53
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ BẢN QUI ĐỊNH HÌNH THỨC TRÌNH BÀY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

BANG QUI DINH FORMAT KHOA LUAN DAI HOC-thang-3-2007.doc

Embed Size (px)

Citation preview

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ

BẢN QUI ĐỊNH HÌNH THỨC TRÌNH BÀY KHÓA LUẬN

TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh

Tháng 03/2007

BẢN QUI ĐỊNH HÌNH THỨC TRÌNH BÀY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

(Dành cho sinh viên Khoa Kinh Tế)

Mục đích của bản qui định này là để nhằm chuẩn hóa cách trình bày một khóa luận

tốt nghiệp đại học, cung cấp khung qui định chung để giúp sinh viên thể hiện các kết quả

đạt được trong quá trình thực tập tốt nghiệp theo một hình thức thống nhất. Ngoài ra bản

qui định cũng đề cập đến một số nguyên tắc cơ bản nhất trong việc trình bày các chương

trong nội dung khóa luận nhằm góp phần vào nâng cao chất lượng khóa luận của sinh

viên đại học của khoa Kinh Tế, trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.

Bản qui định này gồm 3 phần. Phần I đề cập đến những qui định về bố cục căn bản

của một khóa luận tốt nghiệp. Phần II đề cập đến những qui định về hình thức trình bày

một khóa luận tốt nghiệp. Phần III gồm một số phụ lục mang tính minh họa cụ thể cho các

qui định.

Các căn cứ để xây dựng nội dung của bản qui định này gồm:

(1) Căn cứ vào bản 'Qui Định Hình Thức và Hướng Dẫn Trình Bày Luận Văn Tốt

Nghiệp' của Khoa Kinh Tế (được soạn thảo vào tháng 3 năm 2006) đã được chỉnh sửa bổ

sung;

(2) Căn cứ vào dự thảo 'Qui Định Định Dạng Khóa Luận Tốt Nghiệp' của Trường

Đại Học Nông Lâm, áp dụng từ năm học 2006 - 2007.

2

PHẦN I. QUI ĐỊNH VỀ BỐ CỤC CĂN BẢN CỦA MỘT KHÓA LUẬN TỐT

NGHIỆP

Bố cục của một khóa luận đại học gồm 3 phần: (i) phần giới thiệu chung; (ii) phần nội

dung khóa luận; và (iii) phần tài liệu tham khảo và phụ lục.

A. Phần giới thiệu chung:

Gồm các phần theo thứ tự như sau:

1) Trang bìa. Ghi tên trường, khoa, tên khóa luận, tên tác giả, ngành - chuyên

ngành đào tạo và thời điểm hoàn thành. Tên khóa luận trình bày theo dạng hình tháp

ngược (xem mẫu ở phần II). Sau khi sửa chữa hoàn chỉnh, khóa luận được đóng bìa màu

xanh lá cây (giấy thường).

2) Trang chữ ký xác nhận của người hướng dẫn, chủ tịch và thư ký hội đồng chấm

báo cáo. Các người nêu trên sẽ ký xác nhận khi sinh viên đã bảo vệ thành công khóa luận

tốt nghiệp. Trong trường hợp nếu có 2 giảng viên đồng hướng dẫn thì ghi cả tên người

hướng dẫn 1 và người hướng dẫn 2 trong trang này (xem mẫu).

3) Trang cảm tạ. Ghi lời cảm tạ của tác giả đối với những người đã giúp đỡ, hỗ trợ

tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.

4) Trang ghi nội dung tóm tắt. Ghi tên người thực hiện, tháng năm thực hiện, tên

khóa luận để trong ngoặc kép (in đậm, viết hoa mỗi đầu chữ dạng Title case). Dòng kế

tiếp là phần tiêu đề bằng tiếng Anh (theo mẫu). Phần nội dung chính ghi tóm tắt mục tiêu

của khóa luận, phương pháp thực hiện và các kết quả chủ yếu của khóa luận. Thông

thường, phần này giới hạn trong phạm vi 1 (một) trang đánh máy.

5) Trang mục lục: ghi các tiêu đề chính của các chương, mục và tiểu mục của khóa

luận theo trình tự xuất hiện trong khóa luận. Mỗi chương trong phần mục lục được đánh

số chi tiết đến 2 khoản mục (mục và tiểu mục). Khoản mục chi tiết hơn phải lùi vào trong

1 tab (xem bảng). Mỗi tiêu đề của mục lục có ghi số thứ tự trang bắt đầu của tiêu đề đó.

3

6) Danh mục các chữ viết tắt. Liệt kê tất cả các chữ viết tắt được sử dụng trong

khóa luận xếp theo thứ tự a, b, c và giải thích ý nghĩa hoặc từ ngữ đầy đủ của các chữ viết

tắt đó.

7) Danh mục các bảng. Phần này ghi số thứ tự bảng, tên bảng và số thứ tự trang có

bảng đó.

8) Danh mục các hình. Phần này ghi số thứ tự các hình, tên hình và số thứ tự trang

có hình đó. Hình gồm các biểu đồ, sơ đồ, đồ thị, bản đồ hoặc các hình ảnh minh họa khác

được sử dụng trong khóa luận.

9) Danh mục phụ lục. Phần này ghi số thứ tự của các phụ lục được đính kèm ở

phần cuối của khóa luận.

Ghi chú. Bản nhận xét của cơ quan thực tập, bản nhận xét của giảng viên hướng

dẫn và bản nhận xét của giảng viên phản biện được ghi trên giấy riêng và không nằm

trong bản khóa luận hoàn chỉnh. Bản nhận xét của cơ quan thực tập và bản nhận xét của

giảng viên hướng dẫn là điều kiện cần để sinh viên được công nhận hoàn thành việc thực

tập tốt nghiệp và đủ điều kiện để bảo vệ khóa luận. Bản nhận xét của giảng viên phản biện

sẽ được giảng viên phản biện đọc trước hội đồng chấm báo cáo tốt nghiệp để làm một

trong những cơ sở đánh giá kết quả của khóa luận.

