67
Tng công ty vin thông quân đội C hi Nhánh KThut Bình Dương LI MĐẦU ---------- ---------- Thông tin di động tuy là mt lĩnh vc mi phát trin nhưng vi nhiu tính năng ưu vit, nó đã và trthành mt phn không ththiếu trong cuc sng hin đại ca con người, mang li cho con người nhng li ích rt to ln. Hthng thông tin di động theo chun GSM ca Châu Âu là skế tha và phát trin ca các mng thông tin di động ra đời trước nó và được nhiu nhà khai thác sdng. nước ta có bn nhà khai thác dch vdi động ln đang hot động theo tiêu chun GSM là Viettel, Vinaphone, MobiFone và HT Mobile mi  Ngày nay vi sphát tri n ca khoa hc kthut cũng như sbùng nvslượng và scnh tranh gia các nhà cung cp dch vdi động, đòi hi vcht lượng dch vca mng thông tin di động cn phi được đặt lên hàng đầu. Cthlà ti địa  phn Tnh Bình Dương hin nay, công tác ti ưu là mt vn đề hết sc quan trng để đảm bo cht lượng mng ti tnh là tt nht. Để thc hin công vic ti ưu chính xác và hiu qu, thì trước tiên cn phi nm đị a bàn mình qun lý. Cn phi bi ế t đị a hình, dân cư, khí hu, hthng sông ngòi…. Và cn phi đánh giá được cht lượng mng ti tnh mình qun lý để tđó đưa ra công tác ti ưu hiu qu, nâng cao cht lượng mng di động ti tnh mình. Trong thi gian thvic ti Chi nhánh kthut Bình Dương, được btrí làm vic ti Phòng kthut, Ban thiết kế ti ưu vô tuyến. Thy được tm quan trng ca công tác ti ưu, em quyết định chn đề tài “đánh giá cht lượng mng lưới ti tnh bình dương”, đề tài mang tính thc tế và có thlà tài liu tham kho cho công tác ti ưu hng ngày. Trong ni dung báo cáo này em xin gii thiu các ni dung: Phn I Gii thiu vbn thân. Phn II Kết quđạt được trong thi gian hc vic. Phn III Tng quan vt ng công ty Vin Thông Quân Đội. Phn IV Tng quan vChi nhánh kthut Bình Dương. Phn V Tìm hiu cu trúc và phân blưu lượng mng di động ti Bình Dương. Phn VI Nhn xét ni dung báo c áo và kết quhc vic. Do thi gian và kinh nghim còn hn chế nên không thtránh được nhng thiếu sót nht định. Em rt mong được sgóp ý ca Ban Giám Đốc, các Phòng ban và các đồng chí trong Công ty để đề tài ca Em được tt hơn. Em xin chân thành cm ơn!  Người thc hin  LÊ MINH HLeâ Minh Hoà  Phòng K  ỹ Thut  1

Bao Ve Hoc Viec2

  • Upload
    hophile

  • View
    222

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 1/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

LỜI MỞ ĐẦU---------- ----------

Thông tin di động tuy là một lĩnh vực mới phát triển nhưng với nhiều tính năưu việt, nó đã và trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại củngười, mang lại cho con người những lợi ích rất to lớn.

Hệ thống thông tin di động theo chuẩn GSM của Châu Âu là sự kế thừa và ptriển của các mạng thông tin di động ra đời trước nó và được nhiều nhà khai thádụng. Ở nước ta có bốn nhà khai thác dịch vụ di động lớn đang hoạt động theo chuẩn GSM là Viettel, Vinaphone, MobiFone và HT Mobile mới

Ngày nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật cũng như sự bùng nổ vềlượng và sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp dịch vụ di động, đòi hỏi về chất lưdịch vụ của mạng thông tin di động cần phải được đặt lên hàng đầu. Cụ thể là tạ

phận Tỉnh Bình Dương hiện nay, công tác tối ưu là một vấn đề hết sức quan trọnđảm bảo chất lượng mạng tại tỉnh là tốt nhất.Để thực hiện công việc tối ưu chính xác và hiệu quả, thì trước tiên cần phải

rõ địa bàn mình quản lý. Cần phải biết địa hình, dân cư, khí hậu, hệ thống sôngòi…. Và cần phải đánh giá được chất lượng mạng tại tỉnh mình quản lý để từ đóra công tác tối ưu hiệu quả, nâng cao chất lượng mạng di động tại tỉnh mình.

Trong thời gian thử việc tại Chi nhánh kỹ thuật Bình Dương, được bố trí làm vtại Phòng kỹ thuật, Ban thiết kế tối ưu vô tuyến. Thấy được tầm quan trọng củatác tối ưu, em quyết định chọn đề tài “đánh giá chất lượng mạng lưới tại tỉnh b

dương”, đề tài mang tính thực tế và có thể là tài liệu tham khảo cho công tác tốihằng ngày.Trong nội dung báo cáo này em xin giới thiệu các nội dung:

Phần I Giới thiệu về bản thân.Phần II Kết quả đạt được trong thời gian học việc.Phần III Tổng quan về tổng công ty Viễn Thông Quân Đội.Phần IV Tổng quan về Chi nhánh kỹ thuật Bình Dương.

Phần V Tìm hiểu cấu trúc và phân bố lưu lượng mạng di động tại BìnhDương.

Phần VI Nhận xét nội dung báo cáo và kết quả học việc.Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh được những th

sót nhất định. Em rất mong được sự góp ý của Ban Giám Đốc, các Phòng ban và cđồng chí trong Công ty để đề tài của Em được tốt hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Người thực hiện

LÊ MINH HỒ

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 1

Page 2: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 2/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

PHẦN IGIỚI THIỆU VỀ BẢN THÂN

Họ và tên: LÊ MINH HỒ Ngày sinh:01/01/1986 Nơi sinh: Bình DươngGiới tính: NamHộ khẩu thường trú:266/10, tổ 3, khu 2, phường Phú Hoà, thị xã Thủ Dầu Một.Địa chỉ liên lạc: 266/10, tổ 3, khu 2, phường Phú Hoà, thị xã Thủ Dầu MộtĐịa chỉ Email:[email protected] ĐT cố định:06503841732ĐTDĐ:01673958554 Ngày vào học việc: 16/3/2009

Chức danh học việc: NV TKTU vô tuyến Đơn vị học việc:Chi nhánh kỹ thuậBình Dương

QUÁ TRÌNH HỌC TẬP & CÁC KHÓA ĐÀO TẠO:(Ghi các bằng cấp, chứng chỉ chính)Thời gianbắt đầu

Thời giankết thúc Trường/Đơn vị đào tạo Chuyên ngành

Hệđào tạo

Loại hìnhđào tạo

Xếploại

2004 2009 Trường đại học Sư Phạm KỹThuất TP.HCM Điện tử Chính quy Địa học khá

KỸ NĂNG:Tin học:

Word Excel Power Point

Khác

MS Project, MS Visio, Electronics softwares (Orcad,Proteus, WinCC, PAC BASIC, ..)

Kỹ năng khác: _ Quản trò_ Bơi lội.

_Giao tiếp

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 2

Page 3: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 3/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

QUAN HỆ GIA ĐÌNH:(Bố mẹ, vợ/ chồng, anh chị em ruột)STT Họ tên Quan hệ Năm sinh Nghề nghiệp Nơi ở (Tỉnh, TP)

1 Trần Tuyến Loan Mẹ 1946 Nội trợ Bình Dương2 Lê Minh Hùng Anh 1968 Tài xế Bình Dương

3 Lê Minh Hoàng Anh 1970 Tài xế Bình Phước4 Lê Tuyến Hưng Anh 1972 Tài xế Bình Dương5 Lê Minh Huy Anh 1974 Tài xế Bình Dương6 Lê Tuyến Hương Chị 1976 Công nhân Bình Dương7 Lê Minh Hải Anh 1978 Nhân viên Bình Dương8 Lê Minh Hoan Anh 1983 Nhân viên Bình Dương

QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:(Bắt đầu từ công việc gần đây nhất)

1. Đơn vị công tác:Địa chỉ:Điện thoại:

Từ: ...../....../............ Đến: ..../....../.............

Công việc được phân công, trách nhiệm:

Mức lương đã hưởng: Lý do chấm dứt::

2. Đơn vị công tác:Địa chỉ:Điện thoại:

Từ: ...../....../............ Đến: ..../....../.............

Công việc được phân công, trách nhiệm:

Mức lương đã hưởng: Lý do chấm dứt::

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 3

Page 4: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 4/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

PHẦN IIKẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG THỜI GIAN HỌC VIỆC

TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘIĐƠN VỊ :CHI NHÁNH KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TRONG QUÁ TRÌNH HỌC VIỆC

STT Công việc thực hiện Kết quả/ Chất lượngNV tự đánh giá Đánh giá của đơn vị

1 Kiểm tra phát sóng trạmBTS mới

Hoàn thành tốt, trong quá trình làm cần phảikiểm tra kỹ tránh sai xót trước khi cho phátsóng như Swap feeder,vùng phủ..

2 Trả lời Phản ánh kháchhàng trên hệ thống TMS

Hoàn thành tốt, trong khi làm chú ý ghi chéplại những khu vục thường bị phản ánh để tiếnhành kiểm tra và điều chỉnh triệt để

3 Thay đổi thông số kỹ thuậtcủa trạm BTS

Hoàn thành tốt, Cần hiểu rõ mục đích củaviệc điều chỉnh và phải theo dõi kết quả saukhi điều chỉnh.

4 Tìm và thuê vị trí đặt cáctrạm BTS mới

Cần chú ý tìm và thêu các trạm đúng tọa độđã thiết kế hoặc sai lệch cho phép, vị trí thuêcần thuận tiện cho việc ứng cứu thông tin.

5Driving test đo kiểm tối ưumạng vô tuyến

Hoàn thành tốt, trong quá trình làm cần phântích chính xác để tìm ra các cell, các trạm cầntối ưu, nhằm nâng cao chất lượng mạng..

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 4

Page 5: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 5/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

6 Đo kiểm chất lượng sóngtriển khai phủ sóng 03Inbuilding

Hoàn thành tốt, cần chú ý kết quả đo, nên đọcthông số trên máy đo sau 30s để có kết quảchính xác

7

Tích hợp trạm BTS mớiHoàn thành tốt, thực hiện đúng chính xác các bước tích hợp, bình tỉnh xử lý các lỗi trongquá trình tích hợp rồi tự rút kinh nghiệm cho

các lần tích hợp sau.8 Rà soát lại Neighbor Hoàn thành tốt, quan sát kỷ tránh bỏ xót các

neighbor trong cùng một trạm

NGƯỜI BÁO CÁO TRƯỞNG PHÒNG/ BAN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HỌC VIỆC

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 5

Page 6: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 6/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘIĐƠN VỊ CHI NHÁNH KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU ĐÃ ĐỌC, HỌC TRONG THỜI GIAN HỌC VIỆC

STT Tên tài liệu Tóm tắt nội dung Người viết Tác dụng đối

với cá nhân

Loại tài liệu

(TL lý thuyết/ TL nội bộ)Số tay BTS Tổng quan về trạm

BTS, cấu trúc chứcnăng các khối trongBTS, nguyên tắc lăpđặt trạm BTS

Nội bộ tổng công ty Có kiến thức vềtrạm BTS, hiểucác khối trongtrạm BTS

TL nội bộ

Hướng dẫn đo kiểm sửdụng máy Brid, TEMST610, điện thoại càinetmonitor

Hướng dẫn các bướcsử dụng các thiết bịBrid, TEMS T610,điện thoại càinetmonitor

Nội bộ tổng công ty Sử dụng đượccác thiết bị

TL nội bộ

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 6

Page 7: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 7/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

Các hướng dẫn quytrình liên quan đếncông việc hằng ngày:tích hợp, đưa trạm mớivào hoạt động,..v.v....

Hướng dẫn các bướcthực hiện các côngviệc liên quan

Nội bộ tổng công ty Biết được trìnhtự thực hiệncác công việcliên quan

TL nội bộ

GSM technology Tổng quan,cấu trúc,giao diện của GSM

AIRCOM Hiểu thêm vềhệ thống GSM

TL lý thuyết

Tối ưu hóa GSM Các chỉ tiêu ảnhhưởng đến chấtlượng mạng, các chỉtiêu chất lượngmạng, quy hoạch tầnsố

Nội bộ tổng công ty Biết các chỉtiêu ảnh hưởngđến chất lượngmạng, hiểu vềquy hoạch tầnsố

TL nội bộ

Tổng quan hệ thốngGSM

Tổng quan,cấu trúc,giao diện của GSM

Nội bộ tổng công ty Hiểu thêm vềhệ thống GSM

TL nội bộ

CALL SET UP Các bước thiết lậpmột cuộc gọi

P.Thiết Kế - Tối ƯuTrung Tâm ĐTDĐ KhuVực III

Hiểu cách thiếtlập một cuộcgọi

TL nội bộ

NGƯỜI BÁO CÁO TRƯỞNG PHÒNG/ BAN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HỌC VIỆC

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 7

Page 8: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 8/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

PHẦN IIITỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘII/ Những mốc son trong lịch sử phát triển của Tổng Công ty

1. Giới thiệu chung về Tổng Công ty Viễn thông Quân đội Tổng Công ty Viễn thông quân đội (tên viết tắt là: Viettel), tiền thân là Tổ

Công ty Điện tử thiết bị thông tin được thành lập ngày 1 tháng 6 năm 1989 trực thuBộ Quốc phòng. Tổng Công ty được ra đời với nhiệm vụ đảm bảo thông tin liênnhằm củng cố quốc phòng – an ninh và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển kincủa đất nước với nhiều ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh được triển khai trên toàn và vươn ra cả thị trường quốc tế.

Về kinh doanh các dịch vụ viễn thông, Tổng Công ty không phải là đơn vị đtiên triển khai dịch vụ này, tuy nhiên với chủ trương “Đi tắt đón đầu, tiến thẳng vàocông nghệ hiện đại ” Viettel luôn chú trọng vào đổi mới công nghệ, đầu tư chất xám

kiện toàn bộ máy tổ chức, mở rộng đầu tư v.v.. do đó hiện nay chúng ta đã có đượthống mạng lưới, cơ sở hạ tầng và thực hiện triển khai kinh doanh trên toàn quốc bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ Quốc phòng – An ninh và sản xuất kinh doanh.

Xác định rằng cạnh tranh là một vấn đề tất yếu trong nền kinh tế thị trưnhưng phải đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh và quyền lợi cho khách hàng, doViettel luôn có nhiều sáng tạo trong hoạt động kinh doanh vừa đảm bảo tính cạtranh và quyền lợi của khách hàng mà bằng chứng thể hiện rõ ràng nhất là doanhcủa Tổng Công ty năm sau tăng trưởng gấp đối năm trước trong giai đoạn từ năm 2 – 2007. Cùng với sự phát triển lớn mạnh của Tổng Công ty thì các hoạt động xã nhân đạo, từ thiện giúp đỡ ủng hộ những người nghèo, những trường hợp khó kluôn được Viettel quan tâm thực hiện.

Toàn thể cán bộ công nhân viên Tổng Công ty luôn phấn đấu để đưa Viettel thành nhà khai thác, cung cấp dịch vụ Bưu chính – Viễn thông hàng đầu ở Việt Nsong song với việc mở rộng ra các nước trong khu vực và thế giới xứng đáng với dhiệuĐơn vị Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới do Đảng và Nhà nước đã trao tặng.2. Những mốc son lịch sử về sự ra đời a) Ngày 01 tháng 06 năm 1989

Hội đồng Bộ trưởng ra Nghị định số 58/HĐBT quyết định thành lập Tổng Côty Điện tử thiết bị thông tin, trực thuộc BTL Thông tin liên lạc - BQP (tiền thân cTổng Công ty Viễn thông Quân đội Viettel). Ngành nghề kinh doanh: Xuất nhập khsản phẩm điện tử thông tin, xây lắp các công trình thiết bị thông tin, đường dâyđiện, trạm biến thế, lắp ráp các thiết bị điện, điện tử.

b) Ngày 27 tháng 7 năm 1993Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra Quyết định số 336/QĐ-QP về thành lập lại do

nghiệp nhà nước Công ty điện tử và thiết bị thông tin với tên giao dịch Quốc tếSIGELCO, thuộc Bộ Tư lệnh thông tin liên lạc - BQP.

c) Ngày 14 tháng 7 năm 1995Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra Quyết định số 615/QĐ-QP quyết định đổi tên Cô

ty Điện tử thiết bị thông tin (SIGELCO) thành Công ty Điện tử Viễn thông Quân với tên giao dịch quốc tế là VIETEL, trực thuộc BTL thông tin liên lạc – BQP. Đư

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 8

Page 9: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 9/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

bổ sung ngành nghề kinh doanh, được phép cung cấp các dịch vụ BCVT, trở thành khai thác dịch vụ viễn thông thứ hai tại Việt Nam.

d) Ngày 19 tháng 4 năm 1996Sát nhập 3 đơn vị là Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, Công ty Điện tử

Thiết bị Thông tin 1, Công ty Điện tử và Thiết bị Thông tin 2 thành Công ty ĐiệnViễn thông Quân đội (VIETEL) trực thuộc BTL thông tin liên lạc – BQP. Ngành ngkinh doanh chính là: Cung cấp các dịch vụ BCVT trong nước và quốc tế, sản xuấtráp, sửa chữa và kinh doanh các thiết bị điện, điện tử thông tin, ăng ten thu phát vsố, xây lắp các công trình thiết bị thông tin, đường dây tải điện, trạm biến thế; khảthiết kế lập dự án công trình BCVT, xuất nhập khẩu công trình thiết bị điện tử thông.

e) Ngày 28 tháng 10 năm 2003Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được đổi tên thành Công ty Viễn thô

Quân đội, tên giao dịch bằng tiếng Anh là VIETTEL CORPORATION, tên viết tắtVIETTEL, trực thuộc BTL thông tin liên lạc – BQP.

f) Ngày 06 tháng 04 năm 2005Theo quyết định số 45/2005/QĐ-BQP, Công ty viễn thông Quân đội được đtên thành Tổng Công ty Viễn thông Quân đội trực thuộc Bộ Quốc phòng, tên giao d bằng tiếng Anh là VIETTEL CORPORATION, tên viết tắt là VIETTEL. Ngành ngkinh doanh là: cung cấp các dịch vụ BCVT trong nước, Quốc tế; phát triển các s phẩm phần mềm trong lĩnh vực Điện tử viễn thông, CNTT, Internet; sản xuất lắpsửa chữa và kinh doanh các thiết bị điện, ĐTVT, CNTT và thiết bị thu phát vô tuyđiện; khảo sát và lập dự án công trình BCVT, CNTT, xây lắp các công trình thiếtthông tin, đường dây tải điện, trạm biến thế; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng địkhách sạn, du lịch; XNK công trình thiết bị toàn bộ về điện tử thông tin và các s phẩm điện tử, CNTT.

