Upload
dothuan
View
223
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
(Để đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục trường ĐH Kinh tế và QTKD)
Thái Nguyên, năm 2016
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
Stt Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ Chữ ký
1. Đặng Văn Minh Hiệu Trưởng Chủ tịch
2. Trần Quang Huy Phó Hiệu trưởng Phó Chủ tịch
3. Trần Công Nghiệp Trưởng phòng KT&ĐBCLGD Thư ký
4. Nguyễn Thanh Minh Phó Hiệu trưởng Ủy viên
5. Đỗ Anh Tài Phó Hiệu trưởng Ủy viên
6. Bùi Đức Linh Phó Trưởng phòng HC-TC Ủy viên
7. Trần Lương Đức Trưởng phòng CT-HSSV Ủy viên
8. Trần Xuân Kiên Phó Trưởng phòng KT&ĐBCLGD Ủy viên
9. Trần Nhuận Kiên Trưởng phòng Đào tạo Ủy viên
10. Đặng Quỳnh Trinh Trưởng phòng KH-TC Ủy viên
11. Tạ Việt Anh Trưởng phòng QT-PV Ủy viên
12. Trần Nguyên Bình Trưởng phòng Thanh tra – Pháp chế Ủy viên
13. Bùi Thị Minh Hằng Trưởng phòng QLKH&HTQT Ủy viên
14. Đoàn Maṇh Hồng Giám đốc trung tâm TT-TV Ủy viên
15. Trần Đình Tuấn Trưởng khoa Kế toán Ủy viên
16. Đỗ Đình Long Trưởng khoa Quản lý – Luật Kinh tế Ủy viên
17. Phạm Văn Hạnh Trưởng khoa QTKD Ủy viên
18. Hoàng Thị Thu Trưởng khoa Ngân hàng - Tài chính Ủy viên
19. Bùi Nữ Hoàng Anh Trưởng khoa Kinh tế Ủy viên
20. Phạm Hồng Trường Trưởng khoa KHCB Ủy viên
21. Nguyễn Thị Gấm Trưởng khoa Marketing, Thương
mại và Du lịch Ủy viên
22. Phạm Minh Hoàng Bí thư Đoàn Thanh niên Ủy viên
23. Đỗ Đức Quang Chủ tịch Hội sinh viên Ủy viên
Danh sách gồm: 23 người./.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 3
PHẦN II: TỔNG QUAN .................................................................................... 4
PHẦN III: TỰ ĐÁNH GIÁ ................................................................................ 9
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu trường đại học (2 tiêu chí) .................... 9
Tiêu chí 1.1: Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của nhà trường; phù hợp và
gắn kết với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước ..... 9
Tiêu chí 1.2: Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp với mục tiêu
đào tạo trình độ đại học quy định tại Luật Giáo dục và sứ mạng đã tuyên bố của
Nhà trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh và được triển khai thực
hiện ...................................................................................................................... 12
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý (7 tiêu chí) ................................................ 15
Tiêu chí 2.1: Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện theo quy định
của Điều lệ trường đại học và các quy điṇh khác của pháp luâṭ có liên quan,
được cụ thể hoá trong quy chế về tổ chức hoạt động của Nhà trường ................ 15
Tiêu chí 2.2: Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu quả các
hoạt động của Nhà trường ................................................................................... 17
Tiêu chí 2.3: Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận, cán bộ
quản lý, giảng viên và nhân viên được phân định rõ ràng .................................. 20
Tiêu chí 2.4: Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường Đại học hoạt
động hiệu quả và hàng năm được đánh giá tốt; các hoạt động của tổ chức Đảng
và các tổ chức đoàn thể thực hiện theo quy định của pháp luật .......................... 22
Tiêu chí 2.5: Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, bao gồm trung
tâm hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực để triển khai các
hoạt động đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất lượng các hoạt động của Nhà
trường .................................................................................................................. 25
Tiêu chí 2.6: Có các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn phù hợp với định hướng phát triển và sứ mạng của nhà trường; có chính
sách và biện pháp giám sát, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch của Nhà
trường .................................................................................................................. 27
Tiêu chí 2.7: Thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ báo cáo cơ quan chủ quản, các cơ
quan quản lý về các hoạt động và lưu trữ đầy đủ các báo cáo của Nhà trường .. 29
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo (6 tiêu chí) ............................................ 31
Tiêu chí 3.1. Chương trình đào tạo của trường đại học được xây dựng theo các
quy định hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; có sự tham khảo
chương trình đào tạo của các trường đại học có uy tín trong nước hoặc trên thế
giới; có sự tham gia của các nhà khoa học chuyên môn, giảng viên, cán bộ quản
lý, đại diện của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao động và
người đã tốt nghiệp. ............................................................................................. 31
Tiêu chí 3.2. Chương trình đào tạo có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý,
được thiết kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng
của đào tạo trình độ đại học và đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị
trường lao động ................................................................................................... 33
Tiêu chí 3.3. Chương trình đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên được
thiết kế theo quy định, đảm bảo chất lượng đào tạo. .......................................... 35
Tiêu chí 3.4. Chương trình đào tạo được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa trên cơ
sở tham khảo các chương trình tiên tiến quốc tế, các ý kiến phản hồi từ các nhà
tuyển dụng lao động, người tốt nghiệp, các tổ chức giáo dục và các tổ chức khác
nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
hoặc cả nước. ....................................................................................................... 38
Tiêu chí 3.5. Chương trình đào tạo được thiết kế theo hướng đảm bảo liên thông
với các trình độ đào tạo và chương trình đào tạo khác. ...................................... 40
Tiêu chí 3.6. Chương trình đào tạo được định kỳ đánh giá và thực hiện cải tiến
chất lượng dựa trên kết quả đánh giá .................................................................. 42
Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo (7 tiêu chí) ................................................. 45
Tiêu chí 4.1. Đa dạng hoá các hình thức đào tạo, đáp ứng yêu cầu học tập của
người học theo quy định. ..................................................................................... 45
Tiêu chí 4.2. Thực hiện công nhận kết quả học tập của người học theo niên chế
kết hợp với học phần; có kế hoạch chuyển quy trình đào tạo theo niên chế sang
học chế tín chỉ có tính linh hoạt và thích hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
người học. ............................................................................................................ 47
Tiêu chí 4.3. Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt động giảng
dạy của giảng viên; chú trọng việc triển khai đổi mới phương pháp dạy và
học,phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học theo hướng phát triển
năng lực tự học, tự nghiên cứu và làm việc theo nhóm của người học. ............. 51
Tiêu chí 4.4. Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng hoá,
đảm bảo nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và phù hợp với hình
thức đào tạo, hình thức học tập, mục tiêu môn học và đảm bảo mặt bằng chất
lượng giữa các hình thức đào tạo; đánh giá được mức độ tích luỹ của người học
về kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và năng lực phát hiện, giải quyết
vấn đề. ................................................................................................................. 53
Tiêu chí 4.5. Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời, được lưu
trữ đầy đủ, chính xác và an toàn. Văn bằng, chứng chỉ được cấp theo quy định
và được công bố trên trang thông tin điện tử của nhà trường. ............................ 55
Tiêu chí 4.6. Có cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của nhà trường, tình hình
sinh viên tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp. ............ 58
Tiêu chí 4.7. Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi
ra trường và kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của
xã hội ................................................................................................................... 59
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên (8 tiêu chí)62
Tiêu chí 5.1: Có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ giảng
viên và nhân viên; quy hoạch bổ nhiệm cán bộ quản lí đáp ứng mục tiêu, chức
năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của trường đại học; có quy
trình, tiêu chí tuyển dụng, bổ nhiệm rõ ràng, minh bạch .................................... 62
Tiêu chí 5.2: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được đảm bảo các
quyền dân chủ trong trường đại học .................................................................... 64
Tiêu chí 5.3: Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ quản lý
và giảng viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở trong và ngoài
nước ..................................................................................................................... 66
Tiêu chí 5.4: Đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý
chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành nhiệm vụ được giao ............................... 68
Tiêu chí 5.5: Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình đào tạo và
nghiên cứu khoa học; đạt được mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục nhằm
giảm tỉ lệ trung bình sinh viên/giảng viên ........................................................... 70
Tiêu chí 5.6: Đội ngũ giảng viên đảm bảo trình độ chuẩn được đào tạo của nhà
giáo theo qui định. Giảng dạy theo chuyên môn được đào tạo; đảm bảo cơ cấu
chuyên môn và trình độ theo qui định; có trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng
yêu cầu về nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học ........................................... 71
Tiêu chí 5.7: Đội ngũ giảng viên được đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm công
tác chuyên môn và trẻ hoá của đội ngũ giảng viên theo qui định ....................... 73
Tiêu chí 5.8: Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lượng, có năng lực chuyên
môn và được định kỳ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ có hiệu quả
cho việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học .......................................... 74
