Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 563,43 79,22
Thay đổi (%) +0,43% +0.42%
Khối lượng GD 99.446.395 35.966.284
Giá trị GD (tỷ đồng) 1.522 370
Chỉ số HSX/HNX-30 578,01 140,23
Số CP Tăng giá/Trần 141/15 119/15
Số CP Giảm giá/Sàn 74/10 73/9
Số CP Đứng giá 70 78
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 117,2(7,75%)* 11,7(3,2%)*
Bán (tỷ đồng) 167,0(11,03%)* 9,4(2,6%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) -49,8 2,3
* % Tổng GTGD
Khối ngoại nhấn chìm thị trường
Trong tuần này, thị trường vẫn tiếp nối đà giảm điểm
của tuần trước với việc các cổ phiếu vốn hóa lớn như
BID, VCB, CTG, DPM, FPT… bị bán mạnh và thanh
khoản toàn thị trường suy yếu. Đặc biệt, với việc giá
dầu thế giới phá vỡ ngưỡng 40 USD/thùng, nhóm cổ
phiếu dầu khí bao gồm PVD, GAS, PVC, PVS,… đã
đồng loạt đi xuống, tiếp thêm đà giảm điểm cho thị
trường. Điểm sáng chỉ xuất hiện tại một số cổ phiếu
vừa và nhỏ, trong đó có một số cổ phiếu nằm trong
danh mục tái cơ cấu của FTSE ETF như BHS, SBT.
Tuy nhiên, điều này không thể giúp chỉ số VN-Index
giữ được ngưỡng hỗ trợ tại 570 điểm, và chỉ số HNX-
Index cũng rơi xuống dưới ngưỡng 80 điểm.
Mặc dù thị trường đã bất ngờ hồi phục mạnh mẽ
trong phiên giao dịch ngày 8/12 với mức tăng hơn 10
điểm, nhờ sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu bảo hiểm
và ngân hàng bao gồm BVH, VCB, BMI; nhóm cổ
phiếu SCIC thoái vốn gồm VNM, FPT, BMP, NTP… tuy
nhiên, kể cả trong những phiên giao dịch hồi phục
này, khối ngoại vẫn liên tục gia tăng lượng bán ròng
trên cả 2 sàn, tập trung tại các cổ phiếu vốn hóa lớn
như VCB, VIC, MSN, PVD... Chính điều này đã khiến
cho sự hồi phục của thị trường không thể kéo dài, khi
mà dòng tiền nội không đủ sức chống đỡ áp lực bán
quyết liệt từ khối ngoại. Họ liên tiếp bán ròng với giá
trị lớn từ đầu tháng 12 đến nay với tổng giá trị lên tới
hơn 1.500 tỷ đồng đối với các cổ phiếu sàn HSX. Đặc
biệt là trong phiên ngày 9/12 quỹ Vietnam Market
Vector ETF, một trong 2 quỹ ETF lớn của nước ngoài
hoạt động tại Việt Nam, đã bị rút 800.000 chứng chỉ
quỹ, tương đương khoảng 12 triệu USD. Hiện tổng
lượng chứng chỉ quỹ của VNM ETF đang ở mức thấp
nhất trong vòng 6 tháng, tương ứng với 27,75 triệu
đơn vị, tuy nhiên vẫn còn cách khá xa mức thấp nhất
trong vòng 1 năm (23,6 triệu) và 2 năm (16,8 triệu).
