57
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHM HTRNG NGUYÊN BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 ĐỀ TÀI: “ỨNG DNG HTRQUN LÝ PHÒNG THC HÀNH VKU-LABĐà Nẵng, tháng 12 năm 2020. Sinh viên thc hin : PHM QUANG HOÀNG PHM HÒA BÌNH Ging viên hướng dn : Th.S PHM HTRNG NGUYÊN Lp : 17IT2

BÁO CÁO - udn.vn

  • Upload
    others

  • View
    7

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

BÁO CÁO

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1

ĐỀ TÀI: “ỨNG DỤNG HỖ TRỢ

QUẢN LÝ PHÒNG THỰC HÀNH

VKU-LAB”

Đà Nẵng, tháng 12 năm 2020.

Sinh viên thực hiện : PHẠM QUANG HOÀNG

PHẠM HÒA BÌNH

Giảng viên hướng dẫn : Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

Lớp : 17IT2

Page 2: BÁO CÁO - udn.vn

Đà Nẵng, tháng 12 năm 2020.

BÁO CÁO

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1

ĐỀ TÀI: “ỨNG DỤNG HỖ TRỢ

QUẢN LÝ PHÒNG THỰC HÀNH

VKU-LAB”

Page 3: BÁO CÁO - udn.vn

MỞ ĐẦU

Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển đòi hỏi sự tiến bộ không ngừng về

mọi mặt của cuộc sống để đáp ứng những nhu cầu cấp thiết của cuộc sống, nếu

không muốn mình bị lạc hậu và đào thải bạn phải luôn cập nhật những tri thức

mới và đó cũng là yêu cầu đầu tiên và cơ bản nhất của ngành Công nghệ thông

tin. Máy tính luôn được cải tiến và đồng hành với nó là những phần mềm quản lý,

ứng dụng, xử lý thông tin… Tiêu biểu trong đó là Ứng dụng hỗ trợ quản lý phòng

thực hành (phòng máy). Quản lý phòng máy là một công tác rất quan trọng và

phức tạp mà bất kì đơn vị nào trong ngành Công nghệ thông tin cũng phải chú

trọng. Bắt đầu từ việc cài đặt hệ thống cho các máy, tiếp đó là theo dõi và quản lý

các thông tin về máy trong suốt quá trình sử dụng cũng như việc hệ thông hóa,

lưu trữ và bảo quản các thông tin tình trạng các máy, thời gian bảo trì, sửa chữa

khi có hỏng hóc hoặc thay mới, theo dõi phòng học, thông tin việc giảng dạy đúng

giờ đúng tiết hay bù giờ của giảng viên. Việc nắm bắt, quản lý các thông tin này

đã được thực hiện ở hầu hết các đơn vị nhưng thông tin ở dạng này chỉ dừng lại ở

mức độ lưu trữ khai thác theo các khía cạnh tĩnh thay thế các hoạt động bằng tay

hàng ngày. Quản lý phòng thực hành cần nhanh chóng, kịp thời, chính xác và luôn

phải cập nhật thông tin để cung cấp cho những người cần sử dụng phòng máy hay

tình trạng phòng máy để thuận lợi cho việc bảo trì và sửa chữa khi cần thiết.

Trong suốt thời gian nghiên cứu đồ án này, ngoài sự nỗ lực của nhóm, nhóm

chúng em còn nhận được sự giúp đỡ, góp ý, chỉ bảo tận tình của thầy Phạm Hồ

Trọng Nguyên. Nhóm em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy. Thầy đã dành

nhiều thời gian quý báu tận tình hướng dẫn nhóm trong suốt quá trình thực hiện

đồ án này.

Mặc dù đã rất cố gắng song đồ án của nhóm chúng em không tránh khỏi

những thiếu sót. Vì vậy nhóm chúng em rất mong nhận được sự góp ý của các

Thầy giáo, Cô giáo để đồ án được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Page 4: BÁO CÁO - udn.vn

MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC HÌNH ẢNH

DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................. 1

1.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1

1.2. Tổng quan ................................................................................................. 2

1.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 2

1.4. Cấu trúc đồ án ........................................................................................... 2

CHƯƠNG 2 NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN ..................................................... 4

2.1. Các phương pháp ...................................................................................... 4

2.2. Hạn chế, tồn tại của các phương pháp ...................................................... 4

2.3. Kết luận ..................................................................................................... 5

CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ....................................... 7

3.1. Các yêu cầu chính cần thực hiện .............................................................. 7

3.2. Yêu cầu hệ thống ...................................................................................... 7

3.2.1. Danh sách các tác nhân ................................................................... 7

3.2.2. Danh sách các yêu cầu (use case) ................................................... 7

3.3. Đặc tả ca sử dụng theo nhóm yêu cầu .................................................... 11

3.3.1. Quản lý phòng lab ......................................................................... 11

3.3.2. Quản lý danh sách giáo viên ......................................................... 12

3.3.3. Quản lý danh sách lớp học ............................................................ 13

3.3.4. Quản lý danh sách môn học .......................................................... 15

3.3.5. Quản lý lịch thực hành .................................................................. 16

3.3.6. Quản lý tài khoản .......................................................................... 17

3.3.7. Hỗ trợ học thực hành ..................................................................... 18

3.3.8. Đăng nhập hệ thống ...................................................................... 20

3.3.9. Ghi lại lịch sử hoạt động ............................................................... 21

3.3.10. Báo cáo hệ thống ........................................................................... 21

3.3.11. Quản lý sinh viên .......................................................................... 23

CHƯƠNG 4 TRIỂN KHAI XÂY DỰNG ....................................................... 25

4.1. Công nghệ áp dụng vào Đồ án ............................................................... 25

4.1.1. Backend ......................................................................................... 25

4.1.2. Front-end ....................................................................................... 28

4.2. Phân cấp quản lý tài khoản ..................................................................... 30

4.3. Quản lý cơ sở dữ liệu .............................................................................. 32

4.4. Giao diện và chức năng của tài khoản Quản trị viên (Admin) ............... 34

4.4.1. Giao diện và chức năng quản lý sinh viên .................................... 34

4.4.2. Giao diện và chức năng quản lý giảng viên .................................. 35

4.4.3. Giao diện và chức năng quản lý lớp học phần .............................. 37

4.4.4. Giao diện và chức năng quản lý môn học ..................................... 39

Page 5: BÁO CÁO - udn.vn

4.4.5. Giao diện và chức năng quản lý phòng học .................................. 41

4.5. Giao diện và chức năng của tài khoản Giảng viên ................................. 43

4.6. Giao diện và chức năng của tài khoản Sinh viên ................................... 44

4.7. Giao diện và chức năng báo cáo khi gặp sự cố ...................................... 44

4.8. API documentation ................................................................................. 45

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN & HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................................... 47

5.1. Kết luận ................................................................................................... 47

5.1.1. Ưu điểm của ứng dụng .................................................................. 47

5.1.2. Nhược điểm của ứng dụng ............................................................ 47

5.2. Hướng phát triển ..................................................................................... 48

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 49

Page 6: BÁO CÁO - udn.vn

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Trang

Bảng 3.1 Các yêu cầu chính cần thực hiện ........................................................... 7 Bảng 3.2 Danh sách các tác nhân .......................................................................... 7

Bảng 3.3 Danh sách các yêu cầu (use case) .......................................................... 7 Biểu đồ 3.1 Biểu đồ use case Quản lý phòng lab ................................................ 12

Biểu đồ 3.2 Biểu đồ use case Quản lý danh sách giảng viên .............................. 13

Biểu đồ 3.3 Biểu đồ use case Quản lý danh sách lớp học ................................... 14

Biểu đồ 3.4 Biểu đồ use case Quản lý danh sách môn học ................................. 16

Biểu đồ 3.5 Biểu đồ use case Quản lý lịch thực hành ......................................... 17

Biểu đồ 3.6 Biểu đồ use case Quản lý tài khoản ................................................. 18

Biểu đồ 3.7 Biểu đồ use case Hỗ trợ học thực hành ........................................... 19

Biểu đồ 3.8 Biểu đồ use case Đăng nhập tài khoản ............................................ 20

Biểu đồ 3.9 Biểu đồ use case Quản lý Ghi lại lịch sử hoạt động ........................ 21

