182
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRKINH DOANH BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ (Để đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục trường ĐH Kinh tế và QTKD) Thái Nguyên, năm 2016

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ - tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/TUEBA/Files/bao cao da phe duyet (1).pdf · BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ (Để đăng ký kiểm định chất lượng

  • Upload
    dothuan

  • View
    223

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

  • ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

    TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

    BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

    (Để đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục trường ĐH Kinh tế và QTKD)

    Thái Nguyên, năm 2016

  • DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ

    Stt Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ Chữ ký

    1. Đặng Văn Minh Hiệu Trưởng Chủ tịch

    2. Trần Quang Huy Phó Hiệu trưởng Phó Chủ tịch

    3. Trần Công Nghiệp Trưởng phòng KT&ĐBCLGD Thư ký

    4. Nguyễn Thanh Minh Phó Hiệu trưởng Ủy viên

    5. Đỗ Anh Tài Phó Hiệu trưởng Ủy viên

    6. Bùi Đức Linh Phó Trưởng phòng HC-TC Ủy viên

    7. Trần Lương Đức Trưởng phòng CT-HSSV Ủy viên

    8. Trần Xuân Kiên Phó Trưởng phòng KT&ĐBCLGD Ủy viên

    9. Trần Nhuận Kiên Trưởng phòng Đào tạo Ủy viên

    10. Đặng Quỳnh Trinh Trưởng phòng KH-TC Ủy viên

    11. Tạ Việt Anh Trưởng phòng QT-PV Ủy viên

    12. Trần Nguyên Bình Trưởng phòng Thanh tra – Pháp chế Ủy viên

    13. Bùi Thị Minh Hằng Trưởng phòng QLKH&HTQT Ủy viên

    14. Đoàn Maṇh Hồng Giám đốc trung tâm TT-TV Ủy viên

    15. Trần Đình Tuấn Trưởng khoa Kế toán Ủy viên

    16. Đỗ Đình Long Trưởng khoa Quản lý – Luật Kinh tế Ủy viên

    17. Phạm Văn Hạnh Trưởng khoa QTKD Ủy viên

    18. Hoàng Thị Thu Trưởng khoa Ngân hàng - Tài chính Ủy viên

    19. Bùi Nữ Hoàng Anh Trưởng khoa Kinh tế Ủy viên

    20. Phạm Hồng Trường Trưởng khoa KHCB Ủy viên

    21. Nguyễn Thị Gấm Trưởng khoa Marketing, Thương

    mại và Du lịch Ủy viên

    22. Phạm Minh Hoàng Bí thư Đoàn Thanh niên Ủy viên

    23. Đỗ Đức Quang Chủ tịch Hội sinh viên Ủy viên

    Danh sách gồm: 23 người./.

  • MỤC LỤC

    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. 1

    PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 3

    PHẦN II: TỔNG QUAN .................................................................................... 4

    PHẦN III: TỰ ĐÁNH GIÁ ................................................................................ 9

    Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu trường đại học (2 tiêu chí) .................... 9

    Tiêu chí 1.1: Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp với chức năng,

    nhiệm vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của nhà trường; phù hợp và

    gắn kết với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước ..... 9

    Tiêu chí 1.2: Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp với mục tiêu

    đào tạo trình độ đại học quy định tại Luật Giáo dục và sứ mạng đã tuyên bố của

    Nhà trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh và được triển khai thực

    hiện ...................................................................................................................... 12

    Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý (7 tiêu chí) ................................................ 15

    Tiêu chí 2.1: Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện theo quy định

    của Điều lệ trường đại học và các quy điṇh khác của pháp luâṭ có liên quan,

    được cụ thể hoá trong quy chế về tổ chức hoạt động của Nhà trường ................ 15

    Tiêu chí 2.2: Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu quả các

    hoạt động của Nhà trường ................................................................................... 17

    Tiêu chí 2.3: Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận, cán bộ

    quản lý, giảng viên và nhân viên được phân định rõ ràng .................................. 20

    Tiêu chí 2.4: Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường Đại học hoạt

    động hiệu quả và hàng năm được đánh giá tốt; các hoạt động của tổ chức Đảng

    và các tổ chức đoàn thể thực hiện theo quy định của pháp luật .......................... 22

    Tiêu chí 2.5: Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, bao gồm trung

    tâm hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực để triển khai các

    hoạt động đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất lượng các hoạt động của Nhà

    trường .................................................................................................................. 25

  • Tiêu chí 2.6: Có các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung hạn, dài

    hạn phù hợp với định hướng phát triển và sứ mạng của nhà trường; có chính

    sách và biện pháp giám sát, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch của Nhà

    trường .................................................................................................................. 27

    Tiêu chí 2.7: Thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ báo cáo cơ quan chủ quản, các cơ

    quan quản lý về các hoạt động và lưu trữ đầy đủ các báo cáo của Nhà trường .. 29

    Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo (6 tiêu chí) ............................................ 31

    Tiêu chí 3.1. Chương trình đào tạo của trường đại học được xây dựng theo các

    quy định hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; có sự tham khảo

    chương trình đào tạo của các trường đại học có uy tín trong nước hoặc trên thế

    giới; có sự tham gia của các nhà khoa học chuyên môn, giảng viên, cán bộ quản

    lý, đại diện của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao động và

    người đã tốt nghiệp. ............................................................................................. 31

    Tiêu chí 3.2. Chương trình đào tạo có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý,

    được thiết kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng

    của đào tạo trình độ đại học và đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị

    trường lao động ................................................................................................... 33

    Tiêu chí 3.3. Chương trình đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên được

    thiết kế theo quy định, đảm bảo chất lượng đào tạo. .......................................... 35

    Tiêu chí 3.4. Chương trình đào tạo được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa trên cơ

    sở tham khảo các chương trình tiên tiến quốc tế, các ý kiến phản hồi từ các nhà

    tuyển dụng lao động, người tốt nghiệp, các tổ chức giáo dục và các tổ chức khác

    nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

    hoặc cả nước. ....................................................................................................... 38

    Tiêu chí 3.5. Chương trình đào tạo được thiết kế theo hướng đảm bảo liên thông

    với các trình độ đào tạo và chương trình đào tạo khác. ...................................... 40

    Tiêu chí 3.6. Chương trình đào tạo được định kỳ đánh giá và thực hiện cải tiến

    chất lượng dựa trên kết quả đánh giá .................................................................. 42

    Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo (7 tiêu chí) ................................................. 45

  • Tiêu chí 4.1. Đa dạng hoá các hình thức đào tạo, đáp ứng yêu cầu học tập của

    người học theo quy định. ..................................................................................... 45

    Tiêu chí 4.2. Thực hiện công nhận kết quả học tập của người học theo niên chế

    kết hợp với học phần; có kế hoạch chuyển quy trình đào tạo theo niên chế sang

    học chế tín chỉ có tính linh hoạt và thích hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho

    người học. ............................................................................................................ 47

    Tiêu chí 4.3. Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt động giảng

    dạy của giảng viên; chú trọng việc triển khai đổi mới phương pháp dạy và

    học,phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học theo hướng phát triển

    năng lực tự học, tự nghiên cứu và làm việc theo nhóm của người học. ............. 51

    Tiêu chí 4.4. Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng hoá,

    đảm bảo nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và phù hợp với hình

    thức đào tạo, hình thức học tập, mục tiêu môn học và đảm bảo mặt bằng chất

    lượng giữa các hình thức đào tạo; đánh giá được mức độ tích luỹ của người học

    về kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và năng lực phát hiện, giải quyết

    vấn đề. ................................................................................................................. 53

    Tiêu chí 4.5. Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời, được lưu

    trữ đầy đủ, chính xác và an toàn. Văn bằng, chứng chỉ được cấp theo quy định

    và được công bố trên trang thông tin điện tử của nhà trường. ............................ 55

    Tiêu chí 4.6. Có cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của nhà trường, tình hình

    sinh viên tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp. ............ 58

    Tiêu chí 4.7. Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi

    ra trường và kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của

    xã hội ................................................................................................................... 59

    Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên (8 tiêu chí)62

    Tiêu chí 5.1: Có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ giảng

    viên và nhân viên; quy hoạch bổ nhiệm cán bộ quản lí đáp ứng mục tiêu, chức

    năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của trường đại học; có quy

    trình, tiêu chí tuyển dụng, bổ nhiệm rõ ràng, minh bạch .................................... 62

  • Tiêu chí 5.2: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được đảm bảo các

    quyền dân chủ trong trường đại học .................................................................... 64

    Tiêu chí 5.3: Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ quản lý

    và giảng viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở trong và ngoài

    nước ..................................................................................................................... 66

    Tiêu chí 5.4: Đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý

    chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành nhiệm vụ được giao ............................... 68

    Tiêu chí 5.5: Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình đào tạo và

    nghiên cứu khoa học; đạt được mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục nhằm

    giảm tỉ lệ trung bình sinh viên/giảng viên ........................................................... 70

    Tiêu chí 5.6: Đội ngũ giảng viên đảm bảo trình độ chuẩn được đào tạo của nhà

    giáo theo qui định. Giảng dạy theo chuyên môn được đào tạo; đảm bảo cơ cấu

    chuyên môn và trình độ theo qui định; có trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng

    yêu cầu về nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học ........................................... 71

    Tiêu chí 5.7: Đội ngũ giảng viên được đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm công

    tác chuyên môn và trẻ hoá của đội ngũ giảng viên theo qui định ....................... 73

    Tiêu chí 5.8: Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lượng, có năng lực chuyên

    môn và được định kỳ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ có hiệu quả

    cho việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học .......................................... 74

    Tiêu chuẩn 6: Người học (9 tiêu chí) ............................................................... 76

