22
3 Biểu 1 - KH 2021 DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN, KHOA HỌC CÔNG NGHỆ; NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH ĐƯA VÀO KẾ HOẠCH NĂM 2021 (Km theo Tờ trình s 1219/TTr-SKHCN ngy 28 thng 12 năm 2020 ca Sở Khoa học v Công nghệ Bắc Ninh) TT Tên đề tài, dự án Cơ quan đề xuất, đặt hàng Cơ quan, đơn v thc hin Mục tiêu và nội dung chủ yếu Dự kiến kết quả đạt được Thời gian thực hin Kinh ph 2021 (trđ) 1 Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng gắn với đẩy mạnh học tập làm theo tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Bắc Ninh Giao Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Bắc Ninh thực hiện - Khảo sát, đánh giá thực trạng và chất lượng công tác giáo dục chính trị tư tưởng gắn với học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. - Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác giáo dục chính trị tư tưởng gắn với học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh ở tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030. - Tài liệu, số liệu về thực trạng chất lượng công tác giáo dục chính trị tư tưởng gắn với học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. - Các giải pháp nhằm đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác giáo dục chính trị tư tưởng gắn với học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh ở tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030. 27 tháng 450 2 Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp tỉnh Bắc Ninh đủ phẩm chất, năng lực, uy tín, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới. Trường Chính trị Nguyễn Văn Cừ tỉnh Bắc Ninh Giao Trường Chính trị Nguyễn Văn Cừ tỉnh Bắc Ninh thc hin - Nghiên cứu, phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp ở tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn hiện nay. - Đề xuất các quan điểm, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp ở tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn mới. - Cơ sở dữ liệu về thực trạng, chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp ở tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn hiện nay; - Các quan điểm, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp ở tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn mới. 27 tháng 350

Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

3

Biểu 1 - KH 2021

DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN, KHOA HỌC CÔNG NGHỆ;

NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH ĐƯA VÀO KẾ HOẠCH NĂM 2021

(Kem theo Tờ trình sô 1219/TTr-SKHCN ngay 28 thang 12 năm 2020 cua Sở Khoa học va Công nghệ Bắc Ninh)

TT Tên đề tài, dự án

Cơ quan

đề xuất,

đặt hàng

Cơ quan,

đơn vi thực

hiên

Mục tiêu và

nội dung chủ yếu

Dự kiến

kết quả đạt được

Thời gian

thực hiên

Kinh phi

2021 (trđ)

1 Nghiên cứu, đề

xuất giải pháp tăng

cường công tác

giáo dục chính trị

tư tưởng gắn với

đẩy mạnh học tập

và làm theo tư

tưởng, đạo đức,

phong cách Hồ Chí

Minh trên địa bàn

tỉnh Bắc Ninh.

Ban Tuyên

giáo Tỉnh

ủy Bắc

Ninh

Giao Ban

Tuyên giáo

Tỉnh ủy Bắc

Ninh thực

hiện

- Khảo sát, đánh giá thực trạng và

chất lượng công tác giáo dục chính

trị tư tưởng gắn với học tập và làm

theo tư tưởng, đạo đức, phong cách

Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh Bắc

Ninh.

- Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy

mạnh và nâng cao chất lượng

công tác giáo dục chính trị tư

tưởng gắn với học tập và làm theo

tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ

Chí Minh ở tỉnh Bắc Ninh đến

năm 2030.

- Tài liệu, số liệu về thực trạng chất

lượng công tác giáo dục chính trị tư

tưởng gắn với học tập và làm theo tư

tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí

Minh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Các giải pháp nhằm đẩy mạnh và

nâng cao chất lượng công tác giáo

dục chính trị tư tưởng gắn với học

tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,

phong cách Hồ Chí Minh ở tỉnh

Bắc Ninh đến năm 2030.

27 tháng 450

2 Xây dựng đội ngũ

cán bộ lãnh đạo,

quản lý các cấp ở

tỉnh Bắc Ninh đủ

phẩm chất, năng

lực, uy tín, đáp

ứng yêu cầu nhiệm

vụ trong giai đoạn

mới.

Trường

Chính trị

Nguyễn Văn

Cừ tỉnh Bắc

Ninh

Giao Trường

Chính trị

Nguyễn Văn

Cừ tỉnh Bắc

Ninh thực

hiện

- Nghiên cứu, phân tích thực trạng

chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo,

quản lý các cấp ở tỉnh Bắc Ninh

trong giai đoạn hiện nay.

- Đề xuất các quan điểm, giải pháp

nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ

cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp ở

tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn mới.

- Cơ sở dữ liệu về thực trạng, chất

lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo,

quản lý các cấp ở tỉnh Bắc Ninh

trong giai đoạn hiện nay;

- Các quan điểm, giải pháp nhằm

nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ

lãnh đạo, quản lý các cấp ở tỉnh Bắc

Ninh trong giai đoạn mới.

27 tháng 350

Page 2: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

4

TT Tên đề tài, dự án

Cơ quan

đề xuất,

đặt hàng

Cơ quan,

đơn vi thực

hiên

Mục tiêu và

nội dung chủ yếu

Dự kiến

kết quả đạt được

Thời gian

thực hiên

Kinh phi

2021 (trđ)

3 Nghiên cứu, đề

xuất các giải pháp

trong lĩnh vực dân

số và phát triển

hướng đến quản lý

phát triển xã hội

bền vững ở tỉnh

Bắc Ninh giai

đoạn 2021 - 2025

và tầm nhìn đến

năm 2030

Viện Xã

hội học và

Phát triển - Học viện

Chính trị

Quốc gia Hồ

Chí Minh

Giao

Sở Khoa học

và Công

nghệ tuyển

chọn đơn vị

thực hiện

- Khảo sát, đánh giá thực trạng

trong lĩnh vực dân số và phát triển

trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Đề xuất các giải pháp giải quyết

các vấn đề xã hội trong lĩnh vực dân

số và phát triển hướng đến quản lý

phát triển xã hội bền vững ở tỉnh

Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2025 và

tầm nhìn đến năm 2030.

- Tài liệu, số liệu về thực trạng

trong lĩnh vực dân số và phát triển

trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Phương hướng và giải pháp giải

quyết các vấn đề xã hội trong lĩnh

vực dân số và phát triển hướng đến

quản lý phát triển xã hội bền vững

ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 -

2025 và tầm nhìn đến năm 2030.

15 tháng 700

4 Thúc đẩy các

doanh nghiệp ở

khu công nghiệp

trên địa bàn tỉnh

Bắc Ninh đổi mới

sáng tạo trong bối

cảnh toàn cầu hóa

và cách mạng công

nghiệp 4.0

Trường Đại

học Kinh tế

và Quản trị

Kinh doanh

-Đại học

Thái

Nguyên

Giao Sở

Khoa học và

Công nghệ

tuyển chọn

đơn vị thực

hiện

- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng;

phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến

quá trình đổi mới sáng tạo của các

doanh nghiệp trong khu công

nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Đề xuất các giải pháp thúc đẩy

đổi mới sáng tạo ở các doanh

nghiệp tại khu công nghiệp trên địa

bàn tỉnh Bắc Ninh trong bối cảnh

toàn cầu hóa và cách mạng công

nghiệp 4.0.

- Cơ sở dữ liệu về thực trạng đổi

mới sáng tạo ở các doanh nghiệp

trong khu công nghiệp trên địa bàn

tỉnh Bắc Ninh.

- Các giải pháp thúc đẩy đổi mới

sáng tạo ở các doanh nghiệp tại khu

công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc

Ninh trong bối cảnh toàn cầu hóa

và cách mạng công nghiệp 4.0.

27 tháng 600

5 Quản lý tài chính

cá nhân và khởi

nghiệp cho học

sinh, sinh viên các

trường trung cấp,

cao đẳng, đại học

trên địa bàn tỉnh

Bắc Ninh

Học viện

Ngân hàng

- Phân viện

Bắc Ninh

Giao Sở

Khoa học và

Công nghệ

tuyển chọn

đơn vị thực

hiện

- Cơ sở lý luận, thực trạng quản

lý tài chính cá nhân và khởi

nghiệp cho học sinh, sinh viên các

trường trung cấp, cao đẳng, đại

học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Xây dựng chương trình và mô

hình mẫu quản lý tài chính cá

nhân và khởi nghiệp cho học sinh,

sinh viên các trường trung cấp,

cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh

Bắc Ninh.