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 9

Page 10: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 10/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

II/ Mô hình & cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty:

1. Mô hình

TỔNG GIÁM ĐỐC

P. TỔNG GIÁM ĐỐC P. TỔNG GIÁM ĐỐC P. TỔNG GIÁM ĐỐC P. TỔNG GIÁM ĐỐC P. TỔNG GIÁM ĐỐC

KHỐI CƠ QUANT.CÔNG T Y

KHỐI ĐƠN V Ị SỰNGHIỆP KHỐI ĐƠN V Ị HOẠCH TOÁN PHỤ THUỘC K HỐI ĐƠN V Ị HOẠCH TOÁN ĐỘC LẬP

-P.CHÍNH TR Ị-P.TÁI CHÍNH-P.KẾ HOẠCH-P. KINH DOANH-P.ĐẦU TƯ-P. KỸ THUẬT-P.XD CSHT-P.TỔ CHỨC LĐ-BAN UDCNTT-BAN THANH TRA-BAN CS BCVT-BAN QUẢN LÝ ĐHCÁC DỰ ÁN- 08 ĐẠI DIỆN VÙNG

CÂ ULẠC BỘBÓNG

ĐÁ THỂCÔNGVIETTE

L

TRUNGTÂ M ĐÀOTẠO

VIETTEL

63 CHINHÁNHVIỄN

THÔNGT ỈNH,THÀNHP HỐ

CÔNGTY

VIỄNTHÔNGVIETTE

L

CÔNGTY

TRUYỀN DẪNVIETTE

L

CÔNGTY THUCƯỚC

VÀD ỊCHVỤ

TRUNGTÂ M

MEDIA

CÔNGTY CỔPHẦN ĐẦU

TƯ XÂYDỰNG

CÔNGTY LIÊNDOANHCH T

CÔNGTY CỔPHẦN ĐẦUTƯ

QUỐCTẾ

VIETTE

L

CÔNGTY CỔPHẦNCÔNGNGHỆVIETTE

L

CÔNGTY TƯVẤ N

THIẾTKẾ

VIETTEL

CÔNGTY

CÔNGTRÌNHVIETT

EL

CÔNGTY TMXUẤTNHẬPKHẨUVIETT

EL

CÔNGTY CỔBƯ U

CHÍNHVIETT

EL

MÔ HÌNH TỔ CHỨC TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI(VIETTEL)

2. Cơ cấu tổ chức :

Ban Giám đốc Tổng Công ty Viettel:

Viettel là một Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ Quốc Phòng, bộ máy lãđạo có chức năng quản lý cao nhất là Ban Giám Đốc Tổng Công ty, gồm 5 đồng ch

- Đại táHoàng Anh Xuân- Tổng Giám Đốc phụ trách chung

- Đại táDương Văn Tính - Bí thư Đảng ủy, Phó Tổng Giám Đốc Chính trị, phụ trách công tác Đảng, công tác chính trị, công tác công đoàn quần chúng, thanniên,… Phòng Hành chánh và Giám Đốc sẽ ủy quyền thêm một số công tác khác cần thiết.

- Thượng táNguyễn Mạnh Hùng- Phó Tổng Giám Đốc, trực tiếp điều hànhCông ty Điện thoại Di động, Trung tâm Công nghệ Thông tin, Công ty Bưu chínPhòng Kỹ thuật và Giám Đốc sẽ ủy quyền thêm một số công tác khác khi cần thiết

- Đại táLê Đăng Dũng - Phó Tổng Giám Đốc, điều hành Công ty Điện thoạiđường dài, Công ty Mạng truyền dẫn, Công ty Xuất nhập khẩu, Phòng Đầu tư và GĐốc sẽ ủy quyền thêm một số công tác khác khi cần thiết.

- Đại táTống Thành Đại- Phó Tổng Giám Đốc, trực tiếp điều hành xí nghiệpkhảo sát thiết kế, xí nghiệp xây lắp công trình, Công ty Kỹ thuật Dịch vụ Viễn thPhòng Xây dựng cơ sở hạ tầng và các công việc khác do Giám Đốc giao phó.

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 10

Page 11: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 11/67

Page 12: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 12/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

Bộ ngành chức năng có liên quan, phổ biến các chính sách đó cho nhân viên tronCông ty. Bên cạnh đó còn đề ra các chính sách phù hợp nhằm phát triển Công ty.

j) Văn phòng: (Đại tá Phan Hữu Vinh)phụ trách tổng hợp, hành chính,văn thư lưu trữ, tổ chức quản lý các tài sản văn phòng, đón và tiếp đoàn, điều hành

quản lý xe phục vụ công tác,…k) Ban Thanh tra:

l) Ban Thanh khoản:

2.2 Các đơn vị trực thuộc Tổng Công ty :

Công ty Truyền dẫn Viettel :

Giám Đốc: Nguyễn Thanh NamTổ chức điều hành hoạt động kinh doanh dịch vụ thuê kênh truyền d

trong nước và quốc tế.

Tổ chức xây dựng và phát triển mạng truyễn dẫn mới tại các tỉnh thàtrong cả nước, xây dựng, thiết lập các vòng ring nội hạt tạI các thành phố: Hà NộI Nẵng, TP.HCM,… triển khai, kết nối với mạng của các Doanh nghiệp Viễn thông k

Phục vụ nhu cầu về kênh truyền dẫn của nội bộ Công ty.

Các loại dịch vụ cung cấp:Kênh thuê riêng nội hạt đường dài, trong nước(Giấp phép số

891/2001/GP-TCBĐ ngày 26/10/2001)

Kênh thuê riêng quốc tế qua cáp quang, vệ tinh, VSAT.

Truyền hình trực tiếp, hội nghị truyền hình.

Dịch vụ truyền báo (Giấp phép 891/2001/GP-TCBĐ ngày 26/10/2001)

.b Công ty Điện thoại di động Viettel :

Giám Đốc: Tống Viết TrungThiết lập và quản lý mạng, tổ chức cung cấp dịch vụ Điện thoại Di độ

trên phạm vi toàn quốc dựa trên công nghệ GSM. Theo giấp phép số 111/1998/G

TCBĐ ngày 24/01/1998, Công ty Điện thoại Di động Viettel được phép cung cấp dvụ điện thoại di động Viettel 098 với các gói cước trả trước, trả sau và dịch vụ nhắtrên toàn quốc.

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 12

Page 13: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 13/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

Mạng di động Viettel sử dụng công nghệ GMS-900 trên nền tảng 2.5và có thể nâng cấp lên 3G, kết nối với các mạng viễn thông công cộng khác để ccấp dịch vụ thông tin trên mặt đất trên phạm vi toàn quốc. Viettel đã cung cấp dịchđiện thoại di động từ đầu năm 2004 và chính thức khai trương mạng vào ng15/10/2004. Mạng di động Viettel đã phủ song 64 tỉnh thành phố trên cả nước. Hnày, số thuê bao di động của Viettel Mobile là hơn 1 triệu và sẽ lên tới 2 triệu thuê baovào cuối năm 2005.

Công ty Điện thoại Đường dài Viettel :

Giám Đốc:Đinh Bộ* Thiết lập mạng và cung cấp các dịch vụ điện thoại nội hạt, đường dài tron

nước và quốc tế.

Các loại dịch vụ cung cấp:Cung cấp dịch vụ điện thoại đường dài trong nước sử dụng giao thức IP(giấy phép số 493/2001/GP-TCBĐ ngày 22/06/2001)

Cung cấp dịch vụ viễn thông quốc tế sử dụng giao thức IP(giấy phép số 494/2001/GP-TCBĐ ngày 22/06/2001)Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại cố định nội hạt PSTN(giấy phép số 679/2002/GP-TCBĐ ngày 29/07/2002)Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại cố định đường dài trong n(giấy phép số 680/2002/GP-TCBĐ ngày 29/07/2002)

d. Công ty Bưu chính Viettel:Giám Đốc:Nguyễn Trần Phúc

Triển khai thiết lập mạng bưu chính trong nước và quốc tế, triển khai các dịch vụ bưu chính và các dịch vụtăng.

Các loại dịch vụ cung cấp:Phát hành báo chí; DV chuyển phát bưu phẩm (trừ bưu tín), bưu kiện.

Phát chuyển tiền; Quảng cáo, giới thiệu sản phẩm trên mạng bưu chính(Giấy phép số 109/1998/GP-TCBĐ ngày 24/01/1998)

e. Công ty Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel:

Giám Đốc:Đỗ Ngọc CườngXuất nhập khẩu thiết bị đồng bộ cho các công trình thông tin phục vụ Qu

phòng và Nhập khẩu ủy thác các loại thiết bị cho các ngành kinh tế quốc dân, lắpvà kinh doanh máy tính, thiết bị Viễn thông như: các tổng đài công cộng, cơ qua

viba, thiết bị và cáp, thiết bị điện, điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, đo lườlắp ráp, sản xuất và kinh doanh máy tính thương hiệu VCOM; Ðại lý phân phối

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 13

Page 14: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 14/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

quyền cho một số hãng điện thoại di động như Acaltel, Sony Ericsson và các thiếviễn thông.

f. Công ty Công trình Viettel:

Giám Đốc:Hoàng Công Vĩnh

Triển khai và khai thác các hệ thống Trung kế vô tuyến (Radio Trunking) đầtiên tại Việt Nam, cung cấp thuê bao cho khách hàng điều hành sản xuất.

Xây dựng đường dây và trạm biến áp điện đến35KV, kinh doanh bất động sản,…

Thi công xây dựng các công trình và lắp đặt các tháp ăng-ten phục vụ phthanh, truyền hình, viễn thông, các loại móng công trình, xây lắp các loại kết cấu: bê tông, kim loại, phi kim loại.

Thi công lắp đặt và cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo trì cho hệ thống tổng viba, mạng cáp, các thiết bị trong hệ thống viễn thông và công nghệ thông tin, phụcác nhiệm vụ quốc phòng và an ninh quốc gia, các cơ quan và các đơn vị kinh tế.

g. Công ty Tư vấn và Thiết kế Viettel:

Giám Đốc:Nguyễn Đình TrụKhảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng các công trình Bưu chính viễn thông;

Thí nghiệm xác định các tiêu chuẩn kỹ thuật của đất đá nền móng các côtrình dân dụng và công nghiệp;

Khảo sát, thiết kế và lập dự toán các công trình thông tin Bưu chính Viễn thônhóm B,C và các hạng mục nhóm A, công trình công nghiệp nhóm C,…

h. Công ty Thu cước và Dịch vụ Viettel:

i. VP Đại diện phía Nam:

Trưởng đại diện:Đại tá Lê Quốc Anh

j. VPĐD Miền Trung:

Trưởng đại diện:Đinh Đức Thắng

III/ Triết lý thương hiệu, triết lý kinh doanh

Tầm nhìn thương hiệu Viettel Cơ sở xác định Tầm nhìn Thương hiệu Viettel

Mong muốn của khách hàng Sự đáp ứng của Viettel

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 14

Page 15: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 15/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

Được đốixử

Mong muốn được lắng nghe.Muốn được người khác hiểu nhucầu và ước muốn.Muốn được nhìn nhận như một cáthể riêng biệt.

Viettel là người tiên phong.

Viettelhiện tại

Tiêuchuẩndịch vụ

Muốn được đáp ứng.Muốn phục vụ bởi những nhàcung cấp tin cậy về chất lượng.Muốn được quan tâm, chăm sóc,chăm sóc.

Viettel luôn luôn đổimới.Viettel luôn sáng tạo.

Mongmuốn

Quyềncủa

Kháchhàng

Muốn được đối xử công bằng,thẳng thắn.Muốn có được nhiều sự lựa chọn.Khách hàng muốn được lắng

nghe, quan tâm chăm sóc nhưnhững cá thể riêng biệt.

Viettel lắng nghe.Viettel thẳng thắn.Viettel nhân từ.Viettel thành thật.

Viettel có tinh thần giúpđỡ, hỗ trợ.Viettel thông cảm vớimọi người.Viettel là nhà sáng tạovới một trái tim nhân từ.

Thái độ

1. Ý tưởng thương hiệu Viettel Ý tưởng thương hiệu là ý tưởng để thể hiện tầm nhìn thương hiệu, để khách

cảm nhận được Viettel là một nhà sáng tạo với trái tim nhân từ. Ý tưởng thương bao trùm được diễn tả dưới dạng ý nghĩa của tấm bưu thiếp với thông điệp như sa

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 15

Ý tưởng thương hiệu

Tất cả khách hàng sử dụngdịch vụ bưu chính, viễn thông,

những người muốn được đốixử như những cá thể riêngbiệt, được lựa chọn, được lắngnghe và mong đợi được quantâm chăm sóc một cách côngbằng.

Chúng tôi là nhà sáng tạo với tráitim nhân từ

Viettel trung thực, sẵn sàng giúp

đỡ và có trách nhiệm cao với việcđưa ra các giải pháp/sản phẩm sáng tạo phù hợp và cung cấp cácdịch vụ của mình với sự dung cảm sâu sắc.

Viettel Corporation.

1 st

Page 16: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 16/67

Page 17: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 17/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

Với triết lý kinh doanh là nhà sáng tạo và quan tâm đến khách hàng, triết lý nđược thể hiện trên logo là con người đóng vai trò trung tâm.

Màu sắc:Ba màu của logo là: xanh, vàng đất và trắng:

- Màu xanh thiên thanh biểu hiện cho màu của trời, màu của khát vọng vươn lmàu của không gian sáng tạo.

- Màu vàng đất biểu thị cho đất, màu của sự đầm ấm, gần gũi, đôn hậu, đón n- Màu trắng là nền của chữ Viettel, thể hiện sự chân thành, thẳng thắn, nhân từ

Sự kết hợp giao hòa giữa trời, đất và con người ”Thiên thời – Địa lợi – Nhânhoà” theo những quan điểm của triết học và cũng gắn liền với lịch sử, định hướngTổng Công ty thể hiện cho sự phát triển vững bền của thương hiệu Viettel.

Triết lý kinh doanh Viettel - Liên tục đổi mới, sáng tạo và luôn quan tâm, lắng nghe khách hàng như nhữ

cá thể riêng biệt để cùng họ tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo- Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động xã hội, hoạt

nhân đạo.- Lấy con người là nhân tố chủ đạo để phát triển. Chân thành với đồng ngh

cùng nhau gắn bó, góp sức xây dựng mái nhà chung Viettel.

IV/ Giá trị cốt lõi của Văn hóa Viettel

8 giá trị cốt lõi1. Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý.2. Trưởng thành qua những thách thức & thất bại

3. Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh.4. Sáng tạo là sức sống.

5. Tư duy hệ thống.

6. Kết hợp Đông Tây.7. Truyền thống & cách làm người lính.8. Viettel là ngôi nhà chung.

Cách gọi vắn tắt:THỰC TIỄN - THÁCH THỨC

THÍCH ỨNG - SÁNG TẠO - HỆ THỐNGĐÔNG TÂY- NGƯỜI LÍNH

NGÔI NHÀ CHUNG VIETTEL

1. Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý- Chúng ta nhận thức:

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 17

Page 18: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 18/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

o Lý thuyết màu xám, chỉ có cây đời là mãi xanh tươi. Lý luận để tổng kthực tiễn rút ra kinh nghiệm, tiệm cận chân lý và dự đoán tương lai. Chúta cần có lý luận và dự đoán để dẫn dắt. Nhưng chỉ có thực tiễn mới khẳđịnh được những lý luận và dự đoán đó đúng hay sai.

o Chúng ta nhận thức và tiếp cận chân lý thông qua thực tiễn hoạt động.

