77
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN --------O0O------- BÁO CÁO PROJECT ĐỀ TÀI: PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊN KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN Phiên bản 1.0 Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Vinh Quy Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Hướng Vũ Đức Long Ngô Hải Nam

Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

--------O0O-------

BÁO CÁO PROJECTĐỀ TÀI: PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊN KÝ TÚC XÁ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN

Phiên bản 1.0

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Vinh Quy

Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Hướng

Vũ Đức Long

Ngô Hải Nam

Hưng Yên - Tháng 05 năm 2011

Page 2: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

MỤC LỤC

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN......................................................................5

TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ TÀI........................................................................6

LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................7

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI............................................................8

I.1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................8

I.2. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ SINH VIÊN.................8

2.1. Bộ phận tiếp nhận......................................................................................9

2.2. Bộ phận quản lý.........................................................................................9

2.3. Bộ phận kế toán.........................................................................................9

2.4. Mục tiêu và nội dung của hệ thống............................................................9

2.4.1. Mục tiêu..................................................................................................9

2.4.2. Nội dung của hệ thống...........................................................................9

2.5. Quy trình nghiệp vụ của hệ thống............................................................11

2.5.1. Quy trình tiếp nhận sinh viên vào ở trọ................................................11

2.5.2. Quy trình quản lý các sinh viên ở trọ....................................................11

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ SINH VIÊN..............12

II.1. PHÂN TÍCH CÁC YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG.................................12

1.1. Các yêu cầu của hệ thống........................................................................12

1.2. Thông tin đầu vào chương trình...............................................................13

1.3. Thông tin đầu ra của chương trình...........................................................13

II.2. PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN XỬ LÝ................................................13

2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng....................................................................13

II.3. PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN DỮ LIỆU.............................................14

3.1. Các thông tin, công việc và các thực thể của hệ thống quản lý sinh viên ký túc xá. 14

3.1.1. Các thông tin........................................................................................14

3.1.2. Các công việc.......................................................................................15

3.1.3. Các kiểu thực thể..................................................................................15

3.1.4. Chi tiết hóa các thực thể của hệ thống.................................................16

3.2. Thiết kế các bảng dữ liệu.........................................................................20

3.2.1. Bảng: DayNha......................................................................................20

3.2.2. Bảng: Phong.........................................................................................21

3.2.3. Bảng SinhVien......................................................................................22

3.2.4. Bảng Phi...............................................................................................23

3.2.5. Bảng TaiChinhThang............................................................................24

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 2

Page 3: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

3.2.6. Bảng ThuPhiThang................................................................................24

3.2.7. Bảng ThuPhiKy.....................................................................................25

3.2.8. Bảng TaiKhoanHeThong.......................................................................26

3.3. Mô hình dữ liệu quan hệ...........................................................................28

II.4. XÂY DỰNG CÁC BIỂU ĐỒ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG.............................29

4.1. Biểu đồ User Case tổng quát....................................................................29

4.2. Biểu đồ tuần tự quá trình đăng nhập.......................................................29

4.3. Biểu đồ tuần tự quá trình nhập thông tin.................................................30

4.4. Biểu đồ tuần tự quá trình sửa thông tin...................................................30

4.5. Biểu đồ tuần tự quá trình xóa thông tin...................................................31

4.6. Biểu đồ tuần tự quá trình lấy thông tin....................................................31

II.5. ĐẶC TẢ CÁC YÊU CẦU...............................................................32

5.1. CÁC YÊU CẦU CHỨC NĂNG......................................................................32

5.1.1. Chức năng 1 – Đăng nhập.....................................................................32

5.1.2. Chức năng 2 – Đăng xuất.....................................................................35

5.1.3. Chức năng 3: Tạo tài khoản..................................................................37

5.1.4. Chức năng 4: Thống kê.........................................................................40

5.1.5. Chức năng 5 – Quản lý dãy nhà............................................................42

5.1.6. Chức năng 6: Quản lý phòng................................................................43

5.1.7. Chức năng 6: Quản lý sinh viên............................................................45

5.2. CÁC YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG................................................................46

5.2.1. Yêu cầu về hiệu năng...........................................................................46

5.2.2. Yêu cầu về sự logic của cơ sở dữ liệu...................................................46

5.2.3. Các ràng buộc thiết kế.........................................................................46

5.2.4. Các đặc tính của hệ thống....................................................................46

CHƯƠNG III: THIẾT KẾ GIAO DIỆN............................................................48

III.1. Thiết kế màn hình chính..........................................................48

1.1. Thiết kế menu chính................................................................................48

1.2. Menu Bắt đầu...........................................................................................49

III.2. Thiết kế màn hình đăng nhập...................................................49

III.3. Thiết kế màn hình đổi mật khẩu...............................................50

III.4. Thiết kế màn hình tạo tài khoản...............................................50

III.5. Thiết kế màn hình xóa tài khoản..............................................51

III.6. Thiết kế màn hình cập nhật thông tin dãy nhà..........................52

III.7. Thiết kế màn hình cập nhật thông tin phòng.............................53

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 3

Page 4: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

III.8. Thiết kế màn hình cập nhật thông tin sinh viên.........................53

III.9. Thiết kế màn hình thống kê.....................................................54

III.10. Thiết kế màn hình hiển thị thông tin dãy nhà............................55

III.11. Thiết kế màn hình hiển thị thông tin phòng..............................55

III.12. Thiết kế màn hình hiển thị thông tin sinh viên..........................56

III.13. Thiết kế màn hình quản lý phí..................................................57

III.14. Thiết kế màn hình cập nhật số điện hàng tháng........................58

III.15. Thiết kế màn hình thu phí tháng.............................................59

III.16. Thiết kế màn hình thu phí kỳ...................................................59

CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN...........................................................................61

IV.1. Những điều đạt được...............................................................61

IV.2. Những chức năng sẽ còn tiếp tục phát triển tiếp.....................................61

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 4

Page 5: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Nhận xét và chữ kí của giáo viên

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

chữ kí của giáo viên.

……………………….

………………………

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 5

Page 6: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ TÀI

Phần mềm quản lý sinh viên ký túc xá là phần mềm giúp cho việc quản lý sinh viên trong ký túc xá của trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên một cách chính xác và nhanh chóng. Phần mềm bao gồm những chức năng cơ bản sau đây.

Lưu trữ các thông tin về dãy nhà trong ký túc xá. Lưu trữ các thông tin về các phòng của từng dãy nhà trong ký túc xá. Lưu trữ các thông tin về các sinh viên theo từng phòng trong ký túc xá. Lưu trữ các thông tin về các khoản phí trong ký túc xá. Lập danh sách các sinh viên theo từng phòng.

Lập danh sách các phòng theo từng dãy nhà. Lập danh sách các dãy nhà. Quản lý việc lưu trữ việc thu các khoản phí theo từng tháng, năm và theo từng học kỳ

và năm học: thu phí tháng: thu tiền phòng, thu tiền điện. Thu tiền nước, tiền vệ sinh theo học kỳ.

Quản lý thông tin các khoản phí trong ký túc xá . Thống kê thông tin số sinh viên hiện tại trong ký túc xá. Thống kê thông tin về số phòng hiện tạ trong ký túc xá. Thống kê số phòng còn chỗ trọ, số phòng đã đủ sinh viên. Thống kê số sinh viên ở trọ trên số chỗ trọ.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 6

Page 7: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay công nghệ thông tin trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống. Công nghệ thông tin đã và đang đóng vai trò quan trọng trong các ngành khoa học kỹ thuật, kinh tế xã hội của mỗi nước trên thế giới. Nó không những giải quyết công việc một cách nhanh chóng mà còn đem lại hiệu quả cao. Nhắc đến công nghệ thông tin thì không thể không nhắc tới công nghệ phần mềm. Ngày càng có những phần mềm ứng dụng có chất lượng cao và đáp ứng nhu cầu thực tế, ứng dụng trong nhiều ngành nghề khác nhau. Một trong những phần mềm đó là phần mềm quản lý. Phần mềm kiểu này được thiết kết giúp cho công việc quản lý trở nên đơn giản và thuận tiện giảm bớt được những công việc phải làm trên giấy tờ, sổ sách.

Trong các công việc quản lý của trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên, quản lý sinh viên ký túc xá là một phần vô cùng quan trọng. Một phần sinh viên học tập tại trường có đăng ký ở trọ trong ký túc xá. Số lượng sinh viên trong ký túc xá của trường vào khoảng 1200 đến 1600 sinh viên, vì thế công việc quản lý sẽ mất rất nhiều công sức và nhân lực để xử lý công việc cũng như các tình huống nảy sinh.

Xuất phát từ vấn đề trên, chúng em quyết định chọn đề tài: Xây dựng phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên.

Phần mềm sẽ cung cấp các công cụ phục vụ cho công việc quản lý các sinh viên trong ký túc xá trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên một cách hiệu quả và nhanh chóng.

Do kiến thức và kinh nghiệm lập trình và thiết kế còn hạn chế bởi vậy phần mềm của chúng em còn nhiều điểm hạn chế. Chúng em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để chúng em tiếp tục phát triển phần mềm của chúng em được hoàn thiện hơn nữa

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 7

Page 8: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

Nội dung của chương:

Lý do chọn đề tài Khảo sát hiện trạng Mục tiêu và nội dung của hệ thống Quy trình nghiệp vụ chính của hệ thống

I.1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI.

Việc quản lý sinh viên trong ký túc xá là một trong những phần quan trọng của một trường đại học. Đối với một trường đại học thì việc có một hệ thống ký túc xá cho sinh viên ở trọ là rất phổ biến và thường là rất cần thiết. Có rất ít các trường đại học nào mà lại không có một hệ thống ký túc xá cho phép sinh viên ở trọ . Đối với những trường có số lượng sinh viên nhiều và hệ thống ký túc xá lớn, việc quản lý sẽ gặp phải rất nhiều vấn đề và cần một đội ngũ đông đảo nhân viên tham gia vào quá trình quản lý. Như vậy vừa tốn kém lại không mấy chính xác.

Xuất phát từ lý do trên chúng em xin được lựa chọn làm phần mềm quản lý sinh viên ký túc xá cho trường Đại học sư phạm kỹ thuật hưng yên. Nhằm giảm thiểu một phần các công việc của các nhân viên quản lý, và đảm bảo lưu trữ an toàn, hiệu quả và tin cậy các thông tin về các sinh viên.