- Tài liệu, số liệu về thực trạng quản

lý tài chính cá nhân và khởi

nghiệp cho học sinh, sinh viên các

trường trung cấp, cao đẳng, đại

học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Chương trình và mô hình mẫu

quản lý tài chính cá nhân và khởi

nghiệp cho học sinh, sinh viên các

trường trung cấp, cao đẳng, đại

học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

27 tháng 600

Page 3: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

5

TT Tên đề tài, dự án

Cơ quan

đề xuất,

đặt hàng

Cơ quan,

đơn vi thực

hiên

Mục tiêu và

nội dung chủ yếu

Dự kiến

kết quả đạt được

Thời gian

thực hiên

Kinh phi

2021 (trđ)

6 Nghiên cứu, đề

xuất giải pháp thực

hiện cơ chế tự chủ

tài chính trong các

đơn vị sự nghiệp

công lập cấp tỉnh

trên địa bàn tỉnh

Bắc Ninh

Sở Tài

chính Bắc

Ninh

Giao Sở Tài

chính Bắc

Ninh thực

hiện

- Nghiên cứu thực trạng cơ chế

tự chủ tài chính ở đơn vị sự

nghiệp công lập trong các lĩnh

vực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Đề xuất các giải pháp thực hiện

triển khai cơ chế tự chủ tài chính

trong môi trường tự chủ của đơn vị

sự nghiệp công lập trên địa bàn

tỉnh Bắc Ninh.

- Cơ sở dữ liệu về thực trạng cơ

chế tự chủ tài chính trong các đơn

vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh trên

địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn

2015 - 2020;

- Các giải pháp nhằm thực hiện cơ

chế tự chủ tài chính trong các đơn

vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh trên

địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

20 tháng 600

7 Nghiên cứu thực

trạng và đề xuất

giải pháp phát

triển chuỗi giá trị

du lịch tỉnh Bắc

Ninh đến năm

2025, tầm nhìn

đến năm 2030

Trường Đại

học

Thương

mại

Giao Sở

Khoa học và

Công nghệ

tuyển chọn

đơn vị thực

hiện

- Nghiên cứu, đánh giá thực

trạng chuỗi giá trị du lịch tỉnh

Bắc Ninh.

- Đề xuất các giải pháp và

khuyến nghị phát triển chuỗi giá

trị du lịch tỉnh Bắc Ninh đến năm

2025, tầm nhìn đến năm 2030.

- Cơ sở dữ liệu về thực trạng

chuỗi giá trị du lịch tỉnh Bắc

Ninh;

- Các giải pháp thúc đẩy và

khuyến nghị phát triển chuỗi giá

trị du lịch tỉnh Bắc Ninh đến năm

2025, tầm nhìn đến năm 2030.

20 tháng 550

8 Nghiên cứu giá trị

tín ngưỡng thờ

Mẫu (Di sản văn

hóa phi vật thể đại

diện của nhân loại)

trên địa bàn tỉnh

Bắc Ninh và định

hướng công tác

quản lý trong đời

sống đương đại.

Ban Quản lý

di tích tỉnh

Bắc Ninh

Giao Ban

Quản lý di

tích tỉnh Bắc

Ninh thực

hiện

- Nghiên cứu thực trạng tín

ngưỡng thờ Mẫu (Di sản văn hóa

phi vật thể đại diện của nhân loại):

hiện trạng các di tích; lễ hội; các

nghi thức gắn với thờ mẫu… trên

địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong giai

đoạn hiện nay.

- Đề xuất các giải pháp quản lý

di tích gắn với tín ngưỡng thờ

mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Cơ sở dữ liệu về thực trạng tín

ngưỡng thờ Mẫu (Di sản văn hóa

phi vật thể đại diện của nhân loại):

hiện trạng các di tích; lễ hội; các

nghi thức gắn với thờ mẫu…trên

địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong giai

đoạn hiện nay;

- Các giải pháp nhằm quản lý di

tích gắn với tín ngưỡng thờ mẫu

trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

18 tháng 500

Page 4: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

6

TT Tên đề tài, dự án

Cơ quan

đề xuất,

đặt hàng

Cơ quan,

đơn vi thực

hiên

Mục tiêu và

nội dung chủ yếu

Dự kiến

kết quả đạt được

Thời gian

thực hiên

Kinh phi

2021 (trđ)

9 Nghiên cứu sự ảnh

hưởng và phân

tích các nguy cơ

nhiễm phóng xạ

trong lương thực,

thực phẩm trên địa

bàn tỉnh Bắc Ninh.

Sở Khoa

học và

Công nghệ

Bắc Ninh

Giao Sở

Khoa học và

Công nghệ

Bắc Ninh

thực hiện

- Nghiên cứu, phân tích đánh giá

thực trạng, xây dựng CSDL về mức

độ nhiễm xạ trong lương thực và

thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc

Ninh.

- Phân tích, đánh giá các nguy cơ

nhiễm phóng xạ trong lương thực,

thực phẩm và quy mô phát tán trên

địa bàn tỉnh.

- Đề xuất các giải pháp quản lý,

kiểm soát nồng độ các đồng vị

phóng xạ trong lương thực, thực

phẩm nhằm bảo đảm an toàn

thực phẩm, an toàn bức xạ hạt

nhân trên địa bàn tỉnh

- Bộ CSDL về nồng độ các đồng vị

phóng xạ đối với lương thực, thực

phẩm trên địa bàn tỉnh.

- Các giải pháp quản lý và kiểm

soát và bảo đảm nồng độ các

đồng vị phóng xạ trong lương

thực, thực phẩm nhằm bảo đảm

an toàn thực phẩm, an toàn bức

xạ hạt nhân trên địa bàn tỉnh.

- Kịch bản ứng phó nhiễm phóng

xạ trong lương thực, thực phẩm

trên địa bàn tỉnh do sự cố phóng

xạ xuyên biên giới.

27 tháng 2.500

10 Các hoạt động hội

thảo khoa học, tập

huấn phổ biến

KHKT, thi tin học,

điều tra, khảo sát,

tổng kết thực

tiễn,… các vấn đề

về kinh tế - xã hội

của tỉnh.

(Danh mục chi tiết

tại Biểu 6 - KH 2021)

Các sở, ban,

ngành, đoàn

thể tỉnh, các

tổ chức, cơ

quan, đơn

vị đề xuất

Giao các sở,

ban, ngành,

đoàn thể

tỉnh, các tổ

chức, cơ

quan, đơn vị

thực hiện

Hỗ trợ các tổ chức, cơ quan, đơn vị

trong tỉnh thực hiện các cuộc hội

thảo khoa học, công tác tập huấn,

tuyên truyền phổ biến KHKT, thi

tin học tre, điều tra, khảo sát, tổng

kết thực tiễn,… phục vụ công tác

quản lý nhà nước, hoạt động

chuyên môn và thực hiện nhiệm vụ

chính trị.

Phục vụ công tác xây dựng quy

hoạch, kế hoạch, công tác quản lý

nhà nước, hoạt động chuyên môn

và thực hiện nhiệm vụ chính trị

của các tổ chức, cơ quan, đơn vị

trong tỉnh.

Năm 2021 1.540

Tổng cộng 8.390

Page 5: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

7

Biểu 2 - KH 2021

DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ÁP DỤNG TIẾN BỘ KỸ THUẬT,

TRIỂN KHAI THỰC NGHIỆM PHỤC VỤ SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG ĐƯA VÀO KẾ HOẠCH NĂM 2021

(Kem theo Tờ trình sô 1219/TTr-SKHCN ngay 28 thang 12 năm 2020 cua Sở Khoa học va Công nghệ Bắc Ninh)

TT Tên đề tài, dự án

Cơ quan

đề xuất,

đặt hàng

Cơ quan,

đơn vi

thực hiên

Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật

chủ yếu của sản phẩm tạo ra

Quy mô, đia

chỉ áp dụng và

thời gian thực

hiên

Kinh phi (trđ)

Dự kiến hiêu quả đạt được

Tổng

Tư vôn SN

KH&CN

2021

I Lĩnh vực Nông nghiệp 20.000 10.500

1 Ứng dụng công

nghệ thụ tinh sâu

sau cổ tử cung

(PCAI) trong chăn

nuôi lợn nái trên

địa bàn tỉnh Bắc

Ninh

Sở Nông

nghiệp và

PTNT

Bắc Ninh

Giao Sở

Nông

nghiệp và

PTNT Bắc

Ninh

thực hiện

- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật

xây dựng các mô hình chăn

nuôi lợn nái sử dụng công

nghệ thụ tinh sâu sau cổ tử

cung (PCAI) nhằm nâng cao

năng suất sinh sản cho lợn

nái và kiểm soát tốt dịch

bệnh trên đàn lợn.

- Hoàn thiện quy trình kỹ

thuật công nghệ thụ tinh sâu

sau cổ tử cung (PCAI) phù

hợp với điều kiện, trình độ

thực tế tại các nông hộ và

trang trại chăn nuôi trên địa

bàn tỉnh.

- Quy mô: 180

lợn nái/02 mô

hình tại 02

huyện Thuận

Thành và Quế

Võ.

- Thời gian

thực hiện: 20

tháng.

4.200 800 - Mô hình chăn nuôi lợn nái sử

dụng công nghệ thụ tinh sâu sau

cổ tử cung (PCAI) nhằm nâng

cao năng suất sinh sản cho lợn

nái và kiểm soát tốt dịch bệnh

trên đàn lợn (tỷ lệ phối đậu

≥90%, số lợn con đe ra/lứa đạt

từ 10,5 con trở lên); Quy trình

kỹ thuật công nghệ thụ tinh sâu

sau cổ tử cung phù hợp với điều

kiện, trình độ thực tế tại các

nông hộ và trang trại chăn nuôi

trên địa bàn tỉnh.

