1
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆBỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VỤ PHÁT TRIỂN KH&CN ĐỊA PHƯƠNGVỤ PHÁT TRIỂN KH&CN ĐỊA PHƯƠNG
BÁO CÁOBÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KH&CN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KH&CN
CỦA VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA CỦA VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC BẮC
20122012--20142014
Bắc Kạn, 04/7/2014
TS. Hồ Ngọc Luật
Vụ trưởng Vụ PT KH&CN Địa phương
22
I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KH&CN
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC
GIAI ĐOẠN 2012-2014
1- Công tác tham mưu về quản lý hoạt động KH&CN địa phương
http://vudiaphuong.most.gov.vn/vi/tin-tuc-su-kien/hoi-nghi-giao-ban-MNPB.html
33
1. Công tác tham mưu về quản lý hoạt động KH&CN địa phương
NQ ĐH TỈNH ĐẢNG BỘ,
Đề án, Chương trình, Kế hoạch
PTKH&CN 2011-2015
Tỉnh/thành ủy:7
6 CTHĐ: Tuyên Quang; Cao Bằng; Lạng
Sơn; Bắc Kan; Phú Thọ; Sơn La.
01CT: Hà Giang
UBND:14 KHTH, CT,
02 CL PT KH&CN: PT, BG
02 QH PT KH&CN: TQ, CB
01 ĐAPT: HG
Chiến lược KH&CN Việt Nam giai đoạn
2011-2020 (QĐ 418/QĐ-TTg)
Phương hướng, Mục tiêu, Nội dung chủ yếu của
KH&CN giai đoạn 2011 – 2015 (QĐ1244/QĐ-TTg)
Chương trình hành động của CP số 46/NQ-CP
(29/3/2013) thực hiện NQ 20-NQ/TW
Nghị quyết 20-NQ/TW TW6 (Khóa XI) về PT
KH&CN phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH trong điều
kiện KTTT định hướng XHCN và HNQT
44
6
1
3
1
7
2
1 1
3
6
8
1
2
6 6
4
3
2
7
0
1
3
4 4
5
3
2
3
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
HÀ GIANG
T. QUANG
CAO BẰNG
LẠNG SƠN
LÀO CAI YÊN BÁI T. NGUYÊN
BẮC KẠN
PHÚ THỌ BẮC GIANG
HÒA BÌNH
SƠN LA ĐIỆN BIÊN
LAI CHÂU
Số văn bản quy phạm pháp luật các tỉnh trong vùng ban hành giai đoạn
2010-2012 2012-2014
48 47
55
14
10
2
11
1
8
2 1 1
5
2 2 1 1 1
6
14 14
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Cơ quan chuyên môn tại các Sở KH&CN, 2014
6
12
2 1
5
0
2
4
6
8
10
12
14
TT TDC TTUD TTTT &UD TTTT TTTH &TT
Tổ chức sự nghiệp thuộc Sở KH&CN, 2014
2. Về xây dựng hệ thống tổ chức bộ máy và phát triển tiềm lực KH&CN
66
Cơ cấu trình độ nhân lực của các sở KH&CN, 2014
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
0,0 2,8 1,1 1,2 0,8 0,0 1,4 2,0 0,0 1,1 1,5 1,4 0,0 2,2
8,8
13,9
7,9 5,8 10,8
8,0
11,4 10,0 18,9
23,2
9,0 4,3
3,6 4,3
69,1
69,4
56,2 61,6
70,0 73,3
81,4
70,0
73,0 57,9
62,7
61,4 67,3
76,1
22,1
13,9
34,8 31,4
18,3 18,7
5,7
18,0
8,1
17,9
26,9
32,9 29,1
17,4
Trình độ
khác
Đại học
Thạc sĩ
Tiến sĩ
2
77 0,0 0,5 1,0 1,5 2,0
Hà Giang
Tuyên Quang
Cao Bằng
Lạng Sơn
Lào Cai
Yên Bái
Thái Nguyên
Bắc Kạn
Phú Thọ
Bắc Giang
Hòa Bình
Sơn La
Điện Biên
Lai Châu
0,9
0,5
1,7
1,2
1,9
1,0
0,6
1,7
0,6
0,6
0,8
0,6
1,1
1,2
68
36
89 86
120
75 70
50
74
95
