87
Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ BÁO CÁO THU HOẠCH KẾT THÚC HỌC VIỆC Họ và tên : NGUYỄN BÁ TRƯỜNG Ngày sinh : 24/04/85 Quê quán : Lăng Thành-Yên Thành-Nghệ An. Chỗ ở hiện nay : Số 1, ngõ 24/57, Đặng Tiến Đông,Đống Đa, Hà Nội Trình độ : Kỹ sư Điện Tử Viễn Thông- Đại học Bách khoa Hà Nôi. Thời gian học việc : Từ 7/1/2009 đến 7/4/2009. Đơn vị học việc : Phòng Vận Hành Khai Thác 1 – TT ĐHKT KV1 - Công ty Viễn Thông Viettel Chuyên đề : Tìm hiểu về hệ thống STP Tekelec Nhân viên học việc Nguyễn Bá Trường Nhận xét của cán bộ quản lý trực tiếp Nhận xét của thủ trưởng đơn vị 1

Bao cao hoc viec tranngocminh

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

BÁO CÁO THU HOẠCH KẾT THÚC HỌC VIỆC

Họ và tên : NGUYỄN BÁ TRƯỜNG

Ngày sinh : 24/04/85

Quê quán : Lăng Thành-Yên Thành-Nghệ An.

Chỗ ở hiện nay : Số 1, ngõ 24/57, Đặng Tiến Đông,Đống Đa, Hà Nội

Trình độ : Kỹ sư Điện Tử Viễn Thông- Đại học Bách khoa Hà Nôi.

Thời gian học việc : Từ 7/1/2009 đến 7/4/2009.

Đơn vị học việc : Phòng Vận Hành Khai Thác 1 – TT ĐHKT KV1 - Công ty

Viễn Thông Viettel

Chuyên đề : Tìm hiểu về hệ thống STP Tekelec

Nhân viên học việc

Nguyễn Bá Trường

Nhận xét của cán bộ quản lý trực tiếp Nhận xét của thủ trưởng đơn vị

1

Page 2: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

MỤC LỤC

Lời nói đầu.....................................................................................................5

PHẦN I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI – VIETTEL...............................................................................7

I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TỔNG CÔNG TY..............7

II. CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY.....................81. Ngành nghề kinh doanh..........................................................................82. Hoạt động kinh doanh hiện tại................................................................9

III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CÔNG TY VIETTEL.....................101. Mô hình tổ chức:...................................................................................10

1.1 Ban Giám đốc:..................................................................................10

1.2. Khối cơ quan Tổng Công ty:............................................................10

1.3. Khối đơn vị sự nghiệp: .............................................................................. 11

1.4. Khối đơn vị hạch toán phụ thuộc:....................................................11

1.5. Khối đơn vị hạch toán độc lập:........................................................11

2. Nhân sự Tổng Công ty..........................................................................11

IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY.......................111. Kết hợp kinh tế với quốc phòng............................................................112. Định hướng kinh doanh.........................................................................123. Lấy yếu tố con người làm chủ đạo........................................................12

V. THƯƠNG HIỆU, VĂN HÓA VÀ TRIẾT LÍ KINH DOANH...............121. Thương hiệu Viettel..............................................................................12

1.1 Tầm nhìn thương hiệu.......................................................................12

1.2 Phương ngôn hành động....................................................................13

1.3 Ý nghĩa biểu trưng của Logo.............................................................13

2. Văn hoá Viettel.....................................................................................142.1 Phương châm hành động...................................................................15

2.2 Trách nhiệm xã hội............................................................................16

3. Triết lý kinh doanh................................................................................16

2

Page 3: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

VI. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL.......................171. Chức năng ............................................................................................. 192. Nhiệm vụ...............................................................................................19

2.1 Nhiệm vụ khai thác và kinh doanh....................................................19

2.2 Nhiệm vụ quản lý..............................................................................21

2.3 Nhiệm vụ chính trị............................................................................213. Mô hình tổ chức....................................................................................214. Các lĩnh vực kinh doanh của Viettel Telecom......................................225. Giới thiệu về trung tâm Điều Hành Kỹ Thuật.......................................23

5.1 Chức năng của Trung tâm ĐHKT.....................................................23

5.2 Nhiệm vụ của Trung tâm ĐHKT ...................................................... 23

PHẦN II: CẤU TRÚC MẠNG ADSL CỦA VIETTEL...............................26

I. TỔNG QUAN VỀ MẠNG ADSL CỦA VIETTEL..................................261. Sơ đồ logic mạng ADSL ATM.............................................................262. Sơ đồ logic mạng ADSL IP...................................................................27

II. CẤU TRÚC MẠNG ADSL CỦA VIETTEL..........................................27

PHẦN III: GIỚI THIỆU CONVERTER RC953-3FE16E1-BL VÀ RC954-1FE4E1 CẤU HÌNH HỆ THỐNG.................................................................29

I. TỔNG QUAN ..........................................................................................291. RC953...................................................................................................29 1.1 Các đặc điểm chính ........................................................................29 1.2 Kích thước.......................................................................................302. RC954...................................................................................................30 2.1 Các đặc điểm chính ........................................................................30 2.2 Kích thước.......................................................................................31

II. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CỦA RC953...................................................311. Cấu hình cơ bản....................................................................................312. Đặc tính của giao diện Ethernet............................................................31 2.1 Giao diện Ethernet...........................................................................31 2.2 Giao diện quang .............................................................................32

3. Đặc tính của giao diện E1 ..................................................................32

4. Nguồn .................................................................................................32

3

Page 4: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

5. Môi trường làm việc ..........................................................................30

III. CẤU TRÚC THIẾT BỊ VÀ ĐỊNH NGHĨA CHỈ BÁO..........................33

1.RC953 ...............................................................................................33

2.RC954 .................................................................................................39

IV. MÔ HÌNH ỨNG DỤNG CỦA RC953 .............................................42

V. HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH ...............................................................44

1.Cách bắn chân .....................................................................................44

2.Cấu hình thiết bị bằng dòng lệnh .........................................................45

VI. Cấu hình thông qua phần mềm Nview NNM ...................................50

1. Tạo kết nối SNMP ...............................................................................50

2. Cài đặt Nview NMM trên máy tính ....................................................51

3. Giao diện cấu hình ..............................................................................57

ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT.......................................................................64

4

Page 5: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

LỜI NÓI ĐẦU

Trong những năm đầu tiên của thiên niên kỷ mới, Việt Nam có những đột phá

trong lĩnh vực Bưu chính Viễn thông. Đây cũng là thời gian Viettel đã nỗ lực

phấn đấu không ngừng trong lĩnh vực Bưu chính Viễn thông để khẳng định vị

trí là một trong những nhà cung cấp dịch vụ Bưu chính Viễn thông hàng đầu tại

Việt Nam. Doanh nghiệp đầu tiên đã đem lại nhiều sự lựa chọn cho khách hàng

sử dụng dịch vụ, một doanh nghiệp tiên phong trong việc áp dụng công nghệ

mới, hiện đại và chính sách chăm sóc khách hàng, trở thành một đối tác lớn

trong nước và quốc tế.

Để trở thành một doanh nghiệp vững mạnh trong một thời gian ngắn như

vậy khẳng định sự lãnh đạo sáng suốt của Ban Giám đốc và đòi hỏi toàn thể

cán bộ, công nhân viên thuộc Tổng Công Ty Viễn Thông Quân Đội – Viettel

luôn linh hoạt sáng tạo, tác phong làm việc chuyên nghiệp. Trong 3 tháng học

việc tại Phòng Vận Hành Khai Thác 1 – Trung tâm Điều hành kỹ thuật – Công

ty Viettel Telecom, tôi đã được làm trong một môi trường chuyên nghiệp và tôi

tự hào vì điều đó. Tôi đã nỗ lực cố gắng học hỏi, trau dồi kiến thức chuyên môn

cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các nhân viên cùng Phòng để có thể hoàn

thành công việc được giao. Nhưng với thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên

không tránh khỏi sai sót và khuyết điểm, tôi rất mong được sự chỉ bảo chân tình

của các anh (chị) đặc biệt là các anh (chị) trong Trung tâm Điều hành Kỹ thuật.

