Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
3
Biểu 1 - KH 2021
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN, KHOA HỌC CÔNG NGHỆ;
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH ĐƯA VÀO KẾ HOẠCH NĂM 2021
(Kem theo Tờ trình sô 1219/TTr-SKHCN ngay 28 thang 12 năm 2020 cua Sở Khoa học va Công nghệ Bắc Ninh)
TT Tên đề tài, dự án
Cơ quan
đề xuất,
đặt hàng
Cơ quan,
đơn vi thực
hiên
Mục tiêu và
nội dung chủ yếu
Dự kiến
kết quả đạt được
Thời gian
thực hiên
Kinh phi
2021 (trđ)
1 Nghiên cứu, đề
xuất giải pháp tăng
cường công tác
giáo dục chính trị
tư tưởng gắn với
đẩy mạnh học tập
và làm theo tư
tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí
Minh trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh.
Ban Tuyên
giáo Tỉnh
ủy Bắc
Ninh
Giao Ban
Tuyên giáo
Tỉnh ủy Bắc
Ninh thực
hiện
- Khảo sát, đánh giá thực trạng và
chất lượng công tác giáo dục chính
trị tư tưởng gắn với học tập và làm
theo tư tưởng, đạo đức, phong cách
Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
- Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy
mạnh và nâng cao chất lượng
công tác giáo dục chính trị tư
tưởng gắn với học tập và làm theo
tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ
Chí Minh ở tỉnh Bắc Ninh đến
năm 2030.
- Tài liệu, số liệu về thực trạng chất
lượng công tác giáo dục chính trị tư
tưởng gắn với học tập và làm theo tư
tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Các giải pháp nhằm đẩy mạnh và
nâng cao chất lượng công tác giáo
dục chính trị tư tưởng gắn với học
tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh ở tỉnh
Bắc Ninh đến năm 2030.
27 tháng 450
2 Xây dựng đội ngũ
cán bộ lãnh đạo,
quản lý các cấp ở
tỉnh Bắc Ninh đủ
phẩm chất, năng
lực, uy tín, đáp
ứng yêu cầu nhiệm
vụ trong giai đoạn
mới.
Trường
Chính trị
Nguyễn Văn
Cừ tỉnh Bắc
Ninh
Giao Trường
Chính trị
Nguyễn Văn
Cừ tỉnh Bắc
Ninh thực
hiện
- Nghiên cứu, phân tích thực trạng
chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo,
quản lý các cấp ở tỉnh Bắc Ninh
trong giai đoạn hiện nay.
- Đề xuất các quan điểm, giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp ở
tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn mới.
- Cơ sở dữ liệu về thực trạng, chất
lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo,
quản lý các cấp ở tỉnh Bắc Ninh
trong giai đoạn hiện nay;
- Các quan điểm, giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
lãnh đạo, quản lý các cấp ở tỉnh Bắc
Ninh trong giai đoạn mới.
27 tháng 350
4
TT Tên đề tài, dự án
Cơ quan
đề xuất,
đặt hàng
Cơ quan,
đơn vi thực
hiên
Mục tiêu và
nội dung chủ yếu
Dự kiến
kết quả đạt được
Thời gian
thực hiên
Kinh phi
2021 (trđ)
3 Nghiên cứu, đề
xuất các giải pháp
trong lĩnh vực dân
số và phát triển
hướng đến quản lý
phát triển xã hội
bền vững ở tỉnh
Bắc Ninh giai
đoạn 2021 - 2025
và tầm nhìn đến
năm 2030
Viện Xã
hội học và
Phát triển - Học viện
Chính trị
Quốc gia Hồ
Chí Minh
Giao
Sở Khoa học
và Công
nghệ tuyển
chọn đơn vị
thực hiện
- Khảo sát, đánh giá thực trạng
trong lĩnh vực dân số và phát triển
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất các giải pháp giải quyết
các vấn đề xã hội trong lĩnh vực dân
số và phát triển hướng đến quản lý
phát triển xã hội bền vững ở tỉnh
Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2025 và
tầm nhìn đến năm 2030.
- Tài liệu, số liệu về thực trạng
trong lĩnh vực dân số và phát triển
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Phương hướng và giải pháp giải
quyết các vấn đề xã hội trong lĩnh
vực dân số và phát triển hướng đến
quản lý phát triển xã hội bền vững
ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 -
2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
15 tháng 700
4 Thúc đẩy các
doanh nghiệp ở
khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh đổi mới
sáng tạo trong bối
cảnh toàn cầu hóa
và cách mạng công
nghiệp 4.0
Trường Đại
học Kinh tế
và Quản trị
Kinh doanh
-Đại học
Thái
Nguyên
Giao Sở
Khoa học và
Công nghệ
tuyển chọn
đơn vị thực
hiện
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng;
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
quá trình đổi mới sáng tạo của các
doanh nghiệp trong khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất các giải pháp thúc đẩy
đổi mới sáng tạo ở các doanh
nghiệp tại khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh trong bối cảnh
toàn cầu hóa và cách mạng công
nghiệp 4.0.
- Cơ sở dữ liệu về thực trạng đổi
mới sáng tạo ở các doanh nghiệp
trong khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh.
- Các giải pháp thúc đẩy đổi mới
sáng tạo ở các doanh nghiệp tại khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh trong bối cảnh toàn cầu hóa
và cách mạng công nghiệp 4.0.
27 tháng 600
5 Quản lý tài chính
cá nhân và khởi
nghiệp cho học
sinh, sinh viên các
trường trung cấp,
cao đẳng, đại học
trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh
Học viện
Ngân hàng
- Phân viện
Bắc Ninh
Giao Sở
Khoa học và
Công nghệ
tuyển chọn
đơn vị thực
hiện
- Cơ sở lý luận, thực trạng quản
lý tài chính cá nhân và khởi
nghiệp cho học sinh, sinh viên các
trường trung cấp, cao đẳng, đại
học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Xây dựng chương trình và mô
hình mẫu quản lý tài chính cá
nhân và khởi nghiệp cho học sinh,
sinh viên các trường trung cấp,
cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh.
- Tài liệu, số liệu về thực trạng quản
lý tài chính cá nhân và khởi
nghiệp cho học sinh, sinh viên các
trường trung cấp, cao đẳng, đại
học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Chương trình và mô hình mẫu
quản lý tài chính cá nhân và khởi
nghiệp cho học sinh, sinh viên các
trường trung cấp, cao đẳng, đại
học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
27 tháng 600
5
TT Tên đề tài, dự án
Cơ quan
đề xuất,
đặt hàng
Cơ quan,
đơn vi thực
hiên
Mục tiêu và
nội dung chủ yếu
Dự kiến
kết quả đạt được
Thời gian
thực hiên
Kinh phi
2021 (trđ)
6 Nghiên cứu, đề
xuất giải pháp thực
hiện cơ chế tự chủ
tài chính trong các
đơn vị sự nghiệp
công lập cấp tỉnh
trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh
Sở Tài
chính Bắc
Ninh
Giao Sở Tài
chính Bắc
Ninh thực
hiện
- Nghiên cứu thực trạng cơ chế
tự chủ tài chính ở đơn vị sự
nghiệp công lập trong các lĩnh
vực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất các giải pháp thực hiện
triển khai cơ chế tự chủ tài chính
trong môi trường tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh.
- Cơ sở dữ liệu về thực trạng cơ
chế tự chủ tài chính trong các đơn
vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
2015 - 2020;
- Các giải pháp nhằm thực hiện cơ
chế tự chủ tài chính trong các đơn
vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
20 tháng 600
7 Nghiên cứu thực
trạng và đề xuất
giải pháp phát
triển chuỗi giá trị
du lịch tỉnh Bắc
Ninh đến năm
2025, tầm nhìn
đến năm 2030
Trường Đại
học
Thương
mại
Giao Sở
Khoa học và
Công nghệ
tuyển chọn
đơn vị thực
hiện
- Nghiên cứu, đánh giá thực
trạng chuỗi giá trị du lịch tỉnh
Bắc Ninh.
- Đề xuất các giải pháp và
khuyến nghị phát triển chuỗi giá
trị du lịch tỉnh Bắc Ninh đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Cơ sở dữ liệu về thực trạng
chuỗi giá trị du lịch tỉnh Bắc
Ninh;
- Các giải pháp thúc đẩy và
khuyến nghị phát triển chuỗi giá
trị du lịch tỉnh Bắc Ninh đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2030.
