76
BN CÁO BCH (TÓM TT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MI CPHN PHÁT TRIN MÊ KÔNG Giy chng nhn đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế công ty cphn s5203000023 do SKế hoch và Đầu tư tnh An Giang cp (đăng ký l n đầu ngày 14/10/1992, đăng ký thay đổi ln th30 ngày 03/03/2010) CHÀO BÁN CPHIU RA CÔNG CHÚNG (Giy chng nhn đăng ký chào bán s666/UBCK-GCN do Chtch Uban Chng khoán Nhà nước cp ngày 10 tháng 9 năm 2010) TCHC PHÁT HÀNH: Ngân hàng Thương mi Cphn phát trin Mê Kông Trschính: S248 Trn Hưng Đạo – MXuyên – TP. Long Xuyên – An Giang. Đin thoi: (076) 3841706 Fax: (076) 3841006 Website: www.mdb.com.vn TCHC TƯ VN: Công ty cphn Chng khoán Kim Eng Vit Nam Trschính: Lu 1 – s255 Trn Hưng Đạo – Qun 1 – TP. HChí Minh. Đin thoi: Fax: (84-08) 3838 6636 (84-08) 3838 6639 Website: www.kimeng.com.vn Bn cáo bch này và tài liu bsung sđược cung cp ti: 248 Trn Hưng Đạo - MXuyên – TP. Long Xuyên – An Giang, sau 10 ngày ktngày UBCKNN cp giy chng nhn chào bán cphiếu. Phtrách công bthông tin: Htên: Trn Bá Vinh - Tng Giám đốc Sđin thoi: (076) 3843709. UBAN CHNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CP CHNG NHN ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CPHIU RA CÔNG CHÚNG CHCÓ NGHĨA LÀ VIC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CPHIU ĐÃ THC HIN THEO CÁC QUY ĐỊNH CA PHÁP LUT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BO GIÁ TRCA CPHIU. MI TUYÊN BTRÁI VI ĐIU NÀY LÀ BT HP PHÁP.

BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT)

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế công ty cổ phần số 5203000023 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang cấp

(đăng ký lần đầu ngày 14/10/1992, đăng ký thay đổi lần thứ 30 ngày 03/03/2010)

CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG (Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số 666/UBCK-GCN do Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán

Nhà nước cấp ngày 10 tháng 9 năm 2010)

TỔ CHỨC PHÁT HÀNH: Ngân hàng Thương mại Cổ phần phát triển Mê Kông

Trụ sở chính: Số 248 Trần Hưng Đạo – Mỹ Xuyên – TP. Long Xuyên – An Giang.

Điện thoại: (076) 3841706

Fax: (076) 3841006

Website: www.mdb.com.vn

TỔ CHỨC TƯ VẤN: Công ty cổ phần Chứng khoán Kim Eng Việt Nam

Trụ sở chính: Lầu 1 – số 255 Trần Hưng Đạo – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh.

Điện thoại:

Fax:

(84-08) 3838 6636

(84-08) 3838 6639

Website: www.kimeng.com.vn

Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại: 248 Trần Hưng Đạo - Mỹ Xuyên – TP. Long Xuyên – An Giang, sau 10 ngày kể từ ngày UBCKNN cấp giấy chứng nhận chào bán cổ phiếu.

Phụ trách công bố thông tin: Họ tên: Trần Bá Vinh - Tổng Giám đốc Số điện thoại: (076) 3843709.

UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CỔ PHIẾU. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.

Page 2: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế công ty cổ phần số

5203000023 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang cấp

(đăng ký lần đầu ngày 14/10/1992, đăng ký thay đổi lần thứ 30 ngày 03/03/2010)

CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG

Tên cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông.

Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần.

Giá bán:

– Cổ đông hiện hữu: 10.000 đồng/cổ phần.

– Đối tượng khác: Không thấp hơn mệnh giá (10.000 đồng).

Tổng số lượng chào bán: 200.000.000 cổ phần, trong đó:

– Tổng số cổ phần phát hành cho cổ đông hiện hữu: 110.000.000 cổ phần, tương đương 55% tổng số cổ phần phát hành thêm.

– Tổng số cổ phần phát hành cho nhà đầu tư chiến lược trong và ngoài nước: 90.000.000 cổ phần, tương đương 45% tổng số cổ phần phát hành thêm.

Tổng giá trị chào bán (theo mệnh giá): 2.000.000.000.000 đồng.

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:

Công ty TNHH Kiểm toán Ernst & Young Vietnam

Địa chỉ : 2A – 4A Tôn Đức Thắng – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh.

Điện thoại : (84-8) 38245252

Fax : (84-8) 38245250

TỔ CHỨC TƯ VẤN:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Eng Việt Nam

Địa chỉ : Lầu 1 – 255 Trần Hưng Đạo – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh.

Điện thoại : (84-08) 3838 6636

Fax : (84-08) 3838 6639

Page 3: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH

MỤC LỤC

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ................................................................................................... 4

1. Rủi ro về lãi suất ...............................................................................................................4

2. Rủi ro về tín dụng .............................................................................................................5

3. Rủi ro về ngoại hối ............................................................................................................6

4. Rủi ro về thanh khoản .......................................................................................................7

5. Rủi ro từ hoạt động ngoại bảng..........................................................................................8

6. Rủi ro luật pháp ................................................................................................................8

7. Rủi ro của đợt chào bán, của dự án sử dụng vốn từ đợt chào bán .........................................8

7.1. Rủi ro của đợt chào bán.....................................................................................................8

7.2. Rủi ro của dự án sử dụng vốn từ đợt chào bán ....................................................................9

8. Rủi ro pha loãng thu nhập trên cổ phần và giá cổ phiếu .......................................................9

9. Rủi ro khác .....................................................................................................................11

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH .................12

1. Tổ chức phát hành....................................................................................................12

2. Tổ chức tư vấn ..........................................................................................................12

III. CÁC KHÁI NIỆM VÀ TỪ VIẾT TẮT........................................................................... 13

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH .......................................... 15

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng .................................................15

1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Mê Kông ......................................15

1.2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển........................................................................16

1.3. Các cột mốc đáng ghi nhớ ...............................................................................................17

1.4. Quá trình tăng vốn điều lệ ...............................................................................................18

1.5. Thành tích và sự ghi nhận................................................................................................19

2. Cơ cấu tổ chức của MDB..................................................................................................19

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Ngân hàng .............................................................................20

4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của MDB, Danh sách cổ đông sáng lập

và tỉ lệ cổ phần nắm giữ, Cơ cấu cổ đông..........................................................................22

Page 4: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH

5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của MDB, những công ty mà MDB đang nắm giữ

quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần

chi phối đối vối MDB ........................................................................................................................ 23

5.1 Những công ty MDB nắm giữ từ trên 50% số lượng cổ phần...............................................23

5.2 Những công ty giữ quyền kiểm soát hoặc chi phối MDB......................................................23

6. Hoạt động kinh doanh .....................................................................................................23

6.1 Ngành nghề kinh doanh chính của Ngân hàng ...................................................................23

6.1.1 Huy động vốn ..............................................................................................................24

6.1.2 Hoạt động tín dụng ......................................................................................................26

6.1.3 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán ................................................................31

6.2 Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn .........................................................................................31

6.3 Thị trường hoạt động ......................................................................................................31

6.3.1 Mạng lưới chi nhánh .....................................................................................................31

6.3.2 Mạng lưới khách hàng và các loại dịch vụ cho khách hàng ...............................................34

6.3.3 Công nghệ hiện nay của Ngân hàng...............................................................................34

6.4 Các dự án phát triển hoạt động kinh doanh đang thực hiện ................................................35

7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007, 2008, 2009 và 6 tháng/2010 .....................35

7.1 Thuyết minh các khoản loại trừ của Báo cáo tài chính ........................................................35

7.2 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của MDB.................................................36

7.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................................36

7.1.2 Các chỉ tiêu khác..........................................................................................................38

7.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong năm báo cáo.....41

8. Vị thế của MDB so với các ngân hàng thương mại khác trong ngành....................................42

9. Chính sách đối với người lao động ....................................................................................45

9.1 Cơ cấu nhân sự...............................................................................................................45

9.2 Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp........................................................................46

10. Chính sách cổ tức............................................................................................................46

11. Tình hình hoạt động tài chính...........................................................................................47

12. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng........................................47

13. Tài sản cố định ...............................................................................................................61

14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức ...........................................................................................62

Page 5: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH

14.1 Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức từ năm 2010 đến năm 2012...............................................62

14.2 Căn cứ để xây dựng kế hoạch lợi nhuận và cổ tức...........................................................62

15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức .............................................64

16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức phát hành ..........................64

17. Các thông tin tranh chấp, kiện tụng liên quan tới MDB mà có thể ảnh hưởng đến giá cổ phiếu

chào bán ........................................................................................................................64

V. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN............................................................................................. 65

VI. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN ............................................................................................ 69

1. Các văn bản được ban hành bởi Ngân hàng liên quan đến đợt chào bán..............................69

2. Mục đích chào bán ..........................................................................................................69

3. Phương án khả thi...........................................................................................................70

VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN ..................................................... 72

Page 6: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 4

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

1. Rủi ro về lãi suất

Rủi ro lãi suất phát sinh khi có sự chênh lệch kỳ hạn giữa huy động và cho vay của Ngân hàng do các biến động lãi suất của thị trường. Rủi ro lãi suất ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của Ngân hàng.

Lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước quy định hàng tháng để điều khiển chính sách tiền tệ. Lãi suất huy động vốn và cho vay của các tổ chức tín dụng được xây dựng trên cơ sở lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước quy định hàng tháng. Trong thời gian vừa qua, lãi suất trên thị trường có nhiều thay đổi do sự thay đổi của lãi suất cơ bản. Lãi suất cơ bản được Ngân hàng Nhà nước quy định rất cao (14%/năm) để đối phó với tình hình lạm phát trong sáu tháng cuối năm 2008 và sau đó đã được điều chỉnh giảm dần theo sự phục hồi của nền kinh tế và tình hình kiểm soát lạm phát.

Số liệu về lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước quy định trong năm 2008, 2009 và 5 tháng của năm 2010 như sau:

Áp dụng Lãi suất cơ bản (%/năm) Từ ngày Đến ngày

8,0% 01/12/09 Hiện nay (31/5/2010) 7,0% 01/02/09 30/11/09 8,5%/ 22/12/08 31/01/09 10,0% 05/12/08 21/12/08 11,0% 21/11/08 04/12/08 12,0% 05/11/08 20/11/08 13,0% 21/10/08 04/11/08 14,0% 11/06/08 20/10/08 12,0% 19/05/08 10/06/08 8,75% 01/02/08 18/05/08 8,25% 01/01/08 31/01/08

Nguồn: Website Ngân Hàng Nhà nước Việt Nam.

Từ tháng 12/2009 đến nay, lãi suất cơ bản luôn được duy trì ở mức 8%/năm nhưng lãi suất huy động và cho vay trên thị trường trong thời gian này có nhiều biến động. Tại thời điểm đầu tháng 5/2010, mức lãi suất tiền gửi do các ngân hàng thương mại niêm yết phổ biến khoảng 11,5%/năm, cá biệt có ngân hàng nâng mức huy động lên đến 11,9%/năm. Ngoài ra, một số ngân hàng đã áp dụng chính sách thưởng tiền và thưởng lãi suất trong quá trình huy động vốn nên lãi suất thực tế huy động vốn cao hơn so với mức lãi suất niêm yết.

Mức lãi suất cho vay do các tổ chức tín dụng niêm yết hiện tại đang ở mức 14 – 14,5% (thời điểm tháng 4/2010). Hiệp hội ngân hàng đang đề nghị các tổ chức tín dụng giảm dần mặt bằng lãi suất thị trường, cụ thể mức lãi suất huy động xoay quanh 11,5% và

Page 7: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 5

mức lãi suất cho vay ngắn hạn dưới 14%/năm, trung và dài hạn dưới 14,5%/năm và cho vay tiêu dùng dưới 15%/năm.

Hiện tại, các ngân hàng thương mại đã có bước điều chỉnh giảm lãi suất huy động và cho vay theo đề nghị trên. Tuy nhiên, tình hình lãi suất huy động và cho vay còn phụ thuộc rất nhiều tình hình hoạt động của nền kinh tế, đặc biệt là quá trình kiểm soát lạm phát của Ngân hàng Nhà nước.

Do tác động của lãi suất đến kết quả kinh doanh rất lớn, do đó MDB quản lý rủi ro lãi suất rất cẩn trọng. MDB luôn theo dõi sự thay đổi của lãi suất trên thị trường để từ đó đưa ra những nhận định đúng đắn về diễn biến, xu hướng của lãi suất trên thị trường. Hội đồng ALCO của MDB duy trì các cuộc họp đột xuất, định kỳ hàng tuần, tháng để có những quyết định thích hợp cho các hoạt động của Ngân hàng.

Để hạn chế rủi ro lãi suất, MDB luôn quan tâm và giám sát chặt chẽ việc điều hành lãi suất. MDB chủ động điều hành lãi suất được một cách linh hoạt:

– Quy định lãi suất huy động, lãi suất cho vay,... đối với từng sản phẩm, dịch vụ trong từng thời kỳ;

– Quy định kỳ hạn huy động vốn đủ linh hoạt để thích ứng với thay đổi của lãi suất thị trường. Đồng thời, quy định kỳ hạn huy động vốn và cho vay hợp lý để thu hẹp chênh lệch kỳ hạn bình quân giữa huy động và cho vay;

– Quy định lãi suất huy động và cho vay phù hợp với từng địa bàn cụ thể trên cơ sở đảm bảo hiệu quả kinh doanh.

– Đồng thời, MDB đang nghiên cứu để có thể áp dụng các công cụ phái sinh nhằm giảm thiểu rủi ro lãi suất.

2. Rủi ro về tín dụng

Rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Rủi ro tín dụng phát sinh khi người đi vay hoặc người bảo lãnh cho người đi vay không thực hiện đúng nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng tín dụng hoặc hợp đồng bảo lãnh, bao gồm việc không thanh toán nợ gốc và lãi vay khi khoản nợ vay đến hạn. Trong lĩnh vực ngân hàng, NHNN quy định việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo từng thời kỳ. Quỹ dự phòng rủi ro được trích lập để bù đắp cho những tổn thất phát sinh trong hoạt động tín dụng. Quy mô quỹ dự phòng rủi ro tín dụng phản ánh chất lượng tín dụng của từng ngân hàng.

Hiện tại, thu nhập chính của MDB là từ hoạt động tín dụng, bình quân chiếm trên 97% trong tổng số thu nhập của Ngân hàng. Do đó, MDB rất quan tâm đến việc kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng. Các khoản tín dụng và bảo lãnh luôn được Hội đồng tín dụng MDB xem xét trước khi quyết định và khoản cho vay/bảo lãnh chỉ được thông qua khi có sự nhất trí của 100% các thành viên Hội đồng tín dụng. Bên cạnh đó, tùy theo tình hình thực tế của thị trường và hoạt động của Ngân hàng, MDB quy định cụ thể hạn mức tín dụng đối với từng Chi nhánh, đồng thời ban hành đầy đủ các quy định hướng dẫn chi tiết quá trình cấp tín dụng, bảo lãnh và quản lý sau khi cho vay.

Page 8: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 6

Hoạt động tín dụng của MDB hiện nay chủ yếu tập trung vào khách hàng cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, sản xuất kinh doanh thương mại và dịch vụ. Khách hàng vay phải có phương án hoạt động hiệu quả và có tài sản thế chấp. Do đó, việc phân tán rủi ro trong hoạt động tín dụng được thực hiện khá tốt. Tuy nhiên, do MDB cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp nên phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thiên nhiên.

Để khắc phục hậu quả của rủi ro tín dụng, MDB luôn chủ động trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo quy định hiện hành của NHNN. Số tiền trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của MDB trong giai đoạn 2007 – Quý II/2010 như sau:

Bảng 1: Số liệu về dư nợ cho vay, nợ quá hạn và dự phòng rủi ro tín dụng

ĐVT: Tỉ đồng

Chỉ tiêu 31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010

Tổng tài sản có 1.575 2.042 2.524 2.868

Dư nợ cho vay 1.265 1.343 2.397 2.448

Nợ quá hạn 3 23 237 48,5

Tỉ lệ nợ quá hạn so với tổng dư nợ cho vay 0,24% 1,71% 9,90% 1,98%

Tỉ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ cho vay 0,08% 0,80% 2,92% 1,57%

Tỉ lệ nợ có khả năng mất vốn 0,05% 0,15% 0,74% 0,80%

Dự phòng rủi ro tín dụng cho vay khách hàng 6 9,9 21,7 25,8

Nguồn: BCTC năm 2007, 2008 và 2009 đã kiểm toán và BCTC Quý II/2010 của MDB.

Tỉ lệ nợ quá hạn và tỉ lệ xấu so với tổng dư nợ cho vay của MDB trong thời gian qua có xu hướng tăng lên, đặc biệt là năm 2009, tỉ lệ nợ quá hạn lên đến 9,90%, tỉ lệ nợ xấu tăng lên 2,92% vào thời điểm cuối năm 2009. Nguyên nhân của tình trạng này là do khách hàng của MDB là những đối tượng chịu nhiều ảnh hưởng của những khó khăn của nền kinh tế Việt Nam trong năm 2008 và 2009. MDB đã tập trung xử lý tình trạng nợ quá hạn và nợ xấu và đến thời điểm cuối Quý II/2010, tỉ lệ nợ quá hạn đã giảm từ 9,90% xuống còn 1,98%, nợ xấu đã giảm xuống còn 1,57%.

3. Rủi ro về ngoại hối

Rủi ro ngoại hối phát sinh khi có sự chênh lệch về kỳ hạn, về loại tiền tệ của các khoản ngoại hối nắm giữ. Ngân hàng có thể phải gánh chịu thua lỗ khi tỉ giá ngoại hối biến động. Tính đến thời điểm 30/6/2010 MDB chưa thực hiện kinh doanh ngoại hối. Trong tương lai, MDB sẽ từng bước thực hiện hoạt động liên quan đến ngoại hối để đáp ứng nhu cầu của thị trường.

Page 9: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 7

4. Rủi ro về thanh khoản

Rủi ro thanh khoản xảy ra khi các ngân hàng không cân đối được giữa nguồn vốn huy động và sử dụng vốn, dẫn đến mất khả năng thanh toán. Trong giai đoạn khủng hoảng, thông thường người gửi tiền sẽ rút tiền ra nhanh hơn việc người đi vay sẵn sàng trả nợ. Do vậy, ngân hàng không có đủ nguồn vốn để thanh toán theo yêu cầu của người gửi tiền. Rủi ro thanh khoản là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng.

Do đó, MDB luôn quan tâm đặc biệt đến việc quản lý rủi ro này. Quản lý rủi ro thanh khoản tại MDB được thực hiện trong một kế hoạch tổng thể về quản lý rủi ro thanh khoản và ứng phó với các rủi ro thanh khoản. Kể từ khi thành lập và đi vào hoạt động, MDB luôn đảm bảo duy trì khả năng thanh khoản rất tốt và luôn tuân thủ các quy định về thanh khoản của NHNN. Hội đồng ALCO, Ban điều hành và Phòng quản lý rủi ro tuỳ theo phân cấp trách nhiệm đưa ra những đánh giá định tính, định lượng về tính thanh khoản, xây dựng khung quản lý rủi ro thanh khoản và giám sát rủi ro thanh khoản. Quản lý rủi ro thanh khoản tại MDB luôn tuân thủ các nguyên tắc sau:

– Tuân thủ nghiêm các quy định của NHNN về tỉ lệ an toàn vốn và thanh khoản trong hoạt động của MDB;

– Duy trì tối thiểu 25% giữa giá trị tài sản “Có” có thể thanh toán ngay và các tài sản “Nợ” sẽ đến hạn thanh toán trong thời gian một tháng tiếp theo;

– Duy trì mức tối thiểu bằng 1 (một) giữa tổng tài sản “Có” có thể thanh toán ngay trong khoảng thời gian 7 (bảy) ngày làm việc tiếp theo và tổng tài sản “Nợ” phải thanh toán trong khoảng thời gian 7 (bảy) ngày làm việc tiếp theo;

– Tổng hợp và phân tích xu hướng của khách hàng gửi tiền để từ đó xây dựng kế hoạch sử dụng vốn cho các hoạt động có rủi ro (tín dụng, bảo lãnh, đầu tư,...);

– MDB thiết lập các định mức thanh khoản như là một công cụ dự phòng tài chính để ứng phó với đột biến về thanh khoản. Căn cứ vào khả năng thanh toán ngay và khả năng chuyển đổi thành thanh toán ngay, định mức thanh khoản sẽ được quy định cụ thể tại Quy chế điều hành thanh khoản và quy định về thanh khoản áp dụng hiện hành cho từng đơn vị thành viên của MDB.

Dưới đây là số liệu về khả năng thanh khoản của MDB trong giai đoạn 2007 – 2009.

Bảng 2: Chỉ số khả năng thanh khoản của MDB

Chỉ tiêu 31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010

– Tỷ lệ giữa giá trị tài sản “Có” có thể thanh toán ngay và các tài sản “Nợ” đến hạn thanh toán trong vòng 1 tháng tiếp theo

30,51% 69,50% 55,29% 37,98%

– Khả năng thanh toán ngay 122% 379,54% 115,39% 104,92%

– Tỉ lệ sử dụng nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung, dài hạn

0% 0% 0% 6,39%

Nguồn: MDB.

Page 10: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 8

5. Rủi ro từ hoạt động ngoại bảng

Các hoạt động ngoại bảng của MDB chủ yếu bao gồm các khoản cam kết cho vay và các hình thức bảo lãnh thanh toán. MDB thực hiện chính sách bảo lãnh thận trọng, phần lớn các khoản bảo lãnh đều có thế chấp. Hội đồng tín dụng quyết định bảo lãnh trên cơ sở xác minh, thẩm định chặt chẽ tương tự như các khoản cho vay.