67 70
55
46
0
20
40
60
80
100
120
140
Nhân lực của các sở KH&CN, 2014
Bình quân:
0,9cb/1 vạn
dân
88
1 Hà Giang Phòng QLKH cơ sở
2 Tuyên Quang Phòng ghép
3 Cao Bằng Phòng QLKHCN
4 Lạng Sơn Phòng QLKH
5 Lào Cai Phòng QLKH&CS
6 Yên Bái Phòng QLKH cơ sở
7 Thái Nguyên Phòng QLKH cơ sở
8 Bắc Kạn Phòng QLKHCN
9 Phú Thọ Phòng QLKH cơ sở
10 Bắc Giang Phòng QLKH cơ sở
11 Hoà Bình Phòng QLKH
12 Sơn La SHTT&KHCN cấp huyện
13 Lai Châu Phòng KHTC
14 Điện Biên QLCN-ATBX-SHTT
Thực trạng tổ chức quản lý KH&CN cấp huyện của Sở KH&CN
99 0 20 40 60 80 100 120 140
Hà Giang
Tuyên Quang
Cao Bằng
Lạng Sơn
Lào Cai
Yên Bái
Thái Nguyên
Bắc Kạn
Phú Thọ
Bắc Giang
Hòa Bình
Sơn La
Điện Biên
Lai Châu
31
69
65
46
41
118
126
31
78
37
69
55
73
39
Tổng số nhiệm vụ KH&CN thực hiện 2012-2014
878
nhiệm
vụ
3. Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
1010
878
nhiệm
vụ KHTN
3%
KHKT&CN 14%
KHYD 8%
KHNN 48%
KHXH 23%
KHNV 4%
Cơ cấu nhiệm vụ KH&CN phân theo lĩnh vực, 2012-2014
50 kết quả
nổi bật
1111
1
4
9
0 0 0 0 0
9
3 1
0 2
0
4
12 14
6
1
11
24
4
18
3
9 7 7
3 5 5
1
8
1 2
15
4
10 8
6
1 3
2
11
30
22
19
29
78
59
20
24
16
30 29
30
26
10
18 16
10 8
27
22
3
11
6
18
14
26
8
0 0
3 3 2
0
6
0
6
1
5 4
5
0 0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Hà Giang Tuyên Quang
Cao Bằng Lạng Sơn Lào Cai Yên Bái Thái Nguyên
Bắc Kạn Phú Thọ Bắc Giang Hòa Bình Sơn La Điện Biên Lai Châu
KHTN KHKT&CN KHYD KHNN KHXH KHNV
Số nhiệm vụ KH&CN thực hiện 2012-2014, phân theo lĩnh vực
878
nhiệm
vụ
1212
4. Hoạt động Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
TT Tỉnh Số lần các
phương tiện đo
được kiểm định
Số lượng mẫu
thử nghiệm
Số doanh nghiệp, đơn vị
hành chính nhà nước được
hướng dẫn áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng tiên tiến
Số sản phẩm được
Hướng dẫn công bố
tiêu chuẩn
1 Bắc Kạn 1.427 1.321 35 10
2 Hà Giang 590 8 58 8
3 Tuyên Quang 1.864 1.535 42 25
4 Cao Bằng 4.486 39 67 9
5 Lạng Sơn 5.580 752 45 11
6 Lào Cai 87.306 16 27
7 Yên Bái 2.637 0 67 119
8 Thái Nguyên 4.243 48 32 60
9 Phú Thọ 34.000 50 48 2
10 Bắc Giang 29.475 1.759 7 55
11 Hòa Bình 4 36 47
12 Sơn La 26.446 9.000 23 2
13 Điện Biên 902 40
14 Lai Châu 2.000 102
Tổng số 200.956 14.532 602 375
3
1313
129%
177%
156%
127%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
140%
160%
180%
200%
Số lần các phương tiện đo được kiểm
định
Số lượng mẫu thử nghiệm
Số doanh nghiệp, đơn vị hành chính nhà nước được
hướng dẫn áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng tiên tiến
Số sản phẩm được Hướng dẫn công bố
tiêu chuẩn
2010-2012
2012-2014
Hoạt động TĐC qua 2 giai đoạn: 2010-2012-2014
1414
5. Hoạt động quản lý công nghệ và an toàn bức xạ hạt nhân
21 20
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
20
44
7
153
33
12
2
11
0 2
14
0 0 0 0 0 0 0 3
