Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Bài tập Tin quản lý MS Access
1 - 42
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................................................. 1
PHẦN I. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU .................................................................................................... 2
Bài 1 ...................................................................................................................................................... 2
Bài 2 ...................................................................................................................................................... 2
Bài 3 ...................................................................................................................................................... 7
Bài 4 ...................................................................................................................................................... 7
PHẦN II. BẢNG ....................................................................................................................................... 8
Bài 1 ...................................................................................................................................................... 8
Bài 2 .................................................................................................................................................... 11
Bài 3 .................................................................................................................................................... 13
Bài 4 .................................................................................................................................................... 15
Bài 5 .................................................................................................................................................... 15
Bài 6 .................................................................................................................................................... 16
PHẦN III. QUẢN LÝ BÁN HÀNG ....................................................................................................... 17
I. QUERY ............................................................................................................................................ 17
A. Select query ................................................................................................................................ 17
B. Totals query ................................................................................................................................ 19
C. CrossTab query .......................................................................................................................... 20
D. Parameter query ......................................................................................................................... 21
E. Action query ............................................................................................................................... 22
II. REPORT ......................................................................................................................................... 22
III. FORM ........................................................................................................................................... 25
PHẦN IV. QUẢN LÝ ĐIỂM SINH VIÊN............................................................................................. 32
I. QUERY ............................................................................................................................................ 33
A. Select query ................................................................................................................................ 33
B. Totals query ................................................................................................................................ 35
C. CrossTab Query .......................................................................................................................... 36
D. Parameter query ......................................................................................................................... 36
E. Action query ............................................................................................................................... 37
II. REPORT ......................................................................................................................................... 37
III. FORM ........................................................................................................................................... 39
Bài tập Tin quản lý MS Access
2 - 42
PHẦN I. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 1
1. Hãy cho biết các mối quan hệ dưới đây thuộc loại quan hệ nào
Mỗi quan hệ Quan hệ
1-1 1-n n-n
Vợ với chồng
Sinh viên và bảng kết quả thi
Con cái và cha mẹ
Cầu thủ và đội bóng
Sinh viên và khóa học
2. Với mỗi khẳng định dưới đây, hãy chỉ ra các thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể
a. Một phòng ban tuyển dụng nhiều nhân viên, một nhân viên được tuyển bởi nhiều nhất một
phòng ban.
b. Một nhà quản lý quản lý nhiều nhất một phòng ban, một phòng ban được quản lý bởi nhiều
nhất một nhà quản lý.
c. Một tác giả có thể viết nhiều quyển sách, một quyển sách có thể được viết bởi nhiều tác giả.
d. Một đội bóng bao gồm nhiều cầu thủ, mỗi cầu thủ chơi trong duy nhất một đội bóng.
e. Một giảng viên dạy nhiều nhất một khóa học, một khóa học được giảng bởi chính xác một
giảng viên.
f. Một chuyến bay kết nối 2 sân bay, mỗi sân bay được sử dụng cho nhiều chuyến bay.
g. Một đơn mua hàng có thể có nhiều sản phẩm, một sản phẩm có thể xuất hiện trong nhiều
đơn mua hàng.
h. Mỗi khách hàng có thể yêu cầu nhiều đơn đặt hàng, một đơn đặt hàng chỉ thuộc về duy nhất
một khách hàng.
i. Hàng năm, trường cao đẳng XYZ tổ chức nhiều lớp học. Mỗi lớp học được đảm nhiệm bởi
nhiều giáo viên và một giáo viên có thể dạy nhiều lớp. Mỗi một lớp chỉ được bố trí vào một
phòng. Do các lớp có thể diễn ra vào các giờ khác nhau hoặc các buổi khác nhau, nên có
thể có nhiều lớp học được bố trí vào cùng một phòng.
Bài 2
Cho các bài toán quản lý dưới đây, lần lượt thực hiện các yêu cầu sau:
a. Xác định các thực thể của bài toán
b. Xác định thuộc tính, khóa của mỗi thực thể
c. Xác định quan hệ giữa các thực thể
d. Xây dựng mô hình liên hệ thực thể và mô hình quan hệ dữ liệu
Bài tập Tin quản lý MS Access
3 - 42
1. Cửa hàng tạp phẩm HOA XUÂN cần xây dựng một ứng dụng để QUẢN LÝ VIỆC BÁN
HÀNG. Hàng hóa trong cửa hàng được phân theo loại như: Đồ uống, Thực phẩm đông lạnh,
Hóa mỹ phẩm, Đồ hộp,... Một mặt hàng chỉ thuộc về một ngành hàng và một ngành hàng có
thể có nhiều hàng hóa.
Sau khi khách hàng lựa chọn hàng, cửa hàng viết hóa đơn mua hàng cho khách hàng theo mẫu
như sau :
Cửa hàng HOA XUÂN Số HĐ: HD001
HÓA ĐƠN MUA HÀNG
Ngày mua: 1/1/2003 Tên khách hàng: Nguyễn Văn A
Quận/Huyện: Q Ba Đình Tỉnh/Thành Phố: Hà Nội
STT Tên hàng SL ĐV tính Giá bán Thành tiền
1 Mỳ Hảo Hảo 5 Thùng 30000 150000
2 Trà đào IceTea 10 Hộp 10000 100000
Tổng cộng 250000
Người lập HĐ
Hàng ngày, cửa hàng cần tính được doanh thu bán hàng trong ngày đó. Cuối tháng, cửa hàng
tính doanh thu bán hàng trong tháng; tổng hàng số tiền mua hàng theo từng khách để có chính
sách khuyến mại, tặng quà; đồng thời tính doanh thu bán hàng của từng nhân viên và tính
lương theo doanh thu cho các nhân viên đó.
2. Trường đại học XYZ cần quản lý thông tin về sinh viên và kết quả học tập của các sinh viên
đó. Thông tin về sinh viên gồm: Mã SV, Tên SV, Ngày sinh, Giới tính, Địa chỉ. Một sinh viên
chỉ thuộc một lớp, mỗi lớp có nhiều sinh viên. Một chuyên ngành có nhiều lớp, một lớp chỉ
thuộc một chuyên ngành duy nhất, ví dụ: chuyên ngành QA có lớp QA21A1, QA22B….
Khi có điểm thi các môn, người ta tiến hành nhập kết quả đó vào CSDL. Một sinh viên có thể
học nhiều môn học, một môn học có thể có nhiều sinh viên tham gia. Tuy nhiên, mỗi sinh viên
trong từng môn học khác nhau sẽ có điểm khác nhau. Ví dụ: Môn TQL Access sinh viên A01
có điểm 7.5, sinh viên A02 có điểm 8…, sinh viên A03 có thể học môn TQL Access, TQL
Fox…
Thông tin về môn học gồm: Mã môn, Tên môn, Số ĐV trình. Trong mã môn học, ký tự đầu
tiên là chỉ môn học đó thuộc Đại cương hay Chuyên ngành.
Cuối kỳ, nhà trường cần biết Số sinh viên trượt/ đỗ trong từng môn học; kết quả học tập của
từng sinh viên (số đơn vị trình đã tích lũy ở Đại cương, Chuyên ngành); kết quả học tập của
các sinh viên và sắp xếp theo thứ tự số đơn vị trình đã tích lũy từ cao xuống thấp;…
Nhà trường cũng cần quản lý học phí mà SV đã đóng trong mỗi kỳ, biết rằng Học phí= Số
ĐVT * Đơn vị phí. Đơn vị phí thay đổi theo kỳ, ví dụ kỳ 1 năm học 2005 – 2006 đơn vị phí là
90000, học kỳ 1 năm học 2006 – 2007 là 95000.
Sau khi thiết kế mô hình quan hệ dữ liệu, trường đại học có thay đổi yêu cầu như sau: hàng
tháng trường cần phải thống kê sinh viên theo Quận/huyện và Tỉnh/Thành phố. Cần phải sửa
lại mô hình quan hệ dữ liệu như thế nào để dáp ứng yêu cầu này.
Bài tập Tin quản lý MS Access
4 - 42
3. Một công ty cần xây dựng một ứng dụng để QUẢN LÝ VIỆC XUẤT NHẬP KHO. Hàng hóa
trong cửa hàng được phân theo loại như: Đồ uống, Thực phẩm đông lạnh, Hóa mỹ phẩm, Đồ
hộp,... Một mặt hàng chỉ thuộc về một ngành hàng và một ngành hàng có thể có nhiều hàng
hóa.
Khi nhà cung cấp chuyển hàng đến Kho hàng, nhân viên quản lý kho nhập hàng vào kho và
lập phiếu nhập kho theo mẫu sau:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày nhập Số phiếu…………
Tên nhân viên nhập hàng
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ nhà cung cấp
STT Tên hàng ĐVT SL Đơn giá VAT Thành tiền
1 Mỳ Hảo Hảo Thùng 3 24 00 5% 756000
2 Trà đào IceTea Thùng 1 240000 5% 252000
Tổng cộng 1008000
Thủ kho Kế toán trưởng Người giao
Khi xuất hàng, nhân viên quản lý kho lập Phiếu xuất kho theo mẫu sau :
PHIẾU XUẤT KHO
Số phiếu xuất
Ngày xuất
Tên nhân viên
STT Tên hàng ĐVT SL
1 Xà phòng OMO Thùng 10
2 Trà đào IceTea Thùng 10
3 Cốc Acropal Pháp (bộ 6c) Bộ 50
Thủ kho Người giao Người nhận
Định kỳ, Nhân viên kho tiến hành kiểm kê hàng hoá tồn trong kho :
Hàng tồn kho = Tổng số lượng nhập - Tổng số lượng xuất
Công ty tổng hợp số tiền nhập hàng theo từng nhà cung cấp; tổng số lượng xuất theo từng mặt
hàng để biết được mặt hàng nào xuất nhiều nhất.
4. Công ty Phần mềm SSS chuyên Cung cấp các giải pháp tin học cho các Công ty đối tác. Hiện
nay Công ty đang có nhu cầu Quản lý, theo dõi thông tin các dự án mà công ty đang thực hiện.
Đồng thời cần theo dõi nhân sự tham gia vào các dự án đó. Các thông tin cần quản lý như sau:
o Đối tác: Mã, Tên đối tác, Tên người liên hệ, Chức danh, Địa chỉ, Điện thoại,…
o Dự án: Mã DA, Tên dự án, Thời gian bắt đầu, Thời gian kết thúc, Tổng kinh phí dự kiến,
Tiền tạm ứng,… Đối tác có thể tạm ứng cho Công ty khi có yêu cầu, cần ghi lại thời gian
tạm ứng và số tiền đã tạm ứng.
o Nhân viên: Mã NV, Tên NV, Ngày vào làm, Địa chỉ, Hệ số lương,…
o Một nhân viên có thể tham gia vào nhiều dự án, mỗi dự án có thể có nhiều nhân viên cùng
tham gia. Tuy nhiên, mỗi nhân viên tham gia vào một dự án với chức vụ, vị trí nhất định.
Bài tập Tin quản lý MS Access
5 - 42
o Hàng tháng công ty cần thống kê danh sách các dự án đang thực hiện, hay dự án sẽ kết thúc
trong tháng đó; Tính lương cho các nhân viên.