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các anh (chị) trong Trung tâm

Điều hành Kỹ thuật. Với mong muốn góp sức lực nhỏ bé của mình cùng các

anh (chị) xây dựng “Ngôi nhà chung Viettel” phát triển vững mạnh và toàn

diện. Tôi xin hứa sẽ cố gắng hết sức và học hỏi không ngừng để xứng đáng là

nhân viên của Công ty Viễn thông hàng đầu Việt Nam. Tôi xin trình bày

chuyên đề báo cáo học việc của mình với các nội dung sau:

5

Page 6: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

Phần I: Tìm hiểu chung về Tổng Công ty Viễn Thông Quân đội –

Viettel

Phần II: Cấu trúc mạng ADSL của Viettel

Phần III: Giới thiệu CONVETER RC953/RC954 và Cấu hình hệ

thống

6

Page 7: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

PHẦN I:

TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

VIETTEL

I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TỔNG CÔNG TY

Tổng Công ty Viễn thông quân đội (Viettel) trước đây là Tổng Công ty

Thiết bị Điện tử Thông tin, một doanh nghiệp nhà nước được thành lập ngày 1

tháng 6 năm 1989 theo nghị định số 58/ ĐBT. Ngày 20 tháng 6 năm 1989 Đại

tướng Lê Đức Anh Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ký quyết định số 189/QĐ-QP

quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Công ty. Theo đó,

Tổng Công ty Thiết bị Điện tử Thông tin trực thuộc Binh chủng thông tin liên

lạc, là đơn vị sản xuất kinh doanh tổng hợp, hạch toán độc lập và có tư cách

pháp nhân.

Ngày 27 tháng 07 năm 1993: Theo quyết định số 336/QĐ-BQP về việc

thành lập lại doanh nghiệp nhà nước, Công ty Điện tử Thiết bị Thông tin trực

thuộc Bộ tư lệnh thông tin liên lạc với tên giao dịch quốc tế là SIGELCO.

Ngày 14 tháng 07 năm 1995: Công ty Điện tử Thiết bị Thông tin được

đổi tên thành Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, tên giao dịch là Viettel, trở

thành nhà khai thác bưu chính viễn thông thứ 2 tại Việt Nam.

Ngày 19 tháng 04 năm 1996: Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được

thành lập theo quyết định 522/ QĐ-BQP trên cơ sở sát nhập 3 đơn vị là Công

ty Điện tử Viễn thông Quân đội, Công ty Điện tử Thiết bị Thông tin 1 và Công

ty điện tử Thiết bị Thông tin 2.

Ngày 28 tháng 10 năm 2003: Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được

đổi tên thành Công ty Viễn thông Quân đội, tên giao dịch là Viettel

Corporation, tên viết tắt là Viettel.

7

Page 8: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

Năm 2004: Chính thức cung cấp dịch vụ điện thoại di động trên toàn

quốc với mạng Viettel Mobile 098.

Ngày 06 tháng 04 năm 2005: Theo quyết định số 45/2005/QĐ-BQP,

Công ty Viễn thông Quân đội được chuyển thành Tổng Công ty Viễn thông

Quân đội trực thuộc Bộ Quốc Phòng, tên giao dịch bằng tiếng Anh là

VIETTEL CORPORATION, tên viết tắt là Viettel.

Trụ sở chính:

Địa chỉ : Số 1 Giang Văn Minh – Ba Đình – Hà Nội

Điện thoại: (84-4) 2556789 Fax : (84-4) 2996789

Website: http://www.viettel.com.vn

Đại diện phía nam:

Địa chỉ: Số 158/2A Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình, TP HCM

Điện thoại: (84-8) 291111 Fax (84-8) 2935430

II. CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY

1. Ngành nghề kinh doanh

- Kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn thông trong nước và quốc tế.

- Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông,

công nghệ thông tin, Internet.

- Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh thiết bị điện, điện tử viễn

thông, công nghệ thông tin và thiết bị thu phát vô tuyến điện.

- Hoạt động trong lĩnh vực xây dựng bưu chính, viễn thông, công nghệ

thông tin, truyền tải điện.

- Khảo sát, lập dự án công trình bưu chính, viễn thông, công nghệ thông

tin.

- Đào tạo ngắn hạn, dài hạn cán bộ công nhân viên trong lĩnh vực bưu

chính viễn thông.

8

Page 9: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, địa ốc

- Xuất nhập khẩu công trình, thiết bị toàn bộ về điện tử và thông tin, các

sản phẩm điện tử thông tin.

2. Hoạt động kinh doanh hiện tại

- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại chuyển mạch công cộng

nội hạt (PSTN).

- Cung cấp dịch vụ viễn thông đường dài trong nước và quốc tế sử dụng

công nghệ VoIP.

- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thuê kênh.

- Cung cấp dịch vụ Internet (OSP) và kết nối Internet (IXP).

- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thông tin di động.

- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính trong nước và quốc tế.

- Dịch vụ khảo sát thiết kế, lập dự án các công trình viễn thông, phát

thanh truyền hình

- Dịch vụ giá trị gia tăng

- Dịch vụ đầu tư tài chính

- Dịch vụ xây lắp công trình

- Dịch vụ xuất nhập khẩu thiết bị đồng bộ về điện tử cho các công trình

thông tin và các sản phẩm điện tử viễn thông

- Dịch vụ công nghệ Wimax và 3G

III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CÔNG TY VIETTEL

1. Mô hình tổ chức:

1.1 Ban Giám đốc:

- Tổng Giám đốc: Thiếu tướng Hoàng Anh Xuân

- Phó Tổng Giám đốc:

9

Page 10: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

Đồng chí Dương Văn Tính

Đồng chí Nguyễn Mạnh Hùng

Đồng chí Lê Đăng Dũng

Đồng chí Tống Viết Trung

Đồng chí Hoàng Công Vĩnh

1.2. Khối cơ quan Tổng Công ty:

- Văn phòng

- Phòng chính trị

- Phòng kỹ thuật

- Phòng kinh doanh

- Phòng tài chính

- Phòng kế hoạch

- Phòng đầu tư và phát triển

- Phòng xây dựng và phát triển hạ tầng

- Phòng tổ chức lao động

- Ban chính sách bưu chính viễn thông

- Ban thanh tra

- Ban Quản lý dự án BOT

- Ban ứng dụng CNTT

- Tám văn phòng đại diện đặt tại các thành phố Thái Nguyên, Yên Bái, Hà

Nội, Vinh, Đà Nẵng, Khánh Hoà, TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ.

1.3. Khối đơn vị sự nghiệp:

- CLB Thể Công Viettel

- Trung tâm đào tạo Viettel

1.4. Khối đơn vị hạch toán phụ thuộc:

- Công ty Viettel Telecom

10

Page 11: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

- Công ty truyền dẫn Viettel

- Công ty thu cước và dịch vụ Viettel

- Trung tâm Viettel Media

- Trung tâm đầu tư xây dựng

- Trung tâm Công nghệ Viettel

- Trung tâm IDC

- Chi nhánh viễn thông tỉnh/TP (64 CNVTTỉnh/Thành phố)

1.5. Khối đơn vị hạch toán độc lập:

- Công ty tư vấn thiết kế Viettel

- Công ty công trình Viettel

- Công ty Xuất nhập khẩu Viettel

- Công ty Bưu chính Viettel

- Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel.

2. Nhân sự Tổng Công ty

Viettel tự hào với đội ngũ hơn 10.000 cán bộ nhân viên bao gồm Sĩ

quan, Quân nhân chuyên nghiệp, Công nhân viên quốc phòng và lao động ký

hợp đồng, trong đó hơn 70% có trình độ đại học và trên đại học. Đặc biệt

Viettel luôn quan tâm đến chính sách đào tạo và trọng dụng nhân tài, đề cao vai

trò của từng cá nhân trong sự nghiệp phát triển của Tổng Công ty

IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY

1. Kết hợp kinh tế với quốc phòng

Đây là định hướng quan trọng cho sự phát triển của Tổng Công ty. Kết hợp

chặt chẽ phát triển kinh tế với việc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ an ninh chính

trị, phát huy thế mạnh, nâng cao chất lượng các ngành nghề truyền thống, mở

rộng kinh doanh trong nước và quốc tế.