    Tiêu chí 6.1: Người học được hướng dẫn đầy đủ về chương trình đào tạo, kiểm

    tra đánh giá và các quy định trong quy chế đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    ............................................................................................................................. 77

    Tiêu chí 6.2: Người học được đảm bảo chế độ chính sách xã hội, được khám sức

    khoẻ theo quy định y tế học đường; được tạo điều kiện hoạt động, tập luyện văn

    nghệ, TDTT và được đảm bảo an toàn trong khuôn viên của nhà trường. ......... 79

    Tiêu chí 6.3: Công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho

    người học được thực hiện có hiệu quả. ............................................................... 82

    Tiêu chí 6.4: Công tác Đảng, Đoàn thể có tác dụng tốt trong việc rèn luyện chính

    trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học ................................................ 84

  • Tiêu chí 6.5: Có các biện pháp cụ thể, có tác dụng tích cực để hỗ trợ việc học tập

    và sinh hoạt của người học. ................................................................................. 86

    Tiêu chí 6.6: Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh,

    tinh thần trách nhiệm, tôn trọng luật pháp, chủ trương, đường lối, chính sách của

    Đảng và Nhà nước và các nội quy của nhà trường cho người học ..................... 89

    Tiêu chí 6.7: Có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ người tốt nghiệp

    có việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo ...................................................... 91

    Tiêu chí 6.8: Người học có khả năng tìm việc làm và tự tạo việc làm sau khi tốt

    nghiệp. Trong năm đầu sau khi tốt nghiệp, trên 50% người tốt nghiệp tìm được

    việc làm đúng ngành được đào tạo. ..................................................................... 93

    Tiêu chí 6.9: Người học được tham gia đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng

    viên khi kết thúc môn học, được tham gia đánh giá chất lượng đào tạo của

    trường đại học trước khi tốt nghiệp ..................................................................... 95

    Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao

    công nghệ (7 tiêu chí) ........................................................................................ 97

    Tiêu chí 7.1: Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ

    phù hợp với sứ mạng nghiên cứu và phát triển của trường đại học .................... 98

    Tiêu chí 7.2: Có các đề tài, dự án đã thực hiện và được nghiệm thu theo kế

    hoạch ................................................................................................................... 99

    Tiêu chí 7.3: Số lượng bài báo trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc

    tế tương ứng với số đề tài nghiên cứu khoa học và phù hợp với định hướng

    nghiên cứu và phát triển của trường đại học ..................................................... 101

    Tiêu chí 7.4: Các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có

    những đóng góp mới cho khoa học, có giá trị ứng dụng thực tế để giải quyết các

    vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và của cả nước. ................... 102

    Tiêu chí 7.5: Đảm bảo nguồn thu từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công

    nghệ không ít hơn kinh phí của trường đại học dành cho các hoạt động này ... 104

    Tiêu chí 7.6: Các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của

    trường đại học gắn với đào tạo, gắn kết với các viện nghiên cứu khoa học, các

  • trường đại học khác và các doanh nghiệp. Kết quả các hoạt động khoa học và

    công nghệ đóng góp vào phát triển các nguồn lực của trường ......................... 106

    Tiêu chí 7.7: Có các quy định cụ thể về tiêu chuẩn năng lực và đạo đức trong các

    hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định; có các biện pháp để đảm bảo

    quyền sở hữu trí tuệ ........................................................................................... 108

    Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế (3 tiêu chí) .................................. 110

    Tiêu chí 8.1: Các hoạt động hợp tác quốc tế được thực hiện đúng quy định của

    Nhà nước ........................................................................................................... 110

    Tiêu chí 8.2: Các hoạt động hợp tác quốc tế về đào tạo có hiệu quả thể hiện qua

    các chương trình hợp tác đào tạo, trao đổi học thuật, các chương trình trao đổi

    giảng viên và người học, các hoạt động tham quan khảo sát, hỗ trợ, nâng cấp cơ

    sở vật chất, trang thiết bị của nhà trường .......................................................... 112

    Tiêu chí 8.3: Các hoạt động HTQT về nghiên cứu khoa học có hiệu quả thể hiện

    qua việc thực hiện dự án, đề án hợp tác nghiên cứu khoa học, phát triển công

    nghệ, các chương trình áp dụng kết quả nghiên cứu KH&CN vào thực tiễn, tổ

    chức hội nghị, hội thảo khoa học chung, công bố các công trình khoa học chung

    ........................................................................................................................... 115

    Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác (9 tiêu

    chí) ..................................................................................................................... 117

    Tiêu chí 9.1: Thư viện của Nhà trường có đầy đủ sách, giáo trình, tài liệu tham

    khảo tiếng Việt và tiếng nước ngoài đáp ứng yêu cầu sử dụng của cán bộ, giảng

    viên và người học. Có thư viện điện tử được nối mạng, phục vụ dạy, học và

    nghiên cứu khoa học có hiệu quả ...................................................................... 118

    Tiêu chí 9.2: Có đủ số phòng học, giảng đường lớn, phòng thực hành, thí

    nghiệm phục vụ cho dạy, học và nghiên cứu khoa học đáp ứng yêu cầu của từng

    ngành đào tạo..................................................................................................... 120

    Tiêu chí 9.3: Có đủ trang thiết bị dạy và học để hỗ trợ cho các hoạt động đào tạo

    và nghiên cứu khoa học, được đảm bảo về chất lượng và sử dụng có hiệu quả,

    đáp ứng yêu cầu của các ngành đang đào tạo ................................................... 122

  • Tiêu chí 9.4: Cung cấp đầy đủ thiết bị tin học để hỗ trợ hiệu quả các hoạt động

    dạy và học, nghiên cứu khoa học và quản lý .................................................... 124

    Tiêu chí 9.5: Có đủ diện tích lớp học theo quy định cho việc dạy và học; có ký

    túc xá cho người học, đảm bảo đủ diện tích nhà ở và sinh hoạt cho sinh viên nội

    trú; có trang thiết bị và sân bãi cho các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục

    thể thao theo quy định ....................................................................................... 127

    Tiêu chí 9.6: Có đủ phòng làm việc cho các cán bộ, giảng viên, nhân viên cơ

    hữu theo qui định ............................................................................................... 129

    Tiêu chí 9.7: Có đủ diện tích sử dụng đất theo qui định của tiêu chuẩn TCVN

    3981-85, diện tích mặt bằng tổng thể đạt mức tối thiểu theo qui định ............. 132

    Tiêu chí 9.8: Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật chất

    trong kế hoạch chiến lược của trường ............................................................... 133

    Tiêu chí 9.9: Có biện pháp bảo vệ tài sản, trật tự, an toàn, an ninh cho cán bộ

    quản lý giảng viên, nhân viên và người học ..................................................... 134

    Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính (3 tiêu chí) .......................... 137

    Tiêu chí: 10.1: Có những giải pháp và kế hoạch tự chủ về tài chính, tạo được các

    nguồn tài chính hợp pháp, đáp ứng các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học

    và các hoạt động khác của trường Đại học. ...................................................... 137

    Tiêu chí 10.2: Công tác lập kế hoạch tài chính và quản lý tài chính trong trường

    đại học được chuẩn hóa, công khai hóa, minh bạch và theo quy định. ............ 141

    Tiêu chí 10.3: Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp lý, minh bạch và hiệu

    quả cho các bộ phận và các hoạt động của trường Đại học .............................. 143

    PHẦN IV: KẾT LUẬN ................................................................................... 147

    TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ ...................................................... 148

    PHẦN V: CƠ SỞ DỮ LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

    TRƯỜNG ĐẠI HỌC ....................................................................................... 150

  • 1

    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

    Chữ viết tắt Chú thích

    ĐHTN Đại học Thái Nguyên

    CBVC Cán bộ viên chức

    Trường ĐHKT&QTKD Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh

    Bộ GD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo

    SV Sinh viên

    Đoàn TNCS HCM Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

    BCH Ban Chấp hành

    NCKH Nghiên cứu khoa học

    HTQT Hợp tác quốc tế

    UBND Ủy ban nhân dân

    CTĐT Chương trình đào tạo

    GDTC Giáo dục thể chất

    GDQP Giáo dục quốc phòng

    TC Tín chỉ

    SĐH Sau đại học

    VLVH Vừa làm vừa học

    CLC Chất lượng cao

    VB2 Văn bằng 2

    ĐVLK Đơn vị liên kết

    NCS Nghiên cứu sinh

    P. HC-TC Phòng Hành chính – Tổ chức

    P. KT&ĐBCLGD Phòng Khảo thí và ĐBCLGD

    P. CT-HSSV Phòng Công tác - Học sinh Sinh viên

    TT. TT-TV Trung tâm Thông tin – Thư viện

    QTKD Quản trị Kinh doanh

  • 2

    Chữ viết tắt Chú thích

    P. QLKH&HTQT Phòng Quản lý Khoa học và Hợp tác Quốc tế

    BGH Ban giám hiệu

    BCH Ban chấp hành

    HCTC Hành chính – Tổ chức

    CĐ Cao đẳng

    ĐH Đại học

    PPGD Phương pháp giảng dạy

    KTX Ký túc xá

    ATGT An toàn giao thông

    TDTT Thể dục thể thao

    HTQT Hợp tác quốc tế

    CSDL Cơ sở dữ liệu

    CBQL Cán bộ quản lý

    CBGV Cán bộ giảng viên

    ĐTN Đoàn thanh niên

    CLB Câu lạc bộ

    ĐBCLGD Đảm bảo Chất lượng Giáo dục

  • 3

    PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

    Đảm bảo chất lượng là hoạt động có vị trí quan trọng trong quá trình giáo

    dục đào tạo. Đảm bảo chất lượng giáo dục giúp Nhà trường khẳng định uy tín

    với các cơ quan quản lý Nhà nước, Bộ GD&ĐT, với người học và xã hội. Hoạt

    động đảm bảo chất lượng giúp cho Nhà trường tồn tại và phát triển, đồng thời là

    căn cứ quan trọng để Nhà trường thực hiện hoạt động cải tiến quá trình đào tạo

    và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho đất nước. Hoạt động tự đánh giá là

    quá trình tự xem xét, nghiên cứu trên cơ sở các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng

    giáo dục đại học do Bộ GD&ĐT ban hành. Báo cáo Tự đánh giá của Nhà trường

    là kết quả của hoạt động đảm bảo chất lượng, là tài liệu Nhà trường công bố với

    xã hội và các cơ quan quản lý về thực trạng chất lượng, hiệu quả hoạt động đào

    tạo, NCKH, nhân lực, cơ sở vật chất cũng như các vấn đề liên quan khác, từ đó

    tiến hành điều chỉnh các nguồn lực và quá trình quản lý nhằm đáp ứng các tiêu

    chuẩn kiểm định chất lượng.

