92
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09 Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 1 LỜI CẢM ƠN những sinh viên năm cuối chuyên ngành dầu khí, chúng tôi đã được học nhiều kiến thức về các quá trình hóa học, các thiết bị phục vụ cho công nghệ hóa chất nói chung và ngành dầu khí nói riêng. Nhà máy dầu nhớt VILUBE là một nhà máy lớn, có thời gian phát triển lâu dài, quy mô tổ chức khoa học và có tầm ảnh hưởng lớn trên cả nước. Chính vì vậy khoảng thời gian thực tập ở đây thực sự là một cơ hội quý giá để chúng tôi củng cố, kiểm tra lại vốn kiến thức của mình. Chúng tôi không chỉ được hiện thực hóa quy trình sản xuất dầu nhớt hiện nay, mà còn được tham gia vào quy trình sản xuất, biết cách ứng dụng các công cụ quản lý vào trong sản xuất. Hơn thế nữa, chúng tôi còn được tham gia vào việc kiểm tra chất lượng sản phẩm dầu nhớt thông qua các thiết bị hiện đại hơn rất nhiều so với những gì chúng tôi đã tiếp xúc trong quá trình học tập tại trường. Điều quan trọng nhất là chúng tôi đã được học hỏi rất nhiều từ các anh chị kỹ sư, công nhân viên ở đây về những kinh nghiệm sản xuất thực tế, tác phong công nghiệp, phương pháp làm việc khoa học và chuyên môn hóa cao. Đó là những điều hết sức quý giá mà chúng tôi đã đạt được sau đợt thực tập lần này. Về phía nhà trường, chúng tôi xin chân thành cảm ơn Bộ môn Chế biến Dầu khí, khoa Kỹ thuật Hóa học, trường Đại học Bách Khoa TPHCM đã tổ chức cho chúng tôi đợt thực tập bổ ích này. Về phía nhà máy, chúng tôi xin dành lời cảm ơn chân thành tới Ban Lãnh Đạo, tập thể công nhân viên nhà máy, đặc biệt là hai bộ phận Sản xuất và Chất lượng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp chúng tôi hoàn thành đợt thực tập này. Cuối cùng, xin kính gửi đến quý thầy cô, Ban lãnh đạo, các anh chị kĩ sư cùng toàn thể công nhân nhà máy lời chúc sức khỏe và hạnh phúc. Nhóm sinh viên thực tập

Báo Cáo Thực Tập

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Báo Cáo Thực Tập

Citation preview

Page 1: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 1

LỜI CẢM ƠN

Là những sinh viên năm cuối chuyên ngành dầu khí, chúng tôi đã được học nhiều

kiến thức về các quá trình hóa học, các thiết bị phục vụ cho công nghệ hóa chất nói chung

và ngành dầu khí nói riêng. Nhà máy dầu nhớt VILUBE là một nhà máy lớn, có thời gian

phát triển lâu dài, quy mô tổ chức khoa học và có tầm ảnh hưởng lớn trên cả nước. Chính vì

vậy khoảng thời gian thực tập ở đây thực sự là một cơ hội quý giá để chúng tôi củng cố,

kiểm tra lại vốn kiến thức của mình.

Chúng tôi không chỉ được hiện thực hóa quy trình sản xuất dầu nhớt hiện nay, mà

còn được tham gia vào quy trình sản xuất, biết cách ứng dụng các công cụ quản lý vào trong

sản xuất. Hơn thế nữa, chúng tôi còn được tham gia vào việc kiểm tra chất lượng sản phẩm

dầu nhớt thông qua các thiết bị hiện đại hơn rất nhiều so với những gì chúng tôi đã tiếp xúc

trong quá trình học tập tại trường. Điều quan trọng nhất là chúng tôi đã được học hỏi rất

nhiều từ các anh chị kỹ sư, công nhân viên ở đây về những kinh nghiệm sản xuất thực tế, tác

phong công nghiệp, phương pháp làm việc khoa học và chuyên môn hóa cao. Đó là những

điều hết sức quý giá mà chúng tôi đã đạt được sau đợt thực tập lần này.

Về phía nhà trường, chúng tôi xin chân thành cảm ơn Bộ môn Chế biến Dầu khí,

khoa Kỹ thuật Hóa học, trường Đại học Bách Khoa TPHCM đã tổ chức cho chúng tôi đợt

thực tập bổ ích này.

Về phía nhà máy, chúng tôi xin dành lời cảm ơn chân thành tới Ban Lãnh Đạo, tập

thể công nhân viên nhà máy, đặc biệt là hai bộ phận Sản xuất và Chất lượng đã tận tình

hướng dẫn, chỉ bảo, giúp chúng tôi hoàn thành đợt thực tập này.

Cuối cùng, xin kính gửi đến quý thầy cô, Ban lãnh đạo, các anh chị kĩ sư cùng toàn

thể công nhân nhà máy lời chúc sức khỏe và hạnh phúc.

Nhóm sinh viên thực tập

Page 2: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 2

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Nhóm sinh viên thực tập bao gồm 3 sinh viên sau đây:

Thời gian thực tập: Từ ngày 18/07/2013 đến ngày 16/08/2013

Nội dung thực tập:

- Đề tài 1: Hoạch định kế hoạch sản xuất và kiểm soát quy trình

- Đề tài 2: Quản lý chất lượng

Nhận xét:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Tp. HCM, ngày ...... tháng ....... năm 2013

Xác nhận của nhà máy

1. NGUYỄN THÀNH DANH 60900337

2. NGÔ QUANG LỘC 60901453

3. NGUYỄN ĐỨC TÀI 60902317

Page 3: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 3

NHẬN XÉT CỦA BỘ MÔN

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Tp. HCM, ngày ...... tháng ....... năm 2013

Xác nhận của Bộ môn

Page 4: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 4

MỤC LỤC

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VILUBE ........................................................................ 10

1. Lịch sử hình thành nhà máy ................................................................................................... 10

2. Sơ nét lịch sử hình thành của MOTUL .................................................................................. 11

3. Quá trình phát triển của Vilube ............................................................................................. 11

4. Năng lực sản xuất – Kinh doanh – Phân phối sản phẩm ...................................................... 13

4.1 Năng lực sản xuất của công ty ........................................................................................... 13

4.2 Năng lực kinh doanh của công ty ...................................................................................... 14

4.3 Hệ thống phân phối sản phẩm của công ty ....................................................................... 14

5. Vị thế của nhà máy ................................................................................................................... 15

6. Sơ đồ bố trí nhân sự của nhà máy .......................................................................................... 15

7. An toàn – Sức khỏe – Môi trường tại nhà máy Vilube (HSE) ............................................. 17

7.1 Nội dung an toàn (HSE) đối với khách làm việc tại nhà máy .......................................... 17

7.2 Nội dung an toàn (HSE) đối với nhà hợp đồng và nhân viên ........................................... 17

8. Xử lý phế thải, nước, khí thải và vệ sinh công nghiệp .......................................................... 25

8.1 Xử lý phế thải, khí thải và vệ sinh công nghiệp ................................................................. 25

8.2 Xử lý nước thải .................................................................................................................... 25

PHẦN II: NGUYÊN VẬT LIỆU SẢN XUẤT ............................................................................... 26

1. Dầu gốc ...................................................................................................................................... 26

1.1. Tính chất chung ................................................................................................................. 26

1.2 Một số loại dầu gốc nhà máy đang sử dụng ...................................................................... 27

1.3 Các chỉ tiêu đánh giá dầu gốc ........................................................................................... 27

2. Phụ gia ....................................................................................................................................... 28

2.1. Tính chất chung ................................................................................................................. 28

2.2. Các chủng loại phụ gia ...................................................................................................... 29

3. Bao bì ......................................................................................................................................... 31

4. Khả năng thay thế nguyên vật liệu ......................................................................................... 31

PHẦN III: SẢN PHẨM ................................................................................................................... 32

1. Các loại sản phẩm chính của nhà máy ................................................................................... 32

2. Tiêu chuẩn đối với các sản phẩm dầu nhớt ........................................................................... 32

Page 5: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 5

3. Tiêu chuẩn của một số sản phẩm thông dụng của nhà máy ................................................ 33

PHẦN IV: QUY TRÌNH SẢN XUẤT ............................................................................................ 35

1. Quy trình sản xuất chung ........................................................................................................ 35

2. Quy trình pha chế ................................................................................................................... 36

2.1 Sơ đồ khối ........................................................................................................................... 36

2.2 Mô tả công việc .................................................................................................................... 37

2.3 Sơ đồ Gantt quy trình pha chế ........................................................................................... 39

2.4 Thiết bị ................................................................................................................................. 39

2.4.1 Bồn pha chế ................................................................................................................... 39

2.4.2 Bồn gia công phụ gia..................................................................................................... 44

3. Quy trình đóng gói và kiểm tra cuối công đoạn .................................................................... 47

3.1 Quy trình đóng gói .............................................................................................................. 47

3.1.1 Sơ đồ khối .................................................................................................................... 47

3.1.2 Thiết bị .......................................................................................................................... 50

3.2 Quy trình kiểm tra cuối công đoạn ....................................................................................... 53

4. Hoạch định quản lý sản xuất .................................................................................................. 54

4.1 Các công cụ thống kê dùng trong sản xuất của nhà máy ................................................. 54

4.1.1 Phiếu kiểm soát ............................................................................................................. 55

4.1.2 Lưu đồ ........................................................................................................................... 56

4.1.3 Biểu đồ nhân quả ........................................................................................................... 56

4.1.4 Biểu đồ Pareto ............................................................................................................... 57

4.1.5 Biểu đồ mật độ phân bố ................................................................................................ 58

4.1.6 Biểu đồ phân tán............................................................................................................ 59

4.1.7 Biểu đồ kiểm soát .......................................................................................................... 60

4.2 Quản lý năng lực bộ phận sản xuất ................................................................................... 61

4.2.1 KPI ................................................................................................................................ 61

4.2.2 Đề ra kế hoạch và tối ưu hóa năng lực sản xuất ............................................................ 64

PHẦN V: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ........................................................................................... 66

1. Giới thiệu tổng quan Bộ phận Chất lượng và Phòng Hóa nghiệm ...................................... 66

1.1 Bộ phận chất lượng ............................................................................................................. 66

1.2 Phòng Hóa nghiệm ............................................................................................................ 67

2. Quy trình kiểm tra chất lượng ................................................................................................ 68

Page 6: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 6

2.1 Kiểm tra nguyên liệu .......................................................................................................... 68

2.1.1 Dầu gốc ......................................................................................................................... 68

2.1.2 Phụ gia ........................................................................................................................... 68

2.2 Kiểm tra sản phẩm .............................................................................................................. 69

2.2.1 Mẫu sau pha chế (Final blend) ...................................................................................... 69

2.2.2 Mẫu Filling từ quy trình cách li .................................................................................... 72

2.2.3 Kiểm tra mẫu cuối ......................................................................................................... 73

3. Các thiết bị trong phòng Hóa nghiệm ................................................................................... 73

3.1 Máy phân tích thành phần nguyên tố trong mẫu – ICP ................................................... 73

3.2 Máy đo phổ hồng ngoại FTIR ............................................................................................ 75

3.3 Máy đo độ nhớt nhiệt độ cao – HTHS ................................................................................ 75

3.4 Thermoelectric Cold Cracking Simulator – CCS............................................................... 76

3.5 Density meter (Auto) ........................................................................................................... 77

3.6 Automated Multi-range Viscometer ................................................................................... 78

3.7 Comparator .......................................................................................................................... 78

3.8 Chuẩn độ TBN (Basic Constituents) .................................................................................. 79

3.9 Xác định hàm lượng nước bằng chuẩn độ điện thế Karl Fisher ...................................... 80

3.10 Flash point - Fire Point – Crackle Test ............................................................................ 81

3.11 Điểm đông .......................................................................................................................... 82

3.12 Kiểm tra độ tạo bọt ............................................................................................................ 82

4. Thực hiện 5S đối với phòng Hoá nghiệm ............................................................................... 84

4.1 Khái niệm về 5S ................................................................................................................... 84

4.2 Cách thức thực hiện 5S ...................................................................................................... 84

4.3 Phòng Hóa nghiệm thực hiện 5S như thế nào .................................................................. 84

PHẦN VI: TỒN TRỮ VÀ BẢO QUẢN ......................................................................................... 88

1. Thùng chứa ............................................................................................................................... 88

2. Bảo quản trong nhà .................................................................................................................. 88

3. Bảo quản ngoài trời .................................................................................................................. 89

PHẦN VII: Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ...................................................................................................... 90

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. 92

Page 7: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 7

DANH MỤC HÌNH ẢNH - SƠ ĐỒ

Hình 1: Sơ đồ bố trí nhân sự của nhà máy. ................................................................................... 16

Hình 2: Sơ đồ mặt bằng nhà máy và cửa thoát hiểm. ................................................................... 18

Hình 3: Điểm tập kết trước cổng nhà máy. ................................................................................... 19

Hình 4: Thực hành diễn tập PCCC tại nhà máy. .......................................................................... 24

Hình 5: Các thành phần cơ bản của dầu nhờn. ............................................................................. 26

Hình 6: Sơ đồ Gantt quy trình pha chế. ......................................................................................... 39

Hình 7: Thiết bị khuấy. .................................................................................................................... 40

Hình 8: Bồn gia công phụ gia AP1. ................................................................................................. 44

Hình 9: Sơ đồ Gantt cho công đoạn đóng gói. ............................................................................... 49

Hình 10: Khu vực rót nhớt. ............................................................................................................. 50

Hình 11: Khu vực đóng nắp. ........................................................................................................... 50

Hình 12: Khu vực rót và đóng nắp. ................................................................................................ 51

Hình 13: Khu vực rót nhớt. ............................................................................................................. 51

Hình 14: Khu vực vặn nắp. ............................................................................................................. 52

Hình 15: Chuyền xô. ........................................................................................................................ 52

Hình 16: Chuyền phuy. .................................................................................................................... 53

Hình 17: Sơ đồ Gantt giai đoạn FI. ................................................................................................ 54

Hình 18: Phiếu đóng gói. ................................................................................................................. 55

Hình 19: Biểu đồ xương cá. ............................................................................................................. 57

Hình 20: Biểu đồ Pareto. ................................................................................................................. 58

Hình 21: Biểu đồ mật độ phân bố. .................................................................................................. 58

Hình 22: Biểu đồ phân tán. ............................................................................................................. 59

Hình 23: Một số biểu đồ kiểm soát. ................................................................................................ 60

Hình 24: Sơ đồ tổ chức Bộ phận Chất lượng. ................................................................................ 66

Hình 25: Máy đo ICP. ...................................................................................................................... 73

Hình 26: Ví dụ về phân tích thành phần Mn trong mẫu dầu. ..................................................... 74

Hình 27: Máy đo FTIR. ................................................................................................................... 75

Hình 28: Máy đo HTHS. .................................................................................................................. 76

Hình 29: Máy đo CCS. ..................................................................................................................... 76

Hình 30: Máy đo tỉ trọng. ................................................................................................................ 77

Page 8: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 8

Hình 31: Máy đo độ nhớt. ............................................................................................................... 78

Hình 32: Máy đo màu. ..................................................................................................................... 78

Hình 33: Máy đo TBN. .................................................................................................................... 79

Hình 34: Máy đo hàm lượng nước theo phương pháp Karl Fischer. .......................................... 80

Hình 35: Máy đo nhiệt độ chớp cháy. ............................................................................................ 81

Hình 36: Máy đo điểm đông. ........................................................................................................... 82

Hình 37: Máy đo độ tạo bọt. ............................................................................................................ 83

Hình 38: Mẫu để đúng nơi quy định. ............................................................................................. 85

Hình 39: Các mẫu trước khi đem lưu vào kho. ............................................................................. 85

Hình 40: Mẫu sau pha chế được đặt đúng vị trí............................................................................ 86

Hình 41: Nơi để dụng cụ bảo hộ. .................................................................................................... 86

Hình 42: Khu vực lưu trữ hồ sơ. ..................................................................................................... 86

Hình 43: Khu vực máy móc, thiết bị luôn được vệ sinh sạch sẽ .................................................. 87

Page 9: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 9

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Năng lực sản xuất của nhà máy ........................................................................................ 14

Bảng 2: Phân loại dầu gốc theo tiêu chuẩn API ............................................................................ 27

Bảng 3: Dầu gốc từ nhà cung cấp SBC Petrochemical PTE LTD ............................................... 28

Bảng 4: Phân cấp độ nhớt theo tiêu chuẩn SAE ........................................................................... 33

Bảng 5: Sản phẩm dầu dộng cơ thông dụng hay kiểm tra trong nhà máy ................................. 34

Bảng 6: Sản phẩm thông dụng của dầu thủy lực hay kiểm tra trong nhà máy ......................... 34

Bảng 7: Thông số của Bồn pha chế ................................................................................................. 40

Bảng 8: Bảng theo dõi chỉ tiêu KPI của bộ phận sản xuất năm 2012 ......................................... 62

Bảng 9: Các chỉ tiêu KPI bộ phận sản xuất trong năm 2013 ....................................................... 63

Bảng 10: COA của một loại phụ gia ............................................................................................... 68

Bảng 11: Các chỉ tiêu cần đo và phương pháp sử dụng ............................................................... 69

Page 10: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 10

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VILUBE

1. Lịch sử hình thành

Công ty Vilube được thành lập vào năm 1994, tiền thân là công ty TNHH Toàn Tâm,

ngoài việc sản xuất và kinh doanh sản phẩm dầu nhớt mang thương hiệu Vilube, công ty còn

sản xuất gia công cho các công ty dầu nhớt đa quốc gia như Caltex, Esso và Total. Sau đó,

công ty đã nỗ lực phát triển sản phẩm và thương hiệu Vilube để trở thành Công ty dầu nhớt

hàng đầu của Việt Nam hiện nay, có vị trí và uy tín riêng biệt trên thị trường dầu nhớt trung

và cao cấp.

Đến năm 2001, sản phẩm của Vilube đã chiếm tới 11 % tổng thị phần sản phẩm dầu

nhớt trong cả nước.

Năm 2008, một sự kiện quan trọng mang tính tạo bước ngoặt, mở ra một thời kỳ mới

cho Công ty: Vilube chính thức là thành viên trong tập đoàn dầu nhớt Motul danh tiếng của

Pháp. Với sự hợp tác này, Vilube không những đã khẳng định được vị thế trên thị trường

dầu nhớt Việt Nam mà còn có thêm những cơ hội để vươn xa hơn, hội nhập sâu hơn với thị

trường quốc tế.

