8
1 BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VỤ PHÁT TRIỂN KH&CN ĐỊA PHƯƠNG VỤ PHÁT TRIỂN KH&CN ĐỊA PHƯƠNG BÁO CÁO BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KH&CN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KH&CN CỦA VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA CỦA VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC BẮC 2012 2012-2014 2014 Bắc Kạn, 04/7/2014 TS. Hồ Ngọc Luật Vụ trưởng Vụ PT KH&CN Địa phương 2 I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KH&CN VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC GIAI ĐOẠN 2012-2014 1- Công tác tham mưu về quản lý hoạt động KH&CN địa phương http://vudiaphuong.most.gov.vn/vi/tin-tuc-su-kien/hoi -nghi-giao-ban-MNPB.html 3 1. Công tác tham mưu về quản lý hoạt động KH&CN địa phương NQ ĐH TỈNH ĐẢNG BỘ, Đề án, Chương trình, Kế hoạch PTKH&CN 2011-2015 Tỉnh/thành ủy:7 6 CTHĐ: Tuyên Quang; Cao Bằng; Lạng Sơn; Bắc Kan; Phú Thọ; Sơn La. 01CT: Hà Giang UBND:14 KHTH, CT, 02 CL PT KH&CN: PT, BG 02 QH PT KH&CN: TQ, CB 01 ĐAPT: HG Chiến lược KH&CN Việt Nam giai đoạn 2011-2020 (QĐ 418/QĐ-TTg) Phương hướng, Mục tiêu, Nội dung chủ yếu của KH&CN giai đoạn 2011 – 2015 (QĐ1244/QĐ-TTg) Chương trình hành động của CP số 46/NQ-CP (29/3/2013) thực hiện NQ 20-NQ/TW Nghị quyết 20-NQ/TW TW6 (Khóa XI) về PT KH&CN phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH trong điều kiện KTTT định hướng XHCN và HNQT 4 6 1 3 1 7 2 1 1 3 6 8 1 2 6 6 4 3 2 7 0 1 3 4 4 5 3 2 3 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 GIANG T. QUANG CAO BẰNG LẠNG SƠN LÀO CAI YÊN BÁI T. NGUYÊN BẮC KẠN PHÚ THỌ BẮC GIANG HÒA BÌNH SƠN LA ĐIỆN BIÊN LAI CHÂU Số văn bản quy phạm pháp luật các tỉnh trong vùng ban hành giai đoạn 2010-2012 2012-2014 48 47 5 14 10 2 11 1 8 2 1 1 5 2 2 1 1 1 6 14 14 0 2 4 6 8 10 12 14 16 Cơ quan chuyên môn tại các Sở KH&CN, 2014 6 12 2 1 5 0 2 4 6 8 10 12 14 TT TDC TTUD TTTT &UD TTTT TTTH &TT Tổ chức sự nghiệp thuộc Sở KH&CN, 2014 2. Về xây dựng hệ thống tổ chức bộ máy và phát triển tiềm lực KH&CN cấu trình độ nhân lực của các sở KH&CN, 2014 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% 0,0 2,8 1,1 1,2 0,8 0,0 1,4 2,0 0,0 1,1 1,5 1,4 0,0 2,2 8,8 13,9 7,9 5,8 10,8 8,0 11,4 10,0 18,9 23,2 9,0 4,3 3,6 4,3 69,1 69,4 56,2 61,6 70,0 73,3 81,4 70,0 73,0 57,9 62,7 61,4 67,3 76,1 22,1 13,9 34,8 31,4 18,3 18,7 5,7 18,0 8,1 17,9 26,9 32,9 29,1 17,4 Trình độ khác Đại học Thạc Tiến

BÁO CÁO GIAI ĐOẠN 2012-2014 - vudiaphuong.most.gov.vnvudiaphuong.most.gov.vn/files/Bao cao Danh gia hoat dong KHCN Vung MNPB...2 0,5 1,0 1,5 2,0 70,0 Hà Giang Tuyên Quang Cao

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

1

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆBỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

VỤ PHÁT TRIỂN KH&CN ĐỊA PHƯƠNGVỤ PHÁT TRIỂN KH&CN ĐỊA PHƯƠNG

BÁO CÁOBÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KH&CN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KH&CN

