTC trước đây chỉ hướng dẫn đối với dịch vụ cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng.

Page 157: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

A. VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ TNCN

III. THU NHẬP CHỊU THUẾ

2. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

2.1. Bổ sung một số khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế bao gồm: Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ; Các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang; Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản; Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

Page 158: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

A. VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ TNCN

III. VỀ THU NHẬP CHỊU THUẾ

2. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

2.2. Sửa đổi hướng dẫn về tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút là thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công.

* Lưu ý: Tại TT số 84 trước đây chỉ hướng dẫn đối với ”nhuận bút do viết sách”. Theo hướng dẫn mới thì các loại hình tác phẩm được hưởng tiền nhuận bút như: tác phẩm âm nhạc, sân khấu, kiến trúc, phát thanh, truyền hình, nhiếp ảnh, phần mềm máy tính, ... đều được tính là thu nhập từ TLTC (Pháp luật về chế độ nhuận bút theo hướng dẫn tại NĐ số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002.)

Page 159: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

A. VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ TNCN

III. VỀ THU NHẬP CHỊU THUẾ

2. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

2.3. Bổ sung hướng dẫn không tính vào TNCT các khoản sau:

+ Tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa ca cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn cũng được trừ ra khỏi TNCT. (trước 1/7/2013 chỉ trường hợp trực tiếp nấu ăn cho người LĐ được trừ).

+ Tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng LĐ trả hộ cho người lao động VN làm việc ở NN về phép mỗi năm một lần (trước 01/7/2013 chỉ áp dụng đối với người LĐ là người NN làm việc tại VN).

Page 160: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

A. VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ TNCN

III. VỀ THU NHẬP CHỊU THUẾ

2. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

2.3. Bổ sung hướng dẫn không tính vào TNCT các khoản sau:

+ Tiền học phí cho con của người LĐVN làm việc ở NN học tại NN theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông do người sử dụng LĐ trả hộ (trước 01/7/2013 chỉ áp dụng đ/v người NN làm việc tại VN có con học tại VN).

+ Các khoản người sử dụng LĐ trả để phục vụ việc điều động, luân chuyển người LĐ là người NN làm việc tại VN theo quy định tại HĐLĐ, tuân thủ lịch lao động chuẩn theo thông lệ quốc tế của một số ngành như dầu khí, khai khoáng.

Page 161: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

A. VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ TNCN

III. VỀ THU NHẬP CHỊU THUẾ

3. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn

Bổ sung để làm rõ thu nhập từ đầu tư vốn bao gồm cả lợi tức ghi tăng vốn.

* Lưu ý: Đây là nội dung được hướng dẫn rõ hơn, không phải là mới, vì trước đây theo nguyên tắc lại Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 đã quy định: ”thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác”. Như vậy, các khoản lợi tức ghi tăng vốn mà cá nhân thực nhận trước 01/7/2013 cũng chịu thuế TNCN từ đầu tư vốn.

Page 162: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

A. VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ TNCN

III. VỀ THU NHẬP CHỊU THUẾ

4. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật DN được xác định là chuyển nhượng Chứng khoán, không phân biệt CP của công ty đại chúng hay công ty chưa phải đại chúng.

Page 163: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

A. VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ TNCN

III. VỀ THU NHẬP CHỊU THUẾ

5. Đối với TN từ chuyển nhượng BĐS (khoản 5, điều 2)

Bổ sung:

- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai (điểm b, điểm c, khoản 5, Điều 2).

- Thu nhập từ việc uỷ quyền quản lý bất động sản mà người được uỷ quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật (điểm e, khoản 5, Điều 2).

Page 164: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

A. VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ TNCN

IV. VỀ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ

1. Về mức giảm trừ gia cảnh:

+ Từ ngày 01/7/2013, mức GTGC đ/v NNT là 09 trđ/tháng (108 trđ/năm); đ/v NPT là 3,6 trđ/tháng (kể từ tháng phát sinh).