20 tháng 550
8 Nghiên cứu giá trị
tín ngưỡng thờ
Mẫu (Di sản văn
hóa phi vật thể đại
diện của nhân loại)
trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh và định
hướng công tác
quản lý trong đời
sống đương đại.
Ban Quản lý
di tích tỉnh
Bắc Ninh
Giao Ban
Quản lý di
tích tỉnh Bắc
Ninh thực
hiện
- Nghiên cứu thực trạng tín
ngưỡng thờ Mẫu (Di sản văn hóa
phi vật thể đại diện của nhân loại):
hiện trạng các di tích; lễ hội; các
nghi thức gắn với thờ mẫu… trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong giai
đoạn hiện nay.
- Đề xuất các giải pháp quản lý
di tích gắn với tín ngưỡng thờ
mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Cơ sở dữ liệu về thực trạng tín
ngưỡng thờ Mẫu (Di sản văn hóa
phi vật thể đại diện của nhân loại):
hiện trạng các di tích; lễ hội; các
nghi thức gắn với thờ mẫu…trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong giai
đoạn hiện nay;
- Các giải pháp nhằm quản lý di
tích gắn với tín ngưỡng thờ mẫu
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
18 tháng 500
6
TT Tên đề tài, dự án
Cơ quan
đề xuất,
đặt hàng
Cơ quan,
đơn vi thực
hiên
Mục tiêu và
nội dung chủ yếu
Dự kiến
kết quả đạt được
Thời gian
thực hiên
Kinh phi
2021 (trđ)
9 Nghiên cứu sự ảnh
hưởng và phân
tích các nguy cơ
nhiễm phóng xạ
trong lương thực,
thực phẩm trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh.
Sở Khoa
học và
Công nghệ
Bắc Ninh
Giao Sở
Khoa học và
Công nghệ
Bắc Ninh
thực hiện
- Nghiên cứu, phân tích đánh giá
thực trạng, xây dựng CSDL về mức
độ nhiễm xạ trong lương thực và
thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
- Phân tích, đánh giá các nguy cơ
nhiễm phóng xạ trong lương thực,
thực phẩm và quy mô phát tán trên
địa bàn tỉnh.
- Đề xuất các giải pháp quản lý,
kiểm soát nồng độ các đồng vị
phóng xạ trong lương thực, thực
phẩm nhằm bảo đảm an toàn
thực phẩm, an toàn bức xạ hạt
nhân trên địa bàn tỉnh
- Bộ CSDL về nồng độ các đồng vị
phóng xạ đối với lương thực, thực
phẩm trên địa bàn tỉnh.
- Các giải pháp quản lý và kiểm
soát và bảo đảm nồng độ các
đồng vị phóng xạ trong lương
thực, thực phẩm nhằm bảo đảm
an toàn thực phẩm, an toàn bức
xạ hạt nhân trên địa bàn tỉnh.
- Kịch bản ứng phó nhiễm phóng
xạ trong lương thực, thực phẩm
trên địa bàn tỉnh do sự cố phóng
xạ xuyên biên giới.
27 tháng 2.500
10 Các hoạt động hội
thảo khoa học, tập
huấn phổ biến
KHKT, thi tin học,
điều tra, khảo sát,
tổng kết thực
tiễn,… các vấn đề
về kinh tế - xã hội
của tỉnh.
(Danh mục chi tiết
tại Biểu 6 - KH 2021)
Các sở, ban,
ngành, đoàn
thể tỉnh, các
tổ chức, cơ
quan, đơn
vị đề xuất
Giao các sở,
ban, ngành,
đoàn thể
tỉnh, các tổ
chức, cơ
quan, đơn vị
thực hiện
Hỗ trợ các tổ chức, cơ quan, đơn vị
trong tỉnh thực hiện các cuộc hội
thảo khoa học, công tác tập huấn,
tuyên truyền phổ biến KHKT, thi
tin học tre, điều tra, khảo sát, tổng
kết thực tiễn,… phục vụ công tác
quản lý nhà nước, hoạt động
chuyên môn và thực hiện nhiệm vụ
chính trị.
Phục vụ công tác xây dựng quy
hoạch, kế hoạch, công tác quản lý
nhà nước, hoạt động chuyên môn
và thực hiện nhiệm vụ chính trị
của các tổ chức, cơ quan, đơn vị
trong tỉnh.
Năm 2021 1.540
Tổng cộng 8.390
7
Biểu 2 - KH 2021
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ÁP DỤNG TIẾN BỘ KỸ THUẬT,
TRIỂN KHAI THỰC NGHIỆM PHỤC VỤ SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG ĐƯA VÀO KẾ HOẠCH NĂM 2021
(Kem theo Tờ trình sô 1219/TTr-SKHCN ngay 28 thang 12 năm 2020 cua Sở Khoa học va Công nghệ Bắc Ninh)
TT Tên đề tài, dự án
Cơ quan
đề xuất,
đặt hàng
Cơ quan,
đơn vi
thực hiên
Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật
chủ yếu của sản phẩm tạo ra
Quy mô, đia
chỉ áp dụng và
thời gian thực
hiên
Kinh phi (trđ)
Dự kiến hiêu quả đạt được
Tổng
sô
Tư vôn SN
KH&CN
2021
I Lĩnh vực Nông nghiệp 20.000 10.500
1 Ứng dụng công
nghệ thụ tinh sâu
sau cổ tử cung
(PCAI) trong chăn
nuôi lợn nái trên
địa bàn tỉnh Bắc
Ninh
Sở Nông
nghiệp và
PTNT
Bắc Ninh
Giao Sở
Nông
nghiệp và
PTNT Bắc
Ninh
thực hiện
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
xây dựng các mô hình chăn
nuôi lợn nái sử dụng công
nghệ thụ tinh sâu sau cổ tử
cung (PCAI) nhằm nâng cao
năng suất sinh sản cho lợn
nái và kiểm soát tốt dịch
bệnh trên đàn lợn.
- Hoàn thiện quy trình kỹ
thuật công nghệ thụ tinh sâu
sau cổ tử cung (PCAI) phù
hợp với điều kiện, trình độ
thực tế tại các nông hộ và
trang trại chăn nuôi trên địa
bàn tỉnh.
- Quy mô: 180
lợn nái/02 mô
hình tại 02
huyện Thuận
Thành và Quế
Võ.
- Thời gian
thực hiện: 20
tháng.
4.200 800 - Mô hình chăn nuôi lợn nái sử
dụng công nghệ thụ tinh sâu sau
cổ tử cung (PCAI) nhằm nâng
cao năng suất sinh sản cho lợn
nái và kiểm soát tốt dịch bệnh
trên đàn lợn (tỷ lệ phối đậu
≥90%, số lợn con đe ra/lứa đạt
từ 10,5 con trở lên); Quy trình
kỹ thuật công nghệ thụ tinh sâu
sau cổ tử cung phù hợp với điều
kiện, trình độ thực tế tại các
nông hộ và trang trại chăn nuôi
trên địa bàn tỉnh.
- Vốn SN KH&CN: 800trđ
- Vốn khác: 3.400trđ
2 Nghiên cứu phát
triển giống lúa mới
SHPT3 có khả
năng chống chịu
sâu bệnh tốt, cho
năng suất cao
nhằm phục vụ chế
biến
Trung tâm
Nghiên
cứu Đất
và Phân
bón vùng
Trung du
Giao Sở
Khoa học
và Công
nghệ
tuyển
chọn đơn
vị thực
hiện
- Xây dựng mô hình sản xuất và
phát triển giống lúa thuần SHPT3,
năng suất cao, chất lượng tốt,
chống chịu sâu bệnh, chịu ngập,
đáp ứng nhu cầu chế biến các sản
phẩm từ gạo trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật và
biện pháp canh tác giống lúa thuần
SHPT3, năng suất cao, chất lượng
tốt, chống chịu sâu bệnh hại… phù
hợp với điều kiện địa phương.
- Quy mô:
24ha/02 vụ sản
xuất thử và
48ha/02 vụ sản
xuất trình diễn tại
02 huyện Gia
Bình và Lương
Tài
- Thời gian thực
hiện: 27 tháng.
1.350 1.000 - Mô hình sản xuất và phát triển
giống lúa thuần SHPT3, năng suất
cao, chất lượng tốt, chống chịu sâu
bệnh, chịu ngập, đáp ứng nhu cầu
chế biến các sản phẩm từ gạo
trên địa bàn tỉnh.
- Quy trình kỹ thuật và biện pháp
canh tác giống lúa thuần SHPT3,
phù hợp với điều kiện địa
phương.