Với tư cách là thành viên của Motul, Vilube đóng vai trò chủ chốt trong việc sản xuất

ra các sản phẩm có chất lượng cao cho các thị trường trong khu vực Châu Á Thái Bình

Dương, bao gồm cả thị trường Việt Nam.

Kể từ đây, tất cả các sản phẩm mang nhãn hiệu Vilube được sản xuất dưới sự giám

sát kỹ thuật của Motul nhằm cung cấp các sản phẩm chất lượng cao cho thị trường đồng thời

gửi tới người tiêu dùng thông điệp về cam kết chất lượng sản phẩm và nỗ lực phát triển

thương hiệu Vilube đưa ra phương châm sản xuất công nghiệp không chấp nhận các sai sót,

sự cố và khiếm khuyết.

Vilube hiện nay có trụ sở chính đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh, gồm có năm chi

nhánh: Hà Nội (phục vụ thị trường miền Bắc), Đà Nẵng (phục vụ thị trường miền Trung),

hai chi nhánh đặt tại Tp. HCM (phục vụ thị trường các tỉnh Miền Đông Nam Bộ và thị

trường TPHCM) và Cần Thơ (phục vụ thị trường Đồng bằng Sông Cửu Long).

Page 11: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 11

2. Sơ nét lịch sử hình thành của MOTUL

Được thành lập hơn 150 năm trước tại NewYork vào năm 1853, Motul bắt đầu ngành

kinh doanh chủ yếu bằng việc sản xuất dầu lấy từ mỡ cá voi dùng cho đèn lồng. Sở hữu

Motul lần lượt là Forest & Francis, tiếp đến là Standard Oils of NJ và sau cùng là Swan &

Finch (S&F). Những năm sau đó chứng kiến S&F tập trung và mở rộng kinh doanh vào thị

trường Châu Âu với nhiều nhãn hiệu về sản phẩm dầu nhờn, trong đó nhãn hiệu Motul đã

nhanh chóng khẳng định được thương hiệu của mình. Vào năm 1932, công ty phân phối của

Pháp thuộc quyền sở hữu của gia đình Zaugg đã mua lại S&F nhưng vẫn giữ lại thương hiệu

Motul. Vào những năm 1960, tất cả các họat động của công ty đều được chuyển sang Pháp,

và từ đó Motul đã được biết đến như một nhãn hiệu và sản phẩm của Pháp.

Tất cả các loại sản phẩm chất lượng cao của Motul đang được bán rộng rãi tại 80

quốc gia trên thế giới với thị phần chủ yếu ở các phân khúc xe hai bánh và ô-tô.

3. Quá trình phát triển của Vilube

Năm 1994

Thành lập Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Toàn Tâm với nhà máy có công

suất 15 000 tấn/năm, đặt tại Thủ Đức.

Năm 1995

Công ty lần đầu tiên đưa ra thị trường Việt Nam sản phẩm can nhựa 18 L phục vụ

cho ghe tàu đánh cá và xe tải.

Bắt đầu sản xuất gia công cho Esso, Total, Caltex.

Thành lập chi nhánh tại Cần Thơ phục vụ cho thị trường Đồng Bằng Sông Cửu Long.

Năm 1999

Thành lập chi nhánh tại Đà Nẵng phục vụ cho thị trường Miền Trung từ Phú Yên ra

Quảng Bình.

Năm 2000

Công ty lần đầu tiên đưa ra thị trường loại nhớt xe gắn máy GAMA, GAMA X và

nhớt xe hơi du lịch BLAZO, MASTER.

Năm 2001

Page 12: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 12

Khánh thành nhà máy mới nằm cạnh khu công nghiệp Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè,

TP Hồ Chí Minh với công suất gần 13 000 000 L/năm, trên diện tích 30 000 m2.

Nhận được 3 huy chương Vàng Chất lượng tại Hội chợ Quốc tế Expo 2001 cho các

sản phẩm GAMA X, STELLO, HYDROLIC AW32.

Thành lập chi nhánh tại Hà Nội phục vụ thị trường Miền Bắc từ Hà Tĩnh trở ra.

Năm 2002

Nhận chứng chỉ quản lý chất lượng Quốc tế ISO 9001:2000 do tổ chức BVQI, Vương

Quốc Anh cấp.

Đổi tên thành Công ty TNHH Dầu nhớt và Hoá chất Việt Nam (Vilube Co.).

Năm 2003

Nhận giải thưởng Mai vàng Hội nhập do VCCI và Tổng cục Chất lượng Việt nam

trao tặng.

Huy chương Vàng Chất lượng Hội chợ Quốc tế EXPO 2003 cho nhớt xe gắn máy

GAMA X, bằng khen sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng cho các sản phẩm khác.

Cúp Vàng Chất lượng dành cho các doanh nghiệp có nhiều sản phẩm đạt huy chương

vàng.

Đạt tiêu chuẩn JASO MA T903 do Tổ chức tiêu chuẩn Ô tô Nhật Bản (Japanese

Automobile Standard Organization) cấp.

Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt do Hội Liên Hiệp Thanh Niên Việt Nam và Uỷ Ban

Trung Ương Hội các nhà Doanh Nghiệp Trẻ Việt Nam cấp cho những thương hiệu

mạnh ở Việt Nam.

Năm 2004

Từ tháng 04 năm 2004, Công ty Vilube đã được cổ phần hóa và có tên mới là Công

ty Cổ Phần Dầu Nhớt và Hóa Chất Việt Nam (Vilube Corp).

Công ty Vilube đã mở rộng thị trường xuất khẩu sang Campuchia và Trung Quốc.

Năm 2005

Ngày 04 tháng 01 năm 2005, Vilube được trao "Cúp Vàng Top Ten Thương hiệu

Việt" của nghành dầu nhớt và hoá chất do Trung tâm Công nghệ thông tin và Tư vấn

Page 13: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 13

quản lý doanh nghiệp QVN (thuộc Hội Sở hữu công nghiệp Việt Nam) thực hiện tổ

chức bình chọn

Ngày 28 tháng 01 năm 2005, Sản phẩm dầu nhớt Vilube được chứng nhận là "Hàng

Việt Nam Chất Lượng Cao" do người tiêu dùng bình chọn trên báo Sài Gòn Tiếp Thị.

Năm 2006:

Được bình chọn là một trong 500 thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam theo kết quả dự

án khảo sát Thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam năm 2006, do Phòng Thương mại và

Công nghiệp Việt Nam (VCCI) cùng tạp chí Vietnam Business Forum, Công ty

truyền thông Cuộc sống và công ty nghiên cứu thị trường ACNielsen Việt Nam thực

hiện.

Năm 2008:

Tháng 11/2008 Vilube chính thức là thành viên của tập đoàn dầu nhớt đa quốc gia

Motul có trụ sở chính đặt tại Pháp. Đánh dấu sự tham gia của cổ đông chiến lược

nuớc ngoài đầu tiên. Cổ đông nước ngoài thuộc tập đòan dầu nhớt Motul với 30 %

tổng số vốn điều lệ công ty.

Năm 2009:

Năm 2009 được xem như năm đầu tiên Vilube hoạt động với hình thức công ty 100

% vốn nước ngoài kinh doanh dầu nhớt tại Việt Nam.

4. Năng lực sản xuất – Kinh doanh – Phân phối sản phẩm

4.1 Năng lực sản xuất

Vilube vận hành một nhà máy pha chế dầu nhớt riêng của công ty nằm cạnh khu

công nghiệp Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, Tp. HCM. Vị trí đặt nhà máy thuận tiện cho việc

vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm. Địa thế và diện tích hiện tại của nhà máy cho phép

nhà máy tiếp tục mở rộng để tăng công suất trong một thời gian dài mà không phải di dời,

tạo nên sự linh động về chiến lược sản xuất của Vilube.

Page 14: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 14

Bảng 1: Năng lực sản xuất của nhà máy

Công suất thiết kế 13 000 000 L/năm

Diện tích nhà máy 30 000 m2

Công suất bồn chứa dầu gốc (BOT) 5 bồn 750 m3 và 4 bồn 650 m3

Kho bãi Bãi chứa và kho có mái che

dành cho vật liệu và thành phẩm

Cơ sở hạ tầng

phục vụ giao nhận hang Đường bộ và cầu cảng đường thủy

Trang thiết bị

kiểm định chất lượng

Phòng hóa nghiệm kiểm nghiệm chất lượng của nguyên

liệu, dầu nhớt thành phẩm và dầu nhớt đã qua sử dụng

Kích cỡ sản phẩm, bao bì Nhà máy có thể đóng gói vào phuy, can, xô và chai/bình

nhựa từ 0.8 L, 1 L, 4 L, 5 L, 18 L, 25 L, 200 L.

4.2 Năng lực kinh doanh của công ty

Công ty Vilube hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và phân phối dầu nhớt, mỡ bôi trơn

và các loại hóa chất tại Việt Nam. Công ty nhập khẩu dầu gốc và phụ gia từ các nhà cung

cấp nổi tiếng trên thế giới như Chinese Petroleum Corporation (Taiwan), Exxon Mobil

(Singapore), Chevron Oronite (USA), Lubrizol Asia Pacific, Afton Aisa Pacific Singapore,

Dupont Dow Elastomers (USA) và Fragrance Oils (England)… Tiến hành pha chế tại nhà

máy theo một quy trình được kiểm soát chặt chẽ về chất lượng, sau đó đưa ra tiêu thụ trên

thị trường thông qua hệ thống phân phối của công ty.

4.3 Hệ thống phân phối sản phẩm của công ty

Vilube phân chia thị trường thành năm khu vực chính, phục vụ cho việc quản lý hậu

cần và quản lý tiếp thị, bán hàng: Miền Bắc, Miền Trung, Miền Đông Nam Bộ, Tp. HCM và

Đồng Bằng Sông Cửu Long.

Công ty có hai thương hiệu chính Vilube và Motul với ba dòng sản phẩm:

Page 15: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 15

Dòng sản phẩm thương hiệu Vilube truyền thống chủ yếu cung ứng cho thị

trường nội địa và các nước lân cận.

Dòng sản phẩm kết hợp hai thương hiệu Vilube - Motul (Co-branding) đáp ứng

kênh tiêu thụ đòi hỏi chất lượng cao hơn ở trong nước.

Dòng sản phẩm mang thương hiệu Motul là một loại sản phẩm dầu nhớt tổng

hợp có chất lượng rất cao của Tập đoàn mẹ Motul – Pháp được sản xuất tại Nhà

máy Vilube và xuất khẩu đi tất cả các nước thuộc Châu Á – Thái Bình Dương.

Sản phẩm của Công ty bao gồm các chủng loại dầu nhớt phục vụ cho các thị trường

trung và cao cấp:

Dầu nhớt xe gắn máy.

Dầu nhớt xe đua (Thương hiệu Motul).

Dầu nhớt xe hơi.

Dầu nhớt xe tải, tàu truyền và động cơ Diesel.

Dầu nhớt ngành hàng hải.

Các loại dầu nhớt công nghiệp đặc chủng: cung cấp cho các Nhà máy SX, Công

trường phục vụ cho các thiết bị, máy móc chuyên dụng khác nhau như: thủy lực,

máy nén, bánh răng…

Các loại sản phẩm đặc biệt và cao cấp khác.

5. Vị thế của nhà máy

Nhà máy Vilube nằm cạnh khu công nghiệp Hiệp Phước, tại xã Hiệp Phước, Huyện

Nhà Bè, TP.HCM, cách trung tâm thành phố 18 km:

- Diện tích nhà máy 30 000 m2, diện tích xây dựng 3828 m2.

- Phía Đông và Tây giáp các công ty khác trong KCN Hiệp Phước; phía Nam giáp

sông Đồng Điền; phía Bắc giáp đồng ruộng.

6. Sơ đồ bố trí nhân sự của nhà máy

Page 16: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 16

Hình 1: Sơ đồ bố trí nhân sự của nhà máy.

Giám đốc nhà máy

Quản lý sản xuất Quản lý chất lượng Quản lý kỹ thuật Quản lý hành chính Quản lý an toàn

Giám sát sản xuất

Giám sát khu vực SX

Giám sát chất lượng

Phòng Hóa nghiệm Giám sát bảo trì

Quản lý dự án

Tổng giám sát chất lượng Thư ký giám đốc

Nhân viên hành chính Nhân viên HSE

KT. Bao bì đầu vào

KT. Chất lượng QTSX

Tổ trưởng pha chế

Công nhân pha chế

Công nhân đóng gói

và kiểm tra mẫu cuối

Kỹ sư P. Hóa nghiệm

Nhân viên QA

Công nhân vệ sinh

Nhân viên QC

Kỹ sư bảo trì

Page 17: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 17

7. An toàn – Sức khỏe – Môi trường tại nhà máy Vilube (HSE)

7.1 Nội dung an toàn (HSE) đối với khách làm việc tại nhà máy

Khách đến làm việc tại nhà máy cần nghiêm túc thực hiện đầy đủ các thủ tục như sau:

- Đăng kí vật dụng cá nhân: máy chụp hình, máy tính và hàng hóa tại phòng bảo vệ.

- Đi trên phần đường dành cho người đi bộ, quan sát khi bang ngang qua đường.

- Sử dụng phương tiện cá nhân phù hợp khi đi vào trong nhà máy và trong khu vực sản

xuất. Nón cứng, giấy an toàn là yêu cầu tối thiểu khi đến nhà máy. Quần ngắn và dép

kẹp không được sử dụng tại nhà máy.

- Không tác động vào bất cứ máy móc thiết bị nào khi không được phép.

- Khi có tai nạn hoặc sự cố xảy ra, báo ngay cho nhân viên nhà máy mình đang cùng

làm việc. Khi phát hiện sự cố cháy nổ: nhấn nút báo động gần nhất, gọi số nội bộ để

thông báo sự cố.

- Khi nghe báo động, bình tĩnh di chuyển ra khu vực an toàn theo chỉ dẫn thoát hiểm,

nhanh chóng di chuyển đến điểm tập kết.

- Tuân theo quy định an toàn, biển báo an toàn và hướng dẫn tại mỗi khu vực

- Cấm hút thuốc và ăn uống trong nhà máy, ngoại trừ đúng nơi quy định.

- Không được vào những khu vực không cho phép.

- Không chạy xe quá tốc độ an toàn quy định là 10 km/h. Đậu xe phải đúng nơi định

theo chỉ dẫn của bảo vệ.

7.2 Nội dung an toàn (HSE) đối với nhà hợp đồng và nhân viên

Nhà máy xây dựng hệ thống quản lý an toàn tập trung vào 3 nhân tố chính là: con

người, môi trường và thiết bị. Hệ thống quản lý an toàn dựa trên nền tảng OHSAS 18001

và 5S.

Nội dung an toàn được thể hiện qua các mặt sau đây:

• An ninh – trật tự.

• An toàn cháy nổ.

• Tình huống khẩn cấp, lối thoát hiểm và điểm tập trung.

• Giao thông đường bộ.

• Điện thoại di động và phương tiện nghe nhìn.

Page 18: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 18

• Bảo hộ lao động (PPE).

• 12 nguyên tắc vàng về an toàn lao động.

• Huấn luyện ATVSLĐ.

7.2.1 An ninh – trật tự

- Cấm gây rối trật tự nhà máy.

- Cấm tổ chức buôn bán dưới mọi hình thức.

- Cấm sử dụng ma túy, chất kích thích, thức uống có cồn.

- Cấm tổ chức cờ bạc.

- Không ăn uống tại nơi làm việc, không hút thuốc trong nhà máy.

7.2.2 An toàn cháy nổ

- Cấm hút thuốc tất cả khu vực trong nhà máy.

- Chỉ được hút thuốc tại nhà hút thuốc.

- Cấm lửa.

7.2.3 Tình huống khẩn cấp, lối thoát hiểm và điểm tập trung

Khi có tình huống nguy hiểm khẩn cấp, lập tức báo động và thoát ra bằng con đường

ngắn và an toàn nhất.

Hình 2: Sơ đồ mặt bằng nhà máy và cửa thoát hiểm.

Page 19: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 19

Sau khi thoát hiểm, di chuyển đến điểm tập trung trước cổng vào nhà máy.

Hình 3: Điểm tập kết trước cổng nhà máy.

7.2.4 Giao thông đường bộ

- Đi đúng tuyến.

- Đi đúng tốc độ.

- Không tự ý đi lại trong nhà máy.

- Tuân theo sự hướng dẫn.

7.2.5 Điện thoại di động và phương tiện nghe nhìn khác

- Sử dụng điện thoại và các phương tiện nghe nhín khác phải đảm bảo an toàn.

- Không được quay phim chụp hình khi không được phép.

7.2.6 Các nguyên tắc vàng an toàn lao động

7.2.6.1 Đối với tất cả công việc

Nhận diện được các nguy cơ.

Đảm bảo an toàn cho chính bản thân.

Tuân thủ các quy định PPE.

Tuân thủ quy trình/thủ tục/hướng dẫn công việc.

Báo cáo tai nạn, sự cố.

Bảo hộ lao động (PPE):

Page 20: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 20

Giày bảo hộ lao động.

Nón bảo hộ lao động.

Các trang bị bảo hộ lao động khác.

Quy định bảo hộ lao động tại các khu vực trong nhà máy:

Page 21: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 21

7.2.6.2 Khi giám sát công việc

Đảm bảo những người được giám sát tuân thủ nguyên tắc vàng và thực hiện

công việc an toàn.

Đảm bảo những người được giám sát tuân thủ các quy trình/thủ tục hoặc

hướng dẫn công việc/vận hành an toàn (nếu có).

khắc phục ngay khi nhận diện ra các hành động hoặc các điều kiện không an

toàn.

7.2.6.3 Khi vận hành phương tiện vận chuyển

Có bằng cấp/chứng chỉ vận hành phương tiện.

Đảm bảo an toàn khi lưu thông và vận hành phương tiện vận chuyển trong nhà

máy, như phải cài dây an toàn và đội nón bảo hiểm.

Tuân thủ các quy định về tốc độ.

7.2.6.4 Khi làm việc trên cao (>1.8m)

Phải có sàn thao tác hoặc sử dụng dây đeo an toàn – toàn thân.

Rào chắn khu vực làm việc trên cao.

Phải có phương án cứu hộ.