5. Trường đại học SSS có nhu cầu theo dõi và quản lý Quỹ tiền mặt. Việc rút tiền hay nhập tiền
vào quỹ đều được ghi nhận thông qua Phiếu chi hoặc Phiếu thu.
o Lý do chi được phân loại thành: mua TSCĐ, lương NV, trông thi, chấm thi, lương GV mời,
quỹ phúc lợi của CBCNV, mua văn phòng phẩm,…
o Lý do thu được phân loại thành: học phí, thi lại, bán sách, dịch vụ lấy thông tin,…
o Một Phiếu thu hoặc Phiếu chi chỉ ghi nhận khoản thu hay khoản chi thuộc về một loại thu/
chi duy nhất. Tuy nhiên, một loại thu/ chi có thể có nhiều phiếu thu/ chi khác nhau.
Mẫu Phiếu thu như sau:
Quyển số
Số
PHIẾU THU
Ngày……tháng……năm……
Nợ………
Có………
Họ tên người nộp tiền
Địa chỉ
Lý do nộp
Số tiền (viết bằng chữ)
Thủ trưởng Kế toán Người lập Người nộp Thủ quỹ
Mẫu Phiếu chi như sau:
Quyển số
Số
PHIẾU CHI
Ngày……tháng……năm……
Nợ………
Có………
Họ tên người nhận tiền
Địa chỉ
Lý do chi
Số tiền (viết bằng chữ)
Thủ trưởng Kế toán Người lập Người nộp Thủ quỹ
Cuối kỳ, trường cần biết tổng số tiền đã thu, chi theo từng hạng mục; hạch toán kết quả (lỗ/
lãi). Ngoài ra trường cần có báo cáo thống kê chi tiết các phiếu thu, phiếu chi theo từng tháng
hoặc giai đoạn bất kỳ.
6. Khách sạn Melia có nhu cầu quản lý việc đặt phòng và sử dụng phòng, sử dụng dịch vụ và in
hóa đơn thanh toán. Các phòng trong khách sạn được phân thành các loại: phòng đôi, phòng
đơn,… Một phòng chỉ thuộc về một loại xác định. Khách có thể đặt phòng trước thông qua
phiếu đặt phòng với mẫu như sau :
Bài tập Tin quản lý MS Access
6 - 42
PHIẾU ĐẶT PHÕNG
Họ tên trưởng đoàn Ngày lập phiếu
Địa chỉ Ngày đặt
Số điện thoại Ngày đến
Số lượng người Thời gian lưu lại
Loại phòng Số lượng ĐV tính Đơn giá
...
Khi khách đến ở khách sạn thì sẽ có một phiếu sử dụng phòng; Phiếu sử dụng có các thông tin
như: Số phiếu, Ngày đến, Ngày đi, Họ tên trưởng đoàn, Địa chỉ, Số lượng người, Danh sách
phòng sử dụng.
Ngoài ra khách sạn còn cung cấp các dịch vụ như giặt là, ăn uống,…; dịch vụ được tính theo
phòng và có mẫu phiếu sử dụng như sau
PHIẾU SỬ DỤNG DỊCH VỤ
Số phiếu Ngày lập phiếu
Số phòng
Tên dịch vụ sử dụng
Số lượng Đơn giá
Thành tiền
Người lập phiếu
Khi khách rời khỏi khách sạn hệ thống phải tự động in ra Hóa đơn thanh toán. Hàng tháng,
khách sạn tính doanh thu theo từng dịch vụ; doanh thu từ việc thuê phòng; thống kê số lần sử
dụng phòng theo từng loại phòng để có kế hoạch nâng cấp...
7. Trung tâm tin học GOLDKEY muốn quản lý các khóa học và học viên.
o Loại học viên có thể là học sinh, sinh viên hoặc cán bộ… Một loại học viên có thể có nhiều
học viên, một học viên chỉ thuộc về một loại học viên.
o Một học viên có thể đăng ký nhiều khóa học, một khóa học có thể có nhiều học viên.
o Học phí phụ thuộc vào khóa học và loại học viên. Ví dụ khóa học Tin văn phòng đối với
học sinh thì học phí là 100, đối với sinh viên là 120 còn đối với cán bộ là 200...
o Một môn có thể được tổ chức trong nhiều khóa học, một khóa học chỉ có nội dung thuộc về
một môn.
o Một khóa học có nhiều giáo viên tham gia giảng dạy, một giáo viên có thể dạy nhiều khóa
học nhưng với mỗi khóa học một giáo viên chỉ dạy vào một thứ nhất định trong tuần.
o Loại phòng có thể là phòng máy tính, phòng thí nghiệm, phòng lý thuyết... Một loại phòng
có thể có nhiều phòng học, một phòng học chỉ thuộc về một loại phòng.
Một khóa học có thể được tổ chức tại nhiều phòng khác nhau, và một phòng có thể có nhiều
khóa học tại đó. Một khóa học sẽ được học tại phòng đó vào một ngày cụ thể trong tuần. Ví
dụ, khoá học Tin văn phòng cơ bản học tại phòng 113 vào thứ 3, tại phòng 338 vào thứ 6,...
Bài tập Tin quản lý MS Access
7 - 42
Bài 3
Trung tâm tin học ABC muốn quản lý các khoá học và việc phân bố phòng học. Cần lưu lại
các thông tin sau:
o LOẠI_PHÒNG (Mã loại phòng, Mô tả loại phòng)
o PHÒNG_HỌC (Số hiệu phòng, Vị trí)
o KHÓA_HỌC (Mã KH, Tên KH, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc, Ca học)
Loại phòng có thể là phòng máy tính, phòng thí nghiệm, phòng lý thuyết... Một loại phòng có
thể có nhiều phòng học, một phòng học chỉ thuộc về một loại phòng.
Một khóa học có thể được tổ chức tại nhiều phòng khác nhau, và một phòng có thể có nhiều
khóa học tại đó. Một khóa học sẽ được học tại phòng đó vào một ngày cụ thể trong tuần. Ví
dụ, khoá học Tin văn phòng cơ bản học tại phòng 113 vào thứ 3, tại phòng 338 vào thứ 6,...
1. Vẽ mô hình thực thể liên hệ mô tả các giả thiết trên (vẫn còn các hình thoi để thể hiện các
quan hệ).
2. Chuyển mô hình trên thành mô hình dữ liệu quan hệ (đã xử lý các hình thoi).
Bài 4
Công ty Bắc Hà cần xây dựng cơ sở dữ liệu để quản lý việc cho thuê xe. Thông tin cần quản lý
như sau:
o XE(Mã xe, Tên xe, Hãng SX, Biển số); ví dụ: X001, Innova, Toyota, 29H1-7546
o LOAIXE(Mã loại, Tên loại); ví dụ: L01, 4 chỗ; L02, 7 chỗ; …
o HDTHUE(Số HĐ, Ngày ký, Ngày đi, Số ngày); ví dụ: HD0001, 01/09/06, 30/09/06, 4
ngày; HD0010, 15/09/06, 25/09/06, 1 ngày; …
Mỗi loại xe bao gồm nhiều xe khác nhau. Một xe chỉ thuộc vào 1 loại xe nào đó.
Mỗi hợp đồng có thể thuê nhiều loại xe khác nhau, tuy nhiên với mỗi hợp đồng một loại xe sẽ
có số lượng thuê khác nhau. Ví dụ: hợp đồng HD0001 thuê L01 là 2 chiếc, thuê L02 là 4
chiếc; hợp đồng HD0002 thuê L02 là 5 chiếc, …
1. Vẽ mô hình thực thể liên hệ mô tả các giả thiết trên (vẫn còn các hình thoi để thể hiện các
quan hệ).
2. Chuyển mô hình trên thành mô hình dữ liệu quan hệ (đã xử lý các hình thoi).
Bài tập Tin quản lý MS Access
8 - 42
PHẦN II. BẢNG
Bài 1
1. Khởi động MS Access, tạo cơ sở dữ liệu có tên là QLDiem
2. Tạo các bảng lần lượt theo cấu trúc sau
a. Bảng Chuyên ngành: chứa thông tin về các ngành học trong trường, tên bảng
tChuyenNganh
Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Require
MaCN Text 2 Khoá chính Yes
TenCN Text 30 Yes
b. Bảng Lớp: chứa thông tin về các lớp, tên bảng tLop
Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Require
MaLop text 6 Khoá chính Yes
MaCN text 2 Khoá liên kết Yes
TenLop text 20
c. Bảng Sinh Viên: chứa thông tin về sinh viên, tên bảng tSinhVien
Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Require
MaSV text 6 Khoá chính Yes
MaLop text 6 Khoá liên kết Yes
TenSV text 40 Yes
GioiTinh text 3 Yes
Quan text 30 Yes
Tinh/Thanhpho text 30 Yes
Trong đó:
GioiTinh nhận giá trị : Nam, Nữ (dùng cho trường GioiTinh Lookup Wizard)
Tinh/Thanhpho giá trị mặc định (Default value) là “TP Hà Nội”
d. Bảng Điểm: chứa thông tin về điểm của sinh viên, tên bảng tDiem
Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Require
MaSV text 6 Khoá chính Yes
MaMon text 6 Khoá chính Yes
SoBuoiNghi number Integer Yes
DiemThuong number Double Yes
DiemThi number Double Yes
Trong đó:
Bài tập Tin quản lý MS Access
9 - 42
DiemThuong có Validation Rule <= 3; nếu nhập sai, sẽ có thông báo (Validation Text)
là “Điểm thưởng <= 3”. Định dạng Standard, Decimal places 1.
DiemThi có Validation Rule <= 10; nếu nhập sai, sẽ có thông báo (Validation Text) là
“Điểm thi <=10”. Định dạng Standard, Decimal places 1.
MaSV, MaMon là khoá liên kết.
MaSV, MaMon có thuộc tính Index phải là Yes (Duplicates OK).
e. Bảng Môn : chứa thông tin về các môn học, tên bảng tMon
Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Require
MaMon Text 6 Khoá chính Yes
TenMon Text 60 Yes
SoDVHT number Integer Yes
Trong đó: SoDVHT có Validation Rule >=1 and <= 10; nếu nhập sai, sẽ có thông báo
(Validation Text) là “Số ĐVHT >=1 và <=10”. Default value 3 (giá trị mặc định là 3).
3. Tạo lookup trên trƣờng khoá liên kết (khoá ngoại), trỏ đến các trường cần thiết trong bảng
có khoá chính là trường khoá liên kết ở trên.
Tạo lookup cho trường MaCN trong bảng tLop; trường MaCN nhìn sang bảng
tChuyenNganh và xem trên 2 trường sau MaCN, TenCN; Cột nối (Bound) là cột 1
(MaCN).
Tạo lookup cho trường Mamon trong bảng tDiem; trường Mamon nhìn sang bảng tMon
(Row Source) và xem trên 2 trường Tenmon, Mamon; Cột nối (Bound) là cột 2 (Mamon).
Tạo lookup cho trường MaSV trong bảng tDiem; trường MaSV nhìn sang bảng tSinhvien
(Row Source) và xem trên 2 trường MaSV, TenSV; Cột nối (Bound) là cột 1 (MaSV).