I.2. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ SINH VIÊN.

Ban quản lý ký túc xá trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên phụ trách việc quản lý sinh viên ở trọ nội trú trong khu ký túc xá trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên. Sinh viên ở trọ trong các dãy nhà bên trong ký túc xá. Trong ký túc xá bao gồm có bẩy dãy nhà bao gồm: C0,C1,C2,C3,C4,C5,C6. Mỗi một dãy nhà do một nhân viên trong Ban quản lý phụ trách quản lý. Theo quy định mỗi một phòng trọ chỉ có thể có tối đa là tám sinh viên được ở trọ.

Ban quản lý sinh viên bao gồm nhiều bộ phận, trong khuôn khổ của đề tài chúng ta chỉ quan tâm tới ba bộ phận chính là:

Bộ phận tiếp nhận sinh viên vào ở trọ. Bộ phận quản lý sinh viên trong quá trình trọ. Bộ phận thống kê, báo cáo quá trình ở trọ của sinh viên.

Như vậy ta có thể tóm lược sơ đồ quản lý của Ban quản lý sinh viên ký túc xá như sau:

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 8

Page 9: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

Hình 1.0: Sơ đồ ban quản lý sinh viên ký túc xá.

2.1. Bộ phận tiếp nhận.

Bộ phận tiếp nhận có chức năng tiếp nhận sinh viên vào ở trọ, đặc biệt là vào đầu các năm học khi mà các sinh viên cũ ra trường thôi trọ, các sinh viên mới nhập học vào đăng ký ở trọ. Công việc tiếp nhận sinh viên vào ở trọ chủ yếu được thực hiện vào đầu năm học.

2.2. Bộ phận quản lý.

Bộ phận quản lý có nhiệm vụ quản lý việc ở trọ của sinh viên trong ký túc xá. Quản lý việc ở trọ hằng ngày, các vấn đề này sinh trong quá trình các sinh viên ở trọ. Việc khen thưởng các sinh viên có thành tích, kỷ luật các sinh viên vi phạm nội quy trong ký túc xá. Phụ trách công tác thu phí và quản lý phí hành tháng, hàng kỳ của các sinh viên. Phân chia nhân viên phụ trách quản lý từng dãy nhà. Xử lý việc các sinh viên thôi trọ.

2.3. Bộ phận kế toán.

Nhiệm vụ của bộ phận kế toán bao gồm việc trực tiếp thu phí ở trọ từ các sinh viên, thống kê báo cáo các thông tin gửi lên ban quản lý ký túc thường kỳ hàng tuần, hàng tháng, hàng năm.

2.4. Mục tiêu và nội dung của hệ thống.

2.4.1.Mục tiêu.

Mục tiêu là xây dựng chương trình phục vụ cho việc quản lý sinh viên ký túc xá trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên cho ban quản lý sinh viên ký túc xá của trường

2.4.2.Nội dung của hệ thống.

2.4.2.1. Nội dung.

Ban đầu nhân viên quản trị cung cấp tài khoản quản lý cho các nhân viên quản lý, các nhân viên quản lý sẽ có tài khoản quản lý để đăng nhập hệ thống. Nhân viên quản lý phụ trách việc nhập các thông tin cơ bản về các dãy nhà, các phòng của các dãy nhà, các sinh viên của các phòng.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 9

Ban quản lý sinh viên ký túc xá

Ban quản lý sinh viên ký túc xá

Bộ phận tiếp nhậnBộ phận tiếp nhận Bộ phận quản lýBộ phận quản lýBộ phận thống kê, báo

cáo

Bộ phận thống kê, báo cáo

Page 10: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

Vào đầu năm học, nhân viên quản lý sẽ tiếp nhận các sinh viên mới vào trọ, xem xét các phòng còn phòng trọ và bố trí sinh viên vào ở các phòng sao cho phù hợp. Song song với đó là nhập thông tin sinh viên vào cơ sở dữ liệu của phàn mềm để phục vụ cho việc quản lý

Cuối mỗi tháng và mỗi học kỳ nhân viên quản lý phụ trách việc nhập dữ liệu về việc thu các khoản phí theo tháng là tiền điện và tiền phòng. Thống kê các phòng chưa nộp phí, các phòng đã nộp phí.

Sau quá trình nhập thông tin sinh viên vào đầu năm học và khoảng cuỗi mỗi năm học, nhân viên quản lý sẽ thống kê lại: số sinh viên hiện tại trong ký túc xá, số phòng hiện tại, số phòng còn chỗ trọ, số phòng đã đủ sinh viên, số sinh viên ở trọ trên số chỗ trọ. Kết xuất thông tin các sinh viên ra danh sách các sinh viên, phong, dãy nhà dưới dạng tệp exccel.

2.4.2.2. Phạm vi của hệ thống.

Ứng dụng trong ký túc xá trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên. Trong mạng LAN của trường.

2.4.2.3. Đối tượng sử dụng.

Đối tượng sử dụng chính là các nhân viên quản lý và nhân viên điều hành của ban quản lý sinh viên ký túc xá trương Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên.

2.4.2.4. Các nguồn điều tra.

Với hệ thống này có thể thấy nguồn điều tra bao gồm :

Người dùng hệ thống: là người có trách nhiệm về việc quản lý thông tin của sinh viên Các mẫu biểu, bảng điểm, danh sách sinh viên, báo cáo thống kê…

2.4.2.5. Các phương pháp điều tra.

Tham khảo ý kiến của các thầy cô, các anh chị khóa trước và trên internet… Gặp trực tiếp các thầy, cô trong ban quản lý sinh viên để hỏi và lấy thông tin. Tham khảo các nguồn trên Internet.

2.4.2.6. Môi trường phát triển, triển khai.

Làm trên môi trường Windows Form, cơ sở dữ liệu. Công cụ phát triển: Visual C# 2008, Microsoft SQL Server EXPRESS 2005.

2.4.2.7. Các chức năng chính của hệ thống.

Lưu trữ các thông tin về dãy nhà trong ký túc xá. Lưu trữ các thông tin về các phòng của từng dãy nhà trong ký túc xá. Lưu trữ các thông tin về các sinh viên theo từng phòng trong ký túc xá. Lưu trữ các thông tin về các khoản phí trong ký túc xá. Lập danh sách các sinh viên theo từng phòng.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 10

Page 11: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

Lập danh sách các phòng theo từng dãy nhà. Lập danh sách các dãy nhà. Quản lý việc lưu trữ việc thu các khoản phí theo từng tháng, năm và theo từng học kỳ

và năm học: thu phí tháng: thu tiền phòng, thu tiền điện. Thu tiền nước, tiền vệ sinh theo học kỳ.

Quản lý thông tin các khoản phí trong ký túc xá . Thống kê thông tin số sinh viên hiện tại trong ký túc xá. Thống kê thông tin về số phòng hiện tạ trong ký túc xá. Thống kê số phòng còn chỗ trọ, số phòng đã đủ sinh viên. Thống kê số sinh viên ở trọ trên số chỗ trọ.

2.5. Quy trình nghiệp vụ của hệ thống.

2.5.1.Quy trình tiếp nhận sinh viên vào ở trọ.

Các sinh viên có nhu cầu ở trọ nội trú trong ký túc xá sẽ tới phòng thanh tra và công tác sinh viên đăng ký ở trọ trong khu ký túc xá. Khi đăng ký sinh viên cần nộp các giấy tờ cần thiết liên quan tới bản thân, trước khi vào thì nhân viên quản lý sẽ kiểm tra thông tin cần thiết này, nếu có vấn đề thì sẽ báo cáo lại và ban quản lý sẽ xem xét xem có được ở trọ hay không.

2.5.2.Quy trình quản lý các sinh viên ở trọ.

Sinh viên sau khi đăng ký vào ở trọ thành công sẽ được bó trí ở phòng trọ phù hợp, các nhân viên quản lý sẽ tiến hành lập danh sách sinh viên và nhập thông tin sinh viên vào cơ sở dữ liệu của hệ thống.

Các sinh viên ở trọ sẽ phải tuân thủ đúng nội quy của ký túc xá, nộp các khoản phí hàng tháng và hàng kỳ đầy đủ và đúng theo quy định. Hàng tháng sinh viên phải nộp tiền phòng và tiền điện, hàng ky sinh viên phải nộp tiền nước và tiền vệ sinh.

Nếu vi phạm kỷ luật sinh viên phải chịu các hình thức kỷ luật của ban quản lý, thậm chí là bị cấm không cho phép ở trọ trong ký túc xá nữa.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 11

Page 12: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ SINH VIÊN

Nội dung của chương:

Phân tích các yêu cầu của hệ thống. Phân tích thành phần xử lý. Phân tích thành phần dữ liệu.

II.1. PHÂN TÍCH CÁC YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG.

Hệ thống làm việc theo quy định của Ban quản lý ký túc xá. Hệ thống làm việc trên cơ sở lưu trữ và xử lý các thông tin về sinh viên. Các nhân viên quản lý sẽ đảm nhận việc cập nhật các thông tin về sinh viên.

1.1. Các yêu cầu của hệ thống.

Chương trình là một tập hợp các phần tử có mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau, cùng hoạt động vì một mục tiêu quản lý sinh viên trong ký túc xá.

Hệ thống quản lý sinh viên ký túc xá trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên là một hệ thống hoạt động nhằm mục đích quản lý việc đăng ký ở trọ, quản lý quá trình ở trọ của sinh viên, giảm bớt công việc quản lý theo hình thức thủ công, tăng cường tính hiệu quả trong công tác quản lý.

Mô tả hệ thống.

Hệ thống sẽ lưu trữ tất cả các thông tin về các dãy nhà, các phòng, các sinh viên, các khoản phí trong ký túc xá theo từng tháng, học kỳ, năm học.

Các chức năng người dùng được chia ra làm ba loại: Người bình thường, nhân viên quản lý, nhân viên quản trị hệ thống.

Người dùng bình thường là những người dùng chỉ có nhu cầu xem xét các thông tin về các phòng, các dãy nhà, các sinh viên.

Nhân viên quản lý là những người được phép cập nhật thông tin dãy nhà, thông tin về các phòng, các sinh viên của phòng. Cập nhật các thông tin về các khoản phí, công việc thu phí tháng và thu phí kỳ. Thống kê thông tin về phòng trọ, về sinh viên.

