Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 593,02 81,18
Thay đổi (%) 0,10% 0,04%
Khối lượng GD 132.294.470 49.853.307
Giá trị GD (tỷ đồng) 2.320 538
Chỉ số HSX/HNX-30 609,73 151,51
Số CP Tăng giá/Trần 120/11 110/16
Số CP Giảm giá/Sàn 101/8 83/7
Số CP Đứng giá 74 67
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 205,7(9,3%)* 3,7(0,7%)*
Bán (tỷ đồng) 215,3(9,7%)* 12,8(2,4%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) -9,6 -9,1
* % Tổng GTGD
Thị trường tiếp tục được hỗ trợ bởi thông tin tích
cực
Sau khi đón nhận thông tin tích cực từ kết quả đàm
phán Hiệp định thương mại xuyên Thái Bình Dương
(TPP), thị trường chứng khoán trong nước đã có một
tuần giao dịch sôi động, chỉ số VN-Index bứt phá qua
ngưỡng kháng cự 575 điểm của đường MA200 ngày với
thanh khoản được duy trì trên mức 110 triệu cổ
phiếu/phiên trên sàn HSX. Điều bất ngờ rằng những cổ
phiếu được kỳ vọng hưởng lợi trực tiếp như TCM, TNG,
HVG… chỉ tăng mạnh một phiên giao dịch đó trước khi
điều chỉnh giảm. Trong khi đó, các cổ phiếu bất động
sản khu công nghiệp - nhóm được kỳ vọng được hưởng
lợi một cách gián tiếp – với các đại diện như ITA, KBC,
LHG… bất ngờ thu hút dòng tiền đầu cơ và tăng giá rất
mạnh trong thời gian ngắn.
Tuần này, khi mà hiệu ứng TPP đang có dấu hiệu lắng
xuống, thị trường tiếp tục đón nhận thông tin tích cực
mới. Tổng công ty Đầu tư vốn Nhà nước (SCIC) được
phê duyệt chủ trương thoái vốn tại 10 doanh nghiệp,
trong đó có những cái tên có sức ảnh hưởng rất lớn đến
chỉ số như VNM, FPT, BMP, NTP…. Nhóm cổ phiếu này
phản ứng tích cực ngay sau ngày thông tin trên được
công bố khi tăng điểm rất mạnh, bất chấp lực bán ra
cũng khá dồi dào. Dòng tiền đổ vào mạnh dựa trên kỳ
vọng trong lộ trình thoái vốn, Chính phủ và UBCK sẽ
tiếp tục có những động thái mở hơn nữa để thu hút
dòng tiền của khối ngoại tham gia vào quá trình thoái
vốn này. Chúng tôi đã trao đổi với một số chuyên gia tài
chính nước ngoài. Theo đó, họ rất kỳ vọng vào chủ
trương thoái vốn này sẽ giúp gia tăng những hàng hóa
chất lượng cho các nhà đầu tư nước ngoài, vốn trước
đây khá khan hiếm. Từ đó, thị trường chứng khoán
trong nước sẽ tiến thêm một bước nữa trong kế hoạch
nâng hạng thị trường từ cận biên sang các thị trường
mới nổi. Ngoài ra, giá trị thoái vốn dự kiến lên tới hơn 3
tỷ USD hứa hẹn sẽ là nguồn thu dồi dào giúp Chính phủ
cân đối thu chi ngân sách nhà nước.
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 16 tháng 10 năm 2015
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-2
Phân tích Kỹ thuật Trang 3
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 5-6
Biến động Thị trường Trang 7
Biến động Ngành Trang 8
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 9
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 10
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 11
Thị trường Quốc tế Trang 12
Danh mục nắm giữ 2 quỹ ETF Trang 13
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 14
Giá cả hàng hóa Trang 15
Thông tin liên hệ Trang 16
Khuyến cáo Trang 17
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Việc các cổ phiếu bluechips thay phiên tăng điểm đã giúp chỉ số VN-Index có những phiên tích lũy quanh
ngưỡng 590 điểm và ở phía trên đường trung bình động MA100 ngày. Dòng tiền phân bố không đồng đều đã
đưa thị trường dao động trong biên độ hẹp trong gần một tuần qua. Tuy vậy ngay từ đầu phiên hôm nay, sự
đồng thuận của các cổ phiếu lớn trên cả hai sàn như BVH, VNM, VCB, VIC, BID, CTG, VND, BCC, ACB,… cùng
sự hưởng ứng của các mã đầu cơ như FLC, ITA, HQC, TIG, KBC, JVC... đã đẩy thị trường lên sát ngưỡng kháng
cự 600 điểm đối với chỉ số VN-Index và 82 điểm đối với HNX-Index. Bất ngờ chỉ xảy ra vào khoảng nửa cuối
phiên buổi chiều khi BVH, VCB, HPG, HCM, PVD, AAA, ACB,… đồng loạt lao dốc. Lực cung tăng mạnh tại các cổ
phiếu lớn khiến thị trường dần hạ nhiệt và hai chỉ số đều thoái lui về sát mức tham chiếu. Kết thúc phiên, chỉ
số VN-Index tăng nhẹ chỉ 0,1% lên 593,02 điểm, trong khi HNX-Index cũng chỉ tăng 0,04% lên 81,18 điểm.