11

Page 12: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

2. Định hướng kinh doanh

Quan tâm tới mọi nhu cầu của khách hàng, lắng nghe và đáp ứng nhu cầu

của khách hàng một cách tốt nhất, không ngừng hoàn thiện chất lượng dịch vụ,

tác phong, thái độ đối với khách hàng.

3. Lấy yếu tố con người làm chủ đạo

Tổng Công ty luôn coi vấn đề con người là vấn đề cốt lõi cho sự phát

triển của mình. Bởi vì tốc độ phát triển nhanh, quy mô lớn thì vấn đề đặt ra là

phải có một đội ngũ chuyên nghiệp, lành nghề và có tâm huyết với nghề. Do đó,

Tổng Công ty không ngừng quan tâm đến chính sách tuyển dụng, đào tạo, tập

huấn cho cán bộ nhân viên, đặc biệt là nhân viên trẻ còn thiếu kinh nghiệm thực

tế. Đồng thời xây dựng văn hoá ngôi nhà chung Viettel.Tháng 7 năm 2006, TCT

chính thức truyền thông 8 giá trị văn hoá cốt lõi Viettel bao gồm:

1. Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý

2. Trưởng thành qua những thách thức và thất bại

3. Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh

4. Sáng tạo là sức sống

5. Tư duy hệ thống

6. Kết hợp Đông Tây

7. Truyền thống và cách làm người lính

8. Viettel là ngôi nhà chung.

V. THƯƠNG HIỆU, VĂN HÓA VÀ TRIẾT LÍ KINH DOANH

1. Thương hiệu Viettel

1.1 Tầm nhìn thương hiệu

Để xác định hướng đi chung cho các hoạt động của doanh nghiệp, Viettel đã

xây dựng được tầm nhìn thương hiệu của riêng mình, được cô đọng trong

12

Page 13: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

những mong muốn của khách hàng với sự đáp ứng của Viettel: “Nhà sáng tạo

với trái tim nhân từ”.

Nhà sáng tạo: muốn nói bản thân Viettel luôn tư duy sáng tạo cải cách, tiên

phong, đột phát trong các lĩnh vực công nghệ mới, đa dạng các sản phẩm dịch

vụ, đảm bảo chất lượng ngày càng tốt nhất.

Với trái tim nhân từ: Khẳng định mình là trung tâm tình cảm, sẵn sáng chia

sẻ, luôn lắng nghe thấu hiểu và trung thực với khách hàng. Qua đó quan tâm,

đáp ứng nhanh các nhu cầu, tạo điều kiện giúp đỡ, phục vụ tốt nhất đến từng cá

thể khách hàng, tham gia các hoạt động nhân đạo, xã hội.

Điều này cho thấy Viettel luôn thay đổi, luôn phát triển song song và luôn

khẳng định tính nhân văn trong quá trình cung cấp các sản phẩm và dịch vụ

ngày một tốt hơn cho khách hàng.

1.2 Phương ngôn hành động

Để thực hiện các quan điểm, triết lí kinh doanh và tầm nhìn thương hiệu,

Viettel đã đưa ra châm ngôn để hành động: “Hãy nói theo cách của bạn” (Say

it your way). Châm ngôn này thể hiện được sự quan tâm đáp ứng, lắng nghe

của Viettel đối với khách hàng, khuyến khích sự phản hồi, đóng góp ý kiến của

khách hàng, qua đó hoàn chỉnh, sáng tạo để từng bước đáp ứng tốt nhất nhu cầu

riêng biệt, quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân khách hàng cụ thể. Phương

ngôn trên đã trở thành một trong những quan điểm xuyên suốt quá trình phát

triển và bao hàm tất cả tầm nhìn thương hiệu của công ty, lấy yếu tố con người

làm chủ đạo trong quá trình kinh doanh.

1.3 Ý nghĩa biểu trưng của Logo

13

Page 14: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

Logo được thực hiện từ ý nghĩa cội nguồn: muốn thể hiện Viettel luôn

lắng nghe và cảm nhận, trân trọng ý kiến của khách hàng là những cá thể riêng

biệt. Đây cũng cính là nội dung phương ngôn hành động của Viettel. Hình

tượng hai dấu nhánh đơn trên Logo thể hiện sự chuyển động liên tục, xoay vần,

luôn sáng tạo, đổi mới của Viettel. Khối chữ Viettel có sự liên kết với nhau thể

hiện sự đoàn kết, gắn bó chia sẻ, sát cánh của từng thành viên trong Công ty,

chung sức xây dựng một ngôi nhà chung vững mạnh. Nhìn tổng thể ta thấy

Logo có sự cân bằng âm dương theo triết học phương Đông, mang tính bền

vững. Màu sắc của Logo là sự kết hợp hài hoà giữa màu xanh và vàng. Màu

xanh là màu của trời, của không gian sáng tạo, của khát vọng vươn lên. Màu

vàng là màu của đất, của sự đầm ấm, thân thiện, nhân hậu, gần gũi. Sự kết hợp

hài hoà giữa trời và đất và con người theo triết lý phương Đông là “thiên thời,

địa lợi, nhân hoà” nó gắn liền với lịch sử, định hướng của Công ty, thể hiện sự

phát triển bền vững của thương hiệu Viettel.

2. Văn hoá Viettel

Là một công ty thuộc Quân đội, Viettel đã lấy bản chất của bộ đội cụ Hồ

để xây dựng nền văn hoá của riêng mình nên không cứng nhắc, không mang

tính cục bộ mà luôn mềm dẻo, hướng ngoại, học hỏi. Qua 19 năm phát triển

văn hoá Viettel đã mang đậm tính chất doanh nhân, được thể hiện một cách

linh hoạt qua cách ứng xử với thị trường, sẵn sàng giúp đỡ, thấu hiểu và chịu

14

Page 15: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

trách nhiệm cao thông qua việc đưa ra các giải pháp, các sản phẩm, dịch vụ

hoàn hảo nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, đem lại sự lựa chọn tối ưu

cho mọi khách hàng.

Nét văn hoá Viettel được từng bước xây dựng mang đậm tính chuyên

nghiệp, biểu hiện của một công ty có tầm cỡ quốc tế. Viettel luôn coi con người

là chủ thể để phát triển, do vậy mà nét văn hoá tổ chức được xây dựng có tính

hướng ngoại với quan điểm có thể con người với con người nên khách hàng là

đối tượng được trân trọng, sẵn sàng đáp ứng các dịch vụ một cách tốt nhất. Mặt

khác luôn coi trọng nhân văn Công ty với tình cảm chân thành tạo điều kiện,

khuyến khích, hỗ trợ phát huy khả năng, năng lực, quan tâm đến chính sách và

đào tạo, trọng dụng nhân tài, đề cao vai trò của từng cá nhân, con người trong

sự phát triển của Công ty và chăm lo đến đời sống tinh thần, vất chất cho cán

bộ công nhân viên của mình.

Nét văn hoá của Viettel là sự kết hợp hài hoà hai phong cách hướng nội

và hướng ngoại, với đặc trưng là sự phối hợp hai tính chất kiểu văn hoá tổ chức

doanh nhân và chuyên nghiệp. Đây là niềm tự hào mà mỗi nhân viên Viettel

đều cảm nhận và tự giác tuân thủ thực hiện để xây dựng và phát triển truyền

thống tốt đẹp khẳng định một phong cách riêng, một văn hoá tổ chức của chính

mình.

2.1 Phương châm hành động

- Tiêu chí đánh giá dựa vào hiệu quả sản xuất kinh doanh là chính, còn

các hoạt động phụ chỉ là bổ trợ

- Ra quyết định không cầu toàn được 70% là quyết định thực hiện và sau

đó sẽ điều chỉnh

- Sáng tạo: Chưa vội sáng tạo khi chưa tìm hiểu kỹ

- Nhân sự: Luôn có sự sàng lọc.

15

Page 16: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

- Phê bình: Ban Giám đốc và lãnh đạo Công ty luôn lắng nghe ý kiến của

nhân viên và khách hàng, đồng thời trực tiếp đến trung tâm, xí nghiệp để lắng

nghe ý kiến của từng cá nhân. Khi trình bày vấn đề luôn tuân theo quy trình 5

bước: Nêu vấn đề Nguyên nhân Giải pháp Tổ chức dứt điểm từng vấn

đề Đánh giá

2.2 Trách nhiệm xã hội

Cùng với sự lớn mạnh của doanh nghiệp, Viettel luôn gắn sự nghiệp phát

triển của mình với các hoạt động nhân đạo, các hoạt động xã hội, đền ơn đáp

nghĩa là hoạt động thiết thực đã trở thành truyền thống của Công ty: nhận nuôi

dưỡng bà mẹ Việt Nam Anh hùng, xây dựng Quỹ đền ơn đáp nghĩa, xây dựng

nhà tình thương cho đối tượng chính sách, Quỹ ủng hộ đồng bào bị bão lụt,

Quỹ học bổng….