4

B. Phần nội dung khóa luận

Trình bày nội dung chính của khóa luận. Phần nội dung chính này được phân thành 5

chương mà một khóa luận tốt nghiệp cần phải có. Phần này trong giới hạn 50 - 70 trang.

Cụ thể các chương của nội dung chính như sau.

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

Chương này gồm những mục chủ yếu sau:

Mục 1.1. Đặt vấn đề. Nếu lý do, ý nghĩa của việc chọn vấn đề nghiên cứu.

Mục 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. Ghi các mục tiêu nghiên cứu mà khóa luận nhằm đạt

đến. Ghi ngắn gọn nhưng đầy đủ. Mỗi mục tiêu cụ thể nằm theo dòng (hoặc nhóm dòng)

riêng biệt.

Thường trong phần mục tiêu nghiên cứu có thể gồm mục tiêu chung (mục tiêu tổng

quát) và các mục tiêu cụ thể của khóa luận cần đạt được.

Mục 1.3. Các giả thiết của vấn đề nghiên cứu (không bắt buộc). Là những điều được

đặt ra cần được kiểm chứng trong quá trình thực hiện khóa luận. Nếu khóa luận không có

mục này thì mục phạm vi nghiên cứu của khóa luận đánh số thứ tự là mục 1.3 và mục cấu

trúc của khóa luận có số thứ tự là 1.4.

Mục 1.4. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận. Đề cập về những giói hạn về mặt nội

dung, địa bàn, đối tượng và thời gian nghiên cứu.

Mục 1.5. Cấu trúc của khóa luận. Giới thiệu nội dung khái quát của các chương của

khóa luận để người đọc có hiểu biết tổng quát về nội dung của khóa luận.

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

Mô tả về vấn đề nghiên cứu (kể cả tổng quan về các tài liệu nghiên cứu có liên quan đã

được thực hiện) và địa bàn nghiên cứu (như đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa bàn

hoặc đối tượng nghiên cứu). Cuối chương này cần có kết luận để làm sáng tỏ nghiên cứu

hiện nay của tác giả.

5

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Trình bày chi tiết những vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu và giới

thiệu một cách có hệ thống các phương pháp nghiên cứu mà khóa luận đang sử dụng để

đạt được các mục tiêu nghiên cứu hoặc tìm ra những kết quả nghiên cứu.

Mục 3.1. Nội dung nghiên cứu

Nôi dung nghiên cứu bao gồm những nội dung có tính lý thuyết đã được đúc kết từ

các môn học nằm trong chương trình đào tạo hoặc từ các nghiên cứu hoặc các tài liệu

tham khảo đã có. Trong phần nội dung nghiên cứu tác giả trình bày những khái niệm cơ

bản có liên quan đến khóa luận, bao gồm những khái niệm chung và những khái niệm cụ

thể có tính chuyên biệt do yêu cầu của vấn đề nghiên cứu. Những khái niệm nào chưa có

sự thống nhất quan điểm khoa học hoặc có nhiều quan điểm khác nhau đối với cùng một

vấn đề nghiên cứu thì tác giả cần nêu ra các quan điểm khác nhau này dựa theo các tài

liệu nghiên cứu đã có trước đây và trình bày quan điểm của mình trong vấn đề đó. Tác giả

cũng có thể trình bày những khái niệm, định nghĩa, công thức tính toán được áp dụng

mang tính đặc thù của khóa luận.

Mục 3.2. Phương pháp nghiên cứu.

Trình bày các phương pháp nghiên cứu khoa học mà tác giả có sử dụng trong quá

trình thực hiện khóa luận. Tránh việc mô tả tràn lan các phương pháp nghiên cứu trong đó

có cả các phương pháp nghiên cứu mà khóa luận hoàn toàn không sử dụng đến.

Khóa luận cần trình bày chi tiết về một số phương pháp nghiên cứu thường được

sử dụng, bao gồm:

- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu. Chủ yếu liên quan đến những phương

pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu thống kê. Phần này trình bày những phương pháp

chung và mô tả tổng quát về cách thức thu thập số liệu cũng như các công thức được sử

dụng để tính toán. Nếu có điều tra chọn mẫu thì cũng cần mô tả về số mẫu điều tra đã

thực hiện và cách thức chọn mẫu điều tra. Nếu cần thiết phải trình bày chi tiết hơn để

6

người đọc tham khảo dễ dàng hơn (như nội dung bản câu hỏi điều tra chẳng hạn) thì nên

đưa phần thuyết minh chi tiết này vào phần phụ lục.

- Các phương pháp phân tích chung: thường là những pháp pháp mang tính tổng

quát như thống kê mô tả, so sánh động thái, so sánh tĩnh, …. Nếu tác giả có sử dụng

những phương pháp phân tích theo nguồn tài liệu nước ngoài mà chưa được dịch ra tiếng

Việt thì có thể viết tên phương pháp theo tiếng nước ngoài và giải thích cụ thể phương

pháp thực hiện. Trong phần này chú ý là không mô tả chung chung một phương pháp

nghiên cứu nào đó mà phải đề cập rõ phương pháp nghiên cứu đó được sử dụng để phục

vụ nội dung nào của khóa luận. Thí dụ: thay vì viết: 'Khóa luận có sử dụng phương pháp

thống kê mô tả. Đây là phương pháp thu thập thông tin, số liệu để nhằm đánh giá tổng

quát đặc trưng về một mặt nào đó của tổng thể cần nghiên cứu', thì để cụ thể hơn, đoạn

văn này nên viết lại như sau: 'Khóa luận có sử dụng phương pháp thống kê mô tả. Đây là

phương pháp thu thập thông tin, số liệu để nhằm đánh giá tổng quát đặc trưng về một mặt

nào đó của tổng thể cần nghiên cứu. Trong phạm vi khóa luận này, phương pháp được sử

dụng để trình bày về thực trạng của ngành sản xuất và chế biến cao su tại Việt Nam '

(phần in nghiêng là phần cần được thêm vào để nêu rõ phương pháp nghiên cứu này được

áp dụng vào vấn đề nghiên cứu nào trong khóa luận).