Dù đóng cửa với mức tăng không đáng kể nhưng điểm tích cực hôm nay là hai chỉ số vẫn giữ được các ngưỡng
hỗ trợ ngắn hạn của đường MA5 và MA10, qua đó duy trì đà tăng điểm. Trong khi đó, thanh khoản vẫn ở mức
cao trên cả hai sàn cho thấy dòng tiền đầu cơ vẫn đang tích cực đổ vào thị trường. Ngưỡng kháng cự hiện tại
của chỉ số VN-Index hiện nằm tại 595 điểm, tạo bởi đường Fibonacci retracement 61,8%. Chúng tôi cho rằng,
trong trường hợp ngưỡng kháng cự 595 điểm của VN-Index được chinh phục thì trở ngại kỹ thuật của thị
trường sẽ được gỡ bỏ và có thể đưa chỉ số hướng đến vùng kháng cự cao hơn tại 605 - 610 điểm. Mặc dù khả
năng điều chỉnh tại ngưỡng kháng cự 595 điểm có thể xảy ra, chúng tôi vẫn duy trì khuyến nghị nắm giữ cổ
phiếu hiện tại để đón cơ hội tăng điểm của thị trường.
Thêm khả năng Mỹ sẽ tăng lãi suất vào tháng 12
Thất nghiệp và lạm phát là hai mục tiêu chính trong chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Ủy
ban thị trường mở (FOMC) đã nhiều lần tuyên bố thời điểm thích hợp để nâng lãi suất sẽ phụ thuộc vào mức độ
cải thiện của thị trường lao động cũng như khả năng tỷ lệ lạm phát trở về mức mục tiêu 2% trong trung hạn.
Vì vậy, việc thị trường lao động tiếp tục cải thiện và lạm phát dần tăng lên sẽ có thể khiến Fed cân nhắc về
quyết định nâng lãi suất vào tháng 12 tới (lần đầu tiên kể từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu). Điều này
có thể tạo thêm áp lực đối với các thị trường mới nổi, bao gồm Việt Nam.
Theo số liệu từ Bộ lao động Mỹ, số đơn xin thất nghiệp tại Mỹ đã giảm 7.000 xuống còn 255.000 đơn vào tuần
kết thúc ngày 10/10, đưa số đơn trung bình trong 4 tuần xuống mức thấp nhất kể từ tháng 12/1973. Thị
trường lao động đã cho thấy sự cải thiện bền vững và tỷ lệ thất nghiệp đã giảm từ 5,9% trong năm trước
xuống mức 5,1% trong tháng 9, mức thấp nhất trong vòng 7 năm, gần sát ngưỡng mục tiêu 5,0%.
Nguồn: Bộ lao động Mỹ
Thêm vào đó, các số liệu gần đây đã cho thấy lạm phát ở Mỹ giảm 0,2% so với tháng trước do giá năng lượng
đã giảm 4,7% trong tháng 9. Tuy nhiên, chỉ số CPI cơ bản (không tính giá năng lượng và thực phẩm), tăng
0,21% so với tháng trước và 1,9% so với cùng kỳ, báo hiệu về lạm phát đang dần tăng lên (lạm phát cơ bản
tháng 1/2015 chỉ ghi nhận mức tăng 1,6% so với cùng kỳ). Do đó, với xu hướng giá dầu thô tăng gần đây do
những động thái của Nga tại Syria, lạm phát có thể sẽ tăng lên trong thời thời gian tới.
4,5
5,0
5,5
6,0
6,5
7,0
Tỷ lệ thất nghiệp Toàn dụng lao động
Tỷ lệ thất nghiệp tại Mỹ (%)
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN-Index
Thoái lui từ ngưỡng kháng cự 600 điểm: Chỉ số
VN-Index xuất hiện bẫy tăng giá trong phiên khi nỗ
lực tiến sát ngưỡng 600 điểm sau đó thoái lui vào
cuối phiên. Đồ thị kỹ thuật hình thành cây nến dạng
Shooting Star, đi kèm với sự gia tăng của khối
lượng giao dịch, cảnh báo về khả năng thị trường có
thể sẽ xuất hiện điều chỉnh. Ngưỡng hỗ trợ gần
nhất nằm tại ngưỡng 588 điểm của đường MA100
ngày.