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 11 tháng 12 năm 2015
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-2
Phân tích Kỹ thuật Trang 3
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 5-6
Biến động Thị trường Trang 7
Biến động Ngành Trang 8
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 9
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 10
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 11
Thị trường Quốc tế Trang 12
Danh mục nắm giữ 2 quỹ ETF Trang 13
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 14
Giá cả hàng hóa Trang 15
Thông tin liên hệ Trang 16
Khuyến cáo Trang 17
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Với việc cuộc họp của Fed sẽ diễn ra vào tuần sau, trong ngắn hạn thị trường Việt Nam
có thể sẽ tiếp tục chứng kiến hoạt động rút vốn của khối ngoại. Trong phiên giao dịch
cuối tuần 11/12, lực bán của khối ngoại đã phần nào giảm bớt khi họ chỉ bán ròng 49,7
tỷ đồng trên HSX, tập trung vào các mã như HPG, VCB, VIC, SSI, HAG và mua ròng nhẹ
hơn 2 tỷ đồng trên HNX. Thị trường có vẻ như đã tranh thủ điều này để có một phiên
tăng điểm. Với sự dẫn dắt của STB và EIB (tăng trần), sắc xanh đã chiếm ưu thế trên cả
hai sàn, qua đó giúp VN-Index đóng cửa tuần tại 563,43 điểm còn HNX-Index đóng cửa
tại 79,22 điểm. Tuy vậy, thanh khoản ngày hôm nay lại giảm nhẹ và VN-Index vẫn nằm
phía dưới kháng cự ngắn hạn của đường MA5.
Với những diễn biến hiện tại, thị trường vẫn đang tiếp tục nằm trong xu thế giảm điểm
khi không có nhiều thông tin vĩ mô tích cực hỗ trợ. Hơn nữa, trên phương diễn phân tích
kỹ thuật, sau khi VN-Index rơi vào thị trường giá xuống (bear market) vào tuần trước,
chỉ số này đã tiếp tục phá vỡ ngưỡng hỗ trợ ngắn hạn tại 570 điểm làm gia tăng tâm lý
bi quan cho thị trường. Vì vậy, các nhà đầu tư nên tiếp tục đứng ngoài quan sát thị
trường và chờ đợi các tín hiệu tạo đáy rõ ràng hơn trước khi quyết định giải ngân. Trước
mắt, chúng tôi thấy chỉ số sàn HSX đang có khu vực hỗ trợ ở vùng 555-560 điểm và hỗ
trợ mạnh hơn nữa là ở vùng 525-530 điểm.
Các công ty xuất khẩu hàng hóa sẽ không được vay USD năm sau
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vừa ban hàng Thông tư 24/2015/TT-NHNN, quy định về
hoạt động cho vay ngoại tệ của các tổ chức tín dụng năm 2016, thay thế thông tư
43/2014-TT-NHNN. Theo như thông tư mới, kể từ quý II/2016, các công ty xuất khẩu sẽ
không được phép vay USD. Đây được coi là một nỗ lực của NHNN nhằm giảm thiếu nhu
cầu tín dụng ngoại tệ.
Thông tư 24 sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 1/1/2016. Thông tư nêu rõ các tổ chức tín
dụng chỉ được phép cung cấp các khoản vay tiền USD ngắn hạn cho các doanh nghiệp
nhập khẩu dầu, và doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh mặt hàng xuất khẩu. Chỉ riêng
các công ty nhập khẩu sẽ được phép vay ngắn, trung, và dài hạn. Khi giải ngân các
khoản vay, khách hàng phải thực hiện giao dịch theo hình thức hối đoái giao ngay
(spot).
Tuy nhiên, thay vì cho phép các tổ chức tín dụng được cung cấp các khoản vay ngoại tệ
cho tới cuối năm như Thông tư 43 năm 2015, các công ty xuất khẩu sẽ không được phép
vay ngoại tệ sau ngày 31/3/2016. Trong những năm gần đây, nhiều doanh nghiệp xuất
khẩu muốn vay bằng ngoại tệ để giảm chi phí sản xuất vì lãi suất các khoản vay ngoại tệ
thường khoảng từ 3-5%/năm trong khi lãi suất vay bằng tiền đồng là từ 7-9%/năm.
Thông tư mới chắc chắn sẽ làm giảm nhu cầu tín dụng ngoại tệ, cũng như áp lực cho tỷ
giá USD/VND. Hơn nữa, đây được xem như bước tiến của NHNN trong việc dần dịch
chuyển các hoạt động tín dụng ngoại tệ sang hoạt động mua bán thông thường.
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN-Index
Đóng cửa dưới đường MA5: Chỉ số VN-Index hồi
phục nhẹ hôm nay với sự hỗ trợ từ ngưỡng 560.
