Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 560,71 78,26
Thay đổi (%) 1,21% 0,59%
Khối lượng GD 152.960.690 55.359.491
Giá trị GD (tỷ đồng) 2.651 661
Chỉ số HSX/HNX-30 574,37 139,62
Số CP Tăng giá/Trần 155/22 134/17
Số CP Giảm giá/Sàn 72/4 83/7
Số CP Đứng giá 62 56
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 276,7(10,6%)* 174,8(26,4%)*
Bán (tỷ đồng) 275,3(10,5%)* 172,8(26,2%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) 1,4 2,0
* % Tổng GTGD
VN-Index vượt mốc 560. Thanh khoản toàn thị
trường duy trì ở mức khá cao.
Bất chấp diễn biến không mấy khả quan của giá dầu
thế giới cuối tuần trước, nhóm cố phiếu dầu khí vẫn
tiếp tục đà tăng ngay từ những phút đầu. Ngoài ra
một số bluechips như MSN, BVH, SSI, VNM, CTG,
BID, VCB cũng nhích lên trên mức tham chiếu, giúp
thị trường tăng nhẹ đầu phiên. Tới giữa phiên sáng,
cổ phiếu SSI bất ngờ bật tăng 600 đồng lên 21.800
đồng sau thông tin về kế hoạch tăng tỷ lệ sở hữu của
Daiwa Securities Group Inc giúp Vn-Index giao dịch
có phần tích cực hơn và tiếp tục tăng điểm. Thị
trường trong phiên giao dịch buổi chiều tỏ ra hưng
phấn hơn khi 2 nhóm dẫn dắt là dầu khí và chứng
khoán tiếp tục nới rộng đà tăng, đẩy VN-Index vượt
560 điểm. Chốt phiên, chỉ số VN-Index đóng cửa tại
560,71 điểm, tăng 1,21% so với phiên hôm cuối tuần
trước nhờ các mã như GAS, PVD, HCM, SSI, BID,
VCB, MSN, VNM, BVH. HAG và HNG tiếp tục tăng
trần phiên thứ 2 liên tiếp. Thanh khoản hôm nay
giảm hơn 17% so với phiên cuối tuần trước nhưng
vẫn duy trì ở mức khá cao với gần 153 triệu cổ
phiếu.
Chỉ số HNX-Index cũng có diễn biến khá tương tự và
đóng cửa ở mức 78,26 điểm, tăng 0,59% nhờ nhóm
dầu khí với các mã như PVS, PVC, PGS, PVB, PLC.
Nhóm chứng khoán như VND, VIX, TVS, SHS, KLS,
IVS… diễn biến khá tích cực sau thông tin của SSI
cũng góp phần vào đã tăng của chỉ số. Một số cổ
phiếu vừa và nhỏ như AMD, TVC, NHP thu hút lực
cầu mua vào mạnh mẽ và chốt phiên tăng mạnh trên
6%. Thanh khoản sàn HNX tăng hơn 40% lên mức
rất cao với khoảng 55 triệu cổ phiếu, trong đó giao
dịch thỏa thuận chiếm hơn 22%.
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 22 tháng 02 năm 2016
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-2
Phân tích Kỹ thuật Trang 3
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4
Tin doanh nghiệp Trang 5-6
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 7-8
Biến động Thị trường Trang 9
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 10
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 11
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 12
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 13
Thông tin liên hệ Trang 14
Khuyến cáo Trang 15
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Nhà đầu tư nước ngoài hôm nay hôm nay mua ròng nhẹ trên cả 2 sàn với giá trị khiêm tốn 1,4 tỷ đồng
trên sàn HSX và 2 tỷ đồng trên sàn HNX. Các mã tập trung mua ròng bao gồm MBB, SSI, GAS, PVD, BID
trên HSX và LAS, PVS, HLD, PLC, KLS trên HNX.