4. Tạo quan hệ giữa các bảng (Relationship)
tChuyenNganh – tLop : một nhiều; trường liên kết MaCN
tLop – tSinhVien : một nhiều; trường liên kết MaLop
tSinhVien – tDiem : một nhiều; trường liên kết MaSV
tMon – tDiem : một nhiều; trường liên kết MaMon
5. Nhập dữ liệu vào các bảng trên
Chú ý :
Tất cả các bảng dữ liệu bên một (khóa chính) phải được nhập trước các bảng bên
nhiều (có khoá liên kết là khoá chính ở các bảng đó).
Trường khoá chính phải có độ dài cố định và nhập đầy đủ vào trường đó.
Trường dữ liệu mà có thuộc tính Lookup có thể được nhập bằng tay hoặc lấy giá trị từ
danh sách có sẵn.
Nếu giá trị nhập vào một trường mà có độ dài vượt quá độ rộng tối đa, phần vượt quá sẽ
không được lưu trữ.
Nếu trường có thuộc tính Validation Rule, hãy nhập giá trị thoả mãn yêu cầu đó.
Bài tập Tin quản lý MS Access
10 - 42
Phân biệt các giá trị của thuộc tính Index : No, Yes (No Duplicates), Yes (Duplicates
OK).
Nhập các bản ghi vào bảng như sau:
Chú ý: Một số bản ghi không nhập được, hãy tìm nguyên nhân và sửa lại cho đúng.
a. Bảng tLop:
MaLop MaCN TenLop
QE16A QE Quản lý kinh doanh lớp 16A
QA17A1 QA Kế toán lớp 17A1
QA17B1 QB Ngân hàng lớp 17B1
b. Bảng tChuyenNganh:
MaCN TenLop
QE Quản lý kinh doanh
QA Kế toán
c. Bảng tSinhVien:
MaSV MaLop TenSV GioiTinh DiaChi
A06450 QB16 Lê Mai Nữ Hà Nội
A07285 QA17A1 Trần Phương Nam Hà Tây
A07285 QE16A Trần Phương Nam Hà Tây
A06873 QE16A Nữ Hoà Bình
d. Bảng tMôn:
MaMon TenMon SoDVHT
MIM21 Tin quản lý 1 3
GSG10 Kinh tế chính trị 11
MBA32 Quản lý dự án 3
e. Bảng tDiem:
MaSV MaMon SoBuoiNghi DiemThuong DiemThi
A06873 MIM21 0 0.0 7.5
A06873 MBA32 1 0.5 8.3
A07285 MBA32 4 1.0 7.3
A07285 MIM21 0 0.0 10.5
6. Sử dụng chức năng Sort để sắp xếp dữ liệu và Filter để lọc dữ liệu trong các bảng trên.
7. Sử dụng chức năng thêm, xóa các bản ghi trong bảng.
Bài tập Tin quản lý MS Access
11 - 42
Bài 2
1. Khởi động MS Access, tạo cơ sở dữ liệu có tên là QLBanhang
2. Tạo các bảng lần lượt theo cấu trúc sau
a. Bảng Khách hàng: chứa thông tin về khách hàng, tên bảng tKhachhang
Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Require
MaKH text 6 Khoá chính Yes
TenKH text 30 Yes
Quan text 30
Thanhpho text 30
Trong đó:
Thanhpho có giá trị mặc định (Default value) là “Hà Nội”.
b. Bảng Loại hàng: chứa thông tin về các loại hàng hóa, tên bảng tLoaihang
Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Require
MaLoai Text 4 Khoá chính Yes
Tenloai Text 25 Yes
c. Bảng Hàng hoá: chứa thông tin về các sản phẩm có bán, tên bảng tHanghoa
Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Require
MaHH text 7 Khoá chính Yes
Maloai text 4 Yes
TenHH text 30 Yes
DVtinh text 10
Dongia number Long Integer
Trong đó: Đơn vị tính có thể nhận giá trị: chai, lọ, hộp, cái, chiếc, quyển,...
Đơn giá nhận giá trị (Validation Rule) là số dương; Nếu nhập sai, hệ thống đưa ra thông
báo “Đơn giá phải nhập số dương (>0)”
d. Bảng Hoá đơn: chứa thông tin trong các hoá đơn, tên bảng tHoadon
Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Require
SoHD text 7 Khoá chính Yes
MaKH text 6 Yes
MaNV text 6 Yes
Ngaymua Date/Time ShortDate Yes
Trong đó: Ngày mua có Validation Rule <= Now (ngày hiện tại); nếu nhập sai, sẽ có thông
báo (Validation Text) là “Ngày mua không được nhập giá trị quá ngày hiện tại”
e. Bảng Nhân viên: chứa thông tin về các nhân viên trong cửa hàng, tên bảng tNhanvien
Bài tập Tin quản lý MS Access
12 - 42
Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Require
MaNV Text 4 Khoá chính Yes
TenNV Text 25 Yes
Diachi Text 25
NgayBD Date/Time ShortDate
Trong đó: Ngày bắt đầu có Validation Rule <= Date() (hàm lấy ngày hiện tại của hệ
thống); nếu nhập sai, sẽ có thông báo (Validation Text) là “Ngày bắt đầu không được nhập
giá trị quá ngày hiện tại”
f. Bảng Chi tiết Hoá đơn: chứa thông tin về các mặt hàng có thuộc trong hoá đơn đó, tên
bảng tCTHoadon
Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Require
SoHD Text 7 Khoá chính Yes
MaHH Text 7 Khoá chính Yes
Soluong Number Integer Yes
Trong đó : Số lượng phải được nhập giá trị lớn hơn 0 (Validation Rule); Nếu nhập sai, hệ
thống đưa ra dòng thông báo (Validation Text) “Số lượng phải là một số dương (>0)”
Số hóa đơn, Mã hàng hóa có thuộc tính Index phải là Yes (Duplicates OK).
3. Tạo lookup trên trƣờng khoá liên kết
Tạo lookup cho trường Maloai trong bảng tHanghoa; trường Maloai nhìn sang bảng
tLoaihang và xem trên 2 trường Tenloai, Maloai; Cột nối (Bound) là cột 2 (Maloai).
Tạo lookup cho trường MaHH trong bảng tCTHoadon; trường MaHH nhìn sang bảng
tHanghoa và xem trên 3 trường sau MaHH, TenHH, Dongia; Cột nối (Bound) là cột 1
(MaHH).
Tạo lookup cho trường SoHD trong bảng tCTHoadon; trường SoHD nhìn sang bảng
tHoadon và xem trên trường SoHD.
4. Tạo quan hệ giữa các bảng (Relationship)
tHanghoa – tCTHoadon: một nhiều; trường liên kết MaHH
tHoadon – tCTHoadon: một nhiều; trường liên kết SoHD
tNhanvien – tHoadon: một nhiều; trường liên kết MaNV
tKhachhang – tHoadon: một nhiều; trường liên kết MaKH
tLoaihang – tHanghoa: một nhiều; trường liên kết Maloai
5. Nhập dữ liệu vào các bảng theo bộ dữ liệu sau:
tKhachhang
(“KL0001”, “ ”, “Hà Nội”, “ ”)
(“KL0002”, “Nguyễn Văn Tuấn”, “Hà Nội”, “0912090909”)
tMaloai
(“L001”, “Nước ngọt”)
Bài tập Tin quản lý MS Access
13 - 42
(“L001”, “Nước hoa quả”)
tHanghoa thêm thuộc tính cho trường Đơn giá với Default Value 1000 và Require Yes
(“HH00001”, “L001”, “Pepsy”, “chai”, )
(“HH00002”, “L003”, “Bia Hà Nội”, “lon”, 9500)
(“HH00003”, “L002”, “Nước quả kiwi – Trường Phát”, “lọ”, -32000)
(“HH00004”, “L002”, “Nước táo ép VFresh”, “hộp”, 37000)
tNhanvien
(“NV01”, “Lò Văn Tèn”, “Sơn La”, 1/1/2010)
(“NV02”, “Nguyễn Trần Thị Hoàng Hường”, “HCM”, 10/1/2011)
tHoadon
(“HD00001”, “KL0001”, “NV01”, 8/22/2011)
(“HD00002”, “KL0001”, “NV01”, 9/22/2011)
(“HD00003”, “KL0002”, “NV01”, 9/27/2011)
tCTHoadon
(“HD00001”, “HH0001”, 2)
(“HD00001”, “HH00002”, 0)
(“HD00001”, “HH00004”, 10)
(“HD00002”, “HH00001”, )
(“HD00003”, “HH00004”, 10)
6. Sử dụng chức năng Sort để sắp xếp dữ liệu và Filter để lọc dữ liệu trong các bảng trên.
7. Sử dụng chức năng thêm, xóa các bản ghi trong bảng.
Bài 3
1. Tạo cơ sở dữ liệu có tên là QLMuonTraTL (Mượn/Trả tài liệu)
2. Tạo các bảng lần lượt theo cấu trúc sau:
a. Bảng Chủ đề : chứa thông tin về các chủ đề của tài liệu, tên bảng tChuDe
Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Require
MaCD Text 6 Khoá chính Yes
TenCD Text 30 Yes
GhiChu Text 60
b. Bảng Loại tài liệu : chứa thông tin về các loại tài liệu, tên bảng tLoaiTL
Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Require
MaLoai Text 6 Khoá chính Yes
Tenloai Text 30 Yes
GhiChu Text 60
Bài tập Tin quản lý MS Access
14 - 42
c. Bảng Tài liệu: chứa thông tin về tài liệu cho mượn, tên bảng tTailieu
Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Require
MaTL Text 6 Khoá chính Yes
TenTL Text 30 Yes
MaLoai Text 6 Yes
MaCD Text 6 Yes
GhiChu Text 60
d. Bảng Độc giả : chứa thông tin về các độc giả mượn tài liệu, tên bảng tDocGia
Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Require
MaDG Text 6 Khoá chính Yes
Hoten Text 30 Yes
Gioitinh True/False Yes
Ngaysinh Date/Time ShortDate
Trong đó : Ngày sinh có Validation Rule <= Now (ngày hiện tại); nếu nhập sai, sẽ có
thông báo (Validation Text) là “Ngày sinh không được nhập giá trị quá ngày hiện tại”
e. Bảng MuonTra : chứa thông tin nhật ký mượn trả tài liệu, tên bảng tHoadon
Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Require
Ngaymuon Date/Time ShortDate Khoá chính Yes
MaDG Text 6 Khóa chính Yes
MaTL Text 6 Khóa chính Yes
Ngaytra Date/Time ShortDate Yes
Tinhtrang True/False
Trong đó : Ngày mượn có Validation Rule <= Now (ngày hiện tại); nếu nhập sai, sẽ có
thông báo (Validation Text) là “Ngày mượn không được nhập giá trị quá ngày hiện tại”
Ngày trả có Validation Rule >= Now (ngày hiện tại); nếu nhập sai, sẽ có thông báo
(Validation Text) là “Ngày trả không được nhập giá trị nhỏ hơn ngày hiện tại”
Tình trạng cho biết tài liệu đó đã được hoàn trả hay chưa (True:Đã trả; False:Chưa trả)
3. Tạo quan hệ giữa các bảng (Relationship)
tTaiLieu – tChuDe : một nhiều; trường liên kết MaCD
tTaiLieu – tLoaiTL : một nhiều; trường liên kết MaLoai
tDocGia – tMuonTra : một nhiều; trường liên kết MaDG
tTailieu – tMuonTra : một nhiều; trường liên kết MaTL
Tạo lookup trên trƣờng khoá liên kết (khoá ngoại)
4. Nhập dữ liệu vào các bảng trên (tự nghĩ ra các bộ dữ liệu cho phù hợp)
5. Sử dụng chức năng Sort để sắp xếp dữ liệu và Filter để lọc dữ liệu trong các bảng trên.
6. Sử dụng chức năng thêm, xóa các bản ghi trong bảng.
Bài tập Tin quản lý MS Access
15 - 42
Bài 4
Cho mô hình quan hệ dữ liệu của cơ sở dữ liệu QLDiem như sau:
Sử dụng công cụ ACCESS, tự cài đặt cơ sở dữ liệu QLDiem với mô hình quan hệ dữ liệu như
trên. Sau đó, nhập dữ liệu vào các bảng cho phù hợp.