Những nhân viên làm việc trên cao phải được biết phương án cứu hộ.

Huấn luyện kỹ thuật an toàn làm việc trên cao.

7.2.6.5 Cách ly máy và thiết bị

Máy/thiết bị phải được cách ly và treo thẻ trước khi thực hiện công việc.

Kiểm tra và xác nhận đã cách ly đúng.

Nhân viên cách ly và tháo gỡ cách ly là duy nhất.

Huấn luyện kỹ thuật cách ly.

7.2.6.6 Khi làm việc với máy/thiết bị/ bộ phận chuyển động

Máy/thiết bị/ chuyển động phải được che chắn.

Nghiêm cấm tháo gỡ các che chắn.

Nhận diện được các nguy cơ, rủi ro.

7.2.6.7 An toàn điện

Đảm bảo máy/thiết bị/ dụng cụ sử dụng điện trong trình trạng an toàn.

Page 22: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 22

Đấu nối an toàn: không có mối nối hở, mối nối không đạt yêu cầu…..

Sử dụng các ổ cắm, phích cắm hoặc các thiết bị kết nối điện phù hợp.

Công việc điện phải được thực hiện bởi những người có chuyên môn.

Huấn luyện kỹ thuật an toàn điện.

7.2.6.8 Khi làm việc trong không gian hạn chế

Không được vào không gian hạn chế khi chưa được sự cho phép.

Phải có giấy phép vào hoặc làm việc trong không gian hạn chế.

Tuân thủ các yêu cầu an toàn.

Phải biết phương án cứu hộ.

Phải được huấn luyện an toàn khi làm việc trong không gian hạn chế.

7.2.6.9 Những công việc gây cháy nổ

Chỉ được thực hiện ở những khu vực qui định và phải có giấy phép nếu thực

hiện bên ngoài khu vực qui định.

Các biện pháp an toàn phải được đảm bảo được thực hiện.

Các chai khí áp lực phải được đặt ở tư thế đúng và được buộc chặt vào kết cấu

vững chắc.

Được huấn luyện về an toàn thực hiện các công việc gây cháy nổ.

Được huấn luyện về PCCC.

Được thực hiện bởi người có chuyên môn.

7.2.6.10 Khi làm việc với thiết bị nâng

Có bằng cấp/chứng chỉ chuyên môn phù hợp.

Được huấn luyện về an toàn khi làm việc với thiết bị nâng.

Thiết bị phải được kiểm định, đăng kiểm, hiệu chuẩn theo qui định pháp luật.

Biết rõ về khu vực và hướng nâng hàng.

7.2.6.11 Tình trạng sức khỏe phù hợp

Không chịu sự ảnh hưởng của thức uống có cồn hoặc chất kích thích.

Sức khỏe trong tình trạng phù hợp để vận hành máy/thiết bị.

Không được làm việc nếu tình trạng sức khỏe gây mất an toàn.

Page 23: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 23

7.2.6.12 Điện thoại di động và thiết bị nghe nhìn khác

Chỉ được sử dụng khi:

Đã dừng công việc đang thực hiện.

Di chuyển đến một vị trí an toàn.

Sử dụng ở những khu vực cho phép.

7.2.7 Huấn luyện ATVSLĐ theo yêu cầu pháp luật (TT37/2005/BLĐTBXH)

ATVSLĐ chung.

Sơ cấp cứu.

PCCC.

An toàn chuyên môn khác: điện, hàn điện – hàn hơi, không gian kín…

Đặc biệt vấn đề PCCC:

Hàng năm tiến hành đào tạo, huấn luyện, diễn tập 1 lần/năm theo các quy định

về PCCC của Bộ Công an.

Các khu vực trong nhà máy luôn được trang bị hệ thống báo hiệu, chữa cháy

tự động, đảm bảo an toàn PCCC.

Một số hình ảnh thực hiện diễn tập PCCC tại nhà máy:

Page 24: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 24

Hình 4: Thực hành diễn tập PCCC tại nhà máy.

Page 25: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 25

8. Xử lý phế thải, nước, khí thải và vệ sinh công nghiệp

8.1 Xử lý phế thải, khí thải và vệ sinh công nghiệp

Phế thải của nhà máy là các sản phẩm không đạt chất lượng, nhà máy đã tiến hành

kiểm tra độ nhớt của dầu phế thải, nếu đạt độ nhớt cho phép, dầu này có thể tái sử dụng, nếu

độ nhớt không nằm trong khoảng cho phép, dầu phế thải sẽ được lưu trữ, pha trộn lại để đạt

yêu cầu cho phép.

Nhà máy có sử dụng bec đốt dầu D.O, nhưng với công suất thấp, vì lượng D.O này

chủ yếu để đun nồi hơi và nấu các loại phụ gia nên không cần hệ thống xử lý khói thải, có

thể thải trực tiếp ra ngoài không khí.

Vệ sinh công nghiệp: trước và sau khi sản xuất, lực lượng công nhân trong nhà máy

đều làm vệ sinh, và định kỳ có làm vệ sinh bồn bể. Còn trong khuôn viên nhà máy đã có lực

lượng lao công quét dọn, và trồng nhiều cây xanh nên môi trường cảnh quan nhà máy rất

thoáng mát đảm bảo cho sản xuất được hiệu quả.

8.2 Xử lý nước thải

Nước thải do rửa các dụng cụ thí nghiệm chứa dầu trong phòng Lab: được dẫn ra hệ

thống xử lý sơ bộ, rồi tồn trữ trong các phuy, định kỳ sẽ có xe chở đi đến một nhà máy

chuyên xử lý nước thải khác.

Nước thải do có sự cố tràn dầu: điều cần quan tâm là lượng nước làm sạch mặt bằng,

mà lượng nước thải đó là hỗn hợp nước – dầu không được thải ra nguồn mà phải được tiến

hành xử lý triệt để lượng dầu lẫn trong nước, và lượng nước này cũng được lưu trữ để vận

chuyển đến một nhà máy chuyên xử lý dầu lẫn trong nước.

Page 26: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 26

PHẦN II: NGUYÊN VẬT LIỆU SẢN XUẤT

Nguyên vật liệu trong sản xuất dầu nhờn bao gồm: Dầu gốc, Phụ gia, Bao bì. Dầu

gốc và phụ gia nhập khẩu từ các nhà cung cấp nổi tiếng trên thế giới như Chinese Petroleum

Corporation (Taiwan), Exxon Mobile (Singapore), Chervon Oronite (USA), Lubrizol Asia

Pacific, Afton Asia Pacific Singapore, Dupont Dow Elastomers (USA) và Fragrance Oils

(England). Bao bì được cung cấp từ các nhà sản xuất trong nước có chất lượng cao.

1. Dầu gốc

1.1 Tính chất chung

Phân đoạn dầu gốc có được từ quá trình chưng cất sâu các phân đoạn nặng của dầu

thô, sau khi đã qua quá trình tách loại paraffin, cụ thể được mô tả trong sơ đồ sau:

Hình 5: Các thành phần cơ bản của dầu nhờn.

Thành phần của dầu gốc có thể có:

Parafin mạch thẳng và mạch nhánh.

Hydrocacbon no đơn và đa vòng (naphten) có cấu trúc vòng xyclohexan gắn với

mạch nhánh parafin.

Các hydrocacbon thơm đơn vòng và đa vòng chủ yếu chứa các mạch nhánh ankyl.

Page 27: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 27

Các hợp chất chứa vòng naphten, vòng thơm và mạch nhánh ankyl trong cùng một

phân tử.

Các hợp chất hữu cơ có chứa các dị nguyên tử, chủ yếu là các hợp chất chứa lưu

huỳnh, nitơvà oxy.

Phân loại dầu gốc:

- Dựa vào bản chất, thành phần của dầu gốc: dầu parafin, dầu napthen, dầu aromatics

- Dựa vào tiêu chuẩn API:

Bảng 2: Phân loại dầu gốc theo tiêu chuẩn API

Nhóm % Sunfua % Hydrocarbon

bão hoà

Chỉ số độ

nhớt, VI

Phương pháp

sản xuất

I > 0.03 <90 80 ≤ VI ≤ 120 Solvent refining

II ≤ 0.03 ≥ 90 80 ≤ VI ≤ 120 Hydrotreating

III ≤ 0.03 ≥ 90 VI ≥ 120 Hydro-

isomerization

IV Poly Alpha Olefins (PAO) – Dầu tổng hợp

V Tất cả các loại dầu gốc còn lại không bao gồm nhóm I, II, III, IV

- Dựa vào độ nhớt: dầu gốc SN (Solvent Neutral), dầu gốc BS (Bright Stock).

1.2 Một số loại dầu gốc nhà máy đang sử dụng

- Dầu gốc nhóm 2 (API): 600N Caltex, 150N Caltex…

- Dầu gốc nhóm 3 (API): Yubase 4, Yubase 6, Mexbase…

- Dầu gốc nhóm 4 (API): PAO 4, PAO 6…

1.3 Các chỉ tiêu đánh giá dầu gốc

Để đánh giá chất lượng dầu gốc trong quá trình thu mua và pha chế dầu nhớt, ta cần

kiểm tra các thông số sau đây:

- Ngoại quan: B & C và cặn.

- Tỉ trọng.

- Độ nhớt động học tại 40 oC và 100 oC.

Page 28: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 28

- Chỉ số độ nhớt.

- Điểm chớp cháy.

- Điểm đông.

- Màu sắc.

- Cặn Carbon.

- Ăn mòn miếng đồng.

- TBN.

Mỗi loại dầu gốc khi đưa về sẽ kèm theo một bảng tiêu chuẩn do nhà sản xuất cung

cấp, mỗi nhà cung cấp sẽ có 1 tiêu chuẩn riêng:

Ví dụ:

Bảng 3: Dầu gốc từ nhà cung cấp SBC Petrochemical PTE LTD

Items Test Method Result Specification

Appearance Visual Bright & Clear Bright & Clear

Specific Gravity, @15/4 oC ASTM D1298 0.8415 Report

Kinematic Viscosity, @40 oC ASTM D445 35.01 Report

Kinematic Viscosity, @100 oC ASTM D445 6.320 6.3-6.7

Viscosity Index ASTM D2270 132 Min. 125

Noack Volatility, wt% DIN 51581 7.5 Max. 8

Flash Point, oC ASTM D92 235 Min. 210

Pour Point, oC ASTM D97 -12 Max. -12

Color, ASTM ASTM D1500 L0.5 Max. L0.5

Con. Carbon Residue, wt% ASTM D189 < 0.01 Max. 0.05

Copper Corrosion ASTM D2622 < 1 Report

Total Acid Number, mgKOH/g ASTM D664 < 0.01 Report

2. Phụ gia

2.1 Tính chất chung

Phụ gia sử dụng cho dầu nhờn rất đa dạng, đó có thể là những hợp chất hữu cơ, cơ

kim, thậm chí là các nguyên tố. Tùy theo yêu cầu tính năng của từng loại sản phẩm mà ta sử

Page 29: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 29

dụng các loại phụ gia phù hợp để nâng cao các tính chất riêng biệt cho sản phẩm. Thông

thường hàm lượng mỗi loại phụ gia trong dầu nhờn thay đổi từ vài ppm đến trên 10 %.

Phần lớn các loại dầu nhờn cần nhiều loại phụ gia để thỏa mãn tất cả các yêu cầu về

tính năng. Các loại phụ gia khác nhau có thể hỗ trợ cho nhau gây nên hiệu ứng tương hỗ

hoặc ngược lại, chúng có thể tương tác với nhau gây nên hiệu ứng đối kháng làm giảm hiệu

lực của phụ gia và tạo ra những sản phẩm phụ không tan hoặc những sản phẩm có hại khác.

Do đó việc tổ hợp các phụ gia đòi hỏi phải khảo sát kỹ những tác dụng qua lại giữa các loại

phụ gia cũng như cơ chế hoạt động của từng loại phụ gia riêng và tính hòa tan của chúng.

Phụ gia có thể ở dạng phụ gia thành phần (component) hoặc phụ gia đóng gói

(packages) trong đó chất mang được sử dụng là dầu khoáng. Hiện nay khuynh hướng sử

dụng phụ gia đóng gói đang rất phổ biến. Nó có các ưu điểm là tính tương hợp cao và rất

thuận tiện trong quản lý tồn kho vì chi phí thấp. Tuy nhiên, khi sử dụng phụ gia đóng gói ta

cũng gặp phải một số bất lợi như không thể điều chỉnh hoặc giảm thiểu một tính năng nào

đó trong sản phẩm. Sản phẩm tạo ra có tính phổ cập, không có tính chuyên biệt và sừ dụng

phổ biến cho các sản phẩm thông dụng như dầu động cơ PCMO, MCO và HDEO.

Dầu động cơ có thể chứa tới mười nhóm phụ gia, hoặc hơn. Lượng phụ gia dùng cho

dầu động cơ chiếm trên 50 % tổng lượng phụ gia được sử dụng trên thế giới.

2.2 Các chủng loại phụ gia

Một số loại phụ gia quan trọng:

- Phụ gia chống oxy hóa: làm tăng độ bền oxy hóa cho sản phẩm.

+ Cơ chế: phụ gia chống oxy hoá tác dụng theo một trong ba cơ chế sau

Ức chế gốc tự do.

Phân huỷ các peroxyt.

Thụ động kim loại.

+ Ví dụ: các dẫn xuất phenol, amin thơm, ZDDP (Kẽm diankyldithiophotphat)…

- Phụ gia khử hoạt tính kim loại: ngăn chặn hiệu ứng xúc tác của kim loại trong quá

trình oxy hóa và ăn mòn.

+ Cơ chế: tạo thành màng hấp phụ lên bề mặt kim loại, ngăn cản sự tiếp xúc với môi

trường.

Page 30: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 30

+ Ví dụ: dẫn xuất triazole, benzotriazole, thiodiazole, hợp chất photphit…

- Phụ gia ức chế ăn mòn: chống ăn mòn.

+ Cơ chế: tạo thành màng bảo vệ trên bề mặt kim loại, ngăn cản sự tiếp xúc của các

tác nhân ăn mòn lên bề mặt kim loại.

+ Ví dụ: dithiophotphat kim loại, đặc biệt là Kẽm, các tác nhân hoạt động bề mặt như

các axit béo, amin, axit ankylsuxinic, clo hoá parafin…

- Phụ gia ức chế chống gỉ: chống gỉ.

+ Cơ chế: tạo màng hữu cơ bền vững trên bề mặt kim loại, ngăn ẩm thoát qua.

+ Ví dụ: acid succinic, epoxylate alkyl phenols/ alcohol/ amine…

- Phụ gia làm tăng chỉ số độ nhớt: tăng chỉ số độ nhớt.

+ Cơ chế: là các polymer tồn tại ở dạng xoắn chặt trong dầu khi ở nhiệt độ thấp do

khả năng hoà tan kém và khi ở nhiệt độ cao, các polymer này duỗi dài ra làm tăng độ

nhớt của dầu, nhờ vậy giảm sự biến đổi độ nhớt của dầu theo nhiệt độ.

+ Ví dụ: Copolymer của ethylene – propylene, polyisobutylene, copolymer styren –

isoprene, polymetacrylate, polyacrylate và các polymer của este styrenmaleic...

- Phụ gia hạ điểm đông: làm giảm nhiệt độ đông đặc.

+ Cơ chế: làm chậm lại quá trình tạo thành tinh thể sáp hoàn hảo bằng các bao bọc

xung quanh hoặc cùng kết tinh với sáp, thúc đẩy quá trình tạo thành các tinh thể sáp

nhỏ hơn thay cho các đám vẩn xốp hình thành khi không có các chất hạ điểm đông.

+ Ví dụ: Polymethacrylates, alkyl naphthalens, các polyester có nhóm styren.

- Phụ gia chống tạo bọt: chống tạo bọt.

+ Cơ chế: bám vào bọt không khí làm giảm sức căng bề mặt. Các bọt bong bóng nhỏ

vì thế mà tụ lại tạo thành các bọt bong bóng lớn nổi lên bề mặt lớp bọt và vỡ ra làm

thoát không khí ra ngoài.

+ Ví dụ: Silicon trong dung môi pegasol.

- Phụ gia chống mài mòn: chống lại sự ăn mòn, giảm ma sát, tỏa nhiệt.

+ Cơ chế: tạo lớp màng giữa các bề mặt tiếp xúc, bám trên bề mặt kim loại.

+ Ví dụ: các nhóm hoá chất có chứa hợp chất photpho, hợp chất lưu huỳnh, các dẫn

xuất béo có khả năng bám dính trên bề mặt kim loại.

Page 31: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 31

Trên đây là một số phụ gia quan trọng sử dụng trong các sản phẩm dầu nhớt. Tùy vào

mỗi loại sản phẩm khác nhau sẽ sử dụng các loại phụ gia khác nhau. Hiện tại nhà máy đang

sử dụng 2 dạng phụ gia là phụ gia riêng rẽ như VM (tăng chỉ số độ nhớt), PPD (hạ điểm

đông)… và phụ gia đóng gói như DI… Trong đó phụ gia đóng gói đang ngày càng được sử

dụng phổ biến nhằm phát huy tối đa các tính năng của phụ gia. Đồng thời phụ gia đóng gói

cũng chính là “bí mật công nghệ” của mỗi nhà sản xuất.

3. Bao bì

Các dạng bao bì mua trong nước gồm: Phuy 200 L, can, xô 18 L, can 25 L, can 4.5 L,

bình nhựa 0.5, 0.7, 0.8, 1 L và thùng giấy carton để đựng hàng.

4. Khả năng thay thế nguyên vật liệu

Khả năng thay thế dầu gốc và phụ gia hiện nay là rất thấp, vì:

o Việt Nam đã có nhà máy lọc dầu, tuy nhiên nguồn dầu gốc vẫn chưa đáp ứng

được một số yêu cầu của nhà máy.

o Công nghệ Dầu khí và phụ gia chưa phát triển.

o Các hãng nổi tiếng đã bắt đầu đầu tư vào Việt Nam nhưng vẫn là các dự án đang

thực hiện.

Bao bì được cung cấp bởi các doanh nghiệp trong nước, vì vậy khả năng thay thế là

rất cao.