Tiêu chuẩn 6: Người học (9 tiêu chí) ............................................................... 76
Tiêu chí 6.1: Người học được hướng dẫn đầy đủ về chương trình đào tạo, kiểm
tra đánh giá và các quy định trong quy chế đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
............................................................................................................................. 77
Tiêu chí 6.2: Người học được đảm bảo chế độ chính sách xã hội, được khám sức
khoẻ theo quy định y tế học đường; được tạo điều kiện hoạt động, tập luyện văn
nghệ, TDTT và được đảm bảo an toàn trong khuôn viên của nhà trường. ......... 79
Tiêu chí 6.3: Công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho
người học được thực hiện có hiệu quả. ............................................................... 82
Tiêu chí 6.4: Công tác Đảng, Đoàn thể có tác dụng tốt trong việc rèn luyện chính
trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học ................................................ 84
Tiêu chí 6.5: Có các biện pháp cụ thể, có tác dụng tích cực để hỗ trợ việc học tập
và sinh hoạt của người học. ................................................................................. 86
Tiêu chí 6.6: Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh,
tinh thần trách nhiệm, tôn trọng luật pháp, chủ trương, đường lối, chính sách của
Đảng và Nhà nước và các nội quy của nhà trường cho người học ..................... 89
Tiêu chí 6.7: Có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ người tốt nghiệp
có việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo ...................................................... 91
Tiêu chí 6.8: Người học có khả năng tìm việc làm và tự tạo việc làm sau khi tốt
nghiệp. Trong năm đầu sau khi tốt nghiệp, trên 50% người tốt nghiệp tìm được
việc làm đúng ngành được đào tạo. ..................................................................... 93
Tiêu chí 6.9: Người học được tham gia đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng
viên khi kết thúc môn học, được tham gia đánh giá chất lượng đào tạo của
trường đại học trước khi tốt nghiệp ..................................................................... 95
Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao
công nghệ (7 tiêu chí) ........................................................................................ 97
Tiêu chí 7.1: Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ
phù hợp với sứ mạng nghiên cứu và phát triển của trường đại học .................... 98
Tiêu chí 7.2: Có các đề tài, dự án đã thực hiện và được nghiệm thu theo kế
hoạch ................................................................................................................... 99
Tiêu chí 7.3: Số lượng bài báo trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc
tế tương ứng với số đề tài nghiên cứu khoa học và phù hợp với định hướng
nghiên cứu và phát triển của trường đại học ..................................................... 101
Tiêu chí 7.4: Các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có
những đóng góp mới cho khoa học, có giá trị ứng dụng thực tế để giải quyết các
vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và của cả nước. ................... 102
Tiêu chí 7.5: Đảm bảo nguồn thu từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công
nghệ không ít hơn kinh phí của trường đại học dành cho các hoạt động này ... 104
Tiêu chí 7.6: Các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của
trường đại học gắn với đào tạo, gắn kết với các viện nghiên cứu khoa học, các
trường đại học khác và các doanh nghiệp. Kết quả các hoạt động khoa học và
công nghệ đóng góp vào phát triển các nguồn lực của trường ......................... 106
Tiêu chí 7.7: Có các quy định cụ thể về tiêu chuẩn năng lực và đạo đức trong các
hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định; có các biện pháp để đảm bảo
quyền sở hữu trí tuệ ........................................................................................... 108
Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế (3 tiêu chí) .................................. 110
Tiêu chí 8.1: Các hoạt động hợp tác quốc tế được thực hiện đúng quy định của
Nhà nước ........................................................................................................... 110
Tiêu chí 8.2: Các hoạt động hợp tác quốc tế về đào tạo có hiệu quả thể hiện qua
các chương trình hợp tác đào tạo, trao đổi học thuật, các chương trình trao đổi
giảng viên và người học, các hoạt động tham quan khảo sát, hỗ trợ, nâng cấp cơ
sở vật chất, trang thiết bị của nhà trường .......................................................... 112
Tiêu chí 8.3: Các hoạt động HTQT về nghiên cứu khoa học có hiệu quả thể hiện
qua việc thực hiện dự án, đề án hợp tác nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ, các chương trình áp dụng kết quả nghiên cứu KH&CN vào thực tiễn, tổ
chức hội nghị, hội thảo khoa học chung, công bố các công trình khoa học chung
........................................................................................................................... 115
Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác (9 tiêu
chí) ..................................................................................................................... 117
Tiêu chí 9.1: Thư viện của Nhà trường có đầy đủ sách, giáo trình, tài liệu tham
khảo tiếng Việt và tiếng nước ngoài đáp ứng yêu cầu sử dụng của cán bộ, giảng
viên và người học. Có thư viện điện tử được nối mạng, phục vụ dạy, học và
nghiên cứu khoa học có hiệu quả ...................................................................... 118
Tiêu chí 9.2: Có đủ số phòng học, giảng đường lớn, phòng thực hành, thí
nghiệm phục vụ cho dạy, học và nghiên cứu khoa học đáp ứng yêu cầu của từng
ngành đào tạo..................................................................................................... 120
Tiêu chí 9.3: Có đủ trang thiết bị dạy và học để hỗ trợ cho các hoạt động đào tạo
và nghiên cứu khoa học, được đảm bảo về chất lượng và sử dụng có hiệu quả,
đáp ứng yêu cầu của các ngành đang đào tạo ................................................... 122
Tiêu chí 9.4: Cung cấp đầy đủ thiết bị tin học để hỗ trợ hiệu quả các hoạt động
dạy và học, nghiên cứu khoa học và quản lý .................................................... 124
Tiêu chí 9.5: Có đủ diện tích lớp học theo quy định cho việc dạy và học; có ký
túc xá cho người học, đảm bảo đủ diện tích nhà ở và sinh hoạt cho sinh viên nội
trú; có trang thiết bị và sân bãi cho các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục
thể thao theo quy định ....................................................................................... 127
Tiêu chí 9.6: Có đủ phòng làm việc cho các cán bộ, giảng viên, nhân viên cơ
hữu theo qui định ............................................................................................... 129
Tiêu chí 9.7: Có đủ diện tích sử dụng đất theo qui định của tiêu chuẩn TCVN
3981-85, diện tích mặt bằng tổng thể đạt mức tối thiểu theo qui định ............. 132
Tiêu chí 9.8: Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật chất
trong kế hoạch chiến lược của trường ............................................................... 133
Tiêu chí 9.9: Có biện pháp bảo vệ tài sản, trật tự, an toàn, an ninh cho cán bộ
quản lý giảng viên, nhân viên và người học ..................................................... 134
Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính (3 tiêu chí) .......................... 137
Tiêu chí: 10.1: Có những giải pháp và kế hoạch tự chủ về tài chính, tạo được các
nguồn tài chính hợp pháp, đáp ứng các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học
và các hoạt động khác của trường Đại học. ...................................................... 137
Tiêu chí 10.2: Công tác lập kế hoạch tài chính và quản lý tài chính trong trường
đại học được chuẩn hóa, công khai hóa, minh bạch và theo quy định. ............ 141
Tiêu chí 10.3: Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp lý, minh bạch và hiệu
quả cho các bộ phận và các hoạt động của trường Đại học .............................. 143
PHẦN IV: KẾT LUẬN ................................................................................... 147
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ ...................................................... 148
PHẦN V: CƠ SỞ DỮ LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ....................................................................................... 150
1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chú thích
ĐHTN Đại học Thái Nguyên
CBVC Cán bộ viên chức
Trường ĐHKT&QTKD Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
Bộ GD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo
SV Sinh viên
Đoàn TNCS HCM Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
BCH Ban Chấp hành
NCKH Nghiên cứu khoa học
HTQT Hợp tác quốc tế
UBND Ủy ban nhân dân
CTĐT Chương trình đào tạo
GDTC Giáo dục thể chất
GDQP Giáo dục quốc phòng
TC Tín chỉ
SĐH Sau đại học
VLVH Vừa làm vừa học
CLC Chất lượng cao
VB2 Văn bằng 2
ĐVLK Đơn vị liên kết
NCS Nghiên cứu sinh
P. HC-TC Phòng Hành chính – Tổ chức
P. KT&ĐBCLGD Phòng Khảo thí và ĐBCLGD
P. CT-HSSV Phòng Công tác - Học sinh Sinh viên
TT. TT-TV Trung tâm Thông tin – Thư viện
QTKD Quản trị Kinh doanh
2
Chữ viết tắt Chú thích
P. QLKH&HTQT Phòng Quản lý Khoa học và Hợp tác Quốc tế
BGH Ban giám hiệu
BCH Ban chấp hành
HCTC Hành chính – Tổ chức
CĐ Cao đẳng
ĐH Đại học
PPGD Phương pháp giảng dạy
KTX Ký túc xá
ATGT An toàn giao thông
TDTT Thể dục thể thao
HTQT Hợp tác quốc tế
CSDL Cơ sở dữ liệu
CBQL Cán bộ quản lý
CBGV Cán bộ giảng viên
ĐTN Đoàn thanh niên
CLB Câu lạc bộ
ĐBCLGD Đảm bảo Chất lượng Giáo dục
3
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Đảm bảo chất lượng là hoạt động có vị trí quan trọng trong quá trình giáo
dục đào tạo. Đảm bảo chất lượng giáo dục giúp Nhà trường khẳng định uy tín
với các cơ quan quản lý Nhà nước, Bộ GD&ĐT, với người học và xã hội. Hoạt
động đảm bảo chất lượng giúp cho Nhà trường tồn tại và phát triển, đồng thời là
căn cứ quan trọng để Nhà trường thực hiện hoạt động cải tiến quá trình đào tạo
và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho đất nước. Hoạt động tự đánh giá là
quá trình tự xem xét, nghiên cứu trên cơ sở các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục đại học do Bộ GD&ĐT ban hành. Báo cáo Tự đánh giá của Nhà trường
là kết quả của hoạt động đảm bảo chất lượng, là tài liệu Nhà trường công bố với
xã hội và các cơ quan quản lý về thực trạng chất lượng, hiệu quả hoạt động đào
tạo, NCKH, nhân lực, cơ sở vật chất cũng như các vấn đề liên quan khác, từ đó
tiến hành điều chỉnh các nguồn lực và quá trình quản lý nhằm đáp ứng các tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng.