Phiên tăng điểm hôm nay đã đẩy chỉ số VN-Index bứt phá khỏi ngưỡng kháng cự trung hạn 555 điểm tạo
bởi đường MA50 ngày. Chỉ số HNX-Index cũng tiếp tục đi lên sau khi đã vượt qua ngưỡng 77.5 điểm của
đường MA50 ngày trong tuần trước. Diễn biến này đi kèm với khối lượng giao dịch ở mức cao cho thấy
dòng tiền đang giải ngân mạnh mẽ hơn vào thị trường. Số cổ phiếu tăng giá cũng hoàn toàn áp đảo so với
số cổ phiếu giảm giá cho thấy tâm lý tích cực đang lan tỏa và xuất hiện thêm nhiều cơ hội giải ngân trên
thị trường. Những tín hiệu này đang giúp thị trường củng cố xu hướng đi lên. Vì vậy, chúng tôi khuyến
nghị các nhà đầu tư có thể tiếp tục giải ngân để gia tăng tỷ trọng cổ phiếu trong tài khoản khi thị trường
xuất hiện những phiên điều chỉnh với lực cung suy yếu..
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
.
VN-Index
Vượt đường MA50: Chỉ số VN-Index hôm nay tăng
điểm và tạo 1 nến trắng với khối lượng cao trên
biểu đồ kỹ thuật. Bên mua tiếp tục kiểm soát thị
trường, giúp chỉ số đóng cửa trên kháng cự 555 của
đường MA50 và tiếp tục phát đi tín hiệu tăng điểm.
Ngưỡng 555 trở thành hỗ trợ ngắn hạn của chỉ số
trong khi kháng cự tiếp theo nằm ở 575-580, tạo
bởi đường MA100 và MA200.
Dự báo: VN-Index có thể sẽ tăng trở lại vào ngày
mai, hướng về vùng 575-580.
HNX-Index
Đà tăng tiếp tục được duy trì: Chỉ số HNX-Index
tăng nhẹ hôm nay và tiếp tục nằm trong xu hướng
tăng điểm. Biểu đồ kỹ thuật xuất hiện 1 nến trắng
với khối lượng lớn, cho thấy xu hướng tăng giá vẫn
được duy trì. ĐƯờng MA5 tại 78 điểm tiếp tục đóng
vai trò hỗ trợ ngắn hạn của chỉ số giúp HNX-Index
tăng điểm. Kháng cự tiếp theo vẫn nằm tại 79,0 –
79,5, tạo bởi đường MA100 và sẽ là 1 thử thách đối
với đà tăng của chỉ số.
Dự báo: HNX-Index có thể sẽ tăng ngày mai để
kiểm nghiệm ngưỡng 79 điểm của đường MA100.
VN30 - Index
Đóng cửa trên đường MA50: Chỉ số VN30 tăng
điểm hôm nay và tạo 1 nến trắng trên biểu đồ kỹ
thuật. Lực mua tiếp tục tăng thể hiện bởi thanh
khoản cao giúp chỉ số vượt kháng cự 570 tạo bởi 2
đường MA50 và MA200 một cách ngoạn mục. Tín
hiệu tăng điểm do đó tiếp tục được củng cố với
kháng cự mới ở mức 590 của đường MA100.
Dự báo: VN30 có thể tăng ngày mai hướng đến
vùng 590 điểm.
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 687,8 0,77%
VNMidcap 747,35 1,11%
VN100 560,47 1,16%
VNAllshare 567,7 1,11%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
595
610
625
640
655
670
685
700
715
11/15 12/15 01/16 02/16
605
630
655
680
705
730
755
11/15 12/15 01/16 02/16
500
515
530
545
560
575
590
11/15 12/15 01/16 02/16
520
535
550
565
580
595
11/15 12/15 01/16 02/16
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
MWG: Lợi nhuận sau
thuế tháng 1/2016 đạt
153 tỷ đồng
Tại buổi gặp mặt nhà đầu tư tổ chức vào ngày 19/2/2016, MWG đã công bố kế
hoạch kinh doanh năm 2016 (sẽ được trình xin Đại hội cổ đông thường niên
ngày 26/2/2016 thông qua): doanh thu tăng 35% lên mức 34.166 tỷ đồng và
lợi nhuận sau thuế tăng mạnh 29%, đạt mức 1.388 tỷ đồng. Theo MWG, động
lực cho sự tăng trưởng là việc tiếp tục mở rộng hệ thống cửa hàng cũng như
nâng cấp chất lượng dịch vụ. Cụ thể, công ty dự tính sẽ mở thêm 120-130 cửa
hàng Thegioididong và 80 cửa hàng Điện máy Xanh trong năm 2016.