- Các phương pháp phân tích có tính đặc thù như các công thức, hàm số, đường

biểu diễn được sử dụng trong vấn đề nghiên cứu. Các phương pháp đặc thù cần được trình

bày cụ thể và chi tiết về cơ sở hình thành, các khả năng dự kiến theo suy luận/phân tích

của tác giả. Thí dụ: khóa luận có sử dụng phương pháp phân tích hồi qui bằng hàm số

dạng Cobb- Douglas thì cần trình bày cơ sở lựa chọn các biến số trong hàm số sử dụng,

giải thích ý nghĩa và đơn vị tính của các biến được chọn, mối tương quan dự kiến giữa

các biến độc lập và biến phụ thuộc, phương pháp ước lượng và phần mềm được dùng để

ước lượng.

7

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

Đây là chương trọng tâm trong phần nội dung chính của khóa luận khi hoàn tất

việc thực hiện khóa luận. Phần này nêu lên các kết quả đạt được trong quá trình thực hiện

khóa luận và phân tích/thảo luận các kết quả đạt được về mặt lý luận cũng như thực tiễn.

Phần này giúp người đọc đánh giá được mức độ hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu mà

tác giả đã đặt ra trong chương 1.

Các mục, tiểu mục của chương này rất linh hoạt và phụ thuộc vào vấn đề nghiên

cứu, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp thực hiện và kết quả nghiên cứu đã đạt được. Các

kết quả nghiên cứu phải được trình bày chi tiết và gắn bó chặt chẽ với mục tiêu nghiên

cứu và phương pháp nghiên cứu đã được đề cập ở các chương trước. Cần lưu ý về tính

thống nhất giữa 3 phần này để khóa luận mang tính thuyết phục cao. Không thể trình bày

một kết quả nào đó mà không có liên quan đến một mục tiêu đã đề ra và không có một

phương pháp để giải thích sự hình thành kết quả.

Các bảng và hình thường tập trung chủ yếu ở chương này. Cần lưu ý là nên cố

gắng cung cấp các thông tin đã qua xử lý mang tính cô đọng và súc tích. Không nên cung

cấp những số liệu thô chưa qua xử lý. Nếu cần cung cấp để tiện cho việc tham khảo thì có

thể đưa các số liệu thô đó vào phần phụ lục.

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

Mục 5.1. Kết luận.

Trình bày một cách ngắn gọn những kết quả chính mà khóa luận đã đạt được từ

trong quá trình thực hiện khóa luận. Các kết quả này thường là những nội dung đã được

thể hiện và phân tích trong chương 4. Các ý nghĩa sâu xa rút ra từ các kết quả này nếu có

cũng được thể hiện ở phần kết luận để nhằm cơ sở cho việc đề xuất các kiến nghị.

Cũng có thể nêu ra những hạn chế của quá trình phân tích hoặc của khóa luận để

có thể giúp những người tiến hành các nghiên cứu tương tự sau này có thể tiếp tục giải

quyết.

8

Mục 5.2. Đề nghị.

Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đã đạt được và các ý nghĩa rút ra từ kết quả nghiên

cứu, tác giả có thể đề ra các kiến nghị có liên quan, như các giải pháp/chính sách cần thiết

phải thực hiện, các nhân tố tác động cần quan tâm để giúp hoàn chỉnh hơn các kết quả đã

được trình bày hoặc giúp nâng cao tính khả thi của vấn đề/giải pháp.

Cũng có thể đề cập đến các ý nghĩa sâu xa hơn của vấn đề hoặc các hạn chế của

khóa luận để đề xuất những hướng nghiên cứu tiếp theo vấn đề nghiên cứu.

Phần kiến nghị phải gắn bó chặt chẽ với nội dung nghiên cứu và phần kết luận

được nêu ra ở mục 5.1. Tránh các kiến nghị tràn lan, không có cơ sở thuyết phục và thiếu

tính khả thi.

C. PHẦN TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ PHỤ LỤC

1) Phần tài liệu tham khảo.

Trong quá trình thực hiện khóa luận, tác giả có thể tham khảo nhiều tài liệu khác

nhau. Trong trường hợp có tham khảo tài liệu tiếng nước ngoài thì các tài liệu tham khảo

được liệt kê theo 2 phần: phần tài liệu tham khảo tiếng Việt và phần tài liệu tham khảo

tiếng nước ngoài (xem thí dụ ở phần sau).

Các tài liệu tham khảo sử dụng phải tuân thủ theo các yêu cầu sau đây:

Trình bày tất cả các tài liệu mà tác giả đã sử dụng trong suốt thời gian thực hiện

khóa luận, bao gồm cả các tài liệu về nguồn số liệu như niên giám thống kê, báo

cáo tổng kết của cơ sở, …..

Tài liệu tham khảo là một nguồn thông tin để cho phép kiểm tra tính xác đáng và

cơ sở của các thông tin về lý thuyết và thực tiễn được tác giả sử dụng trong khóa

luận. Do đó tất cả tài liệu có dẫn chứng trong khóa luận đều phải được liệt kê trong

phần Tài Liệu Tham Khảo và ngược lại.

Những thông tin sử dụng của người khác mà không ghi chú về nguồn tài liệu sử

dụng là vi phạm bản quyền tác giả. Giảng viên hướng dẫn, các thành viên của hội

đồng chấm khóa luận tốt nghiệp hoặc người đọc có quyền thẩm định tính chính xác

các thông tin mà tác giả cung cấp.

9

Tài liệu tham khảo phải cung cấp các thông tin sau: (i) tên tác giả hoặc nhóm tác

giả; (ii) tên tài liệu; (iii) nhà xuất bản và nơi xuất bản; (iv) thời điểm xuất bản. Nếu

là bài viết đăng trên báo hoặc tạp chí thì phải ghi rõ tựa bài báo, tên tờ báo hoặc tạp

chí; thời gian phát hành (xem mẫu).

2) Phần phụ lục.