Các nhân viên quản trị là những người có quyền hạn cao nhất. Có thể sử dụng tất cả các chức năng của hệ thống. Cập nhật thông tin các phòng, dãy nhà, sinh viên, cấp, xóa bỏ tài khoản của người quản lý.

Các chức năng quản lý bao gồm cập nhật thông tin dãy nhà, phòng, sinh viên, các khoản phí, việc thu phí tháng, thu phí kỳ.

Chức năng thống kê thông tin sẽ thống kê thông tin sinh viên, thống kê thông tin phòng, thống kê công việc thu phí.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 12

Page 13: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

1.2. Thông tin đầu vào chương trình.

Thông tin về các dãy nhà: Tên dãy nhà, số lượng phòng, người quản lý. Thông tin về các phòng của dãy nhà: Tên dãy nhà, tên phòng, loại phòng, số sinh viên tối

đa, số sinh viên hiện tại. Thông tin sinh viên đăng ký bao gồm: Họ tên, giới tính, ngày sinh, mã sinh viên, lớp, điện

thoại, ngày vào, quê quán, tên bố mẹ, địa chỉ bố mẹ. Thông tin sinh viên sau khi ở trọ chính thức trong ký túc xá: Họ tên, tên phòng, giới tính,

ngày sinh, mã sinh viên, lớp, điện thoại, ngày vào, quê quán, tên bố mẹ, địa chỉ bố mẹ. Thông tin về các khoản phí được thu trong quá trình ở ký túc xá: Tiền phòng, tiền điện,

tiền nước, tiền vệ sinh. Thông tin về việc thu các khoản phí theo tháng: Tên phòng, người nộp, tháng, năm, tiền

phòng đã nộp, tiền điện đã nộp. Thông tin về việc thu các khoản phí theo học kỳ: Tên phòng, người nộp, học kỳ, năm học,

tiền nước đã nộp, tiền vệ sinh đã nộp.

1.3. Thông tin đầu ra của chương trình.

Danh sách các sinh viên hằng tháng, hằng năm.Cuối mỗi tháng nhân viên quản lý sẽ lập danh sách sinh viên hiện tại trong các phòng

của ký túc xá để làm hồ sơ lưu trữ.

Danh sách các phòng trong các dãy nhà. Danh sách thông tin các dãy nhà. Danh sách các phòng đã nộp phí tháng. Danh sách các phòng chưa nộp phí tháng. Danh sách các phòng đã nộp phí kỳ. Danh sách các phòng chưa nộp phí kỳ. Danh sách sinh viên hiện tại trong ký túc xá. Danh sách các phòng còn chỗ trọ. Danh sách các phòng đã đủ sinh viên

II.2. PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN XỬ LÝ.

2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 13

Page 14: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

Hình 1: Biểu đồ phân cấp chức năng hệ thống

II.3. PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN DỮ LIỆU.

3.1. Các thông tin, công việc và các thực thể của hệ thống quản lý sinh viên ký túc xá.

3.1.1.Các thông tin.

Hệ thống ký túc xá trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên được tổ chức quản lý theo các dãy nhà, các dãy nhà bao gồm các phòng, các phòng bao gồm có các sinh viên ở trọ.

Mỗi một dãy nhà có một nhân viên quản lý. Có tên lần lượt từ C0,C1,... Mỗi một phòng được đánh tên theo dãy nhà và theo tầng. Có tên lần lượt

101,102,103.. cho tầng 1, 201,202,203... cho tầng 2 v v. Các khoản phí của mỗi dãy nhà không giống nhau hoàn toàn, các khoản phí bao gồm

tiền phòng, tiền điện, tiền nước, tiền vệ sinh. Thông tin về các sinh viên bao gồm: Họ tên, tên phòng, giới tính, ngày sinh, mã sinh

viên, lớp, điện thoại, ngày vào, quê quán, tên bố mẹ, địa chỉ bố mẹ

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 14

Hệ thống quản lý sinh viên ký túc xá

Quản lý đăng ký ở trọ

Quản lý sinh viên ở trọ

Thống kê báo cáo

Nhận đăng ký

Xét duyệt

Bố trí ở trọ

Kế hoach quản lý

Thu phí tháng

Thu phí kỳ

Thống kê số phòng trọ

Thống kê số sinh viên

Thống kê phòng nộp phí

tháng

Thống kê phòng nộp phí

kỳ

Page 15: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

Thông tin về các phòng bao gồm: Tên dãy nhà, tên phòng, loại phòng, số sinh viên tối đa, số sinh viên hiện tại.

Thông tin về các dãy nhà bao gồm: Tên dãy, số lượng phòng, người quản lý.

3.1.2.Các công việc.

Nhập thông tin các dãy nhà. Nhập thông tin các phòng. Nhập thông tin các sinh viên đăng ký ở trọ. Nhập thông tin các khoản phí. Nhập số điện hàng tháng của các phòng. Thu phí tháng của các phòng. Thu phí kỳ của các phòng. Thống kê số phòng hiện tại trong ký túc xá. Thống kê số sinh viên hiện tại trong ký túc xá. Thống kê số phòng còn chỗ trọ trong ký túc xá. Thống kê số phòng đã đủ sinh viên. Thống kê số phòng chưa nộp phí. Thống kê số phòng đã nộp phí.

3.1.3.Các kiểu thực thể.

STT Tên thực thể Mô tả

1DayNha Thực thể dãy nhà gồm các thuộc tính liên quan tới

dãy nhà

2 Phong Thực thể phòng gồm các thuộc tính liên quan tới phòng

3SinhVien Thực thể sinh viên gồm các thuộc tính liên quan tới

sinh viên

4 Phi Thực thể phí gồm các thuộc tính liên quan tới các khoản phí

5 ThuPhiThangThực thể thu phí tháng gồm các thuộc tính liên

quan tới việc thu phí tháng

6 ThuPhiKyThực thể thu phí kỳ gồm các thuộc tính liên quan

tới việc thu phí kỳ

7 TaiChinhThangThực thể tài chính tháng gồm các thuộc tính liên

quan tới tài chính các phòng sinh viên hàng tháng

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 15

Page 16: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

3.1.4.Chi tiết hóa các thực thể của hệ thống

3.1.4.1. Thực thể DayNha.

Danh sách thuộc tính

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 tenDayNvarchar(20)

Not null

Tên dãy lưu giữ tên của dãy nhà, xác định từng bản ghi, là khóa chính của thực thể DayNha

2 soPhong Int0<soPhong<

100Số phòng lưu giữ số lượng

các phòng của một dãy

3 nguoiQuanLyNvarchar(50)

Not nullNgười quản lý lưu giữ tên

của người quản lý dãy nhà đó

4

3.1.4.2. Thực thể Phong

Danh sách thuộc tính

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 tenPhongNvarchar(20)

Not nullTên phòng lưu giữ tên của

Phong

2 loaiPhongNvarchar(10)

“Nam” hoặc “Nữ”

Loại phòng lưu giữ thông tin về loại phòng là phòng Nam hay phòng Nữ

3soSinhVienHie

nTaiInt Not null

Lưu giữ thông tin về số lượng sinh viên hiện tại trong phòng

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 16

Dãy nhà Phí Thu Phí Kỳ

Phòng TàiChính Tháng

Sinh viên Thu Phí Tháng

Page 17: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

4soSinhVienToi

DaInt Not null

Lưu giữ thông tin về số sinh viên tối đa của một phòng

3.1.4.3. Thực thể SinhVien

Danh sách thuộc tính

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc

Mô tả

1 maSinhVien IntKhóa

chính

Mã sinh viên xác định từng bản ghi, là khóa chính của thực thể SinhVien

2 hoTen Nvarchar(50)Not

nullhoTen lưu giữ tên của sinh

viên

3 ngaySinh Varchar(15)Ngày,

tháng, năm

ngaySinh lưu giữ thông tin về ngày sinh của sinh viên

4 gioiTinh Nvarchar(10)Nam

hoăc NữgioiTinh lưu giữ thông tin

về giới tính của từng sinh viên

5 lop Nvarchar(20)Not

nullLưu giữ thông tin về lớp mà

sinh viên đang học

6 ngayVao Nvarchar(15)Ngày,

tháng, năm

ngayVao lưu giữ thông tin về ngày vào trọ của sinh viên

7 dienThoai IntNot

nulldienThoai lưu giữ thông tin

về số điện thoại của sinh viên

8 queQuanNvarchar(10

0)Not

nullqueQuan lưu giữ thông tin

về quê quán của sinh viên

9 tenBoMe Nvarchar(50)Not

null

tenBoMe lưu giữ thông tin về tên của bố hoặc mẹ của sinh viên

10 diaChiBoMeNvarchar(10

0)Not

null

diaChiBoMe lưu giữ thông tin về địa chỉ của bố mẹ sinh viên

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 17

Page 18: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

3.1.4.4. Thực thể Phi

Danh sách thuộc tính

STTTên thuộc

tínhKiểu dữ liệu Ràng buộc

Mô tả

1 maPhi varchar(20)Khóa

chínhmaPhi xác định từng bản ghi,

là khóa chính của thực thể Phi

2 tienPhong Int Not nulltienPhong lưu giữ thông tin về

tiền phòng mà sinh viên ở trọ

3 tienNuoc Int Not nulltienNuoc lưu giữ thông tin về

tiền nuowcstrong ký túc

4 tienDien Int Not nulltienDien lưu giữ thông tin về

tiền điện trong ký túc xá

5tienVeSin

hInt Not null

tienVeSinh lưu giữ thông tin về tiền vệ sinh trong ký túc xá

3.1.4.5. Thực thể ThuPhiKy

Danh sách thuộc tính

STT Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 maPhieuKy varchar(10) Khóa chính

maPhieuKy xác định từng bản ghi, là khóa chính của thực thể ThuPhiKy

2 nguoiNop Nvarchar(50)

Not null nguoiNop lưu giữ tên của người nộp các khoản phí của phòng trọ

3 hocKy Varchar(5) Not null hocKy lưu giữ thông tin về học kỳ mà sinh viên đang học

4 namHoc Varchar(15) Not null namHoc lưu giữ thông tin về năm học mà sinh viên đang học

5 tienNuoc Int Not null tienNuoc lưu giữ thông tin về tiền nước mà sinh viên phải đóng

6 tienVeSinh Int Not null tienVeSinh lưu giữ thông tin về tiền vệ sinh mà sinh viên phải đóng

