Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Địa chỉ: Số 2 Phan Chu Trinh – Hoàn Kiếm - Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 3941 2626 Fax: (84.4) 3934 7818
TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP THOÁT NƯỚC BẮC
GIANG
Địa chỉ: Số 386 đường Xương Giang, Phường Ngô Quyền, Thành phố
Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Điện thoại: (0240) 3855 757 Fax: (0240) 3554717
TỔ CHỨC TƯ VẤN
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI
Trụ sở chính: Tầng 1,TT Hội nghị Công Đoàn, Số 1 Yết Kiêu, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 3818 1888 Fax: (84-4) 3818 1688
Chi nhánh Tp.HCM: Tầng 3, Tòa nhà Artex, Số 236 – 238 Nguyễn
Công Trứ, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 3915 1368 Fax: (84-8) 3915 1369
Chi nhánh Đà Nẵng: 97 Lê Lợi, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Điện thoại: (84-511) 3525 777 Fax: (84-511) 3525 779
BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG VÀ CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ NÊN ĐỌC KỸ CÁC
THÔNG TIN TRONG TÀI LIỆU NÀY VÀ QUY CHẾ ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ.
Tháng 5 năm 2015
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 2
MỤC LỤC
I. THÔNG TIN VỀ ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẦU ...................................... 4
1. Tổ chức phát hành .............................................................................................................. 4
2. Cổ phần chào bán đấu giá ................................................................................................... 4
3. Công bố thông tin về tổ chức đăng ký mua cổ phần .......................................................... 5
4. Tổ chức phiên đấu giá, thu tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc ............................... 5
5. Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN - HÀ NỘI............. 5
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT PHÁT HÀNH ................................ 6
III. CÁC KHÁI NIỆM, TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN . 7
IV. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA.................................................... 8
1. Thông tin khái quát về doanh nghiệp cổ phần hóa ............................................................. 8
2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty .................................................................................... 10
3. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu ........................................................................................... 13
4. Tình hình lao động chuyển sang công ty cổ phần ............................................................ 13
5. Giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm 01/07/2014 .......................................................... 14
6. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp .................................................................................... 16
7. Danh sách Công ty Mẹ, Công ty con và Công ty liên doanh liên kết............................... 18
8. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm
trước khi cổ phần hóa .............................................................................................................. 18
9. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành ............................... 27
V. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH SAU CỔ PHẦN HOÁ ... 29
1. Tên Công ty cổ phần, ngành nghề kinh doanh ................................................................. 29
2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty cổ phần ............................................................... 29
3. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty sau khi thực hiện cổ phần hoá ..................... 32
3.1 Hệ thống chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 3 năm liền kề
sau khi cổ phần hoá ......................................................................................................... 32 3.2 Các giải pháp để thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch ............................................................. 34
4. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ Công ty cổ phần ......................................................... 37
VI. PHƯƠNG THỨC BÁN VÀ THANH TOÁN TIỀN MUA CỔ PHẦN ......................... 38
1. Phương thức bán ............................................................................................................... 38
2. Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán ............................................................... 39
VII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG TIỀN THU ĐƯỢC TỪ CỔ PHẦN HOÁ .............................. 39
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 3
1. Dự kiến số tiền thu được từ cổ phần hóa .......................................................................... 39
2. Phương án xử lý số tiền thu được từ cổ phần hóa ............................................................ 40
VIII. KẾ HOẠCH THAM GIA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN .................................... 40
IX. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH ................................................................................ 41
1. Rủi ro về nền kinh tế......................................................................................................... 41
2. Rủi ro về luật pháp............................................................................................................ 43
3. Rủi ro đặc thù ................................................................................................................... 43
4. Rủi ro của đợt chào bán .................................................................................................... 44
5. Các rủi ro khác .................................................................................................................. 44
X. THAY LỜI KẾT ................................................................................................................ 44
XI. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÔNG BỐ THÔNG TIN .......................................................................................................... 45
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 4
I. THÔNG TIN VỀ ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẦU
1. Tổ chức phát hành
Tên Công ty : Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Bắc
Giang
Địa chỉ : Số 386 đường Xương Giang, Phường Ngô Quyền,
Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Điện thoại : (0240) 3855 757
Fax : (0240) 3554 717
Vốn điều lệ Công ty cổ phần dự kiến : 244.008.000.000 đồng
Mệnh giá cổ phần : 10.000 đồng/cổ phần
Tổng số lượng cổ phần : 24.400.800 cổ phần
Trong đó
Cổ phần Nhà nước nắm giữ : 15.703.800 cổ phần, chiếm 64,36% vốn điều lệ
Cổ phần ưu đãi bán cho người lao
động : 1.297.000 cổ phần, chiếm 5,32%vốn điều lệ
Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến
lược 3.700.000 cổ phần, chiếm 15,16% vốn điều lệ
Các nhà đầu tư qua đấu giá : 3.700.000 cổ phần, chiếm 15,16% vốn điều lệ
2. Cổ phần chào bán đấu giá
Số lượng cổ phần chào bán đấu giá : 3.700.000 cổ phần, chiếm 15,16% vốn điều lệ
Loại cổ phần chào bán : Cổ phần phổ thông
Hình thức phát hành : Bán cổ phần phát hành lần đầu của Doanh nghiệp
100% vốn Nhà nước cổ phần hoá theo phương thức
đấu giá
Phương thức đấu giá : Đấu giá theo mô hình đấu giá hai cấp tại Sở giao
dịch chứng khoán Hà Nội
Giá khởi điểm bán đấu giá : 10.000 đồng/cổ phần
Đặt cọc : Bằng 10% giá trị tổng số cổ phần đăng ký mua tính
theo giá khởi điểm
Số lượng cổ phần mỗi nhà đầu tư được
đăng ký mua tối thiểu : 100 cổ phần
Số lượng cổ phần mỗi nhà đầu tư được
đăng ký mua tối đa :
Mỗi nhà đầu tư được phép mua tối đa bằng tổng số
lượng cổ phần chào bán là 3.700.000 cổ phần.
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 5
3. Công bố thông tin về tổ chức đăng ký mua cổ phần
3.1 Địa điểm cung cấp Bản công bố thông tin, nhận đăng ký tham gia đấu giá, nhận tiền
đặt cọc, phát phiếu tham dự đấu giá, nhận phiếu tham dự đấu giá:
Theo quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra bên ngoài của Công ty TNHH Một thành
viên Cấp thoát nước Bắc Giang do Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành.
3.2 Thời gian nộp đơn đăng ký tham dự đấu giá, nộp tiền cọc và nhận phiếu đấu giá:
Theo Quy chế đấu giá cổ phần lần đầu ra bên ngoài của Công ty TNHH Một thành viên
Cấp thoát nước Bắc Giang do Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành.
4. Tổ chức phiên đấu giá, thu tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc
Thời gian tổ chức buổi đấu giá:
Theo thời gian được quy định tại Quy chế đấu giá.
Địa điểm tổ chức bán đấu giá cổ phần:
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Địa chỉ: Số 02 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: (84- 4) 39412626 Fax: (84-4) 39347818.
Thời gian thanh toán tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc:
Theo quy định tại Quy chế đấu giá.
5. Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN - HÀ NỘI
Trụ sở chính:
Địa chỉ: Tầng 3 - TT Hội nghị Công Đoàn, Số 1 Yết Kiêu, Hà Nội
Số điện thoại: 04. 3818 1888 Fax: 04. 3818 1688
Website: www.shs.com.vn
Chi nhánh tại Thành phố Đà Nẵng:
Địa chỉ: Số 97 đường Lê Lợi, quận Hải Châu, Tp Đà Nẵng
Số điện thoại: 0511. 3525 777 Fax: 0511. 3523 779
Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh:
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 6
Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà Artex, Số 236 – 238 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Tp. HCM
Số điện thoại: 08. 3915 1368 Fax: 08. 3915 1369
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT PHÁT HÀNH
- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về việc chuyển Công ty
100% vốn nhà nước thành Công ty cổ phần;
- Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về việc
chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
- Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ tài chính về việc hướng dẫn
bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp
100% vốn Nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần;
- Kế hoạch số 1718/KH-UBND ngày 27/6/2014 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc triển
khai, thực hiện sắp xếp, chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc UBND
tỉnh Bắc Giang năm 2014;
- Căn cứ Quyết định số 964/QĐ-UBND ngày 04/07/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
thành lập Ban chỉ đạo cổ phần hóa, chuyển đổi doanh nghiệp tỉnh Bắc Giang;
- Căn cứ Quyết định số 1035/QĐ-BCĐ ngày 18/7/2014 của BCĐ cổ phần hóa, chuyển đổi
DN Tỉnh Bắc Giang về việc thành lập tổ giúp việc BCĐ cổ phần hoá, chuyển đổi DN
tỉnh Bắc Giang;
- Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-CTNBG ngày 22/7/2014 của Công ty TNHH MTV Cấp
thoát nước Bắc Giang về việc thành lập Ban chuyển đổi doanh nghiệp Công ty TNHH
Một thành viên Cấp thoát nước Bắc Giang;
- Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 13/01/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang về
việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp của Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước
Bắc Giang để cổ phần hoá;
- Căn cứ Quyết định số 434/QĐ-UBND ngày 20/03/2015 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Bắc
Giang về phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát
nước Bắc Giang;
- Căn cứ Công văn số 01/BCĐ ngày 24/04/2015 của BCĐ cổ phần hóa, chuyển đổi DN về
việc ủy quyền cho Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bắc Giang ký hợp đồng với Sở
Giao dịch chứng khoán Hà Nội;
- Căn cứ Hợp đồng số 27/2015/SHS-HĐTV ngày 05/05/2015 giữa Công ty Cổ phần
Chứng khoán Sài Gòn – Hà Nội với Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Bắc
Giang về dịch vụ tư vấn bán đấu giá cổ phần;
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 7
- Và các văn bản pháp lý khác liên quan.
III. CÁC KHÁI NIỆM, TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Các từ hoặc nhóm từ được viết tắt trong Bản công bố thông tin:
Công ty :
Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Bắc
Giang
Doanh nghiệp cổ phần hóa : Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Bắc
Giang
UBND
: Ủy ban nhân dân Tỉnh Bắc Giang
SHS : Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội
Tổ chức tư vấn : Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
MTV : Một thành viên
CTCP : Công ty cổ phần
BCĐ : Ban chỉ đạo cổ phần hóa
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 8
IV. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA
1. Thông tin khái quát về doanh nghiệp cổ phần hóa
Thông tin khái quát
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Bắc Giang
Địa chỉ: Số 386 đường Xương Giang, Phường Ngô Quyền, Thành
phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Điện thoại: (0240) 3855 757
Fax: (0240) 3554717
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh doanh
nghiệp nhà nước:
số 2400126106 do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư Bắc Giang cấp lần đầu ngày 14/06/2005,
đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 03/01/2012
Sản phẩm dịch vụ chủ
yếu:
- Sản xuất và kinh doanh nước sạch, nước tinh khiết đóng
chai
- Xây dựng các công trình cấp thoát nước, công trình đường
dây và trạm biến áp đến 35 kv, công trình dân dụng, công
nghiệp đến nhóm B, các công trình thủy lợi đến cấp 3 (trừ
cống qua đê, đập nước); xây dựng đường giao thông có quy
mô nhỏ; san lấp mặt bằng và các công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Tư vấn thiết kế các công trình cấp thoát nước;
- Xây lắp các trạm phát sóng, tuyến truyền dẫn viễn thông.
Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Bắc Giang là doanh nghiệp được chuyển đổi từ doanh
nghiệp 100% vốn nhà nước Công ty cấp thoát nước Bắc Giang trực thuộc Sở xây dựng Bắc
Giang sang hoạt động theo Luật Doanh nghiệp theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày
03/06/2005 của UBND tỉnh Bắc Giang.
Về quá trình hình thành và mô hình tổ chức:
- Tháng10 /1976: Thành lập Đội Xây dựng công trình 76 thuộc Công ty Xây dựng tỉnh Hà Bắc.
