57
BN CÁO BCH c«ng ty cæ phÇn hμng h¶i hμ néi (marina hanoi)

BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

BẢN CÁO BẠCH

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi

(marina hanoi)

Page 2: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

1

BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG HẢI HÀ NỘI - MARINA HANOI

(Giấy chứng nhận ĐKKD số 056428 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 19/11/1998 Đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 31/12/2002, điều chỉnh theo Luật Doanh nghiệp)

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

(Giấy phép niêm yết số 35 / GPNY do Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 31 tháng 12 năm 2004)

* Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại: Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội

Tầng 2, Khách sạn Công Đoàn Số 14 Trần Bình Trọng, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội Điện thoại: 04.9425205/206 Fax: 04.9425208

Công ty Chứng khoán Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

Tầng 17 Cao ốc Vietcombank, số 198 Trần Quang Khải, Hà Nội Điện thoại: 04.9360023 Fax: 04.9360262

Chi nhánh Công ty Chứng khoán Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Số 70 Phạm Ngọc Thạch, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: 08.8208116 Fax: 08.8208117

* Phụ trách công bố thông tin:

Họ tên: Ông Nguyễn Trung Dũng Chức vụ: Kế toán trưởng - Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội Địa chỉ: Tầng 2, Khách sạn Công Đoàn Số 14 Trần Bình Trọng, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội Điện thoại: 04.9425205/206 Fax: 04.9425208

UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP PHÉP NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.

Page 3: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

2

CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG HẢI HÀ NỘI - MARINA HANOI

(Giấy chứng nhận ĐKKD số 056428 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 19/11/1998 Đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 31/12/2002, điều chỉnh theo Luật Doanh nghiệp)

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tên cổ phiếu : Cổ phiếu Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội Mệnh giá: 10.000 VNĐ/ cổ phiếu Giá niêm yết dự kiến: 13.800 VND/ cổ phiếu Tổng số lượng niêm yết : 6.705.640 cổ phiếu Tổng giá trị niêm yết: 67.056.400.000 VNĐ

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN: Công ty kiểm toán AASC - Kiểm toán năm 2003 Trụ sở chính: Số 1 Lê Phụng Hiểu, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: 04.8241991 Fax: 04.8253973 Công ty kiểm toán VACO - Kiểm toán năm 2002 Trụ sở chính: Số 8 Phạm Ngọc Thạch, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: 04.8524123 Fax: 04.8524143

TỔ CHỨC TƯ VẤN NIÊM YẾT:

Công ty Chứng khoán Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (VCBS) Trụ sở chính: Tầng 17 Cao ốc Vietcombank , số 198 Trần Quang Khải, Hà Nội Điện thoại: 04.9360023 Fax: 04.9360262

Page 4: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

3

MỤC LỤC Trang

I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH...........................................................................................................................6

1. Tổ chức niêm yết ...........................................................................................................6

2. Công ty tư vấn ...............................................................................................................6

II. CÁC KHÁI NIỆM..........................................................................................................7

III. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT ...................................7

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ...............................................................7

2. Cơ cấu tổ chức công ty................................................................................................10

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty..........................................................................12

4. Danh sách cổ đông.......................................................................................................16

5. Danh sách công ty mẹ và công ty con của tổ chức niêm yết ....................................17

6. Hoạt động kinh doanh ................................................................................................17

7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm gần nhất ...............................27

8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.....................29

9. Chính sách đối với người lao động ............................................................................30

10. Chính sách cổ tức ........................................................................................................31

11. Tình hình hoạt động tài chính....................................................................................31

12. Danh sách Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Giám đốc ................................34

13. Tài sản ..........................................................................................................................44

Ghi chú: Tỷ lệ = Giá trị còn lại / Nguyên giá.....................................................................44

14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức .....................................................................................44

15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức ................................45

16. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan đến Công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá chứng khoán phát hành............................................................................45

IV. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT ..................................................................................45

1. Loại chứng khoán Cổ phiếu phổ thông.................................................................45

2. Mệnh giá 10.000 VNĐ ..........................................................................................45

3. Tổng số chứng khoán niêm yết 6.705.640 cổ phiếu.................................................46

Page 5: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

4

4. Giá niêm yết dự kiến 13.800 VNĐ ..........................................................................46

5. Phương pháp tính giá Giá trị sổ sách.....................................................................46

6. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài ................................................46

7. Các loại thuế có liên quan..........................................................................................46

V. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC NIÊM YẾT ............................................47

1. Tổ chức tư vấn niêm yết .............................................................................................47

2. Tổ chức kiểm toán.......................................................................................................47

VI. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ............................................................................................48

1. Rủi ro kinh tế ...............................................................................................................48

2. Rủi ro về luật pháp......................................................................................................49

3. Rủi ro đặc thù ..............................................................................................................50

4. Rủi ro khác...................................................................................................................53

VII. PHỤ LỤC ....................................................................................................................56

Page 6: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

5

DANH MỤC BẢNG, BIỂU VÀ SƠ ĐỒ

Bảng Trang Bảng 1: Cơ cấu vốn cổ phần trước khi niêm yết....................................................................................16 Bảng 2: Danh sách cổ đông sáng lập .....................................................................................................16 Bảng 3: Giá trị dịch vụ qua các năm......................................................................................................17 Bảng 4: Các khoản chi phí .....................................................................................................................23 Bảng 5: Năng lực khai thác thiết kế của thiết bị ....................................................................................24 Bảng 6: Các hợp đồng lớn đang được thực hiện....................................................................................26 Bảng 7: Kết quả hoạt động kinh doanh..................................................................................................27 Bảng 8: Máy móc thiết bị tại thời điểm 31/12/2003 ..............................................................................27 Bảng 9: Cơ cấu lao động hiện nay tại Công ty ......................................................................................30 Bảng 10: Tỷ lệ trả cổ tức trong 2 năm gần nhất của Công ty ................................................................31 Bảng 11: Tỷ lệ khấu hao với tài sản cố định..........................................................................................32 Bảng 12: Hệ số thanh toán của MARINA HANOI qua các năm ..........................................................32 Bảng 13: Các quỹ trích lập năm 2002, 2003 và 9 tháng 2004 ...............................................................32 Bảng 14: Tổng dư nợ vay.......................................................................................................................33 Bảng 15: Tình hình công nợ tại ngày 30/09/2004..................................................................................33 Bảng 16: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu.................................................................................................34 Bảng 17: Giá trị tài sản cố định tại thời điểm 31/12/2003 .....................................................................44 Bảng 18: Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức .................................................................................................44 Bảng 19: Khối lượng hàng hoá vận chuyển nội địa theo ngành vận tải ................................................51 Biểu Biểu 1: Khối lượng hàng hóa luân chuyển đường thuỷ ..........................................................................21 Biểu 2: Tỷ trọng các ngành tham gia vận chuyển hàng hóa nội địa .......................................................52 Biểu 3: Biến động tỷ giá USD/VNĐ.......................................................................................................53 Biểu 4: Biến động lãi suất VNIBOR.......................................................................................................53

Sơ đồ Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty...................................................................................14 Sơ đồ 2: 12 yếu tố cấu thành Giải pháp vận tải trọn gói (Total logistics management).................20

Page 7: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

6

NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

1. Tổ chức niêm yết Ông Mai Đình Hùng Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị Ông Vũ Công Tường Chức vụ: Giám đốc Ông Nguyễn Trung Dũng Chức vụ: Kế toán trưởng Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý. 2. Công ty tư vấn Bà Nguyễn Thị Bích Liên Chức vụ: Giám đốc Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ xin phép niêm yết do Công ty Chứng khoán Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội cung cấp.

Page 8: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

7

II. CÁC KHÁI NIỆM UBCKNN: Uỷ ban Chứng khoán Nhà Nước TTGDCK TPHCM: Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh Công ty: Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội Tòa nhà: Tòa nhà “Trung tâm Thông tin Thương mại Hàng hải Quốc tế

Hà Nội” hay còn gọi là Tòa OCEAN PARK BUILDING HĐQT: Hội đồng quản trị Tổ chức tư vấn: Công ty Chứng khoán Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam MARINA HANOI: Tên giao dịch bằng tiếng Anh của Công ty Cổ phần Hàng hải

Hà Nội Điều lệ công ty: Điều lệ của Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội DWT: Dead Weight Tonnage - Trọng tải toàn phần của tầu, tính bằng

tấn Anh (1016 kg). GRT: Gross Register Tonnage - Tổng dung tích của tàu tính bằng tấn

dung tích (2,83 m3). ICD: Inland Clearance Depot - Cảng thông quan nội địa (Còn gọi là

Cảng cạn) TEU: Twenty- foot Equivalent Unit - Đơn vị đo lường, tương đương

1 container 20 feet (6,096 m)

III. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

Nằm trong chiến lược kinh doanh là xây dựng cơ sở vật chất trên cơ sở phát huy nội lực trong nước, huy động các nguồn vốn trong xã hội để đầu tư và phát triển, năm 1998, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam đã lập dự án kêu gọi vốn đầu tư xây dựng một tòa Cao ốc văn phòng cho thuê mang tên: “Trung tâm Thông tin Thương mại Hàng hải Quốc tế Hà Nội” (còn gọi là Tòa OCEAN PARK BUILDING) tại khu đất số 1A đường Giải Phóng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Đề án kêu gọi vốn đầu tư xây dựng OCEAN PARK BUILDING được triển khai từ năm 1998 là thời điểm hết sức khó khăn đối với thị trường cho thuê văn phòng. Tuy nhiên, đề án đã nhận được sự ủng hộ cao từ phía các doanh nghiệp thành viên Tổng công ty Hàng hải Việt Nam và cán bộ công nhân viên trong ngành Hàng hải tham gia góp vốn cổ phần.

Để huy động vốn xây dựng tòa nhà trên, dự án thành lập Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội đã được Bộ Giao thông Vận tải chấp thuận tại văn bản 651/KHĐT ngày 13/3/1998 và Chính phủ đồng ý tại thông báo số 2686/VPCP-ĐMDN ngày 15/7/1998. Các thủ tục pháp

Page 9: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

8

lý nhanh chóng được triển khai và vào tháng 11/1998, Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội (MARINA HANOI) được thành lập theo Giấy phép thành lập số 3829/GP-UB do UBND Thành phố Hà Nội cấp ngày 17 tháng 11 năm 1998 và Giấy phép đăng ký kinh doanh số 056428 ngày 19/11/1998 do Sở Kế hoạch Đầu tư Hà Nội cấp vào ngày 19/11/1998. Ra đời với mục đích đại diện cho Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam huy động vốn đầu tư xây dựng Tòa OCEAN PARK BUILDING, MARINA HANOI chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/1999. Kể từ khi bắt đầu hoạt động đến nay, Công ty đã thay đổi đăng ký kinh doanh 4 lần, lần thay đổi gần đây nhất vào ngày 31/12/2002. Một số thông tin chính về Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội:

- Tên Công ty: Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội - Tên Tiếng Anh: HANOI MARITIME HOLDING COMPANY - Tên giao dịch tiếng Anh: MARINA HANOI - Trụ sở chính: Tầng 2, Khách sạn Công Đoàn, số 14 Trần Bình Trọng,

phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. - Điện thoại: 84 - 4 - 9425205/06 Fax: 84 - 4 - 9425208 - Website: www.oceanparkbuilding.com

www.marinahanoi.com - Giấy phép thành lập số 3829/GP-UB do UBND Thành phố Hà Nội cấp ngày 17

tháng 11 năm 1998. - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 056428 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành

phố Hà Nội cấp ngày 19/11/1998 - Đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 31/12/2002, điều chỉnh theo Luật Doanh nghiệp.

- Vốn điều lệ: 120.000.000.000 đồng - Vốn cổ phần: 67.056.400.000 đồng - Lĩnh vực kinh doanh:

Dịch vụ cho thuê văn phòng và khu siêu thị; Vận tải đường thủy, đường bộ; Dịch vụ giao nhận kho vận hàng hóa; Buôn bán xuất khẩu và nhập khẩu tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng; Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa; Lai dắt tầu biển, bốc xếp hàng hóa và container; Đại lý Hàng hải; Xây dựng công trình giao thông; Khai thác cảng và kinh doanh bãi container

Sau khi chính thức đi vào hoạt động, Công ty đã góp vốn 32.146.726.105 đồng để đầu tư xây dựng Tòa nhà. Năm 2000, Công ty góp 24.005.474.321 đồng và tháng 4 năm 2002 Công ty chuyển vào vốn góp 8.141.251.784 đồng. Công ty được hưởng lợi nhuận từ dự án theo tỷ lệ góp vốn. Tuy nhiên, công ty đang đề nghị Tổng công ty Hàng hải xem xét việc

Page 10: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

9

chia lợi nhuận có tính đến yếu tố thời điểm và phương thức góp vốn. Sau khi thỏa thuận được tỷ lệ cụ thể, Công ty sẽ công bố thông tin ra công chúng theo quy định.

Ngày 19 tháng 6 năm 2002, Hội đồng quản trị Tổng công ty Hàng hải Việt Nam đã có quyết định số 521/HĐQT giao toàn bộ nhiệm vụ quản lý và khai thác “Trung tâm Thông tin Thương mại Hàng hải Quốc tế Hà Nội” cho MARINA HANOI. Theo đó, Công ty đã tiến hành lập phương án kinh doanh Tòa nhà “Trung tâm Thông tin Thương mại Hàng hải Quốc tế Hà Nội” trên cơ sở nghiên cứu tổng thể thị trường kinh doanh cho thuê văn phòng, mô hình tổ chức kinh doanh Cao ốc văn phòng quốc tế, quy trình quản lý cao ốc văn phòng theo tập quán và tiêu chuẩn quốc tế. Đề án kinh doanh này đã được Hội đồng Quản trị Tổng công ty Hàng hải Việt Nam phê duyệt theo Quyết định số 769/KHĐT ngày 06/09/2002 và giao cho MARINA HANOI tiến hành triển khai.

Tháng 11 năm 2002, MARINA HANOI đã thành lập Công ty TNHH Quản lý và Kinh doanh Bất động sản Hà Nội (MARINA HANOI nắm giữ 100% vốn chủ sở hữu) nhằm chuyên môn hóa, nâng cao tính chuyên nghiệp trong quản lý kinh doanh Tòa OCEAN PARK BUILDING. Toà nhà mới bắt đầu đi vào sử dụng từ ngày 01/09/2004 nhưng tổng số khách hàng ký hợp đồng thuê văn phòng đã chiếm tới 60% diện tích cho thuê trong đó các khách hàng bên ngoài (do Công ty TNHH Quản lý và Kinh doanh Bất động sản Hà Nội tiếp thị thuê như Siemen, Schering, Schenker, YKK…) chiếm tới 25% công suất thuê văn phòng.

Từ năm 2000, bên cạnh tập trung nguồn lực vào dự án khai thác Tòa nhà, đội ngũ lãnh đạo của Công ty, với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh vận tải hàng hải, đã đồng thời triển khai kinh doanh các dịch vụ vận tải đa phương thức dành cho khách hàng và các dịch vụ hỗ trợ vận tải đa phương thức với mục đích tối ưu hóa nguồn vốn của cổ đông. Được sự hỗ trợ từ các doanh nghiệp thành viên cũng như từ Tổng công ty Hàng hải Việt Nam về mặt nhân sự, kinh nghiệm quản lý và kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải, Công ty đã giải quyết được các khó khăn đối với một doanh nghiệp mới thành lập. Lĩnh vực kinh doanh vận tải đa phương thức trong các năm qua đã đạt được những kết quả đáng khích lệ với sản lượng vận tải luôn chiếm thị phần lớn trên thị trường trong nước. Công ty liên tục đạt mức lãi cao và đảm bảo chi trả cổ tức đều đặn hàng năm cho các cổ đông.