Bài 5
Cho các bảng dữ liệu sau :
Hãng sản xuất Hàng hóa Phân phối
MãHSX TênHSX MãHH TênHH Màu sắc MãHH MãHSX Số lượng
SX1 Smith HH1 Gas Pháp Đỏ HH1 SX1 100
SX2 Jones HH2 Gas Petro Đỏ HH1 SX2 150
SX3 Blake HH3 Gas Petro Hồng HH2 SX1 20
HH4 Gas PP Tím HH3 SX3 230
HH4 SX3 200
a. Dựa vào bảng dữ liệu trên bạn hãy vẽ lại mô hình dữ liệu quan hệ (xác định khóa chính,
khóa ngoại và mối liên hệ giữa các bảng).
b. Khi nhập dữ liệu vào 3 bảng trên, bạn sẽ nhập theo thứ tự nào?
c. Bảng Phân phối ở trên cho ta biết mối quan hệ gì giữa 2 bảng Hãng sản xuất và Hàng
hóa (1-1, 1-n hay n-n)? Hãy chỉ ra các bản ghi thể hiện mối quan hệ đó.
d. Thêm các dòng dữ liệu sau vào bảng, bản ghi nào thêm được?
Hãng sản xuất (SX9, Harry)
(SX2, Mile)
Hàng hóa (HH5, Gas Petro, Đỏ)
Phân phối (HH1, SX3, 40)
(HH2, SX1, 56)
(HH9, SX2, 4)
HỌC SINH
#Mã số HS
@ Mã lớp
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Địa chỉ
Ghi chú
LỚP
# Mã lớp
Tên lớp
@ Mã khối
MÔN HỌC
# Mã môn học
Tên môn học
Hệ số môn
KHỐI
# Mã khối
Tên khối
ĐIỂM
Mã năm học
Mã học kỳ
@#Mã số HS
@#Mã môn học
Điểm
1
n
1
n
n
1
1
n
Bài tập Tin quản lý MS Access
16 - 42
Bài 6
Cho CSDL QLhoctap gồm các bảng: SV(MaSV, TenSV, Ngaysinh); MH(MaMH, Tenmon, Sotrinh)
và KQ(MaSV, MaMH, Diem). Bạn hãy nhập dữ liệu cho bảng SV và MH để các dòng dữ liệu sau
có thể nhập được trong bảng KQ
A01 M01 5.5
A01 M02 7.0
A02 M01 9.0
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý bán hàng
17 - 42
PHẦN III. QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Chú ý:
1 lượt mua hàng = 1 hóa đơn = 1 dòng trong bảng Hoadon.
1 lượt mua hàng theo từng mặt hàng = 1 dòng trong bảng CTHoadon.
Mặt hàng hiện có = các mặt hàng có trong bảng Hanghoa.
Mặt hàng đã bán = các mặt hàng có trong bảng CTHoadon.
I. QUERY
A. Select query
1. Hiển thị thông tin chi tiết của tất cả các hóa đơn; dữ liệu được xếp theo số lượng mua tăng
dần.
2. Hiển thị thông tin về hàng hoá có trong CSDL theo từng loại hàng.
3. Xem TT về các HĐ, thêm trường Thành tiền = Số lượng * Đơn giá; định dạng hiển thị trường
Thành tiền: Standard.
4. Cho biết tên của những nhân viên đã lập hoá đơn từ ngày 7/1/2003 đến 15/1/2003.
5. In ra số HĐ, ngày mua của các hóa đơn đã mua các mặt hàng có đơn vị tính là “chai”. Chú ý:
cần loại bỏ những bản ghi trùng lặp.
6. Hiển thị thông tin của những mặt hàng thuộc loại “Vở” hoặc “Bút máy”.
7. Hiển thị thông tin của những mặt hàng không thuộc 2 loại trên (câu 6).
8. Hiển thị Số HĐ và Ngày mua, Tên và Địa chỉ KH của những hoá đơn có mua mặt hàng
HH005. Kết quả được sắp xếp theo Số HĐ tăng dần.
9. Hiển thị Tên và Địa chỉ những nhân viên bán hàng từ ngày 1/1/2003 đến 15/1/2003. Lưu ý:
cần loại bỏ các bản ghi trùng lặp.
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý bán hàng
18 - 42
10. Hiển thị Thông tin về các mặt hàng không thuộc loại “Rượu” và “Bia” mà có Đơn giá từ
2000 trở lên.
11. Hiển thị thông tin về các khách hàng ở Phố Nguyễn Du hoặc ở Tây Hồ.
12. Hiển thị Tên và Địa chỉ của khách hàng mua mặt hàng có mã HH001 trong tháng 1.
13. Xem thông tin về 10 lượt mua hàng theo từng mặt hàng mà có số lượng bán nhiều nhất. Chú
ý: sử dụng thuộc tính Top values của Query.
14. Xem Số HD, Ngày mua của 5 hóa đơn có mua mặt hàng “Bia chai Heineken” với số lượng
nhiều nhất.
15. Chỉ in ra thông tin về các mặt hàng được mua trong tháng 1.
16. Hiển thị Thông tin về các khách lẻ.
17. Hiển thị các khách hàng có số thứ tự từ 1 đến 5 (ký tự cuối cùng trong mã KH thể hiện số thứ
tự của KH đó).
18. Xem thông tin mua hàng của các khách lẻ có mã từ 6 đến 9, biết rằng 2 ký tự đầu trong mã
KH thể hiện loại KH : KL là Khách lẻ, CH là Cửa hàng.
19. Hiển thị tất cả thông tin các hoá đơn do KH có mã 001 hoặc 006 đã mua.
20. Xem thông tin về các Nhân viên đã bán hàng trong Tháng 3.
21. Hiển thị thông tin về HĐ và chi tiết trong HĐ bán hàng, thêm cột tháng (tháng được lấy ra từ
Ngày bán) và dữ liệu được sắp xếp theo tháng.
22. Xem Khách hàng có mã CH001 có mua hàng trong tháng 4 không ?
23. Cho biết thông tin của Khách hàng đã mua mặt hàng Bia chai 333 trong quý 1 hoặc quý 2.
24. Xem có những loại hàng nào được bán từ tháng 2 đến tháng 5.
25. Xem tất cả thông tin về những lần mua mặt hàng “Vở 48t HH” trong tháng 1 hoặc tháng 4.
26. Xem thông tin Khách hàng có mua loại hàng “Bút máy” trong quý 1.
27. Xem thông tin về các khách hàng, trong đó thêm 1 trường Loại KH ghi khách hàng đó thuộc
loại nào : KL → Khách lẻ, CH → Cửa hàng
28. Hiển thị thông tin về các mặt hàng mua trong tháng 3 và tháng 4, với giá có điều chỉnh tăng
10% so với giá cũ. Thêm cột Giá mới và Thành tiền.
29. Hiển thị thông tin về các mặt hàng thêm cột Giá mới, Thành tiền. Biết rằng; nếu mua hàng
trong tháng 3 và tháng 4 thì giá điều chỉnh tăng 10% so với giá cũ.
30. In thông tin về các lượt mua của khách hàng là CH, với giá bán là 85% Đơn giá, sau đó tính
Thành tiền trên từng lượt mua.
31. Xem thông tin về các lượt mua hàng trong Quý 1, thêm cột Giảm giá. Biết rằng Giảm giá
được tính như sau : Nếu mua mặt hàng thuộc loại Rượu hoặc Bia với số lượng từ 10 trở lên
thì mặt hàng đó được giảm giá 4%; còn nếu mua các mặt hàng thuộc loại khác với số lượng
từ 10 trở lên thì giảm giá 2%; các trường hợp khác thì không được giảm giá. Thêm cột Tổng
tiền và tính theo công thức: Thành tiền - Giảm giá.
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý bán hàng
19 - 42
32. Hiển thị thông tin về các Nhân viên được thưởng, biết rằng chế độ thưởng được tính như sau:
Nếu bán hàng vào tháng 3 hoặc tháng 6, được thưởng bằng 2% trên từng mặt hàng được bán
ra.
33. Hiển thị thông tin về các nhân viên không được thưởng theo chế độ trên.
B. Totals query
34. Đếm số lần mua hàng của mỗi khách hàng.
35. Đếm số lần mua hàng của mỗi khách hàng trong quý 1.
36. Đếm số lần mua hàng của khách hàng có tên Nam trong tháng 1.
37. Tính tổng số lượng hàng bán được theo từng mặt hàng.
38. Tính số lượng bán ra trung bình trên 1 lượt mua hàng theo từng mặt hàng.
39. Tính số tiền bán được trên từng hoá đơn.
40. Tính tổng số tiền bán hàng trong từng tháng.
41. Tính số lượng hàng bán được theo từng quý.
42. Tính tổng số tiền bán hàng theo từng mặt hàng được bán trong quý 2.
43. Tính tổng số tiền bán được của mặt hàng có mã HH002 trong tháng 2 hoặc tháng 5.
44. Hãy cho biết có bao nhiêu nhân viên đã bán hàng trong quý 2.
45. Tính tổng số lần mua hàng của mỗi khách hàng theo từng tháng.
46. Đếm số lần mua hàng trung bình trên 1 tháng của mỗi khách hàng (lấy nguồn là câu 45).
47. Hãy cho biết số mặt hàng hiện có bán trong cửa hàng và giá bán trung bình t rên 1 mặ t
hàng là bao nhiêu.
48. Tính tổng số mặt hàng của từng loại hàng và giá bán trung bình trên 1 mặt hàng của từng loại
hàng.
49. Tính số lượng hàng đã bán ra trên từng mặt hàng của mỗi loại hàng.
50. Với loại hàng Bia và Rượu, hãy cho biết tổng số lượng hàng của từng loại hàng và giá bán
trung bình trên 1 mặt hàng của từng loại hàng.
51. Tính tổng số lượng hàng theo từng mặt hàng, số lượt mua hàng của từng mặt hàng, số lượng
mua trung bình trên từng lượt mua hàng theo từng mặt hàng.
52. Tính tổng số lượng hàng theo từng mặt hàng có tổng số lƣợng mua từ 15 trở lên. (***)
53. Tính tổng số lượng hàng theo từng mặt hàng có số lƣợng mua từ 15 trở lên. (***)
54. Tính tổng số lượng hàng, số lượt mua hàng của từng mặt hàng thuộc loại Rượu, Bia, Mỳ
gói.
55. Tính số lượt bán trung bình trên mỗi nhân viên trong cửa hàng (***)
56. Hiển thị tên nhân viên và tổng số tiền mà nhân viên đó được thưởng trên mỗi mặt hàng, biết
rằng thưởng 10% trên giá trị mua hàng của mặt hàng có số lượng từ 10 trở lên.