- Vốn SN KH&CN: 1.000trđ
- Vốn khác: 350trđ
8
TT
Tên đề tài, dự án
Cơ quan
đề xuất,
đặt hàng
Cơ quan,
đơn vi
thực hiên
Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật chủ
yếu của sản phẩm tạo ra
Quy mô, đia
chỉ áp dụng,
thời gian thực
hiên
Kinh phi (trđ)
Dự kiến hiêu quả đạt được
Tổng
sô
Tư vôn SN
KH&CN
2021
3 Nghiên cứu, phát
triển sản xuất dưa
lê Hàn Quốc
(Cucumis melo
L.) ứng dụng
công nghệ cao tại
tỉnh Bắc Ninh
Trung tâm
Thông tin
và ứng
dụng
TBKHCN
Bắc Ninh
Giao
Trung tâm
Thông tin
và ứng
dụng
TBKHCN
Bắc Ninh
thực hiện
- Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật sản xuất 1-2 giống dưa lê
Hàn Quốc chất lượng cao trên địa
bàn tỉnh (độ Brix >13%, năng
suất đạt 20-35 tấn/ha)
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản
xuất dưa lê Hàn Quốc theo hướng
công nghệ cao trong nhà lưới và
trong vòm che thấp cho hiệu quả
kinh tế cao, phù hợp với điều kiện
sinh thái của tỉnh.
- Quy mô:
5.000m2/02
vụ/năm trong
nhà lưới và
5.000m2/02
vụ/năm trong
vòm che thấp
tại huyện Tiên
Du.
- Thời gian
thực hiện: 27
tháng.
1.100 900 - 02 mô hình sản xuất dưa lê Hàn
Quốc (trong nhà lưới năng suất đạt
30-35 tấn/ha và trong vòm che thấp
năng suất đạt 20-25 tấn/ha) chất
lượng cao trên địa bàn tỉnh.
- Quy trình kỹ thuật sản xuất dưa lê
Hàn Quốc theo hướng công nghệ
cao trong nhà lưới và trong vòm che
thấp cho hiệu quả kinh tế cao, phù
hợp với điều kiện sinh thái của tỉnh.
- Vốn SN KH&CN: 900trđ
- Vốn khác: 200trđ
4 Áp dụng đồng bộ
các tiến bộ kỹ
thuật vào sản xuất
khoai tây (giống
Actrice) theo
chuỗi giá trị trên
địa bàn tỉnh Bắc
Ninh
Công ty
Cổ phần
GVA
Giao
Công ty
Cổ phần
GVA thực
hiện
- Xây dựng mô hình và hoàn
thiện quy trình kỹ thuật: sản
xuất khoai tây giống, khoai tây
thương phẩm, khoai tây chế
biến… phù hợp với điều kiện sinh
thái của tỉnh (sản xuất khoai tây
giống năng suất ≥ 10tấn/ha, sản
xuất khoai tây thương phẩm năng
suất ≥ 20tấn/ha, chế biến khoai
tây công suất 500kg/h).
- Xây dựng chuỗi giá trị sản
xuất khoai tây (sử dụng giống
Actrice) giúp nâng cao hiệu quả
sản xuất, góp phần phát triển
bền vững đối với cây khoai tây
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Quy mô: 05ha
sản xuất giống,
20ha sản xuất
thương phẩm,
chế biến khoai
tây công suất
500kg/h tại
huyện Quế Võ.
- Thời gian
thực hiện: 27
tháng.
6.000 2.500 - Hoàn thiện các quy trình kỹ
thuật: sản xuất khoai tây giống,
khoai tây thương phẩm, khoai tây
chế biến… phù hợp với điều kiện
sinh thái của tỉnh
- Các mô hình:
+ Sản xuất 05ha khoai tây giống,
năng suất ≥ 10tấn/ha;
+ Sản xuất khoai tây thương
phẩm 20ha, năng suất ≥ 20tấn/ha;
hiệu quả tăng từ 15 - 20%.
+ Chế biến khoai tây chiên công
suất 200-300kg/h
- Vốn SN KH&CN: 2.500trđ
- Vốn khác: 3.500trđ
9
TT
Tên đề tài, dự án
Cơ quan
đề xuất,
đặt hàng
Cơ quan,
đơn vi
thực hiên
Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật chủ
yếu của sản phẩm tạo ra
Quy mô, đia
chỉ áp dụng
và thời gian
thực hiên
Kinh phi (trđ)
Dự kiến hiêu quả đạt được/
Tiến độ cấp vôn Tổng
sô
Tư vôn SN
KH&CN
2021
5 Nghiên cứu phát
triển giống lúa mới
ĐT120 năng suất
cao, chất lượng tốt
tại tỉnh Bắc Ninh
Viện Khoa
học và
Công nghệ
Phát triển
Nông Lâm
nghiệp
Giao Sở
Khoa học
và Công
nghệ tuyển
chọn đơn
vị thực
hiện
- Đánh giá thực trạng các giống lúa
chủ lực hiện đang sản xuất trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Xây dựng mô hình sản xuất thử và
trình diễn giống lúa mới ĐT120
năng suất đạt 65 – 70 tạ/ha.
- Hoàn thiện quy trình sản xuất thâm
canh giống lúa mới ĐT120 năng suất
cao, chất lượng tốt phù hợp với điều
kiện sinh thái của tỉnh.
- Quy mô:
12ha/02 vụ sản
xuất thử và
100ha/02 vụ sản
xuất trình diễn
tại 03 huyện
Yên Phong,
Quế Võ và
Lương Tài.
- Thời gian
thực hiện: 27
tháng.
1.800 1.000 - Mô hình sản xuất thử và trình
diễn giống lúa mới ĐT120 năng
suất đạt 65 – 70 tạ/ha.
- Quy trình sản xuất thâm canh
giống lúa mới ĐT120 năng suất
cao, chất lượng tốt phù hợp với
điều kiện sinh thái của tỉnh.
- Vốn SN KH&CN: 1.000trđ
- Vốn khác: 800trđ
6 Nghiên cứu, đánh
giá thực trạng, tiềm
năng và đề xuất các
giải pháp kỹ thuật
quản lý và phát triển
các vùng sản xuất
nông nghiệp hữu cơ
tại tỉnh Bắc Ninh
Viện Thổ
nhưỡng
Nông hóa
Giao Sở
Khoa học
và Công
nghệ tuyển
chọn đơn
vị thực
hiện
- Đánh giá thực trạng sản xuất
nông nghiệp hữu cơ và các tiềm
năng đề tổ chức sản xuất nông
nghiệp hữu cơ hoặc theo hướng
hữu cơ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Xây dựng bộ tiêu chí; bộ cơ sở dữ
liệu số của các vùng/khu vực đủ
điều kiện hoặc có tiềm năng nông
nghiệp hữu cơ hoặc theo hướng
hữu cơ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Xây dựng mô hình và hoàn thiện
quy trình sản xuất phân bón hữu cơ
sinh học từ nguồn nguyên liệu tại
chỗ để sử dụng trong sản xuất nông
nghiệp hữu cơ hoặc theo hướng
hữu cơ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
đề xuất giải pháp kỹ thuật để quản
lý và phát triển các vùng sản xuất
nông nghiệp hữu cơ tại tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn 2021 - 2030.
- Địa chỉ áp
dụng: Trên
địa bàn tỉnh
Bắc Ninh.
- Thời gian
thực hiện:
30 tháng.
3.850 3.500 - Bộ CSDL về chất lượng đất,
nước, phân chuồng và tiêu chí
xác định vùng sản xuất nông
nghiệp hữu cơ phù hợp với điệu
kiện sinh thái của tỉnh.
- 02ha sản xuất nông nghiệp
hữu cơ (cà chua, rau ăn lá, lúa)
phù hợp với điều kiện sinh thái
của tỉnh.
- Quy trỉnh sản xuất phân bón hữu
cơ sinh học từ nguồn nguyên liệu
tại chỗ để sử dụng trong sản xuất
nông nghiệp hữu cơ hoặc theo
hướng hữu cơ trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh; đề xuất giải pháp kỹ thuật để
quản lý và phát triển các vùng sản
xuất nông nghiệp hữu cơ tại tỉnh
Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030.