0 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 3
0 0 0 0 0 0 0 0 0
20
40
60
80
100
120
140
160
180 Thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư Thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ Giám định công nghệ
1515
118% 125%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
140%
Số lượng Hướng dẫn hồ sơ cấp phép cho các cơ sở
Số lượng Thẩm định, cấp phép hoạt động cho các cơ
sở đạt tiêu chuẩn An toàn bức xạ
2010-2012
2012-2014
Số liệu về quản lý ABH, giai đoạn 2010-2012-2014
1616
6- Hoạt động sở hữu trí tuệ, phong trào lao động sáng tạo, phát huy sáng kiến, cải
tiến kỹ thuật
NHTT: ”susu SaPa”; Gạo bao thai Chợ Đồn, Miến
dong Bắc Kạn.; Hà Giang: “Mèo Vạc” cho sản phẩm
mật ong bạc hà ở các huyện vùng cao; Lai Châu:
chè Tân Uyên, chè Tam Đường; Lạng Sơn: rượu
Mẫu Sơn; bưởi Đoan Hùng, sơn đỏ tam Nông; “Chè
Thái Nguyên” tại các nước Mỹ, Trung Quốc và Đài
Loan...
CD ĐL: “vải thiều Lục Ngạn”,“gà đồi Yên Thế” tại 5
quốc gia (Lào, Cam Pu chia, Hàn Quốc, Trung Quốc,
Nhật Bản, Thái Lan, Singapo);
Bắc Kạn-Hồng không hạt “Top 100 sản phẩm
thương hiệu, nhãn hiệu nổi tiếng năm 2013”, Quýt
Bắc Kạn; Hòa Bình: cam Cao Phong; Lạng Sơn:
Hồng không hạt Bảo Lâm;
1717
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Số đơn đăng ký Số văn bằng được cấp
100% 100%
80% 86%
2010-2012
2012-2014
6- Hoạt động sở hữu trí tuệ, phong trào lao động sáng tạo, phát
huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật
1818
0
100
200
300
400
500
600
Số đơn đăng ký 10-12 Số đơn đăng ký 12-14 Số văn bằng được cấp 10-12 Số văn bằng được cấp 12-14
Hoạt động sở hữu trí tuệ tại các tỉnh giai đoạn 2010-2012-2014
4
1919
7. Hoạt động thông tin KH&CN
231.207
62.000
75.588 71.328
0
50.000
100.000
150.000
200.000
250.000
Số lượng ấn phẩm xuất bản (Cuốn)
Lịch KH&CN (Cuốn)
Bản tin KH&CN (Cuốn)
Khác
0
50000
100000
150000
200000
250000
2010-2012 2012-2014
118466
231207
Số lượng ấn phẩm xuất bản giai đoạn 2010-2012-2014
2020
8. Hoạt động thanh tra KH&CN
162
335
638
0
233
353
1096,46
562,7
0
200
400
600
800
1000
1200
Số lượng
Số lần thanh tra trong năm
Số vụ vi phạm phát hiện và xử lý
Số tiền xử phạt (tr.đồng) Xử lý các lô sản phẩm, hàng hoá lớn vi phạm
(x10)
2010-2012 2012-2014
2121
9. Hoạt động KH&CN cấp huyện
STT Tỉnh, thành phố Tổng số
huyện
LĐ phòng
chuyên trách
KH&CN
Số cán bộ
chuyên trách
KH&CN
Số cán bộ
kiêm nhiệm
KH&CN
Trong đó
Số biên chế
thuộc huyện
Số biên chế
thuộc Sở
Số biên chế thuộc
cơ quan khác
1 Hà Giang 11 11 11 11
2 Tuyên Quang 7 14 14
3 Cao Bằng 13 3 3 11
4 Lạng Sơn 11 11 11 22
5 Lào Cai 9 9 18
6 Yên Bái 9 18 18
7 Thái Nguyên 9 9 9 9
8 Bắc Kạn 8 8 8
9 Phú Thọ 13 1 13
10 Bắc Giang 10 1 9 1
11 Hoà Bình 11 11 11 0 22
12 Sơn La 11 11 11
13 Lai Châu 7 14 14
14 Điện Biên 4 4 4 2222
11,7
2,54
9,1