Page 32: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 32

PHẦN III: SẢN PHẨM

1. Các loại sản phẩm chính của nhà máy

Hiện tại nhà máy đang sản xuất các loại sản phẩm chính sau:

- Nhóm dầu động cơ (xe máy, diesel) với các sản phẩm chính sau:

+ HTech 100 Plus 0W20

+ Htech 100 5W30

+ 3100 Gold 4T 10W40

+ 3100 Gold 4T 15W50

- Dầu Gear oil với các sản phẩm chính sau:

+ Gear FI – LSD 75W90

+ HDX 80W90

- Dầu thủy lực với các sản phẩm chính sau:

+ Hydralo AW22

+ Hydralo AW32

+ Hydralo AW46

+ Hydralo AW68

- Dầu cắt gọt kim loại:

+ Supercool

+ Biocool 3220

2. Tiêu chuẩn đối với các sản phẩm dầu nhớt

Thông thường các sản phẩm dầu nhớt được phân loại theo một trong hai tiêu chuẩn là

tiêu chuẩn API (American Petroleum Institute) và tiêu chuẩn SAE (Society of Automotive

Engineers). Thực tế các sản phẩm của Vilube cũng được phân loại và kiểm tra dựa theo hai

tiêu chuẩn chính này.

Page 33: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 33

Đối với tiêu chuẩn SAE ta có bảng phân loại theo cấp độ nhớt như sau:

Bảng 4: Phân cấp độ nhớt theo tiêu chuẩn SAE

Cấp

độ nhớt

Độ nhớt ở nhiệt độ thấp

(mPa/oC)

Độ nhớt động học ở nhiệt độ cao

100 oC (mm2/s)

Độ nhớt khi khởi động

ASTM D2602-75

Độ nhớt khi bơm

ASTM D4684-89 Tối thiểu Tối đa

0W 3250 max (-30 oC) 30 000 max (-35 oC) 3.8 -

5W 3500 max (-25 oC) 30 000 max (-30 oC) 3.8 -

10W 3500 max (-20 oC) 30 000 max (-25 oC) 4.1 -

15W 3500 max (-15 oC) 30 000 max (-20 oC) 5.6 -

20W 4500 max (-10 oC) 30 000 max (-15 oC) 5.6 -

25W 6000 max (-5 oC) 30 000 max (-10 oC) 9.3 -

20 - - 5.6 9.3

30 - - 9.3 12.5

40 - - 12.5 16.3

50 - - 16.3 21.9

60 - - 21.9 26.1

3. Tiêu chuẩn của một số sản phẩm thông dụng của nhà máy

Mỗi một sản phẩm dầu nhớt trong nhà máy đều phải tuân theo bảng tiêu chuẩn mà

công ty đưa ra. Bảng tiêu chuẩn này gọi tắt là bảng COA của sản phẩm (Certificate of

Analysis). Bảng COA được công ty lập ra đối với từng sản phẩm là dựa trên các tiêu chuẩn

quốc tế như SAE, API… và được tiến hành theo các tiêu chuẩn ASTM. COA được xem như

là thước đo chất lượng cho các sản phẩm dầu nhớt, dựa vào đó có thể biết được sản phẩm

đạt chất lượng hay không.

Sau đây là COA của một số sản phẩm thông dụng trong nhà máy:

Page 34: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 34

Bảng 5: Sản phẩm dầu dộng cơ thông dụng hay kiểm tra trong nhà máy

Sản phẩm

Kiểm

tra độ

khô

Cảm

quan

Tỷ trọng

30 oC g/l

Màu

ASTM

Độ nhớt

ở 40oC,

cSt

Độ nhớt ở

100oC,cSt

CSĐ

N VI

Trị số

TBN,

mg

KOH/g

%kl

Zn, Ca,

Mg

Độ tạo

bọt

ml/ml

Nhiệt độ

chớp

cháy

Điểm

chảy

GAMA M Khô B&C 0.87-0.89 3-4 155-190 17-19.5 ≥114 ≥4.5 ≥0.21 <50/0 ≥220 ≤ -5

GAMA X Khô B&C 0.87-0.92 3.5-4 155-190 17-19.5 ≥114 ≥7.5 ≥0.31 <50/0 ≥220 ≤ -5

GAMA @ Khô B&C 0.87-0.89 2.5-4 110-145 13.5-16 ≥120 ≥6.5 ≥0.32 <50/0≥ ≥200 ≤ - 10

Bảng 6: Sản phẩm thông dụng của dầu thủy lực hay kiểm tra trong nhà máy

Sản phẩm HO.VG46

Kiểm tra độ khô Khô

Cảm quan B&C

Tỷ trọng 30oC g/l 0.87- 0.89

Màu ASTM < 1.5

Độ nhớt ở 40oC, cSt 43.5 - 48.5

Độ nhớt ở 100oC, cSt 6.3 - 7.2

CSĐN VI ≥ 95

Độ tạo bọt ml/ml < 50/0

Nhiệt độ chớp cháy ≥ 210

Page 35: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 35

PHẦN IV: QUY TRÌNH SẢN XUẤT

1. Quy trình chung

Đạt

Đạt Không

Đạt

Không

Không đạt

Đạt

Bắt đầu

Xúc bồn pha chế

Bơm dầu gốc

Cách ly/ súc rửa

đường ống

Khuấy trộn dầu gốc

và phụ gia

Lấy mẫu &

kiểm tra

dầu gốc

Kiểm tra

mẫu cách

ly

Lấy mẫu và

kiểm tra

bán TP

Nhận phụ

gia

Kết thúc

Nhập kho

Kiểm tra công đoạn

Đóng gói

Lấy mẫu &

kiểm tra

mẫu cuối

Chờ cách

xử lý từ QA

Không

đạt

Page 36: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 36

2. Quy trình pha chế

2.1 Sơ đồ khối

Người chịu trách nhiệm

Tổ trưởng pha chế

Bơm dầu gốc

Xúc rửa bồn pha chế

Nhận phiếu yêu

cầu sản xuất

Lập hồ sơ pha chế Tổ trưởng pha chế

Công nhân

Khuấy, gia nhiệt

Công nhân Lấy mẫu dầu gốc

A

Cân và nạp phụ gia

Khuấy, hoàn lưu

Đạt

Kiểm tra ma

trận xúc rửa

Nhân viên chất lượng

Công nhân

Nhận và kiểm tra

nguyên liệu

Không

Công nhân

Công nhân

Ma trận xúc bồn

Xúc phuy phụ gia

Công nhân

Giám sát sản xuất

Không

Kiểm tra

dầu gốc

Thực hiện theo

hướng dẫn của

phòng chất lượng

Công nhân

Công nhân

Page 37: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 37

Người chịu trách nhiệm

2.2 Mô tả công việc

1. Nhận phiếu yêu cầu sản xuất (1người/5 phút) : Giám sát sản xuất nhận, kiểm tra thông

tin trên phiếu yêu cầu sản xuất và phiếu pha chế phải giống nhau. Chuyển phiếu sản

xuất cho tổ trưởng pha chế.

2. Lập hồ sơ pha chế (1người/5 phút): Lập phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu, phiếu theo

dõi thông tin pha chế, phiếu kiểm soát phụ gia, phiếu báo cáo pha chế hằng ngày.

Lưu ý: - Tính toán cẩn thận, chính xác.

- Lưu ý phuy lẻ phụ gia.

- Dựa vào bảng khối lượng để tìm khối lương mỗi phụ gia.

3. Nhận và kiểm tra nguyên liệu (1người/10 phút): Kiểm tra nguyên vật liệu dựa vào

phiếu yêu cầu sản xuất, so sánh hồ sơ với hồ sơ bên kho.

Lưu ý: - Kiểm tra đúng tên loại phụ gia.

- Kiểm tra đúng khối lượng yêu cầu.

Lấy mẫu Final Blend

Nhân viên chất lượng

Không

Kết thúc

Cập nhật dữ liệu và

lưu hồ sơ

Đạt

Kiểm tra mẫu

Final Blend

A

Tổ trưởng pha chế

Công nhân Thực hiện theo

hướng dẫn của

phòng chất lượng

Page 38: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 38

4. Kiểm tra ma trận súc rửa (1 người/2 phút): Kiểm tra dầu mẻ trước và mẻ sau có cần

phải súc rửa hay không, nếu có thì yêu cầu công nhân tiến hành súc rửa bồn pha chế

theo hướng dẫn của ma trận súc rửa bồn.

Lưu ý: - Thông thường ta không súc rửa hoặc 2 lần tuân theo hướng dẫn của ma trận

súc rửa bồn, mỗi lần 350 L dầu gốc.

- Đối với dầu thắng súc 1 lần, mỗi lần 150 L dầu gốc.

5. Súc rửa bồn pha chế (1 người/45 phút) : Bơm dầu gốc vào bồn pha chế để súc rửa theo

hướng dẫn của ma trận súc rửa sau đó tháo dầu gốc ra ngoài chứa vào phuy.

6. Bơm dầu gốc (1 người/25 phút) : xem số liệu trên phiếu pha chế, cài đặt thông số trên

lưu lượng kế, mở van bơm dầu gốc vào bồn pha chế.

7. Khuấy gia nhiệt (1 người/30 phút): Trong bồn chứa 1 loại dầu gốc thì không cần

khuấy, nếu chứa 2 loại dầu gốc trở lên thì khuấy gia nhiệt với nhiệt độ thích hợp (40 oC

– 60 oC).

Lưu ý: - Đối với 1 loại dầu gốc: Không khuấy dầu gốc, sau đó tiến hành cân lên phụ

gia.

- Đối với 2 dầu gốc trở lên: Nếu trên 4000 L thì khuấy 30 phút, nếu từ 1000 L

- 4000 L bơm hoàn lưu 60 phút.

8. Lấy mẫu dầu gốc (1 người/5 phút): Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu và lọ rồi sau đó lấy mẫu.

9. Kiểm tra dầu gốc (40 phút): Thực hiện trong phòng QC.

10. Cân nạp phụ gia (3 người/20 phút): Mở nắp phuy phụ gia hơi lỏng rồi đặt vào vị trí

đưa phuy lên bồn phụ gia, kéo phuy bằng dụng cụ hỗ trợ rồi đổ vào bồn, cân lẻ phụ gia

dồn vào phuy rồi đưa lên bồn phụ gia. Sau đó khuấy.

Lưu ý: - Nếu phụ gia có màu, mùi sẽ được đổ trực tiếp vào bồn pha chế.

- Nếu dầu gốc chứa trong phuy sau khi sử dụng phải vặn chặt nắp tránh nhiễm

nước.

11. Xúc phuy phụ gia (2 người/5 phút) : Di chuyển phuy tới bồn pha chế rồi đặt ống dẫn

dầu vào phuy, mở 2 van cho dầu đi vào phuy, lắc đều phuy sau đó đóng 1 van cho hút

dầu ngược lại bồn.

Page 39: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 39

12. Khuấy hoàn lưu (1 người/30 phút): Phụ gia được khuấy xong, mở vang cho dầu gốc di

chuyển sang bồn phụ gia, sau đó mở van hoàn lưu để kéo hỗn hợp phụ gia dầu gốc trở

về bồn pha chế. Thực hiện cho đến khi sạch phụ gia, khuấy trộn hoàn lưu sản phẩm

khoảng 30 phút.

Lưu ý: - Phải luôn theo dõi nhiệt độ bằng nhiệt kế trên thân bồn để đảm bảo nhiệt độ

trong khoảng quy định.

- Thường xuyên theo dõi hoạt động của chế độ cánh khuấy, các van ống hồi

lưu và hệ thống bơm để đảm bảo chúng đang làm việc tốt.

13. Lấy mẫu cuối (1 người/ 5 phút) : Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu và lọ sau đó lấy mẫu.

14. Kiểm tra mẫu cuối (40 phút) : Thực hiện trong phòng QC.

15. Cập nhập dữ liệu và hồ sơ: Tiến hành cập nhập dữ liệu và hồ sơ pha chế (tổng thời

gian pha chế là 235 phút).

2.3 Sơ đồ Gantt quy trình pha chế

Hình 6: Sơ đồ Gantt quy trình pha chế.

2.4 Thiết bị

2.4.1 Bồn pha chế

Page 40: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 40

Hình 7: Thiết bị khuấy.

2.4.1.1 Vị trí và số lượng

Hệ thống pha chế gồm 8 bồn (trong đó có 1 bồn 1000 L). Ngoài ra còn có 1 bồn AP1

để khuấy trộn phụ gia.

2.4.1.2 Cấu tạo

- Thể tích thiết kế: 15 000 L.

- Thể tích làm việc: 14 600 L.

* Cấu tạo bên ngoài:

Bảng 7: Thông số của Bồn pha chế

Thông số Vật liệu – kích thước Gia công

Thân bồn

CT3, dày 6 mm, đường

kính 2500 mm, cao 3610

mm

Đúc

Đáy bồn CT3, dày 6 mm Đúc

Ống dẫn CT3, đường kính 4 inches Hàn thép đoạn tik

Nắp bồn CT3, dày 5 mm Hàn tấm

Page 41: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 41

o Trên thân có lắp nhiệt kế để đo nhiệt độ pha chế.

o Thân bồn và đáy bồn được hàn dính bằng hàn điện.

o Bồn được sơn để tránh gỉ sét.

o Nắp bồn được gắn với thân bồn bằng hàn điện. Nắp được dùng để tránh bụi bẩn

trong quá trình sản xuất.

o Bồn được giữ trên mặt sàn nhờ 4 tai treo bằng thép.

o Hệ thống đường ống trên 1 bồn BK:

Hệ thống nhập liệu: gồm 11 ống bao gồm dầu gốc (8 ống), phụ gia (1 ống),

hơi quá nhiệt (2 ống):

D (dầu gốc) = 4 inches.

D (phụ gia) = 4 inches.

D (hơi quá nhiệt) = 4 inches.

Hệ thống tháo liệu:

D (tháo sản phẩm) = 4 inches.

D (nước ngưng tụ) = 27 mm.

o Tất cả hệ thống đường ống đều được làm bằng thép và được ghép nối với nhau.

o Dầu gốc trước khi vào bồn pha chế được định lượng bằng lưu lượng kế được điều

chỉnh tự động.

o Hệ thống ống dẫn được điều khiển bằng hệ thống van đóng - mở.

o Ngoài ra hệ thống hoàn lưu của bồn còn có tác dụng tăng cường khả năng khuấy

trộn dầu trong bồn.

* Cấu tạo bên trong: Hệ thống khuấy

o Motor khuấy:

Khối lượng 44 kg.

Điện : 220V/380V – 50 Hz.

Công suất : 5 Hp.

Số vòng quay 1440 v/ph.

o Hộp giảm tốc: tỷ số truyền 1/18.

o Trục khuấy : d = 60 mm.

Page 42: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 42

o Trục khuấy xuyên qua nắp và được bịt kín bởi hộp đệm. Trục của motor nối với

trục của cánh khuấy bằng mặt bích.

o Cánh khuấy: mái chèo dk = 70 mm.

Có hai tầng cánh.

Khoảng cách giữa 2 tầng cánh 1500 mm.

Tốc độ cánh khuấy: 80 v/ph.

o Hệ thống gia nhiệt trong bồn pha chế là hệ thống ống xoắn gồm 1 ống đi xung

quanh thân bồn và 1 ống nằm ở phía đáy bồn được cung cấp hơi quá nhiệt từ lò

hơi sang.

o Trước đường ống tháo liệu được gắn bộ bộ lọc lưới để lọc cặn cơ học có thể có

trong sản phẩm.

2.4.1.3 Chức năng và chế độ làm việc

- Bồn pha chế là một thiết bị để pha chế các sản phẩm dầu nhớt của nhà máy. Với các

loại sản phẩm khác nhau thường pha chế trong các bồn khác nhau.

- Nhiệt độ làm việc: 40 – 60 oC.

- Áp suất làm việc: áp suất khí trời.

- Các loại nhiên liệu sử dụng:

o Nguồn điện 3 pha cung cấp cho hệ thống bơm, motor khuấy.

o Đối với từng loại sản phẩm khác nhau, thời gian pha chế và nhiệt độ pha chế khác

nhau dẫn tới lượng hới nước và lượng điện sử dụng khác nhau.

2.4.1.4 Nguyên tắc vận hành

- Trước khi pha chế sản phẩm mới phải kiểm tra bồn và vệ sinh sạch sẽ để đảm bảo

không còn sản phẩm của lần pha trước.

- Khi xả dầu gốc vào bồn phải mở van hồi lưu và gia nhiệt cho hệ thống bằng hơi quá

nhiệt, bật cánh khuấy hoạt động.

- Khi xả dầu gốc vào bồn AP1 thì phải tắt bơm hồi lưu, sau khi hút phụ gia và dầu gốc

về bồn BK thì tiếp tục bật bơm hồi lưu.

- Phải tính toán kiểm tra để đóng mở chính xác các van khi nạp phụ gia và dầu gốc.

Page 43: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 43

- Trong quá trình khuấy trộn phải luôn theo dõi nhiệt độ bằng nhiệt kế trên thân bồn để

đảm bảo nhiệt độ trong khoảng quy định.

- Thường xuyên theo dõi hoạt động của chế độ cánh khuấy, các van ống hồi lưu và hệ

thống bơm để đảm bảo chúng đang làm việc tốt.

- Sau khi sản phẩm đạt yêu cầu đóng gói thì ngừng khuấy trộn. Mở van đóng gói, mở

bơm để đưa sản phẩm sang khâu đóng gói đồng thời để van hồi lưu mở một vòng.

- Kết thúc đóng gói, phải kiểm tra toàn bộ hệ thống, khóa các van bơm.

2.4.1.5 Sự cố và cách khắc phục

Sự cố Khắc phục

Rò rỉ hay đường ống dẫn bị bể Tắt máy bơm và báo cho kỹ sư điều hành sản

xuất và kỹ sư bảo trì giải quyết

Tràn dầu do rò rỉ vết hàn ở than

bồn

Khi có nghi ngờ rò rỉ phải kiểm tra bằng cách

chà xà phòng lên vết hàn, nếu có sự cố thì

khắc phục

Có tiếng động lạ trong máy bơm,

cánh khuấy hoặc bơm ngừng hoạt

động

Tắt máy và báo với kỹ sư sản xuất, kỹ sư bảo

trì

Nhiệt độ vượt quá mức cho phép Ngừng cấp nhiệt và báo với cán bộ quản lí

Page 44: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 44

2.4.2 Bồn gia công phụ gia

Hình 8: Bồn gia công phụ gia AP1.

2.4.2.1 Vị trí và số lượng: Chỉ có 1 bồn gia công phụ gia.

2.4.2.2 Cấu tạo

o Thân bồn.

o Nắp bồn.

o Đáy bồn.

o Bộ phận gia nhiệt.

o Motor – cánh khuấy.