- Vốn SN KH&CN: 3.500trđ
- Vốn khác: 350trđ
10
TT Tên đề tài, dự án
Cơ quan
đề xuất,
đặt hàng
Cơ quan,
đơn vi
thực hiên
Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật
chủ yếu của sản phẩm tạo ra
Quy mô, đia
chỉ áp dụng
và thời gian
thực hiên
Kinh phi (trđ)
Dự kiến hiêu quả đạt được/
Tiến độ cấp vôn Tổng
sô
Tư vôn SN
KH&CN
2021
7 Thử nghiệm nuôi
thương phẩm cá
Chình hoa
(Anguilla
marmorata) bằng
lồng trên sông
Đuống tại tỉnh Bắc
Ninh
Chi cục
Thủy sản
Bắc Ninh
Giao Chi
cục Thủy
sản Bắc
Ninh thực
hiện
- Phân tích, đánh giá khả năng sinh
trưởng, phát triển của cá Chình
hoa (Anguilla marmorata)
bằng lồng trên sông Đuống cho
năng suất, chất lượng cao.
- Hoàn thiện quy trình nuôi cá
Chình hoa (Anguilla
marmorata) bằng lồng trên
sông Đuống phù hợp với điều
kiện tự nhiên của tỉnh.
-Quy mô: 4
lồng nuôi tại
huyện Quế
Võ.
- Thời gian
thực hiện:
20 tháng
1.700 800 - Mô hình nuôi cá Chình hoa
(Anguilla marmorata) bằng
lồng trên sông Đuống, tỷ lệ
sống đạt > 70%, trọng lượng cá
thu hoạch từ 100-150g/con;
- Quy trình kỹ thuật nuôi cá
Chình hoa (Anguilla
marmorata) bằng lồng trên
sông Đuống phù hợp với
điều kiện tự nhiên của tỉnh.
- Vốn SN KH&CN: 800trđ
- Vốn khác: 900trđ
11
TT Tên đề tài, dự án
Cơ quan
đề xuất,
đặt hàng
Cơ quan,
đơn vi
thực hiên
Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật
chủ yếu của sản phẩm tạo ra
Quy mô, đia
chỉ áp dụng
và thời gian
thực hiên
Kinh phi (trđ)
Dự kiến hiêu quả đạt được/
Tiến độ cấp vôn Tổng sô
Tư vôn SN
KH&CN
2021
II Công nghiệp -TTCN , Giao
thông, Xây dựng, CNTT.
8.430 8.050
1 Ứng dụng IoT thiết
kế và xây dựng hệ
thống giám sát và thu
thập dữ liệu trực
tuyến của bệnh nhân
phục vụ công tác điều
trị tích cực tại Bệnh
viện Đa khoa tỉnh
Bắc Ninh
Trường Đại
học Công
nghiệp Hà
Nội
Giao Sở
Khoa học
và Công
nghệ tuyển
chọn đơn
vị thực
hiện
- Thiết kế, xây dựng hệ thống
thu thập dữ liệu trực tuyến,
giám sát và quản lý một số
thông số sức khỏe của bệnh
nhân, phục vụ công tác điều
trị tích cực tại Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Bắc Ninh .
- Quy mô: tại
Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Bắc
Ninh.
- Thời gian thực
hiện: 27 tháng
1.500 1.500 - Hệ thống giám sát và thu
thập dữ liệu trực tuyến của
bệnh nhân phục vụ công tác
điều trị tích cực tại Bệnh viện
Đa khoa tỉnh Bắc Ninh.
2 Xây dựng hệ thống
thông tin trực tuyến
hỗ trợ công tác quản
lý đơn thư giải quyết
khiếu nại, tranh chấp
trong lĩnh vực tài
nguyên và môi
trường tại tỉnh Bắc
Ninh
Trung tâm
tư vấn
Khoa học
Công
nghệ Tài
nguyên
Môi
trường
Giao Sở
Khoa học
và Công
nghệ tuyển
chọn đơn
vị thực
hiện
- Đánh giá thực trạng giải
quyết đơn thư khiếu nại, tranh
chấp trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh.
- Ứng dụng công nghệ thông
tin xây dựng hệ thống thông
tin về quản lý đơn thư khiếu
nại, tranh chấp trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Quy mô: Trên
địa bàn tỉnh
Bắc Ninh.
- Thời gian thực
hiện: 27 tháng
1.000 1.000 - Bộ CSDL giải quyết đơn thư
khiếu nại, tranh chấp trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Phần mềm phục vụ công tác
quản lý đơn thư giải quyết
khiếu nại, tranh chấp trong
lĩnh vực tài nguyên và môi
trường tại tỉnh Bắc Ninh.
3 Nghiên cứu giải
pháp tính toán, thiết
kế trong lĩnh vực xây
dựng nhà ở xã hội
trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh
Sở Xây
dựng Bắc
Ninh
Giao Sở
Xây dựng
Bắc Ninh
thực hiện
- Nghiên cứu giải pháp tính
toán, thiết kế mẫu nhà trong
việc xây dựng nhà ở xã hội
trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu, xây dựng cơ sở
dữ liệu về đối tượng được
hưởng chính sách nhà ở xã hội
trên địa bàn tỉnh
- Quy mô: Trên
địa bàn tỉnh
Bắc Ninh.
- Thời gian thực
hiện: 27 tháng
850 850 - Bộ bản vẽ thiết kế mẫu về
nhà ở xã hội, mỗi loại 5 - 10
mẫu.
- Bộ cơ sở dữ liệu về đối
tượng được hưởng chính sách
nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh
12
TT Tên đề tài, dự án
Cơ quan
đề xuất,
đặt hàng
Cơ quan,
đơn vi
thực hiên
Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật
chủ yếu của sản phẩm tạo ra
Quy mô, đia
chỉ áp dụng
và thời gian
thực hiên
Kinh phi (trđ)
Dự kiến hiêu quả đạt được/
Tiến độ cấp vôn Tổng sô Tư vôn SN
KH&CN
2021
4 Nghiên cứu thiết
kế, chế tạo hệ
thống quản lý năng
lượng, điều khiển
và giám sát thông
minh đèn chiếu
sáng công cộng từ
trung tâm ở thành
phố Bắc Ninh.
Công ty
Cổ phần
môi trường
và công
trình đô thị
Bắc Ninh
Giao Sở
Khoa học
và Công
nghệ
tuyển
chọn đơn
vị thực
hiện
- Hệ thống quản lý năng
lượng, điều khiển và giám sát
thông minh đèn chiếu sáng
công cộng; lưu trữ dữ liệu và
lập báo cáo; đo, giám sát, cảnh
báo các thông số về điện, nhiệt
độ, độ ẩm của đèn chiếu sáng
công cộng và truyền về trung
tâm ở thành phố Bắc Ninh
- Quy mô:
phần mềm
điều khiển
và
12 thiết bị
điều khiển
đèn chiếu
sáng công
cộng tại TP
Bắc Ninh.
- Thời gian
thực hiện: 27
tháng
4.380 4.000 - Thiết bị quản lý năng lượng, điều
khiển, giám sát thông minh đèn
chiếu sáng công cộng. (Thiết bị có
khả năng quản lý năng lượng, điều
khiển, giám sát, cảnh báo thông
minh đèn chiếu sáng công cộng,
tiết kiệm điện năng, tiết kiệm chi
phí nhân công quản lý, vận hành
hệ thống chiếu sáng công cộng dựa
trên việc đo, giám sát thông số
dòng điện (dải đo 0100A), điện
áp (20300V), nhiệt độ
(5oC100oC), tần số (060Hz), độ
ẩm (0100%) của đèn chiếu sáng
công cộng và truyền về trung tâm).
- Vốn SN KH&CN: 4.000trđ
- Vốn khác: 380trđ
5 Nghiên cứu ứng
dụng tiến bộ khoa
học vào kiểm soát
nhiệt độ, độ ẩm tại
các trang trại chăn
nuôi kết hợp sử
dụng điện năng
lượng mặt trời áp
mái ở tỉnh Bắc
Ninh.
Trung tâm
Khuyến
công và tư
vấn Phát
triển công
nghiệp
Bắc Ninh
Giao
Trung tâm
Khuyến
công và tư
vấn Phát
triển công
nghiệp
Bắc Ninh
thực hiện
Nghiên cứu, xây dựng hệ thống
kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm tại
các trang trại chăn nuôi kết
hợp sử dụng điện năng lượng
mặt trời áp mái phù hợp trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Quy mô: áp
dụng trên địa
bàn tỉnh Bắc
Ninh.
- Thời gian
thực hiện: 15
tháng
700 700 - Hệ thống thiết bị (kiểm soát
nhiệt độ, độ ẩm, thiết bị
truyền dẫn thông tin… ) tại
các trang trại chăn nuôi kết
hợp sử dụng điện năng lượng
mặt trời áp mái phù hợp trên
địa bàn tỉnh.