57. Hiển thị tên nhân viên và tổng số tiền mà NV đó được thưởng trên từng hoá đơn theo chế độ
trên.
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý bán hàng
20 - 42
58. Hiển thị Mã nhân viên, Tên nhân viên và tổng số tiền mà nhân viên đó được thưởng (lấy
nguồn là 56 hoặc câu 57).
59. Hãy cho biết Số hóa đơn, Tổng số tiền của mỗi hóa đơn, Tổng số tiền giảm giá của mỗi hóa
đơn, Tổng số tiền thực trả của mỗi hóa đơn. Biết nếu tổng giá trị mua của một hóa đơn từ
100.000 trở lên thì được giảm 10% tổng số tiền của hóa đơn đó.
60. Hãy cho biết Số hóa đơn, Tổng số tiền của mỗi hóa đơn, Tổng số tiền giảm giá của mỗi hóa
đơn, Tổng số tiền thực trả của mỗi hóa đơn. Biết nếu số tiền mua hàng của mỗi mặt hàng
từ 100.000 trở lên thì được giảm 10% tổng số tiền của mặt hàng đó.
61. Tính số tiền giảm giá và số tiền phải trả trên từng hoá đơn với tỷ lệ giảm giá 10% nếu
mua hàng từ 150.000 trở lên và 5% nếu mua hàng từ 80.000 trở lên.
62. Chỉ hiển thị những hoá đơn được giảm giá (lấy nguồn là câu 61).
63. Tính tổng số tiền giảm giá hàng mua theo từng Khách hàng (lấy nguồn là câu 61).
64. Hiển thị SL hàng mà khách nhận thực tế trên từng mặt hàng của HĐ; biết rằng cửa hàng thực
hiện chính sách khuyến mại : nếu mặt hàng nào mua SL từ 10 trở lên thì tặng thêm 2, nếu
mua SL từ 5 trở lên thì tặng thêm 1. Và số hàng được nhận bằng số hàng mua cộng với số
hàng được tặng.
65. Hiển thị tổng SL hàng mà khách nhận thực tế trên mỗi mặt hàng; biết rằng cửa hàng thực
hiện chính sách khuyến mại: nếu tổng SL đã mua của mỗi mặt hàng từ 10 trở lên thì tặng
thêm 2, nếu tổng SL đã mua của mỗi mặt hàng từ 5 trở lên thì tặng thêm 1. Số hàng được
nhận bằng số hàng mua cộng với số hàng được tặng.
66. Hiển thị số lượng hàng đã tặng theo mặt hàng trong từng loại hàng (lấy nguồn là câu 64).
67. Tính tổng số lượng hàng đã bán ra, số hàng đã tặng và tổng số lượng hàng thực tế đã đưa
cho khách hàng theo từng mặt hàng (lấy nguồn là câu 64).
68. Tính tổng số hàng tặng của các mặt hàng thuộc loại Bút máy, Vở (lấy nguồn là câu 64).
C. CrossTab query
69. Tạo query tính tổng số lượng hàng bán được theo từng loại hàng, mặt hàng và theo tháng, với
Column Heading là tên từng tháng, ví dụ Tháng 1, Tháng 2,…
70. Tạo query tính số lượng mua trung bình của từng mặt hàng theo từng quý, với Tên quý làm
Column Heading.
71. Hiển thị Số lần mua các mặt hàng thuộc loại Rượu, Bia của từng khách hàng theo từng tháng
(Column Heading).
72. Hiển thị Tổng số tiền bán được của các mặt hàng thuộc loại Vở, Bút máy, số tiền bán các mặt
hàng này theo từng tháng (Column Heading).
73. Hiển thị Tổng số tiền bán được của các mặt hàng thuộc loại Vở, Bút máy, số tiền bán các mặt
hàng này trong mỗi tháng 1 – 3 (Column Heading).
74. Tạo query hiển thị tổng số mua theo từng mặt hàng và số lượng mua của từng khách hàng
theo từng mặt hàng, với Mã KH làm Column Heading.
75. Hiển thị tổng số tiền mua hàng của các Khách lẻ theo từng quý (Column Heading).
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý bán hàng
21 - 42
76. Tính tổng số tiền thưởng cho NV theo từng mặt hàng và theo từng tháng (Column Heading).
Biết rằng NV được thưởng 10% trên tổng giá trị của mặt hàng mua với số lượng từ 5 trở lên.
77. Hiển thị số tiền thưởng lớn nhất cho NV theo từng mặt hàng và theo từng tháng (Column
Heading).
78. Tạo truy vấn tính số lượng mua TB trên từng loại hàng, theo từng tháng, với tiêu đề cột có
thứ tự là Vở, Bút máy, Phở gói, Mỳ gói, Rượu, Bia, Nước ngọt, Dầu ăn.
79. Hiển thị Doanh thu theo loại KH (Khách lẻ, Cửa hàng) trong mỗi tháng của quý 1.
80. Tính số tiền bán hàng được theo từng mặt hàng và theo từng tháng của từng loại KH là Cửa
hàng và Khách lẻ (Column Heading).
81. Hiển thị số tiền mua hàng ít nhất (tổng số tiền mua trên 1 Hoá đơn) trong từng tháng
(Column Heading) theo từng kiểu KH.
82. Hiển thị giá trị TB của tổng thành tiền của những HĐ có mua mặt hàng thuộc loại Vở, Bút
máy theo từng tháng (Column Heading).
83. Hiển thị giá trị của tổng thành tiền lớn nhất của HĐ có mua mặt hàng thuộc loại Rượu, Bia
theo từng tháng (Column Heading) từ tháng 4 đến tháng 6.
D. Parameter query
84. Tạo Parameter query hiển thị tên và địa chỉ, tổng số tiền khách hàng đã mua hàng trên mỗi
hoá đơn, với mã KH tuỳ ý.
85. Tạo Parameter query tính tổng số tiền của mỗi hoá đơn trong 1 giai đoạn tuỳ ý.
86. Tạo Parameter query tính tổng số tiền bán hàng trong 1 giai đoạn tuỳ ý.
87. Tạo Parameter query tính tổng số hàng bán được theo từng mặt hàng trong 1 giai đoạn bất kỳ.
88. Hiển thị thông tin về khách hàng, số hóa đơn, ngày bán và tổng tiền có mã khách hàng được
nhập vào từ bàn phím.
89. Hiển thị thông tin về Khách hàng, số lần mua hàng, số tiền mua lớn nhất và tổng số tiền
khách hàng đó đã mua (lấy nguồn là câu 72).
90. Hiển thị thông tin về KH, số lần mua hàng, số tiền mua lớn nhất và tổng số tiền mua hàng của
khách hàng mua trong một tháng bất kỳ được nhập vào từ bàn phím (dựa vào câu 72).
91. Hiển thị Số lần mua các mặt hàng thuộc loại hàng có mã bất kỳ theo từng tháng (Column
Heading).
92. Hiển thị tổng số tiền mua hàng của một quý bất kỳ theo từng loại khách hàng (quý làm
Column Heading).
93. Cho biết giá trị của tổng thành tiền có mua mặt hàng thuộc loại Rượu, Bia trong một giai
đoạn tháng tùy ý (tháng làm Column Heading).
94. Bộ phận kinh doanh đang có nhu cầu tính doanh số bán của một mặt hàng nào đó trong một
giai đoạn cho trước. Bạn sẽ làm gì để đáp ứng yêu cầu này?
95. Để kích thích việc mua một số mặt hàng hiện tiêu thụ chậm, Công ty đang có chiến lược
giảm giá một số mặt hàng bán bán chậm. Theo ý bạn, bạn sẽ làm gì để có thể giúp Công ty có
được danh sách những mặt hàng bán chậm này?
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý bán hàng
22 - 42
E. Action query
96. Cập nhật lại giá trị trường Đơn giá tăng lên 15% so với giá cũ của các mặt hàng là Mỳ gói
hoặc Phở gói
97. Đối với những mặt hàng có đơn vị là “lon” hoặc “chai”, công ty có quyết định giảm đơn giá
của chúng xuống 5% so với giá cũ
98. Những mặt hàng nào có đơn vị là “lon” thì cập nhật lại với đơn vị tính mới là “hộp”
99. Xóa các mặt hàng có đơn vị tính là hộp hoặc thùng
100. Xóa thông tin của các khách hàng có mã là “KL003”
101. Xóa thông tin của các hóa đơn phát sinh trong tháng 2
102. Xóa thông tin các hóa đơn do nhân viên có tên là “Hoa” lập trong tháng 3
103. Chèn thêm vào bảng Hàng hóa dữ liệu từ bàng TempHanghoa được cho như sau
104. Chèn thêm vào bảng Nhân viên thông tin của các nhân viên mới từ bảng TempNhanvien
như sau:
II. REPORT
105. Tạo câu truy vấn có tên Q105 gồm các thông tin: SoHD, Ngayban, TenKH, TenNV,
TenHang, DVT, Dongia, Soluong, Tien: Soluong*dongia của hóa đơn HD015.
Tạo báo cáo dựa trên câu truy vấn Q105 theo mẫu sau:
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý bán hàng
23 - 42
Sửa lại báo cáo để khi chạy báo cáo sẽ yêu cầu người dùng nhập số hóa đơn cần xem
sẽ đưa ra thông tin hóa đơn đã nhập trong báo cáo.
106. Tạo báo cáo cho biết số lượng hàng bán của mỗi mặt hàng trong hóa đơn theo mẫu:
SIÊU THỊ HÀ NỘI
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Số HD Mã hàng Tên hàng Đơn giá SL Thành tiền
HD001 HH001 Mỳ ăn liền Hảo Hảo 1,100 10 11,000
HD001 HH004 Phở ăn liền Vifon 1,800 2 3,600
HD002 HH009 Bia chai 333 6,500 5 32,500
HD002 HH011 Rượu Lúa mới 8,900 2 17,800
… … … … … …
Tổng số tiền 64,900
Ngƣời lập báo cáo
Thêm gộp nhóm cho báo cáo trên để báo cáo có dạng sau:
SIÊU THỊ HÀ NỘI
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Số HD Mã hàng Tên hàng Đơn
giá
Số
lƣợng
Thành
tiền
HD001
HH001 Mỳ ăn liền Hảo Hảo 1,100 10 11,000
HH004 Phở ăn liền Vifon 1,800 2 3,600
Tổng số tiền của HD001 14,600
Số mặt hàng đã mua 2
HD002
HH009 Bia chai 333 6,500 5 32,500
HH011 Rượu Lúa mới 8,900 2 17,800
Tổng số tiền của HD002 49,300
Số mặt hàng đã mua 2
Tổng số tiền 64,900
Ngƣời lập báo cáo
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý bán hàng
24 - 42
107. Tạo báo cáo số lượng hàng bán của từng mặt hàng thuộc loại hàng có mã bất kỳ.
SIÊU THỊ HÀ NỘI
THỐNG KÊ SỐ LƢỢNG HÀNG BÁN
Mã loại: L0001 - Tên loại : Vở
Mã hàng Tên hàng ĐVT Giá SL
HH002 Vở 48t HH quyển 1,500 37
HH006 Vở 96t HH quyển 3,400 25
HH007 Vở 96t Hải Tiến quyển 2,800 45
Tổng cộng 107
Ngƣời lập báo cáo
108. Tạo báo cáo theo mẫu trong tài liệu: tổng hợp tiền bán hàng của mỗi hoá đơn trong từng
tháng.