Dự báo: VN-Index có thể sẽ điều chỉnh sau nỗ lực
kiểm nghiệm ngưỡng 595 điểm trong phiên giao
dịch tiếp theo.
HNX-Index
Thoái lui từ vùng kháng cự 82,0 - 82,5 điểm:
Chỉ số HNX-Index thoái lui về cuối phiên sau nỗ lực
tiệm cận vùng kháng cự 82,0-82,5 điểm trong
phiên hôm nay. Đồ thị kỹ thuật hình thành một cây
nến trắng dạng Doji Shooting Star, đi kèm với
thanh khoản gia tăng, cảnh báo về khả năng chỉ số
có thể xuất hiện điều chỉnh. Ngưỡng hỗ trợ gần
nhất nằm tại ngưỡng 80,5 điểm của đường MA10
Dự báo: HNX-Index có thể điều chỉnh về kiểm
nghiệm ngưỡng 80,5 điểm trong phiên giao dịch
tiếp theo.
VN30 - Index
Bẫy tăng giá tại ngưỡng 610 điểm: Chỉ số VN30
tăng mạnh lên tới 616,35 điểm trong phiên, tuy
nhiên chốt phiên thoái lui xuống dưới ngưỡng 610
điểm của đường MA100 ngày. Bẫy tăng giá này đi
kèm với thanh khoản gia tăng so với phiên trước đó
và cảnh báo về khả năng chỉ số có thể điều chỉnh
vào phiên giao dịch tiếp theo. Ngưỡng hỗ trợ gần
nhất năm tại ngưỡng 604 điểm của đường MA200
ngày.
Dự báo: VN30 có thể sẽ điều chỉnh về kiểm nghiệm
ngưỡng 604 điểm sau nỗ lực thử thách lại ngưỡng
610 điểm trong phiên giao dịch tiếp theo.
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 669,59 0,12%
VNMidcap 700,34 0,43%
VN100 570,97 0,36%
VNAllshare 577,13 0,34%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
590
605
620
635
650
665
680
695
07/15 08/15 09/15 10/15
590
605
620
635
650
665
680
695
710
07/15 08/15 09/15 10/15
500
515
530
545
560
575
590
605
620
07/15 08/15 09/15 10/15
510
525
540
555
570
585
600
615
630
07/15 08/15 09/15 10/15
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK
Giá tại 16/10/2015
Khuyến nghị
Giá trị nội tại dài hạn
Giá mục tiêu
(PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng
cự P/E P/B
Tăng trưởng
EPS
2015
Sở hữu nước
ngoài
BTP 10.700 MUA Undervalued 14.100 Trung lập 10.000 13.000 12,3 0,7 76% 38,5%
CSM 30.500 MUA Undervalued 36.100 Trung lập 29.500 35.000 7,0 1,7 -13% 33,2%
DCM 12.900 MUA Undervalued 15.000 Tăng giá 11.800 13.800 8,3 1,2 -14% 45,5%
DHG 67.500 MUA Undervalued 81.000 Trung lập 65.000 74.000 11,3 2,7 19% 0,0%
DMC 40.000 MUA Undervalued 46.200 Trung lập 40.000 46.000 7,8 1,5 2% 0,0%
DPM 32.800 MUA Undervalued 34.600 Tăng giá 31.000 34.000 10,3 1,4 43% 21,9%
FCN 21.100 MUA Undervalued 23.200 Trung lập 20.000 23.000 7,5 1,3 2% 0,0%
FPT 46.700 MUA Undervalued 55.500 Tăng giá 44.000 50.000 10,7 2,2 14% 0,0%
GMD 38.900 MUA Undervalued 46.400 Tăng giá 35.000 40.000 18,6 0,9 -23% 0,0%
HAG 14.800 MUA Undervalued 21.100 Trung lập 12.500 21.000 7,1 0,8 -22% 25,0%
HBC 17.800 MUA Undervalued 21.500 Tăng giá 16.000 18.000 10,5 1,3 125% 1,1%
HPG 32.000 MUA Undervalued 37.700 Trung lập 32.000 36.000 7,2 1,8 -22% 9,6%
HSG 44.300 MUA Fully-valued 45.000 Tăng giá 40.000 45.000 7,0 1,7 -3% 5,4%
HUT 11.700 MUA Fully-valued 12.800 Tăng giá 10.500 12.500 4,1 1,0 -69% 28,3%