- Từ năm 1978: Thành lập Xí nghiệp Điện nước Hà Bắc trên cơ sở tách hoạt động độc lập của
Đội Xây dựng công trình 76.
- Năm 1993: Xí nghiệp Điện nước Hà Bắc được chuyển đổi thành Công ty Cấp thoát nước Hà
Bắc.
- Năm 1997: Công ty Cấp thoát nước Bắc Giang thành lập trên cơ sở chia tách theo tỉnh.
- Tháng 6/2005: chuyển mô hình hoạt động và đổi tên thành Công ty TNHH MTV Cấp thoát
nước Bắc Giang
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 9
- Từ tháng 3/2014: Thành lập thêm Xí nghiệp cấp nước Đồi Ngô, huyện Lục Nam
Về đầu tư Hệ thống cấp nước:
- Năm 1995: thực hiện Dự án Nhà máy nước Bắc Giang do 2 chính phủ Úc và Việt Nam đồng
tài trợ với công suất thiết kế của hệ thống là 20.000 m3/ngđ, cấp nước cho khu vực thị xã Bắc
Giang và vùng phụ cận.
- Năm 2009: Hệ thống cấp nước TP Bắc Giang đã được cải tạo, nâng công suất lên 25.000
m3/ngđ.
- Năm 2014: Công ty đã đầu tư nâng công suất hệ thống cấp nước Thành phố lên công suất
35.000 m3/ngđ bằng nguồn vốn tự có.
- Tháng 3/2014: Công ty tiếp nhận hệ thống cấp nước thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam, công
suất là 3.500 m3/ngđ; đây là công trình cấp nước đầu tiên ngoài hệ thống cấp nước TP Bắc Giang.
Trải qua 38 năm xây dựng và phát triển, Công ty đã không ngừng phát triển, so với ngày đầu
thành lập: Tổng công suất thiết kế của các hệ thống Công ty đang quản lý, khai thác và vận hành
là 38.500m3/ngđ; Số khách hàng 35.700 hộ; Sản lượng tiêu thụ năm 2014 đạt 8,36 triệu m3;
Doanh thu nước sạch đạt 61,5 tỷ đồng.
Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp cổ phần hóa
Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH Một thành viên số
2400126106 do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Bắc Giang cấp lần
đầu ngày 14/06/2005, thay đổi lần thứ 2 ngày 03/01/2012, ngành nghề kinh doanh của
Công ty gồm:
Sản xuất và kinh doanh nước sạch, nước tinh khiết đóng chai
Xây dựng các công trình cấp thoát nước, công trình đường dây và trạm biến áp đến 35
kv, công trình dân dụng, công nghiệp đến nhóm B, các công trình thủy lợi đến cấp 3 (trừ
cống qua đê, đập nước); xây dựng đường giao thông có quy mô nhỏ; san lấp mặt bằng và
các công trình hạ tầng kỹ thuật;
Tư vấn thiết kế các công trình cấp thoát nước;
Xây lắp các trạm phát sóng, tuyến truyền dẫn viễn thông.
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 10
2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
CHỦ TỊCH KIÊM
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC 1 PHÓ GIÁM ĐỐC 2
Phòng
Kỹ
thuật
Vật tư
Ban
quản lý
dự án
Các
đội
xây
lắp
Phòng
Kế toán
thống
kê
Phòng
TC- HC
LĐ-TL
Phòng
kinh
doanh
Phòng
Kế
hoạch
tổng
hợp
Nhà
máy
nước
TP BG
XN cấp
nước
Đồi
Ngô
Các
Tổ
PV
phụ
trợ
Các
Tổ
xây
lắp
Các
Tổ
sản
xuất
nước
Xưởng
SX
nước
tinh lọc
Các
Tổ
QL
kinh
doanh
Các
Tổ
PV
phụ
trợ
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 11
Bộ máy quản lý của Công ty hiện nay gồm:
Ban Giám đốc:
+ Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc
+ Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh
+ Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật
Các phòng ban nghiệp vụ gồm 5 phòng chức năng và 1 Ban quản lý dự án hoạt động
kiêm nhiệm:
+ Phòng Tổ chức – Hành chính – Lao động – Tiền lương
+ Phòng Kế hoạch – Tổng hợp
+ Phòng Kế toán – Thống kê
+ Phòng Kỹ thuật – Vật tư
+ Phòng Kinh doanh.
+ Ban quản lý dự án
Nhà máy nước
02 Tổ thi công xây lắp
03 đội xây lắp
Các tổ chức Đảng, đoàn thể trong Công ty
Tổ chức Đảng
Đảng uỷ Công ty trực thuộc Đảng bộ khối các doanh nghiệp tỉnh Bắc Giang; gồm 3
Chi bộ trực thuộc, 67 đảng viên
Tổ chức Công đoàn
Công đoàn Công ty trực thuộc Công đoàn ngành xây dựng Bắc Giang; gồm 3 công
đoàn bộ phận; 258 Đoàn viên Công đoàn
Tổ chức Đoàn thanh niên
Đoàn thanh niên Công ty trực thuộc Đoàn khối các doanh nghiệp tỉnh Bắc Giang; gồm
3 chi đoàn trực thuộc, 80 Đoàn viên thanh niên
Nhiệm vụ của các phòng, ban
Phòng Tổ chức - Hành chính - Lao động- Tiền lương
Tham mưu giúp Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty về tổ chức bộ máy công ty, bố trí sắp
xếp nhân sự phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh; Quản lý hành chính
của doanh nghiệp, bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn của Công ty; Quản lý lực
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 12
lượng lao động, thực hiện đầy đủ chế độ chính sách đối với người lao động trong công
ty; Xây dựng và thực hiện chế độ tiền lương và các thu nhập khác trong Công ty, xây
dựng tiêu chuẩn tuyển chọn nhân viên.
Phòng Kế hoạch- Tổng hợp
Tham mưu giúp Chủ tịch kiêm Giám đốc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn
hạn, dài hạn của Công ty; Tổ chức thực hiện kiểm tra tình hình thực hiện nội qui, qui
chế của toàn Công ty.
Phòng Kế toán - Thống kê.
Giúp Chủ tịch kiêm Giám đốc thực hiện các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực tài
chính, kế toán; Lập báo cáo tài chính, quản lý thu chi tài chính, quản lý tài sản, vật tư
của Công ty; Tham mưu cho Giám đốc về quản lý và sử dụng vốn, tài sản trong quá
trình SXKD có hiệu quả; Quản lý và phân phối các quỹ theo quy định của Nhà nước.
Phòng Kỹ thuật - Vật tư
Tham mưu giúp Chủ tịch kiêm Giám đốc xây dựng quy trình, quy phạm kỹ thuật áp
dụng vào sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao; Quản lý hệ thống cấp nước, máy móc,
thiết bị, phối hợp với Nhà máy bảo dưỡng, sửa chữa v.v… theo kế hoạch, định kỳ;
Quản lý kỹ thuật các công trình xây lắp theo luật Xây dung, luật Đấu thầu và các quy
định khác của Nhà nước; Cung cấp vật tư cho Nhà máy và công trường; Quản lý các
đội xây lắp, tổ thi công.
Phòng Kinh doanh
Quản lý toàn bộ mạng lưới cấp nước đảm bảo hoạt động an toàn hiệu quả; Quản lý
khách hàng, tổ chức kinh doanh nước máy đạt hiệu quả.
Ban quản lý dự án
Quản lý dự án do Công ty làm chủ đầu tư theo luật Xây dựng; Thực hiện công tác đầu
tư xây dựng Dự án theo quy định của luật Xây dựng, luật Đấu thầu, các văn bản dưới
luật và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của Dự án theo pháp luật.
Nhà máy nước
Tổ chức sản xuất nước đảm bảo tiêu chuẩn nước sạch phục vụ đầy đủ cho khách hàng;
Bảo dưỡng sửa chữa thiết bị hệ thống dây truyền sản xuất nước sạch và đồng hồ theo
đúng qui trình của nhà chế tạo; Gia công cơ khí phục vụ công ty; Kiểm định, sửa chữa
đồng hồ, kẹp trì theo đề nghị của phòng Kinh doanh; Nâng chuyển đồng hồ theo tuyến
và đơn lẻ; Kiểm định đồng hồ Công ty nhập chưa qua kiểm định; Kiểm định đồng hồ
trên toàn bộ mạng cấp nước theo pháp lệnh đo lường của Nhà nước quy định; Sửa
chữa, bảo dưỡng các van của mạng từ Ф 80 trở lên.
Đội Xây lắp
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 13
Tổ chức thi công các hạng mục công trình xây lắp, hạch toán độc lập ở các đội; Thực
hiện công việc khi công ty giao; Tìm thị trường và thi công các công trình theo đăng
ký hành nghề; Tổ chức quản lý thi công theo đúng Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng.
Tổ thi công
Tổ chức các công việc do Công ty khoán nhân công cho tổ thực hiện. Bao gồm: Lắp
đặt bổ sung đồng hồ; Lắp đặt mới, thay thế, sửa chữa các tuyến ống cấp nước; Thi
công các công việc khác do Công ty giao; Thi công các công việc do Đội xây lắp giao
Xưởng nước tinh lọc
Tổ chức sản xuất và kinh doanh nước đóng bình từ khâu khai thác đầu vào đến tiêu thụ
sản phẩm, tự hạch toán độc lập. Bao gồm: Tìm kiếm mở rộng địa bàn kinh doanh;
Thực hiện nghiêm túc các quy định về an toàn thực phẩm, về tài nguyên môi trường,
về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, các quy định của pháp luật liên quan tới
ngành nghề sản xuất kinh doanh.
3. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty là Sản xuất và kinh doanh nước sạch, nước
tinh khiết đóng chai; Xây dựng các công trình cấp thoát nước, đường dây và trạm biến
áp, công trình dân dụng, công nghiệp, xây dựng công trình giao thông, san lấp mặt bằng
và các công trình hạ tầng kỹ thuật; Tư vấn thiết kế và giám sát thi công các dự án, các
công trình cấp thoát nước; Xây lắp các trạm phát sóng, tuyến truyền dẫn viễn thông.