CỦA VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA CỦA VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC BẮC

20122012--20142014

Bắc Kạn, 04/7/2014

TS. Hồ Ngọc Luật

Vụ trưởng Vụ PT KH&CN Địa phương

22

I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KH&CN

VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC

GIAI ĐOẠN 2012-2014

1- Công tác tham mưu về quản lý hoạt động KH&CN địa phương

http://vudiaphuong.most.gov.vn/vi/tin-tuc-su-kien/hoi-nghi-giao-ban-MNPB.html

33

1. Công tác tham mưu về quản lý hoạt động KH&CN địa phương

NQ ĐH TỈNH ĐẢNG BỘ,

Đề án, Chương trình, Kế hoạch

PTKH&CN 2011-2015

Tỉnh/thành ủy:7

6 CTHĐ: Tuyên Quang; Cao Bằng; Lạng

Sơn; Bắc Kan; Phú Thọ; Sơn La.

01CT: Hà Giang

UBND:14 KHTH, CT,

02 CL PT KH&CN: PT, BG

02 QH PT KH&CN: TQ, CB

01 ĐAPT: HG

Chiến lược KH&CN Việt Nam giai đoạn

2011-2020 (QĐ 418/QĐ-TTg)

Phương hướng, Mục tiêu, Nội dung chủ yếu của

KH&CN giai đoạn 2011 – 2015 (QĐ1244/QĐ-TTg)

Chương trình hành động của CP số 46/NQ-CP

(29/3/2013) thực hiện NQ 20-NQ/TW

Nghị quyết 20-NQ/TW TW6 (Khóa XI) về PT

KH&CN phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH trong điều

kiện KTTT định hướng XHCN và HNQT

44

6

1

3

1

7

2

1 1

3

6

8

1

2

6 6

4

3

2

7

0

1

3

4 4

5

3

2

3

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

HÀ GIANG

T. QUANG

CAO BẰNG

LẠNG SƠN

LÀO CAI YÊN BÁI T. NGUYÊN

BẮC KẠN

PHÚ THỌ BẮC GIANG

HÒA BÌNH

SƠN LA ĐIỆN BIÊN

LAI CHÂU

Số văn bản quy phạm pháp luật các tỉnh trong vùng ban hành giai đoạn

2010-2012 2012-2014

48 47

55

14

10

2

11

1

8

2 1 1

5

2 2 1 1 1

6

14 14

0

2

4

6

8

10

12

14

16

Cơ quan chuyên môn tại các Sở KH&CN, 2014

6

12

2 1

5

0

2

4

6

8

10

12

14

TT TDC TTUD TTTT &UD TTTT TTTH &TT

Tổ chức sự nghiệp thuộc Sở KH&CN, 2014

2. Về xây dựng hệ thống tổ chức bộ máy và phát triển tiềm lực KH&CN

66

Cơ cấu trình độ nhân lực của các sở KH&CN, 2014

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

0,0 2,8 1,1 1,2 0,8 0,0 1,4 2,0 0,0 1,1 1,5 1,4 0,0 2,2

8,8

13,9

7,9 5,8 10,8

8,0

11,4 10,0 18,9

23,2

9,0 4,3

3,6 4,3

69,1

69,4

56,2 61,6

70,0 73,3

81,4

70,0

73,0 57,9

62,7

61,4 67,3

76,1

22,1

13,9

34,8 31,4

18,3 18,7

5,7

18,0

8,1

17,9

26,9

32,9 29,1

17,4

Trình độ

khác

Đại học

Thạc sĩ

Tiến sĩ

2

77 0,0 0,5 1,0 1,5 2,0

Hà Giang

Tuyên Quang

Cao Bằng

Lạng Sơn

Lào Cai

Yên Bái

Thái Nguyên

Bắc Kạn

Phú Thọ

Bắc Giang

Hòa Bình

Sơn La

Điện Biên

Lai Châu

0,9

0,5

1,7

1,2

1,9

1,0

0,6

1,7

0,6

0,6

0,8

0,6

1,1

1,2

68

36

89 86

120

75 70

50

74

95

67 70

55

46

0

20

40

60

80

100

120

140

Nhân lực của các sở KH&CN, 2014

Bình quân:

0,9cb/1 vạn

dân

88

1 Hà Giang Phòng QLKH cơ sở

2 Tuyên Quang Phòng ghép

3 Cao Bằng Phòng QLKHCN

4 Lạng Sơn Phòng QLKH

5 Lào Cai Phòng QLKH&CS

6 Yên Bái Phòng QLKH cơ sở

7 Thái Nguyên Phòng QLKH cơ sở

8 Bắc Kạn Phòng QLKHCN

9 Phú Thọ Phòng QLKH cơ sở

10 Bắc Giang Phòng QLKH cơ sở

11 Hoà Bình Phòng QLKH

12 Sơn La SHTT&KHCN cấp huyện

13 Lai Châu Phòng KHTC

14 Điện Biên QLCN-ATBX-SHTT

Thực trạng tổ chức quản lý KH&CN cấp huyện của Sở KH&CN

99 0 20 40 60 80 100 120 140

Hà Giang

Tuyên Quang

Cao Bằng

Lạng Sơn

Lào Cai

Yên Bái

Thái Nguyên

Bắc Kạn

Phú Thọ

Bắc Giang

Hòa Bình

Sơn La

Điện Biên

Lai Châu

31

69

65

46

41

118

126

31

78

37

69

55

73

39

Tổng số nhiệm vụ KH&CN thực hiện 2012-2014

878

nhiệm

vụ

3. Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

1010

878

nhiệm

vụ KHTN

3%

KHKT&CN 14%

KHYD 8%

KHNN 48%

KHXH 23%

KHNV 4%

Cơ cấu nhiệm vụ KH&CN phân theo lĩnh vực, 2012-2014

50 kết quả

nổi bật

1111

1

4

9

0 0 0 0 0

9

3 1

0 2

0

4

12 14

6

1

11

24

4

18

3

9 7 7

3 5 5

1

8

1 2

15

4

10 8

6

1 3

2

11

30

22

19

29

78

59

20

24

16

30 29

30

26

10

18 16

10 8

27

22

3

11

6

18

14

26

8

0 0

3 3 2

0

6

0

6

1

5 4

5

0 0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

Hà Giang Tuyên Quang

Cao Bằng Lạng Sơn Lào Cai Yên Bái Thái Nguyên

Bắc Kạn Phú Thọ Bắc Giang Hòa Bình Sơn La Điện Biên Lai Châu

KHTN KHKT&CN KHYD KHNN KHXH KHNV

Số nhiệm vụ KH&CN thực hiện 2012-2014, phân theo lĩnh vực

878

nhiệm

vụ

1212

4. Hoạt động Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

TT Tỉnh Số lần các

phương tiện đo

được kiểm định

Số lượng mẫu

thử nghiệm

Số doanh nghiệp, đơn vị

hành chính nhà nước được

hướng dẫn áp dụng hệ thống

quản lý chất lượng tiên tiến

Số sản phẩm được

Hướng dẫn công bố

tiêu chuẩn

1 Bắc Kạn 1.427 1.321 35 10

2 Hà Giang 590 8 58 8

3 Tuyên Quang 1.864 1.535 42 25

4 Cao Bằng 4.486 39 67 9

5 Lạng Sơn 5.580 752 45 11

6 Lào Cai 87.306 16 27

7 Yên Bái 2.637 0 67 119

8 Thái Nguyên 4.243 48 32 60

9 Phú Thọ 34.000 50 48 2

10 Bắc Giang 29.475 1.759 7 55

11 Hòa Bình 4 36 47

12 Sơn La 26.446 9.000 23 2

13 Điện Biên 902 40

14 Lai Châu 2.000 102

Tổng số 200.956 14.532 602 375

3

1313

129%

177%

156%

127%

0%

20%

40%

60%

80%

100%

120%

140%

160%

180%

200%

Số lần các phương tiện đo được kiểm

định

Số lượng mẫu thử nghiệm

Số doanh nghiệp, đơn vị hành chính nhà nước được

hướng dẫn áp dụng hệ thống quản lý

chất lượng tiên tiến

Số sản phẩm được Hướng dẫn công bố

tiêu chuẩn