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 18

Page 19: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

7 nguoiThu Nvarchar(50)

Not null nguoiThu lưu giữ thông tin về tên người thu phí

3.1.4.6. Thực thể TaiChinhThang

Danh sách thuộc tính

STT Tên thuộc tínhKiểu dữ

liệuRàng buộc

Mô tả

1 maTaiChinhvarchar(10)

Khóa chính

maTaiChinhThang xác định từng bản ghi, là khóa chính của thực thể TaiChinhThang

2 Thang IntNot

nullTháng có giá trị từ 1 – 12

3 Nam IntNot

nullNăm có giá trị từ 2010-2050

5 soDienDung IntNot

null

soDienDung lưu giữ thông tin về số điện mà các sinh viên dùng hàng tháng

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 19

Page 20: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

3.1.4.7. Mô hình thực thể liên kết ER.

Hình 2: Mô hình thực thể liên kết ER

3.2. Thiết kế các bảng dữ liệu

3.2.1.Bảng: DayNha

3.2.1.1. Mô tả

Bảng DayNha lưu giữ thông tin về các dãy nhà trong ký túc xá. Bao gồm có bốn cột, lưu giữ các thông tin cần thiết cho việc quản lý các dãy nhà trong ký túc xá. Tên dãy có dạng như: C0,C1,C2,C3,…. ứng với các tòa nhà trong ký túc xá. Mỗi dãy sẽ có một lượng phòng nhất định và được lưu giữ bởi trường soPhong. Mỗi một dãy có một người phụ trách quản lý những vấn đề liên quan tới dãy, và trường nguoiQuanLy sẽ lưu giữ thông tin về tên của người quản lý.

3.2.1.2. Danh sách các trường

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 tenDay varchar(20)

Khóa chính tên dãy xác định từng bản ghi, là khóa chính của thực

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 20

Page 21: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

thể DayNha

2 soPhong Int 0<soPhong<100

Số phòng lưu giữ số lượng các phòng của một dãy

3 nguoiQuanLy Nvarchar(50)

Not null Người quản lý lưu giữ tên của người quản lý dãy nhà đó

3.2.2.Bảng: Phong

3.2.2.1. Mô tả

Bảng phòng lưu giữ thông tin về các phòng của các dãy nhà trong ký túc xá. Bao gồm sáu cột, lưu giữ những thông tin cần thiết cho việc quản lý các phòng trọ của ký túc xá. Tên phòng do người dùng nhập vào, tên phòng có dạng: số hiệu phòng ghép với tên dãy, ví dụ như 303C2, 202C0,… tương ứng với các phòng của từng dãy trong ký túc xá. Trường tenDay tham chiếu tới bảng DayNha trong cơ sở dữ liệu. Tên phòng sẽ được lưu giữ trong trường tenPhong, mỗi phòng tương ứng với một loại phòng riêng, thường theo từng dãy nhà và phân ra hai loại là phòng nam và phòng nữ riêng biệt, trường loaiPhong chỉ nhận hai giá trị là Nam hoặc nữ.

3.2.2.2. Danh sách các trường

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 tenPhong Nvarchar(20)

Not null Tên phòng lưu giữ tên của Phong, là khóa chính của bảng Phong

2 tenDay Nvarchar(20)

Not null Tên dãy lưu giữ tên của một dãy nhà

3 loaiPhong Nvarchar(10)

“Nam” hoặc “Nữ”

Loại phòng lưu giữ thông tin về loại phòng là phòng Nam hay phòng Nữ

4 soSinhVienHienTai

Int Not null Lưu giữ thông tin về số lượng sinh viên hiện tại trong phòng

5 soSinhVienToiDa

Int Not null Lưu giữ thông tin về số sinh viên tối đa của một phòng

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 21

Page 22: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

3.2.3.Bảng SinhVien

3.2.3.1. Mô tả.

Bảng SinhVien lưu giữ thông tin về các sinh viên trong các phòng của ký túc xá. Bao gồm mười một trường dữ liệu, mỗi một sinh viên có một thuộc tính khóa có giá trị duy nhất duy nhất là maSinhVien (mã sinh viên). tenPhong là khóa ngoại của bảng SinhVien tham chiếu tới bảng Phong. Các thuộc tính khác bao gồm hoTen (họ tên của sinh viên), ngaySinh (ngày sinh của sinh viên), gioiTinh (giới tính của sinh viên), lop (tên lớp sinh viên đang theo học), ngayVao (ngày mà sinh viên chính thức vào trọ trong ký túc xá), dienThoai (điện thoại liên lạc với sinh viên), queQuan (quê quán của sinh viên), tenBoMe (tên bố hoặc mẹ của sinh viên), diaChiBoMe (địa chỉ liên hệ với bố mẹ của sinh viên).

3.2.3.2. Danh sách các trường.

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 maSinhVien IntKhóa

chính

Mã sinh viên xác định từng bản ghi, là khóa chính của thực

thể SinhVien

2 tenPhong intKhóa

ngoại

Là tên của phòng, là khóa ngoại tham chiếu đến bảng

Phong

3 hoTenNvarchar(

50)Not

nullhoTen lưu giữ tên của sinh

viên

4 ngaySinhVarchar(1

5)Ngày,

tháng, nămngaySinh lưu giữ thông tin

về ngày sinh của sinh viên

5 gioiTinhNvarchar(

10)Nam

hoăc NữgioiTinh lưu giữ thông tin

về giới tính của từng sinh viên

6 lopNvarchar(

20)Not

nullLưu giữ thông tin về lớp

của sinh viên

7 ngayVaoNvarchar(

15)Ngày,

tháng, nămngayVao lưu giữ thông tin

về ngày vào trọ của sinh viên

8 dienThoai IntNot

nulldienThoai lưu giữ thông tin

về số điện thoại của sinh viên

9 queQuanNvarchar(100)

Not null

queQuan lưu giữ thông tin về quê quán của sinh viên

10 tenBoMe Nvarchar(50)

Not null

tenBoMe lưu giữ thông tin về tên của bố hoặc mẹ của sinh

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 22

Page 23: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

viên

11 diaChiBoMeNvarchar(100)

Not null

diaChiBoMe lưu giữ thông tin về địa chỉ của bố mẹ sinh

viên

3.2.4.Bảng Phi

3.2.4.1. Mô tả

Bảng phí lưu trữ dữ liệu về các khoản phí trong ký túc xá. Bao gồm có sáu trường. Trường maPhi lưu giữ thông tin về mã của từng dãy nhà, giá trị của mã phí cũng chính là tên của dãy nhà tương ứng. tenDay là tên của dãy nhà được định nghĩa các khoản phí, là khóa chính tham chiếu tới bảng DayNha của bảng Phi. tienPhong là mức tiền các phòng của một dãy nhà. tienNuoc là tiền nước mà mỗi sinh viên phải đóng hàng kỳ. tienVeSinh là tiền vệ sinh mà mỗi sinh viên phải đóng hàng kỳ. tienDien là tiền mà các phòng phải đóng hàng tháng.

3.2.4.2. Danh sách các trường dữ liệu.

STT Tên trường Kiểu dữ liệu

Ràng buộc Mô tả

1 maPhi varchar(10)

Khóa chính

maPhi xác định từng bản ghi, là khóa chính của thực thể Phi

2 tenDay Varchar(20)

Khóa ngoại

Tên của một dãy nhà, là khóa ngoại của bảng Phi tham chiếu tới bảng DayNha

3 tienPhong Int Not null tienPhong lưu giữ thông tin về tiền phòng mà sinh viên ở trọ

4 tienNuoc Int Not null tienNuoc lưu giữ thông tin về tiền nuowcstrong ký túc

5 tienDien Int Not null tienDien lưu giữ thông tin về tiền điện trong ký túc xá

6 tienVeSinh Int Not null tienVeSinh lưu giữ thông tin về tiền vệ sinh trong ký túc xá

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 23

Page 24: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

3.2.5.Bảng TaiChinhThang.

3.2.5.1. Mô tả.

Bảng TaiChinhThang lưu giữ thông tin về số điện mà các phòng sử dụng trong một tháng để phục vụ cho công tác thu phí các phòng theo từng tháng. Bảng bao gồm năm trường dữ liệu: maTaiChinh lưu giữ mã của bảng TaiChinhThang là khóa chính của bảng này. Mã tài chính có dạng như sau: thang+năm+tên phòng. Tên phòng là tên của một phòng trong bảng Phong, là khóa ngoại để bảng TaiChinhThang tham chiếu tới bảng Phong. Thang là tên tháng có giá trị từ 1-12. Nam là tên năm có giá trị từ 2010-2050. soDienDung là số điện mà các phòng đã dùng trong tháng.

3.2.5.2. Danh sách các trường

STT Tên trườngKiểu dữ

liệuRàng buộc

Mô tả

1 maTaiChinhvarchar(10)

Khóa chính

maTaiChinhThang xác định từng bản ghi, là khóa chính của thực thể TaiChinhThang

2 tenPhongVarchar(20)

Khóa ngoại

Là khóa ngoại của bảng TaiChinhThang tham chiếu bảng Phong

3 thang IntNot

nullTháng có giá trị từ 1 – 12

4 nam IntNot

nullNăm có giá trị từ 2010-2050

5 soDienDung IntNot

null

soDienDung lưu giữ thông tin về số điện mà các sinh viên dùng hàng tháng

3.2.6.Bảng ThuPhiThang

3.2.6.1. Mô tả

Bảng ThuPhiThang lưu giữ những thông tin về việc thu các khoản phí tiền điện, tiền phòng theo tháng. Bao gồm bẩy trường: maPhieuThang lưu giữ giá trị là khóa chính của bảng ThuPhiThang, maPhieuThang có định dạng như sau: “MT”+tháng+năm+tên phòng. nguoiNop lưu trữ giá trị tên người nộp phí trong tháng đó, thang là một giá trị tháng kiểu nguyên từ 1-12, nam là một giá trị năm kiểu nguyên có giá trị từ 2010-2050, tienPhong là tiền

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 24

Page 25: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

phòng mà người nộp đóng cho phòng, tiền phòng này đã có từ trước và được lưu trữ trong bảng Phi. tienDien là tiền điện mà người nộp đóng cho phòng, tiền điện này đã có từ trước và được lưu trữ trong bảng Phi. nguoiThu là tên cuả người thu phí.