Biểu đồ kỹ thuật xuất hiện một nến trắng với khối
lượng giao dịch giảm đôi chút và đóng cửa dưới
ngưỡng kháng cự 565. Điều này cho thấy lực cầu ở
vùng giá cao vẫn còn yếu, do các nhà đầu tư vẫn
giữ tâm lý thận trọng. Do đó, xu hướng giảm điểm
vẫn được duy trì.
Dự báo: VN-Index có thể sẽ giảm điểm vào phiên
tiếp theo để kiểm nghiệm ngưỡng hỗ trợ 555-560.
HNX-Index
Phục hồi nhẹ: Chỉ số HNX-Index phục hồi nhẹ
trong phiên hôm nay. Biểu đồ kỹ thuật xuất hiện
một nến trắng nhỏ với khối lượng giảm, cho thấy
lực cầu yếu. Do vậy, chỉ số đã đóng cửa dưới
ngưỡng kháng cự 79,5 của đường MA5 và duy trì xu
hướng giảm điểm.
Dự báo: HNX-Index có thể sẽ tiếp tục giảm trong
phiên tới từ ngưỡng kháng cự 79,5.
VN30 - Index
Nhích lên trên đường MA5: Chỉ số VN30 bật tăng
ngày hôm nay do sự phục hồi của nhóm cổ phiếu
vốn hóa lớn. Biểu đồ kỹ thuật cho thấy một nến
trắng với khối lượng giảm, cho thấy lực cầu vùng
giá cao vẫn còn yếu. Tuy nhiên, chỉ số đã đóng cửa
trên mức 577 của đường MA5, cho thấy hy vọng về
những sự phục hồi xa hơn. Ngưỡng kháng cự của
đường MA10 nằm tại 585.
Dự báo: VN30 có thể tăng điểm vào phiên thứ Hai
để kiểm nghiệm ngưỡng kháng cự 585.
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 677,41 0,29% VNMidcap 722,17 0,82%
VN100 555,28 0,84% VNAllshare 562,32 0,81%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
595
610
625
640
655
670
685
700
715
09/15 10/15 11/15 12/15
605
630
655
680
705
730
755
780
09/15 10/15 11/15 12/15
500
515
530
545
560
575
590
605
09/15 10/15 11/15 12/15520
535
550
565
580
595
610
09/15 10/15 11/15 12/15
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK
Giá tại 11/12/2015
Khuyến nghị
Giá trị nội tại
dài hạn
Giá mục tiêu
(PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng
cự P/E P/B
Tăng trưởng
EPS 2015
Room NN
còn lại
BTP 10.500 MUA Undervalued 14.100 Trung lập 10.000 13.000 17,1 0,7 76% 40,4%
DCM 12.600 MUA Undervalued 15.000 Trung lập 11.800 13.800 8,1 1,2 -14% 44,3%
DPM 31.600 MUA Undervalued 34.600 Trung lập 31.000 34.000 9,0 1,3 43% 21,2%
DRC 45.000 MUA Undervalued 48.600 Trung lập 42.500 63.000 10,3 2,7 7% 11,7%
EIB 10.900 MUA Undervalued 11.400 Trung lập 10.000 14.200 NA 0,9 6% 3,9%
GMD 39.000 MUA Undervalued 46.400 Tăng giá 35.000 43.500 14,5 0,9 -23% 0,0%
HSG 33.400 MUA Fully-valued 34.600 Tăng giá 31.000 33.500 6,4 1,5 54% 7,3%
MSN 71.000 MUA Undervalued 94.000 Trung lập 70.000 90.000 26,0 3,4 44% 15,0%
MWG 75.500 MUA Undervalued 99.000 Trung lập 70.000 82.000 11,3 4,9 14% 0,0%
NT2 27.600 MUA Undervalued 31.000 Trung lập 26.000 28.800 5,4 1,6 -50% 30,1%
STB 12.000 MUA Undervalued 14.600 Trung lập N/A 15.500 8,9 0,9 -87% 19,5%
TRA 82.000 MUA Undervalued 89.100 Tăng giá 75.000 90.000 12,3 2,6 16% 3,2%
VHC 35.400 MUA Undervalued 43.200 Trung lập 32.500 37.000 11,4 1,7 -30% 16,6%
