Upload
than-dinh-lam
View
179
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
Bài tập Địa vật lý giếng khoan GVHD: TS. Nguyễn Quốc Quân
TÍNH TOÁN ĐỘ BÃO HOÀ CHẤT LƯU DỰA TRÊN
CÁC THÔNG SỐ ĐỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN
I – Các thông số được cung cấp trên biểu đồ log
Hệ số kết dính m = 2
Hệ số bão hoà n = 2
Hệ số thông của đá a = 1
Thể tích sét Vsh = 0.8 x ∆J
Mật độ đất đá khung ρmat = 2.68 (g/cm3)
Mật độ chất lưu ρfluid = 1 (g/cm3)
Độ rỗng sét фsh = 30 %
Điện trở của dung dịch khoan Rm = 0.215 (Ohmm) tại Tm = 28 0C
Điện trở của lớp bùn sét Rmc = 0.266 (Ohmm) tại Tmc = 28 0C
Điện trở của dung dịch nước lọc Rmf = 0.173 (Ohmm) tại Tm = 28 0C
Độ khoáng hoá nước vỉa Sa = 24000 (ppm)
Gradient địa nhiệt = 3 0C/100m
Nhiệt độ bề mặt T = 30 0C
Nhiệt độ đáy giếng T = 120 0C
II – Các bước giải đoán
1. Phân vỉa
SVTH: Nhóm 6 1
Bài tập Địa vật lý giếng khoan GVHD: TS. Nguyễn Quốc Quân
Xây dựng đường sét chuẩn (GRcut off): dựa vào đường GR xác định giá trị
GRmax và GRmin
• GRmax là giá trị GR đọc được ở vỉa sét sạch và chuẩn nhất (có bề dày tương đối,
>= 2m) GRmax = 120 (GAPI)
• GRmin là giá trị GR đọc được ở vỉa cát đại diện nhất (sạch và có bề dày tương đối,
>= 2m) GRmin = 32.5 (GAPI)
Xác định giá trị GRcut off bằng công thức
Với Vsh cut off = 0.4
Kẻ đường GRcut off có giá trị 75 (GAPI)
Phân vỉa
• Căn cứ vào đường GRcut off vừa xác định để phân vỉa
• Đồng thời phải dựa vào các đường log như LLD, LLS, MSFL để so sánh và xác
định được chính xác ranh giới vỉa cho phù hợp
• Tất cả các vỉa có giá trị GR < GRcut off là vỉa cát. Còn những vỉa có giá trị GR >
GRcut off là những vỉa sét.
SVTH: Nhóm 6 2
Vsh
= 0.8 GR - GR
min
GRmax
- GRmin
0.4= 0.8
GR cut off
= 75 (GAPI)
GRcut off
– 32.5
120 – 32.5
Bài tập Địa vật lý giếng khoan GVHD: TS. Nguyễn Quốc Quân
• Trong một số trường hợp, ở trong một vỉa, giá trị GR biến đổi khá nhiều, chúng
ta có thể chia chúng thành nhiều vỉa nhỏ (a, b, c …), đồng thời dựa vào các
đường log khác để có sự chính xác cao.
• Đánh số thứ tự vỉa từ trên xuống dưới, và chỉ lấy những vỉa cát có chiều dày
tương đối, >= 2m.
• Có một số vỉa có giá trị GR và giá trị đường MSFL tăng đột biến đây là
những vỉa than, ta không lấy những vỉa này.
2. Xác định độ sâu vỉa và bề dày vỉa
Độ sâu vỉa H (m): đọc chỉ số độ sâu của nóc và đáy ở từng vỉa đã phân chia.
Bề dày vỉa h (m): căn cứ vào độ sâu nóc và đáy, bề dày vỉa tính theo công
thức
3. Xác định giá trị GR cho từng vỉa
Trên đường GR từ biểu đồ log, ghi nhận giá trị GR cho từng vỉa (lấy giá trị trung
bình).