3.2.6.2. Danh sách các trường

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 maPhieuThang

varchar(10)

Khóa chính maPhieuThang xác định từng bản ghi, là khóa chính của thực thể ThuPhiThang

2 nguoiNop Nvarchar(50)

Not null nguoiNop lưu giữ tên của người nộp các khoản phí của phòng trọ

3 Thang Int 1<=thang<=12 Thang lưu giữ thông tin về tháng mà sinh viên đóng phí

4 Nam Int 2000<=nam<=2500

Nam lưu giữ thông tin về năm mà sinh viên đóng phí

5 tienPhong Int Not null tienPhong lưu giữ thông tin về tiền phòng mà sinh viên đóng

6 tienDien Int Not null tienDien lưu giữ thông tin về tiền điện mà sinh viên phải đóng

7 nguoiThu Nvarchar(50)

Not null nguoiThu lưu giữ thông tin về tên người thu phí

3.2.7.Bảng ThuPhiKy

3.2.7.1. Mô tả

Bảng ThuPhiKy lưu giữ những thông tin về việc thu các khoản phí tiền điện, tiền phòng theo tường học kỳ của một năm học, thường là hai học kỳ. Bao gồm bẩy trường: maPhieu lưu giữ giá trị là khóa chính của bảng ThuPhiThang, maPhieuThang có định dạng như sau: “MK”+học kỳ+năm học+tên phòng. nguoiNop lưu trữ giá trị tên người nộp phí trong học kỳ của năm học đó, hocKy là một giá trị kiểu varchar(5) nguyên từ 1-2, namHoc là một giá trị năm học kiểu varchar(15) có giá trị 2009-2010 đến 2050-2051, tienNuoc là tiền nước mà

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 25

Page 26: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

người nộp đóng cho phòng trong học kỳ đó, tiền nước này đã có từ trước và được lưu trữ trong bảng Phi. tienVeSinh là tiền vệ sinh mà người nộp đóng cho phòng trong học kỳ đó, tiền vệ sinh này đã có từ trước và được lưu trữ trong bảng Phi. nguoiThu là tên cuả người thu phí.

3.2.7.2. Danh sách các trường.

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 maPhieuKy varchar(10)

Khóa chính

maPhieuKy xác định từng bản ghi, là khóa chính của thực thể ThuPhiKy

2 nguoiNop Nvarchar(50)

Not null nguoiNop lưu giữ tên của người nộp các khoản phí của phòng trọ

3 hocKy Varchar(5)

Not null hocKy lưu giữ thông tin về học kỳ mà sinh viên đang học

4 namHoc Varchar(15)

Not null namHoc lưu giữ thông tin về năm học mà sinh viên đang học

5 tenPhong Varchar(20)

Khóa ngoại

Là tên của một phòng trong bảng Phòng, là khóa ngoại của bảng ThuPhiKy tham chiếu tới bảng Phong

5 tienNuoc Int Not null tienNuoc lưu giữ thông tin về tiền nước mà sinh viên phải đóng

6 tienVeSinh Int Not null tienVeSinh lưu giữ thông tin về tiền vệ sinh mà sinh viên phải đóng

7 nguoiThu Nvarchar(50)

Not null nguoiThu lưu giữ thông tin về tên người thu phí

3.2.8.Bảng TaiKhoanHeThong

3.2.8.1. Mô tả

Bảng TaiKhoanHeThong có mụ đích là lưu trữ hai thông tin chính về tài khoản người dùng trong hệ thống là tenTaiKhoan (tên tài khoản) và matKhau (mật khẩu). Bảng này có vai trò thưc hiện chức năng bảo mật của hệ thống. Người dùng sẽ được cấp các tài khoản và sử dụng nó để đăng nhập vào hệ thống, nếu không có một tài khoản gồm tên tài khoản và mật

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 26

Page 27: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

khẩu thì không thể đăng nhập được vào hệ thống và không thể sử dụng được các chức năng của hệ thống ngoại trừ chức năng hiển thị thông tin. tenTaiKhoan là tên của tài khoản đăng nhập vào hệ thống. matKhau chính là mật khẩu của tài khoản tương ứng. Trong bảng TaiKhoanHeThong thì tenTaiKhoan là duy nhất con matKhau có thể trùng nhau.

3.2.8.2. Danh sách các trường

STT Tên trường Kiểu dữ liệu

Ràng buộc Mô tả

1 tenTaiKhoan nvarchar(20)

Khóa chính

tenTaiKhoan là tên của một tài khoản người dùng, là khóa cính của bảng TaiKhoanHeThong

2 matKhau nvarchar(20)

Not null matKhau là mật khẩu đăng nhập của tên tài khoản tương ứng.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 27

Page 28: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

3.3. Mô hình dữ liệu quan hệ.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 28

Page 29: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

II.4. XÂY DỰNG CÁC BIỂU ĐỒ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

4.1. Biểu đồ User Case tổng quát

Biểu đồ user case mô tả các chức năng của hệ thống, mô tả các tương tác giữa người dùng với các thành phần của hệ thống

4.2. Biểu đồ tuần tự quá trình đăng nhập

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 29

Page 30: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

4.3. Biểu đồ tuần tự quá trình nhập thông tin

4.4. Biểu đồ tuần tự quá trình sửa thông tin

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 30

Page 31: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

4.5. Biểu đồ tuần tự quá trình xóa thông tin

4.6. Biểu đồ tuần tự quá trình lấy thông tin

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 31

Page 32: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

II.5. ĐẶC TẢ CÁC YÊU CẦU

5.1. CÁC YÊU CẦU CHỨC NĂNG

5.1.1.Chức năng 1 – Đăng nhập.

5.1.1.1. Mục đích

Chức năng này nằm trong phần bảo mật của hệ thống, hay còn gọi là sự phân quyền hệ thống. Việc phân quyền hệ thống giúp đảm bảo quản lý người dùng một cách có hiệu quả, giảm thiểu mất mát hay dữ liệu bị biến đổi ngoài ý muốn.

Mục đích của đăng nhập là giúp người dùng có thể truy nhập vào hệ thống để làm việc. Hệ thống sẽ quản lý từng người dùng theo từng loại tài khoản. Mỗi người quản lý sẽ có một tài khoản truy cập riêng để đăng nhập vào hệ thống . Công việc đăng nhập sẽ đảm bảo những người không có trách nhiệm sẽ không được truy nhập vào hệ thống. Đảm bảo việc hệ thống sẽ không bị phá hoại.

5.1.1.2. Tác nhân liên quan

Tác nhân ở đây chính là người dùng. Mỗi người dùng có một tài khoản để đăng nhập vào hệ thống

5.1.1.3. Điều kiện trước

Điều kiện trước ở đây là người dùng phải có một tài khoản đã được cấp phát từ trước và đã tồn tại . Hệ thống chạy được trên nền phần cứng hiện tại. Mỗi một thời điểm chỉ có một người dùng được quyền truy nhập vào hệ thống. Không thể có cùng lúc hai người dùng cùng truy nhập vào hệ thống.

5.1.1.4. Điều kiện sau

Hệ thống ghi nhận người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống.

5.1.1.5. Biểu đồ use-case

Biểu đồ User – Case như sau:

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 32

Page 33: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

Hình 1.1.5: Biểu đồ User – Case Dăng nhập

User – Case Đăng nhập ngăn cản không cho người lạ xâm nhập vào hệ thống.

Sử dụng: Người quản lý nhập vào tên đăng nhập và mật khẩu, nếu tên đăng nhập và mật khẩu không đúng thì không cho phép truy xuất vào chương trình. Ngược lại nếu tên đăng nhập và mật khẩu đúng thì cho phép sử dụng hệ thống với quyền hạn dựa vào loại tài khoản tương ứng.

Mô tả User – Case Đăng nhập.

Khi mới mở phần mềm, hoặc người quản lý chọn đăng nhập trên giao diện của chương trình.

Màn hình đăng nhập mở ra, dấu nhắc chuột nhấp nháy tại ô “Tên đăng nhập” yêu cầu người dùng nhập vào tên đăng nhập.

Người dùng nhập vào tên đăng nhập.

Sau khi nhập tên đăng nhập xong người dùng chuyển con trỏ chuột xuống ô “Mật khẩu” để tiếp tục nhập mật khẩu của tài khoản.

Người dùng nhập vào mật khẩu.

Sau khi nhập tên đăng nhập và mật khẩu xong người dùng nhấp chon yêu cầu đăng nhập.

Hệ thống sẽ kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu được nhập vào.

Nếu tên đăng nhập đúng sẽ cho phép người dung truy cập vào hệ thống.

Nếu người dùng nhập sai tên đăng nhập, hệ thống sẽ xuất ra thông báo báo cho người dùng biết họ dã nhập sai tên đăng nhập.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 33

Page 34: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

Nếu người dùng nhập sai mật khẩu, hệ thống sẽ xuất ra thông báo cho người dùng biết rằng họ đã nhập sai mật khẩu.

Nếu người dùng nhập đúng tên đăng nhập thì giao diện chính của chương trình sẽ hiện ra và người dùng bắt đầu làm việc với phần mềm.

5.1.1.6. Dòng sự kiện chính

Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống

1. Hành động 1 2. Phản ứng 1

3. Người dùng nhấp chọn đăng nhập trên giao diện phần mềm

4. Giao diện đăng nhập hiện ra cho phép người dùng thao tác với chức năng đăng nhập.

5. Người dùng nhập vào tên đăng nhập và mật khẩu

6. Hệ thống kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu của người dùng đã nhập vào.

5.1.1.7. Dòng sự kiện phụ

Dòng phụ UC001-A1: Tên sự kiện 1

Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống

7. Hành động 1 8. Phản ứng 1

9. Người dùng nhập tên đăng nhập hoặc mật khẩu nhưng lại hủy bỏ ngay sau đó mà khong yêu cầu đăng nhập

10. Hệ thống thoát khỏi chức năng đăng nhập và giao diện cơ bản của hệ thống được hiện ra và che đi những chức năng quạn trọng của hệ thống.

5.1.1.8. Dòng sự kiện rẽ nhánh

Trường hợp người quản lý hủy bỏ phần đăng nhập.

Trường hợp người quản lý nhập sai tên đăng nhập và mật khẩu.

Trường hợp hệ thống xảy ra lỗi trong quá trình đăng nhập.

Dòng rẽ nhánh UC001-E1: Người quản lý hủy bỏ giao diện đăng nhập.

