Upload
api-3703605
View
540
Download
7
Embed Size (px)
Citation preview
CHƯƠNG 23
HỢP CHẤT DỊ VÒNG
Một số hợp chất dị vòng
ĐỊNH NGHĨA: Hợp chất dị vòng là những hợp chất hữu cơ
có cấu tạo vòng và trong vòng chứa một hay nhiều dị tố.
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỢP CHẤT DỊ VÒNG
- Các dị tố thường gặp là: N, O, S...
VD:
N
SH CH3
CH3
H
NH
COOH
H
O
C6H5H2COC
Penicilin
S
N
O
OO
H
Saccharin
PHÂN LOẠI
NH
Aziridin
SThiophen
Hợp chất dị vòng được chia làm 3 loại:
-- Theo dị tốTheo dị tố: N, O, S…..
- Theo vòng- Theo vòng: 3, 4, 5, 6,…… vòng
Azetidin
NH N
HPyrol
NPyridin
Ofuran
NH
pyrol
- Theo mức độ chưa no của vòng:
NH N
H
+) Dị vòng thơm: có cấu trúc e: (4n + 2)e
+) Dị vòng không thơm: dị vòng no hoặc không no
NH
2,3-dihydropyrol Pyrolidin Piperidin
N
Pyridin :
N N
DANH PHÁP1. DANH PHÁP THÔNG THƯỜNG
VD: S
HN
N
HN
N
HN O
HN
N
N
N N
N
HN
PYROL FURAN THIOPHEN
IMIDAZOLPYRAZOL
PYROLIDIN
PYRIDIN
PYRIMIDIN PYRAZIN
PIPERIDIN
NH
HN
PIPERAZIN
NN
PYRIDAZIN
HN
INDOL
NH
N N
N
PURIN
N
N
QUINAZOLIN
N
N
QUINOXALIN
N
QUINOLIN
1
2
34
5
6
77a
3a
NH
ISOINDOL
1
2
34
5
6
77a
3a
1
2
3
45
6
7
88a
4a
N
ISOQUINOLIN
1
2
3
45
6
7
88a
4a
1
2
3
45
6
7
8
4a
8a
1
2
3
44a
5
6
7
88a
N
NH
INDAZOL
N
QUINOLIZIN
1
2
3
45
6
7
8
99a
1
2
3
4
56
7
8
9
1
2
34
5
6
7
3a
4a
2. DANH PHÁP HỆ THỐNG
Tên gồm hai phần: tiếp đầu ngữ + tiếp vị ngữ
2.1. DANH PHÁP DỊ VÒNG ĐƠN VÒNG:
- Vòng có nhiều dị tố khác nhau: ưu tiên dị tố ở nhóm cao
nhất trong bảng hệ thống tuần hoàn.
a) Tiếp đầu ngữ: chỉ tên dị tố: O: oxa; S: Thia; N: aza…
- Vòng có nhiều dị tố giống nhau: ghép thêm vào tiếp đầu
ngữ để chỉ số lượng các dị tố: di, tri, tetra….
Thứ tự ưu tiên: O, S, N….
b) Tiếp vị ngữ: Số cạnh của vòng và mức độ chưa no của vòng.
Số cạnh của vòng
từ cơ bản
Vòng có Nitơ Vòng không chứa Nitơ
Có số liên kết đôi tối đa
Bão hoàCó số liên kết
đôi tối đaBão hoà
3 - ir - Irin iridin iren iran
4 - et - et etidin et etan
5 - ol - ol olidin ol olan
6 - in - in in an
7- ep
-epin epin epan
8 - oc - ocin ocin ocan
VD:
: “pehydro” + tên dị vòng không no
NH aza + irinaza + irin = azirin= azirin
Tên dị vòng = tên dị tố + số cạnh của vòng và mức độ
chưa no của vòng
N aza + et = azet
NH
aza + etidin = azetidin
Naza + in = azin
Pyridin
NH perhydro + azin
= perhydroazin
O
O
O1
2
3
45
6
7
Oxa + epin = oxepin
Oxa + epan = oxepan
S
S
2,3-dihydro + oxepin = = 2,3-dihydro oxepin
Thia + ol = thiol
Thia + olan = thiolan
thiophen
thiophan
Tên dị vòng = tên dị tố + số cạnh của vòng và mức độ
chưa no của vòng
c) Cách đánh số trong dị vòng
+) Vòng chứa một dị tố: Số 1 dành cho dị tố và tiếp tục đánh số theo quy tắc sự
sai khác đầu tiên của nhóm thế là nhỏ nhất.
SH3C
CH3
2,4-dimethyl thiophen
1
2
3 4
5
N
CH3
CH3
C2H5
1
2
34
5
4-ethyl-1,2-dimethyl pyrol
N
CH3
3-methyl pyridin
1
2
34
5
6
VD:
+) Vòng chứa hai dị tố khác nhau: đánh số 1 cho dị tố được
ưu tiên trong cách gọi tên, và tiếp tục sao cho sự sai khác
đầu tiên của vị trí dị tố là nhỏ nhất .