- Chúng ta hành động:o Phương châm hành động của chúng ta “Dò đá qua sông” và liên tục điề

chỉnh cho phù hợp với thực tiễn.o Chúng ta đánh giá con người thông qua quá trình thực tiễn.

2. Trưởng thành qua những thách thức và thất bại - Chúng ta nhận thức:

o Thách thức là chất kích thích. Khó khăn là lò luyện. “Vứt nó vào chỗ chthì nó sẽ sống”.

o

Chúng ta không sợ mắc sai lầm. Chúng ta chỉ sợ không dám nhìn thẳng vàsai lầm để tìm cách sửa. Sai lầm là không thể tránh khỏi trong quá trình titới mỗi thành công. Sai lầm tạo ra cơ hội cho sự phát triển tiếp theo.

- Chúng ta hành động:o Chúng ta là những người dám thất bại. Chúng ta động viên những ai th

bại. Chúng ta tìm trong thất bại những lỗi sai của hệ thống để đichỉnh.Chúng ta không cho phép tận dụng sai lầm của người khác để đáđổ người đó. Chúng ta sẽ không lặp lại những lỗi lầm cũ.

o Chúng ta phê bình thẳng thắn và xây dựng ngay từ khi sự việc còn nh

Chúng ta thực sự cầu thị, cầu sự tiến bộ.3. Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh- Chúng ta nhận thức:

o Cái duy nhất không thay đổi đó là sự thay đổi. Trong môi trường cạnh transự thay đổi diễn ra từng ngày, từng giờ. Nếu nhận thức được sự tất yếu thay đổi thì chúng ta sẽ chấp nhận thay đổi một cách dễ dàng hơn.

o Mỗi giai đoạn, mỗi qui mô cần một chiến lược, một cơ cấu mới phù hSức mạnh ngày hôm nay không phải là tiền, là qui mô mà là khả năng thađổi nhanh, thích ứng nhanh.

o Cải cách là động lực cho sự phát triển.- Chúng ta hành động:

o Tự nhận thức để thay đổi. Thường xuyên thay đổi để thích ứng với mtrường thay đổi. Chúng ta sẽ biến thay đổi trở thành bình thường như khôkhí thở vậy.

o Liên tục tư duy để điều chỉnh chiến lược và cơ cấu lại tổ chức cho phù h4. Sáng tạo là sức sống - Chúng ta nhận thức:

o Sáng tạo tạo ra sự khác biệt. Không có sự khác biệt tức là chết. Chúng hiện thực hoá những ý tưởng sáng tạo không chỉ của riêng chúng ta mà ccả khách hàng.

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 18

Page 19: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 19/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

- Chúng ta hành động:o Suy nghĩ không cũ về những gì không mới. Chúng ta trân trọng và tôn vin

từ những ý tưởng nhỏ nhất.o Chúng ta xây dựng một môi trường khuyến khích sáng tạo để mỗi ngư

Viettel hàng ngày có thể sáng tạo.o Chúng ta duy trì Ngày hội ý tưởng Viettel.

5. Tư duy hệ thống - Chúng ta nhận thức:

o Môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp. Tư duy hệ thống là nghệ thuđể đơn giản hoá cái phức tạp.

o Một tổ chức phải có tư tưởng, tầm nhìn chiến lược, lý luận dẫn dắt vthống làm nền tảng. Một hệ thống muốn phát triển nhanh về qui mô thì pchuyên nghiệp hoá.

o

Một hệ thống tốt thì con người bình thường có thể tốt lên. Hệ thống tựvận hành phải giải quyết được trên 70% công việc. Nhưng chúng ta cũkhông để tính hệ thống làm triệt tiêu vai trò các cá nhân.

- Chúng ta hành động:o Chúng ta xây dựng hệ thống lý luận cho các chiến lược, giải pháp, bước

và phương châm hành động của mình.o Chúng ta vận dụng qui trình 5 bước để giải quyết vấn đề: Chỉ ra vấn đề

Tìm nguyên nhân -> Tìm giải pháp -> Tổ chức thực hiện -> Kiểm tra vđánh giá thực hiện.

o Người Viettel phải hiểu vấn đề đến gốc: Làm được là 40% -> Nói được người khác hiểu là 30% -> Viết thành tài liệu cho người đến sau sử dụng30% còn lại.

o Chúng ta sáng tạo theo qui trình: Ăn -> Tiêu hoá -> Sáng tạo.6. Kết hợp Đông Tây- Chúng ta nhận thức:

o Có hai nền văn hoá, hai cách tư duy, hai cách hành động lớn nhất của văminh nhân loại. Mỗi cái có cái hay riêng có thể phát huy hiệu quả cao trontừng tình huống cụ thể.Vậy tại sao chúng ta không vận dụng cả hai cách đ

o Kết hợp Đông Tây cũng có nghĩa là luôn nhìn thấy hai mặt của một vấn đKết hợp không có nghĩa là pha trộn.

- Chúng ta hành độngo Chúng ta kết hợp tư duy trực quan với tư duy phân tích và hệ thống.o Chúng ta kết hợp sự ổn định và cải cách.o Chúng ta kết hợp cân bằng và động lực cá nhân.

7. Truyền thống và cách làm người lính- Chúng ta nhận thức:

o Viettel có cội nguồn từ Quân đội. Chúng ta tự hào với cội nguồn đó.

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 19

Page 20: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 20/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

o Một trong những sự khác biệt tạo nên sức mạnh Viettel là truyền thống cách làm quân đội.

- Chúng ta hành động:o Truyền thống: Kỷ luật, Đoàn kết, Chấp nhận gian khổ, Quyết tâm vượt

khăn, Gắn bó máu thịt.o Cách làm: Quyết đoán, Nhanh, Triệt để.

8. Viettel là ngôi nhà chung - Chúng ta nhận thức:

o Viettel là ngôi nhà thứ hai mà mỗi chúng ta sống và làm việc ở đó. Mỗngười Viettel phải trung thành với sự nghiệp của Cty. Chúng ta phải hạ phúc trong ngôi nhà này thì chúng ta mới làm cho khách hàng của mìnhhạnh phúc được.

o Mỗi chúng ta là một cá thể riêng biệt, nhưng chúng ta cùng chung sốntrong một ngôi nhà chung Viettel - ngôi nhà mà chúng ta cùng chung tayxây dựng. Đoàn kết và nhân hoà trong ngôi nhà ấy là tiền đề cho sự phtriển.

- Chúng ta hành động:o Chúng ta tôn trọng nhau như những cá thể riêng biệt, nhạy cảm với các n

cầu của nhân viên. Chúng ta lấy làm việc nhóm để phát triển các cá nhâCác cá nhân, các đơn vị phối hợp với nhau như các bộ phận trong một cthể.

o Mỗi người chúng ta qua các thế hệ sẽ góp những viên ngạch để xây lên nnhà ấy.

o Chúng ta lao động để xây dựng đất nước, Viettel phát triển, nhưng chúng phải được hưởng xứng đáng từ những thành quả lao động đó. Nhưng chúta luôn đặt lợi ích của đất nước của doanh nghiệp lên trên lợi ích cá nhân.

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 20

Page 21: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 21/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

PHẦN IVTỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG

I/Quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh kỹ thuật Bình Dương:

-Chi nhánh kĩ thuật Bình Dương – Công ty Viettel Telecom trực thuộc Tổng cônty Viễn thông Quân đội, đi vào hoạt động chính thức ngày 15/04/2008.-Hiện tại Viettel đang cung cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương các dịch vụ sau:

Dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh và quốc tế 178Dịch vụ điện thoại di động công nghệ GSM 098.Dịch vụ điện thoại cố định PSTN.Dịch vụ truy nhập internet tốc độ cao ADSL.Dịch vụ bưu chính chuyển phát nhanh VTP.Dịch vụ thuê kênh riêng Leased Line

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 21

Page 22: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 22/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

II/Mô hình tổ chức của Chi nhánh kỹ thuật Bình Dương:

GIÁM ĐỐC

PGĐ Phụ trách tối ưu nângcao chất lượng mạng

PGĐ Phụ trách phụ tráchkhai thác ƯCTT

PGĐ Phụ trách phát triểnhạ tầng

Phòng kỹ thuật

Ban TK & Tối ưu vô tuyến

Ban TK & Tối ưu Hữu tuyến

Ban Truyền dẫn

Nhân viên nghiệp vụ kỹ thuật

PhòngKHDN và

Dự án

PhòngTổng hợp

Phòng Tàichính

ĐỘI QL VHKT1TX.Thủ Dầu Một

TổQuản lýthíêt bị

Tổ Dâymáycáp

ĐỘI QL VHKT2Thuận An

TổQuản lýthíêt bị

Tổ Dâymáycáp

ĐỘI QL VHKT3Dĩ An

TổQuản lýthíêt bị

Tổ Dâymáycáp

ĐỘI QL VHKT4Tân Uyên

TổQuản lýthíêt bị

Tổ Dâymáycáp

ĐỘI QL VHKT5Phú Giáo

TổQuản lýthíêt bị

Tổ Dâymáycáp

ĐỘI QL VHKT6Dầu Tiếng

TổQuản lýthíêt bị

Tổ Dâymáycáp

ĐỘI QL VHKT7Bến cát

TổQuản lýthíêt bị

Tổ Dâymáycáp

Phòng NOC tại tỉnh

Ban Trực điều hành viễnthông

Ban Khai thác

Nhân viên quản lý tài sản

Nhân viên thanh tra kỹ thuật

Phòng Xây dựng hạ tầng

Ban Xây dựng cơ bản

Ban Tổ chức thi công

Cấp đội

Cấp chinhánh

1. Nhiệm vụ của Giám đốc chi nhánh Kỹ Thuật :− Quản lý về mọi mặt (tài chính, hành chính, nhân sự) tại Chi Nhánh.− Điều hành sử dụng các nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ do Tông côty giao..− Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của đ phương.

− Xây dựng chi nhánh kỹ thuật Bình Dương thành đơn vị vững mạnh todiện. Có nề nếp tác phong làm việc chính quy, quản lý kỹ luật tốt, hoàn thà

mọi nhiệm vụ được giao.− Thay mặt tổng công ty quan hệ ngoại giao với các cơ quan chính quyề Nhà nước trên địa bàn tỉnh.

2. Nhiệm vụ của Phòng Tổng Hợp− Kế hoạch tác nghiệp− Lao động, tiền lương− Chính trị− Lao động , tiền lương− Kho vật tư− Lái xe3. Nhiệm vụ của Ban Tài Chính

− Đảm bảo tài chính cho hoạt động của Chi Nhánh;− Chi phí thường xuyên;

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 22

Page 23: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 23/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

− Thanh toán tiền thuê nhà,điện,ƯCTT,bảo dưỡng sửa chữa;− Quản lý tài sản vật tư;− Quản lý sổ sách kế toán.

4. Nhiệm vụ của Phòng Kỹ Thuật − Quản lý VHKT, Xử lý kỹ thuật mức khó;− Quản lý bảo trì, bảo dưỡng;− Quy hoạch, thiết kế , tối ưu mạng;− Quản lý xây dựng phát triển hạ tầng;− Quản lý nghiệp vụ kỹ thuật, tài sản;− Dự án phát triển khách hàng lớn;− Đánh giá, phân tích chất lượng lưới;− Kiểm tra, thanh tra công tác kỹ thuật;− Trực giám sát, điều hành, tổng hợp kỹ thuật.

5. Nhiệm vụ của Đội Quản Lý Khai Thác Hạ Tầng − Quản lý , vận hành khai thác hạ tầng(nhà trạm,tuyến truyền dẫn, mạng cápv.v…) trên địa bàn,− ƯCTT nhà trạm,mạng cáp,tuyến truyền dẫn− Tuần tra đảm bảo an ninh ,an toàn mạng lưới− Triển khai thuê bao A&P− Sửa chữa đường dây thuê bao thiết bị đầu;− Đảm bảo kỹ thuật cho cửa hàng huyện;− Quản lý trang thiết bị, phương tiện của đội.

II/ Chức năng, nhiệm vụ của Phòng kỹ thuật, Ban thiết kế tối ưu vô tuyến

1. Nhiệm vụ ban thiết kế tối ưu vô tuyến.a. Quy hoạch về cấu trúc mạng vô tuyến tại Tỉnh đảm bảo vùng phủ

Tỉnh.

b. Tổ chức khỏa sát, thiết kế và đề xuất phương án triển khai vị trí nomạng mới cho BTS.

c. Tổ chức đánh giá nâng cao chất lượng mạng lưới, thực hiện công tác ưu chất lượng mạng vô tuyến trên địa bàn tỉnh đảm bảo chất lượng thcác chi tiêu KIP.

d. Chủ trì thực hiện đo kiểm, phân tích đánh giá chất lượng mạng vo tuycủa Viettel và của từng đối thủ trên địa bàn tỉnh.

e. Chịu trách nhiệm chính về chất lượng mạng vô tuyến, hiệu quả sử dtài nguyên vô tuyến tại địa bàn Tỉnh.

f. Đào tạo một số nghiệp vụ tối ưu cơ bản cho Đội kỹ thuật.

2.Chức năng

Chức năng nhiệm vụ của PGĐ Chi nhánh phụ trách TKTƯ:a. Chức năng qui hoạch:

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 23

Page 24: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 24/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

* Đề xuất với Trung tâm Kỹ thuật Khu vực các qui hoạch của mạng vôtuyến thuộc khu vực mình quản lý theo từng giai đoạn phát triển củmạng.

* Đề xuất với Trung tâm Kỹ thuật khu vực việc áp dụng, sdụng các công nghệ đối với thông tin di động vào mạng vô tuyến trontương lai.

Chức năng điều hành khai thác:* Đưa ra các chỉ tiêu chất lượng mạng đối với từng đội Khai thác Hạ tầntừng nhân viên TKTƯ của ban TKTƯ tỉnh , giao chỉ tiêu và giám sát,đánh giá quá trình thực hiện các chỉ tiêu này.

* Đưa ra các giải pháp, điều hành và hỗ trợ các Đội Khai thác Hạ tầng thhiện các giải pháp, nhiệm vụ nhằm nâng cao chất lượng mạng lưới.

* Tổ chức, chỉ đạo triển khai các giải pháp, phương án, kế hoạch nâng chất lượng mạng lưới do Công ty, Trung tâm Kỹ thuật khu vực đưa ra

III/ Những kết quả đã đạt được của chi nhánh kỹ thuật Bình Dương

Số xã có trạm BTS là 100%(89/89 xã).Số xã đã quang hóa: 87/89. Còn 2 xã cù lao Thạnh Hội và Bạch Đằng là chquanh hóa.

Đã xây dựng xong các trụ sở cho 7 huyện thị.

Số trạm triển khai 3G trong năm tới là 169 trạm.

Intrenet đến trường học:

Leasline: 2ADSL : 46.

EDGE: 106.

Sở & Phòng Giáo Dục:2

Trường tiểu học, trung học:112.

IV/Văn hóa Viettel được thể hiện tại Chi nhánh kỹ thuật Bình Dương

Văn hóa Viettel được thể hiện qua 8 giá trị cốt lõi. Tại chi nhánh kỹ thuật BìDương thì trong 8 giá trị cốt lõi đó, giá trị thứ 2 được thể hiện khá rõ. Đối với mnhân viên mới thì tôi cảm thấy thật trưởng thành khi đã nhiều lần gặp vướt mắc, bại trong quá trình làm việc mà còn bị Ki loại C, nhưng qua đó cũng là bài học kinghiệm đánh quý.

Gía trị cốt lõi mà theo cảm nhận của tôi được thể hiện rõ nét nhất tại chi nhánhthuật Bình Dương là giá trị thứ 8 “Viettel là ngôi nhà chung”. Khi đến công ty làm, như đến ngôi nhà thứ 2 của mình, bởi tại đầy mọi người đối xử với nhau như n

trong một nhà. Mọi người rất nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo cho một nhân viên mới tôi. Các anh ở Ban thiết kế tối ưu nơi tôi làm việc, luôn chỉ bảo, hướng dẫn một

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 24

Page 25: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 25/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

cụ thể trước khi giao việc. Không chỉ là tại Ban TKTƯ, mà tất cả các phòng ban trchi nhánh mọi người luôn luôn giúp đỡ, hỗ trợ nhau để hoàn thành công việc củanhánh, để chi nhánh luôn đạt100 điểm .

PHẦN VTÌM HIỂU CẤU TRÚC VÀ PHÂN BỐ LƯU LƯỢNGMẠNG DI ĐỘNG TẠI BÌNH DƯƠNG

A. DẪN NHẬP:

I/ Lý do chọn đề tài:

Nhằm có kiến thức tổng quan về Tỉnh Bình Dương trên các phương diện nđịa hình, dân cư, sông ngòi, và chất lượng mạng tại từng khu vực trên địa bàn tỉ

người học việc đã chọn đề tài “đánh giá chất lượng mạng tại tỉnh Bình Dương”Trên cơ sở nắm rõ về địa bàn tỉnh Bình Dương, sẽ giúp công việc hàng ngcủa một nhân viên thiết kế tối ưu vô tuyến đạt hiệu quả cao hơn khi thiết kếBTS mới hay tối ưu các trạm BTS.