Phần này gồm những thông tin cụ thể và chi tiết liên quan đến các vấn đề hoặc các

kết quả đã được trình bày trong nội dung nghiên cứu để nhằm mục đích tạo điều kiện cho

người đọc tham khảo và hiểu rõ hơn các kết quả đã được thực hiện như phương pháp tính

toán cụ thể, số liệu chi tiết, nội dung bản câu hỏi điều tra, các phương pháp và kết quả ước

lượng, ….

10

PHẦN II. QUI ĐỊNH VỀ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY LUẬN VĂN

A. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

1. Định Dạng Trang Văn Bản

Khóa luận được trình bày một mặt giấy, khổ giấy A4.

Lề: Lề trái: 3 cm (#1,18"); lề phải: 2 cm (#0,79"),

Lề trên 3 cm (#1,18"); lề dưới 2 cm (#0,79").

Khoảng cách dòng 1,5 (1.5 lines).

Số thứ tự trang được đặt ở giữa, lề dưới. Không đánh số trang phần Phụ Lục.

Không đánh số trang ở trang đầu mỗi chương.

Cỡ chữ cho văn bản là 13, mẫu chữ (font) Times New Roman, bảng mã

UNICODE. Riêng các tiêu đề của CHƯƠNG ghi chữ in, cỡ chữ 18.

Chương mới được bắt đầu ở trang ngay sau trang cuối cùng của chương trước đó.

Trước tiêu đề của chương chừa 2 dòng trắng và sau tiêu đề của chương thì cũng

chừa 2 dòng trắng trước khi bắt đầu văn bản (xem mẫu phần sau). Không được

dành riêng 1 trang chỉ để ghi tên chương khi bắt đầu một chương mới.

Khi xuống dòng qua một đoạn văn mới, thì dòng đầu của đoạn văn lùi 1 Tab (0,5

inch).

Các dấu chấm câu (chấm, phẩy, chấm phẩy, chấm hỏi) được đặt ngay sát phía sau

chữ cuối của câu. Các câu văn đặt trong dấu ngoặc (()) hoặc dấu nháy (' hoặc ") thì

chữ đầu tiên được bắt đầu ngay sau dấu ngoặc mở (hoặc dấu nháy mở) và dấu

ngoặc đóng (hoặc dấu nháy đóng) được đặt ngay sát sau chữ cuối của câu văn (như

ngay trong thí dụ này).

Mỗi đoạn văn điều chỉnh thẳng hàng hai lề (Justified).

Không trang trí hoặc các ghi chú khác ở phần lề của trang văn bản, ngoại trừ số

trang.

11

2. Qui Định Liên Quan đến Bảng và Hình

Số của Hình và Bảng phải phản ảnh được  số chương. Thí dụ: các bảng của

chương 2 phải đánh số Bảng 2.1; Bảng 2.2; …. hoặc các hình của chương 4 phải đánh số

Hình 4.1; Hình 4.2; ….

Số thứ tự và tên của Bảng và Hình được in đậm, viết hoa mỗi đầu chữ (Title case),

ngoại trừ các giới từ và liên từ (như: và, về, của, tại, ở, trong, …). Tên Bảng (Hình) được

đặt phía trên của Bảng (Hình) và thẳng hàng với lề trái của Bảng (Hình).

Mỗi bảng chỉ sử dụng các gạch ngang để phân chia giới hạn bảng. Không sử dụng

các gạch dọc trong bảng. Nếu các giá trị của một cột bảng có quá nhiều chữ số hoặc các

tiêu đề của một cột bảng quá dài thì có thể sử dụng cỡ chữ nhỏ hơn 13 (tối thiểu cỡ chữ

10) để bố trí cho vừa cột bảng (xem phần phụ lục).

Tất cả các Hình, Bảng  trích từ các nguồn khác nhau phải được ghi chú nguồn tin

rõ ràng, kể cả các số liệu tự điều tra, tính toán hoặc tổng hợp.

Nếu các bảng tương đối ngắn (không quá nửa trang giấy) thì nên đưa vào trong bài

viết  theo sát  ngay sau đoạn văn mà nó được đề cập. Những bảng dài hơn nên đặt ở các

trang riêng ngay sau khi đề cập. Các bảng, biểu trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì

đầu bảng biểu là lề trái của trang in (nghĩa là phần chữ được đọc từ trái sang phải).

Khi đề cập đến bảng và hình trong bài viết phải chỉ cụ thể số của chúng như

"...được trình bày ở Bảng 4.1" hay "..... như được thể hiện trong Hình 3.1". Không được

sử dụng các dạng "như  được cho thấy ở bảng dưới đây", hay " trong đồ thị tọa độ X,Y

theo sau".

B. NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ THỂ CHO CÁC PHẦN.

1. Qui định cho phần giới thiệu chung của khóa luận.

Các trang thuộc phần giới thiệu chung được đánh số thứ tự trang theo kiểu số La

mã (i, ii, iii, iv, …, ix, x, …) và bắt đầu tính từ trang tên khóa luận (trang có số thứ tự là

i). Tuy nhiên các trang trước trang Mục Lục không đánh số trang mặc dù vẫn vẫn được

tính số thứ tự. Các trang trong phần giới thiệu chung được sắp xếp theo thứ tự sau:

12

Trang tên khóa luận có số thứ tự i, nhưng không đánh số. Mẫu trang tên khóa luận

được trình bày ở mẫu ví dụ 1.

Trang ghi chữ ký xác nhận (số thứ tự ii, nhưng cũng không đánh số), theo mẫu.

Trang ghi lời cảm tạ (số thứ tự iii, không đánh số), theo mẫu.

Trang ghi nội dung tóm tắt (số thứ tự iv, không đánh số), theo mẫu.

Phần mục lục, có đánh số thứ tự. Nếu trang nội dung tóm tắt là 1 trang thì trang bắt

đầu của phần Mục Lục có số thứ tự là v. Các trang kế tiếp được đánh số thứ tự tiếp

theo (kiểu số La Mã).

Danh mục các chữ viết tắt, xem mẫu.

Danh mục các bảng.