IJC 9.700 MUA Undervalued 14.300 Trung lập 9.500 14.000 10,3 0,9 20% 38,6%
IMP 40.800 MUA Undervalued 53.000 Trung lập 35.000 48.000 10,7 1,3 -15% 0,0%
MSN 74.500 MUA Undervalued 94.000 Trung lập 72.000 90.000 31,3 3,6 44% 13,9%
MWG 70.000 MUA Undervalued 97.000 Tăng giá 70.000 82.000 11,8 5,1 26% 0,0%
NLG 21.700 MUA Fully-valued 22.400 Tăng giá 18.000 N/A 15,4 1,4 61% 0,0%
PGS 19.900 MUA Undervalued 25.500 Trung lập 17.000 24.000 6,7 1,1 10% 28,1%
PPC 18.600 MUA Undervalued 19.400 Trung lập 15.500 23.000 4,7 1,1 -42% 34,7%
PVT 11.500 MUA Undervalued 15.000 Trung lập 9.000 15.000 8,5 0,9 -35% 33,4%
REE 26.100 MUA Undervalued 30.700 Tăng giá 24.000 31.000 6,9 1,2 -11% 0,0%
SSI 24.300 MUA Undervalued 26.600 Tăng giá 24.000 26.000 15,4 1,9 40% 50,9%
STB 14.800 MUA Undervalued 14.600 Trung lập 13.500 15.500 9,7 1,1 -87% 18,8%
TRA 83.000 MUA Undervalued 89.100 Trung lập 75.000 90.000 12,6 2,7 16% 3,2%
VHC 36.800 MUA Undervalued 43.200 Trung lập 37.000 42.500 6,7 1,8 -30% 18,7%
VIC 42.800 MUA Undervalued 50.500 Tăng giá 41.000 48.000 36,9 3,3 3% 14,5%
VNM 106.000 MUA Undervalued 113.000 Tăng giá 92.000 109.000 20,0 6,0 -1% 0,0%
VSH 15.100 MUA Fully-valued 14.900 Tăng giá 13.000 16.800 6,8 1,1 74% 21,0%
ACB 20.700 GIỮ Overvalued 20.200 Tăng giá 18.000 24.000 19,7 1,5 62% 0,0%
BID 24.500 GIỮ Overvalued 19.000 Tăng giá 22.000 25.000 13,1 2,3 11% 25,7%
BVH 57.000 GIỮ Overvalued 30.500 Tăng giá 45.000 65.000 28,6 3,2 -9% 24,0%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
CTG 21.100 GIỮ Overvalued 18.300 Tăng giá 19.500 23.000 13,7 1,4 -6% 0,5%
DBC 25.200 GIỮ Fully-valued 25.400 Trung lập 22.000 27.000 6,0 0,9 -16% 19,3%
DRC 48.300 GIỮ Fully-valued 48.600 Trung lập 42.500 63.000 11,7 3,0 7% 11,2%
EIB 11.700 GIỮ Fully-valued 11.400 Trung lập 10.000 14.200 NA 1,0 6% 3,8%
GAS 47.400 GIỮ Fully-valued 45.800 Trung lập 47.000 55.000 7,3 2,3 -32% 46,9%
HCM 37.600 GIỮ Overvalued 33.800 Tăng giá 37.000 40.000 18,4 2,1 -27% 0,1%
MBB 14.700 GIỮ Undervalued 15.500 Giảm giá 14.500 16.400 7,1 1,1 -19% 0,0%
PHR 17.800 GIỮ Undervalued 24.600 Giảm giá 17.200 21.500 6,9 0,7 -28% 31,4%
SHB 6.900 GIỮ Fully-valued 6.750 Trung lập 6.500 9.000 8,2 0,6 -16% 18,4%
TRC 22.800 GIỮ Undervalued 35.400 Giảm giá 22.000 26.000 7,6 0,5 -44% 38,1%
VCB 46.700 GIỮ Overvalued 32.300 Tăng giá 42.000 55.000 24,7 2,7 30% 9,0%
VNS 30.700 GIỮ Undervalued 35.800 Giảm giá 30.000 34.000 6,6 1,5 -13% 0,0%
VSC 69.000 GIỮ Overvalued 47.900 Tăng giá 64.000 N/A 10,1 2,5 -21% 0,0%
TCM 37.000 BÁN Overvalued 30.000 Trung lập 33.000 40.000 10,6 2,2 5% 0,0%
VND 13.400 BÁN Overvalued 12.400 Trung lập 12.500 14.000 10,0 1,1 -27% 4,9%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%.
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động từ
0% đến 10%.
Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn 0%.