2010-2012

2012-2014

Hoạt động TĐC qua 2 giai đoạn: 2010-2012-2014

1414

5. Hoạt động quản lý công nghệ và an toàn bức xạ hạt nhân

21 20

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

20

44

7

153

33

12

2

11

0 2

14

0 0 0 0 0 0 0 3

0 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 3

0 0 0 0 0 0 0 0 0

20

40

60

80

100

120

140

160

180 Thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư Thẩm định dự án đầu tư

Thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ Giám định công nghệ

1515

118% 125%

0%

20%

40%

60%

80%

100%

120%

140%

Số lượng Hướng dẫn hồ sơ cấp phép cho các cơ sở

Số lượng Thẩm định, cấp phép hoạt động cho các cơ

sở đạt tiêu chuẩn An toàn bức xạ

2010-2012

2012-2014

Số liệu về quản lý ABH, giai đoạn 2010-2012-2014

1616

6- Hoạt động sở hữu trí tuệ, phong trào lao động sáng tạo, phát huy sáng kiến, cải

tiến kỹ thuật

NHTT: ”susu SaPa”; Gạo bao thai Chợ Đồn, Miến

dong Bắc Kạn.; Hà Giang: “Mèo Vạc” cho sản phẩm

mật ong bạc hà ở các huyện vùng cao; Lai Châu:

chè Tân Uyên, chè Tam Đường; Lạng Sơn: rượu

Mẫu Sơn; bưởi Đoan Hùng, sơn đỏ tam Nông; “Chè

Thái Nguyên” tại các nước Mỹ, Trung Quốc và Đài

Loan...

CD ĐL: “vải thiều Lục Ngạn”,“gà đồi Yên Thế” tại 5

quốc gia (Lào, Cam Pu chia, Hàn Quốc, Trung Quốc,

Nhật Bản, Thái Lan, Singapo);

Bắc Kạn-Hồng không hạt “Top 100 sản phẩm

thương hiệu, nhãn hiệu nổi tiếng năm 2013”, Quýt

Bắc Kạn; Hòa Bình: cam Cao Phong; Lạng Sơn:

Hồng không hạt Bảo Lâm;

1717

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

Số đơn đăng ký Số văn bằng được cấp

100% 100%

80% 86%

2010-2012

2012-2014

6- Hoạt động sở hữu trí tuệ, phong trào lao động sáng tạo, phát

huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật

1818

0

100

200

300

400

500

600

Số đơn đăng ký 10-12 Số đơn đăng ký 12-14 Số văn bằng được cấp 10-12 Số văn bằng được cấp 12-14

Hoạt động sở hữu trí tuệ tại các tỉnh giai đoạn 2010-2012-2014

4

1919

7. Hoạt động thông tin KH&CN

231.207

62.000

75.588 71.328

0

50.000

100.000

150.000

200.000

250.000

Số lượng ấn phẩm xuất bản (Cuốn)

Lịch KH&CN (Cuốn)

Bản tin KH&CN (Cuốn)

Khác

0

50000

100000

150000

200000

250000

2010-2012 2012-2014

118466

231207

Số lượng ấn phẩm xuất bản giai đoạn 2010-2012-2014

2020

8. Hoạt động thanh tra KH&CN

162

335

638

0

233

353

1096,46

562,7

0

200

400

600

800

1000

1200

Số lượng

Số lần thanh tra trong năm

Số vụ vi phạm phát hiện và xử lý

Số tiền xử phạt (tr.đồng) Xử lý các lô sản phẩm, hàng hoá lớn vi phạm

(x10)

