14
www.VPBS.com.vn Page | 1 BÁO CÁO LẦN ĐẦU: NẮM GIỮ Giá hiện tại (19/11/2015): đồng 33,500 Giá trị nội tại dài hạn: ĐÚNG GIÁ TRỊ NỘI TẠI Giá mục tiêu: đồng 36,200 Xu hướng ngắn hạn TRUNG LẬP Ngưỡng kháng cự đồng 35,500 Ngưỡng hỗ trợ đồng 30,800 Mã Bloomberg : PVD VN Sàn GD: HSX Ngành: Dầu khí Beta 1,46 Cao/thấp nhất 52 tuần (đồng) 81,200 / 37,500 Số lượng cổ phiếu 348.465.440 Vốn hóa (tỷ đồng) 12.599 CLSP tự do chuyển nhượng 172.627.085 KLGDBQ 12 tháng 655.666 Sở hữu nước ngoài 37,20 % Năm Cổ tức tiền mặt EPS 2016 dự phóng 1,500 4,931 2015 dự phóng 1,500 5,480 2014 2,000 6,924 2013 1,000 5,409 Chỉ số trượt 12 tháng PVD Cùng ngành VNI PE 6,7 7,6 11,8 P/B 0,91 1,65 1,86 EV/EBITDA 3,15 3,15 9,13 Nợ/ Vốn 0,42 0,22 1,02 Biên LN ròng 11,6 % 5,4 % 11,3 % ROE 7,7 % 7,6 % 2,9 % ROA 13,8 % 20,5 % 15,8 % 2009- 2014 CAGR 2015 (tỷ đồng) 2015- 2019 CAGR dự phóng Doanh thu 38,5 % 15.780 4,1 % LN ròng 24,2 % 1.970 -2,2 % EBITDA 26,8 % 3.762 5,9 % Giới thiệu: PVD được thành lập vào năm 2001 như là một doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước. PVD được coi là nhà thầu khoan hàng đầu tại Việt Nam với việc kinh doanh cốt lõi bao gồm các dịch vụ khoan và các dịch vụ liên quan như nhân lực, khai thác gỗ bùn, dạng ống chạy, công cụ khoan cho thuê v.v.. PVD là một công ty con của Tập đoàn dầu khí Việt Nam và chính thức chuyển đổi thành Tổng công ty Khoan và Dịch vụ khoan Dầu Khí vào tháng 5 năm 2005 với vốn điều lệ đạt gần 3,5 nghìn tỷ đồng vào cuối năm 2015. Tính đến ngày 30 tháng 9 năm 2015, tổng tài sản của PVD đã đạt 26,42 nghìn tỷ đồng. Trong 9 tháng đầu năm 2015, doanh thu đạt 12,01 nghìn tỷ đồng (-23% so với cùng kì) và lợi nhuận sau thuế đạt 1.580 tỷ đồng(-17,8% so với cùng kỳ) do các tác động bất lợi của giá dầu thế giới giảm, dẫn đến giá thuê giàn khoan giảm sút. Chúng tôi viết báo cáo lần đầu về Tổng công ty Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu Khí (PVD) với khuyến nghị NẮM GIỮ. Chúng tôi tin rằng giá cổ phiếu hiện đang được đánh giá đầy đủ, và các xu hướng hiện nay là TRUNG LẬP. Cơ hội cho tăng giá bị hạn chế, và rủi ro giảm cũng bị giới hạn. Giá dầu thế giới giảm sẽ làm suy giảm doanh thu và lợi nhuận trong năm 2015 Do sự suy giảm giá dầu toàn cầu trong năm 2015, tổng số ngày khoan được dự kiến sẽ giảm 6,2% so với năm ngoái, và giá thuê giàn theo ngày dự kiến sẽ đi xuống 15 % cho các giàn khoan sở hữu và giảm 22 % cho các giàn khoan ngoài thuê. Doanh thu cho năm 2015 được dự báo sẽ giảm 24 % so với năm ngoái, trong khi lợi nhuận sau thuế được dự báo sẽ giảm khoảng 21 % theo năm. Chính sách giá thuê giàn mới sẽ ảnh hưởng biên lợi nhuận về sau: Giá thuê giàn khoan dầu sẽ được thương lượng lại giữa PVD và khách hàng do việc giảm giá dầu toàn cầu, để có hiệu lực tại thời điểm khác nhau trong nửa sau 2015 và nửa đầu 2016. Vì vậy, giá thuê giàn trung bình cho các giàn khoan được dự báo tiếp tục giảm khoảng 4,5 -5% trong năm 2016. Các dự án mới sẽ bù đắp tỉ suất lợi nhuận thấp hơn: PVD hiện đang đàm phán các hợp đồng khoan với tập đoàn Talisman Energy để có thể bắt đầu khoan trong Q1/2017 và tập đoàn Murphy Oil khả năng trong Q2/2016 nên khối lượng công việc cho tương lai là khá hứa hẹn. PVD đang xem xét đầu tư vào một giàn khoan dầu mới, cụ thể là PVDrilling VII với chi phí ước tính khoảng 220 triệu USD. Ban quản trị PVD đã sẵn sàng để được tham gia vào các dự án dầu khí lớn Lô B Ô Môn ở phía Nam Việt Nam bằng cách đầu tư một giàn khoan xà lan với vốn đầu tư 120-140 triệu USD. Lô B Ô Môn mỏ dầu có trữ lượng rất lớn, kéo dài 15-20 năm, nhu cầu xây 1.000 giếng dầu, và đòi hỏi phải có tổng vốn đầu tư USD4.2 tỷ. Thời gian chính xác khởi động dự án này hiện vẫn còn chưa rõ ràng. Hiệu quả trì trệ nhưng cổ tức tiền mặt ổn định: ROA sẽ giảm còn 6,3 % trong 2016-2017 nhưng nâng dần lên 7,3 % trong năm 2019 do các dự án mới mang về dòng tiền, và cổ tức bằng tiền mặt được dự báo duy trì ở mức 15-20 % trên mệnh giá. ROE sẽ vẫn ổn định khoảng 12%. Định giá hợp lý: PVD hiện đang giao dịch ở mức PE 2015 là 6,7 và PE 2016 là 7,3, tức là khá rẻ so với các công ty dầu khí cùng ngành trong nước và so với VNIndex với PE là 11,8. Tuy nhiên, giá cổ phiếu PVD là rất nhạy cảm với những biến động của giá dầu, và bị tác động trực tiếp từ các điều kiện không thuận lợi của toàn ngành. Vui lòng xem thông tin tiết lộ quan trọng ở cuối báo cáo này -70 -60 -50 -40 -30 -20 -10 0 10 20 11/14 12/14 02/15 04/15 06/15 08/15 10/15 PVD VN Nhóm ngành VNINDEX TỔNG CÔNG TY KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD) Ngày 20 tháng 11 năm 2015