Điểm lại quá trình hoạt động của MARINA HANOI trong thời gian qua, có thể kể tới một số mốc đáng nhớ:

- Năm 1999, Công ty chính thức đi vào hoạt động, đã huy động vốn cổ đông cùng Tổng công ty Hàng hải Việt Nam đầu tư xây dựng và khai thác Tòa nhà “Trung tâm Thông tin Thương mại Hàng hải Quốc tế Hà Nội”. Cùng trong năm này, Công ty đã góp 50% vốn cùng Tổng công ty Hàng hải Việt Nam đầu tư tàu container Phong Châu sức chở 1100 TEU; tham gia góp vốn (15% vốn điều lệ) với Công ty TNHH Vận tải Hàng công nghệ cao (TRANSVINA).

Page 11: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

10

- Năm 2000, lĩnh vực vận tải đa phương thức của Công ty đã phát triển ổn định, với tốc độ tăng trưởng thị phần, doanh thu và số lượng khách hàng tương đối. Các chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Hải Phòng đều hoạt động hiệu quả.

- Năm 2001, Công ty ký hợp đồng tham gia xây dựng đê chắn sóng tại khu công nghiệp Dung Quất. Đây là dự án 5A - đê chắn sóng do Công ty liên doanh Nhà máy lọc dầu Việt-Nga là chủ đầu tư. Trong thời gian này, Công ty đồng thời đầu tư xây dựng Bến số 02, Dung Quất, là trung tâm phân phối, bốc xếp và thu nhận hàng tại khu vực. Vào tháng 06/2001, Văn phòng Đại diện giao dịch của MARINA HANOI tại Quảng Ngãi đã được thành lập nhằm triển khai và thực hiện kế hoạch kinh doanh của Công ty.

- Năm 2002, Công ty đầu tư mua tầu Ocean Park (tầu chuyên chở container với sức chở 450 TEU) và bước đầu xây dựng kinh doanh vận tải tầu container. Vào tháng 11 năm 2002, Công ty thành lập Công ty TNHH Quản lý và Kinh doanh Bất động sản Hà Nội với mục đích tập trung chuyên môn hóa trong quản lý khai thác Tòa nhà OCEAN PARK BUILDING. Đồng thời, Công ty nghiên cứu đầu tư xây dựng Trung tâm phân phối hàng và bãi container Phù Đổng, tại huyện Gia Lâm, Hà Nội.

2. Cơ cấu tổ chức công ty

Ngoài trụ sở chính tại Hà Nội, Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội có 5 chi nhánh tại các thành phố lớn, một văn phòng đại diện tại tỉnh Quảng Ngãi và một công ty trực thuộc. Cụ thể là: - Chi nhánh Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội tại TP Hải Phòng, thành lập và hoạt động tháng 5/1999

Địa chỉ: Số 282 đường Đà Nẵng, quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng Điện thoại: 031. 751556 Fax: 031. 751558 Nội dung hoạt động: Dịch vụ cho thuê văn phòng và khu siêu thị; Vận tải đường thuỷ, đường bộ; Dịch vụ giao nhận kho vận hàng hóa; Buôn bán xuất nhập khẩu tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng; Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa; Lai dắt tầu biển; Bốc xếp hàng hóa và container; Đại lý Hàng hải.

- Chi nhánh Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội tại TP Hồ Chí Minh, thành lập và hoạt động tháng 6/2000

Địa chỉ: Số 2 Thi Sách, phường Bến Nghé, quận I, TP Hồ Chí Minh Điện thoại: 08. 8227223 Fax: 08. 8227221 Nội dung hoạt động: Dịch vụ cho thuê văn phòng và khu siêu thị; Vận tải đường thuỷ, đường bộ; Dịch vụ giao nhận kho vận hàng hóa; Buôn bán xuất nhập khẩu tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng; Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa; Lai dắt tầu biển; Bốc xếp hàng hóa và container; Đại lý Hàng hải.

Page 12: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

11

- Chi nhánh Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội tại Quảng Ninh, thành lập và hoạt động tháng 12/2000

Địa chỉ: Số 169 Lê Thánh Tông, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Điện thoại: 034. 825139 Nội dung hoạt động: Dịch vụ cho thuê văn phòng và khu siêu thị; Vận tải đường thuỷ, đường bộ; Dịch vụ giao nhận kho vận hàng hóa; Buôn bán xuất nhập khẩu tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng; Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa; Lai dắt tầu biển; Bốc xếp hàng hóa và Container.

- Chi nhánh Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội tại Nghệ An, thành lập và hoạt động tháng 4/2002

Địa chỉ: Số 187 đường Nguyễn Văn Cừ, TP Vinh, tỉnh Nghệ An Điện thoại: 038. 834678 Nội dung hoạt động: Dịch vụ cho thuê văn phòng và khu siêu thị; Vận tải đường thuỷ, đường bộ; Dịch vụ giao nhận kho vận hàng hóa; Buôn bán xuất nhập khẩu tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng; Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa; Lai dắt tầu biển; Bốc xếp hàng hóa và container; Đại lý Hàng hải.

- Chi nhánh Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội tại thành phố Cần Thơ, thành lập và hoạt động tháng 1/2003

Địa chỉ: Số 05/10, đường Lê Hồng Phong, Bình Thụy, TP Cần Thơ Điện thoại: 071. 886198 Fax: 071. 886196 Nội dung hoạt động: Dịch vụ cho thuê văn phòng và khu siêu thị; Vận tải đường thuỷ, đường bộ; Dịch vụ giao nhận kho vận hàng hóa; Buôn bán xuất nhập khẩu tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng; Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa; Lai dắt tầu biển; Bốc xếp hàng hóa và container; Đại lý Hàng hải.

- Văn phòng đại diện Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội tại Quảng Ngãi thành lập và hoạt động tháng 6/2001

Địa chỉ: Vức 1, xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Điện thoại: 055. 610370 Nội dung hoạt động: Văn phòng đại diện có chức năng là văn phòng giao dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, đồng thời thực hiện một số nhiệm vụ do công ty ủy quyền phù hợp với Luật Doanh nghiệp.

- Công ty quản lý và kinh doanh bất động sản Hà Nội thành lập và hoạt động tháng 11/2002

Tên Công ty: Công ty TNHH Quản lý và Kinh doanh Bất động sản Hà Nội Tên giao dịch: HANOI PROPERTY MANAGEMENT COMPANY LIMITED Trụ sở chính: Số 1A đường Giải Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa,

thành phố Hà Nội Điện thoại: 04.5114309 Fax: 04.5114313 Ngành nghề kinh doanh:

Page 13: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

12

- Dịch vụ cho thuê văn phòng; - Kinh doanh siêu thị, nhà hàng; - Xúc tiến thương mại; - Tổ chức hội chợ triển lãm; - Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa; - Kinh doanh quản lý bất động sản.

Vốn điều lệ: 34.000.000.000 đồng (Ba mươi tư tỷ đồng), trong đó vốn bằng tài sản là 32.000.000.000 đồng (Ba mươi hai tỷ đồng).

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty

Công ty được tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa X kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12/06/1999. Cơ sở của hoạt động quản trị và điều hành Công ty là Điều lệ tổ chức và hoạt động được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày 18/03/1999 và sửa đổi theo Mẫu Điều lệ Công ty niêm yết và thông qua vào ngày 20/07/2004 và có hiệu lực vào ngày 20/10/2004. Đại hội đồng cổ đông:

Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông uỷ quyền. Đại hội đồng cổ đông có nhiệm vụ:

- Thông qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ; - Thông qua kế hoạch phát triển của Công ty; thông qua báo cáo tài chính hàng năm,

các báo cáo của Ban kiểm soát, của Hội đồng quản trị và của các kiểm toán viên; - Quyết định số lượng thành viên của Hội đồng quản trị; - Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát và phê

chuẩn việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm Tổng giám đốc điều hành; - Bổ sung và sửa đổi Điều lệ; - Các nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ.

Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị gồm 07 thành viên với nhiệm kỳ 3 năm. Hội đồng quản trị là cơ quan

có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Cụ thể, Hội đồng quản trị có những quyền hạn và nhiệm vụ sau:

- Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm; - Xác định các mục tiêu hoạt động và mục tiêu chiến lược trên cơ sở các mục đích

chiến lược do Đại hội đồng cổ đông thông qua; - Bổ nhiệm và bãi miễn các cán bộ quản lý Công ty theo đề nghị của Giám đốc điều

hành và quyết định mức lương của họ; - Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty; - Thực hiện các khiếu nại của công ty về cán bộ quản lý cũng như quyết định lựa chọn

đại diện của Công ty trong các thủ tục pháp lý chống lại cán bộ quản lý đó;

Page 14: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

13

- Đề xuất các loại cổ phiếu có thể phát hành và tổng số cổ phiếu phát hành theo từng loại;

- Thực hiện việc phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu và các chứng quyền cho phép người sở hữu mua cổ phiếu theo một giá xác định trước;

- Quyết định giá bán trái phiếu, cổ phiếu và các chứng khoán chuyển đổi; - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc điều hành hay bất kỳ cán bộ quản lý

hoặc người đại diện nào của Công ty nếu Hội đồng quản trị cho rằng đó là vì lợi ích tối cao của Công ty. Tuy nhiên, việc bãi nhiệm đó không được trái với các quyền theo hợp đồng của những người bị bãi nhiệm, nếu có;

- Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm thời; tổ chức việc chi trả cổ tức;

- Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty;

Ban kiểm soát: Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 05 thành viên với nhiệm kỳ 3 năm

và kéo dài thêm 90 ngày để giải quyết những công việc còn tồn đọng. Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông và pháp luật về những công việc thực hiện theo quyền và nghĩa vụ của ban:

- Kiểm tra sổ sách kế toán và các báo cáo tài chính của Công ty, kiểm tra tính hợp lý và hợp pháp của các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính công ty;

- Trình Đại hội đồng cổ đông báo cáo thẩm tra các báo cáo tài chính của Công ty, đồng thời có quyền trình bày ý kiến độc lập của mình về kết quả thẩm tra các vấn đề liên quan tới hoạt động kinh doanh, hoạt động của HĐQT và Ban giám đốc;

- Yêu cầu HĐQT triệu tập Đại hội cổ đông bất thường trong trường hợp cần thiết theo Điều lệ;

- Các nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ. Ban giám đốc:

Ban giám đốc gồm Giám đốc điều hành, Phó Giám đốc và kế toán trưởng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Ban Giám đốc có nhiệm vụ:

- Tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng Quản trị, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Điều lệ Công ty và tuân thủ pháp luật;

- Xây dựng và trình HĐQT các quy chế quản lý điều hành nội bộ, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn của Công ty;

- Đề nghị HĐQT quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật đối với Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện;

- Ký kết, thực hiện các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật;

- Báo cáo HĐQT về tình hình hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh; chịu trách nhiệm trước HĐQT, Đại hội đồng cổ đông và pháp luật về những sai phạm gây tổn thất cho Công ty;

Page 15: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

14

- Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua;

- Các nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ. Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty

Page 16: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

15

SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG HẢI HÀ NỘI

§¹i héi ®ång cæ «

Héi ®ång qu¶n trÞ

Gi¸m ®èc C«ng ty

Phã Gi¸m ®èc tµi chÝnh - qmr Phã Gi¸m ®èc K.doanh

Ban kiÓm so¸t

Phßng Th−¬ng vô

Th−¬ng vô

Chøng tõ

CN H¶i Phßng

CN Qu¶ng Ninh

CN NghÖ An

CN T.P Hå ChÝ Minh

Vp®d Qu¶ng Ng·I

Cn cÇn th¬

Phßng Tµi chÝnh – KÕ To¸n

Quü

KÕ to¸n

C¤NG Nî

Q.Lý Cæ PHIÕu Vµ Cæ §¤NG

Phßng Hµnh chÝnh nh©n sù

Tæ chøc nh©n sù

§éi xe

TiÒn l−¬ng BHXH

Hµnh chÝnh LÔ t©n

Thi ®ua Khen th−ëng

Phã Gi¸m ®èc phô tr¸ch pHÝa nam

Ban Qu¶n lý

µ

K.Th-V. t−

B¶o hiÓm §¨ng kiÓm

Ph¸p chÕ an toµn

hµng h¶i

Phßng Kinh doanh

sales-mKT

dÞch vô k.hµng

Giao nhËn

Logistic ®éi xe

C«ng ty q.lý BÊt ®éng s¶n

hµ néi Phßng

gnvt qtÕ

mkt

dÞch vô k.hµng

Chøng tõth−¬ng vô

Page 17: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

16

4. Danh sách cổ đông

Công ty được thành lập với mục tiêu huy động vốn ban đầu là 50.000.000.000 đồng. Trên thực tế, số vốn huy động được của các cổ đông là 67.056.400.000 đồng nên vốn cổ phần ban đẩu của Công ty là 67.056.400.000 đồng. Trong quá trình hoạt động, Công ty có nhu cầu tăng nguồn vốn nhằm đáp ứng yêu cầu mở rộng kinh doanh. Năm 2004, HĐQT công ty đã trình và được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận nâng vốn điều lệ lên 120.000.000.000 đồng. Tuy nhiên, việc tăng vốn chưa được thực hiện nên vốn cổ phần của công ty tính đến ngày trước khi niêm yết là 67.056.400.000 đồng và được chia thành 6.705.640 cổ phiếu mệnh giá 10.000 đồng. Bảng 1: Cơ cấu vốn cổ phần trước khi niêm yết

Cổ đông Số lượng cổ đông

Tổng mệnh giá (VNĐ)

Tỷ lệ trọng vốn góp

Loại cổ phần

Trong công ty 20 5.688.100.000 8,48% Phổ thôngNgoài công ty 1.071 61.368.300.000 91,52% Phổ thông Pháp nhân 9 17.000.000.000 25,35% Phổ thông Thể nhân 1.062 44.368.300.000 66.17% Phổ thôngTỔNG CỘNG 1.091 67.056.400.000 100%

4.1. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty Có 01 cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần

Cổ đông Tỷ trọng vốn góp

(%)

Vốn góp( triệu đồng )

Số cổ phần phổ thông (cổ phần)

Công ty Vận tải biển Việt nam Địa chỉ: số 215 Trần Quốc Toản, TP Hải Phòng. 7,46% 5.000 500.000

4.2. Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ Bảng 2: Danh sách cổ đông sáng lập

Cổ đông sáng lập Tỷ trọng vốn góp

(%)

Vốn góp( triệu đồng )

Số cổ phần phổ thông (cổ phần)

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam Địa chỉ: Số 201 phố Khâm Thiên, quận Đống Đa, Hà Nội. 4,47% 3.000 300.000Công ty Vận tải biển Việt nam Địa chỉ: số 215 Trần Quốc Toản, TP Hải Phòng. 7,46% 5.000 500.000Công ty Phát triển Hàng hải Địa chỉ: số 11 Võ Thị Sáu, TP Hải Phòng. 1,49% 1.000 100.000Công ty Hợp tác lao động với người nước ngoài phía Nam Địa chỉ: số 63 Sương Nguyệt Ánh, TP Hồ Chí Minh. 1,49% 1.000 100.000

Page 18: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

17

Công ty Container phía Bắc. Địa chỉ: số 11 Võ Thị Sáu, TP Hải Phòng. 1,49% 1.000 100.000Công ty Đại lý Hàng hải Việt nam Địa chỉ: Số 7 Nguyễn Huệ, TP Hồ Chí Minh. 1,49% 1.000 100.000Công ty Container phía Nam. Địa chỉ: Số 11 Nguyễn Huệ, TP Hồ Chí Minh. 1,49% 1.000 100.000Công ty Liên doanh vận tải biển Việt - Pháp Địa chỉ: Lầu 15, Harbour View Tower, 35 Nguyễn Huệ, TP Hồ Chí Minh.