Khi người quản lý hủy yêu cầu đăng nhập, hệ thống kết thúc giao diện của chứng năng đăng nhập.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 34

Page 35: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

Hệ thống sẽ hiển thị giao diện cơ bản của hệ thống.

Người dùng sẽ không thực thi được các chức năng như thêm, sửa hoặc xóa dữ liệu.

Kết thúc User – Case đăng nhập.

Dòng rẽ nhánh UC001-E2: Người quản lý nhập sai tên đăng nhập và mật khẩu.

Tên đăng nhập và mật khẩu do người quản lý nhập vào không hợp lệ.

Hệ thống không đồng ý cho phép đăng nhập với tên đăng nhập và mật khẩu mà người quản lý đã nhập vào.

Hệ thống hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng nhập lại tên đăng nhập hoặc mật khẩu thay thế cho tên đăng nhập và mật khẩu đã nhập sai.

Kết thúc User – Case đăng nhập.

Dòng rẽ nhánh UC001-E3: Hệ thống xảy ra lỗi trong quá trình đăng nhập.

Hệ thống có lỗi trong quá trình xác nhận tài khoản của người sử dụng.

Hệ thống đưa ra thông báo lỗi cho người quản lý biết.

Tiến hành đăng nhập lại hoặc thoát khỏi hệ thống.

Kết thúc User – Case Đăng nhập.

5.1.2.Chức năng 2 – Đăng xuất.

5.1.2.1. Mục đích.

Chức năng này nằm trong phần bảo mật của hệ thống, hay còn gọi là sự phân quyền hệ thống. Việc phân quyền hệ thống giúp đảm bảo quản lý người dùng một cách có hiệu quả, giảm thiểu mất mát hay dữ liệu bị biến đổi ngoài ý muốn.

Mục đích của đăng xuất giúp người quản lý có thể thoát khỏi tài khoản đang xử dụng, cho phép kết thúc hệ thống một cách an toàn và bình thường, đảm bảo không mất thông tin, dữ liệu đã được chỉnh sử bởi tài khoản vừa đăng xuất.

5.1.2.2. Tác nhân liên quan

Tác nhân ở đây chính là người quản lý, người quản lý đã đăng nhập thành công với một tài khoản cho trước. Sau đó người quản lý có yêu cầu đăng xuất khỏi tài khoản đang sử dụng vì một lý do nào đó. Họ sẽ gửi yêu cầu tới hệ thống thông quan lệnh đăng xuất.

5.1.2.3. Điều kiện trước

Điều kiện trước ở đây là người quản lý phải có tài khoản và đăng nhập thành công vào hệ thống từ trước đó và đang có nhu cầu thoát khỏi hệ thống hoặc đăng nhập lại với một tài khoản khác.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 35

Page 36: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

5.1.2.4. Điều kiện sau

Hệ thống xác nhận rằng người quản lý đã đăng xuất khỏi hệ thống.

5.1.2.5. Biểu đồ use-case

Biều đồ User – Case và chức năng đăng nhập như sau:

Hình 1.2.5:Biểu đồ User – Case Đăng xuất

Biểu đồ User – Case Đăng xuất thực hiện chức năng thoát khỏi tải khoản của người sử dụng.

Sử dụng: Người quản lý thực thi chức năng đăng xuất khỏi tài khoản của người sử dụng bằng cách ra yêu cầu đối với hệ thống. bằng cách nhấp chuột chọn chức năng đăng xuất khỏi tài khoản trên giao diện hệ thống của phần mềm. Ngược lại nếu thực thi đăng xuất không thành công người dùng sẽ không thể thoát khỏi tài khoản đang sử dụng.

Mô tả User – Case Đăng xuất

Người quản lý quay lại hoặc mở giao diện chính của phần mềm

Người quản lý nháy chon chức năng đăng xuất.

Nếu đăng xuất không thành công thì người dùng sẽ thoát khỏi tài khoản mà mình đã đăng nhập vào.

Nếu đăng xuất thất bại thì người dùng sẽ không thể thoát khỏi tài khoản mà mình đang sử dụng.

Nếu hệ thống có lỗi thì sẽ xuất ra thông tin về lỗi tương ứng.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 36

Page 37: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

5.1.2.6. Dòng sự kiện chính

Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống

11. Hành động 1 12. Phản ứng 1

13. Người quản lý yêu cầu chức năng đăng xuất

14. Hệ thống mở giao diện chính của chương trình cho phép người dùng nhấp chọn đăng xuất.

15. Người quản lý lựa chọn chức năng đăng xuất

16. Hệ thống xem xét tất cả các chức năng đang còn thực thi trong tài khoản của người quản lý và đóng chúng lại.

5.1.2.7. Dòng sự kiện phụ

Dòng phụ UC001-A1: Tên sự kiện 1

Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống

17. Hành động 1 18. Phản ứng 1

19. Người dùng hủy bỏ việc đăng xuất 20. Hệ thống không thực thi chức năng đăng xuất.

5.1.3.Chức năng 3: Tạo tài khoản

5.1.3.1. Mục đích

Mục đích của chức năng tạo tài khoản là tạo ra các tài khoản nhằm phục vụ cho việc quản lý được diễn ra một cách chuẩn mực và đảm bảo tính an toàn và bảo mật của dữ liệu được lưu trữ. Việc tạo ra các tài khoản giúp cho việc quản lý trở nên ít nặng nhọc hơn và đơn giản hơn. Người quản trị hệ thống có thể biết được cần phải chỉ định ai thực hiện những công việc quan trọng hay không quan trọng mà giao cho người quản lý đó những tài khoản phù hợp. Khi đó chức năng tạo tài khoản sẽ đảm đương công việc này.

5.1.3.2. Tác nhân liên quan

Tác nhân liên quan ở đây chính là người quản trị hệ thống. Người quản trị hệ thống trực tiếp thực hiện thao tác cấp phát tài khoản cho các người quản lý theo đúng yêu cầu đã được định trước.

5.1.3.3. Điều kiện trước

Hệ thống chạy được trên nền phần cứng hiện tại của phòng làm việc của ban quản lý ký túc xá. Hệ thống đã có một tài khoản của người quản trị từ trước. Và người quản trị đã đăng nhập thành công vào hệ thống từ trước khi bắt đầu quá trình tạo tài khoản.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 37

Page 38: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

5.1.3.4. Điều kiện sau

Tên đăng nhập của tài khoản được cấp không được trùng với tên đăng nhập của các tài khoản đã có trước đó đặc biệt là tài khoản quản trị. Mật khẩu vẫn có thể trùng nhưng tên đăng nhập thì không được trùng.

5.1.3.5. Biểu đồ use-case

Biểu đồ User – Case của chức năng tạo tài khoản như sau:

Hình 1.3.5: Biểu đồ User - Case Tạo tài khoản

Biểu đồ User – Case Tạo tài khoản thự hiện chức năng tạo tài khoản người sử dụng.

Sử dụng: Người quản trị hệ thống yêu cầu tạo một tài khoản cho người quản lý. Từ giao diện chính của chương trình người quản trị sẽ nhấp chuột chọn chức năng Tạo tài khoản. Hệ thống sẽ mở chức năng tạo tài khoản. Khi chức năng tạo tài khoản được thực thi, hệ thống sẽ yêu cầu người quản trị nhập vào tên đăng nhập và mật khẩu tương ứng. Sau khi nhập hệ thống sẽ kiểm tra và tạo một tài khoản mới nếu thành công. Nếu không thành công hệ thống sẽ hiển thị lỗi thông báo cho người quản trị hệ thống biết.

Mô tả:

Từ giao diện chính của chương trình người quản trị nhấp chọn chức năng Tạo tài khoản từ Menu “Hệ thống”.

Chức năng tạo tài khoản sẽ được kích hoạt, một của sổ được mở ra yêu cầu thực hiện các thao tác.

Con trỏ chuột nhấp nháy tại ô Tên đăng nhập yêu cầu người quản trị nhập vào tên đăng nhập mà sau này dự định sẽ sử dụng.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 38

Page 39: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

Người quản trị nhập vào tên đăng nhập tương ứng.

Sau khi nhâp tên đang nhập người dùng nháy chuột vào ô mật khẩu hoặc nhấn phím Tab đẻ đưa ra yêu cầu muốn nhập vào mật khẩu của tài khoản định sử dụng.

Con trỏ chuột sẽ chuyển sang ô Mật khẩu và nhấp nháy tại đó cho phép người quản trị nhập vào mật khẩu của tài khoản.

Sau khi nhập xong người quản trị ra yêu cầu tạo tài khoản tới hệ thống.

Lúc này hệ thống sẽ tiến hành kiểm tra dữ liệu nhập vào có trống không, nếu trống sẽ yêu cầu người quản trị nhập dữ liệu sao cho không trống.

Nếu dữ liệu không trống hệ thống sẽ tiến hành kiểm tra xem tên đăng nhập mà người quản trị nhập vào có trùng với tên đăng nhập nào trong cơ sở dữ liệu của hệ thống.

Nếu tên đăng nhập mà người quản trị nhập vào trùng với tên một tài khoản đã có từ trước. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo tài khoản đã được tạo từ trước rồi và yêu cầu người quản trị nhập lại tên đăng nhập hoặc có thể nhập lại cả mật khẩu nếu muốn.

Nếu tên đăng nhập và mật khẩu là hợp lệ hệ thống sẽ tiến hành tạo tài khoản người dùng trong cơ sở dữ liệu của hệ thống. Người dùng có thể sử dụng chức năng đăng nhập của hệ thống để kiểm tra hiệu lực tài khoản của mình.

Kết thúc User – Case Tạo tài khoản.

5.1.3.6. Dòng sự kiện chính

Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống

21. Hành động 1 22. Phản ứng 1

23. Người quản trị nhấp chon chức năng tạo tài khoản từ giao diện chính của hệ thống

24. Hệ thống khởi động chức năng tạo tài khoản

25. Người quản trị nhập vào tên đăng nhập và mật khẩu của tài khoản cần cần phát

26. Hệ thống kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu có hợp lệ hay không.

5.1.3.7. Dòng sự kiện rẽ nhánh

Hệ thống xảy ra lỗi trong quá trình tạo tài khoản

Người dùng hủy bỏ yêu đăng xuất.