TỔNG CÔNG TY KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD)

  • Upload
    others

  • View
    11

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TỔNG CÔNG TY KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD)

www.VPBS.com.vn Page | 1

BÁO CÁO LẦN ĐẦU: NẮM GIỮ 

 

Giá hiện tại (19/11/2015):   

đồng       33,500 

Giá trị nội tại dài hạn:    ĐÚNG GIÁ TRỊ NỘI TẠI Giá mục tiêu:    đồng       36,200 

Xu hướng ngắn hạn  TRUNG LẬP Ngưỡng kháng cự  đồng  35,500 Ngưỡng hỗ trợ  đồng  30,800 

Mã Bloomberg :  PVD VN      Sàn GD:   HSX 

Ngành:  Dầu khí 

Beta  1,46 Cao/thấp nhất 52 tuần (đồng) 

81,200  / 37,500 

Số lượng cổ phiếu   348.465.440 Vốn hóa (tỷ đồng)  12.599 CLSP tự do chuyển nhượng   172.627.085 KLGDBQ 12 tháng  655.666 Sở hữu nước ngoài  37,20  % 

Năm Cổ tức tiền mặt 

   EPS 

2016 dự phóng  1,500  4,931 2015 dự phóng  1,500  5,480 2014  2,000  6,924 

2013  1,000  5,409 

Chỉ số trượt 12 tháng 

PVD  Cùng ngành 

VNI 

PE  6,7  7,6  11,8 P/B  0,91  1,65  1,86 EV/EBITDA  3,15  3,15  9,13 Nợ/ Vốn  0,42  0,22  1,02 Biên LN ròng  11,6 %  5,4 %  11,3 % ROE  7,7 %  7,6 %  2,9 %  ROA  13,8 %  20,5 %  15,8 % 

 

2009-2014 CAGR 

2015   (tỷ đồng)  

2015- 2019      CAGR dự phóng  

Doanh thu  38,5 %  15.780    4,1 % LN ròng  24,2 %  1.970  -2,2 % EBITDA  26,8 %  3.762  5,9 % 

Giới  thiệu:  PVD  được  thành  lập  vào  năm  2001 

như là một doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước. 

PVD được coi là nhà thầu khoan hàng đầu tại Việt 

Nam với việc kinh doanh cốt lõi bao gồm các dịch 

vụ khoan và các dịch vụ liên quan như nhân lực, 

khai thác gỗ bùn, dạng ống chạy, công cụ khoan 

cho  thuê v.v..  PVD  là một  công  ty  con  của Tập 

đoàn dầu khí Việt Nam và chính thức chuyển đổi 

thành Tổng công ty Khoan và Dịch vụ khoan Dầu 

Khí  vào  tháng  5  năm  2005  với  vốn  điều  lệ  đạt 

gần 3,5 nghìn tỷ đồng vào cuối năm 2015. 

Tính  đến  ngày  30  tháng  9  năm  2015,  tổng  tài 

sản của PVD đã đạt 26,42 nghìn tỷ đồng. Trong 9 

tháng đầu năm 2015, doanh thu đạt 12,01 nghìn 

tỷ đồng (-23% so với cùng kì) và  lợi nhuận sau 

thuế đạt 1.580  tỷ đồng(-17,8% so với  cùng kỳ) 

do các tác động bất lợi của giá dầu thế giới giảm, 

dẫn đến giá thuê giàn khoan giảm sút.  

Chúng tôi viết báo cáo lần đầu về Tổng công ty Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu  

Khí (PVD) với khuyến nghị NẮM GIỮ. Chúng tôi tin rằng giá cổ phiếu hiện đang 

được đánh giá đầy đủ,  và  các xu hướng hiện nay  là TRUNG LẬP. Cơ hội  cho 

tăng giá bị hạn chế, và rủi ro giảm cũng bị giới hạn. 

 

Giá dầu thế giới giảm sẽ làm suy giảm doanh thu và lợi nhuận trong 

năm 2015  Do sự suy giảm giá dầu toàn cầu trong năm 2015, tổng số ngày 

khoan được dự kiến sẽ giảm 6,2% so với năm ngoái, và giá thuê giàn theo 

ngày dự kiến sẽ đi xuống 15 % cho các giàn khoan sở hữu và giảm 22 % 

cho các giàn khoan ngoài  thuê. Doanh thu cho năm 2015 được dự báo sẽ 

giảm 24 % so với năm ngoái, trong khi lợi nhuận sau thuế được dự báo sẽ 

giảm khoảng 21 % theo năm. 

Chính sách giá thuê giàn mới sẽ ảnh hưởng biên  lợi nhuận về sau: 

Giá thuê giàn khoan dầu sẽ được thương lượng lại giữa PVD và khách hàng 

do việc giảm giá dầu toàn cầu, để có hiệu lực tại thời điểm khác nhau trong 

nửa sau 2015 và nửa đầu 2016. Vì vậy, giá  thuê giàn  trung bình cho các 

giàn khoan được dự báo tiếp tục giảm khoảng 4,5 -5% trong năm 2016. 

Các dự án mới sẽ bù đắp tỉ suất  lợi nhuận thấp hơn: PVD hiện đang 

đàm phán các hợp đồng khoan với tập đoàn Talisman Energy để có thể bắt 

đầu khoan trong Q1/2017 và tập đoàn Murphy Oil khả năng trong Q2/2016 

nên khối lượng công việc cho tương lai là khá hứa hẹn. PVD đang xem xét 

đầu tư vào một giàn khoan dầu mới, cụ thể là PVDrilling VII với chi phí ước 

tính khoảng 220 triệu USD. Ban quản trị PVD đã sẵn sàng để được tham gia 

vào các dự án dầu khí lớn Lô B Ô Môn ở phía Nam Việt Nam bằng cách đầu 

tư một giàn khoan xà lan với vốn đầu tư 120-140 triệu USD. Lô B Ô Môn mỏ 

dầu có trữ lượng rất lớn, kéo dài 15-20 năm, nhu cầu xây 1.000 giếng dầu, 

và đòi hỏi phải có tổng vốn đầu tư USD4.2 tỷ. Thời gian chính xác khởi động 

dự án này hiện vẫn còn chưa rõ ràng. 