4. Tình hình lao động chuyển sang công ty cổ phần
4.1 Thu nhập CBCNV
STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
1 Tổng quỹ lương
(đồng)/năm
14.066.306.600 17.791.000.000 22.719.000.000
2 Tổng số lao động (người) 255 257 258
3 Thu nhập BQ
(đồng/người/tháng)
4.500.000 5.000.000 5.500.000
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bắc Giang
4.2 Cơ cấu và trình độ lao động của Công ty sau khi cổ phần hoá
Tổng số lao động tiếp tục chuyển sang làm việc tại Công ty cổ phần là: 258 người
Cơ cấu lao động của Công ty sau cổ phần hóa
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 14
STT Trình độ Số người Tỷ lệ
I Phân theo trình độ 258 100%
1 Đại học và trên đại học 74 28,57%
2 Cao đẳng, trung cấp 87 33,97%
3 Sơ cấp, Phổ thông trung học, Khác 97 37,45%
II Phân theo thời hạn hợp đồng 258 100%
1 Lao động không thuộc đối tượng ký hợp đồng 3 1,15%
2 Lao động không xác định thời hạn 255 98,85%
3 Lao động xác định thời hạn từ đủ 12 đến 36 tháng 0 0%
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bắc Giang
5. Giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm 01/07/2014
Số liệu theo biên bản xác định giá trị doanh nghiệp tại thời điểm 01/07/2014 như sau:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Số liệu sổ kế toán Số liệu xác định lại Chênh lệch
1 2 3 4 = 3-2
A. Tài sản đang dùng
(I+II+III+IV) 148.299.127.565 159.506.224.432 11.207.096.867
I. TSCĐ và đầu tư dài hạn 91.056.360.527 102.263.457.394 11.207.096.867
1. Tài sản cố định 88.222.376.334 99.330.538.801 11.108.162.467
a. TSCĐ hữu hình 88.013.795.042 99.121.957.509 11.108.162.467
b. TSCĐ vô hình 208.581.292 208.581.292 -
2. Chi phí XDCB dở dang 590.909.091 590.909.091 -
3. Chi phí trả trước dài hạn 2.243.075.102 2.342.009.502 98.934.400
II.TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 57.242.767.038 57.242.767.038 -
1. Tiền 36.934.131.650 36.934.131.650 -
+ Tiền mặt tồn quỹ 75.786.637 75.786.637 -
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 15
+Tiền gửi ngân hàng 36.858.345.013 36.858.345.013 -
2. Các khoản phải thu 14.191.214.030 14.191.214.030 -
3. Vật tư hàng hóa tồn kho 5.566.091.008 5.566.091.008 -
4. TS ngắn hạn khác 551.330.350 551.330.350 -
III. Giá trị lợi thế KD của DN - - -
IV. Giá trị quyền sử dụng đất - - -
B. Tài sản không cần dùng 3.544.006.971 3.544.006.971 -
I. TSCĐ và đầu tư dài hạn 2.482.372.421 2.482.372.421 -
1. TSCĐ 2.482.372.421 2.482.372.421 -
II.TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 1.061.634.550 1.061.634.550 -
C. Tài sản chờ thanh lý - - -
D. Tài sản hình thành từ quỹ
KTPL - - -
TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN
CỦA DOANH NGHIỆP
(A+B+C+D)
151.843.134.536 163.050.231.403 11.207.096.867
Trong đó
TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ
DOANH NGHIỆP (MỤC A) 148.299.127.565 159.506.224.432 11.207.096.867
E1. Nợ thực tế phải trả 2.388.194.434 2.388.194.434 -
trong đó: Giá trị QSDĐ mới
nhận giao phải nộp NSNN
- - -
E2. Số dư quỹ khen thưởng
phúc lợi
80.130.339
80.130.339 -
TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ
PHẦN VỐN NN TẠI DN (A-
(E1+E2))
145.830.802.792 157.037.899.659 11.207.096.867
(Nguồn: Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp)
Ghi chú: Tổng giá trị thực tế doanh nghiệp tăng 11.207.096.867 đồng, trong đó:
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 16
Giá trị còn lại TSCĐ hữu hình tăng 11.108.162.467 đồng. Nguyên nhân tăng
chủ yếu do: Nguyên giá xác định lại = Nguyên giá theo sổ kế toán tại thời điểm
phát sinh x Hệ số điều chỉnh tính theo chỉ số giá do Bộ Xây dựng và chỉ số giá
của Tỉnh Bắc Giang tại thời điểm 30/6/2014 (giá khi đầu tư xây dựng nhà máy
thấp hơn so với giá thị trường hiện nay).
Chi phí trả trước dài hạn tăng 98.934.400 đồng. Nguyên nhân tăng do: Giá trị
của thiết bị và công cụ dụng cụ phục vụ cho quản lý bao gồm Bàn, máy tính,
quạt điện, điều hòa, tủ tài liệu...Công ty đã phân bổ hết giá trị vào chi phí kinh
doanh nhưng hiện tại vẫn tiếp tục sử dụng, được đánh giá lại bằng 20% giá trị
tài sản, công cụ, dụng cụ mua mới cùng loại (theo quy định).
6. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp
Đất đai: Tính đến thời điểm hiện nay, Công ty đang quản lý, sử dụng và thực hiện khai
thác 07 khu đất và địa điểm đất với hiện trạng cụ thể:
TT Địa chỉ
Diện
tích
(m2)
Mục đích
sử dụng hiện
tại
Hình thức pháp lý
1
Thửa đất tại số 386, Tổ
12 khu phố 4 đường
Xương Giang phường
Ngô Quyền- TP Bắc
Giang
1.164,1 Làm văn
phòng
- QĐ: 1319/QĐ-UBND ngày
21/8/2007 v/v Cho Công ty
TNHH MTV cấp thoát nước BG
thuê đất
- Hợp đồng thuê đất số
1133/HĐTĐ ngày 19/9/2007.
Thời hạn thuê đất đến tháng
6/2055
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số AL: 036447 ngày
04/10/2007
2
Thửa đất tại số 352, tổ
12 khu số 4 đường
Xương Giang phường
Ngô Quyền - Thành
phố Bắc Giang
2.424
Làm văn
phòng và kho
bãi
- QĐ:773 /QĐ-UBND ngày
31/5/2006 v/v Thu hồi và cho
Công ty TNHH MTV cấp thoát
nước BG thuê đất và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất .
Thời hạn thuê đất trong 45 năm.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số AE: 868718 ngày
31/5/2006
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số AE: 868719 ngày
31/5/2006
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 17
3 Thửa đất tại Khu phố 1
phường Thọ Xương –
Thành phố Bắc Giang
8.773,8 Xây dựng
Khu xử lý
nước
- QĐ số 773 /QĐ-UBND ngày
31/5/2006 v/v Thu hồi và cho
Công ty TNHH MTV cấp thoát
nước BG thuê đất và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thời hạn thuê đất trong 45 năm.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số AE: 868720 ngày 31/5/2006
- QĐ số 702 /QĐ-UBND ngày
16/10/2014 v/v Thu hồi và cho
Công ty TNHH MTV cấp thoát
nước BG thuê đất và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thời hạn thuê đất đến ngày
31/5/2051
- Hợp đồng thuê đất số:
1862/HĐTĐ ngày 29/10/2014
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số BX: 519015 ngày
11/11/2014
4 Thửa đất tại Khu phố 10,
phường Trần Nguyên
Hãn, TP Bắc Giang
3.758 Xây dựng
trạm bơm
Tăng áp khu
vực TP Bắc
Giang
- QĐ số 02/QĐ-UBND ngày
05/01/2010 v/v cho Công ty
TNHH một thành viên CTN Bắc
Giang thuê đất. Thời hạn cho thuê
đất đến ngày 03/06/2055
- Hợp đồng thuê đất số 748/HĐTĐ
ngày 20 tháng 5 năm 2010.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số BB: 166992 ngày 07/7/2010
5 Thửa đất tại Khu phố Á
Lữ, phường Trần Phú
Thành phố Bắc Giang
293,1
Xây dựng
Xưởng nước
Tinh lọc và
Tổ quản lý
nước
- QĐ số 773 /QĐ-UBND ngày
31/5/2006 v/v Thu hồi và cho
Công ty TNHH MTV cấp thoát
nước BG thuê đất và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thời hạn thuê đất trong 45 năm.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số AE: 868721 ngày 31/5/2006
6 Thửa đất tại Tỉnh lộ 299,
thị trấn Tân Dân huyện
Yên Dũng tỉnh Bắc
Giang
432 Xây dựng
Trạm Bơm
tăng áp khu
vực Tân An
- QĐ số 2203/QĐ-CT ngày 31
tháng 12 năm 2001 v/v Cho Công
ty TNHH MTV cấp thoát nước
Bắc Giang thuê đất để xây dựng
Hệ thống cấp nước xã Tân An.
Thời hạn cho thuê trong 50 năm.
7 Thửa đất tại Lô HT Khu
công nghiệp Đình Trám
huyện Việt Yên – Bắc
Giang
7.298,5 Xây dựng Hệ
thống Cấp
nước sạch
Khu công
nghiệp Đình
Trám
- Hợp đồng thuê lại đất số
67/2009/HĐKT ký ngày
21/10/2009. Thời hạn thuê lại đất
có hạ tầng là 44 năm 08 tháng.
Tổng cộng (m2) 24.143,5
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bắc Giang
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 18
Tình hình tài sản cố định tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp ngày
01/07/2014
STT Khoản mục Nguyên giá Hao mòn
luỹ kế
Giá trị
còn lại
A Tài sản cố định đang dùng 153.438.128.858 65.215.752.524 88.222.376.334
1 Nhà cửa và vật kiến trúc 28.935.982.019 12.381.492.654 16.554.489.365
2 Máy móc thiết bị 36.471.913.774 14.189.575.198 22.282.338.576
3 Phương tiện vận tải 87.410.217.088 38.233.249.987 49.176.967.101
4 Tài sản cố định khác 40.238.000 40.238.000 -
5 Tài sản cố định vô hình 579.777.977 371.196.685 208.581.292
B TSCĐ chờ thanh lý -
C TSCĐ không cần dùng 5.154.198.220 2.671.825.799 2.482.372.421
D TSCĐ giữ hộ nhà nước
Tổng cộng 158.592.327.078 67.887.578.323 90.704.748.755
Nguồn: Phương án cổ phần hóa.
7. Danh sách Công ty Mẹ, Công ty con và Công ty liên doanh liên kết
Công ty mẹ: Không có
Các công ty con: Không có
Các công ty liên doanh, liên kết: Không có
8. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
3 năm trước khi cổ phần hóa
8.1. Tình hình hoạt động kinh doanh
8.1.1. Sản lượng sản phẩm và giá trị dịch vụ qua các năm
Doanh thu nhóm sản phẩm, dịch vụ
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT Loại hình
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Giá trị Tỷ trọng
(%) Giá trị
Tỷ trọng
(%) Giá trị
Tỷ trọng
(%)
1 Doanh thu
nước máy 43.660 82,34% 48.056 82,86% 58.804 94,19%
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 19
2
Doanh thu xây
lắp + Phát triển
mạng
9.011 16,99% 9.628 16,61% 3.159 5,06%
3 Doanh thu
khác 352 0,67% 309 0,53% 467 0,75%
Tổng 53.023 100% 57.994 100% 62.431 100%
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bắc Giang
Doanh thu của Công ty được đóng góp chủ yếu từ hoạt động sản xuất và kinh doanh
nước sạch, chiếm hơn 80% trong tổng doanh thu hàng năm của Công ty. Ngoài ra,
doanh thu từ mảng xây lắp và phát triển mạng cũng đóng góp khoảng 16 - 17% tổng
doanh thu của Công ty trong giai đoạn 2012 – 2013. Trong năm 2014, mảng doanh thu
nước máy tăng đột biến, chiếm tới 94,19% tổng doanh thu. Tuy nhiên, mảng doanh thu
xây lắp và phát triển mạng lại giảm mạnh trong năm này, chỉ còn chiếm hơn 5% trong
tổng doanh thu của Công ty.
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 20
Lợi nhuận nhóm sản phẩm, dịch vụ (trước thuế)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT Diễn giải
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Giá trị Tỷ trọng
(%) Giá trị
Tỷ trọng Giá trị
Tỷ trọng
(%) (%)
1 Lợi nhuận từ
nước máy 1.245 107,39% 1511 119,62% 2.235 105,43%
2
Lợi nhuận từ xây
lắp + phát triển
mạng
-123 -10,60% -285 -22,56% -152 -7,18%
3 Lợi nhuận khác 37 3,21% 37 2,94% 37 1,75%
Tổng 1.159 100% 1.264 100% 2.120 100%
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bắc Giang
Lợi nhuận của Công ty tăng trưởng khá trong những năm qua. Lợi nhuận của Công ty
chủ yếu đến từ hoạt động sản xuất và kinh doanh nước máy luôn chiếm trên 105% tổng
lợi nhuận Trong giai đoạn 2012 – 2014, lợi nhuận từ xây lắp và phát triển mạng có giá
trị âm. Nguyên nhân là do hoạt động lắp đặt đồng hồ, phát triển mạng có chi phí lớn,
trung bình chi phí lắp đặt khoảng 1.000.000 đồng/hộ, trong khi đó, doanh thu thu về bị
ràng buộc bởi quy định cũ là 500.000 đồng/hộ dẫn đến lợi nhuận của hoạt động xây lắp
bị âm. Tuy nhiên lợi nhuận này không bị ảnh hưởng đết kết quả sản xuất kinh doanh của
công ty.
Doanh thu và lợi nhuận gộp
Đơn vị tính:triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Doanh thu thuần 53.022 57.993 62.431
Lợi nhuận gộp 13.668 17.472 22.661
Hệ số biên lợi nhuận gộp 26% 30% 36 %
Nguồn: BCTC đã quyết toán thuế năm 2012, 2013, 2014
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 21
8.1.2. Nguồn cung cấp hàng hóa, nguyên vật liệu đầu vào
Nguồn cung cấp hàng hóa, nguyên vật liệu:
Là một đơn vị sản xuất và kinh doanh nước sạch, nguyên vật liệu chủ yếu của Công
ty là nước tự nhiên (nước thô), điện, hóa chất...