4. Xác định hàm lượng sét Vsh cho từng vỉa
Sử dụng công thức
để xác định giá trị Vsh cho từng vỉa
SVTH: Nhóm 6 3
hvỉa = Độ sâu đáy Độ sâu nóc
Vsh
= 0.8 GR - GR
min
GRmax
- GRmin
Bài tập Địa vật lý giếng khoan GVHD: TS. Nguyễn Quốc Quân
5. Đọc giá trị đường kính giếng khoan (Caliper Cals) và đường kính choòng khoan
(Bitsize BS)
Đường kính giếng khoan Caliper (inch): xác định trên đường log Caliper
Đường kính choòng khoan Bitsize (inch): xác định trên đường log BS, giá trị
này không thay đổi là 12 inches.
6. Xác định bề dày lớp bùn khoan (mud cake)
Xác định bằng công thức sau
Nếu giá trị Caliper >= giá trị Bitsize: coi như hmc = 0
Nếu giá trị Caliper < giá trị Bitsize: lấy giá trị tuyệt đối của hmc
Đối với đường log này, do giá trị Caliper >= giá trị Bitsize nên toàn bộ giá trị hmc = 0
7. Xác định giá trị mật độ (Density – RHOB) g/cm3
Các giá trị đọc được trên đường log RHOB, lấy theo giá trị trung bình ở mỗi vỉa.
8. Xác định giá trị Neutron (NPHI) V/V
Xác định dựa vào đường log NPHI, lấy giá trị trung bình cho từng vỉa.
9. Xác định giá trị siêu âm (Sonic DT) µs/m
Căn cứ vào đường log DT đọc giá trị DT cho từng vỉa, lấy giá trị trung bình.
10. Tính toán độ rỗng hiệu dụng theo đường Density
Dựa vào công thức
SVTH: Nhóm 6 4
hmc = Đường kính giếng khoan Caliper Đường kính choòng khoan BS
Фhd
= ρ
mat – ρ
log Vsh
* Фshρ
mat – ρ
fluid
Bài tập Địa vật lý giếng khoan GVHD: TS. Nguyễn Quốc Quân
Với ρmat = 2.68 (g/cm3), ρfluid = 1 (g/cm3) và ρlog đọc được từ log
Xác định được Фhd theo đường Density cho từng vỉa
11. Xác định độ rỗng hiệu dụng theo đường Sonic
Với ∆Tmat = 189 (µs/m), ∆Tfluid = 630 (µs/m) và ∆T đọc được từ log
Xác định được Фhd theo đường Sonic cho từng vỉa
12. Xác định độ rỗng trung bình của vỉa
Từ giá trị Фhd theo đường Density và Фhd theo đường Sonic, ta tính Фhd trung bình
cho từng vỉa theo công thức:
13. Xác định giá trị đo sâu sườn LLD (Ohmm)
Các giá trị đọc được lấy trên đường log LLD, đọc giá trị trung bình cho từng vỉa.
14. Xác định giá trị đo nông sườn LLS (Ohmm)
Căn cứ vào đường log LLS, lấy giá trị trung bình cho từng vỉa.
15. Xác định giá trị đo vi điện cực MSFL (Ohmm)
Dựa vào đường log MSFL, đọc giá trị trung bình cho từng vỉa.