Hiệu quả trì trệ nhưng cổ tức tiền mặt ổn định: ROA sẽ giảm còn 6,3 % 

trong 2016-2017 nhưng nâng dần lên 7,3 % trong năm 2019 do các dự án 

mới mang về dòng tiền, và cổ tức bằng tiền mặt được dự báo duy trì ở mức 

15-20 % trên mệnh giá. ROE sẽ vẫn ổn định khoảng 12%. 

Định giá hợp lý: PVD hiện đang giao dịch ở mức PE 2015 là 6,7 và PE 2016 

là 7,3, tức là khá rẻ so với các công ty dầu khí cùng ngành trong nước và so 

với VNIndex với PE là 11,8. Tuy nhiên, giá cổ phiếu PVD là rất nhạy cảm với 

những  biến  động  của  giá  dầu,  và  bị  tác  động  trực  tiếp  từ  các  điều  kiện 

không thuận lợi của toàn ngành. 

               

Vui lòng xem thông tin tiết lộ quan trọng ở cuối báo cáo này

-70

-60

-50

-40

-30

-20

-10

0

10

20

11/14 12/14 02/15 04/15 06/15 08/15 10/15

PVD VN Nhóm ngành VNINDEX

     TỔNG CÔNG TY KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN  

DẦU KHÍ  (PVD) Ngày 20 tháng 11 năm 2015 

Page 2: TỔNG CÔNG TY KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD)

www.VPBS.com.vn Page | 2

Mục Lục 

TỔNG QUAN CÔNG TY .................................................................................................................................................... 3

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ................................................................................................................... 3

CỔ ĐÔNG VÀ CƠ CẤU SỞ HỮU ................................................................................................................................. 3

HOẠT ĐỒNG KINH DOANH ............................................................................................................................................. 3

DỊCH VỤ KHOAN .......................................................................................................................................................... 4

DỊCH VỤ LIÊN QUAN ĐẾN KHOAN DẦU KHÍ .......................................................................................................... 5

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ........................................................................................................................... 7

ĐỊNH GIÁ ........................................................................................................................................................................... 8

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT ..................................................................................................................................................... 9

PHỤ LỤC ........................................................................................................................................................................... 10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Page 3: TỔNG CÔNG TY KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD)

www.VPBS.com.vn Page | 3

TỔNG QUAN CÔNG TY 

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 

PVD  được  thành  lập  vào  năm  2001  như  là  một  doanh  nghiệp  thuộc  sở 

hữu nhà nước. PVD được coi là nhà thầu khoan hàng đầu tại Việt Nam với 

việc kinh doanh cốt  lõi bao gồm dịch vụ khoan và các dịch vụ liên quan 

như nhân lực, khai thác gỗ bùn, kinh doanh ống chạy, công cụ khoan cho 

thuê  v.v..  PVD  là  một  công  ty  con  của  Tập  đoàn  dầu  khí  Việt  Nam  và 

chính thức chuyển đổi thành Tổng công ty Khoan và Dịch vụ khoan Dầu 

Khí vào tháng 5 năm 2005 với vốn điều lệ đạt gần 3,5 nghìn tỷ đồng vào 

cuối  năm  2015.  PVD  được  niêm  yết  tại  Sàn  GDCK  TP  Hồ Chí  MInh  vào 

ngày 05/12/2016. 

CỔ ĐÔNG VÀ CƠ CẤU SỞ HỮU 

Cơ cấu sở hữu của PVD là khá đa dạng, với Tập đoàn dầu khí Việt Nam 

hiện nắm giữ 50,5%, nhà đầu tư nước ngoài (bao gồm nhiều tổ chức đầu 

tư nước ngoài) nắm giữ hơn 37,2%, còn lại 12,3% của các tổ chức và cá 

nhân  trong  nước.  Chất  lượng  hoạt  động  quan  hệ  nhà  đầu  tư  của  PVD 

được đánh giá cao nhất trong số tất cả các công ty dầu khí, một phần do 

một cơ cấu cổ phần cân bằng và sở hữu nước ngoài khá lớn. Trong số các 

nhà đầu tư nước ngoài có các quỹ và tổ chức lớn và uy tín như: Deutsche 

Bank  AG,  Vina  Capital,  BankInvest,  Frontier  Markets  Fund  Templeton, 

Beira Limited, Norges Bank vv ... các nhà đầu tư nước ngoài thường đòi 

hỏi một mức độ cao hơn về tính minh bạch..      

 

Nguồn: PVD

 

HOẠT ĐỒNG KINH DOANH 

PVD hiện đang  chiếm 70%  thị  phần dịch vụ khoan và 55-90% thị phần 

các  dịch  vụ  liên  quan  đến  khoan  dầu  khi  ở  trong  nước.  Dịch  vụ  khoan 

chiếm 60 - 65% lợi nhuận hàng năm của PVD trong khi các dịch vụ liên 

quan đến khoan dầu khí chiếm 35-40% tổng lợi nhuận của công ty. 

Petro-Vietnam 

51%

Nhà đầu tư nước ngoài

37%

Khác12%

PVD stake structure (5 Nov, Cơ cấu sở hữu của PVD (Tháng 11/2015)

Cơ cấu cổ phần của 

PVD  đa  dạng  và 

khá  cân  bằng,  dẫn 

đến  quan  hệ  nhà 

đầu tư tốt. 

Page 4: TỔNG CÔNG TY KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD)

www.VPBS.com.vn Page | 4

 

DỊCH VỤ KHOAN 

PVD đang sở hữu 6 giàn khoan thuộc sở hữu, trong đó có 4 giàn khoan tự 

nâng, 1 giàn khoan đất  liền, và 1 giàn khoan hỗ  trợ, nửa chìm nửa nổi  

(TAD). 