    Ngay từ những ngày đầu thành lập, Trường Đại học Kinh tế và QTKD đã

    chủ động triển khai công tác tự đánh giá và đảm bảo chất lượng giáo dục. Triển

    khai tự đánh giá không chỉ để đáp ứng kế hoạch đánh giá mà còn là cơ sở để

    Nhà trường cải tiến chất lượng, đồng thời thể hiện tính tự chủ, tự chịu trách

    nhiệm của Nhà trường trong toàn bộ hoạt động đào tạo, NCKH, dịch vụ xã hội

    theo chức năng, nhiệm vụ được giao, nhằm thực hiện tốt sứ mạng và mục tiêu

    Nhà trường đề ra.

    Báo cáo Tự đánh giá là kết quả của quá trình đánh giá liên tục, đòi hỏi

    nhiều công sức, thời gian, có sự tham gia của tất cả các đơn vị, cá nhân trong

    toàn Trường. Trong đó, Hội đồng Tự đánh giá, Ban thư ký và các Nhóm chuyên

    trách góp công sức lớn để thể hiện tính khách quan, trung thực và công khai. Kết

    luận đưa ra trong quá trình tự đánh giá của Nhà trường được dựa trên các minh

    chứng cụ thể rõ ràng, đảm bảo tính tin cậy, bao quát đầu đủ các tiêu chí trong bộ

    tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục. Thông qua hoạt động tự đánh giá, Nhà

    trường đã phát hiện những tồn tại trong quá trình đào tạo, quản lý và đề xuất hệ

    thống các giải pháp nhằm phát huy những điểm mạnh, khắc phục những tồn tại,

    xây dựng văn hoá chất lượng trong Nhà trường.

  • 4

    PHẦN II: TỔNG QUAN

    MỞ ĐẦU

    Trường ĐHKT&QTKD là một đơn vị thành viên trực thuộc ĐHTN - một

    trong ba đại học vùng lớn nhất cả nước, đã được Đảng và Chính phủ quy hoạch

    phát triển thành đại học trọng điểm quốc gia.

    Ngay từ những ngày đầu mới thành lập, Nhà trường đã sớm xây dựng và

    công bố sứ mạng là “đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và trên đại học

    với chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác

    quốc tế trong các lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và quản lý nhằm phục vụ cho sự

    nghiệp phát triển kinh tế-xã hội, đặc biệt ở miền núi và trung du Bắc bộ”. Trên

    cơ sở đó, Nhà trường đã xác định nhiệm vụ chính như sau: (i) Đào tạo nguồn

    nhân lực chất lượng cao ở các trình độ Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ về Kinh tế,

    Kinh doanh và Quản lý, (ii) Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ cho

    các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế-xã hội, các cơ quan quản lý nhà nước về

    kinh tế ở trung du, miền núi Bắc bộ và cả nước; (iii) Cung cấp các dịch vụ tư

    vấn và bồi dưỡng nhằm cập nhật và nâng cao kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp

    cho các nhà doanh nghiệp hoặc cán bộ quản lý các tổ chức kinh tế-xã hội và các

    địa phương; và (iv) Hợp tác với các trường đại học khác, các viện nghiên cứu,

    các tổ chức chính phủ, phi chính phủ trong và ngoài nước để thực hiện các

    nhiệm vụ đào tạo, NCKH và triển khai các dự án phát triển.

    Nhà trường có đội ngũ lãnh đạo trẻ, năng động, có phẩm chất đạo đức và

    trách nhiệm cao trong công việc. Đội ngũ giảng viên trẻ, được đào tạo bài bản và

    tích cực học tập nâng cao trình độ để có thể trở thành các chuyên gia giỏi. Bên

    cạnh đó, Nhà trường có thế mạnh là đã có sẵn một lực lượng giảng viên có kinh

    nghiệm và có trình độ cao làm nòng cốt. Đặc biệt, có nhiều giảng viên được đào

    tạo ở nước ngoài có ngoại ngữ giỏi, kiến thức cập nhật và có khả năng hội nhập

    quốc tế tốt. Nhà trường đã không ngừng phát triển đội ngũ cả về số lượng và

    chất lượng đồng thời đảm bảo tốt các quyền dân chủ cho toàn thể đội ngũ cán bộ

    công nhân viên chức trong toàn Trường.

  • 5

    Chất lượng đào tạo luôn luôn là vấn đề được Nhà trường quan tâm hàng

    đầu. Toàn cầu hóa là một xu thế tất yếu của thời đại, buộc các trường đại học

    phải không ngừng vươn lên, đổi mới mạnh mẽ CTĐT, phương pháp giảng dạy

    theo hướng cập nhật và tiên tiến của thế giới. Hiện nay, Nhà trường đã và đang

    tích cực xây dựng, rà soát, bổ sung các CTĐT với các mục tiêu cụ thể, rõ ràng

    và có sự cập nhật các CTĐT tiên tiến của một số trường đại học nước ngoài.

    Nhà trường đã tích cực đa dạng hóa các loại hình đào tạo nhằm đáp ứng hơn nữa

    nhu cầu học tập của người học phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội

    của địa phương nói riêng và của cả nước nói chung.

    Nhà trường đã làm tốt các công tác đối với người học như hướng dẫn đầy

    đủ về CTĐT, hỗ trợ mọi mặt về học tập và đời sống tinh thần nhằm đảm bảo tốt

    nhất các quyền lợi của người học, từ đó tạo điều kiện giúp SV học tập và rèn

    luyện đạt kết quả tốt.

    Các công tác hành chính, quản trị thiết bị, quản lý SV, thư viện… của Nhà

    trường đều được triển khai có hệ thống và thực hiện có hiệu quả trong việc phục

    vụ công tác giảng dạy, học tập và NCKH của Nhà trường.

    NHỮNG PHÁT HIỆN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ

    Hoạt động tự đánh giá là cơ sở để Nhà trường cải tiến và nâng cao chất

    lượng hoạt động giáo dục đào tạo. Nhà trường phân công cho các nhóm chuyên

    trách nghiên cứu các tiêu chuẩn/tiêu chí. Từ cơ sở dữ liệu và hệ thống minh

    chứng của Nhà trường, các nhóm chuyên trách tiến hành thu thập, phân tích, từ

    đó chỉ ra hiện trạng của Nhà trường hiện nay cũng như những mặt mạnh, những

    tồn tại và từ đó đề xuất các biện pháp, kế hoạch cải tiến chất lượng. Từ dự thảo

    báo cáo của các Nhóm chuyên trách, Hội đồng tự đánh giá của Nhà trường tiến

    hành thảo luận, phản biện và góp ý cho bản dự thảo báo cáo. Hội đồng tự đánh

    giá Nhà trường đã đi đến thống nhất những vấn đề lớn của Nhà trường cần được

    cải tiến như sau:

    Về sứ mạng và mục tiêu

    Ban hành quy trình lấy ý kiến phản hồi và góp ý của các bên liên quan về

    sứ mạng; điều chỉnh lại sứ mạng và tầm nhìn; Tổ chức phổ biến muc̣ tiêu tới các

  • 6

    đối tươṇg liên quan ngoài Trường thông qua các buổi hội thảo, tập huấn, lấy

    kiến nhà tuyển dụng.

    Về tổ chức và quản lý

    Xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của Nhà trường giai đoạn 2016-

    2020; Rà soát, bổ sung và xây dựng hệ thống văn bản đối với một số hoạt động

    cần có sự phối hợp của nhiều đơn vị; Kiểm tra, đánh giá hoạt động và sự phối

    hợp giữa các đơn vị; Tổ chức Hội nghị tập huấn công tác Đảng cho các cấp ủy

    trong toàn Đảng bộ; Ban hành quy điṇh phối hơp̣ giữa các đơn vi ̣ trong công tác

    đảm bảo chất lượng giáo dục; Rà soát, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện

    các nhiệm vụ cụ thể của các đơn vị trong Nhà trường; Xây dựng kế hoạch chiến

    lược giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030; Tiến hành số hóa các tài

    liêụ, văn bản dưới daṇg file/tài liêụ điêṇ tử.

    Về chương trình đào tạo

    Tổ chức rà soát các CTĐT; Tổ chức lấy ý kiến phản hồi của các bên liên

    quan; Quảng bá các CTĐT trên các phương tiện thông tin; Xây dựng kế hoạch,

    thực hiện kế hoạch tuyển sinh các CTĐT thường xuyên; Triển khai tuyển sinh

    chương trình hai hệ đại học chính quy; Triển khai công tác tuyển sinh hệ liên

    thông cao đẳng lên đại học, liên thông trung cấp lên đại học, hệ VB2; Thực hiện

    tự đánh giá cho tất cả các CTĐT.