SVTH: Nhóm 6 5
Фhd
= ∆T ∆Tmat V
sh * Ф
sh∆Tfluid
∆Tmat
Фvỉa
= Ф
hd Density + Ф
hd Sonic
2
Bài tập Địa vật lý giếng khoan GVHD: TS. Nguyễn Quốc Quân
16. Tính toán nhiệt độ giếng khoan TGK (0C)ở từng vị trí vỉa
Nhiệt độ bề mặt T = 30 0C ở 0 (m)
Nhiệt độ đáy giếng khoan T = 120 0C ở độ sâu 3144 (m)
Ta lập được phương trình tuyến tính có dạng y = ax + b, biểu diễn sự thay đổi nhiệt
độ giếng khoan theo độ sâu vỉa như sau:
17. Tính toán nhiệt độ vỉa Tvỉa (0C)
Nhiệt độ bề mặt T = 30 0C
Gradient địa nhiệt 3 0C/100m
Lập phương trình tuyến tính có dạng y = ax + b, biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ
vỉa và độ sâu vỉa như sau:
18. Tính toán điện trở suất của nước vỉa Rw (Ohmm)
Áp dụng công thức
SVTH: Nhóm 6 6
Nhiệt độ đáy giếng Nhiệt độ bề mặtT
GK =
Độ sâu giếng khoanx Độ sâu vỉa + Nhiệt độ bề mặt
x H (m) + 30 0C TGK
= 120 0C – 30 0C
3144 m
TGK = 0.0286H + 30
Tvỉa = Gradient địa nhiệt x Độ sâu vỉa + Nhiệt độ bề mặt
Tvỉa = 0.03H + 30
Rw = R1
[T
1 + 21.5]
[T2 + 21.5]
Bài tập Địa vật lý giếng khoan GVHD: TS. Nguyễn Quốc Quân
Với R1 là giá trị điện trở suất nước vỉa ứng với nhiệt độ T1
và R2 là giá trị điện trở suất nước vỉa cần tính cho từng vỉa tại nhiệt độ T2 = TGK
của từng vỉa.
Dựa vào độ khoáng hoá nước vỉa Sa = 24000 (ppm), tra vào bảng Resistivity of
NaCl Solution, ta xác định được giá trị R1 = 0.095 (Ohmm) ứng với T1 chọn tại 100 0C
19. Tính toán điện trở suất của lớp bùn sét (mud cake) Rmc (Ohmm)
Chọn 1 giá trị Rmc cho trước
Rmc = 0.266 (Ohmm) tại T = 28 0C
Áp dụng công thức
Thay giá trị R1 = Rmc và T1 = T cho trước, T2 = TGK của từng vỉa, ta được công
thức tính Rmc cho từng vỉa như sau
20. Xác định điện trở suất của dung dịch khoan Rm (Ohmm)
Chọn 1 giá trị Rm cho trước
SVTH: Nhóm 6 7
Rw = 0.095
[100 + 21.5]
[TGK
+ 21.5]
Rmc
= R1 [T
1 + 21.5]
[T2 + 21.5]
Rmc
= 0.266 [28 + 21.5]
[TGK
+ 21.5]
Bài tập Địa vật lý giếng khoan GVHD: TS. Nguyễn Quốc Quân
Rm = 0.215 (Ohmm) tại T = 28 0C
Áp dụng công thức
Thay giá trị R1 = Rm và T1 = T cho trước, T2 = TGK của từng vỉa, ta được công
thức tính Rm cho từng vỉa như sau
21. Xác định giá trị hiệu chỉnh RLLDC
Lập tỉ số
Sử dụng đồ thị Deep Laterolog Borehole Correction để xác định trị số hiệu
chỉnh RLLDC ứng với đường kính choòng khoan (hole diameter), ta được một tỉ số
22. Xác định giá trị hiệu chỉnh RLLSC
Lập tỉ số
Sử dụng đồ thị Shallow Laterolog Borehole Correction để xác định trị số
hiệu chỉnh RLLSC ứng với đường kính choòng khoan (hole diameter), ta được một tỉ
số
23. Xác định giá trị hiệu chỉnh RMSFLC
SVTH: Nhóm 6 8
Rm = R
1 [T
1 + 21.5]
[T2 + 21.5]
Rmc
= 0.215 [28 + 21.5]
[TGK
+ 21.5]
RLLD
Rm
RLLDC
RLLD
= a
RLLDC = RLLD x a
RLLSC
RLLS
= b
RLLSC = RLLS x b
RLLS
Rm
Bài tập Địa vật lý giếng khoan GVHD: TS. Nguyễn Quốc Quân
Lập tỉ số
Sử dụng đồ thị MicroSFL Mudcake Correction – Standard MicroSFL để xác
định trị số hiệu chỉnh RMSFLC ứng với độ dày lớp bùn sét (hmc) của từng vỉa (trên log
này toàn bộ hmc = 0), ta được một tỉ số
24. Lập tỉ số và
25. Xác định điện trở thực của vỉa RT
Chọn khoảng 10 vỉa cát sạch.