 

 

 

 

 

 

 

PV Drilling VI

PV Drilling V

PV Drilling III

PV Drilling II  

Giàn tự nâng, chân giànvà bao lơn tự hành. Độ sâu khoan tối đa : 300 ft  Năm bắt đầu hoạt động: 2007 Khách hàng hiện tại: Lam Sơn JOC  

Giàn tự nâng, chân giànvà bao lơn tự hành. Độ sâu khoan tối đa: 400 ft  Năm bắt đầu hoạt động: 2009 Khách hàng hiện tại: Vietsov Petro  

Giàn khoan tự nâng, Loại KFELS B - Mod V, tự hành Độ sâu khoan tối đa: 400 ft  Năm bắt đầu hoạt động: 2015 Khách hàng hiện tại: PVEP POC  

Giàn hỗ trợ nửa chìm nửa nổi (TAD) Độ sâu khoan tối đa: 6,000 ft  Năm bắt đầu hoạt động: 2011 Khách hàng hiện tại: Biển Đông POC  

5.3 NĂM  

TUỔI THỌ TRUNG 

BÌNH CỦA 6 GIÀN 

KHOAN THUỘC 

SỞ HỮU 

HIỆU SUẤT SỬ 

DỤNG: 

98.96% 

CÁC GIÀN 

KHOAN THUỘC 

SỞ HỮU 

Page 5: TỔNG CÔNG TY KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD)

www.VPBS.com.vn Page | 5

 

 

 

Ngoài  các  giàn  khoan  đang  sở  hữu,  PVD  cũng  thuê  3-6  giàn  bên  ngoài 

mỗi năm từ các đối tác nước ngoài khác nhau. PVD thuê giàn ngoài nhiều 

hơn trong thời điểm giá dầu thuận lợi, vì có khối lượng công việc cao hơn 

từ  khách  hàng.  Đối  tác  của  PVD  là  các  công  ty  quốc  tế  lớn,  với  kinh 

nghiệm phong phú, và công nghệ hàng đầu. Dưới đây là biểu đồ của các 

đối  tác  trong quá khứ và hiện  tại  của PVD và  tên các giàn khoan ngoài 

từng ký hợp đồng: 

 

Nguồn: PVD

        DỊCH VỤ LIÊN QUAN ĐẾN KHOAN DẦU KHÍ   

Đây là những dịch vụ giá trị gia tăng quan trọng được cung cấp cho nhiều khách hàng khi  tham gia vào các hoạt động dầu khí. Mô  tả các dịch vụ cung cấp có thể được trình bày chi tiết dưới đây: 

PV Drilling 11

PV Drilling 1

Giàn tự nâng, chân giànvà bao lơn tự hành. Độ sâu khoan tối đa: 300 ft  Năm bắt đầu hoạt động: 2007 Khách hàng hiện tại: Cửu Long JOC  

Giàn đất liền Năm bắt đầu hoạt động: 2007 Khách hàng hiện tại: Groupment Bir Seba  

PVD  thuê  ngoài  3-6 

giàn hàng năm từ các 

đối  tác nước ngoài,  là 

những  doanh  nghiệp 

dầu khí toàn cầu. 

Page 6: TỔNG CÔNG TY KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD)

www.VPBS.com.vn Page | 6

A  / Hoạt động khoan: Dịch vụ  cho  thuê  công  cụ khoan, ống  chạy,  khai thác gỗ bùn, xi măng, khoan định hướng, khoan áp lực quản lý (MPD), đo trong khi khoan (MWD), khai thác gỗ bùn khi khoan (LWD), vv ... 

B / Đánh giá cấu trúc hình thành: dây điện, kiểm tra giếng, lấy mẫu lõi, kích ứng giếng dầu, ống cuộn, tư vấn hồ chứa, vv 

C / Hoàn thành và sản xuất: lót móc, thiết bị hoàn thiện, xây dựng giếng thông minh, sản xuất sơ khởi ... 

D / Chế tạo và cung ứng máy móc: kiểm tra, hội thảo, quy trình xỏ ống và vỏ cao cấp, sản xuất các khớp nối, cấu kiện ngầm, bộ phận đấu nối, bể áp lực sản xuất, cung cấp OCTG, v.v… 

E / Đào tạo, nhân lực và quản lý HSE: an toàn trên bờ/ngoài biển và đào tạo kỹ thuật và cấp giấy chứng nhận, cung ứng nhân lực, dịch vụ an toàn H2S, phản ứng tràn dầu & quản lý chất thải, v.v... 

Do vị trí thống lĩnh của PVD trong mảng dịch vụ khoan và các dịch vụ liên 

quan, thị phần các loại dịch vụ cụ thể được nêu chi tiết dưới đây. Ký hiệu 

(C) là viết tắt của đối thủ cạnh tranh của PVD trong lĩnh vực kinh doanh 

tương ứng: 

Giàn  khoan  tự  PVD 

sở hữu  

Giàn  khoan  PVD 

thuê ngoài 

(C) 

 

 PVD  (C) 

 

PVD   (C) 

 

PVD  (C) 

 

PVD  

 

PVD   (C) 

 

PVD   (C) 

Nguồn: PVD

Khách hàng lớn của PVD bao gồm các tập đoàn nổi tiếng và lâu đời, hiện 

kinh doanh dầu khí ví dụ như: Lam Sơn JOC, Cửu Long JOC, Mitra Energy 

Limited,  Exxon  Mobile,  JVPC  (Liên  Doanh  Dầu  khí  Việt  Nam-Nhật  Bản), 

Khoan:  70% 

Quản lý tràn 

dầu: 90% 

Gỗ bùn:  90% 

Cáp điện dầu 

khí : 75% 

Dịch vụ nhân 

lực: 80% 

Xét nghiệm 

giếng: 55% 

Ống chạy: 

100% 

PVD kiểm soát thị 

trường  đối  với 

nhiều loại dịch vụ 

có  liên  quan  đến 

khoan dầu khí 

Page 7: TỔNG CÔNG TY KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD)

www.VPBS.com.vn Page | 7

Petronas, Idemitsu, PVEP, Perenco , Premier Oil, Hoàng Long JOC, Santos 

Ltd, Vietsovpetro, Công ty Dầu khí Quốc gia Hàn Quốc v.v…  

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 

  TĂNG TRƯỞNG 

  PVD đã ghi nhận sự tăng trưởng nhanh chóng trong 3 năm qua, với  tốc 

độ tăng trưởng gộp doanh thu cho 2011-2014 ở mức 31,2%/năm và tốc 

độ tăng trưởng gộp lợi nhuận là 30,3%/năm. Điều này chủ yếu là do sự 

gia tăng nhanh chóng về số lượng các giàn khoan mới đi vào hoạt động, 

và biến động giá dầu thuận lợi dẫn đến sự tăng trưởng qua nhiều đơn đặt 

hàng  mới  từ  các  khách  hàng.  Ngoài  ra,  PVD  cũng  nhanh  chóng  tăng 

cường tham gia thương mại vật tư, vốn tăng trưởng song hành với hoạt 

động tham dò và khoan dầu khí. Tổng số ngày khoan (bao gồm cả giàn 

khoan sở hữu và giàn khoan thuê) cũng tăng lên cho đến năm 2014 trước 

khi xảy ra sự sụt giảm mạnh trong năm 2015 do giá dầu rơi nhanh. 