2010-2012 2012-2014

2121

9. Hoạt động KH&CN cấp huyện

STT Tỉnh, thành phố Tổng số

huyện

LĐ phòng

chuyên trách

KH&CN

Số cán bộ

chuyên trách

KH&CN

Số cán bộ

kiêm nhiệm

KH&CN

Trong đó

Số biên chế

thuộc huyện

Số biên chế

thuộc Sở

Số biên chế thuộc

cơ quan khác

1 Hà Giang 11 11 11 11

2 Tuyên Quang 7 14 14

3 Cao Bằng 13 3 3 11

4 Lạng Sơn 11 11 11 22

5 Lào Cai 9 9 18

6 Yên Bái 9 18 18

7 Thái Nguyên 9 9 9 9

8 Bắc Kạn 8 8 8

9 Phú Thọ 13 1 13

10 Bắc Giang 10 1 9 1

11 Hoà Bình 11 11 11 0 22

12 Sơn La 11 11 11

13 Lai Châu 7 14 14

14 Điện Biên 4 4 4 2222

11,7

2,54

9,1

20

0,001 0,12

6,02

9,6

2,4

0

5

10

15

20

25

Cơ chế giao kinh phí cho hoạt động KH&CN cấp huyện

Tỷ lệ phân

bố cho cấp

huyện/tổng

kinh phí

SNKH của

Tỉnh (%)

0 1 2 3 4 5 6

Chủ tịch UBND huyện phê duyệt

Giám đốc Sở KH&CN phê duyệt

Khác

6

4

4 CB,LS,YB,TN

4

5

0 1 2 3 4 5 6

Trực tiếp từ Sở KH&CN

Thông qua giao ngân sách cho huyện HG, Lcai,BK,BG,SL

TNg,PT,HB,LCh

HG,TQ,BK,PT,BG,HB

Phương thức giao kinh phí

Phân quyên phê duyệt nhiệm vụ

LC, SL, LCh,ĐB

2323

10. Tài chính cho KH&CN

44

100

55

39

73

6

13

71

100

26

100 100

104

91

62

94

122

98

94

79

100 102

84

88

71

90

119

103 106

95

0

20

40

60

80

100

120

140

Hà Giang

Tuyên Quang

Cao Bằng

Lạng Sơn

Lào Cai Yên Bái Thái Nguyên

Bắc Kạn Phú Thọ Bắc Giang

Hòa Bình Sơn La Điện Biên

Lai Châu Tổng số

ĐTPT

SNKH

Tỷ lệ giải ngân kinh phí cho KH&CN (% so với số TW phân bổ)

2424

0,63

0,20

0,03

0,10

0,04

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

Bắc Kạn Hà Giang

Tuyên Quang

Cao Bằng

Lạng Sơn

Lào Cai Yên Bái Thái Nguyên

Phú Thọ Bắc Giang

Hòa Bình

Sơn La Điện Biên

Lai Châu Tổng số

Huyện

ĐVSN

CXC

QLNN

R&D

Các khoản chi kinh phí SNKH, 2012-2014

5

2525

QĐ 2880/QĐ-BTC ngày 19-11-2009 của Bộ Tài chính giao dự toán chi NSNN năm 2010

Chi đầu tư

phát triển

Chi Thường

xuyên

Chi KH&CN

Chi KH&CN

VI. Các quyết định giao dự toán chi NSNN cho các địa phương (năm 2010):

2626

Không có gạch đầu dòng:

“Chi khoa học và

công nghệ”

2727

1792/QĐ-TTg 30/11/2012

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013

----------------------

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

2828

II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG

2929

- Các cấp ủy, chính quyền địa phương đã có nhiều quan tâm và khẳng định vai

trò quan trọng của khoa học và công nghệ

- Sở KH&CN tích cực, chủ động tham mưu cho lãnh đạo địa phương ban hành

các cơ chế, chính sách cụ thể thể hóa các chủ trương, chính sách của Đảng và

Nhà nước về phát triển khoa học và công nghệ

- Các sản phẩm chủ lực của vùng, địa phương được đầu tư, khai thác và phát

triển, nhiều sản phẩm đã phát huy giá trị kinh tế cao như sản phẩm chè, hoa

hồi, rau, hoa xứ lạnh, hồng không hạt, cam quýt, lúa gạo chất lượng cao, cá

nước lạnh, gỗ và sản phẩm từ gỗ rừng trồng, gia súc, gia cầm, các loại hình

sản phẩm du lịch...

- Tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực khoa học và công nghệ của vùng được

tăng cường.

1- Ưu điểm

3030

- Hoạt động tuyên truyền, tư vấn, hướng dẫn các doanh nghiệp, các thành

phần kinh tế về công tác sở hữu trí tuệ thường xuyên được chú trọng đem lại

lợi ích thiết thực cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân. Các sản phẩm được

bảo hộ về nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, chỉ dẫn địa lý đã có giá trị hơn rất

nhiều lần so với thời điểm chưa được cấp giấy chứng nhận bảo hộ.