Trong tháng 1/2016, doanh thu của MWG đạt 3.527 tỷ đồng và lợi nhuận sau
thuế ở mức 153 tỷ đồng, hoàn thành lần lượt 10% và 11% kế hoạch năm
2016.
Về Bách hoá XANH (BHX), MWG kỳ vọng giai đoạn thử nghiệm sẽ kết thúc vào
cuối năm 2016 và bước vào giai đoạn mở rộng trong năm 2017. Bên cạnh đó,
công ty đang cân nhắc đưa lại mảng thực phẩm tươi sống vào danh mục bán
hàng ở các cửa hàng BHX. Tính đến thời điểm hiện tại, số lượng cửa hàng BHX
đã đạt con số 16 cửa hàng.
Trong buổi họp, Tổng Giám đốc của MWG cũng chia sẻ tham vọng mở rộng
kinh doanh ra các thị trường nước ngoài, trong đó Mi-an-ma được chọn là nơi
thử nghiệm ban đầu do tỷ lệ hàng hoá nhập lậu của nước này ở mức khá cao,
tương tự như tình hình ở Việt Nam giai đoạn 2003-2004.
MWG cũng công bố kế hoạch trả cổ tức năm 2015 bằng tiền mặt với tỷ lệ 15%
trên mệnh giá; đây cũng là lần đầu tiên công ty chi trả cổ tức bằng tiền mặt
sau những lần cổ tức chỉ bằng cổ phiếu trước đó. Điều này có thể tạo ra những
phản ứng tích cực đối với giá cổ phiếu MWG trên thị trường.
Chúng tôi duy trì khuyến nghị MUA đối với MWG và giá mục tiêu 99.000
đồng/cổ phiếu (tiềm năng tăng giá là 30% và lợi suất cổ tức là 2% tại mức giá
hiện tại). Hôm nay, giá cổ phiếu MWG tăng 2,7%, đóng cửa ở mức 76.000
đồng/cổ phiếu, tương đương với P/E năm 2015 và 2016 lần lượt là 10,4 lần và
7,6 lần.
TIN DOANH NGHIỆP
Tỷ đồng 2015 (đã
kiểm toán)
% tăng s/v năm
trước
Kế hoạch 2016 của
MWG
% tăng s/v năm
trước
Dự phóng 2016 của
VPBS
% tăng s/v năm
trước 1T2016
% tăng s/v cùng
kỳ
Doanh thu 25.251 60% 34.166 35% 36.917 46% 3.527 99%
Thegioididong 20.758 54% 23.605 14% 2.519 73%
Điện máy Xanh 4.493 98% 13.312 197% 1.008 218%
Lợi nhuận sau thuế 1.076 60% 1.388 29% 1.476 37% 153 118%
EPS (đồng) 7.329 23% 10.054 37%
Nguồn: MWG, VPBS
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HPG: Lợi nhuận sau
thuế năm 2015 vượt
8% so với kế hoạch đã
điều chỉnh
Tập đoàn Hòa Phát (HPG) vừa công bố kết quả kinh doanh hợp nhất Q4/2015.
Theo đó, doanh thu thuần đạt 7.122 tỷ đồng, tăng 8,2% so với cùng kỳ. Tỷ lệ
chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần tăng từ 4,9%
trong Q4/2014 lên mức 7,5% trong Q4/2015, chủ yếu do chi phí quản lý doanh
nghiệp tăng thêm 212 tỷ đồng. Lợi nhuận ròng của HPG trong Q4/2015 đạt
565 tỷ đồng, tăng 19,3% so với cùng kỳ.