Tại thời điểm 31/12/2009, MDB thực hiện cam kết bảo lãnh thanh toán cho khách hàng trong nước trị giá 4,9 tỉ đồng.

6. Rủi ro luật pháp

Hoạt động ngân hàng là lĩnh vực liên quan đến mọi yếu tố kinh tế, xã hội và liên quan đến nhiều người dân và doanh nghiệp. Vì vậy, lĩnh vực ngân hàng chịu chi phối của rất nhiều văn bản luật và được NHNN giám sát chặt chẽ. Khi luật pháp thay đổi, đặc biệt là các chính sách của NHNN, sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động của các ngân hàng.

Do đó, MDB luôn quan tâm đến sự thay đổi của luật pháp và các chính sách của Chính phủ và NHNN. Để phòng ngừa rủi ro này, MDB từng bước chuẩn hoá quy trình nghiệp vụ để nâng cao khả năng dự báo, quản lý, kiểm soát, điều hành nhằm thích ứng với môi trường kinh doanh. Bộ phận Pháp chế của MDB luôn đảm bảo các quyền lợi hợp lý, hợp pháp của Ngân hàng trong hoạt động kinh doanh.

7. Rủi ro của đợt chào bán, của dự án sử dụng vốn từ đợt chào bán

7.1. Rủi ro của đợt chào bán

Trong đợt chào bán này, MDB thực hiện chào bán 55% số cổ phần phát hành thêm cho cổ đông hiện hữu và 45% cho các nhà đầu tư chiến lược trong và ngoài nước.

Do có sự khác biệt giữa thời điểm lập hồ sơ và thời điểm chào bán nên có những thay đổi tác động đến sức cầu cổ phiếu và giá cổ phiếu ảnh hưởng đến dòng tiền thu vào của MDB trong đợt chào bán này. Những thay đổi bao gồm: biến động của thị trường chứng khoán tác động đến cung và cầu cổ phiếu; ảnh hưởng của việc chào bán chứng khoán từ các doanh nghiệp khác trong cùng thời gian, ….

Theo quy định tại Điều 21 và Điều 22 của Luật chứng khoán, MDB phải hoàn thành việc phân phối chứng khoán trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng có hiệu lực. Trường hợp MDB không thể hoàn thành việc phân phối chứng khoán ra công chúng trong thời hạn này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét gia hạn việc phân phối chứng khoán nhưng tối đa không quá ba mươi ngày. Nếu quá thời hạn trên mà Ngân hàng không hoàn thành việc phân phối cổ phiếu thì có khả năng Ngân hàng bị Ủy ban chứng khoán Nhà nước đình chỉ việc chào bán chứng khoán ra công chúng.

Đợt chào bán này của MDB không được bảo lãnh phát hành nên có thể xảy ra rủi ro cổ phiếu phát hành không được mua hết. Trong trường hợp này, lượng cổ phần chưa phân phối hết sẽ được xử lý theo hướng:

Page 11: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 9

– Hội đồng quản trị tiếp tục chào bán cho các đối tượng khác với giá chào bán phù hợp tại thời điểm chào bán nhưng không thấp hơn giá chào bán cho cổ đông hiện hữu. MDB sẽ xin phép UBCKNN gia hạn thời gian phát hành nếu thấy cần thiết.

– Hội đồng quản trị chủ động tìm kiếm nguồn tài trợ bổ sung khác để đảm bảo huy động đủ vốn phục vụ cho kế hoạch kinh doanh.

7.2. Rủi ro của dự án sử dụng vốn từ đợt chào bán

Với mục đích chính là mở rộng hoạt động kinh doanh theo chiều rộng, tăng vốn điều lệ để đầu tư mở rộng mạng lưới như: Mở thêm chi nhánh, phòng giao dịch, mua sắm tài sản cố định vô hình, hữu hình khác. Do thị trường tài chính – ngân hàng được dự báo sẽ còn phát triển mạnh trong nhiều năm tới nên phương án sử dụng vốn được MDB đánh giá là phù hợp với xu thế thị trường nói chung và kế hoạch của MDB nói riêng.

Số tiền thu được từ đợt phát hành được sử dụng để:

– Đầu tư, trang bị cơ sở vật chất để phát triển mạng lưới kinh doanh tại các tỉnh, thành trọng yếu trong nước, trước mắt là tại TP Hồ Chí Minh và các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long;

– Hiện đại hóa phương tiện quản lý kiểm soát và hỗ trợ hoạt động kinh doanh ngân hàng; trong đó nhu cầu thay đổi hệ thống phần mềm quản lý ngân hàng hiện đại (core-banking) có đủ khả năng quản lý mọi hoạt động ngân hàng và xử lý thông tin trực tuyến (online) theo quy định của NHNN sẽ phát sinh khoản chi phí cần thiết;

– Mở rộng phạm vi kinh doanh, đầu tư, phát triển các dịch vụ mới;

– Đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô hoạt động đầu tư tín dụng tại các đơn vị trực thuộc, đặc biệt là tại các Chi nhánh, Phòng Giao dịch mới thành lập tại các tỉnh thuộc Đồng bằng Sông Cửu Long và Thành phố Hồ Chí Minh.

Nếu vị trí các Chi nhánh, Phòng giao dịch cũng như các chính sách thu hút khách hàng không phù hợp sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của việc sử dụng vốn. Vì vậy, MDB luôn tính đến hiệu quả kinh tế trong quá trình mở rộng, phát triển thêm các chi nhánh và phòng giao dịch.

Do nguồn vốn huy động trong đợt chào bán này chủ yếu để đầu tư cơ sở vật chất mới nên trong thời gian đầu chi phí về khấu hao, chi phí thuê văn phòng, chi phí nhân viên sẽ tăng và do đó ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh, cũng như chính sách chia cổ tức.

8. Rủi ro pha loãng thu nhập trên cổ phần và giá cổ phiếu

8.1 Rủi ro pha loãng thu nhập trên cổ phần

Rủi ro pha loãng thu nhập trên cổ phần xảy ra khi Ngân hàng thực hiện phát hành thêm cổ phần. Ảnh hưởng của việc phát hành thêm cổ phần mới đến thu nhập trên cổ phần của Ngân hàng dự kiến như sau:

– Tổng số cổ phần đang lưu hành: 100.000.000 cổ phần.

Page 12: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 10

– Tổng số cổ phần dự kiến phát hành thêm: 200.000.000 cổ phần.

– Tổng số cổ phần dự kiến sau khi phát hành: 300.000.000 cổ phần.

Tổng lợi nhuận sau thuế trong kỳ Thu nhập trên cổ phần = -----------------------------------------------

Số cổ phần lưu hành bình quân trong kỳ

Theo kế hoạch, lợi nhuận dự kiến năm 2010 là 398 tỉ đồng. Thu nhập trên cổ phần của Ngân hàng năm 2010 được dự kiến như sau:

– Trường hợp Ngân hàng không phát hành cổ phần:

398.000.000.000 đ Thu nhập trên cổ phần = ----------------------- = 3.980 đồng/cổ phần

100.000.000 cp

– Trường hợp Ngân hàng phát hành cổ phần (dự kiến tháng 10/2010 sẽ hoàn tất việc phát hành):

(100.000.000 X10 + 300.000.000 X2) Số cổ phần lưu hành bình quân = ----------------------------------------- = 133.333.333

cổ phần 12

398.000.000.000 đ Thu nhập trên cổ phần = --------------------- = 2.985 đồng/cổ phần

133.333.333 cp

Sau khi phát hành thêm cổ phần, thu nhập trên cổ phần dự kiến sẽ giảm 995 đồng so với trường hợp không phát hành thêm cổ phần.

8.2 Rủi ro pha loãng giá cổ phiếu do điều chỉnh kỹ thuật giá cổ phiếu MDB

Khi phát hành thêm cổ phần cho cổ đông hiện hữu, giá cổ phiếu sẽ được điều chỉnh kỹ thuật. Cổ đông và nhà đầu tư cần lưu ý việc điều chỉnh kỹ thuật giá của cổ phiếu tại ngày giao dịch không hưởng quyền mua cổ phần như sau:

Q1 X P1 + Q2 X P2

P* = -----------------------

Q*

P*: Giá tham chiếu ngày giao dịch không hưởng quyền.

P1: Giá cổ phiếu trước ngày giao dịch không hưởng quyền.

P2: Giá phát hành cho cổ đông hiện hữu (10.000 đồng/cổ phần).

Q*: Khối lượng cổ phần sau khi phát hành (Q* = Q1 + Q2)

Q1: Khối lượng cổ phần đang lưu hành (100.000.000 cổ phần).

Q2: Khối lượng cổ phần phát hành thêm cho cổ đông hiện hữu (110.000.000 cổ phần).

Page 13: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 11

Giả sử giá cổ phiếu MDB tại ngày trước ngày giao dịch không hưởng quyền là 14.000 đồng/cổ phiếu. Giá cổ phiếu phát hành thêm cho cổ đông hiện hữu là 10.000 đồng/cổ phần. Tại ngày giao dịch không hưởng quyền, giá tham chiếu cổ phiếu sẽ được điều chỉnh kỹ thuật như sau:

(100.000.000 X 14.000) + (110.000.000 X 10.000) P* = -------------------------------------------------------------- = 11.905 đ/cp 100.000.000 + 110.000.000

Số cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược không bị điều chỉnh pha loãng bởi việc điều chỉnh kỹ thuật giá. Tuy nhiên việc phát hành thêm cổ phần cho đối tác chiến lược cũng sẽ làm tăng số cổ phần lưu hành nên giá cổ phiếu cũng bị phá loãng. Mặt khác, việc gia tăng nguồn cung cổ phiếu cũng có xu hướng pha loãng giá cổ phiếu.

9. Rủi ro khác

Rủi ro hoạt động xuất phát từ những biến cố xảy ra từ chính bản thân ngân hàng trong quá trình điều hành hoạt động như: Sai sót trong việc áp dụng quy trình nghiệp vụ, hệ thống công nghệ thông tin bị lỗi, tác động của con người,....

Để phòng ngừa các loại rủi ra này MDB đã triển khai tích hợp các biện pháp quản lý rủi ro hàng ngày từ các Phòng, Ban, cá nhân, chuẩn hóa toàn bộ các quy trình nghiệp vụ và các quy trình quản lý, bao gồm: Tuyển dụng, đào tạo, đánh giá nội bộ, thiết kế và phát triển sản phẩm, quản lý tài sản khách hàng,.... Đồng thời, MDB thường xuyên cải tiến hệ thống công nghệ thông tin của Ngân hàng để nâng cao tính ổn định, an toàn và bảo mật.

Quá trình quản lý rủi ro hoạt động còn được kiểm tra, giám sát của bởi hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ của Ngân hàng. Hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ thường xuyên đánh giá tính đầy đủ, phù hợp của quy trình, quy chế hoạt động nghiệp vụ và tính tuân thủ; cảnh báo rủi ro của các bộ phận nghiệp vụ đối với quy trình quy chế này. Thông qua hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ này, MDB có thể phát hiện ra những sai sót, lỗ hổng trong quá trình tác nghiệp để đưa ra những cảnh báo và giải pháp khắc phục phù hợp và kịp thời.

Ngoài ra, MDB còn trích lập kịp thời quỹ dự phòng rủi ro, mua bảo hiểm cho tài sản và nhân viên của MDB, tổng hợp phân tích các loại rủi ro trong vận hành để rút ra các bài học kinh nghiệm, xây dựng hệ thống dữ liệu rủi ro để phục vụ cho công tác quản lý rủi ro.

Các rủi ro như thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn, khủng bố,... là những rủi ro bất khả kháng, có thể gây thiệt hại cho tài sản, con người và có thể gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của MDB.

Page 14: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 12

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

1. Tổ chức phát hành

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Mê Kông

Bà Trần Thị Thanh Thanh Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị.

Bà Phạm Thu Đông Chức vụ: Trưởng Ban kiểm soát.

Ông Trần Bá Vinh Chức vụ: Tổng Giám đốc.

Bà Nguyễn Ngọc Quyên Chức vụ: Kế toán trưởng.

Chúng tôi đảm bảo rằng thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

2. Tổ chức tư vấn

Công ty cổ phần chứng khoán Kim Eng Việt Nam

Đại diện: Ông Lê Minh Tâm Chức vụ: Tổng Giám đốc.

Đại diện uỷ quyền: Ông Lê Huy Hoàng Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc kiêm Giám đốc Tài chính doanh nghiệp (theo Giấy uỷ quyền số 056/09/QĐ-SKEVS ngày 01/7/2009 về việc uỷ quyền người ký thay Tổng giám đốc của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Eng Việt Nam).

Bản cáo bạch này là một phần của Hồ sơ chào bán cổ phần do Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Eng Việt Nam tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Mê Kông. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Mê Kông cung cấp.

Page 15: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 13

III. CÁC KHÁI NIỆM VÀ TỪ VIẾT TẮT

Trong Bản cáo bạch này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

– Bản cáo bạch: Bản công bố thông tin của Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Mê Kông về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp thông tin cho nhà đầu tư đánh giá và đưa ra các quyết định đầu tư.

– Cổ đông: Tổ chức hoặc cá nhân sở hữu một hoặc một số cổ phần của MDB.

– Cổ phần: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau.

– Cổ phiếu: Chứng chỉ do MDB phát hành xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của MDB. Cổ phiếu của MDB có thể ghi tên và không ghi tên theo quy định của Điều lệ và quy định pháp luật.

– Cổ tức: Số tiền hàng năm được trích từ lợi nhuận sau thuế của MDB để chia cho cổ đông.

– Điều lệ: Điều lệ của MDB đã được Đại hội đồng cổ đông của Ngân hàng thông qua và được đăng ký tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

– Ngân hàng: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Mê Kông, gọi tắt là MDB hoặc Ngân hàng.

– Năm tài chính: Tính từ 00 giờ ngày 01 tháng 01 đến 24 giờ ngày 31 tháng 12 năm dương lịch hàng năm.

– Người liên quan: Cá nhân hoặc Tổ chức có quan hệ với nhau trong các trường hợp sau đây:

Công ty mẹ và công ty con (nếu có);

Công ty và người hoặc nhóm người có khả năng chi phối việc ra quyết định, hoạt động của công ty đó thông qua các cơ quan quản lý công ty;

Công ty và những người quản lý Công ty;

Nhóm người thỏa thuận cùng phối hợp để thâu tóm phần vốn góp, cổ phần hoặc lợi ích ở công ty hoặc để chi phối việc ra quyết định của công ty;

Bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, vợ, chồng, con, con nuôi, anh, chị em ruột của người quản lý doanh nghiệp hoặc của thành viên, cổ đông sở hữu phần vốn góp hay cổ phần chi phối.

– Vốn điều lệ: Số vốn do tất cả cổ đông đóng góp và được ghi vào Điều lệ của MDB.

Ngoài ra, những từ, thuật ngữ khác (nếu có) sẽ được hiểu như quy định trong Luật doanh nghiệp năm 2005, Luật Chứng khoán năm 2006 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Page 16: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 14

Các từ hoặc nhóm từ viết tắt trong Bản cáo bạch này có nội dung như sau:

MDB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Mê Kông.

ALCO Hội đồng Quản lý tài sản nợ và tài sản có.

BCTC Báo cáo tài chính.

BKS Ban kiểm soát.

CNTT Công nghệ thông tin.

ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông.

ĐVT Đơn vị tính.

HĐQT Hội đồng quản trị.

HĐTD Hội đồng tín dụng.

LN Lợi nhuận.

NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

NHTMCP Ngân hàng Thương mại cổ phần.

ROA Tỉ suất lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản.

ROE Tỉ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu.

TCTD Tổ chức tín dụng.

TNDN Thu nhập doanh nghiệp.

TSCĐ Tài sản cố định

TTS Tổng tài sản.

USD Đơn vị tiền tệ của Hoa Kỳ, đồng đô-la Mỹ.

VND Đơn vị tiền tệ của Việt Nam, Đồng Việt Nam.

Trong một số trường hợp, Ngân hàng sử dụng các từ như: “sẽ”, “dự kiến”, “kế hoạch”, “khả năng”, “rủi ro”, “có thể” và các từ ngữ khác xác định các tuyên bố có tính chất tương lai. Mặc dù Ngân hàng tin tưởng rằng các kế hoạch, số liệu dự kiến trình bày trong tại Bản cáo bạch này là khả thi, nhưng không thể bảo đảm các dự kiến này sẽ chắc chắn xảy ra trong tương lai.

Page 17: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 15

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng

1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Mê Kông

– Tên gọi: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Mê Kông.

– Tên giao dịch:

Tiếng Việt: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Mê Kông.

Tiếng Anh: Mekong Development Joint Stock Commercial Bank.

Tên viết tắt: MDB.

– Trụ sở chính: 248 Trần Hưng Đạo – Mỹ Xuyên – TP. Long Xuyên – An Giang.

– Điện thoại: (84 – 076) 3841706 Fax: (84 – 076) 3841006

– Website: www.mdb.com.vn

– Vốn điều lệ: 1.000.000.000.000 Đồng.

– Giấy phép thành lập: 219/QĐ.UB Ngày 12 tháng 10 năm 1992.

– Giấy phép hoạt động số 0022/NH-GP do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12/9/1992.

– Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế công ty cổ phần số 5203000023 do Sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh An Giang cấp lần đầu ngày 14/10/1992, đăng ký thay đổi lần thứ 30 ngày 03/3/2010.

– Ngành nghề kinh doanh:

Ngành kinh doanh Mã số

Hoạt động Ngân hàng (6511)

Hoạt động huy động vốn (65111)

Nhận tiền gởi không kỳ hạn, có kỳ hạn (651111)

Vay vốn từ NHNN, tổ chức tín dụng khác (651113)

Hoạt động tín dụng (65112)

Cho vay ngắn hạn (651121)

Cho vay trung và dài hạn (651122)

Dịch vụ thanh toán và Ngân quỹ (65113)

Dịch vụ ngân quỹ (thu, phát tiền mặt cho khách hàng) (651135)

Góp vốn, mua cổ phần (651191)

Page 18: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 16

– Logo của Ngân hàng:

1.2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

Tiền Thân của MDB là Trung tâm tín dụng Mỹ Xuyên được thành lập và hoạt động từ năm 1989, theo Quyết định của Ủy ban Nhân dân Thị xã Long Xuyên, tỉnh An Giang.

Đến năm 1992, do yêu cầu phát triển của nền kinh tế và để chấn chỉnh hoạt động của các Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, Ngân hàng Nhà nước bắt đầu tham gia quản lý hoạt động của các tổ chức này. Trong bối cảnh đó, Trung tâm Tín dụng Mỹ Xuyên đã chuyển thể thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nông thôn Mỹ Xuyên với số Vốn điều lệ là 303 triệu đồng vào năm 1992.

Để mở rộng mạng lưới hoạt động trên toàn quốc, Ngân hàng đã tiến hành chuyển đổi mô hình hoạt động sang mô hình ngân hàng đô thị vào tháng 9 năm 2008. Sau khi chuyển đổi mô hình hoạt động, Ngân hàng vẫn tập trung đầu tư tín dụng trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn vì đây là thế mạnh của Ngân hàng được khẳng định qua hơn 17 năm hoạt động tại tỉnh An Giang.

Giai đoạn từ năm 2005 – 2009 được xem là giai đoạn phát triển mạnh mẽ của Ngân hàng trên nhiều mặt:

– Năng lực tài chính đã được nâng lên rất nhiều lần so với giai đọan trước đó. Ngân hàng đã thực hiện tăng vốn điều lệ lên 70 tỉ đồng trong năm 2006, lên 500 tỉ đồng trong năm 2007 và lên 1.000 tỉ đồng vào năm 2009.

– Công nghệ ngân hàng đang được Ngân hàng đầu tư đổi mới để phục vụ cho kế hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh rộng khắp trên cả nước, trước mắt là khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và các thành phố lớn.

– Nguồn vốn huy động và dư nợ tín dụng tăng trưởng mạnh trên cở sở đa dạng hoá sản phẩm. Ngân hàng kinh doanh an toàn và hiệu quả. Tỉ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn điều lệ bình quân đạt trên 13%/năm.

– Năng lực quản trị và điều hành đã và đang được nâng lên sau khi chuyển sang mô hình ngân hàng đô thị.

Với định hướng tăng vốn điều lệ lên 3.000 tỉ đồng trong năm 2010, và với sự nỗ lực phấn đấu không ngừng của tập thể cán bộ, nhân viên cùng với định hướng phát triển phù hợp, MDB đã từng bước khẳng định thương hiệu trên thị trường tài chính, đặc biệt là trong lĩnh vực đầu tư nông nghiệp và nông thôn tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long. MDB đang phấn đấu trở thành một trong những Ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực Nông nghiệp và Nông thôn.

Page 19: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 17

1.3. Các cột mốc đáng ghi nhớ

1.3.1 Giai đoạn từ năm 1992 -2004:

Năm 1992: Thành lập Ngân hàng vào ngày 12/10/1992, với vốn điều lệ ban đầu 303 triệu đồng. Mạng lưới hoạt động chỉ có Hội sở chính và 14 nhân sự.

Năm 1998: Tăng vốn điều lệ lên 2,251 tỉ đồng.

Năm 1999: Khai trương hoạt động Phòng giao dịch (PGD) Vĩnh An, huyện Châu Thành, An Giang. Đây là Phòng giao dịch đầu tiên của MDB.

Năm 2000: Tăng Vốn điều lệ lên 5 tỉ đồng.

Năm 2002: Tăng Vốn điều lệ lên 7 tỉ đồng.

Năm 2003:

– Khai trương PGD Châu Đốc - Thị xã Châu Đốc – Tỉnh An giang.

– Tăng Vốn điều lệ lên 10 tỉ đồng.

Năm 2004:

– Khai trương PGD Tân Châu.

– Tăng Vốn điều lệ lên 14 tỉ đồng.