II/ Căn cứ nghiên cứu viết đề tài:Đề tài này được viết dựa vào thực tiễn công việc của một nhân viên thiết k

ưu tại chi nhánh kỹ thuật Bình Dương. Dựa trên quá trình đi thực tế, dựa vào

dữ liệu đánh giá chất lượng mạng tại tỉnh và dựa vào nhiệm vụ của nhân viên kế tối ưu trong công tác nâng cao chất lượng mạng.

III/ Phương pháp nghiên cứu:Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, người học việc sử dụng chủ yếu là phươn

pháp nghiên cứu tài liệu, thực tiễn, phương pháp thực nghiệm, phương pháp thuthập thông tin và phương pháp xử lý thông tin. Căn cứ vào nhiệm vụ của đề tàingười học việc tiến hành thu thập, tổng hợp tài liệu chuyên môn có liên quan đếđề tài, thông tin từ mạng INTERNET để giải quyết cơ sở lý luận của đề tài.

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 25

Page 26: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 26/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

B. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GSM I/ Giới thiệu chung về hệ thống GSM:

Hệ thống thông tin di động GSM 900 là hệ thống thống tin di động dùng băng xung quanh băng tầng 900MHz( 890 – 960MHz) được chia thành hai dãy tầng:

Dãy tần từ 890 – 915MHz dùng cho đường lên từ MS đến BTS (Uplink)Dãy tần từ 935 – 960MHz dùng cho đường xuống từ BTS đến MS (Downlin

Khoảng cách giữa các sóng mang trong hệ thống GSM là 200KHz mà hệ thốGSM 900 có 2 băng tầng rộng 25MHz bao gồm 25MHz/200KHz=125 kênh. Trong kênh 0 là dãy bảo vệ còn các kênh 1 – 124 được gọi là kênh tầng số vô tuyến tuyệtỞ Việt Nam băng tầng GSM900 được cấp cho 3 nhà khai thác với sự phân chia nsau:

II/ Cấu trúc hệ thống con chuyển mạch (SSS):

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 26

All rights reserved © 2002, Alcatel, Paris.On job Training, 22/04/02, page n° 25

Radio Network PlanningFreque ncy P la nning

Vietel’s GSM Frequency Bands:

Width: 8.2 MHz Number of channels: 39 + 3 guard bands (from 42 to 83)Uplink: 898.4 MHz to 906.6 MHzDownlink: 943.4 MHz to 951.6 MHz

1 …41 43 … 54 84 … 12456 … 8112 BCCH 26 TCH

V I E T E L

42 55 83

82Joker

Operator A Operator BVinaphone Mobilephone

All rights reserved © 2002, Alcatel, Paris.On job Training, 22/04/02, page n° 25

Radio Network PlanningFreque ncy P la nning

Vietel’s GSM Frequency Bands:

Width: 8.2 MHz Number of channels: 39 + 3 guard bands (from 42 to 83)Uplink: 898.4 MHz to 906.6 MHzDownlink: 943.4 MHz to 951.6 MHz

1 …41 43 … 54 84 … 12456 … 8112 BCCH 26 TCH

V I E T E L

42 55 83

82Joker

Operator A Operator BVinaphone Mobilephone

Page 27: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 27/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

MSC (Mobile Switching Centre): Trung tâm chuyển mạch dịch vụ diđộng

MSC chịu trách nhiệm về việc thiết lập sự kết nối các kênh lưu thông:• Tới trạm gốc BSS• Tới hệ thống chuyển mạch di động MSC khác• Và tới những mạng chuyển mạch khác (chẳng hạn tới PSTN, PSDN…)MSC còn thực hiện chưc năng quản lý những vùng định vị, xử lý những dịch

cơ sở, dịch vụ bổ sung, thực hiện quá trình tính cước.HLR(Home Location Register):

Bộ ghi định vị thường trú: nó quản ly toàn bộ dữ liệu thuê bao của vùng phcủa mạng.

HLR là một cơ sở dữ liệu nơi mà những thuê bao di động được tạo ra, đưtách ra, được cấm hoặc được xóa đi bởi người điều hành.3. VLR(Visitor Location Register):(được kết hợp với MSC)

Trong thời gian MS cập nhật vị trí, dữ liệu thuê bao được chuyển từ HLR VLR hiện tại. Dữ liệu này được lưu trữ trong VLR trong suốt thời gian mà MSchuyển trong vùng này. VLR sẽ cung cấp dữ liệu cho thuê bao bất kỳ lúc nào nó

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 27

CẤU TRÚC HỆ THỐNG GSM

Bts Bts Bts

Bts Bts

BSC BSC

msc VL R

HL R

EIR

AuC

Mobile Station

BSS

NSS

PSTNPLMNPDN

SMSC

O MC-R O MC-S

nmc

Um

A

Abis

Page 28: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 28/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

cho việc xử lý một cuộc gọi. Nếu một thuê bao di động di chuyển đến vùng phụVLR khác thì một cập nhật vị trí xảy ra lần nữa, VLR mới yêu cầu dữ liệu thuê baHLR chịu trách nhiệm về thuê bao di động.4. AuC(Authencation Centre) và EIR(Equipment Identification register):

Một thuê bao muốn truy cập mạng, VLR kiểm tra Sim card của nó có được chnhận hay không, nghĩa là nó thực hiện một sự nhận thực. VLR sử dụng những thsố nhận thực được gọi là những bộ ba, nó được tạo ra một cách liên tục và riêngcho mỗi thuê bao di động được cung cấp bởi trung tâm nhận thực AC. AC đượchợp với HLR.

EIR kiểm tra tính hợp lệ của thuê bao dựa trên yêu cầu đặc tính thiết bị di độquốc tế IMEI từ MS sau đó gửi nó tới bộ ghi nhận dạng thiết bị EIR. Trong EIR, IMcủa toàn bộ thiết bị di động được sử dụng thì phải được phân chia thành ba danh sá

+ Danh sách màu trắng: chứa thiết bị di động được chấp nhận.+ Danh sách màu xám: chứa thiết bị di động được theo dõi.+ Danh sách màu đen: chứa thiết bị di động không được chấp nhận.EIR kiểm tra IMEI có thích hợp vào một trong ba danh sách hay không và chuyể

kết quả tới MSC.III/ Hệ thống con vô tuyến:

Hệ thống con vô tuyến bao gồm:Thiết bị di động MEHệ thống trạm gốc BSS

Hệ thống trạm gốc BSS bao gồm:Trạm thu phát gốc BTSBộ điều khiển trạm gốc BSC

Bộ chuyển mã và chuyển đổi tốc độ TRAU1. BSC :Bộ điều khiển trạm gốc BSC cung cấp những chức năng thông minh điều kh

mọi hoạt động của hệ thống trạm gốc (BSS). Một BSC có thể điều khiển nhiều Nó phân phối sự kết nối các kênh lưu lượng (Traffic channel) từ hệ thống chumạch tới các cell vô tuyến BTS, ngoài ra nó còn thực hiện quá trình chuyển giao cùvới MSC.2. BTS:

BTS được thiết lập tại tâm của mỗi tế bào(Cell), nó thông tin đến các MS thqua giao diện vô tuyến Um, nghĩa là nó cung cấp những kết nối vô tuyến giữa MS

BTS. BTS được xác định bằng các thông số mô tả như khả năng truyền dẫn, tên cell, băng tần vô tuyến…3. Hệ thống chuyển mã và chuyển đổi tốc độ TRAU:

TRAU gồm hai khối chức năng:Thực hiện việc chuyển đổi luồng dữ liệu 64kb/s (tiếng nói, dữ liệu) từ Mthành luồng dữ liệu có tốc độ tương đối thấp tương ứng với giao diệntuyến 16kb/s.Thực hiện quá trình tách ghép luồng

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 28

Page 29: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 29/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

4. Hệ thống OSS :Tất cả mọi sự hoạt động, sự kiểm tra và sự bảo trì cho tất cả những thành

mạng SSS, BSS (BSC, BTS, TRAU) có thể được thực hiện ở trung tâm OMS, là trung tâm vận hành và bảo dưỡng.Hệ thống OMS bao gồm một hoặc nhiều OMC (OMC – R, OMC – S). OMC đư

liên kết với những phần tử SSS và BSS thông qua một mạng dữ liệu gói X25.

5. Hệ thống GPRS:Đối với hệ thống GSM tốc độ truyền dữ liệu được giới hạn là 9,6kbit/s, với

thức chuyển mạch mạch.Hệ thống GPRS (General packet radio sevice) sẽ là giải pháp để đáp ứng đ

hỏi cho việc truyền dữ liệu tốc độ cao dựa trên mạng chuyển mạch gói. Tốc độ dcó thể lên đến 160kbit/s.

Khi tốc độ dữ liệu tăng lên thì ta có thể tích hợp được nhiều dịch vụ số tmạng.

Lúc này trên mạng PLMN tồn tại 2 hệ thống song song:- Hệ thống chuyển mạch mạch cho thoại.- Hệ thống chuyển mạch gói cho dữ liệu.Thành phần của hệ thống GPRS.• MFS: Multi BSS fast packet sever - Thực hiện những chức năng điều khiển gói.- Quản lý tài nguyên vô tuyến cho GPRS cho một vài BSS.- Quản lý giao diện với mạng GPRS.• SGSN: serving GPRS support node.- Định tuyến gói MS-

Điều khiển thâm nhập, điều khiển bảo vệ- Giao diện với HLR - VLR cho GPRS• GGSN: Gateway GPRS support node- Là phần của mạng GPRS- Định tuyến IP, link tới một hoặc vài mạng dữ liệu- Làm việc với mạng chuyển mạch gói bên ngoài

C. TỔNG QUAN VỀ BÌNH DƯƠNG I/ Điều kiện tự nhiện

Diện tích tự nhiên2,630 (2.695,54) km (chiếm 0,83% diện tích cả nước và xếpthứ 42/61 về diện tích tự nhiên).Dân số939,154 người (theo số liệu điều tra dân số năm 2009)Mật độ dân số:357 người/km2Tổng diện tích: 269.554 haĐất ở: 5.845 haĐất nông nghiệp: 215.476 haĐất lâm nghiệp: 12.791 haĐất chuyên dùng: 22.563 haĐất chưa sử dụng: 12.879 ha

Có toạ độ địa lý: Vĩ độ Bắc: 11052' - 12018',Kinh độ Đông:106045'- 107067'30"

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 29

Page 30: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 30/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

Bình Dương có 1 thị xã và 6 huyện với 89 đơn vị hành chính cấp xã, phường thị trấn. Tỉnh lỵ là thị xã Thủ Dầu Một - trung tâm hành chính - kinh tế - văn hoá ctỉnh Bình Dương.

Bình Dương là tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, phía Bắc giáp tỉnh Bình Phướ phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai, phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh, phía Nam giáp thành phHồ Chí Minh. Tỉnh nằm trên các trục đường giao thông quan trọng của quốc gia nquốc lộ 13, 14, tuyến đường sắt Bắc - Nam, đường xuyên Á và là đầu mối giao lưucác tỉnh miền Trung, Tây Nguyên theo quốc lộ 13, 14 về thành phố Hồ Chí MinhII/ Cơ quan hành chính:1. Thị xã Thủ Dầu Một:

• Tổng diện tích là84.28 km2• Dân số là 159,875 người• Số hộ gia đình là 39,972hộ• Mật độ dân số là 1,897 người/km2• Có tổng cộng là 9 phường, 3 xã

STT Phường, xã Dân số Hộ gia đình Diện tích Mật độ1 Phường Chánh Nghĩa 18,384 4,596 4.28 4,2952 Phường Phú Hòa 14,539 3,635 7.11 2,0453 Phường Hiệp Thành 14,082 3,521 5.75 2,4494 Phường Phú Thọ 15,185 3,796 4.34 3,4995 Phường Phú Cường 25,452 6,363 2.56 9,9426 Phường Phú Lợi 14,539 3,635 7.22 2,0147 Phường Phú Mỹ 7,711 1,928 10.15 7608 Phường Định Hòa 10,270 2,568 14.56 7059 Phường Hiệp An 8,442 2,111 7.86 1,07410 Xã Tương Bình Hiệp 14,242 3,561 5.99 2,37811 Xã Chánh Mỹ 8,587 2,147 7.27 1,18112 Xã Tân An 8,442 2,111 7.19 1,174

Các khu công nghiệp đang hoạt động

STT Khu công nghiệp Địa chỉ1 KCN Vsip II Khu liên hợp CN - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương2 KCN Kim Huy Khu liên hợp CN - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương3 KCN Đại Đăng Khu liên hợp CN - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương4 KCN Đồng An 2 Khu liên hợp CN - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương5 KCN AN Hòa Khu liên hợp CN - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương6 KCN Phú Gia Khu liên hợp CN - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương

2. Thuận An• Tổng diện tích là82.46 km2• Dân số là164,217người• Số hộ gia đình là41,054 hộ• Mật độ dân số là1,991người/km2• Có tổng cộng là 2 thị trấn, 8 xã

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 30

Page 31: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 31/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

STT Phường, xã Dân số Hộ gia đình Diện tích Mật độ1 Thị trấn Lái Thiêu 32799 8,200 7.04 4,6592 Thị trấn An Thạnh 19317 4,829 7.49 2,5793 Xã Bình Hòa 22233 5,558 14.43 1,5414 Xã An Phú 17883 4,471 10.89 1,6425 Xã Bình Chuẩn 17312 4,328 11 1,5746 Xã Thuận Giao 21315 5,329 11.72 1,8197 Xã Vĩnh Phú 9735 2,434 5.84 1,6678 Xã Hưng Định 8188 2,047 2.86 2,8639 Xã Bình Nhâm 9692 2,423 5.41 1,79110 Xã An Sơn 5743 1,436 5.78 994

Các khu công nghiệpSTT Khu công nghiệp Địa chỉ1 KCN Bình Chuẩn Xã Bình Chuẩn, huyện Thuận An2 KCN Vsip Bình Hòa - Thuận An - Bình Dương.3 KCN An Thạnh TT An Thạnh, huyện Thuận An4 KCN Sóng Thần 2 Bình Hòa - Thuận An - Bình Dương.5 KCN An Phú Xã An Phú, huyện Thuận An6 KCN Đồng An Bình Hòa - Thuận An - Bình Dương.7 KCN Việt Hương Thuận Giao - Thuận An

3. Dĩ An• Tổng diện tích là57.6 km2• Dân số là136,557người• Số hộ gia đình là34,139 hộ• Mật độ dân số là2,371người/km2• Có tổng cộng là 1 thị trấn, 6 xã

STT Phường, xã Dân số Hộ gia đình Diện tích Mật độ1 Thị trấn Dĩ An 34781 8,695 10.49 3,3162 Xã Tân Đông Hiệp 21780 5,445 11.92 1,827

3 Xã An Bình 31134 7,784 3.19 9,7604 Xã Đông Hòa 16833 4,208 10.56 1,5945 Xã Bình An 12081 3,020 6 2,0146 Xã Tân Bình 7867 1,967 9.84 7997 Xã Bình Thắng 12081 3,020 5.6 2,157

Các khu công nghiệpSTT Khu công nghiệp Địa chỉ

1 Tân Bình Xã Tân Bình, huyện Dĩ An2 Tân Đông Hiệp A Xã Tân Đông Hiệp, huyện Dĩ An3 Tân Đông Hiệp B Xã Tân Đông Hiệp, huyện Dĩ An4 KCN Bình Đường Bình Đường - Dĩ An

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 31

Page 32: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 32/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

5 KCN Sóng Thần 1 TT Dĩ An6 KCN An Bình An Bình - Dĩ An

4. Bến Cát • Tổng diện tích là585.52 km2• Dân số là183,630người• Số hộ gia đình là33,324 hộ• Mật độ dân số là314người/km2• Có tổng cộng là 1 thị trấn, 14 xã

STT Phường xã Dân số Hộ gia đình Diện tích Mật độ1 Thị trấn Mỹ Phước 27066 3,703 21.5 1,2592 Xã Tân Định 13173 2,946 16.36 8053 Xã An Tây 11793 2,197 44 2684 Xã Phú An 9722 1,933 19.5 4995 Xã Thới Hòa 29073 2,753 37.8 769

6 Xã Hòa Lợi 16388 3,090 28.37 5787 Xã An Điền 9632 2,192 30.99 3118 Xã Chánh Phú Hòa 13233 2,000 49.49 2679 Xã Lai Hưng 11573 2,825 32.36 35810 Xã Hưng Hòa 5638 1,317 23.37 24111 Xã Long Nguyên 1815 2,617 76.12 2412 Xã Tân Hưng 6347 1,517 46.75 13613 Xã Lai Uyên 18248 2,119 89.8 20314 Xã Cây Trường 3976 908 42.62 9315 Xã Trừ Văn Thố 5953 1,207 26.49 225

Các khu công nghiệp

STT Khu công nghiệp Địa chỉ1 KCN Tân Định Xã Tân Định, huyện Bến Cát2 KCN Mỹ Phước 1 Bến Cát3 KCN Mỹ Phước 2 Bến Cát4 KCN Mỹ Phước 3 Bến Cát5 KCN Rạch Bắp An Tây - Bến Cát6 KCN Việt Hương 2 An Tây - Bến Cát7 KCN Bàu Bàng Lai Uyên - Bến cát