- Vốn SN KH&CN: 800trđ

- Vốn khác: 3.400trđ

2 Nghiên cứu phát

triển giống lúa mới

SHPT3 có khả

năng chống chịu

sâu bệnh tốt, cho

năng suất cao

nhằm phục vụ chế

biến

Trung tâm

Nghiên

cứu Đất

và Phân

bón vùng

Trung du

Giao Sở

Khoa học

và Công

nghệ

tuyển

chọn đơn

vị thực

hiện

- Xây dựng mô hình sản xuất và

phát triển giống lúa thuần SHPT3,

năng suất cao, chất lượng tốt,

chống chịu sâu bệnh, chịu ngập,

đáp ứng nhu cầu chế biến các sản

phẩm từ gạo trên địa bàn tỉnh.

- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật và

biện pháp canh tác giống lúa thuần

SHPT3, năng suất cao, chất lượng

tốt, chống chịu sâu bệnh hại… phù

hợp với điều kiện địa phương.

- Quy mô:

24ha/02 vụ sản

xuất thử và

48ha/02 vụ sản

xuất trình diễn tại

02 huyện Gia

Bình và Lương

Tài

- Thời gian thực

hiện: 27 tháng.

1.350 1.000 - Mô hình sản xuất và phát triển

giống lúa thuần SHPT3, năng suất

cao, chất lượng tốt, chống chịu sâu

bệnh, chịu ngập, đáp ứng nhu cầu

chế biến các sản phẩm từ gạo

trên địa bàn tỉnh.

- Quy trình kỹ thuật và biện pháp

canh tác giống lúa thuần SHPT3,

phù hợp với điều kiện địa

phương.

- Vốn SN KH&CN: 1.000trđ

- Vốn khác: 350trđ

Page 6: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

8

TT

Tên đề tài, dự án

Cơ quan

đề xuất,

đặt hàng

Cơ quan,

đơn vi

thực hiên

Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật chủ

yếu của sản phẩm tạo ra

Quy mô, đia

chỉ áp dụng,

thời gian thực

hiên

Kinh phi (trđ)

Dự kiến hiêu quả đạt được

Tổng

Tư vôn SN

KH&CN

2021

3 Nghiên cứu, phát

triển sản xuất dưa

lê Hàn Quốc

(Cucumis melo

L.) ứng dụng

công nghệ cao tại

tỉnh Bắc Ninh

Trung tâm

Thông tin

và ứng

dụng

TBKHCN

Bắc Ninh

Giao

Trung tâm

Thông tin

và ứng

dụng

TBKHCN

Bắc Ninh

thực hiện

- Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ kỹ

thuật sản xuất 1-2 giống dưa lê

Hàn Quốc chất lượng cao trên địa

bàn tỉnh (độ Brix >13%, năng

suất đạt 20-35 tấn/ha)

- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản

xuất dưa lê Hàn Quốc theo hướng

công nghệ cao trong nhà lưới và

trong vòm che thấp cho hiệu quả

kinh tế cao, phù hợp với điều kiện

sinh thái của tỉnh.

- Quy mô:

5.000m2/02

vụ/năm trong

nhà lưới và

5.000m2/02

vụ/năm trong

vòm che thấp

tại huyện Tiên

Du.

- Thời gian

thực hiện: 27

tháng.

1.100 900 - 02 mô hình sản xuất dưa lê Hàn

Quốc (trong nhà lưới năng suất đạt

30-35 tấn/ha và trong vòm che thấp

năng suất đạt 20-25 tấn/ha) chất

lượng cao trên địa bàn tỉnh.

- Quy trình kỹ thuật sản xuất dưa lê

Hàn Quốc theo hướng công nghệ

cao trong nhà lưới và trong vòm che

thấp cho hiệu quả kinh tế cao, phù

hợp với điều kiện sinh thái của tỉnh.

- Vốn SN KH&CN: 900trđ

- Vốn khác: 200trđ

4 Áp dụng đồng bộ

các tiến bộ kỹ

thuật vào sản xuất

khoai tây (giống

Actrice) theo

chuỗi giá trị trên

địa bàn tỉnh Bắc

Ninh

Công ty

Cổ phần

GVA

Giao

Công ty

Cổ phần

GVA thực

hiện

- Xây dựng mô hình và hoàn

thiện quy trình kỹ thuật: sản

xuất khoai tây giống, khoai tây

thương phẩm, khoai tây chế

biến… phù hợp với điều kiện sinh

thái của tỉnh (sản xuất khoai tây

giống năng suất ≥ 10tấn/ha, sản

xuất khoai tây thương phẩm năng

suất ≥ 20tấn/ha, chế biến khoai

tây công suất 500kg/h).

- Xây dựng chuỗi giá trị sản

xuất khoai tây (sử dụng giống

Actrice) giúp nâng cao hiệu quả

sản xuất, góp phần phát triển

bền vững đối với cây khoai tây

trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Quy mô: 05ha

sản xuất giống,

20ha sản xuất

thương phẩm,

chế biến khoai

tây công suất

500kg/h tại

huyện Quế Võ.

- Thời gian

thực hiện: 27

tháng.

6.000 2.500 - Hoàn thiện các quy trình kỹ

thuật: sản xuất khoai tây giống,

khoai tây thương phẩm, khoai tây

chế biến… phù hợp với điều kiện

sinh thái của tỉnh

- Các mô hình:

+ Sản xuất 05ha khoai tây giống,

năng suất ≥ 10tấn/ha;

+ Sản xuất khoai tây thương

phẩm 20ha, năng suất ≥ 20tấn/ha;

hiệu quả tăng từ 15 - 20%.

+ Chế biến khoai tây chiên công

suất 200-300kg/h

- Vốn SN KH&CN: 2.500trđ

- Vốn khác: 3.500trđ

Page 7: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

9

TT

Tên đề tài, dự án

Cơ quan

đề xuất,

đặt hàng

Cơ quan,

đơn vi

thực hiên

Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật chủ

yếu của sản phẩm tạo ra

Quy mô, đia

chỉ áp dụng

và thời gian

thực hiên

Kinh phi (trđ)

Dự kiến hiêu quả đạt được/

Tiến độ cấp vôn Tổng

Tư vôn SN

KH&CN

2021

5 Nghiên cứu phát

triển giống lúa mới

ĐT120 năng suất

cao, chất lượng tốt

tại tỉnh Bắc Ninh

Viện Khoa

học và

Công nghệ

Phát triển

Nông Lâm

nghiệp

Giao Sở

Khoa học

và Công

nghệ tuyển

chọn đơn

vị thực

hiện

- Đánh giá thực trạng các giống lúa

chủ lực hiện đang sản xuất trên địa

bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Xây dựng mô hình sản xuất thử và

trình diễn giống lúa mới ĐT120

năng suất đạt 65 – 70 tạ/ha.

- Hoàn thiện quy trình sản xuất thâm

canh giống lúa mới ĐT120 năng suất

cao, chất lượng tốt phù hợp với điều

kiện sinh thái của tỉnh.

- Quy mô:

12ha/02 vụ sản

xuất thử và

100ha/02 vụ sản

xuất trình diễn

tại 03 huyện

Yên Phong,

Quế Võ và

Lương Tài.

- Thời gian

thực hiện: 27

tháng.

1.800 1.000 - Mô hình sản xuất thử và trình

diễn giống lúa mới ĐT120 năng

suất đạt 65 – 70 tạ/ha.

- Quy trình sản xuất thâm canh

giống lúa mới ĐT120 năng suất

cao, chất lượng tốt phù hợp với

điều kiện sinh thái của tỉnh.

- Vốn SN KH&CN: 1.000trđ

- Vốn khác: 800trđ

6 Nghiên cứu, đánh

giá thực trạng, tiềm

năng và đề xuất các

giải pháp kỹ thuật

quản lý và phát triển

các vùng sản xuất

nông nghiệp hữu cơ

tại tỉnh Bắc Ninh

Viện Thổ

nhưỡng

Nông hóa

Giao Sở

Khoa học

và Công

nghệ tuyển

chọn đơn

vị thực

hiện

- Đánh giá thực trạng sản xuất

nông nghiệp hữu cơ và các tiềm

năng đề tổ chức sản xuất nông

nghiệp hữu cơ hoặc theo hướng

hữu cơ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Xây dựng bộ tiêu chí; bộ cơ sở dữ

liệu số của các vùng/khu vực đủ

điều kiện hoặc có tiềm năng nông

nghiệp hữu cơ hoặc theo hướng

hữu cơ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Xây dựng mô hình và hoàn thiện

quy trình sản xuất phân bón hữu cơ

sinh học từ nguồn nguyên liệu tại

chỗ để sử dụng trong sản xuất nông

nghiệp hữu cơ hoặc theo hướng

hữu cơ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;

đề xuất giải pháp kỹ thuật để quản

lý và phát triển các vùng sản xuất

nông nghiệp hữu cơ tại tỉnh Bắc

Ninh giai đoạn 2021 - 2030.