SIÊU THỊ HÀ NỘI
BÁO CÁO DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng Số HĐ Tiền
1
HD001 14,600
HD002 20,700
Tổng 34,300
2
HD015 345,000
HD016 45,000
Tổng 390,000
Tổng cộng 424,300
Ngƣời lập báo cáo
109. Tạo báo cáo thống kê chi tiết số tiền, số lượng bán của các mặt hàng trong tháng bất kỳ,
hoặc trong giai đoạn thời gian bất kỳ theo mẫu dưới
SIÊU THỊ HÀ NỘI
BÁO CÁO THỐNG KÊ BÁN HÀNG
Tháng 1
Mã hàng Tên hàng ĐVT Giá Số HĐ SL Tiền
HH001 Mỳ ăn liền HH Gói 1,100
HD001 5 5,500
HD002 7 7,700
Tổng 12 13,200
HH002 Vở 48t HH quyển 1,500
HD002 2 3,000
HD003 10 15,000
Tổng 12 18,000
Tổng cộng 31,200
Ngƣời lập báo cáo
110. Lập báo cáo cho biết trong một tháng cho trước thì một khách hàng bất kỳ đã mua hết bao
nhiêu tiền. Cần biết số tiền trong mỗi lần mà khách hàng đó đã mua.
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý bán hàng
25 - 42
111. Lập báo cáo thống kê số lượng hàng đã bán và doanh thu trong từng tháng của từng mặt
hàng.
112. Tạo báo cáo thống kê Tổng tiền bán hàng, tổng tiền thưởng của từng nhân viên, nhân viên
bán những mặt hàng không thuộc loại Rượu hoặc Bia mà mua số lượng từ 10 trở lên được
thưởng 10% tổng tiền bán. Báo cáo cũng tính được Số tiền của Doanh thu thực của công ty
(DT thực = Tổng tiền bán – Tổng tiền thưởng)
113. Tạo báo cáo tỷ lệ doanh thu theo ngày như mẫu:
114. Hiện tại công ty đang phải chịu áp lực cạnh tranh với các Công ty khác. Để có thể đưa ra
được chiến lược phù hợp, Ban lãnh đạo cần có thông tin về giá cả, số lượng bán của các sản
phẩm trong mỗi tháng. Bạn hãy đưa ra mẫu thiết kế cần thiết để đáp ứng yêu cầu của Ban
lãnh đạo.
115. Ban lãnh đạo công ty đang cần biết tần suất đến siêu thị mua hàng của từng khách hàng
trong một giai đoạn cho trước. Bạn sẽ dùng Report hay Query để đáp ứng yêu cầu đó của
Ban lãnh đạo. Theo bạn dùng cách nào sẽ tiện lợi, xem số liệu dễ dàng hơn?
III. FORM
116. Sử dụng Wizard tạo form Thông tin khách hàng theo mẫu:
Yêu cầu:
Thay đổi nội dung Label ở Form Header thành “Form xem thông tin khách hàng”.
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý bán hàng
26 - 42
Việt hóa nội dung các label, ví dụ MaKH Mã khách hàng; Thay đổi thuộc tính Border
Style các label thành Transparent.
Thiết lập thuộc tính không hiển thị nút chọn bản ghi (Record selector).
Xem, chỉnh sửa thông tin khách hàng (Chú ý: không được sửa MaKH).
Sử dụng các nút duyệt bản ghi (Navigation button) để di chuyển giữa các bản ghi.
Thông qua Form thêm các khách hàng sau:
Mã khách hàng Tên khách hàng Địa chỉ
CH010 Hoàng Văn Minh 100, Nguyễn Du
CH012 Trần Thị Hiền 32, Hoàng Quốc Việt
KL011 Phạm Hà Phương 12, Cầu Giấy
Thay đổi giá trị thuộc tính Default View của Form: Continuous Form, Datasheet. Xem
hiển thị Form (Form View) sau khi thay đổi thuộc tính này.
117. Tạo form Loại hàng - Hàng hóa theo mẫu sau:
Yêu cầu:
Dùng Wizard tạo Main_form hiển thị thông tin loại hàng (gồm Maloai, Tenloai)
o Thay đổi nội dung Label của form “Thông tin Loại hàng – Hàng hóa”.
o Thiết lập thuộc tính không hiển thị nút chọn bản ghi (Record selector).
o Việt hóa label của các trường, ví dụ: Maloai Mã loại; Thay đổi giá trị thuộc tính
Border Style; Thay đổi Font: Font name, Font size.
Chèn thêm Subform để hiển thị thông tin các mặt hàng tương ứng với loại hàng hiện tại
trên Main_form.
o Bỏ nút Navigation button, Record selector.
Thông qua form trên, hãy thêm loại hàng mới và các hàng hóa tương ứng loại đó (với thông
tin chi tiết trên form minh họa).
118. Tạo form Khách hàng - Hóa đơn theo mẫu sau:
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý bán hàng
27 - 42
Yêu cầu:
Tạo dữ liệu chuẩn bị cho form
o Tạo query KH_Hoadon để hiển thị Mã KH, Tên KH, Địa chỉ, Số HĐ, Ngày bán và
Tổng số tiền mua của từng hóa đơn.
o Tạo report TTmua_KH với dữ liệu nguồn là query vừa tạo. Đinh dạng mẫu báo cáo
như sau:
Dùng Wizard tạo Main_form hiển thị thông tin khách hàng (gồm MaKH, TenKH, Diachi).
Lưu ý: có thể sử dụng form Thông tin khách hàng làm Main_form.
o Thay đổi nội dung label của form “Form xem thông tin mua của khách hàng”.
o Thiết lập thuộc tính không hiển thị nút chọn bản ghi (Record selector).
o Việt hóa label của các trường theo mẫu, thay đổi giá trị thuộc tính Border Style.
o Thay đổi giá trị thuộc tính Alow Additions: No.
Chèn thêm Subform (dữ liệu nguồn từ query KH_Hoadon: chỉ hiển thị Mã KH, Số HĐ,
Ngày bán và Tổng tiền mua) hiển thị thông tin về hóa đơn tương ứng với khách hàng hiện
tại trên Main_form.
o Không hiển thị nút Navigation button, Record selector.
o Xóa label và textbox MaKH.
o Định dạng hiển thị (Format) trường Ngày bán: dd-mm-yy; trường Số tiền: Standard.
o Thay đổi thuộc tính Recordset Type thành Snapshot.
Tạo nút (Button) có tên Xem báo cáo vào Form Footer, khi chọn vào nút này thì mở
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý bán hàng
28 - 42
report TTmua_KH đã tạo ở trên.
Sửa query KH_Hoadon, để khi chọn nút Xem báo cáo trên form thì chỉ hiển thị thông tin
mua hàng tương ứng với khách hàng hiện tại trên form. Ví dụ, form đang hiển thị thông
tin khách hàng KL002 báo cáo hiển thị chỉ thông tin mua hàng của khách hàng này.
119. Tạo form Hóa đơn bán hàng theo mẫu sau:
Yêu cầu:
Tạo dữ liệu chuẩn bị cho form: Tạo query HoadonCT để hiển thị các trường có liệt kê
trong Subform trên. Trong đó, trường Thành tiền = Số lượng * Đơn giá.
Dùng Wizard tạo Main_form hiển thị thông tin chi tiết hóa đơn (gồm SoHD, Ngayban,
MaKH, TenKH, Diachi, MaNV, TenNV). Lưu ý: có thể chọn các trường từ nhiều bảng
khác nhau khi chọn nguồn dữ liệu của form.
o Không hiển thị nút Record selector.
o Sửa label trên Form Header có nội dung “Form Hóa đơn bán hàng”.
o Thiết lập thuộc tính font cho Label và Textbox: Font name Arial; Font Size 11; Font
weight Bold; Font Color Black. Bỏ đường viền (Border Style). Top Margin 0.03”.
o Định dạng hiển thị textbox Ngaylap có dạng dd-mm-yy.
Chèn thêm Subform (dữ liệu nguồn từ query HoadonCT) hiển thị thông tin về các mặt
hàng đã mua tương ứng với hóa đơn hiện tại trên Main_form.
o Không hiển thị nút Navigation button, Record selector.
o Chuyển (Change to) textbox Mahang thành Combobox (theo mẫu trên). Thiết lập
thuộc tính Control Source (tham chiếu trường Mahang và Tenhang ở bảng
Hanghoa); List Row 4.
o Định dạng hiển thị (Format) trường Thành tiền: Standard; Decimal Place 0.
o Thay đổi font chữ cho Label và Textbox giống Main_form.
Thay đổi vị trí các đối tượng trên form theo mẫu.
Thông qua form, thêm hóa đơn mua hàng mới với thông tin chi tiết trong form minh họa.
120. Tạo form Lọc hàng hóa sao cho khi chọn một mặt hàng từ danh sách thì hiển thị các lượt
mua mặt hàng đó. Form có mẫu sau:
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý bán hàng
29 - 42
Yêu cầu:
Dùng Wizard tạo Main_form hiển thị Mahang.
o Sửa label trên Form Header có nội dung “Doanh thu theo mặt hàng”.
o Không hiển thị nút Record selector, Navigation Button.
o Sửa label Mahang thành “Chọn mặt hàng cần xem”.
o Chuyển (Change to) textbox Mahang thành Combobox (theo mẫu trên). Thiết lập
thuộc tính Control Source (tham chiếu trường Mahang, Tenhang và Dongia ở bảng
Hanghoa); Column Count 3; Column Widths với độ rộng cột lần lượt là 0.6",1.6"
và 0.6"; List Row 6; Width 3; .
o Thiết lập thuộc tính font cho Label và Textbox: Font name Arial; Font Size 11; Font
weight Bold; Font Color Black. Bỏ đường viền (Border Style). Top Margin 0.03”.
Tạo query DTtheoSP gồm thông tin về hàng hóa và các lượt mua hàng đó. Thêm trường
Tiền = Số lượng * Đơn giá.
Chèn thêm Subform (dữ liệu nguồn từ query DTtheoSP - gồm các cột có trên form mẫu)
để hiển thị thông tin tương ứng với mặt hàng đã chọn trên Main_form.
o Không hiển thị nút Navigation button, Record selector.
o Thiết lập RecordSet Type: Snapshot.
o Việt hóa các label trên Subform.
o Định dạng hiển thị trường Tiền: Format Standard; Decimal Place 0.
Tạo nút (Button) có tên In báo cáo vào Form Footer, khi chọn vào nút này thì mở report
Doanh thu theo sản phẩm (đượt tạo ra với dữ liệu trong query DTtheoSP). Lưu ý, báo
cáo chỉ hiển thị doanh thu của mặt hàng đã chọn trên form. Mẫu báo cáo như sau:
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý bán hàng
30 - 42
Sử dụng chức năng Form Design để tạo form Menu_QLBH theo mẫu sau:
Yêu cầu:
Chèn Label trên Form Header, với nội dung “Siêu thị Hapro” và “Menu chương trình”.
Sử dụng Rectangle để phân chia các phần trên form.