Danh mục các hình

Danh mục phụ lục

2. Qui định các chương của nội dung khóa luận.

Phần nội dung của khóa luận được bắt đầu từ chương 1. Trang đầu của chương 1

có số thứ tự 1. Số thứ tự trang được đánh liên tục cho đến hết phần tài liệu tham

khảo và đặt ở giữa, lề dưới. Không đánh số thứ tự trang của phần phụ lục.

Không đánh số trang ở trang đầu mỗi chương.

Một chương được chia ra thành nhiều mục. Mỗi mục có thể được chia ra thành tiểu

mục. Việc đánh số cho các mục và tiểu mục trong từng chương theo nguyên tắc:

bắt đầu bằng số thứ tự chương, mục, rồi tiểu mục.

Số thứ tự và tiêu đề của mục (hoặc tiểu mục) được bắt đầu từ lề trái và không có

dấu chấm khi kết thúc tiêu đề. Phần văn bản của một mục (hoặc tiểu mục) được bắt

đầu từ dòng mới ở dưới dòng số thứ tự và tiêu đề của mục (hoặc tiểu mục) và lùi

vào một tab (0,5 inch # 1,27 cm).

Trong một tiểu mục nếu cần phân nhỏ thành các khoản mục thì các khoản mục

được đánh thứ tự theo ký tự a, b, c, … . .Tiêu đề của khoản mục in đâm. Phần văn

bản của khoản mục được bắt đầu từ dòng mới và lùi vào trong 1 tab. Nếu cần phân

13

chia một khoản mục thành các phần nhỏ hơn nữa thì có thể dùng ký hiệu gạch đầu

dòng (-) để phân biệt.

Phải có ít nhất hai mục nhỏ trong một cấp mục lớn hơn.

Thí dụ:

3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội

3.2.1. Dân số và lao động

Cơ cấu dân số thành phố thay đổi theo hướng tăng dần tỉ lệ dân cư nội thành và

giảm dần dân cư ngoại thành. ……………………………

3.2.2. Hiện trạng kinh tế và cơ cấu sản xuất kinh tế

a) Hiện trạng kinh tế

Theo thống kê tốc độ tăng trưởng bình quân tại thành phố từ 1999 - 2003 là 10,5%.

Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp xây dựng .

………………………………………………………………

…………………………………………………………..…… Thu nhập GDP bình quân

đầu người năm 2003 là 456 đô la Mỹ.

b) Nông nghiệp

Để chuyển đổi nền nông nghiệp thành phố và chuyển đổi cây trồng vật nuôi theo

hướng sản xuất hàng hóa, tạo ra một nền nông nghiệp phát triển

……………………………..……..

- Chăn nuôi: cải tạo nâng cao chất lượng đàn gia súc, gia cầm, hình thành các trang

trại phía Tây thành phố ……..

- Lâm nghiệp: khai thác tiềm năng về rừng, đẩy mạnh chăm sóc rừng hiện có và

trồng mới rừng phòng hộ ……..

c) Dịch vụ

Để phát triển dịch vụ …………………..

(chấm dứt phần thí dụ tham khảo).

14

3. Qui định cho ghi chú tài liệu tham khảo

Trong phần nội dung của các chương, việc ghi chú cho phần trích dẫn hay diễn đạt

lại ý tưởng của người khác theo cách sau: " …. phần trích dẫn ….." (tên tác giả,

năm); hoặc …. diễn đạt lại ….. (tên tác giả, năm).

Thí dụ trích dẫn: ..… để đánh giá về nhu cầu vay vốn tín dụng, có nghiên cứu cho

thấy "kết quả điều tra các hộ nông nghiệp theo mô hình lúa - cá cho thấy nhu cầu

vốn tín dụng không giống nhau giữa các hộ có vay vốn phục vụ cho sản xuất lúa"

(Nguyễn Văn Quang, 2001).

Thí dụ diễn đạt lại ý tưởng của người khác: ….một số kết quả nghiên cứu cho thấy

giữa năng suất cây trồng có mối quan hệ thuận với lượng phân bón nhưng lại có

quan hệ nghịch với lượng thuốc trừ sâu sử dụng (Trần Minh Hùng, 2002; Nguyễn

Thanh Long, 2003).

Phần tài liệu tham khảo được chia thành hai phần: (i) phần các tài liệu tiếng Việt;

và (ii) phần các tài liệu tiếng nước ngoài. Trong mỗi phần, tài liệu tham khảo được

liệt kê theo thứ tự a, b, c của tên tác giả.

Tên tác giả tiếng Việt được ghi theo cách thông thường của người Việt và được

xếp theo thứ tự tên (không xếp theo thứ tự họ). Tên người nước ngoài thì ghi họ

trước (last name), tên lót và tên chữ chỉ cần ghi ký tự đầu bằng chữ in, theo sát sau

mỗi chữ cái viết tắt là một dấu chấm. Tên người nước ngoài xếp theo thứ tự họ.

Những tài liệu tham khảo khác không có tên tác giả cụ thể như Niên Giám Thống

Kê, Văn Bản Pháp Qui, các báo cáo của các cơ quan, … thì liệt kê ngay dưới phần

tài liệu tham khảo có tên tác giả. Cách ghi các tài liệu này theo thứ tự như sau: tên

tài liệu, nhà xuất bản/cơ quan soạn thảo, số, ngày, tháng, năm, và cũng được liệt kê

theo thứ tự a, b, c.

Mỗi tài liệu tham khảo và các chi tiết liên quan được trình bày trong một cụm từ,

giãn cách dòng đơn (single line). Giữa hai tài liệu tham khảo cách nhau một dòng

trắng. Ghi tất cả tác giả của tài liệu trích dẫn, dùng liên từ và để nối giữa  tác giả

cuối cùng với tác giả áp chót.

15

Mỗi tài liệu tham khảo được liệt kê sử dụng định dạng theo kiểu các dòng sau thụt

vào 0,5 inch so với dòng đầu tiên (special hanging, by 0,5 inch).

Sau đây là phần trình bày tài liệu tham khảo (dựa theo qui định của trường ĐH Nông Lâm

TPHCM).