+) Vòng chứa hai dị tố nitơ: ưu tiên Nitơ bậc 2 > Nitơ bậc 3
Thứ tự ưu tiên: O > S > N
N
NH
12
3 4
5
1,3 + di + aza + ol = 1,3-diazol
N
O1
2
34
5
1,3 + oxa + aza + ol = 1,3-oxazol
Tên gốc của dị vòng
N
N
Quy tắc chung: tên dị vòng + vị trí gốc +yl
VD:
NH
12
Pyrol-2-yl Pirimidin-2-yl
N
NH
1
34
Imidazol-4-yl
O1
3
2
S1
2
O1 CH2
2
N1
2
Một số trường hợp đặc biệt
2-furyl 2-thienyl
furfuryl
2-pyridyl
SCH2
thenyl
+) Tên của hệ dị vòng ngưng tụ được tạo thành bằng cách
phối hợp tên của các vòng thành phần.
2.2. DANH PHÁP HỆ DỊ VÒNG NGƯNG TỤ:
- Chọn một vòng là vòng cơ bản, tên của vòng cơ bản
được giữ nguyên.
- Các vòng còn được coi như phần thay thế, là phụ và gọi
bằng tiếp đầu ngữ.
+) Không sử dụng : isothiazol, isoxazol, thiazol, oxazol là tên
của vòng cơ bản.
- Vòng chứa dị tố đứng trước trong hệ thống gọi tên.
Quy tắc lựa chọn vòng cơ bản
- Vòng chứa dị tố là vòng cơ bản.
N > O > S
- Vòng chứa dị tố có kích thước lớn hơn.
- Vòng chứa nhiều dị tố hơn
- Vòng chứa nhiều loại dị tố hơn
Tên dị vòng ngưng tụ = tên vòng thế + [vị trí đỉnh thế - vị trí
cạnh ngưng tụ của vòng cơ bản] + tên vòng cơ bản.
Sbenzothiophen benzofuran
O
1. Tên vòng thế và cách đánh số vị trí đỉnh thế:
VD:VD:
- Vòng thế không chứa dị tố:
+) Không phải đánh số đỉnh thế.
+) Tên của vòng thế được đổi đuôi thành “o”
benzopyrol
HN
(indol)
N
(quinolin)benzopyridin
- Vòng thế chứa dị tố:
+) Đánh số theo quy định bình thường của dị vòng khi
nó đứng riêng một mình, ưu tiên sao cho số chỉ vị trí của vòng
thế có giá trị nhỏ nhất.
+) Tên của vòng thế được thêm đuôi “o”
+) Đối với những vòng có tên gốc đặc biệt thì tên của
vòng thế khi đó sẽ là đổi đuôi tên gốc từ “yl” thành “o”.
2. Tên vòng cơ bản và cách đánh vị trí cạnh ngưng tụ
- Tên vòng cơ bản được giữ nguyên.
- Cạnh của vòng cơ bản được kí hiệu bằng chữ, bắt đầu từ
cạnh có chứa dị tố sao cho cạnh ghép gần chữ cái “a” nhất.
3. Cách đánh số trong vòng ngưng tụ.
+) Đánh số bắt đầu từ đỉnh vòng (ưu tiên sao cho sự sai khác
đầu tiên của vị trí dị tố là bé nhất, tương tự cách đánh số của
vòng naphtalen).
- Bỏ qua nguyên tử carbon chung của hai vòng
VD:VD:
N
NO2
CH3
12
345
6
78
8-methyl-4-nitroisoquinolin
1 2
34
5
6
7 O
C2H5
3-ethylbenzofuran
OS N
4-methyl-3,4-dihydro-[1,2]oxathiino[3,4-b]pyridin
CH3
123
4 56
78
OS
N
4-methyl-3,4-dihydro-[1,2]oxathiino[4,3-b]pyridin
CH3
12
34 5
6
7
8
N
NO2
CH3
1 2
345
6
78
5-methyl-1-nitroisoquinolin
CẤU TRÚC VÀ HOÁ TÍNH CỦA DỊ VÒNGCẤU TRÚC
*) Dị vòng thơm
O
Hệ thống e tương tự như hệ thống thơm:(4n + 2)e
Cấu trúc vòng phẳng
N
*) Dị vòng không thơm: Cấu trúc kiểu cyclan
VD
VD
TÍNH CHẤT
N
N
H Piperidin
-Dễ tham gia p/ư thế ái điện tử
-Khó tham gia p/ư cộng
-Khó bị oxi hoá
*) Tính thơm
- Tùy sự tham gia của electron p của dị tố vào hệ thống thơm
*) Tính chất dị tố