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
CLL 25.400 1.600 6,7% 7,2% 115.050 PTI 23.800 2.100 9,7% 16,1% 679.730
CMG 14.600 900 6,6% 7,4% 217.330 KVC 9.200 800 9,5% 9,5% 724.800
HQC 6.400 300 4,9% 8,5% 6.457.480 TIG 10.900 700 6,9% 7,9% 4.788.930
LIX 51.500 2.400 4,9% 4,9% 117.730 TVC 14.400 900 6,7% 9,9% 485.900
ITD 16.900 700 4,3% 6,3% 356.030 PVB 36.000 2.200 6,5% 7,5% 670.830
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
BVH 57.000 (3.000) -5,0% -5,0% 402.380 AAA 10.200 (400) -3,8% -5,6% 538.710
AGR 4.100 (200) -4,7% -4,7% 586.830 LIG 11.100 (300) -2,6% -2,6% 163.700
GTN 14.500 (700) -4,6% 0,7% 2.188.260 HHG 10.200 (200) -1,9% -1,0% 273.214
HTI 15.700 (700) -4,3% -1,9% 120.180 NVB 6.700 (100) -1,5% 3,1% 103.600
QBS 11.200 (400) -3,4% 5,7% 680.550 HDA 14.200 (200) -1,4% 2,2% 632.000
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
FLC 7.200 100 1,4% 1,4% 9.649.860 SCR 8.300 100 1,2% 1,2% 4.831.072
ITA 6.700 - - 6,3% 7.477.150 TIG 10.900 700 6,9% 7,9% 4.788.930
HQC 6.400 300 4,9% 8,5% 6.457.480 KLF 4.500 - - 2,3% 4.258.685
FIT 10.000 300 3,1% 5,3% 5.745.630 PVX 3.200 100 3,2% 3,2% 4.043.830
CTG 21.100 400 1,9% 3,4% 5.436.700 SHB 6.900 - - - 2.326.805
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
DCM 12.900 864.340 - 864.340 11.150 SHB 6.900 181.700 - 181.700 1.254
CII 24.200 439.730 - 439.730 10.695 PLC 34.900 18.800 920 17.880 618
STK 37.100 230.820 - 230.820 8.494 NET 33.000 6.500 - 6.500 208
HQC 6.400 1.300.050 - 1.300.050 8.180 DGC 35.800 5.800 - 5.800 206
DXG 18.900 310.960 9.190 301.770 5.794 SD5 13.600 15.000 - 15.000 201
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
MSN 74.500 300.060 599.000 (298.940) (22.488) KLS 7.500 - 474.300 (474.300) (3.502)
PVD 37.100 74.580 293.450 (218.870) (8.181) SHS 7.000 - 422.600 (422.600) (2.953)
HPG 32.000 418.860 670.240 (251.380) (8.120) NTP 53.100 3.000 25.500 (22.500) (1.196)
BID 24.500 54.420 318.430 (264.010) (6.457) HUT 11.700 - 100.300 (100.300) (1.179)
HHS 17.100 6.700 303.010 (296.310) (5.084) BVS 12.900 - 71.470 (71.470) (923)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường – HSX
Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX
Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng dưới
được tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về các cơ
hội đầu tư trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành.
Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B
Tiêu dùng 24,1% 0,6% 7,3% 13,8 1,5
Năng lượng 1,7% -0,2% 5,6% 7,0 1,5
Tài chính 45,6% -0,1% 6,4% 18,8 1,1
Y tế 1,1% 0,3% 2,8% 9,5 1,4
Công nghiệp 8,4% 0,5% 12,9% 10,6 1,1
Công nghệ 1,9% 0,5% 7,2% 11,1 1,6
Vật liệu cơ bản 6,5% 0,0% 6,2% 9,9 0,9
Dịch vụ tiện tích 10,5% 0,2% 1,3% 6,2 1,3
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
-10
0
10
20
30
40
50
10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Công nghiệp
-40
-30
-20
-10
0
10
20
30
40
10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Y tế Vật liệu cơ bản
BIẾN ĐỘNG NGÀNH
% T
ăng (
Giả
m)
% T
ăng (
Giả
m)
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Y tế
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 11,1 1,6 21,6%
Trung bình 9,5 1,4 16,3%
FPT 10,7 2,2 21,4% 18.561 6,9% DHG 11,3 2,7 24,6% 5.869 4,7%
MWG 20,4 5,1 41,2% 9.779 18,6% TRA 12,6 2,7 22,0% 2.048 5,1%
DGW 3,3 1,3 43,8% 1.124 7,8% IMP 10,7 1,3 11,9% 1.181 -2,9%
CMG 8,9 1,2 15,8% 967 9,0% DMC 7,8 1,5 19,8% 1.069 5,3%
ELC 12,1 1,3 10,4% 797 18,9% OPC 8,5 1,5 17,3% 726 2,0%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 13,8 1,5 20,4%
Trung bình 9,9 0,9 13,0%
VNM 20,0 6,0 32,7% 127.215 8,7% HPG 7,2 1,8 27,1% 23.453 7,7%
MSN 31,3 3,6 12,0% 55.630 -2,0% DPM 10,3 1,4 13,6% 12.462 7,5%
HNG 14,9 1,6 11,6% 20.040 -3,4% HT1 11,7 2,0 18,7% 8.108 15,4%
KDC 1,0 0,5 65,1% 5.714 2,5% HSG 7,0 1,7 24,3% 4.465 10,2%
VCF 16,2 3,0 20,3% 4.545 -1,2% POM - 0,5 -1,3% 1.267 6,3%
Công nghiệp