Thân, nắp và đáy được gia công bằng hàn điện.

* Thân: Hình trụ

o Vlí thuyết = 10 m3 , Vthực = 8 m3 .

o Cao 2.5 m.

o D = 2.56 m.

o Vỏ gồm 3 lớp: Lớp ngoài cùng là lớp nhôm bao bọc, lớp kế tiếp là lớp bảo ôn –

lớp cách nhiệt được làm bằng sợi thủy tinh dày 8 mm nhằm hạn chế sự trao đổi

nhiệt giữa dung dịch trong bồn với không khí bên ngoài, lớp trong cùng là lớp

thép CT3 dày 6 mm.

* Nắp bồn: Được chế tạo dạng nắp bằng có cửa để nhập liệu.

* Đáy bồn:

Page 45: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 45

o Hình chỏm cầu.

o Dày 6 mm.

o Ở chính giữa có:

Lỗ tháo liệu d = 90 mm.

Mặt bích có d = 200 mm.

* Bộ phận gia nhiệt: đễ dẫn hơi đốt gia nhiệt cho nguyên liệu.

o Dạng ống xoắn: để đi khắp bề mặt đáy bồn, sau đó đi ziczac dọc thân bồn.

o D = 325 mm.

o Vật liệu: thép CT3 dày 10 mm.

* Cánh khuấy:

o Có 2 tầng cánh.

o Số vòng quay 80 v/ph.

o Dạng mái chèo.

o D = 1m.

o Vật liệu : thép CT3.

o Cánh khuấy hoạt động liên tục cho phụ gia tan hoàn toàn trong 1 h.

* Motor:

o Đặt trên nắp của lò sơ chế.

o Số vòng quay 1440 v/ph.

o Công suất 7.5 Hp.

2.4.2.3 Nguyên tắc vận hành

o Phải kiểm tra thiết bị gia công.

o Nạp hết lượng phụ gia cần thiết.

o Bật công tắc khởi động hệ thống lò.

o Mở van cho dầu gốc ở bồn pha chế qua trộn lẫn với phụ gia, sau đó hút ngược lại

bồn.

o Thực hiện khi hết phụ gia trong bồn phụ gia.

Lưu ý:

Trước khi gia công cần kiểm tra lại:

Page 46: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 46

o Hệ thống điện đã chuyển trạng thái mở.

o Bồn gia công phải tháo hết phụ gia cũ.

o Các van đáy và van vận chuyển phải được khóa.

2.4.2.4 Sự cố và cách khắc phục

Trong lúc vận hành có thể gặp những sự cố sau:

o Bộ phận đánh lửa bị hư.

o Nhiệt độ tăng lên đột ngột: Nguyên nhân do rơ le không hoạt động.

o Nhiệt kế bị hư.

Page 47: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 47

3. Quy trình đóng gói và kiểm tra cuối công đoạn

3.1 Quy trình đóng gói

3.1.1 Sơ đồ khối

Chuẩn bị đóng gói

Bắt đầu

Đo mẫu

Tiến hành đóng gói

Đo mẫu cuối

đóng gói

Chờ hướng xử lý

của QC

Vệ sinh dây chuyền Bàn giao sản phẩm qua bộ

phận FI

Kết thúc

Trả bồn khuấy cho bộ

phận pha chế

Súc rửa đường ống

Không

Đạt

Page 48: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 48

- Chuẩn bị đóng gói:

B1: Tổ trưởng nhận phiếu đóng gói từ giám sát.

B2: Tổ trưởng chuyển phiếu đóng gói đến NV kho để làm phiếu xuất kho.

B3: Tổ trưởng chuyển phiếu xuất kho đến kho nguyên vật liệu.

B4: Công nhân bộ phận kho bãi vận chuyển bao bì vật tư từ kho và tổ trưởng kiểm tra

đảm bảo số lượng đã nhận. Lưu ý: Số lượng bao bì cần lấy vượt số lượng dùng để

đóng gói 10% để bù trừ trường hợp lỗi bao bì.

- Súc rửa/Cách ly đường ống:

B1: 2 công nhân lấy số thùng phuy trống dựa vào ma trận súc rửa đường ống. Thùng

phuy dùng để cách ly là thùng dùng để chứa phụ gia của chính mẻ đó. Nếu số lượng

phuy yêu cầu lớn hơn, phải làm phiếu nhận thêm phuy với bộ phận kho bãi.

B2: Bơm dầu mới để súc rửa đường ống. Dầu cách ly xong là phế thải, phải để đúng

nơi quy định chờ xử lý.

B3: Nhân viên QC tiến hành lấy mẫu cách ly đầu ống (3 lần: bắt đầu, giữa và cuối

quá trình cách ly). Nếu yêu cầu sản phẩm hoàn thành gấp, có thể bỏ qua bước này để

bỏ qua khâu đo mẫu. Tuy nhiên, phải tăng số phuy cách ly lên 2 phuy so với ma trận

cách ly.

- Đo mẫu (Có thể bỏ qua):

B1: Chuyển mẫu và phiếu đóng gói đến QC.

B2: QC tiến hành đo mẫu theo các tiêu chuẩn ASTM.

B3: Nếu mẫu đạt chuyển phiếu đóng gói cho tổ trưởng.

B4: Trong quá trình chờ phòng QC đo mẫu, 2 công nhân sẽ thay khuôn.

- Tiến hành đóng gói:

B1: Tổ trưởng cài đặt và chỉnh máy dựa vào phiếu đóng gói.

B2: Tiến hành đóng gói. Tổ trưởng có nhiệm vụ theo dõi hoạt động của dây chuyền,

nếu có trục trặc thì phải khắc phục hoặc nhờ bộ phận bảo dưỡng khắc phục.

B2a: 2 công nhân có nhiệm vụ bỏ lon vào dây chuyền. Công nhân bỏ lon/can/phuy

vào dây chuyền có nhiệm vụ kiểm tra sơ bộ các khuyết tật của lon/can/phuy.

Page 49: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 49

B2b: Cho sản phẩm vào thùng. 3 công nhân cho sản phẩm vào thùng, 2 công nhân dán

keo thùng và xếp thùng.

B3: Kiểm tra ngẫu nhiên 10 phút/lần (khối lượng, ngoại quan của bao bì). Kiểm tra

ngẫu nhiên một số sản phẩm.Nếu phát hiện lỗi (thiếu dầu, lỗi bao bì, dán tem, không

có seal) phải báo tổ trưởng để chỉnh lại máy.

B4: Thổi gió, vét đường ống.

- Đo mẫu cuối đóng gói:

B1: Lấy mẫu cuối đóng gói.

B2: Chuyển phiếu đóng gói và mẫu cuối đến QC để đo mẫu.

B3: Đánh giá ngoại quan xem có cặn, đục hay màu lạ không.

- Kết thúc mẻ đóng gói:

Ba1: Vệ sinh toàn bộ dây chuyền, máy móc, khu vực xung quanh theo OPL (One

Point Lesson) và checksheet.

Ba2: Chuyển phiếu bàn giao bồn khuấy cho bộ phận pha chế.

Bb1: Dán nhãn cho thùng sản phẩm.

Bb2: Chuyển phiếu kiểm tra chất lượng cuối công đoạn cho bộ phận FI.

- Với chuyền xô/phuy: do dây chuyền chưa có máy đóng nắp cho xô/phuy nên trong giai

đoạn tiến hành đóng gói, phải thêm 1 bước đóng nắp cho sản phẩm, do 1 công nhân chịu

trách nhiệm.

- Sơ đồ Gantt cho công đoạn đóng gói:

Hình 9: Sơ đồ Gantt cho công đoạn đóng gói.

Page 50: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 50

3.1.2 Thiết bị

- Chuyền tròn:

+ Cấu tạo: Băng chuyền, bộ phận filling, bộ phận đóng nắp, bộ đóng seal, máy kiểm tra seal,

máy phun date, cân.

Hình 10: Khu vực rót nhớt.

Hình 11: Khu vực đóng nắp.

+ Nguyên tắc hoạt động: Đo và rót nhớt theo thể tích Máy truyền động theo bánh răng nên

đảm bảo được sự hoạt động liên tục của dây chuyền, năng suất cao hơn so với chuyền thẳng.

- Chuyền Serac:

+ Cấu tạo: Băng chuyền, bộ phận filling, bộ phận đóng nắp, máy dán nhãn, máy đóng seal,

máy kiểm tra seal, máy phun date.

Page 51: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 51

Hình 12: Khu vực rót và đóng nắp.

+ Nguyên tắc hoạt động: Đo và rót nhớt theo khối lượng, đảm bảo được độ chính xác. Máy

truyền động theo bánh răng nên đảm bảo được sự hoạt động liên tục của dây chuyền, cho

năng suất cao hơn so với chuyền thẳng. Đây hiện đang là chuyền chủ lực của nhà máy.

- Chuyền thẳng:

+ Cấu tạo: Băng chuyền, bộ phận filling, bộ phận đóng nắp, máy đóng seal, máy kiểm tra

seal, máy phun date.

+ Nguyên tắc hoạt động: Đo theo thể tích. Do truyền thẳng nên mỗi lần rót nhớt, cả băng

chuyền phải dừng lại gây ảnh hưởng lớn đến năng suất.Hơn nữa, chuyền không có bộ phận

phân phối nắp nên công nhân phải đặt nắp lên chai thủ công.

Hình 13: Khu vực rót nhớt.

Page 52: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 52

Hình 14: Khu vực vặn nắp.

- Chuyền xô

+ Cấu tạo: Băng chuyền, bộ phận filling, bộ phận đóng nắp.

+ Nguyên tắc hoạt động: Đo theo khối lượng. Máy truyền động thẳng. Do không có bộ phận

xếp nắp nên công nhân phải đậy nắp thủ công cho xô và máy sẽ đóng chặt nắp.

Hình 15: Chuyền xô.

Page 53: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 53

- Chuyền phuy:

+ Cấu tạo: Băng chuyền, bộ phận filling, bộ phận đóng nắp.

+ Nguyên tắc hoạt động: Đo theo khối lượng. Máy truyền động thẳng. Do không có bộ phận

xếp nắp nên công nhân phải đậy nắp thủ công cho phuy và máy sẽ đóng chặt nắp.

Hình 16: Chuyền phuy.

3.2 Quy trình kiểm tra cuối công đoạn

- Bắt đầu: Công nhân bộ phận FI nhận hàng đã dán nhãn bởi nhân viên QC.

- Kiểm tra cuối công đoạn:

Kiểm tra cuối

công đoạn

Bắt đầu

Kết thúc

Quấn màng

Nhập kho

Trả về bộ phận

đóng gói

Đạt

Không

Page 54: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 54

B1: Kiểm tra lần cuối tất cả các khuyết tật trên vỏ chai và nhãn chai: vỏ móp méo,

nhãn dán sai quy cách, dán méo, dán nhăn.

B2: Kiểm tra số lượng sản phẩm: mỗi thùng có đủ số lượng theo quy định, số thùng,

số xô, số phuy.

B3: Dán keo thùng

B4: Ghi lại thông tin về lô hàng và lưu giữ tại bộ phận sản xuất.

- Quấn màng: Công nhân quấn màng theo OPL quấn màng.

- Nhập kho: Tổ trưởng chuyển phiếu nhập kho cho bộ phận kho bãi đề nghị nhập kho

- Sơ đồ Gantt cho giai đoạn FI:

Hình 17: Sơ đồ Gantt giai đoạn FI.

4. Hoạch định quản lý sản xuất

4.1 Các công cụ thống kê dùng trong sản xuất của nhà máy

Trong sản xuất, các nhà quản lý thường dùng 7 công cụ thống kê để quản lý quy trình

cũng như chất lượng đầu ra của sản phẩm.Tùy theo yêu cầu và tính chất của công việc mà ta

có thể sử dụng các loại biểu đồ thích hợp. 7 công cụ đó bao gồm:

o Phiếu kiểm soát (Checksheet).

o Lưu đồ (Flowchart).

o Biểu đồ nhân quả (Cause and Effect Diagram).

o Biểu đồ Pareto (Pareto Chart).

o Biểu đồ mật độ phân bố (Histogram).

o Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram).

o Biểu đồ kiểm soát (Control Chart).

Page 55: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 55

Trong thực tế sản xuất ở nhà máy Vilube, tất cả các loại biểu đồ trên đều được áp dụng.

4.1.1 Phiếu kiểm soát

- Khái niệm, mục đích: Dùng để lưu trữ dữ liệu, có thể là hồ sơ của các hoạt động trong quá

khứ, cũng có thể là phương tiện theo dõi cho phép thấy được xu hướng hoặc hình mẫu một

cách khách quan. Trong thực tế của công ty, phiếu kiểm soát được sử dụng làm hồ sơ cho

các hoạt động cũng như một phương tiện để kiểm tra đánh giá mức độ hoàn thành công việc

của cá nhân.

- Ví dụ:

Hình 18: Phiếu đóng gói.

Page 56: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 56

4.1.2 Lưu đồ

- Khái niệm: là một sơ đồ biểu diễn một chuỗi các bước cần thiết để thực hiện một hành

động.

- Mục đích: để chia nhỏ tiến trình công việc nhằm cho mọi người biết công việc đó phải

thực hiện ra sao, thế nào. Ngoài ra nó còn giúp tiến trình công việc dễ theo dõi, khuyến

khích nhân viên làm việc nhóm, đạt được sự đồng nhất ý kiến trong tập thể.

- Cách xây dựng:

B1: Mỗi cá nhân đề xuất các hoạt động riêng lẻ tạo nên quá trình.

B2: Liệt kê tất cả các hoạt động theo thứ tự.

B3: Vẽ sơ đồ.

B4: Thảo luận với các thành viên để chắc chắn không sai sót bất kì chỗ nào.

B5: Kiểm tra bằng sơ đồ bằng việc lấy ví dụ và đặt ra các giả định để có thể xem xét

xuyên suốt sơ đồ.

Lưu đồ thường đi kèm với sơ đồ Gantt cho biết thời gian thực hiện quá trình.

4.1.3 Biểu đồ nhân quả

- Mục đích: là một phương pháp tìm ra nguyên nhân của vấn đề, từ đó có thể đưa ra phương

pháp khắc phục hiệu quả. Biểu đồ nhân quả có ý nghĩa trong việc đào tạo nhân viên.

- Cách xây dựng:

B1: Xác định các vấn đề cần giải quyết và xem vấn đề đó là hệ quả của một số

nguyên nhân phải xác định.

B2: Lập danh sách tất cả những nguyên nhân chính của vấn đề bằng cách đặt những

câu hỏi 5W (Who, What, When, Where, Why) và 2H (How, How Much).

B3: Tiếp tục tìm ra những nguyên nhân cụ thể hơn (nguyên nhân thứ cấp 1) có thể

gây ra nguyên nhân chính và biểu diễn bằng mũi tên hướng vào nguyên nhân chính.

B4: Nếu cần phân tích sâu hơn thì lập lại bước trên với các nguyên nhân thứ cấp thứ 2

gây ra nguyên nhân thứ cấp 1.

Mọi thành viên của bộ phận đề phải tham gia đóng góp ý kiến vào việc xây dựng

biểu đồ nhân quả.Phải nhìn sự việc trên góc độ tổng thể, các ý kiến của các thành viên đều

phải được lắng nghe và xem xét.

Page 57: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 57

- Ví dụ:

Hình 19: Biểu đồ xương cá.

4.1.4 Biểu đồ Pareto

- Khái niệm: Biểu đồ Pareto (Pareto Analysis) là một biểu đồ hình cột được sử dụng để phân

loại các nguyên nhân/nhân tố có ảnh hưởng đến sản phẩm.

- Mục đích: Tách những nguyên nhân quan trọng ra khỏi những nguyên nhân vụn vặt của

vấn đề để biết hướng giải quyết.

- Cách xây dựng:

B1: Liệt kê các hoạt động trong bảng và đếm số lần mỗi hoạt động trong bảng

B2: Sắp xếp theo mức độ quan trọng giảm dần

B3: Tính tổng số lần cho cả bảng

B4: Tính phần trằm của mỗi hoạt động so với tổng

B5: Vẽ sơ đồ Pareto với trục đứng thể hiện phần trăm, trục ngang thể hiện hoạt động.

(Đường cong tích lũy thể hiện phần trăm tích lũy của tất cả các hoạt động).

B6: Phân tích kết quả, nhân biết những yếu tố nào cần ưu tiên.

Page 58: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 58

-Ví dụ:

Hình 20: Biểu đồ Pareto.

4.1.5 Biểu đồ mật độ phân bố

- Khái niệm: Là một dạng biểu đồ cột đơn giản. Nó tổng hợp các điểm dữ liệu để thể hiện

tần suất của sự việc.

- Mục đích: Sử dung để theo dõi sự phân bố các thông số của sản phẩm/quá trình. Từ đó

đánh giá được năng lực của quá trình đó.

- Cách xây dựng:

B1: Dùng checksheet để thu thập dữ liệu

B2: Tìm các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong tập hợp các số liệu, định độ rộng giữa

giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của tập hợp các số liệu.

B3: Dùng trục tung để thể hiện tần số phát sinh của vấn đề. Dùng trục hoành để thể

hiện những giá trị

B4: Giải thích biểu đồ.

- Ví dụ:

Hình 21: Biểu đồ mật độ phân bố.

Page 59: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 59

4.1.6 Biểu đồ phân tán

- Khái niệm: là sự biểu diễn dữ liệu bằng đồ thị trong đó các giá trị quan sát được của một

biến được vẽthành từng điểm so với các giá trị của biến kia mà không nối các điểm đó lại

với nhau bằng đường nối.

- Mục đích: Dựa vào việc phân tích biểu đồ có thể thấy được nhân tố này phụ thuộc như thế

nào vào một nhân tố khác và mức độ phụ thuộc giữa chúng.

- Cách xây dựng:

B1: Thu thập các số liệu của 2 đặc tính, thường từ 30 đến 50 mẫu. Ví dụ mẫu 1 có đặc

tính (X, Y) là (X1, Y1), tương tự vậy cho mẫu 2... mẫu N.

B2: Chấm các giá trị lên đồ thị.

B3: Dựa vào đồ thị, phân tích các mối quan hệ giữa 2 đặc tính X và Y. Tuy nhiên, có

2 lưu ý chúng ta cần nhớ khi phân tích:

Nếu có mối quan hệ giữa 2 đặc tính thì chưa chắc đặc tính này đã là nguyên nhân của

đặc tính kia.