- Công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực được tăng cường và cơ bản

đáp ứng được so yêu cầu thực tiễn. Nhất là công tác thanh kiểm tra các hoạt

động tiêu chuẩn đo lường chất lượng, vi phạm sở hữu trí tuệ, sử dụng kinh phí,

tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KH&CN…

- Các địa phương đã quan tâm nhiều hơn việc đầu tư hạ tầng cơ sở vật chất,

trang thiết bị cho các tổ chức KH&CN, đặc biệt là các Trung tâm ứng dụng

KH&CN và các Trung tâm kỹ thuật TCĐLCL

- Số lượng các kết quả nghiên cứu, các tiến bộ kỹ thuật được áp dụng và triển

khai nhân rộng được tăng lên rõ rệt đạt khoảng 50-70%. Năng lực công nghệ

của một số lĩnh vực được đổi mới.

6

3131

2- Một số tồn tại

việc phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học cho các nhiệm vụ KH&CN ở một số

địa phương còn mang tính dàn trải; chưa có nhiều địa phương xây dựng được

các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm phục vụ phát triển các sản phẩm chủ lực,

878

nhiệm

vụ

392 tỷ

đồng

446 trđ

/nhiệm vụ

- Công tác xã hội hóa hoạt động KH&CN chưa được đẩy mạnh, nguồn kinh phí

ngoài ngân sách nhà nước chi cho KH&CN còn khá thấp. Hiện nay, một số địa

phương đã có Quỹ phát triển KH&CN nhưng hoạt động còn "dè dặt". Quỹ của

doanh nghiệp chưa được thực hiện

Quỹ phát triển KH&CN: Cao Bằng, Hoà Bình và Phú Thọ

3232

- Hoạt động nghiên cứu triển khai trong các doanh nghiệp chưa

được đẩy mạnh. Năng lực công nghệ của các doanh nghiệp trong

địa phương nhìn chung còn yếu, số doanh nghiệp có đầu tư, đổi

mới công nghệ không nhiều, trình độ công nghệ của một số nhóm

ngành chủ lực chỉ đạt mức trung bình tiên tiến so với cả nước.

- Nhiều sản phẩm có thế mạnh của vùng chưa được đầu tư phát

triển một cách thỏa đáng như vấn đề công nghệ chế biến sâu

khoáng sản, công nghệ bảo quản chế biến nông lâm sản, phát

triển bền vững cây dược liệu

3333

878

nhiệm

vụ KHTN

3%

KHKT&CN 14%

KHYD 8%

KHNN 48%

KHXH 23%

KHNV 4%

Cơ cấu nhiệm vụ KH&CN phân theo lĩnh vực Trong giai đoạn 8 năm 2006-2013, các địa phương trong toàn quốc đã thực

hiện 11.911 đề tài, dự án cấp tỉnh, thành phố

thực hiện trên 21.000 đề tài, dự án, mô hình KH&CN cấp cơ sở

KHTN, 10%

KHKT&CN, 22,67%

KHYD, 9,22% KHNN, 34,33%

KHXH, 19,30%

KHNV, 5,31%

KHTN 5%

KHKTCN 19%

KHYD 7%

KHNN 46%

KHXH 18%

KHNV 5%

Cơ câu KP SNKH ĐB SCL theo lĩnh vực, 2006-2013

3636

III. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC GIAI ĐOẠN TỚI

CỦA CÁC TỈNH

TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC

7

3737

Các tỉnh miền núi phía bắc: tổng diện tích tự nhiên là 102.900 km2 (30,7% diện

tích cả nước), dân số đến năm 2009 là 12.208.830 người (14,23% của cả nước)