+ Trường hợp trong năm chưa tính GTGC thì được tính theo thực tế nếu cá nhân QTT. Cá nhân được đăng ký bổ sung NPT theo thực tế phát sinh khi quyết toán thuế. Riêng đối với NPT thuộc nhóm các cá nhân khác không nơi nương tựa thì thời hạn đăng ký GTGC chậm nhất là ngày 31/12 của năm tính thuế.

Page 165: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

A. VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ TNCN

IV. VỀ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ

1. Về mức giảm trừ gia cảnh:

+ Bổ sung NPT bao gồm cả con riêng của vợ, con riêng của chồng; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp.

+ Hướng dẫn mức TN bình quân tháng từ tất cả các nguồn thu nhập trong năm làm căn cứ xác định NPT không vượt quá 1.000.000 đồng.

Page 166: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

A. VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ TNCN

IV. VỀ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ

2. Về thủ tục đăng ký GTGC cho NPT và hồ sơ chứng minh NPT

+ NNT chỉ phải đ.ký và nộp HS chứng minh NPT một lần trong suốt thời gian tính GTGC.

+ Trường hợp NNT thay đổi nơi làm việc, nơi KD thì đ.ký và nộp HS chứng minh NPT như lần đầu. Riêng đối với hộ khoán khai NPT tại TK thuế khoán theo từng năm.

+ Tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp 01 bản đ.ký NPT cho CQT cùng thời điểm nộp TK thuế TNCN của kỳ khai thuế đó.

Page 167: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

A. VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ TNCN

IV. VỀ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ

3. Về việc cấp MST cho NPT

+ Từ 01/7/2013 NPT khi đăng ký giảm trừ gia cảnh sẽ được CQT cấp MST (không cần phải làm hồ sơ ĐK thuế)

+ Đối với NPT đã đăng ký thì không phải đăng ký lại mà tiếp tục được tính GTGC cho đến khi được CQT cấp MST.

+ CQT cấp MST cho NPT đối với những trường hợp phát sinh mới và cấp đồng loạt cho những trường hợp đã đăng ký trước đây vào thời điểm quyết toán năm 2014 dựa trên thông tin về NPT tại Phụ lục 05-3/BK-TNCN.

Page 168: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

168

B/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNB/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

1. Tại khoản 1, Điều 16 TT số 156 Khai thuế, nộp thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập:

Thông tư số 28/2011/TT-BTC quy định:Từ 5 triệu đồng trở lên khai thuế theo tháng

a/ Sửa đổi việc xác định đối tượng phải khai thuế tháng:

- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phát sinh số thuế khấu trừ trong tháng của ít nhất một loại tờ khai thuế Thu nhập cá nhân từ 50 triệu đồng trở lên khai thuế theo tháng, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khai thuế GTGT theo quý

- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phát sinh số thuế khấu trừ trong tháng của ít nhất một loại tờ khai thuế Thu nhập cá nhân từ 50 triệu đồng trở lên khai thuế theo tháng, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khai thuế GTGT theo quý

Page 169: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

169

B/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNB/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

b/ Bổ sung hướng dẫn khai thuế đối với một số trường hợp thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế trước khi trả thu nhập cho cá nhân

- DN bảo hiểm trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập của đại lý bảo hiểm ký hợp đồng với DN bảo hiểm, thu nhập từ tiền phí tích luỹ bảo hiểm nhân thọ; - CTy quản lý quỹ hưu trí tự nguyện khấu trừ thuế đối với tiền tích lũy Quỹ hưu trí tự nguyện; - DN bán hàng đa cấp khấu trừ thuế đối với thu nhập của cá nhân tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp. Khai thuế Tờ khai mẫu số 01/KK-BHĐC ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC

- DN bảo hiểm trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập của đại lý bảo hiểm ký hợp đồng với DN bảo hiểm, thu nhập từ tiền phí tích luỹ bảo hiểm nhân thọ; - CTy quản lý quỹ hưu trí tự nguyện khấu trừ thuế đối với tiền tích lũy Quỹ hưu trí tự nguyện; - DN bán hàng đa cấp khấu trừ thuế đối với thu nhập của cá nhân tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp. Khai thuế Tờ khai mẫu số 01/KK-BHĐC ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC

Page 170: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

170

2. Tại khoản 2, Điều 16 TT 156 Khai thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công, cá nhân có thu nhập từ kinh doanh

Bổ sung hướng dẫn đối với cá nhân kinh doanh buôn chuyến và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ cần có hoá đơn để giao cho khách hàng thì khai thuế theo từng lần phát sinh.

Bổ sung hướng dẫn đối với cá nhân kinh doanh buôn chuyến và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ cần có hoá đơn để giao cho khách hàng thì khai thuế theo từng lần phát sinh.

B/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNB/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Page 171: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

171

2. Tại khoản 2, Điều 16 Khai thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công, cá nhân có thu nhập từ kinh doanh

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công; có thu nhập từ kinh doanh có trách nhiệm khai quyết toán thuế nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo trừ các trường hợp sau:

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công; có thu nhập từ kinh doanh có trách nhiệm khai quyết toán thuế nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo trừ các trường hợp sau:

b/ Bổ sung các trường hợp không phải khai quyết toán thuế:

B/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNB/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Page 172: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

172

- Cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh chỉ có một nguồn thu nhập từ kinh doanh đã thực hiện nộp thuế theo phương pháp khoán

- Cá nhân, hộ gia đình chỉ có thu nhập từ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất đã thực hiện khai nộp thuế tại cơ quan thuế nơi có nhà, quyền sử dụng đất cho thuê.

b/ Bổ sung các trường hợp không phải khai quyết toán thuế:

B/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNB/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Page 173: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

173

- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị mà có thêm thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng, đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế tại nguồn theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.

b/ Bổ sung các trường hợp không phải khai quyết toán thuế:

B/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNB/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Page 174: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

174

- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị mà có thêm thu nhập từ cho thuê nhà, cho thuê quyền sử dụng đất có DT bình quân tháng trong năm không quá 20 triệu đồng, đã khai nộp thuế tại cơ quan thuế nơi có nhà, quyền sử dụng đất cho thuê nếu không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.

b/ Bổ sung các trường hợp không phải khai quyết toán thuế:

B/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNB/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Page 175: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

175

- Cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một tổ chức, cá nhân trả thu nhập và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm uỷ quyền quyết toán, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 (mười hai) tháng trong năm.

- Cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một tổ chức, cá nhân trả thu nhập và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm uỷ quyền quyết toán, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 (mười hai) tháng trong năm.

c/ Sửa đổi việc cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay trong các trường hợp sau (các trường hợp này trước đây không được ủy quyền quyết toán thay):

B/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNB/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Page 176: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

176

- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 (ba) tháng trở lên, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác (thu nhập bình quân tháng không quá 10 triệu đồng) và thu nhập từ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất (doanh thu bình quân tháng không quá 20 triệu đồng).

- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 (ba) tháng trở lên, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác (thu nhập bình quân tháng không quá 10 triệu đồng) và thu nhập từ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất (doanh thu bình quân tháng không quá 20 triệu đồng).

c/ Sửa đổi việc cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay trong các trường hợp sau:

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ thực hiện quyết thuế thay cho cá nhân đối với phần thu nhập từ tiền lương, tiền công mà cá nhân nhận được từ tổ chức, cá nhân trả thu nhập

B/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNB/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Page 177: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

177

3. Tại khoản 4, Điều 16 TT 156 Khai thuế đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán)

- Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp thực hiện khai thuế theo từng lần phát sinh không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập.

- Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp thực hiện khai thuế theo từng lần phát sinh không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập.

- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú phải khấu trừ thuế và khai thuế với cơ quan thuế. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ phải khấu trừ và khai theo từng lần phát sinh, không phải khai quyết toán nghĩa vụ khấu trừ vào cuối năm.

- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú phải khấu trừ thuế và khai thuế với cơ quan thuế. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ phải khấu trừ và khai theo từng lần phát sinh, không phải khai quyết toán nghĩa vụ khấu trừ vào cuối năm.

B/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNB/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Page 178: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

178

3. Tại khoản 4, Điều 16 TT 156 Khai thuế đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán)

- Bổ sung hướng dẫn việc khai thay đối với trường hợp DN nơi có vốn chuyển nhượng khi làm thủ tục chuyển nhượng vốn cho cá nhân mà chưa có chứng từ hoàn thành nghĩa vụ thuế.

- Bổ sung hướng dẫn việc khai thay đối với trường hợp DN nơi có vốn chuyển nhượng khi làm thủ tục chuyển nhượng vốn cho cá nhân mà chưa có chứng từ hoàn thành nghĩa vụ thuế.

B/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNB/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Page 179: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

179

- Sửa đổi thời hạn nộp hồ sơ khai thuế :- Sửa đổi thời hạn nộp hồ sơ khai thuế :

+ Đối với cá nhân tự khai thì thời hạn chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực

Thông tư số 28/2011/TT-BTC quy định:là thời điểm thủ tục chuyển nhượng hoàn thành theo quy định của pháp luật

+ Đối với doanh nghiệp khai thay thì thời hạn chậm nhất là trước thời điểm làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn

B/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNB/ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Page 180: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

Công văn số 336/TCT-TNCN ngày 24/01/2014 của Tổng cục thuế về việc hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2013.1. Các trường hợp khai QTT năm 20131.1. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế có trách nhiệm khai quyết toán thuế và quyết toán thuế thay cho cá nhân có uỷ quyền. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập trong năm 2013 thì không phải khai quyết toán thuế TNCN.

Page 181: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

1. Các trường hợp khai QTT năm 20131.2. Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh có trách nhiệm khai quyết toán thuế nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ khai thuế tiếp theo.Trừ các trường hợp sau: TH1: Cá nhân có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ sau.TH2: Cá nhân, hộ kinh doanh chỉ có một nguồn thu nhập từ kinh doanh đã thực hiện nộp thuế theo phương pháp khoán.

Page 182: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

1. Các trường hợp khai QTT năm 2013 TH3: Cá nhân, hộ gia đình chỉ có thu nhập từ việc cho

thuê nhà, cho thuê quyền sử dụng đất đã thực hiện nộp thuế theo kê khai tại nơi có nhà, quyền sử dụng đất cho thuê.

Page 183: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

1. Các trường hợp khai QTT năm 2013TH4: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp

đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên tại một đơn vị mà có thêm thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế tại nguồn theo tỷ lệ 10% hoặc 20% nếu không có yêu cầu thì không quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.

Page 184: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

1. Các trường hợp khai QTT năm 2013TH5: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp

đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên tại một đơn vị mà có thêm thu nhập từ cho thuê nhà, cho thuê quyền sử dụng đất có doanh thu bình quân tháng trong năm không quá 20 triệu đồng đã nộp thuế tại nơi có nhà cho thuê, có quyền sử dụng đất cho thuê nếu không có yêu cầu thì không quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.

Page 185: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

1. Các trường hợp khai QTT năm 20131.3. Đối với cá nhân cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân trừ các trường hợp không phải quyết toán thuế theo hướng dẫn nêu trên (TH3 và TH5).1.4. Cá nhân cư trú là người nước ngoài khi kết thúc làm việc tại Việt Nam thực hiện quyết toán thuế trước khi xuất cảnh.1.5. Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, cuối năm nếu có yêu cầu áp dụng thuế suất 20% trên thu nhập tính thuế thì thực hiện khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

Page 186: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

2. Trường hợp ủy quyền quyết toán thuế2.1. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế đối với phần thu nhập do tổ chức, cá nhân trả trong các trường hợp sau:TH1: Cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một tổ chức, cá nhân trả thu nhập và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm ủy quyền quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm.