5. Tân Uyên• Tổng diện tích là611.15 km2• Dân số là131,134người• Số hộ gia đình là32,784 hộ• Mật độ dân số là 215 người/km2• Có tổng cộng là 2 thị trấn, 20 xã

STT Phường xã Dân số Hộ gia đình Diện tích Mật độ1 T.Trấn Uyên Hưng 8999 2,250 36.76 2452 T.Trấn Tân Phước Khánh 14298 3,575 11.14 1,283

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 32

Page 33: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 33/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

3 Xã Thái Hòa 9848 2,462 10.22 9644 Xã Khánh Bình 6135 1,534 18.9 3255 Xã Hội Nghĩa 4528 1,132 16.52 2746 Xã Tân Vĩnh Hiệp 11318 2,830 19.71 5747 Xã Phú Chánh 6135 1,534 18.9 325

8 Xã Vĩnh Tân 6970 1,743 27.27 2569 Xã Tân Mỹ 4186 1,047 45.4 9210 Xã Bình Mỹ 6272 1,568 64.24 9811 Xã Tân Lập 2114 529 22.83 9312 Xã Tân Thành 4186 1,047 45.4 9213 Xã Lạc An 4186 1,047 45.4 9214 Xã Tân Định 4186 1,047 45.4 9215 Xã Tân Bình 5848 1,462 31.33 18716 Xã Thạnh Phước 3642 911 5.77 63117 Xã Bạch Đằng 5972 1,493 10.76 55518 Xã Hiếu Liêm 4186 1,047 45.4 9219 Xã Đất Cuốc 4186 1,047 45.4 9220 Xã Thạnh Hội 3642 911 5.77 63121 Xã Tân Hiệp 6135 1,534 18.9 32522 Xã Thuường Tân 4162 1,041 19.73 211

Các khu công nghiệp

STT Khu công nghiệp Địa chỉ1 KCN Thái Hòa Xã Thái Hoà, huyện Tân Uyên2 KCN Nam Tân Uyên Khánh Bình - Tân Uyên

6. Dầu tiếng • Tổng diện tích là755.25 km2• Dân số là96,002người• Số hộ gia đình là24,001 hộ• Mật độ dân số là127người/km2• Có tổng cộng là 1 thị trấn, 11xã

STT Phường, xã Dân số Hộ gia đình Diện tích Mật độ1 Thị Trấn Dầu Tiếng 19688 4,922 34.87 5652 Xã Thanh Tuyền 12600 3,150 61.59 2053 Xã Thanh An 9606 2,402 58.12 1654 Xã An Lập 5953 1,488 66.05 905 Xã Định Hiệp 7401 1,850 54.02 1376 Xã Định An 3536 884 57.85 617 Xã Long Tân 4663 1,166 57.68 818 Xã Long Hòa 6050 1,513 47.11 1289 Xã Minh Tân 8714 2,179 63.75 13710 Xã Minh Thạnh 7420 1,855 63.39 117

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 33

Page 34: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 34/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

11 Xã Minh Hòa 6825 1,706 132.82 5112 Xã Định Thành 3546 887 58 61

7. Phú giáo• Tổng diện tích là453.38km2.• Dân số là67,739người.• Số hộ gia đình là16,935 hộ.• Mật độ dân số là149người/km2.• Có tổng cộng là 1 thị trấn, 10 xã .

STT Phường, xã Dân số Hộ gia đình Diện tích Mật độ1 Thị trấn Phước Vĩnh 12192 3,048 30.61 3982 Xã Phước Hòa 10158 2,540 60.33 1683 Xã An Bình 13250 3,313 62.4 2124 Xã Vĩnh Hòa 5415 1,354 82.54 665 Xã Tân Hiệp 3806 952 31.11 1226 Xã Tân Long 4970 1,243 16.87 2957 Xã Phước Sang 3146 787 25.91 1218 Xã An Long 2080 520 24.87 849 Xã An Thái 3650 913 18.1 20210 Xã Tam Lập 5420 1,355 82.54 6611 Xã An Linh 3652 913 18.1 202

III/ Các khu công nghiệp1.Các khu công nghiệp đang hoạt động

Khu công nghiệp An Hòa• Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN AN HÒA• Thành lập năm 2005.• Địa điểm: Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương.• Diện tích: 158 ha.• Địa chỉ liên lạc: Công ty Cổ phần An Hoà, ấp An Hoà, xã Hoà Lợi, huyện B

Cát, tỉnh Bình Dương.Khu công nghiệp Bình Đường

• Chủ đầu tư:CÔNG TY THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THANH LỄ• Thành lập tháng 8/1994.• Địa điểm: Ấp Bình Đường xã An Bình, huyện Dĩ An.• Diện tích: 24 ha.• Địa chỉ liên lạc: Công ty Thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ, 63 Yersin,

xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.• Diện tích giao thông : 15.303,78 m2.• Vị trí khu công nghiệp:Bắc giáp xa lộ Đại Hàn, Nam giáp đất Tp. Hồ Chí Minh, Tây giáp đường sắt B

-Nam. Cách trung tâm Tp. Hồ Chí Minh 12 km, cách khu chế xuất Linh Trung (Tp. HChí Minh) 5 km. Nằm giữa 3 cụm dân cư lớn: Thị trấn Thủ Đức (Tp. Hồ Chí Minthị trấn Lái Thiêu (Bình Dương) và thị trấn Dĩ An (Đồng Nai).

Khu công nghiệp Đại Đăng• Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG và PHÁT TRIỂN ĐẠI ĐĂNG

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 34

Page 35: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 35/67

Page 36: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 36/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

-Sân bay Tân Sơn Nhất: 30 km / 40 phút-ICD Sóng Thần: 14 km /15 phút-Trung tâm tỉnh Bình Dương: 10 km / 15 phút-Trung tâm tỉnh Đồng Nai: 22 km / 30 phút-Cảng Container Thạnh Phước: 05 km / 10 phút

Khu công nghiệp Phú Gia• Chủ đầu tư: CÔNG TY TTHH PHÚ GIA• Thành lập năm 2005.• Địa điểm: Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương.• Diện tích: 133 ha.• Địa chỉ liên lạc: Công ty TNHH Phú Gia, 9/23 Đại lộ Bình Dương, phường P

Thọ, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

Khu công nghiệpRẠCH BẮP – AN ĐIỀN • Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP AN ĐIỀN• Địa chỉ : Đường D1 xã An Điền, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương.• Tổng diện tích: 278,6 ha.• Vị trí: Khu công nghiệp có vị trí thuận lợi về giao thông liên lạc với sân ba

cảng, sông và các trung tâm thương mại. Khu công nghiệp nằm cách:Sân bay Tân Sân Nhất, cảng Sài Gòn, trung tâm Tp.HCM : 55 kmThị xã Thủ Dầu Một: 20 kmThành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai 45 kmCảng sông Sài Gòn do tổng công ty XNK Bộ xây dựng đầu tư: 03 kmCửa khẩu Mộc Bài :70 km

Khu công nghiệp Sóng thần 1• Chủ đầu tư: CÔNG TY THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THANH LỄ• Thành lập tháng 9/1995.• Địa điểm: thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An• Diện tích: 180 ha..• Địa điểm khu công nghiệp nằm cách:

- Sân bay Tân Sơn Nhất: 10 km- Tân Cảng: 8 km- Cảng Sài Gòn 10 km

- Ga Sóng Thần: 0,1 km - Tp. Hồ Chí Minh: 12 km- Tp. Biên Hòa 20 km- Vũng Tàu: 100 km- Quận Thủ Đức: 2 km- Thị trấn Lái Thiêu: 5 km

Khu công nghiệp Sóng thần 2• Chủ đầu tư:CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆ

SÓNG THẦN•

Địa điểm: xã Tân Đông Hiệp và thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An.• Diện tích: 319 ha.• Địa điểm khu công nghiệp nằm cách:

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 36

Page 37: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 37/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

- TP. Hồ Chí Minh: 15 km- TP. Biên Hòa: 20 km- Vũng Tàu: 110 km- Thị trấn Thủ Đức: 3 km- Thị trấn Lái Thiêu: 4 km- Thị trấn Dĩ An: 2 km- Sân bay Tân Sơn Nhất: 12 km- Tân Cảng: 9,5 km- Cảng Sài Gòn: 14 km- Ga Sóng Thần: 0,5 km

Khu công nghiệp Sóng thần 3Chủ đầu tư: CÔNG TY THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THANH LỄĐịa điểm: Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương.Diện tích: 533 ha.

Khu công nghiệp Tân Đông Hiệp A• Địa chỉ liên lạc: xã Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương• Địa điểm khu công nghiệp nằm cách:

- Sân bay Tân Sơn Nhất: 23 km- Tân Cảng: 18 km- Bến Nghé: 21 km- Ga Sóng Thần: 04 km- Tp. Hồ Chí Minh: 19 km- Tp. Biên Hòa: 10 km- Vũng Tàu: 95 km- Thị trấn Thủ Đức: 10 km- Thị trấn Lái Thiêu: 8 km- Thị trấn Dĩ An: 1 km

Khu công nghiệp Tân Đông Hiệp B• Chủ đầu tư:CÔNG TY TNHH PHÚ MỸ• Địa chỉ: Đường 4 - KCN Tân Đông Hiệp B - Dĩ An - BD• Vị trí khu công nghiệp:

- Tp. Hồ Chí Minh: 18 km- Sân bay Tân Sơn Nhất: 19 km- Cảng Sài Gòn: 20 km- Tp. Biên Hòa: 10 km- Sóng Thần: 2,5 km- Thị trấn Thủ Đức: 0,6 km- Thị trấn Lái Thiêu: 0,6 km

Khu công nghiệp Việt Hương I• Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT HƯƠNG• Diện tích 45 ha.• Địa điểm: xã Thuận Giao, huyện Thuận An , tỉnh Bình Dương.• Địa điểm khu công nghiệp nằm cách:

- Sân bay Tân Sơn Nhất: 18 km

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 37

Page 38: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 38/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

- Tân Cảng: 16 km- Bến Nghé 20 km- Ga Sóng Thần: 10 km- Tp. Hồ Chí Minh: 20 km- Tp. Biên Hòa 20 km- Thị xã Thủ Dầu Một: 5 km- Thị trấn Lái Thiêu: 5 km- Thị trấn Dĩ An: 8 km

Khu công nghiệp Việt Hương II• Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT HƯƠNG• Vị trí: tỉnh lộ ĐT 744, xã An Tây, huyện Bến Cát.• Khu Công Nghiệp Việt Hương nằm dọc theo sông Sài Gòn, thuộc huyện B

Cát-Cách thị xã Thủ Dầu Một – Bình Dương 10 km.-Cách cảng Thành Phố Hồ Chí Minh 40 km.-Cách trung tâm Thành Phố Hồ Chí Minh 45 km.

Khu công nghiệp Việt Nam - SingaporeĐịa chỉ: Số 8, Đại Lộ Hữu Nghị, Cao Ốc VSIP, Huyện Thuận An,Tỉnh Bình DươngVsip là một khu công nghiệp hợp nhất, toạ lạc tại phía nam tỉnh Bình Dương VSIPmột vị trí địa lý kinh tế thuận lợi cách thành phố HCM 17 km gần cảng biển và bay quốc tế:2/Các cụm khu công nghiệp dự định xây dựng đến năm 2020

STT Cụm KCN Địa chỉ1 KCN Lai Hưng (Bến Tượng) Xã Lai Hưng, Lai Uyên, Huyện Bến Cát2 KCN Uyên Hưng Thị trấn Uyên Hưng, huyện Tân Uyên3 KCN Chế biến gỗ Khánh Bình Xã Khánh Bình, huyện Tân Uyên4 KCN Gốm sứ Tân Thành Xã Tân Thành, huyện Tân Uyên5 KCN Thanh An Xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng6 KCN Hội Nghĩa-Khánh Bình Xã Khánh Bình, TT Uyên Hưng, Tân Uyên7 KCN Thạnh Phước Xã Thạnh Phước-xã Khánh Bình, Tân Uyên8 KCN Thạch Bàn- Khánh Bình Xã Khánh Bình, huyện Tân Uyên9 KCN Tân Lập Xã Tân lập, huyện Tân Uyên

10 KCN Suối Máng Xã Tân Định, huyện Bến Cát11 KCN An Điền Xã An Điền, huyện Bến Cát12 KCN Cây trường-Trừ Văn Thố Xã Cây trường, Trừ Văn Thố, Bến Cát13 KCN Vĩnh Hòa Xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo14 KCN Thanh Tuyền Xã Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng15 KCN Thới Hoà Xã Thới Hoà, Huyện Bến Cát16 KCN Khánh Bình Xã Khánh Bình, huyện Tân Uyên17 KCN An Tây Xã An Tây, Huyện Bến Cát18 KCN Tân Mỹ I Xã Tân Mỹ, huyện Tân Uyên19 KCN Tân Mỹ II Xã Tân Mỹ, huyện Tân Uyên20 KCN Vĩnh Tân – Tân Bình Xã Tân Bình,Vĩnh Tân, Bình Mỹ, Tân Uyên21 KCN Tân Hiệp Xã Tân Hiệp, huyện Phú Giáo22 KCN TT Dầu Tiếng Thị trấn Dầu Tiếng, Huyện Dầu Tiếng

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 38

Page 39: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 39/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

Tổng cộng 8 cụm công nghiệp với tổng diện tích 456 ha

STT CỤM CÔNGNGHIỆP ĐỊA ĐIỂM DIỆN TÍCH (ha)

1 Bình chuẩn Xã Bình Chuẩn, huyệnThuận An 54

2 An Thạnh TT An Thạnh, huyệnThuận An 45

3 Tân Đông Hiệp Xã Tân Đông Hiệp,huyện Dĩ An 60

4 Thái Hòa Xã Thái Hoà, huyệnTân Uyên 68

5 Tân Định An Xã Tân Định, huyệnBến Cát 47

6 Phú Hoà Phường Phú Hoà, TXThủ Dầu Một 30

7 An Phú Xã An Phú, huyệnThuận An 97

8 Tân Bình Xã Tân Bình, huyện Dĩ An 55

IV/ Địa lý tự nhiên1. Địa hình

Từ phía Nam lên phiá Bắc, theo độ cao có các vùng địa hình:• Vùng thung lũng bãi bồi, phân bố dọc theo các sông Đồng Nai, sông Sài Gòn v

sông Bé. Đây là vùng đất thấp, phù sa mới, khá phì nhiêu, bằng phẳng, catrung bình 6 - 10m.

• Vùng địa hình bằng phẳng, nằm kế tiếp sau các vùng thung lũng bãi bồi, đhình tương đối bằng phẳng, độ dốc 3 - 120, cao trung bình từ 10 - 30m.

• Vùng địa hình đồi thấp có lượn sóng yếu, nằm trên các nền phù sa cổ, chủ là các đồi thấp với đỉnh bằng phẳng, liên tiếp nhau, có độ dốc 5 - 120, độ phổ biến từ 30 - 60m.

2. Hệ thống sông ngòi, núi.Có một vài đồi núi thấp nhô lên giữa địa hình bằng phẳng như núi Châu Thới

An) cao 82m và ba ngọn núi thuộc huyện Dầu Tiếng :

Núi Ông cao 284,6m, Núi La Tha cao 198m, Núi Cậu cao 155m

Có 3 sông chính thuộc hệ thống sông Sài Gòn - Đồng Nai chảy qua địa phận tỉnhBình Dương.

Sông Bé: Bắt nguồn từ vùng núi phiá tây của Nam Tây Nguyên ở cao độ 650 - 900m

Sông dài 350km, diện tích lưu vực 7.650km2, chảy qua huyệnPhước Long, BìnhPhước. Từ đây sông chảy theo hướng tây bắc đến xã Hưng Phước, huyệnBù Đốpđổi

theo hướng tây nam, chảy đến địa phận xã Bình Thắng, Phước Long sông đổi thướng nam. Phần hạ lưu chảy qua Phú Giáo dài khoảng 80km, Bình Dương thì

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 39

Page 40: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 40/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

sang hướng đông nam và đổ vàosông Đồng Naitại nhà máythuỷ điện Trị Ancáchhồ Trị Ankhoảng 10km về hướng tây.

Sông chảy qua và làm ranh giới tự nhiên giữa các huyện Phước Long và BĐốp, Phước Long vàLộc Ninh, Phước Long vàBình Long, Bình Long vàthị xã Đồng Xoài, Bình Long và Phú Giáo, Bình Dương, giữa huyệnTân Uyên, Bình Dương vàVĩnh Cửu, Đồng Nai

Do lòng sông hẹp, lưu lượng dòng chảy không đều, mùa khô thì kiệt nước, mmưa nước chảy xiết, nên ít có giá trị về giao thông vận tải, nhưng có giá trị về thủtrên một số nhánh phụ lưu như suối Giai ... và là nguồn bổ sung nước ngầm chovùng phía Bắc của tỉnh

Sông Đồng Nai:

Bắt nguồn từ cao nguyên Lang Biang, ở độ cao 1.700m, chảy qua địa phận ctỉnh Đăk Nông,Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương (chảy qua Bình Dương 84 km)Tp. Hồ Chí Minh,Bình Phước, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, vàTiền Giang. Đồng Nai là một con sông lớn, dài 635km, diện tích lưu vực 44.100km2, tổlượng dòng chảy bình quân nhiều năm 16,7 tỷ m3/năm. Các phụ lưuchính của nó gồmsông Đa Nhim, sông Bé, sông La Ngà, sông Sài Gòn, sông Đạ Hoaivà sông Vàm Cỏ.Các phân lưu của nó có tên gọi làsông Lòng Tàu(sông Ngã Bảy),sông Đồng Tranh,sông Thị Vải, sông Soài Rạp(sông Soi) v.v.