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,6 1,1 11,4%
Trung bình 18,8 1,1 9,4%
REE 6,9 1,2 18,2% 7.023 4,4% VCB 24,7 2,7 10,7% 124.456 6,1%
CII 5,3 1,5 30,2% 5.257 10,5% VIC 36,9 3,3 9,9% 79.012 2,6%
ITA 24,3 0,6 2,5% 5.616 26,4% CTG 13,7 1,4 10,6% 78.564 7,1%
BMP 12,0 3,0 27,0% 5.548 23,2% BVH 28,6 3,2 11,4% 38.787 27,2%
CTD 12,6 2,0 16,1% 5.053 26,5% STB 9,7 1,1 11,8% 20.498 10,7%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 6,2 1,3 18,8%
Trung bình 7,0 1,5 28,4%
PPC 4,7 1,1 23,6% 5.918 8,8% GAS 7,3 2,3 34,4% 89.794 2,8%
VSH 6,8 1,1 16,5% 3.114 5,6% PVD 6,9 1,0 17,5% 12.913 6,9%
TMP 7,2 2,1 30,3% 2.030 -4,3% PGD 10,5 2,1 21,1% 2.658 15,7%
TBC 11,6 1,9 16,1% 1.651 -5,8% CNG 7,3 2,2 30,7% 848 6,8%
SJD 5,6 1,1 19,9% 1.150 -3,8% PGC 8,5 1,1 13,6% 744 3,5%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/ Discount
Ngày cập nhật
VNM $ 17,33 1,42% 27.150.000 50.000 $ 17,48 1,69% 0,87% Giá tại 15/10/2015,
NAV tại 15/10/2015
FTSE
Vietnam $ 24,32 0,47% 16.204.900 0 $ 24,70 0,08% 1,47%
Giá tại 16/10/2015,
NAV tại 15/10/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
17
19
21
23
25
27
29
31
04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
-6%
-4%
-2%
0%
2%
4%
6%
04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
12
13
14
15
16
17
04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/Discount
Ngày cập nhật
VFMVN30 9.580 -0,42% 38.700.000 0 9.600 1,05% 0,20% Giá tại 16/10/2015,
NAV tại 13/10/2015
E1SSHN30 8.316 0,25% 10.100.010 0 9.500 0,00% 14,23% Giá tại 16/10/2015,
NAV tại 09/10/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
35
40
45
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
-
2
4
6
8
10
12
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
DANH MỤC NẮM GIỮ 2 QUỸ ETF
Mã CK Sàn
Cổ phiếu
nắm giữ
Tỷ trọng
trong quỹ Giá % +/- T % +/- T+5
Khối lượng
GD KLTB 5D
PE
(TTM)
EPS
(TTM)
Tăng trưởng
EPS (TTM)
1 VCB HSX 16.909.368 7,65% 46.700 -1,48% 0,43% 682.110 879.638 24,7 1.893 5,91%
2 VIC HSX 18.483.252 7,49% 42.800 0,71% -1,15% 368.830 1.138.650 36,9 1.161 -57,64%
3 BVH HSX 12.491.136 7,16% 57.000 -5,00% 0,88% 402.380 713.244 28,6 1.995 9,56%
4 STB HSX 37.454.741 6,27% 14.800 1,94% -0,88% 1.689.520 761.272 9,7 1.532 -10,44%
5 MSN HSX 8.632.410 6,08% 74.500 0,68% 0,68% 853.210 214.206 31,3 2.380 na
6 DPM HSX 15.756.630 4,93% 32.800 -0,30% 1,23% 1.023.690 650.136 10,3 3.197 1,31%
7 HAG HSX 30.985.364 4,40% 14.800 -0,67% -3,27% 3.609.850 4.875.440 7,1 2.085 48,31%
8 NT2 HSX 16.184.370 4,08% 26.400 0,00% -2,22% 787.770 613.442 3,4 7.716 1923,06%
9 PVS HNX 18.525.450 4,00% 22.300 -0,89% -2,62% 1.897.000 2.060.284 5,4 4.126 1,25%
10 ITA HSX 52.147.981 3,33% 6.700 0,00% 8,06% 7.477.150 6.566.962 24,3 275 103,26%
11 PVD HSX 7.182.867 2,57% 37.100 -0,54% -2,11% 656.930 1.209.526 7,2 5.171 -30,43%
12 FLC HSX 36.944.232 2,50% 7.200 1,41% -1,37% 9.649.860 9.055.622 5,4 1.340 -9,32%
13 KBC HSX 17.661.660 2,43% 14.700 2,08% 3,52% 3.088.700 1.869.944 11,0 1.338 113,40%
14 SSI HSX 9.743.831 2,26% 24.300 0,00% 0,00% 2.420.410 2.831.890 15,4 1.575 18,00%
15 KDC HSX 9.689.530 2,24% 24.300 0,00% -0,82% 485.600 526.784 1,0 23.679 816,37%
16 SHB HNX 33.946.121 2,23% 6.900 0,00% 0,00% 2.326.000 3.490.844 8,2 839 -6,95%
17 PPC HSX 12.590.170 2,23% 18.600 0,00% 0,00% 278.220 262.532 4,7 3.946 157,68%
18 PVT HSX 15.916.405 1,75% 11.500 0,00% -1,71% 709.490 936.532 8,5 1.358 50,55%
19 VCG HNX 13.322.397 1,48% 11.600 -0,85% 0,00% 936.800 761.800 14,5 802 -31,35%
20 BID HSX 5.971.360 1,39% 24.500 0,41% 0,41% 1.057.440 1.125.616 13,1 1.872 37,40%
21 IJC HSX 10.850.570 1,00% 9.700 0,00% -2,02% 580.190 546.326 10,3 944 57,33%
22 GMD HSX 6 0,00% 38.900 0,00% 1,04% 276.420 384.894 18,6 2.093 -58,69%
23 PVX HNX 68 0,00% 3.200 3,23% 0,00% 4.043.500 1.570.556 2,6 1.224 na
24 DRC HSX 3 0,00% 48.300 0,21% -2,03% 104.980 94.422 11,7 4.136 1,76%
25 OGC HSX 6 0,00% 2.400 0,00% -4,00% 1.140.970 861.090 1,8 1.361 417,49%