1.3.2 Giai đoạn từ 2005 - 2009

Năm 2005: Tăng Vốn điều lệ lên 24,750 tỉ đồng.

Năm 2006:

– Ngày 02/06/2006 ký kết hợp tác chiến lược với Ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh (VPBank).

– Khai trương hoạt động Phòng giao dịch Tri Tôn (27/4), PGD Mỹ Luông (20/9), PGD Thoại Sơn (14/11).

– Tháng 7/2006 tăng Vốn điều lệ lên 34 tỉ đồng.

– Ngày 20/12/2006 tăng Vốn điều lệ lên 70 tỉ đồng.

Năm 2007:

– Ngày 16/03/2007 ký kết hợp tác chiến lược với Công ty Cổ phần Xuất khẩu thuỷ sản Nam Việt và Công ty TNHH Áng Mây.

– Ngày 09/4/2007 chính thức tăng Vốn điều lệ lên 500 tỉ đồng;

– Ngày 11/10/2007 Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trên nguyên tắc việc chuyển đổi lên Ngân hàng đô thị;

– Tiếp tục mở rộng mạng lưới hoạt động trong tỉnh An Giang, với việc khai trương hàng loạt các điểm giao dịch: PGD Châu Phú (31/01), PGD Châu Thành (06/4), PGD Phú Tân (25/6), PGD An Phú (20/9), Chi nhánh Châu Đốc (21/11), Tổ tín dụng Óc Eo (22/12);

Năm 2008: – Tiếp tục mở rộng mạng lưới hoạt động trong tỉnh An Giang: Chi nhánh Long Xuyên (28/01), Tổ tín dụng (TTD) Ba Chúc (31/01),

Page 20: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 18

TTD Chợ Vàm (01/02), PGD Xuân Tô (07/03), Quỹ tiết kiệm (QTK) Bình Hòa (11/03), QTK vàm Cống (27/03), QTK Cần Đăng (08/04), QTK Phú Hòa (16/04).

– Ngày 16/9/2008 Ngân hàng chính thức chuyển đổi mô hình từ Ngân hàng TMCP nông thôn sang Ngân hàng TMCP đô thị.

Năm 2009 – Tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỉ đồng.

– Ngày 13/11/2009 Ngân hàng chính thức đổi tên từ Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên thành Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông.

1.4. Quá trình tăng vốn điều lệ

Tháng /Năm

Vốn điều lệ (tỉ đồng)

Hình thức tăng

1992 0,303 Thành lập

1998 2,251 Bán cho cổ đông hiện hữu

2000 05 Bán cho cổ đông hiện hữu

2002 07 Bán cho cổ đông hiện hữu

2003 10 Bán cho cổ đông hiện hữu

2004 15 Bán cho cổ đông hiện hữu

2005 24,75 Bán cho cổ đông hiện hữu

2006

35

– Phát hành 6.400 cổ phần, mệnh giá 1.000.000 đồng/cổ phần, đối tượng phân phối là cổ đông hiện hữu.

– Bán cho Ngân hàng Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (VP Bank) 3.850 cổ phần.

07/2006 70 – Bán cho cổ đông hiện hữu.

2007 500 – Bán cho cổ đông hiện hữu.

– Bán cho Công ty TNHH Áng Mây 50.000 cổ phần.

– Bán cho Công ty Cổ phần Nam Việt 54.000 cổ phần.

– Bán thêm cho VP Bank 16.060 cổ phần.

– Bán cho CB.CNV của MDB.

(Mệnh giá: 1.000.000 đ/cổ phần)

2009 1.000 – Bán cho Quỹ đầu tư chứng khoán An Phúc 25.000.000 cổ phần, Quỹ đầu tư chứng khoán Thành Việt 20.000.000 cổ phần, cổ đông hiện hữu và nhà đầu tư khác 4.000.000 cổ phần.

– Bán cho cán bộ, nhân viên của MDB: 1.000.000 cổ phiếu (195 nhân viên).

Nguồn: MDB.

Page 21: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 19

1.5. Thành tích và sự ghi nhận

MDB được NHNN xếp loại A (Đơn vị hoạt động an toàn, có hiệu quả) nhiều năm liền. Căn cứ Quy chế xếp loại các tổ chức tín dụng của NHNN, MDB đã khẳng định được là một ngân hàng lành mạnh trong suốt nhiều năm qua. Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu trong giai đoạn 2008 – 2009 đã ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam và tình hình kinh doanh của MDB. MDB được xếp loại A liên tục từ năm 2005 đến 2007 và được xếp loại B trong năm 2008 và 2009. Điểm số về chất lượng hoạt động của MDB trong giai đoạn 2005 – 2009 được thể hiện trong Bảng 3.

Bảng 3: Bảng điểm đánh giá xếp loại của MDB giai đoạn 2005 – 2009

Năm Chỉ tiêu

2005 2006 2007 2008 2009

Điểm số 90 95 95 81 75

Xếp loại A A A B B

Nguồn: MDB

MDB được khách hàng đánh giá là Ngân hàng thân thiện với khách hàng, có đội ngũ cán bộ nhân viên nhiệt tình, nhất là tinh thần phục vụ đối với khách hàng thuộc vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang.

MDB đã được Ủy Ban nhân dân tỉnh An Giang trao tặng “Doanh nghiệp tiêu biểu năm 2006” và “Doanh nghiệp tiêu biểu năm 2007”.

Các hoạt động xã hội (tài trợ Tiếp sức mùa thi, trao học bổng cho Sinh viên nghèo, trao tặng nhà tình thương, nhà Đại đoàn kết, tặng máy vi tính cho trường trẻ em khuyết tật tỉnh An Giang,…) của MDB trong những năm gần đây trên địa bàn tỉnh An Giang đã mang lại hiệu quả rất thiết thực và đã được các cấp chính quyền và nhân dân trong Tỉnh An Giang đánh giá cao.

2. Cơ cấu tổ chức của MDB

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng

Cơ cấu tổ chức của MDB được tổ chức theo mô hình: Hội sở – Chi nhánh và công ty con – Phòng giao dịch – Quỹ tiết kiệm. MDB hiện có 05 Chi nhánh (hai Chi nhánh tại An Giang, một Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh, một chi nhánh tại Cần Thơ và một chi nhánh tại Sa Đéc – Đồng Tháp), 11 phòng giao dịch tại An Giang, 08 Quỹ tiết kiệm tại An Giang.

Cơ cấu tổ chức của MDB như Hình 1 dưới đây:

Page 22: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 20

Hình 1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA MDB

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Ngân hàng

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Bộ máy quản lý của MDB bao gồm các cơ quan chính sau: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Tổng giám đốc. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý như Hình 2 dưới đây.

Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Ngân hàng, quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Điều lệ của Ngân hàng.

Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị Ngân hàng, có toàn quyền nhân danh Ngân hàng để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Ngân hàng, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT giữ vai trò định hướng chiến lược, lập kế hoạch hoạt động hàng năm; chỉ đạo và giám sát hoạt động của Ngân hàng.

Ban kiểm soát: Có nhiệm vụ kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của Ngân hàng; giám sát hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của Ngân hàng; thẩm định báo cáo tài chính hàng năm; báo cáo cho ĐHĐCĐ tính chính xác, trung thực, hợp pháp về báo cáo tài chính của Ngân hàng.

Tổng giám đốc: Là người chịu trách nhiệm trước HĐQT, trước pháp luật về hoạt động hàng ngày của Ngân hàng. Giúp việc cho Tổng giám đốc là các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các bộ phận nghiệp vụ.

Page 23: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 21

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

BAN KIỂM SOÁT

CÁC BAN & HỘI ĐỒNG

KHỐI VĂN PHÒNG

KHỐI KINH DOANH

KHỐI KIỂM SOÁT -HỖ TRỢ

KHỐI TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

KHỐI CÔNG NGHỆ NGÂN HÀNG

CÁC CHI NHÁNH VÀ PHÒNG GIAO DỊCH

CÁC CÔNG TY TRỰC THUỘC

KIỂM TOÁN NỘI BỘ

NHÂN SỰ VÀ ĐÀO TẠO

QUẢN LÝ CHI NHÁNH VÀ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI

VĂN PHÒNG

PHÁP CHẾ

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP

QUẢN LÝ NGUỒN VỐN VÀ KINH DOANH NGOẠI TỆ

GIÁM SÁT TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ

CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG VÀ TÁI THẨM ĐỊNH

TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

TRUNG TÂM THANH TOÁN

KẾ HOẠCH

QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC ỨNG DỤNG

QUẢN LÝ HW, MẠNG VÀ BẢO MẬT

E-BANKING

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

Hình 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ

Page 24: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 22

4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của MDB, Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ, Cơ cấu cổ đông

4.1 Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của MDB

Căn cứ Danh sách cổ đông của MDB chốt tại thời điểm ngày 30/6/2010, cổ đông sở hữu từ 5% Vốn điều lệ của MDB gồm:

Họ và tên Địa chỉ tại Việt Nam Số cổ phần

sở hữu Tỉ lệ sở

hữu (%)

1. Công Ty Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khoán An Phúc

307/4 Nguyễn Văn Trỗi – P.1 – Quận Tân Bình – TP. HCM.

20.010.000 20,01%

2. Công Ty Quản lý Quỹ Thành Việt

13A Tú Xương – P.7 – Quận 3 – TP. Hồ Chí Minh.

20.000.000 20,00%

3. Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

519 Kim Mã – Quận Ba Đình – Hà Nội

10.490.400 10,49%

4. Ông Doãn Chí Thiên 21/3A Nguyễn Thái Học – Mỹ Bình – TP. Long Xuyên, An Giang.

6.870.402 6,87%

5. Công Ty TNHH Áng Mây 12/1 Trương Định –Q.3 – TP. Hồ Chí Minh.

6.500.000 6,50%

6. Công Ty Cổ phần Nam Việt 19D Trần Hưng Đạo - Mỹ Quý – TP. Long Xuyên – An Giang.

5.400.000 5,40%

Tổng cộng 69.270.802 69,27%

Nguồn: MDB

4.2 Danh sách cổ đông sáng lập

Theo Danh sách cổ đông tại thời điểm 30/6/2010, tổng tỉ lệ cổ phần các cổ đông sáng lập hiện nắm giữ là 1,3329% Vốn điều lệ của MDB. Danh sách cổ đông sáng lập MDB gồm có:

Họ và tên Địa chỉ tại Việt Nam Số cổ

phần sở hữu

Tỉ lệ sở hữu

1. Bà Nguyễn Thị Lý 12/4 Trần Hưng Đạo – Mỹ Xuyên – TP. Long Xuyên – An Giang.

712.300 0,7121%

2. Ông Nguyễn Thanh Trung 80/5 Đông Thịnh 2 – Mỹ Phước – TP. Long Xuyên – An Giang.

498.300 0,4983%

3. Ông Đỗ Vi Tân 2/43 Thới Hoà – Mỹ Thạnh – TP. Long Xuyên – An Giang.

120.700 0,1207%

4. Ông Nguyễn Ngọc Truyện 42 Bùi Văn Danh – Mỹ Xuyên – TP. Long Xuyên – An Giang.

1.600 0,0016%

Tổng cộng 1.332.900 1,3329%

Nguồn: MDB

Page 25: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 23

4.3 Cơ cấu cổ đông của MDB tại thời điểm 30/6/2010

Tại thời điểm 30/6/2010 Ngân hàng có tổng cộng 646 cổ đông, với cơ cấu như sau:

Cơ cấu cổ đông STT Nội dung

Số cổ phần sở hữu

Tỷ lệ sở hữu (%)

Số lượng

cổ đông Tổ chức Cá nhân

A Vốn cổ phần 100.000.000 100,00 646 8 638

1 Cổ đông sáng lập 1.632.900 1,63 4 0 4

2 Cổ đông nắm giữ trên 5% 69.270.802 69,27 6 5 1

3 Cổ đông nắm giữ dưới 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết (không bao gồm số cổ phần sở hữu của cổ đông sáng lập)

29.096.298 29,10 636 3 633

B Phân theo quốc tịch 100.000.000 100 646 8 638

1 Cổ đông trong nước 100.000.000 100 646 8 638

2 Cổ đông nước ngoài 0 0 0 0 0

Nguồn: MDB

5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của MDB, những công ty mà MDB đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối vối MDB

5.1 Những công ty MDB nắm giữ từ trên 50% số lượng cổ phần

Không có.

5.2 Những công ty giữ quyền kiểm soát hoặc chi phối MDB

Không có.

6. Hoạt động kinh doanh

Mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng: Hoạt động an toàn, đảm bảo có lợi nhuận theo mục tiêu kế hoạch hàng năm và các chiến lược dài hạn. Đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng cho nhiều đối tượng khách hàng, đặc biệt đối tượng khách hàng hộ nông dân và doanh nghiệp vừa, nhỏ để MDB trở thành Ngân hàng hàng đầu trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn.

6.1 Ngành nghề kinh doanh chính của Ngân hàng

Huy động tiền gửi VNĐ:

– Tiền gửi thanh toán, tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn.

Cho vay VNĐ:

– Cho vay tài trợ vốn lưu động sản xuất kinh doanh dịch vụ;

Page 26: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 24

– Cho vay đầu tư phục vụ sản xuất nông nghiệp: làm lúa nước, làm dịch vụ nông nghiệp, xây xát mua bán lúa gạo, chăn nuôi thuỷ sản,…;

– Cho vay tiêu dùng, mua sắm tài sản cố định, xây dựng và sửa chữa nhà;

– Cho vay làng nghề tiểu thủ công nghiệp;

– Cho vay mua xe ôtô, du học;

– Cho vay cầm cố giấy tờ có giá;

– Cho vay đầu tư chứng khoán.

Dịch vụ:

– Bảo lãnh;

– Chuyển tiền trong nước;

– Dịch vụ chi trả kiều hối;

– Chiết khấu giấy tờ có giá;

– Dịch vụ thu chi hộ tiền mặt.

6.1.1 Huy động vốn

Nguồn vốn huy động của MDB trong giai đoạn 2006 – 2008 tăng trưởng cao, năm 2007 tăng 180,14% so với năm 2006, năm 2008 tăng 44,23% so với năm 2007. Riêng năm 2009, do tình hình nền kinh tế có nhiều biến động nên nguồn vốn huy động năm 2009 có giảm so với năm 2008. Tuy nhiên tỉ lệ giảm không đáng kể (0,1%) so với năm 2008. Tình hình huy động vốn của MDB giai đoạn 2007 – 30/6/2010 như trong Bảng 4, Hình 3 và Hình 4 dưới đây.

Bảng 4: Số liệu về huy động vốn của MDB giai đoạn 2007 – 30/6/2010

ĐVT: Tỉ đồng 31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010

Chỉ tiêu

Giá trị

Tỉ trọng (%) Giá trị

Tỉ trọng (%) Giá trị

Tỉ trọng (%) Giá trị

Tỉ trọng (%)

– Tiền gửi và tiền vay của các TCTD trong nước

625 62,6 113 7,9 165 11,5 452 26.1

– Vốn tài trợ, ủy thác 44 4,5 29 2,0 46 3,2 40 2.3

– Tiền gửi của khách hàng 329 32,9 1.298 90,1 677 47,1 789 45.6

– Giấy tờ có giá khác 550 38,2 450 26.0

Tổng vốn huy động 998 100 1.440 100 1.438 100 1.731 100

Nguồn: BCTC năm 2007, 2008 và 2009 đã kiểm toán và BCTC Quý II/2010 của MDB.

Page 27: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 25

0200400600800

10001200140016001800

Tỉ đồng

Hình 3: Nguồn vốn huy động

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

Tỉ đồng

Hình 4: Cơ cấu nguồn vốn huy động

Tiền gửi và vay TCTD

Vốn nhận từ Chính phủ,...

Tiền gửi khách hàng

Giấy tờ có giá khác

Phân loại nguồn vốn huy động

Nguồn vốn huy động của MDB chủ yếu là nguồn tiền gửi có kỳ hạn, luôn chiếm tỉ trọng bình quân trên 96% trong tổng nguồn vốn huy động trong giai đoạn 2007 – 30/6/2010. Số liệu về nguồn vốn huy động, tỉ trọng các loại nguồn vốn được thể hiện trong Bảng 5 và Hình 5.

Bảng 5: Cơ cấu nguồn tiền gửi khách hàng giai đoạn 2007 – 30/6/2010 ĐVT: Tỉ đồng

31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010

Khoản mục Số dư

Tỉ trọng (%)

Số dư Tỉ

trọng (%)

Số dư Tỉ

trọng (%)

Số dư Tỉ

trọng (%)

Phân theo kỳ hạn 998 100 1.440 100.0 1.438 100.0 789 100.0

31/12/2006 31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010

31/12/2006 31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010

Page 28: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 26

31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010

Khoản mục Số dư

Tỉ trọng (%)

Số dư Tỉ

trọng (%)

Số dư Tỉ

trọng (%)

Số dư Tỉ

trọng (%)

– Không kỳ hạn. 29 2,9 22 1,5 50 3,4 79 10,0

– Có kỳ hạn. 969 97,1 1.418 98,5 1.389 96,6 710 90,0

Phân theo cơ cấu 998 100 1.440 100 1.438 100 789 100

– Ngoài nước

– Trong nước 998 100 1.440 100 1.438 100.0 789 100

Nguồn: BCTC năm 2007, 2008 và 2009 đã kiểm toán và BCTC Quý II/2010 của MDB.

0200400600800

1000120014001600

Tỉ đồng

Hình 5: Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn

Tiền gửi không kỳ hạnTiền gửi có kỳ hạn

6.1.2 Hoạt động tín dụng

Tiền gửi Tổ chức tín dụng trong và ngoài nước

Để tăng hiệu quả của quá trình sử dụng vốn, MDB đã thực hiện gửi tiền tại các Tổ chức tín dụng khác trong khi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi. Tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng khác chủ yếu là tiền gửi có kỳ hạn. Số liệu về tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng khác được thể hiện trong Bảng 6.

Bảng 6: Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng giai đoạn 2007 – 30/6/2010

ĐVT: Tỉ đồng

Chỉ tiêu 31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010

Tiền gửi tại các TCTD trong nước 211 509 29 10

Không kỳ hạn 64 39 19 10

Có kỳ hạn 147 470 10

Tiền gửi tại các TCTD nước ngoài 0 0 0 0

Tổng cộng 211 509 29 10

Nguồn: BCTC năm 2007, 2008 và 2009 đã kiểm toán và BCTC Quý II/2010 của MDB.

31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010

Page 29: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 27

Đầu tư chứng khoán:

Đến thời điểm 30/6/2010, số dư đầu tư chứng khoán là 215,8 tỉ đồng, 100% là chứng khoán đầu tư. Trong đó đầu tư vào chứng khoán nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành là 200 tỉ đồng, chiếm 90,5% trong tổng số chứng khoán đầu tư. Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán là 5,2 tỉ đồng. Số liệu về tình hình đầu tư chứng khoán giai đoạn từ năm 2007 đến 30/6/2010 được thể hiện trong Bảng 7.

Bảng 7: Đầu tư chứng khoán giai đoạn 2007 – 30/6/2010

ĐVT: Tỉ đồng

31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010

Chỉ tiêu Giá trị

Tỉ trọng (%)

Giá trị Tỉ

trọng (%)

Giá trị

Tỉ trọng (%)

Giá trị Tỉ

trọng (%)

1. Chứng khoán kinh doanh 15,6 73,7 6,5 72 0,00 - 0,00

– Chứng khoán kinh doanh 15,6 73,7 17,8 0

– Dự phòng giảm giá - (11,3) 0

2. Chứng khoán đầu tư 5,2 24,7 2,2 25,2 16 100 215,8 100

– Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán

5,2 24,7 2,2 24,2 19,2 122,6 219,4 101,6

– Ch/khoán giữ đến đáo hạn 1,7 10,5 1,7 0,8

– Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư

(5,2) (33,1) (5,2) (2,4)

3. Góp vốn đầu tư dài hạn 0,3 1,6 0,3 3,7 - 0,00 - 0,00

– Đầu tư vào công ty con - -

– Góp vốn liên doanh - -

– Đầu tư vào công ty liên kết - -

– Đầu tư dài hạn khác 0,3 1,6 0,3 3,7 - -

– Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

0 0 0 - -

Tổng cộng 21,1 100 9,1 100 15,7 100 215,8 100

Nguồn: BCTC năm 2007, 2008 và 2009 đã kiểm toán và BCTC Quý II/2010 của MDB.

Hoạt động tín dụng

Hoạt động tín dụng là lĩnh vực chính đem lại thu nhập cho ngân hàng. Dư nợ tín dụng của MDB tăng rất nhanh trong năm 2007 (tăng 218,7% so với năm 2006) và trong năm 2009 (tăng 78,2% so với năm 2008). Đến thời điểm 30/6/2010, tổng dư nợ cho vay (trước dự phòng rủi ro tín dụng) của MDB là 2.448 tỉ đồng, tăng 2,7% so với thời điểm cuối năm 2009.

Dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng tín dụng từ năm 2007 đến 30/6/2010 được thể hiện trong Bảng 8 và Hình 6.

Page 30: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 28

Bảng 8: Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng giai đoạn 2007 – 30/6/2010

ĐVT: Tỉ đồng

31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010 Khoản mục cho vay Số dư % tăng Số dư % tăng Số dư % tăng Số dư % tăng TCTD 0,3 3 1.056 14 292,1 – Cho vay các TCTD khác 3 1.056 14 295,0 – Dự phòng rủi ro cho vay

các TCTD khác

Khách hàng 1.259 220,3 1.329 5,6 2.361 77,6 2.423 2,6– Cho vay khách hàng 1.265 220,6 1.339 5,9 2.383 78,0 2.448 2,7– Dự phòng rủi ro cho vay

khách hàng (6) 308,1 (10) 63,1 (22) 119,2 (26) 19,1

Tổng dư nợ tín dụng 1.259 220,4 1.333 5,9 2.375 78,2 2.423 2,0

Nguồn: BCTC năm 2007, 2008 và 2009 đã kiểm toán và BCTC Quý II/2010 của MDB.