Ngay từ những ngày đầu thành lập, Trường Đại học Kinh tế và QTKD đã
chủ động triển khai công tác tự đánh giá và đảm bảo chất lượng giáo dục. Triển
khai tự đánh giá không chỉ để đáp ứng kế hoạch đánh giá mà còn là cơ sở để
Nhà trường cải tiến chất lượng, đồng thời thể hiện tính tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của Nhà trường trong toàn bộ hoạt động đào tạo, NCKH, dịch vụ xã hội
theo chức năng, nhiệm vụ được giao, nhằm thực hiện tốt sứ mạng và mục tiêu
Nhà trường đề ra.
Báo cáo Tự đánh giá là kết quả của quá trình đánh giá liên tục, đòi hỏi
nhiều công sức, thời gian, có sự tham gia của tất cả các đơn vị, cá nhân trong
toàn Trường. Trong đó, Hội đồng Tự đánh giá, Ban thư ký và các Nhóm chuyên
trách góp công sức lớn để thể hiện tính khách quan, trung thực và công khai. Kết
luận đưa ra trong quá trình tự đánh giá của Nhà trường được dựa trên các minh
chứng cụ thể rõ ràng, đảm bảo tính tin cậy, bao quát đầu đủ các tiêu chí trong bộ
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục. Thông qua hoạt động tự đánh giá, Nhà
trường đã phát hiện những tồn tại trong quá trình đào tạo, quản lý và đề xuất hệ
thống các giải pháp nhằm phát huy những điểm mạnh, khắc phục những tồn tại,
xây dựng văn hoá chất lượng trong Nhà trường.
4
PHẦN II: TỔNG QUAN
MỞ ĐẦU
Trường ĐHKT&QTKD là một đơn vị thành viên trực thuộc ĐHTN - một
trong ba đại học vùng lớn nhất cả nước, đã được Đảng và Chính phủ quy hoạch
phát triển thành đại học trọng điểm quốc gia.
Ngay từ những ngày đầu mới thành lập, Nhà trường đã sớm xây dựng và
công bố sứ mạng là “đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và trên đại học
với chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác
quốc tế trong các lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và quản lý nhằm phục vụ cho sự
nghiệp phát triển kinh tế-xã hội, đặc biệt ở miền núi và trung du Bắc bộ”. Trên
cơ sở đó, Nhà trường đã xác định nhiệm vụ chính như sau: (i) Đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao ở các trình độ Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ về Kinh tế,
Kinh doanh và Quản lý, (ii) Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ cho
các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế-xã hội, các cơ quan quản lý nhà nước về
kinh tế ở trung du, miền núi Bắc bộ và cả nước; (iii) Cung cấp các dịch vụ tư
vấn và bồi dưỡng nhằm cập nhật và nâng cao kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp
cho các nhà doanh nghiệp hoặc cán bộ quản lý các tổ chức kinh tế-xã hội và các
địa phương; và (iv) Hợp tác với các trường đại học khác, các viện nghiên cứu,
các tổ chức chính phủ, phi chính phủ trong và ngoài nước để thực hiện các
nhiệm vụ đào tạo, NCKH và triển khai các dự án phát triển.
Nhà trường có đội ngũ lãnh đạo trẻ, năng động, có phẩm chất đạo đức và
trách nhiệm cao trong công việc. Đội ngũ giảng viên trẻ, được đào tạo bài bản và
tích cực học tập nâng cao trình độ để có thể trở thành các chuyên gia giỏi. Bên
cạnh đó, Nhà trường có thế mạnh là đã có sẵn một lực lượng giảng viên có kinh
nghiệm và có trình độ cao làm nòng cốt. Đặc biệt, có nhiều giảng viên được đào
tạo ở nước ngoài có ngoại ngữ giỏi, kiến thức cập nhật và có khả năng hội nhập
quốc tế tốt. Nhà trường đã không ngừng phát triển đội ngũ cả về số lượng và
chất lượng đồng thời đảm bảo tốt các quyền dân chủ cho toàn thể đội ngũ cán bộ
công nhân viên chức trong toàn Trường.
5
Chất lượng đào tạo luôn luôn là vấn đề được Nhà trường quan tâm hàng
đầu. Toàn cầu hóa là một xu thế tất yếu của thời đại, buộc các trường đại học
phải không ngừng vươn lên, đổi mới mạnh mẽ CTĐT, phương pháp giảng dạy
theo hướng cập nhật và tiên tiến của thế giới. Hiện nay, Nhà trường đã và đang
tích cực xây dựng, rà soát, bổ sung các CTĐT với các mục tiêu cụ thể, rõ ràng
và có sự cập nhật các CTĐT tiên tiến của một số trường đại học nước ngoài.
Nhà trường đã tích cực đa dạng hóa các loại hình đào tạo nhằm đáp ứng hơn nữa
nhu cầu học tập của người học phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương nói riêng và của cả nước nói chung.
Nhà trường đã làm tốt các công tác đối với người học như hướng dẫn đầy
đủ về CTĐT, hỗ trợ mọi mặt về học tập và đời sống tinh thần nhằm đảm bảo tốt
nhất các quyền lợi của người học, từ đó tạo điều kiện giúp SV học tập và rèn
luyện đạt kết quả tốt.
Các công tác hành chính, quản trị thiết bị, quản lý SV, thư viện… của Nhà
trường đều được triển khai có hệ thống và thực hiện có hiệu quả trong việc phục
vụ công tác giảng dạy, học tập và NCKH của Nhà trường.
NHỮNG PHÁT HIỆN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ
Hoạt động tự đánh giá là cơ sở để Nhà trường cải tiến và nâng cao chất
lượng hoạt động giáo dục đào tạo. Nhà trường phân công cho các nhóm chuyên
trách nghiên cứu các tiêu chuẩn/tiêu chí. Từ cơ sở dữ liệu và hệ thống minh
chứng của Nhà trường, các nhóm chuyên trách tiến hành thu thập, phân tích, từ
đó chỉ ra hiện trạng của Nhà trường hiện nay cũng như những mặt mạnh, những
tồn tại và từ đó đề xuất các biện pháp, kế hoạch cải tiến chất lượng. Từ dự thảo
báo cáo của các Nhóm chuyên trách, Hội đồng tự đánh giá của Nhà trường tiến
hành thảo luận, phản biện và góp ý cho bản dự thảo báo cáo. Hội đồng tự đánh
giá Nhà trường đã đi đến thống nhất những vấn đề lớn của Nhà trường cần được
cải tiến như sau:
Về sứ mạng và mục tiêu
Ban hành quy trình lấy ý kiến phản hồi và góp ý của các bên liên quan về
sứ mạng; điều chỉnh lại sứ mạng và tầm nhìn; Tổ chức phổ biến muc̣ tiêu tới các
6
đối tươṇg liên quan ngoài Trường thông qua các buổi hội thảo, tập huấn, lấy
kiến nhà tuyển dụng.
Về tổ chức và quản lý
Xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của Nhà trường giai đoạn 2016-
2020; Rà soát, bổ sung và xây dựng hệ thống văn bản đối với một số hoạt động
cần có sự phối hợp của nhiều đơn vị; Kiểm tra, đánh giá hoạt động và sự phối
hợp giữa các đơn vị; Tổ chức Hội nghị tập huấn công tác Đảng cho các cấp ủy
trong toàn Đảng bộ; Ban hành quy điṇh phối hơp̣ giữa các đơn vi ̣ trong công tác
đảm bảo chất lượng giáo dục; Rà soát, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện
các nhiệm vụ cụ thể của các đơn vị trong Nhà trường; Xây dựng kế hoạch chiến
lược giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030; Tiến hành số hóa các tài
liêụ, văn bản dưới daṇg file/tài liêụ điêṇ tử.
Về chương trình đào tạo
Tổ chức rà soát các CTĐT; Tổ chức lấy ý kiến phản hồi của các bên liên
quan; Quảng bá các CTĐT trên các phương tiện thông tin; Xây dựng kế hoạch,
thực hiện kế hoạch tuyển sinh các CTĐT thường xuyên; Triển khai tuyển sinh
chương trình hai hệ đại học chính quy; Triển khai công tác tuyển sinh hệ liên
thông cao đẳng lên đại học, liên thông trung cấp lên đại học, hệ VB2; Thực hiện
tự đánh giá cho tất cả các CTĐT.