2012  2013  2014  2015 

Tổng số ngày khoan       2.380        2.875        3.320            

3.115  

Tăng trưởng    20,8%  15,5%  -6,2% 

Giàn sở hữu (ngày)       1.520        1.605        1.620            

1.815  

Giàn thuê ngoài (ngày)          860        1.270        1.700            

1.300  

                                Nguồn: VPBS, PVD

   

                        Nguồn: PVD, VPBS

Kết quả 9 tháng, 2015 và mục tiêu 2015 

Trong  9T2015,  PVD  đạt  doanh  thu  hợp  nhất  là  12.010  tỷ  đồng,  giảm 

22,5% so với cùng kỳ. Tuy nhiên,  lợi nhuận gộp đạt 9.250 tỷ đồng, ghi 

nhận biên lợi nhuận gộp là 22,8% so với 20,7% như trong 9T2014 vì PVD 

sử dụng nhiều hơn các giàn khoan tự sở hữu, và cắt giảm việc thuê giàn 

khoan bên ngoài do giảm khối  lượng công việc. Doanh thu tài chính đạt 

182,5 tỷ đồng, tăng 51% so với cùng kỳ chủ yếu là do thu nhập từ thay 

đổi tỉ giá ngoại hối. Tuy nhiên, chi phí tài chính đạt 450,9 tỷ đồng, tăng 

gấp đôi so với cùng kì do một khoản 183 tỷ đồng thua lỗ tỷ giá hối đoái, 

-30%

-20%

-10%

00%

10%

20%

30%

40%

50%

 -

 5000,0

 10000,0

 15000,0

 20000,0

 25000,0

2012 2013 2014 9T2015

Chart Title

Doanh thu Tăng trưởng

Doanh thu

tỷ đồng

-30%

-20%

-10%

0%

10%

20%

30%

40%

50%

 -

 500,0

 1000,0

 1500,0

 2000,0

 2500,0

 3000,0

2012 2013 2014 9T2015

LNST Tăng trưởng 

Lợi nhuận sau thuế

tỷ đồng

Page 8: TỔNG CÔNG TY KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD)

www.VPBS.com.vn Page | 8

tăng  12  lần  so  với  năm  ngoái  do  tiền  đồng  bị  mất  giá  đáng  kể  trong 

9T2015.  Trong  Q3/2015,  PVD  cũng  đạt  hơn  200  tỷ  đồng  lợi  nhuận  bất 

thường từ liên doanh PVD-Baker Hughes. Số  lợi nhuận này xuất phát từ 

một số tiền bồi thưởng từ khách hàng do đã gây tổn hại tài sản thuộc sở 

hữu  của  PVD-  Baker  Hughes.  Mức  chi  trả  này  cao  hơn  so  với  giá  trị  sổ 

sách còn  lại  của tài  sản. Lợi nhuận sau  thuế và sau  lợi  ích  thiểu số đạt 

VND1.581 tỷ đồng, giảm 17,8% so với cùng kỳ. 

KQKD 9T2015 (tỷ đồng)  9T 

2015 

9T 

2014 

thay đổi 

KH 

2015 

PVD 

% KH  Ước tính 

của PVD 

sau 9T 

Ước tính 

2015 

VPBS 

Doanh thu thuần  12.010   15.489 -22,5 %  13.500  88,9 %  13.500  15.913 

Giá vốn hàng bán 9.250 12.285 -24,7 %        

Lợi nhuận gộp     2.760  3.203 -13,8  %         

Thu nhập tài chính  182,5   120,3 +51,2  %         

Chi phí tài chính 450,9 215,7 +109  %         

Chi phí bán hàng & QTDN  780,5  847,6 -8  %         

Lợi nhuận kinh doanh  2.250  2.580 -14,9  %         

Thu nhập khác  58,1  68,3 -14,8  %         

Thu nhập từ công ty LK  271,5  224,3 +21,3 %         

Lợi nhuận trước thuế  2.009  2.540 -20,9  %  1.950  58 %  1.950  2.523 

Thuế  343,6   526,1 -34,5  %         

Chi phí thuế hoãn lại  0,5  (0,13) n/a         

LNST  1.665  2.015 -17,5  %  1.500  66 %  1.500  2.019 

Lợi ích cổ đông thiểu số 85 92 -7,6  %        109 

Lợi nhuận ròng  1.581   1.923 -17,8  %        1.910 

EPS (VND)  4.536   5.518 -17,8  %  4.071      5.480 

Tính đến ngày 30 tháng 9 năm 2015, tổng dư nợ đạt 6,55 ngàn tỷ đồng 

(trong đó 85% là nợ vay dài hạn), so với 4,26 ngàn tỷ đồng vào đầu năm 

nay. Tiền & các khoản tương đương tiền đạt 3,22 ngàn tỷ đồng, gần như 

không thay đổi so với đầu năm. Vốn chủ sở hữu đạt 13,2 ngàn tỷ đồng, 

so với 11,7 ngàn tỷ đồng vào đầu năm 2015. 

  ĐỊNH GIÁ  

 

Chúng  tôi  cho  rằng  cả  3  phương  pháp  đều  được  quy  mức  tỉ  trọng  tương 

đương  33,3%,  dẫn  đến  giá  mục  tiêu  trung  bình  ở  mức  36,262  đồng/  cổ 

phiếu, tức là cao hơn 5,8% so với giá hiện tại của PVD. Đây là định giá trên 

cơ sở tổng lợi nhuận, trong đó bao gồm cả triển vọng tăng giá cổ phiếu cộng 

với tỉ suất cổ tức trên giá cổ phiếu là 4,3%. Về định giá theo P/E and P/B 

chúng tôi dùng chỉ số P/E tương đối trung bình, chiết khấu đi 15% and chỉ 

số P / B tương đối trung bình, chiết khấu đi 30% để dự trù cho tốc độ tăng 

trưởng lợi nhuận âm của PVD vào năm sau và sự thiếu rõ ràng về thời điểm 

bắt đầu dự án Ô Môn. Chúng tôi chọn lựa các doanh nghiệp cùng ngành với 

PVD, và cùng ở châu Á để gia tăng tính tương thích. 