Đối với sự phát triển thể thao nước nhà, Viettel luôn hưởng ứng và tích

cực thực hiện các hoạt động tài trợ: tài trợ chính cho đội bóng đá Thể Công…

3. Triết lý kinh doanh

Mục tiêu kinh doanh của Viettel là trở thành nhà khai thác dịch vụ Bưu

chính - Viễn thông hàng đầu tại Việt Nam và có tên tuổi trên thế giới. Để đạt

được điều đó Viettel đã đề ra các triết lí kinh doanh :

- Tiên phong đột phá trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ hiện đại, sáng

tạo đưa ra các giải pháp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới, chất lượng cao với

giá cước phù hợp đáp ứng nhu cầu và quyền được lựa chọn của khách hàng.

- Luôn quan tâm, lắng nghe, thấu hiểu, chia sẻ và đáp ứng nhanh nhất

mọi nhu cầu của khách hàng.

- Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo,

xã hội.

- Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển.

16

Page 17: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

- Chân thành với đồng nghiệp, cùng góp sức xây dựng ngôi nhà chung

Viettel.

VI. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL

Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) trực thuộc Tổng Công ty

Viễn thông Quân đội (Viettel) được thành lập ngày 18/06/2007 do việc sát nhập

hai Công ty là Công ty Điện thoại đường dài Viettel (chuyên về cung cấp

internet, điện thoại cố định và 178) và Công ty Điện thoại Di động Viettel

(cung cấp dịch vụ di động với đầu số 097, 098) thành một Công ty kinh doanh

đa dịch vụ. Viettel Telecom giờ đây sẽ cung cấp toàn bộ các dịch vụ viễn thông

của Viettel tại Việt Nam. Viettel Telecom đã trải qua một số mốc quan trọng

trong quá trình phát triển:

- Năm 1989: Công ty điện tử thiết bị thông tin, tiền thân của Công ty viễn

thông Quân Đội (Viettel) được thành lập.

- Năm 1995: Công ty điện tử thiết bị thông tin được đổi tên thành Công ty

Điện tử viễn thông quân đội (tên giao dịch là Viettel), trở thành nhà khai

thác viễn thông thứ hai tại Việt Nam.

- Ngày 31/12/2002: Trung tâm Điện thoại Di động được thành lập, trực

thuộc Công ty viễn thông quân đội. Trung tâm có nhiệm vụ xây dựng và

phát triển mạng lưới theo dự án, quản lý và tổ chức khai thác mạng lưới.

- Ngày 07/06/2004: Mạng di động 098 bắt đầu hoạt động thử nghiệm,

chuẩn bị các điều kiện để đi vào kinh doanh.

- Ngày 15/10/2004: mạng di động 098 chính thức đi vào hoạt động, phục

vụ khách hàng.

- Ngày 20/11/2004: Sau hơn một tháng đi vào hoạt động, mạng 098 đã đạt

được 100.000 thuê bao.

17

Page 18: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

- Ngày 6/4/2005: Trung tâm Điện thoại Di động được chuyển thành Công

ty Điện thoại Di động (Viettel Mobile) trực thuộc Tổng Công ty Viễn

thông quân đội (Viettel).

- Ngày 8/9/2005: Viettel Mobile đón khách hàng thứ 1 triệu

- Ngày 15/10/2005: Viettel Mobile kỷ niệm 1 năm ngày thành lập và công

bố số thuê bao đạt được là gần 1,5 triệu, một tốc độ phát triển chưa từng

có trong nghành thông tin di động ở Việt Nam.

- Ngày 07/01/2006: Chưa đầy 4 tháng sau khi đón khách hàng thứ 2 triệu,

trở thành một trong ba nhà cung cấp dịch vụ di động lớn nhất Việt Nam.

- Ngày 4/5/2006: Viettel Mobile đã chính thức đạt 3 triệu khách hàng.

- Ngày 21/07/2006: Viettel Mobile đạt con số 4 triệu khách hàng.

- Ngày 15/10/2006: Viettel Mobile tròn 2 năm tuổi với 5 triệu khách

hàng.

- Ngày 06/11/2006: Viettel Mobile lập kỷ lục mới với 6 triệu khách hàng,

khẳng định vị thế hàng đầu tại Việt Nam và không ngừng nâng cao chất

lượng dịch vụ và phong cách phục vụ khách hàng.

- Tháng 04/2007: Viettel Telecom được thành lập với việc sát nhập Công

ty Điện thoại đường dài và Công ty Điện thoại Di động Viettel, với mục

tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông hàng đầu tại Việt Nam.

- Tính đến cuối năm 2007: Viettel Telecom đã đạt con số 15 triệu thuê

bao di dộng.

- Ngày 20/05/2008: Viettel Telecom đã đạt con số 20 triệu thuê bao di

dộng. Hiện tại Viettel Telecom đang sở hữu các đầu số 098, 097, 0168,

0169. Tiếp tục là mạng di động có số lượng thuê bao lớn nhất tại Việt

Nam.

18

Page 19: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

1. Chức năng

Công ty Viễn thông Viettel là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Viễn

thông Quân đội có các chức năng sau:

- Tham mưu: Giúp Đảng ủy, Ban Giám đốc Tổng Công ty về khai thác,

xây dựng, nghiên cứu phát triển mạng lưới kỹ thuật viễn thông, các sản phẩm

dịch vụ viễn thông và xây dựng định hướng chính sách kinh doanh có hiệu quả

các dịch vụ viễn thông trong nước và quốc tế.

- Quản lý và tổ chức thực hiện: Thừa lệnh Tổng Giám đốc tổ chức quản

lý, điều hành các hoạt động khai thác, xây dựng, nghiên cứu phát triển mạng

lưới kỹ thuật viễn thông, các dịch vụ viễn thông và kinh doanh các dịch vụ viễn

thông: Vận hành, khai thác các thiết bị mạng lưới, tổ chức sửa chữa, bảo trì bảo

dưỡng thiết bị định kỳ, ứng cứu thông tin, nghiên cứu xây dựng, phát triển

mạng lưới, tổ chức kinh doanh trên toàn quốc.

- Giám sát: Thực hiện việc kiểm tra, giám sát, đôn đốc các hoạt động sản

xuất kinh doanh theo kế hoạch đã được Tổng Giám đốc Tổng Công ty phê

duyệt.

2. Nhiệm vụ

2.1 Nhiệm vụ khai thác và kinh doanh

- Quản lý toàn bộ mạng lưới hạ tầng kỹ thuật viễn thông và các sản

phẩm dịch vụ viễn thông thống nhất trên toàn quốc.

- Tổ chức vận hành khai thác sử dụng các thiết bị, mạng lưới hiệu quả

phục vụ cho sản xuất kinh doanh.

- Xây dựng các quy trình khai thác, bảo trì bảo dưỡng thiết bị mạng lưới.

- Lập kế hoạch định kỳ, kế hoạch dự phòng, tổ chức thực hiện và kiểm

tra giám sát công tác bảo dưỡng thiết bị theo quy trình.

19

Page 20: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

- Tổ chức ứng cứu thông tin, khắc phục sự cố trên toàn mạng.

- Xây dựng bộ máy, tổ chức triển khai hoạt động kinh doanh gồm: công

tác xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh, tổ chức và quản lý hệ thống bán

hàng, chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại và các hoạt động marketing

khác.

- Quản lý tốt các hoạt động tài chính, tổ chức lao động, tiền lương, đào

tạo, hành chính quản trị và vật tư, kho tàng…

- Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, tài liệu và chương trình đào tạo

phục vụ cho công tác khai thác, kinh doanh.

- Nghiên cứu xây dựng phát triển mạng lưới kỹ thuật viễn thông, phát

triển các dịch vụ viễn thông theo công nghệ chung toàn thế giới và theo yêu cầu

của khách hàng.