Về hoạt động đào tạo
Tổ chức đánh giá, khảo sát nhu cầu người học về mức độ đáp ứng các
hình thức đào tạo; Áp dụng học chế TC cho hệ VLVH; Tổ chức hội nghị về đổi
mới phương pháp giảng dạy; Tổ chức đánh giá mức độ tích lũy về năng lực thực
hành và kỹ năng giải quyết vấn đề của người học; Công bố kết quả học tập của
hệ VLVH, SĐH trên website; Triển khai áp duṇg phần mềm quản lý đào taọ IU
cho hê ̣VLVH, SĐH; Triển khai phần mềm khảo sát về việc làm và thu nhập của
SV tốt nghiệp; Tổ chức khảo sát chất lượng đào tạo đối với nhà tuyển dụng và
các bên liên quan cho tất cả các ngành đào tạo; Điều chỉnh hoạt động đào tạo
căn cứ vào kết quả khảo sát.
7
Về đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng và phát triển đối với từng cán bộ, giảng
viên nhằm nâng cao trình độ; rà soát, bổ sung và điều chỉnh chính sách khuyến
khích cán bộ giảng viên học tập nâng cao trình độ ở nước ngoài, tổ chức bồi
dưỡng nghiệp vụ chuyên môn và học tập trao đổi kinh nghiệm cho đội ngũ cán
bộ quản lý, nâng cao tỷ lệ giảng viên có trình độ TS, PGS, GS; tinh giản quy mô
đội ngũ kỹ thuật viên và nhân viên tại các phòng chức năng theo đề án vị trí việc
làm.
Về Người học
Tổ chức lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của người học về các tài liệu hướng
dẫn và các hình thức phổ biến thông tin đến người học; Xây dựng kế hoạch đầu
tư kinh phí xây dựng hội trường lớn, nhà thi đấu đa năng trong khuôn viên của
trường; Tổ chức báo cáo chuyên đề về tình hình thời sự, kinh tế, chính trị, xã
hội trong nước và trên thế giới; Thực hiện khảo sát và đánh giá sự hài lòng của
người học đối với các hoạt động hỗ trợ học tập và sinh hoạt của Nhà trường;
Tổ chức mỗi học kỳ một buổi nói chuyện chuyên đề về pháp luật cho SV; Tiếp
tục tổ chức các chương trình Ngày hội việc làm cho SV với số lượng mời doanh
nghiệp tới tham dự nhiều hơn; Thành lập Ban liên lạc cựu SV theo từng khóa
học; Rà soát, điều chỉnh và bổ sung quy định về công tác lấy ý kiến người học
về hoạt động đào tạo.
Về nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển, chuyển giao công nghệ
Ban hành chính sách khuyến khích đề tài chuyển giao cho địa phương;
Xây dựng kế hoạch cụ thể và triển khai các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
và thời hạn hoàn thành đề tài; Ban hành quy định số lượng các bài báo phải công
bố đối với mỗi đề tài cấp cơ sở; Xây dựng chính sách khuyến khích đối với các
đề tài NCKH và chuyển giao công nghệ phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế
xã hội của tỉnh và khu vực trong du miền núi phía Bắc; Ban hành chính sách
khuyến khích các cán bộ giảng viên tích cực tìm kiếm các đề tài NCKH cấp tỉnh
và quốc tế nhằm tăng nguồn thu từ hoạt động NCKH; Mời 05 doanh nghiệp hợp
8
tác tham gia vào các đề tài NCKH của Nhà trường; Tổ chức tập huấn công tác
NCKH, lồng ghép tuyên truyền về sở hữu trí tuệ.
Về Hợp tác quốc tế
Ban hành chính sách khuyến khích các hoạt động NCKH phối hợp với đối
tác nước ngoài; cử 01-02 giảng viên sang các trường đối tác nước ngoài giảng
dạy theo chương trình trao đổi học thuật; Ban hành chính sách khuyến khích
công bố quốc tế.
Về Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác
Đầu tư hệ thống máy tính riêng để phục vụ độc giả tra cứu tài liệu điện tử;
Xây dựng giảng đường đơn nguyên 2 nhà giảng đường GK2 để tăng số phòng
học chất lượng tốt; Xây dựng giảng đường GK3 với quy mô diện tích xây dựng
3200 m2, theo kế hoạch dự án xây dựng bước 3 ĐHTN giai đoạn 2017 – 2020;
Khảo sát ý kiến của CBGV về mức độ đáp ứng của hệ thống các trang thiết bị
hỗ trợ dạy học và NCKH; Định kỳ khảo sát mức độ hài lòng của cán bộ, giảng
viên và SV về mức độ đáp ứng của các trang thiết bị tin học; Định kỳ khảo sát ý
kiến của SV về điều kiện sinh hoạt tại KTX và mức độ đáp ứng của hệ thống sân
bãi, trang thiết bị phục vụ tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể
thao; Định kỳ khảo sát ý kiến của SV về điều kiện sinh hoạt tại KTX và mức độ
đáp ứng của hệ thống sân bãi, trang thiết bị phục vụ tổ chức các hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao; Hoàn thành đường dân sinh và hê ̣ thống hàng
rào phía sau giảng đường GK1.
Về Tài chính và quản lý tài chính
Rà soát, xây dựng lại đề án chương trình CLC theo hướng nâng cao chất
lượng và hấp dẫn hơn với người học; phối hợp với các ĐVLK mở thêm các lớp
hệ VLVH, VB2, liên thông; tăng cường đào tạo liên kết quốc tế theo hình thức
Nhà trường cấp bằng với các nước Lào, Trung Quốc, Campuchia; Tổ chức hội
nghị đánh giá và rút kinh nghiệm công tác lập kế hoạch tài chính.
9
PHẦN III: TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu trường đại học (2 tiêu chí)
Mở đầu
Sứ mạng và mục tiêu của Trường ĐHKT&QTKD được xác định ngay từ
những ngày đầu thành lập. Sứ mạng của Nhà trường được xây dựng phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ của Trường, gắn kết với chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội của cả nước, đặc biệt của vùng trung du và miền núi Bắc bộ.
Các mục tiêu giáo dục của Nhà trường đã được xây dựng cụ thể hóa từ sứ
mạng và luôn được điều chỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực
của tỉnh Thái Nguyên, các tỉnh trung du, vùng núi Bắc bộ và cả nước.
Tiêu chí 1.1: Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của nhà
trường; phù hợp và gắn kết với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương và cả nước
1. Mô tả
Năm 2007 sứ mạng của Nhà trường được công bố lần đầu tiên, đến 2010
sứ mạng của Nhà trường đã được Giám đốc ĐHTN ban hành chính thức thông
qua quyết định ban hành chiến lược phát triển Nhà trường giai đoạn 2010-2015,
hướng đến năm 2020. Sứ mạng của Nhà trường là: “Đào tạo nguồn nhân lực
trình độ đại học và trên đại học với chất lượng cao, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực kinh tế, kinh doanh
và quản lý nhằm phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt ở
khu vực miền núi và trung du Bắc bộ” [H1.1.1.1].
Sứ mạng của Nhà trường được xây dựng phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ đã xây dựng trong Đề án thành lập trường và được Thủ tướng Chính phủ giao
trong Quyết định thành lập Trường: “Đào tạo cử nhân kinh tế và quản trị kinh
doanh; nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh doanh”
[H1.1.1.2], [H1.1.1.3].
Sứ mạng của Trường được xây dựng trên cơ sở nhận thức và quán triệt
sâu sắc đường lối của Đảng tại Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần XI, lần thứ
10
XII về “tập trung đổi mới nền giáo dục quốc dân, gắn phát triển nguồn nhân lực
với phát triển khoa học công nghệ” [H1.1.1.4]; chủ trương của Đảng trong Nghị
quyết 37/NQ-TW ngày 1/7/2004 và được xác định lại tại kết luận số 26/KL-TW
ngày 02/8/2012 tiếp tục thực hiện Nghị quyết 37 về phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo an ninh, quốc phòng cho trung du và miền núi Bắc bộ nêu rõ sự cần
thiết đầu tư nâng cấp năng lực đào tạo cho một số trường đại học trong vùng,
trong đó có ĐHTN.
Ngoài ra, sứ mạng Nhà trường còn phù hợp với Nghị quyết 37/NQ-TW
ngày 9/10/2014 của Bộ Chính trị về công tác lý luận và định hướng nghiên cứu
đến năm 2030 [H1.1.1.5].
Sứ mạng của Nhà trường được xây dựng phù hợp với Luật giáo dục sửa
đổi năm 2012, trong đó tại Điều 2, Điều 5 đã khẳng định các trường đại học, học
viện, đại học vùng, đại học quốc gia, viện nghiên cứu khoa học được phép đào
tạo trình độ tiến sĩ ..., phù hợp với mục tiêu phát triển giáo dục Việt Nam
[H.1.1.1.6].
Sứ mạng của Nhà trường cũng được xây dựng phù hợp với chiến lược
phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2011-2020 được ban hành tại Quyết định
số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ [H.1.1.1.7]; chủ
trương của Tỉnh ủy Thái Nguyên tại văn kiện Đại hội Đảng bộ Thái Nguyên lần
thứ XVIII về phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh”, Quy hoạch tổng thể về
phát triển Kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030 cũng như kế hoạch hành động của tỉnh để thực hiện quy hoạch tổng thể
[H1.1.1.8].