Các nhà cung cấp hàng hóa, nguyên vật liệu chủ yếu của Công ty:
STT Tên nhà cung cấp Mặt hàng cung cấp
1 Công ty Cp Cơ khí Hóa chất Việt Trì Clo
2 Doanh nghiệp tư nhân Minh hằng Phèn
3 Công ty CP HAWACO Đồng hồ
4 Công ty TNHH CP Cơ khí hóa chất Lạc Long Các phụ kiện
5 Công ty TNHH MTV Vật liệu XD Nam Thắng Cát, đá, gạch
6 Công ty TNHH TM XNK Minh Hải Ống, các phụ kiện
7 Công ty TNHH Huyền Dương Ống, các phụ kiện
8 Công ty CP Đầu tư phát triển Vân Giang Ống, các phụ kiện
Sự ổn định của các nguồn cung ứng hàng hóa, nguyên vật liệu: Trong những năm
qua do chịu ảnh hưởng suy thoái kinh tế toàn cầu, giá cả nguyên vật liệu biến động
liên tục, giá điện, xăng dầu hàng hóa dịch vụ tăng cao. Tuy nhiên Công ty đã có mối
quan hệ lâu dài và tin cậy với các đơn vị cung cấp nên luôn chủ động được nguồn
nguyên liệu cho các đơn hàng của Công ty, đảm bảo được tiến độ theo Hợp đồng ký
kết.
Ảnh hưởng của giá hàng hóa đầu vào đến doanh thu và lợi nhuận: Giá nguyên vật
liệu đầu vào có ảnh hưởng rất lớn tới doanh thu và lợi nhuận của Công ty. Do nhận
biết được vấn đề này, Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Bắc Giang đã
áp dụng nhiều biện pháp nhằm giảm thiểu tối đa sự biến động giá cả nguyên vật liệu
đầu vào. Để hạn chế các rủi ro do biến động giá cả ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh,
Công ty thường xuyên thu thập thông tin, thống kê dự báo và nhận định tình hình thị
trường của các loại nguyên vật liệu.
8.1.3. Chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty
Đơn vị tính: triệu đồng
TT Chi phí
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Giá trị %/DTT
(%) Giá trị
%/DTT
(%) Giá trị
%/DTT
(%)
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 22
1 Giá vốn hàng
bán 39.355 73,28% 40.521 68,04% 39.770 63,27%
2 Chi phí bán
hàng 7.417 13,81% 9.021,6 15,15% 11.028 17,54%
3 Chi phí quản lý
DN 6.865 12,78% 9.683 16,26% 12.062 19,19%
4 Chi phí tài chính 6 0,01% 8,5 0,01% 0 0,00%
5 Chi phí khác 63 0,12% 317 0,53% 0 0,00%
Tổng 53.707 100% 59.551 100% 62.859 100%
Nguồn: BCTC đã quyết toán thuế 2012, 2013, BCTC năm 2014
Giá vốn là chi phí kinh doanh chủ yếu của Công ty, bình quân chiếm khoảng 68%
doanh thu thuần qua các năm. Trong các năm gần đây, Công ty đang nỗ lực trong việc
kiểm soát chi phí giá vốn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, theo đó Tỷ
lệ Giá vốn/Doanh thu thuần giai đoạn năm 2012, 2013, 2014 tương ứng là 73,28%,
68,04% và 63,27%. Chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 là chi phí quản lý doanh nghiệp, bình
quân chiếm khoảng 16% doanh thu thuần hàng năm. Chiếm tỷ trọng lớn thứ 3 là chi
phí bán hàng, bình quân chiếm khoảng 15,5% doanh thu thuần hàng năm. Chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây.
Chi phí tài chính chiểm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí do Công ty không vay nợ.
8.1.4. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm dịch vụ
- Hệ thống quản lý chất lương đang áp dụng: ISO 9001-2008
- Bộ phận kiểm tra chất lượng của Công ty gồm các hình thức sau:
+ Công ty Hợp đồng với Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Bắc Giang kiểm tra chất lượng nước
hàng tháng : kiểm tra 01 lần/tuần tại 13 điểm trên địa bàn thành phố Bắc Giang
+ Tại nhà máy có phòng hóa nghiệm thực hiện quy trình sau:
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 23
Quy trình lấy mẫu kiểm tra chất lượng sản phẩm được thực hiện 3 ca 4 kíp và theo nhu
cầu sản xuất của đơn vị .
1 - Mẫu nước thô thời gian 2 giờ lấy mẫu 1 lần. Xác định các chỉ tiêu: Độ đục, pH,
Hưu cơ từ đó xác định hàm lượng phen, Clo tiêu thụ.
2 - Mẫu nước sau khi được đưa hóa chất vào xử lý thời gian 4 giờ lấy mẫu 1 lần (mẫu
nước: sau bể lắng, sau bể lọc, nước trong bể chứa). Quan sát bằng cảm quan như độ
bông cặn, mầu sắc, mui vị ...Xác định chỉ tiêu : Độ đục, pH, Sắt, Nitrat, Nitrit, Độ
cứng, Hữu cơ, Nhôm, Clorua, Clo dư, Amoni, Mangan, Sulphat, Nhôm.
3 - Mẫu nước sau khi sản xuất được chứa vào các bể tại 2 khu vực hàng ngày được
kiểm tra lượng Clo dư trong nước khi bơm vào mạng lượng Clo dư phải đạt từ (0,3
đến 0,5 mg/l).
4 - Hàng tuần các chỉ tiêu mẫu nước được Trung Tâm Y tế dự phòng tỉnh kiểm tra tại
vòi các hộ dân trong mạng cấp nước. Các chỉ tiêu phân tích như:Độ đục, pH, Sắt,
Nitrat, Nitrit, Độ cứng, Hữu cơ, Nhôm, Clorua, Clo dư, Amoni, Mangan, Sulphat,
Nhôm, được áp dụng theo Qui chuẩn 01/2009 BYT qui định.
8.1.5. Hoạt động Marketing
Công ty lập Website để quảng bá hình ảnh và thông tin của đơn vị như:
+ Bảng giá nước sinh hoạt
+ Chất lượng nước: các mẫu xét nghiệm
+ Giấy chứng nhận hợp quy….
8.1.6. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
Hiện tại Công ty đang sử dụng logo sau (và đang tiến hành các thủ tục đăng ký bản quyền)
8.1.7. Các Hợp đồng lớn đang thực hiện
Do đặc thù kinh doanh của Công ty là cung cấp sản phẩm dịch vụ cho các đơn vị kinh
doanh và hộ gia đình nên Công ty không có các Hợp đồng lớn.
8.2. Tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần hóa
Công nợ phải thu
Đơn vị tính: đồng
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 24
Chỉ tiêu 31/12/2012 31/12/2013 31/12/2014
Phải thu từ khách hàng 5.828.542.199 5.631.477.833 1.440.122.859
Trả trước cho người bán 234.948.000 139.564.000 412.275.000
Phải thu nội bộ (ngắn hạn và
dài hạn)
835.689.327 3.544.037.445 467.200.000
Phải thu khác (ngắn hạn và
dài hạn)
158.417.635 76.519.600 14.605.983.344
Tổng cộng 7.057.597.161 9.391.598.878 16.925.581.203
Nguồn: BCTC đã quyết toán thuế năm 2012, 2013, BCTC năm 2014
Công nợ phải trả
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu 31/12/2012 31/12/2013 31/12/2014
Nợ ngắn hạn(*) 5.813.852.588 6.974.340.160 4.634.734.475
Vay và nợ ngắn hạn - - -
Phải trả cho người bán 446.142.083 203.680.840 112.245.100
Người mua trả tiền trước 197.331.016 15.373.970 -
Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước 320.722.876 661.554.479 408.782.624
Phải trả công nhân viên - - -
Chi phí phải trả - 1.754.647.861 3.174.419.000
Phải trả nội bộ 4.758.958.805 - -
Phải trả khác 52.000.000 4.126.496.686(**) 924.457.412
Quỹ khen thưởng phúc lợi 38.697.808 212.586.324 14.830.339
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 25
Nợ dài hạn 669.302.890 - -
Tổng cộng 6.483.155.478 6.974.340.160 4.634.734.475
Nguồn: BCTC đã quyết toán thuế năm 2012, 2013, BCTC năm 2014
(*) Chỉ tiêu Nợ ngắn hạn có sự chênh lệch so với BCTC của Công ty do khoản mục Quỹ khen thưởng
phúc lợi trong BCTC được kết chuyển từ vốn chủ sở hữu sang Nợ ngắn hạn, thực hiện theo thông tư
244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009.
(**) Sau khi thực hiện quyết toán thuế 6 tháng năm 2014, BCTC năm 2013 có một số điều chỉnh như
sau: chỉ tiêu Phải trả nội bộ được điều chỉnh giảm từ 3.722.987.328 đồng xuống còn 0 đồng do toàn
bộ khoản này được kết chuyển sang chỉ tiêu Phải trả khác. Theo đó, chỉ tiêu Phải trả khác cũng
đồng thời tăng từ 403.509.358 đồng lên 4.126.496.686 đồng sau khi quyết toán thuế.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu ĐVT 2012 2013 2014
1. Tổng tài sản Đồng 155.373.087.939 156.790.311.662 155.139.408.301
2. Vốn chủ sở hữu theo sổ
sách kế toán
Đồng
148.889.932.461
149.815.971.502
150.504.673.826
3. Nợ vay ngắn hạn Đồng 5.775.154.780 6.761.753.836 4.619.904.136
Trong đó : Nợ quá hạn Đồng 0 0 0
5. Nợ vay dài hạn Đồng 669.302.890 0 0
Trong đó : Nợ quá hạn Đồng 0 0 0
6. Tổng số lao động Người 255 257 258
7. Tổng quỹ lương Đồng 14.066.306.600 17.791.000.000 22.719.000.000
8. Thu nhập bình quân 1
người/ tháng
Đồng 4.500.000 5.000.000 5.500.000
9. Tổng doanh thu Đồng 53.022.528.816 57.993.526.356 62.430.810.695
10. Tổng chi phí Đồng 53.706.690.032 59.550.614.194 62.859.108.174
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 26
Chỉ tiêu ĐVT 2012 2013 2014
11. Lợi nhuận thực hiện Đồng 1.159.123.440 1.263.589.363 2.119.929.823
12. Lợi nhuận sau thuế Đồng 869.342.580 947.692.022 1.654.482.624
13.Tỷ suất LNST/vốn nhà
nước
% 0,58% 0,63% 1,10%
Nguồn: BCTC đã quyết toán thuế năm 2012, 2013, BCTC năm 2014
8.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong
năm báo cáo
Thuận lợi:
- Công ty luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo giúp đỡ của UBND tỉnh, Sở xây dựng
Bắc Giang và các cấp, các ngành, các doanh nghiệp bạn và các cấp chính quyền cơ sở,
đặc biệt được sự ủng hộ của nhân dân là khách hàng dung nước sạch của Công ty.
- Sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng và Ban giám đốc Công ty là nhất quán, có mục tiêu và
phương hướng đúng, sát với thực tế của Công ty, các tổ chức đoàn thể thực hiện nhiệm
vụ có hiệu quả.
- Tập thể CBCNV Công ty duy trì mối đoàn kết nội bộ bền vững, gắn bó với nghề
nghiệp, có kinh nghiệm trong công tác nên đã thúc đẩy sản xuất kinh doanh và hoạt
động các phong trào hiệu quả.
Khó khăn:
- Hệ thống cấp nước Bắc Giang đã hoạt động lâu năm (từ năm 1997) nên các vật tư,
thiết bị đến thời kỳ phải sửa chữa và thay thế dẫn đến đầu tư kinh phí cho hệ thống tăng
cao (Thay thế vật tư tại nhà máy và mạng lưới cấp nước).