Chèn các nút (Button) theo mẫu để khi chọn nút mở form ứng với nút đó, ví dụ: người
dùng bấm nút Loại hàng thì mở form Loại hàng – Hàng hóa (theo hình minh họa trên).
Chèn nút Thoát vào Form Footer để kết thúc ứng dụng (Quit Application).
121. Tạo form (kiểu Pivot table) DTthangLH_HH:
Tạo query dữ liệu nguồn cho form gồm (Tháng, Mã loại, Tên loại, Mã hàng, Tên hàng, Số
lượng, Đơn giá và Thành tiền).
Chọn query, từ More forms chọn PivotTable.
Kéo thả các trường vào form theo mẫu.
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý bán hàng
31 - 42
Định dạng Font cho dữ liệu: Arial, 11, Bold.
Chọn các nút Filter bên cạnh tên trường để giới hạn hiển thị.
Gợi ý: Với PivotChart, làm tương tự PivotTable.
Chọn nút Legend trên Ribon Design để hiển thị ghi chú.
Chọn nút Change Chart Type để thay đổi kiểu biểu đồ.
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý điểm sinh viên
32 - 42
PHẦN IV. QUẢN LÝ ĐIỂM SINH VIÊN
Ta có cơ sở dữ liệu quản lý học tập như sau:
1. Bảng Chuyên ngành: Lưu thông tin về chuyên ngành đang mở trong trường, ví dụ:
MaCN TenCN
QA Kế toán
QB Tài chính - Ngân hàng
QE Quản lý kinh doanh
2. Bảng Lớp: Lưu thông tin về các lớp trong trường, ví dụ:
MaLop TenLop MaCN
QA17b5 Kế toán lớp 17b5 QA
QA17b6 Kế toán lớp 17b6 QA
QA17b7 Kế toán lớp 17b7 QA
QB17a Tài chính ngân hàng lớp 17a QB
3. Bảng Môn: chứa thông tin về các môn học, ví dụ:
MaMon TenMon SoDVHT
GPG10 Giáo dục thể chất 5
MAC11 Kế toán sản xuất 1 4
MAC10 Kế toán doanh nghiệp 4
Mã môn: gồm 5 ký tự,
a. Ký từ đầu cho biết môn đó thuộc chuyên ngành gì: G Đại cương, M Quản lý, E
Tiếng Anh, I Toán Tin ...
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý điểm sinh viên
33 - 42
b. 2 ký tự 3 và 4 cho biết nội dung của môn học đó: NI Tin học, NM Toán, AC Kế
toán ...
c. 2 ký tự cuối cùng cho biết thứ tự của môn học đó
Ví dụ: có mã môn MAC10 đây là môn chuyên ngành khoa quản lý có liên quan đến kế
toán, thứ tự môn là 10
4. Bảng Học kỳ: thông tin về các kỳ đã mở (bao gồm cả tiền đơn vị phí cho kỳ đó), ví dụ:
MaKy DonViPhi
20405 43000
20506 45000
30405 45000
Mã kỳ: gồm 5 ký tự, ví dụ: 20405 nghĩa là học kỳ 2 của năm học 2004 – 2005
5. Bảng Sinh viên: lưu thông tin của các sinh viên trong trường, ví dụ:
MaSV TenSV NgaySinh GioiTinh Quan/Huyen Thanhpho MaLop
A06443 Hồ Quốc Việt 10/25/1984 Nam TP Vinh Tỉnh Nghệ An QA16a9
A06453 Nguyễn Thuỳ Linh 1/12/1985 Nữ Q Hai Bà Trưng TP Hà Nội AP16a
A06456 Hà Như Quỳnh 3/11/1984 Nữ Q Đống Đa TP Hà Nội QA16a9
6. Bảng Điểm: cho biết điểm của từng sinh viên cho các môn trong từng học kỳ (mỗi môn học chỉ
mỗi sinh viên chỉ có 1 điểm duy nhất)
MaSV MaMon MaKy SoBuoiNghi DiemThuong DiemThi
A06073 GHG10 10405 0 0.00 6.00
A06073 GHG20 10405 2 0.30 8.00
A06073 GHG40 10506 0 0.00 5.00
7. Phân biệt
o ĐiểmTB: Trung bình điểm thi tính cả các môn chưa qua
o ĐiểmTB tích kuỹ: Trung bình điểm thi chỉ tính các môn có điểm thi >=4.6
I. QUERY
A. Select query
1. Hiển thị thông tin chi tiết về điểm của sinh viên, dữ liệu được xếp theo MaSV tăng dần.
2. Hiển thị thông tin về tất cả các lớp có trong CSDL theo từng chuyên ngành.
3. Xem thông tin về các môn học đã mở trong kỳ 1 năm học 0506 , thêm trường Tiền1môn =
SoDVHT*DonViPhi., định dạng hiển thị trường Tiền1môn là Standard.
4. Cho biết thông tin của những sinh viên có Điểm thi môn Tin quản lý 1 >=5.
5. Cho biết tên của những sinh viên có Điểm thi môn Tin quản lý 1 >=5 và <=7.
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý điểm sinh viên
34 - 42
6. Đưa ra MãSV của các sinh viên chuyên ngành Kế toán và số buổi nghỉ >=3 của các sinh viên
đó đã nghỉ trong học kỳ 1 năm học 0405. Chú ý: Cần loại bỏ những bản ghi trùng lặp.
7. Hiển thị thông tin của các lớp (Mã lớp, tên lớp) thuộc chuyên ngành “Kế toán” hoặc “Tài
chính - ngân hàng”.
8. Hiển thị thông tin của những lớp không thuộc 2 chuyên ngành trên (câu 7).
9. Cho biết kết quả học tập của các sinh viên đã học môn EBA40. Kết quả được sắp xếp theo
MãSV tăng dần.
10. Hiển thị MãSV và Tên của những Sinh viên đã học trong kỳ 1-0506. Chú ý: Cần loại bỏ
những bản ghi trùng lặp.
11. Cho biết thông tin về 3 sinh viên có điểm thi môn MBA10 thấp nhất. Chú ý: Sử dụng thuộc
tính Top Values của Query.
12. Cho biết Mã SV và Tên của 5 sinh viên có số buổi nghỉ nhiều nhất trong kỳ 10405.
13. Cho biết Họ tên, MãSV của các sinh viên không học chuyên ngành Kế toán.
14. Xem thông tin về các sinh viên thuộc chuyên ngành Kế toán đã học môn Tin quản lý 1.
15. Cho biết Họ tên, MãSV của sinh viên có điểm thi môn Kế toán Mỹ 1 từ 8 trở lên mà học
chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng.
16. Hiển thị thông tin về sinh viên ở Hà Nội hoặc Hà Tây.
17. Cho biết Mã môn, tên môn của các môn Đại cƣơng (biết rằng ký tự đầu tiên trong Mã môn
nếu là G→ Đại cương, còn lại là các môn chuyên ngành).
18. Xem thông tin về các Sinh viên sinh trong Tháng 3.
19. Xem thông tin về các Sinh viên sinh từ Tháng 3 đến Tháng 5.
20. Cho biết sinh viên có tên là “Hương” đang học lớp nào?
21. Hiển thị danh sách môn học của sinh viên sinh ngày 22 tháng 12 mà đã học trong kì 10405.
22. Cho biết Sinh viên có mã A06173 đã học môn GNI05 trong kỳ 1 năm học 0405 hay không?
23. Cho biết thông tin của các môn đại cương đã mở trong kỳ 1 hoặc kỳ 2 năm học 0506.
24. Hiển thị thông tin về các môn Đại cƣơng có liên quan đến toán, biết rằng kí tự thứ 2, 3
trong Mã môn cho biết môn liên quan tới: NI → Tin, NM → Toán, LE → Tiếng Anh…
25. Xem thông tin về môn học, thêm trường Loại Môn ghi môn đó thuộc loại nào ví dụ:
G → Đại cương, I → CN Toán tin, M → CN Quản lý, các môn còn lại là CN khác.
26. Cho biết Mã môn và Tên môn đã mở trong học kỳ 10506, thêm trường Hế số môn, hệ số môn
được tính như sau: nếu là môn Đại cương (G) thì có hệ số là 1.2, các môn Tin (I) hệ số 1.4,
các môn quản lý (M) hệ số 1.3, các môn còn lại có hệ số 1.5.
27. Hiển thị thông tin Sinh viên, thêm cột năm sinh (năm được lấy ra từ Ngày sinh), thêm cột
Tuổi (Tuổi= năm hiện tại – năm sinh), dữ liệu được sắp xếp theo tuổi.
28. Cho biết thông tin về sinh viên bị cấm thi trong các kỳ (nghỉ học quá 3 buổi).
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý điểm sinh viên
35 - 42
29. In danh sách sinh viên, điểm thi, điểm cộng các môn học trong học kỳ 10506 và điểm
cộng/trừ của SV đó, biết rằng chế độ cộng/trừ điểm được tính như sau: Nếu đi học đầy đủ (số
buổi nghỉ =0) thì được cộng thêm 0.5 điểm, nếu nghỉ từ 2 đến 3 buổi bị trừ 1.0 điểm, còn lại
bị cấm thi môn học đó.
30. Xem thông tin về điểm thi của sinh viên, thêm cột Tổng điểm = Điểm thưởng+Điểm thi-Số
buổi nghỉ*0.3, thêm cột Điểm biết rằng: nếu Số buổi nghỉ quá 3 thì Điểm = -1.0, nếu Tổng
điểm >10 thì Điểm =10.
B. Totals query
31. Cho biết số môn đã học của từng SV (đếm số môn).
32. Cho có bao nhiêu SV ở Hà Tây học chuyên ngành Kế toán.
33. Cho biết số môn đã học của mỗi sinh viên trong kỳ 1- 0506 (làm theo 2 cách: có dùng Where
và không dùng Where).
34. Có bao nhiêu môn đã mở trong kỳ 2 năm học 0405 ?
35. Cho biết số lượng SV đã học của từng môn đã mở trong kỳ 1 năm học 0506.
36. Có bao nhiêu sinh viên học môn Tin quản lý 2 trong kỳ 1 năm học 0506.
37. Tính tổng số môn mà mỗi SV đã học trong từng kỳ.
38. Tính tổng số môn mà mỗi SV đã qua (các môn có điểm thi >=4.6 được coi là qua).
39. Cho biết học phí của mỗi sinh viên đã đóng trong từng kỳ.
Chú ý: Học phí 1 môn= SoDVHT * Donviphi
40. Cho biết tổng tiền học phí thu được trong năm học kỳ 1 năm học 0506.
41. Môn Giáo dục quốc phòng trong kỳ 10405 thu được bao nhiêu học phí?
42. Tính tổng tiền học phí của sinh viên A06342 đã nộp trong kỳ 1 năm học 0506.
43. Cho biết số lần đã mở của từng môn trong giai đoạn kỳ 1 năm học 0405 đến kỳ 3 năm học
0506.
44. Tính điểm trung bình cho từng sinh viên. Định dạng trường điểm trung bình: hiển thị 2 số sau
dấu thập phân.
45. Tính điểm trung bình tích luỹ cho từng sinh viên.
46. Tính điểm trung bình Đại cƣơng cho từng sinh viên. Biết các môn có ký tự đầu là G là các
môn đại cương.