Đoạn sông chảy đến thị trấn Uyên Hưng, huyện Tân Uyên, dài 90km với llượng trung bình 485m3/s, độ dốc 4.6% thì sông Đồng Nai chảy theo hướng Bắc-Nôm lấy cù lao Tân Uyên và Cù Lao Phố.

Sông Sài Gòn:Bắt nguồn từ Campuchia, chảy qua vùng đồi núi phiá Tây Bắc huyện Lộc Ni(Bình Phước) ở độ cao 200-250m.

Sông Sài Gòn dài 256km, diện tích lưu vực 5.560km2, đoạn chảy qua địa btỉnh từ Dầu Tiếng đến Lái Thiêu dài 143km. Ở thượng lưu sông hẹp, nhưng đến Tiếng, sông mở rộng 100m và đến thị xã Thủ Dầu Một là 200m. Lưu lượng bình q85m/s, độ dốc của sông nhỏ chỉ 0,7%, nên sông Sài Gòn có nhiều giá trị về vận nông nghiệp, thủy sản và du lịch sinh thái.

Ngoài ba sông chính, còn có sông Thị Tính (chi lưu của sông Sài Gòn), rạch BLô, Bà Hiệp, Vĩnh Bình, rạch cầu Ông Cộ... Mật độ kênh rạch trong tỉnh từ 0,4 -km/km2, lưu lượng không lớn, dòng chảy nước mặt chỉ tập trung ở các sông suối còn kênh rạch ở vùng cao có mực nước thấp, thường khô kiệt vào mùa khô, ảnh hưtới cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.Hồ Dầu Tiếng

Là một trong nhữnghồ nướcnhân tạo lớn nhất củaViệt Namvà Đông Nam Á.Hồ Dầu Tiếng nằm chủ yếu trên địa phận huyệnDương Minh Châuvà một

phần nhỏ trên địa phận huyệnTân Châu, thuộc tỉnhTây Ninhnằm cách thị xãTây Ninh25 km về hướng đông, với diện tích mặt nước là 270 km² và 45,6 km² đất bngập nước, dung tích chứa 1,58 tỷ m³ nước. Được khởi công xây dựng vào ng29/4/1981 và hoàn thành vào ngày 10/1/1985[1].

Công trình này hầu như đã huy động gần hết nhân dân ở độ tuổi thanh niêntỉnh Tây Ninh tham gia đào hồ Dầu Tiếng. Với một đập xả lũ ra đầu nguồn sôngGòn ngoài ra còn có hai kênh Đông và kênh Tây đã tưới mát những cánh đồng m

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 40

Page 41: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 41/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

mía, lúa ở Tây Ninhmà còn ở Củ Chi(Thành phố Hồ Chí Minh). Ngoài ra còn cungcấp nước cho nhà máy lọc nước ở Thủ Đức.Hồ Cần Nôm

Là một hồ đập tràn thuộc xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình DươĐây là hồ lớn thứ hai thuộc tỉnh này sauhồ Dầu Tiếng. Cùng với hồ Dầu Tiếng, hồCần Nôm là một trong những hồ thủy nông quan trọng. Môi trường sinh thái đầmven hồ cũng là nơi cư trú của nhiều loài sinh vật. Tuy nhiên, hiện nay việcnuôi cá bè trên hồ đang gây ô nhiễm môi trường và nguồn nước.

Thống kê hệ thống thủy lợi tỉnh Binh Dương

STT Tên công trình Địa điểm Tình trạng hiện tại Do Cty CTN quản lí

1 Hồ Từ Vân I Bến Cát Tạo nguồn2 Hồ Từ Vân II Bến Cát3 Hồ Cần Nôm Dầu Tiếng

4 Đập Cua Pari Bến Cát Không sử dụng5 HT đê bao An Tây - Phú An Bến Cát6 HT đê bao Tân An - Chánh Mỹ Thủ Dầu Một7 HT kênh tiêu Bình Hòa Thuận An8 HT kênh tưới Suối Giai Phú Giáo Khu tưới bị thu hẹp9 Kè Vàm Búng Thuận An Tạo cảnh quang10 Đập Thị Tính Dầu Tiếng Không sử dụng11 HT kênh tiêu Sóng Thần-Đồng An Thuận An

12 HT kênh tiêu nước rạch Chòm Sao Thuận An Do huyện thị quản lí I /Thị xã Thủ Dầu Một

1 Đập Ông Thiềng Phú Mỹ XD khu CN-DV2 Cản Ông Thiềng Định Hoà XD khu CN-DV3 Cản Bưng Cầu Định Hoà4 Cản Suối Giữa Tương Bình Hiệp5 Cản Bà Thao Tương Bình Hiệp6 Cản Suối Khô (Suối Giữa II) Định Hoà7 HT Giếng bơm Phú Mỹ Phú Mỹ XD khu CN-DV

II/ Huyện Bến Cát8 Cản Nhà Mát I Long Nguyên9 Cản Nhà Mát II Long Nguyên10 Cản Cầu Trệt Long Nguyên11 Cản Cầu Định Tân Định12 Đập Cây Chay Mỹ Phước13 Đập Cây Dương Thới Hoà

14 Đập Bòng Bong Tân Định15 Đập Suối Nhánh Thới Hoà16 Đập Suối Máng Tân Định

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 41

Page 42: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 42/67

Page 43: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 43/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

• Trải bê tông nhựa99,6 km, đá nhựa 14 km và đường đất 28,57 km;• Trên đường có 9cầu, tải trọng đến 25 tấn.

Quốc lộ 1K Nối liền quậnThủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, qua huyệnDĩ An, Bình Dương,

đến thành phốBiên Hoà, tỉnhĐồng Nai. Đây là một trong 2 tuyến đường huyết mạch

nối Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và Đồng Nai.Điểm khởi đầu tại ngã tư Linh Xuân, giao vớiquốc lộ 1A, và được xem như đườngKha Vạn Cân nối dài.

Điểm kết thúc tại ngã ba Hố Nai, nơi giao nhau với quốc lộ 1A, thuộc phường Biên, thành phố Biên Hoà.

Quốc lộ 1K trước đây từng thuộc quốc lộ 1A.Quốc lộ 1K chạy dọc qua huyện Dĩ An dài 4.2Km

Quốc lộ 1AQuốc lộ 1A là một trong 3 tuyến quốc lộ qua địa phận tỉnh Bình Dương.Đoạn đường qua địa phận Bình Dương từ biên giới giáp ranh giữa Dĩ An và T

Đức chạy dọc qua xã Đông Hòa, Bình An đến biên giới giáp ranh với Đồng Nai, ngCầu Đồng Nai dài khoảng 3.2kmTuyến đường liên huyện : có 11 tuyếnDT 741

Chạy qua địa phận tỉnh dài48kmtừ ngã tư Sở Sao chạy dọc qua xã Định Hòa, thịxã Thủ Dầu Một rồi qua xã Tân Định, Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa của tỉnh Bến Cát. Qxã Tân Bình huyện Tân Uyên, chạy dọc qua xã Phước Hòa, Vĩnh Hòa, Thị trấn PhưVĩnh, xã An Bình huyện Phú Giáo đến biên giới giáp ranh với tỉnh Bình Phước.

DT 741bChạy qua địa phận tỉnh dài46 km từ ngã ba giao với quốc lộ 13 gần biên giớigiáp ranh giữa huyện Bến Cát và Phú Giáo chạy dọc qua, xã An Long, Tân LonPhước Hòa, đến ngã ba giao với ĐưỜNG DT741 thuộc xã Phước Hòa, huyện Giáo.

DT 742(Nay là đường Huỳnh Văn Lũy)Chạy qua địa phận tỉnh dài26.5kmtừ ngã ba giao với quốc lộ 13 chạy dọc qua

phường Phú Lợi, xã Phú Mỹ, thị xã Thủ Dầu Một rồi qua xã Phú Chánh, Vĩnh TTân Bình huyện Tân Uyên đến ngã ba Cổng Xanh giao với DT741.

DT 743Chạy qua địa phận tỉnh theo hai hướng. Hướng thứ nhất dài20.8kmtừ ngã tư Chợ

Đình chạy dọc qua phường Phú Hòa, xã Bình Chuẩn đến ngã tư miếu Ông Cù,quẹo phải chạy dọc qua xã An Phú, xã Bình Hòa đến biên giới giáp ranh với Thủ Đ

Hướng thứ 2 dài13.7 kmtừ ngã tư Cầu Ông Bố chạy qua xã Bình Hòa, thị trấn DĩAn, xã Bình Thắng đến ngã ba giao với quốc lộ 1A.

DT 744Chạy qua địa phận tỉnh dài72km từ ngã tư Sở Sao chạy lên xã Phú An, xã An

Tây, Bến Cát. Rồi dọc lên các xã Thanh Tuyền, Thạnh An, thị trấn Dầu Tiếng, ngqua xã Định Thần , Định An, Hồ Dầu Tiếng d8e61n ngã ba giao với đường DT751

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 43

Page 44: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 44/67

Page 45: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 45/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

Trong đó: SDR là tỷ lệ rớt kênh SDCCH.TCASSALL: Là số lần gán kênh TCH thành côngTASSALL: Là số lần gán kênh TCH

Theo khuyến nghị Alcatel về chỉ tiêu chất lượng hệ thống thì tỷ lệ thiết lập cgọi thành công CSSR cần đạt là ≥ 92%.

CSSR là một trong những chỉ tiêu chất lượng quan trọng đối với mạng di độnTừ công thức tính cho thấy để tăng CSSR thì cần giảm SDR và tănTCASSALL. Nguyên nhân dẫn đến rớt SDCCH là do chất lượng tín hiệu kém, cường độ

hiệu thấp, nghẽn kênh TCH và một số nguyên nhân khác. Bằng cách tối ưutăng dung lượng mạng có thể khắc phục được vấn đề này. Nguyên nhân gán kênh TCH không thành công chủ yếu là do thiếu kênh v

nghẽn. Như vậy để tăng TCASSALL cần tăng thêm kênh TCH.b. Tỷ lệ rớt cuộc gọi (Call Drop Rate - CDR)

Là tỉ lệ cuộc gọi bị rớt trên tổng số cuộc gọi kết thúc thành công. CDR phản ánhkhả năng duy trì kết nối theo đúng tiêu chuẩn đề ra khi đang thực hiện đàm thoại.

CDR% = 100 * CALL DROP/TCH_SUCCESS_END

Trong đó:Call Drop = Call Drop Radio + Call Drop BSS + Call Drop HOTCH_success_end = RTCH_success – RTCH_HO_out_successRTCH_success = RTCH_assign_success + RTCH_HO_successRTCH_HO_out_success = RTCH_HO_Out_MSC_success +RTCH_HO_Out_BSC_successTNDROP = TFNDROP + TFNDROPSUB + THNDROP + THNDROPSUBN_CALLS = I_CALL + Inc(HO – AB- AW) – Outg(HO-AB-AW)

N_CALLS Tổng số cuộc gọi tới cellI_CALLS Số cuộc gọi khởi tạo trong cell, counter CASSALL sẽ đếm cho

trường hợp TCHInc Tổng handover tới một cell từ tất cả các cell neighbour

Outg Tổng handover ra từ một cell tới tất cả các cell neighbour HO Số handover thành công trên TCH, counter HOVERSUC đếmAW Số gán handover thành công tới cell xấu hơn, counter HOSUCWCL

đếmAB Số gán handover thành công tới cell xấu hơn, counter HOSUCWCL

đếmTNDROP Tổng số lần rớt kênh TCH.

Nguyên nhân ảnh hưởng đến CDR Call_drop_radio

• Thiếu neighbour :

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 45

100% _

TNDROP CDR x N CALL

=

Page 46: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 46/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

Khi một cell thiếu neighbour thì dẫn tới một cuộc gọi trên cell này sẽ « bám celdài hơn, nếu cuộc gọi dài rất dễ đi đến nơi có cường độ yếu và rớtrà soát lạineighbour, nhất là trong các trường hợp mới làm lại neighbour, chuyển trạm hay thtrạm mới; bổ sung thêm những neighbour cần thiết.

Do vấn đề về vùng phủ : có thể cuộc gọi bị rớt do cường độ tín hiệu đườnyếu, đường xuống yếu hay cả đường cùng yếu.

Nếu cường độ tín hiệu đường xuống yếu là nguyên nhân chủ yếu thì có thểlỗi card, gá anten sai hoặc góc tilt cụp quá và thuê bao tập trung ở vùng xa trạm, hocell thuộc vùng thưa trạm, hoặc hệ thống anten-feeder bị lỗi gây suy hao lớn, cell mnâng cấp hoặc cell lân cận mới nâng cấp làm phát sinh vùng lõm tại khu vực có th bao tập trung, cell lân cận bị lỗi và gián đoạn thời gian phục vụ, khai báo neighthiếu.

Nếu cường độ tín hiệu đường lên là nguyên nhân chủ yếu thì có thể do hệ thanten-feeder bị lỗi gây suy hao lớn, hoặc do gá anten sai hoặc góc tilt ngửa quá làmất cân bằng vùng phủ giữa đường lên và đường xuống, khai báo neighbor thiếu.

Nếu cường độ tín hiệu yếu ở các DL và UL thì kết hợp các nguyên nhân củnguyên nhân trên.

Tùy thuộc vào nguyên nhân nào mà ta đưa ra các hành động phù hợp.• Do nhiễu :

Nhiễu đường xuống : nguyên nhân có thể do lỗi card, nhiễu tần số đồng khay kênh kề.

Nhiễu đường lên : nguyên nhân có thể do nhiễu tần số đồng kênh hay nhkênh kề, nhưng nguyên nhân chủ yếu thường do nguồn nhiễu ngoài gây ra.

Tùy thuộc vào nguyên nhân nào mà ta đưa ra các hành động phù hợp.Call_drop_BSS

• Quá tải ở BSC hay MSC làm cho cuộc thoại bị đứt liên lạc giữa chừng.Vớinguyên nhân này biện pháp thường làm là: chuyển BSC, chuyển trạm, tăng số lưBSC, MSC để đáp ứng dung lượng cần thiết. Kiểm tra tuyến truyền dẫn, yêuchuyển Port khi thấy cần thiết.

• Truyền dẫn Viba: Đối với các trạm BTS có truyền dẫn viba, nếu tuyến Viba hcập chờn cũng thường gây ra lỗi này.kiểm tra lại truyền dẫn Viba.Call_drop_HO

• Neighbour cell nghẽn : dẫn đến cuộc gọi từ serving cell không chuyển gisang được. khắc phục nghẽn của neighbour cell.

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 46

Page 47: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 47/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

• Neighbour cell nhiễu, lỗi card, mất thu phân tập hay có tỷ số sóng đứng đềuthể dẫn đến các chuyển giao từ serving cell sang thất bạikiểm tra lại các nguyênnhân trên và khắc phục.

• Khai báo về neighbour cell sai : có thể khai sai neighbour cell trên BSC hayMSC nguồn sai ; hay sai báo không đồng bộ giữa neighbour cell trên BSC hay MSnguồn và neighbour cell trên BSC hay MSC đích đều dẫn đến chuyển giao thất b

kiểm tra các nguyên nhân trên và khắc phục.c. Tỷ lệ rớt mạch trên TCH (TCH Drop Rate - TDR)TDR có thể tạm định nghĩa là tỉ lệ rớt mạch tính trên các kênh TCH của từ

cell riêng biệt.TDR= Tổng số lần rớt mạch/ Tổng số lần chiếm mạch thành công

(TDR= Total TCH Drops/ Total TCH Seizures)

Tổng số lần chiếm mạch ở đây có thể xuất phát từ bất cứ nguyên nhân nàocả Handover.Có rất nhiều nguyên nhân gây nên rớt mạch, loại trừ nguyên nhân do máy

động gây ra ta có thể đưa ra những nguyên nhân chính sau đây:• Do bị nhiễu quá nhiều hoặc do chất lượng kênh truyền quá thấp• Do tín hiệu quá yếu• Do lỗi của hệ thống chẳng hạn như phần cứng trục trặc• Do sử dụng các giá trị không chuẩn của các tham số BSS• Do không Handover được (thiếu neighbour cell chẳng hạn) Nhằm dễ dàng hơn cho công tác kỹ thuật, TCDR được phân ra làm hai đ

lượng mới: Rớt mạch do lỗi hệ thống: TCDR-BSS (Drop due to System):tham số này baogồm tất cả các lỗi do hệ thống chẳng hạn như software, transcoder ..được tính thelệ phần trăm trên tổng số lần rớt mạch. Với một hệ thống tốt, tỷ lệ này là rất(thường vào khoảng 2-5 % tổng số lần rớt mạch).

Rớt mạch do lỗi tần số vô tuyến RF : TDR-R (Drop due to RF):tham số này bao gồm tất cả các lỗi như mức tín hiệu kém, chất lượng quá kém, quá nhiHandover kém... cũng được tính theo tỷ lệ phần trăm trên tổng số lần rớt mạch.