- Địa chỉ áp

dụng: Trên

địa bàn tỉnh

Bắc Ninh.

- Thời gian

thực hiện:

30 tháng.

3.850 3.500 - Bộ CSDL về chất lượng đất,

nước, phân chuồng và tiêu chí

xác định vùng sản xuất nông

nghiệp hữu cơ phù hợp với điệu

kiện sinh thái của tỉnh.

- 02ha sản xuất nông nghiệp

hữu cơ (cà chua, rau ăn lá, lúa)

phù hợp với điều kiện sinh thái

của tỉnh.

- Quy trỉnh sản xuất phân bón hữu

cơ sinh học từ nguồn nguyên liệu

tại chỗ để sử dụng trong sản xuất

nông nghiệp hữu cơ hoặc theo

hướng hữu cơ trên địa bàn tỉnh Bắc

Ninh; đề xuất giải pháp kỹ thuật để

quản lý và phát triển các vùng sản

xuất nông nghiệp hữu cơ tại tỉnh

Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030.

- Vốn SN KH&CN: 3.500trđ

- Vốn khác: 350trđ

Page 8: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

10

TT Tên đề tài, dự án

Cơ quan

đề xuất,

đặt hàng

Cơ quan,

đơn vi

thực hiên

Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật

chủ yếu của sản phẩm tạo ra

Quy mô, đia

chỉ áp dụng

và thời gian

thực hiên

Kinh phi (trđ)

Dự kiến hiêu quả đạt được/

Tiến độ cấp vôn Tổng

Tư vôn SN

KH&CN

2021

7 Thử nghiệm nuôi

thương phẩm cá

Chình hoa

(Anguilla

marmorata) bằng

lồng trên sông

Đuống tại tỉnh Bắc

Ninh

Chi cục

Thủy sản

Bắc Ninh

Giao Chi

cục Thủy

sản Bắc

Ninh thực

hiện

- Phân tích, đánh giá khả năng sinh

trưởng, phát triển của cá Chình

hoa (Anguilla marmorata)

bằng lồng trên sông Đuống cho

năng suất, chất lượng cao.

- Hoàn thiện quy trình nuôi cá

Chình hoa (Anguilla

marmorata) bằng lồng trên

sông Đuống phù hợp với điều

kiện tự nhiên của tỉnh.

-Quy mô: 4

lồng nuôi tại

huyện Quế

Võ.

- Thời gian

thực hiện:

20 tháng

1.700 800 - Mô hình nuôi cá Chình hoa

(Anguilla marmorata) bằng

lồng trên sông Đuống, tỷ lệ

sống đạt > 70%, trọng lượng cá

thu hoạch từ 100-150g/con;

- Quy trình kỹ thuật nuôi cá

Chình hoa (Anguilla

marmorata) bằng lồng trên

sông Đuống phù hợp với

điều kiện tự nhiên của tỉnh.

- Vốn SN KH&CN: 800trđ

- Vốn khác: 900trđ

Page 9: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

11

TT Tên đề tài, dự án

Cơ quan

đề xuất,

đặt hàng

Cơ quan,

đơn vi

thực hiên

Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật

chủ yếu của sản phẩm tạo ra

Quy mô, đia

chỉ áp dụng

và thời gian

thực hiên

Kinh phi (trđ)

Dự kiến hiêu quả đạt được/

Tiến độ cấp vôn Tổng sô

Tư vôn SN

KH&CN

2021

II Công nghiệp -TTCN , Giao

thông, Xây dựng, CNTT.

8.430 8.050

1 Ứng dụng IoT thiết

kế và xây dựng hệ

thống giám sát và thu

thập dữ liệu trực

tuyến của bệnh nhân

phục vụ công tác điều

trị tích cực tại Bệnh

viện Đa khoa tỉnh

Bắc Ninh

Trường Đại

học Công

nghiệp Hà

Nội

Giao Sở

Khoa học

và Công

nghệ tuyển

chọn đơn

vị thực

hiện

- Thiết kế, xây dựng hệ thống

thu thập dữ liệu trực tuyến,

giám sát và quản lý một số

thông số sức khỏe của bệnh

nhân, phục vụ công tác điều

trị tích cực tại Bệnh viện Đa

khoa tỉnh Bắc Ninh .

- Quy mô: tại

Bệnh viện Đa

khoa tỉnh Bắc

Ninh.

- Thời gian thực

hiện: 27 tháng

1.500 1.500 - Hệ thống giám sát và thu

thập dữ liệu trực tuyến của

bệnh nhân phục vụ công tác

điều trị tích cực tại Bệnh viện

Đa khoa tỉnh Bắc Ninh.

2 Xây dựng hệ thống

thông tin trực tuyến

hỗ trợ công tác quản

lý đơn thư giải quyết

khiếu nại, tranh chấp

trong lĩnh vực tài

nguyên và môi

trường tại tỉnh Bắc

Ninh

Trung tâm

tư vấn

Khoa học

Công

nghệ Tài

nguyên

Môi

trường

Giao Sở

Khoa học

và Công

nghệ tuyển

chọn đơn

vị thực

hiện

- Đánh giá thực trạng giải

quyết đơn thư khiếu nại, tranh

chấp trong lĩnh vực tài nguyên

và môi trường trên địa bàn tỉnh

Bắc Ninh.

- Ứng dụng công nghệ thông

tin xây dựng hệ thống thông

tin về quản lý đơn thư khiếu

nại, tranh chấp trong lĩnh vực

tài nguyên và môi trường trên

địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Quy mô: Trên

địa bàn tỉnh

Bắc Ninh.

- Thời gian thực

hiện: 27 tháng

1.000 1.000 - Bộ CSDL giải quyết đơn thư

khiếu nại, tranh chấp trong lĩnh

vực tài nguyên và môi trường

trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Phần mềm phục vụ công tác

quản lý đơn thư giải quyết

khiếu nại, tranh chấp trong

lĩnh vực tài nguyên và môi

trường tại tỉnh Bắc Ninh.

3 Nghiên cứu giải

pháp tính toán, thiết

kế trong lĩnh vực xây

dựng nhà ở xã hội

trên địa bàn tỉnh Bắc

Ninh

Sở Xây

dựng Bắc

Ninh

Giao Sở

Xây dựng

Bắc Ninh

thực hiện

- Nghiên cứu giải pháp tính

toán, thiết kế mẫu nhà trong

việc xây dựng nhà ở xã hội

trên địa bàn tỉnh.

- Nghiên cứu, xây dựng cơ sở

dữ liệu về đối tượng được

hưởng chính sách nhà ở xã hội

trên địa bàn tỉnh

- Quy mô: Trên

địa bàn tỉnh

Bắc Ninh.

- Thời gian thực

hiện: 27 tháng

850 850 - Bộ bản vẽ thiết kế mẫu về

nhà ở xã hội, mỗi loại 5 - 10

mẫu.

- Bộ cơ sở dữ liệu về đối

tượng được hưởng chính sách

nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh

Bắc Ninh

Page 10: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

12

TT Tên đề tài, dự án

Cơ quan

đề xuất,

đặt hàng

Cơ quan,

đơn vi

thực hiên

Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật

chủ yếu của sản phẩm tạo ra

Quy mô, đia

chỉ áp dụng

và thời gian

thực hiên

Kinh phi (trđ)

Dự kiến hiêu quả đạt được/

Tiến độ cấp vôn Tổng sô Tư vôn SN

KH&CN

2021

4 Nghiên cứu thiết

kế, chế tạo hệ

thống quản lý năng

lượng, điều khiển

và giám sát thông

minh đèn chiếu

sáng công cộng từ

trung tâm ở thành

phố Bắc Ninh.

Công ty

Cổ phần

môi trường

và công

trình đô thị

Bắc Ninh

Giao Sở

Khoa học

và Công

nghệ

tuyển

chọn đơn

vị thực

hiện

- Hệ thống quản lý năng

lượng, điều khiển và giám sát

thông minh đèn chiếu sáng

công cộng; lưu trữ dữ liệu và

lập báo cáo; đo, giám sát, cảnh

báo các thông số về điện, nhiệt

độ, độ ẩm của đèn chiếu sáng

công cộng và truyền về trung

tâm ở thành phố Bắc Ninh

- Quy mô:

phần mềm

điều khiển

12 thiết bị

điều khiển

đèn chiếu

sáng công

cộng tại TP

Bắc Ninh.

- Thời gian

thực hiện: 27

tháng

4.380 4.000 - Thiết bị quản lý năng lượng, điều

khiển, giám sát thông minh đèn

chiếu sáng công cộng. (Thiết bị có

khả năng quản lý năng lượng, điều

khiển, giám sát, cảnh báo thông

minh đèn chiếu sáng công cộng,

tiết kiệm điện năng, tiết kiệm chi

phí nhân công quản lý, vận hành

hệ thống chiếu sáng công cộng dựa

trên việc đo, giám sát thông số

dòng điện (dải đo 0100A), điện

áp (20300V), nhiệt độ

(5oC100oC), tần số (060Hz), độ

ẩm (0100%) của đèn chiếu sáng

công cộng và truyền về trung tâm).