2.2 Nhiệm vụ quản lý

Quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật, Nhà

nước và Tổng Công ty.

2.3 Nhiệm vụ chính trị

Chịu trách nhiệm trước Đảng ủy, Ban Giám đốc Tổng Công ty, xây dựng

Công ty thành một đơn vị vững mạnh toàn diện cụ thể:

- Vững mạnh về chính trị: Cán bộ, Công nhân viên có bản lĩnh chính trị

vững vàng, sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Tổ chức

Đảng trong sạch vững mạnh, các tổ chức quần chúng thường xuyên đạt vững

mạnh, giới thiệu cho Đảng nhiều quần chúng ưu tú. Làm tốt công tác dân vận,

xây dựng và giữ vững an toàn trên địa bàn đóng quân.

- Tổ chức biên chế đúng quy định, duy trì nghiêm các chế độ nề nếp.

- Xây dựng nề nếp chính quy và quản lý kỷ luật tốt.

20

Page 21: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

- Đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho Cán

bộ, Công nhân viên toàn Công ty.

- Bảo đảm tốt công tác kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, khách hàng tin

tưởng.

3. Mô hình tổ chức

Ban Giám đốc: gồm các đồng chí

- Đồng chí Thượng tá: Hoàng Sơn : Giám Đốc Công ty

- Đồng chí Thiếu tá : Tào Đức Thắng : Phó Giám Đốc Thiết kế và Tối ưu

- Đồng chí Thượng tá: Nguyễn Thăng Long : Phó Giám Đốc VHKT & ƯCTT

- Đồng chí Đại úy : Đỗ Mạnh Hùng : Phó Giám Đốc Phát triển hạ tầng

- Đồng chí Đại úy : Bùi Quang Tuyến : Phó Giám Đốc Kinh doanh

- Đồng chí Thượng tá: Trương Công Cường: Phó Giám Đốc Tài chính

Các phòng ban:

- Phòng Tổ chức Lao động

- Phòng chính trị

- Phòng Hành chính

- Ban Kế Hoạch

- Phòng Tài chính

- Phòng Đầu tư

- Ban Kiểm soát Nội bộ

- Phòng Kỹ thuật Công nghệ

- Phòng IT

- Phòng Thiết kế và tối ưu

21

Page 22: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

- Phòng Vô tuyến

- Phòng Quản lý khai thác

- Phòng NOC công ty

- Phòng xây dựng hạ tầng

- Phòng Quản lý tài sản

- Phòng KCS

- Phòng PT Sản phẩm dịch vụ

- Phòng Truyền thông

- Phòng Điều hành bán hàng

- Phòng Chăm sóc khách hàng

Các trung tâm:

- TT Điều hành kỹ thuật khu vực I,II,III - TT Công nghệ thông tin - TT Phát triển khách hàng doanh nghiệp - TT Kinh doanh VAS - TT Giải đáp khách hàng - TT Thanh khoản

4. Các lĩnh vực kinh doanh của Viettel Telecom

- Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế 178

- Dịch vụ Internet băng thông rộng ADSL

- Dịch vụ truy cập Internet trực tiếp Leased – Line

- Dịch vụ kết nối Internet IXP

- Các dịch vụ giá trị gia tăng Internet như: dịch vụ đăng ký tên miền,

quảng cáo cho Website, Web hosting, Mail…

- Dịch vụ điện thoại cố định PSTN và các dịch vụ giá trị gia tăng

22

Page 23: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

- Dịch vụ điện thoại Homephone

- Dịch vụ điện thoại di động 098, 097, 0168, 0169 và các dịch vụ giá trị

gia tăng trên mạng điện thoại di động

5. Giới thiệu về trung tâm Điều Hành Kỹ Thuật

5.1 Chức năng của Trung tâm ĐHKT

Trung tâm Điều hành kỹ thuật là đơn vị sản xuất trực thuộc Công ty

Viễn thông Viettel, có chức năng:

- Tham mưu: Tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty chỉ đạo, điều hành

quản lý, khai thác và phát triển mạng lưới kỹ thuật viễn thông Viettel

đảm bảo hoạt động xuyên suốt và thống nhất trên toàn quốc.

- Quản lý: Thừa lệnh Giám đốc điều hành quản lý, khai thác hạ tầng

mạng, sử dụng tối ưu tài nguyên mạng, các nguồn lực của toàn trung tâm

một cách hiệu quả và thống nhất trên toàn mạng đảm bảo phục vụ tốt các

nhiệm vụ kinh doanh của Công ty.

- Điều hành: Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc và kiểm tra, giám sát, công tác

khai thác, phát triển mạng lưới, các nghiệp vụ khai thác, phát triển mạng

và công tác kỹ thuật liên quan trên toàn mạng.

- Triển khai phát triển mạng: Trực tiếp tham gia và đôn đốc thực hiện

công tác phát triển mạng lưới trên toàn mạng đáp ứng kịp thời các mục

tiêu phát triển của Công ty và Tổng Công ty.thừa lệnh Giám đốc tổ chức,

điều hành, quản lý mọi hoạt động của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.

5.2 Nhiệm vụ của Trung tâm ĐHKT

- Vận hành khai thác và bảo dưỡng toàn bộ hệ thống mạng viễn thông

Viettel, bao gồm nhưng không hạn chế các hệ thống mạng lõi, mạng truy

nhập, các hệ thống gia tăng giá trị đảm bảo việc cung cấp dịch vụ của

Công ty được thông suốt, an toàn, hiệu quả, chính xác và kịp thời;

23

Page 24: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

- Quản lý, điều hành thống nhất việc khai thác; giám sát hoạt động của

toàn mạng lưới, phát hiện sự cố và trực tiếp điều hành tổ chức ƯCTT

trên toàn quốc đảm bảo mạng lưới thông tin được thông suốt;

- Quản lý tài nguyên, hạ tầng mạng, năng lực chất lượng mạng lưới;

quản lý lỗi, cấu hình, hiệu năng, chất lượng và quản lý bảo mật hệ thống

mạng Viễn thông Viettel một cách tối ưu và thống nhất trên toàn quốc;

- Đảm bảo cung cấp vật tư, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác

vận hành, khai thác, bảo hành bảo dưỡng, sửa chữa và phát triển mạng

lưới trên toàn quốc;

- Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, cập nhật và hiệu chỉnh các

qui trình, qui định, qui phạm phục vụ cho công tác quản lý, điều hành

khai thác, bảo dưỡng và lắp đặt hệ thống mạng viễn thông Viettel;

- Phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc đấu thầu mua sắm, triển

khai, xây lắp, nâng cấp và đưa vào sử dụng các hệ thống mạng lõi, mạng

truy nhập, các hệ thống gia tăng giá trị và các thiết bị phụ trợ;

- Chuẩn hóa và tối ưu các thông số mạng lõi, mạng truy nhập, các hệ

thống gia tăng giá trị và các thiết bị phụ trợ nhằm không ngừng cải tiến

chất lượng và hiệu năng hoạt động của mạng viễn thông Viettel;

- Quản lý, điều hành việc tổ chức quy hoạch, phát triển mạng lưới kỹ

thuật viễn thông thông nhất trên toàn quốc;

- Đào tạo nghiệp vụ vận hành, khai thác và phát triển mạng lưới cho toàn

mạng;

- Kiểm tra, giám sát, đánh giá về công tác quản lý, vận hành khai thác và

phát triển mạng, chất lượng mạng lưới; công tác sử dụng, quản lý vật tư

trang thiết bị kỹ thuật mạng lưới thống nhất trên toàn quốc;

- Nghiên cứu đề xuất phát triển nâng cao hiệu quả quản lý điều hành

khai tác và phát triển mạng lưới; nâng cao chất lượng dịch vụ;

- Bảo đảm kịp thời, sử dụng đúng hiệu quả nhân lực, vật lực, kinh phí

cho sự hoạt động thông suốt của toàn bộ trung tâm;

24

Page 25: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

- Thực hiện chế độ báo cáo về chức năng nhiệm vụ của Trung tâm theo

quy định.