Page 187: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

2. Trường hợp ủy quyền quyết toán thuếTH2: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% hoặc 20% nếu cá nhân không có yêu cầu quyết toán thuế đối với thu nhập vãng lai thì được ủy quyền quyết toán tại tổ chức trả thu nhập ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên. Nếu cá nhân có yêu cầu quyết toán thuế đối với thu nhập vãng lai thì cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế.

Page 188: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

2. Trường hợp ủy quyền quyết toán thuếTH3: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thêm thu nhập từ cho thuê nhà, cho thuê quyền sử dụng đất có doanh thu bình quân tháng trong năm không quá 20 triệu đồng đã nộp thuế TNCN tại nơi có nhà, có quyền sử dụng đất cho thuê nếu không có yêu cầu quyết toán thuế đối với thu nhập từ cho thuê nhà, cho thuê quyền sử dụng đất thì được ủy quyền quyết toán tại tổ chức trả thu nhập ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên. Nếu cá nhân có yêu cầu quyết toán thuế đối với thu nhập từ cho thuê nhà, cho thuê quyền sử dụng đất thì cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế.

Page 189: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

2. Trường hợp ủy quyền quyết toán thuếCá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay theo mẫu số 04-2/TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, kèm theo bản chụp hoá đơn, chứng từ chứng minh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học (nếu có). Tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ thực hiện quyết thuế thay cho cá nhân đối với phần thu nhập từ tiền lương, tiền công mà cá nhân nhận được từ tổ chức, cá nhân trả thu nhập

Page 190: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

3. Trường hợp không ủy quyền quyết toán thuếCá nhân đảm bảo điều kiện được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế theo hướng dẫn tại điểm 1 nêu trên nhưng đã được tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì không ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập (trừ trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã thu hồi và hủy chứng từ khấu trừ thuế đã cấp cho cá nhân).

Page 191: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

3. Trường hợp không ủy quyền quyết toán thuếCá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công không đảm bảo điều kiện được ủy quyền nêu trên, nhưng thuộc diện phải quyết toán thuế TNCN theo quy định thì trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế trên toàn bộ thu nhập phát sinh trong năm, cụ thể một số trường hợp không ủy quyền quyết toán thuế TNCN như sau:

Cá nhân chỉ có thu nhập vãng lai đã khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% hoặc 20% (kể cả trường hợp có thu nhập vãng lai duy nhất tại một nơi) thì cá nhân không uỷ quyền quyết toán.

Page 192: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

3. Trường hợp không ủy quyền quyết toán thuếCá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai chưa khấu trừ thuế (bao gồm trường hợp chưa đến mức khấu trừ và đã đến mức khấu trừ nhưng không khấu trừ) thì cá nhân không ủy quyền quyết toán thuế. nếu cá nhân thuộc diện quyết toán thuế thì không ủy quyền quyết toán mà trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế.

Page 193: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

3. Trường hợp không ủy quyền quyết toán thuếCá nhân vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị; vừa có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng đã khấu trừ thuế; vừa có thu nhập từ cho thuê nhà, cho thuê quyền sử dụng đất có doanh thu bình quân tháng trong năm không quá 20 triệu đồng đã nộp thuế TNCN tại nơi cho thuê thì không ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế. nếu cá nhân thuộc diện phải quyết toán thuế thì không ủy quyền quyết toán mà trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế.

Page 194: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

4. Về việc tính giảm trừ gia cảnh cho bản thânTrường hợp trong kỳ tính thuế cá nhân cư trú chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân hoặc tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân chưa đủ 12 tháng thì được tính đủ 12 tháng nếu thực hiện quyết toán thuế theo quy định. Đối với người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ tháng 01 hoặc từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam trong năm tính thuế (được tính đủ theo tháng).