47. Tính tổng số đơn vị học trình Đại cƣơng, tổng số đơn vị học trình Chuyên ngành, tổng số
môn Đại cƣơng, tổng số môn Chuyên ngành đã học của từng sinh viên.
48. Tính tổng số đơn vị học trình Đại cƣơng, tổng số đơn vị học trình Chuyên ngành, tổng số
môn Đại cƣơng, tổng số môn Chuyên ngành đã qua của mỗi sinh viên.
49. Tính số lượng trung bình sinh viên tham gia học một môn trong kỳ 1 năm học 0506 là bao
nhiêu (lấy đầu vào là câu 37).
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý điểm sinh viên
36 - 42
50. Cho biết điểm trung bình của mỗi sinh viên, thêm cột học bổng, Biết rằng: nếu ĐiểmTB
>=7.5 thì nhận mức học bổng 500.000, nếu ĐiểmTB>=8.0 thì nhận mức học bổng 1.000.000.
Chú ý: ĐiểmTB tính cả các môn đại cương và chuyên ngành, năm học 0405 được tính từ kỳ
1 năm học 0405 đến kỳ 3 năm học 0405.
51. Đưa ra danh sách SV và xếp năm cho SV. Biết:
Năm thứ nhất: Tổng ĐVTL < 39
Năm thứ hai: 39 <= Tổng ĐVTL < 93
Năm thứ ba: 93 <= Tổng ĐVTL < 147
Năm thứ tư: 147 <= Tổng ĐVTL < 190
Diện sắp tốt nghiệp: Tổng ĐVTL >= 190
C. CrossTab Query
52. Cho biết ĐiểmTB của SV theo từng kỳ.
53. Hiển thị số lượng sinh viên đã học các môn trong từng kỳ (Mã kỳ làm Column Heading)
54. Cho biết số SV theo từng lớp trong từng chuyên ngành và tổng số SV trong mỗi chuyên
ngành.
55. Tính tiền học phí theo kỳ và tổng tiền học phí đã nộp của mỗi sinh viên.
56. Tính tổng số trình tích luỹ theo kỳ và tổng số trình tích luỹ được của từng sinh viên.
57. Tính tổng số trình Đại cương, Chuyên ngành và số tổng số trình tích luỹ của mỗi sinh viên.
58. Cho biết số sinh viên trượt theo từng kỳ của mỗi môn học.
59. Cho biết số sinh viên nữ ở Hà Nội là bao nhiêu, số sinh viên nữ ở Hà Tây là bao nhiêu và
tổng số sinh viên nữ ở 2 địa phương trên.
60. Tính số sinh viên nữ đã học Giáo dục quốc phòng hoặc Giáo dục thể chất theo từng chuyên
ngành, với cột tiêu dề có thứ tự là Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Quản lý kinh doanh,
Marketing thương mại.
D. Parameter query
61. Tạo Parameter query hiển thông tin của 1 SV có mã SV bất kỳ (Parameter trên trường MãSV)
62. Tạo Parameter query để tính tổng ĐVHT, ĐiểmTB tích luỹ của SV bất kỳ.
63. Cho biết danh sách các môn đã mở trong một học kỳ tuỳ ý.
64. Cho biết điểm thi các môn của SV bất kỳ trong 1 học kỳ nào đó.
65. Cho biết thông tin về sinh viên có ngày sinh trong 1 giai đoạn tuỳ ý.
66. Cho biết tổng số lần bị cấm thi của sinh viên bất kỳ.
67. Tạo Parameter query cho biết 1 sinh viên có mã bất kỳ có được nhận học bổng trong học kỳ
nào đó hay không (chính sách phát học bổng tương tự câu 50).
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý điểm sinh viên
37 - 42
68. Tính tổng số đơn vị học trình Đại cƣơng, tổng số đơn vị học trình Chuyên ngành, tổng số
môn Đại cƣơng, tổng số môn Chuyên ngành đã qua của một sinh viên có mã bất kỳ.
69. Cho biết số sinh viên trượt theo từng kỳ của môn học có mã bất kỳ (với kỳ làm
ColumnHeading).
E. Action query
Chú ý: Tính chất toàn vẹn tham chiếu của các bảng.
70. Sửa tên môn Nhập môn khoa học máy tính thành Tin học đại cương.
71. Điều chỉnh lại Điểm thưởng của môn Tin quản lý 1 trong kỳ 10405 tăng thêm 0.25 cho sinh
viên đi học đầy đủ.
72. Do sinh viên A08752 chuyển trường cần phải xoá các thông tin liên quan đến A08752.
73. Do nhà trường không mở môn Điện học nữa cần phải xoá điểm thi cho các sinh viên đã
thi môn này với điểm <4.6.
74. Nhà trường mới mở thêm 1 số chuyên ngành mới cần chèn thêm vào bảng ChuyenNganh
bảng dữ liệu sau:
75. Do trong học kỳ 10405 giáo viên vào thiếu điểm của các bạn sau:
MaSV MaMon DiemThi
A06046 Tiếng anh 3 6.00
A06137 Tiếng anh 3 6.00
A06158 Tiếng anh 3 7.00
A06159 Tiếng anh 3 6.00
A06173 Tiếng anh 3 3.00
A06176 Tiếng anh 3 6.00
Hãy chèn thêm vào bảng Điểm các sinh viên còn thiếu điểm ở trên.
II. REPORT
76. Tạo báo cáo đưa ra danh sách điểmTB của sinh viên và học bổng trong năm học 0405 (dựa
trên câu 51 để tạo báo cáo).
77. Tạo báo cáo thống kê số SV trượt theo từng môn học.
78. Tạo báo cáo đưa ra danh sách ĐiểmTB cho từng sinh viên.
79. Đưa ra danh sách điểm thi môn MIM22 học kỳ 1 năm học 0405 theo mẫu sau:
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý điểm sinh viên
38 - 42
D¹I HäC TH¨NG LONG
DANH SÁCH ĐIỂM THI
Học kỳ 10405 Mã môn: MIM22
Môn học: Tin quản lý 2
TT Họ và tên Mã SV Lớp Điểm Ghi chú
1 Nguyễn Bích Hồng A06766 QA16a2 5.5
2 Đỗ Thị Hải Vân A06798 QB16b1 6.7
3 Nguyễn Thị Thuận A06973 QE16a 8.0
… … … … … …
Tổng số: 120 SV
80. In ra bảng điểm của 1 sinh viên có mã bất kỳ, bảng điểm sắp xếp theo mã môn.
81. Tạo báo cáo đưa ra danh sách sinh viên được nhận học bổng trong 1 học kỳ bất kỳ. Biết rằng
nếu ĐiểmTB >=7.5 được nhận học bổng 500.000, ĐiểmTB>=8.0 nhận mức 1.000.000.
82. In ra danh sách sinh viên theo lớp, mẫu như sau (dữ liệu chỉ để tham khảo):
D¹I HäC TH¨NG LONG
DANH SÁCH SINH VIÊN THEO LỚP
Lớp Mã SV Họ tên
QA16a2
A06766 Nguyễn Bích Hồng
…… ………
Tổng số SV 16
QA16a3
A06461 Lê Văn Ngãi
…… ………
Tổng số SV 20
Tổng cộng 36
83. Tạo báo cáo thống kê số lượng sinh viên đã học trong môn học có mã bất kỳ. Mẫu báo cáo có
dạng như sau:
D¹I HäC TH¨NG LONG
THỐNG KÊ SỐ LƢỢNG SINH VIÊN ĐÃ HỌC
Mã môn: MBA20 Tên môn: Marketing căn bản
Học kỳ Số SV
10506 50
20506 25
30506 57
Tổng cộng 132
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý điểm sinh viên
39 - 42
84. Tạo báo cáo đưa ra danh sách sinh viên bị cấm thi trong học kỳ bất kỳ. Sinh viên bị cấm thi
khi có số tiết nghỉ > 30% tổng số tiết, biết rằng 1 DVHT = 12 tiết, 1 buổi học gồm 4 tiết. Mẫu
báo cáo có dạng như sau:
D¹I HäC TH¨NG LONG
DANH SÁCH SINH VIÊN CẤM THI
HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 0405
Mã SV Tên SV Tên môn Số buổi nghỉ
A06268 Phạm Thị Vân Anh Nguyên lý kế toán 2
A06046 Nguyễn Vân Anh Nguyên lý kế toán 2
A06073 Nguyễn Thị Thu Ngân Thanh toán quốc tế 4
85. Tạo giấy báo điểm của sinh viên bất kỳ trong kỳ học bất kỳ (bất kỳ: do người dùng nhập khi
mở báo cáo). Trong báo cáo mới tính Điểm TK (1 buổi nghỉ -0.3 điểm, nghỉ quá 3 buổi
ĐiểmTK = -1.0), Giấy báo điểm có dạng như sau:
D¹I HäC TH¨NG LONG
ĐIỂM THI HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 0506
Mã sinh viên: A06084 Họ và tên: LÊ THỊ ÁNH Lớp: QA16a4
Mã
môn Tên môn
Điểm
thi
Điểm
cộng
Số buổi
nghỉ
Điểm
TK
GLE13 Tiếng Anh 3 6.0 0 0 6.0
MBA20 Marketing căn bản 7.0 1.1 2 7.9
…… …… …… … … …
III. FORM
86. Sử dụng Wizard tạo form Danh mục lớp theo mẫu:
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý điểm sinh viên
40 - 42
Yêu cầu:
Thay đổi nội dung Label ở Form Header, label các trường theo mẫu trên.
Thay đổi thuộc tính Default View của form cách hiển thị form khác nhau.
Thêm lớp vào danh mục, thông tin ghi ở form trên.
87. Sử dụng Wizard tạo form DS sinh viên với cách hiển thị Layout là Datasheet.
Yêu cầu:
Định dạng hiển thị trường Ngày sinh: dd-mm-yy.
Việt hóa lable của các trường.
Bỏ nút Navigation Button và Record Selector.
88. Thiết kế lại form Danh mục lớp
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý điểm sinh viên
41 - 42
Yêu cầu:
Chèn thêm Subform: sử dụng form DS sinh viên; kiểm tra trường liên kết được khai báo
thuộc tính Link Master Field và Link Child Field là Malop.
Sửa label của Subform có nội dung “Danh sách sinh viên”.
Tạo nút Xem tổng kết, để khi chọn nút này thì mở báo cáo Tổng kết theo lớp, mẫu báo
cáo như sau:
Lưu ý: báo cáo sẽ hiển thị danh sách sinh viên và điểm trung bình tương ứng với lớp hiện
tại cho trên form.
89. Sử dụng Wizard tạo form theo mẫu:
Combo Box để lựa chọn môn cần xem.
Subform để hiển thị sinh viên đã học môn lựa chọn trên Combo Box. Subform hiển thị
Bài tập Tin quản lý MS Access – Quản lý điểm sinh viên
42 - 42
các trường: Mã môn, Mã SV, Tên SV, Điểm thưởng, Điểm thi, Tổng kết. Biết rằng
Tổng kết=Điểm thƣởng+Điểm thi, lưu ý điểm có làm tròn nếu tổng điểm ≥ 10.
Button Xem báo cáo để mở báo cáo theo môn đã chọn trên ComboBox:
Gợi ý: Subform và Report có thể sử dụng chung query dữ liệu nguồn.