25

Page 26: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

PHẦN II

CẤU TRÚC MẠNG ADSL CỦA VIETTEL

I. TỔNG QUAN VỀ MẠNG ADSL CỦA VIETTEL

Hiện tại trên hệ thống mạng ADSL của VIETTEL sử dụng 2 công nghệ

ATM và IP, hai công nghệ này tồn tại trên 2 mạng độc lập nhau.

- Mạng ADSL Viettel sử dụng công nghệ ATM bào gồm các DSLAM ATM,

ATM switch và BRAS.

- Mạng ADSL Viettel sử dụng công nghệ IP bao gồm các DSLAM IP, IP

switch và BRAS.

1. Sơ đồ logic mạng ADSL ATM

26

Page 27: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

2. Sơ đồ logic mạng ADSL IP

II. CẤU TRÚC MẠNG ADSL CỦA VIETTEL

Hệ thống mạng ADSL được chia thành 3 lớp chính: lớp truy nhập

(Access), lớp tập trung (Aggregation), lớp lõi (Core)

1. Lớp quản lý: gồm các máy chủ giám sát

2. Lớp lõi: gồm các BRAS, làm nhiệm vụ kết cuối các giao thức PPP (đối với

ATM), định tuyến các gói tin (đối với IP), BRAS hoạt động cả ở lớp 2 và 3

trong mô hình OSI.

3. Lớp tập trung: gồm các ATM switch, IP aggregation switch và IP core

switch. Các thiết bị thuộc lớp này cung cấp các chức năng chuyển mạch, tập

trung các kết nối từ các DSLAM và định tuyến.

27

Page 28: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

4. Lớp truy nhập: gồm các DSLAM ATM và DSLAM IP làm nhiệm vụ tập

trung các thuê bao ADSL, có khả năng kết hợp cả tín hiệu AD

28

Page 29: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

PHẦN III

GIỚI THIỆU CONVERTER RC953-3FE16E1-BL VÀ RC954-

1FE4E1

CẤU HÌNH HỆ THỐNG

I-Tổng quan:

1. RC953: RC953E-3FE16E1 là converter có chức năng Vlan và hợp kênh nghịch. Nó cung cấp 3 giao diện FE ( 2 giao diện điện và 1 giao diện quang) và 16 giao diện E1 , hầu hết dùng để truy nhập hoặc truyền các dịch vụ Ethernet với băng thông từ 2-16M.

Phân loại giao diện E1, Raisecom cung cấp 2 loại 75Ω với unbalance E1 và 120 Ω với banlanced E1.

1.1 Các đặc điểm chính: 16 giao diện E1, có thể cấu hình chế độ đơn kênh hoặc nghịch hợp

kênh. 2 giao diện điện và 1 giao diện quang Giao diện điện: AUTO-NEGOTIATION, AUTO-MDIX,

10M/100M, Full/Half Duplex Giao diện quang: 100FX,SFP

Đóng gói chuẩn HDLC từ Ethernet tới E1 Chế độ kênh đơn E1 Hỗ trợ cả 2 chế độ frame và unframe Chế độ hợp nghịch kênh: Hỗ trợ E1 link AUTO-MDIX Có thể truyền khung Ethernet tới nhiều cổng E1 Thời gian trễ của E1 là +/-16ms Tự động thiết lập và hủy bỏ các E1 link Cổng E1 chỉ hỗ trợ chế độ frame, sử dụng chế độ CRC Auto-

negotiation

29

Page 30: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

E1 loopback testing Chức năng test E1 BER Loại giao diện E1: có 2 loại cân bằng (balanced) và không cần

bằng (unbalance) Ethernet switching Hỗ trợ 4 chế độ: access, trunk, hybird, tunnel Hỗ trợ Trunk (link aggregation) Hỗ trợ Double-tag ( Q in Q) Độ dài tối đa của khung: 1632 bytes Hỗ trợ chuẩn điều khiển luồng 802.3x Bảng MAC tối đa: 8192 Có thể thiết lập hoặc bỏ thiết lập chức năng học địa chỉ MAC của

port Aging time : thiết lập trong khoảng 0~3825 Giao diện CONSOLE Giao diện SNMP, hỗ trợ upgrade local hoặc online, dễ dàng bảo

trì. 19 inch, 1U chassis Tiêu thụ nguồn < 25W và làm việc ổn định. Nguồn dự phòng: AC/DC Nhiệt độ làm việc: -5 ~ 50

1.2 Kích thước: RC953E-3FE16E1 (-BL) nhận chuẩn quốc tế với khung 19 inches. Kích thước: 430mm (Dài) x 44,45mm (Cao) x 300 (Rộng)

2.RC954:

2.1 Đặc điểm chính: 4 hoặc 8 cổng E1 1 hoặc 2 cổng Ethernet:

Giao diện điện: AUTO-NEGOTIATION, AUTO-MDIX, 10M/100M, Full/Half Duplex, 802.3x được hỗ trợ dưới chế độ full-duplex

Giao diện quang: 100FX

30

Page 31: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

Chế độ nghịch hợp kênh E1: Truyền khung Ethernet tới nhiều E1 sử dụng phép nội suy

liên khung Khoảng thời gian trễ của link E1 +/-16ms Tự động thiết lập hoặc hủy bỏ link E1 Cổng E1 chỉ hỗ trợ chế độ frame, nhận định dạng

FAS+CRC4 PCM31, CRC auto-negotiation và có thể tùy chỉnh.

Dữ liệu Ethernet được định dạng đóng gói kiểu HDLC E1 loop-back testing Loại cổng E1: balance và unbalance Điện năng tiêu thụ < 5W, chạy ổn định và đáng tin cậy. Nhiệt độ hoạt động: - 5~50

2.2 Kích cỡ : RC954-FE/FX4E1-BL: chiếm 1 slot, 25,2mm(Dài) x

91mm(Cao)x172(Rộng) RC954-FE/FX4E1, RC954-2FE4E1-BL, RC954-2FE8E1-BL

and RC954-FE8E1: chiếm 2 slot ( một cho master card, còn lại là E1 sub card), 50.5nm(Dài)x91mm(Cao)x172mm(Rộng)

II- Đặc điểm kỹ thuật của RC953: 1 .Cấu hình cơ bản:

Bảng mạch chính: 3 giao diện FE và 16 giao diện E1 Nguồn: 2 nguồn, 220V/AC hoặc -48V/DC

2. Đặc tính của giao diện Ethernet: 2.1 Giao diện Ethernet:

Số cổng: 2 Tốc độ: 10/100M auto-negotiation Giao diện: RJ-45 Hỗ trợ chuẩn IEEE802.3 Hỗ trợ chuẩn điều khiển luồng IEEE802.3x

31

Page 32: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

2.2 Giao diện quang: Số cổng : 1 Tốc độ : 100M Giao diện: SFP module, LC connector

3. Đặc tính của giao diện E1: Số cổng E1: 16 Kiểu giao diện: 75Ω (unbalance) BNC hoặc 120Ω (balance)

RJ-45 Tốc độ: 2048kps ± 50ppm Kiểu mã hóa: HDB3 Đặc tính điện: theo khuyến nghị ITU-T G.703 Jitter: theo khuyến nghị G.823 Cấu trúc khung: theo khuyến nghị ITU-T G.704 Dữ liệu Ethernet đóng gói theo kiểu HDLC 512K Bytes buffer cho mỗi kênh chiều từ Ethernet tới E1 Kênh E1 có thể cấu hình theo chế độ đơn kênh hoặc nghịch

hợp. Chỉ báo LOS trên thiết bị sẽ hiển thị ở mỗi kênh E1, các hiển

thị chỉ báo khi người quản lý mạng gõ lệnh: Local alarm: bao gồm LOS (loss of signal), AIS ( alarm

indication sign), LOF (loss of frame) và CRC Remote alarm: bao gồm LOS, AIS, LOF và CRC Khác: GID (group indentification)

Hỗ trợ E1 link local và điều khiển loop back Hỗ trợ chức năng test E1 link BER

4. Nguồn: Gồm hai nguồn DC -48V với khoảng cách chấp nhận -36V ~ -72V

AC 220V với khoảng cách chấp nhận 180V ~ -260V Năng lượng tiêu dùng: < 25W

5 .Môi trường làm việc: Nhiệt độ: -5~50

32

Page 33: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

Độ ẩm: ≤90%(35)

III- Cấu trúc thiết bị và định nghĩa chỉ báo:1.RC953: Tất cả series RC953 đều có cùng size, nhưng khác về phân bố giao diện quang/điện, E1 balance/unbalance và nguồn AC/DC.