Trường có đủ nguồn lực để thực hiện sứ mạng như: đội ngũ giảng viên
các ngành có trình độ cao, có biên chế, hợp đồng dài hạn và ổn định, đội ngũ cán
bộ quản lý, nhân viên có kinh nghiệm. Uy tín của Nhà trường đã có sức hút các
giảng viên, SV, công ty, tổ chức trong và ngoài nước. Cơ sở vật chất của Nhà
trường như: phòng học, phòng máy tính, thư viện, internet... đáp ứng đầy đủ nhu
cầu đào tạo.
11
Nhà trường đã quan tâm, giới thiệu và quảng bá sứ mạng trên website:
http://tueba.edu.vn/gioi-thieu/su-mang-va-tam-nhin, đặt tại khuôn viên nhà hiệu
bộ, khu giảng đường [H1.1.1.9]. Đồng thời, Nhà trường đã phổ biến rộng rãi sứ
mạng của Trường tới toàn thể CBVC, SV trong các chương trình học tập chính
trị đầu khóa [H1.1.1.10]. Đầu năm học, qua niên giám trường đại học phát cho
SV toàn Trường, kỷ yếu 10 năm thành lập trường được quảng bá cho đông đảo
quan khách và các doanh nghiệp [H1.1.1.11], Sứ mạng của Nhà trường còn
được phổ biến tới các đối tác trong và ngoài nước thông qua tờ rơi và các tài liệu
giới thiệu về Nhà trường [H1.1.1.12].
Tuy nhiên, Nhà trường chưa ban hành quy trình lấy ý kiến phản hồi và
góp ý của các bên liên quan về sứ mạng của Nhà trường.
2. Những điểm mạnh
Sứ mạng Nhà trường đã được xây dựng ngay từ những ngày đầu thành
lập, công bố công khai và phổ biến rộng rãi tới từng cán bộ, giảng viên và người
học, lấy đó làm kim chỉ nam cho hoạt động của Nhà trường.
3. Những tồn tại
Nhà trường chưa ban hành quy trình lấy ý kiến phản hồi và góp ý của các
bên liên quan về sứ mạng của Nhà trường.
4. Kế hoạch hành động
TT Nội dung Đơn vị thực
hiện
Thời gian
thực hiện
Thời gian
hoàn thành
1
Ban hành quy trình lấy ý
kiến phản hồi và góp ý của
các bên liên quan về sứ
mạng; điều chỉnh lại sứ
mạng và tầm nhìn
P. HC-TC T1/2017 T5/2017
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
http://tueba.edu.vn/gioi-thieu/su-mang-va-tam-nhin
12
Tiêu chí 1.2: Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp với
mục tiêu đào tạo trình độ đại học quy định tại Luật Giáo dục và sứ mạng đã
tuyên bố của Nhà trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh và được
triển khai thực hiện
1. Mô tả
Mục tiêu của Trường ĐHKT&QTKD được khẳng định trong Kế hoạch
chiến lược phát triển Nhà trường là “Xây dựng Trường Đại học Kinh tế và Quản
trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên thành một trường đại học thuộc nhóm
những trường hàng đầu ở Việt Nam về lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh
doanh; tạo được giá trị niềm tin cho người học, người sử dụng lao động và các
đối tác” [H1.1.1.1]. Để thực hiện mục tiêu chung, Nhà trường đã đề ra 8 mục
tiêu cụ thể: (1) Xây dựng bộ máy tổ chức quản lý phù hợp và đáp ứng nhu cầu
phát triển của Nhà trường với phương châm phát triển bộ máy gọn nhẹ và hiệu
quả; (2) Xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ cao, vững về chuyên môn và mạnh
về nghiệp vụ; (3) Phát triển hệ thống đào tạo đa dạng về cấp đào tạo và hình
thức đào tạo; (4) Đẩy mạnh hoạt động NCKH và chuyển giao công nghệ; (5)
Đẩy mạnh HTQT, coi đây là chìa khóa để nâng cao chất lượng giảng dạy và
nghiên cứu; (6) Coi trọng và đẩy mạnh công tác khảo thí và kiểm định chất
lượng đào tạo; (7) Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho
dạy, học và nghiên cứu; (8) Huy động đủ các nguồn lực tài chính đáp ứng nhu
cầu phát triển của Nhà trường. Từ kế hoạch chiến lược của Nhà trường giai đoạn
2010-2015, tầm hình 2020, các mục tiêu phát triển của Nhà trường được cụ thể
hoá thành các kế hoạch dài hạn thông qua Nghị quyết Đại hội Đảng các nhiệm
kỳ [H1.1.2.1], các đề án toàn khoá của Đảng uỷ [H1.1.2.2]. Nhà trường đã cụ
thể hoá thành các kế hoạch hàng năm được trình bày trong báo cáo tổng kết và
phương hướng nhiệm vụ năm học [H1.1.2.3] và được thông qua thành nghị
quyết Hội nghị CBVC hàng năm [H1.1.2.4]; Từ kế hoạch hàng năm, Nhà trường
đã cụ thể hoá thành từng công việc cụ thể trong báo cáo giao ban tháng
[H1.1.2.5].
13
Mục tiêu của Nhà trường được xác định phù hợp với Luật giáo dục sửa
đổi được ban hành năm 2012 [H 1.1.1.6], chiến lược phát triển giáo dục Việt
Nam đến năm 2020 [H1.1.1.7] và sứ mạng của Nhà trường. Niên giám các năm
Nhà trường công bố và kỷ yếu 10 năm thành lập trường đều thể hiện Nhà trường
chỉ thực hiện đào tạo các hệ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ phù hợp với quy định của
Luật [H1.1.1.11]. Các mục tiêu nêu ra là cơ sở quan trọng để Nhà trường thực
hiện các nhiệm vụ do Chính phủ, Bộ GD&ĐT giao phó.
Các mục tiêu trên được định kỳ rà soát, điều chỉnh, bổ sung hàng năm
trong các hội nghị của Đảng ủy, hội nghị CBVC, các cuộc họp giao ban hàng
tháng. Từ kế hoạch dài hạn là nghị quyết Đại hội Đảng bộ trường, định kỳ Đảng
bộ đều tiến hành hội nghị để đánh giá giữa nhiệm kỳ để kiểm điểm lại những
việc đã làm được, từ đó xây dựng kế hoạch trung hạn cho phát triển của Nhà
trường thông qua báo cáo giữa nhiệm kỳ [H1.1.2.6]; ngoài ra, Đảng bộ ĐHTN
và Đảng bộ trường cũng thường xuyên tổ chức kiểm tra, rà soát việc thực hiện
các đề án toàn khoá của Đảng uỷ ĐHTN và 11 đề án toàn khoá của Đảng bộ
trường [H1.1.2.7], hoạt động giám sát đã giúp nhà trường kịp thời điều chỉnh
mục tiêu cho phù hợp với điều kiện thực tế. Bên cạnh đó, mục tiêu của Nhà
trường cũng thường xuyên được rà soát thông qua các Hội nghị tổng kết và xây
dựng phương hướng năm học [H1.1.2.3] và Hội nghị CBVC hàng năm
[H1.1.2.4].
Mục tiêu phát triển Trường được công bố rộng rãi trên website tại địa chỉ
http://www.tueba.edu.vn/home/index.php?option=com_content&view=article&i
d=186&Itemid=454&limitstart=4 [H1.1.2.8]. Thông qua đó, toàn thể lãnh đạo,
CBVC, giảng viên và SV hiểu rõ và nắm bắt được chủ trương, định hướng cho
sự phát triển của Nhà trường trong từng giai đoạn, từng năm học. Để tuyên
truyền và phổ biến mục tiêu giáo dục của trường đến SV, Nhà trường hàng năm
đều tổ chức học công dân đầu khóa cho SV mới nhập học trong đó có phổ biến
mục tiêu giáo dục của Trường [H1.1.1.12].
Muc̣ tiêu của Nhà trường đươc̣ hiêṇ thưc̣ hóa bằng chuẩn đầu ra các
ngành đào taọ hê ̣ đaị hoc̣ chính quy, đây là cơ sở cho viêc̣ xây dưṇg chương
http://www.tueba.edu.vn/home/index.php?option=com_content&view=article&id=186&Itemid=454&limitstart=4http://www.tueba.edu.vn/home/index.php?option=com_content&view=article&id=186&Itemid=454&limitstart=4
14
trình đào taọ phù hơp̣ và đảm bảo sản phẩm đào taọ đáp ứng nhu cầu nhân lưc̣
của xa ̃hôị [H1.1.2.9]; thông qua kế hoạch hoạt động của từng lĩnh vực như đào
tạo, NCKH [H1.1.2.10] ; nghị quyết Đại hội Đảng các nhiệm kỳ [H1.1.2.1] và
báo cáo kết quả thực hiện đề án toàn khoá của Đảng uỷ [H1.1.2.11]; các mục
tiêu này đã được bổ biến đến cán bộ giảng viên thông qua Hội nghị CBVC hàng
năm [H1.1.2.4], phổ biến đến toàn thể SV qua tuần sinh hoạt công dân
[H1.1.1.9].