 

Giá mục tiêu (DCF) 36.997,8    33% 12.209          

Giá mục tiêu (P/E) 25.373      33% 8.373            

Giá mục tiêu (P/B) 47.513      33% 15.679          

Giá mục tiêu TB 36.262          

Page 9: TỔNG CÔNG TY KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD)

www.VPBS.com.vn Page | 9

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT 

  

Diến biến giá cp PVD  

Nguồn : VPBS

Sau  chuỗi  phiên  giảm điểm  liên  tục,  cổ  phiếu  PVD  đã  tạo  đáy  tại  ngưỡng 

32.500 đồng vào ngày 16/11. Trong những phiên gần đây, PVD đã tăng nhẹ 

và vượt qua đường trung bình động ngắn hạn MA5. Tuy nhiên lực cầu chưa 

đủ mạnh để giúp cổ phiếu breakout dứt khoát và bước vào chu kỳ tăng giá 

trở lại. Điều này thể hiện qua mức thanh khoản dù cải thiện nhưng vẫn thấp 

hơn mức trung bình của 10 phiên trước đó.  

Chúng tôi giữ triển vọng trung hạn của PVD ở mức trung lập do cổ phiếu này 

vẫn đang giao dịch bên dưới các đường trung bình động như MA10, MA20, 

MA50, MA100. Đây là những ngưỡng kháng cự sẽ thử thách sức mua tại PVD 

trong thời gian tới. Vì vậy, chúng tôi khuyến nghị NẮM GIỮ đối với cổ phiếu 

PVD tại thời điểm phát hành báo cáo.   

Ngày 20/11/2015  PVD (VND/cp) 

Thời điểm phân tích  3 to 6 tháng 

Giá cao nhất 3 tháng  38.400 

Giá thấp nhất 3 tháng  30.800 

Đường MA 50 ngày hiện tại  35.500 

Đường MA10 ngày hiện tại  33.600 

Ngưỡng cản trung hạn  35.500 

Ngưỡng hỗ trợ trung hạn  30.800 

Khuyến nghị  TRUNG LẬP 

Page 10: TỔNG CÔNG TY KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD)

www.VPBS.com.vn Page | 10

        PHỤ LỤC  

BÁO CÁO KQKD 

 

 

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN DÒNG TIỀN 

 

 

 

 

 

(tỷ đồng) 2013 2014 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F

Doanh thu 14.923           20.885      15.913         15.780         21.130          23.673          25.402        

tăng trưởng (%) 25% 40% -24% -1% 34% 12% 7%

Giá vốn hàng bán 11.577           16.762       12.225          12.234         16.763          19.019          20.529        

Lợi nhuận gộp 3.346              4.121        3.689            3.546           4.367            4.655            4.873          

Biên LN gộp 22% 20% 23% 22% 21% 20% 19%

Chi phí bán hàng và QLDN 995               1.183         1.003           994              1.331            1.491           1.600          

Chi phí bán hàng 45                 59             48               47               63                71                76              

% doanh thu 0,3% 0,3% 0,3% 0,3% 0,3% 0,3% 0,3%

Chi phí QLDN 950               1.124         955              947              1.268            1.420           1.524          

% doanh thu 6,4% 5,4% 6,0% 6,0% 6,0% 6,0% 6,0%

Lợi nhuận từ HĐKD 2.351              2.938        2.686            2.552           3.036            3.163            3.273          

Chi phí lãi vay 224               145           253              331              490              453              392             

Lỗ (lãi) từ thay đổi tỉ giá  29                 50             160              80               240              160              160             

Lỗ (Lãi) ròng từ các hoạt động khác (201)              (434)          (250)             (120)            (120)             (120)             (120)           

Lợi nhuận trước thuế 2.300              3.177        2.523            2.261           2.426            2.670            2.841          

Thuế thu nhập doanh nghiệp 291               645           505              452              485              534              568             

Lợi nhận sau thuế  1.993              2.532        2.019            1.809           1.941            2.136            2.273          

Lỗ ròng từ thuế -                -          

Lợi ích cổ đông thiểu số 108               119           109              90               97                107              114             

Lợi nhận ròng 1.885              2.413        1.910            1.718           1.844            2.030            2.159          

tăng trưởng (%) 42,6% 28,0% -20,9% -10,0% 7,3% 10,1% 6,4%

Lợi nhuận trên cổ phiếu (VND) 5.409             6.924         5.480           4.931           5.290            5.824           6.195          

(tỷ đồng) 2013 2014 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F

  Lợi nhuận sau thuế 1.993              2.532        1.910            1.718           1.844            2.030            2.159          

  Chi phí khấu hao trong kì 1.107             1.068         1.584           1.743           1.903            1.922           1.942          

  Thay đổi vốn lưu động (1.251)            (435)          575              63               (374)             (1.443)          (1.130)         

  Thay đổi các khoản phi tiền mặt 1.088             428           (429)             (300)            20                72                (8)               

Lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh 2.938              3.592        3.641            3.225           3.392            2.581            2.964          

  Bán Tài sản cố định 2                   3              3                 2                 3                  3                 3                

  Chi phí đầu tư mới (237)              (285)          (2.800)          (7.849)          (300)             (300)             (300)           

  Tăng đầu tư tài chính -                -           -              -              -               -              -             

  Giảm đầu tư tài chính -                -           -              -              -               -              -             

  Các hoạt động đầu tư khác (549)              (363)          293              (387)            105              8                 29              

Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư (784)               (645)          (2.503)          (8.235)          (192)              (289)              (268)            

  Cổ tức trả cho cổ đông (306)              (553)          (454)             (522)            (696)             (696)             (696)           

  Thay đổi nợ vay ngắn hạn (108)              (669)          (135)             101              113              124              68              

  Thay đổi nợ vay dài hạn 704               841           -              2.369           (1.000)           (1.000)          (1.500)         

  Tăng vốn điều lệ 1.456             22             -              -              -               -              -             

  Giảm vốn điều lệ -                (0)             -              -              -               -              -             

  Các hoạt đồng tài chính khác 12                 3              5                 5                 6                  5                 5                