- Nhận thức của CBCNV về hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường
còn ở mức độ, phần nào làm giảm hiệu quả công tác.
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 27
- Lực lượng lao động trong công ty thừa nhiều, trong khi công ty lại đang thiếu những
kỹ sư, công nhân có chuyên môn đáp ứng được cho công việc, dẫn đến năng suất lao
động chưa cao.
- Một số khách hàng tại các phường, xã ý thức chưa cao ảnh hưởng phần nào đến việc
quản lý và sử dụng nước sạch, gây thất thoát nước, gây khó khăn cho việc quản lý của
Công ty.
9. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
9.1. Vị thế của Công ty trong ngành
Tại địa bàn tỉnh Bắc Giang, Công ty không có đối thủ cạnh tranh trong ngành nên có
nhiều thuận lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Điểm mạnh:
- Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Bắc Giang là doanh nghiệp vừa hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất vừa là nhà cung cấp trực tiếp sản phẩm nước sạch. Do
Ban lãnh đạo Công ty hoạt động có hiệu quả nên chất lượng các hoạt động của Công
ty ngày càng được cải thiện và nâng cao. Công ty ngày càng nhận được sự ủng hộ,
quan tâm của các khách hàng khi sử dụng dịch vụ. Đây là yếu tố rất thuận lợi giúp
Công ty có khả năng cạnh tranh.
- Khi nền kinh tế ngày càng hội nhập và phát triển thì vấn đề về nước sạch ngày càng
được Nhà nước quan tâm, bên cạnh đó là sự hỗ trợ của các nước phát triển, các Tổ
chức trong và ngoài nước. Chính vì vậy Công ty có được nhiều cơ hội phát triển.
Điểm yếu:
- Ngành cấp nước thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng nên vốn đầu tư lớn, chủ yếu là nguồn
vốn vay, mục tiêu của dự án chủ yếu phục vụ an sinh xã hội, thời gian thu hồi vốn kéo
dài…
- Công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ công ích, sản phẩm hoạt động công ích của
Công ty được thanh toán theo quy định của Nhà nước. Tuy nhiên, do giá trị tài sản lớn,
giá nước không đủ bu đắp chi phí sản xuất thực tế. Nếu tính đúng, tính đủ các yếu tố
chi phí của giá thành toàn bộ và lợi nhuận hợp lý thì giá tiêu thụ nước sạch sẽ tăng đột
biến làm ảnh hưởng lớn đến phát triển sản xuất và an sinh xã hội của Tỉnh.
- Tư tưởng ỷ lại, trì trệ, bao cấp của một bộ phận người lao động còn nặng nề.
9.2. Triển vọng phát triển của ngành
- Nước sạch là loại hàng hóa mang tính chất dịch vụ công cộng, sản phẩm sản xuất ra được
khách hàng sử dụng ngay. Cũng do tính độc quyền cao và đặc điểm của sản phẩm nên đã tạo
được khá nhiều thuận lợi cho công ty tiến hành hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất – kinh doanh.
- Nước sạch là thứ hàng hóa không thể thiếu với tất cả mọi người, mọi ngành. Khi nền kinh
tế ngày càng phát triển thì yêu cầu, đòi hỏi về vấn đề nước sạch ngày càng cao. Công ty hoạt
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 28
động trong lĩnh vực cung cấp nước sạch, đây là lĩnh vực mà thế giới, trong nước và người
dân rất quan tâm. Hiện nay có rất nhiều dự án tài trợ nhằm phát triển hệ thống cung cấp
nước sạch cho xã hội, do vậy triển vọng phát triển ngành sản xuất và cung cấp nước sạch
của Công ty là rất lớn.
9.3.Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng của
ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới.
Sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng của ngành, chính sách của
Nhà nước và xu thế chung trên thế giới thể hiện bằng việc Công ty quyết tâm chuyển đổi
sang hoạt động theo mô hình mới là công ty cổ phần. Trong xu thế hội nhập và phát triển
hiện nay với nền kinh tế thị trường, mô hình doanh nghiệp Nhà nước hoạt động hiện không
còn hiệu quả, tính linh hoạt và khả năng cạnh tranh bị hạn chế. Mô hình công ty cổ phần là
loại hình doanh nghiệp thích hợp nhất mà các nước tiên tiến nói chung và Việt Nam nói
riêng đang áp dụng và phát huy các mặt tích cực của nó trong nền kinh tế. Với mô hình công
ty cổ phần, Công ty sẽ huy động được các nguồn lực trong xã hội cả về vốn lẫn nhân lực của
mọi tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước. Các pháp nhân, cá nhân tham gia vào hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp đổi mới và phát triển doanh nghiệp, tạo
việc làm cho người lao động, tăng nguồn thu cho nhân sách địa phương; thay đổi phương
thức quản lý doanh nghiệp, tạo động lực phát triển, nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 29
V. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH SAU CỔ PHẦN HOÁ
1. Tên Công ty cổ phần, ngành nghề kinh doanh
Tên Công ty : Công ty Cổ phần Nước sạch Bắc Giang
Tên tiếng anh : BAC GIANG CLEAN WATER JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt : CÔNG TY NƯỚC SẠCH BẮC GIANG
Trụ sở chính : Số 386, đường Xương Giang, Phường Ngô Quyền, TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc
Giang
Điện thoại : (0240) 3855 757
Fax : (0240) 3554717
Email [email protected]
Website www.bacgiangwsc.com.vn
Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất và kinh doanh nước sạch, nước tinh khiết đóng chai
- Xây dựng các công trình cấp thoát nước, đường dây và trạm biến áp, công trình dân
dụng, công nghiệp, xây dựng công trình giao thông, san lấp mặt bằng và các công
trình hạ tầng kỹ thuật;
- Tư vấn lập dự án, thiết kế, thẩm định và giám sát thi công công trình cấp thoát nước;
- Kinh doanh vật tư, thiết bị ngành cấp thoát nước.
2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty cổ phần
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 30
Đại hội đồng Cổ đông
Ban kiểm soát Hội đồng quản trị
Chỉ đạo trực tiếp
Chỉ đạo chức năng
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH BẮC GIANG
Chủ tịch Hội đồng quản trị
kiêm Giám đốc
PHÓ GIÁM ĐỐC 1 PHÓ GIÁM ĐỐC 2
Phòng
Kỹ
thuật
Vật tư
Ban
quản lý
dự án
Các
đội
xây
lắp
Phòng
Kế toán
thống
kê
Phòng
TC- HC
LĐ-TL
Phòng
kinh
doanh
Phòng
Kế
hoạch
tổng
hợp
Nhà
máy
nước
TP BG
XN cấp
nước
Đồi
Ngô
Các
Tổ
PV
phụ
trợ
Các
Tổ
xây
lắp
Các
Tổ
sản
xuất
nước
Xưởng
SX
nước
tinh lọc
Các
Tổ
QL
kinh
doanh
Các
Tổ
PV
phụ
trợ
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 31
Các tổ chức Đảng, đoàn thể trong Công ty cổ phần:
Công ty cổ phần có các tổ chức sau:
Tổ chức Đảng
Tổ chức Công đoàn
Tổ chức Đoàn thanh niên
a. Nhiệm vụ của các Phòng, Ban Công ty
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ)
Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty,
quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt các cổ
đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho
năm tiếp theo. Đại hội đồng cổ đông sẽ bầu ra Hội đồng Quản trị của Công ty.
Hội đồng quản trị (HĐQT)
Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề
liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của
Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Giám đốc điều hành và những
người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ Công ty, các
quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông quy định.
Chủ tịch Hội đồng quản trị là người chịu trách nhiệm trước pháp luật của Công ty.
Ban kiểm soát
Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra, thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động quản trị
và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. BKS chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và
pháp luật về những công việc thực hiện theo quyền và nghĩa vụ như:
Kiểm tra sổ sách kế toán và các Báo cáo tài chính của Công ty, kiểm tra tính hợp lý,
hợp pháp của các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính Công ty, kiểm tra việc
thực hiện các nghị quyết, quyết định của HĐQT;
Trình ĐHĐCĐ báo cáo thẩm tra các báo cáo tài chính của Công ty, đồng thời có quyền
trình bày ý kiến độc lập của mình về kết quả thẩm tra các vấn đề liên quan tới hoạt
động kinh doanh, hoạt động của HĐQT và Ban Giám đốc;
Yêu cầu HĐQT triệu tập ĐHĐCĐ bất thường trong trường hợp xét thấy cần thiết;
Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.
Ban giám đốc Công ty: gồm 1 Giám đốc và 2 Phó Giám đốc
Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty; chịu sự giám
sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện
các quyền và nhiệm vụ được giao.
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 32
Phó Giám đốc là người giúp và chịu trách nhiệm trước Giám đốc nhiệm vụ được phân
công; thực hiện các công việc thay Giám đốc khi được ủy quyền. Kiểm tra hoạt động của
Trưởng, Phó các phòng, Xưởng trưởng, xưởng phó các xưởng sản xuất liên quan đến chức
năng nhiệm vụ. Tham gia và tổ chức chỉ đạo xây dựng các qui hoạch, kế hoạch, phương án
sản xuất, kinh doanh; theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các hoạt động đó. Quyết định các
công việc theo ủy quyền của Giám đốc và trong phạm vi quyền hạn.
Các phòng ban trong Công ty cổ phần: tiếp quản chức năng, nhiệm vụ như trước khi cổ
phần hóa, đồng thời chuẩn hóa và thay đổi để thích nghi với mô hình hoạt động của Công
ty cổ phần
3. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty sau khi thực hiện cổ phần hoá
3.1 Hệ thống chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 3 năm liền kề
sau khi cổ phần hoá
STT Các chỉ tiêu chính ĐVT
Dự kiến kế hoạch năm
2015 2016 2017
I CHỈ TIÊU VỀ SẢN XUẤT NƯỚC MÁY
1 Sản lượng nước máy sản xuất 1.000 m3 11.629 12.714 13.522
2 Sản lượng nước máy thương phẩm 1.000 m3 9.525 10.489 11.223
3 Tỷ lệ thất thoát bình quân % 18 17.5 17
4 Giá bán nước máy bình quân Đồng/m3 8.190 9.010 9.010
II CÁC CHỈ TIÊU CHUNG
1 Lao động và thu nhập
1.1 Tổng số lao động Người 258 260 263
1.2 Thu nhập bình quân/người/tháng 1.000 đ 6.000 6.500 7.000
2 Nộp Ngân sách nhà nước 5.784 6.390 7.010
2.1 Thuế GTGT Tr đồng 2.000 2.200 2.500
2.2 Thuế tài nguyên Tr đồng 270 300 330
2.3 Thuế Thu nhập doanh nghiệp Tr đồng 484 540 600
2.4 Các khoản thuế khác Tr đồng 30 50 80
2.5 Phí BVMT đối với nước thải SH Tr đồng 3.000 3.300 3.500
III CÁC CHỈ TIÊU VỀ TÀI CHÍNH
1 Tổng tài sản Tr đồng 247.234 248.470 249.712
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 33
STT Các chỉ tiêu chính ĐVT
Dự kiến kế hoạch năm
2015 2016 2017
2 Vốn Chủ sở hữu (Vốn điều lệ) Tr đồng 244.008 244.008 244.008
3 Tổng doanh thu Tr đồng 81.498 98.425 105.569
3.1 Trong đó: Doanh thu nước sạch Tr đồng 78.098 94.505 101.119
3.2 Doanh thu xây lắp Tr đồng 3.000 3.500 4.000
3.2 Doanh thu khác Tr đồng 400 420 450
4 Tổng chi phí Tr đồng 79.298 95.725 102.569
5 Lợi nhuận trước thuế Tr đồng 2.200 2.700 3.000
6 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu % 2,7 2,74 2,84
7 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH % 0,9 1,1 1,2
8 Thuế Thu nhập doanh nghiệp Tr đồng 484 540 600
9 Lợi nhuận sau thuế Tr đồng 1.716 2.160 2.400
9.1 Trích quỹ đầu tư phát triển (15%) Tr đồng 257,4 324 360
9.2 Trích quỹ dự phòng tài chính (5%) Tr đồng 85,3 108 120
9.3 Trích quỹ khen thưởng phúc lợi (5%) Tr đồng 85,3 108 120
9.4 Lợi nhuận còn lại để trả cổ tức (bao
gồm cả phần vốn Nhà nước)
Tr đồng
1.288 1.620 1.800
10 Tỷ lệ trả cổ tức dự kiến % 0,52 0,66 0,73
11 Tổng quỹ lương Tr đồng 27.262,8 32.715,36 37.622,6
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bắc Giang
Căn cứ xây dựng kế hoạch kinh doanh
Trong giai đoạn 2015 – 2017, Công ty tập trung vào mảng cấp nước. Kế hoạch được xây dựng
dựa trên các căn cứ:
Giá nước tăng 10% theo lộ trình cam kết (giá nước do UBND tỉnh phê duyệt) năm 2016
và 2017 sẽ tăng 10%
Căn cứ nhu cầu dùng nước của khách hàng các khu vực 5 xã mới nhập về TP Bắc Giang
nên Công ty đã và đang thực hiện dự án nâng công suất Nhà máy nước từ 25.000 lên
35.000m3/ngày đêm, dự kiến hoàn thành cuối tháng 5/2015 (hiện tại nước đang thiếu về
mùa hè). Do vậy kế hoạch phát triển khách hàng dung nước cả khu vực nội thành và
ngoại thành trong 3 năm sẽ tăng từ 34.400 lên 38.800 (khoảng 14%). Doanh thu nước
sạch các năm này sẽ tăng hàng năm từ 7 đến 12 % do tăng sản lượng nước thành phẩm
và cả về giá.