% Tỷ trọng đầu tư vào Việt Nam
Mã
CK Sàn
Cổ phiếu
nắm giữ
Tỷ trọng
trong quỹ Giá
% +/-
T
% +/-
T+5
Khối lượng
GD KLTB 5D
PE
(TTM)
EPS
(TTM)
Tăng trưởng
EPS (TTM)
1 VIC HSX na 14,85% 42.800 0,71% -1,15% 368.830 1.138.650 36,9 1.161 -57,64%
2 MSN HSX na 13,00% 74.500 0,68% 0,68% 853.210 214.206 31,3 2.380 na
3 HPG HSX na 12,22% 32.000 -0,93% -1,23% 2.343.410 1.650.966 7,2 4.417 14,05%
4 VCB HSX na 10,56% 46.700 -1,48% 0,43% 682.110 879.638 24,7 1.893 5,91%
5 STB HSX na 6,61% 14.800 1,94% -0,88% 1.689.520 761.272 9,7 1.532 -10,44%
6 PVD HSX na 6,55% 37.100 -0,54% -2,11% 656.930 1.209.526 7,2 5.171 -30,43%
7 SSI HSX na 5,96% 24.300 0,00% 0,00% 2.420.410 2.831.890 15,4 1.575 18,00%
8 HAG HSX na 5,48% 14.800 -0,67% -3,27% 3.609.850 4.875.440 7,1 2.085 48,31%
9 DPM HSX na 5,24% 32.800 -0,30% 1,23% 1.023.690 650.136 10,3 3.197 1,31%
10 BVH HSX na 3,28% 57.000 -5,00% 0,88% 402.380 713.244 28,6 1.995 9,56%
11 KBC HSX na 3,27% 14.700 2,08% 3,52% 3.088.700 1.869.944 11,0 1.338 113,40%
12 KDC HSX na 3,01% 24.300 0,00% -0,82% 485.600 526.784 1,0 23.679 816,37%
13 ITA HSX na 2,71% 6.700 0,00% 8,06% 7.477.150 6.566.962 24,3 275 103,26%
14 FLC HSX na 2,02% 7.200 1,41% -1,37% 9.649.860 9.055.622 5,4 1.340 -9,32%
15 HVG HSX na 1,46% 17.200 0,58% -3,91% 602.370 1.072.598 10,9 1.572 78,67%
16 PVT HSX na 1,37% 11.500 0,00% -1,71% 709.490 936.532 8,5 1.358 50,55%
17 TTF HSX na 1,32% 18.000 1,69% 0,00% 412.120 624.082 6,9 2.591 388,82%
18 PDR HSX na 1,11% 13.900 -2,11% -0,71% 1.072.460 995.336 23,2 599 3481,44%
VNM ETF cập nhật ngày 15/10/15
77,47%
FTSE ETF cập nhật ngày 12/10/15
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Dow Jones 17.141,75 1,28%
Nasdaq 4.870,10 1,82%
FTSE 6.390,56 0,82%
DAX 10.149,76 0,84%
NIKKEI 225 18.291,80 1,08%
SHANGHAI 3.391,35 1,60%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
9.000
9.600
10.200
10.800
11.400
12.000
07/15 08/15 09/15 10/15
2.500
2.900
3.300
3.700
4.100
4.500
07/15 08/15 09/15 10/15
15.000
16.500
18.000
19.500
21.000
22.500
07/15 08/15 09/15 10/15
4.200
4.500
4.800
5.100
5.400
07/15 08/15 09/15 10/15
5.200
5.600
6.000
6.400
6.800
7.200
07/15 08/15 09/15 10/15
15.000
15.700
16.400
17.100
17.800
18.500
07/15 08/15 09/15 10/15
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
75
80
85
90
95
100
105
110
115
120
125
10/14 12/14 02/15 04/15 06/15 08/15 10/15
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok
Sàn Jakarta Sàn Philippines
0
4
8
12
16
20
24
28
P/E P/B ROE ROA
Sàn Bangkok Sàn Jakarta
Sàn Philippines Sàn Hồ Chí Minh
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
Thị trường Sàn
Bangkok Sàn
Jakarta Sàn
Philippines Sàn
Hồ Chí Minh
P/E 15,2 24,3 20,0 11,5
P/B 1,9 2,2 2,5 1,8
ROE 10,6 9,8 13,2 15,7
ROA 2,6 2,4 3,0 2,9
Vốn hóa Thị trường
(tỷ USD) 383,3 321,0 178,1 52,2
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-YTD (triệu USD) (2.899,2) (734,6) (900,5) 204,4
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-5 ngày (triệu USD) 57,7 58,9 (41,7) 0,3
Lợi tức trái phiếu 5 năm 1,99% 8,51% 3,59% 6,71%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
www.VPBS.com.vn Trang | 15
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Hàng hóa Đơn vị Giá hiện
tại Thay đổi
1N Thay đổi
5N Thay đổi 1 tháng
Tác động Ngày
Cập nhật
Cao su (Tocom) USD/Tấn 1.319,0 -1,38% -1,75% 0,06% Ngành cao su 16/10/2015
Phân Urê (Trung Quốc)
USD/Tấn 243,0
-2,10% -4,81% Nông nghiệp 13/10/2015
Đường RE (Sao Paulo) USD/Tấn 460,0 2,33% 9,32% 17,33% Thực phẩm 15/10/2015
Bột mỳ (Chicago) USD/Tấn 221,0 0,00% -1,34% 0,00% Thực phẩm 15/10/2015
LPG-Butane (Arab) USD/Tấn 365,0
5,80% CPI,
Năng lượng 31/10/2015
LPG-Propane (Arab) USD/Tấn 360,0
14,29% CPI,
Năng lượng 31/10/2015
Xăng 92 (Singapore) USD/barrel 59,7 -0,10% -2,45% 1,76% CPI,
Năng lượng 15/10/2015
Dầu thô WTI (New York)
USD/barrel 46,9 1,16% -5,46% -0,49% CPI,
Năng lượng 16/10/2015