    Về hoạt động đào tạo

    Tổ chức đánh giá, khảo sát nhu cầu người học về mức độ đáp ứng các

    hình thức đào tạo; Áp dụng học chế TC cho hệ VLVH; Tổ chức hội nghị về đổi

    mới phương pháp giảng dạy; Tổ chức đánh giá mức độ tích lũy về năng lực thực

    hành và kỹ năng giải quyết vấn đề của người học; Công bố kết quả học tập của

    hệ VLVH, SĐH trên website; Triển khai áp duṇg phần mềm quản lý đào taọ IU

    cho hê ̣VLVH, SĐH; Triển khai phần mềm khảo sát về việc làm và thu nhập của

    SV tốt nghiệp; Tổ chức khảo sát chất lượng đào tạo đối với nhà tuyển dụng và

    các bên liên quan cho tất cả các ngành đào tạo; Điều chỉnh hoạt động đào tạo

    căn cứ vào kết quả khảo sát.

  • 7

    Về đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên

    Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng và phát triển đối với từng cán bộ, giảng

    viên nhằm nâng cao trình độ; rà soát, bổ sung và điều chỉnh chính sách khuyến

    khích cán bộ giảng viên học tập nâng cao trình độ ở nước ngoài, tổ chức bồi

    dưỡng nghiệp vụ chuyên môn và học tập trao đổi kinh nghiệm cho đội ngũ cán

    bộ quản lý, nâng cao tỷ lệ giảng viên có trình độ TS, PGS, GS; tinh giản quy mô

    đội ngũ kỹ thuật viên và nhân viên tại các phòng chức năng theo đề án vị trí việc

    làm.

    Về Người học

    Tổ chức lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của người học về các tài liệu hướng

    dẫn và các hình thức phổ biến thông tin đến người học; Xây dựng kế hoạch đầu

    tư kinh phí xây dựng hội trường lớn, nhà thi đấu đa năng trong khuôn viên của

    trường; Tổ chức báo cáo chuyên đề về tình hình thời sự, kinh tế, chính trị, xã

    hội trong nước và trên thế giới; Thực hiện khảo sát và đánh giá sự hài lòng của

    người học đối với các hoạt động hỗ trợ học tập và sinh hoạt của Nhà trường;

    Tổ chức mỗi học kỳ một buổi nói chuyện chuyên đề về pháp luật cho SV; Tiếp

    tục tổ chức các chương trình Ngày hội việc làm cho SV với số lượng mời doanh

    nghiệp tới tham dự nhiều hơn; Thành lập Ban liên lạc cựu SV theo từng khóa

    học; Rà soát, điều chỉnh và bổ sung quy định về công tác lấy ý kiến người học

    về hoạt động đào tạo.

    Về nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển, chuyển giao công nghệ

    Ban hành chính sách khuyến khích đề tài chuyển giao cho địa phương;

    Xây dựng kế hoạch cụ thể và triển khai các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng

    và thời hạn hoàn thành đề tài; Ban hành quy định số lượng các bài báo phải công

    bố đối với mỗi đề tài cấp cơ sở; Xây dựng chính sách khuyến khích đối với các

    đề tài NCKH và chuyển giao công nghệ phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế

    xã hội của tỉnh và khu vực trong du miền núi phía Bắc; Ban hành chính sách

    khuyến khích các cán bộ giảng viên tích cực tìm kiếm các đề tài NCKH cấp tỉnh

    và quốc tế nhằm tăng nguồn thu từ hoạt động NCKH; Mời 05 doanh nghiệp hợp

  • 8

    tác tham gia vào các đề tài NCKH của Nhà trường; Tổ chức tập huấn công tác

    NCKH, lồng ghép tuyên truyền về sở hữu trí tuệ.

    Về Hợp tác quốc tế

    Ban hành chính sách khuyến khích các hoạt động NCKH phối hợp với đối

    tác nước ngoài; cử 01-02 giảng viên sang các trường đối tác nước ngoài giảng

    dạy theo chương trình trao đổi học thuật; Ban hành chính sách khuyến khích

    công bố quốc tế.

    Về Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác

    Đầu tư hệ thống máy tính riêng để phục vụ độc giả tra cứu tài liệu điện tử;

    Xây dựng giảng đường đơn nguyên 2 nhà giảng đường GK2 để tăng số phòng

    học chất lượng tốt; Xây dựng giảng đường GK3 với quy mô diện tích xây dựng

    3200 m2, theo kế hoạch dự án xây dựng bước 3 ĐHTN giai đoạn 2017 – 2020;

    Khảo sát ý kiến của CBGV về mức độ đáp ứng của hệ thống các trang thiết bị

    hỗ trợ dạy học và NCKH; Định kỳ khảo sát mức độ hài lòng của cán bộ, giảng

    viên và SV về mức độ đáp ứng của các trang thiết bị tin học; Định kỳ khảo sát ý

    kiến của SV về điều kiện sinh hoạt tại KTX và mức độ đáp ứng của hệ thống sân

    bãi, trang thiết bị phục vụ tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể

    thao; Định kỳ khảo sát ý kiến của SV về điều kiện sinh hoạt tại KTX và mức độ

    đáp ứng của hệ thống sân bãi, trang thiết bị phục vụ tổ chức các hoạt động văn

    hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao; Hoàn thành đường dân sinh và hê ̣ thống hàng

    rào phía sau giảng đường GK1.

    Về Tài chính và quản lý tài chính

    Rà soát, xây dựng lại đề án chương trình CLC theo hướng nâng cao chất

    lượng và hấp dẫn hơn với người học; phối hợp với các ĐVLK mở thêm các lớp

    hệ VLVH, VB2, liên thông; tăng cường đào tạo liên kết quốc tế theo hình thức

    Nhà trường cấp bằng với các nước Lào, Trung Quốc, Campuchia; Tổ chức hội

    nghị đánh giá và rút kinh nghiệm công tác lập kế hoạch tài chính.

  • 9

    PHẦN III: TỰ ĐÁNH GIÁ

    Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu trường đại học (2 tiêu chí)

    Mở đầu

    Sứ mạng và mục tiêu của Trường ĐHKT&QTKD được xác định ngay từ

    những ngày đầu thành lập. Sứ mạng của Nhà trường được xây dựng phù hợp với

    chức năng, nhiệm vụ của Trường, gắn kết với chiến lược phát triển kinh tế - xã

    hội của cả nước, đặc biệt của vùng trung du và miền núi Bắc bộ.

    Các mục tiêu giáo dục của Nhà trường đã được xây dựng cụ thể hóa từ sứ

    mạng và luôn được điều chỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực

    của tỉnh Thái Nguyên, các tỉnh trung du, vùng núi Bắc bộ và cả nước.

    Tiêu chí 1.1: Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp với

    chức năng, nhiệm vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của nhà

    trường; phù hợp và gắn kết với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa

    phương và cả nước

    1. Mô tả

    Năm 2007 sứ mạng của Nhà trường được công bố lần đầu tiên, đến 2010

    sứ mạng của Nhà trường đã được Giám đốc ĐHTN ban hành chính thức thông

    qua quyết định ban hành chiến lược phát triển Nhà trường giai đoạn 2010-2015,

    hướng đến năm 2020. Sứ mạng của Nhà trường là: “Đào tạo nguồn nhân lực

    trình độ đại học và trên đại học với chất lượng cao, nghiên cứu khoa học,

    chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực kinh tế, kinh doanh

    và quản lý nhằm phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt ở

    khu vực miền núi và trung du Bắc bộ” [H1.1.1.1].

    Sứ mạng của Nhà trường được xây dựng phù hợp với chức năng, nhiệm

    vụ đã xây dựng trong Đề án thành lập trường và được Thủ tướng Chính phủ giao

    trong Quyết định thành lập Trường: “Đào tạo cử nhân kinh tế và quản trị kinh

    doanh; nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh doanh”

    [H1.1.1.2], [H1.1.1.3].

    Sứ mạng của Trường được xây dựng trên cơ sở nhận thức và quán triệt

    sâu sắc đường lối của Đảng tại Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần XI, lần thứ

  • 10

    XII về “tập trung đổi mới nền giáo dục quốc dân, gắn phát triển nguồn nhân lực

    với phát triển khoa học công nghệ” [H1.1.1.4]; chủ trương của Đảng trong Nghị

    quyết 37/NQ-TW ngày 1/7/2004 và được xác định lại tại kết luận số 26/KL-TW

    ngày 02/8/2012 tiếp tục thực hiện Nghị quyết 37 về phát triển kinh tế - xã hội,

    đảm bảo an ninh, quốc phòng cho trung du và miền núi Bắc bộ nêu rõ sự cần

    thiết đầu tư nâng cấp năng lực đào tạo cho một số trường đại học trong vùng,

    trong đó có ĐHTN.

    Ngoài ra, sứ mạng Nhà trường còn phù hợp với Nghị quyết 37/NQ-TW

    ngày 9/10/2014 của Bộ Chính trị về công tác lý luận và định hướng nghiên cứu

    đến năm 2030 [H1.1.1.5].

    Sứ mạng của Nhà trường được xây dựng phù hợp với Luật giáo dục sửa

    đổi năm 2012, trong đó tại Điều 2, Điều 5 đã khẳng định các trường đại học, học

    viện, đại học vùng, đại học quốc gia, viện nghiên cứu khoa học được phép đào

    tạo trình độ tiến sĩ ..., phù hợp với mục tiêu phát triển giáo dục Việt Nam

    [H.1.1.1.6].