2,98% 2.000 200.000

Công ty Cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển Địa chỉ: 201 đường Nguyễn Văn Trỗi, TP Hồ Chí Minh 2,98% 2.000 200.000Ông Vũ Công Tường Địa chỉ: Số 2 Nguyễn Đức Cảnh, TP Hải Phòng 1,49% 1.000 100.000Ông Nguyễn Minh Lợi Địa chỉ: 9/50 Phố Cầu Đất, TP Hải Phòng

1,95% 1.310 131.000

Ông Nguyễn Thanh Bình Địa chỉ: phường 12, quận 4, TP Hồ Chí Minh 0,97% 650 65.000Ông Nguyễn Văn Cường Địa chỉ: 3/221 Tô Hiệu, TP Hải Phòng 1,12% 750 75.000TỔNG 30,88% 20.710 20.710.000

5. Danh sách công ty mẹ và công ty con của tổ chức niêm yết

Hiện tại, Công ty có duy nhất một công ty con trực thuộc. Tên công ty Vốn điều lệ (đồng)

Công ty TNHH Quản lý và Kinh doanh Bất động sản Hà Nội Địa chỉ: Số 1A đường Giải Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa, TP Hà Nội

34.000.000.000

6. Hoạt động kinh doanh

6.1. Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm Bảng 3: Giá trị dịch vụ qua các năm

Đơn vị: Nghìn đồng 2002 2003 9 tháng 2004

Dịch vụ Giá trị %

D.Thu % Lợi nhuận Giá trị %

D.Thu % Lợi nhuận Giá trị %

D.Thu % Lợi nhuận

Dịch vụ Vận tải đa phương thức 98.227.496 90,78% 92.73% 113.584.353 91.61% 79.88% 113.718.942 87,77% 79.30%

Dịch vụ Đại lý 87.089 0,08% 0.61% 313.186 0.25% 1.60% 939.032 0,72% 3.61%

Dịch vụ Khai thác cảng 7.022.878 6,49% 6.25% 10.085.593 8.13% 18.53% 14.897.710 11,50% 17.09%

Dịch vụ khác 2.867.239 2,65% 0.42% - - - - - - Tổng cộng 108.204.703 100% 100% 123.983.132 100% 100% 129.555.684 100% 100%

Page 19: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

18

Ghi chú: - Công ty chưa tính lãi của hoạt động liên doanh Tranvina năm 2003 vào thu nhập các dịch vụ khác. - Công ty chưa tính lãi cho thuê tài sản cố định 6 tháng cuối năm của Công ty Lũng Lô.

6.2. Chủng loại và chất lượng sản phẩm, dịch vụ 6.2.1. Kinh doanh quản lý Cao ốc văn phòng cho thuê

Công ty sẽ tập trung khai thác kinh doanh Tòa nhà “Trung tâm Thông tin Thương Mại Hàng hải Quốc tế Hà Nội” đúng theo định hướng phát triển từ khi thành lập Công ty. Tòa Cao ốc bắt đầu đi vào khai thác sử dụng từ quý III năm 2004.

Thông tin tổng quan về Tòa Cao ốc OCEAN PARK BUILDING: Tòa nhà gồm 21 tầng.

- Hai tầng hầm: có tổng diện tích 7.638 m² bao gồm các hầm chức năng kỹ thuật và chỗ để xe cho khoảng 140 xe;

- Bốn tầng đế có tổng diện tích 8.588 m². Một hội trường lớn phục vụ hội họp. Tầng 1 là sảnh đón, hai bên là không gian phòng trưng bày. Tầng 2, 3 cho thuê văn phòng. Tầng 4 là các phòng họp (Một phòng hội thảo lớn và các phòng họp chức năng);

- Tầng 5 có diện tích trong nhà là 1.058 m² và khoảng 784 m² sân vườn ngoài trời, phục vụ cho dịch vụ nhà hàng;

- Tầng 6 đến tầng 17 là khu văn phòng cho thuê, có diện tích 1.133 m²/tầng; - Tầng 18 đến 19 dùng cho kinh doanh nhà hàng, Bar giải khát, thuê văn phòng.

Tổng diện tích 2 tầng là 2.375 m², trong đó, diện tích sử dụng là 1.488 m²; - Tầng kỹ thuật mái: Tổng diện tích 1.042 m², gồm có buồng kỹ thuật thang máy,

két nước mái, không gian đặt máy cho hệ thống điều hòa không khí, thông gió và ăng-ten viễn thông, thu lôi chống sét;

- Tổng số người dự kiến làm việc tại Tòa nhà là 3000 người khi đạt công suất cho thuê 90-100%.

Một số đặc điểm nổi bật của Tòa OCEAN PARK BUILDING: - Vị trí của OCEAN PARK BUILDING nằm ở trung tâm TP Hà Nội trong một

quần thể không gian kiến trúc đẹp và thoáng. Mặt trước của Tòa nhà nhìn ra công viên Lê-Nin và hồ Ba Mẫu. Bên phải Tòa nhà là khuôn viên khu nghiên cứu khoa học của Trường Đại học Bách khoa, phía bên trái là khách sạn Kim Liên và Cao ốc Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. OCEAN PARK BUILDING nằm cạnh ngã tư giao nhau giữa trục đường Đào Duy Anh-Đại Cồ Việt và đường Lê Duẩn, các con đường này đều là đường chuẩn đô thị, được thành phố đầu tư xây mới theo tiêu chuẩn 08 làn xe. Nếu lấy Tòa nhà làm tâm điểm để vẽ một vòng tròn bán kính 03 km, có thể thấy nằm trong đường tròn này là các khu siêu thị, Sở giao dịch Ngân hàng; Khách sạn Hà Nội Nikko, Khách sạn Kim Liên, Bộ Xây

Page 20: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

19

dựng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, và các trường tiểu học, trung học, đại học...Khu vực đỗ xe của Tòa nhà được thiết kế hết sức hợp lý, có tính tới các phương án phát triển của thành phố.

- OCEAN PARK BUILDING hiện là một trong số các Tòa cao ốc lớn nhất Hà Nội. Với diện tích đất sử dụng là 6.851 m2, cho tới nay OCEAN PARK BUILDING là tòa nhà duy nhất tại Hà Nội có những không gian cho thuê với diện tích sử dụng tới hơn 1.600 m2. Với đặc điểm như vậy OCEAN PARK BUILDING có thể đáp ứng được phần lớn các yêu cầu đa dạng của doanh nghiệp. Ngoài ra, kiến trúc và thiết kế Tòa nhà hiện đang được đánh giá cao trên thị trường cho thuê cao ốc văn phòng, với các trang thiết bị được lắp đặt hết sức hiện đại và phù hợp.

Ngay sau khi thành lập, Công ty TNHH Quản lý và Kinh doanh Bất động sản Hà Nội đã lập tức triển khai các hoạt động marketing giới thiệu về Tòa nhà, bước đầu đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Thống kê sơ bộ cho thấy, khối khách hàng là các văn phòng và các doanh nghiệp thành viên thuộc Tổng công ty Hàng hải Việt Nam đã đăng ký thuê khoảng 5.000 m2. Thêm vào đó, có nhiều khách hàng ngoài Tổng công ty cũng thông báo nhu cầu sử dụng khoảng 3.000 m2. Như vậy, khách hàng là thành viên của Tổng công ty và các văn phòng đại diện đã ký hợp đồng thuê văn phòng chiếm tới 60% tổng diện tích cho thuê của Tòa nhà.

6.2.2. Vận tải đa phương thức tuyến nội địa - giải pháp vận tải trọn gói

Trong cơ cấu doanh thu của MARINA HANOI các năm qua, doanh thu từ mảng dịch vụ vận tải đa phương thức hay Giải pháp vận tải trọn gói, thường xuyên chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu hoạt động kinh doanh của Công ty.

Thị trường vận tải đa phương thức hình thành từ nhu cầu khách hàng mong muốn được sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng hóa với tiêu chí: nhanh chóng, hiệu quả và đơn giản về thủ tục. Nhận biết được nhu cầu này, ngay từ khi thành lập, Công ty đã triển khai sản phẩm Giải pháp vận tải trọn gói (Total Logistics Management - TLM). Giải pháp dịch vụ này là một tổng thể thống nhất bao gồm 12 yếu tố cấu thành nhằm đem lại hiệu quả tối đa trong giao nhận, vận chuyển, quản lý hàng hóa cho khách hàng và đảm bảo sự hài lòng cao nhất của khách hàng. Trong 12 yếu tố cấu thành của TLM thì 3 thành phần quan trọng nhất là: Giải pháp tìm kiếm và mua hàng (bao gồm việc tìm nguồn cung hàng hợp lý, ký kết hợp đồng thu mua, kiểm định chất lượng,..); Giải pháp lưu kho bãi và vận chuyển (bao gồm việc lựa chọn địa điểm và phương thức vận tải tối ưu đối với từng loại hàng, dịch vụ); Giải pháp dịch vụ hậu mãi (dịch vụ bảo hành, hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo sử dụng,..). Hiện nay, Giải pháp vận tải trọn gói - TLM đang áp dụng phổ biến trên thế giới và được đánh giá rất cao vì thời gian vận chuyển ngắn, giá cước rẻ, lịch tầu liên tục và có

Page 21: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

20

khả năng tham gia vào quá trình sản xuất, tiêu thụ hàng hóa một cách đầy đủ và tối ưu nhất. Sơ đồ 2: 12 yếu tố cấu thành Giải pháp vận tải trọn gói (Total logistics management)

Các tuyến vận tải đa phương thức do Công ty cung cấp hiện nay:

- Tuyến Hải Phòng - TP Hồ Chí Minh và ngược lại - Tuyến Hải Phòng - Quảng Ninh – TP Hồ Chí Minh và ngược lại - Tuyến Hải Phòng - Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh và ngược lại - Tuyến Hải Phòng - Cửa Lò – TP Hồ Chí Minh và ngược lại - Tuyến Hải Phòng - TP Hồ Chí Minh - Cần Thơ và ngược lại Hàng hóa trong vận tải đa phương thức tuyến nội địa chủ yếu là hàng thương mại

trong nước, bao gồm: Vật liệu xây dựng (xi măng, phân lân, bột đá…), hàng tiêu dùng (điện tử, quần áo, giầy dép, thực phẩm, đồ uống), vật tư công nghiệp (kim khí, điện máy, hóa chất, bao bì) và các loại hàng giá trị thấp. Do đây là các loại sản phẩm được tiêu dùng thường xuyên nên nhu cầu sử dụng dịch vụ vận tải đa phương thức đối với các sản phẩm này là tương đối ổn định và lâu dài.

Đối với vận tải đa phương thức, vận tải đường thuỷ nội địa (đường sông, đường biển) là phương thức chuyên chở chính trong quá trình vận chuyển (trong cơ cấu doanh thu dịch vụ vận tải của MARINA HANOI, vận tải đường thuỷ nội địa năm 2002 chiếm tới

SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG

CHẾ ĐỘ HẬU MÃI CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG YÊU CẦU ĐẶT HÀNG

BÁO GIÁ ĐẶT MUA

PHÂN PHỐI TẠI ĐÍCH TÌM KIẾM HÀNG MUA HÀNG GIÁM ĐỊNH

12 NHẬN HÀNG YẾU TỐ THANH TOÁN LOGISTIC

CHUYÊN CHỞ LƯU KHO BÃI

THUÊ TẦU VẬN CHUYỂN HÀNG ĐÓNG GÓI

LỘ TRÌNH ĐẶT TẦU

Page 22: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

21

90,78%, năm 2003, tỷ lệ này là 91,61%). Đối với các doanh nghiệp, đây là loại hình vận tải tương đối quan trọng, xuất phát từ các nguyên nhân sau:

- Với đặc điểm địa hình bờ biển Việt Nam trải dài từ Bắc tới Nam, vận chuyển đường thuỷ sẽ là một kênh phân phối quan trọng giúp cho doanh nghiệp có thể dễ dàng đưa sản phẩm của họ đến mọi miền đất nước.

- Vận tải theo đường biển là phương thức vận tải lựa chọn tối ưu với các doanh nghiệp có nhu cầu chuyên chở lượng hàng lớn, có giá trị thấp như bột đá, than... do phương thức vận tải này có thể đảm nhiệm khối lượng hàng lớn với giá rẻ.

- Đối với phương thức vận chuyển đường biển bằng container thường và container lạnh, hàng hóa của doanh nghiệp được bảo quản tốt trong quá trình chuyên chở và thời gian vận chuyển ngắn như từ TP Hải phòng – TP Đà Nẵng chỉ mất 01 ngày; TP Hải Phòng – TP Hồ Chí Minh: 03 ngày. Điều này khiến cho hàng hóa, đặc biệt là hàng thực phẩm tươi sống, giảm thiểu hư hại trong quá trình vận chuyển, từ đó giúp doanh nghiệp giảm được tỷ lệ hàng phế phẩm. Biểu 1: Khối lượng hàng hóa luân chuyển đường thuỷ

Đơn vị: Triệu tấn. km

05000

1000015000200002500030000350004000045000

1997 1998 1999 2000 2001 2002

Đường biểnĐường sông

Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2002

Với lợi thế là một trong các doanh nghiệp đầu tiên tham gia khai thác trong lĩnh vực vận tải biển nội địa, MARINA HANOI có nhiều thế mạnh về kinh nghiệm và bạn hàng. Trong chiến lược phát triển lâu dài của Công ty, hoạt động đầu tư chiều sâu để phát triển sản xuất, nâng cao năng suất khai thác dịch vụ luôn được đề cao. * Các hoạt động đầu tư góp vốn của MARINA HANOI trong lĩnh vực vận tải:

- Đầu tư vào công ty TNHH Vận tải Hàng công nghệ cao (TRANSVINA) với tỷ lệ

góp 15% vốn điều lệ (tương đương 450.000 USD vào tháng 05/1999) và cùng

tham gia khai thác cầu cảng TRANSVINA (Đường Ngô Quyền, TP Hải Phòng);

- Góp vốn với Tổng công ty Hàng hải Việt Nam mua tầu Phong Châu với tỷ lệ góp

50% vốn ban đầu (tương đương 15 tỷ đồng, vào tháng 05/1999); Từ năm 1999 đến

Page 23: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

22

năm 2003, Công ty đã thu hồi một phần vốn góp. Tính đến 31/12/2003, giá trị vốn

góp còn lại là 5,9 tỷ đồng.

- Đầu tư mua tầu Ocean Park trị giá 57,4 tỷ đồng vào tháng 11/2002;

- Đầu tư khai thác các tầu chở container trọng tải lớn, đội xe, sà lan chuyên dụng,

tầu kéo, cẩu, móc…

* Các dự án đang triển khai

Đê chắn sóng Dung Quất: Thời gian xây dựng dự định từ tháng 6 năm 2001 đến tháng 7 năm 2003 với chiều dài 2,4 km, trị giá hợp đồng là 200 tỷ đồng. Công ty đã tham gia thi công giai đoạn 1 với giá trị xây dựng ước tính là 8,6 tỷ đồng và giá trị các hạng mục phụ trợ là 2,5 tỷ đồng. Tuy nhiên, trong quá trình thi công có hai sự kiện. Cụ thể là: Phát hiện ra túi bùn ngoài dự kiến tại vị trí thi công Đê chắn sóng; Chủ đầu tư là Công ty Liên doanh nhà máy lọc dầu Việt-Nga giải thể. Do các yếu tố khách quan nêu trên, nhà thầu chính là Công ty Xây dựng Lũng Lô chưa quyết toán được với chủ đầu tư. Vì vậy, Công ty không quyết toán được với Công ty Xây dựng Lũng Lô và chi phí xây dựng Đê chắn sóng vẫn để ở khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chờ quyết toán của Công ty Xây dựng Lũng Lô.

Trung tâm phân phối hàng và bãi container Phù Đổng: Tổng vốn đầu tư của dự án dự là 286.482.300.000 đồng được phân kỳ đầu tư làm 2 giai đoạn. Giai đoạn 1 dự kiến năm mục tiêu là năm 2005. Giai đoạn 2, dự kiến năm mục tiêu là năm 2010. Doanh thu dự kiến trong giai đoạn 1 là 43.606.000.000 đồng/năm. Hiệu quả tài chính của dự án thông qua chỉ tiêu thu hồi vốn nội bộ là 11,63% và thời gian thu hồi vốn là 8,33 năm. Trung tâm này sẽ có tổng diện tích sử dụng là 22 hecta, chạy theo bờ sông với tổng chiều dài 1.180 m, có hai phà cho sà lan với tổng chiều dài 244 m. Ngoài ra, Trung tâm còn có 4 bãi container, với tổng diện tích 40.000 m2 và các giàn cẩu container hiện đại. Hệ thống kho hàng tại các bãi container được bố trí hết sức khoa học nhằm hỗ trợ việc vận chuyển hàng hóa xuất-nhập thuận lợi, dễ dàng. Dự án đang trong giai đoạn nghiên cứu.