Biểu đồ 3.10 Biểu đồ use case Báo cáo hệ thống ............................................... 22

Biểu đồ 3.11 Biểu đồ use case Quản lý sinh viên ............................................... 23

Biểu đồ 3.12 Biểu đồ Entity relationship diagram (ERD) .................................. 24

Page 7: BÁO CÁO - udn.vn

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Trang

Hình 4.1 Hapipal.- công cụ xây dựng backend cho dự án .................................. 25 Hình 4.2 PostgreSQL – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng ....................... 26

Hình 4.3 ObjectionJS – ORM Database cho NodeJS ......................................... 27

Hình 4.4 Docker - Môi trường phát triên cho dự án ........................................... 28

Hình 4.5 ReactJS - Thử viện cho phát triển FrontEnd ........................................ 29

Hình 4.6 Material UI Frame worok cho phát triển UI ........................................ 29

Hình 4.7 Swagger - Công cụ ghi API document cho dự án ................................ 30

Hình 4.8 Giao diện chức năng đăng nhập ........................................................... 30

Hình 4.9 Giao diện màn hình chính của Quản trị viên ....................................... 31

Hình 4.10 Giao diện màn hình chính của Giảng viên ......................................... 31

Hình 4.11 Giao diện màn hình chính của Sinh viên ........................................... 32

Hình 1.12 Cơ sở dữ liệu của Ứng dụng .............................................................. 33

Hình 4.13 Chức năng quản lý sinh viên .............................................................. 34

Hình 4.14 Chức năng thêm sinh viên .................................................................. 34

Hình 4.15 Chức năng chỉnh sửa thông tin sinh viên ........................................... 35

Hình 4.16 Chức năng quản lý giáo viên .............................................................. 35

Hình 4.17 Chức năng thêm giáo viên .................................................................. 36

Hình 4.18 Chức năng chỉnh sửa thông tin giáo viên ........................................... 36

Hình 4.19 Chức năng quản lý lớp học phần ........................................................ 37

Hình 4.20 Chức năng thêm sinh viên vào lớp học phần ..................................... 37

Hình 4.21 Chức năng thêm giáo viên vào lớp học phần ..................................... 38

Hình 4.22 Chức năng thêm lớp học phần............................................................ 38

Hình 4.23 Lớp học mới đã được tạo ................................................................... 39

Hình 4.24 Chức năng quản lý môn học ............................................................... 39

Hình 4.25 Chức năng thêm môn học .................................................................. 40

Hình 4.26 Chức năng cập nhật thông tin môn học .............................................. 40

Hình 4.27 Chức năng quản lý phòng học ............................................................ 41

Hình 4.28 Chức năng cập nhật thông tin thiết bị ................................................ 41

Hình 4.29 Chức năng thêm mới phòng học ........................................................ 42

Hình 4.30 Chức năng thêm thiết bị ..................................................................... 42

Hình 4.31 Chức năng đăng nhập ......................................................................... 43

Hình 4.32 Màn hình chính theo dõi lịch dạy ....................................................... 43

Hình 4.33 Chức năng xem thông tin lịch học, thời khóa biểu ............................ 44

Hình 4.34 Chức năng báo cáo sự cố.................................................................... 44

Hình 4.35 Lưu trữ lịch sử báo cáo ...................................................................... 45

Hình 4.36 API Documentation ............................................................................ 46

Page 8: BÁO CÁO - udn.vn

DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT Cụm từ Viết tắt

1 Administrators (Quản trị viên) Admin

2 Input/Output I/O

3 Laboratory (Phòng thực hành) Lab

Page 9: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

1

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU

1.1. Lý do chọn đề tài

Chúng ta đang sống trong một thời đại mới, thời đại phát triển rực rỡ của

công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin đã ở một bước phát triển cao đó là số

hóa tất cả các dữ liệu thông tin, luân chuyển mạnh mẽ và kết nối tất cả chúng ta

lại với nhau. Mọi loại thông tin, số liệu âm thanh, hình ảnh có thể được đưa về

dạng kỹ thuật số để bất kỳ máy tính nào cũng có thể lưu trữ, xử lý và chuyển tiếp

cho nhiều người. Những công cụ và sự kết nối của thời đại kỹ thuật số cho phép

chúng ta dễ dàng thu thập, chia sẻ thông tin và hành động trên cơ sở những thông

tin này theo phương thức hoàn toàn mới, kéo theo hàng loạt sự thay đổi về các

quan niệm, các tập tục, các thói quen truyền thống, và thậm chí cả cách nhìn các

giá trị trong cuộc sống. Công nghệ thông tin đến với từng người dân, từng người

quản lý, nhà khoa học, người nông dân, bà nội trợ, học sinh… không có lĩnh vực

nào, không có nơi nào là không có mặt của công nghệ thông tin. Công nghệ thông

tin là một trong các động lực quan trọng nhất của sự phát triển, ứng dụng và phát

triển công nghệ thông tin ở nước ta nhằm góp phần giải phóng sức mạnh vật chất,

trí tuệ và tinh thần của toàn dân tộc, thúc đẩy công cuộc đổi mới, phát triển nhanh

và hiện đại hoá các ngành kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh

nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao chất

lượng cuộc sống của nhân dân, đảm bảo an ninh quốc phòng và tạo khả năng đi

tắt đón đầu để thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Từ sự bùng nổ nhanh chóng của công nghệ thông tin trong xã hội, nhu cầu

trao đổi thông tin ngày tăng dẫn đến các điểm máy tính công cộng ra đời với số

lượng ngày càng lớn (điểm truy cập Internet, phòng máy nhà trường, mạng cục

bộ công ty, công sở ). Phần lớn các sự cố về an ninh mạng đều chung một nguyên

nhân do người dùng cuối cài đặt các chương trình không được quản lý, hoặc không

được phê chuẩn bởi người quản trị. Với lý do cần đảm bảo an toàn mạng và xu

thế phát triển mạng máy tính ngày càng lớn đã đặt ra cho chúng ta vấn đề quản lý

các phòng máy đó phải hiệu quả, an toàn. Chính vì vậy, từ những lý do trên chúng

em đã lựa chọn đề tài xây dựng “ỨNG DỤNG HỖ TRỢ QUẢN LÝ PHÒNG

THỰC HÀNH VKU-LAB” cho Đồ án chuyên ngành 1.

Page 10: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

2

1.2. Tổng quan

Hệ thống phòng thực hành gồm có 3 phòng chính (Khu V, tầng 3). Hằng

năm trong khoa có hơn 5 lớp mới với các chương trình đào tạo khác nhau. Do đặc

thù của ngành công nghệ thông tin là làm việc trên máy tính là chủ yếu nên để

đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên các lớp được đảm bảo, chính vì vậy khoa

cần có sự đảm bảo về vật chất (phòng máy) cũng như lịch làm việc hợp lý (lịch

thực hành phòng máy) để sinh viên cũng như giáo viên có thể học tập và giảng

dạy tốt nhất. Ngoài ra, qua quá trình học tập của sinh viên, thấy rằng việc sử dụng

Tivi để trình chiếu bài giảng làm giảm hiểu quả học tập vì Tivi khá nhỏ so với qui

mô của phòng lab hiện tại. Để đảm bảo yêu cầu trên ngoài cơ sở vật chất mà khoa

đã có, chúng ta cần xây dựng một hệ thống có thể quản lý giờ làm việc, các môn

thực hành ở phòng máy để có thể làm việc một cách hiệu quả hơn.

1.3. Phương pháp nghiên cứu

Để thực hiện khóa luận này, cần sử dụng kết hợp 3 phương pháp nghiên

cứu đó là:

− Phương pháp nghiên cứu lý luận.

− Phương pháp tổng kết kinh nghiệm.

− Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.

Dựa theo phương pháp nghiên cứu lý luận, tiến hành đọc và nghiên cứu các

tài liệu liên quan đến lập trình Javascript, kỹ thuật lập trình bằng công cụ: NodeJS,

PostgreSQL, ReactJS và React Native... Từ đó, hệ thống hóa những kiến thức về

lập trình ứng dụng. Tiếp theo, dựa vào những kiến thức cơ bản đã nêu ở chương

1 và các kinh nghiệm đã có, chuyển sang bước phân tích và thiết kế hệ thống cho

phần mềm. Kế tiếp, dựa vào việc phân tích thiết kế hệ thống kết hợp tham khảo ý

kiến của các chuyên gia, tiến hành triển khai xây dựng ứng dụng. Cuối cùng, đi

đến kết luận và hướng phát triển cho đề tài.