với 32 dân tộc cùng sinh sống, trong đó có nhiều dân tộc ít người

CAO

BẰNG HÀ

GIANG

Tuyên

Quang

Yên Bái

Lào Cai

Điện Biên

Sơn La

Phú Thọ

Hòa Bình

Bắc Kan

Lạng Sơn

Thái

Nguyên

DOANH

NGHIỆP

3838

Đã có Chương trình KH&CN pv PTBV Vùng

Bảo đảm luận cứ cho

phát triển KTXH

Phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật

đáp ứng yều cầu phát triển

Tăng cường, nâng cao năng lực nội

sinh về KH&CN đáp ứng nhu cầu PT

Đổi mới công nghệ; Đẩy mạng CG

TBKT, ứng dụng công nghệ mới, CNC

Phát triển các SP chủ lực, một số ngành

truyền thống có lợi thế so sánh cao; Bộ KH&CN

Ban Chỉ đạo

Tây Bắc

Lãnh đạo

14 tỉnh

(sở KH&CN) TỔ CHỨC KH&CN TRUNG ƯƠNG

Tổ chức KH&CN

địa phương

3939

CAO

BẰNG

GIANG

Tuyên

Quang

Yên Bái

Lào Cai

Điện Biên

Sơn La Phú Thọ

Hòa Bình

Bắc Kan

Lạng Sơn

Thái

Nguyên

Lai Châu

1064/QĐ-TTg, 8/7/2013: Quy hoạch tổng thể PT KHXH vùng Trung du và

Miền núi phía bắc đến 2020

Định hướng phân 2 tiểu vùng phát triển:

4040

CAO

BẰNG

GIANG

Tuyên

Quang

Yên Bái

Lào Cai

Điện Biên

Sơn La Phú Thọ

Hòa Bình

Bắc Kan

Lạng Sơn

Thái

Nguyên

Lai Châu

H

à

nh

l

a

ng

K

t

ế

TT

Hạt nhân PT

Đô thị HĐ, VH

GD ĐT đa

ngành

TT

TT

Ktế lơn

TT

Ktế lơn

QĐ1064/QĐ-TTg: Định hướng phát triển 3 hành Lang kinh tế:

4141

CAO

BẰNG

GIANG

Tuyên

Quang

Yên Bái

Lào Cai

Điện Biên

Sơn La Phú Thọ

Hòa Bình

Bắc Kan

Lạng Sơn

Thái

Nguyên

Lai Châu

TT

Hạt nhân PT

Đô thị HĐ, VH

GD ĐT đa

ngành

TT

TT

Ktế lơn

TT

Ktế lơn

H

à

nh

l

a

ng

K

t

ế

QĐ 1064/QĐ-TTg: 2 tiểu vùng với xương sống là 3 hành lanh kinh tế hình thành một

quy hoạch không gian phát triển bền vững gắn kết với vùng

ĐBSHồng và kinh tế biên ngoại

4242

5. Giải pháp về khoa học và công nghệ

-Tập trung nghiên cứu ứng dụng, tạo bước phát triển mới, có hiệu quả trong nghiên cứu

và ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ vào sản xuất, kinh doanh.

-Ưu tiên nghiên cứu ứng dụng các dự án khoa học - công nghệ phục vụ trực tiếp cho

các sản phẩm mũi nhọn góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Vùng, đặc biệt là

nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tiên tiến về giống cây trồng và vật nuôi, kỹ thuật

bảo quản và chế biến sản phẩm

-Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư công nghệ mới thân thiện môi trường trong

những ngành có lợi thế như khai thác và chế biến sâu khoáng sản, chế biến sản

phẩm nông sản, thực phẩm.

-Mở rộng hình thức liên kết, hợp tác giữa các cơ sở sản xuất với cơ quan nghiên

cứu ứng dụng khoa học và các trường đại học nhằm đưa khoa học vào thực tế cuộc

sống.

QĐ 1064/QĐ-TTg:

8

4343

ĐỊNH HƯỚNG CÁC TỈNH

ĐÃ ĐẶT RA

1- Tập trung huy động các nguồn lực nhằm khai thác và phát triển các sản

phẩm có lợi thế của vùng, như:

1.1- Tập trung nghiên cứu và phát triển cây dược liệu, cây thuốc của vùng. Đây

là loại sản phẩm có nhiều tiềm năng phát triển và trên thực tế môt số địa

phương đã có chủ trương xây dựng đề án phát triển sản phẩm này như Hà

Giang, Cao Bằng, Lào Cai…

1.2- Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong việc phát triển các sản

phẩm rau, hoa xứ lạnh ở nhiều vùng có lợi thế khí hậu và đất đai như Sa Pa,

vùng Phia Đén-Cao Bằng, Quản Bạ-Hà Giang, Mộc Châu-Sơn La, Mẫu Sơn-

Lạng Sơn, Sìn Hồ-Lai Châu, Thanh Sơn-Phú Thọ...