20
0,001 0,12
6,02
9,6
2,4
0
5
10
15
20
25
Cơ chế giao kinh phí cho hoạt động KH&CN cấp huyện
Tỷ lệ phân
bố cho cấp
huyện/tổng
kinh phí
SNKH của
Tỉnh (%)
0 1 2 3 4 5 6
Chủ tịch UBND huyện phê duyệt
Giám đốc Sở KH&CN phê duyệt
Khác
6
4
4 CB,LS,YB,TN
4
5
0 1 2 3 4 5 6
Trực tiếp từ Sở KH&CN
Thông qua giao ngân sách cho huyện HG, Lcai,BK,BG,SL
TNg,PT,HB,LCh
HG,TQ,BK,PT,BG,HB
Phương thức giao kinh phí
Phân quyên phê duyệt nhiệm vụ
LC, SL, LCh,ĐB
2323
10. Tài chính cho KH&CN
44
100
55
39
73
6
13
71
100
26
100 100
104
91
62
94
122
98
94
79
100 102
84
88
71
90
119
103 106
95
0
20
40
60
80
100
120
140
Hà Giang
Tuyên Quang
Cao Bằng
Lạng Sơn
Lào Cai Yên Bái Thái Nguyên
Bắc Kạn Phú Thọ Bắc Giang
Hòa Bình Sơn La Điện Biên
Lai Châu Tổng số
ĐTPT
SNKH
Tỷ lệ giải ngân kinh phí cho KH&CN (% so với số TW phân bổ)
2424
0,63
0,20
0,03
0,10
0,04
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Bắc Kạn Hà Giang
Tuyên Quang
Cao Bằng
Lạng Sơn
Lào Cai Yên Bái Thái Nguyên
Phú Thọ Bắc Giang
Hòa Bình
Sơn La Điện Biên
Lai Châu Tổng số
Huyện
ĐVSN
CXC
QLNN
R&D
Các khoản chi kinh phí SNKH, 2012-2014
5
2525
QĐ 2880/QĐ-BTC ngày 19-11-2009 của Bộ Tài chính giao dự toán chi NSNN năm 2010
Chi đầu tư
phát triển
Chi Thường
xuyên
Chi KH&CN
Chi KH&CN
VI. Các quyết định giao dự toán chi NSNN cho các địa phương (năm 2010):
2626
Không có gạch đầu dòng:
“Chi khoa học và
công nghệ”
2727
1792/QĐ-TTg 30/11/2012
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013
----------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
2828
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
2929
- Các cấp ủy, chính quyền địa phương đã có nhiều quan tâm và khẳng định vai
trò quan trọng của khoa học và công nghệ
- Sở KH&CN tích cực, chủ động tham mưu cho lãnh đạo địa phương ban hành
các cơ chế, chính sách cụ thể thể hóa các chủ trương, chính sách của Đảng và
Nhà nước về phát triển khoa học và công nghệ
- Các sản phẩm chủ lực của vùng, địa phương được đầu tư, khai thác và phát
triển, nhiều sản phẩm đã phát huy giá trị kinh tế cao như sản phẩm chè, hoa
hồi, rau, hoa xứ lạnh, hồng không hạt, cam quýt, lúa gạo chất lượng cao, cá
nước lạnh, gỗ và sản phẩm từ gỗ rừng trồng, gia súc, gia cầm, các loại hình
sản phẩm du lịch...
- Tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực khoa học và công nghệ của vùng được
tăng cường.
1- Ưu điểm
3030
- Hoạt động tuyên truyền, tư vấn, hướng dẫn các doanh nghiệp, các thành
phần kinh tế về công tác sở hữu trí tuệ thường xuyên được chú trọng đem lại
lợi ích thiết thực cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân. Các sản phẩm được
bảo hộ về nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, chỉ dẫn địa lý đã có giá trị hơn rất
nhiều lần so với thời điểm chưa được cấp giấy chứng nhận bảo hộ.