    Sứ mạng của Nhà trường cũng được xây dựng phù hợp với chiến lược

    phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2011-2020 được ban hành tại Quyết định

    số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ [H.1.1.1.7]; chủ

    trương của Tỉnh ủy Thái Nguyên tại văn kiện Đại hội Đảng bộ Thái Nguyên lần

    thứ XVIII về phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh”, Quy hoạch tổng thể về

    phát triển Kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm

    2030 cũng như kế hoạch hành động của tỉnh để thực hiện quy hoạch tổng thể

    [H1.1.1.8].

    Trường có đủ nguồn lực để thực hiện sứ mạng như: đội ngũ giảng viên

    các ngành có trình độ cao, có biên chế, hợp đồng dài hạn và ổn định, đội ngũ cán

    bộ quản lý, nhân viên có kinh nghiệm. Uy tín của Nhà trường đã có sức hút các

    giảng viên, SV, công ty, tổ chức trong và ngoài nước. Cơ sở vật chất của Nhà

    trường như: phòng học, phòng máy tính, thư viện, internet... đáp ứng đầy đủ nhu

    cầu đào tạo.

  • 11

    Nhà trường đã quan tâm, giới thiệu và quảng bá sứ mạng trên website:

    http://tueba.edu.vn/gioi-thieu/su-mang-va-tam-nhin, đặt tại khuôn viên nhà hiệu

    bộ, khu giảng đường [H1.1.1.9]. Đồng thời, Nhà trường đã phổ biến rộng rãi sứ

    mạng của Trường tới toàn thể CBVC, SV trong các chương trình học tập chính

    trị đầu khóa [H1.1.1.10]. Đầu năm học, qua niên giám trường đại học phát cho

    SV toàn Trường, kỷ yếu 10 năm thành lập trường được quảng bá cho đông đảo

    quan khách và các doanh nghiệp [H1.1.1.11], Sứ mạng của Nhà trường còn

    được phổ biến tới các đối tác trong và ngoài nước thông qua tờ rơi và các tài liệu

    giới thiệu về Nhà trường [H1.1.1.12].

    Tuy nhiên, Nhà trường chưa ban hành quy trình lấy ý kiến phản hồi và

    góp ý của các bên liên quan về sứ mạng của Nhà trường.

    2. Những điểm mạnh

    Sứ mạng Nhà trường đã được xây dựng ngay từ những ngày đầu thành

    lập, công bố công khai và phổ biến rộng rãi tới từng cán bộ, giảng viên và người

    học, lấy đó làm kim chỉ nam cho hoạt động của Nhà trường.

    3. Những tồn tại

    Nhà trường chưa ban hành quy trình lấy ý kiến phản hồi và góp ý của các

    bên liên quan về sứ mạng của Nhà trường.

    4. Kế hoạch hành động

    TT Nội dung Đơn vị thực

    hiện

    Thời gian

    thực hiện

    Thời gian

    hoàn thành

    1

    Ban hành quy trình lấy ý

    kiến phản hồi và góp ý của

    các bên liên quan về sứ

    mạng; điều chỉnh lại sứ

    mạng và tầm nhìn

    P. HC-TC T1/2017 T5/2017

    5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí

    http://tueba.edu.vn/gioi-thieu/su-mang-va-tam-nhin

  • 12

    Tiêu chí 1.2: Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp với

    mục tiêu đào tạo trình độ đại học quy định tại Luật Giáo dục và sứ mạng đã

    tuyên bố của Nhà trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh và được

    triển khai thực hiện

    1. Mô tả

    Mục tiêu của Trường ĐHKT&QTKD được khẳng định trong Kế hoạch

    chiến lược phát triển Nhà trường là “Xây dựng Trường Đại học Kinh tế và Quản

    trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên thành một trường đại học thuộc nhóm

    những trường hàng đầu ở Việt Nam về lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh

    doanh; tạo được giá trị niềm tin cho người học, người sử dụng lao động và các

    đối tác” [H1.1.1.1]. Để thực hiện mục tiêu chung, Nhà trường đã đề ra 8 mục

    tiêu cụ thể: (1) Xây dựng bộ máy tổ chức quản lý phù hợp và đáp ứng nhu cầu

    phát triển của Nhà trường với phương châm phát triển bộ máy gọn nhẹ và hiệu

    quả; (2) Xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ cao, vững về chuyên môn và mạnh

    về nghiệp vụ; (3) Phát triển hệ thống đào tạo đa dạng về cấp đào tạo và hình

    thức đào tạo; (4) Đẩy mạnh hoạt động NCKH và chuyển giao công nghệ; (5)

    Đẩy mạnh HTQT, coi đây là chìa khóa để nâng cao chất lượng giảng dạy và

    nghiên cứu; (6) Coi trọng và đẩy mạnh công tác khảo thí và kiểm định chất

    lượng đào tạo; (7) Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho

    dạy, học và nghiên cứu; (8) Huy động đủ các nguồn lực tài chính đáp ứng nhu

    cầu phát triển của Nhà trường. Từ kế hoạch chiến lược của Nhà trường giai đoạn

    2010-2015, tầm hình 2020, các mục tiêu phát triển của Nhà trường được cụ thể

    hoá thành các kế hoạch dài hạn thông qua Nghị quyết Đại hội Đảng các nhiệm

    kỳ [H1.1.2.1], các đề án toàn khoá của Đảng uỷ [H1.1.2.2]. Nhà trường đã cụ

    thể hoá thành các kế hoạch hàng năm được trình bày trong báo cáo tổng kết và

    phương hướng nhiệm vụ năm học [H1.1.2.3] và được thông qua thành nghị

    quyết Hội nghị CBVC hàng năm [H1.1.2.4]; Từ kế hoạch hàng năm, Nhà trường

    đã cụ thể hoá thành từng công việc cụ thể trong báo cáo giao ban tháng

    [H1.1.2.5].

  • 13

    Mục tiêu của Nhà trường được xác định phù hợp với Luật giáo dục sửa

    đổi được ban hành năm 2012 [H 1.1.1.6], chiến lược phát triển giáo dục Việt

    Nam đến năm 2020 [H1.1.1.7] và sứ mạng của Nhà trường. Niên giám các năm

    Nhà trường công bố và kỷ yếu 10 năm thành lập trường đều thể hiện Nhà trường

    chỉ thực hiện đào tạo các hệ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ phù hợp với quy định của

    Luật [H1.1.1.11]. Các mục tiêu nêu ra là cơ sở quan trọng để Nhà trường thực

    hiện các nhiệm vụ do Chính phủ, Bộ GD&ĐT giao phó.

    Các mục tiêu trên được định kỳ rà soát, điều chỉnh, bổ sung hàng năm

    trong các hội nghị của Đảng ủy, hội nghị CBVC, các cuộc họp giao ban hàng

    tháng. Từ kế hoạch dài hạn là nghị quyết Đại hội Đảng bộ trường, định kỳ Đảng

    bộ đều tiến hành hội nghị để đánh giá giữa nhiệm kỳ để kiểm điểm lại những

    việc đã làm được, từ đó xây dựng kế hoạch trung hạn cho phát triển của Nhà

    trường thông qua báo cáo giữa nhiệm kỳ [H1.1.2.6]; ngoài ra, Đảng bộ ĐHTN

    và Đảng bộ trường cũng thường xuyên tổ chức kiểm tra, rà soát việc thực hiện

    các đề án toàn khoá của Đảng uỷ ĐHTN và 11 đề án toàn khoá của Đảng bộ

    trường [H1.1.2.7], hoạt động giám sát đã giúp nhà trường kịp thời điều chỉnh

    mục tiêu cho phù hợp với điều kiện thực tế. Bên cạnh đó, mục tiêu của Nhà

    trường cũng thường xuyên được rà soát thông qua các Hội nghị tổng kết và xây

    dựng phương hướng năm học [H1.1.2.3] và Hội nghị CBVC hàng năm

    [H1.1.2.4].

    Mục tiêu phát triển Trường được công bố rộng rãi trên website tại địa chỉ

    http://www.tueba.edu.vn/home/index.php?option=com_content&view=article&i

    d=186&Itemid=454&limitstart=4 [H1.1.2.8]. Thông qua đó, toàn thể lãnh đạo,

    CBVC, giảng viên và SV hiểu rõ và nắm bắt được chủ trương, định hướng cho

    sự phát triển của Nhà trường trong từng giai đoạn, từng năm học. Để tuyên

    truyền và phổ biến mục tiêu giáo dục của trường đến SV, Nhà trường hàng năm

    đều tổ chức học công dân đầu khóa cho SV mới nhập học trong đó có phổ biến

    mục tiêu giáo dục của Trường [H1.1.1.12].

    Muc̣ tiêu của Nhà trường đươc̣ hiêṇ thưc̣ hóa bằng chuẩn đầu ra các

    ngành đào taọ hê ̣ đaị hoc̣ chính quy, đây là cơ sở cho viêc̣ xây dưṇg chương

    http://www.tueba.edu.vn/home/index.php?option=com_content&view=article&id=186&Itemid=454&limitstart=4http://www.tueba.edu.vn/home/index.php?option=com_content&view=article&id=186&Itemid=454&limitstart=4

  • 14

    trình đào taọ phù hơp̣ và đảm bảo sản phẩm đào taọ đáp ứng nhu cầu nhân lưc̣

    của xa ̃hôị [H1.1.2.9]; thông qua kế hoạch hoạt động của từng lĩnh vực như đào

    tạo, NCKH [H1.1.2.10] ; nghị quyết Đại hội Đảng các nhiệm kỳ [H1.1.2.1] và

    báo cáo kết quả thực hiện đề án toàn khoá của Đảng uỷ [H1.1.2.11]; các mục

    tiêu này đã được bổ biến đến cán bộ giảng viên thông qua Hội nghị CBVC hàng

    năm [H1.1.2.4], phổ biến đến toàn thể SV qua tuần sinh hoạt công dân

    [H1.1.1.9].