Lũy kế cả năm 2015, doanh thu thuần hợp nhất của HPG đạt 27.453 tỷ đồng,
tăng 7,6% so với năm trước. Mảng kinh doanh mới của HPG là thức ăn chăn
nuôi (bắt đầu kinh doanh từ quý 2) ghi nhận 1.334 tỷ đồng doanh thu, tương
đương gần 5% doanh thu toàn tập đoàn. Biên lợi nhuận gộp năm 2015 của
HPG được duy trì ở mức tốt và tương đương với năm 2014 là 20,3%. Lợi nhuận
sau thuế đạt 3.504 tỷ đồng, tăng 7,8% so với năm 2014, hoàn thành 107,8%
kế hoạch đã điều chỉnh vào tháng 7/2015 của ban quản trị, và tương đương
95,1% dự phóng trước đó của chúng tôi.
Giá cổ phiếu hôm nay tăng 0,7% và đóng cửa tại mức giá 27.200 đồng/cổ
phiếu, đang giao dịch tại P/E là 5,7 lần và P/B là 1,4 lần.
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK Giá tại
22/02/2016 Khuyến
nghị Giá trị nội tại
dài hạn
Giá mục tiêu
(PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng cự
P/E P/B
Tăng trưởng
EPS
2015
Room NN
còn lại
BID 17.200 MUA Undervalued 19.000 Trung lập 12.000 19.000 8,7 1,4 11% 28,2%
BTP 12.800 MUA Fully-valued 12.600 Tăng giá 12.000 15.000 6,7 0,7 -55% 40,4%
CII 22.700 MUA Undervalued 27.600 Tăng giá 20.000 24.000 7,0 1,5 1% 2,9%
CTG 17.200 MUA Undervalued 18.300 Trung lập 16.000 19.000 11,2 1,1 -6% 0,5%
FCN 19.900 MUA Undervalued 23.200 Tăng giá 19.000 22.000 6,4 1,3 2% 0,1%
FPT 48.200 MUA Undervalued 63.000 Tăng giá 44.000 50.000 9,9 2,2 -3% 0,0%
GMD 39.500 MUA Undervalued 46.400 Trung lập 35.000 43.500 11,7 0,9 -23% 0,0%
HCM 29.300 MUA Undervalued 33.800 Tăng giá 25.000 30.000 17,5 1,6 -27% 0,0%
HPG 27.200 MUA Undervalued 37.700 Trung lập 24.500 30.000 5,9 1,4 -22% 10,9%
HSG 29.200 MUA Undervalued 34.600 Trung lập 25.500 32.000 5,0 1,2 54% 11,2%
HUT 10.700 MUA Undervalued 12.800 Trung lập 10.500 12.500 8,4 0,9 -69% 28,3%
IMP 41.000 MUA Fully-valued 40.800 Tăng giá 35.000 41.000 12,8 1,3 -19% 0,0%
MBB 15.500 MUA Fully-valued 15.500 Tăng giá 15.500 17.000 7,8 1,1 -19% 4,5%
MSN 74.500 MUA Undervalued 94.000 Tăng giá 67.000 80.000 37,6 3,3 44% 16,8%
MWG 76.000 MUA Undervalued 99.000 Tăng giá 70.000 82.000 10,4 4,9 14% 0,0%
NT2 26.600 MUA Undervalued 31.000 Trung lập 24.000 28.800 8,8 1,5 -50% 30,7%
PPC 17.100 MUA Undervalued 19.400 Trung lập 15.500 23.000 11,6 1,0 -42% 34,7%
PVD 25.400 MUA Undervalued 36.200 Tăng giá 18.300 27.000 7,4 0,7 -21% 14,4%
PVS 15.200 MUA Undervalued 17.200 Trung lập 12.500 17.500 4,5 0,7 -6% 25,2%
REE 25.700 MUA Undervalued 30.700 Tăng giá 23.000 26.500 8,0 1,1 -11% 0,0%
SHB 6.800 MUA Undervalued 6.750 Tăng giá 5.500 7.200 11,3 0,6 -16% 18,4%
SSI 22.300 MUA Undervalued 26.600 Tăng giá 21.000 24.000 12,3 1,6 40% 49,1%
VCB 40.400 MUA Undervalued 46.100 Trung lập 35.000 43.500 20,3 2,3 10% 9,1%
VHC 32.400 MUA Undervalued 43.200 Tăng giá 22.500 32.500 9,4 1,5 -30% 16,8%
VND 11.900 MUA Fully-valued 12.400 Tăng giá 11.000 13.000 9,1 1,0 -27% 5,1%
VNM 130.000 MUA Fully-valued 132.000 Tăng giá 115.000 140.000 22,3 7,5 12% 0,0%
VSC 69.000 MUA Undervalued 88.800 Trung lập 60.000 78.500 9,9 2,3 -5% 0,0%
ACB 19.200 GIỮ Fully-valued 19.400 Trung lập 18.000 24.000 16,7 1,3 25% 0,0%
BVH 51.500 GIỮ Overvalued 30.500 Tăng giá 47.000 52.000 31,2 2,8 -9% 24,4%
DCM 12.600 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 11.800 13.800 11,6 1,1 -14% 44,1%