- Phần mềm theo dõi các dữ liệu
trên các thiết bị di động sử dụng
phần mềm IOS và Androi.
13
TT Tên đề tài, dự án
Cơ quan
đề xuất,
đặt hàng
Cơ quan, đơn
vi thực hiên
Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật
chủ yếu của sản phẩm tạo ra
Quy mô, đia
chỉ áp dụng
và thời gian
thực hiên
Kinh phi (trđ)
Dự kiến hiêu quả đạt được/
Tiến độ cấp vôn Tổng sô Tư vôn SN
KH&CN
2021
III Lĩnh vực Môi trường,
Y tế…
3.400 3.100
1 Đánh giá ứng dụng
Plasma trong điều
trị nhiễm khuẩn
vết mổ đe ở các
sản phụ tại Bệnh
viện Sản Nhi tỉnh
Bắc Ninh
Bệnh viện
Sản Nhi
Bắc Ninh
Giao Bệnh
viện Sản Nhi
Bắc Ninh thực
hiện
- Mô tả đặc điểm lâm sàng,
cận lâm sàng của bệnh nhân
mổ đe tại Bệnh viện Sản Nhi
tỉnh Bắc Ninh.
- Đánh giá kết quả ứng dụng
Plasma trong điều trị nhiễm
khuẩn vết mổ đe ở các sản
phụ tại Bệnh viện Sản Nhi
tỉnh Bắc Ninh.
- Quy mô: 30
bệnh nhân tại
Bệnh viện
Sản Nhi
Bắc Ninh.
- Thời gian
thực hiện: 27
tháng
500 500 Ứng dụng thành công ứng
dụng Plasma trong điều trị
nhiễm khuẩn vết mổ đe ở
các sản phụ tại Bệnh viện
Sản Nhi tỉnh Bắc Ninh, góp
phần nâng cao chất lượng
hiệu quả điều trị cho bệnh
nhân.
2 Nghiên cứu ứng
dụng phương pháp
PICCO trong xử trí
huyết động ở bệnh
nhân sốc đa chấn
thương tại bệnh
viện Đa khoa tỉnh
Bắc Ninh
Bệnh viện
Đa khoa
tỉnh Bắc
Ninh
Giao Bệnh
viện Đa khoa
tỉnh Bắc Ninh
thực hiện
- Mô tả, nhận xét đặc điểm
huyết động phương pháp
PICCO ở bệnh nhân sốc đa
chấn thương tại bệnh viện Đa
khoa tỉnh Bắc Ninh.
- Đánh giá hiệu quả xử trí
huyết động ở bệnh nhân sốc
đa chấn thương dựa vào
phương pháp PICCO tại bệnh
viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh.
- Quy mô: 30
bệnh nhân tại
Bệnh viện
Đa khoa tỉnh
Bắc Ninh.
- Thời gian
thực hiện: 27
tháng
600 600 Ứng dụng thành công
phương pháp PICCO trong
xử trí huyết động cho 30
bệnh nhân tại bệnh viện Đa
khoa tỉnh Bắc Ninh.
3 Nghiên cứu xây
dựng quy trình thu
gom và xử lý rác
thải nhựa trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh
Viện Công
nghệ môi
trường -
Viện Hàn
lâm Khoa
học và
Công nghệ
Việt Nam
Giao Sở Khoa
học và Công
nghệ tuyển
chọn đơn vị
thực hiện
- Nghiên cứu, đánh giá hiện
trạng thu gom, phân loại và xử
lý rác thải, rác thải nhựa trên
địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu thiết kế hệ thống
thiết bị nhiệt phân nhựa phế
thải công suất 50 - 100 lít dầu
nhiên liệu/ngày.
- Hoàn thiện quy trình thu gom
và xử lý rác thải nhựa ứng dụng
cho lò đốt rác thải công nghiệp.
- Quy mô: 01
hệ thống
nhiệt phân
nhựa thải
tại huyện
Tiên Du. - Thời gian
thực hiện: 27
tháng
2.300 2.000 - Hệ thống nhiệt phân nhựa
thải công suất 50 - 100 lít
dầu nhiên liệu/ngày.
- Quy trình thu gom và xử lý
rác thải nhựa ứng dụng cho
lò đốt rác thải công nghiệp.
- Vốn SN KH&CN: 2.000trđ
- Vốn khác: 300trđ
14
Biểu 3 - KH 2021
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KH&CN CHUYỂN TIẾP THỰC HIỆN NĂM 2021 (Kem theo Tờ trình sô 1219/TTr-SKHCN ngay 28 thang 12 năm 2020 cua Sở Khoa học va Công nghệ Bắc Ninh)
TT Tên đề tài, dự án
Cơ quan
chủ trì,
phôi hợp
Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật
chủ yếu của sản phẩm tạo ra
Quy mô
và đia chỉ
áp dụng
Thời gian
thực hiên
Kinh phí
(trđ)
Dự kiến hiêu quả đạt được/
Tiến độ cấp vôn
1 Ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật xây dựng mô hình
sản xuất giống lúa chất
lượng cao mới (Dự
Hương 8, VNR20, …)
an toàn theo chuỗi, góp
phần phát triển sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh
Sở Nông
nghiệp và
PTNT Bắc
Ninh
- Xây dựng mô hình sản xuất
giống lúa chất lượng cao mới
(Dự Hương 8, VNR20, …) an
toàn theo chuỗi, áp dụng kỹ
thuật canh tác tiên tiến nhằm
nâng cao khả năng sinh
trưởng, chống chịu sâu bệnh,
tạo ra sản phẩm lúa hàng hóa,
năng suất cao.
- Hoàn thiện quy trình sản xuất
giống lúa chất lượng cao mới
(Dự Hương 8, VNR20, …) phù
hợp điều kiện sinh thái của
tỉnh.
- Quy mô:
60ha tại
huyện Yên
Phong.
Thời gian
thực hiện:
27 tháng.
400 - Mô hình sản xuất giống chất
lượng cao mới (Dự Hương 8,
VNR20, …) an toàn theo chuỗi,
quy mô 60ha/2 vụ, năng suất dự
kiến 60-65 tạ/ha.
- Quy trình kỹ thuật sản xuất
giống lúa chất lượng cao mới (Dự
Hương 8, VNR20, …) phù hợp
điều kiện sinh thái của tỉnh.
- Vốn SN KH&CN: 700trđ:
+ Năm 2020: đã phân bổ 300trđ;
+ Năm 2021: 400trđ.
- Vốn khác: 1.900trđ.
2 Ứng dụng công nghệ
cao trong xây dựng mô
hình sản xuất nho đen
siêu ngọt (Hạ đen) trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Trung tâm
Khuyến
nông và
Phát triển
nông
nghiệp
công nghệ
cao tỉnh
Bắc Ninh
- Đánh giá đặc điểm sinh trưởng
phát triển, khả năng chống chịu
sâu bệnh, năng suất, chất lượng
của giống nho siêu ngọt (Hạ đen)
cho hiệu quả kinh tế cao.
- Xây dựng mô hình sản xuất
giống nho đen siêu ngọt (Hạ
đen) tạo ra sản phẩm năng suất
cao, chất lượng tốt. Hoàn thiện
quy trình sản xuất giống nho
đen siêu ngọt (Hạ đen) phù hợp
điều kiện sinh thái của tỉnh.
- Quy mô:
5.000m2 tại
huyện Gia
Bình.
- Thời gian
thực hiện:
27 tháng.
200 - Mô hình sản xuất giống nho đen
siêu ngọt (Hạ đen) có giá trị kinh tế
cao, năng suất dự kiến 13-15
tấn/ha, chỉ số Brix >= 18%, khối
lượng quả >=6g.
- Quy trình kỹ thuật sản xuất
giống nho đen siêu ngọt (Hạ đen)
phù hợp điều kiện sinh thái của
tỉnh.
- Vốn SN KH&CN: 600trđ:
+ Năm 2020: đã phân bổ 400trđ;
+ Năm 2021: 200trđ.
- Vốn khác: 900trđ.