- Vốn SN KH&CN: 4.000trđ

- Vốn khác: 380trđ

5 Nghiên cứu ứng

dụng tiến bộ khoa

học vào kiểm soát

nhiệt độ, độ ẩm tại

các trang trại chăn

nuôi kết hợp sử

dụng điện năng

lượng mặt trời áp

mái ở tỉnh Bắc

Ninh.

Trung tâm

Khuyến

công và tư

vấn Phát

triển công

nghiệp

Bắc Ninh

Giao

Trung tâm

Khuyến

công và tư

vấn Phát

triển công

nghiệp

Bắc Ninh

thực hiện

Nghiên cứu, xây dựng hệ thống

kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm tại

các trang trại chăn nuôi kết

hợp sử dụng điện năng lượng

mặt trời áp mái phù hợp trên

địa bàn tỉnh Bắc Ninh

- Quy mô: áp

dụng trên địa

bàn tỉnh Bắc

Ninh.

- Thời gian

thực hiện: 15

tháng

700 700 - Hệ thống thiết bị (kiểm soát

nhiệt độ, độ ẩm, thiết bị

truyền dẫn thông tin… ) tại

các trang trại chăn nuôi kết

hợp sử dụng điện năng lượng

mặt trời áp mái phù hợp trên

địa bàn tỉnh.

- Phần mềm theo dõi các dữ liệu

trên các thiết bị di động sử dụng

phần mềm IOS và Androi.

Page 11: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

13

TT Tên đề tài, dự án

Cơ quan

đề xuất,

đặt hàng

Cơ quan, đơn

vi thực hiên

Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật

chủ yếu của sản phẩm tạo ra

Quy mô, đia

chỉ áp dụng

và thời gian

thực hiên

Kinh phi (trđ)

Dự kiến hiêu quả đạt được/

Tiến độ cấp vôn Tổng sô Tư vôn SN

KH&CN

2021

III Lĩnh vực Môi trường,

Y tế…

3.400 3.100

1 Đánh giá ứng dụng

Plasma trong điều

trị nhiễm khuẩn

vết mổ đe ở các

sản phụ tại Bệnh

viện Sản Nhi tỉnh

Bắc Ninh

Bệnh viện

Sản Nhi

Bắc Ninh

Giao Bệnh

viện Sản Nhi

Bắc Ninh thực

hiện

- Mô tả đặc điểm lâm sàng,

cận lâm sàng của bệnh nhân

mổ đe tại Bệnh viện Sản Nhi

tỉnh Bắc Ninh.

- Đánh giá kết quả ứng dụng

Plasma trong điều trị nhiễm

khuẩn vết mổ đe ở các sản

phụ tại Bệnh viện Sản Nhi

tỉnh Bắc Ninh.

- Quy mô: 30

bệnh nhân tại

Bệnh viện

Sản Nhi

Bắc Ninh.

- Thời gian

thực hiện: 27

tháng

500 500 Ứng dụng thành công ứng

dụng Plasma trong điều trị

nhiễm khuẩn vết mổ đe ở

các sản phụ tại Bệnh viện

Sản Nhi tỉnh Bắc Ninh, góp

phần nâng cao chất lượng

hiệu quả điều trị cho bệnh

nhân.

2 Nghiên cứu ứng

dụng phương pháp

PICCO trong xử trí

huyết động ở bệnh

nhân sốc đa chấn

thương tại bệnh

viện Đa khoa tỉnh

Bắc Ninh

Bệnh viện

Đa khoa

tỉnh Bắc

Ninh

Giao Bệnh

viện Đa khoa

tỉnh Bắc Ninh

thực hiện

- Mô tả, nhận xét đặc điểm

huyết động phương pháp

PICCO ở bệnh nhân sốc đa

chấn thương tại bệnh viện Đa

khoa tỉnh Bắc Ninh.

- Đánh giá hiệu quả xử trí

huyết động ở bệnh nhân sốc

đa chấn thương dựa vào

phương pháp PICCO tại bệnh

viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh.

- Quy mô: 30

bệnh nhân tại

Bệnh viện

Đa khoa tỉnh

Bắc Ninh.

- Thời gian

thực hiện: 27

tháng

600 600 Ứng dụng thành công

phương pháp PICCO trong

xử trí huyết động cho 30

bệnh nhân tại bệnh viện Đa

khoa tỉnh Bắc Ninh.

3 Nghiên cứu xây

dựng quy trình thu

gom và xử lý rác

thải nhựa trên địa

bàn tỉnh Bắc Ninh

Viện Công

nghệ môi

trường -

Viện Hàn

lâm Khoa

học và

Công nghệ

Việt Nam

Giao Sở Khoa

học và Công

nghệ tuyển

chọn đơn vị

thực hiện

- Nghiên cứu, đánh giá hiện

trạng thu gom, phân loại và xử

lý rác thải, rác thải nhựa trên

địa bàn tỉnh.

- Nghiên cứu thiết kế hệ thống

thiết bị nhiệt phân nhựa phế

thải công suất 50 - 100 lít dầu

nhiên liệu/ngày.

- Hoàn thiện quy trình thu gom

và xử lý rác thải nhựa ứng dụng

cho lò đốt rác thải công nghiệp.

- Quy mô: 01

hệ thống

nhiệt phân

nhựa thải

tại huyện

Tiên Du. - Thời gian

thực hiện: 27

tháng

2.300 2.000 - Hệ thống nhiệt phân nhựa

thải công suất 50 - 100 lít

dầu nhiên liệu/ngày.

- Quy trình thu gom và xử lý

rác thải nhựa ứng dụng cho

lò đốt rác thải công nghiệp.

- Vốn SN KH&CN: 2.000trđ

- Vốn khác: 300trđ

Page 12: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

14

Biểu 3 - KH 2021

DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KH&CN CHUYỂN TIẾP THỰC HIỆN NĂM 2021 (Kem theo Tờ trình sô 1219/TTr-SKHCN ngay 28 thang 12 năm 2020 cua Sở Khoa học va Công nghệ Bắc Ninh)

TT Tên đề tài, dự án

Cơ quan

chủ trì,

phôi hợp

Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật

chủ yếu của sản phẩm tạo ra

Quy mô

và đia chỉ

áp dụng

Thời gian

thực hiên

Kinh phí

(trđ)

Dự kiến hiêu quả đạt được/

Tiến độ cấp vôn

1 Ứng dụng tiến bộ kỹ

thuật xây dựng mô hình

sản xuất giống lúa chất

lượng cao mới (Dự

Hương 8, VNR20, …)

an toàn theo chuỗi, góp

phần phát triển sản xuất

nông nghiệp trên địa bàn

tỉnh

Sở Nông

nghiệp và

PTNT Bắc

Ninh

- Xây dựng mô hình sản xuất

giống lúa chất lượng cao mới

(Dự Hương 8, VNR20, …) an

toàn theo chuỗi, áp dụng kỹ

thuật canh tác tiên tiến nhằm

nâng cao khả năng sinh

trưởng, chống chịu sâu bệnh,

tạo ra sản phẩm lúa hàng hóa,

năng suất cao.

- Hoàn thiện quy trình sản xuất

giống lúa chất lượng cao mới

(Dự Hương 8, VNR20, …) phù

hợp điều kiện sinh thái của

tỉnh.

- Quy mô:

60ha tại

huyện Yên

Phong.

Thời gian

thực hiện:

27 tháng.

400 - Mô hình sản xuất giống chất

lượng cao mới (Dự Hương 8,

VNR20, …) an toàn theo chuỗi,

quy mô 60ha/2 vụ, năng suất dự

kiến 60-65 tạ/ha.

- Quy trình kỹ thuật sản xuất

giống lúa chất lượng cao mới (Dự

Hương 8, VNR20, …) phù hợp

điều kiện sinh thái của tỉnh.

- Vốn SN KH&CN: 700trđ:

+ Năm 2020: đã phân bổ 300trđ;

+ Năm 2021: 400trđ.

- Vốn khác: 1.900trđ.

2 Ứng dụng công nghệ

cao trong xây dựng mô

hình sản xuất nho đen

siêu ngọt (Hạ đen) trên

địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Trung tâm

Khuyến

nông và

Phát triển

nông

nghiệp

công nghệ

cao tỉnh

Bắc Ninh

- Đánh giá đặc điểm sinh trưởng

phát triển, khả năng chống chịu

sâu bệnh, năng suất, chất lượng

của giống nho siêu ngọt (Hạ đen)

cho hiệu quả kinh tế cao.

- Xây dựng mô hình sản xuất

giống nho đen siêu ngọt (Hạ

đen) tạo ra sản phẩm năng suất

cao, chất lượng tốt. Hoàn thiện

quy trình sản xuất giống nho

đen siêu ngọt (Hạ đen) phù hợp

điều kiện sinh thái của tỉnh.