DHG 83.000 GIỮ Overvalued 68.600 Tăng giá 70.000 90.000 13,1 2,9 10% 0,0%
DPM 28.500 GIỮ Undervalued 34.600 Giảm giá 26.500 29.500 7,3 1,3 43% 22,9%
EIB 10.300 GIỮ Undervalued 11.400 Giảm giá 10.000 14.200 202,7 0,9 6% 2,8%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GAS 42.900 GIỮ Overvalued 35.600 Tăng giá 29.800 48.000 9,4 2,0 -32% 47,1%
HAG 8.800 GIỮ Fully-valued 9.400 Trung lập N/A 10.500 6,5 0,5 -17% 29,7%
HBC 20.300 GIỮ Fully-valued 19.000 Trung lập 19.500 22.700 11,2 1,4 27% 1,0%
PGS 17.700 GIỮ Fully-valued 18.800 Trung lập 14.500 19.000 8,2 1,0 10% 28,2%
PVT 10.300 GIỮ Fully-valued 10.800 Trung lập 8.000 12.000 7,5 0,8 -10% 36,1%
STB 10.800 GIỮ Undervalued 14.600 Giảm giá 10.600 12.500 13,5 0,9 -87% 19,0%
VIC 45.200 GIỮ Undervalued 51.000 Giảm giá 41.000 48.000 68,5 3,7 -48% 15,3%
VNS 29.200 GIỮ Undervalued 35.800 Giảm giá 28.000 34.000 6,0 1,3 -13% 0,2%
VSH 15.800 GIỮ Fully-valued 14.900 Trung lập 15.000 21.000 13,0 1,1 74% 21,3%
NLG 23.400 BÁN Overvalued 22.400 Trung lập 22.000 26.500 15,0 1,4 61% 0,0%
TCM 29.100 BÁN Overvalued 26.500 Trung lập 25.000 30.000 9,3 1,6 -5% 0,0%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động
từ 0% đến 10%
Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn
0%
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
FCN 19.900 1.300 7,0% 8,7% 447.620 VIX 6.900 600 9,5% 9,5% 3.111.190
HCM 29.300 1.900 6,9% 6,2% 1.585.290 NHP 19.000 1.600 9,2% 10,5% 790.800
HNG 9.400 600 6,8% 5,6% 3.243.810 VCS 75.900 5.800 8,3% 8,7% 223.020
HHS 11.000 700 6,8% 8,9% 9.985.300 TVC 14.600 1.000 7,4% 14,1% 1.254.100
AMD 11.500 700 6,5% 6,5% 591.170 VND 11.900 600 5,3% 7,2% 1.845.555
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
TNT 26.700 (1.800) -6,3% -7,9% 100.640 BII 9.900 (700) -6,6% -9,2% 1.052.000
EVE 33.000 (1.400) -4,1% 7,1% 710.310 API 10.400 (300) -2,8% 1,0% 475.300
VTO 6.200 (200) -3,1% -6,1% 1.194.870 DBC 29.500 (500) -1,7% -2,3% 244.720
LIX 66.000 (2.000) -2,9% -4,3% 157.360 AAA 14.800 (200) -1,3% -1,3% 173.988
DHM 7.200 (200) -2,7% 4,3% 742.330 HKB 15.300 (200) -1,3% 2,7% 417.500
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
FLC 7.100 200 2,9% 2,9% 14.636.770 PVI 24.800 100 0,4% 0,4% 6.355.368
HHS 11.000 700 6,8% 8,9% 9.985.300 SCR 9.600 100 1,1% -1,0% 5.909.460
MBB 15.500 - - 4,0% 8.789.450 SHB 6.800 100 1,5% -1,4% 4.708.001
HQC 5.800 (100) -1,7% 1,8% 7.299.860 VIX 6.900 600 9,5% 9,5% 3.111.190
HAG 8.800 500 6,0% 12,8% 6.566.780 KLF 4.000 200 5,3% 5,3% 2.021.805
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
MBB 15.500 7.471.770 3.000 7.468.770 116.071 LAS 28.600 360.200 42.900 317.300 8.032.200
SSI 22.300 988.780 117.200 871.580 19.328 PVS 15.200 377.600 178.800 198.800 3.031.270
GAS 42.900 213.790 15.050 198.740 8.527 HLD 14.600 26.000 - 26.000 378.400
PVD 25.400 428.910 246.720 182.190 4.620 PLC 33.400 18.000 9.000 9.000 298.790
BID 17.200 270.500 100 270.400 4.618 KLS 6.900 28.700 - 28.700 194.450
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
HHS 11.000 211.000 3.697.190 (3.486.190) (37.940) DBC 29.500 7.000 85.800 (78.800) (2.324.470)
DRC 43.900 380 704.720 (704.340) (30.566) SHB 6.800 - 319.900 (319.900) (2.168.170)
DPM 28.500 64.000 799.680 (735.680) (20.851) VCG 10.600 - 161.400 (161.400) (1.709.480)