15
TT Tên đề tài, dự án Cơ quan chủ
trì, phôi hợp
Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật chủ
yếu của sản phẩm tạo ra
Quy mô
và đia chỉ
áp dụng
Thời gian
thực hiên
Kinh phí
(trđ)
Dự kiến hiêu quả đạt được/
Tiến độ cấp vôn
3 Xây dựng, thử
nghiệm mô hình áp
dụng chất kích
kháng sâu, bệnh hại
trên nền phân bón
hợp lý cho một số
cây trồng chính trên
địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
Trung tâm
Nghiên cứu
Đất và Phân
bón vùng
Trung du
- Xây dựng mô hình áp dụng chất
kích kháng sâu, bệnh hại trên
nền phân bón hợp lý cho một số
cây trồng chính (cây lúa, khoai
tây, cà rốt và rau màu…) nhằm
nâng cao khả năng sinh trưởng,
chống chịu sâu bệnh, tạo ra sản
phẩm chất lượng tốt, năng suất
cao.
- Hoàn thiện quy trình áp dụng
chất kích kháng sâu, bệnh hại
trên nền phân bón hợp lý cho
một số cây trồng chính (cây lúa,
khoai tây, cà rốt và rau màu…),
phù hợp điều kiện sinh thái của
tỉnh.
- Quy mô:
mô hình thử
nghiệm 04
ha, mô hình
sản xuất
77ha.
- Địa chỉ áp
dụng: tại
huyện Quế
Võ và
Lương Tài.
- Thời gian
thực hiện:
27 tháng.
500 - Mô hình thử nghiệm chất kích
kháng sâu, bệnh hại trên nền phân
bón hợp lý trong sản xuất một số
cây trồng chính (cây lúa, khoai tây,
cà rốt và rau màu…).
- Mô hình áp dụng chất kích kháng
sâu, bệnh hại trên nền phân bón
hợp lý trong sản xuất một số cây
trồng chính năng suất tăng 15-
25%, giảm tỷ lệ sâu bệnh hại từ
30-50%, quy mô lúa 30ha/2 vụ,
khoai tây 20ha/1 vụ, cà rốt 25ha/1
vụ, rau màu 02ha/1 vụ.
- Quy trình kỹ thuật áp dụng chất
kích kháng sâu, bệnh hại trên nền
phân bón hợp lý cho một số cây
trồng chính (cây lúa, khoai tây, cà
rốt và rau màu…) nhằm nâng cao
khả năng sinh trưởng, chống chịu
sâu bệnh, tạo ra sản phẩm chất
lượng tốt, năng suất cao, phù hợp
điều kiện sinh thái của tỉnh.
- Vốn SN KH&CN: 2.000trđ:
+ Năm 2020: đã phân bổ 1.500trđ;
+ Năm 2021: 500trđ.
- Vốn khác: 1.500trđ.
16
TT Tên đề tài, dự án Cơ quan chủ
trì, phôi hợp
Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật chủ
yếu của sản phẩm tạo ra
Quy mô và
đia chỉ áp
dụng
Thời gian
thực hiên
Kinh phí
(trđ)
Dự kiến hiêu quả đạt được/
Tiến độ cấp vôn
4 Nghiên cứu xây
dựng mô hình sử
dụng phân bón hữu
cơ nano và chế phẩm
sinh học trong sản
xuất (rau, lúa, cây ăn
quả) an toàn tại tỉnh
Bắc Ninh.
Viện Khoa
học và Công
nghệ phát
triển Nông
Lâm nghiệp
- Đánh giá thực trạng sản xuất,
sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật trong sản xuất (rau,
lúa, cây ăn quả có múi) trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Xây dựng mô hình sử dụng phân
bón hữu cơ nano và chế phẩm
sinh học trong sản xuất (rau,
lúa, cây ăn quả) tạo ra sản
phẩm an toàn chất lượng cao
trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật
sử dụng phân bón hữu cơ nano
và chế phẩm sinh học trong sản
xuất (rau, lúa, cây ăn quả) an
toàn tại tỉnh Bắc Ninh.
- Quy mô:
10,5ha tại
các huyện
Yên
Phong,
Thuận
Thành,
Tiên Du.
- Thời gian
thực hiện:
27 tháng.
500 - Bộ CSDL về thực trạng sản xuất, sử
dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
trong sản xuất (rau, lúa, cây ăn quả có
múi) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Mô hình sử dụng phân bón hữu cơ
nano và chế phẩm sinh học trong sản
xuất (rau, lúa, cây ăn quả có múi) tạo ra
sản phẩm an toàn chất lượng cao trên
địa bàn tỉnh.
- Quy trình kỹ thuật sử dụng phân bón
hữu cơ nano và chế phẩm sinh học
trong sản xuất (rau, lúa, cây ăn quả có
múi) an toàn tại tỉnh Bắc Ninh.
- Vốn SN KH&CN: 1.500trđ:
+ Năm 2020: đã phân bổ 1.000trđ;
+ Năm 2021: 500trđ.
- Vốn khác: 1.000trđ.
5 Ứng dụng công nghệ
sinh học trong công
tác chọn lọc, bảo tồn,
ươm tạo và nhân
giống cây dược liệu
nhằm phát triển vùng
sản xuất dược liệu
định hướng theo tiêu
chuẩn GACP-WHO
(Good Agricultural
And Collection
practices – World
Health Organization)
trên địa bàn huyện
Tiên Du, tỉnh Bắc
Ninh
Công ty Cổ
phần dược
liệu xanh Tiên
Sơn
- Nghiên cứu, chọn tạo một số
giống dược liệu mới có năng suất
và chất lượng cao phù hợp với
điều kiện tự nhiên của tỉnh.
- Ứng dụng công nghệ sinh học
trong chọn lọc, bảo tồn và nhân
giống; xây dựng mô hình sản
xuất giống dược liệu (hoài sơn,
địa liền, sinh địa hoàng,…) theo
định hướng tiêu chuẩn GACP-
WHO, nhằm phát triển vùng
trồng dược liệu. Hoàn thiện quy
trình sản xuất giống dược liệu
(hoài sơn, địa liền, sinh địa
hoàng,…) theo định hướng tiêu
chuẩn GACP-WHO phù hợp
điều kiện sinh thái của tỉnh.
- Quy mô:
1000 cây
giống/1
giống dược
liệu,
2,6ha/2
năm tại
huyện Tiên
Du
- Thời gian
thực hiện:
27 tháng
-Thời gian
thực hiện:
26 tháng.
200 - Mô hình sản xuất giống dược
liệu 1000 cây giống/1 giống dược
liệu (hoài sơn, địa liền, sinh địa
hoàng,…) theo định hướng tiêu
chuẩn GACP-WHO; mô hình sản
xuất 2,6ha/2 năm.
- Quy trình sản xuất giống dược
liệu (hoài sơn, địa liền, sinh địa
hoàng,…) theo định hướng tiêu
chuẩn GACP-WHO phù hợp điều
kiện sinh thái của tỉnh.
- Vốn SN KH&CN: 700trđ:
+ Năm 2020: đã phân bổ 500trđ;
+ Năm 2021: 200trđ.
- Vốn khác: 900trđ
17
TT Tên đề tài, dự án Cơ quan chủ
trì, phôi hợp
Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật
chủ yếu của sản phẩm tạo ra
Quy mô
và đia chỉ
áp dụng
Thời gian
thực hiên
Kinh phí
(trđ)
Dự kiến hiêu quả đạt được/
Tiến độ cấp vôn
6 Ứng dụng tiến bộ
kỹ thuật xây dựng
mô hình chuỗi sản
xuất, sơ chế, cung
ứng thực phẩm an
toàn chuyên biệt
cho các trường học
trên địa bàn thành
phố Bắc Ninh và
vùng phụ cận.
Công ty
TNHH thực
phẩm an toàn
Ánh Dương
- Tiếp nhận quy trình kỹ thuật
công nghệ sản xuất nông sản
an toàn theo chuỗi; xây dựng
mô hình chuỗi sản xuất, sơ
chế, cung ứng thực phẩm an
toàn chuyên biệt cho các
trường học trên địa bàn thành
phố Bắc Ninh và vùng phụ
cận.
- Quy mô:
3.000m2 nhà
kính và 1,2ha
nhà lưới tại
TP Bắc Ninh
và huyện
Thuận
Thành.
- Thời
gian thực
hiện:
27 tháng.
500 Mô hình chuỗi sản xuất, sơ chế,
cung ứng thực phẩm an toàn chuyên
biệt cho các trường học trên địa bàn
thành phố Bắc Ninh và vùng phụ
cận.
- Vốn SN KH&CN: 1.000trđ:
+ Năm 2020: đã phân bổ 500trđ;
+ Năm 2021: 500trđ.
- Vốn khác: 1.000trđ.