Căn cứ vào tỉ số và , sử dụng biểu đồ Dual Laterolog – Rxo
Device để xác định tỉ số
Thay giá trị của 10 vỉa cát sạch đã chọn và tính toán cho 10 vỉa này. Sau đó
lập phương trình tuyến tính có dạng y = ax + b, đi qua các điểm được thiết lập
bằng cách vẽ biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa RT và RLLDC.
Các số liệu được biểu diễn trong bảng sau:
Vỉa 5 8 9b 21 22 35 37 38a 40 42RT/RLLDC 1.12 1.1 1.05 1.85 1.07 1.1 1.3 1.4 1.43 1.28
RLLDC 9.45 9.45 1.926 1.944 2.16 2.996 2.268 2.996 12.48 15.6
SVTH: Nhóm 6 9
RMSFLC
RMSFL
= c
RMSFLC = RMSFL x c
RMSFL
Rmc
RLLDC
RMSFLC
RLLDC
RLLSC
RLLDC
RMSFLC
RLLDC
RLLSC
RT
RLLDC
= d
RT = RLLDC x d
Bài tập Địa vật lý giếng khoan GVHD: TS. Nguyễn Quốc Quân
RT 10.584 10.395 2.0223 3.5964 2.3112 3.2956 2.9484 4.1944 17.8464 19.968
Từ biểu đồ ta thiết lập được phương trình tuyến tính sau:
Thay giá trị RLLDC của tất cả các vỉa còn lại để tính RT cho từng vỉa.
26. Tính toán độ bão hoà nước Sw
Sử dụng công thức Archiev để tính độ bão hoà nước
Với a = 1, m = n = 2, ta có công thức tính độ bão hoà nước như sau:
SVTH: Nhóm 6 10
Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa RT và R
LLDC
y = 0.7591x + 0.2697
0
5
10
15
20
0 5 10 15 20 25
RLLDC
RT
RT
Linear (RT)
RT = 0.7591RLLDC + 0.2697
Sw
n = a x R
w
RT x Фm
Sw =
Rw
RT x Ф
vỉa2
Bài tập Địa vật lý giếng khoan GVHD: TS. Nguyễn Quốc Quân
27. Tính toán độ bão hoà hydrocacbon SH
Ta có
Thay giá trị Sw của từng vỉa vào công thức trên, ta xác định được độ bão hoà
hydrocacbon SH của từng vỉa.
Từ SH ta xác định các vỉa chứa hydrocacbon và vỉa chứa nước.
Nếu SH > 30% (SW < 70%): vỉa hydrocacbon.
Nếu SH < 30% (SW > 70%): vỉa nước.
Sau khi xác định vỉa là hydrocacbon, dựa vào hai đường log neutron NPHI và
mật độ RHOB để xác định hydrocacbon là vỉa dầu hay khí.
SVTH: Nhóm 6 11
Độ bão hoà nước Sw + Độ bão hoà hydrocacbon SH = 1
Độ bão hoà hydrocacbon SH = 1 Độ bão hoà nước Sw +
Bài tập Địa vật lý giếng khoan GVHD: TS. Nguyễn Quốc Quân
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Nguyễn Quốc Quân, Bài giảng Địa vật lý giếng khoan, 2006. Trường ĐH
Khoa học Tự nhiên.
2. Schlumberger Educational Services, Log Interpretation Principles/Application,
Houston, Texas, USA.
SVTH: Nhóm 6 12
Bài tập Địa vật lý giếng khoan GVHD: TS. Nguyễn Quốc Quân
PHỤ LỤC
Bảng số liệu các thông số địa vật lý giếng khoan
SVTH: Nhóm 6 13
Bài tập Địa vật lý giếng khoan GVHD: TS. Nguyễn Quốc Quân
MỤC LỤC
Xác định các thông số địa vật lý giếng khoan.......................................................1
Tài liệu tham khảo..............................................................................................12
Phụ lục................................................................................................................13
SVTH: Nhóm 6 14