47
ESTE A/ LÍ THUYẾT CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO CT của este. + CT của este đơn chức: RCOOR’ + CT của este no; đơn chức mạch hở C n H 2n+1 COOC m H 2m+1 (0≤ n)hay C x H 2x O 2 (x = n + m + 1) + CTPT của este đơn chức: C x H 2y O 2 . + Axit no đơn chức mạch hở và ancol no đa chức mạch hở: C n H 2n+1 COOH và C m H 2m+2-y (OH) y (C n H 2n+1 COO) y C m H 2m+2-y . + Axit không no đơn chức mạch hở (chứa 1 nối đôi) và ancol no đơn chức mạch hở: C n H 2n-1 COOH và C m H 2m+1 OH là C n H 2n-1 COOC m H 2m+1 . + Axit no đa chức mạch hở và ancol không no (có một nối đôi) đơn chức mạch hở. C n H 2n+2-x (COOH) x C m H 2m-1 OH là C n H 2n+2-x (COOC m H 2m-1 ) x . + Axit no đơn chức mạch hở và ancol thơm đơn chức. C n H 2n+1 COOH và C m H 2m-7 OH là C n H 2n+1 COOC m H 2m-7 . + axit đơn chức và ancol đơn chức.C n H 2n+1-2a COOH và C m H 2m+1-2b OH là C n H 2n+1-2a COOC n H 2n+1-2b hay RCOOR’ pư xà phòng hóa RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH (axit không cần đun nóng dùng đk pư để phân biệt với axit) B/ BÀI TẬP CƠ BẢN DẠNG 1: BÀI TẬP VIẾT PƯ Bài cơ bản số 1: Hoàn thành các pư sau rồi gọi tên các chất trong pư(ghi rõ điều kiện nếu có) a/ HCOOCH 3 + NaOH→ b/ CH 2 =CH-OOC-COOCH 3 + NaOH→ c/ CH 2 =C(CH 3 )-COOCH 3 + NaOH → d/ CH 3 -COOCH 2 - CH 2 - CH(CH 3 ) 2 + HOH → e/ CH 3 -COO-CH 2 -CH 2 -OOC-CH 2 -CH 3 + NaOH → (etylen axetat fomat) f/ C 6 H 5 OOC-(CH 2 ) 4 -COOC 6 H 5 + NaOH→ Bài cơ bản số 2: 1/ Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau Toluen 2/ Viết pư thủy phân B 6 trong môi trường axit và bazơ và nêu đặc điểm của từng pư? 3/ So sánh nhiệt độ sôi của: ancol propylic; axit axetic và metyl fomat? Bài cơ bản số 3: Hoàn thành pư theo sơ đồ sau (1): C 2 H 4 O 2 + NaOH (A) + (B) (2): (B) + CuO (C) + …. (3): (C) + AgNO 3 + NH 3 + H 2 O (D) + ,,, (4): (D) + NaOH (E) + … Bài cơ bản số 4: Hoàn thành pư theo sơ đồ sau Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương 1

BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

  • Upload
    buingoc

  • View
    222

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

ESTEA/ LÍ THUYẾT CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO CT của este.+ CT của este đơn chức: RCOOR’+ CT của este no; đơn chức mạch hởCnH2n+1COOCmH2m+1 (0≤ n)hay CxH2xO2(x = n + m + 1)+ CTPT của este đơn chức: CxH2yO2.+ Axit no đơn chức mạch hở và ancol no đa chức mạch hở: C nH2n+1COOH và CmH2m+2-y(OH)y là (CnH2n+1COO)yCmH2m+2-y.+ Axit không no đơn chức mạch hở (chứa 1 nối đôi) và ancol no đơn chức mạch hở: C nH2n-1COOH và CmH2m+1OH là CnH2n-1COOCmH2m+1.+ Axit no đa chức mạch hở và ancol không no (có một nối đôi) đơn chức mạch hở. C nH2n+2-x (COOH)x và CmH2m-1OH là CnH2n+2-x(COOCmH2m-1)x.+ Axit no đơn chức mạch hở và ancol thơm đơn chức. CnH2n+1COOH và CmH2m-7OH là CnH2n+1COOCmH2m-7.+ axit đơn chức và ancol đơn chức.CnH2n+1-2aCOOH và CmH2m+1-2bOH là CnH2n+1-2aCOOCnH2n+1-2b hay RCOOR’ pư xà phòng hóaRCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH(axit không cần đun nóng dùng đk pư để phân biệt với axit)B/ BÀI TẬP CƠ BẢN

DẠNG 1: BÀI TẬP VIẾT PƯ

Bài cơ bản số 1: Hoàn thành các pư sau rồi gọi tên các chất trong pư(ghi rõ điều kiện nếu có)a/ HCOOCH3 + NaOH→b/ CH2=CH-OOC-COOCH3 + NaOH→c/ CH2=C(CH3)-COOCH3 + NaOH →d/ CH3-COOCH2- CH2- CH(CH3)2 + HOH →e/ CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3 + NaOH →(etylen axetat fomat)f/ C6H5OOC-(CH2)4-COOC6H5 + NaOH→Bài cơ bản số 2: 1/ Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau

Toluen

2/ Viết pư thủy phân B6 trong môi trường axit và bazơ và nêu đặc điểm của từng pư?3/ So sánh nhiệt độ sôi của: ancol propylic; axit axetic và metyl fomat?Bài cơ bản số 3: Hoàn thành pư theo sơ đồ sau(1): C2H4O2 + NaOH (A) + (B)

(2): (B) + CuO (C) + ….

(3): (C) + AgNO3 + NH3 + H2O (D) + ,,,

(4): (D) + NaOH (E) + …Bài cơ bản số 4: Hoàn thành pư theo sơ đồ sau(1): C4H8O2 + NaOH (A1) + (A2)

(2): (A2) + CuO ( A3) + ….(3): (A3) +O2 (A4)(4): (A4) + NaOH ( A1) + H2OBài cơ bản số 5: Hoàn thành pư theo sơ đồ sau(1): C4H8O2 + NaOH (A1) + (B1)(2): (A1) + O2 ( A2) + H2O

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương1

Page 2: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

(3): (A2) +NaOH (A3) + …(4): (A3) + NaOH etan + …Bài cơ bản số 6: Hoàn thành sơ đồ sauTinh bột glucozơ ancol etylic axit axetic metyl axetat natri axetat metan fomanđehit axit fomic etyl fomat natri fomat hiđro.Bài cơ bản số 7: Hoàn thành sơ đồ a/ axetilen etilen 1,2-đibrometan etilen etylen glicol etanđial(anđehit oxalic)

axit oxalic đimetyl oxalat đinatri oxalat hiđro.

b/

(4): CH3COOH + CH CH CH3-COO-CH=CH2.(D)

(5): CH3-COO-CH=CH2 + NaOH CH3-COONa + CH3CHO(B)c/ canxi cacbonat canxi oxit canxi cacbua etin axetanđehit axit axetic natri axetat axeton propan-2-ol propen propan-2-ol(7): 2CH3COONa CH3COCH3 + Na2CO3.

(8): CH3-CO-CH3 + H2 CH3-CHOH-CH3.Bài nâng cao số 1: A chỉ chứa C, H, O có tỉ khối so với hiđro là 43. A không pư với Na và chứa hai nguyên tử oxi. Hoàn thành sơ đồ pư sau(1): A + NaOH (A1) + (B1)(2): (A1) + HCl ( A2) + NaCl(3): (A2) + AgNO3 + NH3 + H2O (A3) + …

(4): (A3) + NaOH (E) + …(5): (B1) + Na hiđro + …A là HCOOCH2-CH=CH2.(nếu là đồng phân khác thì B1 là anđehit hoặc xeton)Bài nâng cao số 2: Hoàn thành sơ đồ a/ Pentan propan propen anlyl clorua ancol anlylic anđehit acrylic axit acrylic etyl acrylat natri acrylat etilenb/ metan axetilen vinyl xianua axit acrylic metyl acrylat poli (metyl acrylat).(2): CH CH + HCN CH2=CH-CN(3): CH2=CH-CN + 2H2O CH2=CH-COOH + H2O.c/ heptan toluen benzyl bromua ancol benzylic benzanđehit axit benzoic

benzyl benzoat natri benzoat.Bài nâng cao số 3: Hoàn thành sơ đồ a/ vinyl fomat axetanđehit axit axetic vinyl axetat PVA poli(vinyl ancol)

PVC.(3): CH3COOH + CH CH CH3-COO-CH=CH2.

(4): nCH3-COO-CH=CH2. (-CH2-CH-)n

CH3COOPư (5) cho tác dụng với NaOH còn pư sáu cho pư với HCl

b/ A [-CH2-CH(CH2OOCCH3)-]n.

A là axetilen; trong pư (3) thì C là axit axetic pư với CH2=CH-CH2-OH. Bài nâng cao số 4: Cho sơ đồ

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương2

Page 3: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

X2+Y1+Y2,

(X1) (X2) (X3) (X4)1/ Viết pư xảy ra và gọi tên các chất trong sơ đồ biết + X1 là anđehit mạch thẳng + Y2 là ancol bậc II2/ Nêu cách phân biệt Y1 và Y2?

Giải1/ (X1) là anđehit mạch thẳng và có hai oxi nên CTCT phải là: O=HC-CH2-CH=O.=> X2 phải là HOOC-CH2-COOH. Để tìm số C của Y1 và và Y2 ta lấy số C của X4 trừ X3 rồi lấy số C của X3 trừ X2 ta đều được ba C. Do đó cả Y1 và Y2 cùng là C3H7OH(không thể là ancol có ba C khác). Mặt khác Y2 là ancol bậc II nên Y2 là (CH3)2CHOH còn Y1 là CH3-CH2-CH2-OH2/ Cho Y1 và Y2 pư với CuO đun nóng được hai sản phẩm hữu cơ tương ứng rồi cho chúng pư với AgNO3/NH3 chất nào cho kết tủa Ag thì là sản phẩm tương ứng của Y1 còn lại sản phẩm của Y2 không pư.Bài nâng cao số 5: Cho các pư(1): (A) + KOH (B)+ (C)+ kali phenolat + H2O

(2): (B) + NaOH metan + Na2CO3+ ,,,(3): glucozơ (C) + CO2.(4): (B) + H2SO4 (D) + K2SO4.(5): (D) + (C) (I) + H2O.Hoàn thành pư trên biết tỉ lệ mol của (B) và NaOH là 1:2; tỉ lệ mol của (D) và (C) là 1:2.A là C2H5-OOC-CH2-COOC6H5.Bài nâng cao số 6: Hoàn thành các sơ đồ sauSơ đồ 1:(1): C3H4O2 + NaOH (A) + (B)

(2): (A) + NaOH (C) + Na2CO3.

(3): (B) +(C) (D)

(4): 2(D) (E) + (C) + 2H2O

(5): (E) polimeA là HCOONa; B là CH3CH=OSơ đồ 2:

A

Cho A là este đơn chức.A là CH2=CH-COOC2H5; B là etanolSơ đồ 3:

C9H8O2 Cho C9H8O2 phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol = 1:2C9H8O2 có CTCT là CH2=CH-COOC6H5 B là C6H5ONa; D là axit acrylic

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương3

(1)+NaOH

(1)+NaOH

Page 4: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

Sơ đồ 4: Tìm 4 chất A thỏa mãn sơ đồ rồi hoàn thành pư sau

Từ sơ đồ suy ra B là CH3-CH2-CH2-CH2-OH => A có thể là chất sau CH2=CH-CH2-OH CH C-CH2-OH CH2=CH-CH=O CH C-CH=O (không thể là CH3-CH=CH-OH vì ancol này không bền)C là CH3-CH2-COOH còn D là CH3-CH2-COOCH2-CH=CH2.Sơ đồ 5:Cho sơ đồ biến hoá sau:

A + NaOH B + D B + Ag2O E + AgE + NaOH → F + H2O F + HCl → CO2 + NaCl + H2OD J + H2 + H2O J → cao su buna

A có tên gọi A. metyl axetat B. isopropyl acrilat C. vinyl fomat D. etyl fomat

DẠNG 2: BÀI TẬP LÍ THUYẾT TÌM CTCT DỰA VÀO CTPT VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Bài tập cơ bản số 1a: Este là gì? Viết công thức chung rạng R và n của các este tạo thành từ a/ Axit no đơn chức mạch hở và ancol no đơn chức mạch hởb/ Axit no đơn chức mạch hở và ancol no đa chức mạch hở.c/ Axit không no đơn chức mạch hơ (chứa 1 nối đôi) và ancol no đơn chức mạch hở.d/ Axit no đa chức mạch hở và ancol không no (có một nối đôi) đơn chức mạch hở.e/ Axit no đơn chức mạch hở và ancol thơm đơn chức.f/ axit đơn chức và ancol đơn chức.a/ CnH2n+1COOH và CmH2m+1OH là CnH2n+1COOCmH2m+1.b/ CnH2n+1COOH và CmH2m+2-y(OH)y là (CnH2n+1COO)yCmH2m+2-y.c/ CnH2n-1COOH và CmH2m+1OH là CnH2n-1COOCmH2m+1.d/ CnH2n+2-x (COOH)x và CmH2m-1OH là CnH2n+2-x(COOCmH2m-1)x.e/ CnH2n+1COOH và CmH2m-7OH là CnH2n+1COOCmH2m-7.f/CnH2n+1-2aCOOH và CmH2m+1-2bOH là CnH2n+1-2aCOOCnH2n+1-2b hay RCOOR’Bài tập cơ bản số 1b: 1/ Viết pư của các este sau với dd NaOH đun nóng: metyl axetat; metyl propionat; etyl fomat; benzyl axetat; iso amyl axetat; phenyl axetat; vinyl axetat; đimetyl oxalat.Bài tập cơ bản số 2: 1/ Viết pư của cỏc este sau với dd NaOH đun núng: metyl axetat; metyl propionat; etyl fomat; benzyl axetat; iso amyl axetat; phenyl axetat; vinyl axetat; đimetyl oxalat.2/ Hoàn thành pư theo sơ đồ sau:

C4H8O2

Bài tập cơ bản số 3: A1 là đồng phân mạch hở của C3H6O2. cho A1 tác dụng NaOH thu được muối A2. Cho A2 tác dụng H2SO4 thu được chất hữu cơ A3. A3 tác dụng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được A4. A4 có khả năng tác dụng NaOH và H2SO4 loãng đều có khí thoát ra.1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình trên.2/ Viết tên A1, A2, A3, A4. Hãy cho biết A4 có phải chất lưỡng tính không.Ta thấy A3 là axit có pư tráng gương do đó A3 phảI là HCOOH => A2 là HCOONa và A1 là HCOOC2H5: etyl fomat.Bài tập cơ bản số 4: Đun nóng 2 chất A, B có công thức phân tử là C5H8O2 trong dung dịch NaOH tạo ra hỗn hợp 2

muối natri của 2 axit C3H6O2 (A1) và C3H4O2 (B1) và 2 sản phẩm khác. A, B có chức hoá học gì? viết công thức cấu tạo của A, B, A1, B1 và viết phương trình phản ứng.