    Tuy nhiên, mục tiêu của Nhà trường chưa phổ biến rộng rãi tới các đối

    tượng bên ngoài trường như doanh nghiệp, tổ chức xã hội.

    2. Những điểm mạnh

    Nhà trường đã xác định rõ mục tiêu cho từng giai đoạn phát triển, mục

    tiêu được định kỳ rà soát, điều chỉnh phù hợp. Mục tiêu của Nhà trường có sự

    thống nhất cao giữa các cấp ủy Đảng, Chính quyền, đoàn thể và được phổ biến

    rộng rãi trong CBVC và SV.

    3. Những tồn tại

    Công tác phổ biến mục tiêu của Nhà trường chưa rộng rãi tới các đối

    tượng liên quan bên ngoài Trường.

    4. Kế hoạch hành động

    TT Nội dung Đơn vị thực

    hiện

    Thời gian

    thực hiện

    Thời gian

    hoàn thành

    1

    Tổ chức phổ biến mục tiêu

    tới các đối tượng liên quan

    ngoài Trường thông qua

    các buổi hội thảo, tập huấn,

    lấy kiến nhà tuyển dụng

    P. HC-TC T1/2017 T10/2017

    5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí

    Kết luận Tiêu chuẩn 1

    Sứ mạng của Trường ĐHKT&QTKD đã được công bố từ những ngày đầu

    thành lập. Mục tiêu được xác định rõ ràng, cụ thể, gắn kết chặt chẽ và phù hợp

    với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng núi phía Bắc và cả

    nước. Mục tiêu giáo dục được xây dựng chi tiết trong từng giai đoạn đáp ứng

  • 15

    nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của

    tỉnh Thái Nguyên và cả nước.

    Trong tiêu chuẩn 1 có 2/2 tiêu chí đạt yêu cầu.

    Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý (7 tiêu chí)

    Mở đầu

    Căn cứ Điều lệ trường Đại học và tình hình thực tế, ngay sau khi thành

    lập Trường ĐHKT&QTKD đã xây dựng cơ cấu bộ máy tổ chức hợp lý và được

    ĐHTN phê duyệt. Nhà trường đã ban hành hệ thống văn bản quy định rõ chức

    năng, nhiệm vụ của từng đơn vị, bộ phận và các chức danh trong Trường. Hệ

    thống văn bản này đã phát huy hiệu quả trong quá trình tổ chức hoạt động. Hoạt

    động quản lý của Nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch và đảm bảo tính

    dân chủ. Kế hoạch chiến lược phát triển Nhà trường theo từng giai đoạn đã được

    xây dựng và phù hợp với tình hình thực tiễn và yêu cầu thực tế của hoạt động

    giáo dục đào tạo.

    Tiêu chí 2.1: Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện theo

    quy định của Điều lệ trường đại học và các quy điṇh khác của pháp luâṭ có

    liên quan, được cụ thể hoá trong quy chế về tổ chức hoạt động của Nhà

    trường

    1. Mô tả

    Công tác quản lý của Nhà trường thực hiện theo mô hình của một trường

    đại học thành viên trực thuộc đại học vùng, theo quy định của Luật giáo dục

    2012, Điều lệ trường đại học [H2.2.1.1], Quy chế tổ chức và hoạt động của Đại

    học Vùng cụ thể tại thông tư 08/TT-BGD ĐT [H2.2.1.2]; Quy định quyền hạn

    và nhiệm vụ của ĐHTN [H2.2.1.3].

    Cơ cấu tổ chức của Trường được thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục

    đại học: Đảng ủy – Hội đồng trường - Ban Giám hiệu - Phòng chức năng - Khoa,

    Bộ môn - Hội đồng Khoa học và Đào tạo - Viện nghiên cứu - các trung tâm trực

    thuộc [H2.2.1.4]. Nhà trường đã xây dựng quy định nội bộ về trách nhiệm, quyền

    hạn, quan hệ công tác của Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, các phòng, các khoa,

  • 16

    các bộ môn, các bộ phận chuyên môn [H2.2.1.5]. Nhà trường đã được ĐHTN ra

    quyết định thành lập Hội đồng trường và bổ nhiệm Chủ tịch, thư ký Hội đồng

    trường [2.2.1.6]; Đã xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng trường,

    trong đó đã xác định rõ ràng mối quan hệ công tác giữa Hội đồng trường và Ban

    Giám hiệu Nhà trường [H2.2.1.7].

    Cơ cấu tổ chức phù hợp với Điều lệ trường đại học, Luật giáo dục Đại học

    năm 2012 và các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước.

    Cơ cấu tổ chức của Trường kịp thời được bổ sung, điều chỉnh nhằm phù

    hợp với đặc điểm hoạt động của một trường đại học và khả năng quản lý của

    Trường. Tính đến nay, Trường có các đơn vị trực thuộc gồm:

    + 09 đơn vị chức năng gồm: phòng Kế hoac̣h - Tài chính; phòng Quản tri ̣

    - Phuc̣ vu;̣ phòng Hành chính - Tổ chức; phòng Đào tạo, phòng Quản lý Khoa

    học và hợp tác quốc tế, phòng Công tác -Học sinh Sinh viên, phòng Thanh tra -

    Pháp chế, phòng Khảo thí & Đảm bảo Chất lượng Giáo dục, Trung tâm Thông

    tin - Thư viện.

    + 07 khoa gồm: khoa Kinh tế, khoa Kế toán, khoa Quản trị Kinh doanh,

    khoa Ngân hàng - Tài chính, khoa Khoa học Cơ bản, khoa Quản lý - Luâṭ Kinh

    tế, khoa Marketing, Thương mại và Du lịch.

    + 05 đơn vị hỗ trợ đào tạo và nghiên cứu gồm: Trung tâm Hợp tác Quốc

    tế về Đào tạo và Du học; Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học; Trung tâm Hán ngữ

    TUEBA-YNNU; Trung tâm Hàn Quốc hoc̣; Trung tâm Tư vấn Sinh viên.

    + 01 Viện Nghiên cứu: Viện Nghiên cứu Kinh tế Xanh.

    Các đơn vị mới trong Trường đều được cơ quan chủ quản ra quyết định

    thành lập theo đúng quy định của Nhà nước, Bộ GD&ĐT [H2.2.1.8], [H2.2.1.9].

    Để công việc quản lý được diễn ra thuận lợi, Nhà trường đã xác định rõ

    chức năng, nhiệm vụ của Ban giám hiệu thông qua biên bản phân công nhiệm vụ

    Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng [H2.2.1.10]. Chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm

    của từng cán bộ quản lý và chuyên viên các đơn vị thể hiện thông qua phân công

    nhiệm vụ của trưởng, phó các đơn vị, nhân viên và cơ chế phối hợp trong giải

    quyết công việc tại các đơn vị [H2.2.1.11]. Nhà trường dựa trên quy chế bổ

    nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển , kéo dài từ chức, miễn nhiệm và

  • 17

    chế độ phụ cấp của ĐHTN [2.2.1.12] đã cụ thể hoá thành quy chế bổ nhiệm, bổ

    nhiệm lại, luân chuyển, từ chức và miễn nhiệm của nhà trường [2.2.1.13].

    Trường thực hiện chế độ “một thủ trưởng” hoạt động theo nguyên tắc tập

    trung dân chủ. Mọi vấn đề chung của Nhà trường được thảo luận công khai và

    lấy ý kiến rộng rãi. Cấp Trường là cấp điều hành và quản lý toàn bộ mọi hoạt

    động của Nhà trường, đứng đầu là BGH dưới sự chỉ đạo của Đảng uỷ và sự

    tham mưu của các phòng chức năng. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trường đã thể

    hiện rõ mối quan hệ giữa BGH với các khoa, phòng, trung tâm trực thuộc.

    2. Những điểm mạnh

    - Cơ cấu tổ chức của Nhà trường được thực hiện theo quy định, hoạt động

    có hiệu quả trong từng giai đoạn phát triển.

    - Hằng năm, Nhà trường có đánh giá công tác lãnh đạo của các đơn vị

    chức năng để cải tiến và nâng cao hiệu quả giải quyết các công việc được giao.

    3. Những tồn tại

    Quy chế hoạt động nội bộ chưa được bổ sung kịp thời cho phù hợp với

    việc điều chỉnh cơ cấu tổ chức.

    4. Kế hoạch hành động

    TT Nội dung Đơn vị thực

    hiện

    Thời gian

    thực hiện

    Thời gian

    hoàn thành

    1

    Xây dựng quy chế tổ chức

    và hoạt động của Nhà

    trường giai đoạn 2016-

    2020

    P. HC-TC T1/2017 T12/2017

    5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí

    Tiêu chí 2.2: Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu

    quả các hoạt động của Nhà trường

    1. Mô tả

    Trên cơ sở hệ thống văn bản pháp quy của Chính phủ, của Bộ GD&ĐT,

    quy chế tổ chức và hoạt động của ĐHTN, Nhà trường đã xây dựng và ban hành

    hệ thống các văn bản để tổ chức và quản lý các hoạt động của Trường.

  • 18

    Các quy định, quy chế đã được Nhà trường ban hành bao gồm: Quy chế

    làm việc của Ban chấp hành Đảng bộ [H2.2.2.1]; Quy chế làm việc của BCH

    Công đoàn trường [H2.2.2.2]; Quy chế làm việc của BCH Đoàn TNCS HCM

    Trường [H2.2.2.3]; Quy chế làm việc của BCH, Ban thư ký Hội sinh viên

    [H2.2.2.4]; Quy chế hoạt động của Hội cựu chiến binh nhà trường [H2.2.2.5];

    Quy định nội bộ về trách nhiệm, quyền hạn, quan hệ công tác của Hiệu trưởng,

    các Phó hiệu trưởng, các phòng, các khoa, các bộ môn, các bộ phận chuyên

    môn [H2.2.1.5]; Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng trường

    [H2.2.1.7].