0

500

1000

1500

2000

2500

Tỉ đồng

Hình 6: Dư nợ tín dụng

Dư nợ cho vay theo loại tiền tệ (trước dự phòng rủi ro tín dụng)

Đến thời điểm 30/6/2010, MDB chỉ thực hiện cho vay bằng tiền Đồng và chưa thực hiện việc cho vay bằng ngoại tệ. Cơ cấu cho vay theo loại tiền tệ được thể hiện trong Bảng 9.

Bảng 9: Phân loại dư nợ tín dụng theo loại tiền giai đoạn 2007 – 30/6/2010

ĐVT: Tỉ đồng

Khoản mục 31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010

Cho vay bằng Đồng Việt Nam 1.265 1.343 2.397 2.448

Cho vay bằng ngoại tệ 0 0 0 0

Tổng cộng 1.265 1.343 2.397 2.448

Nguồn: BCTC năm 2007, 2008 và 2009 đã kiểm toán và BCTC Quý II/2010 của MDB.

31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010

Page 31: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 29

Dư nợ cho vay cho khách hàng theo ngành (trước dự phòng rủi ro tín dụng)

Trong tổng số dư nợ cho vay của MDB tại thời điểm 30/6/2010, cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp chiếm 28,2%, thương nghiệp chiếm 29,4%, thủy sản chiếm 4,6% và cho vay phục vụ nhu cầu cá nhân chiếm tỉ trọng lớn nhất, 37,8%. Số liệu về cơ cấu tín dụng theo ngành được thể hiện trong Bảng 10 và Hình 7.

Bảng 10: Phân loại dư nợ tín dụng theo ngành giai đoạn 2007 – 30/6/2010

ĐVT: Tỉ đồng

31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010 Khoản mục

Dư nợ Tỉ trọng Dư nợ Tỉ trọng Dư nợ Tỉ trọng Dư nợ Tỉ trọng

Nông nghiệp 716 56,6% 566 42,3% 615 25,8% 690 28,2%

Thương nghiệp 548 43,4% 136 10,2% 701 29,4% 721 29,4%

Thuỷ sản 0 0,0% 224 16,7% 96 4,0% 112 4,6%

Phục vụ cá nhân 0 0,0% 413 30,8% 971 40,7% 926 37,8%

Tổng cộng 1.265 100% 1.339 100% 2.383 100% 2.448 100%

Nguồn: BCTC năm 2007, 2008 và 2009 đã kiểm toán và BCTC Quý II/2010 của MDB.

0100200300400500600700800900

1000

Hình 7: Cơ cấu cho vay theo ngành

Cho vay nông nghiệpCho vay thương nghiệpCho vay thủy sảnCho vay phục vụ cá nhân

Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp (trước dự phòng rủi ro tín dụng)

Trong tổng dư nợ cho vay của MDB, dư nợ cho vay khách hàng cá nhân chiếm tỉ trọng chủ yếu, chiếm 94,5% tại thời điểm 30/6/2010. Tỉ trọng này đang có xu hướng giảm từ mức 98,9% năm 2008 xuống còn 92,3% trong năm 2009 nhưng có xu hướng tăng lên trong Quý II năm 2010. MDB đang tăng dần tỉ trọng cho vay đối với các tổ chức kinh tế sau khi chuyển sang mô hình ngân hàng cổ phần đô thị. Số liệu dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng được thể hiện trong Bảng 11.

31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010

Page 32: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 30

Bảng 11: Dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2007 – 30/6/2010

ĐVT: Tỉ đồng

31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010 Khoản mục

Dư nợ Tỉ trọng Dư nợ Tỉ

trọng Dư nợ Tỉ trọng Dư nợ Tỉ

trọng

Cho vay các tổ chức kinh tế 17 1,3% 15 1,1% 183 7,7% 136 5,5%

Cho vay cá nhân 1.248 98,7% 1.324 98,9% 2.200 92,3% 2.313 94,5%

Cho vay khác 0 0,0% 0 0,0% 0.4 0,0% 0 0,0%

Tổng cộng 1.265 100 1.339 100 2.383 100 2.448 100

Nguồn: BCTC năm 2007, 2008 và 2009 đã kiểm toán và BCTC Quý II/2010 của MDB.

0

500

1000

1500

2000

2500

Hình 8: Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng (tỉ đồng)

Cho vay Tổ chức kinh tế

Cho vay cá nhân

Cho vay khác

Phân loại dư nợ cho vay theo chất lượng nợ vay

Tốc độ tăng trưởng tín dụng trong giai đoạn 2007 – 2009 cao nhưng rủi ro tín dụng đã được kiểm soát chặt chẽ, hiệu quả của hoạt động tín dụng luôn được đảm bảo. Tỉ lệ nợ có khả năng mất vốn trên tổng dư nợ luôn được duy trì dưới 1%. Tại thời điểm 30/62010, nợ quá hạn chiếm 1,98%, trong đó nợ có khả năng mất vốn chiếm 0,8%. Số liệu về phân loại dư nợ cho vay theo chất lượng của nợ vay được thể hiện trong Bảng 12.

Bảng 12: Dư nợ tín dụng theo chất lượng tín dụng giai đoạn 2007 – 30/6/2010

ĐVT: Tỉ đồng

31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010 Chỉ tiêu

Dư nợ % tổng dư nợ

Dư nợ % tổng dư nợ

Dư nợ % tổng dư nợ

Dư nợ % tổng dư nợ

Nợ đủ chuẩn 1.262 99,76% 1.320 98,29% 2.159 90,10% 2.400 98,02%

Nợ cần chú ý 2 0,16% 12 0,91% 167 6,98% 10 0,41%

Nợ dưới tiêu chuẩn 0.25 0,02% 6 0,47% 36 1,51% 8 0,33%

Nợ nghi ngờ 0.07 0,01% 2 0,18% 16 0,67% 11 0,44%

31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010

Page 33: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 31

31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010 Chỉ tiêu

Dư nợ % tổng dư nợ

Dư nợ % tổng dư nợ

Dư nợ % tổng dư nợ

Dư nợ % tổng dư nợ

Nợ có khả năng mất vốn

0.67 0,05% 2 0,15% 18 0,74% 20 0,8%

Tổng Cộng 1.265 100% 1.343 100% 2.397 100% 2.448 100%

Nguồn: BCTC năm 2007, 2008 và 2009 đã kiểm toán và BCTC Quý II/2010 của MDB.

6.1.3 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán

Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của MDB hiện tại vẫn chủ yếu là hoạt động chuyển tiền nhanh. Doanh số chuyển tiền từ năm 2007 đến 30/6/2010 được thể hiện trong Bảng 13.

Bảng 13: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán giai đoạn 2007 – 30/6/2010

ĐVT: USD

Khoản mục Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 6 tháng 2010

Doanh số chuyển tiền nhanh Western Union

530.507 873.925 1.024.632 515.798

Nguồn: MDB.

6.2 Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn

Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn là một trong các vấn đề được MDB đặc biệt quan tâm. Các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng được chia thành các loại chính: rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường (bao gồm: rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối), rủi ro vận hành.

Để quản lý rủi ro nói trên, Bộ phận quản lý rủi ro của MDB được bố trí từ Hội sở đến các đơn vị trực thuộc trên toàn hệ thống. Phó Tổng Giám đốc phụ trách quản lý rủi ro và Hội đồng tín dụng là cơ quan quản lý rủi ro tín dụng, Hội đồng ALCO quản lý rủi ro thị trường. Phòng quản lý rủi ro Hội sở có chức năng tổng hợp, phân tích tình hình hoạt động hàng ngày của MDB, để hỗ trợ Ban điều hành và Hội đồng ALCO trong việc quản lý rủi ro thị trường. Ban kiểm soát và Kiểm toán nội bộ có chức năng giám sát sự tuân thủ các quy định của pháp luật nhằm góp phần nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tại MDB.

Hệ thống quản lý rủi ro từng bước được MDB xây dựng hoàn chỉnh, với chính sách quản lý rủi ro ngày càng hoàn thiện. Việc bảo toàn vốn cho cổ đông trong nhiều năm qua đã được đảm bảo, đồng thời tỉ suất lợi nhuận luôn tăng trưởng ổn định.

6.3 Thị trường hoạt động

6.3.1 Mạng lưới chi nhánh

Với định hướng “Hướng tới khách hàng”, MDB không ngừng mở rộng mạng lưới và cung cấp cho khách hàng các sản phẩm chuyên biệt. Đến thời điểm 30/6/2010, ngoài

Page 34: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 32

Hội sở chính tại Thành phố Long Xuyên, MDB đã có năm Chi nhánh, mười một Phòng giao dịch và tám Quỹ tiết kiệm tại những khu vực trọng điểm.

Trụ sở MDB

– Địa chỉ: 248 Trần Hưng Đạo – Phường Mỹ Xuyên – TP. Long Xuyên – Tỉnh An Giang.

– Điện thoại: 0763. 841706, 0763.843709 Fax: 763.841006

– Website: www.mdb.com.vn Email: [email protected]

Các Chi nhánh

Chi Nhánh Long Xuyên

– Địa chỉ: 106 Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Bình, TP Long Xuyên, An Giang (Tầng 1 Bưu điện tỉnh An Giang).

– Điện thoại: 0763.957.641, 0763.957.921, 0763.843.709

Chi nhánh Châu Đốc – Địa chỉ: Trưng Nữ Vương – P. Châu Phú B – Thị xã Châu Đốc – Tỉnh An Giang.

– Điện thoại: 0763. 550484 - Fax: 0763. 550485

Chi Nhánh Thành phố Hồ Chí Minh

– Địa chỉ: 707 – 709 đường CMT8 – Phường 6 – Quận Tân Bình – TP. Hồ Chí Minh.

– Điện thoại: 08.39770868 - Fax: 08.39770869

Chi nhánh Cần Thơ

– Địa chỉ: 89-91 Trần Hưng Đạo – P.An Phú – Q. Ninh Kiều – TP. Cần Thơ.

– Điện thoại: (0710) 3733735 - Fax: (0710) 3733736

Chi nhánh Sa Đéc:

– Địa chỉ: 279 Nguyễn Sinh Sắc – Phường 2 – TX. Sa Đéc – Tỉnh Đồng Tháp.

– Điện thoại: (067) 3774021 - Fax: (067) 3774035

Phòng giao dịch

Phòng Giao Dịch Tân Châu

– Địa chỉ: 5C+1 Ấp Long Thạnh A – TT. Tân Châu – H. Tân Châu – Tỉnh An Giang.

– Điện thoại: 0763. 533324 -Fax: 0763. 533325.

Phòng Giao Dịch Vĩnh An

– Địa chỉ: Khu Dân Cư Cầu Số 8 – Xã Vĩnh An – H. Châu Thành – Tỉnh An Giang.

– Điện thoại: 0763. 839433 - Fax: 0763. 839565.

Page 35: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 33

Phòng Giao Dịch Tri Tôn

– Địa chỉ: 31 Trần Hưng Đạo – Thị trấn Tri Tôn – Tỉnh An Giang.

– Điện thoại: 0763. 772508 - Fax: 0763. 772509.

Phòng Giao Dịch Châu Phú

– Địa chỉ: Tổ 3, Ấp Bình Hòa – Thị trấn Cái Dầu – Huyện Châu Phú – Tỉnh An Giang.

– Điện thoại: 0763. 684079 - Fax: 0763. 684080.

Phòng Giao Dịch Thoại Sơn

– Địa chỉ: 349 Nguyễn Huệ – Ấp Bắc Sơn – TT. Núi Sập – H. Thoại Sơn – Tỉnh An Giang.

– Điện thoại: 0763. 712134 - Fax: 0763. 712135.

Phòng Giao Dịch Mỹ Luông

– Địa chỉ: 599 Tỉnh Lộ 942 – Ấp Thị 2 – TT. Mỹ Luông – Huyện Chợ Mới – Tỉnh An Giang.

– Điện thoại: 0763. 625465 - Fax: 0763. 625458

Phòng Giao Dịch Châu Thành

– Địa chỉ: 108 Tổ 4 – Hòa Long 1 – TT. An Châu – H. Châu Thành – Tỉnh An Giang.

– Điện thoại: 0763. 651900 - Fax: 0763. 651901.

Phòng Giao Dịch Phú Tân

– Địa chỉ: 781 QL. 954 – T.Trấn Phú Mỹ – Phú Tân – Tỉnh An Giang.

– Điện thoại: 0763. 587512 - Fax: 0763. 587513.

Phòng Giao Dịch An Phú

– Địa chỉ: 592 Bạch Đằng – T.T An Phú – Huyện An Phú – Tỉnh An Giang.

– Điện thoại: 0763. 511956 - Fax: 0763. 511957

Phòng Giao Dịch Xuân Tô

– Địa chỉ: Số 502/10 Quốc Lộ 91 – Khóm Xuân Hòa –Thị trấn Tịnh Biên – Huyện Tịnh Biên – Tỉnh An Giang.

– Điện thoại: 0763.751535 - Fax: 0763.751534

Phòng Giao Dịch Mỹ Bình

– Địa chỉ: Số 86 Trần Hưng Đạo – P. Mỹ Bình – TP. Long Xuyên – Tỉnh An Giang.

– Điện thoại: 0763.957133 - Fax: 0763.957144

Quỹ tiết kiệm

Quỹ Tiết Kiệm Bình Hòa

– Địa chỉ: Tổ 33 – Ấp Phú Hòa – Xã Bình Hòa – Huyện Châu Thành – Tỉnh An Giang.

– Điện thoại: 0763.666822 - Fax: 0763.666822

Page 36: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 34

Quỹ Tiết Kiệm Chợ Mới

– Địa chỉ: 40 Lê Lợi – Thị trấn Chợ Mới – Huyện Chợ Mới – Tỉnh An Giang.

– Điện thoại: 0763.611109 - Fax: 0763.611108

Quỹ Tiết Kiệm Vàm Cống

– Địa chỉ: Số 12/52 Quốc lộ 91 – P. Mỹ Thạnh – TP. Long Xuyên – Tỉnh An Giang.

– Điện thoại: 0763.930209 - Fax: 0763.930210

Quỹ Tiết Kiệm Cần Đăng

– Địa chỉ: Tổ 14 – Ấp Cần Thạnh – Xã Cần Đăng – H. Châu Thành – Tỉnh An Giang.

– Điện thoại: 0763.668291 - Fax: 0763.668292

Quỹ Tiết Kiệm Phú Hòa

– Địa chỉ: 160/7 tỉnh lộ 943 – Ấp Phú Hữu – TT. Phú Hoà – H. Thoại Sơn – An Giang.

– Điện thoại: 0763.721746 - Fax: 0763.721747

Quỹ Tiết Kiệm Óc Eo

– Địa chỉ: Ấp Tân Hiệp A – Thị trấn Óc Eo – Huyện Thoại Sơn – Tỉnh An Giang.

– Điện thoại : 0763. 73 82 82 - Fax: 0763. 72 82 89

Quỹ Tiết Kiệm Ba Chúc

– Địa chỉ: 249 tỉnh lộ 955B – Thị trấn Ba Chúc – H. Tri Tôn – Tỉnh An Giang.

– Điện thoại: 0763. 781 444 - Fax: 0763. 781 440

Quỹ Tiết Kiệm Chợ Vàm

– Địa Chỉ: Ấp Phú Xương – Thị Trấn Chợ Vàm – Phú Tân – Tỉnh An Giang.

– Điện Thoại: 0763. 589 744 - Fax: 0763. 589 745

6.3.2 Mạng lưới khách hàng và các loại dịch vụ cho khách hàng

Khách hàng mục tiêu: MDB sẽ tiếp tục tập trung vào khách hàng cá nhân (chủ yếu là hộ nông dân, hộ tiểu thương, cán bộ công nhân viên, …) và doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Địa bàn mục tiêu: MDB sẽ tiếp tục tập trung vào vùng nông thôn, đặc biệt là vùng Đồng bằng Sông Cửu Long vì MDB có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực cho vay tại địa bàn này.

6.3.3 Công nghệ hiện nay của Ngân hàng

MB đang sử dụng phần mềm B2K. Giải pháp được thiết kế dựa trên mô hình Client/Server, hệ thống mạng LAN và WAN với công nghệ của Microsoft:

– Hệ điều hành máy chủ: Windows 2000, Windows 2003.

– Hệ điều hành máy trạm: Windows 2000, Windows XP, Windows 2003

– Giao thức kết nối: TCP/IP.

Page 37: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 35

– Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu: SQL Server 2005.

Ngôn ngữ lập trình: Visual Basic.

Phần mềm với giao diện tiếng Việt, đơn giản, mỹ thuật, dễ sử dụng, có chức năng phân quyền và tính bảo mật tương đối cao đối với người dùng.

– Backup dữ liệu bằng kỹ thuật snapshot- định kỳ hàng ngày, khả năng khôi phục nhanh chóng, đồng thời có sao lưu băng từ cất giữ nơi khác.

– Phần mềm tham số hóa sản phẩm-chi nhánh nhanh chóng, linh hoạt và hoạt động ổn định, rất hiếm phát sinh lỗi.

– Dữ liệu tập trung, khách hàng tập trung, quản lý tập trung.

– Hạch toán đa số tự động theo từ điển định khoản, giao dịch trực tuyến liên chi nhánh.

Phần mềm có khả năng phát triển mở rộng giao tiếp với kênh dịch vụ mới như ATM, internetbanking,... Để đáp ứng cho việc mở rộng mạng lưới kinh doanh và áp dụng các dịch vụ mới, MDB đang thực hiện hiện đại hóa công nghệ ngân hàng.

6.4 Các dự án phát triển hoạt động kinh doanh đang thực hiện

Sau khi chuyển đổi thành mô hình ngân hàng đô thị đa năng, phát triển rộng khắp các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long và chiếm thị phần lớn tại các tỉnh này, MDB đang có chiến lược mở rộng mạng lưới kinh doanh ở các tỉnh, thành phố lớn khác, đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh đó, MDB đang thực hiện việc hiện đại hóa công nghệ ngân hàng và đa dạng hóa dịch vụ. Các dự án chính MDB đang triển khai bao gồm:

– Đầu tư cơ sở vật chất để phát triển mạng lưới tại các tỉnh thành trọng yếu trong nước, trước mắt tại TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long;

– Hiện đại hóa phương tiện kiểm soát hoạt động ngân hàng, trong đó sẽ ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý ngân hàng hiện đại (core-banking) có đủ khả năng quản lý mọi hoạt động ngân hàng và xử lý thông tin trực tuyến (online) theo quy định của NHNN;

– Đầu tư xây dựng và phát triển các dịch vụ mới như: cho thuê tài chính, cho vay trong lĩnh vực chứng khoán;

– Mở rộng quy mô hoạt động tín dụng tại các đơn vị trực thuộc, đặc biệt là tại các Chi nhánh, Phòng Giao dịch mới thành lập tại các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007, 2008, 2009 và 6 tháng/2010

7.1 Thuyết minh các khoản loại trừ của Báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính năm 2007:

Khoản ngoại trừ của Báo cáo tài chính năm 2007: Giá trị loại trừ 2.304.081.584 đồng so với giá trị tổng tài sản 1.575.155.896.685 đồng, chiếm 1,46% tổng tài sản.

Page 38: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 36

– Khoản loại trừ 340.000.000 đồng: Trước đây, Ngân hàng có tham gia đấu giá mua cổ phần tại Công ty Cổ phần Bảo vệ Thực vật tỉnh An Giang với số lượng là 24.000 cổ phần, tương ứng 340.000.000đ. Ngân hàng để Bà Nguyễn Thị Lý – Chủ tịch HĐQT đứng tên. Đến ngày 26/02/2009, Ngân hàng đã hoàn thành các thủ tục pháp lý để chuyển quyền sở hữu 24.000 cổ phần từ Bà Nguyễn Thị Lý sang Ngân hàng.

– Khoản loại trừ 1.964.081.584 đồng: Tại thời điểm mua đất Bà Nguyễn Thị Lý (Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng) ký tên đại diện pháp nhân cho Ngân hàng để nhận chuyển nhượng, nên phát sinh trường hợp Bà Nguyễn Thị Lý đứng tên trên Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất của Ngân hàng. Hiện tại Ngân hàng đã thực hiện việc chuyển quyền sở hữu từ Bà Nguyễn Thị Lý sang Ngân hàng để đúng với các quy định của Ngành và của Pháp luật, hồ sơ đã được văn phòng đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên môi trường tỉnh An Giang thụ lý.

Báo cáo tài chính năm 2008:

– Khoản loại trừ của Báo cáo kiểm toán năm 2008: Giá trị ngoại trừ 1.964.081.584 đồng so với giá trị tổng tài sản 2.041.888.096.048 đồng, tương đương 0,1% giá trị tổng tài sản. Ngân hàng đã hoàn tất việc chuyển quyền sử dụng đất từ Bà Nguyễn Thị Lý sang Ngân hàng trước quý III/2009.

7.2 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của MDB

7.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh

Từ năm 2007 đến thời điểm 30/6/2010, Ngân hàng đã đạt được kết quả khả quan trong hoạt động kinh doanh. MDB đã thực hiện tăng Vốn điều lệ từ 70 tỉ đồng lên 1.000 tỉ đồng. Nguồn vốn huy động và tín dụng tăng trưởng với tốc độ khá cao. Tài sản và nguồn vốn tăng trưởng mạnh. Tổng tài sản tăng trưởng trên 250% trong năm 2007 và tăng trưởng trên 20% trong năm 2008 và 2009. Tỉ suất lợi nhuận của Ngân hàng được giữ khá ổn định. Lợi nhuận trên cổ phần được duy trì trên 1.000 đồng/cổ phần trong các năm 2007, 2008. Do năm 2009 nền kinh tế có nhiều khó khăn đồng thời với việc tăng vốn từ 500 tỉ đồng lên 1.000 tỉ đồng vào giai đoạn cuối năm nên lợi nhuận trên cổ phần chỉ đạt 997 đồng/cổ phần. Cổ tức chi trả cho cổ đông trong năm 2008 và 2009 là 10,8% và 10,5%.