6.2.3. Các dịch vụ đại lý, khai thác cảng, ủy thác nhập khẩu, bản hàng hóa sản phẩm Ngoài hai lĩnh vực kinh doanh chính của Marina là vận tải đa phương thức và quản

lý cao ốc văn phòng cho thuê, Marina còn thực hiện đa dạng kinh doanh sang các lĩnh vực khác như dịch vụ đại lý, khai thác cảng, ủy thác nhập khẩu, bán hàng hóa sản phẩm. Tuy nhiên, doanh thu từ các hoạt động này không chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của cả Công ty.

Page 24: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

23

6.3. Chi phí sản xuất Bảng 4: Các khoản chi phí

Đơn vị: Nghìn đồng 2002 2003 9 tháng 2004

Năm Giá trị

So với doanh thu

thuàn Giá trị

So với doanh thu

thuàn Giá trị

So với doanh thu

thuàn Giá vốn hàng bán 94.695.686 87,52% 104.702.882 84,45% 103.549.287 79,93% Chi phí bán hàng 799.322 0,74% 514.148 0,41% 314.715 0,24% Dịch vụ mua ngoài 799.222 0,74% 363.099 0,29% 290.612 0,22% Chi phí khác 100 0,00% 151.049 0,12% 24.103 0,02% Chi phí quản lý DN 6.698.446 6,19% 7.814.639 6,30% 7.508.297 5,80% Chi phí nhân viên quản lý 2.734.402 2,53% 2.850.758 2,30% 2.140.678 1,65% Chi phí nguyên vật liệu quản lý 154.144 0,12% 376.164 0,29% Chí phí vật liệu văn phòng 310.708 0,29% 232.639 0,19% 180.529 0,14% Chi phí khấu hao TSCĐ 321.894 0,30% 737.301 0,59% 1.111.170 0,86% Chi phí sửa chữa TSCĐ 56.357 0,05% - - - - Dịch vụ mua ngoài 1.681.050 1,55% 2.331.196 1,88% 32.359 0,02% Lãi tiền vay 172.770 0,16% - - 1.811.582 1,40% Chi phí thuế, phí, lệ phí - - 14.856 0,01% 2.131.259 1,65% Chi phí khác 1.421.265 1,31% 1.493.746 1,20% 1.536.135 1,19%

So với một số công ty cùng ngành khác thì thấy rằng chi phí của Marina còn tương

đối cao. Ví dụ như so với Công ty cổ phần đại lý liên hiệp vận chuyển Germadept, là công ty cùng ngành đầu tiên được niêm yết trên thị trường chứng khoán, giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần của Germadept năm 2003 là 76,87% trong khi của Marina là 84,45%, chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần của Gemadept năm 2003 là 4,36% trong khi của Marina là 6,30%.

Tuy nhiên, bằng việc nâng cao hiệu quả quản lý, chi phí của Marina đã giảm dần qua các năm. Cụ thể năm 2002, giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần là 87,5% nhưng đến năm 2003 tỷ lệ này đã giảm 3,05% xuống còn 84,45%.

6.4. Trình độ công nghệ

Đối với quản lý và khai thác tòa nhà OCEAN PARK BUILDING, Công ty đang áp dụng các quy trình theo tiêu chuẩn ISO9001-2000. Công ty thuê nhà quản lý nước ngoài có kinh nghiệm và xây dựng các quy trình quản lý Tòa nhà theo mô hình tiên tiến.

Page 25: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

24

Đối với mảng dịch vụ vận tải, các máy móc thiết bị được MARINA HANOI khai thác sử dụng đều đạt tiêu chuẩn, phù hợp với đặc thù hoạt động kinh doanh (xem bảng 5). Bảng 5: Năng lực khai thác thiết kế của thiết bị STT Thiết bị Năng lực Số lượng

1. Tầu Ocean Park Sức chở 450 TEUS 01 tầu

2. Tầu Phong Châu Sức chở 1100 TEUS 01 tầu- Góp vốn đầu tư

cùng Vinalines

3. Sà lan chuyên dụng chuyên chở container có gắn cần cẩu.

Sức chở 64 TEUS/1500 tấn, sức nâng 70T-100T

06 sà lan

4. Tầu kéo 1.300 Hp 02 tầu 5. Sà lan chở đá, xả hàng bằng đáy 1.000 m3 02 sà lan 6. Xe cẩu bánh xích Sức nâng 80 tấn 02 xe

6.5. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới

Bộ phận nghiên cứu phát triển (R&D) chịu trách nhiệm nghiên cứu các nhu cầu của khách hàng và thị trường, triển khai các dịch vụ mới và dự án.

Nhóm nghiên cứu thị trường theo dõi các thông tin tổng thể về kinh tế cũng như trong ngành và đều đặn phát hành hàng quý các báo cáo thị trường và dự án tiềm năng cần điều tra nghiên cứu sâu.

Nhóm quan hệ nước ngoài luôn phối hợp đối tác nước ngoài nghiên cứu điều tra thị trường và tính tương thích dịch vụ. Khi đối tác có yêu cầu, bộ phận này tiến hành đánh giá tính khả thi và phối hợp triển khai dự án.

Vai trò của Bộ phận nghiên cứu phát triển được thể hiện rõ trong các dự án sau: - Nghiên cứu thành công việc cung cấp dịch vụ chuyên chở hàng dự án;

- Lập dự án Khai thác tàu Ocean Park;

- Lập dự án xây dựng Trung tâm phân phối hàng và bãi container Phù Đổng;

- Nghiên cứu kế hoạch đầu tư Trung tâm phân phối hàng hoá Đông Hải;

- Lập kế hoạch quảng bá hình ảnh Công ty dài hạn.

6.6. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm, dịch vụ

Công ty đã triển khai áp dụng hệ thống đảm bảo chất lượng đặc thù riêng trong ngành là Bộ luật quản lý an toàn quốc tế - ISM code và Bộ luật quốc tế về an ninh cho tàu và cảng biển - ISPS code.

Bên cạnh đó, phòng kinh doanh có bộ phận riêng về dịch vụ khách hàng thực hiện thường trực giải đáp các yêu cầu và thắc mắc của khách hàng, giải thích và hướng dẫn khách hàng về dịch vụ khi có yêu cầu. Sáu tháng một lần, bộ phận dịch vụ khách hàng

Page 26: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

25

tiến hành điều tra về chất lượng dịch vụ của Công ty thông qua việc phát phiếu khảo sát dịch vụ của Công ty từ phía khách hàng.

Các nhân viên phòng kinh doanh thường xuyên tiếp xúc khách hàng theo lịch trình cụ thể, lắng nghe và đánh giá về ý kiến của khách hàng sử dụng dịch vụ của Công ty. Nội dung này là một phần trong các báo cáo tác nghiệp hàng ngày và hàng tuần, được tổng hợp và giải quyết trong phạm vi của các bộ phận.

Khi triển khai dịch vụ phục vụ khách hàng đều có sự tham dự của các bộ phận có liên quan và tuân theo các quy trình cung cấp dịch vụ của Công ty. Việc đánh giá chất lượng cung cấp dịch vụ được tiến hành thường xuyên và theo quy trình về đánh giá chất lượng cung cấp dịch vụ. Do đặc thù, việc cung cấp dịch vụ là không cứng nhắc và áp dụng chung cho từng đối tượng, các bộ phận có liên quan đã thực hiện xây dựng kế hoạch cụ thể phục vụ cho mỗi khách hàng.

6.7. Hoạt động Marketing

Tiếp thị là một trong những hoạt động được Ban lãnh đạo và toàn thể thành viên trong Công ty chú trọng. Hoạt động này là cầu nối giữa Công ty với khách hàng, thị trường và quyết định thành công trong Công ty. Với 05 chi nhánh và 01 văn phòng đại diện tại 06 thành phố lớn thuộc các khu vực kinh tế phát triển năng động, Công ty phần nào đã đáp ứng được nhu cầu và đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng.

Các hoạt động tiếp thị tập trung quảng bá về dịch vụ và hỉnh ảnh Công ty với các nội dung bao gồm:

- Giới thiệu về cơ sở vật chất, phương tiện hiện đại và hệ thống chăm sóc khách hàng chu đáo, tận tình của MARINA HANOI;

- Hiệu quả về chi phí và sử dụng dịch vụ đối với khách hàng; - Các thành viên trong Công ty cam kết không thoả hiệp với chất lượng dịch vụ của

mình. Các nội dung trên được đánh giá qua các hợp đồng thực hiện được phản ánh thực tế

trên kết quả hoạt động kinh doanh và những nhận xét tốt đẹp từ phía khách hàng. Đối với hoạt động kinh doanh Cao ốc cho thuê, kế hoạch Marketing của Công ty tập trung tiếp cận theo các nhóm khách hàng sau:

- Nhóm 1: Công ty liên doanh, công ty 100% vốn nước ngoài, Văn phòng đại diện và các tổ chức quốc tế.

- Nhóm 2: Các doanh nghiệp Việt Nam có nhu cầu thuê tại Cao ốc - Đây là một xu hướng mới xuất hiện trong các năm qua và có thể thấy rõ nhất từ các doanh nghiệp trong khối Bưu điện, Ngân hàng.

Ngoài ra, Công ty cũng tiến hành quảng bá hình ảnh Tòa OCEAN PARK BUILDING với việc nhấn mạnh các đặc điểm thuận lợi của Tòa nhà tới cộng đồng doanh nghiệp.

Page 27: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

26

6.8. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền

Biểu tượng (logo) và nhãn hiệu thương mại của Công ty đã được đăng ký độc quyền sở hữu công nghiệp.

6.9. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết Bảng 6: Các hợp đồng lớn đang được thực hiện

STT Đối Tác Dịch vụ cung

cấp Trị giá

(Triệu đồng) Thời gian thực hiện

1 Nhóm khách hàng sản xuất thực phẩm đồ uống

Vận tải 24.000 2003

2 Nhóm khách hàng sản xuất vật liệu xây dựng

Vận tải 12.300 2003

3 Nhóm khách hàng sản xuất sản phẩm nông nghiệp

Vận tải 7.700 2003

Năm 2003, Công ty đã ký hợp đồng cung cấp dịch vụ vận tải nội địa (đường biển, đường bộ) cho gần 100 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực:

- Nhóm hàng điện tử: Các nhà máy hiện đang bán sản phẩm cho miền Nam như: LG-Sell, LG Meca, Công ty điện tử Hanel…

- Nhóm hàng điện và thiết bị điện: Nhà máy cơ điện Trần Phú, Công ty Lioa, Công ty thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội …

- Nhóm hàng thực phẩm, đồ uống: Công ty Bánh kẹo Hải Hà, Công ty Hải Châu, Công ty Rau quả Hà Nội, Công ty CocaCola…

- Nhóm hàng quần áo, giầy dép: Công ty Hanosimex, Công ty May 10, Công ty Da giầy Hà Nội…

- Nhóm hàng Dụng cụ gia đình: Công ty Kim khí Thăng Long, Công ty Hòa Phát, Công ty Thuỷ tinh Hà Nội …

- Nhóm vật liệu xây dựng: Các nhà máy gạch, nhà máy kính xây dựng… - Nhóm hàng kim khí, điện máy: Công ty Xích líp Đông Anh, Công ty Elmaco… - Nhóm hàng vật tư cho ngành dệt, da giày: Công ty Sợi Hà Nội, Công ty Da giày

Hà Nội… - Nhóm hàng hóa chất và bao bì: Công ty Hóa chất 76, Công ty Sơn Hà Nội …

Page 28: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

27

7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm gần nhất 7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian gần nhất Bảng 7: Kết quả hoạt động kinh doanh

Đơn vị: Nghìn đồng Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 9 tháng 2004

Tổng giá trị tài sản 202.000.723 218.030.948 229.190.991Doanh thu thuần 108.204.703 123.983.132 129.555.684Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 8.663.735 11.121.128 17.451.808Lợi nhuận bất thường 896.238 226.128 161.608Lợi nhuận trước thuế 9.559.972 11.347.257 17.613.415Lợi nhuận sau thuế 8.163.971 8.328.691 13.091.449Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 82,14% 81,06% - Bảng 8: Máy móc thiết bị tại thời điểm 31/12/2003

Đơn vị: Nghìn đồng TÀI SẢN ĐỊA ĐIỂM NGUYÊN GIÁ GIÁ TRỊ CÒN LẠI

Nhà cửa Nhà số 1 Dung Quất Quảng Ngãi 85.694.427 28.564.803Nhà số 2 Dung Quất Quảng Ngãi 91.686.218 45.843.116Máy móc thiết bị Máy Kinh vĩ Quảng Ngãi 20.758.000 11.416.892Máy phát điện-1 Quảng Ngãi 25.000.000 16.964.287Máy phát điện-2 Quảng Ngãi 5.723.000 3.883.463Thiết bị định vị DGPS Quảng Ngãi 1.702.959.012 950.178.51904 Gầu ngoạm hình sao Quảng Ngãi 1.047.001.494 654.375.94402 Gầu ngoạm hình sao Quảng Ngãi 400.212.688 305.718.018Gầu ngoạm số 05 Quảng Ngãi 136.290.000 96.538.74302 Gầu ngoạm 6 móng Quảng Ngãi 388.546.624 275.220.523Cẩu HITACHI Quảng Ngãi 1.471.249.764 980.833.164Cẩu bánh xích P&H Quảng Ngãi 1.344.419.852 952.297.39405 Móc cẩu Quảng Ngãi 162.475.798 128.626.67806 Rơ moóc 40 Hải Phòng 425.069.082 106.267.27812 Rơ moóc 40 HPG Hải Phòng 1.489.180.634 1.136.258.62811 Rơ moóc 20 Hải Phòng 344.175.176 103.445.61209 Rơ moóc 40 Hồ Chí Minh 604.890.986 330.515.02007 Rơ moóc 20 Hồ Chí Minh 420.348.990 251.622.282

Page 29: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

28

TÀI SẢN ĐỊA ĐIỂM NGUYÊN GIÁ GIÁ TRỊ CÒN LẠI Phương tiện vận tải Ôtô DAEWOO Hà Nội 442.613.226 325.812.512Tầu Ocean Park Hà Nội 57.368.804.057 56.151.533.071Sà lan MARINA 08 Quảng Ngãi 3.712.568.119 1.502.706.131Sà lan MARINA 09 Quảng Ngãi 3.712.568.119 1.502.706.131Tầu kéo TRANSVINA Quảng Ngãi 3.759.280.500 2.013.900.275Sà lan mở đáy MARINA 05 Quảng Ngãi 4.162.494.684 2.601.559.181Sà lan mở đáy MARINA 06 Quảng Ngãi 4.162.494.685 2.601.559.183Xe ZACE Quảng Ngãi 332.474.062 203.178.60102 Xuồng cứu sinh Quảng Ngãi 20.800.000 11.439.992Ôtô DAEWOO Hải Phòng 302.492.000 105.872.20810 Đầu kéo Kamaz Hải Phòng 2.387.967.552 596.991.887Đầu kéo ASIA Hải Phòng 290.476.000 169.444.33104 Đầu kéo Huyndai Hải Phòng 1.182.085.656 771.639.25605 Đầu kéo Mỹ Hải Phòng 1.096.433.570 874.136.667Sà lan MARINA 10 Hải Phòng 3.587.190.561 2.220.641.768Sà lan MARINA 17 Hải Phòng 3.189.523.023 2.392.142.271Tầu kéo MARINA 18 Hải Phòng 2.885.783.728 2.198.692.368Sà lan KAWING 20 Hải Phòng 3.826.446.007 1.432.974.113Sà lan HOIPHAT 18 Hải Phòng 3.826.446.008 1.432.974.114Xe nâng 86 Hải Phòng 721.906.273 412.517.877Ôtô FORD Hồ Chí Minh 364.661.857 212.719.40703 Đầu kéo Huyndai Hồ Chí Minh 729.880.952 440.618.238Đầu kéo Asia Granto Hồ Chí Minh 272.966.667 159.230.547Đầu kéo Samsung Hồ Chí Minh 263.442.857 157.333.91602 Đầu kéo Hồ Chí Minh 610.755.238 458.066.422

Tổng cộng 113.378.237.146 87.328.960.831

7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm báo cáo

Trong năm 2003, doanh thu của Công ty tăng 14,58% và lợi nhuận trước thuế tăng 18,70%. Mức tăng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, chủ yếu từ vận tải đa phương thức và dịch vụ khai thác cảng, đã đóng góp phần quan trọng trong các tỷ lệ tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận của Công ty. Có 2 nguyên nhân chính:

- Những hoạt động đầu tư tăng tài sản cố định trong thời gian vừa qua, năm 2002 tăng 33,4% so với năm 2001, năm 2003 tăng 8,89% so với năm 2002, nhằm tăng cường và mở rộng hoạt động sản xuất, nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp là có hiệu quả.