7 Nghiên cứu, phân
tích tình hình bệnh
Gạo lợn và các
biện pháp phòng,
chống hiệu quả
trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh
Trường Đại
học Nông
Lâm
- Nghiên cứu, phân tích thực
trạng sự lưu hành bệnh gạo lợn
(bệnh do ấu trùng Cysticercus
cellulosae của sán dây Taenia
solium gây ra) tại một số địa
phương của tỉnh Bắc Ninh.
- Ứng dụng kỹ thuật GPS và
GIS xây dựng bản đồ dịch tễ
sự lưu hành bệnh gạo tại tỉnh
Bắc Ninh.
- Nghiên cứu và đề xuất các
biện pháp phòng, chống bệnh
gạo cho lợn hiệu quả, từ đó
góp phần phòng, chống bệnh
sán dây và bệnh ấu trùng sán
dây cho người trên địa bàn
tỉnh.
- Quy mô,
địa chỉ áp
dụng: Trên
địa bàn tỉnh.
Thời gian
thực hiện:
39 tháng.
60 - Bộ CSDL về tình hình lưu hành
bệnh gạo trên địa bàn tỉnh; Bản đồ
dịch tễ sự lưu hành bệnh gạo lợn
trên địa bàn nghiên cứu của tỉnh;
Xác định phác đồ điều trị bệnh gạo
lợn đạt hiệu quả cao.
- Vốn SN KH&CN: 1.760trđ.
+ Năm 2019: đã phân bổ 1.000trđ;
+ Năm 2020: đã phân bổ 700trđ;
+ Năm 2021: 60trđ.
18
TT Tên đề tài, dự án
Cơ quan
chủ trì,
phôi hợp
Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật chủ
yếu của sản phẩm tạo ra
Quy mô và đia
chỉ áp dụng
Thời gian
thực hiên
Kinh phí
(trđ)
Dự kiến hiêu quả đạt được/
Tiến độ cấp vôn
8 Ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật xây dựng mô
hình sản xuất Tỏi tía
một nhân góp phần
hình thành chuỗi giá
trị sản xuất, tiêu thụ
trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
Chi cục
Trồng trọt
và BVTV
tỉnh Bắc
Ninh
Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật
xây dựng mô hình sản xuất Tỏi
tía một nhân nhằm đánh giá khả
năng thích ứng, hoàn thiện quy
trình kỹ thuật, để mở rộng diện
tích sản xuất trên địa bàn tỉnh,
góp phần nâng cao giá trị sản
phẩm, tạo chuỗi giá trị bền vững,
từng bước xây dựng thương hiệu
Tỏi một nhân của tỉnh Bắc Ninh.
- Quy mô: 08ha
tại huyện Gia
Bình
Thời gian
thực hiện:
27 tháng.
400 - Mô hình sản xuất giống Tỏi tía
một nhân hình thành chuỗi giá
trị sản xuất, tiêu thụ, quy mô
08ha/2vụ, năng suất dự kiến đạt
30-35 tạ/ha, hiệu quả kinh tế cao
hơn từ 15-20% so với sản xuất
Tỏi đa nhân.
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật
sản xuất Tỏi tía một nhân thích
hợp với điều kiện địa phương.
- Vốn SN KH&CN: 850trđ:
+ Năm 2020: đã phân bổ 450trđ;
+ Năm 2021: 400trđ.
- Vốn khác: 950trđ.
Tổng cộng 2.760
19
Biểu 4 - KH 2021
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN NĂM 2021
Thuộc Đề án “Xây dựng, quản lý và quảng bá thương hiệu các sản phẩm thuộc Chương trình OCOP tỉnh Bắc Ninh” giai đoạn 2021-2025
được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định sô 239/QĐ-UBND ngày 15/6/2020 (Kem theo Tờ trình sô 1219/TTr-SKHCN ngay 28 thang 12 năm 2020 cua Sở Khoa học va Công nghệ Bắc Ninh)
TT Tên nhiêm vụ khoa học và công nghê Tổ chức, đơn vi
chủ trì
Kết quả và phạm vi
áp dụng
Thời gian
thực hiên
Tổng kinh phí (trđ)
Tổng sô Kinh phí
2021
Kinh phí
2022
1 Xây dựng, quản lý và quảng bá thương
hiệu cho 01 sản phẩm nông nghiệp của
huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
Giao Sở Khoa học và
Công nghệ tuyển chọn
đơn vị chủ trì thực hiện
- 01 nhãn hiệu chứng nhận.
- Huyện Gia Bình, tỉnh Bắc
Ninh.
30 tháng 883 550 333
2 Xây dựng, quản lý và quảng bá thương
hiệu cho 02 sản phẩm nông nghiệp và
làng nghề của huyện Lương Tài, tỉnh
Bắc Ninh.
Giao Sở Khoa học và
Công nghệ tuyển chọn
đơn vị chủ trì thực hiện
- 02 nhãn hiệu chứng nhận.
- Huyện Lương Tài, tỉnh Bắc
Ninh.
30 tháng 1.766 1.100 666
3 Xây dựng, quản lý và quảng bá thương
hiệu cho 05 sản phẩm làng nghề của thị
xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Giao Sở Khoa học và
Công nghệ tuyển chọn
đơn vị chủ trì thực hiện
- 02 nhãn hiệu chứng nhận, 03
nhãn hiệu tập thể.
- Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
30 tháng 4.175 2.600 1.575
4 Xây dựng, quản lý và quảng bá thương
hiệu cho 01 sản phẩm nông nghiệp và
làng nghề của huyện Quế Võ, tỉnh Bắc
Ninh.
Giao Sở Khoa học và
Công nghệ tuyển chọn
đơn vị chủ trì thực hiện
- 01 nhãn hiệu chứng nhận.
- Huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
30 tháng 883 550 333
5 Xây dựng, quản lý và quảng bá thương
hiệu cho 01 sản phẩm nông nghiệp của
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
Giao Sở Khoa học và
Công nghệ tuyển chọn
đơn vị chủ trì thực hiện
- 01 nhãn hiệu tập thể.
- Huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
30 tháng 803 500 303
6 Xây dựng, quản lý và quảng bá thương
hiệu cho 01 sản phẩm làng nghề của
thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
Giao Sở Khoa học và
Công nghệ tuyển chọn
đơn vị chủ trì thực hiện
- 01 nhãn hiệu tập thể.
- Thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc
Ninh.
30 tháng 803 500 303
TỔNG 9.313 5.800 3.513
20
Biểu 5 - KH 2021
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KH&CN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM ĐƯA VÀO KẾ HOẠCH NĂM 2021
Giao Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ KHCN Bắc Ninh thực hiên
(Kem theo Tờ trình sô 1219/TTr-SKHCN ngay 28 thang 12 năm 2020 cua Sở Khoa học va Công nghệ Bắc Ninh)
TT Tên nhiêm vụ Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu
của sản phẩm tạo ra
Quy mô, đia
chỉ áp dụng và
thời gian thực
hiên
Kinh phi (trđ)
Dự kiến hiêu quả đạt được/
Tiến độ cấp vôn Tổng
sô
Tư vôn SN
KH&CN
2021
1 Áp dụng tiến bộ kỹ
thuật trồng thử nghiệm
giống dưa chuột
MAYA trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh.
Đánh giá khả năng sinh trưởng và
phát triển, khả năng kháng các loại
sâu bệnh hại của giống dưa chuột
MAYA trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Quy mô:
5.000 m2/02
vụ/năm tại Khu
thực nghiệm
Sản xuất nông
nghiệp CNC
- Thời gian thực
hiện: 18 tháng
396,5
266,5 - Mô trồng thử nghiệm giống dưa
chuột MAYA trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
- Quy trình trồng thử nghiệm giống
dưa chuột MAYA phù hợp điều kiện
sinh thái tỉnh Bắc Ninh.
- Vốn SN KH&CN: 266,5trđ
- Vốn khác: 130trđ 2 Áp dụng tiến bộ kỹ
thuật nuôi thử nghiệm
giống ngan R71SL trên
sàn lưới tại Bắc Ninh.
Đánh giá khả năng thích ứng của
giống ngan R71SL trên sàn lưới phù
hợp trên địa bàn tỉnh.
- Quy mô:
1.500 con tại
Khu thực
nghiệm Sản
xuất nông
nghiệp CNC
- Thời gian thực
hiện: 12 tháng
451,76 381,76 - Mô hình chăn nuôi giống ngan R71SL
trên sàn lưới tại Bắc Ninh;
- Quy trình nuôi giống ngan R71SL
trên sàn lưới phù hợp điều kiện sinh
thái tỉnh Bắc Ninh.
