Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BÁO CÁO VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
NĂM 2019 – NHẬN ĐỊNH TTCK 2020Phòng Nghiên cứu và Phân tích khối KHCN YSVN
VĨ MÔ NĂM 2019
Thống kê các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô01
MacroeconomicsStock market
FDI tăng trưởng đều03
Thị trường chứng khoán 201908
Nhận định TTCK 202009
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Xuất nhập khẩu và Cán cân thương mại04
CPI duy trì ổn định05
GDP vượt kế hoạch 201902
Chỉ số sản xuất công nghiệp06
Tỷ giá và lãi suất07
Rủi ro TTCK 202010
Dự phóng EPS 202011
1. Thống kê các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tăng trưởng GDP thực (YoY) 5.4% 6.0% 6.7% 6.2% 6.8% 7.1% 7.02%
Giải ngân FDI (Tỷ USD) 11.5 12.35 14.5 15.8 17.5 19.1 20.38
Tăng trưởng XK (%,YoY) 15.2% 13.8% 7.9% 9.0% 21.8% 13.2% 8.2%
Tăng trưởng NK (%,YoY) 16.0% 12.0% 12.0% 5.6% 21.9% 11.1% 7.1%
Cán cân thương mại (Tỷ USD) 0.00 2.37 (3.55) 1.78 2.11 6.80 9.94
Lạm phát bình quân (%) 6.6% 4.1% 0.6% 2.7% 3.5% 3.5% 2.8%
Tăng trưởng tín dụng (%, YoY) 12.5% 14.2% 17.3% 18.2% 18.2% 13.9% 13.5%
Tỷ giá VND/USD 21,085 21,380 22,450 22,715 22,665 23,155 23,110
Dự trữ ngoại hối (Tỷ USD) 26.5 34.6 28.6 41 51.5 53.6 73
Nợ công (Tỷ USD) 51.8% 55.1% 58.3% 62.4% 61.3% 61.4% 56.1%
2. GDP vượt kế hoạch 2019 trong khi cơ cấu không có nhiều thay đổi
• GDP năm 2019 đạt kết quả ân tượng với tốc độ tăng 7,02% vượt mục tiêu của Quốc hội đề ra. Đây là năm thứ
hai liên tiếp tăng trưởng kinh tế Việt Nam đạt trên 7% trong 10 năm gần đây.
• Tỷ trọng ngành dịch vụ có xu hướng tăng trong khi ngành nông lâm ngư nghiệp giảm trong cơ câu GDP, tuy
nhiên so với các nền kinh tế phát triển tỷ trọng ngành dịch vụ đóng góp vào GDP ở Việt Nam vẫn còn thâp.
• GDP có thể giảm tốc nhẹ trong năm 2020 và trong khoảng 6.8 – 7%.
19.2 18.9 20.1 19.7 18.4 18.1 18.9 18.1 17.0 16.2 15.5
37.4 38.2 37.9 38.6 38.3 38.5 37.0 36.4 37.0 38.1 38.3
43.4 42.9 42.0 41.7 43.3 43.4 44.2 45.5 45.9 45.7 46.2
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Cơ cấu GDP danh nghĩa
Nông lâm ngư nghiệp Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ
1,809 2,158
2,780
3,245 3,584
3,938 4,193
4,503
5,008 5,535
6,037
5.4%
6.4%6.2%
5.3%5.4%
6.0%
6.7%
6.2%
6.8%7.1% 7.0%
0.0%
1.0%
2.0%
3.0%
4.0%
5.0%
6.0%
7.0%
8.0%
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
GDP và tăng trưởng GDP
Tổng GDP Tăng trưởng GDP
3. FDI tăng trưởng đều
• Nguồn vốn FDI năm 2019 đạt 38.27 tỷ USD, tăng 7.9% so với 2018.
• Tổng vốn giải ngân cả năm đạt 20.38 tỷ USD, tăng 6.7% so với 2018.
• Khả năng trong năm 2020 nguồn vốn FDI vào Việt Nam sẽ tiếp tục tăng do chiến tranh thương mại khiến cácdoanh nghiệp chuyển đầu tư sang thị trường Việt Nam. Đồng thời, Việt Nam cũng hưởng lợi từ hàng loạt cáchiệp định thương mại. Dự báo tốc độ tăng trưởng FDI có thể duy trì 6.5 – 7% so với năm 2019, nhưng Chínhphủ cần đẩy nhanh việc hoàn thiện các thể chế chính sách nhằm thu hút nguồn vốn FDI.
21,482
18,590
14,696 13,013
21,628 20,231
22,757 20,947
35,884 35,466
38,270
10,0
00
11,0
00
11,0
00
10,4
60
11,5
00
12,3
50
14,5
00
15,8
00
17,5
00
19,1
00
20,3
80
-
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
45,000
-
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
45,000
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Vốn đăng ký Vốn giải ngân
3. FDI từ Hồng Kông và Trung Quốc tăng trưởng mạnh
• Năm 2019, vốn FDI vào 19 lĩnh vực trong đó tập trung nhiều nhât vào Công nghiệp chế biến, chế tạo (chiếm68.5%) và Bât động sản (chiếm 10.5%).
• Hồng Kông và Hàn Quốc tiếp tục dẫn đầu về nguồn vốn đầu tư vào Việt Nam. Nguồn vốn từ Hồng Kông vàTrung Quốc có xu hướng tăng cao so với năm 2018 do tác động của chiến tranh thương mại Mỹ-Trung. Cụ thểHồng Kông tăng 2.8 lần, Trung Quốc tăng 100% so với cùng kỳ 2018.
21.6%
18.5%
14.4%
11.5%
10.8%
23.1%
Cơ cấu FDI theo đối tác 11T2019
Hồng Kông
Hàn Quốc
Singapore
Trung Quốc
Nhật Bản
Khác
68.5%
10.5%
6.6%
3.9%
2.7%
2.4%1.5%
0.7%
0.7%0.6%
1.9%
Cơ cấu FDI theo ngành 11T2019
CN chế biến, chế tạo
Bât động sản
Bán buôn, bán lẻ
HĐ chuyên môn, KHCN
SX, PP điện
Xây dựng
Truyền thông
Vận tải, kho bãi
DV lưu trú và ăn uống
Câp nước, XL chât thải
Khác
4. Cán cân thương mại thặng dư 9.94 tỷ USD chủ yếu đến từ khối FDI
• Cán cân thương mại năm 2012 chuyển từ nhập siêu sang xuât siêu. Năm 2019 kim ngạch xuât nhập khẩu
thặng dư 9.94 tỷ USD tăng 46% so với năm 2018.
• Trong khi cán cân trong nước thâm hụt 25.91 tỷ USD thì cán cân FDI thặng dư 35.85 tỷ USD, do được hưởng
lợi từ dịch chuyển thương mại.
-1.89 -2.84-0.95
4.106.49
9.7413.33
21.4424.71
29.85
35.85
-10.96 -9.76-8.89
-3.32-6.49 -7.38
-16.88-19.66
-22.60-23.06 -25.91
-15.00
-10.00
-5.00
0.00
5.00
10.00
15.00
-30.00
-15.00
0.00
15.00
30.00
45.00
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Cán cân thương mại theo khu vực
Cán cân FDI
Cán cân Trong nước
Cán cân TM
-12.85 -12.60
-9.84
0.780.00
2.37
-3.55
1.78 2.11
6.80
9.94
-15.00
-10.00
-5.00
0.00
5.00
10.00
15.00
-300.00
-200.00
-100.00
0.00
100.00
200.00
300.00
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Xuất nhập khẩu và Cán cân thương mại
Xuât khẩu
Nhập khẩu
Cán cân TM
4. Top các mặt hàng xuất nhập khẩu vẫn duy trì ổn định
• Điện thoại, các loại linh kiện tiếp tục là mặt hàng xuât khẩu lớn nhât 11 tháng đầu năm 2019 đạt mức 48.57 tỷ
USD, tăng 5% so với cùng kỳ. Đáng chú ý xuât khẩu Đá quý, kim loại đá quý từ tháng 6 tới tháng 10/2019 tăng
đột biến khiến tổng giá trị xuât khẩu 11T2019 đạt mức 2.03 tỷ USD, tăng 2.5 lần so với cùng kỳ 2018 (0.57 tỷ
USD).
• Mặt hàng nhập khẩu nhiều nhât là Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt mức 47.05 tỷ USD, tăng 22.3%
so với cùng kỳ. Mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng lớn nhât là Ô tô nguyên chiếc các loại tăng 101% (3
tỷ USD) so với cùng kỳ.
Top 3 mặt hàng xuất khẩu 11T2019 Top 3 mặt hàng nhập nhẩu năm 11T2019
Điện thoại các loại và linh kiện 48.57 tỷ USDMáy vi tính, sản phẩm điện tử và
linh kiện47.05 tỷ USD
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh
kiện32.30 tỷ USD
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ
tùng khác33.31 tỷ USD
Hàng dệt, may 29.88 tỷ USD Điện thoại các loại và linh kiện 13.37 tỷ USD
5. CPI – lạm phát vẫn trong tầm kiểm soát
5.23%
9.17%
-4.00%
-2.00%
0.00%
2.00%
4.00%
6.00%
8.00%
10.00%
Jan
-16
Ma
r-1
6
Ma
y-1
6
Jul-
16
Se
p-1
6
Nov-1
6
Jan
-17
Ma
r-1
7
Ma
y-1
7
Jul-
17
Se
p-1
7
Nov-1
7
Jan
-18
Ma
r-1
8
Ma
y-1
8
Jul-
18
Se
p-1
8
Nov-1
8
Jan
-19
Ma
r-1
9
Ma
y-1
9
Jul-
19
Se
p-1
9
Nov-1
9
CPI Ngành hàng ăn và dịch vụ ăn uống
Chỉ tiêu YoY MoM BQ
CPI chung 5.23% 1.40% 2.78%
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 9.17% 3.42% 4.08%
Đồ uống và thuốc lá 2.27% 0.25% 1.99%
May mặc, mũ nón, giày dép 1.49% 0.33% 1.74%
Nhà ở và vật liệu xây dựng 5.12% 0.43% 3.04%
Thiết bị và đồ dùng gia đình 1.34% 0.14% 1.35%
Thuốc và dịch vụ y tế 2.99% 0.03% 3.91%
Giao thông 3.52% 0.61% -1.01%
Bưu chính viễn thông -0.70% -0.09% -0.68%
Giáo dục 4.25% 0.01% 5.66%
Văn hoá, giải trí và du lịch 1.70% 0.09% 1.83%
Hàng hoá và dịch vụ khác 3.14% 0.24% 2.68%
• Giá lợn tăng cao trong những tháng cuối năm là nguyên nhân khiến CPI ngành Hàng ăn và dịch vụ ăn uốngtăng cao 9.17% so với cùng kỳ. Đây là yếu tố rủi ro sẽ còn ảnh hưởng trong các tháng đầu năm 2020.
• Tuy nhiên tính tới thời điểm cuối năm 2019 lạm phát vẫn trong tầm kiểm soát ở mức 2.78%.
6. Chỉ số sản xuất công nghiệp (PMI)
• Chỉ số sản xuât công nghiệp năm 2019 tăng 9.1% so với cùng kỳ 2018. Trong đó ngành Công nghiệp chế biếnchế tạo tăng 10.4%, ngành Khai khoáng tăng 0.9%, ngành Sản xuât, phân phối điện tăng 8.7%, ngành Khaithác, xử lý, cung câp nước tăng 6.8%.
• Chỉ số PMI tháng 12/2019 đạt 50.8 điểm, so với năm 2017 và 2018 số lượng đơn đặt vẫn tăng nhưng với tốc độchậm lại. Điểm tích cực là số lượng đơn đặt hàng mới vào cuối năm 2019 tăng tháng thứ 49 liên tiếp, do nhucầu khách hàng tăng. Chúng tôi cho rằng chỉ số PMI có thể sẽ hồi phục trong quý 1/2020.
-15.0%
-5.0%
5.0%
15.0%
25.0%
Jan-1
7
Ma
r-1
7
Ma
y-1
7
Jul-1
7
Sep-1
7
No
v-1
7
Jan-1
8
Ma
r-1
8
Ma
y-1
8
Jul-1
8
Sep-1
8
No
v-1
8
Ja
n-1
9
Ma
r-1
9
Ma
y-1
9
Jul-1
9
Sep-1
9
No
v-1
9
Toàn ngành CN Khai khoáng
CN chế biến, chế tạo Sản xuât, phân phối điện
Khai thác, xử lý, cung câp nước
45.00
47.00
49.00
51.00
53.00
55.00
57.00
PMI
7. Tỷ giá có thể sẽ tiếp tục ổn định
• Sau khoảng 5 năm lần đầu tiên tỷ giá trung tâm thâp hơn so với tỷ giá tự do và tỷ giá các NHTM (vào tháng
10/2019). Nếu như những năm trước tỷ giá thị trường tự do luôn cao hơn khá nhiều so với tại các NHTM và tỷ
giá trung tâm thì từ Q4/2019 gần như chênh lệch không nhiều. Dự kiến trong năm 2020 chính sách tỷ giá sẽ
tiếp tục duy trì ổn định.
TG VCB, 23,110
TG trung tâm, 23,165
TG tự do, 23,180
22,000
22,200
22,400
22,600
22,800
23,000
23,200
23,400
23,600
23,800
Tỷ giá trung tâm
Tỷ giá VCB
Tỷ giá thị trường tự do Tỷ giá năm 2020 khả năng sẽ tiếp tục, biến
động quanh mức +/- 1% bởi nguồn cung USD
khá dồi dào:
• Dòng vốn FDI tích cực vào năm 2020
• Xuât khẩu tiếp tục gia tăng
• Dự trữ ngoại tệ trong nước dồi dào 73 tỷ
USD (tính đến tháng 10/2019)
7. Lãi suất huy động kỳ hạn dài có thể tăng nhẹ
• Theo số liệu khảo sát 25 NHTM lãi suât huy động đối với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp trong 3 năm2017-2019, lãi suât huy động ngắn hạn có xuy hướng giảm trong khi lãi suât kỳ hạn 6-12 tháng tăng nhẹ.
• Năm 2020 dự báo lãi suât huy động kỳ hạn dài có thể sẽ tăng nhẹ do nhu cầu vốn của các ngân hàng tăng đểđáp ứng năng lực quản lý rủi ro theo các quy định của NHNN, trong khi lãi suât cho vay có thể sẽ vẫn duy trìnhư mức 2019.
0.73
4.96
6.57
7.39
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
7.00
8.00
Lãi suất huy động Cá nhân
Cá nhân - Dưới 1T Cá nhân - 3T
Cá nhân - 6T Cá nhân - 12T
0.74
4.86
6.18
6.95
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
7.00
8.00
Lãi suất huy động Doanh nghiệp
Doanh nghiệp - Dưới 1T Doanh nghiệp - 3T
Doanh nghiệp - 6T Doanh nghiệp - 12T
-4.0%
-2.0%
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
12.0%
14.0%
16.0%
01/02/2019 02/02/2019 03/02/2019 04/02/2019 05/02/2019 06/02/2019 07/02/2019 08/02/2019 09/02/2019 10/02/2019 11/02/2019 12/02/2019
VNINDEX HNX Index Upcom Index VN30
8. Chỉ số VN-Index vẫn tăng trưởng 7.8%
-40%
-20%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
140%
Công nghệ Thông tin L1 Công nghiệp L1 Dầu khí L1
Dịch vụ Tiêu dùng L1 Dược phẩm và Y tế L1 Hàng Tiêu dùng L1
Ngân hàng L1 Nguyên vật liệu L1 Tài chính L1
Tiện ích Cộng đồng L1 Viễn thông L1
-12.5%
-5.8%
-2.0%
1.2%
5.4%
10.6%
11.6%
14.1%
28.6%
52.4%
61.5%
7.8%
-50.0% 0.0% 50.0% 100.0%
Công nghệ Thông tin
Công nghiệp
Dầu khí
Dịch vụ Tiêu dùng
Dược phẩm và Y tế
Hàng Tiêu dùng
Ngân hàng
Nguyên vật liệu
Tài chính
Tiện ích Cộng đồng
Viễn thông
VNINDEX
8. Diễn biến các Nhóm ngành trong năm 2019
8. Thanh khoản thị trường sụt giảm
0.1 0.2
0.2
0.2 0.2 0.3 0.3 0.4 0.7
1.2 1.0
2.1
1.3
0.5
0.6 0.9
1.9 1.7
2.0
3.4
4.2
2.9
55.0 47.2
33.6
56.2 64.7
123.4 113.5
128.8
191.6 199.0
180.6
(20.0)
30.0
80.0
130.0
180.0
230.0
-
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Thanh khoản sàn HSX
GT Thỏa thuận TB
GT khớp lệnh TB
KLGD TB
2.55
4.20 4.50
3.17 3.57
3.32 3.37 3.80
3.37 3.23
3.75 3.64
0.12
0.14
0.20
0.27
0.31 0.34 0.38
0.53
0.56 0.64
0.75 0.80
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
Giá trị giao dịch Trung bình
GTGD TB - ROS
ROS
• Giá trị giao dịch trung bình năm 2019 ở mức 3.96 ngàn tỷ/ phiên, giảm 26.7% so với năm 2018. Nếu không tinh
ROS thanh khoản thị trường thực tế giảm khoảng 34% so với 2018.
• Trong năm 2019, thanh khoản ROS tăng nhanh, tại tời điểm tháng 1/2019 chiếm 4.6% thanh khoản sàn HSX tới
tháng 12/2019 đã chiếm 21.9% giá trị giao dịch trung bình trên sàn HSX.
8. Khối ngoại mua ròng 7,323 tỷ VNĐ, tập trung ở giao dịch thỏa thuận
(4,000)
(2,000)
-
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
01/0
1/1
90
0
06/0
1/1
90
0
11/0
1/1
90
0
16/0
1/1
90
0
21/0
1/1
90
0
26/0
1/1
90
0
31/0
1/1
90
0
05/0
2/1
90
0
10/0
2/1
90
0
15/0
2/1
90
0
20/0
2/1
90
0
25/0
2/1
90
0
01/0
3/1
90
0
06/0
3/1
90
0
11/0
3/1
90
0
16/0
3/1
90
0
21/0
3/1
90
0
26/0
3/1
90
0
31/0
3/1
90
0
05/0
4/1
90
0
10/0
4/1
90
0
15/0
4/1
90
0
20/0
4/1
90
0
25/0
4/1
90
0
30/0
4/1
90
0
05/0
5/1
90
0
10/0
5/1
90
0
15/0
5/1
90
0
20/0
5/1
90
0
25/0
5/1
90
0
30/0
5/1
90
0
04/0
6/1
90
0
09/0
6/1
90
0
14/0
6/1
90
0
19/0
6/1
90
0
24/0
6/1
90
0
29/0
6/1
90
0
04/0
7/1
90
0
09/0
7/1
90
0
14/0
7/1
90
0
19/0
7/1
90
0
24/0
7/1
90
0
29/0
7/1
90
0
03/0
8/1
90
0
08/0
8/1
90
0
13/0
8/1
90
0
18/0
8/1
90
0
23/0
8/1
90
0
28/0
8/1
90
0
02/0
9/1
90
0
07/0
9/1
90
0
Lũy kế ròng Lũy kế khớp lệnh Lũy kế thỏa thuận
8. Diễn biến giao dịch khối ngoại theo ngành
-400000
-200000
0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
-2000
-1000
0
1000
2000
3000
4000
GT Ròng Vốn hóaDÒNG VỐN NGOẠI THEO LĨNH VỰC
(tỷ đồng) Vốn Hóa GT Mua GT Bán GT Ròng
Bất động sản 981,029 136,505 (111,100) 25,405
Ngân hàng 952,172 55,074 (49,653) 5,420
Thực phẩm và đồ uống 633,139 104,074 (91,459) 12,615
Hàng & Dịch vụ Công nghiệp 364,852 19,830 (15,830) 4,000
Điện, nước & xăng dầu khí đốt 342,147 15,114 (13,579) 1,535
Xây dựng và Vật liệu 162,761 16,601 (19,715) (3,114)
Du lịch và Giải trí 153,125 13,492 (16,735) (3,243)
Dầu khí 115,227 12,509 (11,352) 1,157
Tài nguyên Cơ bản 134,194 28,942 (30,136) (1,194)
Hóa chất 86,942 2,989 (3,953) (964)
Bảo hiểm 72,621 5,997 (4,791) 1,206
Viễn thông 11,683 84 (88) (4)
Hàng cá nhân & Gia dụng 54,784 6,062 (6,283) (221)
Dịch vụ tài chính 55,149 23,901 (18,393) 5,508
Bán lẻ 61,995 5,204 (3,339) 1,865
Y tế 43,811 2,556 (3,480) (925)
Công nghệ Thông tin 48,539 6,098 (5,870) 227
Truyền thông 24,110 3,325 (1,168) 2,157
Ô tô và phụ tùng 20,133 1,354 (1,276) 78
Khác - 16 (102) (87)
8. Top cổ phiếu mua ròng và bán ròng của khối ngoại
-3000
-2000
-1000
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
8. Khối ngoại tập trung mua ròng các ETF nội và bán ròng trên TTCK cơ sở
(3,000)
(2,000)
(1,000)
-
1,000
2,000
3,000
4,000
02/01/2019 02/02/2019 02/03/2019 02/04/2019 02/05/2019 02/06/2019 02/07/2019 02/08/2019 02/09/2019 02/10/2019 02/11/2019 02/12/2019
GT mua ròng E1VFVN30 & FUESSV50 GT mua ròng Thị trường
9. Thị trường chứng khoán Việt Nam đang định giá thấp
• Năm 2019 chỉ số VN-Index đóng cửa tại mốc 960.99 điểm với P/E ở mức 15.7x. Đây là mức thâp nhât trongvòng 3 năm trở lại đây. Đồng thời, cũng ở mức P/E này tại thời điểm năm 2017, thị trường đã tạo đà tăng tíchcực trên thị trường chứng khoán vào cuối 2017 và đầu 2018.
• So với các nước trong khu vực như Indonesia ở mức 20.x, Thái Lan và Malaysia ở mức 18.x, Philipines ở mức17.x thì P/E Việt Nam đang ở mức rât hâp dẫn.
Vietnam
Phillipines
Malaysia
Thailand
Indonesia
15.0
16.0
17.0
18.0
19.0
20.0
21.0
2.0% 3.0% 4.0% 5.0% 6.0% 7.0% 8.0%
PE
(x)
2019 GDP Growth forecast (%) - ADB
960.99
15.70
10.00
12.00
14.00
16.00
18.00
20.00
22.00
24.00
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
VNindex
P/E
9. Chỉ số VN-Index vẫn trong chu kỳ sóng tăng dài hạn
• Chỉ số VN-Index vẫn đang trong chu kỳ
tăng trưởng dài hạn. Đồng thời, chúng tôi
duy trì đánh giá đây là chu kỳ tăng trưởng
cuối của chu kỳ tăng dài hạn được hình
thành từ năm 2009.
• Thanh khoản thị trường có thể thâp hơn
mức trung bình năm 2018.
• Dòng tiền sẽ có sự phân hóa giữa các
nhóm cổ phiếu cho nên các nhà đầu tư
vẫn nên tập trung vào việc lựa chọn cổ
phiếu.
• Dự báo chỉ số VN-Index có thể đạt mức
cao nhât trong vùng 1,100 – 1,200 điểm.
9. Thị trường tăng tốt nhất trong quý 1
-3.00%
-2.00%
-1.00%
0.00%
1.00%
2.00%
3.00%
4.00%
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Mức tỷ suất trung bình của các chỉ số qua từng quý
VN-Index VN30 HNX-Index
10. Rủi ro TTCK 2020 – Chiến tranh thương mại và địa chính trị
• Chiến tranh thương mại có thể sẽ tiếp tục kéo dài, điều này sẽ tác động tiêu cực lên tăng
trưởng của nền kinh tế toàn cầu nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng vì kim
ngạch xuât khẩu vào thị trường Mỹ và Trung Quốc là lớn nhât.
• Việt Nam sẽ chịu nhiều ảnh hưởng nếu Mỹ mở rộng danh mục hàng hóa Việt Nam trong
danh sách điều tra về bán phá giá, và điều tra về khả năng thao túng tiền tệ của Việt
Nam. Tính đến tháng 10/2019, thâm hụt thương mại của Mỹ từ Việt Nam là 38.46 tỷ
USD.
• Vân đề xung đột giữa Mỹ - Iran trước mắt gây ảnh hướng giá dầu, tuy nhiên trong thời
gian tới nếu quân sự hóa leo thang nhiều, bên vào cuộc có thể sẽ gây ảnh hưởng lớn tới
kinh tế thế giới và thị trường chứng khoán.
• Cuộc bầu cử Mỹ năm 2020 cũng sẽ tác động một cách khó lường đến diễn biến của
TTCK Mỹ. Nếu Trump không tái đắc cử, kinh tế Mỹ có thế đứng trước nhiều thay đổi về
mặt chính sách khi tống thống mới nhận chức.
10. Rủi ro TTCK 2020 – Dấu hiệu khủng hoảng
11. Dự báo tăng trưởng EPS 2020 trung bình là 14.4%
Ngành Tăng trưởng EPS 2020 P/E dự phóng 2020
Bán lẻ 19.70% 9.94
Bảo hiểm 23.20% 26.92
Bât động sản 28.80% 17.59
Thực phẩm và đồ uống 13.30% 17.77
Hàng & Dịch vụ Công nghiệp 2.20% 8.06
Dịch vụ tài chính 9.30% 11.09
Du lịch và Giải trí 9.80% 14.24
Y tế 12.00% 16.75
Hàng cá nhân & Gia dụng 13.40% 9.60
Hóa chât 2.40% 6.51
Tài nguyên Cơ bản 34.70% 7.43
Ngân hàng 22.90% 10.11
Điện, nước & xăng dầu khí đốt -1.00% 13.20
Ô tô và phụ tùng 24.70% 12.20
Công nghệ Thông tin 18.00% 9.73
Dầu khí 3.90% 16.08
Xây dựng và Vật liệu 7.50% 7.62
Thị trường 14.40% 14.13
Chúng tôi dự báo tăng trưởng EPS
2020 trung bình là 14.4% (không bao
gồm ngành truyền thông) và P/E dự
phóng 2020 là 14.13 lần.
Liên hệ
Phòng Nghiên cứu và Phân tích khối Khách hàng cá nhân
Nguyễn Thế Minh
Giám đốc Nghiên cứu Phân tích
+84 28 3622 6868 ext 3826
Quách Đức Khánh
Chuyên viên phân tích cao câp
+84 28 3622 6868 ext 3833
Lý Thị Hiền
Trưởng phòng Nghiên cứu Phân tích
+84 28 3622 6868 ext 3908
Phạm Tấn Phát
Chuyên viên phân tích cao câp
+84 28 3622 6868 ext 3880
Nguyễn Trịnh Ngọc Hồng
Chuyên viên phân tích
+84 28 3622 6868 ext 3832
Phòng môi giới khối khách hàng cá nhân
Nguyễn Thanh Tùng
Phó Tổng giám đốc Khối KHCN
+84 28 3622 6868 ext 3609
Nguyễn Mạnh Hoạt
Giám đốc khu vực Miền nam
+84 28 3622 6868 ext 3847
Đinh Thị Thu Cúc
Giám đốc chi nhánh Vũng Tàu
+84 28 3622 6868 ext 3203
Võ Đình Tuấn
Giám đốc chi nhánh Đà Nẵng
+84 28 3622 6868 ext 3301
Nguyễn Việt Quang
Giám đốc chi nhánh Hà Nội
+84 28 3622 6868 ext 3404
Võ Thị Thu Thủy
Giám đốc chi nhánh Bình Dương
+84 28 3622 6868 ext 3505
Bùi Quốc Phong
Giám đốc chi nhánh Đồng Nai
+84 28 3622 6868
Nguyễn Đức Hoàn
Giám đốc trung tâm kinh doanh Nam
Hà Nội
+84 28 3622 6868 ext 3409
Chung Kim Hoa
Giám đốc Khối khách hàng người
Hoa
+84 28 3622 6868 ext 3828
Phù Vĩnh Quế
Giám đốc chi nhánh Chợ Lớn
+84 28 3622 6868
Global Disclaimer© 2018 Yuanta. All rights reserved. The information in this report has been compiled from sources we believe to be reliable, but we do not hold ourselves
responsible for its completeness or accuracy. It is not an offer to sell or solicitation of an offer to buy any securities. All opinions and estimates included in
this report constitute our judgment as of this date and are subject to change without notice.
This report provides general information only. Neither the information nor any opinion expressed herein constitutes an offer or invitation to make an offer to
buy or sell securities or other investments. This material is prepared for general circulation to clients and is not intended to provide tailored investment
advice and does not take into account the individual financial situation and objectives of any specific person who may receive this report. Investors should
seek financial advice regarding the appropriateness of investing in any securities, investments or investment strategies discussed or recommended in this
report. The information contained in this report has been compiled from sources believed to be reliable but no representation or warranty, express or
implied, is made as to its accuracy, completeness or correctness. This report is not (and should not be construed as) a solicitation to act as securities
broker or dealer in any jurisdiction by any person or company that is not legally permitted to carry on such business in that jurisdiction.
Yuanta research is distributed in the United States only to Major U.S. Institutional Investors (as defined in Rule 15a-6 under the Securities Exchange Act of
1934, as amended and SEC staff interpretations thereof). All transactions by a US person in the securities mentioned in this report must be effected
through a registered broker-dealer under Section 15 of the Securities Exchange Act of 1934, as amended. Yuanta research is distributed in Taiwan by
Yuanta Securities Investment Consulting. Yuanta research is distributed in Hong Kong by Yuanta Securities (Hong Kong) Co. Limited, which is licensed in
Hong Kong by the Securities and Futures Commission for regulated activities, including Type 4 regulated activity (advising on securities). In Hong Kong,
this research report may not be redistributed, retransmitted or disclosed, in whole or in part or and any form or manner, without the express written consent
of Yuanta Securities (Hong Kong) Co. Limited.