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 34
Mặt khác do phát triển khách hàng nên doanh thu về xây lắp phát triển mạng tăng đáng
kể. Kể từ 01/05/2015 công ty đã áp dụng thu tiền lắp đặt đồng hộ nước theo mức mới là
1- 2 triệu đồng/hộ (thay vì là 400 - 500 nghìn đồng như cũ). Tuy không chiếm tỷ trọng
lớn nhưng cũng tạo ra lợi nhuận cho các năm tiếp theo.
Việc sắp xếp lại lao động, đào tạo, bồi dưỡng lại tay nghề sẽ góp phần nâng cao năng
suất lao động, tiết giảm chi phí nhân công để tăng lợi nhuận.
3.2 Các giải pháp để thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch
Phương án tài chính
Căn cứ vào định hướng chiến lược phát triển giai đoạn 2015 - 2018 về tăng trưởng sản
xuất, chiến lược đầu tư xây dựng cơ bản, dự kiến kế hoạch vay vốn và trả nợ các dự án. Trên cơ
sở đó Công ty cổ phần nước sạch Bắc Giang xây dựng phương án tài chính của Công ty với các
chỉ tiêu cơ bản như sau:
STT Chỉ tiêu ĐVT
Tại thời
điểm ngày
01/07/2014
Dự kiến
năm 2018
So sánh
(%)
A TÀI SẢN Tr đồng 159,506 250,902 57%
I Tài sản ngắn hạn Tr đồng 57,243 90,043 57%
II Tài sản dài hạn Tr đồng 102,263 160,859 57%
B NGUỒN VỐN Tr đồng 159,506 250,902 57%
I Nợ phải trả Tr đồng 2,468 6,894 279%
II Vốn chủ sở hữu Tr đồng 157,038 244,008 55%
C
HỆ SỐ NỢ PHẢI
TRẢ
/VỐN CHỦ SỞ HỮU
Lần 0,016 0,028 -
Giải pháp về tài chính
Nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển của Công ty cổ phần nước sạch Bắc Giang trong giai
đoạn từ 2015 - 2018 cần khoảng 600 tỷ đồng (bao gồm cả vay ADB). Để giải quyết vốn cho đầu
tư phát triển sản xuất, Công ty huy động vốn từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nước
thông qua các hình thức hợp tác kinh doanh, công ty liên doanh, công ty liên kết.
UBND tỉnh tạo điều kiện hỗ trợ vốn đối ứng cho dự án Nhà máy nước số 2 theo cam kết,
hỗ trợ cho Công ty được vay vốn tín dụng đầu tư dài hạn để thực hiện các dự án và phát triển
sản xuất.
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 35
Những biện pháp kỹ thuật
- Đầu tư trang thiết bị, đào tạo nguồn nhân lực cho công tác chống thất thoát nước sạch
nhằm giảm thất thoát toàn bộ hệ thống cấp nước, đặc biệt xác định đúng nhu cầu về áp lực, lưu
lượng từng tuyến ống để điều phối hợp lý.
- Đầu tư các dự án trọng điểm để bổ sung nguồn nước, cải tạo và mở rộng hệ thống ống
dẫn, ống phân phối nước đáp ứng nhu cầu nước sinh hoạt, sản xuất và du lịch. Xây dựng lộ trình
thực hiện các dự án cấp nước phù hợp với tiến độ các dự án phát triển kinh tế - xã hội, đô thị du
lịch và các khu công nghiệp của tỉnh.
- Lập phương án đầu tư xây dựng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ theo dõi, quản lý
hệ thống cấp nước, chất lượng nước trên nền tảng công nghệ SCADA và GIS, có lộ trình thực
hiện cụ thể:
+ Giai đoạn 2015-2016: Xây dựng hệ thống SCADA giám sát thu thập, lưu trữ và phân
tích dữ liệu theo thời gian thực tại hệ thống cấp nước thành phố Bắc Giang bằng việc lặp đặt các
đồng hồ điện từ, xây dựng phần mềm quản lý, theo dõi các thông số lưu lượng và áp lực tại các
điểm cấp nước phân vùng, tách mạng của hệ thống mạng lưới cấp nước; Nghiên cứu kết nối tích
hợp thiết bị có tính năng đọc, lưu trữ và truyền số liệu tự động qua công nghệ truyền thông trên
hệ thống đồng hồ cơ đầu nguồn đầu tuyến hiện có.
+ Giai đoạn 2016-2020: Sau khi thành công SCADA giám sát hệ thống cấp nước Thành
phố Bắc Giang, tiến hành đánh giá rút kinh nghiệm và xây dựng kế hoạch đầu tư mở rộng ứng
dụng đến toàn bộ hệ thống mà Công ty quản lý.
+ Giai đoạn 2020-2025: Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để xây dựng cơ sở dữ
liệu quản lý hệ thống cấp nước trong toàn Công ty.
Những biện pháp về quản lý
Để đạt được mục tiêu vừa đảm bảo cấp nước, vừa phải đạt được kết quả kinh doanh theo
cơ chế thị trường trước hết Công ty phải sắp xếp bộ máy tổ chức theo mục tiêu kinh doanh mà
quan trọng nhất là nâng cao năng lực cấp nước và công tác ghi thu.
Mọi hoạt động của các phòng ban, bộ phận của Công ty, phải phục vụ công tác ghi và thu
có hiệu quả. Điều này phải được quán triệt đến tất cả cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Nhân viên ghi thu là những người bán hàng trực tiếp cần được tuyển chọn và đào tạo thật tốt để
có đủ trình độ và phẩm chất làm việc cho Công ty.
Tổ chức tổng kiểm tra cơ bản tất cả các đối tượng dung nước, phối hợp với các cấp chính
quyền địa phương, công an để làm công tác điều tra khách hàng xử lý các vụ vi phạm trong
việc dùng nước, cắt bỏ hộ vi phạm sử dụng nước hoặc đấu nối trái phép và xử lý nghiêm.
Cải thiện mức độ dịch vụ đến với khách hàng. Công ty phải chịu trách nhiệm đến cùng với
sản phẩm của mình, trực tiếp giải quyết các tồn tại, vướng mắc đáp ứng kịp thời các đòi hỏi của
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 36
khách hàng. Đảm bảo sự công bằng giữa người mua và người bán, khách hàng dùng bao nhiêu
trả bấy nhiêu.
Xây dựng chế độ trả lương có sức thu hút, động viên nhân viên ghi thu và có quy chế phạt
nghiêm khắc đối với những người vi phạm quy định của Công ty
Xây dựng mạng lưới thông tin với khách hàng thật tốt nhằm phát hiện các đầu máy sót,
trái phép và phát hiện rò rỉ, tiếp nhận các thông tin về cấp nước để kịp thời sửa chữa và thi công
đấu mới, làm cơ sở cho khả năng tăng số hộ khách hàng dùng nước.
Tăng cường công tác kiểm soát, chống thất thoát trên các tuyến vùng, tăng khả năng kiểm
soát các chỉ tiêu sản xuất của các khu vực sản xuất tránh tình trạng báo cáo không trung thực
làm tăng tỷ lệ thất thoát, thất thu.
Duy trì và mở rộng thị trường của Công ty
Để đảm bảo tiến hành kinh doanh có hiệu quả thì trong thời gian tới Công ty phải quan
tâm nghiên cứu mở rộng thị trường. Đảm bảo sản phẩm sản xuất ra phải đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng.
Trên cơ sở duy trì và giữ vững được thị trường hiện tại của mình và mở rộng thị trường
tiêu thụ nước sạch trên địa bàn toàn tỉnh, quan tâm cấp nước đến những vung khó khăn, vung
sâu, vùng xa.
Trong nghiên cứu thị trường Công ty cần phải tổ chức thực hiện công tác điều tra khảo sát
và thu thập các thông tin về nhu cầu nước sạch vào cả mua he và mua đông. Sau khi tiến hành
phân tích và xử lý các thông tin đã thu thập được rồi xác định lượng cầu của thị trường căn cứ
vào kết quả của công tác phân tích và xử lý ở trên. Công ty dựa vào kết quả này để ra quyết định
hợp lý trong việc sản xuất và cung ứng nước sạch.
Công ty cần xác lập các mối quan hệ với khách hàng nhằm tăng uy tín của Công ty trên thị
trường, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng thị trường. Phòng Kinh doanh Công ty bố trí
cán bộ chuyên trách trong làm công tác nghiên cứu, phân tích thị trường, lập kế hoạch nhu cầu
thị trường, làm tham mưu cho Lãnh đạo Công ty.
Tăng cường công tác quản lý và đào tạo để nâng cao trình độ cho người lao động
Lao động đóng một vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh Chính vì
vậy nâng cao trình độ đội ngũ lao động, đào tạo cán bộ quản lý là một việc rất cần thiết để tạo
hiệu quả hoạt động của Công ty:
Công ty phải thường xuyên tạo điều kiện cho người lao động nâng cao trình độ, đóng góp
ý kiến, kích thích tinh thần nhằm làm cho người lao động được thỏa mãn.
Đối với đội ngũ cán bộ quản trị, cần phải trang bị hay trang bị lại những kiến thức kinh
doanh hiện đại tạo điều kiện cho các cán bộ này tham gia vào các khoá đào tạo bồi dưỡng học
hỏi kinh nghiệm để làm chủ được các yếu tố bên ngoài của thị trường, hạn chế lãng phí tổn thất
do không hiểu biết gây ra.
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 37
Kết hợp đào tạo và tuyển dụng lao động để hình thành một cơ cấu lao động tối ưu, bố trí
lao động hợp lý phù hợp với năng lực sở trường nguyện vọng của mỗi người, xác định rõ chức
năng, quyền hạn, trách nhiệm và nhiệm vụ. Giảm bớt lượng lao động dư thừa không có năng
lực, năng suất hiệu quả thấp.
Công ty sẽ tiến hành bố trí sắp xếp lại CBCNV trong các phòng ban trên cơ sở xác định
mức độ phức tạp của công việc, cải tiến mối quan hệ giữa các phòng ban để đảm bảo sự phối
hợp nhịp nhàng các công việc của Công ty để ra quyết định nhanh chóng và chính xác.
