Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
I. Khái niệm
II . Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn
ngữ viết
III. Luyện tập
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI
VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
I. KHÁI NIỆM
*Ngữ liệu 1:
…
- Thằng Cải đánh thằng Ngô đau hơn, phạt một
chục roi.
Cải vội xòe năm ngón tay, ngẩng mặt nhìn thầy lí,
khẽ bẩm:
- Xin xét lại, lẽ phải về con mà!
- Thầy lí cũng xòe năm ngón tay trái úp lên năm
ngón tay mặt, nói:
- Tao biết mày phải…nhưng nó lại phải…bằng hai
mày!
(Trích Ngữ văn 10, tập 1)
Ngữ liệu 2
“Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều
và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao
nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường.
Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy
nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu
trời quang đãng.
Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì ngày
ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng
mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên
đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy,
một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm
tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này
tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh
vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự
thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học”
(Trích “Tôi đi học” của Thanh Tịnh”)
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI
VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Xét 4 mặt :
- Hoàn cảnh sử dụng trong giao tiếp.
- Phương tiện ngôn ngữ
- Phương tiện hỗ trợ
- Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ : Từ ngữ, câu
Lớp chia làm 4 nhóm:
+ Nhóm 1: Hoàn cảnh giao tiếp.
+ Nhóm 2: Phương tiện ngôn ngữ
+ Nhóm 3: Phương tiện hỗ trợ
+ Nhóm 4: Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ
: Từ ngữ, câu.
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Phương
diện NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT
Hoàn
cảnh
sử dụng
trong
giao
tiếp.
- Các nhân vật
giao tiếp tiếp xúc
trực tiếp, phản hồi
tức khắc, có sự đổi
vai.
- Người nói ít có
điều kiện lựa chọn,
gọt giũa các
phương tiện ngôn
ngữ
- Người nghe ít có
điều kiện suy
ngẫm, phân tích
- Các nhân vật giao tiếp không
tiếp xúc trực tiếp, không đổi
vai
- Người tham gia giao tiếp (
viết và đọc) phải biết các ký
hiệu chữ viết, qui tắc chính tả,
quy cách tổ chức văn bản.
- Người viết có điều kiện suy
ngẫm, lựa chọn, gọt giũa các
phương tiện ngôn ngữ
- Người đọc có điều kiện đọc
lại, phân tích, nghiền ngẫm để
lĩnh hội thấu đáo.
Phương
diện NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT
Phương
tiện ngôn
ngữ
Phương
tiện hỗ
trợ
- Âm thanh - Chữ viết
- Ngữ điệu
- Nét mặt, ánh mắt
- Cử chỉ, điệu bộ
- Dấu câu
- Hình ảnh minh họa
- Sơ đồ, bảng biểu
Phương
diện NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT
Hệ thống
các
yếu tố
ngôn ngữ
-Từ ngữ : đa dạng.
Thường dùng khẩu
ngữ, từ ngữ địa phương,
tiếng lóng, trợ từ, từ ngữ
đưa đẩy, chêm xen…
- Câu : dùng nhiều câu
có hình thức tỉnh lược;
nhiều khi có câu lại
rườm rà, có yếu tố dư
thừa ( thì, là, mà…),
trùng lặp
- Từ ngữ : có tính chính
xác, phù hợp PCNN. Hạn
chế dùng từ khẩu ngữ, từ
địa phương, tiếng lóng,
tiếng tục.
- Câu : thường dùng câu
dài, nhiều thành phần,
được tổ chức mạch lạc,
chặt chẽ .
Phương diện NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT
Hoàn cảnh
sử dụng
trong giao
tiếp.
- Các nhân vật giao tiếp tiếp xúc
trực tiếp, phản hồi tức khắc, có sự
đổi vai.
- Người nói ít có điều kiện lựa chọn,
gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ
- Người nghe ít có điều kiện suy
ngẫm, phân tích
- Các nhân vật giao tiếp không tiếp xúc
trực tiếp, không đổi vai
- Người tham gia giao tiếp ( viết và đọc)
phải biết các ký hiệu chữ viết, qui tắc
chính tả, quy cách tổ chức văn bản.
- Người viết có điều kiện suy ngẫm, lựa
chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn
ngữ
- Người đọc có điều kiện đọc lại, phân
tích, nghiền ngẫm để lĩnh hội thấu đáo.
Phương tiện
ngôn ngữ - Âm thanh - Chữ viết
Phương tiện
hỗ trợ
- Ngữ điệu
- Nét mặt, ánh mắt
- Cử chỉ, điệu bộ
- Dấu câu
- Hình ảnh minh họa
- Sơ đồ, bảng biểu
Hệ thống các
yếu tố ngôn
ngữ
- Từ ngữ : đa dạng. Thường dùng
khẩu ngữ, từ ngữ địa phương,
tiếng lóng, trợ từ, từ ngữ đưa đẩy,
chêm xen…
- Câu : dùng nhiều câu có hình
thức tỉnh lược; nhiều khi có câu lại
rườm rà, có yếu tố dư thừa ( thì,
là, mà…), trùng lặp.
