28
BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 – NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứu và Phân tích khối KHCN YSVN

BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

NĂM 2019 – NHẬN ĐỊNH TTCK 2020Phòng Nghiên cứu và Phân tích khối KHCN YSVN

Page 2: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

VĨ MÔ NĂM 2019

Thống kê các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô01

MacroeconomicsStock market

FDI tăng trưởng đều03

Thị trường chứng khoán 201908

Nhận định TTCK 202009

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Xuất nhập khẩu và Cán cân thương mại04

CPI duy trì ổn định05

GDP vượt kế hoạch 201902

Chỉ số sản xuất công nghiệp06

Tỷ giá và lãi suất07

Rủi ro TTCK 202010

Dự phóng EPS 202011

Page 3: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

1. Thống kê các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô

Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Tăng trưởng GDP thực (YoY) 5.4% 6.0% 6.7% 6.2% 6.8% 7.1% 7.02%

Giải ngân FDI (Tỷ USD) 11.5 12.35 14.5 15.8 17.5 19.1 20.38

Tăng trưởng XK (%,YoY) 15.2% 13.8% 7.9% 9.0% 21.8% 13.2% 8.2%

Tăng trưởng NK (%,YoY) 16.0% 12.0% 12.0% 5.6% 21.9% 11.1% 7.1%

Cán cân thương mại (Tỷ USD) 0.00 2.37 (3.55) 1.78 2.11 6.80 9.94

Lạm phát bình quân (%) 6.6% 4.1% 0.6% 2.7% 3.5% 3.5% 2.8%

Tăng trưởng tín dụng (%, YoY) 12.5% 14.2% 17.3% 18.2% 18.2% 13.9% 13.5%

Tỷ giá VND/USD 21,085 21,380 22,450 22,715 22,665 23,155 23,110

Dự trữ ngoại hối (Tỷ USD) 26.5 34.6 28.6 41 51.5 53.6 73

Nợ công (Tỷ USD) 51.8% 55.1% 58.3% 62.4% 61.3% 61.4% 56.1%

Page 4: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

2. GDP vượt kế hoạch 2019 trong khi cơ cấu không có nhiều thay đổi

• GDP năm 2019 đạt kết quả ân tượng với tốc độ tăng 7,02% vượt mục tiêu của Quốc hội đề ra. Đây là năm thứ

hai liên tiếp tăng trưởng kinh tế Việt Nam đạt trên 7% trong 10 năm gần đây.

• Tỷ trọng ngành dịch vụ có xu hướng tăng trong khi ngành nông lâm ngư nghiệp giảm trong cơ câu GDP, tuy

nhiên so với các nền kinh tế phát triển tỷ trọng ngành dịch vụ đóng góp vào GDP ở Việt Nam vẫn còn thâp.

• GDP có thể giảm tốc nhẹ trong năm 2020 và trong khoảng 6.8 – 7%.

19.2 18.9 20.1 19.7 18.4 18.1 18.9 18.1 17.0 16.2 15.5

37.4 38.2 37.9 38.6 38.3 38.5 37.0 36.4 37.0 38.1 38.3

43.4 42.9 42.0 41.7 43.3 43.4 44.2 45.5 45.9 45.7 46.2

2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Cơ cấu GDP danh nghĩa

Nông lâm ngư nghiệp Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ

1,809 2,158

2,780

3,245 3,584

3,938 4,193

4,503

5,008 5,535

6,037

5.4%

6.4%6.2%

5.3%5.4%

6.0%

6.7%

6.2%

6.8%7.1% 7.0%

0.0%

1.0%

2.0%

3.0%

4.0%

5.0%

6.0%

7.0%

8.0%

-

1,000

2,000

3,000

4,000

5,000

6,000

7,000

2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

GDP và tăng trưởng GDP

Tổng GDP Tăng trưởng GDP

Page 5: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

3. FDI tăng trưởng đều

• Nguồn vốn FDI năm 2019 đạt 38.27 tỷ USD, tăng 7.9% so với 2018.

• Tổng vốn giải ngân cả năm đạt 20.38 tỷ USD, tăng 6.7% so với 2018.

• Khả năng trong năm 2020 nguồn vốn FDI vào Việt Nam sẽ tiếp tục tăng do chiến tranh thương mại khiến cácdoanh nghiệp chuyển đầu tư sang thị trường Việt Nam. Đồng thời, Việt Nam cũng hưởng lợi từ hàng loạt cáchiệp định thương mại. Dự báo tốc độ tăng trưởng FDI có thể duy trì 6.5 – 7% so với năm 2019, nhưng Chínhphủ cần đẩy nhanh việc hoàn thiện các thể chế chính sách nhằm thu hút nguồn vốn FDI.

21,482

18,590

14,696 13,013

21,628 20,231

22,757 20,947

35,884 35,466

38,270

10,0

00

11,0

00

11,0

00

10,4

60

11,5

00

12,3

50

14,5

00

15,8

00

17,5

00

19,1

00

20,3

80

-

5,000

10,000

15,000

20,000

25,000

30,000

35,000

40,000

45,000

-

5,000

10,000

15,000

20,000

25,000

30,000

35,000

40,000

45,000

2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Vốn đăng ký Vốn giải ngân

Page 6: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

3. FDI từ Hồng Kông và Trung Quốc tăng trưởng mạnh

• Năm 2019, vốn FDI vào 19 lĩnh vực trong đó tập trung nhiều nhât vào Công nghiệp chế biến, chế tạo (chiếm68.5%) và Bât động sản (chiếm 10.5%).

• Hồng Kông và Hàn Quốc tiếp tục dẫn đầu về nguồn vốn đầu tư vào Việt Nam. Nguồn vốn từ Hồng Kông vàTrung Quốc có xu hướng tăng cao so với năm 2018 do tác động của chiến tranh thương mại Mỹ-Trung. Cụ thểHồng Kông tăng 2.8 lần, Trung Quốc tăng 100% so với cùng kỳ 2018.

21.6%

18.5%

14.4%

11.5%

10.8%

23.1%

Cơ cấu FDI theo đối tác 11T2019

Hồng Kông

Hàn Quốc

Singapore

Trung Quốc

Nhật Bản

Khác

68.5%

10.5%

6.6%

3.9%

2.7%

2.4%1.5%

0.7%

0.7%0.6%

1.9%

Cơ cấu FDI theo ngành 11T2019

CN chế biến, chế tạo

Bât động sản

Bán buôn, bán lẻ

HĐ chuyên môn, KHCN

SX, PP điện

Xây dựng

Truyền thông

Vận tải, kho bãi

DV lưu trú và ăn uống

Câp nước, XL chât thải

Khác

Page 7: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

4. Cán cân thương mại thặng dư 9.94 tỷ USD chủ yếu đến từ khối FDI

• Cán cân thương mại năm 2012 chuyển từ nhập siêu sang xuât siêu. Năm 2019 kim ngạch xuât nhập khẩu

thặng dư 9.94 tỷ USD tăng 46% so với năm 2018.

• Trong khi cán cân trong nước thâm hụt 25.91 tỷ USD thì cán cân FDI thặng dư 35.85 tỷ USD, do được hưởng

lợi từ dịch chuyển thương mại.

-1.89 -2.84-0.95

4.106.49

9.7413.33

21.4424.71

29.85

35.85

-10.96 -9.76-8.89

-3.32-6.49 -7.38

-16.88-19.66

-22.60-23.06 -25.91

-15.00

-10.00

-5.00

0.00

5.00

10.00

15.00

-30.00

-15.00

0.00

15.00

30.00

45.00

2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Cán cân thương mại theo khu vực

Cán cân FDI

Cán cân Trong nước

Cán cân TM

-12.85 -12.60

-9.84

0.780.00

2.37

-3.55

1.78 2.11

6.80

9.94

-15.00

-10.00

-5.00

0.00

5.00

10.00

15.00

-300.00

-200.00

-100.00

0.00

100.00

200.00

300.00

2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Xuất nhập khẩu và Cán cân thương mại

Xuât khẩu

Nhập khẩu

Cán cân TM

Page 8: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

4. Top các mặt hàng xuất nhập khẩu vẫn duy trì ổn định

• Điện thoại, các loại linh kiện tiếp tục là mặt hàng xuât khẩu lớn nhât 11 tháng đầu năm 2019 đạt mức 48.57 tỷ

USD, tăng 5% so với cùng kỳ. Đáng chú ý xuât khẩu Đá quý, kim loại đá quý từ tháng 6 tới tháng 10/2019 tăng

đột biến khiến tổng giá trị xuât khẩu 11T2019 đạt mức 2.03 tỷ USD, tăng 2.5 lần so với cùng kỳ 2018 (0.57 tỷ

USD).

• Mặt hàng nhập khẩu nhiều nhât là Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt mức 47.05 tỷ USD, tăng 22.3%

so với cùng kỳ. Mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng lớn nhât là Ô tô nguyên chiếc các loại tăng 101% (3

tỷ USD) so với cùng kỳ.

Top 3 mặt hàng xuất khẩu 11T2019 Top 3 mặt hàng nhập nhẩu năm 11T2019

Điện thoại các loại và linh kiện 48.57 tỷ USDMáy vi tính, sản phẩm điện tử và

linh kiện47.05 tỷ USD

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh

kiện32.30 tỷ USD

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ

tùng khác33.31 tỷ USD

Hàng dệt, may 29.88 tỷ USD Điện thoại các loại và linh kiện 13.37 tỷ USD

Page 9: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

5. CPI – lạm phát vẫn trong tầm kiểm soát

5.23%

9.17%

-4.00%

-2.00%

0.00%

2.00%

4.00%

6.00%

8.00%

10.00%

Jan

-16

Ma

r-1

6

Ma

y-1

6

Jul-

16

Se

p-1

6

Nov-1

6

Jan

-17

Ma

r-1

7

Ma

y-1

7

Jul-

17

Se

p-1

7

Nov-1

7

Jan

-18

Ma

r-1

8

Ma

y-1

8

Jul-

18

Se

p-1

8

Nov-1

8

Jan

-19

Ma

r-1

9

Ma

y-1

9

Jul-

19

Se

p-1

9

Nov-1

9

CPI Ngành hàng ăn và dịch vụ ăn uống

Chỉ tiêu YoY MoM BQ

CPI chung 5.23% 1.40% 2.78%

Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 9.17% 3.42% 4.08%

Đồ uống và thuốc lá 2.27% 0.25% 1.99%

May mặc, mũ nón, giày dép 1.49% 0.33% 1.74%

Nhà ở và vật liệu xây dựng 5.12% 0.43% 3.04%

Thiết bị và đồ dùng gia đình 1.34% 0.14% 1.35%

Thuốc và dịch vụ y tế 2.99% 0.03% 3.91%

Giao thông 3.52% 0.61% -1.01%

Bưu chính viễn thông -0.70% -0.09% -0.68%

Giáo dục 4.25% 0.01% 5.66%

Văn hoá, giải trí và du lịch 1.70% 0.09% 1.83%

Hàng hoá và dịch vụ khác 3.14% 0.24% 2.68%

• Giá lợn tăng cao trong những tháng cuối năm là nguyên nhân khiến CPI ngành Hàng ăn và dịch vụ ăn uốngtăng cao 9.17% so với cùng kỳ. Đây là yếu tố rủi ro sẽ còn ảnh hưởng trong các tháng đầu năm 2020.

• Tuy nhiên tính tới thời điểm cuối năm 2019 lạm phát vẫn trong tầm kiểm soát ở mức 2.78%.

Page 10: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

6. Chỉ số sản xuất công nghiệp (PMI)

• Chỉ số sản xuât công nghiệp năm 2019 tăng 9.1% so với cùng kỳ 2018. Trong đó ngành Công nghiệp chế biếnchế tạo tăng 10.4%, ngành Khai khoáng tăng 0.9%, ngành Sản xuât, phân phối điện tăng 8.7%, ngành Khaithác, xử lý, cung câp nước tăng 6.8%.

• Chỉ số PMI tháng 12/2019 đạt 50.8 điểm, so với năm 2017 và 2018 số lượng đơn đặt vẫn tăng nhưng với tốc độchậm lại. Điểm tích cực là số lượng đơn đặt hàng mới vào cuối năm 2019 tăng tháng thứ 49 liên tiếp, do nhucầu khách hàng tăng. Chúng tôi cho rằng chỉ số PMI có thể sẽ hồi phục trong quý 1/2020.

-15.0%

-5.0%

5.0%

15.0%

25.0%

Jan-1

7

Ma

r-1

7

Ma

y-1

7

Jul-1

7

Sep-1

7

No

v-1

7

Jan-1

8

Ma

r-1

8

Ma

y-1

8

Jul-1

8

Sep-1

8

No

v-1

8

Ja

n-1

9

Ma

r-1

9

Ma

y-1

9

Jul-1

9

Sep-1

9

No

v-1

9

Toàn ngành CN Khai khoáng

CN chế biến, chế tạo Sản xuât, phân phối điện

Khai thác, xử lý, cung câp nước

45.00

47.00

49.00

51.00

53.00

55.00

57.00

PMI

Page 11: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

7. Tỷ giá có thể sẽ tiếp tục ổn định

• Sau khoảng 5 năm lần đầu tiên tỷ giá trung tâm thâp hơn so với tỷ giá tự do và tỷ giá các NHTM (vào tháng

10/2019). Nếu như những năm trước tỷ giá thị trường tự do luôn cao hơn khá nhiều so với tại các NHTM và tỷ

giá trung tâm thì từ Q4/2019 gần như chênh lệch không nhiều. Dự kiến trong năm 2020 chính sách tỷ giá sẽ

tiếp tục duy trì ổn định.

TG VCB, 23,110

TG trung tâm, 23,165

TG tự do, 23,180

22,000

22,200

22,400

22,600

22,800

23,000

23,200

23,400

23,600

23,800

Tỷ giá trung tâm

Tỷ giá VCB

Tỷ giá thị trường tự do Tỷ giá năm 2020 khả năng sẽ tiếp tục, biến

động quanh mức +/- 1% bởi nguồn cung USD

khá dồi dào:

• Dòng vốn FDI tích cực vào năm 2020

• Xuât khẩu tiếp tục gia tăng

• Dự trữ ngoại tệ trong nước dồi dào 73 tỷ

USD (tính đến tháng 10/2019)

Page 12: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

7. Lãi suất huy động kỳ hạn dài có thể tăng nhẹ

• Theo số liệu khảo sát 25 NHTM lãi suât huy động đối với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp trong 3 năm2017-2019, lãi suât huy động ngắn hạn có xuy hướng giảm trong khi lãi suât kỳ hạn 6-12 tháng tăng nhẹ.

• Năm 2020 dự báo lãi suât huy động kỳ hạn dài có thể sẽ tăng nhẹ do nhu cầu vốn của các ngân hàng tăng đểđáp ứng năng lực quản lý rủi ro theo các quy định của NHNN, trong khi lãi suât cho vay có thể sẽ vẫn duy trìnhư mức 2019.

0.73

4.96

6.57

7.39

0.00

1.00

2.00

3.00

4.00

5.00

6.00

7.00

8.00

Lãi suất huy động Cá nhân

Cá nhân - Dưới 1T Cá nhân - 3T

Cá nhân - 6T Cá nhân - 12T

0.74

4.86

6.18

6.95

0.00

1.00

2.00

3.00

4.00

5.00

6.00

7.00

8.00

Lãi suất huy động Doanh nghiệp

Doanh nghiệp - Dưới 1T Doanh nghiệp - 3T

Doanh nghiệp - 6T Doanh nghiệp - 12T

Page 13: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

-4.0%

-2.0%

0.0%

2.0%

4.0%

6.0%

8.0%

10.0%

12.0%

14.0%

16.0%

01/02/2019 02/02/2019 03/02/2019 04/02/2019 05/02/2019 06/02/2019 07/02/2019 08/02/2019 09/02/2019 10/02/2019 11/02/2019 12/02/2019

VNINDEX HNX Index Upcom Index VN30

8. Chỉ số VN-Index vẫn tăng trưởng 7.8%

Page 14: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

-40%

-20%

0%

20%

40%

60%

80%

100%

120%

140%

Công nghệ Thông tin L1 Công nghiệp L1 Dầu khí L1

Dịch vụ Tiêu dùng L1 Dược phẩm và Y tế L1 Hàng Tiêu dùng L1

Ngân hàng L1 Nguyên vật liệu L1 Tài chính L1

Tiện ích Cộng đồng L1 Viễn thông L1

-12.5%

-5.8%

-2.0%

1.2%

5.4%

10.6%

11.6%

14.1%

28.6%

52.4%

61.5%

7.8%

-50.0% 0.0% 50.0% 100.0%

Công nghệ Thông tin

Công nghiệp

Dầu khí

Dịch vụ Tiêu dùng

Dược phẩm và Y tế

Hàng Tiêu dùng

Ngân hàng

Nguyên vật liệu

Tài chính

Tiện ích Cộng đồng

Viễn thông

VNINDEX

8. Diễn biến các Nhóm ngành trong năm 2019

Page 15: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

8. Thanh khoản thị trường sụt giảm

0.1 0.2

0.2

0.2 0.2 0.3 0.3 0.4 0.7

1.2 1.0

2.1

1.3

0.5

0.6 0.9

1.9 1.7

2.0

3.4

4.2

2.9

55.0 47.2

33.6

56.2 64.7

123.4 113.5

128.8

191.6 199.0

180.6

(20.0)

30.0

80.0

130.0

180.0

230.0

-

1.0

2.0

3.0

4.0

5.0

6.0

7.0

8.0

2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Thanh khoản sàn HSX

GT Thỏa thuận TB

GT khớp lệnh TB

KLGD TB

2.55

4.20 4.50

3.17 3.57

3.32 3.37 3.80

3.37 3.23

3.75 3.64

0.12

0.14

0.20

0.27

0.31 0.34 0.38

0.53

0.56 0.64

0.75 0.80

1.00

2.00

3.00

4.00

5.00

Giá trị giao dịch Trung bình

GTGD TB - ROS

ROS

• Giá trị giao dịch trung bình năm 2019 ở mức 3.96 ngàn tỷ/ phiên, giảm 26.7% so với năm 2018. Nếu không tinh

ROS thanh khoản thị trường thực tế giảm khoảng 34% so với 2018.

• Trong năm 2019, thanh khoản ROS tăng nhanh, tại tời điểm tháng 1/2019 chiếm 4.6% thanh khoản sàn HSX tới

tháng 12/2019 đã chiếm 21.9% giá trị giao dịch trung bình trên sàn HSX.

Page 16: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

8. Khối ngoại mua ròng 7,323 tỷ VNĐ, tập trung ở giao dịch thỏa thuận

(4,000)

(2,000)

-

2,000

4,000

6,000

8,000

10,000

12,000

14,000

01/0

1/1

90

0

06/0

1/1

90

0

11/0

1/1

90

0

16/0

1/1

90

0

21/0

1/1

90

0

26/0

1/1

90

0

31/0

1/1

90

0

05/0

2/1

90

0

10/0

2/1

90

0

15/0

2/1

90

0

20/0

2/1

90

0

25/0

2/1

90

0

01/0

3/1

90

0

06/0

3/1

90

0

11/0

3/1

90

0

16/0

3/1

90

0

21/0

3/1

90

0

26/0

3/1

90

0

31/0

3/1

90

0

05/0

4/1

90

0

10/0

4/1

90

0

15/0

4/1

90

0

20/0

4/1

90

0

25/0

4/1

90

0

30/0

4/1

90

0

05/0

5/1

90

0

10/0

5/1

90

0

15/0

5/1

90

0

20/0

5/1

90

0

25/0

5/1

90

0

30/0

5/1

90

0

04/0

6/1

90

0

09/0

6/1

90

0

14/0

6/1

90

0

19/0

6/1

90

0

24/0

6/1

90

0

29/0

6/1

90

0

04/0

7/1

90

0

09/0

7/1

90

0

14/0

7/1

90

0

19/0

7/1

90

0

24/0

7/1

90

0

29/0

7/1

90

0

03/0

8/1

90

0

08/0

8/1

90

0

13/0

8/1

90

0

18/0

8/1

90

0

23/0

8/1

90

0

28/0

8/1

90

0

02/0

9/1

90

0

07/0

9/1

90

0

Lũy kế ròng Lũy kế khớp lệnh Lũy kế thỏa thuận

Page 17: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

8. Diễn biến giao dịch khối ngoại theo ngành

-400000

-200000

0

200000

400000

600000

800000

1000000

1200000

-2000

-1000

0

1000

2000

3000

4000

GT Ròng Vốn hóaDÒNG VỐN NGOẠI THEO LĨNH VỰC

(tỷ đồng) Vốn Hóa GT Mua GT Bán GT Ròng

Bất động sản 981,029 136,505 (111,100) 25,405

Ngân hàng 952,172 55,074 (49,653) 5,420

Thực phẩm và đồ uống 633,139 104,074 (91,459) 12,615

Hàng & Dịch vụ Công nghiệp 364,852 19,830 (15,830) 4,000

Điện, nước & xăng dầu khí đốt 342,147 15,114 (13,579) 1,535

Xây dựng và Vật liệu 162,761 16,601 (19,715) (3,114)

Du lịch và Giải trí 153,125 13,492 (16,735) (3,243)

Dầu khí 115,227 12,509 (11,352) 1,157

Tài nguyên Cơ bản 134,194 28,942 (30,136) (1,194)

Hóa chất 86,942 2,989 (3,953) (964)

Bảo hiểm 72,621 5,997 (4,791) 1,206

Viễn thông 11,683 84 (88) (4)

Hàng cá nhân & Gia dụng 54,784 6,062 (6,283) (221)

Dịch vụ tài chính 55,149 23,901 (18,393) 5,508

Bán lẻ 61,995 5,204 (3,339) 1,865

Y tế 43,811 2,556 (3,480) (925)

Công nghệ Thông tin 48,539 6,098 (5,870) 227

Truyền thông 24,110 3,325 (1,168) 2,157

Ô tô và phụ tùng 20,133 1,354 (1,276) 78

Khác - 16 (102) (87)

Page 18: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

8. Top cổ phiếu mua ròng và bán ròng của khối ngoại

-3000

-2000

-1000

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

Page 19: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

8. Khối ngoại tập trung mua ròng các ETF nội và bán ròng trên TTCK cơ sở

(3,000)

(2,000)

(1,000)

-

1,000

2,000

3,000

4,000

02/01/2019 02/02/2019 02/03/2019 02/04/2019 02/05/2019 02/06/2019 02/07/2019 02/08/2019 02/09/2019 02/10/2019 02/11/2019 02/12/2019

GT mua ròng E1VFVN30 & FUESSV50 GT mua ròng Thị trường

Page 20: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

9. Thị trường chứng khoán Việt Nam đang định giá thấp

• Năm 2019 chỉ số VN-Index đóng cửa tại mốc 960.99 điểm với P/E ở mức 15.7x. Đây là mức thâp nhât trongvòng 3 năm trở lại đây. Đồng thời, cũng ở mức P/E này tại thời điểm năm 2017, thị trường đã tạo đà tăng tíchcực trên thị trường chứng khoán vào cuối 2017 và đầu 2018.

• So với các nước trong khu vực như Indonesia ở mức 20.x, Thái Lan và Malaysia ở mức 18.x, Philipines ở mức17.x thì P/E Việt Nam đang ở mức rât hâp dẫn.

Vietnam

Phillipines

Malaysia

Thailand

Indonesia

15.0

16.0

17.0

18.0

19.0

20.0

21.0

2.0% 3.0% 4.0% 5.0% 6.0% 7.0% 8.0%

PE

(x)

2019 GDP Growth forecast (%) - ADB

960.99

15.70

10.00

12.00

14.00

16.00

18.00

20.00

22.00

24.00

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

VNindex

P/E

Page 21: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

9. Chỉ số VN-Index vẫn trong chu kỳ sóng tăng dài hạn

• Chỉ số VN-Index vẫn đang trong chu kỳ

tăng trưởng dài hạn. Đồng thời, chúng tôi

duy trì đánh giá đây là chu kỳ tăng trưởng

cuối của chu kỳ tăng dài hạn được hình

thành từ năm 2009.

• Thanh khoản thị trường có thể thâp hơn

mức trung bình năm 2018.

• Dòng tiền sẽ có sự phân hóa giữa các

nhóm cổ phiếu cho nên các nhà đầu tư

vẫn nên tập trung vào việc lựa chọn cổ

phiếu.

• Dự báo chỉ số VN-Index có thể đạt mức

cao nhât trong vùng 1,100 – 1,200 điểm.

Page 22: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

9. Thị trường tăng tốt nhất trong quý 1

-3.00%

-2.00%

-1.00%

0.00%

1.00%

2.00%

3.00%

4.00%

Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4

Mức tỷ suất trung bình của các chỉ số qua từng quý

VN-Index VN30 HNX-Index

Page 23: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

10. Rủi ro TTCK 2020 – Chiến tranh thương mại và địa chính trị

• Chiến tranh thương mại có thể sẽ tiếp tục kéo dài, điều này sẽ tác động tiêu cực lên tăng

trưởng của nền kinh tế toàn cầu nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng vì kim

ngạch xuât khẩu vào thị trường Mỹ và Trung Quốc là lớn nhât.

• Việt Nam sẽ chịu nhiều ảnh hưởng nếu Mỹ mở rộng danh mục hàng hóa Việt Nam trong

danh sách điều tra về bán phá giá, và điều tra về khả năng thao túng tiền tệ của Việt

Nam. Tính đến tháng 10/2019, thâm hụt thương mại của Mỹ từ Việt Nam là 38.46 tỷ

USD.

• Vân đề xung đột giữa Mỹ - Iran trước mắt gây ảnh hướng giá dầu, tuy nhiên trong thời

gian tới nếu quân sự hóa leo thang nhiều, bên vào cuộc có thể sẽ gây ảnh hưởng lớn tới

kinh tế thế giới và thị trường chứng khoán.

• Cuộc bầu cử Mỹ năm 2020 cũng sẽ tác động một cách khó lường đến diễn biến của

TTCK Mỹ. Nếu Trump không tái đắc cử, kinh tế Mỹ có thế đứng trước nhiều thay đổi về

mặt chính sách khi tống thống mới nhận chức.

Page 24: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

10. Rủi ro TTCK 2020 – Dấu hiệu khủng hoảng

Page 25: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

11. Dự báo tăng trưởng EPS 2020 trung bình là 14.4%

Ngành Tăng trưởng EPS 2020 P/E dự phóng 2020

Bán lẻ 19.70% 9.94

Bảo hiểm 23.20% 26.92

Bât động sản 28.80% 17.59

Thực phẩm và đồ uống 13.30% 17.77

Hàng & Dịch vụ Công nghiệp 2.20% 8.06

Dịch vụ tài chính 9.30% 11.09

Du lịch và Giải trí 9.80% 14.24

Y tế 12.00% 16.75

Hàng cá nhân & Gia dụng 13.40% 9.60

Hóa chât 2.40% 6.51

Tài nguyên Cơ bản 34.70% 7.43

Ngân hàng 22.90% 10.11

Điện, nước & xăng dầu khí đốt -1.00% 13.20

Ô tô và phụ tùng 24.70% 12.20

Công nghệ Thông tin 18.00% 9.73

Dầu khí 3.90% 16.08

Xây dựng và Vật liệu 7.50% 7.62

Thị trường 14.40% 14.13

Chúng tôi dự báo tăng trưởng EPS

2020 trung bình là 14.4% (không bao

gồm ngành truyền thông) và P/E dự

phóng 2020 là 14.13 lần.

Page 26: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

Liên hệ

Phòng Nghiên cứu và Phân tích khối Khách hàng cá nhân

Nguyễn Thế Minh

Giám đốc Nghiên cứu Phân tích

+84 28 3622 6868 ext 3826

[email protected]

Quách Đức Khánh

Chuyên viên phân tích cao câp

+84 28 3622 6868 ext 3833

[email protected]

Lý Thị Hiền

Trưởng phòng Nghiên cứu Phân tích

+84 28 3622 6868 ext 3908

[email protected]

Phạm Tấn Phát

Chuyên viên phân tích cao câp

+84 28 3622 6868 ext 3880

[email protected]

Nguyễn Trịnh Ngọc Hồng

Chuyên viên phân tích

+84 28 3622 6868 ext 3832

[email protected]

Page 27: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

Phòng môi giới khối khách hàng cá nhân

Nguyễn Thanh Tùng

Phó Tổng giám đốc Khối KHCN

+84 28 3622 6868 ext 3609

[email protected]

Nguyễn Mạnh Hoạt

Giám đốc khu vực Miền nam

+84 28 3622 6868 ext 3847

[email protected]

Đinh Thị Thu Cúc

Giám đốc chi nhánh Vũng Tàu

+84 28 3622 6868 ext 3203

[email protected]

Võ Đình Tuấn

Giám đốc chi nhánh Đà Nẵng

+84 28 3622 6868 ext 3301

[email protected]

Nguyễn Việt Quang

Giám đốc chi nhánh Hà Nội

+84 28 3622 6868 ext 3404

[email protected]

Võ Thị Thu Thủy

Giám đốc chi nhánh Bình Dương

+84 28 3622 6868 ext 3505

[email protected]

Bùi Quốc Phong

Giám đốc chi nhánh Đồng Nai

+84 28 3622 6868

[email protected]

Nguyễn Đức Hoàn

Giám đốc trung tâm kinh doanh Nam

Hà Nội

+84 28 3622 6868 ext 3409

[email protected]

Chung Kim Hoa

Giám đốc Khối khách hàng người

Hoa

+84 28 3622 6868 ext 3828

[email protected]

Phù Vĩnh Quế

Giám đốc chi nhánh Chợ Lớn

+84 28 3622 6868

[email protected]

Page 28: BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 … · BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NĂM 2019 –NHẬN ĐỊNH TTCK 2020 Phòng Nghiên cứuvà

Global Disclaimer© 2018 Yuanta. All rights reserved. The information in this report has been compiled from sources we believe to be reliable, but we do not hold ourselves

responsible for its completeness or accuracy. It is not an offer to sell or solicitation of an offer to buy any securities. All opinions and estimates included in

this report constitute our judgment as of this date and are subject to change without notice.

This report provides general information only. Neither the information nor any opinion expressed herein constitutes an offer or invitation to make an offer to

buy or sell securities or other investments. This material is prepared for general circulation to clients and is not intended to provide tailored investment

advice and does not take into account the individual financial situation and objectives of any specific person who may receive this report. Investors should

seek financial advice regarding the appropriateness of investing in any securities, investments or investment strategies discussed or recommended in this

report. The information contained in this report has been compiled from sources believed to be reliable but no representation or warranty, express or

implied, is made as to its accuracy, completeness or correctness. This report is not (and should not be construed as) a solicitation to act as securities

broker or dealer in any jurisdiction by any person or company that is not legally permitted to carry on such business in that jurisdiction.

Yuanta research is distributed in the United States only to Major U.S. Institutional Investors (as defined in Rule 15a-6 under the Securities Exchange Act of

1934, as amended and SEC staff interpretations thereof). All transactions by a US person in the securities mentioned in this report must be effected

through a registered broker-dealer under Section 15 of the Securities Exchange Act of 1934, as amended. Yuanta research is distributed in Taiwan by

Yuanta Securities Investment Consulting. Yuanta research is distributed in Hong Kong by Yuanta Securities (Hong Kong) Co. Limited, which is licensed in

Hong Kong by the Securities and Futures Commission for regulated activities, including Type 4 regulated activity (advising on securities). In Hong Kong,

this research report may not be redistributed, retransmitted or disclosed, in whole or in part or and any form or manner, without the express written consent

of Yuanta Securities (Hong Kong) Co. Limited.