Mối quan hệ chỉ dựa trên một giới hạn của đặc tính.

- Ví dụ:

Hình 22: Biểu đồ phân tán.

Page 60: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 60

4.1.7 Biểu đồ kiểm soát

- Khái niệm: Là một biểu đồ với các đường giới hạn đã được tính toán bằng phương pháp

thống kê.

- Mục đích: theo dõi sự biến động của các thông số về đặc tính chất lượng của sản phẩm,

theo dõi những thay đổi của quy trình để kiểm soát tất cả các dấu hiệu bất thường xảy ra khi

có dấu hiệu di lên hoặc đi xuống của biểu đồ.

- Cách xây dựng: Cách xây dựng biểu đồ kiểm soát rất phức tạp nên bài báo cáo này không

đề cập đến. Trong thực tế, bộ phận sản xuất của nhà máy không xây dựng biểu đồ kiểm soát

mà xây dựng các biểu đồ cột hoặc đường không có các đường giới hạn để theo dõi xu thế

của một chỉ tiêu nào đó, rồi kết hợp với KPI để quản lý chất lượng sản xuất.

- Ví dụ:

Hình 23: Một số biểu đồ kiểm soát.

Page 61: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 61

4.2 Quản lý năng lực bộ phận sản xuất

Để hoạt động của nhà máy có hiệu quả, ngoài chất lượng của sản phẩm (được quản lý

bởi bộ phận chất lượng), năng suất cũng là một yếu tố rất cần được quan tâm.Tại bộ phận

sản xuất, năng suất cũng như chất lượng làm việc của công nhân được quản lý. Một công cụ

quan trọng để quy định và chuẩn hóa hoạt động của bộ phận sản xuất là KPI (Key

Performance Indicator).

4.2.1 KPI

- Khái niệm: KPI là chỉ số đo lường hiệu suất, có ý nghĩa giúp doanh nghiệp định hình và

theo dõi quá trình tăng trưởng theo mục tiêu đã đề ra. Khi xây dựng KPI cần tránh áp dụng

máy móc, và phải chọn những chỉ số KPI nào có thể lượng hóa được, và giữa những chỉ số

có thể đo lường được, cần phải lựa chọn ra những chỉ số thật cần thiết để giúp doanh nghiệp

đạt mục tiêu đề ra.

- Phân loại: Bộ phận sản xuất của nhà máy phân các tiêu chuẩn KPI theo cá nhân và của cả

tập thể:

+ KPI cá nhân: Các tiêu chuẩn KPI cá nhân quan tâm đến quản lý hành vi và năng lực sản

xuất của mỗi cá nhân, thể hiện qua các chỉ tiêu về mức độ hoàn thành công việc được giao,

hiệu suất làm việc và kỷ luật của cá nhân dựa theo nội quy công ty.

+ KPI chung cho bộ phận sản xuất: bộ phận sản xuất đưa ra các chỉ tiêu KPI nhằm đưa ra

một cái nhìn toàn diện, bao quát về tình hình sản xuất của bộ phận sản xuất nhằm giúp nhà

quản lý có thể nắm bắt kịp thời các vấn đề phát sinh, từ đó có hướng giải quyết và đưa ra

chiến lược ngắn hay dài hạn thích hợp.

- Cách tính các chỉ tiêu KPI của bộ phận sản xuất:

Kế hoạch sản xuất tuần = số lô đã SX trong tuần/tổng kế hoạch đặt hàng đã được lên

lịch trong tuần đó.

Hao hụt trên tháng = tổng thể tích nguyên liệu đã pha chế - (tổng sản lượng sản phẩm

đã hoàn tất + lượng pha chế dở dang)/tổng thể tích nguyên liệu đã pha chế.

Năng suất đầu người = 𝛴thể tích sản phẩm SX được/số giờ công của CN trực tiếp.

Trong đó:

𝛴thể tích SPSX được = 𝛴thể tích thành phẩm chuyển giao qua kho.

Page 62: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 62

Số giờ công = (số giờ làm việc * số ngày công) + tăng ca – dừng SX có kế hoạch.

Hiệu suất thiết bị toàn diện (OEE) = chỉ số sản xuất (%) * hiệu suất hoạt động(%) *

chỉ số chất lượng(%).

Với: Chỉ số sản xuất = thời gian hoạt động/thời gian sản xuất theo kế hoạch.

Hiệu suất hoạt động = tổng lượng sản xuất/thời gian hoạt động/công suất thiết bị.

Chỉ số chất lượng = số sản phẩm đạt/ tổng lượng sản phẩm.

Bảng 8: Bảng theo dõi chỉ tiêu KPI của bộ phận sản xuất năm 2012

Chỉ tiêu Đơn vị Mục

tiêu

Tháng

1 2 3 4 5 6 TB

7 8 9 10 11 12

Khả năng

đáp ứng

kế hoạch

sản xuất

tháng

% >= 98

99.7 100 99.4 96.7 98.3 99.2

99.0 98.0 100 100 100 100 97

Hao hụt

Motul

trên tổng

sản lượng

tháng

% <= 1

0.7 0.9 1.0 1.0 1.0 0.9

0.97 1.0 1.2 0.95 0.98 0.98 1.03

Hao hụt

trên tổng

sản lượng

tháng

% <= 1

1.0 0.9 0.8 0.9 0.8 1.0

0.80 1.1 0.97 0.55 0.57 0.54 0.57

Năng

suất đầu

người sản

xuất hàng

tháng

lít/người/giờ >=135

135.1 135.1 139.1 142.7 139.1 135.6

138.5 135.1 135 142 146 135 142

Page 63: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 63

Sai lỗi

quy trình

hàng

tháng

Trường hợp <=3

1 1 7 3 4 2

2.7 1 3 4 5 0 2

Vi phạm

nội quy

hàng

tháng

Trường hợp <=3

2 0 2 0 0 2

0.3 2 0 0 0 0 0

Hiệu suất

thiết bị

toàn diên

% >=50

48.2 46.2 50.2 50.0 50.4 50.2

49.5 50.0 50.1 51.5 50.1 48.4 49.2

Chỉ tiêu kế hoạch KPI năm 2013 và chiến lược để thực hiện chúng của nhà máy như sau:

Chiến lược (Must win battles):

1. Tăng cường các hoạt động cải thiện hiệu quả hoạt động của nhà máy.

2. Gia tăng nhận thức về HSE và quản lý theo định hướng An toàn – 5S – Trực quan.

3. Tiếp tục triển khai các hoạt động phát triển năng lực đội ngũ.

4. Tiếp tục hệ thống quản lý chất lượng bao gồm HSE và dự án.

Bảng 9: Các chỉ tiêu KPI bộ phận sản xuất trong năm 2013

Các chỉ tiêu Đơn vị Mục tiêu

1 Sự cố chất lượng trong quá trình sản xuất Vụ/tháng < 3

2 Đáp ứng kế hoạch sản xuất tháng % 95

3 Hao hụt trên tổng sản lượng - Motul % 0.95

4 Hao hụt trên tổng sản lượng - Vilube % 0.85

5 Năng suất bình quân đầu người sản xuất litres/man-hour 145

6 Hiệu suất thiết bị toàn diện – OEE Filling % 45

7 Hiệu suất thiết bị toàn diện – OEE Blending % 45

Page 64: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 64

4.2.2 Đề ra kế hoạch và tối ưu hóa năng lực sản xuất

- Đề ra kế hoạch:

Trên cơ sở là KPI, kết hợp với việc thu thập và phân tích dữ liệu từ 7 công cụ thống

kê, người quản lý sản xuất có thể tính ra được năng lực sản xuất của bộ phận cũng như từng

cá nhân. Kết quả tính toán đó có thể được sử dụng kết hợp với việc phân tích các yếu tố bên

ngoài (nhiễu): đơn hàng, các đối tác, nhà cung cấp... để từ đó đưa ra kế hoạch sản xuất cụ

thể. Các bước để đề ra kế hoạch sản xuất:

B1: Thu thập dữ liệu, thống kê dưới dạng sơ đồ Gantt và các công cụ thống kê khác.

B2: Phân tích và tính toán các dữ liệu thu thập được, từ đó tính ra năng lực sản xuất

của bộ phận.

B3: Kết hợp với chỉ tiêu mà bộ phận sản xuất đưa xuống và các yếu tố nhiễu khác:

nhà cung cấp bao bì, nguyên vật liệu, tình hình biến động nhân công... để từ đó có thể

đưa ra kế hoạch thích hợp.

Các yếu tố nhiễu luôn luôn có một độ trễ nhất định.Độ trễ đó có thể gây ảnh hưởng

lớn đến tiến độ và khả năng sản xuất của nhà máy. Ví dụ khi có sự biến động tăng trong đơn

hàng, dẫn đến sự tăng nhu cầu sản xuất, dẫn đến tăng nhu cầu về bao bì, nguyên vật liệu

cũng như nhân công, nhà máy không thể có ngay lập tức những nguyên liệu cần mà phải đợi

để các công ty bao bì, nhà cung cấp nguyên vật liệu kịp làm ra và cung cấp, cũng như cần

thời gian để tuyển thêm nhân công và đào tạo họ. Ngoài việc tuyển thêm nhân công, tăng ca

cũng là một giải pháp để tăng năng suất cho nhà máy, được áp dụng khi thiếu máy móc và

đã đủ nhân công.

Ngược lại, khi nhu cầu sản xuất giảm, các giải pháp như giảm lượng nhân công bằng

cách cho nghỉ việc hoặc nghỉ phép, mở các lớp đào tạo được xem xét.

- Tối ưu hóa năng lực sản xuất:

Tối ưu hóa năng lực sản xuất thể hiện qua việc giảm thời gian sản xuất, cải tiến quy

trình cũng như chất lượng thực hiện công việc. Việc tối ưu hóa năng lực sản xuất không chỉ

có ý nghĩa tăng năng suất mà nó còn giúp giảm chi phí về nhân công, chi phí cho các tiện

ích phụ trợ: điện, nước... cũng như chi phí xử lý các lỗi phát sinh.

Page 65: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 65

Các bước cần làm để tối ưu hóa năng lực sản xuất:

B1: Thu thập dữ liệu, xử lý và thống kê bằng các công cụ thống kê.

B2: Phân tích dữ liệu trên các công cụ thống kê và tìm ra những nguyên nhân dẫn đến

giảm chất lượng thực hiện công việc.

B3: Trên cơ sở những phân tích nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng, người xây

dựng quy trình và kế hoạch sản xuất cần đưa ra những cải tiến quy trình cũ và cách

khắc phục các nguyên nhân tiêu cực ảnh hưởng đến quá trình.

Page 66: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 66

PHẦN V: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

1. Giới thiệu tổng quan Bộ phận Chất lượng và Phòng Hóa nghiệm

1.1 Bộ phận chất lượng

- Nhiệm vụ: kiểm soát chất lượng của nguyên liệu, sản phẩm nhằm đáp ứng kịp thời cho sản

xuất, kinh doanh và trên hết là nhu cầu của khách hàng.

- Cơ cấu tổ chức như sau:

Hình 24: Sơ đồ tổ chức Bộ phận Chất lượng.

- Chiến lược trong năm 2013:

Với phương châm: “chính xác, kịp thời, hiệu quả, an toàn”, tập thể nhân viên bộ

phận chất lượng phấn đấu thực hiện tốt nhất các mục tiêu đề ra, cụ thể:

+ Quyết tâm xây dựng thành một bộ phận chất lượng có chuyên môn cao trong lĩnh vực thử

nghiệm dầu nhớt.

BP Chất lượng

GS. Chất lượng Phòng Hóa nghiệm Kiểm tra BB đầu vào KT CLQT Sản xuất

KS P. Hóa nghiệm NV P. Chất lượng NV KT Chất lượng

- Phân tích, kiểm tra

chất lượng nguyên

liệu gồm dầu gốc,

phụ gia và chất

lượng sản phẩm

- Thử nghiệm pha

trộn, tạo các công

thức mới

- Ban hành phiếu

kiểm tra đóng gói

sản phẩm

- …

- Kiểm soát chung

hoạt động Phòng

chất lượng

- Giải quyết khiếu

nại của khách hàng

- Điều phối các

hoạt động nhằm

khắc phục sự cố

- Kiểm soát ngân

sách

- Kiểm tra chất

lượng BB đầu vào

- Thực hiện in nhãn

mác cho BB

- Phát triển và thử

nghiệm các BB mới

- Giải quyết các sự

cố phát sinh với BB

- Kiểm tra, đảm bảo

chất lượng sản phẩm

của quy trình sản

xuất: pha chế, cách

li, đóng gói

- Kiểm tra các quy

trình xuất nhập

hàng, quy trình sản

xuất

- Giải quyết các sự

cố phát sinh

Page 67: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 67

+ Đảm bảo kết quả thử nghiệm chính xác, trung thực, nhanh chóng nhằm đáp ứng kịp thời

cho sản xuất, kinh doanh cũng như mong đợi của khách hàng với những sản phẩm có chất

lượng cao.

+ Cải thiện hoạt động phòng thí nghiệm theo định hướng ISO/IEC 17025 : 2005.

+ Trong giai đoạn 2013 - 2015 sẽ đầu tư bổ sung, hiện đại hóa thiết bị chuyên dùng, nhằm

đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của việc kiểm nghiệm.

+ Đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực để có khả năng thực hiện tốt các nhiệm vụ nói trên.

1.2 Phòng Hóa nghiệm

- Nhiệm vụ chính:

+ Bộ phận trực tiếp phân tích, kiểm tra chất lượng nguyên liệu gồm dầu gốc, phụ gia và chất

lượng sản phẩm, thông qua đó kiểm soát chất lượng quy trình sản xuất.

+ Tiến hành thử nghiệm pha trộn, tạo các công thức mới theo yêu cầu từ phía nhà sản xuất.

+ Ban hành phiếu kiểm tra đóng gói sản phẩm, kiểm soát quy trình đóng gói.

+ Lưu mẫu trong vòng hai năm nhằm giải quyết các sự cố phát sinh từ phía khách hàng.

- Cơ sở vật chất:

Phòng Hóa nghiệm được trang bị đầy đủ máy móc, thiết bị rất hiện đại để có thể cho kết quả

chính xác, nhanh chóng, kịp thời về chất lượng của nguyên liệu và sản phẩm dầu nhớt. Các

thiết bị chính trong phòng Hóa nghiệm bao gồm:

+ 1 máy kiểm tra hàm lượng kim loại (thiết bị đo ICP): Perkin Elmer.

+ 2 máy kiểm tra độ nhớt tự động – Herzog.

+ 1 máy kiểm tra độ nhớt ở nhiệt độ âm - CCS Cannon.

+ 1 máy kiểm tra tỷ trọng tự động - Anton Paar.

+ 1 máy quang phổ hồng ngoại FTIR – Shimadzu.

+ 1 máy chuẩn độ điện thế TBN - Metrohm & Schott.

+ 1 máy xác định hàm lượng nước bằng chuẩn độ điện thế - Metrohm.

+ 1 máy đo độ tạo bọt – Koehler.

+ 1 máy đo độ nhớt ở nhiệt độ cao – HTHS.

Phương pháp phân tích dựa vào tiêu chuẩn quốc tế ASTM – American Society for Testing

& Materials.

Page 68: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 68

Tất cả các tiêu chuẩn của nguyên liệu và sản phẩm đều được phân tích, đánh giá theo các

tiêu chuẩn quốc tế như API, SAE…

2. Quy trình kiểm tra chất lượng

2.1 Kiểm tra nguyên liệu

2.1.1 Dầu gốc

* Các chỉ tiêu cần kiểm tra ngay khi nhận dầu gốc về:

- Tỉ trọng.

- Độ nhớt động học (KV @40 và KV @100).

- Kiểm tra nước (crackel test).

Nếu các chỉ tiêu này đạt, QC báo lại cho bộ phận kiểm soát nhập hàng cho phép nhập

dầu gốc vào các bồn BOT.

Lưu mẫu, tiếp tục kiểm tra các chỉ tiêu còn lại trong COA.

* Các chỉ tiêu cần kiểm tra trước khi pha chế:

- Nếu chỉ có một loại dầu gốc được sử dụng thì không cần kiểm tra.

- Nếu là hỗn hợp các loại dầu gốc thì mẫu dầu gốc hỗn hợp sau khi pha trộn sẽ được đem đi

kiểm tra chất lượng:

+ KV @100.

+ Tỉ trọng.

+ Kiểm tra nước (crackel test).

Nếu đạt thì mới tiếp tục pha chế.

2.1.2 Phụ gia

Mỗi nhà sản xuất sẽ cung cấp một COA cho từng loại phụ gia, ví dụ:

Bảng 10: COA của một loại phụ gia

Characteristics Specification

Minimum Typical Maximum Result

Specific Gravity, @15.6 0.850 0.870 0.885 0.869

Viscosity @100, cSt 950 1125

Oil Blend Vis @100, cSt 12.5 12.75 13.00 12.72

Page 69: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 69

Phụ gia sẽ được tiến hành kiểm tra tỉ trọng, độ nhớt và đo FTIR (phổ hồng ngoại) để

xác định các gốc chức có phù hợp với phổ chuẩn cung cấp hay không.

2.2 Kiểm tra sản phẩm

2.2.1 Mẫu sau pha chế (Final blend)

Sau khi bên sản xuất pha chế xong mẫu Final Blend, mẫu sẽ được đem qua phòng

QC để kiểm tra chất lượng sản phẩm nhằm kiểm tra quá trình pha chế có đạt hiệu quả hay

không. Các chỉ tiêu cần có của một mẫu Final Blend mà phòng QC tại nhà máy có thể tiến

hành kiểm tra được tổng hợp ở bảng sau:

Bảng 11: Các chỉ tiêu cần đo và phương pháp sử dụng

Tiêu chuẩn Phương pháp

Ngoại quan (B&C, cặn) Bằng mắt

Màu sắc ASTM D1500

Khối lượng riêng ở 15 oC (20 oC) ASTM D4052

Độ nhớt động học ở 100 oC (@100) ASTM D445

Độ nhớt động học ở 40 oC (@40) ASTM D445

Chỉ số độ nhớt ASTM D2270

Độ nhớt tại nhiệt độ âm (CCS) ASTM D5293

Điểm chớp cháy ASTM D92

Điểm đông ASTM D97

Tổng hàm lượng kiềm (TBN) ASTM D2896

Độ nhớt tại nhiệt độ cao (HTHS) ASTM D5481

Độ tạo bọt

+ Cấp I

+ Cấp II

+ Cấp III

ASTM D892

Thành phần kim loại (ICP) ASTM D4951

Kiểm tra nước Crackel test

Định lượng hàm lượng nước Chuẩn độ điện thế Karl Fischer

Page 70: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 70

Ý nghĩa từng chỉ tiêu:

- Ngoại quan: kiểm tra độ sáng, trong (Bright & Clean) và kiểm tra cặn bằng mắt

thường nhằm sơ bộ đánh giá hiệu quả của quá trình khuấy trộn.