Thép-HRC (New York) USD/Tấn 309,0 -0,35% -0,91% -3,44% Xây dựng, khai mỏ
16/10/2015
Giá vàng quốc tế USD/Ounce 1.183,1 -0,50% 1,78% 5,15%
15/10/2015
Giá vàng trong nước Triệu đồng/lượng
34,0 -0,13% -0,76% -2,00%
9/7/2015
Chênh lệch giá vàng Triệu đồng/lượng
3,63 3,57 3,51
Hàng hóa Đơn vị Giá hiện
tại
Thay đổi
1N
Thay đổi
5N
Thay đổi
1 tháng Tác động
BDI Index Chỉ số 766 -2,7% -5,3% -5,9% Giá thuê tàu
vận tải biển 15/10/2015
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
GIÁ CẢ HÀNG HÓA
www.VPBS.com.vn Trang | 16
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Barry David Weisblatt
Giám đốc Khối Phân tích
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Vũ Ngọc Trâm
Trợ lý phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Marc Djandji, CFA
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức
& Nhà đầu tư Nước ngoài
+848 3823 8608 Ext: 158
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân
+84 1900 6457 Ext: 1700
Trần Cao Dũng
Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản
Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige
+848 3910 0868
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 17
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử
dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa
phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử
dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng
và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc
phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này
đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối
tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia
phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên
gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích
tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho
bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát
triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi
VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những
thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại
ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập
nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra
có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,
công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo
này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán
đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và
nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,
bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong
bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro
cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị
trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS
không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin
trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà
đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo
cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính
mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư
nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy
từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở
hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền
tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí
môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ
tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay
đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi
ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo
này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm
bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị
chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo
cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và
không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các
liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba
không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa
chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 1900 6457
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418