VIC 45.200 93.380 504.500 (411.120) (18.503) LIG 8.400 - 148.400 (148.400) (1.247.260)
VCB 40.400 26.020 268.310 (242.290) (9.751) CEO 13.100 - 80.000 (80.000) (1.048.300)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Y tế
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,1 1,6 24,6%
Trung bình 12,2 1,5 14,6%
FPT 9,9 2,2 23,4% 19.157 7,6% DHG 13,1 2,9 23,0% 7.216 32,8%
MWG 20,4 4,9 41,2% 11.147 11,8% TRA 11,8 2,6 21,1% 2.122 1,2%
DGW 9,1 1,1 43,8% 990 5,2% IMP 12,8 1,3 10,8% 1.187 7,6%
CMG 9,3 1,3 15,4% 1.020 17,6% DMC 9,9 1,8 18,8% 1.416 32,5%
ELC 12,2 1,5 11,7% 958 3,1% OPC 11,7 2,1 18,0% 881 2,4%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 14,3 1,5 21,0%
Trung bình 8,3 1,0 13,6%
VNM 22,3 7,5 34,7% 156.018 14,0% HPG 5,9 1,4 26,6% 19.934 6,3%
MSN 37,6 3,3 9,3% 55.630 4,9% DPM 7,3 1,3 17,4% 10.828 3,6%
HNG 4,9 0,5 11,6% 6.657 -57,1% HT1 11,3 1,9 18,5% 8.489 3,9%
KDC 1,0 0,9 83,7% 4.525 4,3% HSG 5,0 1,2 24,9% 3.826 15,9%
VCF 13,9 2,3 18,2% 4.120 14,8% POM 46,0 0,5 0,6% 1.174 3,3%
Công nghiệp
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 11,2 1,1 10,1%
Trung bình 17,5 1,1 8,7%
REE 8,0 1,1 13,9% 6.929 8,4% VCB 20,3 2,3 11,9% 107.667 2,0%
CII 7,0 1,5 21,3% 4.954 3,7% VIC 68,5 3,7 5,4% 85.103 -6,4%
ITA 26,3 0,5 2,7% 4.527 12,5% CTG 11,2 1,1 10,3% 64.043 6,8%
BMP 11,9 3,0 27,5% 5.958 11,0% BVH 31,2 2,8 9,1% 35.044 9,8%
CTD 10,1 2,4 19,3% 7.112 7,0% STB 13,5 0,9 5,6% 19.479 -0,9%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,3 1,3 10,9%
Trung bình 8,9 1,3 19,2%
PPC 11,6 1,0 17,9% 5.440 6,2% GAS 9,4 2,0 22,1% 81.270 34,1%
VSH 13,0 1,1 17,9% 3.259 0,0% PVD 7,4 0,7 17,1% 8.840 30,3%
TMP 9,6 1,9 20,0% 2.002 -3,1% PGD 12,6 2,5 19,6% 3.222 -0,6%
TBC 13,2 1,8 13,1% 1.530 -1,6% CNG 7,2 2,1 28,5% 856 1,0%
SJD 6,6 1,1 19,5% 1.178 2,4% PGC 7,0 1,0 13,6% 646 1,9%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/ Discount
Ngày cập nhật
VNM $ 14,01 -0,15% 24.150.000 (100.000) $ 13,88 -0,36% -0,94% Giá tại 19/02/2016,
NAV tại 19/02/2016
FTSE
Vietnam $ 21,51 0,17% 14.807.400 (190.000) $ 21,82 1,21% 0,24%
Giá tại 22/02/2016,
NAV tại 19/02/2016
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ
Thay đổi giá trong ngày
Premium/Discount
Ngày cập nhật
VFMVN30 8.896 - 36.600.000 0 9.100 1,11% 0,05% Giá tại 22/02/2016,
NAV tại 15/02/2016
E1SSHN30 7.352 - 10.100.000 0 10.000 0,00% 36,02% Giá tại 22/02/2016,
NAV tại 26/01/2016
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
35
40
45
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
-
2
4
6
8
10
12
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
50%
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
75
80
85
90
95
100
105
110
115
02/15 04/15 06/15 08/15 10/15 12/15 02/16
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok
Sàn Jakarta Sàn Philippines
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
Thị trường Sàn
Bangkok Sàn
Jakarta Sàn
Philippines Sàn
Hồ Chí Minh
P/E 14,4 26,0 19,4 11,9
P/B 1,7 2,4 2,4 1,7
ROE 9,4 9,7 12,8 14,3
ROA 2,3 2,4 3,0 2,5
Vốn hóa Thị trường
(tỷ USD) 352,1 370,3 167,0 49,3
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-YTD (triệu USD) (231,5) 140,1 (90,6) (74,3)
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-5 ngày (triệu USD) 173,7 23,1 (24,5) (3,6)
Lợi tức trái phiếu 5 năm 1,58% 7,79% 3,41% 6,43%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Trịnh Quốc Hưng
Trợ lý phân tích
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân
+84 1900 6457 Ext: 1700
Trần Cao Dũng
Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản
Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige
+848 3910 0868
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 15
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty CP Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử
dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa
phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử
dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng
và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc
phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này
đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối
tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia
phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên
gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích
tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho
bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát
triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi
VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những
thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại
ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập
nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra
có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,
công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo
này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán
đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và
nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,
bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong
bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro
cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị
trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS
không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin
trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà
đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo
cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính
mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư
nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy
từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở
hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền
tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí
môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ
tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay
đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi
ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo
này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm
bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị
chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo
cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và
không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các
liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba
không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa
chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 1900 6457
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418