Kết quả thu nhập và các chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh được thể hiện trong Bảng 14 và Bảng 15.

Page 39: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 37

Bảng 14: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2007 – 30/6/2010

ĐVT: Tỉ đồng

Nội dung Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

6 tháng/2010

– Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự

48.3 148.0 266.6 326.0 191,2

– Chi phí lãi và các chi phí tương tự 23.6 57.6 136.2 153.7 95,9

Thu nhập lãi thuần 24.7 90.4 130.5 172.3 95,3

– Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 0.1 0.4 1.4 1.2 2,9

– Chi phí hoạt động dịch vụ 0,1 0,1 0,2 0,6 1,4

Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 0,0 0,3 1,2 0,6 1,6

– Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối

0,7

– Lãi/Lỗ thuần từ mua, bán chứng khoán kinh doanh

0,4 (11,3) 0,9

– Lãi/Lỗ thuần từ mua, bán chứng khoán đầu tư

– Thu nhập từ hoạt động khác 0,2 0,2 0,1 6,1 8,4

– Chi phí từ hoạt động khác 0,5 0,7 1,4 2,3 1,5

Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động khác (0,3) (0,5) (1,2) 3,8 6,9

– Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 0,0 0,1 2,7 1,6

TỔNG THU NHẬP HOẠT ĐỘNG 24,6 90,7 122,5 179,2 103,8

– Chi phí hoạt động 9,3 15,9 29,5 46,7 27,1

– Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước dự phòng rủi ro tín dụng

15,3 74,8 93,1 132,6 76,7

– Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 1,0 4,7 3,8 11,9 6,8

Tổng lợi nhuận trước thuế 14,3 70,1 89,3 120,6 69,9

– Chi phí thuế TNDN hiện hành 3,9 19,4 22,1 20,9 17,5

– Chi phí thuế TNDN hoãn lại

– Chi phí thuế thu nhập DN 3,9 19,4 22,1 20,9 17,5

Lợi nhuận sau thuế 10,3 50,7 67,1 99,7 52,4

– Lợi ích cổ đông thiểu số

– Số cổ phần (cuối kỳ, 1.000 cổ phần) 7.000 50.000 50.000 100.000 100.000

Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng/cổ phần) 1.478 1.013 1.330 997 524,4

Nguồn: BCTC năm 2007, 2008 và 2009 đã kiểm toán và BCTC Quý II/2010 của MDB.

Page 40: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 38

Bảng 15: Một số chỉ số chính về hoạt động kinh doanh giai đoạn 2007 – 30/6/2010 ĐVT: Tỉ đồng

Chỉ tiêu 2007 2008 2009 6 tháng /2010

Tổng tài sản 1.575 2.042 2.524 2.868

Tổng vốn huy động 998 1.440 1.438 1.731

Tổng dư nợ cho vay (trước dự phòng rủi ro tín dụng)

1.265 1.343 2.397 2.448

Tổng thu nhập kinh doanh 149 271 336 203

Lợi nhuận trước thuế 70 89 121 70

Thuế thu nhập doanh nghiệp 19 22 21 17,5

Lợi nhuận sau thuế 51 66 100 52,5

Tỉ lệ cổ tức 8,4% 10,8% 10,5% N/A

Nguồn: BCTC năm 2007, 2008 và 2009 đã kiểm toán và BCTC Quý II/2010 của MDB.

7.1.2 Các chỉ tiêu khác

Thu nhập

Thu nhập của Ngân hàng chủ yếu đến từ hoạt động tín dụng. Năm 2009, tín dụng đóng góp 97,1% trong tổng số thu nhập của Ngân hàng. Thu nhập từ họat động dịch vụ và dịch vụ khác chỉ chiếm 2,9%. Tỉ trọng thu từ hoạt động tín dụng qua các năm có xu hướng giảm dần nhưng vẫn chiếm tỉ trọng trên 97%. Đến Quý II/2010, tỉ trọng thu nhập từ họat động tín dụng còn 94,4%. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ đang có xu hướng tăng lên mặc dù còn khá khiêm tốn. Cơ cấu thu nhập từ năm 2007 đến 30/6/2010 được thể hiện trong Bảng 16 và Hình 9.

Bảng 16: Cơ cấu thu nhập giai đoạn 2007 – Quý II/2010

ĐVT: Tỉ đồng

Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 6 tháng/2010 Thu nhập

Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng

Thu nhập từ lãi và các khoản tương tự

148,0 99,3% 266,6 98,4% 326,0 97,1% 191 94,4%

Thu từ hoạt động dịch vụ 0,4 0,3% 1,4 0,5% 1,2 0,4% 2,9 1,5%

Thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối

0,0% 0,0% 0,0% 0,0%

Thu từ mua, bán chứng khoán kinh doanh

0,4 0,3% 0,0% 0,9 0,3% 0,0%

Thu từ góp vốn, mua cổ phần

0,1 0,0% 2,7 1,0% 1,6 0,5% 0,0%

Thu khác 0,2 0,2% 0,3 0,1% 6,1 1,8% 8,4 4,2%

Tổng thu nhập 149,1 100% 271,0 100% 335,9 100% 202,6 100%

Nguồn: BCTC năm 2007, 2008 và 2009 đã kiểm toán và BCTC Quý II/2010 của MDB.

Page 41: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 39

0

50

100

150

200

250

300

350

Tỉ đồng

Hình 9: Cơ cấu thu nhập

Thu nhập từ lãi

Thu từ dịch vụ

Thu từ kinh doanh ngoại hối

Thu từ chứng khoán kinh doanh

Thu từ góp vốn, mua cổ phần

Thu từ hoạt động khác

Chi phí

Tại thời điểm 31/12/2009, chi phí chi trả lãi huy động vốn chiếm tỉ trọng lớn nhất, trên 70%, chi phí hoạt động chiếm trên 21% và chi phí trích dự phòng rủi ro tín dụng đứng chiếm trên 5,5%. Đến cuối Quý II/2010, chi trả lãi huy động vốn chiếm 72,3%, chi phí hoạt động chiếm 20,4% và chi phí dự phòng rủi ro tín dụng chiếm 5,1%. Số liệu về cơ cấu chi phí từ năm 2007 đến Quý II/2010 được thể hiện trong Bảng 17 và Hình 10.

Bảng 17: Cơ cấu chi phí giai đoạn 2007 – Quý II/2010

ĐVT: Tỉ đồng

Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 6 tháng /2010

Chi phí Số tiền

Tỉ trọng (%)

Số tiền

Tỉ trọng (%)

Số tiền

Tỉ trọng (%)

Số tiền

Tỉ trọng (%)

Chi phí lãi và các khoản tương tự

57,6 72,9 136,2 74,6 153,7 71,4 95,9 72,3

Chi về dịch vụ 0,1 0,1 0,2 0,1 0,6 0,3 1,4 1,0

Chi phí khác 0,7 0,9 1,4 0,7 2,3 1,1 1,5 1,1

Chi phí hoạt động 15,9 20,2 29,5 16,1 46,7 21,7 27,1 20,4

Chi mua, bán chứng khoán kinh doanh

- 0,0 11,3 6,2 - 0,0 0,0

Chi dự phòng rủi ro tín dụng

4,7 6,0 4,0 2,2 11,9 5,5 6,8 5,1

Tổng chi phí 79,1 100 182,4 100 215,2 100 132,6 100

Nguồn: BCTC năm 2007, 2008 và 2009 đã kiểm toán và BCTC Quý II/2010 của MDB.

2007 2008 2009 6 tháng/2010

Page 42: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 40

0

20

40

60

80

100

120

140

160

Tỉ đồng

Hình 10: Cơ cấu chi phí

Chi phí lãi và tương tựChi về dịch vụChi phí khácChi phí hoạt độngChi mua bán chứng khoán kinh doanhChi dự phòng rủi ro

Tỉ lệ khấu hao TSCĐ

Tình hình khấu hao tài sản cố định của MDB trong giai đoạn 2007 – 2009 được thể hiện trong Bảng 18.

Bảng 18: Tỉ lệ khấu hao các loại tài sản giai đoạn 2007 – 2009

Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

Nhà cửa, vật kiến trúc 5,8% 3,78% 3,5%

Thiết bị văn phòng 14,9% 15,39% 8,7%

Phương tiện vận chuyển (xe) 6,9% 14,59% 12,8%

Tài sản cố định khác 16,2% 18,51% 13,6%

Thiết bị dụng cụ quản lý 25,8% 23,53% 18,4%

Nguồn: MDB.

Các chỉ số

Trong giai đoạn 2007 – 2009 nền kinh tế toàn cầu và Việt Nam có nhiều khó khăn nên đã tác động rất lớn đối với ngành ngân hàng. Đặc biệt, ngành ngân hàng Việt Nam còn chịu nhiều tác động bởi chính sách thắt chặt tiền tệ để kiểm soát lạm phát của Ngân hàng Nhà nước. MDB đã nỗ lực để đạt được các kết quả khả quan trong ba năm vừa qua. Đến cuối năm 2009, các chỉ số cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh đều tăng so với năm 2008 ngoại trừ chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu cuối kỳ. Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu cuối kỳ năm 2009 đã giảm xuống 9,6% từ mức 11,51% của năm 2008 nhưng tăng so với mức 9,14% của năm 2007. So với điều kiện hoạt động của MDB trong năm 2009 thì kết quả đạt được là khả quan. Các chỉ tiêu cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh được thể hiện trong Bảng 19.

2007 2008 2009 Quý II/2010

Page 43: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 41

Bảng 19: Các chỉ số về hiệu quả kinh doanh giai đoạn 2007 – 2009

Chỉ tiêu Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

6 tháng /2010

Thu nhập ròng từ lãi/TTS bình quân 8,94% 7,21% 7,55% 3,54%

Thu nhập ngoài lãi/TTS bình quân 0,11% 0,24% 0,43% 0,42%

Chi phí hoạt động/TTS bình quân 1,58% 1,63% 2,04% 1,00%

Lợi nhuận trước thuế/TTS bình quân 6,93% 4,90% 5,28% 2,60%

Lợi nhuận ròng/TTS bình quân 5,01% 3,68% 4,37% 1,95%

Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu (cuối kỳ)

9,14% 11,51% 9,60% 4,81%

Nguồn: Số liệu tính toán dựa theo Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2007, 2008, 2009 và BCTC Quý II/2010.

7.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong năm báo cáo

– Ngoài việc bị tác động trực tiếp bởi cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, Việt Nam phải đối phó với tình hình lạm phát tăng cao. Ngân hàng nhà nước đã thực hiện chính sách thắt chắt tiền tệ để kiềm chế lạm phát trong năm 2008 bằng việc quy định lãi suất cơ bản lên đến 14%/năm trong năm 2008 và đã giảm xuống trong năm 2009. Lãi suất cơ bản được Ngân hàng Nhà nước quy định ở mức 7% trong hầu hết năm 2009 để kích thích nền kinh tế. Tuy nhiên, với khả năng huy động vốn của các ngân hàng nói chung và MDB nói riêng bị hạn chế vì lãi suất huy động không đủ hấp dẫn. Lãi suất huy động trên thị trường luôn được các ngân hàng đẩy lên cao gần với trần lãi suất quy định. Do huy động không đủ nguồn vốn nên đã ảnh hưởng đến kế hoạch kinh doanh, đặc biệt là kế hoạch thu nhập, của MDB trong năm 2009.

– Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu bắt đầu trong năm 2007 và kéo dài đến năm 2009 đã tác động trực tiếp đến nền kinh tế của Việt Nam. Lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn, lĩnh vực cho vay chính của MDB, gặp nhiều khó khăn đã dẫn đến tỉ lệ nợ quá hạn tăng cao. Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của MDB đã tăng lên đến 9,90% tại thời điểm cuối năm 2009.

– MDB được chuyển đổi từ mô hình nông thôn sang mô hình ngân hàng đô thị (tháng 9 năm 2008), và được phép mở rộng mạng lưới kinh doanh ra bên ngoài địa bàn tỉnh An Giang. Các Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh, Sa Đéc (Đồng Tháp) và Cần Thơ được cấp phép hoạt động đã giúp cho mạng lưới kinh doanh của MDB mở rộng nhưng do các chi nhánh này được cấp phép vào cuối năm 2009 và khai trương hoạt động trong năm 2010 nên đã chậm so với dự kiến của MDB và do đó ảnh hưởng đến kế hoạch kinh doanh của MDB trong năm 2009.

– MDB đang từng bước thực hiện việc mở rộng mạng lưới kinh doanh kết hợp với việc tái cấu trúc mô hình tổ chức kinh doanh theo hướng hiện đại, đảm bảo an toàn, hiệu

Page 44: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 42

quả. Quá trình tái cấu trúc MDB đang ở giai đoạn đầu nên các chi phí đầu tư gia tăng. Điều đó đã một phần ảnh hưởng đến thu nhập của Ngân hàng trong năm 2009.

8. Vị thế của MDB so với các ngân hàng thương mại khác trong ngành

8.1 Vị thế của MDB trong ngành ngân hàng

Hệ thống ngân hàng Việt Nam khá đa dạng. Ngoài các ngân hàng do nhà nước sở hữu 100% vốn, còn có các ngân hàng cổ phần, các ngân hàng liên doanh với nước ngoài và các ngân hàng 100% vốn nước ngoài đã có mặt tại thi trường Việt Nam. Tại thời điểm cuối năm 2009, hệ thống các tổ chức tín dụng tại Việt Nam gồm có: 5 ngân hàng Nhà nước sở hữu 100% vốn, 39 Ngân hàng thương mại cổ phần đô thị, 40 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, 5 ngân hàng liên doanh, 5 Ngân hàng 100% vốn nước ngoài, 17 Công ty tài chính và 13 Công ty cho thuê tài chính. (Nguồn: Website Ngân hàng Nhà nước).

MDB được chuyển từ mô hình cổ phần nông thôn (có phạm vi hoạt động hẹp – trong địa bàn của Tỉnh An Giang và chủ yếu phục vụ trong lĩnh vực nông nghiệp) sang mô hình cổ phần đô thị vào cuối năm 2008, thực hiện tăng vốn điều lệ từ 500 tỉ đồng lên 1.000 tỉ đồng vào cuối năm 2009 và đang trong quá trình phát triển mạng lưới kinh doanh nên các kết quả kinh doanh đạt được còn khiêm tốn so với các ngân hàng khác trong hệ thống ngân hàng Việt Nam.

Đến cuối năm 2009, có 14 ngân hàng cổ phần có vốn điều lệ từ 1.500 tỉ đồng trở xuống. Dựa trên số liệu của Báo cáo tài chính tại thời điểm 31/12/2009 được công bố trên website của các ngân hàng này, MDB có giá trị tổng tài sản nhỏ nhất trong số các ngân hàng có số liệu đã công bố. Có 4 ngân hàng có vốn điều lệ 1.000 tỉ đồng chưa công bố số liệu. Tổng tài sản của MDB chiếm 0,17% trong tổng số của tất cả các ngân hàng TMCP đã công bố số liệu. Xét trên yếu tố lợi nhuận trước thuế, MDB đứng hàng thứ sáu trong số mười ngân hàng đã công bố số liệu.

Dưới đây là một số số liệu của các ngân hàng có quy mô vốn điều lệ gần với quy mô của MDB.

Bảng 20: So sánh các ngân hàng có quy mô tương đương tại thời điểm 31/12/2009

ĐVT: Tỉ đồng

STT Tên Ngân hàng VĐL Tổng tài sản

Tiền gửi khách hàng

Dư nợ cho vay

Lợi nhuận trước thuế

1 Nam Việt 1.000 18.690 9.630 9.864 1902 Sài Gòn Công Thương 1.500 11.876 8.482 9.600 2783 Nam Á 1.253 10.914 4.500 5.013 744 Tiên Phong 1.250 10.729 4.230 3.193 1655 Miền Tây 1.000 10.426 3.309 1.771 1636 Xăng dầu Petrolimex 1.000 10.419 6.896 6.267 2307 Đại Tín 1.500 8.528 3.896 5.214 748 Bảo Việt 1.500 7.270 3.514 2.256 769 Gia Định 1.000 3.330 1.162 2.354 72

Page 45: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 43

STT Tên Ngân hàng VĐL Tổng tài sản

Tiền gửi khách hàng

Dư nợ cho vay

Lợi nhuận trước thuế

10 Phát triển Mê Kông 1.000 2.524 677 2.361 12111 Đệ Nhất 1.000 N/A N/A N/A N/A12 Kiên Long 1.000 N/A N/A N/A N/A13 Việt Nam Thương Tín 1.000 N/A N/A N/A N/A14 Đại Á 1.000 N/A N/A N/A N/A

Nguồn: Số liệu theo Báo cáo tài chính năm 2009 trên website của các ngân hàng.

Nền kinh tế nông nghiệp tại Việt Nam, đặc biệt là tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long vẫn cần một nguồn vốn rất lớn để phát triển. Đây là thị trường lớn đối với các ngân hàng tài trợ cho lĩnh vực nông nghiệp, trong đó có MDB. MDB đã có nhiều kinh nghiệm, đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật trong suốt quá trình phát triển đến ngày nay và được khách hàng tín nhiệm. Sau khi chuyển sang mô hình ngân hàng cổ phần đô thị, MDB vẫn định hướng hoạt động tài trợ cho khu vực kinh tế nông thôn làm nền tảng. Đồng thời, MDB chú trọng phát triển thêm lĩnh vực đầu tư sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ tiêu dùng, chăn nuôi và dịch vụ.

Với các định hướng và nỗ lực của MDB trong các năm sắp tới, MDB sẽ có một vị thế cao hơn trong hệ thống ngân hàng Việt Nam.

8.2 Triển vọng phát triển của ngành

Ngành ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế. Việt Nam là nền kinh tế mới nổi, đang trong thời kỳ tăng trưởng cao do đó nhu cầu về vốn đầu tư trong những năm sắp tới còn rất lớn. Một trong những kênh huy động vốn quan trọng của nền kinh tế được tài trợ bởi hệ thống ngân hàng. Với vai trò quan trọng như vậy, ngành ngân hàng đang có những thuận lợi cũng như thách thức trong thời gian sắp tới.

Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng mạnh trong những năm gần đây, cụ thể tốc độ tăng trưởng GDP đạt 8,4% năm 2005, 8,17% năm 2006 và 8,44% năm 2007, 6,23% trong năm 2008, 5,32% trong năm 2009. Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu bắt đầu từ năm 2007 đã làm kìm hãm tốc độ tăng trưởng của Việt Nam. Tuy nhiên, khả năng nền kinh tế toàn cầu sẽ phục hồi trong năm 2010 đang được khẳng định. Ngân hàng Thế giới dự đoán tốc độ tăng trưởng GDP năm 2010 như sau:

Năm 2010 (dự đoán)

Tăng trưởng GDP (%)

Thế giới 2,0

Các nước thu nhập cao 1,3

Các nước đang phát triển 4,3

Nguồn: Báo cáo của Ngân hàng Thế giới tại Hội nghị giữa kỳ Nhóm Tư vấn các Nhà tài trợ cho Việt Nam, Buôn Ma Thuột, ngày 8 - 9 tháng 6 năm 2009.

Page 46: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 44

Chính phủ Việt Nam đặt mục tiêu tăng trưởng GDP trong năm 2010 là 6,5%. Đây là tỉ lệ tăng trưởng GDP tương đối cao trong tình trạng nền kinh tế toàn cầu đang gặp khó khăn. Để đạt được mục tiêu tăng trưởng đó, nền kinh tế cần một lượng vốn rất lớn.

Việt Nam có số dân hơn 86 triệu người (năm 2008), mức thu nhập bình quân đầu người trên 1.000 USD/năm và đang gia tăng, tỉ lệ tiết kiệm của người dân khá cao, các giao dịch thanh toán thông thường vẫn sử dụng tiền mặt.

Thêm vào đó, Ngân hàng Nhà nước đã định hướng phát triển ngành ngân hàng đến năm 2010 và đến năm 2020 như sau:

– Tạo lập khung pháp lý minh bạch và công bằng nhằm thúc đẩy cạnh tranh và bảo đảm an toàn hệ thống, áp dụng đầy đủ hơn các chuẩn mực quốc tế về an toàn đối với hoạt động tiền tệ, ngân hàng.

– Đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, chủ động hội nhập quốc tế về tài chính ngân hàng theo lộ trình phù hợp với năng lực cạnh tranh của các tổ chức tín dụng và khả năng kiểm soát hệ thống của NHNN.

– Phát triển hệ thống các tổ chức tín dụng Việt Nam theo hướng hiện đại, hoạt động đa năng, đa dạng về sở hữu và loại hình tổ chức tín dụng, có quy mô hoạt động và tiềm lực tài chính mạnh, tạo nền tảng xây dựng hệ thống các tổ chức tín dụng hiện đại, áp dụng đầy đủ các chuẩn mực quốc tế về hoạt động ngân hàng, có khả năng cạnh tranh với các ngân hàng trong khu vực và thế giới.

– Tăng cường năng lực tài chính của các tổ chức tín dụng theo hướng tăng vốn tự có và nâng cao chất lượng tài sản và khả năng sinh lời. Cổ phần hóa các NHTM do nhà nước sở hữu,....

Đó là những cơ hội để thúc đẩy hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng nói chung và của MDB nói riêng.

8.3 Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Ngân hàng với định hướng của ngành, chính sách Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới

Lĩnh vực nông nghiệp là một trong những thế mạnh của Việt Nam. Năm 2008, Nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng đáng kể trong cơ cấu Tổng sản phẩm của Việt Nam, chiếm khoảng 22,1%, trong đó Nông và Lâm nghiệp chiếm 18,14% và Thủy sản chiếm 3,95% và đa số dân số Việt Nam vẫn sống tại nông thôn, chiếm tỉ trọng khoảng 71,89% (Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2008).