    Đối với hoạt động chuyên môn, Nhà trường căn cứ vào những hướng

    dẫn của cấp trên để cụ thể hoá thành: Hệ thống văn bản quản lý đào tạo

    [H2.2.2.6]; Quy chế chi tiêu nội bộ và quy định quy trình hoạch toán

    [H2.2.2.7]; Quy chế quản lý sinh viên [H2.2.2.8]; Quy định về tổ chức và quản

    lý con người [2.2.2.9]; Quy định về công tác khảo thí và đảm bảo chất lượng

    giáo dục [H2.2.2.10]; Quy định về soạn thảo và ban hành văn bản quản lý nội

    bộ trường [H2.2.2.11]; Quy định về công tác quản lý khoa học và công nghệ

    của ĐHTN [H2.2.2.13]; Quyết định ban hành tiêu chí thi đua khen thưởng

    [H2.2.2.14]; Quy định về công tác văn thư lưu trữ, bảo mật [H2.2.2.15]; Quy

    chế về phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí [H2.2.2.16]; Quy định về

    công tác pháp chế và thanh tra nội bộ trường [H2.2.2.17]; Quy định về quản lý

    hoạt động HTQT tại trường [H2.2.2.18]; Quy định về mối quan hệ phối hợp

    giữa công đoàn với chính quyền [H2.2.2.19].

    Công tác quản lý của Nhà trường được thực hiện theo đúng quy định và

    được các cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận thông qua các quyết định khen

    thưởng đối với các tổ chức và cá nhân trong trường. Các thành tích này đã

    được thống kê đầy đủ trong kỷ yếu 10 năm thành lập trường [H2.2.2.20].

    Các công việc của Trường đều có kế hoạch và được công khai trên lịch

    công tác tuần và được công bố trên website của trường theo địa chỉ

    http://www.tueba.edu.vn, bảng làm việc của từng đơn vị. Qua hoạt động công

    http://lhu.edu.vn/calendar/Exec/Home.aspx

  • 19

    khai kế hoạch công tác đã giúp toàn thể CBVC đều nắm rõ và thực hiện tốt

    nhiệm vụ chuyên môn.

    Các văn bản quản lý được triển khai trong toàn Trường bằng nhiều hình

    thức như: gửi bản in tới các đơn vị, thông báo trong các cuộc họp giao ban. Hệ

    thống văn bản được triển khai và có sự giám sát của lãnh đạo Nhà trường trong

    từng công việc cụ thể. Đồng thời, hệ thống văn bản của Nhà trường được lưu

    trữ đầy đủ và khoa học tại bộ phận văn thư lưu trữ thuộc P. HC-TC và tại các

    đơn vị chức năng.

    Hê ̣ thống văn bản đươc̣ quản lý một cách khoa hoc̣ nên việc tổ chức các

    hoạt động hạn chế đươc̣ sự chồng chéo, giúp các đơn vị, cá nhân chủ động trong

    thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ theo đúng chức năng; đồng thời là căn cứ để đánh

    giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ cũng như trách nhiệm của các đơn vị và cá

    nhân. Bên cạnh đó, hệ thống văn bản chỉ đạo, điều hành và triển khai công việc

    theo hệ thống nhất quán từ trên xuống các đơn vị đảm bảo công viêc̣ hoàn thành

    theo kế hoac̣h, đaṭ hiêụ quả trong công tác quản lý. Để giám sát tính hiêụ quả

    trong công tác quản lý và điều hành, điṇh kỳ hàng tháng Nhà trường tổ chức hop̣

    giao ban nhằm đánh giá kết quả thưc̣ hiêṇ công viêc̣ từng đơn vi ̣ và liñh vưc̣

    trong toàn Trường.

    Tuy nhiên, một số hoạt động phối hợp giữa các đơn vị chưa được chi tiết

    hóa và ban hành thành hê ̣thống văn bản quy định.

    2. Những điểm mạnh

    Nhà trường đã ban hành được các quy trình, quy chế để giải quyết các

    công việc chuyên môn. Hệ thống văn bản đã giúp cho Nhà trường, các đơn vị

    chức năng tổ chức và kiểm tra giám sát hiệu quả của từng hoạt động, từng công

    việc cụ thể.

    3. Những tồn tại

    Một số hoạt động phối hợp giữa các đơn vị chưa được chi tiết hóa và ban

    hành thành hê ̣thống văn bản quy định.

  • 20

    4. Kế hoạch hành động

    TT Nội dung Đơn vị thực

    hiện

    Thời gian

    thực hiện

    Thời gian

    hoàn thành

    1

    Rà soát, bổ sung và xây

    dựng hệ thống văn bản đối

    với một số hoạt động cần

    có sự phối hợp của nhiều

    đơn vị

    P. HC-TC T1/2017 T12/2017

    5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí

    Tiêu chí 2.3: Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận,

    cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được phân định rõ ràng

    1. Mô tả

    Để thuận lợi cho việc tổ chức hoạt động của các đơn vị, Nhà trường đã

    ban hành các văn bản Quy định chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các

    thành viên trong Ban Giám hiệu, các đơn vị trong trường, quy định trách nhiệm,

    quyền hạn của các cấp lãnh đạo, nhiệm vụ của các CBVC thuộc các phòng chức

    năng, khoa được phân công rõ ràng và được công khai tới các đơn vị, thông qua

    văn bản và website của Nhà trường www.tueba.edu.vn [H2.2.3.1]. Quy định này

    được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với Điều lệ trường đại học, các văn bản

    quy định của Nhà nước và cơ quan chủ quản, thực tế thông qua sự phân công

    này, việc giải quyết các mảng công việc liên quan của các đồng chí trong Ban

    Giám hiệu rất nhanh chóng, không chồng chéo và đồng thời khá thuận lợi trong

    việc liên hệ công tác của cấp dưới. Các văn bản phân định chức năng, nhiệm vụ

    quyền hạn cũng được cập nhật kịp thời, mỗi khi có các điều chỉnh, thay đổi về

    cơ cấu tổ chức của Nhà trường, khi thành lập các đơn vị mới, nhằm tránh sự

    chồng chéo trong công tác [H2.2.1.8], quyết định thành lập các đơn vị mới có

    ghi rõ chức năng, nhiệm vụ từng đơn vị.

    Trong hoạt động công tác Đảng và các đoàn thể đều có quy chế hoạt động

    riêng và có phân công cụ thể, rõ ràng chức năng, nhiệm vụ của Ban Chấp hành,

    Ban Thường vụ, Bí thư/Chủ tịch, Phó Bí thư/Phó Chủ tịch, ủy viên thường vụ.

    Tính đến nay các tổ chức đoàn thể sau đã có quy chế hoạt động: Đảng ủy

  • 21

    [H2.2.2.1], Công đoàn [H2.2.2.2], Đoàn TNCS HCM Trường [H2.2.2.3], Hội

    sinh viên Trường [H2.2.2.4], Hội Cựu chiến binh.

    Nhà trường đã tiến hành rà soát đề án vị trí việc làm [H2.2.3.2], Xây dựng

    đề án vị trí việc làm trong đó phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng đơn

    vị, vị trí quản lý trong đơn vị và chức năng, nhiệm vụ của từng giảng viên, cán

    bộ phòng ban [H2.2.3.3].

    Để trách nhiệm và quyền hạn của cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên

    được đảm bảo phân định rõ ràng, Nhà trường đã ban hành quy định về định mức

    khối lượng, chế độ công tác của cán bộ, giảng viên. Trong quy định nêu rõ

    nhiệm vụ, định mức khối lượng công việc của các Trưởng khoa, Phó khoa;

    Trưởng, Phó bộ môn, các chức danh trợ lý, nhân viên kỹ thuật… [H2.2.3.5]. Để

    đáp ứng với tình hình thực tế và quy định mới của Nhà nước, Nhà trường ban

    hành những quy định bổ sung về định mức khối lượng, chế độ công tác của cán

    bộ, giảng viên thông qua quy định chế độ làm việc của nhà giáo trong trường và

    ĐHTN [H2.2.3.4].

    Nhà trường đã xây dựng tiêu chí thi đua khen thưởng của các bộ phận, cá

    nhân trên cơ sở kết quả đánh giá quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền

    hạn của các cá nhân, đơn vị. Tiêu chí khen thưởng được Nhà trường cập nhật, bổ

    sung theo từng năm để làm cơ sở đánh giá kết quả quá trình thực hiện công tác

    và nhiệm vu ̣của cá nhân, đơn vị trong toàn Trường [H2.2.2.14].

    Những văn bản trên đã quy định một cách rõ ràng chức năng, nhiệm vụ và

    quyền hạn của tập thể Ban giám hiệu, cán bộ quản lý, giảng viên và CBVC đã tạo

    điều kiện thuận lợi và hỗ trợ tích cực trong công tác quản lý, các hoạt động đào

    tạo và NCKH và đã tạo tính chủ động, tự chịu trách nhiệm của đơn vị và cán bộ,

    viên chức trong lĩnh vực nhiệm vụ được phân công.

    Tuy nhiên, sự phối hợp công tác giữa các đơn vị và cá nhân khi triển khai

    công việc của Nhà trường đôi lúc còn chậm.

