View
19.372
Download
14
Embed Size (px)
Citation preview
CÁCH KHÁM CÁCH KHÁM THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
Thực hiện:
Nguyễn Thanh Hải. ( Y2002 )
Lệnh Tú Cường. ( Y2002 )
Nguyễn Trung Nghĩa. ( Y2002 )
CHUẨN BỊCHUẨN BỊ
Phòng khám riêng hoặc màn che chắn.Phòng khám riêng hoặc màn che chắn. Đèn khám.Đèn khám. Găng tay sạch.Găng tay sạch. Ống nghe.Ống nghe.
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂNCHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
Giải thích cho BN.Giải thích cho BN. Yêu cầu BN đi tiểu trước khi tiến hành thăm khámYêu cầu BN đi tiểu trước khi tiến hành thăm khám
TƯ THẾ BỆNH NHÂNTƯ THẾ BỆNH NHÂN
BN cởi quần, bộc lộ vùng bẹn đùi, bộ phận sinh dục.BN cởi quần, bộc lộ vùng bẹn đùi, bộ phận sinh dục. Ở người lớn và trẻ lớn, khám ở tư thế đứng. BN không Ở người lớn và trẻ lớn, khám ở tư thế đứng. BN không
có khả năng đứng thì khám ở tư thế nằm ngửa.có khả năng đứng thì khám ở tư thế nằm ngửa.
Thứ tự thăm khámThứ tự thăm khám
Nhìn.Nhìn. Sờ.Sờ. Nghe.Nghe.
Việc thăm khám cần thỏa mãn Việc thăm khám cần thỏa mãn các yêu cầu:các yêu cầu:
Xác định có thoát vị bẹn hay không?Xác định có thoát vị bẹn hay không? Thoát vị bẹn gián tiếp hay trực tiếp?Thoát vị bẹn gián tiếp hay trực tiếp? Có thoát vị bẹn nghẹt hay kẹt không?Có thoát vị bẹn nghẹt hay kẹt không?
Quan sát vùng bẹn đùiQuan sát vùng bẹn đùi
Thoát vị ở một hoặc hai bên nếu bên bẹn đó phồng to.Thoát vị ở một hoặc hai bên nếu bên bẹn đó phồng to. Nếu quan sát chưa thấy rõ thoát vị bên nào, bảo bệnh Nếu quan sát chưa thấy rõ thoát vị bên nào, bảo bệnh
nhân làm một số động tác kết hợp: ho, rặn hay nhảy tại nhân làm một số động tác kết hợp: ho, rặn hay nhảy tại chỗ..và quan sát tính chất xuất hiện của khối phồng đó.chỗ..và quan sát tính chất xuất hiện của khối phồng đó.
Thoát vị bẹn gián tiếp: Thoát vị bẹn gián tiếp: - Hướng xuất hiện: khối phồng đi chéo theo nếp bẹn từ Hướng xuất hiện: khối phồng đi chéo theo nếp bẹn từ
trên xuống và từ ngoài vào trong.trên xuống và từ ngoài vào trong.- Vị trí: nằm sát gốc dương vật, gần đường giữa và dưới Vị trí: nằm sát gốc dương vật, gần đường giữa và dưới
vùng nếp gấp thấp nhất của vùng bụng dưới, có thể vùng nếp gấp thấp nhất của vùng bụng dưới, có thể xuống tới bìu. xuống tới bìu.
Thoát vị bẹn trực tiếp:Thoát vị bẹn trực tiếp:- Hướng xuất hiện: từ sau ra trước, khối thoát vị nhanh Hướng xuất hiện: từ sau ra trước, khối thoát vị nhanh
chóng xẹp xuống rồi phồng khi BN thay đổi tư thế nằm chóng xẹp xuống rồi phồng khi BN thay đổi tư thế nằm rồi đứng.rồi đứng.
- Vị trí: nằm ngang hay trên nếp bụng mu thấp, ít khi qua Vị trí: nằm ngang hay trên nếp bụng mu thấp, ít khi qua lỗ bẹn nông xuống bìu.lỗ bẹn nông xuống bìu.