- Công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực được tăng cường và cơ bản
đáp ứng được so yêu cầu thực tiễn. Nhất là công tác thanh kiểm tra các hoạt
động tiêu chuẩn đo lường chất lượng, vi phạm sở hữu trí tuệ, sử dụng kinh phí,
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KH&CN…
- Các địa phương đã quan tâm nhiều hơn việc đầu tư hạ tầng cơ sở vật chất,
trang thiết bị cho các tổ chức KH&CN, đặc biệt là các Trung tâm ứng dụng
KH&CN và các Trung tâm kỹ thuật TCĐLCL
- Số lượng các kết quả nghiên cứu, các tiến bộ kỹ thuật được áp dụng và triển
khai nhân rộng được tăng lên rõ rệt đạt khoảng 50-70%. Năng lực công nghệ
của một số lĩnh vực được đổi mới.
6
3131
2- Một số tồn tại
việc phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học cho các nhiệm vụ KH&CN ở một số
địa phương còn mang tính dàn trải; chưa có nhiều địa phương xây dựng được
các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm phục vụ phát triển các sản phẩm chủ lực,
878
nhiệm
vụ
392 tỷ
đồng
446 trđ
/nhiệm vụ
- Công tác xã hội hóa hoạt động KH&CN chưa được đẩy mạnh, nguồn kinh phí
ngoài ngân sách nhà nước chi cho KH&CN còn khá thấp. Hiện nay, một số địa
phương đã có Quỹ phát triển KH&CN nhưng hoạt động còn "dè dặt". Quỹ của
doanh nghiệp chưa được thực hiện
Quỹ phát triển KH&CN: Cao Bằng, Hoà Bình và Phú Thọ
3232
- Hoạt động nghiên cứu triển khai trong các doanh nghiệp chưa
được đẩy mạnh. Năng lực công nghệ của các doanh nghiệp trong
địa phương nhìn chung còn yếu, số doanh nghiệp có đầu tư, đổi
mới công nghệ không nhiều, trình độ công nghệ của một số nhóm
ngành chủ lực chỉ đạt mức trung bình tiên tiến so với cả nước.
- Nhiều sản phẩm có thế mạnh của vùng chưa được đầu tư phát
triển một cách thỏa đáng như vấn đề công nghệ chế biến sâu
khoáng sản, công nghệ bảo quản chế biến nông lâm sản, phát
triển bền vững cây dược liệu
3333
878
nhiệm
vụ KHTN
3%
KHKT&CN 14%
KHYD 8%
KHNN 48%
KHXH 23%
KHNV 4%
Cơ cấu nhiệm vụ KH&CN phân theo lĩnh vực Trong giai đoạn 8 năm 2006-2013, các địa phương trong toàn quốc đã thực
hiện 11.911 đề tài, dự án cấp tỉnh, thành phố
thực hiện trên 21.000 đề tài, dự án, mô hình KH&CN cấp cơ sở
KHTN, 10%
KHKT&CN, 22,67%
KHYD, 9,22% KHNN, 34,33%
KHXH, 19,30%
KHNV, 5,31%
KHTN 5%
KHKTCN 19%
KHYD 7%
KHNN 46%
KHXH 18%
KHNV 5%
Cơ câu KP SNKH ĐB SCL theo lĩnh vực, 2006-2013
3636
III. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC GIAI ĐOẠN TỚI
CỦA CÁC TỈNH
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC
7
3737
Các tỉnh miền núi phía bắc: tổng diện tích tự nhiên là 102.900 km2 (30,7% diện
tích cả nước), dân số đến năm 2009 là 12.208.830 người (14,23% của cả nước)
với 32 dân tộc cùng sinh sống, trong đó có nhiều dân tộc ít người
CAO
BẰNG HÀ
GIANG
Tuyên
Quang
Yên Bái
Lào Cai
Điện Biên
Sơn La
Phú Thọ
Hòa Bình
Bắc Kan
Lạng Sơn
Thái
Nguyên
DOANH
NGHIỆP
3838
Đã có Chương trình KH&CN pv PTBV Vùng
Bảo đảm luận cứ cho
phát triển KTXH
Phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
đáp ứng yều cầu phát triển
Tăng cường, nâng cao năng lực nội
sinh về KH&CN đáp ứng nhu cầu PT
Đổi mới công nghệ; Đẩy mạng CG
TBKT, ứng dụng công nghệ mới, CNC
Phát triển các SP chủ lực, một số ngành
truyền thống có lợi thế so sánh cao; Bộ KH&CN
Ban Chỉ đạo
Tây Bắc
Lãnh đạo
14 tỉnh
(sở KH&CN) TỔ CHỨC KH&CN TRUNG ƯƠNG
Tổ chức KH&CN
địa phương
3939
CAO
BẰNG
HÀ
GIANG
Tuyên
Quang
Yên Bái
Lào Cai
Điện Biên
Sơn La Phú Thọ
Hòa Bình
Bắc Kan
Lạng Sơn
Thái
Nguyên
Lai Châu
1064/QĐ-TTg, 8/7/2013: Quy hoạch tổng thể PT KHXH vùng Trung du và
Miền núi phía bắc đến 2020
Định hướng phân 2 tiểu vùng phát triển:
4040
CAO
BẰNG
HÀ
GIANG
Tuyên
Quang
Yên Bái
Lào Cai
Điện Biên
Sơn La Phú Thọ
Hòa Bình
Bắc Kan
Lạng Sơn
Thái
Nguyên
Lai Châu
H
à
nh
l
a
ng
K
t
ế
TT
Hạt nhân PT
Đô thị HĐ, VH
GD ĐT đa
ngành
TT
TT
Ktế lơn
TT
Ktế lơn
QĐ1064/QĐ-TTg: Định hướng phát triển 3 hành Lang kinh tế:
4141
CAO
BẰNG
HÀ
GIANG
Tuyên
Quang
Yên Bái
Lào Cai
Điện Biên
Sơn La Phú Thọ
Hòa Bình
Bắc Kan
Lạng Sơn
Thái
Nguyên
Lai Châu
TT
Hạt nhân PT
Đô thị HĐ, VH
GD ĐT đa
ngành
TT
TT
Ktế lơn
TT
Ktế lơn
H
à
nh
l
a
ng
K
t
ế
QĐ 1064/QĐ-TTg: 2 tiểu vùng với xương sống là 3 hành lanh kinh tế hình thành một
quy hoạch không gian phát triển bền vững gắn kết với vùng
ĐBSHồng và kinh tế biên ngoại
4242
5. Giải pháp về khoa học và công nghệ
-Tập trung nghiên cứu ứng dụng, tạo bước phát triển mới, có hiệu quả trong nghiên cứu
và ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ vào sản xuất, kinh doanh.
-Ưu tiên nghiên cứu ứng dụng các dự án khoa học - công nghệ phục vụ trực tiếp cho
các sản phẩm mũi nhọn góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Vùng, đặc biệt là
nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tiên tiến về giống cây trồng và vật nuôi, kỹ thuật
bảo quản và chế biến sản phẩm
-Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư công nghệ mới thân thiện môi trường trong
những ngành có lợi thế như khai thác và chế biến sâu khoáng sản, chế biến sản
phẩm nông sản, thực phẩm.
-Mở rộng hình thức liên kết, hợp tác giữa các cơ sở sản xuất với cơ quan nghiên
cứu ứng dụng khoa học và các trường đại học nhằm đưa khoa học vào thực tế cuộc
sống.
QĐ 1064/QĐ-TTg:
8
4343
ĐỊNH HƯỚNG CÁC TỈNH
ĐÃ ĐẶT RA
1- Tập trung huy động các nguồn lực nhằm khai thác và phát triển các sản
phẩm có lợi thế của vùng, như:
1.1- Tập trung nghiên cứu và phát triển cây dược liệu, cây thuốc của vùng. Đây
là loại sản phẩm có nhiều tiềm năng phát triển và trên thực tế môt số địa
phương đã có chủ trương xây dựng đề án phát triển sản phẩm này như Hà
Giang, Cao Bằng, Lào Cai…
1.2- Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong việc phát triển các sản
phẩm rau, hoa xứ lạnh ở nhiều vùng có lợi thế khí hậu và đất đai như Sa Pa,
vùng Phia Đén-Cao Bằng, Quản Bạ-Hà Giang, Mộc Châu-Sơn La, Mẫu Sơn-
Lạng Sơn, Sìn Hồ-Lai Châu, Thanh Sơn-Phú Thọ...