Dòng rẽ nhánh UC001-E1: Hệ thống xảy ra lỗi trong quá trình tạo tài khoảnTrong quá trình đăng xuất hệ thống có thể xảy ra lỗi trong quá trình tạo tài khoản như lỗi

về truy nhập cơ sở dữ liệu. Hệ thống bị mất điện.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 39

Page 40: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

5.1.4.Chức năng 4: Thống kê

5.1.4.1. Mục đích

Mục đích của chức năng thống kê là cung cấp thông tin cho người quản lý, nhằm đánh giá một cách khách quan về một số tiêu chí trong việc quản lý sinh viên trong ký túc xá thông qua một vài chỉ số đặc trưng.

5.1.4.2. Tác nhân liên quan

Tác nhân liên quan ở đây là người quản lý, người quản lý ra yêu cầu thống kê theo các tiêu chí đã được định trước.

5.1.4.3. Điều kiện trước

Hệ thống phải có sẵn dữ liệu tức là dữ liệu phải được nhập từ trước đó và đã được lưu thành công trên cơ sở dữ liệu rồi.

5.1.4.4. Điều kiện sau

Hệ thống hoạt động bình thường, đảm bảo truy xuất thành công cơ sở dữ liệu.

5.1.4.5. Biểu đồ User – Case

Biểu đồ User – Case của chức năng thống kê được mô tả như sau

Biểu đồ User – Case thống kê mô tả chức năng thống kê của hệ thống. Nhằm cung cấp một thông tin tổng quan về việc quản lý dữ liệu của hệ thống.

Sử dụng: Người quản lý lựa chọn chức năng thống kê từ giao diện chính của phân mềm. Người quản lý có thể lựa chọn thống kê theo ba tiêu chí là: Thống kê theo dãy nhà, thống kê thao phòng, thống kê sinh viên.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 40

Page 41: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

Mô tả: Người quản lý ra yêu cầu sử dụng chức năng thống kê trên giao diện chính của chương trình. Hệ thống sẽ khởi động chức năng thống kê. Trong chức năng thống kê có ba tiêu chí thống kê là thống kê theo dãy nhà, thống kê theo phòng, thống kê thông tin sinh viên. Cho phép người quản lý chọn lựa một trong ba chức năng. Dựa theo từng chức năng mà người dùng lựa chọn, hệ thống sẽ khởi động chức năng thống kê tương ứng. Hệ thống xử lý những dữ liệu đã được lưu trữ sẵn trong cơ sở dữ liệu, sau đó sẽ xuất ra kết quả cho người quản lý biết.

5.1.4.6. Dòng sự kiện chính.

Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống

27. Người quản lý mở giao diện chức năng thống kê từ giao diện chính của chương trình.

28. Hệ thống khởi động chức năng thống kê

29. Người quản lý lựa chọn chức năng thống kê theo các tiêu chí: thống kê theo dãy, thống kê theo phòng, thống kê thông tin sinh viên

30. Hệ thống chờ người quản lý phát yêu cầu thống kê

31. Người dùng ra yêu cầu thống kê32. Hệ thống tiến hành các thao tác thống

kê dựa vào các dữ liệu được lưu trên cơ sở dữ liệu và xuất dữ liệu ra màn hình

33. Người quản lý kết thúc hoặc lặp lại một thao tác thống kê khác.

34. Hệ thống kết thúc chức năng thống kê hoặc khởi động chức năng thống kê khác và tiếp tục thực hiện như ban đầu.

5.1.4.7. Dòng sự kiện phụ

NA.

5.1.4.8. Dòng sự kiện rẽ nhánh

Người quản lý hủy bỏ yêu cầu đối với chức năng thống kê.

Hệ thống xảy ra lỗi khi truy xuất cơ sở dữ liệu.

Dòng rẽ nhánh UC001-E1: Người dùng hủy bỏ thao tác thống kê.Người dùng hủy bỏ thao tác thống kê khi mà vẫn chưa ra yêu cầu thống kê đối với hệ

thống.

Khi đó hệ thống sẽ hủy bỏ thao tác thống kê và tắt chức năng thống kê khỏi người dùng.

Dòng rẽ nhánh UC001-E2: Hệ thống xảy ra lỗi trong quá trình truy xuất cơ sở dữ liệu.

Lúc này hệ thống không thể truy xuất tới cơ sở dữ liệu hoặc thao tác trong cơ sở dữ liệu bị lỗi, hệ thống sẽ hiển thị thông báo tới người quản lý và báo cho họ biết rằng thao tác trong cơ sở dữ liệu không thể thực hiện được.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 41

Page 42: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

5.1.5.Chức năng 5 – Quản lý dãy nhà

5.1.5.1. Mục đích

Quản lý các thông tin vầ dãy nhà phục vụ cho việc quản quản lý phòng và quản lý sinh viên.

5.1.5.2. Tác nhân liên quan

Tác nhân liên quan là người quản lý.

5.1.5.3. Điều kiện trước

Thông tin về các dãy nhà đã được xác minh rõ ràng, đầy đủ. Hệ thống hoạt động tốt.

5.1.5.4. Điều kiện sau

NA.

5.1.5.5. Biểu đồ use-case

Biểu đồ User – Case Quản lý dãy nhà được mô tả như sau:

Việc quản lý theo từng dãy nhà tạo thuận lợi cho công tác quản lý sinh viên theo cách chia ra từng phần. Việc quản lý thông tin cho từng dãy nhà giúp cho việc phân chia quản lý phòng và quản lý sinh viên được dễ dàng và khoa học hơn.

Quản lý theo dãy nhà bao gồm việc cập nhật thông tin các dãy nhà vào cơ sở dữ liệu.

Việc cập nhật thông tin các dãy nhà bao gồm việc thêm mới thông tin dãy nhà, chỉnh sửa thông tin dãy nhà, xóa thông tin dãy nhà.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 42

Page 43: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

Người quản lý ra yêu cầu sử dụng chức năng thêm mới thông tin dãy nhà vào cơ sở dữ liệu, hoặc chỉnh sửa, xóa thông tin dãy nhà, hệ thống khởi động chức năng cập nhật thông tin thông tin dãy nhà. Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập mới, hoặc chỉnh sửa, xóa thông tin dãy nhà người quản lý nhập thông tin dãy nhà. Sau khi nhập xong người quản lý có yêu cầu lưu lại dữ liệu. Người quản lý ra yêu cầu lưu lại thông tin tới hệ thống. Hệ thống thực thi yêu cầu lưu lại thông tin của người dùng vào cơ sở dữ liệu.

5.1.5.6. Dòng sự kiện chính

Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống

1. Người quản lý chọn chức năng thêm, sửa, xóa thông tin dãy nhà

2. Hệ thống khởi động chức năng cập nhật thông tin dãy nhà.

3. Người quản lý cập nhật dữ liệu trên giao diện của chức năng cập nhật dữ liệu

4. Hệ thống chờ người quản lý ra yêu cầu

5. Người quản lý ra yêu cầu lưu lại dữ liệu đã cập nhật

6. Hệ thống thưc thi việc lưu dữ liệu đã dược cập nhật từ người quản lý.

5.1.6.Chức năng 6: Quản lý phòng

5.1.6.1. Mục đích

Quản lý các thông tin về phòng phục vụ cho việc quản quản lý sinh viên dựa trên những dữ liệu về các dãy nhà đã được nhập từ trước.

5.1.6.2. Tác nhân liên quan

Tác nhân liên quan ở đây là người quản lý. Người quản lý sẽ trực tiếp thực hiện quá trình cập nhật thông tin phòng.

5.1.6.3. Điều kiện trước

Điều kiện trước ở đây là thông tin về các phòng đã được xét duyệt trước, đầy đủ và hệ thống hoạt động tốt.

5.1.6.4. Điều kiện sau

NA.

5.1.6.5. Biểu đồ User – Case

Biểu đồ User – Case của chức năng quản lý phòng như sau:

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 43

Page 44: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

Việc quản lý theo từng phòng tạo thuận lợi cho công tác quản lý sinh viên theo cách chia ra từng nhóm sinh viên trong từng phòng. Việc quản lý thông tin cho từng phòng giúp cho việc phân chia quản lý sinh viên được dễ dàng hơn.

Quản lý theo phòng bao gồm việc cập nhật thông tin các phòng vào cơ sở dữ liệu.

Việc cập nhật thông tin các phòng bao gồm việc thêm mới thông tin phòng, chỉnh sửa thông tin phòng, xóa thông tin phòng.

Người quản lý ra yêu cầu sử dụng chức năng thêm mới thông tin phòng vào cơ sở dữ liệu, hoặc chỉnh sửa, xóa thông tin phòng, hệ thống khởi động chức năng cập nhật thông tin thông tin phòng. Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập mới, hoặc chỉnh sửa, xóa thông tin phòng người quản lý nhập thông tin phòng. Sau khi nhập xong người quản lý có yêu cầu lưu lại dữ liệu. Người quản lý ra yêu cầu lưu lại thông tin tới hệ thống. Hệ thống thực thi yêu cầu lưu lại thông tin của người dùng vào cơ sở dữ liệu.

5.1.6.6. Dòng sự kiện chính

Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống

7. Người quản lý chọn chức năng thêm, sửa, xóa thông tin phòng

8. Hệ thống khởi động chức năng cập nhật thông tin phòng.

9. Người quản lý cập nhật dữ liệu trên giao diện của chức năng cập nhật dữ liệu

10. Hệ thống chờ người quản lý ra yêu cầu

11. Người quản lý ra yêu cầu lưu lại dữ liệu đã cập nhật

12. Hệ thống thưc thi việc lưu dữ liệu đã dược cập nhật từ người quản lý.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 44

Page 45: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

5.1.7.Chức năng 6: Quản lý sinh viên

5.1.7.1. Mục đích

Quản lý các thông tin về sinh viên phục vụ cho việc quản quản lý trực tiếp cácsinh viên dựa trên những dữ liệu về các dãy nhà và các phòng đã được nhập từ trước.

5.1.7.2. Tác nhân liên quan

Tác nhân liên quan ở đây là người quản lý. Người quản lý sẽ trực tiếp thực hiện quá trình cập nhật thông tin sinh viên.

5.1.7.3. Điều kiện trước

Điều kiện trước ở đây là thông tin về các sinh viên đã được xét duyệt trước, đầy đủ. Đảm bảo dự trù số lượng sinh viên có trong ký túc xá và hệ thống hoạt động tốt.

5.1.7.4. Điều kiện sau

NA.