Tuy nhiên, mục tiêu của Nhà trường chưa phổ biến rộng rãi tới các đối
tượng bên ngoài trường như doanh nghiệp, tổ chức xã hội.
2. Những điểm mạnh
Nhà trường đã xác định rõ mục tiêu cho từng giai đoạn phát triển, mục
tiêu được định kỳ rà soát, điều chỉnh phù hợp. Mục tiêu của Nhà trường có sự
thống nhất cao giữa các cấp ủy Đảng, Chính quyền, đoàn thể và được phổ biến
rộng rãi trong CBVC và SV.
3. Những tồn tại
Công tác phổ biến mục tiêu của Nhà trường chưa rộng rãi tới các đối
tượng liên quan bên ngoài Trường.
4. Kế hoạch hành động
TT Nội dung Đơn vị thực
hiện
Thời gian
thực hiện
Thời gian
hoàn thành
1
Tổ chức phổ biến mục tiêu
tới các đối tượng liên quan
ngoài Trường thông qua
các buổi hội thảo, tập huấn,
lấy kiến nhà tuyển dụng
P. HC-TC T1/2017 T10/2017
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Kết luận Tiêu chuẩn 1
Sứ mạng của Trường ĐHKT&QTKD đã được công bố từ những ngày đầu
thành lập. Mục tiêu được xác định rõ ràng, cụ thể, gắn kết chặt chẽ và phù hợp
với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng núi phía Bắc và cả
nước. Mục tiêu giáo dục được xây dựng chi tiết trong từng giai đoạn đáp ứng
15
nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh Thái Nguyên và cả nước.
Trong tiêu chuẩn 1 có 2/2 tiêu chí đạt yêu cầu.
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý (7 tiêu chí)
Mở đầu
Căn cứ Điều lệ trường Đại học và tình hình thực tế, ngay sau khi thành
lập Trường ĐHKT&QTKD đã xây dựng cơ cấu bộ máy tổ chức hợp lý và được
ĐHTN phê duyệt. Nhà trường đã ban hành hệ thống văn bản quy định rõ chức
năng, nhiệm vụ của từng đơn vị, bộ phận và các chức danh trong Trường. Hệ
thống văn bản này đã phát huy hiệu quả trong quá trình tổ chức hoạt động. Hoạt
động quản lý của Nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch và đảm bảo tính
dân chủ. Kế hoạch chiến lược phát triển Nhà trường theo từng giai đoạn đã được
xây dựng và phù hợp với tình hình thực tiễn và yêu cầu thực tế của hoạt động
giáo dục đào tạo.
Tiêu chí 2.1: Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện theo
quy định của Điều lệ trường đại học và các quy điṇh khác của pháp luâṭ có
liên quan, được cụ thể hoá trong quy chế về tổ chức hoạt động của Nhà
trường
1. Mô tả
Công tác quản lý của Nhà trường thực hiện theo mô hình của một trường
đại học thành viên trực thuộc đại học vùng, theo quy định của Luật giáo dục
2012, Điều lệ trường đại học [H2.2.1.1], Quy chế tổ chức và hoạt động của Đại
học Vùng cụ thể tại thông tư 08/TT-BGD ĐT [H2.2.1.2]; Quy định quyền hạn
và nhiệm vụ của ĐHTN [H2.2.1.3].
Cơ cấu tổ chức của Trường được thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục
đại học: Đảng ủy – Hội đồng trường - Ban Giám hiệu - Phòng chức năng - Khoa,
Bộ môn - Hội đồng Khoa học và Đào tạo - Viện nghiên cứu - các trung tâm trực
thuộc [H2.2.1.4]. Nhà trường đã xây dựng quy định nội bộ về trách nhiệm, quyền
hạn, quan hệ công tác của Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, các phòng, các khoa,
16
các bộ môn, các bộ phận chuyên môn [H2.2.1.5]. Nhà trường đã được ĐHTN ra
quyết định thành lập Hội đồng trường và bổ nhiệm Chủ tịch, thư ký Hội đồng
trường [2.2.1.6]; Đã xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng trường,
trong đó đã xác định rõ ràng mối quan hệ công tác giữa Hội đồng trường và Ban
Giám hiệu Nhà trường [H2.2.1.7].
Cơ cấu tổ chức phù hợp với Điều lệ trường đại học, Luật giáo dục Đại học
năm 2012 và các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước.
Cơ cấu tổ chức của Trường kịp thời được bổ sung, điều chỉnh nhằm phù
hợp với đặc điểm hoạt động của một trường đại học và khả năng quản lý của
Trường. Tính đến nay, Trường có các đơn vị trực thuộc gồm:
+ 09 đơn vị chức năng gồm: phòng Kế hoac̣h - Tài chính; phòng Quản tri ̣
- Phuc̣ vu;̣ phòng Hành chính - Tổ chức; phòng Đào tạo, phòng Quản lý Khoa
học và hợp tác quốc tế, phòng Công tác -Học sinh Sinh viên, phòng Thanh tra -
Pháp chế, phòng Khảo thí & Đảm bảo Chất lượng Giáo dục, Trung tâm Thông
tin - Thư viện.
+ 07 khoa gồm: khoa Kinh tế, khoa Kế toán, khoa Quản trị Kinh doanh,
khoa Ngân hàng - Tài chính, khoa Khoa học Cơ bản, khoa Quản lý - Luâṭ Kinh
tế, khoa Marketing, Thương mại và Du lịch.
+ 05 đơn vị hỗ trợ đào tạo và nghiên cứu gồm: Trung tâm Hợp tác Quốc
tế về Đào tạo và Du học; Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học; Trung tâm Hán ngữ
TUEBA-YNNU; Trung tâm Hàn Quốc hoc̣; Trung tâm Tư vấn Sinh viên.
+ 01 Viện Nghiên cứu: Viện Nghiên cứu Kinh tế Xanh.
Các đơn vị mới trong Trường đều được cơ quan chủ quản ra quyết định
thành lập theo đúng quy định của Nhà nước, Bộ GD&ĐT [H2.2.1.8], [H2.2.1.9].
Để công việc quản lý được diễn ra thuận lợi, Nhà trường đã xác định rõ
chức năng, nhiệm vụ của Ban giám hiệu thông qua biên bản phân công nhiệm vụ
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng [H2.2.1.10]. Chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm
của từng cán bộ quản lý và chuyên viên các đơn vị thể hiện thông qua phân công
nhiệm vụ của trưởng, phó các đơn vị, nhân viên và cơ chế phối hợp trong giải
quyết công việc tại các đơn vị [H2.2.1.11]. Nhà trường dựa trên quy chế bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển , kéo dài từ chức, miễn nhiệm và
17
chế độ phụ cấp của ĐHTN [2.2.1.12] đã cụ thể hoá thành quy chế bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, luân chuyển, từ chức và miễn nhiệm của nhà trường [2.2.1.13].
Trường thực hiện chế độ “một thủ trưởng” hoạt động theo nguyên tắc tập
trung dân chủ. Mọi vấn đề chung của Nhà trường được thảo luận công khai và
lấy ý kiến rộng rãi. Cấp Trường là cấp điều hành và quản lý toàn bộ mọi hoạt
động của Nhà trường, đứng đầu là BGH dưới sự chỉ đạo của Đảng uỷ và sự
tham mưu của các phòng chức năng. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trường đã thể
hiện rõ mối quan hệ giữa BGH với các khoa, phòng, trung tâm trực thuộc.
2. Những điểm mạnh
- Cơ cấu tổ chức của Nhà trường được thực hiện theo quy định, hoạt động
có hiệu quả trong từng giai đoạn phát triển.
- Hằng năm, Nhà trường có đánh giá công tác lãnh đạo của các đơn vị
chức năng để cải tiến và nâng cao hiệu quả giải quyết các công việc được giao.
3. Những tồn tại
Quy chế hoạt động nội bộ chưa được bổ sung kịp thời cho phù hợp với
việc điều chỉnh cơ cấu tổ chức.
4. Kế hoạch hành động
TT Nội dung Đơn vị thực
hiện
Thời gian
thực hiện
Thời gian
hoàn thành
1
Xây dựng quy chế tổ chức
và hoạt động của Nhà
trường giai đoạn 2016-
2020
P. HC-TC T1/2017 T12/2017
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 2.2: Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu
quả các hoạt động của Nhà trường
1. Mô tả
Trên cơ sở hệ thống văn bản pháp quy của Chính phủ, của Bộ GD&ĐT,
quy chế tổ chức và hoạt động của ĐHTN, Nhà trường đã xây dựng và ban hành
hệ thống các văn bản để tổ chức và quản lý các hoạt động của Trường.
18
Các quy định, quy chế đã được Nhà trường ban hành bao gồm: Quy chế
làm việc của Ban chấp hành Đảng bộ [H2.2.2.1]; Quy chế làm việc của BCH
Công đoàn trường [H2.2.2.2]; Quy chế làm việc của BCH Đoàn TNCS HCM
Trường [H2.2.2.3]; Quy chế làm việc của BCH, Ban thư ký Hội sinh viên
[H2.2.2.4]; Quy chế hoạt động của Hội cựu chiến binh nhà trường [H2.2.2.5];
Quy định nội bộ về trách nhiệm, quyền hạn, quan hệ công tác của Hiệu trưởng,
các Phó hiệu trưởng, các phòng, các khoa, các bộ môn, các bộ phận chuyên
môn [H2.2.1.5]; Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng trường
[H2.2.1.7].