Do đó, Chính phủ rất quan tâm đến việc đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. Nguồn vốn đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp trong các năm qua vẫn rất lớn. Năm 2008, vốn đầu tư cho ngành Nông nghiệp là 29.313 tỉ đồng (Nhà nước đầu tư 12.110 tỉ đồng) và Thủy sản là 9.665 tỉ đồng (Nhà nước đầu tư 765 tỉ đồng). (Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2008). Theo dự kiến, nguồn vốn đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn sẽ tiếp tục tăng trong các năm sắp tới.

Nhận thức được nhu cầu về vốn đầu tư của ngành nông nghiệp và khu vực nông thôn, đặc biệt là tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, đồng thời xác định đây là thế mạnh

Page 47: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 45

truyền thống, MDB định hướng sẽ tập trung trong lĩnh vực huy động vốn và cho vay để phục vụ đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. Dù mô hình hoạt động kinh doanh đã được chuyển đổi từ ngân hàng nông thôn sang ngân hàng đô thị, MDB vẫn định hướng là một ngân hàng chuyên nghiệp trong lãnh vực đầu tư phát triển kinh tế nông nghiệp để phát triển nông thôn, cải thiện đời sống nông dân. Trước mắt vùng Đồng bằng sông Cửu Long là mục tiêu ưu tiên trong kế hoạch kinh doanh năm 2010 và các năm kế tiếp. MDB định hướng trong 5 năm tới sẽ là ngân hàng có vị thế quan trọng trong lãnh vực đầu tư phát triển Nông nghiệp – Nông thôn – Nông dân.

Bên cạnh đó, để khẳng định và nâng cao vị thế của MDB trên thị trường tài chính tiền tệ, ngoài nghiệp vụ truyền thống, MDB sẽ mở rộng hoạt động dịch vụ, triển khai các nghiệp vụ mới (bảo lãnh, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ,…), nhằm đa dạng hóa hoạt động và tăng thu nhập. Đây cũng là xu hướng chung của các ngân hàng hiện nay. MDB sẽ kiểm soát chặt chẽ việc mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh để hoạt động kinh doanh của MDB luôn an toàn và hiệu quả.

Với định hướng nêu trên, MDB nhận thấy chiến lược kinh doanh phù hợp với xu thế phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam, xu thế phát triển của đất nước, với các chính sách của Nhà nước, và phù hợp với xu thế hội nhập của ngành ngân hàng Việt Nam với thế giới.

9. Chính sách đối với người lao động

Ngày thành lập, MDB chỉ có 20 nhân viên và sau 18 năm phát triển, MDB đã xây dựng được đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp. MDB luôn xem nhân sự là tài sản lớn nhất của Ngân hàng, do đó các chính sách của Ngân hàng đối với cán bộ, nhân viên luôn hướng tới việc thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của nhân viên trong quá trình làm việc.

Đến thời điểm 30/6/2010, tổng số nhân sự của MDB là 420 người, trong đó các cán bộ có trình độ đại học và trên đại học chiếm trên 72%. Đội ngũ nhân sự của MDB hàng năm tiếp tục được bổ sung chủ yếu từ các trường Đại học chuyên ngành tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh trong và ngoài nước. Nguồn nhân lực MDB được đánh giá là được đào tạo căn bản, có tính chuyên nghiệp và nhiều kinh nghiệm.

9.1 Cơ cấu nhân sự

Tổng số nhân sự của MDB tại thời điểm 30/6/2010 là 420 người, với cơ cấu như sau:

Theo cấp quản lý

Cán bộ quản lý: 86 người (20,48%).

Nhân viên: 334 người (79,52%).

Theo trình độ học vấn

Trên Đại học: 3 người (0,72%).

Đại học: 306 người (72,86%).

Cao đẳng, Trung cấp: 61 người (14,52%).

Lao động phổ thông: 50 người (11,90%).

Page 48: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 46

9.2 Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp

Chính sách đào tạo

Hàng năm, Ngân hàng cử cán bộ, nhân viên tham gia các chương trình đào tạo chuyên môn do Ngân hàng Nhà nước và các trường đại học tổ chức để nâng cao trình độ. Ngân hàng đang xây dựng Quy trình đào tạo để có thể đào tạo, huấn luyện cán bộ, nhân viên nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng mạng lưới trong các năm sắp tới.

Thu nhập bình quân của cán bộ, nhân viên

Năm 2007: 3.300.000 đồng/tháng.

Năm 2008: 4.300.000 đồng/tháng.

Năm 2009: 6.000.000 đồng/tháng.

Chế độ khen thưởng

Chính sách khen thưởng được thực hiện theo quy chế của MDB để khích lệ tinh thần làm việc và sự cống hiến của cán bộ, nhân viên.

Chế độ phụ cấp, bảo hiểm xã hội

MDB luôn thực hiện chế độ bảo hiểm theo quy chế của Ngân hàng và các quy định của pháp luật.

Sinh hoạt đoàn thể và các chính sách khác

Công đoàn của Ngân hàng các năm liền luôn được Liên đoàn lao động các cấp tặng bằng khen với danh hiệu Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc. Ngoài các đợt tham quan nghỉ dưỡng định kỳ hàng năm cho toàn thể các bộ nhân viên, Công đoàn Ngân hàng luôn tạo điều kiện cho các công đoàn viên tham gia sinh hoạt nhóm, cụm vào các ngày lễ lớn do Liên đoàn lao động cấp trên tổ chức.

10. Chính sách cổ tức

Dựa trên kết quả kinh doanh hàng năm, Hội đồng Quản trị đề xuất mức cổ tức chi trả cho cổ đông và xin ý kiến biểu quyết của các cổ đông tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên. Mức cổ tức trả cho cổ đông trong các năm vừa qua như sau:

Bảng 21: Cổ tức giai đoạn 2007 – 2009

Nội dung Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

Tỉ lệ cổ tức 8,4% 10,8% 10,5%

Hình thức chi trả Tiền mặt Tiền mặt Tiền mặt

Nguồn: Báo cáo năm 2007, 2008 và 2009 của MDB.

Page 49: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 47

11. Tình hình hoạt động tài chính

Bảng 22: Các chỉ số về hoạt động kinh doanh giai đoạn 2007 – 30/6/2010

ĐVT: Tỉ đồng

Chỉ tiêu 31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010

Quy mô vốn

Vốn điều lệ 500 500 1.000 1.000

Tổng tài sản có 1.575 2.042 2.524 2.868

Tỉ lệ an toàn vốn 37,81% 34,04% 47,53% 38,06%

Kết quả hoạt động kinh doanh

Nguồn vốn huy động 998 1.440 1.438 1.731

Dư nợ cho vay khách hàng (trước dự phòng rủi ro tín dụng)

1.265 1.339 2.383 2.448

Nợ quá hạn (1) 3 23 237 49

Nợ xấu (2) 0,99 10,7 70 38,5

Hệ số sử dụng vốn

Tỉ lệ LN sau thuế/VĐL bình quân 17,77% 13,30% 13,29% 5,25%

Tỉ lệ LN sau thuế/TTS bình quân (*) 5,01% 3,68% 4,37% 1,95%

Tỉ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ 0,24% 1,71% 9,90% 1,98%

Khả năng thanh toán

Khả năng thanh toán ngay (3) 122% 379,54% 115,39% 104,92%

Khả năng thanh toán chung (4) 24,07% 39,57% 5,10% 16,39%

Nguồn: MDB.

Ghi chú: (1) Nợ quá hạn = (Nợ cần chú ý + Nợ dưới tiêu chuẩn + Nợ nghi ngờ + Nợ có khả năng

mất vốn). (2) Nợ xấu = (Nợ dưới tiêu chuẩn + Nợ nghi ngờ + Nợ có khả năng mất vốn).

Tài sản có có thể thanh toán ngay (01 ngày) (3) Khả năng thanh toán ngay = Nợ đến hạn thanh toán ngay (01 ngày)

Tổng Tài sản có thể thanh toán (4) Khả năng thanh toán chung = Tổng nợ phải thanh toán

12. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng

12.1 Danh sách Thành viên Hội đồng quản trị

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH

01 Bà Trần Thị Thanh Thanh Chủ tịch

02 Ông Nguyễn Văn Dũng Thành Viên

03 Ông Nguyễn Thanh Trung Thành Viên

04 Ông Nguyễn Đình Tùng Thành viên

Page 50: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 48

12.1.1 BÀ TRẦN THỊ THANH THANH – Chủ tịch Hội đồng quản trị.

– Giới tính: Nữ.

– Năm sinh: 1956

– CMND số: 020511348, cấp ngày 23/02/2007 tại TP. Hồ Chí Minh.

– Nơi sinh: Sài Gòn – TP. Hồ Chí Minh.

– Quốc tịch: Việt Nam.

– Dân tộc: Kinh.

– Quê quán: Sài Gòn – TP. Hồ Chí Minh.

– Địa chỉ thường trú: 221/11 Cách Mạng Tháng 8 – P7 – Q. Tân Bình – TP. HCM.

– Số điện thoại cơ quan: (076) 3843145.

– Trình độ văn hóa: 12/12.

– Trình độ chuyên môn: Cử nhân Hoá học, Cao đẳng quản trị kinh doanh.

– Quá trình công tác:

Năm 1979 – 1985: Nhân viên KT – Phòng KT Công ty Nhựa Rạng Đông.

Năm 1986 – 1991: Quản đốc phân xưởng 1 – Công ty nhựa Rạng Đông.

Năm 1996 – 2000: Phó Tổng giám đốc thứ nhất Xí nghiệp Liên doanh Nhựa Rạng Đông và Công ty Fuldexterity Đài Loan).

Năm 2000 – 2004: Giám đốc nhà máy nhựa 6 (Công ty Nhựa Rạng Đông).

Năm 2004 – 2006: Giám đốc điều hành Bộ phận kinh doanh Công ty Nhựa Rạng Đông.

Tháng 03/2006: Đại diện Văn phòng Vinatex USA, LLC, Saigon Associated Merchandiser.

Năm 2006 đến nay: Giám đốc Công ty TNHH Áng Mây.

Tháng 07/2007: Thành viên HĐQT Ngân hàng Mỹ Xuyên.

Tháng 10/2008 đến nay: Chủ tịch HĐQT Ngân hàng Phát triển Mê Kông.

– Chức vụ hiện nay tại Ngân hàng Phát triển Mê Kông: Chủ tịch Hội đồng quản trị.

– Hành vi vi phạm pháp luật: Không.

– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Ngân hàng: Không.

– Số cổ phiếu nắm giữ (đến 30/6/2010): Không.

– Đại diện uỷ quyền của Công ty TNHH Áng Mây: 6.500.000 cổ phần.

– Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 30/6/2010): Không.

Page 51: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 49

12.1.2 ÔNG NGUYỄN VĂN DŨNG – Thành viên thường trực Hội đồng quản trị.

– Giới tính: Nam.

– Năm sinh: 1964.

– CMND số: 351212429, cấp ngày 09/03/2005 tại An Giang.

– Nơi sinh: An Giang.

– Quốc tịch: Việt Nam.

– Dân tộc: Kinh.

– Quê quán: Long Xuyên – An Giang.

– Địa chỉ thường trú: 618C Võ Thị sáu – Mỹ Xuyên – TP. Long Xuyên – An Giang.

– Số điện thoại cơ quan: (076) 3843145

– Trình độ văn hóa: 12/12.

– Trình độ chuyên môn: Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, chuyên ngành Ngân hàng.

– Quá trình công tác:

Năm 1987 – 1988: Tổ trưởng Tổ Tín dụng Công nghiệp Ngân hàng huyện Thốt Nốt.

Năm 1989 – 1994: Phó giám đốc Trung tâm Tín dụng đầu tư công nghiệp Thị xã Long Xuyên.

Năm 1995 – 2000: Kinh doanh.

Năm 2001 – 2006: Thành viên Ban kiểm Soát Ngân hàng Mỹ Xuyên.

Năm 2006 – 2007: Thành viên HĐQT Ngân hàng Mỹ Xuyên.

Năm 2007 đến tháng 08/2009: Thành viên HĐQT kiêm TGĐ Ngân hàng Mỹ Xuyên.

Tháng 09/2009 đến nay: Thành viên HĐQT Ngân hàng Phát triển Mê Kông.

– Chức vụ hiện nay tại Ngân hàng Phát triển Mê Kông: Thành viên HĐQT.

– Hành vi vi phạm pháp luật: Không

– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Ngân hàng: Không

– Số cổ phiếu nắm giữ (đến 30/6/2010): 217.900 cổ phần.

– Đại diện uỷ quyền của CTCP Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khoán An Phúc: 10.000.000 cổ phần.

– Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 30/6/2010): 248.000 cổ phần.

Vợ: Nguyễn Thị Bích Hạnh: 248.400 cổ phần.

12.1.3 ÔNG NGUYỄN ĐÌNH TÙNG – Thành viên Thường trực Hội đồng Quản trị.

– Giới tính: Nam.

– Năm sinh: 1971

– CMND số: 031335274, cấp ngày 06/02/2006 tại Hải Phòng.

Page 52: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 50

– Nơi sinh: Hải Dương

– Quốc tịch: Việt Nam.

– Dân tộc: Kinh.

– Quê quán: Nam Sách – Hải Dương.

– Địa chỉ thường trú: 95/38 Đinh Tiên Hoàng – Phường 3 – Q. Bình Thạnh – TP.HCM.

– Số điện thoại cơ quan: (076) 3843145

– Trình độ văn hóa: 12/12.

– Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế.

– Quá trình công tác:

Năm 1992 – 2002: Công tác tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải qua các vị trí: Cán bộ TTQT tại Quảng Ninh, TP. TTQT tại Đà Nẵng; Phó trưởng Phòng KDTH Hội sở, Phó giám đốc tại Vũng Tàu, Phó Giám đốc Chi nhánh TP, Hồ Chí Minh.

Năm 2002 – 2008: Công tác tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) qua các vị trí: Giám đốc VIB tại TP. Hồ Chí Minh, Giám đốc phía Nam (từ Đà Nẵng vào các tỉnh phí Nam), Phó TGĐ phụ trách khối khách hàng Doanh nghiệp VIB.

Năm 2008 – tháng 04/2009: Giám đốc bán hàng Ngân hàng ING hội sở vùng tại singapore.

Tháng 04/2009 đến nay: Phó Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam.

– Chức vụ hiện nay tại Ngân hàng Phát triển Mê Kông: Thành viên thường trực HĐQT.

– Hành vi vi phạm pháp luật: Không.

– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Ngân hàng: Không.

– Số cổ phiếu nắm giữ (đến 30/6/2010): Không.

– Đại diện uỷ quyền của Ngân hàng TMCP Hàng Hải: 10.490.400 cổ phần.

– Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 30/6/2010): Không.

12.1.4 ÔNG NGUYỄN THANH TRUNG – Thành viên Hội đồng quản trị

– Giới tính: Nam.

– Năm sinh: 1951

– CMND số: 350730857, cấp ngày 09/09/2003 tại An Giang.

– Nơi sinh: Long Xuyên.

– Quốc tịch: Việt Nam.

– Dân tộc: Kinh.

– Quê quán: Long Xuyên – An Giang.

– Địa chỉ thường trú: 80/5 Đông Thịnh 2 – Mỹ Phước – TP. Long Xuyên – An Giang.

– Số điện thoại cơ quan: (076)3843145.

Page 53: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 51

– Trình độ văn hóa: 12/12.

– Trình độ chuyên môn: Ngân hàng.

– Quá trình công tác:

Năm 1978: Sản xuất kinh doanh.

Năm 1989: Giám đốc Tín dụng Mỹ Xuyên.

Năm 1992 đến nay: Công tác tại Ngân hàng Mỹ Xuyên giữ các chức danh: Tổng Giám đốc, Phó Chủ Tịch thường trực HĐQT.

– Chức vụ công tác hiện nay tại Ngân hàng Phát triển Mê Kông: Thành viên HĐQT.

– Hành vi vi phạm pháp luật: Không.

– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Ngân hàng: Không.

– Số cổ phiếu nắm giữ (đến 30/6/2010): 498.300 cổ phần.

– Đại diện uỷ quyền của CTCP Quản lý Quỹ Đầu tư Thành Việt: 10.000.000 cổ phần.

– Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 30/6/2010): 443.800 cổ phần.

Vợ: Nguyễn Thị Hảo: 10.500 cổ phần.

Con: Nguyễn Thảo Trang: 95.000 cổ phần.

Con: Nguyễn Phương Trang: 54.100 cổ phần.

Em: Nguyễn Thanh Sơn: 2.000 cổ phần.

Em: Nguyễn Kim Dung: 50.000 cổ phần.

Em: Nguyễn Thanh Nhựt: 232.200 cổ phần.

12.2 Danh sách Ban kiểm soát

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH

01 Bà Phạm Thu Đông Trưởng Ban

02 Ông Nguyễn Văn An Thành viên

03 Bà Phan Thị Thu Hà Thành viên

12.2.1 BÀ PHẠM THU ĐÔNG – Trưởng Ban kiểm soát

– Giới tính: Nữ.

– Năm sinh: 1954.

– CMND số: 024514563, cấp ngày 18/07/2006 tại TP. Hồ Chí Minh.

– Nơi sinh: Hải Phòng.

– Quốc tịch: Việt Nam.

– Dân tộc: Kinh.

– Quê quán: Hải Phòng.

Page 54: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 52

– Địa chỉ thường trú: 97 – 99 Tôn Thất Đạm – P. Bến Nghé – Q.1 – TP. Hồ Chí Minh.

– Số điện thoại cơ quan: (076)3843145

– Trình độ văn hóa: 10/10.

– Trình độ chuyên môn: Đại học.

– Quá trình công tác:

Từ tháng 01/1973: Nhân viên Kế toán tại Ngân hàng Nội thành Hải Phòng.

Từ tháng 08/1975: Cán bộ tín dụng tại Ngân hàng Huyện Củ Chi, TP.HCM.

Từ tháng 08/1977: Học Đại học Ngân hàng tại Hà Nội.

Từ tháng 08/1981: Cán bộ tín dụng tại Ngân hàng Huyện Củ Chi, TP.HCM.

Từ tháng 01/1983: Cán bộ tín dụng tại Ngân hàng huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng.

Từ tháng 11/1984: Cán bộ tín dụng Ngân hàng huyện An Hải, Hải Phòng.

Từ tháng 01/1990: Nhân viên kế toán Ngân hàng Nhà nước Hải Phòng.

Từ tháng 11/1991: Thanh tra viên cấp I, Ban Thanh tra Ngân hàng Nhà nước Hải Phòng.

Năm 1997 đến 2009: Công tác tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam:

• Từ tháng 01/1997: Chuyên viên phòng Kiểm soát nội bộ Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB).

• Từ tháng 05/1999: Trưởng phòng Kiểm soát nội bộ MSB – Chi nhánh TP. HCM.

• Từ tháng 11/2000: Phó Giám đốc MSB – Chi nhánh TP. HCM.

• Từ tháng 10/2001: Chánh văn phòng MSB – Chi nhánh TP. HCM.

• Từ tháng 6/2003: Trưởng Phòng Kiểm soát nội bộ MSB – Chi nhánh TP. HCM.

• Từ tháng 3/2007: Trưởng Phòng Giám sát tín dụng MSB – Chi nhánh TP. HCM.

• Từ tháng 4/2008: Phó Trưởng Phòng Quản lý rủi ro và xử lý nợ MSB.

Từ tháng 8/2009 đến nay: Làm việc tại CTCP Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khoán An Phúc.

Từ tháng 9/2009 đến nay: Làm việc tại Ngân hàng Phát triển Mê Kông.

– Chức vụ công tác hiện nay tại Ngân hàng Phát triển Mê Kông: Trưởng Ban kiểm soát.

– Hành vi vi phạm pháp luật: Không.

– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Ngân hàng: Không.

– Số lượng cổ phần nắm giữ (đến 30/6/2010): 7.500 cổ phần.

– Đại diện uỷ quyền của CTCP Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khoán An Phúc: 10.000.000 cổ phần.

– Số lượng cổ phần của những người liên quan (đến 30/6/2010): không.

Page 55: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 53

12.2.2 ÔNG NGUYẾN VĂN AN – Thành viên Ban Kiểm soát

– Giới tính: Nam.

– Năm sinh: 15/8/1952

– CMND số: 024940215, cấp ngày 04/04/2008 tại TP. Hồ Chí Minh.

– Nơi sinh: Thái Lan.

– Quốc tịch: Việt Nam.

– Dân tộc: Kinh.

– Quê quán: Hải Phòng.

– Địa chỉ thường trú: 268/35 Nguyễn Thái Bình – Q. Tân Bình – TP. Hồ Chí Minh.

– Số điện thoại cơ quan: (076)3843709.

– Trình độ văn hóa: 12/12.

– Trình độ chuyên môn: Đại học, chuyên ngành Kinh tế vận tải biển.

– Quá trình công tác:

Năm 1972 - 1976: Bộ đội Bộ Tư lệnh 350 Hải Phòng.

Năm 1976 - 1982: Sinh viên Đại học giao thông đường thủy khoa kinh tế.

Năm 1983 - 1988: Nhân viên Phòng Kinh tế - Tài chính Tổng cục đường biển.

Năm 1988 - 1991: Quản trị tàu biển tại Công ty vận tải và thuê biển Việt Nam.

Năm 1991 - 1993: Nhân viên thanh toán Phòng thanh toán quốc tế Ngân hàng Hàng Hải – CN. TP. Hồ Chí Minh.

Năm 1993 - 1995: Cửa hàng trưởng cửa hàng Vàng Ngân hàng Hàng Hải – CN. TP. Hồ Chí Minh.

Năm 1996 - 2003: TP. Giao dịch II Ngân hàng Hàng Hải – CN. TP. Hồ Chí Minh.

Tháng 11/2003 - 06/2004: TP. Hành chính tổng hợp Ngân hàng Hàng Hải – CN. TP. Hồ Chí Minh.