1.4. Cấu trúc đồ án

Ngoài các phần: Mở đầu, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung chính của

khóa luận được chia thành các chương sau:

Page 11: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

3

− Chương 1 Giới thiệu.Chương này trình bày một cách khái quát về đề tài, tổng

quan thực trạng và các kiến thức cơ bản của lập trình ứng dụng, là cơ sở cho các

chương sau.

− Chương 2 Nghiên cứu tổng quan. Với cơ sở lý thuyết được đưa ra ở chương

1, chương này chúng ta tập trung đi khảo sát thực trạng quản lý phòng máy thực

hành tại Trường Đại học Công nghệ thông tin & Truyền thông Việt - Hàn (Đại

học Đà Nẵng), từ đó đưa ra các phương pháp giải quyết thích hợp, phù hợp với

nhu cầu sử dụng

− Chương 3 Phân tích thiết kế hệ thống. Sau quá trình khảo sát ở chương

2,chúng em đi phân tích thiết kế cho cho "Ứng dụng quản lý phòng thực hành

VKU - LAB".

− Chương 4 Triển khai xây dựng "Ứng dụng quản lý phòng thực hành

VKU - LAB". Dựa vào phân tích thết kết được thực hiện ở chương 3. Chương 4

tiến hành xây dựng chương trình theo các chức năng đã được thiết kế.

− Chương 5 Kết luận & hướng phát triển. Từ những gì đã làm được và chưa

làm được, chúng em đi đến kết luận và hướng phát triển cho ứng dụng sau này.

Page 12: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

4

CHƯƠNG 2 NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN

2.1. Các phương pháp

Hoàn chỉnh các chức năng nghiệp vụ của công tác quản lý phòng máy trên

ứng dụng. Hiện tại phương pháp quản lý bằng sổ sách đã cũ, việc quản lý theo

kiểu này sẽ gây ra sự khó khăn trong việc tổng hợp, sử lý thông tin, gây mất thời

gian và công sức.

Hỗ trợ các dịch vụ trực tuyến và môi trường giao tiếp tiện ích. Với tốc độ

phát triển công nghệ thông tin như hiện nay, nên cung cấp cho giáo viên cũng như

sinh viên các dịch vụ tiện ích như: tra cứu thông tin về lịch sử dụng phòng

máy,hiện trạng phòng máy, đăng kí phòng máy trực tuyến,… cũng như việc quản

lý sinh viên, giảng viên, lịch học…

2.2. Hạn chế, tồn tại của các phương pháp

Cơ cấu phòng máy:

Gồm các thiết bị:

− Máy tính: bao gồm các thông tin về: chủng loại, năm nhập, cấu hình, loại màn

hình

− Bàn ghế: bao gồm các thông tin về: loại bàn, loại ghế, số bàn ghế

− Các thiết bị khác như: camera, quạt, bóng đèn, thiết bị khác...

Các thao tác nghiệp vụ quản lý phòng máy hiện tại: phòng máy hiện tại vẫn

được quản lý bằng sổ sách. Các phòng máy được quản lý theo các thông tin về số

lượng máy, số máy sử dụng được, số máy hỏng, nguyên nhân hỏng, năm nhập các

máy.

Giữa các phòng máy có sự điều chuyển thiết bị giữa các phòng nhằm phục

vụ nhiều mục đích khác nhau, thông tin về sự điều chuyển, mục đích của sự điều

chuyển sẽ được ghi lại. Việc đăng kí sử dụng phòng máy được ghi nhận bằng

phiếu đăng kí sử dụng phòng máy, trên đó gồm: họ tên giảng viên, lớp, tuần,

tháng, thời gian sử dụng, sau đó khi sử dụng phòng máy sẽ xuống khoa lấy chìa

khóa do thầy Thanh hoặc thầy Pha giữ.

Page 13: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

5

Yêu cầu của việc đăng kí sử dụng phòng máy: cần đăng kí trước 1 tuần, khi

mượn phòng máy cần kiểm tra các thiết bị trong phòng máy, ghi vào nhật kí phòng

máy, báo cáo ngay khi phát hiện mất mát.

Về vấn đề bảo trì phòng máy: sẽ bảo trì trực tiếp ngay khi có hỏng hóc để

đảm bảo có máy sử dụng, việc bảo trì sẽ do người quản lý phòng máy hay một số

sinh viên trong trường thực hiện. Ngoài ra có lịch bảo trì máy định kì do nhân

viên công ty ngoài trường thực hiện mỗi quý 1 lần hay 4 lần/ năm.

Khi máy hỏng, sẽ thực hiện việc tính toán xem xét chi phí sửa chữa, nếu

chi phí quá cao thì máy sẽ bị loại bỏ. Máy được mua về sẽ được tính chi phí khấu

hao trong 5 năm, nếu chưa khấu hao hết thì sẽ được cố gắng sửa chữa để sử dụng,

khi hết thời gian khấu hao sẽ loại bỏ. Nếu máy hỏng hóc về phần cứng sẽ được

báo cáo, xem xét đề xuất thay thế thiết bị. Khi máy bị hỏng hóc, mất mát, sẽ tiến

hành tìm hiểu nguyên nhân để xử lý. Hiện tại thì chưa có báo cáo định kỳ về phòng

máy, nhưng nếu khoa yêu cầu thông tin như lớp nào đăng ký học phòng nào trong

thời gian nào, hiện tại phòng máy có lớp nào đang sử dụng, mục đích... thì cần

phải trả lời được

Số lượng cán bộ trực tiếp tham gia công tác quản lý phòng máy ở trường

khá ít trong khi phải giải quyết một khối lượng lớn công việc ở hai nơi khác nhau.

Do vậy quản lý phòng máy là khá vất vả, đòi hỏi có hệ thống tin học hỗ trợ quản

lý ,đảm bảo tính chính xác, kịp thời, hỗ trợ ra quyết định, báo cáo định kỳ tới các

cấp lãnh đạo.

2.3. Kết luận

Nghiệp vụ quản phòng máy hoàn chỉnh và hỗ trợ các dịch vụ tiện ích cho

những người sử dụng hệ thống đặc biệt là giảng viên, sinh viên và quản trị viên

quản lý ứng dụng. Để xây dựng ứng dụng, nhóm chúng em sử dụng ngôn ngữ lập

trình: Javascript và một số công cụ sau:

− Back-End: NodeJS – Hapi framework cho RESTFULL API.

− Database: PostgreSQL – 1 database quan hệ tương tự như MySQL, Oracle

DB,SQL server.

Page 14: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

6

− SQL ORM: Objection.js – Công cụ để ánh xạ (mapping) các record dữ liệu

trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu sang dạng đối tượng.

− Front-End: React cho phiên bản website và React-native cho phiên bản

android và IOS.

− Automation test: Cypress – Front-end testing , Postman – Automation

Backend testing.

− Thiết kế và xây dựng hệ thống: Start UML – Vẽ các biểu đồ UML cho phân

tích và thiết kế hệ thống, Figma, Photoshop, Adobe illustrator – Vẽ Wire-

frame/Mockup cho Front-End.