- Màu sắc: kiểm tra màu sắc của mẫu dầu vừa pha chế có phù hợp với chỉ tiêu của nhà

sản xuất hay không.

- Khối lượng riêng ở 15 oC (20 oC): là tỉ lệ giữa trọng lượng riêng của dầu và trọng

lượng riêng của nước, tại 15 oC (hoặc 20 oC). Tỉ trọng có ý nghĩa quan trọng trong

đánh giá sơ bộ sản phẩm và trong chiết rót sản phẩm, giao dịch, buôn bán (theo khối

lượng, thể tích).

- Độ nhớt động học tại 40 oC và 100 oC (KV @40 và @100): là lực ma sát trong của

các phân tử của chất lỏng, xác định dựa vào thời gian chảy của mẫu dầu, tại điều kiện

40 oC (nhiệt độ thông thường khi khởi động máy) và 100 oC (điều kiện làm việc của

động cơ). Độ nhớt là thông số đặc trưng nhất của các sản phẩm dầu nhớt, cho thấy

khả năng bôi trơn của các sản phẩm này.

- Chỉ số độ nhớt: là sự biến thiên của độ nhớt động học theo nhiệt độ. Chỉ số độ nhớt

càng cao thì dầu càng ổn định, ít biến đổi theo nhiệt độ.

- Độ nhớt tại nhiệt độ âm (CCS Viscosity): là độ nhớt động lực học của sản phẩm, đặc

trưng cho khả năng làm việc ở nhiệt độ thấp của sản phẩm, đặc biệt là các sản phẩm

xuất khẩu sang thị trường ngoại có điều kiện thời tiết lạnh…

- Điểm chớp cháy: là nhiệt độ mà tại đó hơi tạo ra bị đốt cháy tức thì khi có ngọn lửa

xuất hiện trên bề mặt chất lỏng. Kiểm tra thông số này nhằm mục đích đảm bảo vấn

đề an toàn cháy nổ khi làm việc, tránh thất thoát, đồng thời có thể đánh giá mức độ

lẫn của nhiên liệu vào dầu nhớt.

- Điểm đông: là nhiệt độ mà tại đó dầu bắt đầu xuất hiện hiện tượng đông đặc, chỉ tiêu

này cần thiết khi cần kiểm tra mẫu dầu xuất khẩu sang thị trường có điều kiện hoạt

động ở nhiệt độ thấp.

- Trị số TBN: là độ kiềm trong dầu bôi trơn cho biết lượng Acid Percloric (HClO4)

được quy đổi tương đương lượng KOH (tính bằng mg) cần thiết để trung hòa hết các

Page 71: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 71

hợp chất mang tính kiềm có trong 1 gram mẫu dầu nhờn nhằm chống lại sự ăn mòn

hóa học của nhiên liệu diesel có hàm lượng lưu huỳnh cao.

- HTHS: xác định độ nhớt của mẫu dầu tại nhiệt độ cao. Phép kiểm tra này rất khác so

với phương pháp xác định độ nhớt động học (cSt) được xác định thông qua thời gian

chảy, phép thử này xác định độ nhớt động lực học (cP) của mẫu dầu thông qua sự cản

trở sự quay của động cơ.

- Độ tạo bọt: bọt do không khí trộn mạnh vào dầu nhờn ảnh hưởng xấu tới tính chất

bôi trơn, làm tăng sự ôxy hóa của chúng, làm dầu bị tổn thất, ngăn cản sự lưu thông

của dầu trong sự tuần hoàn, gây ra hiện tượng bôi trơn không đầy đủ. Đồng thời bọt

cũng có thể gây ra hiện tượng va đập thủy lực, gây ảnh hưởng lên hoạt động của

động cơ. Do đó cần phải giới hạn độ tạo bọt của sản phẩm.

- Định tính nước: nhằm sơ bộ kiểm tra định tính sự có mặt nước trong mẫu dầu thông

qua tiếng nổ lách tách khi đun nóng mẫu trên ngọn lửa thử.

- Hàm lượng nước: lượng nước trong dầu nhớt phải khống chế ở mức thấp nhất (< 100

ppm) vì nước gây ra nhiều tác hại lớn cho sản phẩm dầu nhớt, được xác định bằng

phương pháp chuẩn độ điện thế.

Thủ tục kiểm tra chất lượng mẫu Final Blend:

Trong vòng 45 phút kể từ khi nhận mẫu, bộ phận QC phải lập tức tiến hành kiểm tra

mẫu và gửi kết quả về cho bên sản xuất để tiến hành bước sản xuất tiếp theo. Do có nhiều

tính chất cần kiểm tra như đã nói ở trên nên để kiểm tra hết sẽ mất khá nhiều thời gian. Vì

thế QC sẽ tiến hành kiểm tra trước những chỉ tiêu nào thật sự quan trọng và thời gian báo

kết quả nhanh. Các chỉ tiêu đó thông thường sẽ là:

- Ngoại quan: B & C và cặn.

- Màu sắc.

- KV @ 100 và @ 40 (nếu có).

- CCS.

- Tỉ trọng 20 oC.

- Kiểm tra nước (Crackel test).

Page 72: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 72

Mỗi mẫu Final Blend sẽ kèm theo một phiếu pha chế và phiếu chất lượng (COA)

kèm theo. QC sau khi tiến hành kiểm tra các thông số kể trên sẽ so sánh với các thông số

trong COA của nhà cung cấp. Nếu phù hợp thì mẫu đạt, bộ phận sản xuất sau đó sẽ tiến

hành súc rửa đường ống hoặc cách ly tùy theo tình hình sản xuất. Nếu không phù hợp trong

COA (hoặc các giá trị gần sát với các giới hạn) thì sẽ báo với bộ phận sản xuất để có hướng

điều chỉnh lại cho mẻ sản phẩm đó.

Kiểm tra full test sau đó sẽ tiến hành cho các chỉ tiêu còn lại, ví dụ: VI, HTHS, độ tạo

bọt, TBN…

2.2.2 Mẫu Filling từ quy trình cách li

- Chức năng quy trình cách li:

Cách li: là thủ tục tiến hành nhằm làm sạch đường ống, bằng cách dùng sản phẩm chuẩn bị

chiết rót đẩy hết sản phẩm cũ còn lại trong đường ống chiết rót ra. Cách li sẽ được tiến hành

theo một ma trận cách li. Ma trận cách li là một bảng gồm nhiều hàng và nhiều cột mà dựa

vào đó ta xác định số phuy cần để tiến hành đẩy sản phẩm cũ ra khỏi thiết bị chiết rót bằng

bằng sản phẩm mới. Hàng đầu tiên của ma trận thể hiện danh sách cho sản phẩm trước, cột

đầu tiên sẽ thể hiện danh sách các sản phẩm chuẩn bị chiết rót. Tùy vào mẻ sản xuất trước

và hiện tại, ta xác định con số tương ứng trên ma trận, từ đó xác định số phuy cần sử dụng.

Ví dụ minh họa:

X1 X2 X3 X4

Y1 2 3 3 2

Y2 3 4 … …

Y3 … … … …

Y4 … … … …

- Kiểm tra chất lượng:

Với mẫu filling chỉ cần kiểm tra một số chỉ tiêu sau:

+ Ngoại quan (B&C).

Sp Trước

Sp Sau

Page 73: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 73

+ KV @ 100 và @ 40 (nếu có).

+ Màu sắc.

+ Kiểm tra nước (crackel test).

Nếu đạt tiêu chuẩn cho trước thì quá trình cách li đã tiến hành đạt yêu cầu. Sau đó bộ

phận sản xuất sẽ tiến hành khâu cuối cùng là chiết rót sản phẩm.

2.2.3 Kiểm tra mẫu cuối khâu đóng gói

Cũng tiến hành kiểm tra tương tự như mẫu Final Blend, tuy nhiên chủ yếu vẫn là

kiểm tra ngoại quan (B & C) để kiểm tra quy trình đóng gói có đảm bảo hay không, các chỉ

tiêu còn lại hầu như không thay đổi.

3. Các thiết bị trong phòng Hóa nghiệm

3.1 Máy phân tích thành phần nguyên tố trong mẫu – ICP

- Tên gọi: Optima 7000 DV ICP - OES

Hình 25: Máy đo ICP.

- Chức năng: dùng để xác định thành phần các nguyên tố kim loại (có trong phụ gia) trong

mẫu dầu dựa trên phương pháp quang phổ phát xạ nguyên tử.

- Tiêu chuẩn: ASTM D4951.

- Nhà cung cấp: công ty Perkin Elmer – Mĩ.

Page 74: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 74

Hình 26: Ví dụ về phân tích thành phần Mn trong mẫu dầu.

- Nguyên tắc hoạt động:

Thiết bị hoạt động dựa trên việc đo phổ phát xạ nguyên tử của các thành phần kim

loại trong mẫu dầu. Đây là phương pháp phổ dựa trên việc đo bước sóng, cường độ và các

đặc trưng khác của bức xạ điện từ được phát ra từ các nguyên tử hay ion ở trạng thái hơi khi

có sự thay đổi trạng thái năng lượng của các nguyên tử. Thiết bị quang phổ ICP là hệ thống

gồm 3 khối chức năng chính là hệ thống chiếu sáng, hệ thống tán sắc và hệ thống ghi phổ.

+ Hệ thống chiếu sáng: có nhiệm vụ tạo ra nguồn kích thích quang phổ vạch, bao

gồm nguồn phát ra sánh sáng cũng, một hoặc ba thấu kính hội tụ làm nhiệm vụ chuyển

chùm ánh sáng phân kì thành chùm tia song song. Nguồn kích thích phổ có chức năng

chuyển mẫu khảo sát từ trạng thái rắn hoặc lỏng thành trạng thái hơi và chuyển trạng thái

hơi sang trạng thái kích thích. Đa số các nguồn kích thích đều có thể thực hiện đồng thời các

chức năng trên và có thể là một trong các nguồn sau đây: ngọn lửa đèn khí, nguồn hồ quang

điện, tia lửa điện, đèn plasma… Với thiết bị này sử dụng đèn plasma, nhiệt độ có thể lên đến

5000 – 10 000 oC, phương pháp rất hiện đại này có thể kích thích hầu như tất cả các chất.

+ Hệ thống tán sắc: có nhiệm vụ thu nhận các quang phổ vạch phát ra và tạo thành

các tia đơn sắc riêng lẻ để đưa vào buồng ảnh. Cấu tạo theo thứ tự gồm khe quang phổ, thấu

kính phân kì hoặc gương cầu lồi, bộ phận tán sắc, các vật kính chuẩn trực và buồng ảnh.

+ Hệ thống ghi phổ: có nhiệm vụ thu nhận các tín hiệu đơn sắc từ hệ thống tán sắc và

chuyển thành tín hiệu phổ trên màn hình, dựa trên nguyên lí quang phổ kế (hiện tượng

quang điện).

Page 75: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 75

3.2 Máy đo phổ hồng ngoại FTIR

- Tên gọi: FTIR 8400S- Shimazu.

Hình 27: Máy đo FTIR.

- Chức năng: xác định nhóm chức của phụ gia dựa trên phương pháp xác định quang phổ

hồng ngoại.

- Nhà cung cấp: công ty Shimazdu – Nhật.

- Nguyên tắc hoạt động:

Thiết bị hoạt động dựa trên phương pháp đo phổ hồng ngoại của các nhóm chức có

trong phụ gia. Mỗi nhóm chức sẽ có một tần số hấp thu hồng ngoại đặc trưng. Dựa vào các

tín hiệu quang phổ thu nhận được ta xác định sự có mặt các nhóm chức đặc trưng có trong

mẫu dầu.

Máy hoạt động dựa trên nguyên tắc như sau: chùm tia hồng ngoại phát ra từ nguồn

được tách thành hai phần, một đi qua mẫu và một đi qua môi trường đo (dung môi), sau đó

được bộ giao thoa kế (bộ tạo đơn sắc) tách thành từng bức xạ có tần số khác nhau và chuyển

đến Detector. Detector sẽ so sánh cường độ hai chùm tia và chuyển thành tín hiệu điện có

cường độ tỉ lệ với phần bức xạ đã bị hấp thu bởi mẫu. Dòng điện này rất nhỏ do đó phải nhờ

bộ khuếch đại tăng lên nhiều lần trước khi đưa vào máy tính xử lý số liệu rồi in ra phổ.

3.3 Máy đo độ nhớt nhiệt độ cao – HTHS

- Tên gọi: TBS 2100 E.

Page 76: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 76

Hình 28: Máy đo HTHS.

- Chức năng: Xác định độ nhớt động lực học (cP) của mẫu dầu ở nhiệt độ cao (150 oC).

- Tiêu chuẩn: ASTM D 5481.

- Nhà cung cấp: TANNAS Co., USA.

- Nguyên tắc hoạt động:

Mẫu dầu cần xác định sẽ được cho vào giữa roto và stato của thiết bị tại nhiệt độ 150

oC. Sau đó cho động cơ hoạt động, dựa vào moment cản mà mẫu dầu gây lên roto, từ đó

biến đổi cho ra độ nhớt tương ứng. HTHS càng cao chứng tỏ mẫu dầu càng bền tại điều kiện

thử nghiệm, do đó khả năng bảo vệ động cơ càng lớn. Để chạy một mẫu dầu bất kỳ trước hết

cần chạy với dung dịch chuẩn, sau đó mới tiến hành trên mẫu. HTHS là thông số đánh giá

chất lượng mẫu dầu trong điều kiện động cơ đang hoạt động, đồng thời thể hiện tính kinh tế

về mặt nhiên liệu và hiệu quả sử dụng của động cơ.

3.4 Thermoelectric Cold Cracking Simulator – CCS

- Tên gọi: CCS 2050.

Hình 29: Máy đo CCS.

Page 77: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 77

- Chức năng: Đo độ nhớt ở nhiệt độ âm.

- Tiêu chuẩn: ASTM D5293.

- Nhà cung cấp: Hoa Ý Co., Ltd.

- Nguyên tắc hoạt động:

Nhiệt độ âm được xác định bằng cách lấy giá trị đầu tiên của kí hiệu mẫu dầu cộng

cho -35, giá trị thu được chính là nhiệt độ âm cần xác định độ nhớt.

Ví dụ: Mẫu dầu có kí hiệu 5W30, CCS sẽ đo tại nhiệt độ: 5 + (-35 oC) = -30 oC.

Nguyên tắc đo CCS cũng giống như đo HTHS, xác định độ nhớt động lực học của

mẫu dầu dựa vào sự cản trở sự quay của rôto tại một nhiệt độ xác định. Khác nhau ở chỗ

HTHS tiến hành ở nhiệt độ cao (150 oC) trong khi CCS cần phải làm lạnh mẫu xuống đến

nhiệt độ âm.

3.5 Density meter (Auto)

- Tên gọi: DMA 4500 M

Hình 30: Máy đo tỉ trọng.

- Chức năng: Đo tỉ trọng (khối lượng riêng) của mẫu dầu tại nhiệt độ xác định.

- Tiêu chuẩn: ASTM D4052.

- Nhà cung cấp: Anton Paar – Áo.

- Nguyên tắc hoạt động:

Một lượng thể tích nhỏ của mẫu (khoảng 0.7 ml) sẽ được hút vào trong một ống dao

động, từ đó xác định chu kì dao động của ống chứa mẫu tại điều kiện nhiệt độ đã cài đặt.

Thiết bị đã có sẵn dữ liệu về chu kì dao động của ống chứa nước, chứa không khí, đồng thời

cả khối lượng riêng của nước và không khí tại nhiệt độ đã cài đặt. Sau đó, dựa vào chu kỳ

dao động của mẫu vừa xác định được, tiến hành tính toán tự động theo các công thức có sẵn

để cho ra kết quả cuối cùng là giá trị khối lượng riêng (g/cm3) của dầu.

Page 78: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 78

3.6 Automated Multi-range Viscometer

- Tên gọi: Herzog HVM 472.

Hình 31: Máy đo độ nhớt.

- Chức năng: xác định độ nhớt động học của mẫu dầu tại 2 giá trị nhiệt độ khác nhau là 40

oC và 100 oC.

- Tiêu chuẩn: ASTM D445.

- Nhà cung cấp: PAC LP, USA.

- Nguyên tắc hoạt động:

Xác định độ nhớt động học (cSt) thông qua đo thời gian chảy của mẫu qua hai vạch

xác định. Các quá trình lấy mẫu, đo đạc, súc rửa và sấy đều được tiến hành tự động, tổng

thời gian tiến hành đo cho một mẫu là 45 phút, vì vậy đây là thông số cần phải kiểm tra

trước tiên để có thể kịp thời gian báo kết quả lại cho bộ phận sản xuất.

3.7 Comparator

- Tên gọi: Lovibond P.O. Comparator.

Hình 32: Máy đo màu.

Page 79: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 79

- Chức năng: Xác định màu của mẫu dầu theo phương pháp so màu.

- Tiêu chuẩn: ASTM D1500.

- Nguyên tắc hoạt động:

Thiết bị này có tên gọi là sắc kế (hay thiết bị so màu). Nguyên tắc hoạt động là sẽ so

sánh màu của mẫu cần đo so với màu của hai mẫu chuẩn. Cả ba mẫu sẽ được chiếu sáng

cùng lúc trong đó mẫu cần đo màu sẽ được đặt ở giữa hai mẫu còn lại để sự chiếu sáng là

đối xứng. Sau đó bằng mắt thường ta quan sát màu của ba mẫu qua kính. Điều chỉnh hai

núm xoay để điều chỉnh màu của hai mẫu chuẩn cho đến khi chúng có màu trùng hoặc gần

trùng với màu trung tâm. Trên núm xoay sẽ có các con số từ 0.5 đến 8 tương ứng với các

cấp độ màu đậm dần. Sau khi điều chỉnh, nếu màu trung tâm trùng với một trong hai màu

chuẩn thì độ màu của mẫu sẽ tương ứng với giá trị trên núm xoay của mẫu chuẩn. Nếu

không có màu trùng thì chọn phía mẫu chuẩn có màu hơi đậm hơn, đọc giá trị trên núm

xoay tương ứng và thêm chữ “L” (light) phía trước, ta được độ màu của mẫu.