Page 195: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

5. Về việc tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộcViệc giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mà người nộp thuế có nghĩa vụ nuôi dưỡng được tính kể từ tháng có phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng.

Trường hợp người nộp thuế đăng ký giảm trừ người phụ thuộc sau thời điểm thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng nhưng tại Mẫu số 16/ĐK-TNCN khai “thời điểm tính giảm trừ” đúng với thời điểm thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng thì khi quyết toán thuế TNCN được tính lại theo thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng mà không phải đăng ký lại.

Page 196: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013 5. Về việc tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

Trường hợp người nộp thuế đăng ký giảm trừ người phụ thuộc sau thời điểm thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng và tại Mẫu số 16/ĐK-TNCN khai “thời điểm tính giảm trừ” sau thời điểm thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng, nếu cá nhân thuộc diện phải quyết toán thuế thì khi quyết toán thuế để được tính lại theo thực tế phát sinh, cá nhân đăng ký lại tại Mẫu số 16/ĐK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính và gửi kèm theo hồ sơ quyết toán thuế.

Page 197: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

6. Điều kiện để xác định người khuyết tật, không có khả năng lao động là người phụ thuộcNgười khuyết tật, không có khả năng lao động theo hướng dẫn tại tiết đ.1.1, điểm đ, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính là những người thuộc diện điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo và không có khả năng lao động. Bệnh hiểm nghèo được áp dụng theo Danh mục ban hành kèm theo công văn số 16662/BTC-TCT ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính.

Page 198: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

7. Thủ tục khai quyết toán thuế TNCNHồ sơ khai quyết toán thuế TNCN năm 2013 thực hiện theo các mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập:

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập là cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân.Tổ chức trả thu nhập là cơ quan Trung ương; cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh; cơ quan cấp tỉnh nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.

Page 199: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

7. Thủ tục khai quyết toán thuế TNCNTổ chức trả thu nhập là cơ quan thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; cơ quan cấp huyện nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.Tổ chức trả thu nhập là các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.

Page 200: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

8. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập và cá nhân thuộc diện khai quyết toán thuế nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

Page 201: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

9. Hoàn thuế:Việc hoàn thuế TNCN đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế thực hiện theo quy định tại:+ Điều 28 Thông tư số 111/2013/TT-BTC + Điều 53 Thông tư số 156/2013/TT-BTC + Hồ sơ hoàn thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập không bao gồm tờ khai quyết toán thuế TNCN.

Page 202: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

9. Hoàn thuế:Việc hoàn thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế; cá nhân có thu nhập từ kinh doanh; cá nhân chuyển nhượng chứng khoán có yêu cầu quyết toán thuế thực hiện theo hướng dẫn tại:+ Điều 46 Thông tư số 28/2011/TT-BTC+ Điều 28 Thông tư số 111/2013/TT-BTC Nơi nộp hồ sơ hoàn thuế: là nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế.

Page 203: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

10. Một số lưu ý khi QTT năm 2013: CQCTTN gửi hồ sơ quyết toán thuế gồm: File dữ liệu quyết toán thuế gồm tờ khai quyết toán thuế và các bảng kê kèm theo; Hồ sơ quyết toán thuế bản giấy có ký tên, đóng dấu gồm tờ khai quyết toán thuế và các bảng kê kèm theo.

Page 204: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

10. Một số lưu ý khi QTT năm 2013: Hình thức gửi File dữ liệu quyết toán thuế: - Truy cập trang thông tin điện tử: tncnonline.com.vn sử dụng chức năng gửi dữ liệu để gửi tệp dữ liệu.- Tệp dữ liệu ghi vào USB gửi CQT qua đường bưu điện.- Tệp dữ liệu ghi vào USB gửi trực tiếp tại Bộ phận một cửa CQT.Lưu ý: chỉ sử dụng một hình thức gửi file dữ liệu cho các tờ khai quyết toán cho một lần gửi.