Lưu chuyển từ hoạt động tài chính 1.758              (357)          (583)             1.953           (1.577)           (1.567)          (2.122)         

Thay đổi ròng tiền mặt 3.912             2.590         554              (3.057)          1.623            725              574             

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 2.603              3.208        3.762            705               2.328            3.053            3.627          

Page 11: TỔNG CÔNG TY KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD)

www.VPBS.com.vn Page | 11

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(tỷ đồng) 2013 2014 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F

Tổng tài sản 21.537           23.452      24.795         27.363         28.829          29.983          29.728        

Tiền & khoản tương đương tiền 2.603,1          3.208,4      3.762           705              2.328            3.053           3.627          

Đầu tư ngắn hạn 20,0              110,9         420              33               138              146              175             

Các khoản phải thu ngắn hạn 3.909,4          4.909,2      4.142           3.891           5.500            6.486           6.959          

Hàng tồn kho 1.045,9          1.225,8      971              992              597              1.563           1.687          

Tài sản ngắn hạn khác 405,7             97,2          256              295              316              289              347             

Tài sản ngắn hạn 7.984,1          9.452,3     9.551            5.916           8.878            11.538          12.796        

Đầu tư tài chính dài hạn 15,8              -           -              -              -               -              -             

TSCĐ- Nguyên giá 16.535,2         18.325,3    21.125          28.975         29.275          29.575          29.875        

    - Khấu hao lũy kế 4.178,1          5.265,5      6.850           8.593           10.496          12.418          14.360        

TSCĐ ròng 12.357,1         13.059,8    14.275          20.382         18.779          17.157          15.515        

Tài sản dài hạn khác 1.180,3          880,0         968              1.065           1.171            1.288           1.417          

Tài sản dài hạn 13.553,2        13.939,8   15.243         21.447         19.950          18.445          16.932        

Tổng tài sản 21.537,3        23.451,7   24.795         27.363         28.829          29.983          29.728        

-                -          

Nợ và vốn chủ sở hữu -                -          

Các khoản phải trả 2.145,6          2.889,9      2.443           2.277           3.116            3.625           3.093          

Nợ vay ngắn hạn 1.833,3          1.163,9      1.029           1.130           1.243            1.367           1.436          

Chi phí phải trả 1.553,9          1.822,8      1.641           1.476           1.624            1.787           1.965          

Các khoản nợ ngắn hạn khác 1.246,2          1.313,3      1.379           1.448           1.520            1.596           1.676          

Nợ ngắn hạn 6.779,0          7.189,9     6.492            6.331           7.503            8.375            8.170          

Nợ vay dài hạn 3.791,4          3.115,3      3.115           5.484           4.484            3.484           1.984          

Các khoản nợ dài hạn khác 1.078,4          1.359,5      1.334           1.320           1.273            1.322           1.312          

Nợ dài hạn 4.869,8          4.474,9     4.449            6.804           5.757            4.806            3.296          

Tổng nợ 11.648,8        11.664,8   10.941         13.135         13.260          13.181          11.466        

Cổ đông thiểu số 29,6              236,0         236              236              236              236              236             

Vốn điều lệ và thặng dư vốn 5.807,9          6.154,6      6.155           6.155           6.155            6.155           6.155          

LNST chưa phân phối và khoản khác 4.051,0          5.396,4      7.462           7.838           9.167            10.401          11.860        

Tổng vốn chủ sở hữu 9.888,4          11.787,0   13.853         14.228         15.558          16.791          18.251        

Giá trị sổ sách trên 1 cổ phiếu 28.374 33.822 39.750 40.827 44.642 48.182 52.369

Tổng nợ và vốn chủ sở hữu 21.537,3        23.451,7   24.794         27.363         28.818          29.972          29.717        

Page 12: TỔNG CÔNG TY KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD)

www.VPBS.com.vn Page | 12

BẢNG PHÂN TÍCH CHỈ SỐ 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2012A 2013A 2014 2015F 2016F 2017F 2018F 2019FChỉ số định giá

Chỉ số P/E 9,5       6,7          5,2       6,6         7,3       6,8       6,2       5,8      

Chỉ số PEG 7,8       4,7          4,1       8,3         8,2       6,4       5,6       5,5      

EV to EBIT 6,3       5,0          3,8       4,5         4,9       4,3       4,0       3,9      

EV to EBITDA 4,3       3,6          3,1       2,8         2,9       2,5       2,4       2,4      

Chỉ số P/S 1,1       0,9          0,6       0,8         0,8       0,6       0,5       0,5      

Chỉ số P/B 1,8       1,3          1,1       0,9         0,9       0,8       0,8       0,7      

Chỉ số sinh lời

Biên lợi nhuận gộp  22,5% 22,4% 19,7% 23,2% 22,5% 20,7% 19,7% 19,2%

Biên lợi nhuận EBITDA 24,4% 23,2% 19,2% 28,4% 28,0% 23,9% 22,0% 21,0%

Biên lợi nhuận HĐKD 15,9% 15,8% 14,1% 16,9% 16,2% 14,4% 13,4% 12,9%

Biên lợi nhuận ròng 11,1% 12,6% 11,6% 12,0% 10,9% 8,7% 8,6% 8,5%

Chỉ số LN/ tổng tài sản 6,9% 8,8% 10,3% 7,7% 6,3% 6,4% 6,8% 7,3%

Chỉ số LN/ tổng vốn 18,8% 19,1% 20,5% 13,8% 12,1% 11,8% 12,1% 11,8%

Chỉ số chi trả cổ tức 23,8% 16,2% 22,9% 23,8% 30,4% 37,8% 34,3% 32,2%

Chỉ số đòn bẩy

Chỉ số thanh toán lãi vay 6,6       11,3        23,0     11,0       7,8       6,0       6,9       8,2      

EBITDA / (Lãi vay+ đầu tư TSCĐ) 2,6       7,5          9,3       1,5         0,5       6,4       6,9       7,7      

Nợ vay/ tổng tài sản 0,4       0,3          0,2       0,2         0,2       0,2       0,2       0,1      

Nợ vay/ vốn CSH 1,0       0,6          0,4       0,3         0,5       0,4       0,3       0,2      

Chỉ số thanh toán

Hệ số vòng quay tài sản 0,6       0,7          0,9       0,7         0,6       0,8       0,8       0,9      

Hệ số vòng quay các khoản phải thu 4,8       4,3          4,7       3,5         3,9       4,5       4,0       3,8      

Hệ số vòng quay các khoản phải trả 4,4       5,3          6,7       4,6         5,2       6,2       5,6       6,1      

Hệ số vòng quay hàng tồn kho 10,3     12,6        14,8     11,1       12,5     21,1     17,6     12,6    

Hệ số thanh toán hiện hành 0,9       1,2          1,3       1,5         0,9       1,2       1,4       1,6      

Hệ số thanh toán nhanh 0,7       1,0          1,1       1,3         0,7       1,1       1,2       1,3      

Page 13: TỔNG CÔNG TY KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD)

www.VPBS.com.vn Page | 13

HƯỚNG DẪN KHUYẾN NGHỊ 

Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBS) đưa ra khuyến nghị dựa trên sự kết hợp giữa phân 

tích ngắn hạn và dài hạn. 