VNM 123.000 MUA Undervalued 132.000 Trung lập 117.000 140.000 21,0 7,8 12% 0,0%
VNS 30.000 MUA Undervalued 35.800 Trung lập 28.000 34.000 6,2 1,4 -13% 0,0%
VSC 74.500 MUA Undervalued 88.800 Tăng giá 64.000 75.000 9,6 2,6 -5% 0,0%
CII 21.500 GIỮ Undervalued 27.600 Giảm giá 20.000 23.000 4,5 1,4 1% 9,0%
CSM 24.200 GIỮ Undervalued 36.100 Giảm giá 24.000 31.000 6,0 1,3 -13% 36,0%
DHG 64.000 GIỮ Undervalued 68.600 Giảm giá 63.000 68.500 10,7 2,4 10% 0,0%
FPT 48.000 GIỮ Undervalued 63.000 Giảm giá 44.000 50.000 11,0 2,3 -3% 0,0%
GAS 38.400 GIỮ Undervalued 45.800 Giảm giá 36.500 46.000 6,2 1,7 -32% 47,1%
HAG 11.400 GIỮ Undervalued 21.100 Giảm giá N/A 14.000 8,4 0,6 -22% 27,6%
HBC 18.700 GIỮ Undervalued 19.000 Giảm giá 16.500 21.000 10,4 1,3 27% 1,6%
HCM 31.200 GIỮ Undervalued 33.800 Giảm giá 31.000 34.500 19,9 1,7 -27% 0,0%
HPG 29.800 GIỮ Undervalued 37.700 Giảm giá 28.000 32.000 6,4 1,6 -22% 9,8%
HUT 11.200 GIỮ Undervalued 12.800 Giảm giá 10.500 12.500 4,0 0,9 -69% 28,6%
IJC 7.500 GIỮ Undervalued 14.300 Giảm giá 6.400 8.200 7,8 0,7 20% 39,0%
IMP 37.600 GIỮ Undervalued 40.800 Giảm giá 35.000 41.000 11,4 1,2 -19% 0,0%
MBB 14.000 GIỮ Undervalued 15.500 Giảm giá 14.000 16.000 6,5 1,0 -19% 0,0%
NLG 22.400 GIỮ Fully-valued 22.400 Trung lập 18.000 23.000 15,9 1,5 61% 0,0%
PGS 17.600 GIỮ Undervalued 25.500 Giảm giá 17.000 24.000 7,1 1,0 10% 28,2%
PPC 17.900 GIỮ Undervalued 19.400 Giảm giá 15.500 23.000 5,8 1,0 -42% 34,3%
PVD 28.600 GIỮ Undervalued 36.200 Giảm giá 27.500 35.000 6,2 0,8 -21% 12,1%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
PVT 9.700 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 9.000 15.000 8,3 0,8 -35% 34,0%
REE 25.000 GIỮ Undervalued 30.700 Giảm giá 24.000 31.000 6,9 1,1 -11% 0,0%
SHB 6.400 GIỮ Undervalued 6.750 Giảm giá 6.000 7.700 7,6 0,5 -16% 18,3%
SSI 22.400 GIỮ Undervalued 26.600 Giảm giá 22.000 25.000 15,2 1,7 40% 50,5%
TCM 32.200 GIỮ Overvalued 30.000 Tăng giá 30.500 34.000 9,3 1,9 5% 0,0%
TRC 19.800 GIỮ Undervalued 35.400 Giảm giá 19.000 25.000 8,5 0,4 -44% 42,8%
VCB 41.300 GIỮ Undervalued 46.100 Giảm giá 39.500 45.000 21,7 2,5 10% 8,9%
VIC 41.500 GIỮ Undervalued 50.500 Giảm giá 41.000 48.000 55,8 3,5 3% 13,9%
VSH 15.700 GIỮ Fully-valued 14.900 Trung lập 15.000 21.000 6,5 1,1 74% 21,2%
ACB 19.400 BÁN Fully-valued 19.400 Giảm giá 18.000 24.000 18,0 1,4 25% 0,0%
BID 20.100 BÁN Overvalued 19.000 Giảm giá 20.000 23.500 10,3 1,7 11% 27,8%
BVH 51.000 BÁN Overvalued 30.500 Giảm giá 47.000 52.000 27,6 2,8 -9% 23,9%
CTG 18.000 BÁN Fully-valued 18.300 Giảm giá 17.000 19.000 11,4 1,2 -6% 0,4%
DBC 25.400 BÁN Fully-valued 25.400 Giảm giá 22.000 27.000 5,4 0,9 -16% 19,1%
VND 12.200 BÁN Fully-valued 12.400 Giảm giá 11.000 13.000 9,6 1,0 -27% 5,0%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn
10%.