Phía trước của RC953E-3FE16E1(-BL) như hình phía dưới: Nguồn AC:

Nguồn DC:

Phía sau với các cổng E1: Balanced E1:

Unbalance E1:

Bảng chỉ báo:

Serial NO. Title Color Description1 LOGO - Đối với giao diện

33

Page 34: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

E1balance/unbalance đều có cùng tên RC953E-3FE16E1

2 SYS Green Nhấp nháy (chu kỳ 0,5s): thiết bị hoạt động bình thường

PWR Green ON: nguồn hoạt động tốt3 PWR1 Green PWR

ON

ON

ON

PWR1

ON

ON

OFF

PWR2

ON

OFF

ON

Chỉ báoCả 2 nguồn làm việc bình thường

Nguồn 1 làm việc tốt, nguồn 2 quá thấp, nguồn của thiết bị nhận nguồn 1 và hoạt động bình thường

Nguồn 2 làm việc tốt, nguồn 1 quá thấp, nguồn

PWR2 Green

34

Page 35: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

OFF

OFF

OFF

ON

ON

OFF

ON

OFF

ON

của thiết bị nhận nguồn 2 và hoạt động bình thường

Nguồn đều tốt nhưng nguồn của thiết bị khong làm việc

Nguồn 1 tốt, nguồn 2 thấp và nguồn của thiết bị không làm việc

Nguồn 2 tốt, nguồn 1 thấp và nguồn của thiết bị

35

Page 36: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

OFF

ON

OFF

OFF

OFF

OFF

không làm việc

Thiết bị không được kết nối với nguồn nào hoặc 2 nguồn đều không làm việc

Xảy ra lỗi bất thường

4 E1 LOS Red LOS: mất tín hiệu. Mỗi chỉ báo LOS cho mỗi đường E1ON: Đang nhận tín hiệuOFF: Tín hiệu nhận được đã được dò tìm.

5 Giao diện CONSOLE

- Giao diện CONSOLE kết nối với cổng serial trên PC

6 Giao diện SNMP

SNMP có 2 chỉ báo: LNK/ACT và 100MLNK/ACT: ON là có link kết nối Nhấp nháy là có dữ liệu truyền hoặc nhận OFF là chưa có link

7 Giao diện FE1 và FE2

- 2 giao diện điện có 4 chỉ báo cho mỗi cổng

36

Page 37: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

LINK: ON chỉ báo link đã được thiết lập OFF chỉ báo link chưa được thiết lập

ACT: Nhấp nháy chỉ báo dữ liệu đang được truyền hoặc nhận OFF chỉ báo không có dữ liệu được truyền hoặc nhận

100M: ON chỉ báo cổng làm việc với tốc độ 100M OFF chỉ báo cổng làm việc với tốc độ 10M

FDX: ON chỉ báo cổng làm việc với chế độ full duplex OFF chỉ báo cổng làm việc với chế độ half duplex

8 Giao diện FE3 - Giao diện quang, SFP có 2 chỉ báo

LNK/ACT: ON chỉ báo link được thiết lập Nhấp nháy là dữ liệu đang được truyền hoặc nhận OFF chỉ báo link chưa được thiết lập

SD: ON chỉ báo tín hiệu quang đã được dò tìm OFF chỉ báo không có tín hiệu quang nào được dò tìm

9 Nguồn - Gồm 2 nguồnNguồn AC có 3 chânNguồn DC có 3 đầu nối: -48V: phía bên trái, được nối với dương nguồn

37

Page 38: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

PGND: ở giữa, thường đấu vào vỏ máy BGND: phía bên phải, nối với âm nguồn

10 Công tắc nguồn

- Có 1 công tắc cho mỗi nguồnON: bật lên trên, bật nguồnOFF: bật xuống, tắt nguồn

11 Nối đất - Nối vỏ thiết bị tới nơi chống sét

12 16 cổng E1 Đối với RC953E-3FE16E1,có 1 cặp truyền (TX) và 1 cặp nhận (RX) đối với mỗi E1 link

38

Page 39: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

2.RC954:

39

Page 40: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

BẢNG CHỈ BÁO

Serial No. Title Color

1 PWR indicator Green Đèn phía dưới bên trái : PWR nguồnON: Nguồn làm việc bình thường

2 Giao diện điện Green Chuẩn RJ45, 3 chỉ báoLNK/ACT: phía trên bên phải -ON: Link kết nối thành côngNháy: đang truyền hoặc nhận dữ liệu -OFF: Link chưa được thiết lập100M: Phía trên bên phải

-ON: rate 100M -OFF: rate 10MFDX: Phía dưới bên phải -ON: Link làm việc ở chế độ full-duplex-OFF: Link làm việc ở chế độ half-duplex

40

Page 41: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

3 Giao diện quang

Green LNK/ACT: Phía trên bên phải cổng quang-ON: Link kết nối thành công- Nháy: đang truyền hoặc nhận dữ liệu-OFF: chưa thiết lập linkSD: phía dưới bên phải cổng quangON: tín hiệu quang đã được dò tìmOFF: tín hiệu quang chưa được dò tìm

4 Giao diện E1 - Chuẩn BD37

5 Chỉ báo E1 Red or Yellow Với mỗi cổng E1, có chỉ báo L hoặc chỉ báo RL: Cảnh báo đầu gầnRed ON: LOS alarmRed nháy: AIS alarmYellow ON:

41

Page 42: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

LOF alarmOFF: không có cảnh báo

R: cảnh báo đầu xa

Red ON: LOS alarm Red nháy: AIS alarm Yellow ON: LOF alarm Yellow nháy: CRC alarm OFF: No alarm

IV- Mô hình ứng dụng của RC953:

42

Page 43: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

Đối với những vùng xa xôi, khó khăn trong việc kéo cáp quang thì việc tận dụng cơ sở hạ tầng có sẵn là luồng E1 sẽ làm giảm công sức và kinh phí triển khai mạng ADSL.Phương án là dùng một cặp RC953/RC954 , cặp converter này sẽ chuyển đổi từ luồng FE từ DSLAM đến RC954 sang luồng E1 , sau đó từ RC953 sẽ làm ngược lại, tức là chuyển luồng E1 sang luồng FE ( Xem mô hình trên).Viettel chỉ dùng RC953-3FE16E1 balance và dùng nguồn là -48VƯu điểm:- Tận dụng được cơ sở hạ tầng sẵn có, triển khai dễ dàng , ít tốn kém

hơn- Vì RC953 có khả năng quản lý đến 16 E1, tức là ta có thể có tối đa 16

DSLAM cắm vào RC953, trong khi chỉ cần cổng FE trên Switch. Nhờ đó sẽ tiết kiệm được số cổng trên Switch.

- Cấu hình đơn giản, có khả năng quản lý bằng Vlan

Nhược điểm:- Luồng E1 chỉ có 2048M nên khi ta muốn tăng lưu lượng vượt quá

2x16 thì sẽ không thể được. Thông thường thì 2 luồng E1 sẽ ghép thành 1 kênh ảo (virtul channel) 2x2=4M , như vậy sẽ có tối đa 8 DSLAM được cắm vào RC953

RC953

RC954

43

Page 44: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

V- Hướng dẫn cấu hình :1. Cách bắn chân:

RJ-45 Pin Signal Description

1 TX+ Transmitting +

2 TX- Transmitting -

44

Page 45: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

3 NC No connection

4 RX+ Receiving +

5 RX- Receiving -

6 NC No connection

7 NC No connection

8 NC No connection

The Pin Arrangement of 120Ω Balanced Connector

2. Cấu hình thiết bị bằng dòng lệnh:

Truy nhập vào thiết bị RC953 thông qua cổng Console

45

Page 46: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

Login : raisecomPassword : raisecom

Raisecom> enablePassword : raisecomCó thể đổi user và password mới bằng câu lệnh trong bảng dưới đây:

Cấu hình chế độ frame cho các cổng E1 trên RC953

RAISECOM#config tRAISECOM(config)# interface e1 1RAISECOM(config-e1/0/1)# frame-mode framedSet Successfully.…………………RAISECOM(config)# interface e1 16RAISECOM(config-e1/0/12)# frame-mode framed

Bởi vì thiết bị RC954 làm việc ở chế độ inverse multiplexing và cổng E1 là chế độ frame, vì thế ta phải cấu hình cổng E1 trên RC953 cùng ở chế độ frame để chúng có thể kết nối với nhau.