1.3- Phát triển nuôi cá nước lạnh như cá tầm, cá anh vũ, cá chiên... ở những
lưu vực các sông, hồ thủy lợi và thủy điện có điều kiện phù hợp như hồ Thác
Bà, hồ thủy điện Sơn La, Lai Châu, vùng hồ và sông của Na Hang, hệ thống
sông, suối vùng Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên...
1.4- Ứng dụng công nghệ và áp dụng kỹ thuật phù hợp để phát triển đàn gia súc có tiềm
năng chăn nuôi thành sản phẩm hàng hóa như trâu vùng Tuyên Quang, Yên Bái; chăn
nuôi bò thịt vùng cao của Hà Giang, Bắc Kan, Điện Biên, Lai Châu; gia cầm ở Thái
Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ. 4444
1.7- Nghiên cứu, tìm kiếm, chuyển giao và ứng dụng công nghệ hiện đại trong
khai thác và chế biến khoáng sản, công nghiệp khai khoáng; công nghệ bảo
quản và chế biến sau thu hoạch....
1.5- Áp dụng quy trình kỹ thuật sản xuất theo hướng VietGap và xây dựng chỉ
dẫn địa lý, thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa gắn với việc phát triển thị trường
tiêu thụ cho các sản phẩm đặc sản của địa phương như: hồng không hạt ở Bắc
Kan, Lạng Sơn; miến dong chất lượng cao của Cao Bằng, Bắc Kan, Thái
Nguyên; hoa hồi; vải thiều; cam quýt của Hà Giang, Lạng Sơn, Bắc Kan; chè
xanh chất lượng cao của Thái Nguyên, Lai Châu, Phú Thọ, Yên Bái; mận, đào,
lê ở Sơn La, Lào Cai...
1.6- Tập trung nghiên cứu và khuyến khích doanh nghiệp đầu tư công nghệ
trong ngành công nghiệp chế biến gỗ nhất là gỗ từ rừng trồng. Hiện nay, các
địa phương trong vùng có diện tích rừng trồng rất lớn đã và đang đến chu kỳ
khai thác, do vậy yêu cầu về công nghệ chế biến gỗ và các sản phẩm từ gỗ là
rất bức thiết
4545
CAO
BẰNG
HÀ
GIANG
Tuyên
Quang
Yên Bái
Lào Cai
Điện Biên
Sơn La Phú Thọ
Hòa Bình
Bắc Kan
Lạng Sơn
Thái
Nguyên
Lai Châu
1064/QĐ-TTg, 8/7/2013: Quy hoạch tổng thể PT KHXH vùng Trung du và
Miền núi phía bắc đến 2020
4646
3- Phát triển mạnh mẽ các loại hình dịch vụ và thị trường khoa
học và công nghệ. Đẩy mạnh việc ứng dụng chuyển giao và đổi
mới công nghệ của doanh nghiệp; hỗ trợ việc trao đổi, kết nối
cung cầu công nghệ; tích cực hỗ trợ việc hợp đồng chuyển giao
công nghệ..
4- Đảm bảo thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước trên các
lĩnh vực khoa học và công nghệ như tiêu chuẩn đo lường chất
lượng; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; sở hữu trí
tuệ; thông tin, thống kê KH&CN; an toàn bức xạ hạt nhân; thanh
tra KH&CN...
2- Trước mắt, trong năm 2014, 2015 các Sở KH&CN tập trung tổng kết các
công trình nghiên cứu, cung cấp luận cứ khoa học và cơ sở thực tiễn phục vụ
công tác xây dựng văn kiện đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2015 – 2020; cung
cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại
hoá, phát triển bền vững và nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế và năng
lực cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá của địa phương
./.
Haäu Giang, ngaøy Haäu Giang, ngaøy 1010 thaùng 8 naêm 201thaùng 8 naêm 20122
Chúc sức khỏe
và thành công! 4747