- Quy mô:

5.000m2 tại

huyện Gia

Bình.

- Thời gian

thực hiện:

27 tháng.

200 - Mô hình sản xuất giống nho đen

siêu ngọt (Hạ đen) có giá trị kinh tế

cao, năng suất dự kiến 13-15

tấn/ha, chỉ số Brix >= 18%, khối

lượng quả >=6g.

- Quy trình kỹ thuật sản xuất

giống nho đen siêu ngọt (Hạ đen)

phù hợp điều kiện sinh thái của

tỉnh.

- Vốn SN KH&CN: 600trđ:

+ Năm 2020: đã phân bổ 400trđ;

+ Năm 2021: 200trđ.

- Vốn khác: 900trđ.

Page 13: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

15

TT Tên đề tài, dự án Cơ quan chủ

trì, phôi hợp

Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật chủ

yếu của sản phẩm tạo ra

Quy mô

và đia chỉ

áp dụng

Thời gian

thực hiên

Kinh phí

(trđ)

Dự kiến hiêu quả đạt được/

Tiến độ cấp vôn

3 Xây dựng, thử

nghiệm mô hình áp

dụng chất kích

kháng sâu, bệnh hại

trên nền phân bón

hợp lý cho một số

cây trồng chính trên

địa bàn tỉnh Bắc

Ninh.

Trung tâm

Nghiên cứu

Đất và Phân

bón vùng

Trung du

- Xây dựng mô hình áp dụng chất

kích kháng sâu, bệnh hại trên

nền phân bón hợp lý cho một số

cây trồng chính (cây lúa, khoai

tây, cà rốt và rau màu…) nhằm

nâng cao khả năng sinh trưởng,

chống chịu sâu bệnh, tạo ra sản

phẩm chất lượng tốt, năng suất

cao.

- Hoàn thiện quy trình áp dụng

chất kích kháng sâu, bệnh hại

trên nền phân bón hợp lý cho

một số cây trồng chính (cây lúa,

khoai tây, cà rốt và rau màu…),

phù hợp điều kiện sinh thái của

tỉnh.

- Quy mô:

mô hình thử

nghiệm 04

ha, mô hình

sản xuất

77ha.

- Địa chỉ áp

dụng: tại

huyện Quế

Võ và

Lương Tài.

- Thời gian

thực hiện:

27 tháng.

500 - Mô hình thử nghiệm chất kích

kháng sâu, bệnh hại trên nền phân

bón hợp lý trong sản xuất một số

cây trồng chính (cây lúa, khoai tây,

cà rốt và rau màu…).

- Mô hình áp dụng chất kích kháng

sâu, bệnh hại trên nền phân bón

hợp lý trong sản xuất một số cây

trồng chính năng suất tăng 15-

25%, giảm tỷ lệ sâu bệnh hại từ

30-50%, quy mô lúa 30ha/2 vụ,

khoai tây 20ha/1 vụ, cà rốt 25ha/1

vụ, rau màu 02ha/1 vụ.

- Quy trình kỹ thuật áp dụng chất

kích kháng sâu, bệnh hại trên nền

phân bón hợp lý cho một số cây

trồng chính (cây lúa, khoai tây, cà

rốt và rau màu…) nhằm nâng cao

khả năng sinh trưởng, chống chịu

sâu bệnh, tạo ra sản phẩm chất

lượng tốt, năng suất cao, phù hợp

điều kiện sinh thái của tỉnh.

- Vốn SN KH&CN: 2.000trđ:

+ Năm 2020: đã phân bổ 1.500trđ;

+ Năm 2021: 500trđ.

- Vốn khác: 1.500trđ.

Page 14: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

16

TT Tên đề tài, dự án Cơ quan chủ

trì, phôi hợp

Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật chủ

yếu của sản phẩm tạo ra

Quy mô và

đia chỉ áp

dụng

Thời gian

thực hiên

Kinh phí

(trđ)

Dự kiến hiêu quả đạt được/

Tiến độ cấp vôn

4 Nghiên cứu xây

dựng mô hình sử

dụng phân bón hữu

cơ nano và chế phẩm

sinh học trong sản

xuất (rau, lúa, cây ăn

quả) an toàn tại tỉnh

Bắc Ninh.

Viện Khoa

học và Công

nghệ phát

triển Nông

Lâm nghiệp

- Đánh giá thực trạng sản xuất,

sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ

thực vật trong sản xuất (rau,

lúa, cây ăn quả có múi) trên địa

bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Xây dựng mô hình sử dụng phân

bón hữu cơ nano và chế phẩm

sinh học trong sản xuất (rau,

lúa, cây ăn quả) tạo ra sản

phẩm an toàn chất lượng cao

trên địa bàn tỉnh.

- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật

sử dụng phân bón hữu cơ nano

và chế phẩm sinh học trong sản

xuất (rau, lúa, cây ăn quả) an

toàn tại tỉnh Bắc Ninh.

- Quy mô:

10,5ha tại

các huyện

Yên

Phong,

Thuận

Thành,

Tiên Du.

- Thời gian

thực hiện:

27 tháng.

500 - Bộ CSDL về thực trạng sản xuất, sử

dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

trong sản xuất (rau, lúa, cây ăn quả có

múi) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Mô hình sử dụng phân bón hữu cơ

nano và chế phẩm sinh học trong sản

xuất (rau, lúa, cây ăn quả có múi) tạo ra

sản phẩm an toàn chất lượng cao trên

địa bàn tỉnh.

- Quy trình kỹ thuật sử dụng phân bón

hữu cơ nano và chế phẩm sinh học

trong sản xuất (rau, lúa, cây ăn quả có

múi) an toàn tại tỉnh Bắc Ninh.

- Vốn SN KH&CN: 1.500trđ:

+ Năm 2020: đã phân bổ 1.000trđ;

+ Năm 2021: 500trđ.

- Vốn khác: 1.000trđ.

5 Ứng dụng công nghệ

sinh học trong công

tác chọn lọc, bảo tồn,

ươm tạo và nhân

giống cây dược liệu

nhằm phát triển vùng

sản xuất dược liệu

định hướng theo tiêu

chuẩn GACP-WHO

(Good Agricultural

And Collection

practices – World

Health Organization)

trên địa bàn huyện

Tiên Du, tỉnh Bắc

Ninh

Công ty Cổ

phần dược

liệu xanh Tiên

Sơn

- Nghiên cứu, chọn tạo một số

giống dược liệu mới có năng suất

và chất lượng cao phù hợp với

điều kiện tự nhiên của tỉnh.

- Ứng dụng công nghệ sinh học

trong chọn lọc, bảo tồn và nhân

giống; xây dựng mô hình sản

xuất giống dược liệu (hoài sơn,

địa liền, sinh địa hoàng,…) theo

định hướng tiêu chuẩn GACP-

WHO, nhằm phát triển vùng

trồng dược liệu. Hoàn thiện quy

trình sản xuất giống dược liệu

(hoài sơn, địa liền, sinh địa

hoàng,…) theo định hướng tiêu

chuẩn GACP-WHO phù hợp

điều kiện sinh thái của tỉnh.

- Quy mô:

1000 cây

giống/1

giống dược

liệu,

2,6ha/2

năm tại

huyện Tiên

Du

- Thời gian

thực hiện:

27 tháng

-Thời gian

thực hiện:

26 tháng.

200 - Mô hình sản xuất giống dược

liệu 1000 cây giống/1 giống dược

liệu (hoài sơn, địa liền, sinh địa

hoàng,…) theo định hướng tiêu

chuẩn GACP-WHO; mô hình sản

xuất 2,6ha/2 năm.

- Quy trình sản xuất giống dược

liệu (hoài sơn, địa liền, sinh địa

hoàng,…) theo định hướng tiêu

chuẩn GACP-WHO phù hợp điều

kiện sinh thái của tỉnh.

- Vốn SN KH&CN: 700trđ:

+ Năm 2020: đã phân bổ 500trđ;

+ Năm 2021: 200trđ.

- Vốn khác: 900trđ

Page 15: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

17

TT Tên đề tài, dự án Cơ quan chủ

trì, phôi hợp

Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật

chủ yếu của sản phẩm tạo ra

Quy mô

và đia chỉ

áp dụng

Thời gian

thực hiên

Kinh phí

(trđ)

Dự kiến hiêu quả đạt được/

Tiến độ cấp vôn

6 Ứng dụng tiến bộ

kỹ thuật xây dựng

mô hình chuỗi sản

xuất, sơ chế, cung

ứng thực phẩm an

toàn chuyên biệt

cho các trường học

trên địa bàn thành

phố Bắc Ninh và

vùng phụ cận.

Công ty

TNHH thực

phẩm an toàn

Ánh Dương

- Tiếp nhận quy trình kỹ thuật

công nghệ sản xuất nông sản

an toàn theo chuỗi; xây dựng

mô hình chuỗi sản xuất, sơ

chế, cung ứng thực phẩm an

toàn chuyên biệt cho các

trường học trên địa bàn thành

phố Bắc Ninh và vùng phụ

cận.