Page 205: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

10. Một số lưu ý khi QTT năm 2013: Hình thức Gửi hồ sơ quyết toán thuế bản giấy đến cơ quan thuế:- Gửi tới CQT qua đường bưu điện.- Hoặc nộp trực tiếp tại CQT. - Đối với CQCTTN gửi hồ sơ quyết toán thuế file dữ liệu và bản giấy phải gửi kèm trang bìa tệp cùng với hồ sơ giấy.Lưu ý: File dữ liệu phải gửi đến trước hoặc đồng thời với bản giấy để cơ quan thuế đối chiếu, làm thủ tục chấp nhận hồ sơ quyết toán thuế.

Page 206: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

10. Một số lưu ý khi QTT năm 2013: Đối với CQCTTN đang thực hiện khai thuế qua mạng internet (khai thuế điện tử):Sử dụng phần mềm kê khai điện tử (iHTKK), thực hiện các bước như trên, khi gửi file dữ liệu truy cập vào trang thông tin www.kekhaithue.gov.vn để gửi, không phải gửi hồ sơ quyết toán thuế bản giấy.Đối với CQCTTN khai thuế điện tử sử dụng dịch vụ TVAN thực hiện các bước như trên thông qua các nhà cung cấp dịch vụ này để gửi file dữ liệu quyết toán thuế TNCN không phải gửi hồ sơ quyết toán thuế bản giấy.

Page 207: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

10. Một số lưu ý khi QTT năm 2013: CQCTTN cung cấp thông tin hỗ trợ cá nhân người lao động của đơn vị đối với trường hợp cá nhân tự quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế:Các phần mềm HTKK, phần mềm hỗ trợ quyết toán thuế TNCN (QTTNCN) có chức năng hỗ trợ in số liệu thu nhập đã trả, giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm bắt buộc, số thuế đã khấu trừ của từng cá nhân trong năm để cung cấp thông tin cho các cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế. Cá nhân có thể tham khảo thông tin này khi khai quyết toán thuế. CQCTTN in và thông báo, cung cấp thông tin hỗ trợ người lao động trong đơn vị thực hiện quyết toán thuế.

Page 208: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

10. Một số lưu ý khi QTT năm 2013: CQT khuyến cáo:Để tránh mất thời gian của CQCTTN, cá nhân trực tiếp quyết toán thuế khi nộp hồ sơ quyết toán thuế nên gửi file dữ liệu gửi trên mạng hoặc qua đường bưu điện, hồ sơ quyết toán thuế bản giấy gửi qua đường bưu điện. Đề nghị các CQCTTN hạn chế gửi file dữ liệu, bản giấy hồ sơ quyết toán thuế trực tiếp tại CQT Lưu ý nộp sớm hồ sơ quyết toán thuế tránh nộp hồ sơ dồn vào những ngày từ 15/3/2014 đến 31/3/2014 là những ngày cuối của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế.

Page 209: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

C. VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013

10. Một số lưu ý khi QTT năm 2013: Trong quá trình thực hiện các CQCTTN, cá nhân có thể truy cập trang thông tin:www.gdt.gov.vn hoặc www.mof.gov.vn hoặc tncnonline.com.vn để tra cứu các văn bản hướng dẫn về quyết toán thuế TNCN, tải các phần mềm QTTNCN hoặc HTKK và các tài liệu hướng dẫn cài đặt, sử dụng. Nếu có vướng mắc liên hệ với CQT quản lý trực tiếp để hướng dẫn, giải đáp./.

Page 210: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

ND VƯỚNG MẮC SAU HỘI NGHỊ TẬP HUẤN

Trường hợp NNT có vướng mắc về chính sách thuế đề nghị liên hệ với: + Phòng Kiểm tra thuế số 1:[email protected]+ Phòng Kiểm tra thuế số 2:[email protected]+ Điện thoại hỗ trợ tại Bộ phận 1 cửa: 04.37622243

Page 211: Bai Trinh Bay Anh Loc_Ngay 4.3.2014

211112