Để tạo động lực cho tập thể và cá nhân, người lao động, Công ty có biện pháp khuyến
khích người lao động như: phân phối lợi nhuận thỏa đáng, bảo đảm cân bằng hợp lý thưởng phạt
công minh. Đặc biệt là có chế độ đãi ngộ đối với những người giỏi, trình độ tay nghề cao hay
những người có những ý kiến đóng góp cho Công ty trong kinh doanh.
Các đề xuất kiến nghị.
- Đề nghị UBND tỉnh cho phép điều chỉnh giá nước sạch hàng năm để không có biến động
lớn đến hoạt động SXKD cũng như khả năng chi trả của khách hàng.
- Đề nghị UBND tỉnh ban hành đồng bộ các văn bản pháp quy đối với các hoạt động sản
xuất và cung cấp nước sạch trong tỉnh. Những văn bản này sẽ được sử dụng làm căn cứ để quản
lý doanh nghiệp và các hộ tiêu dung cũng như để xử lý các tranh chấp xảy ra.
- Tỉnh tạo điều kiện về mọi mặt để Công ty thực hiện thành công Dự án xây dựng nhà máy
nước số 2 đáp ứng nhu cầu của nhân dân TP. Bắc Giang và vùng phụ cận.
- Tỉnh tạo điều kiện về mặt cơ chế để Công ty đầu tư cấp nước tại các đô thị của các huyện
để nhân dân được dung nước sạch.
- Các tổ chức chính quyền, đoàn thể có trách nhiệm cùng Công ty tham gia bảo vệ hệ
thống mạng lưới cấp nước và nguồn nước trên từng địa bàn.
4. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ Công ty cổ phần
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ : 244.008.000.000 đồng .
Mệnh giá cổ phần : 10.000 đồng/cổ phần.
Số lượng cổ phần : 24.400.800 cổ phần.
Cơ cấu cổ đông
TT Cổ đông Số lượng
cổ phần
Giá trị cổ phần
(đồng) Tỷ lệ
1 Nhà nước 15.703.800 157.038.000.000 64,36%
2 Người lao động mua ưu đãi 1.297.000 12.970.000.000 5,32%
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 38
2.1 Mua ưu đãi theo số năm làm
việc thực tế trong khu vực
Nhà nước
341.900
3.419.000.000
1,40%
2.2 Mua theo đăng ký cam kết
làm việc lâu dài tại Công ty
cổ phần
955.100
9.551.000.000
3,92%
3 Công đoàn Công ty -
4 Nhà đầu tư chiến lược 3.700.000 37.000.000.000 15,16%
5 Nhà đầu tư bên ngoài mua cổ
phần thông qua đấu giá 3.700.000 37.000.000.000 15,16%
Tổng cộng: 24.400.800 244.008.000.000 100%
Phương án tăng giảm vốn điều lệ sau khi chuyển thành công ty cổ phần:
Trong giai đoạn 2015 – 2017, Công ty cổ phần dự kiến vốn điều lệ là 244,008 tỷ đồng, tuy
nhiên, căn cứ vào tình hình thực tế kinh doanh của Công ty, các biến động về vốn lưu động
và đầu tư....Công ty sẽ xây dựng kế hoạch huy động vốn cụ thể, linh hoạt theo từng kỳ kinh
doanh của Công ty.
VI. PHƯƠNG THỨC BÁN VÀ THANH TOÁN TIỀN MUA CỔ PHẦN
1. Phương thức bán
Đối với người lao động
Cổ phần bán cho cán bộ công nhân viên được tính toán tại thời điểm công bố giá trị doanh
nghiệp là 13/1/2015, chi tiết:
Tổng số cổ phần người lao động được mua ưu đãi: 1.297.000 cổ phần, trong đó:
o Số cổ phần bán ưu đãi theo năm công tác : 341.900 cổ phần:
+ Tổng số lao động được mua : 258 người
+ Tổng số năm công tác : 3.419 năm
+ Cổ phần bán theo giá ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp với giá ưu đãi
bằng 60% giá đấu thành công thấp nhất.
o Số cổ phần ưu tiên đăng ký mua thêm theo cam kết làm việc lâu dài tại Công ty cổ
phần: 955.100 cổ phần
+ Tổng số lao động đăng ký mua: 252 người
+ Cổ phần bán cho người lao động đăng ký mua thêm theo cam kết làm việc lâu dài tại
Công ty cổ phần với giá bằng giá đấu thành công thấp nhất.
Tỷ lệ cổ phần của người lao động tại Công ty chiếm 5,32% vốn điều lệ
Đối với cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 39
Tổng số cổ phần dự kiến bán cho các nhà đầu tư chiến lược là 3.700.000 cổ phần.
Tỷ lệ cổ phần của nhà đầu tư chiến lược chiếm 15,16% vốn điều lệ.
Giá cổ phần chào bán cho nhà đầu tư chiến lược: là giá bán do Ban chỉ đạo cổ phần hóa
thỏa thuận (đối với trường hợp bán thỏa thuận) hoặc giá nhà đầu tư chiến lược đặt mua
được xác định là trúng thầu của cuộc đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược (đối với
trường hợp bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược) nhưng không thấp hơn giá đấu
thành công thấp nhất của cuộc đấu giá công khai.
Đối với cổ phần thực hiện đấu giá công khai
Cổ phần chào bán 3.700.000 cổ phần, tương ứng 15,16% vốn điều lệ.
Giá khởi điểm: 10.000 đồng/cổ phiếu
Phương thức chào bán: Bán đấu giá qua Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
2. Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán
Đối với cổ phần bán đấu giá công khai: phương thức và thời hạn thanh toán tiền mua cổ
phần được quy định cụ thể trong Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra bên ngoài do Sở
giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành;
Đối với cổ phần bán cho cán bộ công nhân viên: do Ban Chỉ đạo cổ phần hoá quy định.
VII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG TIỀN THU ĐƯỢC TỪ CỔ PHẦN HOÁ
1. Dự kiến số tiền thu được từ cổ phần hóa
Việc quản lý, sử dụng tiền thu được từ cổ phần hóa thực hiện theo Thông tư 196/2011/TT-
BTC ngày 26/12/2011 của Bộ tài chính, chi tiết:
TT Khoản mục chi phí Giá trị (đồng)
1 Vốn điều lệ Công ty cổ phần 244.008.000.000
2 Vốn nhà nước thực tế tại doanh nghiệp sau khi đánh giá
lại
157.037.899.659
3 Tiền thu từ cổ phần hóa 85.602.400.000
a Thu từ bán cổ phần ưu đãi cho CBCNV dạng 60% 2.051.400.000
b Thu từ bán cổ phần cho CBCNV mua thêm 9.551.000.000
c Thu từ bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược 37.000.000.000
d Thu từ bán cổ phần ra bên ngoài thông qua đấu giá 37.000.000.000
4 Giá trị cổ phần theo giá khởi điểm bán cho CBCNV, cổ
đông chiến lược, bán đấu giá ra bên ngoài
86.970.000.000
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 40
5 Giá trị mệnh giá cổ phần phát hành thêm (5) = (1) - (2) 86.970.100.341
6 Chi phí cổ phần hóa đơn vị thực hiện 495.000.000
7 Chi phí giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư 0
8 Phần thặng dư để lại doanh nghiệp tương ứng tỷ lệ cổ
phần phát hành thêm/vốn điều lệ (8) = { (3) - (4) - (6) -
(7)} x { (5)/(1)}
- 663.873.762
9 Tổng số hoàn vốn ngân sách (9) = (3) - (5) - (6) - (7) - (8) - 1.198.826.579
Ghi chú: Tổng số tiền hoàn vốn ngân sách được tính toán dự trên giả định:
Các đối tượng được chào bán mua hết số cổ phần
Giá đấu thành công thấp nhất, giá đấu thành công bình quân của cuộc đấu giá bán cổ
phần tạm tính bằng giá khởi điểm là 10.000 đồng/cổ phần theo Quyết định số 434/QĐ-
UBND ngày 20/3/2015 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Bắc Giang về phê duyệt Phương án
cổ phần hóa Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Bắc Giang.
Số tiền thu được từ cổ phần hóa và tổng số tiền hoàn vốn ngân sách sẽ được tính toán lại căn
cứ kết quả bán cổ phần thực tế, theo chi phí cổ phần hoá thực tế được quyết toán và theo
đúng các quy định của pháp luật.
2. Phương án xử lý số tiền thu được từ cổ phần hóa
Tiền thu từ cổ phần hóa để lại doanh nghiệp phần giá trị tương ứng với số cổ phần phát hành
thêm tính theo mệnh giá; phần thặng dư vốn (nếu có) được sử dụng để thanh toán chi phí cổ
phần hóa và giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư (nếu có), nếu thiếu được bổ sung
từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp khi cổ phần hóa công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Phần còn lại (nếu có) được xử lý như sau:
Nộp về Ngân sách Nhà nước khi cổ phần hóa toàn bộ công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phần giá trị cổ phần Nhà
nước bán bớt theo mệnh giá;
Phần còn lại (nếu có) được phân chia: Để lại cho công ty cổ phần theo tỷ lệ tương ứng
với cổ phần phát hành thêm trong cơ cấu vốn điều lệ; Phần còn lại Nộp về Ngân sách
Nhà nước khi cổ phần hóa toàn bộ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
VIII. KẾ HOẠCH THAM GIA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Sau khi hoàn tất chuyển đổi sang Công ty cổ phần, nếu Công ty đáp ứng điều kiện là Công
ty đại chúng, Công ty cam kết sẽ thực hiện đăng ký công ty đại chúng, đăng ký cổ phiếu để
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 41
lưu ký tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán và đăng ký giao dịch Upcom hoặc niêm
yết cổ phiếu (nếu đủ điều kiện) theo quy định của Pháp luật về chứng khoán và thị trường
chứng khoán trong vòng 90 ngày kể từ ngày chính thức được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
IX. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. Rủi ro về nền kinh tế
Tăng trưởng kinh tế:
Thực trạng và xu hướng phát triển của nền kinh tế trong nước luôn ảnh hưởng đến sự tồn tại
và phát triển của các doanh nghiệp. Khi nền kinh tế ở giai đoạn tăng trưởng cao sẽ tạo nhiều
cơ hội cho doanh nghiệp phát triển. Ngược lại, khi nền kinh tế sa sút, suy thoái sẽ gây ảnh
hưởng tiêu cực cho các doanh nghiệp.
Kinh tế Việt Nam có xu hướng tăng dần trong những năm 2000 – 2007 với tốc độ tăng
trưởng trung bình đạt 7,8%. Tuy nhiên cuộc khủng hoảng tài chính của một số nền kinh tế
lớn trong năm 2008 đã đẩy nền kinh tế thế giới vào tình trạng suy thoái, làm hẹp thị trường
xuất khẩu, thị trường vốn, thị trường lao động và tác động tiêu cực tới nhiều lĩnh vực kinh tế
xã hội khác của nước ta, tốc độ tăng trưởng kinh tế trong nước năm 2008 chỉ đạt 6,18% và
con số này trong năm 2009, 2010 và 2011 sau nhiều nỗ lực phục hồi nền kinh tế của Chính
phủ cũng tương ứng chỉ là 5,32%, 6,78% và 5,89%.
Kinh tế-xã hội nước ta năm 2012 tiếp tục bị ảnh hưởng bởi sự bất ổn của kinh tế thế giới do
khủng hoảng tài chính và khủng hoảng nợ công ở Châu Âu chưa được giải quyết. Suy thoái
trong khu vực đồng Euro cùng với khủng hoảng tín dụng và tình trạng thất nghiệp gia tăng
tại các nước thuộc khu vực này vẫn đang tiếp diễn. Hoạt động sản xuất và thương mại toàn
cầu bị tác động mạnh, giá cả hàng hóa diễn biến phức tạp. Tăng trưởng của các nền kinh tế
đầu tàu suy giảm kéo theo sự sụt giảm của các nền kinh tế khác. Một số nước và khối nước
lớn có vị trí quan trọng trong quan hệ thương mại với nước ta như: Mỹ, Trung Quốc, Nhật
bản và EU đối mặt với nhiều thách thức nên tăng trưởng chậm. Những bất lợi từ sự sụt giảm
của kinh tế thế giới ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống dân cư
trong nước. Thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp, hàng tồn kho ở mức cao, sức mua trong
dân giảm. Tỷ lệ nợ xấu ngân hàng ở mức đáng lo ngại. Nhiều doanh nghiệp, nhất là doanh
nghiệp nhỏ và vừa phải thu hẹp sản xuất, dừng hoạt động hoặc giải thể. Nền kinh tế Việt
Nam, do phải đối mặt với những khó khăn thách thức lớn kể trên, tốc độ tăng trưởng GDP
năm 2012 chỉ đạt 5,03%; lạm phát tiếp tục tăng; mặt bằng lãi suất cao; tỷ giá biến động bất
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 42
thường. Những bất ổn kinh tế vĩ mô đã trở thành thách thức lớn đối với nền kinh tế Việt
Nam trong năm 2012.