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động
từ 0% đến 10%.
Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn
0%.
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*) 5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
EIB 10.900 700 6,9% 6,9% 552.530 DST 18.400 1.600 9,5% 30,5% 121.400
ELC 23.600 1.400 6,3% -1,7% 313.780 API 10.400 600 6,1% 6,1% 607.000
STB 12.000 700 6,2% 5,3% 1.136.350
TTB 11.700 600 5,4% 4,5% 793.300
VSI 13.900 700 5,3% 9,4% 109.790
DPS 20.500 900 4,6% 25,8% 1.164.200
ASM 15.000 600 4,2% 2,7% 1.116.810
VC3 22.900 800 3,6% 12,8% 103.400
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*) 5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
TSC 12.300 (600) -4,7% -14,0% 2.278.250 ACM 4.600 (300) -6,1% -4,2% 1.176.619
DLG 7.300 (200) -2,7% -14,1% 2.044.340 SD9 12.300 (400) -3,2% -3,9% 270.400
DRH 12.900 (300) -2,3% 1,6% 139.970 HHG 10.200 (200) -1,9% 4,1% 253.800
KMR 4.400 (100) -2,2% -4,3% 105.470 SHA 11.400 (200) -1,7% -8,1% 360.400
QBS 9.600 (200) -2,0% -6,8% 381.930
S99 6.100 (100) -1,6% -4,7% 331.300
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
FLC 7.700 100 1,3% -6,1% 8.913.210 KVC 8.700 100 1,2% 2,4% 3.135.780
SHI 11.400 (100) -0,9% -8,8% 3.295.620 TIG 11.800 100 0,9% 0,9% 2.409.010
HAG 11.400 (100) -0,9% -4,2% 3.030.310 SCR 8.000 - - -3,6% 2.387.256
SBT 19.400 200 1,0% 3,2% 2.905.860 KLF 4.500 100 2,3% -4,3% 2.277.598
HQC 5.800 100 1,8% -4,9% 2.696.050 KHB 4.200 - - 7,7% 1.508.390
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
KSB 34.100 217.370 - 217.370 7.387 PVC 16.800 136.600 - 136.600 2.279
SBT 19.400 311.250 - 311.250 5.946 SHB 6.400 334.250 - 334.250 2.088
FIT 9.500 505.000 - 505.000 4.774 CHP 20.900 81.000 - 81.000 1.677
CAV 53.000 85.520 - 85.520 4.524 VCS 72.300 13.000 1.500 11.500 826
BHS 22.400 184.510 - 184.510 4.086 VTV 14.000 51.100 - 51.100 712
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
HPG 29.800 2.610 449.170 (446.560) (13.238) PVS 17.600 - 279.474 (279.474) (4.947)
VCB 41.300 - 320.710 (320.710) (13.228) HUT 11.200 - 118.700 (118.700) (1.325)
VIC 41.500 90.000 371.490 (281.490) (11.686) PVX 3.200 - 407.138 (407.138) (1.265)
SSI 22.400 251.350 555.160 (303.810) (6.842) WSS 7.700 - 120.000 (120.000) (912)
HAG 11.400 17.470 517.800 (500.330) (5.755) PLC 35.800 - 7.000 (7.000) (251)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường – HSX
Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX
Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng dưới
được tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về các cơ
hội đầu tư trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành.
Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B
Tiêu dùng 27,1% 0,4% -0,7% 14,4 1,6
Năng lượng 1,4% 0,4% -12,2% 5,9 1,4
Tài chính 43,8% 0,5% -9,3% 17,8 1,1
Y tế 1,1% 0,3% -2,8% 10,6 1,4
Công nghiệp 8,8% 0,6% -0,2% 10,3 1,1
Công nghệ 2,0% 0,6% -8,3% 11,1 1,6
Vật liệu cơ bản 6,5% 1,1% -1,2% 9,0 0,9
Dịch vụ tiện tích 9,3% 0,8% -10,6% 7,0 1,4
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
-10
0
10
20
30
40
50
12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15 12/15
HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Công nghiệp
-40
-30
-20
-10
0
10
20
30
40
12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15 12/15
HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Y tế Vật liệu cơ bản
BIẾN ĐỘNG NGÀNH
% T
ăng (
Giả
m)
% T
ăng (
Giả
m)
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Y tế
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 11,1 1,6 22,3%
Trung bình 10,6 1,4 13,9%
FPT 11,0 2,3 21,4% 19.078 -5,0% DHG 10,7 2,4 23,2% 5.564 -9,2%
MWG 20,4 4,9 41,2% 10.547 2,0% TRA 12,3 2,6 22,0% 2.023 0,0%
DGW 2,9 1,1 43,8% 996 -6,6% IMP 11,4 1,2 11,1% 1.088 -6,2%
CMG 8,1 1,1 15,8% 894 -6,9% DMC 7,4 1,4 19,8% 1.026 -3,8%
ELC 13,0 1,5 10,4% 964 11,3% OPC 9,3 1,8 17,3% 856 12,7%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 14,4 1,6 22,3%
Trung bình 9,0 0,9 13,3%
VNM 21,0 7,8 37,9% 147.617 -5,4% HPG 6,4 1,6 26,6% 21.840 -1,7%
MSN 26,0 3,4 13,6% 53.017 -3,4% DPM 9,0 1,3 14,5% 12.006 -3,1%
HNG 14,9 1,7 11,6% 20.111 -7,2% HT1 11,5 2,0 19,5% 8.616 0,4%
KDC 1,3 1,2 83,7% 6.655 20,9% HSG 6,4 1,5 24,5% 4.376 -2,2%
VCF 16,8 2,6 20,3% 3.987 -11,2% POM 93,2 0,6 -1,3% 1.286 -1,4%
Công nghiệp
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,3 1,1 11,5%
Trung bình 17,8 1,1 8,9%
REE 6,9 1,1 16,9% 6.727 -2,3% VCB 21,7 2,5 11,4% 110.065 -13,4%
CII 4,5 1,4 32,1% 4.692 1,4% VIC 55,8 3,5 6,4% 77.354 -5,9%
ITA 19,8 0,5 2,5% 4.862 -4,9% CTG 11,4 1,2 10,7% 67.021 -11,3%
BMP 12,0 3,0 27,5% 5.958 7,4% BVH 27,6 2,8 10,3% 34.704 -11,3%
CTD 12,3 2,3 19,3% 6.262 16,9% STB 8,9 0,9 10,8% 21.644 -5,5%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 7,0 1,4 16,6%
Trung bình 5,9 1,4 26,0%
PPC 5,8 1,0 23,6% 5.695 -2,7% GAS 6,2 1,7 31,7% 72.745 -16,2%
VSH 6,5 1,1 16,5% 3.238 -8,2% PVD 6,2 0,8 17,1% 9.954 -16,6%
TMP 7,5 2,1 30,3% 2.065 -1,7% PGD 13,1 2,1 16,1% 2.670 -5,1%
TBC 13,4 1,9 13,6% 1.651 0,0% CNG 7,8 2,2 30,7% 864 0,0%
SJD 6,0 1,1 19,9% 1.182 -1,2% PGC 8,0 1,1 13,6% 724 -1,4%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/ Discount
Ngày cập nhật