46

Page 47: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

Để kiểm tra các chế độ trên cổng E1 ta có thể sử dụng câu lệnh

RAISECOM(config)# interface e1 1RAISECOM(config-e1/0/1)# show interface

Hoặc :RAISECOM(config)#show interface e1 1

e1 interface infomation : slot = 0, portid = 1 ClockMode = master FrameMode = framed Timeslot =1-15 CrcStatus = disable LocalLoop = loopback RemoteLoop = normal CrcAutoNego = enable Bert = disable Inter-connection = enable AlarmStatus = LOS ErrorSecond = 15 SeriousErrorSecond = 15 BitErrorRate = E-3 EthSendPacketNum = 0 EthReceivePacketNum = 0 EthReceiveErrorPacketNum = 0 RemoteDevId = na RemoteE1 = na LinkStatus = e1los

Cấu hình tạo Virtual Channel

RAISECOM#config t

47

Page 48: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

RAISECOM(config)# virtual-channel 1 e1 1-2RAISECOM(config)# virtual-channel 3 e1 3-4RAISECOM(config)# virtual-channel 5 e1 5-6

Mỗi một Virtual Channel ứng với 1 cổng E1 trên RC953, vì thế ta có thể tạo ra 16 virtual channel. Ví dụ ở đây ta nhóm 2 cổng E1 từ 1 đến 2 vào channel 1 2 cổng E1 từ 3 đến 4 vào channel 3 2 cổng E1 từ 5 đến 6 vào channel 5…..Ta có thể kiểm tra việc cấu hình tạo virtual channel bằng lệnh :

RAISECOM(config)# show virtual-channel

virtual-channel infomation for slot 0: virtual-channel 1 = 1-2 virtual-channel 1 error shutdown disable virtual-channel 3 = 3-4 virtual-channel 3 error shutdown disable virtual-channel 5 = 5-6 virtual-channel 5 error shutdown disable virtual-channel 7 = 7-8 virtual-channel 7 error shutdown disable virtual-channel 9 = 9-10 virtual-channel 9 error shutdown disable virtual-channel 11 = 11-12 virtual-channel 11 error shutdown disable virtual-channel 13 = 13-14 virtual-channel 13 error shutdown disable virtual-channel 15 = 15-16 virtual-channel 15 error shutdown disable

Cấu hình chế độ VLAN của các Virtual Channel

RAISECOM#config t

48

Page 49: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

RAISECOM(config)# interface switchport 1RAISECOM(config-eswif/0/1)# switchport trunk allowed vlan 100,200,300

RAISECOM(config)# interface switchport 17RAISECOM(config-eswif/0/17)# switchport trunk allowed vlan 100,200,300+ Giả sử trên switch đang có các VLAN 100,200 và 300. Ta sẽ cấu hình tạo trunk trên switchport 1, cho phép VLAN100, 200 và 300 đi qua.Switchport 1 ở đây sẽ tương ứng với channel 1+ Switchport 17.18.19 tương ứng với interface FE1,2 và 3

Save cấu hình: RAISECOM#writeAre you sure[Y/N]y

Please wait..Copy OK: 3657 bytes copiedSave current configuration successfully!

VI-Cấu hình thiết bị thông qua phần mềm NView NNM1. Tạo kết nối SNMP Để có thể cấu hình được thiết bị thông qua phần mềm NView NNM, trước tiên ta phải cấu hình snmp cho RC953 bằng dòng lệnh

Ta sẽ cấu hình tạo snmp như sau:

RAISECOM#config tRAISECOM(config)#snmp trap-server 192.168.x.x 162

Đây là câu lệnh tạo snmp server. Địa chỉ IP có thể lấy từ IP của PC cài đặt NView NNM. 162 là port UDP cho snmp.

49

Page 50: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

RAISECOM#config tRAISECOM(config)#interface snmpRAISECOM(config-snmp)#ip add 192.168.x.x 255.255.x.xRAISECOM(config-snmp)#no shut

Đây là câu lệnh gán IP quản trị cho cổng SNMP, địa chỉ IP có thể lấy bất kỳ

RAISECOM(config)# snmp-server community public roRAISECOM(config)# snmp-server community private rw Đây là câu lệnh tạo community cho snmp-server. Ro và Rw là các thông số tương ứng với NNM.

2. Cài đặt NView NNM trên máy tínha. Phần mềm cần có

- NViewNNM V5.exe- RC953E-3FE16E1_5.1(build4)_20090113.exe- SP1(Build9)_NNM5_20080530.exe- License cho các node của RC953

b. Các bước cài đặt trên máy tính

Bước 1 : Chạy file NViewNNMV5.exe

50

Page 51: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

Ấn Next để tiếp tụcBước 2 : Lựa chọn database

Bước 3 : Chọn file License và add vào yêu cầu

51

Page 52: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

Lựa chọn Next để tiếp tục Bước 4 : Chương trình sẽ được tự động cài đặt

Bước 5 : Chạy file SP1(Build9)_NNM5_20080530.exe, cài đặt tương tự như các bước trên

52

Page 53: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

Bước 6 : Chạy file RC953E-3FE16E1_5.1(build4)_20090113.exe, cài đặt tương tự các bước trên

Sau khi cài đặt đầy đủ các file ở trên, bắt đầu chạy phần mềm NView NNMGiao diện ban đầu sẽ như sau

User name : administratorPassword : raisecom

Add các thiết bị vào phần mềm

53

Page 54: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

54

Page 55: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

55

Page 56: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

3. Giao diện cấu hình

a. Cấu hình tạo chế độ frame và unframed cho cổng E1

Nháy đúp vào thiết bị RC953

56

Page 57: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

Chọn Config Manager

Thay đổi chế độ frame hoặc unframed cho cổng E1

57

Page 58: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

b. Cấu hình tạo các virtual channel

58

Page 59: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

59

Page 60: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

c. Cấu hình tạo access hoặc trunking

60

Page 61: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

Lưu lại cấu hình thiết bị

Cấu hình cho thiết bị RC954 Nháy đúp chuột vào icon thiết bị RC954

61

Page 62: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

Cài đặt chế độ cho cổng E1 của RC954

62

Page 63: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

ĐÁNH GIÁ & KẾT LUẬN

Trong bản báo cáo trên, tôi đã trình bày những hiểu biết của tôi về thiết

bị Converter RC953-3FE16E1-BL và RC954-1FE4E1, cũng như việc cấu hình

để đưa thiết bị này vào sử dụng. Do thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên

trong bản báo cáo này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót khi chưa thể trình

bày đầy đủ các tính năng của thiết bị. Tôi rất mong nhận được những ý kiến

đóng góp của các đồng chí để tôi có thể hoàn thiện bổ xung những thiếu sót ấy,

giúp cho việc khai thác và sử dụng thiết bị đạt hiệu quả hơn.

Trong thời gian học việc, tôi đã nhận được sự chỉ bảo giúp đỡ tận tình

của các đồng chí lãnh đạo Phòng Vận hành Khai thác I, đặc biệt là các đồng chí

trong Tổ ISP. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các đồng chí về sự giúp đỡ quý

báu ấy. Tôi nhận thấy mình cần phải cố gắng học hỏi nhiều hơn nữa để nâng

cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, để có thể đáp ứng và hoàn thành tốt những

công việc được giao.

Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tất cả các đồng chí

trong Trung tâm Điều hành Kỹ thuật, kính chúc toàn thể các đồng chí luôn luôn

mạnh khoẻ hạnh phúc và thành công. Tôi luôn luôn mong muốn được góp một

phần sức lực nhỏ bé của mình vào ngôi nhà chung VIETTEL, phấn đấu đưa

VIETTEL ngày càng lớn mạnh, hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng và sản xuất

kinh doanh, phấn đấu trở thành nhà khai thác và cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn

thông hàng đầu tại Việt Nam.

Hà Nội, ngày 7 tháng 4 năm 2009

63

Page 64: Bao cao hoc viec tranngocminh

Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc

NHẬN XÉT CỦA PHÒNG VHKT I

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………...

64