Bài báo đăng trên tạp chí khoa học (ghi đầy đủ tên tác giả, năm xuất bản, tên bài báo,

tên tạp chí, Volume, Số Tạp chí, và số trang có bài báo).

Matthews R.B., and Hunt L.A., 1994. A model describing the growth of cassava (Manihot esculenta L. Crantz). Field Crops Research 36 (4): 69-84.Tên  tạp chí (in nghiêng)  Volume (Số tạp chí):Trang được tham khảo

El-Hassanin A.S., Labib T.M., and Gaber I.E., 1993. Effect of vegetation Cover and slop on runoff and soil losses from the watershed of Burundi. Agriculture, Ecosystems and Environment 43: 301-308.

Sách (phải ghi rõ tên tác giả, người biên tập (nếu có), thời điểm xuất bản, tựa sách đầy đủ

(kể cả tựa con, nếu có), volume (nếu có), lần tái bản (nếu có), nhà xuất bản và nơi xuất

bản (thành phố, quốc gia) và số trang đã tham khảo hoặc số trang của cuốn sách nếu tham

khảo toàn bộ), tên sách được in nghiêng.

Falconer D.S., 1989. Introduction to quantitative genetics. 3rd edition, Longman Scientific & Technical, New York, USA, 437 pages.

Mai Đình Yên, Vũ Trung Trạng, Bùi  Lai và Trần Mai Thiêm, 1979. Ngư loại học. Nhà xuất bản Đại học và Trung học Chuyên nghiệp, Hà nội, 300 trang.

Một chương trong một quyển sách (ghi rõ tên (các) tác giả của chương đó, tên chương

được tham khảo, tên sách (in nghiêng), tên tác giả của quyển sách ấy, nhà xuất bản và nơi

xuất bản, số trang được tham khảo).

Hemsworth P.H., 1990. Mating management. In Pig Production in Australia (Eds. J.A.A. Gardner, A.C. Dunkin and L.C. Lloyd). Butterworth, London, England,  pp. 245-257.

16

Tập san Báo cáo Hội nghị Khoa học (ghi rõ tác giả và tên bài báo cáo, tên tác giả hiệu

đính, tựa (in nghiêng), ngày và địa điểm hội nghị, tên nhà xuất bản).

Svánchez M.D., 1998. Feed, animal waste and nutrient balances. In Proceedings of the Regional Workshop on Area-Wide Integration of Crop-Livestock Activities, Bangkok, Thailand, 18-20 June 1998. (Eds. Y.W. Ho & Y.K. Chan). FAO/RAP, Thailand, pp. 47-53.

Khóa luận tốt nghiệp

Trần Huyền Công, 1994. Một số đặc điểm sinh học của cá lóc bông (Channa micropeltes). Luận văn tốt  nghiệp  Kỹ sư Thủy sản, Đại học Nông Lâm, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Sách dịch

Molxki N.T., 1979. Hoá sinh thịt gia súc (Đặng Đức Dũng dịch). Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà nội, Việt nam, 247 trang.

Tác giả là các Hiệp hội hoặc Tổ chức

American Society of Agronomy, 1988. Publications handbook and style manual. American Society of Agronomy, Madison, WI., 500 pages.

Tài liệu tham khảo từ hệ thống internet (ghi rõ tên tác giả, tựa đề, cơ quan (nếu có),

tháng, năm, nơi đã tiếp cận và đường dẫn khi truy xuất)

Anklesaria F., McCahill M., Linder P., Johnson D., Torrey D., and Alberti B., “The Internet Gopher Protocol (a distributed document search and retrieval protocol)”, RFC 1436, University of Minnesota, March 1993. <URL:ftp:/ ds.internic. net/ rfc/ rfc1436.txt;type=a>.

Berners-Lee T., “Hypertext Transfer Protocol (HTTP)”, CERN, November 1993. <URL:ftp:/info.cern.ch/pub/www/doc/http-spec.txt.Z>.

17

PHẦN III. CÁC PHỤ LỤC MINH HỌA

Mẫu thí dụ 1. Trang bìa.

18

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA MÔ HÌNH NUÔI TÔM SÚ

BÁN THÂM CANH TẠI HUYỆN CẦN GIỜ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÊ VĂN X

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆPĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN

NGÀNH XXXX

CHUYÊN NGÀNH XXX (nếu có)

Thành phố Hồ Chí Minh

Tháng xx/200x

19

(Chữ in, tô đậm, cỡ 16)

(dòng 1, chữ in, cỡ chữ 13, giữa)

(chữ in, tô đậm, cỡ chữ 13)

(chữ in, tô đậm, cỡ chữ 18)

(dòng cuối của trang)

(chữ in, tô đậm, cỡ chữ 13)

(chữ in, cỡ chữ 13, in đậm, giữa)

Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại

Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ tên khóa luận XXX ” do

tên SV, sinh viên khóa XXX, ngành XXX, chuyên ngành XXX (nếu có), đã bảo vệ thành

công trước hội đồng vào ngày ___________________ .

XXXXNgười hướng dẫn,

(Chữ ký)

________________________Ngày tháng năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

(Chữ kýHọ tên)

Ngày tháng năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ kýHọ tên)

Ngày tháng năm

Ghi chú: Nếu có 2 người hướng dẫn thì ghi tên cả 2 người hướng dẫn vào trang xác nhận

như mẫu sau.

20

Mẫu thí dụ trang ii (một giảng viên hướng dẫn)

Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại

Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ tên khóa luận” do tên SV,

sinh viên khóa XXX, ngành XXX, chuyên ngành XXX (nếu có), đã bảo vệ thành công

trước hội đồng vào ngày ___________________ .