Chúng tôi sử dụng hệ thống khuyến nghị dài hạn như sau: 

Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%. 

Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động từ 

0% đến 10%. 

Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn 0%. 

Sau đó, chúng tôi sẽ đưa ra những nhận định trong ngắn hạn dựa trên các yếu tố vĩ mô cùng với phương pháp phân tích kỹ thuật. 

Phương pháp này cho thấy những tín hiệu tăng giá,  trung  lập hay giảm giá thông qua việc phân tích các chỉ số xu hướng như 

đường trung bình động, PSAR, và MACD, cũng như chỉ báo xung lượng bao gồm chỉ số RSI và MFI. 

Chúng tôi đưa ra khuyến nghị chung dựa trên các quan điểm trong ngắn hạn và dài hạn như sau: 

Khuyến nghị  Giá trị dài hạn  Xu hướng ngắn hạn 

MUA Undervalued  Tăng giá hoặc Trung lập 

Fully-valued  Tăng giá 

GIỮ 

Undervalued  Giảm giá 

Fully-valued  Trung lập 

Overvalued  Tăng giá 

BÁN Fully-valued  Giảm giá 

Overvalued  Trung lập hoặc Giảm giá 

 

LIÊN HỆ 

Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS: 

Barry David Weisblatt  Giám đốc Khối Phân tích [email protected]  Lê Anh Minh, CFA Phó Giám đốc - Phân tích cơ bản [email protected]  

Phạm Trần Hương Giang Chuyên viên phân tích [email protected] 

 

Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ: 

Marc Djandji, CFA Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức  & Nhà đầu tư Nước ngoài [email protected] +848 3823 8608  Ext: 158      Lý Đắc Dũng Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân [email protected] +84 1900 6457   Ext: 335      

Trần Cao Dũng Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige [email protected] +848 3910 0868  

Võ Văn Phương Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1  Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 6296 4210   Ext: 130  

Domalux Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2 Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 6296 4210   Ext: 128  

Trần Đức Vinh Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ  Hà Nội [email protected] +844 3835 6688   Ext: 369    

Nguyễn Danh Vinh Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai  Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 3823 8608   Ext: 146     

 

Page 14: TỔNG CÔNG TY KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD)

www.VPBS.com.vn Page | 14

 

KHUYẾN CÁO  

Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt 

Nam Thịnh Vượng (VPBS). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát 

hành hay sử dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú 

tại bất kì địa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, 

phát hành hay sử dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành 

rộng  rãi  ra  công  chúng và chỉ mang  tính  chất cung  cấp  thông  tin  cho nhà đầu  tư  cũng như 

không được phép sao chép hoặc phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá 

nhân,  tổ  chức  nắm giữ  báo  cáo  này  đều  phải  tuân  thủ  những  điều  trên. Mọi  quan  điểm và 

khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối tượng đề cập 

trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia phân tích 

tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên gia 

phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc 

khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia 

phân tích tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý 

hay công khai) cho bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo. Các báo cáo 

nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ chức 

của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc 

bán bất kỳ mã chứng khoán nào. Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các 

thông tin công bố công khai, dữ liệu phát triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin 

cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo 

đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, 

quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại ngày đưa ra báo cáo và có thể được 

thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản 

báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận được bản báo cáo 

này trong  trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra có sự thay đổi 

hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi. Các diễn biến trong 

quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm, công khai hay 

ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo này. 

Giá của các mã chứng khoán được đề cập  trong bản báo cáo và  lợi nhuận từ các mã chứng 

khoán đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường 

hay tỷ giá và nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những 

mã  chứng  khoán  đó,  bao  gồm  cả những  khoản  lạm vào  vốn  đầu  tư  ban  đầu. Hơn  nữa,  các 

chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả 

bị biến động lớn, hay có những rủi ro cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và 

việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng 

như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại 

nào  phát  sinh  từ  việc  sử  dụng  hoặc  dựa  vào  các  thông  tin  trong  bản  báo  cáo này. Các mã 

chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung 

của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất 

kỳ nhà đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu 

có, tại bản báo cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết 

định đầu tư của chính mình và,  trước khi  thực hiện đầu  tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu 

trong báo cáo này, nhà đầu tư nên  liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo  luận về 

trường hợp cụ thể của mình. VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự 

của VPBS trên toàn thế giới, tùy từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua 

hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong 

bản báo cáo này cho chính mình; được quyền tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan 

đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; 

được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ tài chính của (những) tổ chức phát 

hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay đối với (những) tổ chức phát 

hành đó; hay nói  cách khác  là  luôn  tồn  tại  những xung đột  tiềm ẩn về  lợi  ích  trong bất  kỳ 

khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo này. Bất kỳ 

việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được 

sự cho phép của VPBS đều bị cấm. Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương 

tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn 

hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, 

không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các 

liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và không chịu trách nhiệm cho bất cứ 

nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các liên kết chỉ được cung cấp để 

thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba không được đưa vào 

báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa chỉ trang web 

hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.  

 Hội sở Hà Nội 362 Phố Huế,  Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội T - +84 1900 6457 F - +84 (0) 4 3974 3656  Chi nhánh TP Hồ Chí  Minh 76 phố Lê Lai,  Q.1, TP Hồ Chí Minh T - +84 (0) 8 3823 8608 F - +84 (0) 8 3823 8609  Chi nhánh Đà Nẵng 112 phố Phan Châu Trinh, Q. Hải Châu   , TP. Đà Nẵng T - +84 (0) 511 356 5419 F - +84 (0) 511 356 5418