    2. Những điểm mạnh

    Hệ thống văn bản của Nhà trường về phân định quyền hạn trách nhiệm

    của từng bộ phận và cá nhân đầy đủ, rõ ràng và thường xuyên được bổ sung, cập

    nhật để đáp ứng yêu cầu thực tế của công việc.

  • 22

    3. Những tồn tại

    Sự phối hợp công tác giữa các đơn vị và cá nhân khi triển khai công việc

    của Nhà trường đôi lúc còn chậm.

    4. Kế hoạch hành động

    TT Nội dung Đơn vị thực

    hiện

    Thời gian

    thực hiện

    Thời gian

    hoàn thành

    1

    Kiểm tra, đánh giá hoạt

    động và sự phối hợp giữa

    các đơn vị

    P. TT-PC T1/2017 T12/2017

    5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí

    Tiêu chí 2.4: Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường Đại

    học hoạt động hiệu quả và hàng năm được đánh giá tốt; các hoạt động của tổ

    chức Đảng và các tổ chức đoàn thể thực hiện theo quy định của pháp luật

    1. Mô tả

    Các tổ chức Đảng và đoàn thể đều được tổ chức cấp trên ra quyết định

    công nhận theo đúng quy định của pháp luật và điều lệ của tổ chức [H2.2.4.1];

    Đảng bô ̣và Đảng ủy hoạt động theo đúng quy định của Điều lệ Đảng và nguyên

    tắc tập trung dân chủ. Quy chế hoaṭ đôṇg của Đảng ủy phù hơp̣ với thưc̣ tế của

    Đảng bô ̣và Nhà trường đa ̃đươc̣ Đảng ủy trường phê duyêṭ [H2.2.2.1]. Năng lưc̣

    lañh đaọ của Đảng ủy ngày càng đươc̣ nâng cao, góp phần cùng với Đảng bô ̣

    hoàn thành tốt vai trò hạt nhân chính trị lãnh đạo của đơn vi ̣trong viêc̣ xây dưṇg

    chủ trương và các biêṇ pháp lớn của Nhà trường. Trong quá trình tổ chức thực

    hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị mình, Đảng bộ trường thực hiện đúng điều lệ

    Đảng và pháp luật Nhà nước, thực hiện đúng quy chế làm việc của Đảng ủy

    Thái Nguyên và của Đảng ủy Trường [H2.2.4.2]. Mối quan hệ giữa Đảng ủy,

    Ban Giám hiệu và các tổ chức đoàn thể luôn được coi trọng. Đảng luôn thể hiện

    vai trò lãnh đạo, định hướng hoạt động, tập hợp và động viên quần chúng tham

    gia xây dựng Đảng, hoàn thành tốt nhiệm vụ chung của Nhà trường. Hiện nay,

    Nhà trường có 18 chi bô ̣với 315 đảng viên [H2.2.4.3]. Hàng năm, các cấp ủy

    Đảng đều tiến hành hoạt động tổng kết và được đánh giá tốt, số lượng đảng viên

  • 23

    đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, chi bộ đạt danh hiệu chi bộ trong sạch,

    vững mạnh đều tăng qua các năm, từ năm 2012 đến nay Đảng bộ Nhà trường

    luôn được xếp loại “Đảng bộ trong sạch vững mạnh” [H2.2.4.4].

    Các kỳ đại hội Đảng bộ trường đều xây dựng Nghị quyết nhiệm kỳ của

    Đảng uỷ [H2.2.2.1] làm cơ sở hoạch định cho sự phát triển của Nhà trường; trên

    cơ sở Nghị quyết, Đảng bộ trường đã xây dựng Đề án toàn khoá của Đảng uỷ

    [H2.2.2.2]; giữa nhiệm kỳ, các chỉ tiêu của Nghị quyết sẽ được đánh giá lại để

    đưa ra những điều chỉnh cho phù hợp thông qua báo cáo giữa nhiệm kỳ của

    Đảng uỷ [H2.2.4.8]. Dưới sự chỉ đạo của Đảng uỷ, các chi bộ và đảng viên trong

    toàn Đảng bộ đã tích cực phấn đấu, công tác để đóng góp chung vào thành công

    của Đảng bộ, hàng năm căn cứ vào kết quả hoạt động Đảng bộ trường đã ra các

    Quyết định khen thưởng của Đảng uỷ cho các chi bộ và đảng viên [2.2.4.11]

    Công đoàn Trường ĐHKT&QTKD là một tổ chức công đoàn cơ sở của

    công đoàn ĐHTN bao gồm 17 công đoàn bộ phận với 468 công đoàn viên. Ban

    chấp hành Công đoàn đã xây dựng và ban hành quy chế làm việc và triển khai

    thực hiện tốt quy chế làm việc của Công đoàn [H2.2.2.2]. Công đoàn kết hợp

    với chính quyền tổ chức vận động công đoàn viên quán triệt, thực hiện các nghị

    quyết của BCH TW Đảng, đã cụ thể hóa các nghị quyết của Đảng ủy vào

    chương trình hành động năm học theo các chức năng của tổ chức công đoàn, vận

    động công đoàn viên chấp hành tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách

    pháp luật của Nhà nước, thi hành đúng điều lệ công đoàn [H2.2.4.5]. Công đoàn

    đã tổ chức quán triệt quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của Nhà trường

    đồng thời, tổ chức nhiều hoạt động tập thể phong phú trong đơn vị như chăm lo

    đảm bảo quyền lợi vâṭ chất cho người lao đôṇg, nâng cao đời sống tinh thần đối

    với tâp̣ thể cán bô,̣ viên chức trong đơn vi ̣. Từ năm 2010 đến 2015, Công đoàn

    Trường được nhận 2 kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Công đoàn”, 15 bằng khen

    của Công đoàn Giáo dục Việt Nam và Tổng LĐLĐ Việt Nam, LĐLĐ tỉnh Thái

    Nguyên, 35 giấy khen của Công đoàn ĐHTN cho các tập thể, 290 giấy khen của

    Công đoàn ĐHTN và của Công đoàn trường cho các cá nhân [H2.2.4.6]. Đây

    cũng là một trong những thành tích thể hiện việc thực hiện quy chế dân chủ của

  • 24

    Nhà trường và sự đóng góp có hiệu quả của Công đoàn trong công tác của Nhà

    trường. Hàng năm để đánh giá lại kết quả hoạt động của tổ chức, công đoàn

    trường đều xây dựng báo cáo tổng kết năm học của công đoàn [H2.2.4.9] và thực

    hiện khen thưởng cho các công đoàn bộ phận và công đoàn viên [H2.2.4.12].

    Đoàn TNCS HCM trường có 8 Liên chi đoàn trực thuộc với 87 chi đoàn và

    5.317 đoàn viên. Các tổ chức đoàn trường thực hiện đúng theo quy chế làm việc

    đề ra và có lịch trình sinh hoạt định kỳ dựa trên nguyên tắc tập trung dân chủ

    [H2.2.2.3], Đoàn TN luôn quán triệt, bám sát nội dung các nghị quyết, đường lối

    chỉ đạo của Đảng và Đoàn cấp trên trong công tác giáo dục chính trị, tư tưởng,

    thường xuyên triển khai các đợt học tập sinh hoạt chính trị, các nghị quyết của

    Ban chấp hành Trung ương, của Tỉnh ủy và Đảng ủy các cấp. Hàng năm, Đoàn

    TN phối hợp với Hội sinh viên mở cuộc vận động quyên góp tiền, sách vở trị giá

    hàng trăm triệu để giúp đỡ cho trẻ em nghèo, trẻ em bị nhiễm chất độc da cam,

    các gia đình chính sách và các nạn nhân trong các đợt thiên tai.

    Trong giai đoạn 2010 - 2015, phong trào hoạt động của ĐTN, Hội sinh

    viên Nhà trường đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ, đã được Bộ Y tế,

    Trung ương Đoàn, Trung ương Hội sinh viên Việt Nam tặng 08 Bằng khen cho

    tập thể và 08 bằng khen cho cá nhân có thành tích xuất sắc; Tỉnh đoàn Thái

    Nguyên tặng 08 Bằng khen cho tập thể và 25 Bằng khen cho cá nhân; Giám đốc

    ĐHTN, Đoàn ĐHTN khen thưởng cho 37 tập thể và 73 cá nhân có những thành

    tích cao trong công tác, học tập và các hoạt động phong trào; Hiệu trưởng, ĐTN

    Trường ĐHKT&QTKD khen thưởng cho 67 tập thể và 99 cá nhân có thành tích

    cao trong công tác, học tập và các hoạt động phong trào. Ngoài ra Đoàn Trường

    ĐHKT&QTKD còn được nhận nhiều giải thưởng khác. [H2.2.4.7].

    Báo cáo tổng kết phương hướng và chương trình hành động của Đoàn

    TNCS HCM và Hội sinh viên [H2.2.4.10].

    Hội CCB của trường tuy chỉ có 21 thành viên, nhưng luôn hoạt động có

    hiệu quả: tham gia xây dựng, bảo vệ Đảng, chính quyền và chế độ XHCN gắn

    liền với cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”;

    tập hợp, đoàn kết, giáo dục vận động CBVC giữ gìn và phát huy truyền thống

  • 25

    “Bộ đội Cụ Hồ”, nâng cao ý thức trách nhiệm chính trị; gương mẫu trong thực

    hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị, hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được

    giao; tham gia truyên thống cho thế hệ trẻ; chăm lo đời sống hội viên, tham gia

    các hoạt động tình nghĩa.

    2. Những điểm mạnh

    Tổ chức Đảng đã phát huy tốt vai trò lãnh đạo. Hoạt động của các tổ chức

    Đảng và đoàn thể thực hiện theo Quy định của pháp luật, các hoạt động đoàn

    thể trong Nhà trường đạt nhiều thành tích và được cấp