Đối với hoạt động chuyên môn, Nhà trường căn cứ vào những hướng
dẫn của cấp trên để cụ thể hoá thành: Hệ thống văn bản quản lý đào tạo
[H2.2.2.6]; Quy chế chi tiêu nội bộ và quy định quy trình hoạch toán
[H2.2.2.7]; Quy chế quản lý sinh viên [H2.2.2.8]; Quy định về tổ chức và quản
lý con người [2.2.2.9]; Quy định về công tác khảo thí và đảm bảo chất lượng
giáo dục [H2.2.2.10]; Quy định về soạn thảo và ban hành văn bản quản lý nội
bộ trường [H2.2.2.11]; Quy định về công tác quản lý khoa học và công nghệ
của ĐHTN [H2.2.2.13]; Quyết định ban hành tiêu chí thi đua khen thưởng
[H2.2.2.14]; Quy định về công tác văn thư lưu trữ, bảo mật [H2.2.2.15]; Quy
chế về phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí [H2.2.2.16]; Quy định về
công tác pháp chế và thanh tra nội bộ trường [H2.2.2.17]; Quy định về quản lý
hoạt động HTQT tại trường [H2.2.2.18]; Quy định về mối quan hệ phối hợp
giữa công đoàn với chính quyền [H2.2.2.19].
Công tác quản lý của Nhà trường được thực hiện theo đúng quy định và
được các cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận thông qua các quyết định khen
thưởng đối với các tổ chức và cá nhân trong trường. Các thành tích này đã
được thống kê đầy đủ trong kỷ yếu 10 năm thành lập trường [H2.2.2.20].
Các công việc của Trường đều có kế hoạch và được công khai trên lịch
công tác tuần và được công bố trên website của trường theo địa chỉ
http://www.tueba.edu.vn, bảng làm việc của từng đơn vị. Qua hoạt động công
http://lhu.edu.vn/calendar/Exec/Home.aspx
19
khai kế hoạch công tác đã giúp toàn thể CBVC đều nắm rõ và thực hiện tốt
nhiệm vụ chuyên môn.
Các văn bản quản lý được triển khai trong toàn Trường bằng nhiều hình
thức như: gửi bản in tới các đơn vị, thông báo trong các cuộc họp giao ban. Hệ
thống văn bản được triển khai và có sự giám sát của lãnh đạo Nhà trường trong
từng công việc cụ thể. Đồng thời, hệ thống văn bản của Nhà trường được lưu
trữ đầy đủ và khoa học tại bộ phận văn thư lưu trữ thuộc P. HC-TC và tại các
đơn vị chức năng.
Hê ̣ thống văn bản đươc̣ quản lý một cách khoa hoc̣ nên việc tổ chức các
hoạt động hạn chế đươc̣ sự chồng chéo, giúp các đơn vị, cá nhân chủ động trong
thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ theo đúng chức năng; đồng thời là căn cứ để đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ cũng như trách nhiệm của các đơn vị và cá
nhân. Bên cạnh đó, hệ thống văn bản chỉ đạo, điều hành và triển khai công việc
theo hệ thống nhất quán từ trên xuống các đơn vị đảm bảo công viêc̣ hoàn thành
theo kế hoac̣h, đaṭ hiêụ quả trong công tác quản lý. Để giám sát tính hiêụ quả
trong công tác quản lý và điều hành, điṇh kỳ hàng tháng Nhà trường tổ chức hop̣
giao ban nhằm đánh giá kết quả thưc̣ hiêṇ công viêc̣ từng đơn vi ̣ và liñh vưc̣
trong toàn Trường.
Tuy nhiên, một số hoạt động phối hợp giữa các đơn vị chưa được chi tiết
hóa và ban hành thành hê ̣thống văn bản quy định.
2. Những điểm mạnh
Nhà trường đã ban hành được các quy trình, quy chế để giải quyết các
công việc chuyên môn. Hệ thống văn bản đã giúp cho Nhà trường, các đơn vị
chức năng tổ chức và kiểm tra giám sát hiệu quả của từng hoạt động, từng công
việc cụ thể.
3. Những tồn tại
Một số hoạt động phối hợp giữa các đơn vị chưa được chi tiết hóa và ban
hành thành hê ̣thống văn bản quy định.
20
4. Kế hoạch hành động
TT Nội dung Đơn vị thực
hiện
Thời gian
thực hiện
Thời gian
hoàn thành
1
Rà soát, bổ sung và xây
dựng hệ thống văn bản đối
với một số hoạt động cần
có sự phối hợp của nhiều
đơn vị
P. HC-TC T1/2017 T12/2017
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 2.3: Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận,
cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được phân định rõ ràng
1. Mô tả
Để thuận lợi cho việc tổ chức hoạt động của các đơn vị, Nhà trường đã
ban hành các văn bản Quy định chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các
thành viên trong Ban Giám hiệu, các đơn vị trong trường, quy định trách nhiệm,
quyền hạn của các cấp lãnh đạo, nhiệm vụ của các CBVC thuộc các phòng chức
năng, khoa được phân công rõ ràng và được công khai tới các đơn vị, thông qua
văn bản và website của Nhà trường www.tueba.edu.vn [H2.2.3.1]. Quy định này
được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với Điều lệ trường đại học, các văn bản
quy định của Nhà nước và cơ quan chủ quản, thực tế thông qua sự phân công
này, việc giải quyết các mảng công việc liên quan của các đồng chí trong Ban
Giám hiệu rất nhanh chóng, không chồng chéo và đồng thời khá thuận lợi trong
việc liên hệ công tác của cấp dưới. Các văn bản phân định chức năng, nhiệm vụ
quyền hạn cũng được cập nhật kịp thời, mỗi khi có các điều chỉnh, thay đổi về
cơ cấu tổ chức của Nhà trường, khi thành lập các đơn vị mới, nhằm tránh sự
chồng chéo trong công tác [H2.2.1.8], quyết định thành lập các đơn vị mới có
ghi rõ chức năng, nhiệm vụ từng đơn vị.
Trong hoạt động công tác Đảng và các đoàn thể đều có quy chế hoạt động
riêng và có phân công cụ thể, rõ ràng chức năng, nhiệm vụ của Ban Chấp hành,
Ban Thường vụ, Bí thư/Chủ tịch, Phó Bí thư/Phó Chủ tịch, ủy viên thường vụ.
Tính đến nay các tổ chức đoàn thể sau đã có quy chế hoạt động: Đảng ủy
21
[H2.2.2.1], Công đoàn [H2.2.2.2], Đoàn TNCS HCM Trường [H2.2.2.3], Hội
sinh viên Trường [H2.2.2.4], Hội Cựu chiến binh.
Nhà trường đã tiến hành rà soát đề án vị trí việc làm [H2.2.3.2], Xây dựng
đề án vị trí việc làm trong đó phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng đơn
vị, vị trí quản lý trong đơn vị và chức năng, nhiệm vụ của từng giảng viên, cán
bộ phòng ban [H2.2.3.3].
Để trách nhiệm và quyền hạn của cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên
được đảm bảo phân định rõ ràng, Nhà trường đã ban hành quy định về định mức
khối lượng, chế độ công tác của cán bộ, giảng viên. Trong quy định nêu rõ
nhiệm vụ, định mức khối lượng công việc của các Trưởng khoa, Phó khoa;
Trưởng, Phó bộ môn, các chức danh trợ lý, nhân viên kỹ thuật… [H2.2.3.5]. Để
đáp ứng với tình hình thực tế và quy định mới của Nhà nước, Nhà trường ban
hành những quy định bổ sung về định mức khối lượng, chế độ công tác của cán
bộ, giảng viên thông qua quy định chế độ làm việc của nhà giáo trong trường và
ĐHTN [H2.2.3.4].
Nhà trường đã xây dựng tiêu chí thi đua khen thưởng của các bộ phận, cá
nhân trên cơ sở kết quả đánh giá quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của các cá nhân, đơn vị. Tiêu chí khen thưởng được Nhà trường cập nhật, bổ
sung theo từng năm để làm cơ sở đánh giá kết quả quá trình thực hiện công tác
và nhiệm vu ̣của cá nhân, đơn vị trong toàn Trường [H2.2.2.14].
Những văn bản trên đã quy định một cách rõ ràng chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn của tập thể Ban giám hiệu, cán bộ quản lý, giảng viên và CBVC đã tạo
điều kiện thuận lợi và hỗ trợ tích cực trong công tác quản lý, các hoạt động đào
tạo và NCKH và đã tạo tính chủ động, tự chịu trách nhiệm của đơn vị và cán bộ,
viên chức trong lĩnh vực nhiệm vụ được phân công.
Tuy nhiên, sự phối hợp công tác giữa các đơn vị và cá nhân khi triển khai
công việc của Nhà trường đôi lúc còn chậm.
2. Những điểm mạnh
Hệ thống văn bản của Nhà trường về phân định quyền hạn trách nhiệm
của từng bộ phận và cá nhân đầy đủ, rõ ràng và thường xuyên được bổ sung, cập
nhật để đáp ứng yêu cầu thực tế của công việc.