Page 15: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

7

CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

3.1. Các yêu cầu chính cần thực hiện

Bảng 3.1 Các yêu cầu chính cần thực hiện

STT Yêu cầu

1 Quản lý các môn cần sử dụng đến phòng thực hành (Lab)

2 Quản lý các giáo viên hướng dẫn thực hành

3 Quản lý thông tin các lớp thực hành: Tên lớp, sỉ số, giáo viên chủ nhiệm

4 Quản lý lịch thực hành

5 Quản lý giờ thực hành tại phòng

6 Hỗ trợ việc dạy và học thực hành cho giảng viên và sinh viên

3.2. Yêu cầu hệ thống

3.2.1. Danh sách các tác nhân

Bảng 3.2 Danh sách các tác nhân

STT Tác nhân Các ca sử dụng

1 Admin Điều khiển, quản lý I/O cho toàn bộ hệ thống

2 Giảng viên Đăng kí phòng máy, sử dụng hệ thống hỗ trợ giảng dạy

3 Sinh viên Tra cứu thông tin, sử dụng hệ thống trợ giảng

3.2.2. Danh sách các yêu cầu (use case)

Bảng 3.3 Danh sách các yêu cầu (use case)

Nhóm

yêu

cầu

U Tên yêu cầu Ghi chú

Page 16: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

8

Quản lý

phòng

lab

U1 Thêm phòng lab Thêm hồ sơ thông tin phòng

U2 Xoá phòng lab Xoá các phòng không tồn tại hoặc

lỗi

U3 Cập nhật thông tin

phòng lab

Cập nhập lại thông tin phòng Lab

nếu sai hoặc thiếu sót

U4

Tìm kiếm phòng lab

theo mã hoặc tên của

phòng lab

Tìm thông tin của phòng theo tên

phòng

U5 Thống kê thông tin của

phòng

List danh sách các thiết bị của phòng

và tình trạng thực tế của thiết bị

Quản lý

danh

sách

giáo

viên

U6 Thêm 1 giáo viên Thêm hồ sơ thông tin giáo viên

U7 Xoá giáo viên

Xoá các giáo viên không tồn tại hoặc

chuyển công tác

U8 Cập nhật thông tin giáo

viên

Cập nhập lại thông tin giáo viên nếu

sai hoặc thiếu sót

U9

Tìm kiếm thông tin giáo

viên theo tên, theo

chuyên ngành.

Tìm thông tin giáo viên theo tên,

theo chuyên ngành.

U10

Thống kê số lượng giáo

viên

Thống kê số lượng giáo viên đã và

đang sử dụng hệ thống

Quản

U11 Thêm lớp học Thêm thông tin lớp học

U12 Xoá lớp học Xoá các lớp học không tồn tại

Page 17: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

9

danh

sách

lớp

học

U13 Cập nhật lớp học đã tồn

tài

Cập nhập lại thông tin lớp học nếu

sai hoặc thiếu sót

U14 Tìm kiếm thông tin lớp

học theo tên Tìm thông tin lớp học theo tên

U15 Thống kê số lượng lớp

học Thống kê số lượng lớp học hiện có

Quản lý

danh

sách

môn

học

U16 Thêm lớp môn học Thêm thông tin môn học

U17 Xoá môn học Xoá các môn học không tồn tại

U18 Cập nhật lại thông tin

môn học

Cập nhập lại thông tin môn học nếu

sai hoặc thiếu sót

U19 Tìm kiếm thông tin môn

học theo tên Tìm thông tin môn học theo tên

U20 Thống kê số lượng môn

học Thống kê số lượng môn học hiện có

Quản lý

lịch

thực

hành

U21 Thêm lịch thực hành Thêm lịch thực hành

U22 Xoá lịch thực hành Xoá lịch thực hành không tồn tại

U23 Cập nhật lại lịch thực

hành Cập nhập lại lịch thực hành

U24

Tìm kiếm lịch thực hành

theo tên môn học, theo

phòng lab hoặc theo

giảng viên

Tìm lịch thực hành theo tên môn

học, tên giảng viên đã đăng kí lịch

thực hành, tên phòng lab có giờ thực

hành

U25 In lịch thực hành In lịch thực hành theo ý người dùng

Page 18: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

10

Quản lý

giờ

thực

hành tại

các

phòng

U26 Tạo giờ thực hành cố

định

Cố định thời gian thực hành của 1

tiết học

U27 Cập nhật lại thời gian

thực hành

Cập nhật thời gian đã cố định cho 1

tiết học

Quản lý

tài

khoản

U28 Tạo tài khoản theo

quyền

Tạo 1 tài quản phân quyền cho user

( Admin sẽ tạo và cấp cho user)

U29 Cập nhật thông tin tài

khoản Cập nhật thông tin tài khoản

U30 Khoá tài khoản Khoá các tài khoản có dấu hiệu vi

phạm

Hỗ trợ

học

thực

hành

U31

Stream màn Biểu đồ 3.

giáo viên đến các máy

của sinh viên

Hiển thị các thao tác, hành động của

giáo viên đến màn Biểu đồ 3. học

sinh, hỗ trợ việc học

U32

Stream màn Biểu đồ 3.

của học sinh đến giáo

viên

Stream toàn bộ màn Biểu đồ 3. của

các học sinh đến giáo viên hỗ trợ cho

việc quản lý.

U33

Stream màn Biểu đồ 3.