5.1.7.5. Biểu đồ User – Case

Biểu đồ User – Case của chức năng quản lý sinh viên như sau:

Việc quản lý từng sinh viên là công tác quản lý trực tiếp sinh viên của ban quản lý ký túc xá.

Quản lý sinh viên bao gồm việc cập nhật thông tin các sinh viên vào cơ sở dữ liệu.

Việc cập nhật thông tin sinh viên là những thông tin chi tiết và cụ thể nhất trong việc quản lý các sinh viên trong ký túc xá.

Việc cập nhật thông tin sinh viên bao gồm việc thêm mới thông tin sinh viên, chỉnh sửa thông tin sinh viên, xóa thông tin sinh viên.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 45

Page 46: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

Người quản lý ra yêu cầu sử dụng chức năng thêm mới thông tin sinh viên vào cơ sở dữ liệu, hoặc chỉnh sửa, xóa thông tin sinh viên, hệ thống khởi động chức năng cập nhật thông tin thông tin sinh viên. Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập mới, hoặc chỉnh sửa, xóa thông tin sinh viên người quản lý nhập thông tin sinh viên. Sau khi nhập xong người quản lý có yêu cầu lưu lại dữ liệu. Người quản lý ra yêu cầu lưu lại thông tin tới hệ thống. Hệ thống thực thi yêu cầu lưu lại thông tin của người dùng vào cơ sở dữ liệu.

5.1.7.6. Dòng sự kiện chính

Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống

1. Người quản lý chọn chức năng thêm, sửa, xóa thông tin sinh viên

2. Hệ thống khởi động chức năng cập nhật thông tin sinh viên.

3. Người quản lý cập nhật dữ liệu trên giao diện của chức năng cập nhật dữ liệu

4. Hệ thống chờ người quản lý ra yêu cầu

5. Người quản lý ra yêu cầu lưu lại dữ liệu đã cập nhật

6. Hệ thống thưc thi việc lưu dữ liệu đã dược cập nhật từ người quản lý.

5.1.7.7. Dòng sự kiện phụ

NA.

5.2. CÁC YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG

5.2.1.Yêu cầu về hiệu năng

Hệ thống hoạt động đảm bảo độ tin cậy, hoạt động tốt trên các máy tính trong văn phòng ban quản lý ký túc xá trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên cụ thể là tại phòng 115 khu ký túc xá của trường. Đảm bảo được thời gian truy xuất quá không lâu.

5.2.2.Yêu cầu về sự logic của cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu phải đảm bảo những sự ràng buộc rõ ràng, các thực thể phải có mối liên hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau.

5.2.3.Các ràng buộc thiết kế

Việc thiết kế cơ sở dữ liệu và xây dựng chương trình phải đảm bảo tương thích với ngôn ngữ lập trình C#, Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SqlServer. Cụ thể là được xây dựng trên bộ công cụ Visual Studio 2008( Visual C#) và Microsoft SQL Server 2005 EXPRESS EDITION.

5.2.4.Các đặc tính của hệ thống.

5.2.4.1. Yêu cầu về độ tin cậy (Reliability)

Hệ thống hoạt động đảm bảo tính an toàn và bảo mật về mặt dữ liệu, đảm bảo sự chính xác trong tính toán số liệu khi xuất ra người dùng.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 46

Page 47: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

5.2.4.2. Yêu cầu về tính khả dụng (Availability)

Phần mềm có thể triển khai được trên hệ thống máy tính của ban quản lý ký tuc xá trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên.

5.2.4.3. Yêu cầu về bảo mật (Security)

Hệ thống hoạt động đảm bảo tính an toàn về mặt dữ liệu, giới hạn việc truy xuất thông tin. Những người không có quyền hạn không thể truy xuất và chỉnh sửa thông tin.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 47

Page 48: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

CHƯƠNG III: THIẾT KẾ GIAO DIỆN

III.1. Thiết kế màn hình chính.

Tên màn hình: frmFormChinh.cs Ý nghĩa:cho phép người dùng chọn lựa công việc mong muốn từ danh sách các công

việc. Mô tả chi tiết:

1.1. Thiết kế menu chính.

Menu chính bao gồm có các chức năng: Hệ thống, Quản lý, Thống kê, Hiển thị, Trợ giúp.

Menu Hệ thống.

Chứa các chức năng quản lý người sử dụng, đăng nhập và đăng xuất chương trình.

Menu Quản lý.Chứa các chức năng quản lý dãy nhà, phòng, sinh viên, phí, cập nhật số điện hàng

tháng, thu phí tháng, thu phí kỳ.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 48

Page 49: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

Menu Thống kê.Khởi động chức năng thống kê.

Menu Hiển thị.Khởi động chức năng hiển thị: hiển thị thông tin dãy nhà, hiển thị thông tin phòng,

hiển thị thông tin sinh viên.

Menu Trợ giúp.Khởi động chức năng trợ giúp: thông tin về phần mềm, hướng dẫn.

1.2. Menu Bắt đầu.

Chứa các biểu tượng giúp truy cập tới các chức năng của hệ thống bao gồm: Hệ thống, quản lý, thống kê, hiển thị, trợ giúp.

III.2. Thiết kế màn hình đăng nhập.

Tên màn hình: frmDangNhap.cs Ý nghĩa: cho phép người sử dụng đăng nhập vào hệ thống để làm việc với chương

trình.

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 49

Page 50: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

Mô tả chi tiết

III.3. Thiết kế màn hình đổi mật khẩu.

Tên màn hình: frmHeThong.cs Ý nghĩa: cho phép người dùng đã đăng nhập vào hệ thống được phép thay đổi mật

khẩu đăng nhập của mình. Mô tả chi tiết:

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 50

Page 51: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

III.4. Thiết kế màn hình tạo tài khoản.

Tên màn hình: frmHeThong.cs Ý nghĩa: cho phép người quản trị hệ thống đã đăng nhập vào hệ thống được phép thay

tạo tài khoản đăng nhập vào hệ thống. Mô tả chi tiết:

III.5. Thiết kế màn hình xóa tài khoản.

Tên màn hình: frmHeThong.cs Ý nghĩa: cho phép người quản trị hệ thống đã đăng nhập vào hệ thống được phép xóa

tài khoản đăng nhập vào hệ thống của một người dùng. Mô tả chi tiết:

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 51

Page 52: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

III.6. Thiết kế màn hình cập nhật thông tin dãy nhà.

Tên màn hình: frmQLDayNha.cs Ý nghĩa: cho phép người quản lý cập nhật thông tin về các dãy nhà trong ký túc xá. Mô tả chi tiết:

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 52

Page 53: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

III.7. Thiết kế màn hình cập nhật thông tin phòng.

Tên màn hình: frmQLPhong.cs Ý nghĩa: cho phép người quản lý cập nhật thông tin về các phòng của một dãy nhà

trong ký túc xá. Mô tả chi tiết:

III.8. Thiết kế màn hình cập nhật thông tin sinh viên.

Tên màn hình: frmQLSinhVien.cs Ý nghĩa: cho phép người quản lý cập nhật thông tin về các sinh viên của một phòng

trong ký túc xá. Mô tả chi tiết:

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 53

Page 54: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

III.9. Thiết kế màn hình thống kê.

Tên màn hình: frmThongKe.cs Ý nghĩa: cho phép người quản lý lấy về các thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo,

thống kê hàng tháng, hàng năm. Mô tả chi tiết:

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 54

Page 55: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

III.10.Thiết kế màn hình hiển thị thông tin dãy nhà.

Tên màn hình: frmHTDayNha.cs Ý nghĩa: cho phép người sử dụng tra cứu thông tin về các dãy nhà trong ký túc xá. Mô tả chi tiết:

III.11.Thiết kế màn hình hiển thị thông tin phòng.

Tên màn hình: frmHTPhong.cs Ý nghĩa: cho phép người sử dụng tra cứu thông tin về các phòng trong ký túc xá. Mô tả chi tiết:

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 55

Page 56: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

III.12.Thiết kế màn hình hiển thị thông tin sinh viên.

Tên màn hình: frmHTSinhVien.cs Ý nghĩa: cho phép người sử dụng tra cứu thông tin về các sinh viên trong ký túc xá. Mô tả chi tiết:

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 56

Page 57: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

III.13.Thiết kế màn hình quản lý phí.

Tên màn hình: frmQLPhi.cs Ý nghĩa: cho phép người quản lý cập nhật thông tin về các khoản phí trong ký túc xá. Mô tả chi tiết:

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 57

Page 58: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

III.14.Thiết kế màn hình cập nhật số điện hàng tháng.

Tên màn hình: frmDLThang.cs Ý nghĩa: cho phép người quản lý cập nhật thông tin về số điện từng tháng của một

phòng trong ký túc xá để phục vụ cho việc thu phí tháng.

Mô tả chi tiết:

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 58

Page 59: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

III.15.Thiết kế màn hình thu phí tháng.

Tên màn hình: frmThuPhiThang.cs Ý nghĩa: cho phép người quản lý cập nhật thông tin về việc thu phí từng tháng của

một phòng trong ký túc xá.

Mô tả chi tiết:

III.16.Thiết kế màn hình thu phí kỳ.

Tên màn hình: frmThuPhiKy.cs Ý nghĩa: cho phép người quản lý cập nhật thông tin về việc thu phí từng học kỳ trong

một năm học của một phòng trong ký túc xá.

Mô tả chi tiết:

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 59

Page 60: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 60

Page 61: Báo cáo Quản lý sinh viên ký túc xá Office 2003

Phần mềm Quản lý sinh viên ký túc xá Báo cáo Project

CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN

IV.1. Những điều đạt được

Trong đề tài này, chúng em đã hoàn thành cơ bản các chức năng của hệ thống “Quản lý sinh viên ký túc xá trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên ”.

Các chức năng đã làm được: Hệ thống, quản lý, thống kê hiển thị, trợ giúp.

IV.2. Những chức năng sẽ còn tiếp tục phát triển tiếp

Do thời gian và trình độ còn có hạn nên chúng em chưa thể hoàn thành đề tài một cách hoàn hảo. Vì vậy, trong thời gian tới cchungs em sẽ cố gắng hoàn thiện hệ thống để hệ thống trở nên hoàn thiện hơn nữa.Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy tất cả các thầy, cô trong khoa đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Vinh Quy đã tạo điều kiện và giúp đỡ chúng em trong Project 2 này!.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Nhóm sinh viên: N.V.Hướng – V.Đ.Long – N.H.Nam Trang 61