22
3. Những tồn tại
Sự phối hợp công tác giữa các đơn vị và cá nhân khi triển khai công việc
của Nhà trường đôi lúc còn chậm.
4. Kế hoạch hành động
TT Nội dung Đơn vị thực
hiện
Thời gian
thực hiện
Thời gian
hoàn thành
1
Kiểm tra, đánh giá hoạt
động và sự phối hợp giữa
các đơn vị
P. TT-PC T1/2017 T12/2017
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 2.4: Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường Đại
học hoạt động hiệu quả và hàng năm được đánh giá tốt; các hoạt động của tổ
chức Đảng và các tổ chức đoàn thể thực hiện theo quy định của pháp luật
1. Mô tả
Các tổ chức Đảng và đoàn thể đều được tổ chức cấp trên ra quyết định
công nhận theo đúng quy định của pháp luật và điều lệ của tổ chức [H2.2.4.1];
Đảng bô ̣và Đảng ủy hoạt động theo đúng quy định của Điều lệ Đảng và nguyên
tắc tập trung dân chủ. Quy chế hoaṭ đôṇg của Đảng ủy phù hơp̣ với thưc̣ tế của
Đảng bô ̣và Nhà trường đa ̃đươc̣ Đảng ủy trường phê duyêṭ [H2.2.2.1]. Năng lưc̣
lañh đaọ của Đảng ủy ngày càng đươc̣ nâng cao, góp phần cùng với Đảng bô ̣
hoàn thành tốt vai trò hạt nhân chính trị lãnh đạo của đơn vi ̣trong viêc̣ xây dưṇg
chủ trương và các biêṇ pháp lớn của Nhà trường. Trong quá trình tổ chức thực
hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị mình, Đảng bộ trường thực hiện đúng điều lệ
Đảng và pháp luật Nhà nước, thực hiện đúng quy chế làm việc của Đảng ủy
Thái Nguyên và của Đảng ủy Trường [H2.2.4.2]. Mối quan hệ giữa Đảng ủy,
Ban Giám hiệu và các tổ chức đoàn thể luôn được coi trọng. Đảng luôn thể hiện
vai trò lãnh đạo, định hướng hoạt động, tập hợp và động viên quần chúng tham
gia xây dựng Đảng, hoàn thành tốt nhiệm vụ chung của Nhà trường. Hiện nay,
Nhà trường có 18 chi bô ̣với 315 đảng viên [H2.2.4.3]. Hàng năm, các cấp ủy
Đảng đều tiến hành hoạt động tổng kết và được đánh giá tốt, số lượng đảng viên
23
đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, chi bộ đạt danh hiệu chi bộ trong sạch,
vững mạnh đều tăng qua các năm, từ năm 2012 đến nay Đảng bộ Nhà trường
luôn được xếp loại “Đảng bộ trong sạch vững mạnh” [H2.2.4.4].
Các kỳ đại hội Đảng bộ trường đều xây dựng Nghị quyết nhiệm kỳ của
Đảng uỷ [H2.2.2.1] làm cơ sở hoạch định cho sự phát triển của Nhà trường; trên
cơ sở Nghị quyết, Đảng bộ trường đã xây dựng Đề án toàn khoá của Đảng uỷ
[H2.2.2.2]; giữa nhiệm kỳ, các chỉ tiêu của Nghị quyết sẽ được đánh giá lại để
đưa ra những điều chỉnh cho phù hợp thông qua báo cáo giữa nhiệm kỳ của
Đảng uỷ [H2.2.4.8]. Dưới sự chỉ đạo của Đảng uỷ, các chi bộ và đảng viên trong
toàn Đảng bộ đã tích cực phấn đấu, công tác để đóng góp chung vào thành công
của Đảng bộ, hàng năm căn cứ vào kết quả hoạt động Đảng bộ trường đã ra các
Quyết định khen thưởng của Đảng uỷ cho các chi bộ và đảng viên [2.2.4.11]
Công đoàn Trường ĐHKT&QTKD là một tổ chức công đoàn cơ sở của
công đoàn ĐHTN bao gồm 17 công đoàn bộ phận với 468 công đoàn viên. Ban
chấp hành Công đoàn đã xây dựng và ban hành quy chế làm việc và triển khai
thực hiện tốt quy chế làm việc của Công đoàn [H2.2.2.2]. Công đoàn kết hợp
với chính quyền tổ chức vận động công đoàn viên quán triệt, thực hiện các nghị
quyết của BCH TW Đảng, đã cụ thể hóa các nghị quyết của Đảng ủy vào
chương trình hành động năm học theo các chức năng của tổ chức công đoàn, vận
động công đoàn viên chấp hành tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước, thi hành đúng điều lệ công đoàn [H2.2.4.5]. Công đoàn
đã tổ chức quán triệt quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của Nhà trường
đồng thời, tổ chức nhiều hoạt động tập thể phong phú trong đơn vị như chăm lo
đảm bảo quyền lợi vâṭ chất cho người lao đôṇg, nâng cao đời sống tinh thần đối
với tâp̣ thể cán bô,̣ viên chức trong đơn vi ̣. Từ năm 2010 đến 2015, Công đoàn
Trường được nhận 2 kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Công đoàn”, 15 bằng khen
của Công đoàn Giáo dục Việt Nam và Tổng LĐLĐ Việt Nam, LĐLĐ tỉnh Thái
Nguyên, 35 giấy khen của Công đoàn ĐHTN cho các tập thể, 290 giấy khen của
Công đoàn ĐHTN và của Công đoàn trường cho các cá nhân [H2.2.4.6]. Đây
cũng là một trong những thành tích thể hiện việc thực hiện quy chế dân chủ của
24
Nhà trường và sự đóng góp có hiệu quả của Công đoàn trong công tác của Nhà
trường. Hàng năm để đánh giá lại kết quả hoạt động của tổ chức, công đoàn
trường đều xây dựng báo cáo tổng kết năm học của công đoàn [H2.2.4.9] và thực
hiện khen thưởng cho các công đoàn bộ phận và công đoàn viên [H2.2.4.12].
Đoàn TNCS HCM trường có 8 Liên chi đoàn trực thuộc với 87 chi đoàn và
5.317 đoàn viên. Các tổ chức đoàn trường thực hiện đúng theo quy chế làm việc
đề ra và có lịch trình sinh hoạt định kỳ dựa trên nguyên tắc tập trung dân chủ
[H2.2.2.3], Đoàn TN luôn quán triệt, bám sát nội dung các nghị quyết, đường lối
chỉ đạo của Đảng và Đoàn cấp trên trong công tác giáo dục chính trị, tư tưởng,
thường xuyên triển khai các đợt học tập sinh hoạt chính trị, các nghị quyết của
Ban chấp hành Trung ương, của Tỉnh ủy và Đảng ủy các cấp. Hàng năm, Đoàn
TN phối hợp với Hội sinh viên mở cuộc vận động quyên góp tiền, sách vở trị giá
hàng trăm triệu để giúp đỡ cho trẻ em nghèo, trẻ em bị nhiễm chất độc da cam,
các gia đình chính sách và các nạn nhân trong các đợt thiên tai.
Trong giai đoạn 2010 - 2015, phong trào hoạt động của ĐTN, Hội sinh
viên Nhà trường đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ, đã được Bộ Y tế,
Trung ương Đoàn, Trung ương Hội sinh viên Việt Nam tặng 08 Bằng khen cho
tập thể và 08 bằng khen cho cá nhân có thành tích xuất sắc; Tỉnh đoàn Thái
Nguyên tặng 08 Bằng khen cho tập thể và 25 Bằng khen cho cá nhân; Giám đốc
ĐHTN, Đoàn ĐHTN khen thưởng cho 37 tập thể và 73 cá nhân có những thành
tích cao trong công tác, học tập và các hoạt động phong trào; Hiệu trưởng, ĐTN
Trường ĐHKT&QTKD khen thưởng cho 67 tập thể và 99 cá nhân có thành tích
cao trong công tác, học tập và các hoạt động phong trào. Ngoài ra Đoàn Trường
ĐHKT&QTKD còn được nhận nhiều giải thưởng khác. [H2.2.4.7].
Báo cáo tổng kết phương hướng và chương trình hành động của Đoàn
TNCS HCM và Hội sinh viên [H2.2.4.10].
Hội CCB của trường tuy chỉ có 21 thành viên, nhưng luôn hoạt động có
hiệu quả: tham gia xây dựng, bảo vệ Đảng, chính quyền và chế độ XHCN gắn
liền với cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”;
tập hợp, đoàn kết, giáo dục vận động CBVC giữ gìn và phát huy truyền thống
25
“Bộ đội Cụ Hồ”, nâng cao ý thức trách nhiệm chính trị; gương mẫu trong thực
hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị, hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được
giao; tham gia truyên thống cho thế hệ trẻ; chăm lo đời sống hội viên, tham gia
các hoạt động tình nghĩa.
2. Những điểm mạnh
Tổ chức Đảng đã phát huy tốt vai trò lãnh đạo. Hoạt động của các tổ chức
Đảng và đoàn thể thực hiện theo Quy định của pháp luật, các hoạt động đoàn
thể trong Nhà trường đạt nhiều thành tích và được cấp