của 1 học sinh đến toàn

bộ lớp học

Hiển thị các thao tác, hành động của

học sinh đến toàn bộ lớp học giúp hỗ

trợ việc học

Đăng

nhập hệ

thống

U34 Đăng nhập Đăng nhập hệ thống quản lý

Ghi

lịch sử U35

Ghi lại lịch sử hoạt động

của giáo viên Lưu lịch sử hoạt động của giáo viên

Page 19: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

11

hoạt

động U36 Tìm kiếm lịch sử hoạt

động của giáo viên

Tìm kiếm hoạt động của giáo viên

theo thời gian

Báo

cáo hệ

thống

U37 Báo cáo tình trạng hệ

thống

Báo cáo lại tình trạng của hệ thống

cho admin

U38 Báo cáo tình trạng thiết

bị phòng

Báo cáo tình trạng thiết bị phòng cho

admin

Quản lý

sinh

viên

U39 Thêm thông tin sinh

viên

Thêm thông tin sinh viên vào hệ

thống

U40 Thêm môn học cho sinh

viên

Thêm thời khoá biểu môn học cho

sinh viên

U41 Điểm danh sinh viên sử

dụng thiết bị của trường

Điểm danh sinh viên bằng thiết bị

của trường dựa vào ip tĩnh

U42 Ghi lại điểm thực hành

của sinh viên

Ghi lại điểm trong quá trình thực

hành của sinh viên

U43

Tìm kiếm thông tin sinh

viên theo tên, mã sinh

viên

Tìm kiếm thông tin sinh viên theo

tên, mã sinh viên

3.3. Đặc tả ca sử dụng theo nhóm yêu cầu

3.3.1. Quản lý phòng lab

a. Mô tả tóm tắc

Tên ca sử dụng: Quản lý phòng lab

Mục đích: Mô tả hoạt động quản lý phòng thực hành khi sử dụng hệ thống

Tác nhân liên quan: Admin

b. Mô tả yêu cầu

− Thêm, sửa, xoá thông tin của phòng lab

Page 20: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

12

− Quản lý toàn bộ thông tin của phòng từ các thiết bị học tập đến các thiết bị

liên quan khác

− Thời gian cập nhật cần được hiển thị rõ ràng theo ngày tháng, giờ cụ thể

− Hiển thị thông báo các action đã thực hiện thành công hay thất bại

c. Điều kiện trước

User cần phải đăng nhập với quyền admin để có thể thực hiện các action theo

phần b phía trên

d. Điều kiện sau

Không

e. Biểu đồ use case

Biểu đồ 3.2 Biểu đồ use case Quản lý phòng lab

3.3.2. Quản lý danh sách giáo viên

a. Mô tả tóm tắc

Tên ca sử dụng: Quản lý danh sách giáo viên

Page 21: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

13

Mục đích: Mô tả hoạt động quản lý giáo viên khi sử dụng hệ thống

Tác nhân liên quan: Admin

b. Mô tả yêu cầu

− Thêm, sửa, xoá thông tin của giáo viên

− Quản lý toàn bộ thông tin giáo viên sẽ giảng dạy và sử dụng phòng thực hành

− Thống kê số lượng giáo viên đã và đang sử dụng phần mềm

− Thời gian cập nhật, chỉnh sửa cần được hiển thị rõ ràng theo ngày tháng, giờ

cụ thể

− Hiển thị thông báo các action đã thực hiện thành công hay thất bại

c. Điều kiện trước

User cần phải đăng nhập với quyền admin để có thể thực hiện các action theo

phần b phía trên

d. Điều kiện sau

Các thông tin của giáo viên cần được bảo mật và không publish ra ngoài

e. Biểu đồ use case

Biểu đồ 3.3 Biểu đồ use case Quản lý danh sách giảng viên

3.3.3. Quản lý danh sách lớp học

Page 22: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

14

a. Mô tả tóm tắc

Tên ca sử dụng: Quản lý danh sách lớp học

Mục đích: Mô tả hoạt động quản lý danh sách lớp học khi sử dụng hệ thống

Tác nhân liên quan: Admin

b. Mô tả yêu cầu

− Thêm, sửa, xoá các lớp học

− Thông tin lớp học cần chính xác

− Thời gian cập nhật, chỉnh sửa cần được hiển thị rõ ràng theo ngày tháng, giờ

cụ thể

− Hiển thị thông báo các action đã thực hiện thành công hay thất bại

− Thống kê số lượng lớp học đã tạo

c. Điều kiện trước

User cần phải đăng nhập với quyền admin để có thể thực hiện các action theo

phần b phía trên

d. Điều kiện sau

Không

e. Biểu đồ use case

Biểu đồ 3.4 Biểu đồ use case Quản lý danh sách lớp học

Page 23: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

15

3.3.4. Quản lý danh sách môn học

a. Mô tả tóm tắc

Tên ca sử dụng: Quản lý danh sách môn học

Mục đích: Mô tả hoạt động quản lý danh sách các môn học khi sử dụng hệ thống

Tác nhân liên quan: Admin

b. Mô tả yêu cầu

− Thêm, sửa, xoá thông tin môn học

− Quản lý toàn bộ thông tin môn học về cả giờ giấc, các lớp sẽ học môn đó và

cần cập nhật thường xuyên

− Thống kê số môn học sẽ có trong học kì và toàn bộ môn học đã có

− Thời gian cập nhật, chỉnh sửa cần được hiển thị rõ ràng theo ngày tháng, giờ

cụ thể

− Hiển thị thông báo các action đã thực hiện thành công hay thất bại

c. Điều kiện trước

User cần phải đăng nhập với quyền admin để có thể thực hiện các action theo

phần b phía trên

d. Điều kiện sau

Không

e. Biểu đồ use case

Page 24: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

16

Biểu đồ 3.5 Biểu đồ use case Quản lý danh sách môn học

3.3.5. Quản lý lịch thực hành

a. Mô tả tóm tắc

Tên ca sử dụng: Quản lý lịch thực hành ( lịch học )

Mục đích: Mô tả hoạt động quản lý lịch thực hành khi sử dụng hệ thống

Tác nhân liên quan: Admin, Giảng viên, Sinh viên

b. Mô tả yêu cầu

− Giảng viên sẽ thêm lịch thực hành bằng việc điền các thông về ngày và lựa

chọn môn học mà giảng viên đang dạy

− Admin có quyền chỉnh sửa hoặc xoá lịch thực hành nếu có sai sót hoặc bị

trùng giờ

− Sinh viên sẽ xem được lịch thực hành khi đăng nhập vào hệ thống

− Thống kê các buổi thực hành đang diễn ra hoặc đã kết thúc

Page 25: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

17

− Thời gian cập nhật, chỉnh sửa cần được hiển thị rõ ràng theo ngày tháng, giờ

cụ thể

− Hiển thị thông báo các action đã thực hiện thành công hay thất bại

− Hiển thị thông báo đến các bên liên quan khi có việc chỉnh sửa hay cập nhật

lại thông tin của lịch thực hành bằng các bên thứ 3 như mail, chat, …

c. Điều kiện trước

− Các môn học thuộc tiết thực hành đó phải tồn tại trong hệ thống

− Các tác nhân cần phải đăng nhập thành công để thực hiện các action

d. Điều kiện sau

Toàn bộ thông tin thực hành cần phải chính xác và luôn luôn cập nhập

e. Biểu đồ use case

Biểu đồ 3.6 Biểu đồ use case Quản lý lịch thực hành

3.3.6. Quản lý tài khoản

a. Mô tả tóm tắc

Tên ca sử dụng: Quản lý tài khoản

Mục đích: Mô tả hoạt động quản lý tài khoản khi sử dụng hệ thống

Tác nhân liên quan: Admin, Giảng viên, Sinh viên

Page 26: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

18

b. Mô tả yêu cầu

− Admin có quyền tạo tài khoản với 1 mật khẩu cố định và phải phân quyền

theo chỉ định

− Các giảng viên và sinh viên sẽ được cấp tài khoản và mật khẩu của mình

− Trong lần đăng nhập đầu tiên, giảng viên và sinh viên sẽ được review lại thông

tin cập nhật và thực hiện chỉnh sửa nếu sai sót.

− Sẽ có 1 yêu cầu đổi mật khẩu hiện tại đối với các tài khoản được cấp nếu mật

khẩu hiện tại vẫn đang là mật khẩu mặt định của trường

− Admin có quyền block các tài khoản có hành vi vi phạm hoặc các tài khoản

có thông tin về sinh đã bảo lưu hoặc rời trường

− Hiển thị thông báo các action đã thực hiện thành công hay thất bại

c. Điều kiện trước

Admin cần phải đăng nhập vào hệ thống để thực hiện tạo tài khoản

d. Điều kiện sau

Toàn bộ thông tin của sinh viên và giảng viên cần được bảo mật

e. Biểu đồ use case

Biểu đồ 3.7 Biểu đồ use case Quản lý tài khoản

3.3.7. Hỗ trợ học thực hành

Page 27: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

19

a. Mô tả tóm tắc

Tên ca sử dụng: Hỗ trợ học thực hành

Mục đích: Mô tả hoạt động học thực hành khi sử dụng hệ thống

Tác nhân liên quan: Giảng viên, Sinh viên

b. Mô tả yêu cầu

− Trong giờ học thực hành, có các thông tin cần trao đổi, giảng viên hoặc sinh

viên có thực hiện trao đổi thông qua hệ thống trợ giảng được thiết lập

− Screen share màn Biểu đồ 3. giáo viên đến toàn bộ sinh viên

− Screen share màn Biểu đồ 3. của toàn bộ sinh viên đến giáo viên

− Screen share màn Biểu đồ 3. sinh viên đến toàn bộ lớp

c. Điều kiện trước

Các tác năng sử dụng cần đăng nhập hệ thống để có thể thực hiện các action ở

mục b

d. Điều kiện sau

Các trường hợp disconnect khi thực hành cần phải hỗ trợ việc tự động kết nối lại

phòng

e. Biểu đồ use case

Biểu đồ 3.8 Biểu đồ use case Hỗ trợ học thực hành

Page 28: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

20

3.3.8. Đăng nhập hệ thống

a. Mô tả tóm tắc

Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống

Mục đích: Mô tả hoạt động đăng nhập hệ thống khi sử dụng hệ thống

Tác nhân liên quan:Admin, Giảng viên, Sinh viên

b. Mô tả yêu cầu

− Đây là yêu cầu bắt buộc để thực hiện toàn bộ các hoạt động chính của hệ thống

− Hệ thống sẽ hiển thị phần đăng nhập ngay khi truy cập vào

− Các actor cần nhập chính xác các thông tin được cấp để có thể truy cập vào

hệ thống quản lý

− Các hoạt động đăng nhập được hệ thống lưu lại bằng thời gian

c. Điều kiện trước

Nếu là giảng viên, sinh viên thì cần phải có tài khoản được cấp để có thể đăng

nhập

Nếu là admin thì sẽ được bên dev cấp 1 tài khoản chính và duy nhất để sử dụng

d. Điều kiện sau

Các trường hợp đăng nhập không thành công sẽ được nhắc nhở và yêu cầu đăng

nhập lại

e. Biểu đồ use case

Biểu đồ 3.9 Biểu đồ use case Đăng nhập tài khoản

Page 29: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

21

3.3.9. Ghi lại lịch sử hoạt động

a. Mô tả tóm tắc

Tên ca sử dụng: Ghi lại lịch sử hoạt động

Mục đích: Mô tả hoạt động lưu lịch sử hoạt động của giáo viên khi sử dụng hệ

thống

Tác nhân liên quan: Admin, Giảng viên

b. Mô tả yêu cầu

− Các lịch sử thực hiện hoạt động của từng giáo viên sẽ được lưu lại

− Admin có thể xem được các hoạt động này rõ ràng, tường minh nhất có thể

c. Điều kiện trước

Giảng viên cần phát sinh các hoạt động

d. Điều kiện sau

Không

e. Biểu đồ use case

Biểu đồ 3.10 Biểu đồ use case Quản lý Ghi lại lịch sử hoạt động

3.3.10. Báo cáo hệ thống

Page 30: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

22

a. Mô tả tóm tắc

Tên ca sử dụng: Báo cáo hệ thống

Mục đích: Mô tả hoạt động báo cáo hệ thống của giảng viên và sinh viên khi sử

dụng hệ thống

Tác nhân liên quan: Sinh viên, Giảng viên

b. Mô tả yêu cầu

− Khi có các tình trạng lỗi liên quan đến hệ thống, giảng viên hoặc sinh viên có

thể report lại đến admin

− Khi có các hư hỏng liên quan đến các thiết bị vật tư trong phòng giảng viên

hoặc sinh viên có thể report lại đến admin

− Admin có thể xem được các báo cáo này rõ ràng, tường minh nhất có thể

c. Điều kiện trước

Giảng viên, sinh viên cần đăng nhập để thực hiện báo cáo

d. Điều kiện sau

Không

e. Biểu đồ use case

Biểu đồ 3.11 Biểu đồ use case Báo cáo hệ thống

Page 31: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

23

3.3.11. Quản lý sinh viên

a. Mô tả tóm tắc

Tên ca sử dụng: Quản lý sinh viên

Mục đích: Mô tả hoạt động quản lý sinh viên khi sử dụng hệ thống

Tác nhân liên quan: Admin, Giảng viên

b. Mô tả yêu cầu

− Thêm, sửa, xoá thông tin sinh viên

− Quản lý toàn bộ thông tin sinh viên theo từng lớp và cần cập nhật thường

xuyên

− Điểm danh sinh viên

− Thống kê tổng số sinh viên đang sử dụng hệ thống

− Thời gian cập nhật, chỉnh sửa cần được hiển thị rõ ràng theo ngày tháng, giờ

cụ thể

− Hiển thị thông báo các action đã thực hiện thành công hay thất bại

c. Điều kiện trước

Admin, giảng viên cần đăng nhập để thực hiện báo cáo

d. Điều kiện sau

Không

e. Biểu đồ use case

Biểu đồ 3.12 Biểu đồ use case Quản lý sinh viên

Page 32: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

24

Biểu đồ Entity relationship diagram (ERD)

Biểu đồ 3.13 Biểu đồ Entity relationship diagram (ERD)

Page 33: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

25

CHƯƠNG 4 TRIỂN KHAI XÂY DỰNG

4.1. Công nghệ áp dụng vào Đồ án

Với 1 dự án có quy mô lớn như vậy thì việc chọn lựa công nghệ và công cụ

thực hiện là 1 vấn đề vô cùng quan trọng cho sự thành công của toàn bộ dự án,

nhóm thực hiện đã thống nhất và lựa chọn các công nghệ mới nhất hiện nay để

thực hiện. Sau đây là danh sách các công nghệ sẽ sử dụng.

4.1.1. Backend

Qui mô dự án dự tính khá lớn nên việc hoàn thiện dự án đòi hỏi phải có 1

quá trình lâu dài và có tính an toàn và bảo trì cao khi sử dụng và phát triển.

Nhóm quyết định sử dụng framework hapiJS, 1 framework của NodeJS nổi tiếng

sử dụng ngôn ngữ javascript làm nền tảng phát triển ứng dụng. Hỗ trợ các pattern

phổ biến như singleton,… và sử dụng mô hình thiết kế ứng dụng hiện đại để

phát triển 1 backend mạnh mẻ và hoàn thiện. Đi kèm với framework trên là 1

công cụ mạnh mẽ có tên là hapipal, với nó, người phát triển có thể nhanh chóng

thiết lập được 1 dự án và xây dựng ngay lập tức.

Đường dẫn tham khảo của công cụ hapipal : https://hapipal.com/

Hình 4.1 Hapipal.- công cụ xây dựng backend cho dự án

Phần mềm quản lý đòi hỏi phải có 1 hệ quản trị cơ sở quản lý dữ liệu để

lưu trữ thông tin. Đặc biệt thì đây phải là 1 hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.

Nhóm quyết định sử dụng PostgreSQL để áp dụng vào hệ thống của quản lý phòng

lab.

Page 34: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

26

Nói về ưu điểm của PostgreSQL thì đầu tiên chính là tốc độ của nó so với

các hệ quản trị cơ sở dự liệu cùng loại thì nó được đánh giá là nhanh hơn rất nhiều

và có hổ trợ những câu chức năng queries mạnh mẽ hỗ trợ nhà phát triển cải thiện

tốc độ của ứng dụng. Ngoài ra thì đây cũng là 1 hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến

và được sử dụng rất nhiều trong thời điểm gần đây so với các hệ quản trị cơ sở dữ

liệu quen thuộc như MySQL hay Microsoft SQL server.

Đường dẫn tham khảo của công cụ hapipal : https://www.postgresql.org/

Hình 4.2 PostgreSQL – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng

Để cải thiện tốc độ phát triển cho dự án cũng như đảm bảo tính bảo mật

tránh các thể loại hack như SQLInjection quen thuộc thì nhóm quyết định lựa

chọn ORM để làm công cụ để tương tác đến cơ sở dữ liệu PostgreSQL đã lựa

chọn và ObjectionJS chính là 1 công cụ ánh xạ đến cơ sở dữ liệu được nhóm lựa

chọn. Được phát triển dựa trên KnexJS là 1 công cụ queries cơ sở dữ liệu mạnh

mẽ phục vụ cả MySQL và PostgreSQL. Công cụ trên giúp hỗ trợ đầy đủ các chức

năng đơn giản như tạo bảng, ánh xạ, queries, join, transaction, trigger,… và đặc

biệt là hỗ trợ migration, 1 chức năng quan trọng để đảm bảo hệ cơ sở dữ liệu hoạt

động theo 1 trật tự duy nhất không phải truy cập vào hệ dữ liệu và tạo tay các

bảng, …

Đường dẫn tham khảo ObjectionJS: https://vincit.github.io/objection.js/

Page 35: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

27

Hình 4.3 ObjectionJS – ORM Database cho NodeJS

Hệ thống quản lý đòi hỏi phải có các vấn để tương tác thời gian thực ví dụ

như thông báo, nhắn tín, báo cáo. Nhóm sử dụng socket.io, 1 module của nodeJS

được xây dựng nhằm mục đích tạo ra real time NodeJS

application. Socket.IO cung cấp cho lập trình viên các đặc trưng như event, room

và tự động phục hồi lại kết nối.

Đường dẫn tham khảo: https://socket.io/

Cuối cùng là môi trường phát triển cho toàn bộ ứng dụng, nhóm lựa chọn

docker để làm môi trường phát triển cho bản dev và deploy. Docker hiểu đơn giản

thì Docker là một dự án mã nguồn mở giúp tự động triển khai các ứng

dụng Linux và Windows vào trong các container ảo hóa. Docker cung cấp một

lớp trừu tượng và tự động ảo hóa dựa trên Linux. Docker sử dụng những tài

nguyên cô lập của Linux như cgroups, kernel, quản lý tệp để cho phép các

container chạy độc lập bên trong một thực thể Linux. Nhóm sử dụng docker để

chạy PostgresSQL và ứng dụng trên container của nó.

Đường dẫn tham khảo: https://docker.com/

Page 36: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

28

Hình 4.4 Docker - Môi trường phát triên cho dự án

4.1.2. Front-end

Nhóm quyết định sử client side rendering để cải thiện tốc độ của ứng

dụng giúp ứng dụng hoạt động mượt mà hơn vì code chạy trên browser, không

cần load đi loại lại nhiều lần giống như việc server side rendering.

Có nhiều framework hay thư viện hỗ trợ cho việc SSR như Angular, Vue,

ReactJS,… Nhóm đã thống nhất và sử dụng ReactJS là thư viện chính cho việc

phát triển UI phía người dùng.

React (còn được gọi là ReactJS hay React.js) là một thư viện javascript

được tạo ra bởi sự cộng tác giữa Facebook và Instagram. Nó cho phép những

nhà phát triển web tạo ra giao diện người dung nhanh chóng. Phần Views của

Reactjs thường được hiển thị bằng việc chủ yếu dung các component mà chứa

các component cụ thể hoặc các thẻ HTML. Nó cũng sử dụng khái niệm là Virtual

DOM (DOM ảo). Virtual DOM tạo ra bản cache cấu trúc dữ liệu của ứng dụng

trên bộ nhớ. Sau đó, ở mỗi vòng lặp, nó liệt kê những thay đổi và sau đó là cập

nhật lại sự thay đổi trên DOM của trình duyệt một cách hiệu quả. Điều này cho

phép ta viết các đoạn code như thể toàn bộ trang được render lại dù thực tế là

Reactjs chỉ render những component hay subcomponent nào thực sự thay đổi.

Một trong những đặc trưng duy nhất của ReactJS là việc render dữ liệu không

những có thể thực hiện ở tầng server mà còn ở tầng client. Reactjs cực kì hiệu

quả: ReactJS tạo ra cho chính nó DOM ảo – nơi mà các component thực sự tồn

tại trên đó. Điều này sẽ giúp cải thiện hiệu suất rất nhiều. Reactjs cũng tính toán

Page 37: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

29

những thay đổi nào cần cập nhật len DOM và chỉ thực hiện chúng. Điều này

giúp Reactjs tránh những thao tác cần trên DOM mà nhiều chi phí.

Đường dẫn tham khảo về ReactJS: https://reactjs.org/

Hình 4.5 ReactJS - Thử viện cho phát triển FrontEnd

Để cải thiệt tốc độ phát triển cho FrontEnd thì các framework về UI bắt đầu

ra đời giúp cho người dùng co thể nhanh chóng tạo ra các bản release nhanh chóng

cho ứng dụng các framework ui nổi tiếng cho ReactJS như material-ui, Ant-

design, Chakra-ui, … giúp người phát triển ứng dụng dễ dàng hơn trong việc phát

triển. Nhóm chọn Material-ui là framework trọng dự án lần này bởi vì đây là

framework nổi tiếng và được mệnh danh là số 1 trong các loại framework về phát

triển UI của ReactJS.

Đường dẫn tham khảo về Material-ui: https://material-ui.com/

Hình 4.6 Material UI Frame worok cho phát triển UI

Page 38: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

30

Nhằm tạo ra sự tương tác giữa UI và API và dễ dàng tracking các đường

dẫn sẽ có phía API. Việc viết document cho API là 1 vấn để cần được thêm vào

ngay từ những giai đoạn đầu xây dựng dự án. Nhóm sử dụng Swagger để thực

hiện công việc nói trên với mục đích chính là tạo tính chuyên nghiệm và hướng

đến việc bảo trì code 1 cách thuận lợi cho dự án sau này.

Đường dẫn tham khảo về Material-ui: https://swagger.io/

Hình 4.7 Swagger - Công cụ ghi API document cho dự án

4.2. Phân cấp quản lý tài khoản

Tài khoản quản trị viên (Admin): Đây là người có trách nhiệm quản lý

phòng thực hành (Lab). Gồm có những chức năng chính như: Quản lý lịch thực

hành, thống kê lịch thực hành, chức năng xem, xóa, sửa lịch thực hành và sắp xếp

lịch thực hành theo yêu cầu, quản lý phòng máy, trang thiết bị, quản lý I/O cho

toàn bộ hệ thống…

Hình 4.8 Giao diện chức năng đăng nhập

Page 39: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

31

Hình 4.9 Giao diện màn hình chính của Quản trị viên

Giảng viên: Là tài khoản được quản trị viên cấp phát, bắt buộc đổi mật khẩu

với lần đầu đăng nhập và có thể đổi mật khẩu khi cần hoặc cấp phát lại mật khẩu

khi cần. Gồm những chức năng chính như: Đăng kí sử dụng phòng máy, sử dụng

hệ thống hỗ trợ giảng dạy, sử dụng các thiết bị hỗ trợ giảng dạy khi cần, xem lịch

giảng dạy tại phòng thực hành, quản lý sinh viên thực hành trực tuyến, quản lý

thông tin lớp giảng dạy, báo cáo về những trường hợp thiết bị hư hỏng…

Hình 4.10 Giao diện màn hình chính của Giảng viên

Page 40: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

32

Sinh viên: Giống như tài khoản Giảng viên, đây là tài khoản được quản trị

viên cấp phát, bắt buộc đổi mật khẩu với lần đầu đăng nhập và có thể đổi mật khẩu

khi cần hoặc cấp phát lại mật khẩu khi cần. Gồm những chức năng chính như: tra

cứu thông tin lịch học, thông tin bài giảng trực tuyến, sử dụng hệ thống trợ giảng,

thực hành theo giáo trình của giảng viên, sử dụng giáo trình online, báo cáo về

những trường hợp thiết bị hư hỏng…

Hình 4.11 Giao diện màn hình chính của Sinh viên

4.3. Quản lý cơ sở dữ liệu

Tính khả dụng của tài nguyên và các thông tin quan trọng khác được lưu

trữ trong máy chủ cơ sở dữ liệu. Ngoài việc lưu trữ thông tin về lịch dạy và học,

thông tin phòng máy, thông tin trang thiết bị, thời khóa biểu thì máy chủ cơ sở dữ

liệu phải duy trì và quản lý 4 loại thông tin quan trọng khác như: thông tin người

dùng (Admin, Giảng viên, Sinh viên), thông tin nền tảng, thông tin trạng thái nền

tảng và thông tin kết nối người dùng. Nội dung và mối quan hệ giữa chúng được

thể hiện trong Biểu đồ 3.12 (Chương 3). PostgreSQL được sử dụng cho mục đích

này để lưu trữ thông tin xác thực, tính khả dụng của tài nguyên và các thông tin

khác.

Page 41: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

33

Hình 14.12 Cơ sở dữ liệu của Ứng dụng

Page 42: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

34

4.4. Giao diện và chức năng của tài khoản Quản trị viên (Admin)

Hình 4.13 Chức năng quản lý sinh viên

4.4.1. Giao diện và chức năng quản lý sinh viên

Sau khi đăng nhập và chọn biểu tượng chức năng Quản lý sinh viên, màn

hình chính của chức năng sẽ hiển thị và Quản trị viên có thể thêm/ sửa thông tin

của sinh viên, kích hoạt /chặn tài khoản,…

Hình 4.14 Chức năng thêm sinh viên

Page 43: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

35

Hình 4.15 Chức năng chỉnh sửa thông tin sinh viên

4.4.2. Giao diện và chức năng quản lý giảng viên

Khi quản trị viên cần thêm/sửa, theo dõi thông tin giảng viên có thể chọn

vào biểu tượng chức năng Quản lý giáo viên…

Hình 4.16 Chức năng quản lý giáo viên

Page 44: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

36

Hình 4.17 Chức năng thêm giáo viên

Hình 4.18 Chức năng chỉnh sửa thông tin giáo viên

Page 45: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

37

4.4.3. Giao diện và chức năng quản lý lớp học phần

Sau đây là chức năng quản lý lớp học phần, các lớp sẽ có tên theo môn học

phần hoặc tên lớp sinh hoạt nếu cần

Hình 4.19 Chức năng quản lý lớp học phần

Hình 4.20 Chức năng thêm sinh viên vào lớp học phần

Page 46: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

38

Tại chức năng quản lý lớp học phần, quản trị viên cần thêm các sinh viên được

phân vào lớp học phần đó, vì các sinh viên đó có thể là những sinh viên ở các lớp

sinh hoạt khác nhau nên để cho tiện quản lý thì cần thêm thông tin rõ ràng. Sau

khi thêm sinh viên thì quản trị viên sẽ cần thêm thông tin của giáo viên trực tiếp

giảng dạy lớp học phần đó để tiện việc cho quản lý hơn.

Hình 4.21 Chức năng thêm giáo viên vào lớp học phần

Hình 4.22 Chức năng thêm lớp học phần

Page 47: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

39

Sau khi nhập những thông tin cần thiết và click vào nút “Tạo mới 1 lớp

học” thì sẽ nhận được thông báo thành công và lớp đã hiển thị trên màn hình chính

Hình 4.23 Lớp học mới đã được tạo

4.4.4. Giao diện và chức năng quản lý môn học

Hình 4.24 Chức năng quản lý môn học

Khi cần thêm mới môn học, quản trị viên click vào nút có chức năng “Thêm

môn học”. Và nhập những thông tin cần thiết như: Tên môn học, phòng học, tuần

bắt đầu/kết thúc, lớp giảng dạy, ngày dạy trong tuần, mô tả (nếu có). Sau đó nhấn

Page 48: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

40

nút “Tạo mới 1 môn học” hoặc nếu sai xót cần chỉnh sửa thì nhấn vào nút “Reset

field”

Hình 4.25 Chức năng thêm môn học

Khi cần cập nhật hoặc chỉnh sửa thông tin của môn học đã tạo trước đây,

thì quản trị viên cần nhấn vào môn học như hình 4.22 trên.

Hình 4.26 Chức năng cập nhật thông tin môn học

Page 49: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

41

4.4.5. Giao diện và chức năng quản lý phòng học

Đây là 1 chức năng quan trọng để theo dõi các thiết bị hoạt động như thế

nào nhằm lập báo cáo và kịp thời bảo trì, sửa chữa hoặc thay mới khi cần thiết.

Hình 4.27 Chức năng quản lý phòng học

Khi có báo cáo về tình trạng máy cần được Sửa chữa hoặc Bị hỏng thì quản

trị viên sẽ cập nhật thông tin ngay tức thời để có biện pháp xử lý nhanh nhất.

Hình 4.28 Chức năng cập nhật thông tin thiết bị

Page 50: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

42

Hình 4.29 Chức năng thêm mới phòng học

Sau khi tạo mới phòng học, quản trị viên cần nghiệm thu số lượng các trang

thiết bị có trong phòng thực hành và thêm thiết bị vào phòng.

Hình 4.30 Chức năng thêm thiết bị

Page 51: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

43

4.5. Giao diện và chức năng của tài khoản Giảng viên

Dùng tài khoản được cấp phát cho giảng viên để đăng nhập và sử dụng ứng

dụng này.

Hình 4.31 Chức năng đăng nhập

Hình 4.32 Màn hình chính theo dõi lịch dạy

Page 52: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

44

4.6. Giao diện và chức năng của tài khoản Sinh viên

Hình 4.33 Chức năng xem thông tin lịch học, thời khóa biểu

Ngoài chức năng xem thông tin lịch học thì sinh viên còn có thể xem thông

tin, thông báo về lớp học phần và tra cứu kết quả học tập của mình.

4.7. Giao diện và chức năng báo cáo khi gặp sự cố

Hình 4.34 Chức năng báo cáo sự cố

Page 53: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

45

Mỗi khi Giảng viên, Sinh viên gặp sự cố, vấn đề lỗi hệ thống hoặc lỗi, hư

hỏng ở thiết bị thì có thể báo cáo cho Quản trị viên biết để có phương pháp xử lý

nhanh và kịp thời nhất. Kèm theo đó Hệ thống sẽ lưu lại thông tin lịch sử báo cáo

sự cố.

Hình 4.35 Lưu trữ lịch sử báo cáo

4.8. API documentation

API Document là nội dung kỹ thuật có thể phân phối, bao gồm các hướng

dẫn về cách sử dụng hiệu quả và tích hợp với một API. Nó là một tài liệu ngắn

gọn, chứa tất cả các thông tin được yêu cầu để làm việc với API, với thông tin chi

tiết về các function (hàm), class (lớp), return type (kiểu dữ liệu trả về), các

argument (tham số),... Dưới đây là hình ảnh về API Documentation mà nhóm em

đã xây dựng được.

Page 54: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

46

Hình 4.36 API Documentation

Page 55: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

47

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN & HƯỚNG PHÁT TRIỂN

5.1. Kết luận

Tổng quan của Đồ án này chúng em đưa ra lợi ích của Ứng dụng quản lý

phòng thực hành trong công tác đào tạo trực tuyến, quản lý trực tuyến. Các tiếp

cận hiệu quả của chương trình đào tạo và quy trình quản lý tích hợp nhiều tính

năng có giá trị trong việc dạy và học. Từ đó, nhóm chúng em rút ra những ưu và

nhược điểm của ứng dụng như sau:

5.1.1. Ưu điểm của ứng dụng

Việc quản lý các phòng Lab là sự kết hợp của các nguồn lực (con người,

thiết bị, thủ tục và vật tự) để cung cấp các chức năng hỗ trợ cho việc dạy và học

thực hành có chất lượng và hiệu quả nhất. Để quản lý phòng Lab và sử dụng một

các chất lượng, an toàn và tiết kiệm một cách hiệu quả, người quản lý phải có

trách nhiệm và đảm bảo mọi hoạt động phải tiến hành khoa học. Ứng dụng đa nền

tảng đã giúp tháo gỡ những rắc rối từ việc quản lý bằng sổ sách mang lại:

− Quản lý hoạt động phòng Lab trực quan, dễ sử dụng.

− Hỗ trợ việc giảng dạy và học tập cho giảng viên và sinh viên tốt nhất, tiết kiệm

tài nguyên nhất có thể.

− Bớt đi những thủ tục rườm rà từ giấy bút.

− Giao diện người dùng thân thiện, dễ dàng tiếp cận và sử dụng lâu dài.

− Đồ án đã sử dụng những công nghệ mới nhằm mang lại sự phát triển ngành

Công nghệ thông tin và nhằm đảm bảo mức độ bảo mật cao nhất.

5.1.2. Nhược điểm của ứng dụng

Một nền tảng mới triển khai thì cần có thời gian nghiên cứu và phát triển

để đưa ra thực tiễn sử dụng cho Nhà trường. Dù có nhiều ưu điểm trên, nhưng Đồ

án của nhóm em còn không ít những hạn chế còn tồn tại:

− Việc sử dụng những công nghệ mới khiến ít nhiều quản trị viên cần có thời

gian làm quen để khi có sự cố xảy ra thì cần khắc phục nhanh chóng.

Page 56: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

48

− Đây là hệ thống demo với quy mô nhỏ (3-5 phòng Lab), nhưng đi đôi với sự

phát triển của Nhà trường thì số phòng thực hành sẽ tăng, quy mô sẽ lớn hơn do

đó sẽ cần hệ thống Server (Máy chủ), kiến trúc mạng đủ lớn và đủ mạnh để duy

trì hoạt động của hệ thống lớn dần.

5.2. Hướng phát triển

Những chức năng demo trên chỉ là một phần nhỏ trong Đồ án của nhóm

chúng em nên còn nhiều chức năng cần có để phù hợp với yêu cầu và sự phát triển

của nền Công nghiệp 4.0, sự phát triển của Nhà trường. Đồ án chuyên ngành 1

chúng em tâph trung vào phân tích hệ thống là chính và thực hiện chức năng quản

lý giảng viên và sinh viên. Còn những chức năng khác nhóm em sẽ hoàn thiện

trong thời gian đến. Trong tương lai, nhóm chúng em sẽ không ngừng học hỏi và

sẽ nâng cấp thêm các chức năng hữu ích hơn nữa như:

− Chia sẻ màn hình thông qua WebRTC giữa các máy.

− Chia sẻ tệp, tập tin, trao đổi thông tin giữa các máy.

− Xử lý các vấn đề trong thời gian thực nhanh chóng.

Page 57: BÁO CÁO - udn.vn

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 1 GVHD: Th.S PHẠM HỒ TRỌNG NGUYÊN

49

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt:

[1] Phùng Trọng Chiến (2014). Xây dựng phần mềm quản lý phòng thực hành ứng

dụng lập trình ứng dụng mạng trong C#, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học

Hùng Vương.

Tiếng Anh:

[1] Tian, W., Su, S., & Lu, G. (2010). “A Framework for Implementing and

Managing Platform as a Service in a Virtual Cloud Computing Lab”. 2010

Second International Workshop on Education Technology and Computer Science.

[2] Nikolic, S., Ritz, C., Vial, P. J., Ros, M., & Stirling, D. (2015). “Decoding

Student Satisfaction: How to Manage and Improve the Laboratory Experience”.

[3] Nikolic, S., Vial, P. J., Ros, M., Stirling, D., & Ritz, C. (2015). “Improving

the Laboratory Learning Experience: A Process to Train and Manage Teaching

Assistants”.

[4] <Material-UI.com>, xem 19/11/2020.

[5] <Node.js>, xem 19/11/2020.

[6] <reactjs.org>, xem 19/11/2020.