Page 30: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

29

- Các khoản đầu tư liên tục trong vài năm trở lại đây của Công ty cùng với việc đưa ra nhiều hình thức ưu đãi mới cho khách hàng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng khả năng cạnh tranh của Công ty trong lĩnh vực vận tải đa phương thức tuy đã làm tăng giá thành sản phẩm trong thời gian đầu nhưng tới nay đã phát huy hiệu quả .

Cũng đóng góp phần quan trọng trong mức tăng lợi nhuận của Công ty trong năm 2003 là giảm chi phí giá vốn hàng bán. Mặc dù doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2003 so với năm 2002 tăng tới 14% nhưng chi phí giá vốn hàng bán của Công ty chỉ tăng 10%. Trước những diễn biến phức tạp của tình hình thế giới trong năm, các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực vận tải phải đối mặt với khó khăn chung do chi phí đầu vào như giá mua xăng, dầu liên tục tăng cao. Thực tế trên đây cho thấy Công ty hoạt động có hiệu quả.

Mặc dù lợi nhuận trước thuế của Công ty tăng 18,70% nhưng lợi nhuận sau thuế chỉ tăng 1,33%. Nguyên nhân chính là do Công ty đã không còn được hưởng ưu đãi đối với hoạt động vận tải hàng hoá kể từ năm 2002 trở đi, theo quy định tại điểm 5 danh mục A Nghị định số 35/2002/NĐCP ngày 29/03/2002 của Chính phủ: Vận tải hàng hoá không thuộc đối tượng áp dụng chính sách ưu đãi về thuế. Tuy nhiên, năm 2002 đã quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp với ưu đãi quy định trong Nghị định 51/ 1999 NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước. Vì vậy, phần bổ sung thuế thu nhập của năm 2002 được quyết toán vào năm 2003 và năm 2004. 8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

So với các doanh nghiệp khác cùng ngành, Công ty là một trong những doanh nghiệp hàng đầu về thị phần vận tải. Thêm vào đó, vị thế của Công ty luôn được đánh giá cao nhờ vào các lợi thế sau:

- Công ty có một đội ngũ nhân viên có trình độ và được đào tạo một cách tương đối có chuyên môn bài bản; Đội ngũ công nhân có kinh nghiệm và tay nghề cao. Đây chính là thế mạnh của Công ty trong chiến lược phát triển lâu dài dựa vào nguồn nhân lực.

- Công ty được các đối tác đánh giá cao về kinh nghiệm và công nghệ quản lý dịch vụ vận tải đa phương thức. Đây là lợi thế xuất phát từ việc Công ty sớm tham gia vào thị trường dịch vụ vận tải đa phương thức từ năm 1999, khi mà thị trường mới bắt đầu phát triển.

Triển vọng của ngành: - Về ngành hàng hải: Việt Nam là một quốc gia nằm ở vị trí địa lý thuận lợi để phát

triển ngành kinh tế biển. Gần đây, bên cạnh sự cố gắng, nỗ lực của chính mình và được Chính phủ hỗ trợ tích cực thông qua các cơ chế, chính sách cụ thể, ngành

Page 31: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

30

hàng hải Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc. Một kế hoạch tổng thể để phát triển hạ tầng cảng biển, công nghiệp tàu thuỷ và đội tàu quốc gia đã được Chính phủ đã phê duyệt nhằm thúc đẩy sự phát triển ngành kinh tế biển của cả nước. Hiện tại, ngành công nghiệp tàu thuỷ có thể đóng được các loại tàu biển có sức chở đến 20.000 tấn và đến năm 2005 sẽ có thể đóng được tàu chở dầu đến 100.000 tấn. Mức tăng trưởng hàng năm của ngành công nghiệp tàu thuỷ đạt khoảng 30%. Các thành tựu trên cho thấy tiềm năng thị trường của ngành Vận tải biển ở Việt nam là rất lớn.

- Về lĩnh vực kinh doanh khai thác bất động sản: Theo nhận định, với tốc độ tăng trưởng kinh tế trên 7% như mấy năm gần đây, Việt Nam sẽ có nhiều dự án đầu tư xây dựng cao ốc văn phòng và căn hộ cao cấp, thị trường quản lý bất động sản do đó có rất nhiều tiềm năng.

Tiềm năng phát triển chung sẽ tạo điều kiện kinh doanh thuận lợi cho các công ty trong ngành nói chung và Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội nói riêng. 9. Chính sách đối với người lao động

9.1. Tình hình lao động hiện nay:

- Tổng số lao động hiện nay: 213 người - Cơ cấu lao động theo giới tính và độ tuổi:

Bảng 9: Cơ cấu lao động hiện nay tại Công ty Số lượng Độ tuổi

Chi nhánh Nam Nữ Dưới 30 Từ 31-50 Trên 50

Tổng cộng

Văn phòng Hà Nội 24 11 23 11 01 35Chi nhánh Hải Phòng 86 10 52 44 96Chi nhánh Hồ Chí Minh 28 09 28 09 37Chi nhánh Vinh 02 03 04 01 05Chi nhánh Cần Thơ 05 02 07 00 07Chi nhánh Quảng Ninh 05 02 06 01 07Cty Kinh doanh và Quản lý BĐS 15 05 18 02 20Văn phòng đại diện Quảng Ngãi 06 0 03 03 06Tổng cộng 171 42 141 71 01 213

9.2. Trình độ lao động:

- Trình độ sau đại học: 7 chiếm 3,2% - Trình độ đại học : 84 chiếm 39,4%

- Trình độ trung cấp : 16 chiếm 7,5% - Lao động khác: 106 chiếm 49,76%

Page 32: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

31

- Người lao động trong Công ty được hưởng đầy đủ theo quy định hiện hành của pháp luật về Lao động về các khoản trợ cấp, thưởng và được đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế...

- Công ty luôn tạo điều kiện cho người lao động được học tập, nâng cao kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ, thường xuyên cử cán bộ tham gia các khóa tập huấn, đào tạo ngắn ngày, dài ngày về các nghiệp vụ kinh doanh.

- Công ty có chính sách khen thưởng xứng đáng với các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc, có đóng góp, sáng kiến về giải pháp kỹ thuật giúp đem lại hiệu quả kinh doanh cao; đồng thời cũng áp dụng các biện pháp, quy định xử phạt đối với các cán bộ có hành vi ảnh hưởng xấu đến hoạt động, hình ảnh của Công ty.

10. Chính sách cổ tức Bảng 10: Tỷ lệ trả cổ tức trong 2 năm gần nhất của Công ty

Năm Tỷ lệ trả cổ tức so với vốn cổ đông ban đầu

Giá trị (triệu đồng)

2002 10% 6.705,64 2003 10% 6.705,64

Cổ tức của công ty được chi trả theo các quy định của Luật Doanh nghiệp, các quy định về chi trả cổ tức trong Điều lệ tổ chức và hoạt động công ty - Hạch toán, phân phối lợi nhuận và lập quỹ. Theo đó, Hội đồng quản trị có trách nhiệm xây dựng phương án phân phối lợi nhuận và kiến nghị mức cổ tức được trả để trình Đại hội cổ đông quyết định.

- Công ty sẽ chi trả cổ tức cho các cổ đông khi kinh doanh có lãi và đã hoàn thành các nghĩa vụ nộp thuế, các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Cổ đông sẽ nhận cổ tức theo tỷ lệ phần vốn góp, thời gian trả cổ tức thông thường là 01 lần/ 01 năm.

11. Tình hình hoạt động tài chính

11.1. Các chỉ tiêu cơ bản

11.1.1. Trích khấu hao TSCĐ

Chi phí khấu hao tài sản cố định của Công ty được trích phù hợp với quy định của Bộ Tài chính. Cụ thể như sau:

- Tài sản cố định trên bảng cân đối kế toán được hạch toán theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.

- Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng theo thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản theo Quyết định 166/1999/QĐ-BTC.

- Tỷ lệ khấu hao như áp dụng theo Quyết định 166/1999/QĐ-BTC (xem bảng 11).

Page 33: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

32

Bảng 11: Tỷ lệ khấu hao với tài sản cố định Tài sản Tỷ lệ khấu hao

Phương tiện vận tải 14% - 17% Thiết bị văn phòng 25% - 33%

11.1.2. Mức lương bình quân năm 2003

Mức lương bình quân đạt 2.643.904 đồng/ người

11.1.3. Thanh toán các khoản nợ đến hạn

Các khoản nợ của công ty đều được thanh toán đầy đủ trong các năm qua. Hiện nay công ty không có nợ quá hạn. Các hoạt động đầu tư để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh đã làm ảnh hưởng tới các chỉ số thanh toán ngắn hạn của MARINA HANOI trong thời gian đầu. Tuy nhiên cùng với thời gian, các chi phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh giảm dần. Năm 2003, các hệ số thanh toán hiện thời và hệ số thanh toán nhanh của Công ty đã xấp xỉ bằng hệ số trung bình ngành với hệ số thanh toán hiện thời là 1,55 và hệ số thanh toán nhanh là 1,34. Do đặc trưng chung của ngành dịch vụ vận tải, hàng tồn kho của của MARINA HANOI không đáng kể nên hệ số thanh toán nhanh xấp xỉ bằng hệ số thanh toán hiện thời (xem bảng 12)

Bảng 12: Hệ số thanh toán của MARINA HANOI qua các năm Chỉ số 2002 2003 9 tháng 2004

Hệ số thanh toán hiện thời 0,68 1,55 2,19 Hệ số thanh toán nhanh 0,60 1,34 2,01

11.1.4. Các khoản phải nộp theo luật định

Công ty luôn nộp thuế đầy đủ theo quy định. 11.1.5. Trích lập các quỹ theo luật định

Việc trích lập các quỹ hàng năm căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và do Đại hội cổ đông quyết định.

Bảng 13: Các quỹ trích lập năm 2002, 2003 và 9 tháng 2004 Đơn vị: Nghìn đồng

Các Quỹ Năm 2002 Năm 2003 9 tháng 2004

Quỹ Dự phòng tài chính 1.695.903 2.077.854 2.482.353Quỹ Dự phòng trợ cấp mất việc làm 338.688 373.317 373.317Quỹ khen thưởng và phúc lợi 1.845.182 1.468.871 1.966.717

Page 34: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

33

Việc trích lập Quỹ Dự phòng tài chính được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty. Mức trích lập hàng năm sẽ không vượt quá 5% lợi nhuận sau thuế của Công ty và được trích cho đến khi quỹ dự trữ bằng 10% vốn điều lệ của Công ty.

11.1.6. Tổng dư nợ vay Bảng 14: Tổng dư nợ vay

Số dư nợ Hợp đồng vay Ngân hàng Lãi suất vay Ngày vay Ngày đáo

hạn USD Nghìn VND Vay dài hạn 0111/2002/SGD-CPHH

Sở GD NHNo và PTNT Việt Nam

Sibor 6 tháng 1.85%/year 01/11/2002 2.208.000 34.632.480

1200-LAV-2004 00111

Sở GD NHNo và PTNT Việt Nam

L/s huy động tiết kiệm VND 12 tháng trả lãi sau +2.4%/năm

10/01/2004 13/04/2009 280.000 4.404.680

Tổng 39.037.160 Nợ dài hạn đến hạn trả

276.000 4.329.060

Trong đó tổng lãi vay trong kỳ là: 1.568.712.503 VND (Báo cáo 9 tháng đầu năm 2004) Nợ dài hạn: Khoản nợ công ty Interpool limited theo hợp đồng thuê mua Container ngày 08/05/2003 và phụ lục hợp đồng sửa đổi bổ sung ngày 05/06/2003 là 21.893.553.554 VND. Thời hạn hợp đồng thuê mua container với Công ty Interpool là 05 năm. 11.1.7. Tình hình công nợ hiện nay

Bảng 15: Tình hình công nợ tại ngày 30/09/2004 Đơn vị: Nghìn đồng

Chỉ tiêu Giá trị % Tổng tài sản Các khoản phải thu 57.028.441 24.88 %Phải thu khách hàng 44.479.661 19.41 %Trả trước người bán 502.080 0.22 %Phải thu nội bộ 1.176.114 0.51 %Các khoản phải thu khác 11.023.449 4.81 %Dự phòng các khoản phải thu khó đòi -152.863 -0.07 %Các khoản phải trả 136.798.882 59.69 %Nợ dài hạn đến hạn phải trả 4.329.060 1.89 %Phải trả người bán 20.733.028 9.05 %Người mua trả tiền trước 133.902 0.06 %Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 4.643.615 2.03 %Phải trả công nhân viên 1.896.392 0.83 %Các khoản phải trả phải nộp khác 5.402.304 2.36 %Vay dài hạn 39.037.160 17.03 %Nợ dài hạn 21.893.554 9.55 %Nợ khác 38.729.867 16.90 %

Page 35: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

34

11.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu Bảng 16: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 9 tháng 2004 1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán + Hệ số thanh toán ngắn hạn + Hệ số thanh toán nhanh

0,680,60

1,55 1,34

2,192,01

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn + Hệ số Nợ/ Tổng tài sản + Hệ số Nợ/ Vốn chủ sở hữu

0,561,30

0,59 1,46

0,601,48

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động + Vòng quay hàng tồn kho + Doanh thu thuần/ Tổng tài sản

35,7553,56 %

16,75

56,86 % 14,34

56,53 %4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản + Hệ số Lợi nhuận HĐKD/ Doanh thu thuần

7,54 %9,24 %4,04%

8,00 %

6,72 % 9,40 % 3,82%

8,97 %

10,10 %14,17 %

5,71%13,47 %

5. Chỉ tiêu liên quan đến cổ phần (mệnh giá 10.000 VNĐ) + Thu nhập trên cổ phần (EPS) + Giá trị sổ sách của cổ phần (Book Value)

1.217,4813.170,09

1.233,69 13.210,95

1.952,3013.778,27

12. Danh sách Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Giám đốc

12.1. Danh sách Hội đồng quản trị:

12.1.1. Ông Mai Đình Hùng - Chức vụ hiện tại: Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội -

Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty Hàng hải Việt Nam - Giới tính: Nam - Ngày sinh: 01/01/1951 - Nơi sinh: Nghệ An - Quốc tịch: Việt Nam - CMND số: 011846681 do Công an TP Hà Nội cấp ngày 06/07/1994 - Quê quán: Nghệ An - Địa chỉ thường trú: Nhà 25 Ngõ 18 đường Nguyễn Đình Chiểu, phường Lê Đại

Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội - Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Kinh tế vận tải biển - Quá trình công tác:

Page 36: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

35

1975 - 1981: Cán bộ Cục Đường biển, Hải Phòng 1981 - 1990: Cán bộ Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Giao thông Vận tải 1990 - 1996: Trưởng đại diện Công ty liên doanh vận tải biển Việt-Pháp

“Gemartrans” tại Hà Nội 1996 - 1998: Chánh Văn phòng Tổng công ty Hàng hải Việt Nam 1998 - hiện nay: Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Hàng hải Việt Nam 03/1999 - hiện nay: Kiêm nhiệm Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Hàng hải Hà

Nội - Số cổ phần nắm giữ: 35.360 cổ phần (Mệnh giá 10.000 VNĐ) - Những người có liên quan:

Vợ: Nguyễn Thị Minh Trinh: 2.500 cổ phần (Mệnh giá 10.000 VNĐ) - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không

12.1.2. Ông Nguyễn Văn Tiềm - Chức vụ hiện tại: Phó chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội -

Giám đốc Công ty vận tải biển Việt Nam - Giới tính: Nam - Năm sinh: 28/04/1947 - Nơi sinh: Nam Định - Quốc tịch: Việt Nam - CMND số: 030082287 do Công an TP Hải Phòng cấp ngày 20/08/1993 - Quê quán: Thôn Đào Xá, xã Thắng Lợi, huyện Thường Tín, tỉnh Hà

Tây - Địa chỉ thường trú: 64 Hàng Kênh, phường Hàng Kênh, quận Lê Chân, TP Hải

Phòng - Trình độ chuyên môn: Kỹ sư khai thác vận tải biển, Cử nhân chính trị - Quá trình công tác:

1970 - 1983: Nhân viên Công ty Vận tải biển Việt Nam 1983 - 1987: Phó phòng khai thác Công ty Vận tải biển Việt Nam 1987 - 1995: Trưởng phòng khai thác Công ty Vận tải biển Việt Nam 1995 - 2001: Phó Giám đốc Công ty Vận tải biển Việt Nam 2001 - hiện nay: Giám đốc Công ty Vận tải biển Việt Nam

Kiêm nhiệm Phó chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội

- Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần - Những người có liên quan: Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Page 37: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

36

- Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không

12.1.3. Ông Nguyễn Văn Dũng - Chức vụ hiện tại: Uỷ viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội - Giới tính: Nam - Năm sinh: 20/08/1966 - Nơi sinh: Thái Bình - Quốc tịch: Việt Nam - CMND số: 030665504 do Công an TP Hải Phòng cấp ngày 08/05/1982 - Quê quán: Phường Kỳ Bá, thị xã Thái Bình, tỉnh Thái Bình - Địa chỉ thường trú: 163 Lạch Tray, phường Lạch Tray, quận Ngô Quyền, TP Hải

Phòng - Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Kinh tế Vận tải - Quá trình công tác:

1992 - 03/1999: Chi nhánh Cty liên doanh Gemartrans Hải Phòng 03/1999 - 10/1999: Văn phòng Tổng công ty Hàng hải Việt Nam - Hà Nội 10/1999 - ll/1999: Văn phòng Chi nhánh Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tại

TP Hải Phòng ll/1999 - hiện nay: Giám đốc Chi nhánh Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội tại

TP Hải Phòng 04/2002 - hiện nay: Kiêm nhiệm Uỷ viên HĐQT Công ty Cổ phần Hàng hải Hà

Nội - Số cổ phần nắm giữ: 10.000 cổ phần (Mệnh giá 10.000 VNĐ) - Những người có liên quan:

Vợ : Nguyễn Thị Hà Thanh: 7.000 cổ phần (Mệnh giá 10.000 VNĐ) - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không

12.1.4. Ông Lưu Tường Giai - Chức vụ hiện tại: Uỷ viên HĐQT Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội,

Trưởng phòng tài chính kế toán Công ty Gemartrans - Giới tính: Nam - Năm sinh: 22/08/1964 - Nơi sinh: Hải Phòng - Quốc tịch: Việt Nam - CMND số: 022873781 do Công an TP Hồ Chí Minh cấp ngày

31/12/2001 - Quê quán: Xã An Thụy, huyện Lệ Thụy, tỉnh Quảng Bình

Page 38: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

37

- Địa chỉ thường trú: 94/7 Trần Khắc Chân, quận 1, TP Hồ Chí Minh - Trình độ chuyên môn: Kỹ sư kinh tế Vận tải biển - Quá trình công tác:

1990 - 1994: Nhân viên phòng tài chính kế toán Công ty Gemartrans 1994 - 1999: Phó phòng tài chính kế toán Công ty Gemartrans 1999 - hiện nay: Trưởng phòng tài chính kế toán Công ty Gemartrans

Kiêm nhiệm Uỷ viên HĐQT Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội - Số cổ phần nắm giữ: 12.500 cổ phần (Mệnh giá 10.000 VNĐ) - Những người có liên quan: Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với công ty:Không

12.1.5. Ông Nguyễn Minh Lợi - Chức vụ hiện tại: Uỷ viên HĐQT Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội - Giới tính: Nam - Năm sinh: 25/02/1960 - Nơi sinh: Nam Hà - Quốc tịch: Việt Nam - CMND số: 030856419 do Công an TP Hải Phòng cấp ngày 22/10/1998 - Quê quán: Tiên Nội – Duy Tiên – Nam Hà - Địa chỉ thường trú: 9/50 Cầu Đất, phường Cầu Đất, quận Ngô Quyền, TP Hải

Phòng - Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Kinh tế Vận tải thủy - Thạc sỹ Kinh tế - Quá trình công tác:

1990 - 1993: Làm việc tại Công ty Gemartrans 1993 - 1996: Phó giám đốc chi nhánh Công ty Gemartrans Hải Phòng 1996 - hiện nay: Phụ trách chi nhánh Công ty Gemartrans Hải Phòng 03/1999 - hiện nay: Kiêm nhiệm Uỷ viên HĐQT Công ty Cổ phần Hàng hải Hà

Nội - Số cổ phần nắm giữ: 131.000 cổ phần (Mệnh giá 10.000 VNĐ) - Những người có liên quan: Vợ: Nguyễn Thị Bình: 60.000 cổ phần (Mệnh giá 10.000 VNĐ) - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không

12.1.6. Ông Nguyễn Hồng Minh - Chức vụ hiện tại: Uỷ viên HĐQT Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội - Giới tính: Nam - Năm sinh: 27/07/1970

Page 39: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

38

- Nơi sinh: Hải Phòng - Quốc tịch: Việt Nam - CMND số: 0310006330 do Công an TP Hải Phòng cấp ngày 03/11/1994 - Quê quán: Hải Phòng - Địa chỉ thường trú: Phòng 403- A2 khu tập thể Vĩnh Hồ, phường Thịnh Quang,

quận Đống Đa, Hà Nội - Trình độ chuyên môn: Đại học Hàng hải - Thạc sỹ quản trị Kinh doanh - Quá trình công tác:

1994 - 1996: Cán bộ công ty Du lịch Hải Phòng 1996 - 1999: Cán bộ chi nhánh công ty Gemartrans tại Hà Nội 1999 - 01/2001: Phụ trách phòng Kinh doanh Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội 02/2001 - 05/2002: Văn phòng Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội tại Quảng Ngãi 06/2002 - 09/2002: Trưởng phòng Nghiên cứu & Phát triển, Công ty cổ phần Hàng

hải Hà Nội 10/2002 - hiện nay: Giám đốc Công ty TNHH Kinh doanh và Quản lý Bất động sản

Hà Nội Kiêm nhiệm Uỷ viên HĐQT Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội

- Số cổ phần nắm giữ: 10.000 cổ phần (Mệnh giá 10.000 VNĐ) - Những người có liên quan: Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không

12.1.7. Ông Vũ Công Tường - Chức vụ hiện tại: Uỷ viên HĐQT Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội - Giới tính: Nam - Năm sinh: 27/09/1964 - Nơi sinh: Hải Phòng - Quốc tịch: Việt Nam - Hộ chiếu số: CV/DR 0083038 do Vụ lãnh sự Bộ Ngoại Giao cấp ngày

20/04/1999 - Quê quán: Đồng Tiến, An Hải, Hải Phòng - Địa chỉ thường trú: G24 ngõ 36, đường Nguyên Hồng, phường Láng Hạ, quận

Đống Đa, Hà Nội - Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Kinh tế Vận tải biển - Quá trình công tác:

1988 - 1991: Đốc công, Công ty CODITAB Hải Phòng 1991 - 1994: Trưởng phòng thị trường công ty Gemartrans 1994 - 1997: Đại diện công ty Gemartrans tại Singapore

Page 40: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

39

1997 - 1999: Phó Trưởng đại diện công ty Gemartrans tại Hà Nội 1999 - hiện nay: Giám đốc Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội. 03/1999 - hiện nay: Kiêm nhiệm Ủy viên HĐQT Công ty Cổ phần Hàng hải Hà

Nội - Số cổ phần nắm giữ: 100.000 cổ phần (Mệnh giá 10.000 VNĐ) - Những người có liên quan: Vợ: Trần Thị Kim Dung: 14.000 cổ phần (Mệnh giá 10.000 VNĐ) - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không

12.2. Danh sách Ban Kiểm Soát

12.2.1. Ông Nguyễn Văn Nguyên - Chức vụ hiện tại: Trưởng Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội - Giới tính: Nam - Năm sinh: 03/06/1943 - Nơi sinh: An Tường, Yên Sơn, Tuyên Quang - Quốc tịch: Việt Nam - CMND số: 030207031 do Công an TP Hải Phòng cấp ngày 25/ 08/1978 - Quê quán: Xuân Trường, Nam Định - Địa chỉ thường trú: 12/46/42 Phạm Ngọc Thạch, quận Đống Đa, Hà Nội. - Trình độ chuyên môn: Đại học Hàng hải - Quá trình công tác:

9/1962 - 08/1964: Giáo viên bổ túc văn hóa tuyến đường sắt Yên Bái - Lào Cai. 08/1964 - 12/1968: Sinh viên trường Đại học Giao thông Vận tải 12/1968 - 03/1983: Giảng viên tổ bộ môn Kinh tế khoa Vận tải trường Đại học

Giao thông Đường thủy. 03/1983 - 03/1984: Chuyên viên Vụ Kế toán Tài vụ Bộ Giao thông Vận tải. 03/1984 - 0l/1996: Trưởng phòng Tài chính Kế toán Tổng cục Đường biển (sau

năm 1992 chuyển đổi thành Cục Hàng hải). 01/1996 - l l/1998: Trưởng phòng Tài chính Kế toán Tổng công ty Hàng hải

Việt Nam 1l/1998 - 04/2002: Uỷ viên HĐQT

Trưởng ban Kiểm soát Tổng công ty Cổ phần Hàng hải Việt Nam

04/2002 - 03/2004: Kiêm nhiệm Trưởng ban Kiểm soát Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội

04/2004 – Hiện nay: Trưởng ban Kiểm soát Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội

Page 41: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

40

- Số cổ phần nắm giữ: 10.000 cổ phần (Mệnh giá 10.000 VNĐ) - Những người có liên quan: Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không

12.2.2. Bà Vũ Hồng Vân - Chức vụ hiện tại: Uỷ viên ban kiểm soát Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội - Giới tính: Nữ - Năm sinh: 17/06/1971 - Nơi sinh: Hà Nội - Quốc tịch: Việt Nam - CMND số: 023508909 do Công an TP Hồ Chí Minh cấp ngày

29/08/1997 - Quê quán: Hà Nội - Địa chỉ thường trú: 22 Trần Đình Xu, phường Cô Giang, quận 1, TP Hồ Chí

Minh - Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Kinh tế Vận tải biển - Quá trình công tác:

1992 - 1994: Công tác tại công ty Gemartrans - Phòng chứng tá - phòng đại lý OOCL - văn phòng tại TP Hồ Chí Minh

1996 - hiện nay: Phó giám đốc chi nhánh - phụ trách kinh doanh tại chi nhánh công ty Gemartrans tại Hà Nội

03/1999 - hiện nay: Kiêm nhiệm Ủy viên ban kiểm soát Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội

- Số cổ phần nắm giữ: 50.000 cổ phần (Mệnh giá 10.000 VNĐ) - Những người có liên quan:

Chồng: Nguyễn Xuân Phương: 25.000 cổ phần (Mệnh giá 10.000 VNĐ) Em: Nguyễn Minh Châu : 21.000 cổ phần (Mệnh giá 10.000 VNĐ)

- Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không

12.2.3. Ông Lâm Ngọc Uyên - Chức vụ hiện tại: Uỷ viên Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội - Giới tính: Nam - Năm sinh: 13/11/1956 - Nơi sinh: Thôn Ang Dương, xã Trung Lập, huyện Vành Bảo, TP Hải

Phòng - Quốc tịch: Việt Nam - CMND số: 200006303 do Công an TP Đà Nẵng cấp ngày 10/04/1994

Page 42: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

41

- Quê quán: Thôn Ang Dương, xã Trung Lập, huyện Vành Bảo, TP Hải Phòng

- Địa chỉ thường trú: Số 150/ 193, đường Văn Cao, quận Hải An, TP Hải phòng - Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Kinh tế, cử nhân tiếng Anh - Quá trình công tác:

1976 - 1982: Nhân viên chi cục Hải quan Quảng Nam Đà Nẵng 1982 - 1984: Bộ đội biên phòng 584, BCH quân sự Quảng Nam Đà Nẵng 1984 - 1992: Cán bộ cục Hải quan Quảng Nam Đà Nẵng 1993 - 2000: Phó Giám đốc công ty Gemadept tại Đà Nẵng 2001 - hiện nay: Phó Giám đốc công ty Gemadept tại Hải Phòng 04/2002 - hiện nay: Kiêm nhiệm Ủy viên Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Hàng

hải Hà Nội - Số cổ phần nắm giữ: 4.020 cổ phần (Mệnh giá 10.000 VNĐ) - Những người có liên quan: Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không

12.2.4. Ông Đỗ Thành Đĩnh - Chức vụ hiện tại: Uỷ viên Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội - Giới tính: Nam - Năm sinh: 27/01/1955 - Nơi sinh: Bình Minh, Khoái Châu, Hưng Yên - Quốc tịch: Việt Nam - CMND số: 023322697 do Công an TP Hồ Chí Minh cấp ngày

23/06/1995 - Quê quán: Bình Minh, Khoái Châu, Hưng Yên - Địa chỉ thường trú: P32-A11 Khu Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội - Trình độ chuyên môn: Cao đẳng Hải Quan - Quá trình công tác:

10/1976 - 07/1991: Cán bộ Cục Hải Quan Đà Nẵng 08/1991 - 04/1996: Cán bộ Công ty Gemartrans Hồ Chí Minh 05/1996 - hiện nay: Giám đốc chi nhánh Vimadeco tại Hà Nội 04/2002 - hiện nay: Kiêm nhiệm Ủy viên Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Hàng

hải Hà Nội - Số cổ phần nắm giữ: 5.000 cổ phần (Mệnh giá 10.000 VNĐ) - Những người có liên quan: Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không

Page 43: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

42

12.3. Danh sách Ban Giám đốc

12.3.1. Ông Vũ Công Tường - Chức vụ hiện tại: Giám đốc Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội Lý lịch chi tiết đã nêu ở trên

12.3.2. Ông Nguyễn Quốc Dũng - Chức vụ hiện tại: Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội - Giới tính: Nam - Năm sinh: 27/01/1964 - Nơi sinh: Hải Phòng - Quốc tịch: Việt Nam - CMND số: 030633331 do Công an TP Hải Phòng cấp - Quê quán: Hải Phòng - Địa chỉ thường trú: P8- N18- K36 phường Cống Vị, Liễu Giai, quận Ba Đình,

Hà Nội - Trình độ chuyên môn: Đại học Hàng hải, kế toán - Quá trình công tác:

1992 - 1997: Phó phòng Kế toán Công ty Gemadept 1997 - 1998: Chuyên viên tại Công ty Vimadeco chi nhánh Hà Nội 1998 - 2002: Kế toán trưởng công ty Transvina 2002 - hiện nay: Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội

- Số cổ phần nắm giữ: 12.000 cổ phần (Mệnh giá 10.000 VNĐ) - Những người có liên quan: Vợ: Vũ Thị Minh Nguyệt: 69.000 cổ phần (Mệnh giá 10.000 VNĐ) - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không

12.3.3. Ông Vũ Thanh Hải - Chức vụ hiện tại: Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội - Giới tính: Nam - Năm sinh: 12/09/1973 - Nơi sinh: Thái Bình - Quốc tịch: Việt Nam - CMND số: 024100797 do Công an TP Hồ Chí Minh cấp. - Quê quán: Thái Bình - Địa chỉ thường trú: 68 bis Huỳnh Mẫn Đạt, phường 19, quận Bình Thạnh,

TP Hồ Chí Minh - Trình độ chuyên môn: Đại học Hàng hải, Thạc sỹ quản trị Kinh doanh - Quá trình công tác:

Page 44: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

43

1995 - 1996: Cán bộ phòng thị trường, công ty Gemartrans Hồ Chí Minh 1996 - 1997: Cán bộ phòng thị trường, công ty Gemartrans tại chi nhánh

Hà Nội và Hải Phòng 1997 - 2001: Trưởng đại diện Công ty Gemartrans tại Singapore 2001 - 2002: Phó phòng khai thác thương vụ tại Ban quản lý tầu thuộc

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam 2002 - hiện nay: Phó Giám đốc phụ trách Kinh doanh tại Công ty Cổ phần

Hàng hải Hà Nội - Số cổ phần nắm giữ: 100.000 cổ phần (Mệnh giá 10.000 VNĐ) - Những người có liên quan: Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không

12.3.4. Ông Trần Khắc Nguyên - Chức vụ hiện tại: Giám đốc Chi nhánh, Phó Giám đốc công ty phụ trách phía

Nam của Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội - Giới tính: Nam - Năm sinh: 07/01/1964 - Nơi sinh: Hà Nội - Quốc tịch: Việt Nam - CMND số: 021565929 do Công an TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/6/1993 - Quê quán: Bến Tre - Địa chỉ thường trú: 72/8 Trần Quốc Toản, phường 8, quận 3, TP Hồ Chí Minh - Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ khí, máy xếp dỡ, kinh tế ngoại thương, quản trị tài

chính và đầu tư - Quá trình công tác:

1990 - 1995: Cán bộ khai thác, tài chính kế toán công ty Gemartrans tại TP Hồ Chí Minh.

1995 - 2001: Phó phòng Tài chính Công ty, Kế toán trưởng Công ty Phát triển Hàng hải chi nhánh TP Hồ Chí Minh.

2001 - 2002: Giám đốc Chi nhánh Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội tại tại TP Hồ Chí Minh.

08/2003- hiện nay: Giám đốc chi nhánh, Phó Giám đốc Công ty phụ trách phía Nam của Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội

- Số cổ phần nắm giữ: 6.000 cổ phần (Mệnh giá 10.000 VNĐ) - Những người có liên quan: Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với công ty: Không

Page 45: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

44

13. Tài sản

Bảng 17: Giá trị tài sản cố định tại thời điểm 31/12/2003 Đơn vị: Nghìn đồng

STT Hạng mục Nguyên giá Giá trị còn lại Tỷ lệ 1 Nhà cửa, vật kiến trúc 177.381 103.971 59% 2 Phương tiện vận tải 6.712.548 4.377.187 65% 3 Thiết bị truyền dẫn 107.571.887 76.242.349 71% 4 Thiết bị dụng cụ quản lý 1.347.802 690.753 51% 5 Tổng TSCĐ hữu hình 115.809.618 81.414.261 70% 6 Tài sản cố định tài chính 24.984.717 24.117.298 97% 7 Tổng cộng 140.794.335 105.531.559 75%

Ghi chú: Tỷ lệ = Giá trị còn lại / Nguyên giá.

14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Trong giai đoạn từ 1999 đến 9/2004, có thể nhận thấy doanh thu công ty tăng trưởng hàng năm. Tốc độ tăng doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể:

Năm Doanh thu Tăng trưởng 1999 46.887.577 2000 67.389.930 43,73% 2001 68.441.312 1,56% 2002 108.204.703 58,10% 2003 123.983.132 14,58%

9 tháng 2004 129.555.684

Hiện nay, doanh thu mỗi năm từ hoạt động cho thuê tàu Ocean Park đạt khoảng 18 tỷ đồng và vận tải nội địa đạt 72 tỷ đồng với công suất 300 TEU /tuần

Trong tương lai, Công ty sẽ đầu tư mua thêm 01 tàu container và tăng công suất hoạt động vận tải nội địa lên 500 TEU /tuần. Dự kiến doanh thu từ hoạt động kinh doanh khai thác bất động sản đạt khoảng 3 tỷ đồng/năm. Ngoài ra, Công ty sẽ quyết toán hợp đồng thi công với Công ty Xây dựng Lũng Lô trong 3 năm tới, với giá trị còn lại là 180 tỷ đồng. Từ những dự kiến về tình hình phát triển như trên, Công ty đã đưa ra kế hoạch lợi nhuận và cổ tức cho giai đoạn 2005-2007.

Bảng 18: Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức Đơn vị: Triệu đồng

STT Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007

1 Doanh thu thuần 140.000 150.000 160.000 171.200

2 Lợi nhuận sau thuế 10.000 10.800 11.500 12.326 3 LN sau thuế/Doanh thu thuần 7,10% 7,20% 7,20% 7,20% 4 LN sau thuế/ Vốn CSH 11,3% 11,6% 12,0% 12,3% 5 Tỉ lệ trả cổ tức 10% 10% 12% 12%

Page 46: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

45

15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Là một tổ chức tư vấn chuyên nghiệp, Công ty Chứng khoán Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đã tiến hành thu thập thông tin, nghiên cứu, phân tích và đưa ra những đánh giá và dự báo về hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội.

Trong những năm gần đây, môi trường kinh tế-xã hội Việt Nam ổn định với tốc độ tăng trưởng GDP trên 7%. Việc thực thi Hiệp định thương mại Việt-Mỹ, hội nhập AFTA và xúc tiến gia nhập WTO là những yếu tố thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam tiếp tục phát triển. Triển vọng của ngành vận tải, nói riêng, cũng rất khả quan. Theo dự báo của Viện chiến lược phát triển, tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng vận tải dự kiến trong 5 năm tới khoảng 18%.

Về phần mình, MARINA đã mạnh dạn tiến hành đầu tư, trang bị kỹ thuật công nghệ hiện đại, xây dựng thương hiệu và từng bước hoàn thiện chất lượng dịch vụ. Ngoài ra, một số dự án của Công ty trong các lĩnh vực như kinh doanh khai thác bất động sản và dịch vụ vận tải đa phương thức cũng hứa hẹn đem lại lợi nhuận lớn trong thời gian tới. Theo đánh giá của giới kinh doanh bất động sản, những địa chỉ an toàn và tiện nghi là không nhiều. Trong khi đó, nhu cầu về văn phòng có trang bị hiện đại tại các vị trí đẹp ngày càng tăng. Đây là cơ hội tốt cho hoạt động kinh doanh của Marina trong lĩnh vực kinh doanh khai thác bất động sản.

Nếu không có những biến động bất thường ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp thì kế hoạch lợi nhuận mà Công ty đã đề ra trong giai đoạn 2005 - 2007 là khả thi. Kế hoạch chi trả cổ tức hàng năm Công ty đề ra nhằm đảm bảo được mức lợi tức cho các cổ đông cũng như mục tiêu tái đầu tư phát triển của Công ty.

Chúng tôi xin lưu ý rằng, mọi ý kiến đánh giá trên đây được đưa ra dưới góc độ tư vấn, trên cơ sở nghiên cứu về Chứng khoán và Thị trường chứng khoán, triển vọng của nền kinh tế, ngành và Công ty. Những đánh giá trên đây của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Công ty chỉ có ý nghĩa tham khảo cho các nhà đầu tư.

16. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan đến Công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá chứng khoán phát hành

KHÔNG CÓ

IV. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT 1. Loại chứng khoán Cổ phiếu phổ thông

2. Mệnh giá 10.000 VNĐ

Page 47: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

46

3. Tổng số chứng khoán niêm yết 6.705.640 cổ phiếu 4. Giá niêm yết dự kiến 13.800 VNĐ 5. Phương pháp tính giá Giá trị sổ sách

Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phần = (Vốn chủ sở hữu - Cổ phần ưu đãi) / Tổng số cổ phiếu thường

= (92.392.108.210 - 0) / 6.705.640

= 13.778 VNĐ 6. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài

Hiện nay, Công ty chưa có cổ đông là pháp nhân, thể nhân nước ngoài. 7. Các loại thuế có liên quan

- Các quy định về ưu đãi thuế: Công ty được hưởng ưu đãi thuế theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP do đầu tư vào lĩnh vực phát triển vận tải công cộng. (Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 13/GP-UB, 46/GP-UB và số 61/GP-UB).

Đối với dự án “Đầu tư phát triển vận tải công cộng” được hưởng ưu đãi về thuế theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 13/GP-UB của UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 03/03/2000. Công ty được hưởng ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp với mức 25%. Ngoài ra, Công ty còn được miễn hai năm và giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong hai năm tiếp theo. Đồng thời, Công ty cũng không phải nộp thuế thu nhập bổ sung theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Đối với các nhà đầu tư cá nhân được miễn thuế thu nhập cho phần thu nhập có được trong thời hạn 5 năm kể từ thời điểm nhà đầu tư có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân khi tham gia dự án này.

Đối với dự án “Đầu tư khai thác tầu MT JOHAN GARNET kéo sà lan biển chuyên dùng chở Container” được hưởng ưu đãi về thuế theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 46/GP-UB do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 02/08/2000; dự án ''Đầu tư khai thác sà lan biển chuyên dùng chở container trên có gắn cần cẩu” được hưởng ưu đãi về thuế theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư Số 61/GP-UB do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 22/9/2000. Công ty được hưởng ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp với mức 25%. Ngoài ra, Công ty còn được miễn một năm và giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong bốn năm tiếp theo. Đồng thời, Công ty cũng không phải nộp thuế thu nhập bổ sung theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế nhập khẩu thiết bị, máy móc tạo thành tài sản cố định của dự án này. Đối với các nhà đầu tư cá nhân được miễn thuế thu nhập cho phần thu nhập có được trong thời hạn 5 năm kể từ thời điểm nhà đầu tư có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân khi tham gia dự án này.

Page 48: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

47

Theo công văn số 07 TCT/NV2 ngày 02/01/2004 của Tổng Cục thuế: việc miễn giảm thuế cho dự án phát triển vận tải hàng hoá đã được cấp phép ưu đãi đầu tư chỉ được thực hiện đến hết năm 2001. Từ ngày 29/3/2002 (ngày Nghị định số 35/2002/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) thì hoạt động vận tải hàng hoá không thuộc đối tượng áp dụng chính sách ưu đãi về thuế.

Thuế liên quan đến tổ chức niêm yết chứng khoán: Công văn 11924-TC/CST về thuế TNDN đối với tổ chức niêm yết quy định, các tổ chức có chứng khoán được niêm yết lần đầu được giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong 2 năm kể từ khi thực hiện việc niêm yết. Năm giảm thuế được xác định phù hợp với kỳ tính thuế và thời gian giảm thuế được tính liên tục từ kỳ tính thuế mà tổ chức có chứng khoán được niêm yết. Trường hợp thời gian giảm thuế của năm đầu chưa đủ 12 tháng do thời điểm niêm yết không từ đầu năm thì tổ chức niêm yết được giảm thuế trong kỳ tiếp theo.

V. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC NIÊM YẾT 1. Tổ chức tư vấn niêm yết Công ty Chứng khoán Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (VCBS) Trụ sở chính: Tầng 17 Cao ốc Vietcombank – số 198 Trần Quang Khải – Hà Nội Điện thoại: 04.9360023 Fax: 04.9360262 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104000069 do Sở KHĐT TP Hà Nội cấp ngày 24/4/2002. Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán số 09/GPHĐKD do Chủ tịch Uỷ Ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 24/4/2002. 2. Tổ chức kiểm toán 2.1. Công ty kiểm toán AASC Đơn vị Kiểm toán năm 2003 Trụ sở chính: Số 1 Lê Phụng Hiểu, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: 04.8241991 Fax: 04.8253973 Quyết định chấp thuận tổ chức kiểm toán độc lập được kiểm toán các tổ chức phát hành và kinh doanh chứng khoán số 68/QĐ/UBCK do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 10/06/2002. 2.2. Công ty kiểm toán VACO Đơn vị Kiểm toán năm 2002 Trụ sở chính: Số 8 Phạm Ngọc Thạch, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: 04.8524123 Fax: 04.8524143 Quyết định chấp thuận tổ chức kiểm toán độc lập được kiểm toán các tổ chức phát hành và kinh doanh chứng khoán số 68/QĐ/UBCK do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 10/06/2002.

Page 49: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

48

VI. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO 1. Rủi ro kinh tế

Thị trường kinh doanh cao ốc cho thuê là một trong hai lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của MARINA HANOI kể từ quý III năm 2004, khi Tòa nhà “Trung tâm Thông tin Thương mại Hàng hải Quốc tế Hà Nội” đi vào hoạt động.

Chu kỳ biến động của nền kinh tế sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh khai thác bất động sản. Khi nền kinh tế chậm phát triển hoặc trì trệ, lượng vốn đầu tư nước ngoài sẽ giảm mạnh, các công ty nước ngoài sẽ rút bớt các văn phòng đại diện khỏi Việt Nam, doanh nghiệp trong nước sẽ tiết kiệm chi phí, hạn chế không mở thêm các văn phòng chi nhánh... Ngược lại, khi nền kinh tế tăng trưởng nhanh, nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất, thuê văn phòng, thành lập công ty mới sẽ tăng lên đột biến, góp phần làm sôi động thị trường cao ốc cho thuê.

Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đang dần hòa nhập và bắt kịp nhịp độ phát triển của nền kinh tế khu vực và thế giới. Theo dự báo, nền kinh tế Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trưởng nhanh chóng và bền vững. Đây sẽ là môi trường tốt giúp cho hoạt động kinh doanh cao ốc tiến triển thuận lợi.

Trong cơ cấu doanh thu của MARINA HANOI, dịch vụ vận tải đa phương thức, trong đó vận tải biển nội địa là chủ yếu, chiếm tỷ trọng doanh thu lớn, năm sau cao hơn năm trước ( 90,78% năm 2002, 91,61% năm 2003).

