Upload
lamhanh
View
218
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ
CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH
CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG
KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
(Giấy Chứng nhận Đầu tư số 012033000082 cấp lần đầu ngày 11 tháng 12 năm 2007 và cấp thay đổi
lần 3 ngày 29 tháng 9 năm 2014 do Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội
NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Quyết định chấp thuận niêm yết số:..…/QĐ-SGDHN do…….cấp ngày … tháng. . . năm .… )
Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại:
1. Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam
Địa chỉ: Số 5C Lô D, Khu Công nghiệp Thăng Long, huyện Đông Anh, Hà Nội
Điện thoại: +84-4-38811870
Fax: +84-4-38811870
Website:
2. Chi nhánh Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn tại Hà Nội
Địa chỉ: 1C Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 3936 6321
Fax: (84.4) 3936 6318
Website: www.ssi.com.vn
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên: Ông Chua Ah Lay
Điện thoại: +84-4-38811870, số fax: +84-4-38811870
Chức vụ: Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
(Giấy Chứng nhận Đầu tư số 012033000082 cấp lần đầu ngày 11 tháng 12 năm 2007 và cấp thay đổi
lần 03 ngày 29 tháng 09 năm 2014 do Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội)
Địa chỉ: Số 5C Lô D, Khu Công nghiệp Thăng Long, huyện Đông Anh, Hà Nội
Điện thoại: +84-4-38811870, Fax: +84-4-38811870
Website:
NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam
Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông
Mã cổ phiếu:
Mệnh giá: 10.000 (Mười nghìn) đồng/cổ phiếu
Tổng số lượng niêm yết: 8.640.000 cổ phiếu
Tổng giá trị niêm yết (theo mệnh giá): 86.400.000.000 đồng
(Bằng chữ: Tám mươi sáu tỷ bốn trăm triệu đồng)
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
CÔNG TY TNHH ERNST & YOUNG VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8, tòa nhà CornerStone, 16 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 3831 5100
Fax: (84.4) 3831 5090
Website: www.ey.com
TỔ CHỨC TƯ VẤN
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÕN TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: 1C Ngô Quyền – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 3936 6321
Fax: (84.4) 3936 6318
Website: www.ssi.com.vn
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 1
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................................................. 0
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ....................................................................................................................... 2
1. Rủi ro về kinh tế ............................................................................................................................... 2
2. Rủi ro luật pháp ................................................................................................................................ 3
3. Rủi ro đặc thù ................................................................................................................................... 3
4. Rủi ro từ thị trường chứng khoán .................................................................................................... 4
5. Rủi ro khác ....................................................................................................................................... 4
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH ................... 5
1. Tổ chức niêm yết – Công ty cổ phần Santomas Việt Nam ............................................................. 5
2. Tổ chức tư vấn – Chi nhánh Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn tại Hà Nội .......................... 5
III. CÁC KHÁI NIỆM ................................................................................................................................... 6
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT ...................................................................... 7
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ....................................................................................... 7
2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty ................................................................................ 12
3. Danh sách cổ đông lớn và cơ cấu cổ đông của Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam ............... 15
4. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức đăng ký niêm yết, những công ty mà tổ
chức đăng ký niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm
quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký niêm yết ............................................ 17
5. Hoạt động kinh doanh .................................................................................................................... 17
6. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành ..................................................... 33
7. Chính sách đối với người lao động ................................................................................................ 36
8. Chính sách cổ tức .......................................................................................................................... 38
9. Tình hình hoạt động tài chính ........................................................................................................ 39
10. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng ................................................ 44
11. Tài sản ............................................................................................................................................ 58
12. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức trong năm tiếp theo ...................................... 59
13. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức ..................................................... 61
14. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký niêm yết ..................... 61
15. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả
chứng khoán niêm yết ............................................................................................................................ 61
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 2
VI. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT .............................................................................................................. 62
1. Loại chứng khoán ........................................................................................................................... 62
2. Mệnh giá ......................................................................................................................................... 62
3. Mã chứng khoán ............................................................................................................................ 62
4. Tổng số chứng khoán niêm yết: ..................................................................................................... 62
5. Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc của tổ chức
niêm yết .................................................................................................................................................. 62
6. Giá trị sổ sách của cổ phiếu ........................................................................................................... 63
7. Phương pháp tính giá .................................................................................................................... 63
8. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với nhà đầu tư nước ngoài ............................................................. 64
9. Các loại thuế có liên quan .............................................................................................................. 64
VII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT ......................................................................... 65
1. Tổ chức tư vấn ............................................................................................................................... 65
2. Tổ chức kiểm toán .......................................................................................................................... 65
IX. PHỤ LỤC ............................................................................................................................................ 66
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 0
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Quá trình tăng vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam ........................................... 9
Bảng 2: Sản lượng sản xuất và sản lượng tiêu thụ giai đoạn 2011 - 2013 ................................................ 19
Bảng 3: Doanh thu theo sản phẩm giai đoạn 2012 – 9 tháng 2014 ........................................................... 20
Bảng 4: Lợi nhuận gộp theo sản phẩm giai đoạn 2012 – 9 tháng 2014 ..................................................... 21
Bảng 5: Danh sách các nhà cung cấp nhựa cho Công ty .......................................................................... 22
Bảng 6: Danh sách các nhà cung cấp nguyên liệu phụ cho Công ty ......................................................... 23
Bảng 7: Tỷ trọng chi phí nguyên liệu trên doanh thu qua các năm 2010-2013 .......................................... 23
Bảng 8: Cơ cấu chi phí hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 – 9 tháng 2014 .......................................... 24
Bảng 9: Danh sách các thiết bị, máy móc chính ......................................................................................... 26
Bảng 10: Các đối tác lớn và giá trị giao dịch trong giai đoạn 2010-2013 ................................................... 29
Bảng 11: Một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2012- 9 tháng 2014 ............. 30
Bảng 12: So sánh một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của Santomas so với các công ty cùng ngành
nhựa năm 2013. .......................................................................................................................................... 34
Bảng 13: Cơ cấu lao động của Công ty tại thời điểm 30/09/2014 .............................................................. 36
Bảng 14: Thu nhập bình quân của người lao động qua các năm .............................................................. 38
Bảng 16: Thời gian khấu hao TSCĐ ........................................................................................................... 39
Bảng 17: Số dư các khoản phải trả với Nhà nước ..................................................................................... 39
Bảng 18: Dư nợ vay .................................................................................................................................... 40
Bảng 19: Số dư các khoản phải thu ............................................................................................................ 40
Bảng 20: Số dư các khoản phải trả ............................................................................................................ 41
Bảng 21: Số dư hàng tồn kho ..................................................................................................................... 42
Bảng 22: Các hệ số tài chính ...................................................................................................................... 42
Bảng 23: Tài sản cố định tại thời điểm 31/12/2013 .................................................................................... 58
Bảng 24: Tài sản cố định ngày 30/09/2014 ................................................................................................ 58
Bảng 25: Đất đai thuộc sở hữu của Công ty ............................................................................................... 59
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 1
Bảng 26: Kế hoạch sản xuất kinh doanh 2 năm tiếp theo .......................................................................... 59
Bảng 27: Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng ........................................................................... 62
Bảng 28: Giá trị sổ sách của cổ phiếu Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam ........................................... 63
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 2
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
1. Rủi ro về kinh tế
Môi trường kinh tế với những nhân tố cơ bản như tốc độ tăng trưởng GDP, chỉ số lạm phát, lãi suất,
tỷ giá hối đoái,... là yếu tố khách quan nhưng tác động trực tiếp đến sự phát triển của mọi ngành sản
xuất, dịch vụ cũng như mọi doanh nghiệp. Do đó hoạt động kinh doanh của công ty CP Santomas
Việt Nam cũng chịu ảnh hưởng của những nhân tố kinh tế vĩ mô
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Sau khi chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) từ đầu năm 2007, nền kinh tế Việt
Nam đã bước đầu hội nhập với nền kinh tế thế giới và sự phát triển của nên kinh tế Việt Nam ngày
càng gắn kết chặt chẽ với xu thế phát triển chung của nền kinh tế toàn cầu.
Giai đoạn năm 2011- 2013, dưới sự tác động của sự suy thoái kinh tế và khủng hoảng tài chính thế
giới, tốc độ tăng trưởng bình quân chỉ đạt 5,63%/năm, giảm rõ rệt so với năm 2010 là 6,78%. Tình
hình kinh doanh gặp rất nhiều khó khăn, hàng loạt các doanh nghiệp phải đóng cửa. Chỉ tính riêng
trong năm 2013, số doanh nghiệp phài dừng hoạt động là 60.737 doanh nghiệp, tăng 11,9% so với
năm 2012. Đứng trước những khó khăn ấy, Đảng và Nhà nước đã có những chính sách và biện
pháp cải cách nhằm kiểm chế lạm phát và phát triển kinh tế theo hướng bền vững, nền kinh tế trong
nước cũng đang có dấu hiệu hồi phục. Sau 9 tháng đầu năm 2014, tăng trưởng GDP đạt 5,62%1 và
cả năm có thể vượt mục tiêu 5,8%.
Là một công ty thuộc ngành công nghiệp phụ trợ,sản xuất các chi tiết nhựa chính xác trong các loại
máy in, camera,..., hoạt động kinh doanh của Công ty chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hoạt động sản
xuất của các công ty điện tử trong nước và chủ yếu là công ty nước ngoài. Tốc độ tăng trường kinh
tế ảnh hưởng đến ngành công nghiệp điện tử cũng như ngành công nghiệp phụ trợ nói chung và ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất của Công ty nói riêng
Lãi suất:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp, một phần vốn được huy động từ các ngân
hàng nên lãi suất cho vay là một nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh và lợi
nhuận của Doanh nghiệp.Từ đầu năm 2014 đến nay, lãi suất cho vay tại các ngân hàng có xu hướng
giảm mạnh, tính thanh khoản của các ngân hàng cũng tăng lên, do đó các Doanh nghiệp hoàn toàn
có thể tiếp cận với nguồn vốn vay có chi phí thấp, đặc biệt các Doanh nghiệp trong ngành công
nghiệp phụ trợ như Santomas.
1 Theo Tổng cục Thống kê
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 3
Trong 2 năm trở lại đây, Santomas đã không sử dụng nguồn vay từ các ngân hàng, do đó rủi ro lãi
suất Doanh nghiệp phải đối mặt hiện nay là không có. Tuy nhiên, trong tương lai khi yêu cầu về mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh được đặt ra và khi Công ty bắt đầu sử dụng vốn vay thì rủi ro lãi
suất cũng là một trong những yếu tố mà doanh nghiệp phải đối mặt.
Tỷ giá
Rủi ro tỷ giá luôn là một thách thức đối với các Doanh nghiệp phải nhập khẩu nguyên vật liệu phục
vụ quá trính sản xuất từ nước ngoài. Là doanh nghiệp mà hầu hết các yếu tố đầu vào phải nhập
khẩu từ Nhật Bản, Thái Lan, Singapore, Trung Quốc,... sự biến động của tỷ giá ảnh hưởng không
nhỏ đến chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm và khả năng cạnh tranh của Santomas, đặc biệt trong
bối cảnh tỷ giá có nhiều biến động như hiện nay.
2. Rủi ro luật pháp
Là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài chuyển sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần và
hướng tới mục tiêu niêm yết trên thị trường chứng khoán, hoạt động của công ty cổ phần Santomas
Việt Nam chịu ảnh hưởng của các văn bản pháp luật từ luật đầu tư, luật doanh nghiệp và luật chứng
khoán. Hiện nay, các luật này cũng như các văn bản dưới luật đang trong quá trình hoàn thiện, sự
thay đổi về mặt chính sách sẽ ít nhiều ảnh hưởng đến hoạt động quản trị, kinh doanh của doanh
nghiệp.
Tuy nhiên, với việc thực hiện các cam kết khi gia nhập WTO, luật pháp Việt Nam sẽ phát triển theo
hướng tạo những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các doanh nghiệp nói chung và các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nói riêng.
3. Rủi ro đặc thù
Ngành nghề kinh doanh
Lĩnh vực hoạt động của công ty là sản xuất các chi tiết nhựa chính xác cho các trang thiết bị văn
phòng như máy in, máy fax, cho các trang thiết bị, dụng cụ y tế và các máy móc tự động khác. Hầu
hết các sản phẩm của các đối tác của Santomas mục đích phục vụ xuất khẩu. Khách hàng chủ yếu
của Santomas như Canon, Brother, Mani- các công ty chuyên sản xuất thiết bị điện tử, thiết bị văn
phòng và thiết bị y tế, vì vậy tình hình phát triển các ngành công nghiệp này cùng với hoạt động của
các khách hàng nói trên đều có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình sản xuất kinh doanh của
Santomas
Chi phí đầu vào
Nguyên vật liệu đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty chủ yếu là nhựa resins, được
nhập khẩu từ các đối tác nước ngoài như Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc... Chi phí nguyên vật liệu
chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí giá vốn của sản phẩm, đặc biệt với sản phầm khuôn đúc, chi phí
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 4
nguyên vật liệu chiếm từ 44 - 53% nên giá thành sản phẩm sẽ bị ảnh hưởng mạnh khi giá cả đầu vào
có sự biến động mạnh.
Do cách tính giá thành sản phầm dựa trên chi phí, Santomas đã thương lượng với khách hàng về
việc xem xét lại mức giá trong vòng từ 7- 15 ngày, kể từ khi giá cả đầu vào từ các nhà cung cấp thay
đổi nên khi giá các nguyên liệu đầu vào có biến động, Santomas có thể chủ động được giá thành sản
phẩm, với sự chấp thuận của khách hàng.