TDR-R + TDR-S = 100%d. Tỷ lệ nghẽn mạch TCH (TCH Congestion Rate - TCR)TCR được định nghĩa như tỉ lệ chiếm mạch không thành công do nghẽn kê

thoại (không có kênh TCH rỗi) trên tổng số lần hệ thống yêu cầu cung cấp kênh thoTCR = Tổng số lần bị nghẽn / Tổng số lần yêu cầu đường thông

(TCR = Total congestion / Total TCH attempts)Tỷ số này phản ánh mức độ nghẽn mạch trên từng cell riêng lẻ hay trên toàn

thống. Khi tỷ số này ở một cell (hay khu vực) nào đó trở nên quá cao điều đó có nglà rất khó thực hiện được cuộc gọi trong cell (hay khu vực) đó.

Nếu Subscriber Perceived TCH Congestion (TCR) lớn thì cần đánh giá nghẽmang tính chất thường xuyên hay đột biến.

Đối với trường hợp nghẽn đột biến nguyên nhân có thể do :

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 47

Page 48: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 48/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

• Cell bị lỗi phần cứng và phát không đủ cấu hình : so sánh cấu hình TCH tốicủa cell và số kênh khả dung do RNO đưa ra TCAVAN ; nếu TCAVAN nhở hơn sTCH tối đa của cell tức là cell đang không phát đủ cấu hình.

Thực hiện sửa lỗi card đảm bảo trạm phát đủ cấu hình nếu• Lưu lượng cell tăng đột biến do yếu tố khách quan như lễ hội, khuyến mạ

hay do trạm xung quanh bị gián đoạn phục vụĐối với trường hợp lưu lượng tăng do lễ hội, khuyến mại… cần đánh

các khả năng có thể đáp ứng của khai báo HR, thực hiện share tải, nâng cấp haydụng xe lưu động.

Đối với trường hợp nghẽn do trạm xung quanh bị gián đoạn phục vụ ckhắc phục đảm bảo liên tục thông tin.

Đối với trường hợp nghẽn thường nguyên nhân có thể do :• Cell thiếu quan hệ Neighbour :khai báo đủ neighnour • Cấu hình của cell chưa đảm bảo :tiến hành nâng cấp• Nếu cấu hình cell đã tối đacần cosite hoặc thêm trạm mới.

e. Tỉ lệ rớt mạch trên SDCCH (SDCCH Drop Rate - SDR)SDR được định nghĩa như là tỷ lệ giữa tổng số lần rớt mạch trên kênh SDC

và tổng số lần chiếm SDCCH thành công. SDR = Tổng số lần rớt trên SDCCH/ Tổng số lần chiếm SDCCH

(SDR = SDCCH drops / SDCCH seizures)= CNDROP/ I_CALLS

CNDROP: Số lần rớt kênh SDCCHI_CALL : Số lần khởi tạo cuộc gọi

Để giảm được SDR cần tối ưu các thông số thiết lập trong hệ thống, đảmtốt việc hạn chế thấp nhất ảnh hưởng giữa các trạm (nhiễu đồng kênh, nhiễu kêcận…) cũng như tối ưu hóa các thông số mạng lõi…

Tổng số lần khởi tạo cuộc gọi (I_CALL)được tính bằng số lần thiết lập kếtnối tới MS trên kênh SDCCH. Thông số này được tính bằng counter:

• CMSESTAB: với Cell Underlaid• CMSESTABSUB: với cell Overlaid

CNDROP: là counter đếm số lần số lần rớt kênh SDCCH.

Nó tăng khi:BSC gửi bản tinCLEAR REQUEST

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 48

Page 49: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 49/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

CLEAR COMMANDđược thu nếu do khác biệt mã “Call Control” và“Handover successful”. Counter này không tăng nếu CLEAR REQUEST được gtrước đó.

CNDROP tăng nếuCLEAR REQUEST không được gửi trước đó

f. Tỷ lệ nghẽn mạch trên SDCCH (SDCCH Congestion Rate - SCR)SCR được định nghĩa như là tỷ số giữa tổng số lần chiếm SDCCH không thà

công do nghẽn SDCCH và tổng số lần yêu cầu cung cấp kênh SDCCH. SCR = Tổng nghẽn SDCCH / Tổng yêu cầu SDCCH

(SCR = SDCCH congestion / SDCCH Attempts)

Đại lượng này rất quan trọng đối với một hệ thống GSM và trực tiếp ảnh hưđến tỷ lệ thành công khi một thuê bao thực hiện cuộc gọi. Nếu như tỷ lệ ngSDCCH quá cao thì khả năng thực hiện cuộc gọi rất khó - khi bạn bấm “Yes” sẽ chcó gì xảy ra cả (!), và điều nguy hiểm nhất là thuê bao không thể nhận biết đượcnày (khác với trường hợp nghẽn TCH, thuê bao có thể được biết nhờ âm thanh hnhờ thông điệp “net fail” trên màn hình của máy di động) và rất có thể họ nghĩ rằmáy của mình hỏng ??!!

g. Tỷ lệ thành công handover đến (Incoming HO Successful Rate - IHOSR)

IHOSR được định nghĩa như là tỷ lệ giữa số lần nhận handover thành côngtổng số lần được yêu cầu chấp nhận handover. IHOSR = Tổng handover vào thành công / Tổng handover vào

(IHOSR = Incoming HO Success / Total Incoming HO request by BSS)IHOSR của một cell rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng

khu vực có chứa cell đó. Nếu IHOSR là thấp, nó sẽ làm tăng tỷ lệ rớt mạch ở nhcell xung quanh nó và thậm chí làm ảnh hưởng đến chất lượng thoại của cuộc gọvì nếu một lần handover không thành công thì cuộc gọi hoặc sẽ bị rớt hoặc hệ thố phải thực hiên một lần handover khác và mỗt lần như thế luồng tín hiệu thoại sẽ bvà làm cho người nghe cảm giác bi đị đứt đoạn trong đàm thoại.

h. Tỷ lệ thành công handover ra (Outgoing HO Successful Rate - OHOSR)OHOSR được định nghĩa như là tỷ lệ giữa số lần handover ra thành công

tổng số lần được yêu cầu handover.

OHOSR = Tổng handover thành công / Tổng số lần quyết định handover (OHOSR = HO Success / Total HO request by BSS )

Dựa trên OHOSR, ta có thể đánh giá được việc định nghĩa neighbour cell là đhay chưa hay còn có thể đánh giá chất lượng của các cell lân cận nó. Một tỷOHOSR tốt sẽ dẫn dến một tỷ lệ rớt mạch TCDR tốt và một chất lượng thoại tốnữa, dựa trên OHOSR, ta có thể đánh giá cả vùng phủ sóng của cell mà do đó có đưa ra những điều chỉnh thích hợp.

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 49

Page 50: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 50/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

Có rất nhiều nguyên nhân để hệ thống cân nhắc handover, tuy nhiên ta có tkể ra một số nguyên nhân chính sau đây:

• Handover do power budget: hệ thống tính toán power budget cho serving cevà các cell lân cận để cân nhắc handover

• Đây cũng là một trong những nguyên nhân chính.• Do mức thu quá thấp, vượt quá giới hạn trên serving cell (downlink hoặ

uplink)• Chẳng hạn trong mỗi hệ thống người ta có thể set mức thu danh định, chhạn thấp hơn -90dB. Nếu mức thu thấp hơn mức này chẳng hạn, hệ thống sẽ qđinh cân nhắc handover.

• Do chất lượng trên serving cell quá thấp, vượt quá giới hạn (downlink houplink)

• Do timing advance vượt quá giới hạn (downlink hoặc uplink)• Do quá nhiễu trên serving cell (downlink hoặc uplink)

=> Trên phương diện toàn mạng thì HOSR = HISR Ngoài các chỉ số KPI chính trên, còn có một số KPI khác như:

Tỷ lệ lỗi ấn định kênh SDCCH (SAFR)Tỷ lệ tìm gọi thành công (PSR)Tỷ lệ cập nhật vị trí thành công (LUSR)

2.Phân bố lưu lượng theo khu vực:Thống kê đánh giá chất lượng mạng từ ngày 11-16 tháng 5 năm 2009

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 50

Page 51: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 51/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

a/ Ngày 11/05/2009:

STT Huyện TrạmBTS cell TRX Call_drop

_rate

Call_setu p_success

_rate

RTCH_assign_cong_

BHRTCH_assign_co

ng_rate_BH

RTCH _haft_ Erlang _BH

RTCH_ Erlang_

BHRTCH_Erlang_total

TrafficUtilization(Normal)

1 Tx.TDM 73 219 693 0.50% 99.53% 92 42.01% 0.96 1315.00 14174.60 4379.72%2 Thuận An 80 240 924 0.69% 99.99% 17 7.08% 908.30 2652.50 25631.00 6529.54%3 Dĩ An 70 210 784 0.53% 99.46% 26 12.44% 288.00 1569.80 17074.00 4823.57%4 Bến Cát 64 192 600 0.54% 99.55% 15 7.81% 263.90 1164.30 12856.70 4481.36%5 Phú Giáo 31 93 246 0.50% 99.30% 2 2.15% 0.37 328.60 5140.20 3497.71%6 Dầu Tiếng 37 111 312 0.60% 99.49% 4 3.60% 0.21 391.70 6213.10 3266.37%7 Tân Uyên 64 192 575 0.67% 99.36% 19 9.90% 1.33 1239.10 12064.90 5064.88%

419 1257

4134 93154.50

Tx.TDM 14174.60 15.22%Thuận An 25631.00 27.51%Dĩ An 17074.00 18.33%Bến Cát 12856.70 13.80%Phú Giáo 5140.20 5.52%Dầu Tiếng 6213.10 6.67%Tân Uyên 12064.90 12.95%

93154.50

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 51

Page 52: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 52/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

b/ Ngày 12/05/2009:

STT Huyện TrạmBTS cell TRX Call_drop

_rateCall_setup_su

ccess_rateRTCH_assign_cong_BH

RTCH_assign_ cong_rate_BH

RTCH_haft_ Erlang_BH

RTCH_Erlang_BH

RTCH_Erlang_total

TrafficUtilization(Normal)

1 Tx.TDM 73 219 726 0.51% 99.61% 14 6.39% 0.98 1323.60 13690.50 99069.34%2 Thuận An 80 240 924 0.66% 99.45% 61 25.42% 851.70 2563.80 24306.80 6342.36%3 Dĩ An 70 210 784 0.53% 99.50% 60 28.71% 584.30 1962.00 18478.80 5774.10%4 Bến Cát 64 192 600 0.61% 99.49% 24 12.50% 271.80 1256.70 12285.80 4815.96%5 Phú Giáo 31 93 246 0.52% 99.33% 17 18.28% 0.70 481.40 4571.40 4935.36%6 Dầu Tiếng 37 111 312 0.64% 99.53% 15 13.51% 0.58 541.70 5231.80 4453.83%7 Tân Uyên 64 192 575 0.68% 99.29% 20 10.42% 1.25 1213.70 11591.20 5008.87%

419 1257 4167 90156.30

Tx.TDM 13690.50 15.19%Thuận An 24306.80 26.96%Dĩ An 18478.80 20.50%Bến Cát 12285.80 13.63%Phú Giáo 4571.40 5.07%Dầu Tiếng 5231.80 5.80%Tân Uyên 11591.20 12.86%

90156.30

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 52

Page 53: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 53/67

Page 54: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 54/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

d/ Ngày 14/05/2009:

STT Huyện TrạmBTS cell TRX Call_drop

_rateCall_setup_success_rate

RTCH_assign_cong_B

H

RTCH_assign _cong_rate_B

H

RTCH_haf t_Erlang_B

HRTCH_Erlang_BH

RTCH_Erlang_total

TrafficUtilization(Normal)

1 Tx.TDM 73 219 726 0.57% 99.67% 9 4.11% 1.02 1329.40 13739.70 98400.96%2 Thuận An 80 240 924 0.62% 99.57% 17 7.08% 859.80 2584.50 23399.40 6384.53%3 Dĩ An 70 210 784 0.54% 99.52% 25 11.96% 560.10 1943.50 17957.20 5707.89%4 Bến Cát 64 192 600 0.58% 99.51% 32 16.67% 263.80 1251.50 11965.00 4858.97%5 Phú Giáo 31 93 246 0.53% 99.25% 43 46.24% 0.64 491.50 4663.40 4983.39%6 Dầu Tiếng 37 111 312 0.61% 99.40% 21 18.92% 0.54 557.10 5326.30 4550.48%7 Tân Uyên 64 192 575 0.65% 99.42% 13 6.77% 1.09 1185.10 11133.40 4870.17%

419 1257 4167 88184.40

Tx.TDM 13739.70 15.58%Thuận An 23399.40 26.53%Dĩ An 17957.20 20.36%Bến Cát 11965.00 13.57%Phú Giáo 4663.40 5.29%Dầu Tiếng 5326.30 6.04%Tân Uyên 11133.40 12.63%

88184.40

e/ Ngày 15/05/2009:

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 54

Page 55: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 55/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

STT Huyện TrạmBTS cell TRX Call_dr

op_rate

Call_setup _success_r

ateRTCH_assign _cong_BH

RTCH_assign_cong_r

ate_BHRTCH_haft_Er

lang_BHRTCH_Erlang_BH

RTCH_Erlang_tot

al

TrafficUtilization(Normal)

1 Tx.TDM 73 219 726 0.50% 99.66% 27 12.33% 1.16 1371.20 13938.00 94296.90%2 Thuận An 80 240 924 0.63% 99.55% 24 10.00% 964.10 2667.40 24186.20 6560.41%3 Dĩ An 70 210 784 0.55% 99.46% 343 164.11% 650.60 2074.90 18849.80 6041.84%4 Bến Cát 64 192 600 0.61% 99.47% 13 6.77% 264.70 1278.60 12117.30 4954.70%5 Phú Giáo 31 93 246 0.58% 99.22% 16 17.20% 0.64 481.80 4658.00 4930.55%6 Dầu Tiếng 37 111 312 0.89% 99.96% 9 8.11% 0.54 540.10 5257.20 4413.80%7 Tân Uyên 64 192 575 0.68% 99.38% 11 5.73% 1.08 1171.50 11195.40 4806.39%

419125

7416

7 90201.90

Tx.TDM 13938.00 15.45%Thuận An 24186.20 26.81%Dĩ An 18849.80 20.90%Bến Cát 12117.30 13.43%Phú Giáo 4658.00 5.16%Dầu Tiếng 5257.20 5.83%Tân Uyên 11195.40 12.41%

90201.90

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 55

Page 56: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 56/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật Bình Dương

f/ Ngày 16/05/2009:

STT Huyện TrạmBTS cell TRX Call_dro

p_rateCall_setup_success_rate

RTCH_assign_cong_B

HRTCH_assign_ cong_rate_BH

RTCH_haft_ Erlang_BH

RTCH_Erlang_B

HRTCH_Erlan

g_total

TrafficUtilization(Normal)

1 Tx.TDM 73 219 726 0.53% 99.97% 53 24.20% 1.25 1464.50 14520.10 113359.71%2 Thuận An 80 240 924 0.65% 99.57% 219 91.25% 1282.50 3111.50 26621.30 7573.41%3 Dĩ An 70 210 784 0.53% 99.69% 125 59.81% 782.80 2272.90 20159.10 6600.94%4 Bến Cát 64 192 600 0.58% 99.52% 62 32.29% 383.40 1446.70 12824.70 5464.32%5 Phú Giáo 31 93 246 0.58% 99.16% 47 50.54% 0.87 522.70 4871.90 5270.33%6 Dầu Tiếng 37 111 312 1.34% 99.23% 50 45.05% 0.71 620.70 5697.00 5037.12%7 Tân Uyên 64 192 575 0.68% 100.09% 17 8.85% 1.44 1333.20 12028.70 5421.59%

419125

7416

7 96722.80

Tx.TDM 14520.10 15.01%Thuận An 26621.30 27.52%Dĩ An 20159.10 20.84%Bến Cát 12824.70 13.26%Phú Giáo 4871.90 5.04%Dầu Tiếng 5697.00 5.89%Tân Uyên 12028.70 12.44%

96722.80

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 56

Page 57: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 57/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật BìnhDương

3/ Đánh giá:Huyện Thuận An là huyện có lưu lượng nhiều cao nhất, do dân cư tập trunhiều, có nhiều khu công nghiệp, khu dân cư.,tiếp đến là Dĩ An, Thị Xã TDnên những trạm BTS ở khu vực này chủ yếu là yêu cầu về lưu lượng. HuPhú Giáo và Dầu Tiếng là 2 huyện có lưu lượng thấp nhất nên những trạm Bở khu vực này chủ yếu là yêu cầu về vùng phủ.Ở Thuận An, do dân cư nhiều nên CDR cao (CDR>0.6%), cần chú ý theo dvà đề ra phương án tối ưu ở khu vực này, có thể đề xuất đặt thêm trạm BTSchỉa tải cho các trạm BTS, nhằm ổn định chất lượng mạng.Ở Dầu tiếng vào hai ngày 15&16 thì CDR đột ngột tăng cao,theo dữ liệu KPIS thì các cell có CDR đột ngột tăng là BDG0461, BDG0462, BDG0463BDG0871, BDG0872, BDG0873, BDG0877, BDG0878, BDG0879. Cần tiếhành phồi hợp với TKTU khu vực 3 kiểm tra và xử lý.CSSR ở các huyện, thị tương đối ổn định và trên ngưỡng Target (CSSR >99%Ở Thị Xã, Thuận An và Dĩ An là 3 khu vực có TCR tương đối cao. Trong ng

13 thì ở Thị Xã TCR đột ngột tăng cao 492.69%, theo bảng thông kế KPIS tcell gây nghẽn là BDG3142.Trong ngày 15 ở Dĩ An TCR đột ngột tăng ca164.11% do cell BDG1472, BDG1521, BDG1522 bị nghẽn. Trong ngày 16 ở Thuận An TCR đột ngột tăng cao 91.25% do cell BDG0053, BDG3222,BDG3223 bị nghẽn. Đây là nghẽn đột biến cần tiến hành kiểm tra và xử lý.Mặc dù lưu lượng không cao hơn so với Thuận An, Dĩ An nhưng TraffUtilization (Normal) ở Thị xã rất cao

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 57

Page 58: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 58/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật BìnhDương

a/ Thị xã Thủ Dầu Một:Là thủ phủ của tỉnh Bình Dương với diện tích lớn thứ 5, dân số đứng thứ 3, mậ

dân số thì đứng thứ 2, tổng số trạm BTS là 73 đứng thứ 2. Lưu lượng trung bình tr1 tuần là 13941.1 Erlg chiếm 15.25% lưu lượng toàn tỉnh đứng thứ 3, lưu lượng pvụ chủ yếu là trung tâm thị xã, các khu công nghiệp Đại Đăng, Tân Định, Sóng Th3, Kim Huy, các khu dân cư Chánh Nghĩa, Hiệp Thành, Phú Hòa.