- Vốn SN KH&CN: 381,76trđ
- Vốn khác: 70trđ
3 Trồng thử nghiệm
giống nho Tảo - Hồng
tại tỉnh Bắc Ninh.
Đánh giá khả năng sinh trưởng và
phát triển, năng suất, chất lượng, độ
ngọt giống nho Tảo - Hồng tại tỉnh
Bắc Ninh.
- Quy mô:
2.000 m2 tại
Khu thực
nghiệm Sản
xuất nông
nghiệp CNC
- Thời gian thực
hiện: 24 tháng
538 427 - Mô hình trồng giống nho Tảo - Hồng
tại tỉnh Bắc Ninh;
- Quy trình trồng nho Tảo - Hồng phù
hợp điều kiện sinh thái tỉnh Bắc Ninh.
- Vốn SN KH&CN: 427trđ
- Vốn khác: 111trđ
21
TT Tên nhiêm vụ Nội dung, chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu
của sản phẩm tạo ra
Quy mô, đia
chỉ áp dụng và
thời gian thực
hiên
Kinh phi (Trđ)
Dự kiến hiêu quả đạt được/
Tiến độ cấp vôn Tổng
sô
Tư vôn SN
KH&CN
2021
4 Trồng thử nghiệm giống
nấm Linh chi chịu nhiệt
GA5 trên giá thể cứng
(đoạn thân cây phủ đất).
Đánh giá khả năng thích nghi giống
nấm Linh chi chịu nhiệt GA5 trên giá
thể cứng (đoạn thân cây phủ đất).
- Quy mô: 400
m2/vụ tại Khu
thực nghiệm
Sản xuất nông
nghiệp CNC
- Thời gian thực
hiện: 18 tháng
341,5 264,5 - Mô hình trồng giống nấm Linh chi
chịu nhiệt GA5 trên giá thể cứng
(đoạn thân cây phủ đất).
- Quy trình trồng giống nấm Linh
chi chịu nhiệt GA5 trên giá thể cứng
(đoạn thân cây phủ đất) phù hợp
điều kiện sinh thái tỉnh Bắc Ninh.
- Vốn SN KH&CN: 264,5trđ
- Vốn khác: 77trđ
5 Đánh giá khả năng thích
ứng của cây dược liệu
(hoa Kim cúc) với điều
kiện khí hậu, thổ nhưỡng
tại tỉnh Bắc Ninh.
Đánh giá tính phù hợp của cây dược
liệu (hoa Kim cúc) với điều kiện khí
hậu, thổ nhưỡng tại tỉnh Bắc Ninh.
- Quy mô:
01ha/02 vụ tại
Khu thực
nghiệm Sản
xuất nông
nghiệp CNC
- Thời gian thực
hiện: 18 tháng
315,24 229,24 - Mô hình trồng cây dược liệu (hoa
Kim cúc) với điều kiện khí hậu, thổ
nhưỡng tại tỉnh Bắc Ninh.
- Quy trình trồng cây dược liệu (hoa
Kim cúc) phù hợp điều kiện sinh
thái
- Vốn SN KH&CN: 229,24trđ
- Vốn khác: 86trđ
Tổng cộng
2.043 1.569
22
Biểu 6 - KH 2021
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KH&CN (HỘI THẢO, ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT, TẬP HUẤN, THI TIN HỌC TRẺ,…) NĂM 2021 (Kem theo Tờ trình sô 1219/TTr-SKHCN ngay 28 thang 12 năm 2020 cua Sở Khoa học va Công nghệ Bắc Ninh)
TT Nội dung Cơ quan chủ trì Kinh phí
(trđ)
I Hội thảo khoa học 890
1
Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tham mưu của Ủy ban kiểm tra các cấp tỉnh
Bắc Ninh giúp cấp ủy lãnh đạo, thực hiện công tác kiểm tra, giám sát theo quy định
của Điều lệ Đảng.
Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy (Chủ tài khoản: Văn
phòng Tỉnh ủy)
70
2 Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của MTTQ các cấp tỉnh
Bắc Ninh đối với công tác tôn giáo trong tình hình mới. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Bắc Ninh 70
3 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Liên minh HTX tỉnh Bắc Ninh 60
4 Giải pháp nâng cao chất lượng tác phẩm trên trang/cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc
Ninh.
Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Ninh 70
5 Một số giải pháp đẩy mạnh việc thành lập Ban nữ công quần chúng công đoàn cơ
sở doanh nghiệp ngoài Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Liên đoàn lao động tỉnh BắcNinh 70
6 Công tác khuyến học tỉnh Bắc Ninh qua mô hình công dân học tập. Hội Khuyến học tỉnh Bắc Ninh 70
7 Giải pháp nâng cao kỹ năng tranh tụng của các luật sư trong các vụ án hình sự. Đoàn Luật sư tỉnh Bắc Ninh 70
8 Giải pháp nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025.
Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bắc Ninh 70
9 Nâng cao hiệu quả hợp tác liên kết giữa cơ quan quản lý nhà nước với các trường
đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Trường Đại học Kinh Bắc 60
10 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng cường mối quan hệ của các hội thành
viên thuộc Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bắc Ninh.
Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh 70
11 Phát triển sinh vật cảnh thành ngành kinh tế sinh thái có giá trị cao. Hội sinh vật cảnh tỉnh Bắc Ninh 60
12 Tăng cường các biện pháp khoa học kỹ thuật nâng cao giá trị sản phẩm OCOP trong
các trang trại và doanh nghiệp nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh.
Hội Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh 70
13 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sáng kiến thúc đẩy phong trào thi đua lao
động sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Sở Khoa học và Công nghệ Bắc Ninh 80
23
TT Nội dung Cơ quan chủ trì Kinh phí
(trđ)
II Hội thi tin học, điều tra, khảo sát, xây dựng mô hình khoa học kỹ thuật 650
1 Hội thi Tin học tre tỉnh Bắc Ninh lần thứ XVIII năm 2021. Tỉnh Đoàn Bắc Ninh 250
2 Điều tra, khảo sát, tổ chức hội thảo khoa học di sản văn chùa tháp tỉnh Bắc Ninh
và việc bảo tồn, phát huy giá trị di sản chùa tháp trong đời sống xã hội.
Bảo tàng Bắc Ninh 200
3
Tập huấn áp dụng kiến thức khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất
nông nghiệp, bảo vệ môi trường và chăm sóc sức khỏe cộng đồng trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh năm 2021.
Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật
tỉnh 200
Tổng (I+II) 1.540
24
Biểu 7 - KH 2021
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CHO CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2021
(Kem theo Tờ trình sô 1219/TTr-SKHCN ngay 28 thang 12 năm 2020 cua Sở Khoa học va Công nghệ Bắc Ninh)
TT Nội dung chi Tổng sô
(triệu đồng)
Trong đó (triệu đồng) Ghi chú
Ngân sách SN KH &CN Nguồn khác
1 Chi cho nghiên cứu, ứng dụng, phổ biến KHKT: 54.336 40.169 10.654 3.513
1.1
Chi các nhiệm vụ KHXH&NV và điều tra cơ bản, hội thảo, tập
huấn, xây dựng mô hình áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất và đời sống trên địa bàn tỉnh,...
8.390 8.390
1.2 Chi áp dụng các thành tựu KH&CN vào sản xuất và đời sống. 31.830 21.650 10.180
1.3 Chi các đề tài, dự án chuyển tiếp. 2.760 2.760
1.4
Chi các nhiệm vụ thuộc Đề án “Xây dựng, quản lý và quảng bá
thương hiệu các sản phẩm thuộc Chương trình OCOP tỉnh Bắc
Ninh” giai đoạn 2021-2025
9.313 5.800 Năm 2022: 3.513
1.5 Chi các nhiệm vụ KH&CN sản xuất thử nghiệm 2.043 1.569 474
2 Dự phòng (để chi cho các nhiêm vụ KH&CN theo quyết đinh
của Ủy ban nhân dân tỉnh). 2.100 2.100
TỔNG SỐ (1+2) 56.436 42.269 10.654 3.513
Ghi chu:
- Thời gian thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có hiệu lực kể từ ngày ký Hợp đồng;
- Các đơn vi được thụ hương tài san là san phâm trong quá trinh thực hiện nhiệm vụ KH&CN băng nguồn NSNN phai ghi
tăng tài san, quan lý và theo doi trong sô sách kê toán cua đơn vi.