Chú ý phân biệt thoát vị bẹn với Chú ý phân biệt thoát vị bẹn với thoát vị đùithoát vị đùi
Thoát vị đùi:Thoát vị đùi:- Hướng xuất hiện: đi dọc xuống đùi, khối thoát vị khó xuất hiện Hướng xuất hiện: đi dọc xuống đùi, khối thoát vị khó xuất hiện
và khó biến mấtvà khó biến mất- Vị trí: nằm dưới nếp bẹn, xa đường giữa và ở đáy tam giác Vị trí: nằm dưới nếp bẹn, xa đường giữa và ở đáy tam giác
Scarpa.Scarpa.- BN có thể NV vì có khối phồng xuất hiện vào cuối ngày, biến BN có thể NV vì có khối phồng xuất hiện vào cuối ngày, biến
mất vào buổi sáng khi ngủ dậy.mất vào buổi sáng khi ngủ dậy.
Các nghiệm pháp thăm khám và Các nghiệm pháp thăm khám và sờ nắn khối thoát vịsờ nắn khối thoát vị
Chẩn đoán xác định thoát vị bẹn: đẩy khối phồng vào lại Chẩn đoán xác định thoát vị bẹn: đẩy khối phồng vào lại xoang bụng. Yêu cầu BN ho hay phình bụng, nếu thấy xoang bụng. Yêu cầu BN ho hay phình bụng, nếu thấy khối phồng xuất hiện trở lại, chẩn đoán thoát vị bẹn đã khối phồng xuất hiện trở lại, chẩn đoán thoát vị bẹn đã được xác định.được xác định.
Chẩn đoán TVB gián tiếp hay trực tiếp:Chẩn đoán TVB gián tiếp hay trực tiếp:- NghiệmNghiệm pháppháp chạmchạm ngónngón..- NghiệmNghiệm pháppháp chặnchặn lỗlỗ bẹnbẹn sâusâu..
Nghiệm pháp chạm ngónNghiệm pháp chạm ngón Dùng ngón tay ( ngón II hoặc V ) đội da bìu để sờ lỗ bẹn Dùng ngón tay ( ngón II hoặc V ) đội da bìu để sờ lỗ bẹn
nông.nông. Nếu khối thoát vị chạm lòng ngón Nếu khối thoát vị chạm lòng ngón TVB trực tiếp. TVB trực tiếp. Nếu khối thoát vị chạm đầu ngón Nếu khối thoát vị chạm đầu ngón TVB gián tiếp. TVB gián tiếp.
Nghiệm pháp chặn lỗ bẹn sâuNghiệm pháp chặn lỗ bẹn sâu Xác định lỗ bẹn sâuXác định lỗ bẹn sâu: :
Lỗ bẹn sâu nằm ở trên điểm giữa Lỗ bẹn sâu nằm ở trên điểm giữa của dây chằng bẹn khoảng 1.5 – 2 của dây chằng bẹn khoảng 1.5 – 2 cm, là một chỗ lõm của mạc cm, là một chỗ lõm của mạc ngang.ngang.
Thực hiệnThực hiện: dùng tay chặn lỗ bẹn : dùng tay chặn lỗ bẹn sâu rồi cho BN ho.(nếu lỗ bẹn sâu sâu rồi cho BN ho.(nếu lỗ bẹn sâu còn nhỏ).còn nhỏ).
- Nếu là khối thoát vị gián tiếp thì Nếu là khối thoát vị gián tiếp thì khối thoát vị không xuất hiện.khối thoát vị không xuất hiện.[nghiệm pháp (-)].[nghiệm pháp (-)].
- Nếu là khốt thoát vị trực tiếp thì Nếu là khốt thoát vị trực tiếp thì khối thoát vị vẫn xuất hiện.khối thoát vị vẫn xuất hiện.[nghiệm pháp (+)].[nghiệm pháp (+)].
Thoát vị bẹn nghẹt hay kẹtThoát vị bẹn nghẹt hay kẹt
Thoát vị bẹn nghẹtThoát vị bẹn nghẹt: BN nhập viện vì đau khối phồng : BN nhập viện vì đau khối phồng vùng bẹn và bệnh sử có khối phồng lên xuống vùng bẹn, vùng bẹn và bệnh sử có khối phồng lên xuống vùng bẹn, chẩn đoán thoát vị bẹn nghẹt gần như chắc chắn.chẩn đoán thoát vị bẹn nghẹt gần như chắc chắn.