- Từ ngữ có tính chính xác, phù
hợp PCNN. Hạn chế dùng từ khẩu
ngữ, từ địa phương, tiếng lóng,
tiếng tục.
- Câu: thường dùng câu dài,
nhiều thành phần, được tổ chức
mạch lạc, chặt chẽ .
Chú ý:
- Trong thực tế sử dụng ngôn ngữ, có hai trường hợp:
+ Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết trong văn bản. Mục đích thể hiện ngôn ngữ nói trong những biểu hiện sinh động, cụ thể, và khai thác những ưu thế của nó.
+ Ngôn ngữ viết trong văn bản trược trình bày lại bằng lời nói miệng. Mục đích tận dụng được những ưu thế của ngôn ngữ viết đồng hành vẫn có sự phối hợp ủa các yếu tố hỗ trợ trong ngôn ngữ nói.
- Tránh lẫn lộn giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói
Ghi nhớ
Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết có những đặc điểm về hoàn cảnh sử dụng trong giao tiếp, về các phương tiện cơ bản và yếu tố hỗ trợ, về từ ngữ và về câu văn. Vì thế cần nói và viết cho phù hợp với các đặc điểm riêng.
Bài tập 1:
Phân tích đặc điểm của NN viết:
Ở đây phải chú ý 3 khâu:
Một là phải giữ gìn và phát triển
vốn chữ của tiếng ta (tôi không
muốn dùng chữ “ từ vựng”).
Hai là nói và viết đúng phép tắc
của tiếng ta(tôi muốn thay chữ “ngữ
pháp”).
Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa,
phong cách của tiếng ta trong mọi
thể văn (văn nghệ , chính trị, khoa
học, kỹ thuật…)
- Dùng thuật ngữ : vốn chữ của tiếng ta, phép tắc tiếng ta, bản sắc, tinh hoa, phong cách
- Thay thế :
+ Vốn chữ = Từ vựng
+ Phép tắc của tiếng ta =
Ngữ pháp
- Tách dòng để trình bày rõ
từng luận điểm
- Dùng từ ngữ chỉ thứ tự
“một là, hai là, ba là”
- Dùng dấu câu : “”,:, (), …
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 2:
Phân tích đặc điểm của NN nói
Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo
cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả
này ra với hắn, cười như nắc nẻ:
- Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng
mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy!
Thị cong cớn:
- Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà
tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy?
Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt
cười:
- Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!
Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe
cho Tràng.
- Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ.- Thị
liếc mắt, cười tít.
-Từ hô gọi
-Từ tình thái
- Khẩu ngữ
- Phối hợp giữa lời nói
và cử chỉ
- Hai nhân vật thay vai
nhau (nói – nghe: giữa
Tràng và cô gái)
Bài tập 2:
Phân tích đặc điểm của NN nói
Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô
gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:
- Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò
với anh ấy.
Thị cong cớn:
- Có khối cơm trắng mấy giò đấy ! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói
khoác đấy?
Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười:
- Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!
Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.
- Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ. -Thị liếc mắt, cười tít.
-Từ hô gọi: kìa, này, ơi
- Từ tình thái: đấy , thật đấy, nhỉ
- Khẩu ngữ: chòng ghẹo, mấy, có khối nói khoác, sợ gì, đằng ấy
Phối hợp lời nói- cử chỉ: cười như nắc nẻ; cong cớn; liếc mắt, cười tít.
BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lại
a). Trong thơ ca Việt
Nam thì đã có nhiều
bức tranh mùa thu đẹp
hết ý.
Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp
- Nhầm TN với CN
- Dùng từ thừa
- Dùng khẩu ngữ
- Nhầm TN với CN :“trong…
- Dùng từ thừa : thì đã
- Dùng khẩu ngữ : hết ý
BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lại
b) . Còn như máy móc, thiết
bị do nước ngoài đưa vào góp
vốn thì không được kiểm soát,
họ sẵn sàng khai vống lên đến
mức vô tội vạ
- Dùng khẩu ngữ :
vô tội vạ
- Thừa từ : còn như,
thì
- Dùng từ địa
phương : vống
Máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp
vốn không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai tăng
lên một cách tùy tiện
BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lại
c). Cá, rùa, ba ba, ếch,
nhái, chim ở gần nước thì
như cò, vạc, vịt, ngỗng,
...thì cả ốc, tôm, cua,...
chúng chẳng chừa ai sất
- Dùng khẩu ngữ :
thì như, thì cả
- Dùng từ địa
phương : sất
Cá, rùa, ba ba, tôm, cua, ốc, ếch, nhái, sống ở
dưới nước đến các loài chim cò, vạc, gia cầm như
vịt, ngỗng,,... chúng cũng chẳng chừa một loài nào
Sau bài học, HS cần nắm được:
• Khái niệm ngôn ngữ nói và ngôn
ngữ viết
• Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn
ngữ viết:
+ Hoàn cảnh giao tiếp
+ Phương tiện ngôn ngữ
+ Phương tiện hỗ trợ
+ Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ: từ
ngữ, câu.