4. Rủi ro từ thị trường chứng khoán
Công ty thực hiện việc niêm yết cổ phiếu trong bối cảnh thị trường có nhiều biến động. Việc biến
động giá cổ phiếu của Công ty sẽ không chỉ phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như: tình hình thực hiện công bố thông tin và đặc biệt là
quan hệ cung cầu trên thị trường. Quan hệ này lại chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố vĩ mô của nền
kinh tế trong nước và thế giới; các yếu tố vi mô liên quan đến doanh nghiệp và tâm lý của nhà đầu
tư... Trong trường hợp giá cổ phiếu của các công ty niêm yết nói chung và cổ phiếu của Công ty nói
riêng giảm giá hoặc khối lượng giao dịch ít sẽ ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn và hình ảnh của
Công ty.
5. Rủi ro khác
Ngoài ra, hoạt động kinh doanh của Công ty còn chịu ảnh hưởng bởi những rủi ro khác mang tính
bất khả kháng ít có thể xảy ra nhưng nếu có thì sẽ tác động lớn đến tình hình kinh doanh của Công
ty, đó là những rủi ro về thiên tai (hạn hán, bão lụt), địch họa, sự biến động của chính trị, chiến tranh,
bệnh dịch....
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 5
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức niêm yết – Công ty cổ phần Santomas Việt Nam
Ông Chua Ah Lay Chức vụ: Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc
Ông Chan Heng Koo Chức vụ: Trưởng ban Kiểm soát
Bà Thilagavathi a/p Thannimalay Chức vụ: Kế toán trưởng
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà
chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức tư vấn – Chi nhánh Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn tại Hà Nội
Đại diện: Bà Nguyễn Ngọc Anh
Chức vụ: Giám đốc khối Ngân hàng đầu tư – Khu vực phía Bắc
Giấy UQ: Số 03/2014/UQ-SSI ngày 17/10/2014 kí bởi ông Nguyễn Duy Hưng – Chủ tịch HĐQT kiêm
Tổng Giám đốc.
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký niêm yết do Chi nhánh Công ty Cổ phần Chứng
khoán Sài Gòn tại Hà Nội tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn niêm yết số 15/2014/SSI/HN-
NHĐT ngày 07/07/2014 với Công ty cổ phần Santomas Việt Nam. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân
tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn
trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty cổ phần Santomas Việt Nam cung cấp.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 6
III. CÁC KHÁI NIỆM
Công ty: Công ty cổ phần Santomas Việt Nam
CTCP: Công ty cổ phần
SSI: Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn
ĐHĐCĐ: Đại hội đồng cổ đông
HĐQT: Hội đồng Quản trị
BKS: Ban Kiểm soát
Điều lệ: Điều lệ Công ty cổ phần Santomas Việt Nam
SGDCK: Sở giao dịch chứng khoán
CNĐKKD: Chứng nhận đăng ký kinh doanh
CMND: Chứng minh nhân dân
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
QLCL: Quản lý chất lượng
KCS: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
KH & ĐT: Kế hoạch và Đầu tư
TP: Thành phố
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
VAT: Thuế Giá trị gia tăng
CP: Cổ phần
UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 7
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Giới thiệu chung về tổ chức niêm yết
Tên gọi Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Tên giao dịch đối ngoại : SANTOMAS VIETNAM JSC
Tên viết tắt : SVN
Logo :
Địa chỉ doanh nghiệp : Số 5C Lô D, Khu Công nghiệp Thăng Long, huyện Đông Anh,
Hà Nội
Số điện thoại : +84-4-38811870
Fax : +84-4-38811870
Website :
Vốn điều lệ : 86.400.000.000 đồng
(Bằng chữ: Tám mươi sáu tỷ bốn trăm triệu đồng chẵn)
Phạm vi lĩnh vực hoạt động của Công ty theo Giấy Chứng nhận Đầu tư số 012033000082 cấp lần
đầu ngày 11 tháng 12 năm 2007 và cấp thay đổi lần 3 ngày 29 tháng 9 năm 2014 do Ban Quản lý
các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội
STT Tên ngành
1 Chế tạo, lắp ráp bánh răng nhựa chính xác, các chi tiết và các bộ phận cơ
khí chính xác bằng nhựa phục vụ cho các sản phẩm Camera, Audio và
Video; các thiết bị văn phòng (máy in, máy fax và máy photocopy) và một số
bộ phận cơ khí khác. Chế tạo và lắp ráp các chi tiết nhựa chính xác khác.
2 Sản xuất chế tạo và lắp ráp khuôn ép chi tiết nhựa chính xác, khuôn ép
bánh răng nhựa chính xác.
3 Nhập khẩu nguyên liệu, phụ kiện và các bộ phận khuôn ép nhựa phục vụ
cho việc chế tạo khuôn ép chi tiết nhựa chính xác và khuôn ép bánh răng
nhựa chính xác.
4 Quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu khuôn ép chi tiết nhựa chính xác, khuôn
ép bánh răng nhựa chính xác và các bộ phận cấu thành khuôn ép nhựa.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 8
Quá trình hình thành, phát triển
Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam tiền thân là Công ty TNHH Santomas Việt Nam, được thành
lập vào ngày 09/01/2002 theo Giấy phép đầu tư số 30/GP-KCN-HN do Ban Quản lý các Khu công
nghiệp và chế xuất Hà Nội cấp. Văn phòng và nhà máy được đặt tại Lô D, Khu Công nghiệp Thăng
Long, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. Công ty TNHH Santomas Việt Nam là công ty 100% vốn
nước ngoài với công ty mẹ là Santomas Sdn. Bhd. (Malaysia) với số vốn pháp định và tổng mức đầu
tư lần lượt là 1.500.000 Đô la Mỹ và 5.000.000 Đô la Mỹ. Hoạt động chính của công ty là sản xuất,
lắp ráp bánh răng nhựa và các chi tiết nhựa chính xác.
Nhà máy số 1 của Công ty chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2003 với 15 máy phun nhựa.
Đến năm 2006, Công ty tiếp tục đưa Nhà máy số 2 vào hoạt động, nâng tổng số máy phun nhựa tại 2
nhà máy lên 50 máy.
Năm 2007, Công ty thực hiện đăng ký lại và chuyển đổi mô hình từ công ty TNHH sang công ty cổ
phần với vốn điều lệ đăng ký là 64.000.000.000 đồng, tương đương 4.000.000 Đô la Mỹ, giấy chứng
nhận đầu tư số 012033000082 do Ban Quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội cấp lần đầu
ngày 11/12/2007.
Từ năm 2008 đến nay, Công ty không ngừng mở rộng hoạt động, tiếp tục tăng cường đầu tư máy
móc, cơ sở vật chất, thực hiện đầu tư cho mảng chế tạo khuôn đúc. Đến thời điểm hiện tại, tổng
công suất 2 nhà máy của Công ty đạt 500 triệu chi tiết nhựa và 200 khuôn đúc nhựa mỗi năm.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 9
Quá trình tăng vốn điều lệ
Bảng 1: Quá trình tăng vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam
Thời gian Vốn thực góp
(triệu VNĐ)
Giá trị tăng
vốn thực góp
(triệu VNĐ)
Vốn thực góp
(USD)
Giá trị tăng
vốn thực góp
(USD)
Phương thức
Năm 2007 24.000 1.500.000 Chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần
Lần 1: Năm
2008
47.520 23.520 2.970.000 1.470.000 Phát hành riêng lẻ cho 18 cổ đông: 480.000 cổ phần (tương
đương 4.800.000.000 VNĐ mệnh giá).
Phát hành tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu: tỷ lệ
100:65 cho cổ đông hiện hữu: 1.872.000 cổ phần (tương đương
18.720.000.000 VNĐ mệnh giá).
Lần 2: Năm
2011
59.400,01 11.880,01 3.543.138 573.138 Phát hành cổ phiếu thưởng: tỷ lệ 4:1 cho cổ đông hiện hữu:
1.188.001 cổ phần (tương đương 11.880.010.000 VNĐ mệnh
giá)
Lần 3: Năm
2013
64.000 4.599,99 3.761.810 218.672 Santomas SDN BHD thực hiện góp thêm vốn với số tiền 218.672
Đô la Mỹ, tương ứng 459.999 cổ phần (tương đương
4.599.990.000 VNĐ mệnh giá)
Lần 4: Năm
2014
86.400 22.400 4.826.651 1.064.841 Phát hành tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu: tỷ lệ 20:7
cho cổ đông hiện hữu: 2.240.000 cổ phần (tương đương
22.400.000.000 VNĐ mệnh giá)
Ngày 22/10/14, Công ty chính thức trở thành công ty đại chúng sau khi cổ đông Santomas BHD SDN thực hiện chuyển nhượng cổ phiếu
cho các cổ đông cá nhân, nâng tổng số cổ đông của Công ty lên 111 cổ đông.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 10
Lần 1: Phát hành tăng vốn điều lệ từ 24.000 triệu đồng lên 47.520 triệu đồng
Cơ sở pháp lý: Nghị quyết ĐHĐCĐ ngày 15/03/2008
Hình thức phát hành: Phát hành riêng lẻ
Cơ quan chấp thuận:
Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất
Hà Nội
Đối tượng phát hành: 18 cổ đông
Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông
Số lượng phát hành: 480.000 cổ phần
Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá: 4.800.000.000 VNĐ
Hình thức phát hành:
Phát hành tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn
chủ sở hữu
Cơ quan chấp thuận:
Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất
Hà Nội
Đối tượng phát hành: Cổ đông hiện hữu
Tỷ lệ phân bổ quyền:
100:65 (Cổ đông sở hữu 100 cổ phần nhận
65 cổ phần)
Số lượng phát hành: 1.872.000 cổ phần
Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá: 18.720.000.000 VNĐ
Lần 2: Phát hành tăng vốn điều lệ từ 47.520 triệu đồng lên 59.400,01 triệu đồng
Cơ sở pháp lý: Nghị quyết ĐHĐCĐ ngày 16/04/2011
Hình thức phát hành: Phát hành cổ phiếu thưởng
Cơ quan chấp thuận:
Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế
xuất Hà Nội
Đối tượng phát hành: Cổ đông hiện hữu
Tỷ lệ phân bổ quyền:
4:1 (Cổ đông sở hữu 4 cổ phần nhận 1
cổ phần)
Số lượng phát hành: 1.188.001 cổ phần
Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá: 11.880.010.000 VNĐ
Lần 3: Phát hành tăng vốn điều lệ từ 59.400,01 triệu đồng lên 64.000 triệu đồng:
Cơ sở pháp lý: Nghị quyết ĐHĐCĐ ngày 15/4/2013
Hình thức phát hành: Phát hành riêng lẻ
Cơ quan chấp thuận: Ban Quản lý các khu công nghiệp và
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 11
chế xuất Hà Nội
Đối tượng phát hành: Santomas SDN BHD
Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông
Số lượng phát hành: 459.999 cổ phần
Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá: 4.599.990.000 VNĐ
Lần 4: Phát hành tăng vốn điều lệ từ 64.000 triệu đồng lên 86.400 triệu đồng:
Cơ sở pháp lý: Nghị quyết ĐHĐCĐ ngày 15/4/2014
Hình thức phát hành:
Phát hành tăng vốn cổ phần từ nguồn
vốn chủ sở hữu
Cơ quan chấp thuận:
Ban Quản lý các khu công nghiệp và
chế xuất Hà Nội
Đối tượng phát hành: Cổ đông hiện hữu
Tỷ lệ phân bổ quyền:
20:7 (Cổ đông sở hữu 20 cổ phần nhận
7 cổ phần)
Số lượng phát hành: 2.240.000 cổ phần
Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá: 22.400.000.000 VNĐ
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 12
2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty
Hình 1: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Santomas Việt Nam
ĐẠI HỘI ĐÔNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN PHÁT
TRIỂN KINH DOANH
BỘ PHẬN HÀNH
CHÍNH - KẾ TOÁN
BỘ PHẬN SẢN XUẤT
P. QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
P. SẢN XUẤT
P. KỸ THUẬT
P. HÀNH CHÍNH
NHÂN SỰ
P. TÀI CHÍNH KẾ
TOÁN
P. MUA HÀNG
Nguồn: Công ty cổ phần Santomas Việt Nam
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng Cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông quyết định
tổ chức lại và giải thể Công ty, quyết định các kế hoạch đầu tư dài hạn và định hướng phát triển của
Công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị, thành viên Ban Kiểm soát.
Hội đồng quản trị
Hội đồng Quản trị là cơ quan quản trị cao nhất của Công ty, có đầy đủ quyền hạn để thay mặt
ĐHĐCĐ quyết định các vấn đề liên quan đến mục tiêu và lợi ích của Công ty, ngoại trừ các vấn đề
thuộc quyền hạn của Đại hội đồng Cổ đông. Hội đồng Quản trị do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra. Cơ
cấu Hội đồng Quản trị hiện tại như sau:
Ông: Chua Ah Lay Chức vụ: Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc
Ông: Suwandi Kojodjojo Chức vụ: Thành viên HĐQT
Bà: Lim Sook Seaw Chức vụ: Thành viên HĐQT
Ban kiểm soát
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 13
Ban Kiểm soát do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra, là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt
động kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty. Cơ cấu Ban kiểm soát hiện tại như sau:
Ông: Chan Heng Koo Chức vụ: Trưởng Ban Kiểm soát
Bà: Wong Ah Moy Chức vụ : Thành viên Ban Kiểm soát
Ông: Đoàn Ngọc Quang Chức vụ: Thành viên Ban Kiểm soát
Tổng Giám đốc
Tổng Giám đốc do HĐQT quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm. Tổng Giám đốc là người đại diện theo
pháp luật của Công ty và là người điều hành cao nhất mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của
Công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về các nhiệm vụ và quyền hạn được giao phó. Tổng Giám
đốc của Công ty là Ông Chua Ah Lay.
Các phòng ban
Bộ phận sản xuất
Bộ phận sản xuất bao gồm:
- Phòng Kỹ thuật: có trách nhiệm phân tích các thông số kỹ thuật từ bản vẽ sản phẩm do khách
hàng cung cấp nhằm thiết kế các khuôn tạo các chi tiết sản phẩm. Tạo khuôn là khâu phức tạp
và quan trọng nhất trong ngành sản xuất các chi tiết nhựa chính xác. Phòng kỹ thuật cũng là nơi
tính toán các chi phí về nguyên vật liệu xây dựng định mức giá thành sản phẩm, bảo trì bảo
dưỡng máy móc.
- Phòng Quản lý Chất lượng: có trách nhiệm kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào, sản
phẩm trong khi sản xuất và thành phẩm dựa trên các thông số kỹ thuật do phòng kỹ thuật cung
cấp.
- Phòng sản xuất: có chức năng lập kế hoạch sản xuất dựa trên các đơn đặt hàng, theo dõi tiến độ
thực hiện đơn đặt hàng, vận hành sản xuất, phân tích tình hình sản lượng, các biến động và sự
hao hụt theo ngày, tháng, năm. Phòng sản xuất cũng thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm
theo những thông số kỹ thuật chính do phòng kỹ thuật cung cấp.
Bộ phận phát triển kinh doanh:
Chịu trách nhiệm là đầu mối liên lạc với khách hàng, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng và tìm kiếm
những khách hàng mới cho Công ty. Hợp tác với phòng kỹ thuật và phòng sản xuất đáp ứng tốt nhất
và nhanh nhất nhu cầu của khách hàng.
Bộ phận Hành chính kế toán
Bộ phận Hành chính kế toán bao gồm:
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 14
- Phòng Mua hàng: phụ trách việc lên kế hoạch cho nhu cầu nhập nguyên vật liệu bao gồm giá cả,
số lượng, chất lượng; xây dựng hệ thống quy tắc nhập nguyên vật liệu; phối hợp với nhà cung
cấp và bộ phận sản xuất nhằm đảm bảo đủ nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất của Công ty.
- Phòng Hành chính – Nhân sự: có nhiệm vụ thi hành các chính sách của Công ty liên quan đến
lương, phúc lợi, đưa đón nhân viên; xây dựng chính sách lao động và quy chế hành chính nhân
sự cho Công ty. Phòng hành chính cũng hỗ trợ nhân viên trong việc giải quyết các mâu thuẫn với
cấp trên, phối hợp với các bộ phận liên quan trong viêc tổ chức đưa đón nhân viên, tổ chức ca
làm việc và xây dựng kế hoạch đào tạo nhân viên.
- Phòng Kế toán: Bộ phận kế toán tài chính xây dựng các kế hoạch tài chính của Công ty, đảm
bảo báo cáo đúng hạn lên Ban lãnh đạo, xây dựng báo quản trị định kỳ; dự trù nguồn ngân sách
và phân bổ tài chính; đánh giá các dự án và kiểm tra việc thực hiện; đảm bảo việc tuân thủ các
nguyên tắc kế toán và hệ thống quy tắc của Công ty.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 15
3. Danh sách cổ đông lớn và cơ cấu cổ đông của Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam
Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty cổ phần Santomas Việt Nam
Cổ đông Địa chỉ Số
CMND/ĐKKD
Số cổ
phần sở
hữu
Giá trị sở hữu
(VNĐ)
Tỷ lệ %
vốn điều
lệ
Santomas Sdn
Bhd.
Lô 15, Kawasan
Miel, Kulim Ind
Estate, 09000
Kulim, Kedah
State, Malaysia
Số 200555H
cấp ngày
09/07/1990 tại
Malaysia
7.300.599 73.005.990.000 84,50%
Người đại diện:
Ông Chua Ah
Lay
Lô 15, Kawasan
Miel, Kulim Ind
Estate, 09000
Kulim, Kedah
State, Malaysia
Hộ chiếu số
E4716114J do
Cục xuất nhập
cảnh
Singapore cấp
ngày
08/07/2014
Cơ cấu cổ đông tại ngày 30/09/2014
STT Cổ đông Số lượng cổ
phần
Giá trị (VNĐ) Tỷ lệ % vốn
điều lệ
Số lượng cổ
đông
Cổ đông trong nước 163.280 1.632.800.000 1,89% 94
1 Tổ chức - - - -
2 Cá nhân 163.280 1.632.800.000 1,89% 94
Cổ đông nước ngoài 8.476.720 84.767.200.000 98.01% 17
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 16
1 Tổ chức 7.510.474 75.104.740.000 86,93% 3
2 Cá nhân 966.246 9.662.460.000 11,18% 14
Tổng cộng 8.640.000 86.400.000.000 100,00% 111
Nguồn: Công ty cổ phần Santomas Việt Nam
Danh sách cổ đông sáng lập
Cổ đông sáng lập của Công ty là Công ty Santomas Sdn. Bhd. (Malaysia). Đến thời điểm hiện tại đã
hết thời gian hạn chế chuyển nhượng cổ phần đối với cổ đông sáng lập.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 17
4. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức đăng ký niêm yết, những công ty mà
tổ chức đăng ký niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công
ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký niêm yết
Công ty mẹ hoặc công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký
niêm yết
- Tên công ty: Santomas Sdn Bhd.
- Đăng ký kinh doanh: Số 200555H cấp ngày 09/07/1990 tại Malaysia.
- Địa chỉ trụ sở chính: Lô 15, Kawasan Miel, Kulim Ind Estate, 09000 Kulim, Kedah State,
Malaysia.
- Ngành nghề kinh doanh:
Chế tạo, lắp ráp bánh răng nhựa chính xác, các chi tiết và các bộ phận cơ khí chính xác
bằng nhựa.
Sản xuất, chế tạo và lắp ráp khuôn ép chi tiết nhựa chính xác, khuôn ép bánh răng nhựa
chính xác.
- Tỷ lệ nắm giữ đối với tổ chức đăng ký niêm yết: 84,50%
Công ty con hoặc những công ty mà tổ chức đăng ký niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát
hoặc cổ phần chi phối
Không có
Công ty liên doanh, liên kết
Không có
5. Hoạt động kinh doanh
5.1. Các dịch vụ chính và giá trị dịch vụ qua các năm
Các sản phẩm, dịch vụ chính
Hoạt động chính của Công ty bao gồm chế tạo, lắp ráp bánh răng nhựa chính xác, chi tiết nhựa
chính xác, các bộ phận cơ khí chính xác bằng nhựa cho máy in, máy ảnh, dụng cụ y tế và chế tạo
khuôn đúc nhựa chính xác.
Một số sản phẩm chính của Công ty bao gồm:
- Chi tiết nhựa của máy ảnh kỹ thuật số như: bộ phận zoom, bánh răng, che ống kính…;
- Chi tiết nhựa, bánh răng nhựa cho máy in, thiết bị văn phòng;
- Bộ phận cơ khí chính xác;
- Chi tiết nhựa dụng cụ y tế…
Bên cạnh đó, Công ty còn sản xuất, chế tạo và lắp ráp khuôn ép nhựa chính xác và khuôn ép bánh
răng nhựa chính xác.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 18
Hình 2: Một số sản phẩm chính của Công ty
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 19
Sản lượng sản xuất và tiêu thụ
Bảng 2: Sản lượng sản xuất và sản lượng tiêu thụ giai đoạn 2011 - 2013
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
% thay đổi
so với năm
2011 Năm 2013
% thay đổi
so với năm
2012
Sản lượng sản xuất (chi
tiết)
281.396.467
368.311.750 +31%
421.882.992 +15%
Sản lượng tiêu thụ (chi tiết) 276.500.239 371.645.543 +34% 418.133.520 +13%
Tỷ lệ tiêu thụ/sản xuất 98,26% 100,91% 99,11%
Nguồn: Công ty cổ phần Santomas Việt Nam
Sản lượng sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm của Công ty liên tục tăng trong giai đoạn 2011-2013.
Cụ thể, sản lượng sản xuất năm 2012 tăng 31% so với năm 2011, năm 2013 tăng 15% so với năm
2012 và đạt 421.882.992 chi tiết. Năm 2012, sản lượng tiêu thụ đạt 371.645.543 chi tiết, tăng 35% so
với năm 2011 và năm 2013, sản lượng tiêu thụ đạt 418.133.520 chi tiết, tăng 13% so với năm 2012.
Với năng lực sản xuất mỗi năm khoảng 500.000.000 chi tiết nhựa và 200 khuôn ép nhựa chính xác,
Công ty hiện vẫn đang hoạt động dưới công suất và sản lượng hoàn toàn có thể tăng trưởng trong
các năm tiếp theo.
Với đặc thù sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng nên hầu hết các sản phẩm sản xuất ra của
Công ty đều được tiêu thụ khi tỷ lệ tiêu thụ/sản xuất trong ba năm lần lượt đạt 98,26%, 100,91% và
99,11%.
Khách hàng chính của Công ty bao gồm: Công ty TNHH Canon (Việt Nam), Mani Inc., Công ty TNHH
Brother Industries (Việt Nam), Công ty TNHH Brother Industries (Nhật Bản), v…v…
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 20
Doanh thu, lợi nhuận các sản phẩm
Bảng 3: Doanh thu theo sản phẩm giai đoạn 2012 – 9 tháng 2014
STT Dòng sản phẩm
Năm 2012 Năm 2013 9 tháng 2014
Doanh thu thuần
Tỷ
trọng
Doanh thu thuần
Tỷ
trọng
Doanh thu thuần
Tỷ
trọng Nghìn
USD
Triệu
VND
Nghìn
USD
Triệu
VND
Nghìn
USD
Triệu
VND
1 Chi tiết nhựa 12.464 262.204 94,8% 13.725 288.734 92,9% 8.887 186.962 87%
2 Khuôn ép nhựa 677 14.251 5,2% 1.052 22.139 7,1% 1.325 27.882 13%
Tổng cộng 13.142 276.455 100,0% 14.778 310.873 100% 10.213 214.844 100%
Nguồn: Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam
Trong cơ cấu doanh thu của Công ty, doanh thu từ sản xuất các chi tiết nhựa chính xác chiếm phần lớn khi tỷ trọng thường trên 90%. Năm
2013, doanh thu thuần đạt xấp xỉ 14,8 triệu USD, tăng 12,4% so với năm 2012. Trong đó, doanh thu từ sản xuất chi tiết nhựa đạt 13,7 triệu
USD, chiếm 92,9% tổng doanh thu và tăng 10,1% so với năm 2012. Doanh thu từ chế tạo khuôn ép nhựa năm 2013 đạt 1,05 triệu USD, tăng
mạnh 55,4% so với năm 2012. Kết thúc 9 tháng đầu năm 2014, doanh thu thuần toàn Công ty đạt 10,2 triệu USD, trong đó doanh thu từ sản
xuất chi tiết nhựa đạt 8,9 triệu USD và từ khuôn ép nhựa đạt 1,3 triệu USD. Trong những năm tiếp theo, với kế hoạch tiếp tục đầu tư vào
mảng sản xuất, chế tạo khuôn ép nhựa, dự kiến doanh thu mảng này sẽ tiếp tục tăng cao và đóng góp tỷ trọng gia tăng trong tổng doanh thu
của cả Công ty.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 21
Bảng 4: Lợi nhuận gộp theo sản phẩm giai đoạn 2012 – 9 tháng 2014
STT Dòng sản phẩm
Năm 2012 Năm 2013 9 tháng 2014
Lợi nhuận gộp Biên lợi
nhuận
gộp
Lợi nhuận gộp Biên lợi
nhuận
gộp
Lợi nhuận gộp Biên lợi
nhuận
gộp Nghìn
USD
Triệu
VND
Nghìn
USD
Triệu
VND
Nghìn
USD
Triệu
VND
1 Chi tiết nhựa 3.241 68.178 26,0% 3.491 73.437 25,4% 2.085 43.839 23,5%
2 Khuôn ép nhựa 148 3.113 21,9% 182 3.808 17,3% 442 9.298 33,4%
Tổng cộng 3.390 71.291 25,8% 3.673 77.244 24,9% 2.527 53.137 24,7%
Nguồn: Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam
Với đặc thù sản xuất theo yêu cầu của khách hàng, biên lợi nhuận gộp của Công ty giai đoạn 2012-2014 tương đối ổn định trong khoảng 24-
25%. Trong đó, biên lợi nhuận gộp từ mảng sản xuất chi tiết nhựa dao động nhẹ quanh mức 23-26% và có xu hướng giảm dần. Biên lợi
nhuận gộp đối với mảng chế tạo khuôn ép nhựa đạt 21,9% năm 2012 và giảm nhẹ về mức 17,3% năm 2013 trước khi tăng mạnh lên 33,4%
sau 9 tháng đầu năm 2014.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 22
5.2. Nguyên vật liệu
Nguồn nguyên vật liệu
Với nhóm sản phẩm là các chi tiết nhựa, nguyên liệu chính dùng cho sản xuất là các loại nhựa ABS,
PA, PBT, POM, PPE. Thông thường mỗi loại chi tiết nhựa chính xác sử dụng một loại nhựa là
nguyên liệu chính. Trong bản vẽ chi tiết sản phẩm yêu cầu Công ty sản xuất, khách hàng đồng thời
chỉ định loại nhựa yêu cầu làm nguyên liệu, nhà cung cấp nguyên liệu và mức giá đã được đàm phán
với nhà cung cấp. Việc mua hạt nhựa được thực hiện thông qua các đơn đặt hàng gửi tới nhà cung
cấp. Một đơn đặt hàng có thể được nhận làm nhiều lần đảm bảo hàng tồn kho trong thời gian một
tuần.
Hiện nay, hạt nhựa dùng trong sản xuất chủ yếu được Công ty nhập khẩu từ Nhật Bản và Thái Lan
hoặc mua từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Các nhà cung cấp hạt nhựa
chính bao gồm SIK Việt Nam, Inabata Singapore, Nagase Việt Nam, Sojitz Việt Nam và Toyoink Việt
Nam.
Bảng 5: Danh sách các nhà cung cấp nhựa cho Công ty
TT Nhà cung cấp Loại nguyên vật liệu Nguồn gốc
1 Công ty SIK Việt Nam Hạt nhựa Nhật Bản
2 Công ty Nagase Việt Nam Hạt nhựa Thái Lan
3 Công ty Inabata Singapore Hạt nhựa Singapore
4 Công ty Sojitz Việt Nam Hạt nhựa Nhật Bản
5 Công ty Toyoink Việt Nam Hạt nhựa Nhật Bản
Nguồn: Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam
Nguyên liệu phụ dùng trong sản xuất bao gồm mực in dùng để in tên các sản phẩm theo yêu cầu của
khách hàng, bìa, hộp giấy, khay đựng dùng để đóng gói sản phẩm. Hiện nay, phần lớn các nguyên
liệu phụ của Công ty do các công ty trong nước cung cấp
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 23
Bảng 6: Danh sách các nhà cung cấp nguyên liệu phụ cho Công ty
TT Nhà cung cấp Loại NVL
1 Công ty Nhật Quang Khay đựng sản phẩm, hộp Carton
2 Công ty Nhựa Hàng Không Khay đựng sản phẩm
3 Công ty Duracham Mực in
Nguồn: Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam
Đối với sản phẩm khuôn ép nhựa, nguyên liệu chính sử dụng là đồng, thép, dây đồng, … tùy thuộc
vào kích cỡ và độ phức tạp của chi tiết, các nguyên liệu này được mua từ các nhà cung cấp cả trong
nước và nhập khẩu nước ngoài.
Sự ổn định và ảnh hưởng của giá nguyên vật liệu tới doanh thu và lợi nhuận
Do đặc thù sản xuất của Công ty là do khách hàng chỉ định nhà cung cấp và giá hạt nhựa đã được
thống nhất giữa nhà cung cấp, Công ty và khách hàng nên Công ty không gặp nhiều khó khăn trong
việc nhập hạt nhựa. Bên cạnh đó, giá hạt nhựa các loại chỉ dao động từ 4-6% mỗi năm và mọi sự
thay đổi trong giá bán đều được nhà cung cấp thông báo trước 1 tháng hoặc ít nhất 15 ngày trước
khi điều chỉnh. Công ty sẽ thông báo lại giá sản phẩm cho khách hàng khi nhà cung cấp tăng giá
nguyên liệu. Kế hoạch sản xuất chi tiết nhựa được đàm phán và thống nhất giữa ba bên, nhà cung
cấp nguyên liệu, Công ty và khách hàng. Kế hoạch này thường được lập cho cả năm và điều chỉnh
theo từng tháng. Nguồn nguyên liệu ổn định là yếu tố cốt yếu đảm bảo cho quá trình sản xuất của
Công ty được trôi chảy, đáp ứng được nhu cầu sản xuất hàng loạt của khách hàng. Đối với các vật
liệu bao gói, thùng carton, mực in trên các sản phẩm nhựa, Công ty đã tạo dựng được mối quan hệ
lâu dài với các đơn vị cung cấp nguyên liệu tại Việt Nam. Do vậy, nguồn nguyên liệu dùng cho sản
xuất của Công ty được đánh giá là rất ổn định.
Giá cả nguyên vật liệu biến động sẽ ảnh hưởng tới giá vốn hàng bán cũng như chính sách giá bán
sản phẩm. Do chi phí nguyên vật liệu chiếm tỉ trọng lớn tới hơn 50% trong chi phí sản xuất theo yếu
tố của Công ty nên sự biến động về giá cả của nguyên vật liệu sẽ ảnh hưởng tới doanh thu và lợi
nhuận của Công ty.
Bảng 7: Tỷ trọng chi phí nguyên liệu trên doanh thu qua các năm 2010-2013
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tỷ trọng chi phí nguyên liệu
trên doanh thu 44% 52% 49% 52%
Nguồn: Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 24
5.3. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Quản lý chi phí luôn là một trong những công tác trọng tâm của Công ty và được lên kế hoạch chi tiết cho từng tháng, quý và năm, được kiểm
soát chặt chẽ, các hợp đồng mua bán đều được đàm phán theo đúng trình tự, thủ tục quy định, đảm bảo các yêu cầu về cạnh tranh, tiết kiệm
và chất lượng dịch vụ.
Bảng 8: Cơ cấu chi phí hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 – 9 tháng 2014
Chi phí
2012 2013 9 tháng năm 2014
USD Triệu
đồng
% DT
thuần
USD Triệu
đồng
% DT
thuần
USD Triệu
đồng
% DT
thuần
Chi phí giá vốn dịch vụ 9.752.226 205.148 74,21% 11.105.188 233.609 75,15% 7.686.243 163.302 75,26%
Chi phí tài chính 105.795 2.226 0,81% 7.221 152 0,05% 24.605 523 0,24%
Chi phí bán hàng 261.757 5.506 1,99% 277.677 5.841 1,88% 165.640 3.519 1,62%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.042.496 21.930 7,93% 1.141.302 24.008 7,72% 719.584 15.288 7,05%
Tổng cộng 11.162.274 234.810 84,94% 12.531.388 263.610 84,80% 8.596.072 182.632 84,17%
Nguồn: Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam
Trong cơ cấu chi phí của Công ty, chi phí giá vốn hàng bán luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất, chiếm 74,21% doanh thu thuần năm 2012 và con số
này là 75,15% trong năm 2013. Sau chi phí giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn thứ hai trên tổng doanh thu
thuần. Năm 2012, chi phí quản lý doanh nghiệp đạt 1.042.496 USD, chiếm 7,93% doanh thu thuần, sang năm 2013 tăng nhẹ lên 1.141.302
USD, chiếm 7,72% doanh thu.
Các chi phí như chi phí tài chính hay chi phí bán hàng đều không đáng kể do Công ty không có nợ vay ngân hàng cũng như hoạt động kinh
doanh không yêu cầu phát sinh nhiều các chi phí marketing, quảng cáo, tiếp thị, v…v…
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 25
Với các biện pháp tiết giảm chi phí, tối ưu hóa hoạt động kinh doanh cộng với việc doanh thu tăng
mạnh, tỷ trọng chi phí hoạt động trên doanh thu thuần giảm dần, từ 84,94% năm 2012 xuống 84,80%
năm 2013 và đến quý III/2014, tổng chi phí hoạt động kinh doanh của Công ty đạt 8.596.072 USD,
chiếm 84,17% doanh thu thuần.
5.4. Trình độ công nghệ
Máy móc thiết bị của Công ty chủ yếu được nhập khẩu từ Nhật Bản với ưu điểm tiêu hao nhiên liệu
ít, độ hao mòn thấp. Santomas Việt Nam có được lợi thế so với các công ty cùng ngành nhờ dây
chuyền sản xuất đồng bộ và máy móc đầu tư có công suất lớn. Chi tiết nhựa được sản xuất trên dây
chuyền tự động, nhân viên phòng sản xuất chỉ tham gia vào các công đoạn như đổ nguyên liệu thô
vào máy, vận hành máy, kiểm tra sản phẩm và vận chuyển thành phẩm nhập kho. Đặc điểm riêng
biệt của dây chuyền sản xuất là có khả năng sản xuất ra nhiều loại chi tiết nhựa khác nhau bằng
cách thay đổi phần khuôn đúc.
Hình 3: Hình ảnh một số máy móc thiết bị của Công ty
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 26
Bảng 9: Danh sách các thiết bị, máy móc chính
TT Máy móc thiết bị Xuất xứ Năm sản xuất
1 31 máy ép nhựa Sumitomo Nhật Bản 2002-2005
2 15 máy ép nhựa Sumitomo 2006-2009
3 16 máy ép nhựa Sumitomo 2010-2013
4 13 máy CNC và bán tự động phục vụ SX khuôn Nhật Bản 2008-2012
5 7 máy công cụ khác phục vụ SX khuôn như máy
khoan, máy phay, máy tiện, máy mài.
Nhật Bản,
Malaysia, Taiwan
2002
6 18 máy công cụ khác phục vụ SX khuôn như
máy khoan, máy phay, máy tiện, máy mài.
Nhật Bản,
Malaysia, Taiwan
2008-2013
Nguồn: Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam
5.5. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm
Mô hình quản lý chất lượng của công ty
- Công ty tổ chức quản lý dựa trên cơ sở phân chia thành nhiều phòng ban, mỗi phòng ban
chuyên trách một số vấn đề nhất định.
- Liên quan đến chất lượng nguyên vật liệu đầu vào và sản phẩm hàng hóa đầu ra công ty có
phòng chuyên quản lý chất lượng chuyên trách.
Nhiệm vụ của phòng quản lý chất lượng:
- Xây dựng, quản lý và phát triển các quy trình quản lý hàng hóa xuất nhập trong toàn nhà máy
- Thường xuyên đào tạo nhân viên để đáp ứng các nhu cầu về kiểm tra sản phẩm và quản lý chất
lượng sản phẩm
- Cập nhật các tiêu chuẩn chất lượng, tiêu chuẩn về an toàn cho các loại sản phẩm mới
- Phối hợp với các phòng để đảm bảo các tiêu chuẩn được tuân thủ trong quá trình sản xuất sản
phẩm
- Giải quyết triệt để các vấn đề về chất lượng trong quá trình thử nghiệm sản xuất sản phẩm mới
trước khi đưa sản phẩm đó vào sản xuất hàng loạt.
- Trong quá trình sản xuất hàng loạt tiến hành các phương pháp lấy mẫu để kiểm tra chất lượng lô
hàng sản xuất.
- Cải tiến quy trình sản xuất, giảm thiểu tối đa sản phẩm lỗi, hỏng.
- Tiến hành kiểm tra theo công đoạn sản xuất, công cụ sản xuất, đầu vào sản xuất
- Kiểm tra toàn bộ hàng hóa trước khi đóng gói xuất khẩu.
- Tiếp nhận thông tin từ khách hàng về chất lượng sản phẩm, bố trí xử lý lỗi kịp thời
Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 27
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, ISO
14001 về quản lý vệ sinh môi trường do tổ chức Quacert của Việt Nam và tổ chức UKAS cấp.
Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000, ISO 14000 được Công ty thực hiện một cách nghiêm
ngặt, thống nhất, toàn bộ quy trình sản xuất kinh doanh được quản lý chặt chẽ từ khâu nhập nguyên
liệu đầu vào, sản xuất và cung cấp sản phẩm cho khách hàng.
Việc quản lý và kiểm tra chất lượng thực hiện bởi bộ phận quản lý chất lượng và bộ phận sản xuất.
Các công đoạn kiểm soát chất lượng bao gồm:
Kiểm tra nguyên liệu: Sau khi phòng mua gửi đơn đặt hàng nguyên liệu lần đầu tiên cho nhà cung
cấp, Công ty sẽ nhận được mẫu nguyên liệu và tài liệu các thông số kỹ thuật về kích cỡ, màu sắc và
định dạng đi kèm. Nếu mẫu nguyên liệu không đúng yêu cầu sẽ được gửi trả nhà cung cấp. Bộ phận
kiểm tra chất lượng thực hiện kiểm tra hàng nhận được theo phương pháp chọn mẫu với mẫu nhà
cung cấp đã gửi. Mọi nguyên liệu dùng cho sản xuất các chi tiết nhựa chính xác đều phải có xác
nhận về tính không độc hại với con người và môi trường từ một tổ chức thẩm định thứ ba nhằm đảm
bảo sản phẩm cuối cùng tới tay người tiêu dùng không có độc tố gây ảnh hưởng tới sức khỏe và môi
trường sống của con người. Nguyên liệu phù hợp với yêu cầu và có đầy đủ giấy chứng nhận cần
thiết sẽ được nhập kho. Mẫu nguyên liệu được lưu giữ lại trong thời gian 2 năm.
Kiểm tra chi tiết sản phẩm trong quá trình sản xuất: Quá trình sản xuất các chi tiết là quá trình
liên tục. Dây chuyền sản xuất các chi tiết nhựa hoạt động 24/24 giờ, tình hình máy chạy được ghi
chép và cập nhật 2 giờ một lần, cứ sau 4 giờ người kiểm soát chất lượng thuộc phòng sản xuất sẽ
kiểm tra những thông số kỹ thuật chính của chi tiết theo phương pháp chọn mẫu. Nếu chi tiết lỗi
được phát hiện, tất cả các chi tiết sản xuất trong 4 giờ đó sẽ được kiểm tra lại và toàn bộ sản phẩm
lỗi sẽ được loại bỏ. Phòng kiểm soát chất lượng kiểm tra chọn mẫu chi tiết sản phẩm cứ sau 2 giờ
máy hoạt động, việc kiểm tra chọn mẫu này được tiến hành với tất cả các thông số kỹ thuật yêu cầu.
Nếu chi tiết lỗi được phát hiện, toàn bộ chi tiết được sản xuất trong thời gian 2 tiếng đó sẽ được kiểm
tra để loại ra các chi tiết không đạt yêu cầu.
Kiểm tra thành phẩm: 100% chi tiết được nhân viên phòng sản xuất kiểm tra lại trước khi đưa vào
đóng gói. Phòng kiểm tra chất lượng thực hiện kiểm tra mẫu chi tiết thành phẩm lần cuối trước khi
thành phẩm được nhập kho.
Mẫu kiểm tra và các thông số được ghi chép và lưu giữ trong thời gian từ 1-2 năm. Việc kiểm tra chất
lượng chi tiết sản phẩm được thực hiện bằng mắt thường, kính hiển vi, dụng cụ thử bánh răng và
thước tiểu ly.
5.6. Hoạt động Marketing
Do đặc thù là doanh nghiệp vệ tinh cho các công ty đa quốc gia trong lĩnh vực sản xuất máy ảnh,
máy dùng cho văn phòng nên Công ty không phải thực hiện các công việc về tiếp thị sản phẩm và
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 28
xây dựng các kênh phân phối tới khách hàng. Hoạt động chủ yếu của phòng bán hàng hiện nay là
phối hợp với phòng sản xuất đảm bảo tiến độ giao hàng và làm đầu mối tiếp nhận các yêu cầu của
khách hàng, đưa ra mức giá đề xuất cho khách hàng dựa trên chính sách lợi nhuận của Công ty và
dựa trên chi phí tính toán do phòng kỹ thuật xây dựng.
5.7. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
Hiện nay, Santomas chưa thực hiện đăng ký nhãn hiệu thương mại và bản quyền cho các sản phẩm
do chi tiết nhựa do Công ty sản xuất không phải là sản phẩm cuối cùng đối với người tiêu dùng. Mặt
khác khách hàng chính là đối tác kiểm soát chất lượng các chi tiết nhựa.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 29
5.8. Các đối tác lớn và giá trị giao dịch
Bảng 10: Các đối tác lớn và giá trị giao dịch trong giai đoạn 2010-2013
Đơn vị: USD
Đối tác 2011 2012 2013
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
1
Công ty Brother Việt
Nam 19.200 0,18% 318.734 2,43% 1.002.884 6,79%
2
Công ty Brother Nhật
Bản 86.900 0,82% 195.000 1,48% 139.300 0,94%
3
Công ty công nghệ
Brother - - - - 192 0,00%
4 Công ty Canon Phillipin - - - - 53.411 0,36%
5
Công ty điện tử Canon
Việt Nam 142.698 1,35% - - -
6
Công ty Canon Hồng
Kông 19.365 0,18% 375 0,00% 1.298 0,01%
7 Công ty Canon 1.869 0,02% - - - -
8
Công ty Canon Hàn
Quốc 200 0,00% - - - -
9
Công ty Canon Việt
Nam 8.845.751 83,86% 10.597.370 80,64% 12.673.487 85,76%
10 Công ty Mani 521.910 4,95% 801.082 6,10% 682.822 4,62%
11 Khác 876.450 8,31% 1.229.444 9,36% 224.760 1,52%
Tổng 10.548.807 100,00% 13.142.005 100,00% 14.778.154 100,00%
Nguồn: Công ty cổ phần Santomas Việt Nam
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 30
5.9. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2012 - 9 tháng 2014
Bảng 11: Một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2012 - 9 tháng 2014
Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013 %
tăng/giảm
9 tháng 2014
USD Triệu VND USD Triệu VND USD Triệu VND
Tổng giá trị tài sản 7.709.337 162.173 9.330.665 196.279 +21,0% 9.855.297 209.385
Vốn chủ sở hữu 6.034.181 126.935 7.206.345 151.592 +19,4% 7.915.878 168.180
Doanh thu thuần 13.142.005 276.455 14.778.154 310.873 +12,4% 10.213.148 216.988
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh 1.991.146 41.885 2.307.334 48.537 +15,9% 1.712.820 36.390
Lợi nhuận khác (4.220) (88.771) 11.924 250.833 - (117.413) (2.494)
Lợi nhuận trước thuế 1.986.926 41.796 2.319.258 48.787 +16,7% 1.595.407 33.896
Lợi nhuận sau thuế 1,719,907 41.055 1.951.668 36.179 +13,5% 1.315.018 27.938
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 57,5% 85,7%
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 31
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên
vốn chủ sở hữu bình quân 31,9% 29,5%
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2012, 2013; Báo cáo chuyển đổi năm 2013; Báo cáo tài chính 9 tháng 2014
Năm 2013, tổng giá trị tài sản của Công ty tăng mạnh 21% từ USD 7.709.337 lên USD 9.330.665. Trong đó, tài sản ngắn hạn tăng từ USD
2.625.750 lên USD 4.554.649 chủ yếu do việc Công ty có các khoản đầu tư ngắn hạn là tiền gửi ngân hàng với tổng giá trị là USD 1.364.099
tại ngày 31/12/2013. Bên cạnh đó, số dư tài sản cố định giảm nhẹ do khấu hao và thanh lý nhượng bán trong kỳ. Chi phí trả trước dài hạn
tăng mạnh do phân loại lại tiền thuê đất trả trước từ tài sản cố định vô hình. Tương ứng với mức tăng của tổng tài sản, vốn chủ sở hữu của
Công ty trong năm 2013 cũng tăng 19,4% so với năm 2012 chủ yếu do hoạt động kinh doanh trong năm tốt dẫn đến lợi nhuận để lại của
Công ty tăng. Kết thúc 9 tháng đầu năm 2014, tổng tài sản đạt USD 9.855.297, tăng 5,6% so với cuối năm 2013, tổng vốn chủ sở hữu đạt
USD 7.915.878, tăng 9,9% so với cuối năm 2013.
Doanh thu thuần năm 2013 của Santomas tăng 12,4% đạt USD 14.778.154. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng gần 16% hơn mức tăng
của doanh thu trong khi biên lợi nhuận gộp tương đối ổn định. Nguyên nhân là do doanh thu tài chính của Công ty tăng gấp hơn 5 lần trong
khi chi phí tài chính mà chủ yếu là chi phí lãi vay giảm mạnh. Cụ thể, doanh thu hoạt động tài chính năm 2013 đạt USD 60.568 (so với mức
USD 11.415) và chi phí tài chính là USD 7.221 (so với mức USD 105.795 trong năm 2012).
Cùng với sự tăng trưởng của doanh thu, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác, lợi nhuận trước thuế của Công ty năm 2013
cũng tăng 16,7% từ USD 1.986.926 lên USD 2.319.258. Kết quả là năm 2013, Công ty lãi sau thuế USD 1.951.668, tương ứng với mức tăng
13,5% so với năm 2012. Lũy kế 9 tháng đầu năm 2014, doanh thu thuần đạt USD 10.213.418 và lợi nhuận sau thuế đạt USD 1.315.018.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 32
5.10. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo
cáo
Thuận lợi
Nhu cầu chi tiết nhựa của khách hàng tăng
Sản phẩm chính của Công ty là chi tiết nhựa phục vụ cho việc lắp ráp các sản phẩm camero, audio
và video, các thiết bị văn phòng... Trong thời gian qua, nhu cầu về chi tiết nhựa của các khách hàng
không ngừng tăng lên, cụ thể doanh thu chi tiết nhựa năm 2013 tăng 19% so với 2012, tương
đương mức tăng là 2.161.374 USD. Trong đó, doanh thu từ khách hàng lớn nhất của Công ty là
Canon Việt Nam năm qua đã tăng tới 14,8% mặc dù diễn biến tình hình kinh tế trong và ngoài nước
năm 2013 có nhiều khó khăn. Cùng với đó là nguồn doanh thu từ những khách hàng mới như
Brother Việt Nam cũng tăng trưởng mạnh.
Hệ thống máy móc trang thiết bị hiện đại
Công ty có hai nhà máy sản xuất được trang bị máy móc hiện đại với công suất lớn, dây chuyền sản
xuất đồng bộ. Vì vậy, sản phẩm sản xuất ra có chất lượng tốt đồng thời giảm thiểu tiêu hao nguyên
vật liệu trong quá trình sản xuất.
Nhằm tăng cường năng lực sản xuất kinh doanh, trong thời gian qua, Công ty đã thực hiện đầu tư
thêm máy ép phun chi tiết nhựa. Việc đầu tư trên vừa góp phần tăng sản lượng sản xuất, vừa góp
phần giúp Công ty tiết kiệm tương đối chi phí sản xuất sản phẩm. Trong thời gian tới, ban lãnh đạo
Công ty vẫn tiếp tục chủ trương đầu tư mới dây chuyền sản xuất nhằm nâng cao năng lực sản xuất.
Duy trì được những khách hàng truyền thống
Do là doanh nghiệp vệ tinh cung cấp linh kiện cho các công ty đa quốc gia, Công ty không phải thực
hiện khâu tiếp thị sản phẩm và tạo lập kênh phân phối tới khách hàng. Với sản phẩm có chất lượng
cao dành được sự tín nhiệm của khách hàng, Công ty đã duy trì được nguồn khách hàng truyền
thống qua các năm. Bên cạnh đó là lợi thế về vị trí thuận lợi, nhiều khách hàng của Công ty ở ngay
trong khu Công nghiệp Thăng Long là nơi Công ty đặt nhà máy. Vì vậy việc phân phối hàng khá
thuận lợi.
Khó khăn
Do đặc thù sản xuất của Công ty là sản xuất các yếu tố đầu vào cho các tập đoàn sản xuất đa quốc
gia nên tình hình kinh doanh của Công ty chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hoạt động kinh doanh của các
khách hàng. Khi tình hình kinh doanh của khách hàng gặp khó khăn sẽ dẫn tới việc cắt giảm đơn
hàng, ảnh hưởng tới sản lượng, doanh thu và lợi nhuận của Công ty.
Do chi phí nguyên vật liệu chiếm tới hơn 50% chi phí sản xuất theo yếu tố nên sự thay đổi về giá cả
nguyên vật liệu có ảnh hưởng lớn tới doanh thu và lợi nhuận của Công ty. Đối với Công ty, nguồn
cung cấp nguyên vật liệu ổn định, thay đổi về giá được nhà cung cấp báo trước ít nhất 15 ngày tạo
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 33
điều kiện thuận lợi giúp Công ty chủ động trong sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên năm 2013 do giá cả
nguyên vật liệu trong và ngoài nước đều tăng mạnh nên đã ảnh hưởng đáng kể tới kết quả kinh
doanh.
6. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành
Vị thế của Công ty trong ngành
Công ty là một trong những công ty nổi bật trong ngành công nghiệp phụ trợ, các sản phầm chính
của công ty bao gồm sản xuất chi tiết nhựa chính xác, sản xuất khuôn, máy ép nhựa chủ yếu cho
máy ảnh kĩ thuật số. Vì sản phầm của công ty là sản phẩm đặc thù và khách hàng là các tập đoàn đa
quốc gia lớn có đặt nhà máy tại Việt Nam nên công ty có ít đối thủ cạnh tranh trong ngành. Một số
doanh nghiệp sản xuất và cung cấp các sản phẩm tương tự như công ty Muto Việt Nam, công ty
công nghệ Nissei, công ty cơ điện Nippo, và công ty Enplas Việt Nam chuyên sản xuất các sản
phẩm nhựa, thiết bị bán dẫn, quang học. Đây hầu hết là các công ty chưa niêm yết và hoạt động
dưới hình thức công ty TNHH.
Sau khi thực hiện niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội, Santomas Việt Nam có thể sẽ
được xếp vào cùng nhóm các công ty đang niêm yết trong ngành nhựa. Bảng dưới đây so sánh một
số chỉ tiêu tài chính của Santomas Việt Nam trong tương quan với các công ty trong nhóm ngành
nhựa đang niêm yết trên các Sở giao dịch chứng khoán:
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 34
Bảng 12: So sánh một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của Santomas so với các công ty cùng ngành nhựa năm 2013.
Chỉ tiêu (triệu VNĐ) Santomas
Nhựa Vĩnh
Khang
(VKC)
Nhựa Sài
Gòn
(SPP)
Nhựa Tân
Phú
(TPP)
Nhựa
Đồng Nai
(DNP)
Nhựa Rạng
Đông
(RDP)
Nhựa Tân
Đại Hưng
(TPC)
Tổng giá trị tài sản 196.279 491.503 718.521 206.928 271.397 594.214 609.931
Vốn chủ sở hữu 151.592 159.840 228.257 67.809 84.834 208.159 291.912
Doanh thu thuần 310.873 821.407 571.785 379.127 366.119 1.044.429 679.856
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh 48.537 6.594 14.342 13.855 11.641 34.959 6.634
Lợi nhuận trước thuế 48.787 5.006 14.242 17.622 11.854 35.058 16.622
Lợi nhuận sau thuế 36.179 3.088 10.557 13.083 9.780 26.196 16.622
ROE 29,50% 1,90% 4,65% 21,15% 13,43% 12,84% 7,34%
ROA 22,95% 0,65% 1,53% 5,72% 4,46% 4,53% 3,68%
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính các công ty
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 35
Triển vọng phát triển của ngành.
Sản phẩm chính của Santomas hầu hết là các linh kiện trong máy in, thiết bị điện tử và các sản phẩm
nhựa y tế. Khách hàng của Santomas sau khi nhập những thiết bị, linh kiện này sẽ sản xuất ra các
sản phẩm để xuất khẩu. Vì vậy mọi yếu tố bên ngoài tác động đến ngành công nghiệp này cũng như
tình hình hoạt động kinh doanh của các khách hàng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất của công
ty.
Chuỗi giá trị của ngành thiết bị và dụng cụ điện tử bao gồm thị trường sản xuất các linh kiện điện tử,
thị trường sản xuất thiết bị và thị trường phân phối.
Theo nghiên cứu về thị trường thế giới năm 2012 của trang www.researchandmarket.com, ngành
công nghiệp thiết bị, linh kiện điện tử sau khi rơi vào suy thoái vào năm 2009 đã phục hồi với tốc độ
mạnh mẽ từ năm 2010 và sẽ tiếp tục tăng trưởng cho đến giai đoạn năm 2016.
Ngành công nghiệp sản xuất linh kiện điện tử và công cụ dụng cụ này mang lại doanh thu lên đến
$1,844 trong năm 2011 với tốc độ tăng trưởng bình quân của toàn ngành là 0,6% trong giai đoạn
2007-2011 trong đó sản xuất linh kiện điện tử đạt mức doanh thu 1.446 tỷ đồng, tương đương 78,1%
thị trường này.
Tốc độ tăng trưởng của thị trường dự kiến sẽ đạt mức bình quân 5,6%/năm trong giai đoạn 2011 đến
2016, nâng mức giá thị trường của ngành này lên đến 2.426 tỷ USD vào cuối năm 2016.
Nghiên cứu triển vọng năm 2014, ngành công nghiệp sản xuất linh kiện điện tử và công cụ dụng cụ
của thế giới sẽ tăng đều đặn từ năm 2009 đến năm 2016 với sản xuất linh kiện điện tử chiếm thị
phần chủ yếu.
Trong khi đó, nền kinh tế Việt Nam đang bắt đầu cho thấy những tín hiệu hồi phục sau suy thoái.
Dòng vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài FDI đang tăng trưởng mạnh mẽ cùng với chủ trương
khuyến khích đầu tư của Chính phủ. Bên cạnh đó, làn sóng chuyển hướng đầu tư từ Trung Quốc
sang Việt Nam của các tập đoàn đa quốc gia lớn như Samsung hay Nokia sẽ mở ra những cơ hội
phát triển mới cho nền kinh tế trong nước nói chung và các doanh nghiệp cung cấp linh kiện như
Santomas nói riêng.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 36
7. Chính sách đối với người lao động
Cơ cấu lao động
Bảng 13: Cơ cấu lao động của Công ty tại thời điểm 30/09/2014
Tiêu chí
Số lượng
Nam Nữ Tổng
I. Phân theo trình độ học vấn 116 213 329
1. Trên đại học - - -
2. Đại học 18 15 33
3. Cao đẳng, trung cấp, công nhân lao động phổ thông 98 198 296
II. Phân theo phân công lao động 116 213 329
1. Hội đồng quản trị/Ban Tổng Giám đốc 02 01 03
2. Lao động quản lý 18 16 34
3. Lao động trực tiếp 96 196 292
Nguồn: Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam
Chính sách với người lao động
Chế độ làm việc
Các cán bộ công nhân viên của Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam được quy định làm việc 8
giờ/ngày, 48 giờ/tuần.
Đối với công nhân làm việc theo chế độ 3 ca khép kín:
- Ca 1: Từ 6h đến 14h. Nghỉ từ 10h đến 10h30 hoặc từ 10h30 đến 11h.
- Ca 2: Từ 14h đến 22h. Nghỉ từ 18h đến 18h30 hoặc từ 18h30 đến 19h.
- Ca 3: Từ 22h đến 6h sáng ngày hôm sau. Nghỉ từ 2h đến 2h45 hoặc từ 2h45 đến 3h30.
Đối với cán bộ công nhân viên thuộc diện quản lý chuyên trách và nhân viên khối hành chính văn
phòng, làm việc theo giờ hành chính:
- Sáng: từ 8h đến 12h
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 37
- Chiếu: từ 13h đến 17h
Cán bộ công nhân viên được nghỉ việc và hưởng lương trong những ngày lễ tết theo quy định của
Nhà nước như tết Dương lịch, tết Âm lịch, Quốc tế Lao động, Quốc khánh, v…v…
Công ty luôn cố gắng tạo điều kiện và môi trường làm việc tốt nhất cho nhân viên. Trang thiết bị
được trang bị đầy đủ và nguyên tắc an toàn lao động được đảm bảo nghiêm ngặt.
Chế độ đào tạo, lương thưởng, trợ cấp
Lương được thanh toán vào ngày mùng 5 hàng tháng. Nếu ngày thanh toán trùng vào ngày Chủ nhật
hoặc ngày lễ, lương sẽ được trả vào ngày trước đó.
Các khoản thưởng, trợ cấp được thanh toán cho nhân viên khi hết năm tài chính. Mức thưởng mỗi
năm được dựa trên tình hình sản xuất kinh doanh, lợi nhuận trong năm của Công ty và do Tổng giám
đốc quyết định. Các khoản thưởng được thanh toán trước Tết Âm lịch. Nhân viên làm việc dưới 12
tháng trong năm sẽ nhận thưởng theo tỷ lệ thời gian làm việc tương ứng.
Nhân viên được chú trọng đào tạo để nâng cao năng lực làm việc và đáp ứng yêu cầu ngày càng
cao của công việc. Công ty có những loại hình đào tạo sau:
- Đào tạo thực tế công việc: được thực hiện bởi các cấp quản lý, trưởng phòng.
- Đào tạo bên ngoài: cung cấp cho nhân viên những kỹ năng cần thiết khác và được thực hiện
bởi các tổ chức đào tạo ngoài Công ty.
Các chính sách khác
- Tất cả cán bộ công nhân viên làm việc tại Công ty trong thời gian liên tục từ 6 tháng trở lên
đều được Công ty tổ chức cho khám sức khỏe định kỳ hàng năm tại một bệnh viên được chỉ
định.
- Công ty thực hiện mua bảo hiểm tai nạn trong vòng 24h cho nhân viên bên cạnh các bảo
hiểm y tế bắt buộc khác. Trong trường hợp xảy ra tai nạn, Công ty sẽ thay mặt nhân viên làm
thủ tục nhận tiền bảo hiểm trên cơ sở hồ sơ yêu cầu.
- Tất cả nhân viên đều được nhận trợ cấp di chuyển ngoại trừ những nhân viên sử dụng chế
độ xe đưa đón của Công ty.
Tất cả cán bộ công nhân viên làm việc tại Công ty trong thời gian liên tục 12 tháng được nghỉ phép
12 ngày/năm. Cứ 3 năm làm việc, nhân viên được thêm 1 ngày nghỉ phép. Nhân viên làm việc dưới
thời gian 12 tháng liên tục sẽ được nghỉ phép theo tỷ lệ thời gian làm việc tương ứng
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 38
Bảng 14: Thu nhập bình quân của người lao động qua các năm
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
USD VND USD VND
Tổng chi phí lương và thưởng 1.641.973 34.540.544.028 1.901.165 39.992.906.940
Các khoản phải trả cho người
lao động 300.917 6.330.090.012 350.147 7.365.692.292
Tổng cộng 1.942.890 40.870.634.040 2.251.312 47.358.599.232
Tổng số CBCNV 320 320 319 319
Thu nhập bình quân
(người/tháng) 506 10.644.216 588 12.369.168
Nguồn: Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam
8. Chính sách cổ tức
Công ty thực hiện chi trả cổ tức theo các quy định của Luật Doanh nghiệp, các quy định về chi trả cổ
tức trong Điều lệ của Công ty và các văn bản pháp lý liên quan.
Kết thúc niên độ tài chính, Hội đồng quản trị có trách nhiệm xây dựng Phương án phân phối lợi
nhuận và trích lập các quỹ để trình Đại hội đồng cổ đông. Phương án này được xây dựng trên cơ sở:
- Lợi nhuận sau thuế mà Công ty thu được từ hoạt động kinh doanh trong năm tài chính vừa qua
sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế, các nghĩa vụ tài chính khác; trích lập các quỹ theo
quy định của pháp luật hiện hành và Điều lệ của Công ty.
- Bên cạnh đó, Công ty cũng xét tới kế hoạch và định hướng kinh doanh, chiến lược đầu tư mở
rộng hoạt động kinh doanh trong năm tới để đưa ra mức cổ tức dự kiến hợp lý.
- Việc chi trả cổ tức bằng tiền hoặc cổ phiếu được căn cứ tình hình thực tế về nhu cầu vốn cho
sản xuất kinh doanh của Công ty.
Bảng 15: Tình hình trả cổ tức 2 năm gần nhất của Công ty
Năm
Tỷ lệ cổ tức
trên Vốn
điều lệ
Hình thức
Năm 2012 35% Tiền mặt (1 cổ phần phổ thông nhận 3.500 đồng)
Năm 2013 20% Tiền mặt (1 cổ phần phổ thông nhận 2.000 đồng)
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 39
35% Cổ phiếu (20 cổ phần phổ thông nhận 7 cổ phần)
Nguồn: Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam
9. Tình hình hoạt động tài chính
Trích khấu hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ hữu hình và khấu trừ TSCĐ vô hình được trích theo phương pháp khấu hao đường
thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của các tài sản như sau:
Bảng 16: Thời gian khấu hao TSCĐ
Tài sản Năm
Nhà cửa, vật kiến trúc 5 – 25 năm
Máy móc, thiết bị 3 – 10 năm
Phương tiện vận tải 6-7 năm
Trang thiết bị văn phòng 3 năm
Chi phí hoàn trả mặt bằng 40 năm
Phần mềm máy tính 3-5 năm
Nguồn: Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam
Các khoản nợ quá hạn
Công ty luôn thực hiện thanh toán đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ đến hạn. Hiện tại, Công ty
không có nợ quá hạn.
Các khoản phải nộp theo luật định
Công ty không quá hạn bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào đối với Nhà nước.
Bảng 17: Số dư các khoản phải trả với Nhà nước
Chỉ tiêu
31/12/2012 31/12/2013
USD Triệu VNĐ USD Triệu VNĐ
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 40
Thuế thu nhập cá nhân 16.372 344 55.295 1.163
Thuế thu nhập doanh nghiệp 35.257 741 44.313 932
Thuế nhà thầu nước ngoài - 1.943 40
Tổng cộng 51.629 1.086 101.551 2.136
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2012, 2013; Báo cáo chuyển đổi năm 2013;
Báo cáo tài chính 9 tháng 2014
Dư nợ vay
Bảng 18: Dư nợ vay
STT Đối tượng
31/12/2012
31/12/2013 30/09/2014
USD Triệu
VNĐ
1 Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam -
Techcombank 92.034 113.070 - -
Tổng cộng 92.034 113.070 - -
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2012, 2013; Báo cáo chuyển đổi năm 2013; Báo cáo tài
chính 9 tháng 2014
Tại ngày 30/09/2014, Công ty không còn dư nợ vay tại một tổ chức nào.
Tình hình công nợ
Các khoản phải thu
Bảng 19: Số dư các khoản phải thu
Chỉ tiêu 31/12/2012 31/12/2013 30/09/2014
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 41
USD Triệu VNĐ USD Triệu VNĐ USD Triệu VNĐ
Phải thu từ khách
hàng 1.788.654 37.626 2.121.984 44.638 2.829.308 60.111
Trả trước cho người
bán 19.586 412 37.330 785 6,180 131
Các khoản phải thu
khác 16.000 336 41.697 877 39.481 838
Tổng cộng 1.824.240 38.374 2.201.011 46.300 2.874.969 61.081
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2012, 2013; Báo cáo chuyển đổi năm 2013; Báo cáo tài chính
9 tháng 2014
Các khoản phải trả
Bảng 20: Số dư các khoản phải trả
Chỉ tiêu 31/12/2012 31/12/2013 30/09/2014
USD
Triệu
VNĐ USD
Triệu
VNĐ USD
Triệu
VNĐ
Phải trả người bán 1.017.948 21.413 1.450.516 30.513 1.302.217 27.666
Người mua ứng trước - - - - 1.214 25
Phải trả người lao động 300.917 6.330 350.147 7.365 120.838 2,567
Chi phí phải trả 22.582 475 30.103 633 114.166 2.425
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác 4.304 90 451 9 23.185 492
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 42
Tổng cộng 1.345.751 28.309 1.831.217 38.521 1.561.620 33.178
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2012, 2013; Báo cáo chuyển đổi năm 2013; Báo cáo tài chính 9
tháng 2014
Hàng tồn kho
Bảng 21: Số dư hàng tồn kho
Chỉ tiêu
31/12/2012 31/12/2013 30/09/2014
USD
Triệu
VNĐ USD
Triệu
VND USD
Triệu
VND
Hàng tồn kho 492.438 10.358 653.589 13.748 723.465 15.370
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (7.146) (150) (16.197) (340) (16.197) (344)
Tổng cộng 485.292 10.208 637.392 13.408 707.268 15.026
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2012, 2013; Báo cáo chuyển đổi năm 2013; Báo cáo tài chính 9
tháng 2014
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Bảng 22: Các hệ số tài chính
Chỉ tiêu tài chính
Đơn vị
tính Năm 2012 Năm 2013
9 tháng
năm 2014
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
- Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 1,8 2,4 2,9
- Hệ số thanh toán nhanh Lần 1,4 2,0 2,5
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 43
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
- Hệ số Nợ/Tổng tài sản Lần 0,2 0,2 0,2
- Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu Lần 0,3 0,3 0,2
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
- Vòng quay hàng tồn kho Vòng/năm 20,8 19,8 11,4
- Doanh thu thuần/Tổng tài sản
bình quân Lần 1,6 1,7 1,1
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
- Hệ số LNST/Doanh thu thuần 13,1% 13,2% 12,9%
- Hệ số LNST/Vốn chủ sở hữu bình
quân (ROE) 31,9% 29,5% 17,4%
- Hệ số LNST/Tổng tài sản bình
quân (ROA) 21,4% 22,9% 13,7%
- Hệ số Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh/Doanh thu thuần 15,2% 15,6% 16,8%
Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của Công ty
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 44
10. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng
Hội đồng quản trị
Tên Chức vụ
Ông Chua Ah Lay Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc
Ông Suwandi Kojodjojo Thành viên HĐQT không điều hành
Bà Lim Sook Seaw Thành viên HĐQT
Ông Chua Ah Lay
1/ Họ và tên: Chua Ah Lay
2/ Giới tính: Nam
3/ Ngày tháng năm sinh: 09/07/1946
4/ Nơi sinh: Malaysia
5/ CMND số S2548759A Ngày cấp: 08/07/2014
Nơi cấp: Singapore
6/ Quốc tịch: Singapore
7/ Dân tộc: Không
8/ Địa chỉ thường trú: 468D, Admirlty Drive, #08-227, Singapore 754468
9/ Số điện thoại công ty:
Số điện thoại di động: 6012-4319856
10/ Địa chỉ email:
11/ Trình độ chuyên môn: Waseda University, Japan
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 45
12/ Quá trình công tác:
+ Từ 1979 đến 1988: Japan Steel Works
+ Từ 1988 đến 1990: Own Business
+ Từ 1991 đến nay: Santomas SDN BHD as Managing Director
+ Từ 2001 đến nay: Santomas Vietnam JSC as General Director, Chairman of BOM
13/ Các chức vụ công tác hiện nay: 13.1 Chức vụ tại tổ chức niêm yết: Chủ
tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc
13.2 Chức vụ tại tổ chức khác:
Giám đốc điều hành - Santomas SDN
BHD.
14/ Tổng số CP nắm giữ (tại thời điểm 22/10/2014), trong
đó:
7.560.860 cổ phần, chiếm 87,51% vốn
điều lệ
+ Đại diện phần vốn của Santomas SDN BHD 7.300.599 cổ phần, chiếm 84,50% vốn
điều lệ
+ Cá nhân sở hữu: 260.261 cổ phần, chiếm 3,01% vốn điều lệ
15/Các cam kết nắm giữ: Không
16/Những người liên quan có nắm giữ cổ phiếu của tổ
chức niêm yết:
Không
17/ Những khoản nợ đối với Công ty: Không
18/ Lợi ích liên quan đối với Công ty: Không
19/ Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 46
Ông Suwandi Kojodjojo
1/ Họ và tên: Suwandi Kojodjojo
2/ Giới tính: Nam
3/ Ngày tháng năm sinh: 09/08/1944
4/ Nơi sinh: Medan, Indonesia
5/ CMND số B809674 Ngày cấp: 30/10/2006
Nơi cấp: Singapore
6/ Quốc tịch: Indonesia
7/ Dân tộc: Không
8/ Địa chỉ thường trú: 57 Cairnhill Road, #10-02 Singapore 0922
9/ Số điện thoại công ty:
Số điện thoại di động: 65-62356151
10/ Địa chỉ email:
11/ Trình độ chuyên môn: Chuba University, Japan; PHD in Medical physician
13/ Các chức vụ công tác hiện nay: 13.1 Chức vụ tại tổ chức niêm yết: Thành
viên HĐQT không điều hành
13.2 Chức vụ tại tổ chức khác: Không
14/ Tổng số CP nắm giữ (tại thời điểm 22/10/2014), trong
đó:
378.675 cổ phần, chiếm 4,38% vốn điều lệ
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 47
+ Đại diện phần vốn: Không
+ Cá nhân sở hữu: 378.675 cổ phần, chiếm 4,38% vốn điều lệ
15/Các cam kết nắm giữ: Không
16/Những người liên quan có nắm giữ cổ phiếu của tổ
chức đăng ký niêm yết:
Không
17/ Những khoản nợ đối với Công ty: Không
18/ Lợi ích liên quan đối với Công ty: Không
19/ Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 48
Bà Lim Sook Seaw
1/ Họ và tên: Lim Sook Seaw
2/ Giới tính: Nữ
3/ Ngày tháng năm sinh: 23/11/1971
4/ Nơi sinh: Alor Setar
5/ CMND số A24568501 Ngày cấp: 26/06/2011
Nơi cấp: Alor Setar
6/ Quốc tịch: Malaysian
7/ Dân tộc: Không
8/ Địa chỉ thường trú: 239, Bt 7, Jalan Tokai, Simpang
Empat, 06650, Alor Setar,Kedah
9/ Số điện thoại công ty: :04 38811878
Số điện thoại di động: 01236033155
10/ Địa chỉ email: [email protected]
11/ Trình độ chuyên môn: Cử nhân
12/ Quá trình công tác:
+ Từ 1996 đến 2002: HR & Admin Manager
+ Từ 2005 đến nay : Thành viên HĐQT kiêm Phó Giám đốc
13/ Các chức vụ công tác hiện nay:
13.1 Chức vụ tại tổ chức niêm yết: Thành
viên HĐQT kiêm Phó Giám đốc
13.2 Chức vụ tại tổ chức khác: Không
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 49
14/ Tổng số CP nắm giữ (tại thời điểm 22/10/2014), trong
đó:
44.550 cổ phần, chiếm 0,52% vốn điều lệ
+ Đại diện phần vốn: Không
+ Cá nhân sở hữu: 44.550 cổ phần, chiếm 0,52% vốn điều lệ
15/Các cam kết nắm giữ: Không
16/Những người liên quan có nắm giữ cổ phiếu của tổ
chức đăng ký niêm yết:
Không
17/ Những khoản nợ đối với Công ty: Không
18/ Lợi ích liên quan đối với Công ty: Không
19/ Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 50
Ban kiểm soát
Tên Chức vụ
Ông Chan Heng Koo Trưởng ban Kiểm soát
Bà Wong Ah Moy Thành viên ban Kiểm soát
Ông Đoàn Ngọc Quang Thành viên ban Kiểm soát
Sơ yếu lí lịch của Ban Kiểm soát được trình bày dưới đây:
Ông Chan Heng Koo
1/ Họ và tên: CHAN HENG KOO
2/ Giới tính: Nam
3/ Ngày tháng năm sinh: 22/11/1967
4/ Nơi sinh: MELAKA MALAYSIA
5/ CMND số A24643879 Ngày cấp: 08/07/2011
Nơi cấp: Malaysia
6/ Quốc tịch: MALAYSIAN
7/ Dân tộc: Không
8/ Địa chỉ thường trú: LORONG HIJAU LAPAN 11600 PENANG MALAYSIA
9/ Số điện thoại công ty: +60-044848199
Số điện thoại di động:+60-0164229840
10/ Địa chỉ email: [email protected]
11/ Trình độ chuyên môn: THE CHARTERED INSTITUTE OF MANAGEMENT ACCOUNTANTS(CIMA)
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 51
12/ Quá trình công tác:
+ Từ 2005 đến 2010 :Nhân viên kế toán – Santomas SDN BHD
+ Từ 2010 đến nay:Nhân viên kế toán - OMNIMETRIC TECHNOLOGIES SDN BHD
+ Từ 2014 đến nay: Thành viên Ban Kiểm soát - SANTOMAS VIETNAM JSC
13/ Các chức vụ công tác hiện nay: 13.1 Chức vụ tại tổ chức niêm yết: Thành
viên Ban Kiểm soát
13.2 Chức vụ tại tổ chức khác: Nhân viên
kế toán – OMNIMETRIC TECHNOLOGIES
SDN BHD
14/ Tổng số CP nắm giữ (tại thời điểm 22/10/2014), trong
đó:
13.365 cổ phần, chiếm 0,15% vốn điều lệ
+ Đại diện phần vốn: Không
+ Cá nhân sở hữu: 13.365 cổ phần, chiếm 0,15% vốn điều lệ
15/Các cam kết nắm giữ: Không
16/Những người liên quan có nắm giữ cổ phiếu của tổ
chức đăng ký niêm yết:
Không
17/ Những khoản nợ đối với Công ty: Không
18/ Lợi ích liên quan đối với Công ty: Không
19/ Quyền lợi mâu thuẫn đối với Công ty: Không
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 52
Bà Wong Ah Moy
1/ Họ và tên: WONG AH MOY
2/ Giới tính: Nữ
3/ Ngày tháng năm sinh: 13/02/1961
4/ Nơi sinh: KEDAH, MALAYSIA.
5/ CMND số: A23487107 Ngày cấp: 06/12/2010
Nơi cấp: KEDAH
6/ Quốc tịch: MALAYSIAN
7/ Dân tộc: Không
8/ Địa chỉ thường trú: 146, LORONG KANGKONG 2/2B,
TAMAN KANGKONG, LUNAS, KEDAH, MALAYSIA.
9/ Số điện thoại công ty: 604-4892076
Số điện thoại di động: 016-4172076
10/ Địa chỉ email/Email address: [email protected]
11/ Trình độ chuyên môn: MALAYSIAN CERTIFICATE EXAMINATION
12/ Quá trình công tác:
+ Từ 1980 đến 1986: Giáo viên tại SRJK (C ) CHONG CHENG KULIM, KEDAH.
+ Từ 1997 đến 2008: SANTOMAS SDN BHD - Trưởng phòng mua hàng
+ Từ 2008 đến 2009: SANTOMAS VIETNAM JSC.- Trưởng phòng mua hàng
+ Từ 2009 đến nay: SANTOMAS SDN BHD - Trưởng phòng mua hàng
+ Từ tháng 4/2014 đến nay: SANTOMAS VIETNAM JSC – Thành viên Ban Kiểm soát
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 53
13/ Các chức vụ công tác hiện nay: 13.1 Chức vụ tại tổ chức niêm yết: Thành
viên ban Kiểm soát
13.2 Chức vụ tại tổ chức khác: Không
14/ Tổng số CP nắm giữ (tại thời điểm 22/10/2014), trong
đó:
6.683 cổ phần, chiếm 0,08% vốn điều lệ
+ Đại diện phần vốn: Không
+ Cá nhân sở hữu: 6.683 cổ phần, chiếm 0,08% vốn điều lệ
15/Các cam kết nắm giữ: Không
16/Những người liên quan có nắm giữ cổ phiếu của tổ
chức đăng ký niêm yết:
Không
17/ Những khoản nợ đối với Công ty: Không
18/ Lợi ích liên quan đối với Công ty: Không
19/ Quyền lợi mâu thuẫn đối với Công ty: Không
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 54
Ông Đoàn Ngọc Quang
1/ Họ và tên: Đoàn Ngọc Quang
2/ Giới tính: Nam
3/ Ngày tháng năm sinh:
4/ Nơi sinh: Hà Nội
5/ CMND số: 012205309 Ngày cấp: 19/03/1999
Nơi cấp: Hà Nội
6/ Quốc tịch: Việt Nam
7/ Dân tộc: Không
8/ Địa chỉ thường trú: Phòng 308 – 24T1, Khu Đô thị
Trung Hòa Nhân Chính, Cầu Giấy, Hà Nội
9/ Số điện thoại công ty:
Số điện thoại di động: 0913501618
10/ Địa chỉ email:
11/ Trình độ chuyên môn: Đại học
12/ Quá trình công tác:
+ Từ 2010 – nay: Thành viên Ban Kiểm soát – Santomas Việt Nam
13/ Các chức vụ công tác hiện nay: 13.1 Chức vụ tại tổ chức niêm yết: Thành
viên ban Kiểm soát
13.2 Chức vụ tại tổ chức khác: Không
14/ Tổng số CP nắm giữ (tại thời điểm 22/10/2014), trong
đó:
13.365 cổ phần, chiếm 0,15% vốn điều lệ
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 55
+ Đại diện phần vốn: Không
+ Cá nhân sở hữu: 13.365 cổ phần, chiếm 0,15% vốn điều lệ
15/Các cam kết nắm giữ: Không
16/Những người liên quan có nắm giữ cổ phiếu của tổ
chức đăng ký niêm yết:
Không
17/ Những khoản nợ đối với Công ty: Không
18/ Lợi ích liên quan đối với Công ty: Không
19/ Quyền lợi mâu thuẫn đối với Công ty: Không
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 56
Tổng Giám đốc và các cán bộ quản lý
Tên Chức vụ
Ông Chua Ah Lay Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc
Bà Lim Sook Seaw Phó Giám đốc
Bà Thilagavathi a/p Thannimalay Kế toán trưởng
Ông Chua Ah Lay
Như trình tại tại mục trên
Bà Lim Sook Seaw
Như trình tại tại mục trên
Bà Thilagavathi a/p Thannimalay
1/ Họ và tên: Thilagavathi a/p Thannimalay
2/ Giới tính: Nữ
3/ Ngày tháng năm sinh: 13/12/1966
4/ Nơi sinh: Malaysia
5/ CMND số A 24457109 Ngày cấp: 12/06/2011
Nơi cấp: Malaysia
6/ Quốc tịch: Malaysia
7/ Dân tộc: Không
8/ Địa chỉ thường trú: 491,Taman Senangin, 09000 Kulim,Kedah,Malaysia
9/ Số điện thoại công ty: 006044892076
Số điện thoại di động: 0060164807908
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 57
10/ Địa chỉ email: [email protected]
11/ Trình độ chuyên môn: Cử nhân
12/ Quá trình công tác:
+ Từ 1991 đến 2008: Giám đốc tài chính - Santomas SDN BHD (Malaysia)
+ Từ 2010 đến nay:Giám đốc tài chính - Santomas SDN BHD
+ Từ 2008 đến nay: Kế toán trưởng - Santomas Vietnam JSC.
13/ Các chức vụ công tác hiện nay: 13.1 Chức vụ tại tổ chức niêm yết: Kế toán
trưởng
13.2 Chức vụ tại tổ chức khác:Giám đốc tài
chính – Santomas SDN BHD
14/ Tổng số CP nắm giữ (tại thời điểm 22/10/2014), trong
đó:
44.550 cổ phần, chiếm 0,52% vốn điều lệ
+ Đại diện phần vốn: Không
+ Cá nhân sở hữu: 44.550 cổ phần, chiếm 0,52% vốn điều lệ
15/Các cam kết nắm giữ: Không
16/Những người liên quan có nắm giữ cổ phiếu của tổ
chức đăng ký niêm yết:
Không
17/ Những khoản nợ đối với Công ty: Không
18/ Lợi ích liên quan đối với Công ty: Không
19/ Quyền lợi mâu thuẫn đối với Công ty: Không
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 58
11. Tài sản
Tài sản cố định
Bảng 23: Tài sản cố định tại thời điểm 31/12/2013
STT Tài sản
Nguyên
giá
Khấu hao
lũy kế
Giá trị
còn lại Tỷ lệ còn lại
Tài sản cố định hữu hình 12.680.870 8.681.508 3.999.362 31,54%
1 Nhà cửa, vật kiến trúc 1.273.438 939.327 334.111 26,2%
2 Máy móc, thiết bị 11.287.140 7.631.972 3.655.168 32,4%
3 Phương tiện vận tải 66.810 66.810 - 0,0%
4 Trang thiết bị, văn phòng 53.482 43.399 10.083 18,9%
Tài sản cố định vô hình 161.515 116.376 45.139 27,95%
1 Phần mềm máy tính 161.515 116.376 45.139 27,9%
Nguồn: Công ty cổ phần Santomas Việt Nam
Bảng 24: Tài sản cố định ngày 30/09/2014
ST
T Tài sản
Nguyên
giá
Khấu hao
lũy kế
Giá trị còn
lại
Tỷ lệ còn
lại
1 Tài sản cố định hữu hình 12.934.698 8.927.444 4.007.254 31%
2 Tài sản cố định vô hình 166.015 138.079 27.936 16,8%
Nguồn: Công ty cổ phần Santomas Việt Nam
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 59
Bảng 25: Đất đai thuộc sở hữu của Công ty
STT Địa điểm
Diện tích
(m2)
Thời gian
bắt đầu sử
dụng
Thời
hạn Loại hình
1 Lô D-3A Khu Công nghiệp Thăng
Long, Đông Anh, Hà Nội
5,697 Năm 2006 41 năm Mặt bằng SX
2 Lô D-5C Khu Công nghiệp Thăng
Long, Đông Anh, Hà Nội
5,028 Năm 2006 41 năm Mặt bằng SX
Nguồn: Công ty cổ phần Santomas Việt Nam
12. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức trong năm tiếp theo
Bảng 26: Kế hoạch sản xuất kinh doanh 2 năm tiếp theo
Đơn vị: USD
Chỉ tiêu
Thực hiện
năm 2013
Năm 2014 Năm 2015
Kế hoạch
%
tăng/giảm
so với
năm 2013 Kế hoạch
%
tăng/giảm
so với
năm 2014
Doanh thu thuần 14.778.154 13.735.532 -7,1% 15.500.000 12,8%
Lợi nhuận sau thuế 1.951.668 1.713.046 -12,2% 2.199.240 28,4%
Tỷ lệ lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu
thuần
13,2% 12,5% 14,2%
Tỷ lệ lợi nhuận sau 29,5% 22,1% 23,4%
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 60
thuế/Vốn chủ sở
hữu
Nguồn: Công ty cổ phần Santomas Việt Nam
Sau 9 tháng đầu năm 2014, Công ty đạt doanh thu thuần là USD 10.213.148, hoàn thành 74,4% kế
hoạch cả năm, lợi nhuận sau thuế đạt USD 1.315.018, hoàn thành 76,8% kế hoạch cả năm. Với tình
hình kinh doanh hiện tại, nếu không có đột biến, Công ty hoàn toàn có thể đạt kế hoạch kinh doanh
năm 2014 đã được Ban Giám đốc đề ra.
Chiến lược kinh doanh trong giai đoạn sắp tới của Công ty là đẩy mạnh cung cấp các sản phẩm và
dịch vụ có giá trị gia tăng cao cũng như phát triển sản phẩm riêng của Công ty cho thị trường trong
nước và quốc tế. Công ty cũng có kế hoạch mở rộng các hoạt động nghiên cứu và phát triển sản
phẩm nhằm cải thiện chất lượng, công nghệ sản xuất cũng như việc ứng dụng các sản phẩm mới.
Cơ sở thực hiện kế hoạch kinh doanh:
Cơ sở của kế hoạch kinh doanh trên là:
- Việc nâng cao năng lực kỹ thuật và cải tiến công nghệ liên tục của Công ty sẽ làm tăng năng suất
sản xuất và cải thiện biên lợi nhuận (ví dụ như việc sản xuất khuôn ép cho các chi tiết nhựa đòi
hỏi tính chính xác cao của Công ty hiện tại có thể bán được giá cao hơn so với các chi tiết nhựa
thông thường khác).
- Việc cải tiến và phát triển công nghệ sản xuất nội bộ của Công ty sẽ trực tiếp góp phần giảm tối
đa chi phí sản xuất (tỷ lệ sản xuất tự động trên dây chuyền của Công ty trung bình khoảng 60%).
Việc mở rộng các hoạt động nghiên cứu phát triển của Công ty nhằm nâng cao chất lượng sản
phẩm, cải tiến công nghệ sản xuất nhằm phát triển các sản phẩm mới phù hợp cho thị trường trong
nước và xuất khẩu. Sản phẩm bao bì nhựa chất lượng cao là một trong những sản phẩm mục tiêu
của Công ty để phát triển trong tương lai. Hiện tại, thị trường trong nước và nước ngoài đang có nhu
cầu rất lớn về các sản phẩm bao bì nhựa cho hàng tiêu dùng.
Dự kiến doanh thu và lợi nhuận của Công ty sẽ tăng trưởng ổn định và bền vững với kế hoạch phát
triển kinh doanh trong thời gian tới như trên.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 61
13. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức
Dưới góc độ của tổ chức tư vấn, Công ty Cổ phần chứng khoán Sài Gòn đã thu thập các thông tin,
tiến hành các nghiên cứu phân tích và đánh giá cần thiết về hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ
phần Santomas Việt Nam.
Chúng tôi nhận thấy rằng Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam là công ty có trang bị hệ thống nhà
xưởng máy móc sản xuất chi tiết nhựa và khuôn đúc hiện đại, đồng bộ, có công suất lớn được nhập
khẩu từ Nhật Bản. Sản phẩm của Công ty được khách hàng là các tập đoàn đa quốc gia lớn như
Canon, Brother,.. tín nhiệm. Đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực, kỷ luật và kinh nghiệm, quy
trình sản xuất hiện đại.
Nền kinh tế của Việt Nam đang tăng trưởng mạnh, kéo theo nhu cầu sử dụng các chi tiết nhựa có độ
chính xác cao là rất lớn. Vì vậy hoạt động kinh doanh của Công ty vẫn có thể duy trì sự tăng trưởng
trong những năm tới.
Nếu không có những diễn biến bất thường gây ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp, thì kế
hoạch lợi nhuận mà Công ty đã đề ra trong giai đoạn 2014-2015 là có tính khả thi và Công ty cũng
đảm bảo được tỷ lệ chi trả cổ tức cho cổ đông như kế hoạch đề ra.
Chúng tôi cũng xin lưu ý rằng, các ý kiến nhận xét nêu trên được đưa ra dưới góc độ đánh giá của
một tổ chức tư vấn, dựa trên những cơ sở thông tin được thu thập có chọn lọc và dựa trên lý thuyết
về tài chính chứng khoán mà không hàm ý bảo đảm giá trị của chứng khoán cũng như tính chắc
chắn của những số liệu được dự báo. Nhận xét này chỉ mang tính tham khảo với nhà đầu tư khi tự
mình ra quyết định đầu tư.
14. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký niêm yết
Không có
15. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả
chứng khoán niêm yết
Không có
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 62
VI. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
1. Loại chứng khoán
Cổ phiếu phổ thông
2. Mệnh giá
10.000 đồng/cổ phiếu
3. Mã chứng khoán
4. Tổng số chứng khoán niêm yết:
8.640.000 cổ phiếu
5. Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc của tổ chức
niêm yết
Bảng 27: Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng
STT Họ và tên Chức vụ
SLCP cam kết
nắm giữ trong
thời gian 06
tháng kể từ
ngày niêm yết
SLCP cam kết
nắm giữ trong
thời gian 06
tháng tiếp theo
1 Santomas SDN BHD Cổ đông lớn
2 Chua Ah Lay Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng
Giám đốc
3 Suwandi Kjodjojo Thành viên HĐQT
4 Lim Sook Seaw Thành viên HĐQT kiêm Phó
Giám đốc
5 Chan Heng Koo Trưởng ban Kiểm soát
6 Wong Ah Moy Thành viên Ban Kiểm soát
7 Đoàn Ngọc Quang Thành viên Ban Kiểm soát
8 Thilagavathi a/p
Thannimalay Kế toán trưởng
TỔNG CỘNG
Theo quy định tại Nghị định 58/2012/NĐ-CP về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chứng khoán và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán: Cổ đông là cá
nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 63
Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty; cổ đông lớn là người
có liên quan với thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám
đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do
mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06
tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại điện nắm
giữ.
6. Giá trị sổ sách của cổ phiếu
Giá trị sổ sách của cổ phiếu Công ty tại các thời điểm là 31/12/2012, 31/12/2013 và 30/06/2014 như
sau:
Bảng 28: Giá trị sổ sách của cổ phiếu Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam
Chỉ tiêu Tại ngày
31/12/2012
Tại ngày
31/12/2013
Tại ngày
30/09/2014
Tổng vốn chủ sở hữu (A) 7.206.345 6.034.181 7.915.878
Số lượng cổ phần đang lưu hành (B) 5.940.001 6.166.850 8.640.000
Giá trị sổ sách mỗi cổ phần (C) =
(A)/(B)
1,21 0,98 0,92
Nguồn: Tổng hợp từ BCTC kiểm toán năm 2012, 2013 và BCTC soát xét 9 tháng 2014
7. Phương pháp tính giá
Giá cổ phiếu trong ngày giao dịch đầu tiên được xác định dựa trên các phương pháp tính giá khác
nhau. Trong đó, phương pháp so sánh là phương pháp xác định giá trị của cổ phiếu dựa trên cơ sở
giá cổ phiếu của các doanh nghiệp khác (doanh nghiệp so sánh) có mô hình kinh doanh, quy mô,
mức độ tăng trưởng, v...v.. tương tự với doanh nghiệp thông qua một số chỉ số thích hợp. Hai hệ số
được sử dụng để định giá cổ phiếu Công ty cổ phần Santomas Việt Nam là:
- Hệ số giá cổ phiếu trên mức sinh lời bình quân của mỗi cổ phần: Price/Earnings (P/E);
- Hệ số giá cổ phiếu trên giá trị sổ sách của mỗi cổ phần: Price/Book Value (P/B).
Dựa trên giá cổ phiếu giao dịch trên thị trường và các chỉ tiêu về mức sinh lời bình quân mỗi cổ phần
(EPS) và giá trị sổ sách (Book value) của các doanh nghiệp so sánh, các hệ số P/E và P/B trung bình
được tính toán. Từ đó:
Giá trị của cổ phiếu Santomas = P/E trung bình x EPS (Santomas)
Hoặc:
Giá trị của cổ phiếu Santomas = P/B trung bình x Book value (Santomas)
Trên cơ sở kết hợp các phương pháp định giá trên, mức giá dự kiến trong ngày giao dịch đầu tiên
của cổ phiếu Công ty Cổ phần Santomas Việt Nam sẽ do Hội đồng quản trị thông báo bằng văn bản
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 64
phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm niêm yết.
8. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với nhà đầu tư nước ngoài
Các pháp nhân và thể nhân nước ngoài có thể mua cổ phần của Công ty Cổ phần Santomas Việt
Nam theo đúng quy định về tỷ lệ sở hữu của người nước ngoài trong công ty cổ phần đăng ký giao
dịch hoặc niêm yết, cụ thể là tỷ lệ nắm giữ tối đa là 49% tổng số cổ phiếu theo Quyết định
55/2009/QĐ-TTg ngày 15/04/2009 của Thủ tướng chính phủ.
Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông nước ngoài (bao gồm tổ chức và cá nhân) tại Công ty đến ngày
30/09/2014 là 0 cổ phiếu.
9. Các loại thuế có liên quan
Theo Giấy phép đầu tư số 30/GPDT-KCN-HN ngày 9 tháng 1 năm 2002, Công ty có nghĩa vụ nộp
thuế TNDN là 10% thu nhập chịu thuế. Công ty được miến thuế trong 4 năm đầu tiên bắt đầu từ khi
có lãi và được giảm 50% trong vòng 4 năm tiếp theo.
Theo quy định của Thông tư 199/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 do Bộ Tài chính ban
hành, thuế suất thuế TNDN của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng được điều
kiện ưu đãi về tỷ lệ xuất khẩu được quyền lựa chọn để tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế TNDN cho
thời gian còn lại tương ứng với các điều kiện thực tế doanh nghiệp đáp ứng ưu đãi đầu tư quy định
tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế TNDN có hiệu lực trong thời gian từ ngày doanh nhiệp
được cấp Giấy phép thành lập. Do Công ty thành lập năm 2002 nên Ban Giám đốc Công ty lựa chọn
áp dụng thuế suất thuế TNDN là 15% theo nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và
Nghị định sửa đổi 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 do Chính phủ ban hành và áp dụng từ
năm 2012. Do đó thuế suất thuế TNDN của Công ty áp dụng là 15% từ 2012 đến 2048.
Thuế chuyển nhượng chứng khoán: Nhà đầu tư phải nộp thuế chuyển nhượng chứng khoán dưới
một trong hai hình thức: 20% thu nhập tính thuế hoặc 0,1% giá chuyển nhượng.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 65
VII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT
1. Tổ chức tư vấn
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÕN TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: 1C Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 3936 6321
Fax: (84.4) 3936 6318
Website: www.ssi.com.vn
2. Tổ chức kiểm toán
CÔNG TY TNHH ERNST & YOUNG VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8, tòa nhà CornerStone, 16 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 38315100
Fax: (84.4) 38315090
Website: www.ey.com
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN SANTOMAS VIỆT NAM
Trang 66
IX. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
2. Phụ lục II: Điều lệ Công ty ;
3. Phụ lục VI: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2012, năm 2013;
4. Phụ lục VII: Báo cáo tài chính 9 tháng năm 2014.