07/2004 đến 02/2010: Chuyên viên Tín dụng phòng khách hàng cá nhân Ngân hàng Hàng Hải – CN. TP. Hồ Chí Minh.

Tháng 03/2010 đến nay: Thành viên Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Mê Kông.

– Chức vụ công tác hiện nay tại Ngân hàng Phát triển Mê Kông: Thành viên ban kiểm soát.

– Hành vi vi phạm pháp luật: Không

– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Ngân hàng: Không

– Số cổ phiếu nắm giữ (đến 30/6/2010): Không

– Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 30/6/2010): Không.

Page 56: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 54

12.2.3 BÀ PHAN THỊ THU HÀ – Thành viên Ban Kiểm soát

– Giới tính: Nữ.

– Năm sinh: 1971

– CMND số: 023868987, cấp ngày 15/3/2005 tại TP. Hồ Chí Minh.

– Nơi sinh: Quãng Ngãi.

– Quốc tịch: Việt Nam.

– Dân tộc: Kinh.

– Quê quán: Quãng Ngãi.

– Địa chỉ thường trú: 140/26 Phan Văn Trị – P. 12 – Q, Bình Thạnh – TP. Hồ Chí Minh.

– Số điện thoại cơ quan: (076) 3843709.

– Trình độ văn hóa: 12/12.

– Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế - Tài chính kế toán.

– Quá trình công tác:

Năm 1990 - 1994: Sinh viên trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Tháng 5/1995 - 7/2006: Công tác tại Công ty Cổ phần nhựa Rạng Đông, giữ các chức danh Kế toán tổng hợp; Kế toán quản trị; Phó phòng Tài chính.

Tháng 8/2006 - 01/2008: Giám đốc Tài chính công ty cổ phần Châu Ngọc Việt.

Tháng 8/2008 – 12/2009: Trưởng Ban Kiểm soát Công ty Cổ phần nhựa Rạng Đông.

Tháng 02/2008 - 02/2010: Kế toán trưởng công ty TNHH tư vấn dịch vụ Việt.

Tháng 03/2010 đến nay: Thành viên Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Mê Kông.

– Chức vụ công tác hiện nay tại Ngân hàng Phát triển Mê Kông: Thành viên Ban kiểm soát.

– Hành vi vi phạm pháp luật: Không.

– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Ngân hàng: Không.

– Số cổ phiếu nắm giữ (đến 30/6/2010): Không.

– Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 30/6/2010): Không.

Page 57: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 55

12.3 Danh sách Ban Tổng Giám đốc

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH

01 Ông Trần Bá Vinh Tổng Giám đốc

02 Ông Phạm Quang Thuần Phó Tổng Giám đốc

03 Ông Nguyễn Quang Trí Phó Tổng Giám đốc

04 Ông Huỳnh Văn Hiệu Phó Tổng Giám đốc

05 Ông Vũ Mai Tùng Phó Tổng Giám đốc

12.3.1 ÔNG TRẦN BÁ VINH – Tổng Giám đốc

– Giới tính: Nam.

– Năm sinh: 09/5/1957.

– CMND số: 013080390, cấp ngày 03/05/2008 tại Hà Nội.

– Nơi sinh: Hải Phòng.

– Quốc tịch: Việt Nam.

– Dân tộc: Kinh.

– Quê quán: Nam Định.

– Địa chỉ thường trú: số 20 hẻm 2/1/1 Vũ Thạnh – P. Ô Chợ Dừa – Q. Đống Đa – Hà Nội.

– Số điện thoại cơ quan: (076) 3843709.

– Trình độ văn hóa: 12/12.

– Trình độ chuyên môn: Kinh tế.

– Quá trình công tác:

Năm 1979 đến 1987: Giảng viên môn kinh tế trường Đại học Hàng Hải.

Năm 0987 đến 1991: Tổ trưởng Tổ kinh tế trường Đại học Hàng Hải.

Năm 1991 đến 1992: Cán bộ kinh doanh ngoại tệ phòng đối ngoại Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB).

Năm 1992 đến 2005: Công tác tại MSB, giữ các chức danh Giám đốc Chi nhánh Quảng Ninh, Giám đốc Trung Tâm phòng ngừa rủi ro MSB, Trưởng phòng kinh doanh MSB, Phó Tổng Giám đốc, Phó TGĐ kiêm giám đốc chi nhánh MSB Hà Nội; Tổng giám đốc MSB.

Năm 2006 đến 05/2009: Phó TGĐ MSB.

Tháng 6/2009 đến 02/2010: Phó Chủ tịch Hội đồng tín dụng MSB; Giám đốc MSB chi nhánh Tân Bình TP. Hồ Chí Minh.

Tháng 03/2010 đến nay: Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Mê Kông.

– Chức vụ công tác hiện nay tại Ngân hàng Phát triển Mê Kông: Tổng giám đốc.

Page 58: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 56

– Hành vi vi phạm pháp luật: Không

– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Ngân hàng: Không.

– Số cổ phiếu nắm giữ (đến 30/6/2010): Không.

– Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 30/6/2010): không

12.3.2 ÔNG PHẠM QUANG THUẦN

– Giới tính: Nam.

– Năm sinh: 14/01/1960.

– CMND số: 010410928, cấp ngày 25/05/2007 tại Công An TP. Hà Nội.

– Nơi sinh: Đống Đa – Hà Nội.

– Quốc tịch: Việt Nam.

– Dân tộc: Kinh.

– Quê quán: Đống Đa – Hà Nội.

– Địa chỉ thường trú: P. 1004, nhà G3 – Chung cư Hùng Vương – P. 11 – Q.5 – TP. Hồ Chí Minh.

– Số điện thoại cơ quan: (076) 3843709.

– Trình độ văn hóa: 12/12.

– Trình độ chuyên môn: Cử nhân Luật.

– Quá trình công tác:

Năm 1983 - 1994: Giảng viên trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

Năm 1994 – 1997: Công tác tại Sài Gòn công thương Ngân hàng giữ các chức danh Trưởng phòng kinh doanh, Phó giám đốc chi nhánh SGBank tại Hà Nội.

Tháng 12/1997 – 10/1998: trưởng phòng nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB).

Tháng 10/1998 – 06/2001: Phó tổng giám đốc Ngân hàng TMCP các DN ngoài QD Việt Nam (VPBank).

Tháng 06/2001 – 09/2001: Thư ký điều hành trung tâm hỗ trợ DN trẻ Việt Nam.

Tháng 10/2001 – 03/2002: Phụ trách dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất lắp ráp Ôtô tại Hà Giang kiêm phụ trách công tác tổ chức nhân sự Công ty cổ phần cơ điện Hà Giang.

Tháng 03/2002 – 02/2004: Công tác tại Chi nhánh Công ty Giấy Tân Mai - Hà Nội với các cương vị: Phó giám đốc, Giám đốc Chi nhánh.

Tháng 02/2004 – 07/2008: Công tác tại Công ty cơ điện – Xây dựng Nông nghiệp và thủy lợi Hà Nội với các cương vị: Trưởng phòng tổ chức hành chính; Trưởng Ban kiểm soát.

Page 59: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 57

Tháng 08/2008 – 07/2009: Công tác tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam: Phó trưởng văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh kiêm Giám đốc Trung tâm kiểm soát Tín dụng và hỗ trợ kinh doanh khu vực Miền Nam.

Tháng 10/2009 đến nay: Công tác tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông.

– Chức vụ công tác hiện nay tại Ngân hàng Phát triển Mê Kông: Phó Tổng giám đốc.

– Hành vi vi phạm pháp luật: Không.

– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Ngân hàng: Không.

– Số cổ phiếu nắm giữ (đến 30/6/2010): Không.

– Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 30/6/2010): Không.

12.3.3 ÔNG NGUYỄN QUANG TRÍ

– Giới tính: Nam.

– Năm sinh: 1974.

– CMND số: 351070277, cấp ngày 19/04/1990 tại An Giang.

– Nơi sinh: Chợ Mới – An Giang.

– Quốc tịch: Việt Nam.

– Dân tộc: Kinh.

– Quê quán: Mỹ Hội Đông - Chợ Mới – An Giang.

– Địa chỉ thường trú: 126/5 Hà Hoàng Hổ – Mỹ Xuyên – TP Long Xuyên – An Giang.

– Số điện thoại cơ quan: (076) 3843709.

– Trình độ văn hóa: 12/12.

– Trình độ chuyên môn: Quản trị kinh doanh.

– Quá trình công tác:

Năm 1997 - 1998: Nhân viên phòng TD Ngân hàng Mỹ Xuyên.

Năm 1998 – 1999: Phó phòng TD Ngân hàng Mỹ Xuyên.

Năm 1999 – 2003: Trưởng phòng TD Ngân hàng Mỹ Xuyên.

Năm 2003 – 2004: Giám đốc CN Châu Đốc – Ngân hàng Mỹ Xuyên.

Năm 2004 – 2005: Công tác tại Ngân hàng Sài Gòn - Điểm giao dịch An Giang.

Năm 2005: Trưởng Phòng Kế họach Ngân hàng Mỹ Xuyên.

Năm 2006 đến nay: Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Mê Kông.

– Chức vụ công tác hiện nay tại Ngân hàng Phát triển Mê Kông: Phó Tổng giám đốc.

– Hành vi vi phạm pháp luật: Không.

– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Ngân hàng: Không.

– Số cổ phiếu nắm giữ (đến 30/6/2010): 14.200 cồ phần.

– Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 30/6/2010): 39.400 cổ phần.

Vợ: Dư Thị Thùy Hương: 39.400 cổ phần.

Page 60: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 58

12.3.4 ÔNG HUỲNH VĂN HIỆU

– Giới tính: Nam.

– Năm sinh: 1966.

– CMND số: 350672008, cấp ngày 04/09/1999 tại An Giang.

– Nơi sinh: Long Xuyên.

– Quốc tịch: Việt Nam.

– Dân tộc: Kinh.

– Quê quán: Long Xuyên – An Giang.

– Địa chỉ thường trú: 124/6C Tô Hiến Thành – Mỹ Phước – TP. Long Xuyên – An Giang.

– Số điện thoại cơ quan: (076) 3843709.

– Trình độ văn hóa: 12/12.

– Trình độ chuyên môn: Đại học.

Quản trị kinh doanh.

Đã hoàn thành khóa đào tạo Kinh tế học ứng dụng và Chính sách công (08/2004 – 06/2005) do chương trình Giảng dạy kinh tế Fullbright chứng nhận.

– Quá trình công tác:

Năm 1997 - 2000: Chuyên viên Phòng đầu tư xây dựng - Sở KH – ĐT tỉnh An Giang.

Năm 2000 – 2006: Trưởng phòng Kế họach Văn hoá xã hội - Sở Kế hoạch – Đầu tư tỉnh An Giang.

Năm 2006 – 2007: Trưởng phòng Tổng hợp quy hoạch - Sở Kế hoạch – Đầu tư tỉnh An Giang.

Năm 2007 – 2008: Công tác tại Ngân hàng Mỹ Xuyên Trưởng phòng Kế hoạch nghiên cứu tổng hợp.

Tháng 10/2008 - đến nay: Phó Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Mê Kông.

– Chức vụ công tác hiện nay tại Ngân hàng Phát triển Mê Kông: Phó Tổng giám đốc.

– Hành vi vi phạm pháp luật: Không.

– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Ngân hàng: Không.

– Số cổ phiếu nắm giữ (đến 30/6/2010): 11.700 Cổ phần (Mệnh giá: 10.000đ/cp).

– Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 30/6/2010): Không.

12.3.5 ÔNG VŨ MAI TÙNG

– Giới tính: Nam.

– Năm sinh: 07/04/1969

– CMND số: 011609329, cấp ngày 18/8/1999 tại Hà Nội.

Page 61: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 59

– Nơi sinh: Hà Nội.

– Quốc tịch: Việt Nam.

– Dân tộc: Kinh.

– Quê quán: Nam Định.

– Địa chỉ thường trú: M 211 Chung cư B5 – Phường 3 – Quận 4 – TP. HCM.

– Số điện thoại cơ quan: (076) 3843709.

– Trình độ văn hóa: 12/12.

– Trình độ chuyên môn: Cử nhân Tin học.

– Quá trình công tác:

Tháng 6/1994 – 02/1996: Trưởng phòng hỗ trợ kỹ thuật Oracle Việt Nam.

Tháng 3/1996 – 42000: Trưởng phòng kỹ thuật Microsoft Việt Nam.

Tháng 5/2000 – 12/2002: Giám đốc trung tâm phần mềm, TTC Ltd.

Tháng 1/2003 – 4/2006: Trưởng Phòng Tin học Công ty Liên doanh Dầu khí Cửu Long.

Tháng 5/2006 – 3/2007: Giám đốc kỹ thuật cao cấp Công ty Cổ phần Vinagame.

Tháng 5/2006 – 7/2009: Phó Tổng giám đốc, phụ trách công nghệ và sản phẩm công ty Paynet.

Tháng 08/2009 đến nay: Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Mê Kông.

– Chức vụ công tác hiện nay tại Ngân hàng Phát triển Mê Kông: Phó Tổng giám đốc.

– Hành vi vi phạm pháp luật: Không.

– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Ngân hàng: Không.

– Số cổ phiếu nắm giữ (đến 30/6/2010): Không.

– Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến 30/6/2010): Không.

12.4 Kế toán trưởng: BÀ NGUYỄN NGỌC QUYÊN

– Giới tính: Nữ.

– Năm sinh: 28 tháng 09 năm 1965.

– CMND số: 025175275, cấp ngày 28/09/2009 tại Công an TP. HCM.

– Nơi sinh: Gò công, Tiền giang.

– Quốc tịch: Việt Nam.

– Dân tộc: Kinh.

– Quê quán: Gò công, Tiền giang.

– Địa chỉ thường trú: 453/32 Nguyễn Đình Chiểu – Phường 5 – Quận 3 – TP.HCM.

– Số điện thoại cơ quan: (076) 3841706.

Page 62: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 60

– Trình độ văn hóa: 12/12.

– Trình độ chuyên môn: Đại học.

– Quá trình công tác:

Tháng 03/1985 đến tháng 12/1997: Nhân viên Ngân hàng Ngoại thương – Chi nhánh Cần Thơ.

Tháng 01/1998 đến tháng 5/1999: Nhân viên Ngân hàng Ngoại thương – Chi nhánh Bình Tây.

Tháng 6/1999 đến tháng 11/1999: Phó Phòng phụ trách phòng Kế toán Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long – Chi nhánh Cần Thơ.

Tháng 11/1999 đến tháng 07/2002: Trưởng phòng Kế toán Ngân hàng TMCP Quốc Tế – Chi nhánh Hồ Chí Minh.

Tháng 08/2002 đến tháng 10/2002: Trưởng phòng Tín dụng Ngân hàng TMCP Quế Đô.

Tháng 11/2002 đến tháng 12/2002: Trưởng phòng Kế hoạch-Nguồn vốn Ngân hàng TMCP Quế Đô.

Tháng 01/2003 đến tháng 04/2003: Phó Giám đốc Ngân hàng TMCP Quế Đô – Chi nhánh Tôn Thất Đạm.

Tháng 05/2003 đến tháng 12/2003: Phó phòng Kế toán – Tài chính Hội sở Ngân hàng TMCP Sài Gòn.

Tháng 01/2004 đến tháng 12/2004: Phó phòng Quản lý các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn.

Tháng 01/2005 đến tháng 07/2008: Phó Giám đốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Nhà Rồng.

Tháng 01/2009 đến tháng 07/2009: Phó phụ trách phòng Kế toán – Tài chính Hội sở Ngân hàng TMCP Đại Tín.

Tháng 08/2009 đến tháng 03/2010: Trưởng phòng Kế toán – Tài chính Hội sở Ngân hàng TMCP Đại Tín.

Tháng 03/2010: Trưởng phòng Tài chính – Kế toán Hội sở Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông.

Tháng 04/2010: Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng Tài chính – Kế toán Hội sở Ngân hàng TMCP Mê Kông.

– Chức vụ công tác hiện nay tại Ngân hàng Phát triển Mê Kông: Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng Tài chính – Kế toán.

– Hành vi vi phạm pháp luật: Không.

– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Ngân hàng: Không.

– Số lượng cổ phần nắm giữ (đến 30/6/2010): Không.

– Số lượng cổ phần của những người liên quan (đến 30/6/2010): Không.

Page 63: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 61

13. Tài sản cố định

Tài sản cố định hữu hình của MDB hiện nay còn tương đối mới, tỉ lệ giá trị còn lại tại cuối thời điểm năm 2009 của nhà cửa và vật kiến trúc còn trên 84% và máy móc – thiết bị còn trên 79%. Đến thời điểm 30/6/2010, tỉ lệ giá trị còn lại của Nhà cửa và vật kiến trúc còn 82,1% và máy móc – thiết bị còn 82,9%. Đây là hai loại tài sản đóng góp quan trọng cho quá trình kinh doanh của MDB. Tỉ lệ giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình tại thời điểm 30/6/2010 là 77,9%.

Tài sản cố định vô hình của MDB gồm có quyền sử dụng đất và phần mềm vi tính. Giá trị còn lại của tài sản cố định vô hình tại thời điểm 30/6/2010 chiếm 41,4% trong tổng giá trị tài sản cố định.

Tài sản cố định thuộc sở hữu của MDB giai đoạn từ năm 2008 đến cuối Quý II/2010 được thể hiện trong Bảng 23 và Bảng 24.

Bảng 23: Tài sản cố định hữu hình giai đoạn 2008 – Quý II/2010

ĐVT: Triệu đồng

31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010

Chỉ tiêu Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

GTCL

/NG

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

GTCL

/NG

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

GTCL

/NG

Nhà cửa – Vật kiến trúc

9.208 7.819 85% 11.318 9.528 84.2% 11.318 9.297 82.1%

Máy móc thiết bị 1.069 876 82% 1.311 1.041 79.4% 2.397 1.988 82.9% Ph. tiện vận tải 4.936 3.315 67% 7.430 4.857 34.6% 8.104 4.907 60.6% Thiết bị quản lý 694 227 33% 1.673 1.059 63.3% 9.188 8.400 91.4% TSCĐ khác 975 596 61% 1.148 557 48.5% 1.255 545 43.4%

Tổng cộng 16.883 12.833 76% 22.880 17.042 74,5% 32.262 25,137 77.9%

Nguồn: Báo cáo Tài chính năm 2008, 2009 đã kiểm toán và BCTC Quý II/2010

Bảng 24: Tài sản cố định vô hình giai đoạn 2008 – Quý II/2010

ĐVT: Triệu đồng

31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010

Chỉ tiêu Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

GTCL

/NG

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

GTCL

/NG

Nguyên

giá

Giá trị

còn lại

GTCL

/NG

Quyền sử dụng đất 14.711 14.698 99,9% 14.711 14.698 99,9% 14.711 14.698 99,9%

Phần mềm vi tính 698 374 53,6% 876 374 42,7% 3.675 3.055 83,1%

Tổng cộng 15.409 15.072 97,8% 15.587 15.072 96,7% 18.386 17.753 96,6%

Nguồn: Báo cáo Tài chính đã kiểm toán năm 2008, 2009 và BCTC Quý II/2010

Page 64: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 62

14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

14.1 Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức từ năm 2010 đến năm 2012

Dựa trên thực trạng của MDB, triển vọng phát triển nền kinh tế Việt Nam và môi trường kinh doanh của ngành ngân hàng, MDB dự kiến kế hoạch lợi nhuận và cổ tức như trong Bảng 25 dưới đây:

Bảng 25: Chỉ tiêu Kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2010 – 2012

ĐVT: Tỉ đồng

2010 2011 2012 CHỈ TIÊU

Giá trị % tăng Giá trị % tăng Giá trị % tăng

Tổng tài sản 10.000 296 15.000 50,00 20.000 33,33

Dư nợ cho vay (đã dự phòng) 4.500 89 5.000 71,43 10.000 66,67

Vốn điều lệ 3.000 200 4.000 33,33 5.000 25,00

LN trước thuế 530 339 860 62,26 1.130 31,40

LN sau thuế 398 299 645 63,16 848 32,26

CÁC CHỈ SỐ

LN sau thuế/ TTS bình quân 6,36% 45,52 5,16% -18,82 4,85% -6,09

LN sau thuế/ VĐL bình quân 19,9% 49,69 18,43% -7,39 18,84% 2,26

Tỉ lệ cổ tức/Mệnh giá 15,00% 2,00 18,00% 3,00 18,00% 0,00

Nguồn: MDB

Kế hoạch phân phối lợi nhuận

Theo kế hoạch, trong vòng ba năm tới, sau khi trích lập các quỹ theo quy định, mức cổ tức bằng tiền mặt và/hoặc cổ phiếu không thấp hơn 15%.

Thu nhập người lao động

MDB đảm bảo thu nhập và phúc lợi xã hội cho người lao động theo đúng các quy định của Nhà nước. MDB đã bước đầu thực hiện cải cách chế độ lương, thưởng và tiếp tục đổi mới hệ thống trả lương, thưởng theo hiệu quả công việc.

14.2 Căn cứ để xây dựng kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Cơ sở chính để xây dựng và dự báo kế hoạch tài chính:

Các cơ sở để MDB xây dựng kế hoạch tài chính cho giai đoạn 2010 – 2012:

– Dự báo tình hình kinh tế toàn cầu sẽ khôi phục trong năm 2010;

– Mục tiêu tăng trưởng 6,5% GDP của Chính phủ Việt Nam trong năm 2010;

– Tốc độ tăng trưởng kinh tế, nhu cầu vốn đầu tư của khu vực phía Nam, khu vực đồng bằng Sông Cửu Long, đặc biệt là các khu vực có các chi nhánh, phòng giao dịch trực thuộc của MDB;

Page 65: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 63

– Nội lực hiện tại của MDB và kế hoạch tái cấu trúc và phát triển trong năm 2010 và các năm kế tiếp;

– Kế hoạch tăng vốn điều lệ của MDB trong giai đoạn 2010 – 2012.