- Quy mô:

3.000m2 nhà

kính và 1,2ha

nhà lưới tại

TP Bắc Ninh

và huyện

Thuận

Thành.

- Thời

gian thực

hiện:

27 tháng.

500 Mô hình chuỗi sản xuất, sơ chế,

cung ứng thực phẩm an toàn chuyên

biệt cho các trường học trên địa bàn

thành phố Bắc Ninh và vùng phụ

cận.

- Vốn SN KH&CN: 1.000trđ:

+ Năm 2020: đã phân bổ 500trđ;

+ Năm 2021: 500trđ.

- Vốn khác: 1.000trđ.

7 Nghiên cứu, phân

tích tình hình bệnh

Gạo lợn và các

biện pháp phòng,

chống hiệu quả

trên địa bàn tỉnh

Bắc Ninh

Trường Đại

học Nông

Lâm

- Nghiên cứu, phân tích thực

trạng sự lưu hành bệnh gạo lợn

(bệnh do ấu trùng Cysticercus

cellulosae của sán dây Taenia

solium gây ra) tại một số địa

phương của tỉnh Bắc Ninh.

- Ứng dụng kỹ thuật GPS và

GIS xây dựng bản đồ dịch tễ

sự lưu hành bệnh gạo tại tỉnh

Bắc Ninh.

- Nghiên cứu và đề xuất các

biện pháp phòng, chống bệnh

gạo cho lợn hiệu quả, từ đó

góp phần phòng, chống bệnh

sán dây và bệnh ấu trùng sán

dây cho người trên địa bàn

tỉnh.

- Quy mô,

địa chỉ áp

dụng: Trên

địa bàn tỉnh.

Thời gian

thực hiện:

39 tháng.

60 - Bộ CSDL về tình hình lưu hành

bệnh gạo trên địa bàn tỉnh; Bản đồ

dịch tễ sự lưu hành bệnh gạo lợn

trên địa bàn nghiên cứu của tỉnh;

Xác định phác đồ điều trị bệnh gạo

lợn đạt hiệu quả cao.

- Vốn SN KH&CN: 1.760trđ.

+ Năm 2019: đã phân bổ 1.000trđ;

+ Năm 2020: đã phân bổ 700trđ;

+ Năm 2021: 60trđ.

Page 16: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

18

TT Tên đề tài, dự án

Cơ quan

chủ trì,

phôi hợp

Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật chủ

yếu của sản phẩm tạo ra

Quy mô và đia

chỉ áp dụng

Thời gian

thực hiên

Kinh phí

(trđ)

Dự kiến hiêu quả đạt được/

Tiến độ cấp vôn

8 Ứng dụng tiến bộ kỹ

thuật xây dựng mô

hình sản xuất Tỏi tía

một nhân góp phần

hình thành chuỗi giá

trị sản xuất, tiêu thụ

trên địa bàn tỉnh Bắc

Ninh.

Chi cục

Trồng trọt

và BVTV

tỉnh Bắc

Ninh

Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật

xây dựng mô hình sản xuất Tỏi

tía một nhân nhằm đánh giá khả

năng thích ứng, hoàn thiện quy

trình kỹ thuật, để mở rộng diện

tích sản xuất trên địa bàn tỉnh,

góp phần nâng cao giá trị sản

phẩm, tạo chuỗi giá trị bền vững,

từng bước xây dựng thương hiệu

Tỏi một nhân của tỉnh Bắc Ninh.

- Quy mô: 08ha

tại huyện Gia

Bình

Thời gian

thực hiện:

27 tháng.

400 - Mô hình sản xuất giống Tỏi tía

một nhân hình thành chuỗi giá

trị sản xuất, tiêu thụ, quy mô

08ha/2vụ, năng suất dự kiến đạt

30-35 tạ/ha, hiệu quả kinh tế cao

hơn từ 15-20% so với sản xuất

Tỏi đa nhân.

- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật

sản xuất Tỏi tía một nhân thích

hợp với điều kiện địa phương.

- Vốn SN KH&CN: 850trđ:

+ Năm 2020: đã phân bổ 450trđ;

+ Năm 2021: 400trđ.

- Vốn khác: 950trđ.

Tổng cộng 2.760

Page 17: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

19

Biểu 4 - KH 2021

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN NĂM 2021

Thuộc Đề án “Xây dựng, quản lý và quảng bá thương hiệu các sản phẩm thuộc Chương trình OCOP tỉnh Bắc Ninh” giai đoạn 2021-2025

được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định sô 239/QĐ-UBND ngày 15/6/2020 (Kem theo Tờ trình sô 1219/TTr-SKHCN ngay 28 thang 12 năm 2020 cua Sở Khoa học va Công nghệ Bắc Ninh)

TT Tên nhiêm vụ khoa học và công nghê Tổ chức, đơn vi

chủ trì

Kết quả và phạm vi

áp dụng

Thời gian

thực hiên

Tổng kinh phí (trđ)

Tổng sô Kinh phí

2021

Kinh phí

2022

1 Xây dựng, quản lý và quảng bá thương

hiệu cho 01 sản phẩm nông nghiệp của

huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.

Giao Sở Khoa học và

Công nghệ tuyển chọn

đơn vị chủ trì thực hiện

- 01 nhãn hiệu chứng nhận.

- Huyện Gia Bình, tỉnh Bắc

Ninh.

30 tháng 883 550 333

2 Xây dựng, quản lý và quảng bá thương

hiệu cho 02 sản phẩm nông nghiệp và

làng nghề của huyện Lương Tài, tỉnh

Bắc Ninh.

Giao Sở Khoa học và

Công nghệ tuyển chọn

đơn vị chủ trì thực hiện

- 02 nhãn hiệu chứng nhận.

- Huyện Lương Tài, tỉnh Bắc

Ninh.

30 tháng 1.766 1.100 666

3 Xây dựng, quản lý và quảng bá thương

hiệu cho 05 sản phẩm làng nghề của thị

xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

Giao Sở Khoa học và

Công nghệ tuyển chọn

đơn vị chủ trì thực hiện

- 02 nhãn hiệu chứng nhận, 03

nhãn hiệu tập thể.

- Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

30 tháng 4.175 2.600 1.575

4 Xây dựng, quản lý và quảng bá thương

hiệu cho 01 sản phẩm nông nghiệp và

làng nghề của huyện Quế Võ, tỉnh Bắc

Ninh.

Giao Sở Khoa học và

Công nghệ tuyển chọn

đơn vị chủ trì thực hiện

- 01 nhãn hiệu chứng nhận.

- Huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.

30 tháng 883 550 333

5 Xây dựng, quản lý và quảng bá thương

hiệu cho 01 sản phẩm nông nghiệp của

huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.

Giao Sở Khoa học và

Công nghệ tuyển chọn

đơn vị chủ trì thực hiện

- 01 nhãn hiệu tập thể.

- Huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.

30 tháng 803 500 303

6 Xây dựng, quản lý và quảng bá thương

hiệu cho 01 sản phẩm làng nghề của

thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

Giao Sở Khoa học và

Công nghệ tuyển chọn

đơn vị chủ trì thực hiện

- 01 nhãn hiệu tập thể.

- Thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc

Ninh.

30 tháng 803 500 303

TỔNG 9.313 5.800 3.513

Page 18: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

20

Biểu 5 - KH 2021

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KH&CN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM ĐƯA VÀO KẾ HOẠCH NĂM 2021

Giao Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ KHCN Bắc Ninh thực hiên

(Kem theo Tờ trình sô 1219/TTr-SKHCN ngay 28 thang 12 năm 2020 cua Sở Khoa học va Công nghệ Bắc Ninh)

TT Tên nhiêm vụ Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu

của sản phẩm tạo ra

Quy mô, đia

chỉ áp dụng và

thời gian thực

hiên

Kinh phi (trđ)

Dự kiến hiêu quả đạt được/

Tiến độ cấp vôn Tổng

Tư vôn SN

KH&CN

2021

1 Áp dụng tiến bộ kỹ

thuật trồng thử nghiệm

giống dưa chuột

MAYA trên địa bàn

tỉnh Bắc Ninh.

Đánh giá khả năng sinh trưởng và

phát triển, khả năng kháng các loại

sâu bệnh hại của giống dưa chuột

MAYA trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Quy mô:

5.000 m2/02

vụ/năm tại Khu

thực nghiệm

Sản xuất nông

nghiệp CNC

- Thời gian thực

hiện: 18 tháng

396,5

266,5 - Mô trồng thử nghiệm giống dưa

chuột MAYA trên địa bàn tỉnh Bắc

Ninh.

- Quy trình trồng thử nghiệm giống

dưa chuột MAYA phù hợp điều kiện

sinh thái tỉnh Bắc Ninh.

- Vốn SN KH&CN: 266,5trđ

- Vốn khác: 130trđ 2 Áp dụng tiến bộ kỹ

thuật nuôi thử nghiệm

giống ngan R71SL trên

sàn lưới tại Bắc Ninh.

Đánh giá khả năng thích ứng của

giống ngan R71SL trên sàn lưới phù

hợp trên địa bàn tỉnh.

- Quy mô:

1.500 con tại

Khu thực

nghiệm Sản

xuất nông

nghiệp CNC

- Thời gian thực

hiện: 12 tháng

451,76 381,76 - Mô hình chăn nuôi giống ngan R71SL

trên sàn lưới tại Bắc Ninh;

- Quy trình nuôi giống ngan R71SL

trên sàn lưới phù hợp điều kiện sinh

thái tỉnh Bắc Ninh.

- Vốn SN KH&CN: 381,76trđ

- Vốn khác: 70trđ

3 Trồng thử nghiệm

giống nho Tảo - Hồng

tại tỉnh Bắc Ninh.

Đánh giá khả năng sinh trưởng và

phát triển, năng suất, chất lượng, độ

ngọt giống nho Tảo - Hồng tại tỉnh

Bắc Ninh.

- Quy mô:

2.000 m2 tại

Khu thực

nghiệm Sản

xuất nông

nghiệp CNC

- Thời gian thực

hiện: 24 tháng

538 427 - Mô hình trồng giống nho Tảo - Hồng

tại tỉnh Bắc Ninh;

- Quy trình trồng nho Tảo - Hồng phù

hợp điều kiện sinh thái tỉnh Bắc Ninh.

- Vốn SN KH&CN: 427trđ

- Vốn khác: 111trđ

Page 19: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

21

TT Tên nhiêm vụ Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu

của sản phẩm tạo ra

Quy mô, đia

chỉ áp dụng và

thời gian thực

hiên

Kinh phi (Trđ)

Dự kiến hiêu quả đạt được/

Tiến độ cấp vôn Tổng

Tư vôn SN

KH&CN

2021

4 Trồng thử nghiệm giống

nấm Linh chi chịu nhiệt

GA5 trên giá thể cứng

(đoạn thân cây phủ đất).

Đánh giá khả năng thích nghi giống

nấm Linh chi chịu nhiệt GA5 trên giá

thể cứng (đoạn thân cây phủ đất).

- Quy mô: 400

m2/vụ tại Khu

thực nghiệm

Sản xuất nông

nghiệp CNC

- Thời gian thực

hiện: 18 tháng

341,5 264,5 - Mô hình trồng giống nấm Linh chi

chịu nhiệt GA5 trên giá thể cứng

(đoạn thân cây phủ đất).

- Quy trình trồng giống nấm Linh

chi chịu nhiệt GA5 trên giá thể cứng

(đoạn thân cây phủ đất) phù hợp

điều kiện sinh thái tỉnh Bắc Ninh.

- Vốn SN KH&CN: 264,5trđ

- Vốn khác: 77trđ

5 Đánh giá khả năng thích

ứng của cây dược liệu

(hoa Kim cúc) với điều

kiện khí hậu, thổ nhưỡng

tại tỉnh Bắc Ninh.

Đánh giá tính phù hợp của cây dược

liệu (hoa Kim cúc) với điều kiện khí

hậu, thổ nhưỡng tại tỉnh Bắc Ninh.

- Quy mô:

01ha/02 vụ tại

Khu thực

nghiệm Sản

xuất nông

nghiệp CNC

- Thời gian thực

hiện: 18 tháng

315,24 229,24 - Mô hình trồng cây dược liệu (hoa

Kim cúc) với điều kiện khí hậu, thổ

nhưỡng tại tỉnh Bắc Ninh.

- Quy trình trồng cây dược liệu (hoa

Kim cúc) phù hợp điều kiện sinh

thái

- Vốn SN KH&CN: 229,24trđ

- Vốn khác: 86trđ

Tổng cộng

2.043 1.569

Page 20: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

22

Biểu 6 - KH 2021

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KH&CN (HỘI THẢO, ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT, TẬP HUẤN, THI TIN HỌC TRẺ,…) NĂM 2021 (Kem theo Tờ trình sô 1219/TTr-SKHCN ngay 28 thang 12 năm 2020 cua Sở Khoa học va Công nghệ Bắc Ninh)

TT Nội dung Cơ quan chủ trì Kinh phí

(trđ)

I Hội thảo khoa học 890

1

Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tham mưu của Ủy ban kiểm tra các cấp tỉnh

Bắc Ninh giúp cấp ủy lãnh đạo, thực hiện công tác kiểm tra, giám sát theo quy định

của Điều lệ Đảng.

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy (Chủ tài khoản: Văn

phòng Tỉnh ủy)

70

2 Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của MTTQ các cấp tỉnh

Bắc Ninh đối với công tác tôn giáo trong tình hình mới. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Bắc Ninh 70

3 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Liên minh HTX tỉnh Bắc Ninh 60

4 Giải pháp nâng cao chất lượng tác phẩm trên trang/cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc

Ninh.

Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Ninh 70

5 Một số giải pháp đẩy mạnh việc thành lập Ban nữ công quần chúng công đoàn cơ

sở doanh nghiệp ngoài Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Liên đoàn lao động tỉnh BắcNinh 70

6 Công tác khuyến học tỉnh Bắc Ninh qua mô hình công dân học tập. Hội Khuyến học tỉnh Bắc Ninh 70

7 Giải pháp nâng cao kỹ năng tranh tụng của các luật sư trong các vụ án hình sự. Đoàn Luật sư tỉnh Bắc Ninh 70

8 Giải pháp nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm phát

triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025.

Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bắc Ninh 70

9 Nâng cao hiệu quả hợp tác liên kết giữa cơ quan quản lý nhà nước với các trường

đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Trường Đại học Kinh Bắc 60

10 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng cường mối quan hệ của các hội thành

viên thuộc Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bắc Ninh.

Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh 70

11 Phát triển sinh vật cảnh thành ngành kinh tế sinh thái có giá trị cao. Hội sinh vật cảnh tỉnh Bắc Ninh 60

12 Tăng cường các biện pháp khoa học kỹ thuật nâng cao giá trị sản phẩm OCOP trong

các trang trại và doanh nghiệp nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh.

Hội Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh 70

13 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sáng kiến thúc đẩy phong trào thi đua lao

động sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Sở Khoa học và Công nghệ Bắc Ninh 80

Page 21: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

23

TT Nội dung Cơ quan chủ trì Kinh phí

(trđ)

II Hội thi tin học, điều tra, khảo sát, xây dựng mô hình khoa học kỹ thuật 650

1 Hội thi Tin học tre tỉnh Bắc Ninh lần thứ XVIII năm 2021. Tỉnh Đoàn Bắc Ninh 250

2 Điều tra, khảo sát, tổ chức hội thảo khoa học di sản văn chùa tháp tỉnh Bắc Ninh

và việc bảo tồn, phát huy giá trị di sản chùa tháp trong đời sống xã hội.

Bảo tàng Bắc Ninh 200

3

Tập huấn áp dụng kiến thức khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất

nông nghiệp, bảo vệ môi trường và chăm sóc sức khỏe cộng đồng trên địa bàn

tỉnh Bắc Ninh năm 2021.

Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật

tỉnh 200

Tổng (I+II) 1.540

Page 22: Cơ quan Kinh ph TT th c n 2021 hi n

24

Biểu 7 - KH 2021

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CHO CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2021

(Kem theo Tờ trình sô 1219/TTr-SKHCN ngay 28 thang 12 năm 2020 cua Sở Khoa học va Công nghệ Bắc Ninh)

TT Nội dung chi Tổng sô

(triệu đồng)

Trong đó (triệu đồng) Ghi chú

Ngân sách SN KH &CN Nguồn khác

1 Chi cho nghiên cứu, ứng dụng, phổ biến KHKT: 54.336 40.169 10.654 3.513

1.1

Chi các nhiệm vụ KHXH&NV và điều tra cơ bản, hội thảo, tập

huấn, xây dựng mô hình áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật

vào sản xuất và đời sống trên địa bàn tỉnh,...

8.390 8.390

1.2 Chi áp dụng các thành tựu KH&CN vào sản xuất và đời sống. 31.830 21.650 10.180

1.3 Chi các đề tài, dự án chuyển tiếp. 2.760 2.760

1.4

Chi các nhiệm vụ thuộc Đề án “Xây dựng, quản lý và quảng bá

thương hiệu các sản phẩm thuộc Chương trình OCOP tỉnh Bắc

Ninh” giai đoạn 2021-2025

9.313 5.800 Năm 2022: 3.513

1.5 Chi các nhiệm vụ KH&CN sản xuất thử nghiệm 2.043 1.569 474

2 Dự phòng (để chi cho các nhiêm vụ KH&CN theo quyết đinh

của Ủy ban nhân dân tỉnh). 2.100 2.100

TỔNG SỐ (1+2) 56.436 42.269 10.654 3.513

Ghi chu:

- Thời gian thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có hiệu lực kể từ ngày ký Hợp đồng;

- Các đơn vi được thụ hương tài san là san phâm trong quá trinh thực hiện nhiệm vụ KH&CN băng nguồn NSNN phai ghi

tăng tài san, quan lý và theo doi trong sô sách kê toán cua đơn vi.