Thoát vị bẹn kẹtThoát vị bẹn kẹt: khối phồng vùng bẹn xuất hiện thường : khối phồng vùng bẹn xuất hiện thường trực. Bóp nhẹ khối phồng, bảo BN ho hay phình bụng sẽ trực. Bóp nhẹ khối phồng, bảo BN ho hay phình bụng sẽ có cảm giác tăng áp lực trong khối phồng hay khối có cảm giác tăng áp lực trong khối phồng hay khối phồng to ra.phồng to ra.
Sờ nắn khối thoát vịSờ nắn khối thoát vị
Sờ nắn khối thoát vị có thể xác định ruột hay mạc nối lớn Sờ nắn khối thoát vị có thể xác định ruột hay mạc nối lớn bị thoát vị:bị thoát vị:
- Nếu ruột thoát vị, nắn khối sẽ có cảm giác lọc xọc.Nếu ruột thoát vị, nắn khối sẽ có cảm giác lọc xọc.- Nếu mạc nối lớn thoát vị, nắn khối sẽ có cảm giác lổn Nếu mạc nối lớn thoát vị, nắn khối sẽ có cảm giác lổn
nhổn.nhổn.
NgheNghe- Nghe âm ruột nếu khối thoát vị là ruột.- Nghe âm ruột nếu khối thoát vị là ruột.
Bảng: Chẩn đoán phân biệt TVB Bảng: Chẩn đoán phân biệt TVB gián tiếp và TVB trực tiếpgián tiếp và TVB trực tiếp
TVB gián tiếpTVB gián tiếp TVB trực tiếpTVB trực tiếp
- Di chuyển chéo từ ngoài vào trong, Di chuyển chéo từ ngoài vào trong, từ trên xuống dưới.từ trên xuống dưới.- Xuất hiện và biến mất chậm.Xuất hiện và biến mất chậm.- Xuống bìu.Xuống bìu.- Nghiệm pháp chạm ngón: khối thoát Nghiệm pháp chạm ngón: khối thoát vị chạm đầu ngón.vị chạm đầu ngón.- Nghiệm pháp chặn lỗ bẹn sâu âm Nghiệm pháp chặn lỗ bẹn sâu âm tính: khi chặn lỗ bẹn sâu, khối thoát vị tính: khi chặn lỗ bẹn sâu, khối thoát vị không xuất hiện.không xuất hiện.
- Di chuyển theo hướng từ sau lưng ra Di chuyển theo hướng từ sau lưng ra trước bụng.trước bụng.- Xuất hiện và biến mất nhanh.Xuất hiện và biến mất nhanh.- Hiếm khi xuống bìu.Hiếm khi xuống bìu.- Nghiệm pháp chạm ngón: khối thoát Nghiệm pháp chạm ngón: khối thoát vị chạm mặt lòng của ngón,vị chạm mặt lòng của ngón,- Nghiệm pháp chặn lỗ bẹn sâu dương Nghiệm pháp chặn lỗ bẹn sâu dương tính: khi chặn lỗ bẹn sâu, khối thoát vị tính: khi chặn lỗ bẹn sâu, khối thoát vị vẫn xuất hiện.vẫn xuất hiện.
Thăm khám các hệ cơ quan khácThăm khám các hệ cơ quan khác
Mục đíchMục đích::- Xác định các yếu tố thuận lợi.Xác định các yếu tố thuận lợi.- Chẩn đoán phân biệt.Chẩn đoán phân biệt.
Xác định yếu tố thuận lợiXác định yếu tố thuận lợi
Thăm khám trực tràng, tiền liệt tuyến.Thăm khám trực tràng, tiền liệt tuyến. Khám bụng để phát hiện xơ gan, báng bụng.Khám bụng để phát hiện xơ gan, báng bụng. Khám hệ hô hấp để phát hiện bệnh gây ho.Khám hệ hô hấp để phát hiện bệnh gây ho. Khám bộ phận sinh dục ngoài để phát hiện hẹp lỗ niệu Khám bộ phận sinh dục ngoài để phát hiện hẹp lỗ niệu
đạo đạo
……
Chẩn đoán phân biệtChẩn đoán phân biệt
Nếu khối phồng xuất hiện và biến mất dễ dàng, hầu như Nếu khối phồng xuất hiện và biến mất dễ dàng, hầu như không có chẩn đoán phân biệt.không có chẩn đoán phân biệt.