1.3- Phát triển nuôi cá nước lạnh như cá tầm, cá anh vũ, cá chiên... ở những

lưu vực các sông, hồ thủy lợi và thủy điện có điều kiện phù hợp như hồ Thác

Bà, hồ thủy điện Sơn La, Lai Châu, vùng hồ và sông của Na Hang, hệ thống

sông, suối vùng Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên...

1.4- Ứng dụng công nghệ và áp dụng kỹ thuật phù hợp để phát triển đàn gia súc có tiềm

năng chăn nuôi thành sản phẩm hàng hóa như trâu vùng Tuyên Quang, Yên Bái; chăn

nuôi bò thịt vùng cao của Hà Giang, Bắc Kan, Điện Biên, Lai Châu; gia cầm ở Thái

Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ. 4444

1.7- Nghiên cứu, tìm kiếm, chuyển giao và ứng dụng công nghệ hiện đại trong

khai thác và chế biến khoáng sản, công nghiệp khai khoáng; công nghệ bảo

quản và chế biến sau thu hoạch....

1.5- Áp dụng quy trình kỹ thuật sản xuất theo hướng VietGap và xây dựng chỉ

dẫn địa lý, thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa gắn với việc phát triển thị trường

tiêu thụ cho các sản phẩm đặc sản của địa phương như: hồng không hạt ở Bắc

Kan, Lạng Sơn; miến dong chất lượng cao của Cao Bằng, Bắc Kan, Thái

Nguyên; hoa hồi; vải thiều; cam quýt của Hà Giang, Lạng Sơn, Bắc Kan; chè

xanh chất lượng cao của Thái Nguyên, Lai Châu, Phú Thọ, Yên Bái; mận, đào,

lê ở Sơn La, Lào Cai...

1.6- Tập trung nghiên cứu và khuyến khích doanh nghiệp đầu tư công nghệ

trong ngành công nghiệp chế biến gỗ nhất là gỗ từ rừng trồng. Hiện nay, các

địa phương trong vùng có diện tích rừng trồng rất lớn đã và đang đến chu kỳ

khai thác, do vậy yêu cầu về công nghệ chế biến gỗ và các sản phẩm từ gỗ là

rất bức thiết

4545

CAO

BẰNG

GIANG

Tuyên

Quang

Yên Bái

Lào Cai

Điện Biên

Sơn La Phú Thọ

Hòa Bình

Bắc Kan

Lạng Sơn

Thái

Nguyên

Lai Châu

1064/QĐ-TTg, 8/7/2013: Quy hoạch tổng thể PT KHXH vùng Trung du và

Miền núi phía bắc đến 2020

4646

3- Phát triển mạnh mẽ các loại hình dịch vụ và thị trường khoa

học và công nghệ. Đẩy mạnh việc ứng dụng chuyển giao và đổi

mới công nghệ của doanh nghiệp; hỗ trợ việc trao đổi, kết nối

cung cầu công nghệ; tích cực hỗ trợ việc hợp đồng chuyển giao

công nghệ..

4- Đảm bảo thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước trên các

lĩnh vực khoa học và công nghệ như tiêu chuẩn đo lường chất

lượng; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; sở hữu trí

tuệ; thông tin, thống kê KH&CN; an toàn bức xạ hạt nhân; thanh

tra KH&CN...

2- Trước mắt, trong năm 2014, 2015 các Sở KH&CN tập trung tổng kết các

công trình nghiên cứu, cung cấp luận cứ khoa học và cơ sở thực tiễn phục vụ

công tác xây dựng văn kiện đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2015 – 2020; cung

cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại

hoá, phát triển bền vững và nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế và năng

lực cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá của địa phương

./.

Haäu Giang, ngaøy Haäu Giang, ngaøy 1010 thaùng 8 naêm 201thaùng 8 naêm 20122

Chúc sức khỏe

và thành công! 4747