3.8 Chuẩn độ TBN (Basic Constituents)

- Tên gọi: Metrohm.

Hình 33: Máy đo TBN.

- Chức năng: phương pháp này nhằm xác định tổng hàm lượng kiềm có trong các sản phẩm

dầu mỏ nói chung và sản phẩm dầu nhớt nói riêng bằng phương pháp chuẩn độ với acid

pecloric trong acid acetic băng.

- Tiêu chuẩn: ASTM D2896 rất thông dụng đối với dầu động cơ Diesel.

- Nhà cung cấp: Metrohm, Switzerland.

- Nguyên tắc hoạt động:

Page 80: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 80

Mẫu sẽ được hòa tan trong một lượng xác định của hỗn hợp dung môi chlorobenzene

và acid acetic băng, sau đó được tiến hành chuẩn độ điện thế với dung dịch chuẩn là hỗn

hợp giữa acid pecloric và acid acetic băng. Phép chuẩn độ được tiến hành trên điện cực thủy

tinh và điện cực calomel chuẩn, được cho vào trong mẫu và được kết nối với nhau bằng một

cầu muối. Kết thúc quá trình chuẩn độ ta thu được đường cong biểu diễn sự thay đổi điện

thế đo được giữa hai điện cực theo thể tích chuẩn độ, dựa vào đường cong này xác định

được điểm cuối của quá trình. Từ đó thực hiện các tính toán cần thiết để quy đổi về tổng

hàm lượng kiềm trong mẫu.

3.9 Xác định hàm lượng nước bằng chuẩn độ điện thế Karl Fisher

- Tên gọi: Titrino Metrohm.

Hình 34: Máy đo hàm lượng nước theo phương pháp Karl Fischer.

- Tiêu chuẩn: theo phương pháp chuẩn độ điện thế Karl Fischer.

- Nhà cung cấp: Metrohm, Switzerland.

- Nguyên tắc hoạt động:

Dựa trên độ mất màu của iot. Ở nhiệt độ thường, iot kết hợp với nước và SO2 thành

HI không màu, theo phản ứng:

I2 + SO2 + 2H2O ↔ 2HI + H2SO4

Phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch, muốn cho phản ứng theo một chiều, Fischer

cho thực hiện phản ứng trong môi trường có piridin.

Phương pháp này có thể phát hiện được tới vết nước (lượng nước rất nhỏ) bằng hệ

thống chuẩn độ điện thế.

Page 81: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 81

Thuốc thử Fischer là hỗn hợp với thể tích xác định của Methanol, Iot, Pyridine đã

được bão hòa SO2. Các thành phần của thuốc thử này phải được khử nước trước khi tiến

hành pha chế.

Tiến hành chuẩn độ: đầu tiên pha loãng thuốc thử Fischer (thuốc thử Fischer :

methanol : n-butanol = 1 : 3 : 8 v/v/v) rồi cho vào máy đo với piridin và mẫu thử, sau đó

trộn lẫn với nhau và xảy ra phản ứng, trong đó có chứa cặp điện cực để ghi nhận sự thay đổi

thế trong suốt quá trình chuẩn độ. Ban đầu nhỏ từng giọt thuốc thử Karl Fischer vào bình

với vận tốc 1 giọt/giây. Khi đó kim của microampe kế bắt đầu dao động mạnh, thêm thuốc

thử với vận tốc 1 giọt /5 giây, và gần điểm tương đương với vận tốc 1 giọt/10 giây. Tiến

hành chuẩn độ cho đến khi kim của microampe kế đạt được vạch chia nhất định của thang

đo, khác rất nhiều so với điểm 0 và giữ vạch ở vạch chia đó trong khoảng thời gian 30 giây,

khi đó việc thêm 1 - 2 giọt thuốc Karl Fisher sẽ không làm thay đổi vị trí của kim. Vị trí đó

của kim đồng hồ microampe kế chỉ rõ điểm kết thúc chuẩn độ. Từ đó xác định thể tích thuốc

thử đã sử dụng và tiến hành tính toán cần thiết để đưa ra kết quả hàm lượng nước trong mẫu.

3.10 Flash point - Fire Point – Crackle Test

- Tên gọi: Cleverland Open Cup Test System

Hình 35: Máy đo nhiệt độ chớp cháy.

- Chức năng: dùng để xác định điểm chớp cháy cốc hở và xác định xem có sự xuất hiện của

nước trong mẫu dầu nhớt hay không.

- Tiêu chuẩn: ASTM D92.

- Nhà cung cấp: công ty Captair – Malaysia.

- Nguyên tắc hoạt động:

Page 82: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 82

+ Flash point và Fire point (điểm chớp cháy và điểm bốc cháy): gia nhiệt từ từ một

lượng mẫu xác định trong cốc hở cho đến lúc xuất hiện chớp cháy khi cho ngọn lửa nhỏ có

kích thước tiêu chuẩn ngang qua miệng cốc. Nhiệt độ thấp nhất mà tại đó hơi trên bề mặt

chất lỏng bắt cháy được ghi nhận là nhiệt độ chớp cháy. Để xác định điểm bốc cháy, thí

nghiệm tiếp tục cho đến khi ngọn lửa thử làm mẫu trong cốc bốc cháy và ngọn lửa duy trì

hơn 5s.

+ Crackel test: tiến hành đun nóng mẫu dưới ngọn lửa. Nếu phát hiện có tiếng nổ

lách tách thì mẫu có lẫn nước. Phép thử nhằm kiểm tra định tính sự lẫn nước trong mẫu.

3.11 Điểm đông

Hình 36: Máy đo điểm đông.

- Chức năng: xác định điểm đông của mẫu dầu.

- Nhà cung cấp: công ty Normalab – Pháp.

- Nguyên tắc hoạt động:

Mẫu được đặt trong thiết bị tiêu chuẩn và tất cả được cho vào bể làm lạnh để hạ nhiệt

độ xuống từ từ. Sau mỗi lần giảm xuống 3 oC, kiểm tra mẫu bằng cách: đặt mẫu nằm ngang,

nếu trong vòng năm giây mẫu không còn dịch chuyển thì điểm đông là giá trị nhiệt độ trên

hiển thị trên nhiệt kế trừ đi 3 oC.

3.12 Kiểm tra độ tạo bọt

- Tên gọi: K43092 Dual-Twin Foaming Characteristics Apparatus.

Page 83: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 83

Hình 37: Máy đo độ tạo bọt.

- Chức năng: kiểm tra độ tạo bọt của sản phẩm.

- Nhà cung cấp: công ty Koehler – Mĩ.

- Tiêu chuẩn: ASTM D892.

- Nguyên tắc hoạt động:

Thiết bị cho phép kiểm tra độ tạo bọt của sản phẩm dầu nhớt tại 24 oC và 93.5 oC,

nhằm đánh giá khả năng tạo bọt và độ bền bọt đối với từng mẫu dầu. Đầu tiên mẫu sẽ được

tiến hành ở nhiệt độ 24 oC bằng cách thổi không khí vào trong mẫu với tốc độ không đổi

trong năm phút, sau đó ghi nhận thể tích bọt tạo thành. Tiếp theo để yên mẫu trong vòng

mười phút và ghi nhận thể tích bọt còn lại (Seq I). Tiến hành quá trình tương tự tại nhiệt độ

93.5 oC và ghi nhận các giá trị thể tích bọt (Seq II). Sau đó phá bọt và hạ nhiệt độ từ 93.5 oC

xuống 24 oC và cũng tiến hành 2 bước thổi khí và để yên như các lần trước, ghi nhận các giá

trị thể tích (Seq III). Mỗi sản phẩm khác nhau sẽ có những tiêu chuẩn riêng cho 3 Seq này.

Page 84: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 84

4. Thực hiện 5S đối với phòng Hoá nghiệm

4.1 Khái niệm về 5S

5S là một công cụ quản lý đang được áp dụng rất phổ biến hiện nay nhằm đáp ứng hệ

thống quản lý chất lượng của một tổ chức. Khởi nguồn từ Nhật Bản, 5S hiện nay thực sự

như một nền tảng để áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, trong đó tập trung vào triết lí

“Con người là trung tâm của mọi sự phát triển”.

5S là từ viết tắt của việc tiến hành năm quá trình: Sàng lọc (Serie), Sắp xếp (Seiton),

Sạch sẽ (Seiso), Sốt sắng (Seiketsu) và Sẵn sàng (Shitsuke) theo đúng trình tự. Tiến hành 5S

cần phải có sự quyết tâm và sự đồng lòng thực hiện của tất cả các thành phần trong một tổ

chức. Chính vì thế thời điểm ban đầu có thể gặp đôi chút khó khăn về thời gian, công sức

tuy nhiên hiệu quả mang lại từ 5S là rất lớn.

4.2 Cách thức thực hiện 5S

- S1 - Sàng lọc (Serie):

+ Phân loại những thứ cần thiết và không cần thiết.

+ Loại bỏ những thứ không cần thiết.

- S2 - Sắp xếp (Seiton):

+ Sắp xếp những thứ cần thiết theo thứ tự ngăn nắp.

+ Dễ dàng sử dụng.

- S3 - Sạch sẽ (Seiso): giữ gìn vệ sinh sạch sẽ toàn bộ Công ty, dụng cụ, trang thiết bị…

- S4 - Sốt sắng (Seiketsu): duy trì 3S mọi lúc mọi nơi.

- S5 – Sẵn sàng (Shitsuke):

+ Thực hiện nhiều lần tạo thành thói quen.

+ Đào tạo mọi người tuân thủ 3S một cách tự giác tự nguyện.

4.3 Phòng Hóa nghiệm thực hiện 5S như thế nào

- Việc tiến hành 5S tại Phòng Hóa nghiệm luôn diễn ra một cách thường xuyên và tự giác.

Với việc kiểm tra mẫu nguyên liệu, sản phẩm một cách liên tục, nếu không tiến hành thường

xuyên 5S sẽ rất dễ dẫn đến các sự cố nhầm mẫu, thất thoát mẫu, đồng thời gây mất không

gian làm việc và tình trạng lộn xộn, tốn thời gian khi làm việc. Chính vì thế, phòng luôn tiến

hành 5S mọi lúc mọi nơi nhằm tạo một môi trường làm việc hiệu quả nhất.

Page 85: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 85

- Một số hình ảnh về 5S trong phòng Hóa nghiệm:

Hình 38: Mẫu để đúng nơi quy định (có dán nhãn rõ ràng và vạch phân chia khu vực).

Hình 39: Các mẫu trước khi đem lưu vào kho được lưu trước tại phòng để kiểm tra lại

khi cần thiết.

Page 86: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 86

Hình 40: Mẫu sau pha chế được đặt đúng vị trí.

Hình 41: Nơi để dụng cụ bảo hộ.

Hình 42: Khu vực lưu trữ hồ sơ.

Page 87: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 87

Hình 43: Khu vực máy móc, thiết bị luôn được vệ sinh sạch sẽ,

các tủ đựng dụng cụ có nhãn mác rõ ràng.

Page 88: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 88

PHẦN VI: TỒN TRỮ VÀ BẢO QUẢN

Các loại dầu nhớt được sản xuất để đáp ứng các yêu cầu sử dụng khác nhau, do đó

chúng có những tính chất hoàn tòan khác nhau. Vì vậy, nếu không được bảo quản một cách

hợp lý và thích đáng, chúng có thể bị hỏng hoặc nhiễm bẩn, gây lãng phí và đỏi hỏi phải xử

lý phức tạp.

Nguyên nhân thông thường về sự hư hỏng, nhiễm bẩn nêu trên là do: Thùng chứa bị

hư hại, sự ngưng đọng hơi ẩm, thiết bị chiết rót bẩn, tiếp xúc trực tiếp với môi trường bụi

khói, hóa chất hay hơi nước, trỗn lẫn các loại dầu nhớt khác nhau, tồn trữ trong môi trường

quá nóng hay quá lạnh, thời gian tồn trữ qua lâu.

Sau đây là một vài kinh nghiệm về vấn đề này:

1. Thùng chứa

Chọn kích thước bao bì phù hợp với yêu cầu sử dụng.

Sử dụng các phương tiện nâng đỡ khi bốc tải hàng, đặc biệt là các bao bì phuy 200 L.

Trong quá trình lăn phuy, phải kiểm tra bề mặt, tránh để những vật rắn làm thủng vỏ

thùng.

Phân loại các sản phẩm và đưa vào khu vực tồn trữ theo từng chủng loại để tránh

nhầm lẫn.

Các sản phẩm trong bao bì 18 L hoặc thùng giấy phải được bốc dỡ cẩn trọng, giữ tình

trạng bao bì ngoài tốt trước khi đưa vào kho.

2. Bảo quản trong nhà

Bảo quản trong nhà có mái che là thích hợp nhất cho các loại dầu nhớt, đặc biệt bắt

buộc đối với các bao bì bằng nhựa.

Đối với các sản phẩm 18 L và 25 L, tốt nhất nên xếp vào giá kệ. Nếu không có giá

kệ, khi chất chồng lên nhau đảm bảo không quá năm lớp.

Đối với thùng giấy, phải có kệ đỡ phía dưới để tránh thấm nước, chất chồng tối đa

không quá bốn lớp.

Page 89: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 89

Những sản phẩm sử dụng chưa hết phải phải siết các nắp đậy thật chặt để tránh hiện

tượng nhiễm bẩn khi tồn trữ.

Sắp xếp vị trí thích hợp để đảm bảo nguyên tắc hàng vào kho trước sẽ sử dụng trước.

3. Bảo quản ngoài trời

Chỉ được áp dụng cho các loại bao bì phuy 200 L bằng sắt. Nếu có thể nên có những

mái che tạm.

Các phuy phải được chất nằm ngang với vị trí các nắp đậy phải ngập trong mực nhớt

đảm bảo hơi ẩm không hấp thu vào bên trong được khi nhiệt độ môi trường thay đổi.

Trong trường hợp phải đặt theo chiều đứng, cần đặt phuy nghiêng có miếng kê dưới

đáy đảm bảo các nút song song với các khối để giữ nước cách xa nắp phuy.

Tất cả các trường hợp đểu cần đảm bảo nắp được siết thật chặt.

Page 90: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 90

PHẦN VII: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

1. Ưu điểm của nhà máy

- Phía Nam của nhà máy giáp sông Đồng Điền nên thuận lợi cho việc nhập cũng như xuất

sản phẩm với chi phí thấp.

- Đội ngũ cán bộ công nhân viên nhà máy trẻ trung, năng động, có tinh thần trách nhiệm

cao, làm việc nhiệt tình, đoàn kết.

- Nhà máy luôn đề cao việc đảm bảo an toàn lao động cho đội ngũ công nhân và kỹ sư, cung

cấp đầy đủ trang phục bảo hộ. Đồng thời việc tiến hành áp dụng công cụ 5S trong nhà máy,

phòng Hóa nghiệm được thực hiện hiệu quả, đảm bảo môi trường làm việc thuận lợi cho

mọi thành viên trong nhà máy.

- Phòng Hóa nghiệm được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại, đảm bảo kết quả chính xác,

kịp thời và đảm bảo tiến độ sản xuất.

2. Hạn chế

Tuy nhiên nhà máy còn một số mặt hạn chế cần khắc phục:

- Nhà máy chỉ có một bồn khuấy trộn phụ gia AP1 trong khu sản xuất, nên tăng thêm ít nhất

một bồn nữa để đảm bảo nhà máy vẫn hoạt động liên tục và hiệu quả khi cần tăng năng suất.

- Hệ thống xử lý nước thải của nhà máy còn khá đơn giản, chỉ là xử lý sơ bộ và chưa được

đầu tư nhiều.

- Ở bộ phận pha chế nên thiết kế dụng cụ hỗ trợ việc xử lý các phuy phụ gia sau khi đã pha

chế, tránh việc ném phuy xuống sàn vì khá nguy hiểm.

- Khu vực sản xuất keo nên đầu tư che chắn kỹ càng hơn, vì sau mỗi đợt mưa lớn keo rất

thường xuyên bị lẫn nước, buộc phải kiểm tra nước cho keo và phải tiến hành tách nước, do

đó khá tốn thời gian và công sức. Do đó, cần thiết nên đầu tư xem xét vấn đề này.

- Phòng Hóa nghiệm trong thời gian gần đây chưa được trang bị điều kiện làm việc tốt nhất,

hệ thống máy lạnh của phòng gần như không hoạt động. Vì thế không khí làm việc trong

phòng khá ngột ngạt và nóng, đặc biệt là phòng pha chế mẫu. Do đó, nên nhanh chóng sửa

chữa hoặc thay mới hệ thống này để tạo điều kiện cho nhân viên hóa nghiệm có thể làm việc

hiệu quả nhất.

Page 91: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 91

- Hiện nay, các phuy thành phẩm của Vilube không có mái che, rất dễ làm hư hỏng bao bì

và có thể sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm (sản phẩm bị biến tính do nhiệt độ…) Cần

xây dựng thêm hệ thống mái che để đảm bảo cho vấn đề tồn trữ và bảo quản sản phẩm và

nguyên liệu.

Page 92: Báo Cáo Thực Tập

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 92

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Tài liệu Khóa đào tạo Kỹ thuật – Sản phẩm Vilube, Vilube, 2011.

[2]. Tài liệu Chương trình huấn luyện tổng quát dành cho nhân viên mới làm việc tại nhà

máy Vilube.

[3]. Tài liệu An toàn – Sức khỏe – Môi trường (HSE) tại nhà máy Vilube.

[4]. Tài liệu Huấn luyện căn bản về dầu nhớt, Công ty cổ phần Áp Sài Gòn Dầu khí, 2012.

[5]. Phạm Ngọc Tuấn, Đảm bảo chất lượng, NXB Đại học Quốc gia Tp.HCM, 2005.

[6]. Tài liệu Thực hành 5S, Phòng Chất lượng Vilube, 2012.

[7]. Nguồn tiêu chuẩn ASTM từ Internet.