Nhìn trên hình ta thấy Mật độ trạm ở trung tâm thị xã cao do để phục vụ lưu lư

còn những khu vực rìa thị xã thì mật độ trạm thưa chủ yêu là phục vụ vùng phủ nhĐịnh Hòa (do khu vực này dân cư ít, rừng cao su nhiều) và xã Chách Mỹ (đruộng,nhiều, dân thưa thớt)

Nhìn trên hình ta thấy vùng biên giữa xã Phú Hòa và Thuận An là vùng lõm són(theo phản ánh khách hàng và kết quả Drivingtest) là do đây hiện là cách đồng trốcác trạm đặt gần đây chỉ phục vụ vùng phủ. Trong vài năm tới thì khu này sẽ qhoạch, xây dựng thành khu chung cư lớn. Nên Ban TKTU cần tiến hành đề xuấtthêm trạm để phục vụ cho khu chung cư trong tương lai

Phân bố lưu lương & chất lượng mạng tại khu công nghiệp và khu dân cư:

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 58

Page 59: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 59/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật BìnhDương

b/ Thuận AnLà một huyện đang phát triển của tỉnh Bình Dương với diện tích chỉ lớn thứ 6,

số đứng thứ 2, nhưng lại có mật độ tập trung dân số lớn thứ 2 toàn tỉnh. Thuận Ahuyện có trạm BTS nhiều nhất tỉnh 80 trạm. Lưu lượng trung bình trong 1 tuầ24507.64 Erlg chiếm 26.96% lưu lượng toàn tỉnh đứng thứ 1, lưu lượng phục vụyếu là trung tâm thị trấn, các khu công nghiệp Đồng An, VSIP, các khu dân cư ThGiao.

Huyện Thuận An với mật độ tập trung dân cao, lưu lượng yêu cầu lớn thì vớtrạm BTS hiện giờ có thể đảm bảo phục vụ cho huyện. Hình trên hình ta thấy tại xSơn thì số trạm tương đối thưa, do dân ở đây ít, đất rộng chủ yếu là vườn trái cây

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 59

Page 60: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 60/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật BìnhDương

với khu vực này cần chú ý theo dõi chất lượng mạng và hiện trạng dân cư để có thxuất lên trạm.

Nhìn trên hình ta thấy, hiện tại huyện có hai khu công nghiệp lớn là khu cônghiệp Đồng An và Khu công nghiệp VSIP. Các trạm BTS được phân bố xung qu2 khu công nghiệp đảm bảo phủ sóng đều trong 2 khu công nghiệp. Nhưng đối vớicông nghiệp VSIP do diện tích rộng lớn nên tại khu vực trung tâm khu công nghichất lượng sóng không tốt, do sóng phủ không đều. Nên cần tiến hành tối ưu các xung quanh như nâng tilt tăng vùng phủ, hay đề xuất thêm trạm tại khu vực này.

Phân bố lưu lương & chất lượng mạng tại khu công nghiệp và khu dân cư:

c/ Dĩ AnLà một huyện đang phát triển của tỉnh Bình Dương với diện tích nhỏ nhất tỉ

dân số đứng thứ 4, nhưng lại có mật độ tập trung dân số lớn nhất. Dĩ An hiện ctrạm BTS phủ sóng. Lưu lượng trung bình trong 1 tuần là 18774.82 Erlg chiế20.65% lưu lượng đứng thứ 2 toàn tỉnh, lưu lượng phục vụ chủ yếu là trung tâmtrấn Dĩ An, các khu công nghiệp Sóng Thần 1, 2, Khu công nghiệp Bình Đường, TĐông Hiệp A,B, các khu chung cư.

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 60

Page 61: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 61/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật BìnhDương

Huyện Dĩ An với mật độ tập trung dân cao, chủ yếu là ở các khu công nghitrung tâm thị trấn, lưu lượng yêu cầu ở các khu vực này là rất lớn. Nhìn trên hìnhthấy mật động tram BTS ở các khu vực này tương đối thưa, không đáp ứng đủlượng, nên ở các khu vưc45 này thường hay bị nghẹn, bị rớt cuộc gọi (theo dữ lthống kê KPIs và phản ánh khách hàng).

Trên hình ta cũng thấy, tại xã Đông Hòa, nơi giáp ranh với Thủ Đức, số lượtrạm BTS ít, do trước đây khu vực này là hầm khai khác đá, ít dân cư hiện này khu thuộc quyền sở hữu của trường đại học Quốc Gia. Hiện tại khu vực này có một llớn sinh viên đang học tại đây và Trường đang có kế hoạch xây dựng thêm trường, ký túc xã, nhà sách…phục vụ cho sinh viên.

Hiện nay chi nhánh kỹ thuật Bình Dương đang có kế hoạch đề xuất triển ktrạm BTS mới trong năm 2009 tại các khu vực trên để phục vụ kịp thời .

Phân bố lưu lương & chất lượng mạng tại khu công nghiệp và khu dân cư:

d/ Bến Cát:Là một huyện có diện tích rộng lớn, xếp thứ 3 toàn tỉnh, có nhiều rừng cao su

phủ. Là huyện đông dân nhất, nhưng mật động tập trung dân số không cao chỉ đưthứ 4. Dân cư chủ yếu tập trung ở trị trấn, các khu công nghiệp Mỹ Phước 1,3,

Bàng, KCN Việt Hương 2, Rạch Bắp, Đồng An 3, KCN Phú Gia. Bến Cát hiện cótrạm BTS phủ sóng. Lưu lượng trung bình trong 1 tuần là 12261.8 Erlg chiếm 13.4lưu lượng đứng thứ 5 toàn tỉnh, lưu lượng phục vụ chủ yếu là trung tâm thị trấnPhước, và ở các khu công nghiệp

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 61

Page 62: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 62/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật BìnhDương

Nhìn trên hình ta thấy, các trạm BTS chủ yếu tập trung ở thị trấn Mỹ Phướcmật độ tập trung dân ở đây cao hơn các xã khác. Ở các xã còn lại đất rộng người tchủ yếu là đất cao su,nên trạm BTS thưa chủ yếu phục vụ vùng phủ. Do có nhiềucao su che chắn nên ảnh hưởng đến chất lượng sóng như sóng yếu, rớt cuộc gọi.

cần chú ý theo dõi dữ liệu thống kế KPIs để có hành động tối ưu kịp thời.Tại xã An Điền, An Tây có 2 khu công nghiệp lớn Việt Hương 2 và Mai Trunnhưng hiện tại chỉ có 7 trạm BTS xung quanh để phục vụ cho hai khu công nghiệpdiện tích tương đối rộng lớn. Như thế, có thể không đảm bảo cho chất lượng phtai khu vực này. Do đó cần có kế hoạch lên trạm mới.

Từ nay đến năm 2010, tại huyện có những dự án lớn, có các khu công nghiệp msẽ được xây dựng như:

• KCN Lai Hưng (Bến Tượng) ở Xã Lai Hưng, Lai Uyên• KCN Suối Máng ở Xã Tân Định• KCN An Điền ở Xã An Tây• KCN Cây trường-Trừ Văn Thố ở Xã Cây trường, Trừ Văn Thố• KCN Thới Hoà ở Xã Thới Hoà,• KCN An Tây ở Xã An Tây

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 62

Page 63: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 63/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật BìnhDương

Cần tiết hành khảo sát, thiết kế các trạm BTS phục vụ cho các khu công nghmới trong tương lai. Đảm bảo chất lượng mạng lưới tại các khu vực này.

Phân bố lưu lượng & chất lượng mạng tại khu công nghiệp và khu dân cư:

d/ Tân Uyên:Có diện tích rộng lớn, xếp thứ 2 sau Dầu Tiếng. Rộng hơn Bến Cát nhưng dâ

thì ít hơn, chỉ đứng 5 toàn tỉnh, mật độ tập trung dân số lại là thưa thớt nhất, dânchủ yếu tập trung ở trị trấn Uyên Hưng, các khu công nghiệp Nam Tân Uyên, VSIP3, 4, KCN Thái Hòa. Tân Uyên hiện có 64 trạm BTS phủ sóng. Lưu lượng trung btrong 1 tuần là 11469.18 Erlg chiếm 12.61% lưu lượng xếp thứ 4 toàn tỉnh, lưu lư phục vụ chủ yếu là trung tâm thị trấn Uyên Hưng, các khu công nghiệp và các khu cư

Các trạm BTS tập trung phủ sóng tại thị trấn Uyên Hưng, các khu công nghiệp chú ý đảm bảo lưu lượng, chất lượng mạng phục vụ có đủ không?, có bị nghẻn ?.Các xã như Tân Định, Tân Thành, Tân Mỹ, Tân Lập, Thường Tân, Hiếu Liêm, dântập chung ít chủ yếu là đất vườn cây ắn trái nên số lượng trạm ở các xã này ít chỉ p

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 63

Page 64: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 64/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật BìnhDương

vụ vùng phủ. Do có nhiều vườn cây che chắn nên chất lượng sóng ở khu vự này khổn định. Lại thêm vùng này thường có mưa to kèm theo giông gió làm ảnh hưởng chất lượng mạng. Khách hàng ở các khu vực này thường phản ảnh là sóng yếu, cchờn, khó thiếp lập cuộc gọi, bị rớt cuộc gọi …( theo số liệu phản ánh khách hàngđó cần thường xuyên theo dõi kiểm tra chất lượng mạng, thực hiện tối ưu ở cácvực này.

Hiện tại ở mỗi xã cù lao Thạnh Hội và Bạch Đằng chỉ có 1 trạm BTS phục vụxã, do đây là hai xã cù lao nên việc ứng cứu thông tin cho hai trạm này tương đối kvào mùa mưa hai xã này chịu ảnh hưởng nhiều nhất và các tuyến vi ba hay bị cthường bị dẫn đến trường hợp nếu trạm bị Down thì hơn nữa xã không liên lạc đDo đó để giải quyết vấn đế này thì cần có kế hoạch bảo dưỡng bảo trì hợp lý, hthể xây thêm một trạm mới tại 2 xã cù lao

Từ nay đến năm 2010, tại huyện có những dự án lớn, có các khu công nghiệp msẽ được xây dựng ở các xã xa như:

• KCN Uyên Hưng•

KCN Chế biến gỗ Khánh Bình• KCN Hội Nghĩa-Khánh Bình• KCN Gốm sứ Tân Thành• KCN Thạnh Phước• KCN Thạch Bàn- Khánh Bình• KCN Tân Lập• KCN Khánh Bình• KCN Tân Mỹ I, II• KCN Vĩnh Tân – Tân BìnhCần tiết hành khảo sát, thiết kế các trạm BTS phục vụ cho các khu công ngh

mới trong tương lai. Đảm bảo chất lượng mạng lưới tại các khu vực này. Phân bố lưu lương & chất lượng mạng tại khu công nghiệp và khu dân cư:

e/ Phú Giáo:Có diện tích rộng lớn, xếp thứ 4 toàn tỉnh, nhưng dân số lại thưa thớt, là huyệ

dân nhất .Mật độ tập trung dân số không cao, xếp thứ 6 chỉ lớn hơn Dầu Tiếng, dâchủ yếu tập trung ở trị trấn Phước Vĩnh, các khu dân cư, huyện không có khu cnghiệp. Phú Giáo hiện có 31 trạm BTS phủ sóng. Lưu lượng trung bình trong 1 tuầ4656.5 Erlg chiếm 5.12% lưu lượng, là huyện có lưu lương thấp nhất tỉnh, lưu lư phục vụ chủ yếu là trung tâm thị trấn Phước Vĩnh, các khu dân cư.

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 64

Page 65: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 65/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật BìnhDương

Phú Giáo là huyện có diện tích rừng cao su rộng lớn, nên các trạm BTS ở các Tam Lập, Phước Sang, An Thái rất thưa thớt chủ yếu là phục vụ vùng phủ.Trong năm 2010, huyện Phú Giáo sẽ có hai khu công nghiệp mới được xây dựng:

KCN Vĩnh HòaKCN Tân Hiệp

Hai khu công nghiệp này lại tập trung chủ yếu ở khu vực đông dân, gần thị tPhước Vĩnh. Do đó lưu lượng tại khu vực này sẽ tăng cao, lưu lượng hiện tại khthể đáp ứng được, sẽ có thể dẫn đến nghẽn, rớt của gọi. Nên cần có kết hoặc nâncosite hoặc đề xuất xây dựng trạm mới để đón đầu khu công nghiệp mới.

Trong một lần đi Driving test dọc tuyến đường từ xã Phước Sang lên xã An Tđến ranh giới Bình Phước mặc dù cò nhiều rừng cao su nhưng hiện nay thì nhà dânnhiều và đa số là sử dụng mạng Viettel, với số trạm BTS hiện này thì sẽ không ứng được dung lượng, do đó cần khảo sát thêm trạm mới.

Phân bố lưu lương & chất lượng mạng tại khu công nghiệp và khu dân cư:

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 65

Page 66: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 66/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật BìnhDương

f/ Dầu Tiếng:Là huyện diện tích rộng lớn nhất, nhưng dân số lại thưa thớt, là huyện ít dân

nhiều hơn Phú Giáo .Mật độ tập trung dân số thấp nhất toàn, dân cư chủ yếu tập ở trị trấn Dầu Tiếng, các khu dân cư, là một trong hai huyện không có khu cônghiệp. Dầu Tiếng hiện có 37 trạm BTS phủ sóng. Lưu lượng trung bình trong 1 tlà 5331.94 Erlg chiếm 5.86 % lưu lượng chỉ cao hơn Phú Giáo , lưu lượng phục vụ yếu là trung tâm thị trấn Dầu Tiếng, các khu dân cư.

Dầu Tiếng là một huyện có diện tích rừng cao su lớn và nhiều nhất tỉnh, có nhhồ như: Hồ Dầu Tiếng (có giá trị thủy điện), Hồ Cần Nôm…

Do có nhiều rừng cao su, diện tích rộng nên trạm BTS chủ yếu phục vụ vùng pHuyện là khu vực có chất lượng mạng không tốt so với các tỉnh còn lại, do còn nhrừng cao su che chắn nên thường bị rớt cuộc gọi, sóng chập chờn và có nhiều vlõm sóng.Trong năm tới huyện Dầu Tiếng, sẽ có 3 khu công nghiệp mới trong kế hoạch p

triển năm 2010:KCN Thanh An.KCN Thanh Tuyền.

Leâ Minh Hoà Phòng K ỹ Thuật 66

Page 67: Bao Ve Hoc Viec2

8/6/2019 Bao Ve Hoc Viec2

http://slidepdf.com/reader/full/bao-ve-hoc-viec2 67/67

Tổng công ty viễn thông quân đội C hi Nhánh Kỹ Thuật BìnhDương

KCN TT Dầu Tiếng.Cần theo dõi tiến độ xây dựng của các khu công nghiệp trên, để có kế hoạch k

sát thiết kế các trạm BTS mới phục vụ cho khu công nghiệp. Phân bố lưu lương & chất lượng mạng tại khu công nghiệp và khu dân cư:

CÔNG TÁC TỐI ƯUCông tác tối ưu chủ yếu dựa trên dữ liệu thống kê KPIs hằng ngày, kết quả

kiểm Driving test, trả lời phản ánh khách hàng. Từ những cơ sở dữ liệu đó, phân tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng xấu đến chất lượng mạng và đưa ra những động tối ưu hợp lý.