Vị thế hiện tại và mục tiêu của MDB đến 2012

MDB là ngân hàng hoạt động an toàn, hiệu quả, trong nhiều năm qua được NHNN xếp loại A, trừ năm 2008 và 2009 được xếp loại B. MDB có hệ thống mạng lưới phủ khắp các huyện, thị trên toàn tỉnh An Giang, được khách hàng đánh giá cao về cung cách phục vụ, đặc biệt là trong lĩnh vực phát triển Nông nghiệp – Nông Thôn và Nông dân, góp phần phát triển kinh tế của tỉnh An Giang.

Trong các năm vừa qua, MDB đã giữ được tốc độ tăng trưởng khá cao, bình quân trên 26% trong hai năm vừa qua. Số liệu về tốc độ tăng trưởng của Tổng tài sản được thể hiện trong Bảng 26 và Hình 11.

Bảng 26: Tốc độ tăng trưởng Tổng tài sản

Chỉ tiêu 31/12/2006 31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010

Tổng tài sản (Tỉ đồng) 448 1.575 2.042 2.524 2.868

Tăng trưởng (%) 96,83 251,95 29,63 23,60 13,6

Nguồn: BCTC năm 2006, 2007, 2008, 2009 đã kiểm toán và BCTC Quý II/2010

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

Tỉ đồng

Hình 11: Tổng tài sản

Tổng tài sản

Với vị thế hiện tại, MDB định hướng các mục tiêu đến năm 2012 như sau:

– Phát triển thành một ngân hàng hiện đại, đa năng, đầy đủ năng lực cạnh tranh, hoạt động kinh doanh theo thông lệ và chuẩn mực quốc tế.

31/12/2006 31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010

Page 66: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 64

– Thực hiện phát triển mạng lưới hoạt động phủ khắp các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và một số thành phố lớn trong nước.

– Thực hiện tiến trình tăng vốn điều lệ hằng năm, phù hợp với nhu cầu hoạt động và tình hình của thị trường tài chính trong nước.

– Triển khai kế hoạch kinh doanh phù hợp, tận dụng nền tảng kinh nghiệm hiện có và khai thác hết những nguồn lực tiềm năng, gia tăng hiệu quả hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, nhằm mang lại lợi ích cao nhất cho Ngân hàng và cổ đông.

– Đa dạng hóa các sản phẩm ngân hàng mang tính tiện ích và chất lượng cao, đáp ứng kịp thời nhu cầu của nền kinh tế và đời sống ngày càng cao của dân cư; có khả năng cạnh tranh với các ngân hàng trong nước và trong khu vực. Tăng dần tỉ trọng thu nhập dịch vụ của Ngân hàng.

– Đảm bảo hoạt động của Ngân hàng luôn an toàn, hiệu quả, dựa trên nền tảng trình độ quản lý khoa học tiên tiến mang tính chuyên nghiệp cao và hệ thống công nghệ thông tin hiện đại.

15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Với tư cách là tổ chức tư vấn, Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Eng Việt Nam đưa ra đánh giá về hoạt động kinh doanh của MDB trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012 dựa trên cơ sở thu thập thông tin, nghiên cứu phân tích thực trạng hoạt động tình hình tài chính hiện nay. Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Eng Việt Nam cho rằng kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của MDB dự kiến trong giai đoạn 2010 – 2012 là phù hợp và khả thi nếu không có những biến động bất thường tác động tới hoạt động của Ngân hàng.

Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Eng Việt Nam lưu ý rằng những nhận xét của KEVS chỉ có giá trị tham khảo cho các nhà đầu tư. KEVS khuyến cáo các nhà đầu tư nên tham khảo Bản cáo bạch này trước khi quyết định đầu tư. Các thông tin trình bày hoặc các nhận định nêu trên không hàm ý KEVS bảo đảm giá trị của cổ phiếu và kết quả đầu tư vào cổ phiếu này.

16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức phát hành

Không.

17. Các thông tin tranh chấp, kiện tụng liên quan tới MDB mà có thể ảnh hưởng đến giá cổ phiếu chào bán

Không.

Page 67: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 65

V. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN

1. Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Mê Kông.

2. Loại cổ phiếu: Cổ phần phổ thông.

3. Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng/cổ phiếu.

4. Số lượng cổ phiếu đăng ký chào bán: 200.000.000 cổ phiếu.

5. Đối tượng chào bán:

5.1 Chào bán cho cổ đông hiện hữu: 110.000.000 cổ phần, theo tỷ lệ 1 : 1,1.

Cụ thể, tại ngày chốt danh sách cổ đông, cổ đông sở hữu một (1) cổ phần thì được hưởng một (1) quyền mua và cứ một (1) quyền mua sẽ được mua một phẩy một (1,1) cổ phần phát hành thêm. Cổ đông được quyền lựa chọn thực hiện quyền mua hoặc không. Nếu không thực hiện quyền mua thì cổ đông được quyền chuyển nhượng quyền mua cho người khác. Quyền mua chỉ được chuyển nhượng một lần.

Để đảm bảo không vượt quá số lượng cổ phần đăng ký chào bán, số cổ phần mà cổ đông hiện hữu được quyền mua sẽ được làm tròn theo nguyên tắc:

Trường hợp số cổ phiếu lẻ dưới 0,9 sẽ được làm tròn xuống thành 0.

Trường hợp số cổ phiếu lẻ từ 0,9 trở lên sẽ được làm tròn thành 1.

Số cổ phần còn dư (nếu có) sau khi làm tròn và số cổ phần mà cổ đông hiện hữu không mua hết (nếu có), giao cho Hội đồng quản trị chào bán theo các điều kiện phù hợp, với giá bán không thấp hơn giá bán cho cổ đông hiện hữu.

5.2 Chào bán cho nhà đầu tư chiến lược trong và ngoài nước: 90.000.000 cổ phần.

– Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến lược

Tổ chức, cá nhân có uy tín, có năng lực tài chính đáp ứng các điều kiện mua cổ phần của Ngân hàng theo quy định của pháp luật hiện hành. Nhà đầu tư chiến lược nước ngoài là tổ chức tín dụng có uy tín, có năng lực tài chính và khả năng hỗ trợ MDB trong phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, nâng cao năng lực quản trị, điều hành và áp dụng công nghệ hiện đại, có lợi ích chiến lược phù hợp với chiến lược phát triển của MDB.

– Danh sách các nhà đầu tư chiến lược dự kiến

Số TT

Tên nhà đầu tư Địa chỉ Số cổ phần

dự kiến mua 1 FULLERTON

FINANCIAL HOLDINGS PTE. LTD

Số 60B Orchard Road, #06-18 Tower 2, The Atrium@Orchar, Singapore 238891

Tối đa 60.000.000 cổ phần, tương ứng 20% vốn điều lệ sau khi tăng (khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp

Page 68: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 66

thuận). 2 KIMENG

HOLDINGS LIMITED

9 Temasek Boulevard #39-00 Suntec Tower Two Singapore 038989

Tối đa 15.000.000 cổ phần, tương ứng 5% vốn điều lệ sau khi tăng (khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận).

3 VIA-F VIETNAM INVESTING ASSOCIATE – FINANCIALS (s)

6 Temasek Boulevard 29th Floor, Suntec Tower Four, Singapore98 Sunset Way, Singapore 597125

Tối đa 15.000.000 cổ phần, tương ứng 5% vốn điều lệ sau khi tăng (khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận).

Tổng cộng 90.000.000

6. Giá chào bán dự kiến:

– Giá chào bán cho cổ đông hiện hữu: 10.000 đồng/cổ phần.

– Giá chào bán cho nhà đầu tư chiến lược trong và ngoài nước: Không thấp hơn mệnh giá (10.000 đồng).

7. Phương pháp tính giá:

Hội đồng quản trị MDB xác định giá khởi điểm phát hành cổ phiếu Ngân hàng trên cơ sở giá trị nội tại của Ngân hàng tại thời điểm phát hành; lợi thế và khả năng phát triển của MDB trong tương lai và số lượng cổ phiếu đang lưu hành tại thời điểm tính giá. Phương pháp định giá căn cứ vào giá trị sổ sách và tham khảo giá thị trường. Tại thời điểm 30/6/2010:

– Vốn chủ sở hữu của MDB: 1.091.418.143.235 đồng.

– Số cổ phiếu đang lưu hành: 100.000.000 cổ phiếu.

– Giá trị sổ sách: 10.914 đồng/cổ phần.

– Theo Nghị quyết Chung số 79/2010/MQ-ĐHĐCĐ ngày 26/02/2010 của Đại Hội đồng cổ đông tại Phiên họp thường niên năm 2009:

Giá chào bán cho cổ đông hiện hữu: 10.000 đồng/cổ phiếu.

Giá chào bán cho nhà đầu tư chiến lược không thấp hơn mệnh giá (10.000 đồng).

8. Phương thức phân phối:

Cổ phiếu phát hành sẽ do MDB và Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Eng Việt Nam thực hiện phân phối.

9. Thời gian phân phối cổ phiếu:

Trong thời hạn 90 ngày kể từ khi Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của MDB được Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận. MDB dự kiến thực hiện chào bán cổ phiếu trong Quý III và Quý IV năm 2010.

Page 69: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 67

STT Nội dung Công việc Thời gian

(ngày làm việc)

1 Nhận Giấy phép chào bán cổ phiếu ra công chúng D

2 Công bố thông tin về đợt chào bán D + 1 đến D + 7

3 Phân phối quyền mua cổ phần cho cổ đông hiện hữu. D + 8 đến D + 10

4 Cổ đông hiện hữu chuyển nhượng quyền mua cổ phiếu D + 12 đến D + 37

5 Cổ đông và Nhà đầu tư đăng ký và nộp tiền mua cổ phiếu

D + 12 đến D + 50

6 Báo cáo kết quả đợt phát hành cổ phiếu D + 51 đến D + 55

7 Chuyển giao giấy chứng nhận sở hữu cổ phiếu cho các nhà đầu tư

D + 55 đến D + 85

10. Đăng ký mua cổ phiếu:

Công bố thông tin:

Trong thời gian 7 ngày kể từ ngày được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chính thức cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán, MDB sẽ công bố việc chào bán cổ phiếu ra công chúng trên ba số báo liên tiếp.

Thực hiện nhận đăng ký mua cổ phiếu trong vòng 50 (năm mươi) ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo chính thức trên các phương tiện thông tin đại chúng. Dự kiến nhà đầu tư đăng ký mua cổ phiếu MDB trong Quý III và đầu Quý IV năm 2010.

Địa điểm nhận đăng ký:

– Trụ sở chính của MDB (248 đường Trần Hưng Đạo – Mỹ Xuyên – TP. Long Xuyên – Tỉnh An Giang).

– Các Chi nhánh của MDB:

Chi Nhánh Long Xuyên (248 đường Trần Hưng Đạo – Phường Mỹ Xuyên – Thành phố Long Xuyên – Tỉnh An Giang).

Chi nhánh Châu Đốc (Trưng Nữ Vương – P. Châu Phú B – Thị xã Châu Đốc – Tỉnh An Giang).

Chi Nhánh Thành phố Hồ Chí Minh (707 – 709 CMT8 – Phường 6 – Quận Tân Bình – TP. Hồ Chí Minh).

Chi nhánh Cần Thơ (89 – 91 Trần Hưng Đạo – P. An Phú – Q. Ninh Kiều – TP. Cần Thơ).

Chi nhánh Sa Đéc (279 Nguyễn Sinh Sắc – Phường 2 – TX. Sa Đéc – Tỉnh Đồng Tháp).

– Trụ sở chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Eng Việt Nam (255 đường Trần Hưng Đạo – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh).

Page 70: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 68

– Các Chi nhánh của Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Eng Việt Nam:

Chi nhánh Hà Nội (Tầng 4 – 93 Lò Đúc – Quận Hai Bà Trưng – TP. Hà Nội).

Chi nhánh Chợ Lớn (982-984-986-986A Nguyễn Trãi – Quận 5 – TP. HCM).

Chi nhánh Đồng Nai (139 Hà Huy Giáp – Khu phố 4 – P.Quyết Thắng – TP. Biên Hòa – Tỉnh Đồng Nai).

Phương thức thanh toán:

Cổ đông và nhà đầu tư thanh toán tiền mua cổ phiếu bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ.

Chuyển giao cổ phiếu:

MDB sẽ thực hiện chuyển giao cổ phiếu cho cổ đông và nhà đầu tư trong thời gian 30 ngày kể từ ngày kết thúc đợt phát hành.

11. Phương thức thực hiện quyền:

Quyền mua cổ phần của cổ đông hiện hữu được tự do chuyển nhượng.

12. Giới hạn về tỉ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài:

Theo quy định của pháp luật hiện hành (Nghị định số 69/2007/NĐ-CP ngày 20/4/2007 về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại Việt Nam), tổng mức sở hữu cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài (bao gồm cả cổ đông nước ngoài hiện hữu) và người có liên quan của các nhà đầu tư nước ngoài đó không vượt quá 30% vốn điều lệ của một ngân hàng Việt Nam.

13. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng:

Cổ phiếu phát hành tăng vốn điều lệ của Ngân hàng được tự do chuyển nhượng, trừ các trường hợp có cam kết riêng.

Trường hợp nhà đầu tư chiến lược là người nước ngoài, cổ phiếu của các nhà đầu tư này sẽ bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hiện hành (Nghị định số 69/2007/NĐ-CP ngày 20/4/2007 về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại Việt Nam). Cụ thể:

– Nhà đầu tư chiến lược nước ngoài và người có liên quan chỉ được phép chuyển nhượng cổ phần thuộc sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác (kể cả trong và ngoài nước) sau 5 năm kể từ khi trở thành là nhà đầu tư chiến lược của MDB.

– Tổ chức tín dụng nước ngoài và người có liên quan sở hữu 10% vốn điều lệ tại MDB chỉ được phép chuyển nhượng cổ phần thuộc sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác (kể cả trong và ngoài nước) sau 3 năm kể từ khi sở hữu 10% vốn điều lệ của MDB.

Trường hợp nhà đầu tư chiến lược là nhà đầu tư trong nước, việc chuyển nhượng sẽ thực hiện theo Nghị định 01/2010/NĐ-CP ngày 04/01/2010 của Chính phủ về chào bán

Page 71: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 69

cổ phần riêng lẻ. Cụ thể: Cổ phần của Nhà đầu tư chiến lược trong nước chỉ được chuyển nhượng sau một năm kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán.

14. Các loại thuế có liên quan:

Nhà đầu tư chỉ phải chịu thuế thu nhập khi tiến hành chuyển nhượng cổ phiếu theo Luật thuế thu nhập cá nhân của Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 2, số 04/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007.

15. Ngân hàng mở tài khoản phong toả nhận tiền mua cổ phiếu:

Tên tài khoản: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Mê Kông.

Số tài khoản: 070.1801.000.3095 tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ.

VI. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN

1. Các văn bản được ban hành bởi Ngân hàng liên quan đến đợt chào bán

– Nghị Quyết chung số 79/2010/NQ – ĐHĐCĐ ngày 26/02/2010 của Đại hội đồng cổ đông phiên họp thường niên năm 2009 thông qua việc phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 1.000 tỉ đồng lên 3.000 tỉ đồng và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán.

– Tờ trình số 68/2010/TTr – HĐQTngày 12/02/2010 về việc mua sắm tài sản cố định, trang bị cơ sở vật chất trang thiết bị đầu tư công nghệ phục vụ hoạt động kinh doanh.

– Tờ trình số 70/2010/TTr – HĐQT 12/02/2010 về việc xin tăng vốn điều lệ từ 1.000 tỉ đồng lên 3.000 tỉ đồng và Phương án tăng vốn điều lệ từ 1.000 tỉ đồng lên 3.000 tỉ đồng trong năm tài chính 2010 (số 69/2010/PA – MDB ngày 12/02/2010).

2. Mục đích chào bán

Huy động vốn để tăng vốn điều lệ từ 1.000 tỉ đồng lên 3.000 tỉ đồng. Cơ sở để quyết định việc thay đổi mức Vốn điều lệ:

– Quy định về danh mục mức vốn điều lệ cho tổ chức tín dụng do Chính phủ ban hành tại Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ, mức vốn điều lệ tối thiểu của Ngân hàng thương mại cổ phần phải đạt 3.000 tỉ đồng trong năm tài chính 2010;

– Để đáp ứng yêu cầu phát triển hoạt động kinh doanh của MDB trong năm 2010 và các năm kế tiếp. Quy mô hoạt động của Ngân hàng được nâng lên, trong đó việc gia tăng Vốn điều lệ là yếu tố quan trọng và có tính quyết định.

Page 72: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 70

3. Phương án khả thi

Phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ của MDB có tính khả thi, bởi đợt chào bán chủ yếu cho cổ đông hiện hữu (55% khối lượng phát hành) và chào bán cho nhà đầu tư chiến lược trong và ngoài nước 45% khối lượng phát hành.

Kế hoạch hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2010 – 2012 được đánh giá là hợp lý và khả thi trong tình hình hiện nay và các năm sắp tới.

Bộ máy điều hành của MDB đã được tái cấu trúc theo mô hình hoạt động của Ngân hàng thương mại hiện đại từ những tháng đầu năm 2008, hiện đang tiếp tục hoàn thiện và sẵn sàng cho công tác phát triển mạng lưới trong giai đoạn sắp tới.

Số tiền thu được từ đợt phát hành được sử dụng nhằm thực hiện các kế hoạch sau:

– Đầu tư cơ sở vật chất để phát triển mạng lưới tại các tỉnh, thành trọng yếu trong nước như Hà Nội, Đà Nẵng và các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long như Long An, Kiên Giang, Cà Mau (9 chi nhánh và một số phòng giao dịch). Số tiền dự kiến 420 tỉ đồng;

– Hiện đại hóa phương tiện quản lý kiểm soát và hỗ trợ hoạt động kinh doanh ngân hàng; trong đó nhu cầu thay đổi hệ thống phần mềm quản lý ngân hàng hiện đại (core-banking) có đủ khả năng quản lý mọi hoạt động ngân hàng và xử lý thông tin trực tuyến (online) theo quy định của NHNN sẽ phát sinh khoản chi phí cần thiết. Số tiền dự kiến 40 tỉ đồng;

– Mở rộng phạm vi kinh doanh, đầu tư, phát triển các dịch vụ mới. Số tiền dự kiến 756 tỉ đồng;

– Đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô hoạt động đầu tư tín dụng tại các đơn vị trực thuộc, đặc biệt là tại các Chi nhánh, Phòng Giao dịch mới thành lập tại các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Thành phố Hồ Chí Minh. Số tiền dự kiến 784 tỉ đồng;

Page 73: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 71

VII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN

Dự kiến tổng số tiền thu được từ đợt chào bán là 2.000 tỉ đồng, MDB sẽ sử dụng theo kế hoạch sau:

– Đầu tư, trang bị cơ sở vật chất để phát triển mạng lưới tại các tỉnh thành trọng yếu trong nước (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng) và các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Kiên Giang, Cà Mau). Cụ thể:

Khu vực TP. HCM: Một Chi nhánh và hai Phòng giao dịch.

Khu vực Hà Nội: Một Chi nhánh và hai Phòng giao dịch.

Khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long: Sáu Chi nhánh và tám Phòng giao dịch.

Khu vực Đông Nam Bộ: Một Chi nhánh.

Số tiền đầu tư dự kiến là 420 tỉ đồng.

Hiện đại hóa phương tiện quản lý kiểm soát và hỗ trợ hoạt động kinh doanh ngân hàng; trong đó nhu cầu thay đổi hệ thống phần mềm quản lý ngân hàng hiện đại (core-banking) có đủ khả năng quản lý mọi hoạt động ngân hàng và xử lý thông tin trực tuyến (online) theo quy định của NHNN sẽ phát sinh khoản chi phí cần thiết (Phần cứng và phần mềm). Số tiền đầu tư dự kiến là 40 tỉ đồng.

Mở rộng phạm vi kinh doanh, đầu tư, phát triển các dịch vụ mới. Số tiền đầu tư dự kiến là 756 tỉ đồng.

Đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô hoạt động tín dụng tại các đơn vị trực thuộc, đặc biệt là tại các Chi nhánh, Phòng Giao dịch mới thành lập tại các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Thành phố Hồ Chí Minh. Số tiền đầu tư dự kiến là 784 tỉ đồng.

Page 74: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 72

VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN

1. Tổ chức Tư vấn

Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Eng Việt Nam

Địa chỉ : Lầu 1, 255 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

Điện thoại : (84-8) 38386636

Fax : (84-8) 38386639

2. Tổ chức kiểm toán

Công ty TNHH Kiểm toán Ernst & Young Vietnam

Địa chỉ : 2A – 4A đường Tôn Đức Thắng, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh.

Điện thoại : (84-8) 38245252

Fax : (84-8) 38245250

3. Tổ chức kiểm toán:

Công ty kiểm toán và dịch vụ tin học (AISC)

Địa chỉ : 142 Nguyễn Thị Minh Khai - Quận 3 – TP. Hồ Chí Minh.

Điện thoại : (84-8) 39305163

Fax : (84-8) 39304281

Page 75: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – MDB

BẢN CÁO BẠCH Trang 73

Thành phố Long Xuyên, ngày 20 tháng 8 năm 2010

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG

Chủ tịch Hội đồng quản trị

TRẦN THỊ THANH THANH

Tổng Giám đốc

TRẦN BÁ VINH

Trưởng Ban Kiểm soát

PHẠM THU ĐÔNG

Kế Toán Trưởng

NGUYỄN NGỌC QUYÊN

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TƯ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN KIM ENG VIỆT NAM

Tổng Giám đốc

LÊ MINH TÂM

Page 76: BẢN CÁO BẠCH - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BAN CAO BACH/VN/MDB... · 2013-10-07 · BẢN CÁO BẠCH (TÓM TẮT) NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT