23
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM -------o0o------- CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Tên chương trình : KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNGVĂN BẰNG 2 Trình độ đào tạo : ĐẠI HỌC Chuyên ngành : XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP Mã số : 52580201 Hình thức đào tạo : VỪA LÀM VỪA HỌC (theo Tín chỉ) (Ban hành theo Quyết định số /QĐ-VLVH ngày / /2017 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh)

BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI – BOÄ GIAÙO DUÏC …vlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH-Bang 2.doc · Web view8 Thí nghiệm SBVL T091022 1 Thực hiện các thí

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI – BOÄ GIAÙO DUÏC …vlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH-Bang 2.doc · Web view8 Thí nghiệm SBVL T091022 1 Thực hiện các thí

B GIAO THÔNG V N T IỘ Ậ ẢTR NG Đ I H C GIAO THÔNG V N T I TP.HCMƯỜ Ạ Ọ Ậ Ả

-------o0o-------

CH NG TRÌNHƯƠGIÁO D C Đ I H CỤ Ạ Ọ

Tên ch ng trìnhươ : KỸ THU T CÔNG TRÌNH XÂY D NGẬ Ự VĂN B NG 2ẰTrình đ đào t oộ ạ : Đ I H CẠ ỌChuyên ngành : XÂY D NG DÂN D NG VÀ CÔNG NGHI PỰ Ụ ỆMã số : 52580201

Hình th c đào t oứ ạ : V A LÀM V A H C (theo Tín ch )Ừ Ừ Ọ ỉ

(Ban hành theo Quy t đ nh s /QĐ-VLVH ngày / /2017ế ị ốc a Hi u tr ng Tr ng Đ i h c Giao thông V n t iủ ệ ưở ườ ạ ọ ậ ả

Thành ph H Chí Minh)ố ồ

TP.HCM, /2017

Page 2: BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI – BOÄ GIAÙO DUÏC …vlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH-Bang 2.doc · Web view8 Thí nghiệm SBVL T091022 1 Thực hiện các thí

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI

TP. HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Tên chương trình: KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VĂN BẰNG 2

Tên tiếng Anh: CIVIL AND INDUSTRIAL CONSTRUCTIONS

Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC

Chuyên ngành đào tạo: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

Mã ngành: 52580201

Hình thức đào tạo: VỪA LÀM VỪA HỌC (theo Tín chỉ)

(Ban hành theo Quyết định số /QĐ-VLVH ngày / /2017 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giao thông Vận tải thành phố Hồ Chí Minh)

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

1.1. Mục tiêu chung:

Người kỹ sư Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp phải có phẩm chất chính trị tốt, tuyệt đối trung thành với Đảng và Tổ quốc, nắm vững và thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

Có trình độ ngoại ngữ tốt, có kiến thức chuyên môn vững vàng, nắm bắt và giải quyết được các vấn đề khoa học công nghệ xây dựng dân dụng và công nghiệp do thực tiễn đặt ra.

Có khả năng nắm bắt những tiến bộ khoa học hiện đại của thế giới, áp dụng vào các điều kiện thực tế của đất nước, góp phần phát triển khoa học công nghệ xây dựng của Đất nước.

1.2. Căn cứ đào tạo và Chuyên môn:

Dựa theo “Qui định về đào tạo để cấp bằng tốt nghiệp đại học thứ hai” (Ban hành theo Quyết định số 22/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 6 năm 2001 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Dựa theo “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính qui theo hệ thống tín chỉ” (Ban hành theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) có điều chỉnh cho phù hợp với người học của hệ VLVH

Dựa trên những thành tựu phát triển khoa học kỹ thuật, kinh tế xã hội của đất nước và thế giới.

Mục tiêu về Chuyên ngành đạo tạo: 1

Page 3: BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI – BOÄ GIAÙO DUÏC …vlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH-Bang 2.doc · Web view8 Thí nghiệm SBVL T091022 1 Thực hiện các thí

Có khả năng lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, lập dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế kỹ thuật, tổ chức, giám sát, quản lý và chỉ đạo thi công các công trình xây dựng;

Có năng lực độc lập suy nghĩ, sáng tạo và có thể tiếp tục tự học nâng cao trình độ chuyên môn;

Sử dụng tốt các phần mềm ứng dụng phục vụ cho công việc chuyên môn.

1.3. Về sức khỏe: Có sức khỏe tốt.

1.4. Về đạo đức: Có đạo đức tốt.

1.5. Các công việc có thể đảm đương sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp, người kỹ sư Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp có thể làm việc tại: Các đơn vị tư vấn thiết kế; thẩm định thiết kế; đơn vị thi công xây dựng; quản lý dự án xây dựng; các sở ban ngành quản lý về xây dựng cơ bản; các cơ sở nghiên cứu, đào tạo liên quan đến xây dựng.

2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 2,5 năm (4 HỌC KỲ)

3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA:

Tổng số Tín chỉ: 84 (Bắt buộc: 80; Tự chọn: 4)

Tổng số học phần: 38 (Bắt buộc: 36; Tự chọn: 2)

4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH:

Đối tượng tuyển sinh: Người đã có bằng tốt nghiệp đại học có nguyện vọng đăng ký học văn bằng thứ 2.

Đối tượng miễn thi đầu vào: Người đã có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính qui thuộc các nhóm ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật hoặc công nghệ.

Hình thức thi tuyển sinh: Những người không thuộc diện miễn thi nêu trên thì phải thi hai môn là Toán và tiếng Anh hoặc Toán và Vật lý (xem Quy định về tuyển sinh Văn bằng 2 của Nhà trường).

5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO:

Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa học

Điều kiện tốt nghiệp: theo điều 27 của “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ” (Ban hành theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo

6. THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ: Thang điểm 10

2

Page 4: BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI – BOÄ GIAÙO DUÏC …vlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH-Bang 2.doc · Web view8 Thí nghiệm SBVL T091022 1 Thực hiện các thí

7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:

7.1. Kiến thức cơ sở ngành: 40 TC

STT Tên học phần Số TC

1 Vẽ kỹ thuật xây dựng 2

2 Thủy lực 2

3 Sức bền vật liệu 1 3

4 Sức bền vật liệu 2 2

5 Thí nghiệm Sức bền vật liệu 1

6 Địa chất công trình 2

7 Thực tập Địa chất công trình 1

8 Trắc địa đại cương 2

9 Thực tập trắc địa 1

10 Cơ học kết cấu 1 3

11 Cơ học kết cấu 2 2

12 Cơ học đất 3

13 Thí nghiệm Cơ học đất 1

14 Vật liệu xây dựng 2

15 Thí nghiệm vật liệu xây dựng 1

16 Kết cấu bê tông cốt thép 1 3

17 Đồ án Kết cấu bê tông cốt thép 1 1

18 Nền móng 3

19 Kết cấu thép 1 3

20 Kinh tế xây dựng 2TỔNG CỘNG 40

3

Page 5: BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI – BOÄ GIAÙO DUÏC …vlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH-Bang 2.doc · Web view8 Thí nghiệm SBVL T091022 1 Thực hiện các thí

7.2. Kiến thức chuyên ngành: 31 TC (Bắt buộc: 27 TC; Tự chọn: 4 TC)

STT Tên học phần Số TC

1 Đồ án Nền móng 1

2 Kiến trúc 3

3 Đồ án Kiến trúc 1

4 Kết cấu bê tông cốt thép 2 3

5 Đồ án Kết cấu bê tông cốt thép 2 1

6 Kết cấu thép 2 2

7 Đồ án Kết cấu thép 1

8 Kỹ thuật thi công 1 3

9 Kỹ thuật thi công 2 2

10 Tổ chức thi công & An toàn lao động 3

11 Đồ án thi công 1

12 Quản lý dự án xây dựng 2

13 Cấp thoát nước 2

14 Thực tập kỹ thuật 2

Học phần tự chọn (chọn 2 trong 6 học phần: 4 TC)

15.1 Phần mềm quản lý xây dựng 2

15.2 Phần mềm thiết kế kết cấu 2

15.3 Nhà cao tầng 2

15.4 Xử lý nền đất yếu 2

15.5 Máy xây dựng 2

15.6 Điện công trình 2

TỔNG CỘNG (gồm 2 học phần tự chọn) 31

7.3. Thực tâp tốt nghiệp và luận văn tốt nghiệp: 13 TC

STT Tên học phần Số TC

16 Thực tập tốt nghiệp 3

17 Luận văn tốt nghiệp 10

TỔNG CỘNG 13

4

Page 6: BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI – BOÄ GIAÙO DUÏC …vlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH-Bang 2.doc · Web view8 Thí nghiệm SBVL T091022 1 Thực hiện các thí

8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY:

HỌC KỲ 1:

STT Mã học phần Tên học phần Số TC Học phần

học trướcGhi chú

1 T084004 Vẽ kĩ thuật xây dựng 2

2 T091071 Thủy lực 2

3 T098010 Địa chất công trình 2

4 T098011 Thực tập địa chất công trình 1 T098010

5 T092011 Trắc địa đại cương 2

6 T092020 Thực tập trắc địa 1 T092011

7 T091021 Sức bền vật liệu 1 3

8 T091022 Thí nghiệm sức bền vật liệu 1 T091021

9 T098020 Cơ học đất 3 T098010

10 T098021 Thí nghiệm cơ học đất 1 T098020

Tổng số TC 18

HỌC KỲ 2:

STT Mã học phần Tên học phần Số TC Học phần

học trướcGhi chú

1 T092031 Vật liệu xây dựng 2 T091021

2 T092040 Thí nghiệm vật liệu xây dựng 1 T092031

3 T091032 Sức bền vật liệu 2 2 T091021

4 T091051 Cơ học kết cấu 1 3 T091021

5 T092131 Kiến trúc 3 T084004

6 T092132 Đồ án Kiến trúc 1 T092131

7 T091063 Cơ học kết cấu 2 2 T091051

8 T099010 Kết cấu bê tông cốt thép 1 3 T092031, T091021

9 T099011 Đồ án Kết cấu bê tông cốt thép 1 1 T099010

Tổng số TC 18

5

Page 7: BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI – BOÄ GIAÙO DUÏC …vlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH-Bang 2.doc · Web view8 Thí nghiệm SBVL T091022 1 Thực hiện các thí

HỌC KỲ 3:

STT Mã học phần Tên học phần Số TC Học phần

học trướcGhi chú

Sinh viên chọn 1 trong 3 học phần sau: 2 TC

1.1 T099080 Phần mềm thiết kế kết cấu 2 T091063, T099010

1.2 T095039 Máy xây dựng 2

1.3 T095013 Điện công trình 2

2 T098050 Nền móng 3 T098020

3 T098100 Đồ án Nền móng 1 T098050

4 T099020 Kết cấu bê tông cốt thép 2 3 T091063, T099010

5 T099021 Đồ án Kết cấu bê tông cốt thép 2 1 T099020, T099080

6 T099040 Kết cấu thép 1 3 T091063, T091032

7 T095037 Kỹ thuật thi công 1 3 T098050, T099010

8 T095007 Cấp thoát nước 2

Tổng số TC 18

HỌC KỲ 4:

STT

Mã học phần Tên học phần Số TC Học phần

học trướcGhi chú

1 T095034 Thực tập kỹ thuật (4 tuần) 2 T098050, T099010

2 T099050 Kết cấu thép 2 2 T099040

3 T099051 Đồ án Kết cấu thép 1 T099050

4 T095018 Kỹ thuật thi công 2 2 T095037

5 T095033 Tổ chức thi công & An toàn lao động 3 T095037

6 T095010 Đồ án thi công 1 T095037,T095032

7 T095021 Quản lý dự án xây dựng 2 T095033

8 T415030 Kinh tế xây dựng 2

Sinh viên chọn 1 trong 3 học phần sau: 2 TC

9.1 T095041 Phần mềm quản lý xây dựng 2 T095033

9.2 T098080 Xử lý nền đất yếu 2 T098050, T095037

9.3 T099120 Nhà cao tầng 2 T099020

Tổng số TC 17

6

Page 8: BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI – BOÄ GIAÙO DUÏC …vlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH-Bang 2.doc · Web view8 Thí nghiệm SBVL T091022 1 Thực hiện các thí

HỌC KỲ 5:

STT

Mã học phần Tên học phần Số TC Học phần

tiên quyếtGhi chú

1 T095023 Thực tập tốt nghiệp (8 tuần) 3 Tất cả Cuối HK4

2 T095024 Đồ án tốt nghiệp (16 tuần) 10 Tất cả

Tổng số TC 13

Học viên chỉ được làm Đồ án tốt nghiệp khi đã hoàn thành (đạt) tất cả các học phần khác.

7

Page 9: BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI – BOÄ GIAÙO DUÏC …vlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH-Bang 2.doc · Web view8 Thí nghiệm SBVL T091022 1 Thực hiện các thí

9. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN:

TT Tên học phần Mã học phần TC Mô tả học phần

1 Sức bền vật liệu 1 T091021 3

Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngoại lực và nội lực xuất hiện trong các hệ kết cấu đơn giản, khi chịu tác dụng của các loại tải trọng khác nhau. Những vật thể được khảo sát trong giáo trình này bao gồm các thanh chịu kéo (hoặc nén) đúng tâm, các dầm chịu uốn, các thanh chịu xoắn. Mục đích việc phân tích các kết cấu cơ bản kể trên là việc xác định các ứng suất, biến dạng và chuyển vị gây ra bởi tải trọng. Ngoài ra qua học phần này sinh viên còn có một hiểu biết về sự ứng xử cơ học của vật liệu thiết yếu cho việc tính toán thiết kế an toàn cho mọi kết cấu trong các ngành kĩ thuật và cơ khí.

2 Địa chất công trình T098010 2

Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản nhất của cơ sở Địa chất, Địa chất công trình và Địa chất thủy văn. Trên cơ sở những hiểu biết đó sẽ lập được các phương án khảo sát địa chất công trình cho các công trình cụ thể. Đó là những tài liệu cơ bản, được sử dụng khi thiết kế nền móng công trình về sau.

3 Thực tập Địa chất công trình T098011 1

Học phần nhằm hoàn chỉnh lại các kiến thức mà sinh viên đã học ở học phần địa chất công trình; mục đích là biết cách nhận xét những khoáng vật và thạch học thông thường, đồng thời biết quy trình khoan thăm dò ngoài hiện trường.

4 Trắc địa đại cương T092011 2

Học phần giới thiệu những kiến thức chung về Trắc địa và bản đồ, bao gồm: Trái đất và Phương pháp biểu thị mặt đất; lưới toạ độ và Cao độ; thiết bị đo, phương pháp đo và sai số đo góc, đo độ dài và đo độ chênh cao giữa các điểm; các phương pháp thể hiện địa hình và địa vật; các phương pháp chuyển thiết kế ra thực địa và phương pháp đo biến dạng công trình.

5 Thực tập trắc địa T092020 1

Học phần hướng dẫn sinh viên thực hiện tối thiểu 05 bài thực hành về: 1) Cấu tạo máy đo góc và cách đặt máy. 2) Máy kinh vĩ và phương pháp đo góc phẳng. 3) Phương pháp đo độ dài và đo góc đứng.4)Máy thăng bằng và phương pháp đo chênh cao. 5) Phương pháp đo chi tiết địa hình và địa vật bản đồ tỉ lệ lớn (1/500).

6 Cơ học kết cấu 1 T091051 3

Học phần cung cấp cho sinh viên các khái niệm cơ bản như mô hình hóa kết cấu, phân loại kết cấu và các nguyên nhân tác động, các giả thuyết và nguyên lý chồng chất tác dụng … kiến thức về cấu tạo hình học giúp cho sinh viên có khả năng phân tích và đề xuất sơ đồ kết cấu. Học phần trình bày các phương pháp phân tích nội lực các loại kết cấu phẳng như dầm, khung, hệ 3 khớp, dàn, hệ ghép … chịu tải trọng bất động, trình bày phương pháp đường ảnh hưởng để tính các kết cấu phẳng chịu tải trọng di động. Học phần này làm cơ sở cho học phần Cơ học kết cấu 2 và các học phần chuyên ngành.

7 Sức bền vật liệu 2 T091032 2 Trên cơ sở các kiến thức cơ bản của học phần SBVL 1, 8

Page 10: BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI – BOÄ GIAÙO DUÏC …vlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH-Bang 2.doc · Web view8 Thí nghiệm SBVL T091022 1 Thực hiện các thí

TT Tên học phần Mã học phần TC Mô tả học phần

học phần này nhằm giúp cho học viên hiểu được cách phân tích các kết cấu đơn giản chịu các trường hợp tải trọng phức tạp thông qua việc áp dụng nguyên lý cộng tác dụng như uốn xiên, uốn cộng kéo (nén), uốn cộng xoắn, chịu lực tổng quát v.v… ngoài ra học phần cũng giúp sinh viên nghiên cứu hiện tượng mất ổn định của các thanh chịu nén với các điều kiện biên khác nhau bằng các phương pháp giải tích và thực hành. Học phần còn trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về việc tính các kết cấu đơn giản chịu tải trọng động.

8 Thí nghiệm SBVL T091022 1 Thực hiện các thí nghiệm đã được học ở lý thuyết học phần sức bền vật liệu 1 và 2

9 Thủy lực T091071 2

Thủy lực là học phần kỹ thuật cơ sở cho tất cả các ngành kỹ học kỹ thuật. Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các quy luật cân bằng, chuyển động của lưu chất, về sự tương tác của lưu chất với các vật thể chuyển động trong lưu chất hoặc với các thành bao quanh. Đồng thời học phần này cũng trang bị cho sinh viên phương pháp giải quyết vài bài toán ứng dụng đơn giản trong các ngành kỹ thuật xây dựng, thủy lợi, cấp thoát nước, hệ thống điện, cơ khí, hóa, tự động, hàng không, ...

Ngoài ra sinh viên còn được trang bị lý thuyết và các kỹ thuật tính toán cho các vấn đề sau: Dòng chảy đều và không đều trong kênh hở; Dòng chảy qua các công trình thủy lợi: đập, cống, công trình tiêu năng; Hiện tượng và tính toán nước nhảy; Dòng chảy trong môi trường rỗng: thấm vào giếng và thấm dưới các công trình thủy lợi; Dòng chảy không ổn định trong kênh và đường ống.

10 Cơ học đất T098020 3

Với học phần Cơ học đất, sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản để xác định tính chất vật lý của đất, phân loại đất, tính toán sự phân bố ứng suất trong đất, tính toán về biến dạng, độ lún của nền, cường độ và sức chịu tải của nền đất, kiểm tra độ ổn định của mái đất và ảnh hưởng áp lực đất lên những kết cấu tường chắn đất. Với kiến thức này, sinh viên sẽ vận dụng để nghiên cứu cách tính toán móng các loại.

11 Thí nghiệm Cơ học đất T098021 1

Những bài tập về đất nhằm giúp sinh viên có những kiến thức về cách nhận dạng đất ở hiện trường và tất cả những phương pháp thông thường để xác định những chỉ tiêu cơ lý của đất trong phòng thí nghiệm như xác định độ rỗng, trọng lượng riêng tự nhiên, trọng lượng riêng no nước, trọng lượng riêng khô, xác định thành phần cỡ hạt đất, lực dính, góc ma sát trong , giới hạn Atterberg và độ sệt B. Những thông số này rất cần thiết cho việc tính toán kính thước móng, tính toán xác định độ nghiêng, lún cho công trình và xác định áp lực đất các loại.

12 Cơ học kết cấu 2 T091063 2 Học phần Cơ học kết cấu 2 cung cấp các kiến thức: Tính chuyển vị của hệ thanh chịu các nguyên nhân khác nhau,

9

Page 11: BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI – BOÄ GIAÙO DUÏC …vlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH-Bang 2.doc · Web view8 Thí nghiệm SBVL T091022 1 Thực hiện các thí

TT Tên học phần Mã học phần TC Mô tả học phần

các phương pháp cơ bản để tính kết cấu siêu tĩnh như phương pháp lực, phương phương pháp chuyển vị, phương pháp hỗn hợp. Ngoài ra, cách xác định đường ảnh hưởng cho kết cấu tĩnh định và siêu tĩnh bằng phương pháp động cũng được trình bày.

13 Vật liệu xây dựng T092031 2

Học phần nhằm trang bị các kiến thức cho sinh viên về các tính chất cơ -lý hóa chủ yếu của các Vật liệu xây dựng dạng vô cơ, dạng hữu cơ và dạng Vật liệu hỗn hợp. Trên cơ sở đó sinh viên biết tính toán các chỉ tiêu cơ bản của các tính chất và các thành phần nguyên vật liệu; có phương pháp đánh giá nguyên vật liệu; nắm được một số quy trình công nghệ chủ yếu để tạo sản phẩm; biết cách lựa chọn và sử dụng vật liệu trong công trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về tính năng kĩ thuật và hiệu quả kinh tế.

14 Thí nghiệm vật liệu xây dựng T092040 1

Học phần trang bị cho sinh viên những hiểu biết về tính chất chịu lực và dạng phá hoại của một số vật liệu như bê tông, thép, gang khi kéo và nén, cách xác định các đặc trưng cơ học của vật liệu, các dạng chịu lực cơ bản của phần tử thanh chiu kéo nén, uốn xoắn và tổ hớp các dạng chịu lực. Cách xác định các chỉ tiêu và tính chất cơ lý của các loại vật liệu như ximăng, cát, đá, bêtông... được thực hiện trong phần thí nghiệm VLXD. Học phần còn trang bị kiến thức về các phương pháp và thiết bị thí nghiệm cơ học.

15 Kiến trúc T092131 3

Học phần này đề cập chủ yếu đến phần cấu tạo các bộ phận, chi tiết như móng, cầu thang, mái, cửa... của công trình dân dụng và cấu tạo kiến trúc cho nhà công nghiệp: một tầng, nhiều tầng, công nghiệp XD, hóa chất, sản xuất VLXD, may mặc, dầu khí...

16 Đồ án Kiến trúc T092132 1Sinh viên khi thực hiện đồ án này sẽ được chọn một trong những công trình dân dụng để triển khai thiết kế cho các bộ phận của công trình, chủ yếu là thiết kế cấu tạo.

17 Kết cấu bê tông cốt thép 1 T099010 3

Học phần này nhằm mục đích phân tích các chỉ tiêu cơ lý của bêtông, cốt thép và bêtông cốt thép để phục vụ cho việc thiết kế cốt thép cho các tiết diện của các cấu kiện chịu lực đơn giản (kéo, nén, uốn, xoắn). Việc tính toán thực hiện theo hai trạng thái giới hạn và là cơ sở bắt buộc để nghiên cứu việc tính toán kết cấu nhà cửa về sau.

18 Đồ án Kết cấu bê tông cốt thép 1 T099011 1

Thông qua việc thiết kế tương đối trọn vẹn một hệ sàn sườn bêtông cốt thép toàn khối, SV được thực hành các bài toán đã học về BTCT 1. SV biết cách thiết kế, tính toán cũng như cấu tạo cốt thép cho cấu kiện chịu uốn.

19 Nền móng T098050 3Trang bị kiến thức cần thiết cho việc phân tích và thiết kế các loại móng như móng nông, móng cọc trong công trình dân dụng và công nghiệp.

20 Đồ án Nền móng T098100 1 Để hệ thống hóa những kiến thức mà sinh viên đã được tiếp cận qua các học phần Cơ học đất và Nền móng, sinh

10

Page 12: BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI – BOÄ GIAÙO DUÏC …vlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH-Bang 2.doc · Web view8 Thí nghiệm SBVL T091022 1 Thực hiện các thí

TT Tên học phần Mã học phần TC Mô tả học phần

viên phải thực hiện đồ án này, nhằm triển khai chi tiết cho tối thiểu 2 phương án nền móng, với những số liệu thực tế của kết cấu thượng tầng cho sẵn , trong đó có chú ý đến việc thiết kế những móng hiện đại, thường sử dụng cho nhà cao tầng, chịu tải trọng lớn.

21 Kết cấu bê tông cốt thép 2 T099020 3

Chủ yếu tính toán các bộ phận của kết cấu nhà cửa bằng BTCT bao gồm các loại sàn, kết cấu khung, dầm, móng, mái và nhà công nghiệp 1 tầng. Khi kết thúc học phần này, trên nguyên tắc sinh viên có thể tự thiết kế những công trình nhỏ, vừa, kiên cố.

22 Kết cấu thép 1 T099040 3

Học phần nhằm giúp sinh viên có thể tính toán và thiết kế kết cấu thép theo tiêu chuẩn hiện hành cho các cấu kiện đơn giản như dầm, cột. Ngoài ra còn hướng dẫn SV tính toán các liên kết như đường hàn hay bulông...

23 Kỹ thuật thi công 1 T095037 3

Kỹ thuật thi công 1 nhằm giới thiệu các vấn đề về kỹ thuật thi công các công tác thi công cơ bản như: công tác đất, công tác bê tông, công tác cốt thép, ván khuôn, dàn giáo,… và nguyên tắc tính toán sử dụng một số trang thiết bị thi công đơn giản.

24 Kết cấu thép 2 T099050 2Nắm chắc các đặc điểm cấu tạo nhà công nghiệp và tính toán các kết cấu trong nhà công nghiệp; Biết cách cấu tạo và thiết kế các bộ phận nhà dân dụng.

25 Đồ án Kết cấu bê tông cốt thép 2 T099021 1

Sinh viên phải tính toán và thiết kế một công trình BTCT, thường là nhà công nghiệp một tầng có cầu trục. Qua đó nắm được các nguyên lý thiết kế nhà công nghiệp BTCT.

26 Kỹ thuật thi công 2 T095018 2

Sinh viên được giới thiệu các biện pháp thi công như: Lắp ghép nhà không gian nhịp lớn, thi công lắp dựng công trình cao dạng tháp, thi công bê tông cốt thép ứng lực trước, thi công nhà cao tầng, thi công kết cấu xây dựng bằng tấm 3D.

27 Phần mềm quản lý xây dựng T095041 2

Đây là học phần tự chọn cho các sinh viên muốn đi sâu về thi công. Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức tin học được áp dụng trong thi công. Sinh viên được chọn học phần mềm rất thông dụng, Microsoft Project, trợ giúp việc lập, quản lý tiến độ, quản lý nhân vật lực ... trong thi công rất hiệu quả.

28 Phần mềm thiết kế kết cấu T099080 2

Đây là học phần tự chọn cho các sinh viên muốn đi sâu về thiết kế. Học phần trang bị cho sinh viên biết áp dụng thành thạo một đến hai phần mềm thiết kế thông dụng (như SAP2000, ETABS, ProSteel...) để phục vụ cho công tác thiết kế sau khi ra trường.

29 Tổ chức thi công và an toàn lao động

T095033 3 Cung cấp cho sinh viên các kiến thức để biết cách tổ chức thi công công trình XD, lập tiến độ (ngang, dây chuyền, sơ đồ mạng). thiết kế tổng bình mặt bằng công trình, tổ chức cung ứng vật tư, bố trí kho bãi, điện nước, lán trại, giao thông, ánh sáng... phục vụ thi công. Phần an toàn lao

11

Page 13: BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI – BOÄ GIAÙO DUÏC …vlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH-Bang 2.doc · Web view8 Thí nghiệm SBVL T091022 1 Thực hiện các thí

TT Tên học phần Mã học phần TC Mô tả học phần

động trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công tác phòng hộ lao động trên các công trường thi công, trong việc quản lý và khai thác công trình như các biện pháp an toàn trong công tác thi công móng, thi công trên cao, sử dụng máy móc, an toàn điện, chống sét

30 Đồ án Kết cấu thép T099051 1

Sinh viên sẽ thực hiện việc tính toán tương đối hoàn chỉnh 1 công trình bằng thép, thường là nhà công nghiệp 1 tầng bằng thép có cầu trục, bao gồm việc xác định các loại tải trọng, xác định nội lực, tổ hợp và chọn tiết diện cho những bộ phận kết cấu đó.

31 Thực tập kỹ thuật T095034 2

Thực tập tại cơ sở sản xuất hoặc tại công trường do Nhà trường xây dựng. Sinh viên được trực tiếp tham gia các công việc cụ thể trong thi công. Rèn luyện và trang bị các kỹ năng thực hành cho kỹ sư.

32 Nhà cao tầng T099120 2Trang bị cho sinh viên các giải pháp kết cấu của nhà cao tầng, cách xác định tải trọng, cấu tạo các bộ phận, các phương pháp số để tính toán kết cấu nhà cao tầng.

33 Xử lý nền đất yếu T098080 2

Học phần cung cấp các giải pháp để xử lý móng công trình xây dựng đặt trên nền đất yếu. Các giải pháp như thay thế đất yếu bằng nền nhân tạo; gia cố nền bằng các vật liệu và công nghệ phù hợp; giải pháp móng sâu v.v…

34 Điện công trình T095013 2

Đây là học phần tự chọn. Học phần này trang bị các kiến thức cơ bản trên cơ sở các nguyên tắc nhằm giúp sinh viên hiểu cơ bản về hệ thống điện trong công trình dân dụng và công nghiệp.

35 Máy xây dựng T095039 2

Học xong học phần này, sinh có thể hiểu được nguyên lý hoạt động của các loại máy dùng trong thi công xây dựng và tính toán được các bài toán liên quan đến máy trong thi công.

36 Đồ án thi công T095010 1

Học phần này giúp sinh viên giải quyết các vấn đề sau: Tính toán khối lượng thi công; chọn máy thi công; thiết kế cốp pha; thiết kế tổng mặt bằng; chọn nhân công; lập tiến độ thi công; điều chỉnh tiến độ; biểu đồ S- curve.

37 Quản lý dự án xây dựng T095021 2

Giúp sinh viên nắm được các khái niệm về dự án đầu tư, các cách thức quản lý dự án, lập tiến độ và quản lý thời gian của một dự án đầu tư.

38 Cấp thoát nước T095007 2

Học phần nhằm giới thiệu các vấn đề cấp nước, thoát nước ở bên ngoài và bên trong nhà. Phần cấp nước sẽ đề cập đến các loại nguồn nước và các sơ đồ xử lý nước, hệ thống cấp nước cho khu vực và cho công trường xây dựng cũng như hệ thống cấp nước trong nhà, trong đó sẽ nhấn mạnh đến việc tính toán và thiết kế mạng lưới cấp nước. Phần thoát nước sẽ trình bày các vấn đề chủ yếu về hệ thống thoát nước cho khu vực và trong nhà cũng như các phương pháp xử lý nước thải.

12

Page 14: BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI – BOÄ GIAÙO DUÏC …vlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH-Bang 2.doc · Web view8 Thí nghiệm SBVL T091022 1 Thực hiện các thí

TT Tên học phần Mã học phần TC Mô tả học phần

39 Kinh tế xây dựng T415030 2

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về tổ chức quản lý sản xuất – kinh doanh xây dựng. Đi sâu vào việc tổ chức quản lý ngành xây dựng, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản và đánh giá hiệu quả kinh tế đầu tư. Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong thiết kế và thi công, thiết lập được dự toán công trình, đồng thời đưa ra được các biện pháp hạ giá thành xây lắp trên cơ sở phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp xây lắp.

40 Thực tập tốt nghiệp T095023 3

Giúp sinh viên có được sự liên hệ giữa lý thuyết và thực tế trong lĩnh vực thiết kế và thi công công trình XDDD&CN. Qua đó nắm được trình tự thiết kế, thi công một công trình xây dựng và chuẩn bị tài liệu cho đồ án tốt nghiệp.

41 Đồ án tốt nghiệp T095024 10

Luận văn tốt nghiệp (Đồ án tốt nghiệp) là một công trình của sinh viên trước khi ra trường, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của một hoặc nhiều cán bộ hướng dẫn. Mục đích của luận văn tốt nghiệp là vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề nào đó. Đề tài có thể thuộc nhóm lý thuyết, nghiên cứu hoặc ứng dụng thực tiễn, sẽ do sinh viên đề nghị hoặc thầy hướng dẫn gợi ý và Khoa (bộ môn) chấp thuận.

10. Hướng dẫn thực hiện chương trình.

10.1. Mã số học phần:

Mỗi học phần có một mã số quy định, gồm 7 ký tự: T M1M2M3M4M5M6

Trong đó:

T là ký tự kí hiệu cho hệ VLVH

M1M2M3 là mã số của bộ môn quản lý học phần (do Nhà trường quy định);

M4M5M6 là mã do Bộ môn quy định.

Mã các bộ môn thuộc Khoa

Bộ môn Mã số

Cơ học 091

Kỹ thuật cơ sở 092

Xây dựng dân dụng & công nghiệp 095

Kỹ thuật nền móng & công trình ngầm 098

Kỹ thuật kết cấu công trình 099

10.2. Đơn vị tín chỉ:

Đơn vị tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên; 01 đơn vị tín chỉ cơ bản:

= 15 tiết lý thuyết;

13

Page 15: BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI – BOÄ GIAÙO DUÏC …vlvh.ut.edu.vn/uploadfiles/files/CTDT XDDD VLVH-Bang 2.doc · Web view8 Thí nghiệm SBVL T091022 1 Thực hiện các thí

= 30 - 45 giờ thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận;= 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở;= 45 - 60 giờ chuẩn bị tiểu luận hoặc luận văn

01 tiết học được tính bằng 50 phút

10.3. Điều kiện dự thi kết thúc học phần:

Sinh viên phải đảm bảo tham dự không dưới 75% số giờ trên lớp (kể cả học phần lý tuyết và thảo luận), đồng thời làm đầy đủ các bài thực hành, bài tập, thí nghiệm, tiểu luận, bài tập lớn, thiết kế đồ án và có ít nhất ½ số bài đạt điểm từ 5 trở lên.

10.4. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:

Điểm học phần là tổng của điểm Quá trình và Thi cuối kỳ theo các trọng số khác nhau, được quy định chi tiết trong đề cương môn học.

Đối với các môn không có Bài tập lớnNội dung Trọng số (%) Giải thích

1. Điểm quá trình 30Chuyên cần, nhận thức 10 Đánh giá sự chuyên cần, ý thức học tập trên

lớp...Kiển tra giữa học phần/ Thảo luận

20 Đánh giá một phần quá trình học tập/ Đánh giá kỹ năng làm việc nhóm

2. Thi kết thúc học phần 70 Đánh giá sự tiếp thu nội dung môn học

Đối với các môn có Bài tập lớnNội dung Trọng số

(%)Giải thích

1. Điểm quá trình 40

Chuyên cần, nhận thức 10 Đánh giá sự chuyên cần, ý thức học tập trên lớp...

Thi giữa học phần /Thảo luận

10 Đánh giá một phần quá trình học tập /Đánh giá kỹ năng làm việc nhóm.

Bài tập lớn 20 Đánh giá kỹ năng tính toán

2. Thi kết thúc học phần 60 Đánh giá sự tiếp thu nội dung môn học

Phê duyệt của Trường Phê duyệt của KhoaTrưởng Khoa

PGS.TS. Vũ Trường Vũ

Bộ môn XDDD & CNTrưởng BM

TS. Phạm Tiến Cường

14