VNM $15,14 0,30% 25.750.000 0 $15,10 0,13% -0,29% Giá tại 10/12/2015,
NAV tại 10/12/2015
FTSE
Vietnam $22,00 -0,73% 15.705.900 (74.000) $22,14 0,91% -0,27%
Giá tại 11/12/2015,
NAV tại 10/12/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
DANH MỤC NẮM GIỮ 2 QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/Discount
Ngày cập nhật
VFMVN30 9.313 - 37.900.000 0 9.200 -1,08% -0,14% Giá tại 11/12/2015,
NAV tại 02/12/2015
E1SSHN30 8.261 - 10.100.010 0 9.500 0,00% 15,00% Giá tại 11/12/2015,
NAV tại 27/10/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
35
40
45
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
-
2
4
6
8
10
12
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
VNM ETF cập nhật ngày 10/12/15
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK Sàn
Cổ phiếu nắm giữ
Tỷ trọng trong quỹ
Giá % +/- T % +/- T+5 Khối lượng
GD KLTB 5D
PE (TTM)
EPS (TTM)
Tăng trưởng EPS (TTM)
1 VIC HSX 17.522.002 8,25% 41.500 0,48% -1,89% 200.520 825.336 55,8 743 -65,26%
2 VCB HSX 16.029.888 7,53% 41.300 0,24% -2,36% 293.170 821.440 21,7 1.900 3,83%
3 BVH HSX 11.841.436 6,83% 51.500 1,98% 4,04% 56.660 291.230 27,8 1.851 -0,49%
4 MSN HSX 8.183.420 6,67% 71.000 -0,70% -1,39% 9.540 365.864 26,0 2.728 1974,14%
5 STB HSX 49.181.272 6,34% 11.900 5,31% 4,39% 657.080 939.926 8,8 1.348 -18,59%
6 DPM HSX 14.937.070 5,25% 30.900 0,32% -2,22% 363.530 378.108 8,8 3.519 19,24%
7 NT2 HSX 15.324.990 4,85% 28.000 1,08% -0,71% 67.690 450.522 5,5 5.085 107,48%
8 HAG HSX 29.900.764 3,93% 11.400 -0,87% -6,56% 1.462.190 2.554.214 8,4 1.357 -41,26%
9 PVS HNX 17.562.350 3,55% 17.700 0,00% -8,29% 329.600 1.435.215 4,3 4.135 8,24%
10 ITA HSX 49.435.831 3,22% 5.900 3,51% -4,84% 1.135.310 3.135.734 20,1 293 65,38%
11 FLC HSX 35.022.062 3,04% 7.800 2,63% -3,70% 4.748.990 8.280.630 5,1 1.519 2,53%
12 KDC HSX 9.182.340 2,98% 28.500 0,35% 3,64% 562.090 2.200.572 1,3 22.613 871,34%
13 PPC HSX 11.935.170 2,41% 18.000 1,69% -4,26% 19.570 188.374 5,8 3.112 36,37%
14 KBC HSX 16.740.520 2,41% 12.600 0,00% -3,82% 243.820 456.244 10,5 1.205 2,21%
15 SSI HSX 9.236.921 2,38% 22.600 0,00% -3,42% 417.480 1.701.606 15,3 1.473 -4,14%
16 SHB HNX 32.179.821 2,31% 6.300 0,00% -3,08% 354.000 2.685.870 7,5 842 -1,38%
17 PVD HSX 6.901.147 2,25% 28.400 -0,35% -8,09% 214.330 1.006.538 6,4 4.468 -39,93%
18 PVT HSX 15.088.615 1,67% 9.800 1,03% -2,97% 148.590 478.950 8,4 1.166 1,19%
19 VCG HNX 12.627.997 1,59% 11.100 0,91% -3,48% 163.400 741.139 15,6 713 -47,89%
20 BID HSX 5.971.360 1,38% 20.300 0,00% -2,40% 308.390 611.526 10,4 1.945 28,62%