Trong hoạt động kinh doanh dịch vụ trong vận tải đa phương thức, yếu tố chi phí đầu vào như chi phí xăng dầu, thuê kho cảng, bến bãi, thuê tầu bè, thuyền viên... sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận của dịch vụ. Đặc biệt là chi phí xăng dầu, vốn chủ yếu được nhập khẩu vào nước ta từ bên ngoài, cấu thành một bộ phận khá lớn trong giá thành dịch vụ của ngành vận chuyển đường thuỷ nội địa (chiếm khoảng 35-40% tổng chi phí). Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới nhiều biến động, việc giá xăng dầu tăng sẽ làm tăng chi phí vận chuyển. Trong khi đó, phí dịch vụ chưa kịp tăng tương ứng làm sụt giảm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Bên cạnh đó, trong vận tải đa phương thức, chất lượng cầu cảng, kho bãi và các dịch vụ hỗ trợ sẽ tác động đáng kể đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này. Khó khăn hiện nay xuất phát từ thực trạng: hệ thống cảng biển Việt Nam chủ yếu có quy mô vừa và nhỏ, phân bố chưa hợp lý, hầu hết các cảng lớn nằm sâu trong sông như cảng Sài Gòn, cảng Hải Phòng... luồng ra vào cảng có độ sâu hạn chế. Thêm vào đó, hầu hết các cảng đều đã được khai thác nhiều năm, thiếu đầu tư nên bị xuống cấp nghiêm trọng, năng suất xếp dỡ thấp (bình quân chỉ đạt 2.500T/m cầu tầu, bằng 40-45%

Page 50: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

49

năng suất cảng khu vực)1, thiếu các thiết bị chuyên dùng xếp dỡ container, trình độ chuyên môn hóa, hiện đại hóa thấp. Điều này khiến thời gian tầu chờ tại cảng thường bị kéo dài ngoài dự kiến, ảnh hưởng không nhỏ đến thời gian và chi phí của doanh nghiệp. 2. Rủi ro về luật pháp

- Trong lĩnh vực kinh doanh cao ốc cho thuê: + Hiện nay, trong lĩnh vực kinh doanh cho thuê văn phòng vẫn còn thiếu nhiều quy định của Nhà nước, trong đó đáng kể là việc thiếu các tiêu chuẩn, quy định đối với cao ốc, chung cư. Ngoài ra, hệ thống luật điều chỉnh hợp đồng cho thuê văn phòng vẫn chưa điều chỉnh hết các quan hệ trong hợp đồng. + Số liệu thống kê cho thấy, hiện nay, số lượng các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư vào cao ốc lớn chưa nhiều, do vậy chưa hình thành được hiệp hội kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam trong lĩnh vực này. Hoạt động kinh doanh cao ốc, do đó, vẫn chưa có được một tiếng nói chung, cũng như thiếu đi sự quản lý thống nhất vì mục tiêu chung của các thành viên.

- Trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ vận tải: + Hiện nay, hệ thống pháp luật trong nước về dịch vụ vận tải đa phương thức bao gồm: Bộ luật Hàng hải điều chỉnh về vận tải biển; các quy định của Chính phủ đối với dịch vụ hỗ trợ vận tải biển như xếp dỡ hàng hóa tại cảng biển, đại lý tầu biển, đại lý vận tải đường biển, lai dắt, vệ sinh tầu biển… Đối với các hình thức vận tải khác, cơ sở pháp lý mới chỉ dừng ở các văn bản dưới luật. Thêm vào đó, hiệu quả thực thi của các văn bản còn chưa cao và vẫn tồn tại nhiều bất cập, nhiều quy định phức tạp, chồng chéo trong lĩnh vực hành chính gây ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh dịch vụ của Công ty. + Mặc dù Chính phủ vẫn đang dành sự quan tâm, bảo hộ đối với lĩnh vực vận tải nội địa bằng tầu biển và đại lý hàng hải bằng việc quy định: Các công ty vận tải biển nước ngoài phải sử dụng đại lý tầu biển của Việt Nam để cung cấp các dịch vụ liên quan; cho phép thành lập công ty liên doanh hoặc thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh để cung cấp dịch vụ vận tải hành khách và hàng hóa với điều kiện mức vốn góp của nước ngoài không quá 49%. Tuy nhiên, cùng với xu thế hội nhập, tự do hóa thương mại và dịch vụ, các doanh nghiệp trong ngành sẽ dần phải đương đầu với cạnh tranh khốc liệt. Đặc biệt, trong tiến trình gia nhập WTO của Việt Nam, Bộ Giao thông Vận tải đã kiến nghị lên Chính phủ chọn ngành Vận tải biển đưa vào danh sách cam kết mở cửa thị trường dịch vụ vận tải, đồng thời sẽ phân ngành dịch vụ và mức độ tự do hóa như đã cam kết với ASEAN. Như vậy, việc các đối tác nước ngoài (các hãng tầu lớn, đại lý hàng hải nổi tiếng trên thế

1 “Các ngành vận tải Việt Nam trong tiến trình gia nhập WTO”; phát biểu của ông Đào Đình Bình, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải

Page 51: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

50

giới) sẽ tham gia vào thị trường vận tải biển là không tránh khỏi và hoạt động kinh doanh của MARINA HANOI sẽ thêm phần khó khăn trước sức cạnh tranh mạnh đến từ bên ngoài.

3. Rủi ro đặc thù 3.1 Rủi ro kinh doanh

- Rủi ro trong kinh doanh Tòa OCEAN PARK BUILDING: Kinh doanh cao ốc cho thuê thường chịu tác động nhất định từ một vài yếu tố sau:

+ Tốc độ phát triển kinh tế sẽ ảnh hưởng tới nhu cầu về thuê văn phòng. + Kim ngạch xuất nhập khẩu, cán cân thương mại đối với nước ngoài. + Môi trường kinh doanh, cơ hội đầu tư trong nước đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Đây là nhóm khách hàng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số khách thuê cao ốc văn phòng. + Dự án đầu tư mới vào cao ốc văn phòng cho thuê của các đối tác trong và ngoài nước sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới lượng cung cao ốc.

Với lợi thế là một doanh nghiệp thành viên thuộc Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, MARINA HANOI luôn nhận được sự hỗ trợ và ủng hộ từ các doanh nghiệp thành viên khác. Hiện nay, khách hàng là thành viên của Tổng công ty và các văn phòng đại diện đã ký hợp đồng thuê văn phòng chiếm tới 60% tổng diện tích cho thuê của Tòa nhà. - Rủi ro kinh doanh của dự án Đê chắn sóng Dung Quất

Dự án này tạo tiền đề cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tại khu vực miền Trung. Tuy nhiên, do phát sinh túi bùn ngoài dự kiến và việc giải thể công ty liên doanh nhà máy dầu Việt-Nga, dự án đã chậm so với kế hoạch và không quyết toán được với nhà thầu chính. Hiện tại, dưới sự chỉ đạo của Chính phủ, các tồn tại của dự án Đê chắn sóng Dung Quất đang được tháo gỡ và việc quyết toán khối lượng đã thi công sẽ được giải quyết. - Rủi ro trong dự án đầu tư xây dựng Trung tâm phân phối hàng và bãi container Phù Đổng

Dự án sẽ đáp ứng được yêu cầu phát triển của doanh nghiệp do có vị trí hết sức thuận lợi nằm ở trung tâm tam giác kinh tế năng động Quảng Ninh – Hải Phòng – Hà Nội. Trong quá trình tiến hành lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, nhiều dữ kiện cần phải nghiên cứu thêm như điều kiện thủy văn của sông Hồng khi dự án thủy điện Lai Châu triển khai… Vì vậy, báo cáo nghiên cứu sẽ được Công ty điều chỉnh phù hợp với dữ liệu bổ sung. - Rủi ro trong kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức

Trong xu hướng toàn cầu hóa kinh tế, Việt Nam đã, đang và sẽ tham gia vào các tổ chức kinh tế thế giới, khu vực. Mặc dù trong thời gian trước đây, Nhà nước đã thực hiện bảo hộ hoàn toàn đối với lĩnh vực vận tải nội địa bằng tầu biển và dịch vụ đại lý hàng hải

Page 52: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

51

song những biện pháp bảo hộ này đang giảm dần từng bước khi Việt Nam thực hiện Hiệp định hàng hải ASEAN và tiến tới gia nhập WTO1. Kể từ tháng 07/2003, Việt Nam bắt đầu thực hiện các cam kết trong lộ trình gia nhập AFTA2. Điều này đồng nghĩa với việc các hãng tầu trong khu vực có thể mở chi nhánh tại Việt Nam và trực tiếp cung cấp các loại hình dịch vụ như MARINA HANOI, tạo ra sức cạnh tranh lớn trên thị trường.

Bên cạnh đó, ngay tại thị trường vận tải nội địa đa phương thức trong nước, sức cạnh tranh trong cung cấp dịch vụ giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành cũng hết sức gay gắt. Hiện nay, ước tính cả nước có khoảng gần 180 doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ hàng hải và các dịch vụ hỗ trợ. Riêng Tổng công ty Hàng hải đã có tới 33 doanh nghiệp trực thuộc cùng tham gia, ngoài ra còn có gần trăm doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty TNHH, công ty cổ phần ... Số lượng doanh nghiệp tham gia kinh doanh đông đảo, cộng với sự quản lý thiếu chặt chẽ từ các bộ, ngành có liên quan đã tạo điều kiện cho sự xuất hiện của nhiều hình thức cạnh tranh không lành mạnh. Thực tế này đã gây tác động tiêu cực không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của MARINA HANOI trong thời gian qua. Không chỉ có thế, hoạt động vận tải đa phương thức nội địa từ lâu đã phải cạnh tranh với các loại hình vận chuyển thay thế như vận chuyển bằng đường sắt, đường bộ, đường sông, đường hàng không (xem biểu 2). Tóm lại, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong và ngoài ngành sẽ ảnh hưởng nhất định đến thị phần của MARINA HANOI.

Bảng 19: Khối lượng hàng hoá vận chuyển nội địa theo ngành vận tải

Đơn vị: Nghìn tấn 1999 2000 2001 2002 Đường sắt 5146 6258,2 6456,7 7051,9 Đường bộ 132137,3 141139,0 151483,0 160816,0 Đường sông 39887,2 43015,4 48488,2 49913,0 Đường biển 13006,1 15552,5 16815,3 20612,1 Đường hàng không 42,5 45,2 66,8 61,9

Nguồn: Tổng cục thống kê, 2002

1 WTO: World Trade Organization - Tổ chức Thương mại thế giới 2 AFTA: ASEAN Free Trade Area - Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

Page 53: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

52

Biểu 2: Tỷ trọng các ngành tham gia vận chuyển hàng hóa nội địa

Đường bộ67%

Đường sông21%

Đường biển9%

Đường hàng không0.02%

Đường sắt3%

Đường sắt Đường bộ Đường sôngĐường biển Đường hàng không

Nguồn: Tổng cục thống kê, 2002

Rủi ro về kinh doanh đối với MARINA HANOI còn xuất phát từ đặc điểm riêng của

loại hình doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vận tải biển nội địa, đó là yêu cầu phải có các văn phòng, chi nhánh tại nhiều tỉnh thành trong nước nhằm đảm bảo địa bàn hoạt động rộng khắp, đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao từ phía khách hàng. Cũng vì vậy, hoạt động quản lý của Công ty có thể sẽ gặp nhiều khó khăn, do địa bàn quản lý rộng, lĩnh vực kinh doanh đa dạng, dẫn đến tăng chi phí quản lý và ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.

3.2. Rủi ro tỷ giá

Trong chiến lược phát triển của mình, Công ty dự kiến sẽ tiếp tục đầu tư phát triển tài sản cố định với với nguồn đi vay từ ngân hàng (năm 2002, vay ngoại tệ của MARINA HANOI là 3,312 triệu USD để đầu tư mua tầu chở container Ocean Park). Vì thế, biến động tỷ giá sẽ tác động mạnh đến tình hình tài chính của công ty trong việc trả lãi vay hàng năm. Nếu tỷ giá tăng sẽ dẫn tới khoản thanh toán lãi vay của công ty cũng tăng theo, ngược lại, nếu tỷ giá giảm, khoản thanh toán lãi vay của công ty sẽ giảm đi.

Page 54: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

53

Biểu 3: Biến động tỷ giá USD/VNĐ

Nguồn: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

3.3. Rủi ro lãi suất Theo báo cáo kiểm toán, tại thời điểm 31/12/2003, Công ty có tổng dư nợ là 129,45 tỷ

đồng (trong đó nợ ngắn hạn là 35,88 tỷ đồng và nợ dài hạn là 59,05 tỷ đồng). Các khoản này có thể sẽ trở thành gánh nặng trả nợ nếu mặt bằng lãi suất tăng cao.

Biểu 4: Biến động lãi suất Vnibor

Biến động lãi suất Vnibor 1999 - 2003

02468

1012

06/19

99

01/20

00

06/20

00

01/20

01

06/20

01

01/20

02

06/20

02

01/20

03

06/20

03

%

Nguồn: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

4. Rủi ro khác

Các rủi ro bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh trong khu vực và trên thế giới đều gây ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động của công ty. Bão lớn, hoả hoạn, động đất có thể gây thiệt hại trực tiếp cho tầu bè, hệ thống kho cảng, bến bãi công ty sử dụng và hàng hóa nhận chuyên chở. Để hạn chế tối đa thiệt hại, MARINA HANOI đã mua bảo hiểm cho các tài sản của công ty cũng như cho hàng hóa nhận chuyên chở.

Biến động tỷ giá USD/VNĐ năm 2002 và Quý I/2003

14900,00 15000,00 15100,00 15200,00 15300,00 15400,00 15500,00

01/02 03/02 05/02 07/02 09/02 11/02 01/03 03/03

Page 55: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

54

- Các hợp đồng bảo hiểm:

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm thân tàu Ocean Park số 04/HNO/TTR/1211/02 của Công ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex, thời hạn từ 01/01/2004 đến 31/12/2004

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu Ocean Park số 04/HNO/TTR/1212/02 của Công ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex, thời hạn từ 20/02/2004 đến 20/02/2005;

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm P&I tàu TRANSVINA số 07-P/TCT.2004 của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam, thời hạn từ 01/01/2004 đến 31/12/2004;

+ Đơn bảo hiểm thân tàu TRANSVIA số 21-H/TCT-2004 của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam, thời hạn từ 01/01/2004 đến 31/12/2004

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm P&I tàu MARINA 18 số 09-P/TCT.2004 của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam, thời hạn từ 01/01/2004 đến 31/12/2004;

+ Đơn bảo hiểm thân tàu MARINA 18 số 23-H/TCT-2004 của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam, thời hạn từ 01/01/2004 đến 31/12/2004;

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm P&I tàu MARINA 17 số 08-P/TCT.2004 của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam, thời hạn từ 01/01/2004 đến 31/12/2004;

+ Đơn bảo hiểm thân tàu MARINA 17 số 22-H/TCT-2004 của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam, thời hạn từ 01/01/2004 đến 31/12/2004;

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm P&I tàu MARINA 08 số 10-P/TCT.2004 của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam, thời hạn từ 01/01/2004 đến 31/12/2004;

+ Đơn bảo hiểm thân tàu MARINA 08 số 24-H/TCT-2004 của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam, thời hạn từ 01/01/2004 đến 31/12/2004;

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm P&I tàu MARINA 09 số 11-P/TCT.2004 của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam, thời hạn từ 01/01/2004 đến 31/12/2004;

+ Đơn bảo hiểm thân tàu MARINA 09 số 25-H/TCT-2004 của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam, thời hạn từ 01/01/2004 đến 31/12/2004;

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm P&I tàu MARINA 10 số 12-P/TCT.2004 của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam, thời hạn từ 01/01/2004 đến 31/12/2004;

+ Đơn bảo hiểm thân tàu MARINA 10 số 26-H/TCT-2004 của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam, thời hạn từ 01/01/2004 đến 31/12/2004;

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm tàu MARINA 06 số 00500/P&I/PB/04 của Công ty Bảo hiểm Dầu khí, thời hạn từ 06/07/2004 đến 06/01/2005;

Page 56: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

55

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm tàu MARINA 06 số 00496/HULL/PB/04 của Công ty Bảo hiểm Dầu khí, thời hạn từ 06/07/2004 đến 06/01/2005;

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm tàu MARINA 05 số 00499/P&I/PB/04 của Công ty Bảo hiểm Dầu khí, thời hạn từ 06/07/2004 đến 06/01/2005;

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm tàu MARINA 05 số 00495/HULL/PB/04 của Công ty Bảo hiểm Dầu khí, thời hạn từ 06/07/2004 đến 06/01/2005.

Page 57: BẢN CÁO BẠCH - marinahanoi.commarinahanoi.com/ImgEditor/bcbmarina2005.pdf · c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG

c«ng ty cæ phÇn hµng h¶i hµ néi - MARINA HANOI

56

VII. PHỤ LỤC

1. Phụ lục I: Điều lệ Công ty (bản tóm tắt)

2. Phụ lục II: Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức niêm yết

3. Phụ lục III: Báo cáo kiểm toán

4. Phụ lục IV: Các báo cáo tài chính

5. Phụ lục V: Giải trình thuế các năm 2001-9/2004

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC CÔNG TY

TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT KẾ TOÁN TRƯỞNG