A và B là este có CTCT làA: CH3-CH2-COOCH=CH2.B: ;CH2=CH-COOCH2-CH3.

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương4

Page 5: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

Bài tập nâng cao số 1: a/ Este (A) có cấu tạo phân tử là C10H18O4, khi cho A phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thu được muối natri của axit adipic và 1 ancol duy nhất. Xác định công thức cấu tạo, tên của A và viết phương trình phản ứng.

b/ Chất (B) có công thức phân tử C11H20O4 tác dụng với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ (D) mạch thẳng và hai ancol là etanol và propanol-2. Viết công thức cấu tạo của B, D và gọi tên chúng.

GIẢIa/ A là C2H5OOC-(CH2)4-COOC2H5.a/ A là C2H5OOC-(CH2)4-COOC2H5.b/ B là C2H5OOC-(CH2)4-COOCH(CH3)2. etyl isopropyl ađipat D là axit ađipicBài tập nâng cao số 2: Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C9H8O2. A, B đều cộng hợpvới brom theo tỉ lệ mol 1:1. A tác dụng với NaOH cho một muối, một andehit. B tác dụng vớiNaOH dư cho 2 muối và nước. Các muối có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử củanatri axetat.a/ Xác định công thức cấu tạo của A, B. Viết các phương trình phản ứng.b/ Ngoài A, B còn có các dẫn xuất axit, este khác của benzen cùng công thức phân tử và cùng tác dụng với Br 2 theo tỉ lệ mol 1:1 hay không? Viết công thức cấu tạo của chúng.c/ Trong các đồng phân ở câu (b), đồng phân nào tác dụng với NaOH cho một muối và 1 sản phẩm có phản ứng tráng gương. Viết phương trình phản ứng.

GIẢIa/ ta có cả A và B đều có pi + v = 6. Trong 6 giá trị này có một giá trị là 1pi nằm trong nhóm choc COO Trong 5 giá trị còn lại thì phảI nằm trong gốc hiđrocacbon. Nhưng A và B chỉ pư được với brom theo tỉ lệ 1:1 nên trong cả A và B đều có 4 giá trị nữa không pư được với nước brom như vậy 4 giá trị này phảI nằm trong vòng bezen tức là cả A và B đều có vòng benzene.Như vậy trong 9C của A và B thì có 6 trong vòng benzene và 1 trong nhóm COO => chỉ còn lại 2C trong các thành phần còn lại. Theo giả thiết ta cóA là C6H5COO-CH=CH2.B là CH2=CH-COO-C6H5.b/ có các chất sau C6H5-CH=CH-COOH CH2=CH-C6H4-COOHHCOO-CH=CH-C6H5. HCOO-C6H4- CH=CH2.c/ đồng phân HCOO-CH=CH-C6H5.Bài tập nâng cao số 3: Hợp chất hữu cơ A mạch thẳng có công thức C9H16O4. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH thu

được hỗn hợp ancol metylic và etylic cùng muối natri của axit hữu cơ B mạch thẳng. a/ Xác định công thức cấu tạo của A.b/ Từ B viết phương trình phản ứng điều chế tơ nilon - 6,6.ĐS: A là CH3OOC-(CH2)4-COOC2H5.Bài tập nâng cao số 4: Các chất hữu cơ A, B, C, D, E, F đều có cùng công thức phân tử là C 4H8O2 A, B có phản ứng với Na và NaOH. Các chất còn lại đều phản ứng với NaOH riêng E, F còn có phản ứng tráng gương và E có cấu tạo mạch thẳng. Hãy xác định công thức cấu tạo của chúng và viết các phương trình phản ứng.

Giải+ A và B pư với cả Na và NaOH nên chúng phải là axit => CTCT: CH3-CH2-CH2-COOH và (CH3)2CH-COOH+ Các chất còn lại đều pư với NaOH nên chúng phải là este+ E và F có pư tráng gương nên phải là este của axit fomic tức là có CTCT là HCOO- CH3-CH2-CH3(đây là E vì có mạch thẳng) và HCOOCH(CH3)2.+ Chỉ còn hai đp este nữa là CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 ứng với C và DPư xảy ra(pư chung của E và F)HCOOR <=> RO-CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O RO-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓Và các pư khác..Bài tập nâng cao số 5: Khi cho este mạch hở Y có công thức phân tử C4H6O2 tác dụng vừa đủ với NaOH thu được một

muối và một ancol no. a/ Xác định công thức cấu tạo, gọi tên Y.b/ Viết phương trình phản ứng khi cho Y tác dụng với hidro, nước brom và phản ứng trùng hợp Y thành polime.

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương5

Page 6: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

c/ Viết các đồng phân este mạch hở có cùng công thức phân tử với Y. Có thể phân biệt các đồng phân này bằng phương pháp hoá học hay không? Nếu được hãy trình bày cách phân biệt. Biết các ancol chưa no có nhóm OH đính với các bon mang nối đôi không bền dễ chuyển hoá thành andehit (ancol bậc 1) hoặc xetol (ancol bậc 2).

GiảiVì ancol no nên suy ra axit phảI không no số C trong gốc hiđrocacbon của axit phảI lớn hơn hoặc bằng 2 số C trong ancol chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng 1 tức là ancol phảI là CH3OH suy ra Y là CH2=CH-COOCH3 metyl acrylatBài tập nâng cao số 6: Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là C 8H14O4. Khi thuỷ

phân X trong NaOH thu được một muối và hỗn hợp 2 ancol A, B. Phân tử ancol B có số nguyên tử cacbon nhiều gấp đôi phân tử ancol A. Khi đun nóng ở 1800C có mặt H2SO4 đặc thì A cho một olefin còn B cho 2 olefin đồng phân. Hãy xác định công thức cấu tạo của X.

GiảiX là este, số C của A lớn hơn hoặc bằng 2 => Số C của B lớn hơn hoặc bằng 4 cộng với 2C của 2 nhóm chức thì tổng số C của ancol và nhóm chức lớn hơn hoặc bằng 8. Mà X có 8C => Số C trong gốc axit phảI bằng 0 và số C của A =2; B = 4. Do B tách nước cho 2 olefin nên B là CH3-CHOH-CH2-CH2-CH3.Vậy X là C2H5OOC-COOCH(CH3)-CH2- CH3.

DẠNG 3: BÀI TẬP VIẾT PƯ ĐIỀU CHẾ ESTE

Bài 1: Các este sau có mùi thơm của hoa quả được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm, viết các phương trình điều chế este đó.

1/ benzyl axetat có mùi hoa nhài2/ etyl fomat có mùi đào chín3/ iso-amyl axetat có mùi chuối chín4/ isobutyl propionat có mùi rượu rum5/ metyl salixylat có mùi dầu gió6/ metyl fomat có mùi táo7/ butyl butirat có mùi dứa8/ geranyl axetat có mùi hoa hồngBài 2: Từ metan và các chất vô cơ khác hãy viết pư điều chế các este sau1/ metyl fomat 2/ etyl fomat 3/ etyl axetat 4/ vinyl axetat5/ metyl acrylatBài 3: a) Từ metan và các chất vô cơ cần thiết, viết phản ứng điều chế poli (vinyl axetat) (PVAc)b/ Từ xenlulozơ viết phương trình phản ứng điều chế isopropyl axtat.c/ Từ C7H8 viết phương trình phản ứng điều chế C6H5COOCH2C6H5.d/ Từ C5H12. Viết phương trình phản ứng điều chế polimetyl acrylat.e/ Từ propan và cỏc chất vụ cơ, xỳc tỏc cần thiết viết phương trình phản ứng điều chế : isopropyl axetat, n-propyl axetat.f/ Viết phương trình phản ứng điều chế thủy tinh plexiglat (polimetyl metacrylat) từ axit và ancol tương ứng.g/ Viết phương trình phản ứng điều chế iso-butyl metacrilat từ axit và ancol tương ứng.

DẠNG 4: BÀI TẬP TÌM CTPT.I/ PHƯƠNG PHÁP GIẢI: Để tìm CTPT của este ta có các cách sauCách 1: Chỉ cần dựa vào MCách 2: Dựa vào pư cháy tức là tính nC : nH : nO.

Cách 3: Dựa vào %KL tức là phải tính

Bài 1: Làm bay hơi 8,6 gam một este X được thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam oxi đo ở cùng điều kiện. Tìm CTPT của X? C4H6O2.Bài 2: Hóa hơi 4,4 gam một este trong bình 2 lít ở 270C khi este bay hơi hết thì áp suất trong bình bằng 0,615 atm. Tìm CTPT của este? C4H8O2.Bài 3: một lít este đơn chức E có KL gấp 1,875 lần một lít oxi trong cùng đk. Tìm CTPT của E?

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương6

Page 7: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

DẠNG 5: BÀI TẬP TÌM CTCT CỦA ESTEI/ Tìm CTPT trước rồi tìm CTCT+ Dấu hiệu nhận biết: có M hoặc pư cháy+ Cách giải: Tìm CTPT trước dựa vào M hoặc pư cháy+ Nếu số mol CO2 = H2O thì este đã cho là no đơn chức mạch hở có CTPT dạng CnH2nO2.(2 ≤ n)+ Nếu là este đơn chức thì CTPT có dạng CxHyO2.( 2 ≤ x; và 4 ≤ y và chẵn)+ Nếu là este bất kì thì CTPT có dạng CxHyOz.( 2 ≤ x; và 4 ≤ y; y và z chẵn) Tìm CTCT dựa vào pư xà phòng hóa. Trong CT RCOOR’ chỉ cần tìm R hoặc R’ rồi suy ra phần còn lại dựa vào CTPT+ Nếu số mol NaOH = este thì este đơn chức+ Nếu số mol NaOH = 2x este thì este hai chức hoặc đơn chức dạng RCOOC6H5.+ Nếu sp của pư xà phòng hóa chỉ tạo một sp thì đó phải là este vòng.Các bài tập trong SGK và SBT:

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một este A thu được 8,96 lít CO2(đktc) và 7,2 gam nước. Tỉ khối của A so với hiđro bằng 44.1/ Tìm CTPT của A? Viết các CTCT và tên của A?2/ Cho 8,8 gam A pư hoàn toàn với 200 ml dd NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau pư thu được 12,2 gam chất rắn khan. Tìm CTCT và tên chính xác của A?

Giải1/ Ta có CO2 = H2O = 0,4 mol => A no; đơn chức mạch hở => A có dạng CnH2nO2.Vì MA = 88 => n = 4 <=> A là C4H8O2.2/ số mol A = 0,1; NaOH = 0,2 mol suy ra NaOH dưA có dạng RCOOR’ ta có pư RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OHMol: 0,1 0,1 0,1

Chất rắn sau pư có 0,1 mol RCOONa + 0,1 mol NaOH. 0,1(R + 67) + 0,1x40 = 12,2 R = 15 A có dạng CH3COOR’. Ứng với CT C4H8O2 thì R’ là C2H5.

Vậy A là CH3COOC2H5 = etyl axetat.Bài 2: A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức. A tác dụng được với dung dịch kiềm, nhưng không tác dụng được với kim loại kiềm. Khi đốt cháy một thể tích hơi A, thì thu được 4 thể tích khí CO2 và 4 thể tích hơi nước. Các thể tích hơi, khí đều đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.

a. Xác định CTPT của A.b. Xác định CTCT đúng của A. Biết rằng A tác dụng với NaOH tạo B và C. Nếu cho C tác dụng tiếp với CuO

thu được chất D. A, B, D đều cho được phản ứng tráng bạc. Viết các phản ứng xảy ra.ĐS: C4H8O2 ; HCOO-CH2CH2CH3

Bài 3: Một este đơn chức X (chỉ chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối của X so với oxi là 3,1251/ Tìm CTPT của X?2/ Tìm CTCT của X trong hai TH sau.a/ Cho 20 gam X pư với 300 ml dd NaOH 1M, cô cạn dd sau pư thu được 23,2 gam bã rắnb/ Cho 0,15 mol X pư vừa đủ với dd NaOH cô cạn dd sau pư được 21 gam muối khan, X có cấu tạo mạch không nhánh?(ĐHSPTPHCM - 20001)ĐS: 1/ X là C5H8O2. 2/ a/ X là CH3-CH2-COOCH=CH2. b/ (CH2)4COOBài 4: A là chất hữu cơ khi đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau1/ Cho biết dạng CTTQ của A?2/ A chỉ có một nhóm chức pư với NaOH nhưng không pư với Na. Đốt cháy 1 mol A rồi dẫn spc vào dd nước vôi trong dư thì thu được 500 gam kết tủa. Tìm CTCT và tên A biết A có cacbon bậc III? A có mấy đp este?ĐS: tert-butylfomat; metyl isobutirat; isobutyl fomat – 9 đp

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương7

Page 8: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

Bài 5: E là este đơn chức. Đốt cháy 0,1 mol E được 0, 7 mol CO2 và 0,3 mol H2O.1/ Tìm CTPT của E?2/ Tìm CTCT và tên E biết 12,2 gam E pư vừa đủ với 100 ml dd NaOH 2M?ĐS: pheyl fomat.Bài 6: A là một este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A được 17,92 lít CO2 ở đktc và 7,2 gam H2O.1/ Tìm CTPT của A?2/ Xà phòng hóa hoàn toàn 2,72 gam A cần 100 ml dd KOH 0,4M. Tìm CTCT và tên có thể có của A?ĐS: 1/ C8H8O2 2/ CH3COOC6H5 hoặc HCOOC6H4-CH3(3 đp)Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 74a gam chất hữu cơ A được 3a mol CO2 và 3a mol H2O.1/ Tìm CTPT của A biết tỉ khối của A so với hiđro nhỏ hơn 702/ Tìm CTCT và tên A của A biết A đơn chức tác dụng được với NaOH không có pư tráng gương?

Giải1/ vì số mol CO2 bằng H2O nên A có dạng CnH2nOx.Pư cháy: CnH2nOx + (3n-x)/2 O2 nCO2 + nH2OMol: 3a/n 3a

3a.(14n + 16x) = 74an => 3x = 2n (I)Thay n = 1,5x ở (I) vào (II) được x < 3,78. => x = 3, 2, 1, 0. Ta thấy với n nguyên thì chỉ có x = 2 thỏa mãn (I). Vậy A là C3H6O2.2/ CH3COOCH3 và C2H5COOH.Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần 22,4 lít không khí ở đktc được 3,584 lít CO2 ở đktc và 2,88 gam H2O.1/ Tính m và tìm CTPT của X biết dX/CO2=2.2/ Tìm CTCT và tên X biết đun nóng X trong dd H2SO4 loãng được hai sp hữu cơ là A và B. A có pư tráng gương, B pư được với CuO tạo sp C không có pư tráng gương.

Giải1/ kk = 1mol => oxi = 0,2 mol và nitơ = 0,8 mol; CO2 = H2O =0,16 mol.+ Áp dụng ĐLBTKL ta có: m + 0,2x32 = 0,16x44 + 2,88 => m = 3,52 gam.+ Ta có: nC = 0,16 mol; nH =0,32 mol; nO = (0,16x2+0,16) – 0,2x2 = 0,08

nC:nH:nO = 2:4:1=> X có dạng (C2H4O)n. Dựa vào tỉ khối ta tính được n = 2. X là C4H8O2.

2/ X là isopropyl fomat.

Bài 9: E là một este, hóa hơi hết 5,9 gam E ở 136,50C và 1,2 atm thì được một thể tích là 1,4 lít. Thủy phân 11,8 gam E cần vừa đủ 200 ml dd NaOH 1M1/ Tìm CTCT và tên E?2/ Từ metan và các chất vô cơ khác viết pư điều chế E?

Giải

1/ số mol E = 0,05 mol => ME = 118. Đặt CTPT của E là CxHyOz (với 2 ≤ x; y; z. y và z chẵn). Ta có: 12x + y + 16z = 118 (I)Mặt khác ta có: số mol NaOH = 0,2 = 2 x số mol E => E là este hai chức hoặc este của phenol+ TH1: E hai chức => z = 4 thay vào (I) được 12x + y = 54 => chỉ có x = 4 và y = 6 thỏa mãn => CTPT là C4H6O4. Ứng với CTPT này chỉ có hai este thỏa mãn là:CH3COOC-COOCH3: đimetyl oxalatHCOO-CH2-CH2-OOCH: etylen đifomat+ TH2: E là este của phenol => Số C; H và O phải ít nhất là 7; 6 và 2 tức là M ít nhất phải là 122 đvC > 118 => loại

Bài 10: X chỉ chứa một loại nhóm chức mà khi pư với dd NaOH thu được một muối và một ancol . Làm bay hơi hết 14,6 gam X được 2,24 lít khí ở đktc. Thực hiện pư xà phòng hóa 4,38 gam X cần 300 ml dd KOH 0,2M. Tìm CTCT và tên X biết X trong sản phẩm xà phòng hóa chỉ có hai chất trong đó có chất Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1700C thì thu được anken?

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương8

Page 9: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

ĐS: C6H10O4. ứng với CTCT là C2H5OOC-COOC2H5.(loại trường hợp X là este của phenol vì X pư với NaOH cho ancol.)

Bài 11: Cho 2,54 gam este A bay hơi trong một bình kín dung tích 0,6 lít ở 136,50C người ta nhận thấy khi este bay hơi hết thì áp suất trong bình là 425,6 mmHg. Để thủy phân 25,4 gam A cần dung 200 gam dd NaOH 6%. Mặt khác khi thủy phân 6,35 gam A bằng xút thì thu được 7,05 gam muối duy nhất. Tìm CTCT của A biết rằng một trong hai chất tạo thành este là đơn chức. ĐS: (CH2=CH-COO)3C3H5. glixeryl triacrylatBài 12: (CĐ-A-2007) Khi đốt cháy hết 4,4 gam chất X đơn chức được spc chỉ có 4,48 lít CO2 ở đktc và 3,6 gam nước. Cho 4,4 gam X pư với dd NaOH vừa đủ đến pư hoàn toàn được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và hợp chất hữu cơ Z. Tìm CTCT và tên X?ĐS: metyl propionatBài 13: (CĐ-A-2008) Este đơn chức X có tỉ khối so với metan là 6,25. Cho 20 gam X pư với 300 ml dd KOH 1M đun nóng. Cô cạn dd sau pư được 28 gam chất rắn khan. Tìm CTCT của X? ĐS: vinyl propionat

Bài 14: X là este của một axit đơn chức và một rượu đơn chức. Để thuỷ phân hoàn toàn 6,6 gam chất X người ta dùng 34,10 ml dung dịch NaOH 10% ( d = 1,1 g / ml), biết rằng lượng NaOH đã lấy dư 25% so với lượng cần cho phản ứng. Tìm CTCT của este biết cho X pư với dd H2SO4 đun nóng được 2 sp là X1 và X2. Cho X2 pư với CuO được X3. Cả X, X1, X3 đều có pư tráng gương. Viết pư tráng gương của chúngĐS: NaOH pư với este = 0,075 => Meste =88 đvC => CTPT là C4H8O2 = propyl fomatBài 15: Este X đa chức có chứa hai nhóm chức. Đốt cháy 1 mol X thu được 8 mol CO2 và3 mol H2O. 16,6 gam X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M. X có thể là:a) C3H3OOC-COOC3H3 b) Đimetyl ađipat c) Etylen điacrilat d) HOCO-C6H4-OCOH

II/ TÌM CTCT KHÔNG QUA CTPT

1/ Phương pháp giải:+ Đặt CT của este cần tìm là RCOOR’. Vì không có CTPT nên ta phải tìm cả R và R’ rồi suy ra CTCT của este+ Để tìm R và R’ ta dựa vào pư xà phòng hóa như dạng 1:pư xà phòng hóa của một số dạng este như sauRCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH

R(COOR’)x + xNaOH R(COONa)x + xR’OH

(RCOO)xR’ + xNaOH xRCOONa + R’(OH)x.+ Dựa vào tỉ lệ giữa số mol NaoH và este ta tìm được x: x = nNaOH/neste.+ Nếu muối sinh ra được đốt cháy thì pư như sau:2CnHmCOONa +(4n+m-1)/2 O2 2nCO2 + mH2O + Na2CO3.

R(COONa)x + xNaOH RHx + xNa2CO3.

2/ Bài tập

Bài tập 1:(ĐH khối B, 2002) - Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este E (chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 12%, thu được 20,4 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một ancol (rượu).a) Xác địng CTCT và gọi tên E, biết rằng một trong hai chất (rượu hoặc axit) tạo thành este là đơn chức.b)Thủy phân este E bằng dung dịch axit vô cùng loãng, đun nóng. Viết phương trình phản ứng xảy ra và nhận biết các sản phẩm thu được bằng phương pháp hóa học.ĐS: Xét hai TH ta được KQ E là glixeryl trifomatBài 2: Cho 0,2 mol este A pư vừa đủ với 800 ml dd NaOH 0,5M được 26,8 gam muối và 18,4 gam ancol đơn chức.1/ Tìm CTCT và tên A?2/ Viết pư điều chế A từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết?ĐS: đietyl oxalat.Bài 3: A là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, O. Cho một lượng chất A tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương9

Page 10: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

KOH 2,4M rồi cô cạn, được 105 gam chất rắn khan B và 54 gam ancol C đơn chức có tỉ khối so với hiđro là 30. Oxi hoá ancol C bằng oxi (có xúc tác) được hỗn hợp X trong đó có một chất có pư tráng gương còn một chất làm quì hóa đỏ.1/ Tìm CTCT và tên A?2/ Điều chế A từ metan và các chất vô cơ thích hợpĐS: CH3COOCH2CH2CH3.Bài 4: E là một este mạch thẳng chỉ có C, H, O không có nhóm chức nào khác. Đun nóng một lượng E với 150ml NaOH 1M đến kết thúc. Để trung hoà dung dịch thu được cần dùng 60 ml HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan và 4,68 gam hỗn hợp hai anco đơn chức liên tiếp. Tìm công thức cấu tạo hai ancol và công thức cấu tạo este E.ĐS: NaOH = 0,15 mol => NaOH pư este hóa là 0,15-0,03 = 0,12 mol. E là R1OOC-R-COOR2 ta có: R1OOC-R-COOR2 + 2NaOH →? NaOOC-R-COONa + R1OH + R2OHMol: 0,06 0,12 0,06 0,06 0,06 NaOH + HCl →? NaCl + H2OMol: 0,03 0,03

0,03x58,5 + 0,06(R+ 134)=11,475 => R = 28 0,06x(R1 + R2 + 34) = 0,06x(R1 + R1 + 14 + 34) = 4,68 => R1 là CH3 và R2 là C2H5. E là etyl metyl sucxinat

Bài tập 5: Cho 11,8 gam este A tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch B. Đem chưng cất dung dịch B, thu được hơi một ancol đơn chức và 13,4 gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam xôđa.

a. Tính m.b. Xác định CTPT, CTCT của A. Đọc tên A. Tỉ khốI hơi của A so với oxi < 4 .

ĐS: m = 10,6 gam; Đimetyl oxalat.Giải

a/ Đặt R(COOR’)x là CT của A ta có: R(COOR’)x + xNaOH R(COONa)x + xR’OH (với R là CnHm) Mol: 0,2/x 0,2 0,2/x 0,2 2CnHm(COONa)x + O2 (2n+x)CO2 + mH2O + x Na2CO3.Mol: 0,2/x 0,1(2n+x)/x 0,1

m = 0,1x106 = 10,6 gam2/ Theo pư trên ta có:+ 0,1(2n+x)/x = 0,1 => n = 0 => m = 0+ KL muối = 13,4 => x = 2=> A có dạng (COOR’)2 < 128 => R’ < 20 => R’ là CH3.

Có thể tìm m dựa vào bảo toàn nguyên tốBài 6: (TSĐH khối A, 2005)Cho 0,1 mol một este G1 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở G2, G3 đều đơn chức và 6,2 gam một rượu G4. Axit hữu cơ G2 no, không tham gia phản ứng tráng gương. Axit G3 không no, chỉ chứa một liên kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Đốt cháy hết hỗn hợp hai muối thu được ở trên tạo ra Na2CO3, CO2 và H2O. Cho toàn bộ khí cacbonic và hơi nước sinh ra đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 50 gam kết tủa.

a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.b) Xác định CTCT của rượu G4, của hai axit G2, G3 và của este G1.

ĐS: G4: Etylenglicol; G2: Axit axetic; G3: Axit metacrilic; G1: Etylen axetat metacrilat

Bài tập 7: 5,9 gam este X tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y. Đem chưng cất dung dịch Y, thu được 1,68 lít một rượu Z (ở 136,5°C; 1 atm) và 8,4 gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thì thu được 1,12 lít CO2 (đktc); 0,9 gam H2O và a gam K2CO3.1/ Xác định a. 2/ Xác định tên rượu Z.

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương10

Page 11: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

3/ Xác định CTPT, CTCT và tên của X. Biết rằng tỉ khối hơi của X so với CO2 nhỏhơn 3.ĐS: a = 6,9g; Z: Etylenglicol; X: Etylen đifomat

Bài tập 8: Cho 1,22 gam một hợp chất hữu cơ A phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1M chỉ thu được dung dịch chứa 2,16 gam muối khan. Đốt cháy lượng muối này thu được a gam K2CO3, 2,64 gam CO2 và 0,54 gam nước. Xác định CTPT, CTCT của A, tính a. Biết MA < 140.Bài 9: Đun nóng 21,8 gam chất A với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối của một axit đơn chức và một lượng rượu B. Nếu cho lượng rượu đó bay hơi thì lượng hơi thu được có thể tích bằng 2,24 lít (ở 136,5oC và 1,5 atm). Lượng NaOH dư được trung hoà vừa đủ bằng 2 lít dung dịch HCl 0,1M. Xác định CTCT của A.

Bài 10: Cho hợp chất X (C, H, O) mạch thẳng, chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa hết 152,5ml dung dịch NaOH 25%. Có d = 1,28 g/ml. Sau khi sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa một muối của axit hữu cơ, hai rượu đơn chức, no đồng đẳng liên tiếp để trung hoà hoàn toàn dung dịch A cần dùng 255ml dung dịch HCl 4M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thì thu được hỗn hợp hai rượu có tỉ khối so với H2 là 26,5 và 78,67 gam hỗn hợp muối khan. Hợp chất X có công thức cấu tạo là:    A. C3H7OOC-C4H8-COOC2H5 B. CH3OOC- C3H6-COO C3H7

C. C3H7OOC- C2H4-COO C2H5 D. Tất cả đều sai.9. Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Tìm CTCT của X biết cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn A..C2H3COOC2H5 B.CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOCH=CH2 D. HCOOC3H7.

III/ Bài tập về este đồng phân

1/ Phương pháp giải- Đặt CTPT chung của hai este là CnH2nO2; CxHyO2 hoặc CxHyOz.- Muốn tìm CTCT ta thường đặt CTCT là: . Chỉ cần tìm R hoặc R’ là ta tìm được phần còn lại

Bài : Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau. Đun nóng a gam hỗn hợp X với 600ml dung dịch NaOH 0,6M. Để trung hòa lượng NaOH dư sau phản ứng cần dùng 50ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được 28,11gam hỗn hợp hai muối và 18 gam hỗn hợp hai rượu.

a) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên các este.b) Xác định a.Bài : Chia hỗn hợp gồm 2 este mạch hở (chứa C, H, O) là đồng phân của nhau thành 2 phần bằng nhau. Cho bay hơi hoàn toàn phần thứ nhất thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 0,96 gam O2 (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đem xà phòng hoá hoàn toàn phần thứ hai bằng 400ml dung dịch NaOH 0,1M rồi tiến hành chưng cất thì thu được 1,1 gam hỗn hợp 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch còn lại sau chưng cất thu được 3,14 gam chất rắn A. Hãy xác định công thức cấu tạo của 2 este và tính thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong A.

Bài : Có hai este đồng phân của nhau và đều do các axit no, đơn chức và rượu no, đơn chức tạo thành. Để xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp este trên phải dùng vừa hết 12 gam NaOH nguyên chất. Các muối sinh ra sau phản ứng được sấy đến khan và cân được 21,8 gam. Giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 100%.

a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của 2 este.b) Tính khối lượng mỗi este trong hỗn hợp.

Bài : X là hỗn hợp của hai este đồng phân, được tạo thành từ axit no đơn chức và rượu no đơn chức. ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi X nặng gấp 2 lần 1 lít khí CO2. Thuỷ phân 35,2 gam X bằng 4 lít dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 44,6 gam chất rắn khan.

a) Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của các este. b) Tính thành phần % khối lượng mỗi este trong hỗn hợp X.

ĐS: HCOOC3H7 (75%), CH3COOC2H5 (25%)HCOOC3H7 (87,55), C2H5COOCH3 (12,5%)Bài : Có 3 chất lỏng đồng phân của nhau A, B, C. Chúng có thành phần nguyên tố: 54,55% C; 9,10% H; còn lại là O. Tỉ khối hơi của A so với CO2 là 2. Cho 20,0 gam chất trên vào một số mol tương đương NaOH trong nước. Đun nóng

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương11

Page 12: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

để hoàn thành các phản ứng, rồi cô cạn để các chất lỏng đều bay hơi, chỉ còn lại chất rắn đem cân được: 15,44gam từ A; 18,62 gam từ B và 21,79 gam từ C.a) Xác định công thức đơn giản nhất, khối lượng mol và công thức phân tử của A.b) Tìm công thức cấu tạo và gọi tên A, B, C biết rằng phân tử của chúng không có mạch nhánh.Bài :

IV/ Bài tập este là đồng đằng1/ Phương pháp giải+ Dấu hiệu: xà phòng hóa 2 este thu được một ancol và 2 muối của 2 axit liên tiếp một muối và 2 ancol liên tiếp+ Vì hai este là liên tiếp nên: Nếu có pư cháy thì ta phải dùng trước và đặt CTPTTB là: ; hay . Khi giải tìm được số C, H thì ta suy ra số CTPT của hai este vì số C hơn kém nhau 1 và số H chẵn hơn kém nhau 2 Nếu dùng pư xà phòng hóa thì CTTB của 2 este là: hoặc Bài 1: (ĐH-B-2004)Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở, chứa cùng một loại nhóm chức hóa học. Khi đun nóng 47,2 gam hỗn hợp A với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được một rượu đơn chức và 38,2 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, nếu đốt cháy hết 9,44 gam A cần vừa đủ 12,096 lít khí O2, thu được 10,304 lít khí CO2. Các thể tích khí đo ở đktc.

a) Xác định CTPT, viết CTCT của các chất có trong hỗn hợp A. b) Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp A.

ĐS: C4H6O2 và C5H8O2; 36,44% alyl fomat; 63,56% alyl axetat

Bài 2: Cho hỗn hợp X gồm hai este của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là R1COOR và R2COOR. Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X cần 146,16 lít không khí (ở đktc) (chứa 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2). Sản phẩm cháy c ó m gam nước và 46,2 gam cacbonic. Mặt khác, nếu cho 3,015 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được 2,529 gam hỗn hợp muối.

1. Tính m. 2. Tìm công thức hai este.3. Tính % về khối lượng của este trong hỗn hợp X.4. Tính khối lượng mỗi muối sau phản ứng xà phòng hóa.

ĐS: m = 15,66g; 14,93% CH3COOC3H5 , 85,07% C2H5COOC3H5;0,369g CH3COONa, 2,16g C2H5COONa

Giải1/ Ta có: KK = 6,525 mol => O2=1,305 mol+ Vì X + O2 → CO2 + H2Onên áp dụng ĐLBTKL ta có:mX + mO2 = mCO2 + mH2O <=> 20,1 + 1,305x32 = 46,2 + m => m = 15,66 gam2/ Đặt CTPTTB của hai este là ; gọi số mol hai este là a ta có:

+ ( + - 1 ) O2 CO2 + H2O

mol: a a( + - 1 ) a a /2

Giải hệ ta có: a = 0,18; = 5,833 ; = 9,667 => hai este là C5H8O2 và C6H10O2.+ Ta có = 111,667 đvC => số mol hai este đem xà phòng hóa = 0,027 molĐặt CTPTTB của hai este là ta có:

+ NaOH → + R’OH

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương12

Page 13: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

mol: 0,027 0,027=> = 26,67 => hai axit là CH3COOH và C2H5COOH

Bài 3: (ĐHBK-98)Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este no đơn chức cần 3,976 lít O2 (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai rượu kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng mỗi este trong hỗn hợp đầu.

Giải+ O2 = 0,1775 mol; CO2 = 0,145 mol+Theo giả thiết ta thấy hai este đã cho là hai este no; đơn chức mạch hở liên tiếp. Đặt CTPTTB của hai este đã cho là

ta có pư

+ (3 -2)/2 O2 → CO2 + H2O

mol: a a(3 -2)/2 a a = 0,04 và = 3,625. => hai este có CTPT là C3H6O2 và C4H8O2.

+ Đặt CTCTTB của hai este là RCOO ta có pưRCOO + KOH → RCOOK + OH

Mol: 0,04 0,04 RCOOK = 3,92/0,04 => R = 15 là CH3. Hai este là CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.

+ Đặt x và y lần lượt là số mol hai este ta có hai phương trình sau:x+ y = 0,04 và 3x + 4y = 3,625x0,04 => x = 0,015 và y = 0,025Vậy KL của CH3COOCH3 = 1,11 gam và CH3COOC2H5 = 2,2 gam

Bài 4(BK-99): Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este thu được 15,18 gam CO2 và 6,21 gam nước. 1/ Các este trên thuộc loại gì (đơn chức hay đa chức, no hay không no). 2/ Mặt khác cho 6,825 gam hỗn hợp hai este đó tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 7,7 gam hỗn hợp hai muối và 4,025 gam một rượu. Tìm công thức phân tử và tính khối lượng mỗi este biết rằng khối lượng phân tử của hai muối hơn kém nhau không quá 28đvC.

Giải1/ Ta có số mol CO2 =H2O = 0,345 mol => các este trên là este no đơn chức mạch hở2/ Đặt CTCTTB của hai este là ta có:

+ KOH → + R’OHmol: a a a

a = 0,0875; R’ = 29 và = 5 => 1 este là HCOOC2H5 và este còn lại làCH3COOC2H5 hoặc C2H5COOC2H5.

Bài 5 (BK-01): Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức mạch thẳng tạo thành từ cùng một rượu B với 3 axit hữu cơ, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa một liên kết đôi xà phòng hoá hoàn toàn 14,7 gam A bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và p gam rượu B. Cho p gam rượu B đó vào bình đựng Na dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí thoát ra và khối lựơng bình đựng Natri tăng 6,2 g.Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam A thu được 13,44 lít CO2 và 9,9 gam H2O.Xác định công thức cấu tạo mỗi este trong A. Các thể tích đo ở (đktc)

§S: HCOOCH3, CH3COOCH3, C2H3COOCH3

Giải+ CO2 = 0,6 mol; H2O = 0,55 molĐặt CTPTTB của 3 este là

+ ( + - 1 ) O2 CO2 + H2O

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương13

Page 14: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

mol: x x( + - 1 ) x x /2

Từ giả thiết giải hệ ta có: x = 0,2; = 3 ; = 5,5 => hai este no là C2H4O2 và C3H6O2.=> B là ancol no đơn chức mạch hở có công thức CH3OH.=> este còn lại có dạng: CnH2n-2O2 ( với n > 3 )

+ Đặt a; b; c lần lượt là số mol C2H4O2; C3H6O2 và CnH2n-2O2.+ Ta có hệ: a+b+c = 0,2 (I); 2a + 3b + nc = 0,6 (II); 2a + 3b + c(n-1) = 0,55 (III); Và 60a + 74b + c(14n+30) = 14,7 (IV) (phương trình III và IV trùng nhau)

+ Giải hệ trên ta có: c = 0,05 ; a + b = 0,15 và b + 0,05n = 0,3 (*)+ Vì 0 < b < 0,15 nên từ (*) ta có: 3 < n < 6 => n = 4 hoặc 5 với n = 4 => este còn lại là C4H6O2 hay: CH2=CH-COOCH3. với n = 5 => este còn lại là C5H8O2 hay: CH3-CH=CH-COOCH3 hoặc CH2=CH-CH2-COOCH3.

Bài 6: Cho hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi 2 axit là đồng đẳng kế tiếp) tác dụng hoàn toàn với 1.5 lít dung dịch NaOH 2,4 M thu được dung dịch A và một rượu B bậc 1. Cô cạn A thu được 211,2 gam chất rắn khan. Oxi hoá bằng O2 (có xúc tác) thu được hỗn hợp X. Chia X thành 3 phần bằng nhau: Phần 1 cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thu được 21,6 gam Ag. Phần 2 cho tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Phần 3 cho tác dụng với Na vừa đủ thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 48,8 gam chất rắn khan. Xác định công thức cấu tạo và tính % khối lượng mỗi este trong hỗn hợp ban đầu.

Bài : Hỗn hợp X gồm 2 este trong đó số mol của este này gấp 3 lần số mol của este kia. Đem a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH thì sau phản ứng thu được 5,64 gam muối của một axit hữu cơ đơn chức và 3,18 gam hỗn hợp 2 rượu mạch thẳng. Nếu đốt cháy hết 3,18 gam hỗn hợp 2 rượu này thì thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác nếu đun nóng hỗn hợp 2 rượu này trong H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì 2 rượu này đều tạo ra olefin. Xác định công thức cấu tạo của 2 este và tính a. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Bài : E là hỗn hợp của 2 đồng phân mạch thẳng (chứa C, H, O), chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng m gam hỗn hợp E với 1,5 lít dung dịch NaOH 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hoà NaOH dư cần thêm vào hỗn hợp sau phản ứng 120ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn hỗn hợp sau trung hoà thu được 22,71 gam hỗn hợp 2 muối khan và 11,04 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức bậc 1 có phân tử lượng khác nhau.

a) Xác định công thức cấu tạo 2 rượu trên. b) Xác định CTCT 2 chất trong hỗn hợp E.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM1/ Hai chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. X phản ứng với NaHCO3 và phản ứng trùng hợp, Y phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là A. C2H5COOH, CH3COOCH3. B. C2H5COOH, CH2 = CHCOOCH3. C. CH2 = CHCOOH, HCOOCH = CH2. D. CH2 = CH – CH2COOH, HCOOCH = CH2.2/ Cho sơ đồ sau: C2H5OH

T

Y Z CH4 NaOH

axit metacrylic F Poli(metyl metacrylat)

X

Công thức cấu tạo của X làA. CH2 = C(CH3) – COOC2H5. B. CH2 = CHOOCC2H5. C. CH2 = C(CH3)COOCH3. D.CH2 = CHCOOC2H5

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương14

Page 15: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

3/ Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO 2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là

A. etyl propionat. B. Metyl propionat. C. Isopropyl axetat. D. Etyl axetat.4/ X là một este no đơn chức mạch hở, tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đun nóng 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2.5/ Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit). Khi tiến hành este hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) A. 2,115. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456.6/ Khi thực hiện phản ứng este hóa 3 mol CH3COOH và 4 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 1 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 80% (tính theo axit). Khi tiến hành este hóa 5 mol CH 3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) A. 70. B. 20,67. C. 100. D. 807/ Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.8/ Hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam ancol etylic (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m làA. 10,125. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20.9 / Cho 21,8 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo của X là A. (HCOO)3C3H5. B. (CH3COO)2C2H4. C. (CH3COO)3C3H5. D. C3H5(COOCH3)3.10/ Đốt cháy 1,6 gam một este X đơn chức thu được 3,52 gam CO 2 và 1,152 gam H2O. Cho 10 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng với axit vô cơ loãng thu được Z không phân nhánh. Công thức cấu tạo của Z là

A. CH3(CH2)3COOH. B. CH2 = CH(CH2)2COOH. C. HO(CH2)4COOH. D. HO(CH2)4OH.11/Cho 3g axit axetic phản ứng với 2,5g ancol etylic(xúc tác H2SO4 đặc,to) thì thu được 3,3g este.Hiệu suất phản ứng là: A.70,2% B.77,27% C.75% D.80%12/Cho 6,6 g axit axetic phản ứng với hh gồm 4,04g ancol metylic và ancol etylic tỉ lệ 2:3 về số mol(xúc tác H2SO4 đặc ,to) thì thu được a g hh este.Hiệu suất chung là 60%.giá trị của a la:A.4,944 B.5,103 C.4,44 D.8,813/ X là một este không no (chứa 1 liên kết đôi C = C) đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam X cần vừa đủ 7,2 gam O2. X có tối đa bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.14/ Để thuỷ phân 0,01 mol este tạo bởi một ancol đa chức và một axit cacboxylic đơn chức cần dùng 1,2 gam NaOH. Mặt khác để thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH, sau phản ứng thu được 7,05 gam muối. Công thức cấu tạo của este đó là A. (CH3COO)3C3H5. B. (CH2 = CHCOO)3C3H5

C.(CH2 = CHCOO)2C2H4 D. (C3H5COO)3C3H5.15/ Để điều chế một este X, dùng làm thuốc chống muỗi gọi tắt là DEP người ta cho axit Y tác dụng với một lượng dư ancol Z. Muốn trung hoà dung dịch chứa 1,66 gam Y cần 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Trong dung dịch ancol Z 94% (theo khối lượng) tỉ lệ số mol . Biết 100 < MY < 200. Công thức cấu tạo của X làA. CH2 = CHCOOCH3. B. C6H5COOC2H5. C. C6H4(COOC2H5)2. D. (C2H5COO)2C6H4

16/ Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 150 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là A. HCOOCH3, HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3, C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3, CH3COOC2H5 D. C2H3COOCH3, C2H3COOC2H5.

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương15

Page 16: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

17/ Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối hơi so với CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra lượng muối có khối lượng lớn hơn lượng este đã phản ứng . Este đó là

A. Metyl axetat. B. Propyl axetat. C. Metyl propionat. D. Etyl axetat.18/ Este X có công thức phân tử C7H12O4, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được 1 ancol A và 17,8 gam hỗn hợp hai muối. Công thức cấu tạo của X làA.CH3COO(CH2)2OOCC2H5. B.HCOO(CH2)3OOCC2H5.C.HCOO(CH2)3OOCCH3 D.CH3COO(CH2)3OOCCH3.19/ Cho lượng CO2 thu được khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm hai este etyl fomiat và metyl axetat qua 1 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 25,2. B. 42,4 C. 27,4. D. 33,6.20/ Cho 1,76 gam một este no, đơn chức phản ứng vừa hết với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được chất X và chất Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam chất Y được 2,64 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Công thức cấu tạo của este là A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH(CH3)2.21/ Đun nóng hợp chất X với H2O (xúc tác H+) được axit hữu cơ Y và ancol Z đơn chức. Cho hơi Z đi qua ống đựng CuO, t0

được hợp chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam X phải dùng hết 3,92 lít oxi (ở đktc),

được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích: . Biết . Công thức cấu tạo của X làA. CH2 =

CHCOOC3H7. B. CH2 = CHCOOCH2CH = CH2. C. C2H5COOCH = CH2. D. CH2 = CHCH2COOCH = CH2.22/ Chất X có công thức phân tử C7H6O3(M = 138). Biết 27,6 gam X tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của X là A. (HO)2C6H3CHO. B. HOC6H4CHO.

C. (HO)3C6H2CH3. D. HCOOC6H4OH.33/ Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là A. 96,6. B. 85,4. C. 91,8. D. 80,6.34/ X là este của một axit cacboxylic đơn chức và ancol etylic. Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam X người ta đã dùng 125 ml dung dịch NaOH 1M. Lượng NaOH đó dư 25% so với lí thuyết (lượng cần thiết). Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOCH3.35/ Cho 45 gam trieste của glixerol với một axit béo tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M được m 1 gam xà phòng và m2 gam glixerol. Giá trị m1, m2 là

A. m1 = 46,4; m2 = 4,6. B. m1 = 4,6; m2 = 46,4. C. m1 = 40,6; m2 = 13,8. D. m1 = 15,2; m2 = 20,8.36/ Cho 10,4 gam este X (công thức phân tử: C4H8O3) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M được 9,8 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2CHO. B. CH3COOCH2CH2OH. C. HOCH2COOC2H5. D.CH3CH(OH)COOCH3.37/Chobiết hằng số cân bằng của phản ứng este hoá:

Nếu cho hỗn hợp cùng số mol axit và ancol tác dụng với nhau thì khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thì % ancol và axit đã bị este hoá là A. 50%. B. 66,7%. C. 33,3%. D. 65%.38/ Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este đơn chức X rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng 100 gam dung dịch H2SO4 96,48%; bình 2 đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm thấy nồng độ H 2SO4 ở bình 1 giảm còn 87,08%; bình 2 có 82,8 gam muối. Công thức phân tử của X là A. C 2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C3H4O2.

39/Cho cân bằng sau:

Khi cho 1 mol axit tác dụng với 1,6 mol ancol, khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng thì hiệu suất của phản ứng làA. 66,67%. B. 33,33%. C. 80%. D. 50%.40/ Đun nóng hỗn hợp X gồm 1 mol ancol etylic và 1 mol axit axetic (có 0,1 mol H2SO4 đặc làm xúc tác), khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng được hỗn hợp Y trong đó có 0,667 mol etyl axetat. Hằng số cân bằng K C của phản ứng là A. KC = 2. B. KC = 3. C. KC = 4. D. KC = 5.39/ Chia hỗn hợp M gồm x mol ancol etylic và y mol axit axetic (x > y) thành hai phần bằng nhau. - Phần 1: Cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (ở đktc).

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương16

Page 17: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

- Phần 2: Đun nóng với H2SO4 đặc tới phản ứng hoàn toàn được 8,8 gam este.Giá trị của x và y là A. x = 0,4; y = 0,1. B. x = 0,8; y = 0,2. C. x = 0,3; y = 0,2. D. x = 0,5; y = 0,4.8/ Xà phòng hoá hoàn toàn 10 gam một lipit trung tính cần 1,68 gam KOH. Từ 1 tấn lipit trên điều chế được bao nhiêu tấn xà phòng natri loại 72%: A. 1,028. B. 1,428. C. 1,513. D. 1,628.9/ Cho ancol X tác dụng với axit Y được este E. Làm bay hơi 8,6 gam E được thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện), biết MY > MX. Công thức cấu tạo của E là :

A. HCOOCH2CH = CH2. B. CH3COOCH = CH2. C. CH2 = CHCOOCH3. D. HCOOCH = CHCH3.11/ Cho hỗn hợp X gồm 2 este có công thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với NaOH dư thu được 6,14 gam hỗn hợp hai muối và 3,68 gam rượu Y duy nhất có tỉ khối hơi so với oxi là 1,4375. Khối lượng mỗi este trong X lần lượt làA. 4,4 gam và 2,22 gam. B. 3,33 gam và 6,6 gam. C. 4,44 gam và 8,8 gam. D. 5,6 gam và 11,2 gam.12/ Một este đơn chức X có phân tử khối là 88 đvC. Cho 17,6 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X làA. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOC3H7. C. CH3CH2COOCH3. D. CH3COOCH2CH3.13/ Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam chất hữu cơ X đơn chức (chứa C, H, O). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 11,16 gam đồng thời thu được 18 gam kết tủa. Lấy m1 gam X cho tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng được m 2 gam chất rắn khan. Biết m2 < m1. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOH. D. CH2 = CHCOOCH3.14/ Hỗn hợp M gồm một axit X đơn chức, một ancol Y đơn chức và một este tạo ra từ X và Y. Khi cho 25,2 gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M được 13,6 gam muối khan. Nếu đun nóng Y với H 2SO4 đặc thì thu được chất hữu cơ Y1 có tỉ khối hơi so với Y bằng 1,7 (coi hiệu suất đạt 100%). Công thức cấu tạo của este lA. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3COOC3H7. C. HCOOCH(CH3)2. D. HCOOC2H4CH3 hoặc HCOOCH(CH3)2.15/Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este,cho sản pẩm phản ứng cháy qua bình dựng P2O5dư,khối lượng bình tăngthêm 6,21gam, sau dó cho qua tiếp dd Ca(OH)2 dư, thu được 34.5 gam kết tủa.Các este nói trên thuộc loại gì ( đơn chức hay đa chức, no hay không no)?16/Cho 14.8 g một hỗn hợp gồm hai este đồng phân của nhau bay hơi ở điều kiện thích hợp.Kết quả thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6.4g oxi trong cùng điều kiện trên.khi đốt cháy ht hỗn hợp hai este trên, thu được sản phẩm CO2 và H2O, tỉ lệ thể tích khí CO2 và H@O la 1:1.Tìm CTCT của hai este trên .Đs:HCOOCH2CH3 và CH3COOCH317/ A la este của một axit hưu cơ đơn chứ va rượu đơn chức.để thuỷ phân ht 6.6g chất A người ta dùng 34,1 ml dd NaOH 10% co d=1,1g/ml ( lượng NaOH này dư 25% so với lượng NaOH can dùng cho phản ứng).Xác định CTPT, viết CTCT va gọi tên chất A.DDs: HCOOC3H7 và CH3COOC2H518/ Xà phòng hoá 8,8g etyl axetat bằng 200ml dd NaOH 0,2M. Sau phản ứng xảy ra ht,cô cạn dd thu được chất rắn khan co khối lượng là:A 8.56g B. 8,2g C.3.28g D.10,4g19/ Có 0,15 mol hh 2 este đơn phản ứng vừa đủ với 0,25 mol NaOH và tạo thành hh 2 muối và rượu có khối lượng tương ứng la 23,9g và 2,3g.Vởy 2 muối đó là: A.CH3COOC6H5 và CH3COOC2H5 B.CH 3COOC6H5 và CH3COOCH3

C.HCOOC6H5 và CH3COOH D.HCOOC6H5 và HCOOH20/0.05 mol este phản ứng vừa đủ 100g đ NaOH 6% ta thu được 10,2g muối và 4,6g rượu .biết rượu hoặc axit tao thành E đơn chức. Vậy CTCT của E là:A.CH3COO(-CH2-)2OOCH3 B.(CH3COO)2C3H5 C.(HCOO)2C3H5 D.(C3H5COO)3CH 21/ Xà phòng hoá este X đơn chức no chỉ thu được một chất hưu cơ Y chứa Na.Cô cạn sau đó thêm vôi tôi xút vào rồi nung ở nhiệt độ cao thu được một ancol C và một muối vô cơ . đốt cháy ht ancol này được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là 2/3.Tìm CTCT este đó.Đs C2H5OH22/Một hợp chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chứ được điều chế từ axit no A và ancol no B.Biết rằng : a gam X ở thể hơi chiếm một thể tích bằng thể tích của 6,4 g oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. khi đốt cháy 1 mol ancol B cần mol O2a gam X tác dụng hết với xút tao ra được 32,8g muối a) Xác định CTCT của X

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương17

Page 18: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

b)cho 200g axit A tác dụng với 50 gam ancol B ta thu được 87,6 gam X.tính hiệu xuất phản ung25?cCho 2 mol axit axetic phản ứng với 3 mol ancol etylic.Biết hiệu suất phản ứng là 66,67%.Vậy hằng số cân bằng K có giá trị la:A.2 B.3 C.1,5 D.1,6

BÀI TẬP TỰ LUYỆN ESTE – LIPITCâu 1. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau?A. 2 B. 3 C. 4 D. 5Câu 2: Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6O2 là:

A.5 B.2 C.4 D.6Câu 3: Số đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C2H4O2 là:A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Câu 4: Có bao nhiêu este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2 khi bị xà phòng hoá tạo ra 1 anđehit ?(không tính đồng phân lập thể) A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân là este có công thức phân tử C8H8O2 khi bị xà phòng hoá cho ra hai muối?A. 3 B. 4 C. 5 D. 6Câu 6: Cho lần lượt các chất: C6H5OH, CH3CH2Cl, CH3CH2OH, CH3COCH3, CH3COOCH3, CH3COOH tác dụng với dd NaOH, đun nóng. Số phản ứng xảy ra làA. 2. B. 3. C. 4. D. 5.Câu 7: Metyl fomat có thể cho được phản ứng với chất nào sau đây?A. Dung dịch NaOH B. Natri kim loạiC. Dung dịch AgNO3 trong amoniac D. Cả (A) và (C) đều đúngCâu 8: Cho các chất: phenol, axit acrylic, axit fomic, metyl axetat lần lượt phản ứng với Na, dd NaOH đun nóng. Số lượng phản ứng đã xảy ra làA. 5. B. 6. C. 7. D. 8.Câu 9: Hợp chất X có công thức phân tử CnH2nO2 không tác dụng với Na; khi đun nóng X với axit vô cơ được 2 chất Y1

và Y2. Biết Y2 bị oxi hoá cho metanal còn Y1 tham gia phản ứng tráng gương. Giá trị của n là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10: Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. X không thể điều chế được từ phản ứng của axit và ancol tương ứng và X không tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X là A. C6H5COOCH3 B. HCOOC6H4CH3 C. HCOOCH2C6H5 D. CH3COOC6H5

Câu 11: Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P được điều chế từ phản ứng của axit và ancol tương ứng đồng thời có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. CTCT thu gọn của P là A. C6H5COOCH3. B. HCOOCH2-C6H5. C. CH3COOC6H5. D. HCOOC6H4-CH3. Câu 12: Cho axit salixylic (X) (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có H2SO4 đặc xúc tác thu được metyl salixylat (Y) dùng làm thuốc giảm đau. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có muối Z. CTCT của Z là A. o-NaOC6H4COOCH3. B. o-HOC6H4COONa. C. o-NaOOCC6H4COONa. D. o-NaOC6H4COONa. Câu 13: Hai chất hữu cơ X, Y có cùng CTPT C3H4O2. X phản ứng với NaHCO3 và có phản ứng trùng hợp, Y phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na. CTCT của X, Y lần lượt là A. C2H5COOH, CH3COOCH3 B. C2H5COOH, CH2 = CHCOOCH3

C. CH2= CHCOOH, HCOOCH = CH2 D. CH2= CH- CH2COOH, HCOOCH=CH2

Câu 14: Chất hữu cơ X có CTPT C3H6O2 tác dụng được với natri và có phản ứng tráng bạc. Số CTCT của X là A.2. B. 4. C. 3. D. 5.Câu 15: Chất sau đây tác dụng với cả dung dịch NaOH, dung dịch brôm, dung dịch AgNO3/NH3là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOH. C. HCOOCH2CH3 D. HOCH2CH2CHO. Câu 16: Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở, có công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương18

Page 19: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

Câu 17: Chất X có công thức phân tử C4H6O3 và có các tính chất hoá học sau: - Tác dụng với H2 (Ni, to), Na, AgNO3/NH3. - Tác dụng với NaOH thu được muối và anđehit đơn chức. CTCT của X là A. HCOOCH2CH2CHO B. OHC-CH2CH2COOH C. HCOOCH(OH)CH = CH2. D. CH3COCH2COOH Câu 18: X, Y, Z đều có công thức C2H4O2. X tác dụng được với cả Na và NaOH, không tham gia phản ứng tráng gương; Y không tác dụng với Na, tham gia phản ứng tráng gương và tác dụng với dung dịch NaOH; Z tác dụng với Na và tham gia phản ứng tráng gương nhưng không tác dụng với NaOH. CTCT của X, Y, Z lần lượt là: A. HOCH2CHO, HCOOCH3; CH3COOH. B. CH3COOH; HCOOCH3; HOCH2CHO. C. CH3COOH; HCOOCH3; HOCH2CHO. D. CH3COOH; HOCH2CHO, HCOOCH3. Câu 19: Hợp chất X có CTPT C4H6O3. X tác dụng được với Na, NaOH và có phản ứng tráng bạc. CTCT của X là A. HOCH2COOCH=CH2. B. CH3COOCH2CHO. C. HCOOCH=CHCH2OH. D. HCOOCH2COCH3. Câu 20: Cho các chất: phenol, axit acrylic, axit fomic, metyl axetat lần lượt phản ứng với Na, dd NaOH đun nóng. Số lượng phản ứng đã xảy ra là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 21: Cho các chất : phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác được được với nhau là. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.Câu 22: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2;C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2

không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dd AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 23. Este X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng oxi xấp xỉ bằng 36,364%. CTPT của X là A. C2H4O2.. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. CH2O2.Câu 24. Hoá hơi 2,2 gam este E no, đơn chức ở 136,50C và 1 atm thì thu được 840 ml hơi. CTPT của E là:A. C4H6O2 B. C4H8O2 C. C5H10O2 D. C3H6O2

Câu 25. Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với metan là 3,75. Công thức của A là: A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC2H5.Câu 26. Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất , một lít hơi este E nặng gấp đôi một lít khí CO2. E có cấu tạo:A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. Tất cả đều đúngCâu 27: Este A có tỉ khối so với không khí là 2,552. Biết A có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch. Công thức cấu tạo thu gọn của A là: A. HCOOC3H7. B. HCOOC2H3. C. HCOOC2H5. D. HCOOCH3. Bài tập về phản ứng thủy phân esteCâu 28. Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol.C. 2 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol.Câu 29. Thuỷ phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo những sản phẩm gì?A.C2H5COOH, CH2=CH-OH B.C2H5COOH, HCHOC.C2H5COOH, CH3CHO D.C2H5COOH, CH3CH2OHCâu 30. Sản phẩm của phản ứng thuỷ phân chất nào sau đây không cho phản ứng tráng bạc ?A. CH2=CH−COOCH3 B. CH3COO−CH=CH2

C. HCOOC2H5 D. HCOO−CH=CH2

Câu 31. Thủy phân este A trong môi trường axit thu được hỗn hợp 2 chất đều tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của A là:A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH2CH=CH2

C. HCOOC(CH3)=CH2 D. HCOOCH=CH-CH3

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương19

Page 20: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

Câu 32. Đun nóng este X trong dd NaOH đặc dư thu được natri fomat và p-metyl phenolat natri. Hãy cho biết CTPT đúng của X. A. C9H10O2 B. C9H12O2 C. C8H8O2 D. đáp án khácCâu 33. Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X làA. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC3H5

Câu 34. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NạOH nhưng không tác dụng được với natri. Công thức cấu tạo của X là:A. CH3CH2COOH B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D. OHCCH2OHCâu 35 : Este X có công thức phân tử là C4H8O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được muối X1 và ancol X2. Oxi hóa X2 bằng CuO, to thu được chất hữu cơ X3. X3 không có phản ứng tráng gương. Vậy tên gọi của X là :A. metyl propionat B. etyl axetat C. n-propyl fomiat D. isopropyl fomiat.Câu 36: Cho este X (C8H8O2) tác dụng với dd NaOH thu được hỗn hợp muối đều có phân tử khối lớn hơn 70. CTCT của X là A.HCOO-C6H4-CH3. B. CH3COOC6H5. C. C6H5COOCH3. D. HCOOCH2C6H5. Câu 37: Este sau đây không thể phản ứng với KOH theo tỷ lệ mol 1:2 là A. CH3OCOCOOC2H5. B. CH3COOC6H5 C. HCOOC6H4CH3 D. HCOOCH2C6H5. Câu 38: Số các chất đồng phân có nhân thơm có cùng CTPT là C8H8O2 khi tác dụng dd NaOH tạo ra 2 muối và nước là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 39: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của X là A. axit axetic B. axit fomic C. ancol etylic D. etyl axetat. Câu 40: Đun nóng một este đơn chức có phân tử khối là 100 với dd NaOH thu được hợp chất có nhánh X và ancol Y. Cho hơi Y qua CuO đốt nóng rồi hấp thụ sản phẩm vào lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được dd Z. Thêm H2SO4 loãng vào Z thì thu được khí CO2. Tên gọi của este là A. etyl isobutirat B. metyl metacrilat C. etyl metacrilat D. metyl isobutiratCâu 41: Công thức phân tử este E là C6H10O2. Thuỷ phân E trong môi trường axit ta thu được hai sản phẩm hữu cơ E1

và E2. Một trong hai sản phẩm đó vừa làm mất màu dung dịch brom vừa cho được phản ứng với NaOH ở ngay nhiệt độ thường. Công thức của E là A. C2H3 - CH2 - OCO - C2H5 B. CH3 - CH2 - CH2 - COO - C2H3

C. C2H3COOCH(CH3)2 D. CH3 - CH2 - COO- CH2 - C2H3

Câu 42: Công thức phân tử của este E là C6H12O2. Khi xà phòng hoá E với dung dịch NaOH ta được ancol X không bị oxi hoá bởi CuO đun nóng. Tên của E là A. isobutylic axetat. B. secbutyl axetat. C. tertbutyl axetat. D. iso propyl propionat. Câu 43: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là A. CH3COOCH=CH-CH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH=CH2. Câu 44: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic (axetanđehit). Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là. A. CH2=CH-COO-CH3 B. HCOOCH=CH-CH3 C. CH3COOCH=CH2 D. HCOO-C(CH3)2=CH2

Câu 45: Chất X có CTPT là C4H6O2. Biết X không tác dụng với Na, X có phản ứng tráng bạc, khi thủy phân X thu được các sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. CTCT của X là A. HOCH2CH=CH–CHO B. HCOOCH2–CH=CH2C. CH3–COOCH=CH2 D. HCOOCH=CH–CH3

Câu 46: Chất A có CTPT C4H7ClO2 khi phản ứng với dd NaOH cho một muối hữu cơ, etilen glicol và natri clorua. CTCT của A là A. CH3COOCH2CH2Cl. B. ClCH2CH2COOCH3. C. CH3COOCHClCH3. D. CH3CHClCOOCH3.

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương20

Page 21: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

Câu 47: Chất B có CTPT C4H7ClO2 khi phản ứng với dd NaOH cho một muối hữu cơ, axeton, natri clorua và nước. CTCT của B là A. HCOOCH(CH3)CH2Cl. B. CH3CH2CHClOCOH. C. CH3COOCHClCH3. D. HCOOCCl(CH3)2. Câu 48: Chất hữu cơ C4H7ClO2 khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được các sản phẩm trong đó có 2 chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. CTCT của hợp chất là A. HCOOCH2CHClCH3. B. CH3COOCH2CH2Cl. C. HCOOCH2CH2CH2Cl. D. HCOOCHClCH2CH3. Câu 49: Chất X có CTPT C4H6Cl2O2 khi phản ứng với dd NaOH cho một muối hữu cơ, natri clorua và nước. CTCT của X là A. ClCH2COOCH2CH2Cl. B. CH3COOCCl2CH3. C. CH3COOCHClCH2Cl. D. HCOOCCl2CH3. Câu 50: Chất Y có CTPT C4H6Cl2O2 khi phản ứng với dd NaOH cho một muối hữu cơ A, một hợp chất hữu cơ B vừa có phản ứng với Na vừa có phản ứng tráng gương, natri clorua và nước. CTCT của Y là A. ClCH2COOCH2CH2Cl. B. CH3COOCCl2CH3. C. CH3COOCHClCH2Cl. D. HCOOCCl2CH3. Câu 51: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C5H8O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là :A. CH3COOCH2-CH=CH2 B. CH3-COOCH=CH-CH3

C. CH2=CH-COOCH2CH3 D. HCOOCH(CH3)-CH=CH2.Câu 52: Cho các chất sau : CH3-COOCH=CH2 ; CH2=C(CH3)Cl ; CH3-CHCl2 ; CH3-CCl3 ; HCOOCH2- CH=CH2, CH3COOCHClCH3. Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương ?A. 5 B. 6 C. 4 D. 3Câu 53. Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có CTPT là C9H8O2. A và B đều cộng với brom theo tỉ lệ mol là 1:1. A tác dụng với dd NaOH cho một muối và một anđehit; B tác dụng với dd NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. CTCT của A và B lần lượt là A. HOOC - C6H4 - CH = CH2 và CH2 = CH - COOC6H5. B. C6H5COOCH = CH2 và C6H5 - CH = CH - COOH. C. HCOOC6H4CH = CH2 và HCOOCH = CH - C6H5 D. C6H5COOCH = CH2 và CH2 = CH - COOC6H5. Câu 54: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có phân tử khối là 60. X1 có khả năng phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với dd NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. CTCT của X1 và X2 lần lượt là A. (CH3)2CH-OH, HCOOCH3 B. HCOOCH3, CH3COOH C. CH3COOH, HCOOCH3 D. CH3COOH, CH3COOCH3

Câu 55 : Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được rượu Y. Oxi hóa rượu Y thành anđehit Y1 sau đó cho Y1 tham gia phản ứng tráng gương thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y1. Vậy tên gọi của este là :A. metyl propionat B. etyl axetat C. n-propyl fomiat D. isoproyl fomiat.Câu 56: Cho các chất sau: (1) CH3-CO-O-C2H5; (2) CH2=CH-CO-O-CH3 ; (3) C6H5-CO-O-CH=CH2; (4) CH2=C(CH3)-O-CO-CH3; (5) C6H5O-CO-CH3 (6) CH3-CO-O-CH2-C6H5. Hãy cho biết những chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol?A. (1) (2) (3) (4) B. (3) (4) (5) C. (1) (3) (4) (6) D. (3) (4) (5) (6).Câu 57: Cho sơ đồ chuyển hóa C2H5OH Biết X, Y, Z thuộc 3 trong các chất sau: (1) CH4 (2) CH3COOH (3) CH3CHO (4) CH3COOCH3

(5) HCOOCH=CH2 (6) CH3COOCH=CH2 Vậy công thức đúng lần lượt của X, Y, Z là:a. 1, 3, 5 b. 2, 4, 6 c. 3, 2, 6 d. 2, 3, 6

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương21

Page 22: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

Câu 58. Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là:A. etyl axetat B. metyl axetat C. metyl propionat D. propyl fomatCâu 59. Khi cho bay hơi 10,56 gam chất hữu cơ A thì thể tích của A bằng với thể tích của 3,84 gam oxi trong cùng điều kiện. Khi đun nóng A với dung dịch NaOH thì thu được một muối và một ancol. Biết A không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. CTCT của A là:A. C3H7COOH B. HCOOC3H7 C. C6H5COOC2H5 D. CH3COOC2H5

Câu 60. Thuỷ phân một este trong môi trường kiềm ta được ancol etylic mà khối lượng ancol bằng 62,16 % khối lương phân tử este. Công thức este có thể là công thức nào dưới đây?A.HCOOCH3 B.HCOOC2H5 C.CH3COOC2H5 D.C2H5COOC2H5

Câu 61. Thuỷ phân một este đơn chức có tỉ khối hơi so với không khí bằng 4 bằng dung dịch NaOH (H=100%) thì thu được muối có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử este. CTPT của este là:A. C4H9COOCH3 B. C3H7COOC2H5 C. C2H5COOC2H5 D. C2H5COOC3H7

Câu 62. Thuỷ phân một este đơn chức bằng dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được một muối và một ancol. Tỉ lệ phần trăm khối lượng của Na trong muối là 24,46 %. Este đem thuỷ phân là:A. C2H5COOC2H5 B. C2H5COOCH=CH2

C. CH2=CHCOOC2H5 D. CH2=CH−CH2COOCH3

Câu 63. Một este X có CTPT là C4H8O2. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 8,2 gam muối Tên gọi X là :A.Etylaxetat B.Metylpropionat C.Metylaxetat D.propylfomatCâu 64. Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là:A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat D. propyl axetat Câu 65. Đun nóng 8,8 gam este B có CTPT C4H8O2 với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,2 gam chất rắn. Tên gọi của B là:A. propyl fomat B. etyl axetat C. metyl propionat D. metyl axetatCâu 66. Để thuỷ phân hoàn toàn este X no đơn chức mạch hở cần dung 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 14,4 gam muối và 4,8 gam ancol. Tên gọi của X là:A. etyl axetat B. propyl fomat C. metyl axetat D. metyl propionat Câu 67. Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam este đơn chức X thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam nước. Cho 4,4 gam X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M thì tạo ra 4,8 g muối. CTCT của X là:A. C2H5COOCH3 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOHCâu 68. Thuỷ phân hoàn toàn 2,2 gam một este A no đơn chức mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được 2,4 gam muối. Tên gọi của A là:A. metyl propionat B. etyl axetat C. propyl fomat D.isopropyl fomat Câu 69: Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0g hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là:A. 8,0g B. 12,0g C. 16,0g D. 20,0g Câu 70. Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn khan thu được là bao nhiêu?A. 8,2 gam B. 10,5 gam. C. 12,3 gam D. 10,2 gamCâu 71. Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:A. 8,56 g B. 8,2 g C. 3,28 g D. 10,4 gCâu 72. 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%.Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hh bằng:A. 22 % B. 42,3 % C. 57,7 % D. 88 %

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương22

Page 23: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

Câu 73: Trộn 13,8 gam phenyl axetat với 200ml dd NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn cô cạn dd thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8,2. B. 10,2. C. 19,8. D. 21,8. Câu 74: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần dùng vừa đủ là 200ml dd NaOH 0,15M thu được 2,18 gam hỗn hợp 2 muối khan. Thành phần % khối lượng mỗi este trong hỗn hợp là A. 50% và 50%. B. 66,7% và 33,3%. C. 75% và 25%. D. 20% và 80%. Câu 75: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dd NaOH thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05. Câu 76. Để thuỷ phân hoàn toàn 4,64 gam một este đơn chức X thì cần 40ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, thu được muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol Z thì thu được 22,4 lít CO2 (đktc). CTCT đúng của X là:A. HCOOC5H11 B. C3H7COOC2H5 C. C2H5COOC3H7 D. C2H5COOC2H5 Câu 77. Cho 2,64 gam một este của axit cacboxylic đơn chức và rượu đơn chức phản ứng vừa hết với 60 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được chất X và chất Y. Đốt cháy hòan toàn m gam chất Y cho 3,96 gam CO 2 và 2,16g H2O. công thức cấu tạo của este là:A. CH3COOCH2CH2CH3 B. CH2=CHCOOCH3

C. CH3COOCH=CH2 D. HCOOCH2CH2CH3

Câu 78. Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và một anđehit. CTCT của este là:A. HCOOCH=CH−CH3 B. CH3COOCH=CH2

C. C2H5COOCH=CH2 D. HCOOCH=CH−CH3 và CH3COOCH=CH2. Câu 79. Xà phòng hóa hòan toàn 17,4 gam một este đơn chức cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối A và ancol B. Oxi hóa B thu được xeton. Công thức cấu tạo của X là:A. HCOOCH(CH3)2 B. CH3COOCH2CH(CH3)2.

C. CH3CH2COOCH(CH3)2 D. HCOOCH(CH3)CH2CH3

Câu 80: Một este X có CTPT là C4H8O2. Khi cho 0,1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 8,2 gam muối Tên gọi X là : A. etyl axetat B. metyl propionat C. metyl axetat D. propyl fomat Câu 81: Đun nóng 8,8 gam este Y có CTPT C4H8O2 với 200 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 13,6 gam chất rắn. Tên gọi của Y là A. propyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. metyl axetat. Câu 82: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. HCOOCH=CHCH2CH3. C. HCOO CH2CH=CHCH3. D. HCOOC(CH3)=CHCH3.Câu 83: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. CTCT của A là A. CH3COOCH3 B. HCOOC2H5 C. HCOOC2H3 D. CH3COOC2H5

Câu 84: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dd NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là A.etyl propionat. B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. isopropyl axetatCâu 85: Cho 7,4 gam este X no, đơn chức phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH3 B. HCOOCH2CH2CH3 C. HCOOC2H5 D. HCOOCH(CH3)CH3

Câu 86: Hóa hơi 17,20 gam hợp chất A (C,H,O) thu được thể tích bằng thể tích của 5,60 gam khí nitơ ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Khi cho 2,15 gam A tác dụng với dd KOH vừa đủ thu được một anđehit và 2,10 gam một muối. A có CTCT là

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương23

Page 24: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

A. HCOOCH2 – CH=CH2. B. HCOOCH=CH2. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH=CH-CH3. Câu 87: Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm 2 chất đều có phản ứng tráng bạc. CTCT của este là A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2

C. HCOOC(CH3)=CH2. D. HCOOCH=CH−CH3. Câu 88: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dd NaOH đun nóng và với dd AgNO3/NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). CTCT của X là A. . HCOOC2H5. B. HOOC-CHO. C. CH3COOCH3. D. HOC-CH2-CH2OH. Câu 89: Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam este đơn chức X thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam nước. Cho 4,4 gam X tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dd sau phản ứng thu được 6,1 gam chất rắn. CTCT của X là A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH(CH3)2. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH2CH2CH3. Câu 90: Để thuỷ phân hoàn toàn 4,64 gam một este đơn chức X thì cần 40ml dd NaOH 1M. Sau phản ứng thu được muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol Z thì thu được 22,4 lít CO2 (đktc). CTCT của X là A. HCOOC2H5. B. C3H7COOC2H5. C. C2H5COOC3H7. D. CH3COOC2H5. Câu 91: Một este của axit cacboxylic đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này nới dd NaOH thu được muối có khối lượng bằng 93,18% khối lượng este đã phản ứng. CTCT của este là A. CH3COOCH3. B. HCOOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 92: Cho 2,58 gam một este của axit cacboxylic đơn chức và ancol đơn chức phản ứng hết dd NaOH thu được chất X và chất Y. Đốt cháy hết lượng Y sinh ra ở trên thu được 0,672 lit CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. CTCTcủa este là A. CH3CH2COOCH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH3. Câu 93: Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22 g hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau. CTCT của A và B là A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7

C. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5 và HCOOCH(CH3)2. Câu 94: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH 1M thu được một muối của axit cacboxylic và hỗn hợp 2 ancol. Mặc khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 8,96 lit CO2 đktc và 7,2 gam H2O. CTCT của 2 este là A. CH3COOCH2CH3, HCOOCH(CH3)2 B. HCOOCH(CH3)2, HCOOCH2CH2CH3

C. CH3COOCH2CH2CH3, CH3COOCH(CH3)2. D. HCOOCH(CH3)C2H5, HCOOC(CH3)3. Câu 95: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối so với H 2 là 44. Cho 52,8 gam X tác dụng với 2 lit dd NaOH 0,6M, rồi cô cạn dd sau phản ứng thu được 66,9 gam chất rắn Y. Công thức của 2 este là A. HCOOC2H5, CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3, CH3COOC2H5

C. HCOOC3H7, CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7, CH3COOCH3

Câu 96: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dd NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPTcủa hai este trong X là A. C3H6O2 và C4H8O2. B. C2H4O2 và C5H10O2. C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C2H4O2 và C3H6O2. Câu 97: Xà phòng hóa hoàn toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y cần 150 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn dd thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. CTCT của 2 este là A. HCOOCH3, HCOOC2H5. B. CH3COOCH3, CH3COOC2H5

C. C2H5COOCH3, C2H5COOCH3 D. C3H7COOCH3, C2H5COOCH3

Câu 98: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương24

Page 25: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

Câu 99: X là hỗn hợp 2 este của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 đktc. Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dd NaOH 20% đến phản ứng hòan toàn, rồi cô cạn dd sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 13,5. B. 7,5 C. 15 D. 37,5 Câu 100: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dd KOH 1M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một ancol. Cho toàn bộ lượng ancol thu được tác dụng với Na (dư) sinh ra 3,36 lit H2 (đktc). Hỗn hợp X gồm:A. một este và một ancol B. một axit và một este C. một axit và một ancol D. hai este. Câu 101: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dd KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. HCOOH và HCOOC2H5. B. HCOOH và HCOOC3H7. C. C2H5COOH và C2H5COOCH3. D. CH3COOH và CH3COOC2H5.Câu 102: Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 8 gam NaOH thu được một ancol đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng ancol thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí (đktc). X, Y thuộc loại hợp chất nào dưới đây ?

A. 1 axit và 1 este B. 2 este C. 2 axit D. 1 ancol và 1 axit Câu 103: X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X người ta dùng 33,09 ml dung dịch - NaOH 10% có d = 1,1 gam/ml (lượng NaOH này dư 2% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng). Cho biết công thức cấu tạo của chất X ?

A. CH3COO C2H5 B. CH3COOCH3 C. B và C đều đúng. D. HCOOC3H7 Câu 104: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đo ở diều kiện tiêu chuẩn) thu được 6,38 g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là:

A. CH3COOC2H5 và C3H7OH B. HCOOCH3 và C2H5COOCH3

C. CH3COOCH3 Và CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3 Và CH3COOC2H5 Câu 105: Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được ở trên với H2SO4 đặc ở 1700C tạo ra 369,6ml olefin khí ở 27,30C và 1atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp M trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Hãy chọn câu trả lời đúng?

A. 1 este và 1 ancol có gốc hiđrocacbon giống gốc ancol trong este. B. 2 axit C. 1 este và 1 axit có gốc hiđrocacbon giống gốc axit trong este. D. 1 axit và 1 ancol

Câu 106: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ A, B có cùng chức hóa học. Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH dư thu được sản phẩm gồm một muối duy nhất của một axit đơn chức, không no hỗn hợp hai ancol đơn chức, no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp E phải dùng hết 33,6 lít khí oxi thu được 29,12 lít khí CO2 và hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện tiêu chuẩn). Công thức phân tử của A, B có thể là:

A. C4H6O2 và C5H8O2 B. C4H8O2 và C5H10O2 C. C3H6O2 và C4H8O2 D. C3H4O2 và C4H6O2 Câu 107: Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol B. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4. Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của A?

A. (CH3COO)3C3H5 B. (C2H5COO)3C3H5 C. (C3H7COO)3C3H5 D. (HCOO)3C3H5 Câu 108: Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este này phản ứng với 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehit là 27,58%. Xác định công thức cấu tạo của hai este ?

A. HCOOCH-CH2 và CH3COOC6H5 B. CH3COOCH=CH-CH3 và HCOOC6H5

C. HCOOCH=CH-CH3 và HCOOC6H5 D. CH3COOCH=CH2 và HCOOC6H5

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương25

Page 26: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

Bài tập về phản ứng đốt cháy esteCâu 109. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat thu được 31,36 lit khí CO2 (đktc). Khối lượng H2O thu được làA. 25,2 gam B. 50,4 gam C. 12,6 gam D. 100,8 gamCâu 110. Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 1,8 g H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V làA. 2,24.B. 4,48. C. 3,36. D. 1,12.Câu 111. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 g 1 este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 g nước.CTPT của X là A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H8O2

Câu 112. Đốt cháy hoàn toàn 18,5 g 1 este X đơn chức thu được 33 gam CO2 và 13,5 gam nước. Tên gọi của B là:A. vinyl axetat B. etyl axetat C. metyl propionat D. etyl fomatCâu 113. Đốt cháy hoàn toàn 5,55 gam hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua một lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo ra 22,5 gam kết tủa. Tên gọi của 2 este là:A. etyl axetat và metyl propionat B. etyl fomat và metyl axetatC. propyl fomat và metyl axetat D. etyl axetat và propyl fomat Câu 114. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở cần dung 30,24 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 48,4 gam khí CO2. Giá trị của m là:A. 68,2 gam B. 25 gam C. 19,8 gam D. 43 gamCâu 115. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp chứa 3 este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình chứa một lượng dư nước vôi trong thì khối lượng bình tăng thêm 6,2 gam. Khối lượng dung dịch trong bình sau phản ứng thay đổi như thế nào?A. Tăng 6,2 gam B. Giảm 6,2 gam C. Tăng 1,8 gam D. Giảm 3,8 gam Câu 116: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình dựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là. A. 12,4 gam B. 10 gam C. 20 gam D. 28,183 gam Câu 117: Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức không no 1 nối đôi và 1 este no đơn chức mạch hở. Đốt cháy 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào bình chứa dd Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. CTPT của 2 este là:A: C2H4O2 , C3H4O2 B: C2H4O2 , C4H6O2 C: C2H4O2 , C5H8O2 D: C3H6O2 , C5H8O2

Câu 118: Đốt cháy hoàn toàn a mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lit CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Giá trị của a là. A. 0,05 mol B. 0,10 mol C. 0,15 mol D. 0,20 molCâu 119: E là este của axit cacboxylic no đơn chức.(X) và 1 ancol không no đơn chức có một nối đôi C=C (Y) Đốt amol E thu được b mol CO2, đốt a mol X thu được c mol CO2, đốt a mol Y thu được 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là :A. b=c B. b=2c C. c=2b D. b=3cCâu 120: Đốt 0,2 mol hỗn hợp gồm etyl axetat và metyl acrylat thu được CO2 và H2O trong đó : số mol CO2– số mol H2O =0,08 mol. Nếu đun 0,2 mol hỗn hợp X trên với 400ml dung dịch KOH 0,75M và cô cạn thu được m gam chất rắn khan. m có giá trị là :A. 26,4 gam B. 26,64 gam C. 20,56 gam D. 26,16 gamCâu 120: Đốt a mol X là este 3 lần este của glixerol và 3 axit đơn chức thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b-c=4a. Hiđro hóa m gam X cần 5,6 lít H2 đktc thu được 32 gam X’. Nếu đun m gam X’ với dung dịch NaOH vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối khan?A. 35,5 gam B. 39,6 gam C. 30,2 gam D. 40,6 gam

Bài tập về hiệu suất phản ứngCâu 121. Cho 1,84 g axit fomic tác dụng với ancol etylic dư, nếu H = 25% thì khối lượng este thu được là: A. 0,75 gam. B. 0,74 gam. C. 0,76 gam. D. Kết qủa khác.Câu 122. Cho 9,2g axit fomic tác dụng với ancol etylic dư thì thu được 11,3 g este.Hiệu suất của p.ứng là:

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương26

Page 27: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

A. 65,4%. B. 76,4%. C. Kết qủa khác. D. 75,4%.Câu 123. Cho 45 gam axit axetic tác dụng với 60 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc. Hiệu suất của phản ứng là 80 %. Khối lượng etyl axetat tạo thành là:A. 52,8 gam B. 66 gam C. 70,4 gam D. 88 gamCâu 124. Đun nóng 6 gam axit axetic với 6 gam ancol etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác. Khối lượng este tạo thành khi hiệu suất phản ứng 80% làA. 10,00 gam B. 7,04 gam C. 12,00 gam D. 8,00 gamCâu 125. Cho ancol etanol tác dụng với axit axetic thì thu được 22,0 gam este. Nếu H=25% thì khối lượng ancol phản ứng là:A. 26,0 gam. B. 46,0 gam. C. 92,0 gam. D. 11,5 gamCâu 126. Cho 45 g axit axetic tác dụng với 69 g ancol etylic cho 41,25 g etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là:A. 62%. B. 30%. C. 62,5%. D. 65%Câu 127. Sản phẩm của phản ứng thuỷ phân metyl axetat có 3,2 gam ancol metylic. Biết rằng hiệu suất của phản ứng này là 80%. Khối lượng của metyl axetat đem thuỷ phân là:A. 11 gam B. 9,25 gam C. 7,4 gam D. 5,92 gamCâu 128. Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H 2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4g H2O. Thành phần % khối lượng ancol etylic trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá.A.53,5% và H= 80% B. 55,3% và H= 80%C.60,0% và H= 75% D. 45,0% và H= 60%Câu 129: Cho hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức no và một ancol đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào 1 bình kín Y dung tích 6 lít và cho X bay hơi ở 136,50C. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hóa với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt h%. Tổng khối lượng este thu được theo m và n là:

A. [(3m + 4,2)h] / 100 B. [(2m + 4,2)h] / 100 C. [(m + 2,1)h] / 100 D. [(1,5m + 3,15)h] / 100

Bài tập về chất béo - xà phòng - chất giặt rửa tổng hợpCâu 130: Chọn đáp án đúng:A. Chất béo là trieste của glixerol với axit. B. Chất béo là trieste của ancol với axit béoC. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.Câu 131. Chất béo lỏng có thành phần axit béo:A. chủ yếu là các axit béo chưa no B. chủ yếu là các axit béo noC. chỉ chứa duy nhất các axit béo chưa no D. Không xác định đượcCâu 132. Cho các câu sau: 1. Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước. 2. Chất béo là trieste của glixerol với các axit mono cacboxylic cacbon dài không phân nhánh. 3. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu. 4. Các este không tan trong nước và nổi lên trên mặt nước là do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước. 5. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. 6. Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác niken trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.

Những câu đúng là đáp án nào sau đây? A. 1, 2, 3, 6 B. 2, 3, 4, 6 C.1, 2, 3, 5, 6 D. 2, 3, 5, 6 Câu 133: Câu nào dưới đây đúng ?A. Chất béo là chất rắn không tan trong nước.B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.D. Chất béo là trieste của gilxerol với axit.

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương27

Page 28: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

Câu 134. Chỉ số xà phòng hóa là:A. chỉ số axit của chất béo.B. số mol NaOH cần dùng để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo.C. số mol KOH cần dùng để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo.D. Tổng số mg KOH cần để trung hòa hết lượng axit béo tự do và xà phòng hóa hết lượng este trong 1 gam chất béo.Câu 135. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm ta thu được:A. Axit và glixerol B. Muối và rượuC. Muối của axít béo và glixerol D. Muối và EtylenglicolCâu 136. Để chuyển chất béo ở thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành đun chất béo với:A. dd NaOH. B. H2 (có xúc tác thích hợp)C. dd H2SO4 loãng. D. Cả A, B, C đều đúng.Câu 137: Có hai bình không nhãn đựng riêng biệt hai loại hỗn hợp: dầu bôi trơn máy, dầu thực vật. Có thể nhận biết hai hỗn hợp trên bằng cách nào ?A. Dùng KOH dư B. Dùng Cu(OH)2

C. Dùng NaOH đun nóng D. Đun nóng với dd KOH, đề nguội, cho thêm từng giọt dd CuSO4

Câu 138. Thuỷ phân một loại chất béo X thu được glixerol và axit oleic. Phát biểu nào sau đây sai?A. CTCT thu gọn của X là (C17H33COO)3C3H5. B. X là chất rắn ở t0 thường.C. Tên của X là triolein hoặc glixerol trioleat. D. MX = 884 đvC.Câu 139. Đun nóng glixerol với hỗn hợp hai axit C15 H 31COOH và C17 H 35 COOH thì số triglixerit thu được là bao nhiêu? A. 4 B. 6 C. 9 D. 12 Câu 140. Để trung hòa 8,4g một chất béo cần dung 9 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo đó là:A. 6 B. 7 C. 8 D. 9Câu 141. Xà phòng hóa hòan toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glyxerol và 83,4 gam muối của một axit béo no B. Chất B là:A. axit axetic B. axit panmitic C. axit oleic D. axit stearicCâu 142. Để xà phòng hoá 100 gam chất béo có chỉ số axit là 7 người ta phải dùng 0,32 mol KOH. Khối lượng glixerol thu được sau phản ứng là:A. 28,29 gam B. 9,43 gam C. 29,44 gam D. 5,98 gamCâu 143. Thể tích H2(đktc) cần để hidro hóa hoàn toàn 1 tấn triolein (xúc tác Ni) là:A. 7601,8 lít B. 760,18 lít C. 7,6018 lít D. 76018 lít Câu 144. Hidro hoá triolein với chất xúc tác thích hợp, thu được 8,9 kg stearin. Biết H = 80%, hãy cho biết thể tích khí H2 cần dùng (ở đktc)A. 672 lit B. 840 lit C. 537,6 lit D. Kết quả khácCâu 145. Xà phòng hoá chất béo tristearin thu được 18,36 g xà phòng. Biết sự hao hụt trong toàn bộ phản ứng là 15%. Khối lượng NaOH đã dùng là :A. 2.4 g B. 2.82 g C. 2.04 g D. Kết quả khácCâu 146. Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 2,225 kg chất béo (glixerin tristearat) chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn) là bao nhiêu kilogam? A. 0,184 kg B. 1,84 kg C. 0,89 kg D. 1,78 kgCâu 147. Xà phòng hoá hoàn toàn một lượng chất béo X cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng glixerol thu được làA. 13,8 kg B.6,975 kg C. 4,6 kg D. Đáp số khácCâu 148. Khi cho 178 kg chất béo trung tính phản ứng vừa đủ với 120 kg dung dịch NaOH 20%, giả sử phản ứng hoàn toàn. Khối lượng xà phòng thu được là: A. 61,2 kg B. 183,6 kg C. 122,4 kg D. số khác

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương28

Page 29: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

Câu 149.Đun 170 gam một loại chất béo trung tính với 500ml dung dịch NaOH 2M. Để trung hoà lượng NaOH còn dư sau phản ứng cần 79 ml dung dịch H2SO4 2M. Để xà phòng hoá hoàn toàn 1 tấn chất béo trên thì khối lượng NaOH nguyên chất cần dùng là:

A. 144 kg B. 72 kg C. 160,94 kg D. 80,47 kgCâu 150. Chọn câu sai trong các câu sau:A. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá.B. Muối natri của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng.C. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được muối để sản xuất xà phòng.D. Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp và xà phòng.Câu 151: Để điều chế xà phòng dùng các phương án nào? A. Đun glixerol với NaOH hoặc KOH ở nhiệt độ và áp suất cao. B. Đun dầu thực vật hoặc mỡ động vật với xúc tác hoặc KOH ở nhiệt độ cao và áp suất cao. C. Oxi hoá parafin của dầu mỏ nhờ oxi không khí ở nhiệt độ cao, có muối mangan làm xúc tác rồi trung hoà axit sinh ra bằng NaOH. D. Cả B, C Câu 152: Ưu điểm của xà phòng là: A. Không gây hại cho da B. Không gây ô nhiễm môi trường. C. Dùng được với nước cứng D. Cả A, B Câu 153: Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì:A. Xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.B. Gây hại cho da tay.C. Gây ô nhiễm môi trường.D. Tạo ra kết tủa CaCO3, MgCO3 bám lên sợi vải.Câu 154: Phát biểu nào sau đây không đúng về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp? A. Xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp được sản xuất bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch kiềm. B. Xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp có khả năng hoạt động bề mặt cao, có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt chất bẩn. C. Xà phòng là hỗn hợp muối natri (hoặc kali) của axit béo, không nên dùng xà phòng trong nước cứng vì tạo ra muối kết tủa của canxi và magie. D. Chất tẩy rửa tổng hợp không phải là muối natri của axit cacboxylic không bẹ kết tủa trong nước cứng. Câu 155. Chất giặt rửa tổng hợp thường được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nào sau đây ?A. Tinh bột B. Xenlulozơ C. Dầu mỏ D. Chất béo ĐH 2007 – KACâu 156: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH. C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.Câu 157: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam. Câu 158: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là

A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20.Câu 159: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2. C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH3COO-CH=CH2.

ĐH 2007 – KB

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương29

Page 30: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

Câu 160: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na,NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A.2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 161: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2.Câu 162: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là : A.6. B. 3. C. 5. D. 4.Câu 163: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.Câu 164: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là A. rượu metylic. B. etyl axetat. C. axit fomic. D. rượu etylic. ĐH 2008 – KACâu 165: Phát biểu đúng là: A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol). C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. Câu 166: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.Câu 167: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y

X + H2SO4 loãng → Z + T Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là: A. HCHO, CH3CHO. B. HCHO, HCOOH. C. CH3CHO, HCOOH. D. HCOONa, CH3CHO.Câu 168: Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là: A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. B. Chất Y tan vô hạn trong nước. C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken. ĐH 2008 – KB:Câu 169. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 16,68 gam. B. 18,24 gam. C. 18,38 gam. D. 17,80 gam.Câu 170. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là: A. metyl fomiat. B. etyl axetat. C. n-propyl axetat. D. metyl axetat. ĐH 2009 – KACâu 171: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương30

Page 31: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.Câu 172: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là A. 4,05. B. 8,10. C. 18,00. D. 16,20. Câu 173: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa. C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa. D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. Câu 174: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là A. HCOOC(CH3)=CHCH3. B. CH3COOC(CH3)=CH2. C. HCOOCH2CH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH2CH3. ĐH 2009 - KBCâu 175: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là A. C2H4O2 và C5H10O2. B. C2H4O2 và C3H6O2. C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2.Câu 176: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. CH3COOH và CH3COOC2H5. B. C2H5COOH và C2H5COOCH3. C. HCOOH và HCOOC2H5. D. HCOOH và HCOOC3H7. CĐ 2007 – KBCâu 177: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O =16) A.5. B. 3. C. 4. D. 2.Câu 178: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOHvừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là A.isopropyl axetat. B. etyl propionat. C. metyl propionat. D. etyl axetat.Câu 179: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là (Cho H = 1; C = 12; O = 16) A.62,5%. B. 75%. C. 55%. D. 50%.

Câu 180: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là A. HCOOCH=CH2. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH=CH-CH3. D. CH3COOCH=CH2.

Câu 181: Để trung hoà lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là A. 4,8. B. 6,0. C. 5,5. D. 7,2. CĐ 2008 - KACâu 182:Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25.Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M(đun nóng). Cô cạn dung dịch được sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương31

Page 32: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

A.CH2=CH-CH2COOCH3 B.CH2=CH-COOCH2CH3

C.CH3COOCH=CH-CH3 D.CH3-CH2COOCH=CH2

Câu 183: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:

A.400 ml B.300 ml C.150 ml D.200 mlCâu 184: Một hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối của hai axit cacboxylic và một ancol. Cho toàn bộ lượng ancol thu được ở trên tác dụng với Na dư, sinh ra 3,36 lit H2( đktc). Hỗn hợp X gồm:

A.một axit và một este B.một este và một ancolC.hai este D.một axit và một ancol

Câu 185: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH ( có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là:

A.6,0 gam B.4,4 gam C.8,8 gam D.5,2 gam ĐH 2010- KA Câu 186: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là

A. 34,20 B. 27,36 C. 22,80 D. 18,24Câu 187: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56.Câu 188: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là

A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. C2H7COOH và C4H9COOH.

ĐH 2010- KBCâu 189 : Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X làA. CH3OCO-CH2-COOC2H5. B. C2H5OCO-COOCH3.C. CH3OCO-COOC3H7. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.Câu 190: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là: A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005.Câu 191: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể làA. metyl propionat B. metyl axetat C. etyl axetat D. vinyl axetatCâu 192: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

A. 4 B. 5 C. 8 D. 9Câu 193: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là

A. HCOOH và CH3OH B. CH3COOH và CH3OHC. HCOOH và C3H7OH D. CH3COOH và C2H5OH

CĐ KA-2010

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương32

Page 33: BÀI 1: ESTE - TMT - QLNTbinhgiang.edu.vn/null/File_van_ban/Bg436.doc · Web viewĐốt cháy hoàn toàn lượng muối này, chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam

Câu 194 : Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là

A. CH3COOCH3 và 6,7 B. HCOOC2H5 và 9,5 C. HCOOCH3 và 6,7 D. (HCOO)2C2H4 và 6,6Câu 195 : Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C 2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt làA. HOCH2CHO, CH3COOH B. HCOOCH3, HOCH2CHOC. CH3COOH, HOCH2CHO D. HCOOCH3, CH3COOH

Biên soạn và giảng dạy: Nguyễn Đức Hà- THPT Bình Giang, Hải Dương33