Nếu khối phồng “cố định”, cần chẩn đoán phân biệt với:Nếu khối phồng “cố định”, cần chẩn đoán phân biệt với:- Dãn tĩnh mạch thừng tinh: khối mềm, mật độ không đều, sờ Dãn tĩnh mạch thừng tinh: khối mềm, mật độ không đều, sờ
cảm giác lổn nhổn như búi giun; khi ho hay phình bụng, khối cảm giác lổn nhổn như búi giun; khi ho hay phình bụng, khối phồng không tăng kích thước.phồng không tăng kích thước.
- TrànTràn dịchdịch tinhtinh mạcmạc: khối căng hay lùng nhùng, khi ho hay : khối căng hay lùng nhùng, khi ho hay phình bụng, khối không tăng kích thước.phình bụng, khối không tăng kích thước.
…… Nếu khối phồng đau cần chẩn đoán phân biệt trước tiên với: Nếu khối phồng đau cần chẩn đoán phân biệt trước tiên với:
viêmviêm tinhtinh hoànhoàn cấpcấp, , xoắnxoắn tinhtinh hoànhoàn..
Tràn dịch tinh mạcTràn dịch tinh mạc
Nghiệm pháp soi đèn
Bảng: Chẩn đoán phân biệt TVB nghẹt, viêm Bảng: Chẩn đoán phân biệt TVB nghẹt, viêm tinh hoàn cấp và xoắn tinh hoàn dựa vào tinh hoàn cấp và xoắn tinh hoàn dựa vào
thăm khámthăm khám
TVB nghẹtTVB nghẹt Xoắn tinh hoànXoắn tinh hoàn Viêm tinh hoàn Viêm tinh hoàn cấpcấp
Không sốtKhông sốt Sốt nhẹSốt nhẹ Sốt trung bình hoăc sốt Sốt trung bình hoăc sốt caocao
Sờ được tinh hoàn bình Sờ được tinh hoàn bình thường trong bìuthường trong bìu
Tinh hoàn bị kéo lên Tinh hoàn bị kéo lên trên, lệch trục. Khi nâng trên, lệch trục. Khi nâng tinh hoàn, BN đỡ đau rõ.tinh hoàn, BN đỡ đau rõ.
Tinh hoàn to. Trục tinh Tinh hoàn to. Trục tinh hoàn bình thường. Khi hoàn bình thường. Khi nâng tinh hoàn, BN nâng tinh hoàn, BN không đỡ đau.không đỡ đau.
Không sờ được nút xoắnKhông sờ được nút xoắn Sờ được nút xoắnSờ được nút xoắn Không sờ được nút xoắnKhông sờ được nút xoắn
Có hội chứng tắc ruộtCó hội chứng tắc ruột Không có hội chứng tắc Không có hội chứng tắc ruộtruột
Không có hội chứng tắc Không có hội chứng tắc ruộtruột
Vậy, các bước cần làm trong Vậy, các bước cần làm trong khám thoát vị bẹn là:khám thoát vị bẹn là: Bước 1Bước 1: Có thoát vị bẹn hay không? : Có thoát vị bẹn hay không? quan sát + đẩy quan sát + đẩy
khối thoát vị lên rồi kêu BN ho hoặc phình bụng để xem khối thoát vị lên rồi kêu BN ho hoặc phình bụng để xem khối phồng có xuất hiện trở lại không.khối phồng có xuất hiện trở lại không.
Bước 2:Bước 2: Thoát vi bẹn gián tiếp hay trưc tiếp Thoát vi bẹn gián tiếp hay trưc tiếp quan sát quan sát tính chất xuất hiện khối phồng + nghiệm pháp chạm tính chất xuất hiện khối phồng + nghiệm pháp chạm ngón, chặn lỗ bẹn sâu.ngón, chặn lỗ bẹn sâu.
Bước 3:Bước 3: Thoát vị nghẹt hay kẹt? Thoát vị nghẹt hay kẹt? khối phồng “cố định” + đau : nghẹt.khối phồng “cố định” + đau : nghẹt.
khối phồng “cố định” , không đau + to ra hoặc tăng áp khối phồng “cố định” , không đau + to ra hoặc tăng áp lực trong khối phồng khi BN ho hay phình bụng.lực trong khối phồng khi BN ho hay phình bụng.
Bước 4:Bước 4: xác định yếu tố thuận lợi và chẩn đoán phân biệt xác định yếu tố thuận lợi và chẩn đoán phân biệt
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA CÁC BẠN!!!DÕI CỦA CÁC BẠN!!!