Năm 2013, kinh tế Việt Nam đã có những biến chuyển theo hướng tích cực hơn, GDP năm
2013 tăng hơn 5,42%, cải thiện tích cực so với mức tăng 5,25% của năm 2012. Năm 2014,
tốc độ tăng trưởng GDP đạt mức 5,98%, cao hơn mức tăng trưởng năm trước nhưng nhìn
chung tốc độ tăng trưởng GDP vẫn còn chậm so với mục tiêu đề ra. Những khó khăn và bất
ổn kinh tế trong những năm gần đây đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty. Mặc dù nền kinh tế đang dần thoát ra khỏi giai đoạn suy thoái, nhưng
để tiếp tục tồn tại và phát triển, đòi hỏi Công ty phải luôn chủ động, nhạy bén, kịp thời có
các giải pháp, biện pháp vượt qua khó khăn thách thức, tận dụng triệt để các cơ hội có được
để phát triển vươn lên.
Lạm phát:
Chỉ số lạm phát ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty thông qua các
chi phí sản xuất kinh doanh. Tại Việt Nam, tỷ lệ lạm phát đã tăng từ 6,6% năm 2006 lên
12,6% trong năm 2007, đặc biệt năm 2008 tỷ lệ lạm phát đã tăng lên tới 19,87%. Năm
2009, nhờ các nỗ lực kiểm soát lạm phát của Chính phủ và Nhà nước, tỷ lệ lạm phát giảm
xuống còn 6,9%. Tuy nhiên, tỷ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2010 tăng tới 11,8%.
Tính chung trong giai đoạn 2001-2010, lạm phát của Việt Nam đã tăng trung bình trên
8,8%/năm, vượt xa con số của một số quốc gia khác trong khu vực như Thái Lan (2,7%)
hay Trung Quốc (2,1%).
Đặc biệt, chỉ số giá tiêu dung năm 2011 đã tăng tới 18,13% so với tháng 12 năm 2010, vượt
xa chỉ tiêu 7% đặt ra từ đầu năm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng mạnh này là do những
biến động về giá vàng, tỷ giá USD, lãi suất, nhập siêu cao… đã kéo theo nhiều mặt hàng
trong nước tăng giá. Ngoài ra, giá cả của các mặt hàng công nghiệp, lương thực tăng mạnh
cũng đã góp phần gây ra tình trạng lạm phát tăng cao gần đây. Năm 2012, với mục tiêu
chính trong công tác điều hành kinh tế vĩ mô của Chính phủ là kiềm chế lạm phát, Việt
Nam đã đạt được kết quả khả quan với tỷ lệ lạm phát của cả năm 2012 dừng lại tại mức
6,8%.
Năm 2013, với mục tiêu hàng đầu là kiềm chế lạm phát, tỷ lệ lạm phát đã được Chính phủ
đưa xuống ở mức 6%. Trong năm 2014, chỉ số giá tiêu dung tăng 4,09% so với cùng kỳ
năm trước. Tháng 5/2015, chỉ số giá tiêu dung (CPI) tăng 0,16% so với tháng trước; tăng
0,95% so cùng kỳ năm trước; tăng 0,2% so với tháng 12 năm trước. CPI bình quân năm
tháng đầu năm 2015 so với cùng kỳ năm trước tăng 0,83%. Lạm phát mấy năm gần đây
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 43
giảm thấp cho thấy công tác điều hành kinh tế vĩ mô của Chính phủ đã đạt được mục tiêu
đề ra. Tỷ lệ lạm phát được duy trì ở mức thấp sẽ tác động tích cực đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của Doanh nghiệp, giúp Doanh nghiệp kiểm soát được giá cả chi phí các yếu tố
đầu vào, đảm bảo hoạt động kinh doanh ổn định. Tuy nhiên, lạm phát thấp cũng cho thấy
sức cầu tiêu dùng ngày càng yếu đi, làm gia tăng nguy cơ giảm phát và tác động tiêu cực
đến mục tiêu tăng trưởng kinh tế.
2. Rủi ro về luật pháp
Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển nên hệ thống pháp lý cũng đang dần hoàn thiện,
chính sách thay đổi linh hoạt để phù hợp với từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế. Vì
vậy các văn bản pháp quy không tránh khỏi những bất cập và chồng chéo nhau, gây nên
không ít khó khăn cho cả cơ quan hữu quan lẫn những cá nhân, tổ chức thực hiện.
Hoạt động của Công ty hoạt động theo Luật doanh nghiêp và chịu sự điều tiết của các văn
bản pháp luật liên quan, do vậy những thay đổi về môi trường pháp luật sẽ tác động đến
hoạt động kinh doanh của Công ty.
3. Rủi ro đặc thù
Rủi ro thất thoát nước:
Hệ thống cấp nước của Công ty được đặt ngầm dưới đất, qua thời gian sử dụng sẽ xảy ra
các sự cố vỡ đường ống, rò rỉ đường ống gây thất thoát nước trong quá trình cung cấp nước
từ nhà máy đến các hộ dân. Như vậy, tỷ lệ nước thu được tiền của Công ty sẽ bị giảm
xuống, làm tăng chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty . Hiện nay Công ty đang tích cực
triển khai các công tác chống thất thu thất thoát để tăng tỷ lệ thu tiến nước, từ đó tăng hiệu
quả kinh doanh của Công ty .
Rủi ro chính sách giá bán nước:
Để đảm bảo ổn định về an sinh xã hội, giá bán nước sạch được các cơ quan quản lý nhà
nước không chế rất chặt chẽ và có quy định khung giá bán nước trong từng thời kỳ, doanh
nghiệp kinh doanh nước sạch không thể tự chủ động tăng giá bán nước vượt khung giá đã
quy định. Do vậy, với một địa bàn đã ổn định về dân cư thì doanh thu của doanh nghiệp
kinh doanh nước sạch không thể tăng trưởng mạnh nêu không có sự tăng giá. Mặt khác,
nếu giá chi phí đầu vào cho sản xuất tăng lên, với giá bán nước không được điều chỉnh tăng
tương ứng thì lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ bị sụt giảm.
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 44
4. Rủi ro của đợt chào bán
Quan hệ cung cầu của thị trường ảnh hưởng rất lớn đến giá cổ phiếu mà mối quan hệ cung
cầu này lại phụ thuộc vào yếu tố mang tính kinh tế và cả yếu tố tâm lý của nhà đầu tư vì
vậy có thể xảy ra khả năng không phân phối hết số lượng cổ phần chào bán đấu giá.
5. Các rủi ro khác
Theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của
Chính Phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần, khoản
phát sinh chênh lệch giảm giữa giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm doanh
nghiệp chuyển sang công ty cổ phần với giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm xác
định giá trị doanh nghiệp (đối với Công ty là 0h ngày 01/07/2014) thì xử lý như sau:
a) Nếu do nguyên nhân khách quan:
Nếu do nguyên nhân khách quan (do thiên tai; địch họa; do Nhà nước thay đổi chính
sách hoặc do biến động của thị trường quốc tế và các nguyên nhân bất khả kháng khác)
doanh nghiệp báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định phương án cổ phần hóa xem
xét, quyết định việc sử dụng tiền thu từ bán cổ phần để bu đắp tổn thất sau khi trừ đi bồi
thường của bảo hiểm (nếu có). Trường hợp tiền thu từ bán cổ phần không đủ bu đắp, cơ
quan có thẩm quyền quyết định phương án cổ phần hóa xem xét thông qua Đại hội đồng
cổ đông để điều chỉnh quy mô, cơ cấu vốn điều lệ của công ty cổ phần.
b) Nếu do nguyên nhân chủ quan:
Nếu lỗ do việc không xử lý dứt điểm các tồn tại về tài chính theo quy định hiện hành của
Nhà nước khi xác định giá trị doanh nghiệp thì phải xác định rõ trách nhiệm của các cơ
quan có liên quan: doanh nghiệp, tổ chức tư vấn định giá và cơ quan quyết định cổ phần
hóa để xử lý bồi thường vật chất;
Nếu lỗ do điều hành sản xuất, kinh doanh thì các cán bộ quản lý doanh nghiệp đó có
trách nhiệm bồi thường toàn bộ tổn thất do chủ quan gây ra theo quy định hiện hành;
Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người có trách nhiệm bồi thường không có khả
năng thực hiện việc bồi thường theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì phần tổn
thất còn lại được xử lý như trường hợp do nguyên nhân khách quan theo quy định tại
mục a nói trên.
Ngoài ra còn có các rủi ro khác như thiên tai, bệnh dịch, chiến tranh, hỏa hoạn,... là những
rủi ro bất khả kháng, nếu xảy ra sẽ gây thiệt hại cho tài sản, con người và tình hình hoạt
động của Công ty.
X. THAY LỜI KẾT
Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ bán đấu giá cổ phần lần đầu ra ngoài công
chúng của Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Bắc Giang, được cung cấp cho
các nhà đầu tư nhằm mục đích giúp các nhà đầu tư có thể tự đánh giá về tài sản, hoạt động
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC BẮC GIANG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ NỘI Trang 45
kinh doanh, tình hình tài chính và triển vọng của Công ty trong tương lai. Các thông tin này
không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phần.
Bản công bố thông tin được lập trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty TNHH Một
thành viên Cấp thoát nước Bắc Giang cung cấp đảm bảo tính công khai, minh bạch, công
bằng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
Các nhà đầu tư nên tham khảo Bản công bố thông tin này trước khi quyết định tham gia đấu
giá mua cổ phần của Công ty.
XI. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
1. Đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hóa:
- Ông : Nguyễn Thế Đán
Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Tài chính Bắc Giang
Phó Trưởng Ban chỉ đạo Cổ phần hóa,
chuyển đổi DN tỉnh Bắc Giang
Bản công bố thông tin này do Doanh nghiệp cổ phần hóa và Tổ chức tư vấn lập đã được Ban
chỉ đạo cổ phần hóa thông qua.
2. Đại diện Doanh nghiệp cổ phần hoá: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP
THOÁT NƯỚC BẮC GIANG
- Ông Hướng Xuân Công Chức vụ: Chủ tịch kiêm Giám đốc
- Bà Nguyễn Thị Phương
Thảo Chức vụ: Trưởng phòng Kế toán – Thống kê
Chúng tôi bảo đảm rằng các thông tin và số liệu trong Bản Công bố thông tin này là hoàn
toàn trung thực, phù hợp với thực tế, đầy đủ theo quy định của pháp luật về cổ phần hoá để
nhà đầu tư có thể đánh giá về tài sản, tình hình tài chính, kết quả và triển vọng kinh doanh
của Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Bắc Giang trước khi đăng ký tham dự
đấu giá mua cổ phần.
3. Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN - HÀ NỘI (SHS)
- Ông Vũ Đức Tiến Chức vụ: Tổng Giám đốc
Bản Công bố thông tin này đã được Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội lập
trên cơ sở các thông tin và số liệu Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Bắc
Giang cung cấp. Chúng tôi đảm bảo rằng các bước thực hiện và nội dung bản công bố
thông tin này đã tuân thủ đúng trình tự bắt buộc theo quy định của pháp luật nhưng không
hàm ý bảo đảm giá trị của chứng khoán..