21 IJC HSX 10.285.980 0,89% 7.600 0,00% -6,17% 86.310 352.122 7,9 965 55,90%
22 GMD HSX 6 0,00% 39.000 1,56% 5,69% 240.860 237.676 14,5 2.695 -47,31%
23 PVX HNX 68 0,00% 3.100 -3,13% -3,13% 210.700 1.202.725 3,5 892 na
24 DRC HSX 3 0,00% 45.200 0,67% 0,89% 4.390 11.968 10,4 4.359 15,25%
25 OGC HSX 6 0,00% 3.600 0,00% -7,69% 7.602.100 5.394.318 0,6 5.891 940,81%
% Tỷ trọng đầu tư vào Việt Nam
Mã CK
Sàn Cổ phiếu nắm giữ
Tỷ trọng trong quỹ
Giá % +/-
T % +/-
T+5 Khối lượng
GD KLTB 5D
PE (TTM)
EPS (TTM)
Tăng trưởng EPS (TTM)
1 VIC HSX na 15,51% 41.500 0,48% -1,89% 200.520 825.336 55,8 743 -65,26%
2 MSN HSX na 13,53% 71.000 -0,70% -1,39% 9.540 365.864 26,0 2.728 1974,14%
3 HPG HSX na 12,22% 29.600 0,68% -2,31% 382.800 777.060 6,4 4.640 6,13%
4 VCB HSX na 10,27% 41.300 0,24% -2,36% 293.170 821.440 21,7 1.900 3,83%
5 SSI HSX na 6,14% 22.600 0,00% -3,42% 417.480 1.701.606 15,3 1.473 -4,14%
6 STB HSX na 5,79% 11.900 5,31% 4,39% 657.080 939.926 8,8 1.348 -18,59%
7 PVD HSX na 5,71% 28.400 -0,35% -8,09% 214.330 1.006.538 6,4 4.468 -39,93%
8 DPM HSX na 5,47% 30.900 0,32% -2,22% 363.530 378.108 8,8 3.519 19,24%
9 HAG HSX na 4,67% 11.400 -0,87% -6,56% 1.462.190 2.554.214 8,4 1.357 -41,26%
10 KDC HSX na 3,61% 28.500 0,35% 3,64% 562.090 2.200.572 1,3 22.613 871,34%
11 KBC HSX na 3,22% 12.600 0,00% -3,82% 243.820 456.244 10,5 1.205 2,21%
12 BVH HSX na 3,07% 51.500 1,98% 4,04% 56.660 291.230 27,8 1.851 -0,49%
13 ITA HSX na 2,90% 5.900 3,51% -4,84% 1.135.310 3.135.734 20,1 293 65,38%
14 FLC HSX na 2,40% 7.800 2,63% -3,70% 4.748.990 8.280.630 5,1 1.519 2,53%
15 TTF HSX na 1,95% 24.100 -1,63% -3,60% 289.640 621.132 8,2 2.946 212,24%
16 PVT HSX na 1,27% 9.800 1,03% -2,97% 148.590 478.950 8,4 1.166 1,19%
17 HVG HSX na 1,16% 13.900 1,46% 4,51% 127.990 444.116 21,6 642 -68,19%
18 PDR HSX na 1,10% 12.900 0,00% 0,00% 294.240 382.914 19,4 666 989,38%
79,73%
FTSE ETF cập nhật ngày 07/12/15
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Dow Jones 17.574,75 0,47%
Nasdaq 5.045,17 0,44%
FTSE 6.066,41 -0,36%
DAX 10.557,45 -0,39%
NIKKEI 225 19.230,48 0,97%
SHANGHAI 3.434,58 -0,61%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
9,000
9,600
10,200
10,800
11,400
12,000
09/15 10/15 11/15 12/15
2,600
2,900
3,200
3,500
3,800
09/15 10/15 11/15 12/1515,500
17,000
18,500
20,000
21,500
09/15 10/15 11/15 12/15
4,200
4,500
4,800
5,100
5,400
09/15 10/15 11/15 12/15
5,400
5,700
6,000
6,300
6,600
09/15 10/15 11/15 12/15
15,000
15,700
16,400
17,100
17,800
18,500
09/15 10/15 11/15 12/15