XXXXNgười hướng dẫn 1,

(Chữ ký)

________________________Ngày tháng năm

XXXXNgười hướng dẫn 2,

(Chữ ký)

________________________Ngày tháng năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

(Chữ kýHọ tên)

Ngày tháng năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ kýHọ tên)

Ngày tháng năm

21

Mẫu thí dụ trang ii (hai giảng viên hướng dẫn)

LỜI CẢM TẠ(Một dòng trắng) (chữ in, tô đậm, định giữa, cỡ chữ 18)

Phần văn bản bắt đầu từ đây

22

Mẫu trang cảm tạ

NỘI DUNG TÓM TẮT(Một dòng trắng) (chữ in, tô đậm, định giữa, cỡ chữ 18)

TÊN SINH VIÊN. Tháng xx năm 200x (tháng năm hoàn thành khóa luận). Tên

Khóa Luận (ghi tên khóa luận và in đậm, viết hoa đầu chữ).

(một dòng trắng)

Phần tiêu đề tiếng Anh….

(một dòng trắng)

Phần nội dung tóm tắt bắt đầu từ đây.

NỘI DUNG TÓM TẮT

NGUYỄN THỊ X. Tháng 3 năm 2006. "Hiệu Quả Kinh Tế của Cây Bắp Vùng

Đất Dốc Xã Thống Nhất, Huyện Bù Đăng, Tỉnh Bình Phước".

NGUYEN THI X. March 2006. "Economic Efficiency of Cashew Production on

Sloping Land in Thong Nhat Commune, Bu Dang District, Binh Phuoc Province".

Khóa luận tìm hiểu về hiệu quả kinh tế cây điều trên cơ sở phân tích số liệu điều

tra 40 hộ trồng điều trên địa bàn xã Thống Nhất……

23

Mẫu nội dung tóm tắt

MỤC LỤC(một dòng trắng) (chữ in, in đậm, cỡ chữ 18)

Trang

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục các bảng

Danh mục các hình

Danh mục phụ lục

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề

1.2.Mục tiêu nghiên cứu

….

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

…….

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận

3.1.1. Khái niệm

3.1.2. Cơ sở phát triển nuôi trồng thủy sản và phân loại

mô hình nuôi tôm theo mức độ thâm canh

3.2. Phương pháp nghiên cứu

3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu

3.2.2. Phương pháp phân tích

….

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

….

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

5.1. Kết luận

5.2. Đề nghị

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

vii

viii

ix

x

1

1

3

6

12

12

12

14

16

16

18

30

60

60

62

64

24

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT(một dòng trắng) (chữ in, in đậm, định giữa, cỡ chữ 18)

BCĐQG Ban Chỉ Đạo Quốc Gia

ĐGXH Đánh giá xã hội

FAO Tổ Chức Lương Nông Liên Hiệp Quốc (Food and Agricultural

Organization)

NNPTNT Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

UBND Ủy Ban Nhân Dân

25

DANH MỤC CÁC BẢNG(một dòng trắng) (chữ in, in đậm, cỡ chữ 18)

Trang

Baûng 2.1. Moät Soá Loaïi Cheá Phaåm Khöû Muøi Hoâi trong Chaên NuoâiBaûng 2.2. Toác Ñoä Taêng Daân Soá Giai Ñoaïn 2000-2003 cuûa Thaønh Phoá Bieân HoøaBaûng 2.3. Cô Caáu Söû Duïng Ñaát cuûa Thaønh Phoá Bieân HoøaBaûng 4.1. Toång Ñaøn vaø Saûn Löôïng Gia Suùc, Gia Caàm Xuaát Chuoàng Naêm 2003 cuûa Thaønh Phoá Bieân HoøaBaûng 4.2. Toång Ñaøn Heo cuûa Caùc Huyeän, Thò Xaõ, Thaønh Phoá Naêm 2003Baûng 4.3. Toång Ñaøn Heo cuûa Thaønh Phoá Bieân Hoøa Giai Ñoaïn 2001-2003Baûng 4.4. Quy Moâ, Maät Ñoä Ñaøn Heo cuûa Caùc Phöôøng, Xaõ trong Thaønh Phoá Bieân HoøaBaûng 4.5. Tyû Leä Giôùi Tính Chuû HoäBaûng 4.6. Trình Ñoä Vaên Hoùa cuûa Chuû Hoä Chaên Nuoâi

8

1013

354041

454955

26

DANH MỤC CÁC HÌNH(một dòng trắng) (chữ in, in đậm, định giữa, cỡ chữ 18)

Trang

Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của Công Ty 9

Hình 4.1. Biểu Đồ Biến Động Giá Cả của Sản Phẩm Theo Thời Gian 37

27

DANH MỤC PHỤ LỤC(một dòng trắng) (chữ in, in đậm, cỡ chữ 18)

Phụ lục 1. Danh Sách Các Hộ Điều Tra

Phụ lục 2. Bản Câu Hỏi Điều Tra Nông Hộ

28

(hai dòng trắng)

CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU(hai dòng trắng) (chữ in, in đậm, định giữa, cỡ chữ 18)

1.1. Đặt vấn đề (viết hoa chữ đầu, in đậm, cỡ chữ 13)

Nội dung văn bản bắt đầu từ đây….

29

(hai dòng trắng)

CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN(hai dòng trắng) (chữ in, in đậm, định giữa, cỡ chữ 18)

2.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu có liên quan

Nội dung phần tổng quan về tài liệu nghiên cứu ….

2.2. Đặc điểm tổng quát của địa bàn nghiên cứu (in đậm, cỡ chữ 13)

2.1.1. Tình hình đất đai – khí hậu - thời tiết (in đậm, cỡ chữ 13)

Nội dung trình bày ….

30

(hai dòng trắng)

CHƯƠNG 3

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU(hai dòng trắng) (chữ in, in đậm, định giữa, cỡ chữ 18)

3.1. Cơ sở lý luận

3.1.1. Khái niệm về tín dụng (viết hoa chữ đầu, in đậm, cỡ chữ 13)

Tín dụng là một giao dịch về tài sản ….

………..

3.1.2. Bản chất và chức năng của tín dụng

a) Bản chất của tín dụng (viết hoa chữ đầu, in đậm, cỡ chữ 13)

Bản chất của tín dụng được thể hiện trong quá trình hoạt động của tín dụng. Tín

dụng nhằm cung cấp vốn cho người sản xuất……

……………………………….

b) Chức năng của tín dụng

Chức năng của tín dụng gồm có:

- Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn trả.

Điều này có nghĩa là …….

- Chức năng tiết kiệm tiền mặt: trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng

ngày càng mở rộng …..

31

(hai dòng trắng)

CHƯƠNG 4

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN(hai dòng trắng) (chữ in, in đậm, định giữa, cỡ chữ 18)

4.1. Đặc điểm nuôi tôm sú tại địa bàn nghiên cứu

4.1.1. Các loại hình nuôi

Nội dung trình bày ……………………………………………………………

..…………………………………………………………………………

4.1.2. Lịch thời vụ

Thời vụ thả tôm sú thường bắt đầu từ …….

32

Baûng 4.5. Tæ Leä Löôït Ngöôøi AÊn Ngoaøi/Tuaàn cuûa Caùc Hoä Ñieàu Tra, Thaùng 2/2000

ÑVT: %

Ñòa baøn Tæ leä aên

ngoaøi

Tæ leä phaân theo ñòa ñieåmQuaùn,

tieäm aênNhaø haøng

Khaùc

Quaän 3 22.2 77.9 0.2 21.9

Quaän 5 25.5 73.1 0.3 26.6

Goø Vaáp 30.5 72.9 0.3 26.8

Bình Thaïnh 24.1 76.0 0.0 24.0

Thuû Ñöùc 19.6 68.3 0.0 31.7

Hoùc Moân 14.8 77.0 0.0 23.0

Bình quaân chung

23.0 74.5 0.2 25.3

Nguoàn tin: Keát quaû ñieàu tra

33

Baûng 4.8. Keát Quaû Hoài Qui Daïng Logarit giöõa Löôïng Thòt Heo Tieâu Thuï/Ngöôøi/Tuaàn vôùi Caùc Nhaân Toá AÛnh Höôûng, Caùc Hoä Ñieàu Tra Thaùng 2/2000

Bieán soá Ñôn vò tính Heä soá öôùc löôïng

Trò soá t

Haèng soá Kg/ngöôøi/tuaàn

-3,309*** -5,848

Thu nhaäp cuûa ngöôøi tieâu duøng

Ñoàng/ngöôøi/naêm

0,247** 2,898

Soá ngöôøi trong hoä

Ngöôøi -0,478* -1,693

Ñôn giaù thòt heo

Ñoàng/kg -0,124** -2,786

R2 0,35

Ghi chuù: *, **, *** laø caùc kyù hieäu coù yù nghóa veà maët thoáng keâ ôû möùc töông öùng = 10%, 5%, vaø 1%. (phaàn ghi chuù söû duïng côõ chöõ 11).

Nguoàn tin: Keát quaû ñieàu tra

34

Bảng 2.3. Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh của Công Ty A qua 3 Năm 2003 - 2005

Chỉ tiêu ĐVT 2003 2004 2005 So sánh

2004/2003 2005/2004

Giá trị sản lượng Triệu đồng 150 180 200 120 111

Lợi nhuận Triệu đồng 20 30 40 150 133

Tỉ suất lợi nhuận % 10 12 8 125 64

Nguồn tin: Phòng Kế Toán Công Ty

35

Hình 4.1. Sô Ñoà Keânh Tieâu Thuï Saûn Phaåm cuûa Noâng Hoä

Nguồn tin: Điều tra tổng hợp

Thöông laùi

Cô sôû gieát moå

Quaày baùn leû

Ñaïi lyù boû moái

Hoä chaên nuoâi

Cô sôû cheá bieán

36

TÀI LIỆU THAM KHẢO(một dòng trắng) (chữ in, in đậm, định giữa, cỡ chữ 18)

TIEÁNG VIEÄT(moät doøng traéng, single line) Nguyeãn Theá Bình vaø Löông Vaên Traùc, 1996. Phaùt Trieån

Chaên Nuoâi Boø Söõa ôû TPHCM: Nhöõng Khía Caïnh Kinh Teá trong Saûn Xuaát vaø Tieâu Thuï. Ñeà taøi nghieân cöùu. Trung Taâm Thoâng Tin KH&CN, Sôû KH-CN&MT TPHCM, 69 trang.

Phan Vaên Döôïc vaø Ñaëng Kim Cöông, 1996. Phaân Tích Hoaït Ñoäng Kinh Doanh. Nhaø Xuaát Baûn Thoáng Keâ, 199 trang.

Leâ Thò Mai Höông, 2000. Nghieân Cöùu vaø Döï Baùo Tình Hình Tieâu Thuï Moät Soá Maët Haøng Thöïc Phaåm Cheá Bieán töø Saûn Phaåm Chaên Nuoâi taïi TPHCM Naêm 1999-2005. Luaän vaên toát nghieäp ñaïi hoïc, Khoa Kinh Teá, Ñaïi Hoïc Noâng Laâm TPHCM, 2000.

Nguyeãn Ngoïc Tuaân vaø Traàn Thò Daân, 1998. Tình Hình Chaên Nuoâi Heo vaø Gieát Moå taïi Thaønh Phoá Hoà Chí Minh. Taäp san Khoa Hoïc Kyõ Thuaät Tröôøng Ñaïi Hoïc Noâng Laâm, Thaùng 8/1998: 24 - 29.

Nieân Giaùm Thoáng Keâ Vieät Nam. Nhaø Xuaát Baûn Thoáng Keâ, Haø Noäi, 2000, 2001, 2002, 2003.

(moät doøng traéng)TIEÁNG NÖÔÙC NGOAØI(moät doøng traéng)Mellor, J. U., 1966. The Economics of Agricultural Development. 2nd Edition,

Cornell University Press, 213 pages.

Rex, F. D., 1956. Long-Run Demand for Agricultural Products. American Journal of Agricultural Economics, Volume 3: 301 - 308.

Ghi chuù: moãi taøi lieäu tham khaûo lieät keâ ñöôïc ñònh daïng theo kieåu doøng sau thuït vaøo 0,5 inch so vôùi doøng ñaàu tieân (special hanging by 0,5 inch), doøng ñôn. Moãi taøi lieäu tham khaûo caùch nhau moät doøng traéng.

37