42
VÔ CƠ DẠNG 1 : PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe 2 O 3 , MgO, ZnO trong 500 ml dd axit H 2 SO 4 loãng 0,1 M vừa đủ. Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là? ĐS: 6,81 gam Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 1,344 lít khí H 2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Gía trị của m là? ĐS : 8,98 Câu 3: Nung 13,44 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị 2. Thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là? Câu 4: Khi cho 4 g hỗn hợp kim loại gồm Cu, Zn, Al vào dd H 2 SO 4 đặc nóng dư thu được 4,48 lít khí SO 2 ở đktc. Khối lượng muối clorua thu được khi cho 4 gam hỗn hợp trên tác dụng với khí Clo. Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp hai muối XCO 3 , Y 2 (CO 3 ) 3 bằng dd HCl. Ta thu được dung dịch Z và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Cô cạn dung dịch Z thì thu được m g muối khan. Tính m. ĐS : 10.33 Câu 6: Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe 2 O 3 , FeO, Al 2 O 3 . Nung nóng được hỗn hợp rắn có khối lượng 16 gam dẫn hoàn toàn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa trắng. Tính m? Câu 7: Cho 14,5 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 loãng thấy thoát ra 6,72 lít khí H 2 ở đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là. Đs : 43,3 Câu 8: Dẫn một luồng khí khí CO dư qua ống nghiệm đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 và CuO nung nóng thu được chất rắn Y. Khí ra khỏi ống được dần vào bình dung dịch Ca(OH) 2 dư thu đuợc 40 gam kết tủa. Hoà tan chất rắn Y trong dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí H 2 bay ra ở đktc. Tính m? ĐS : 24 gam Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp muối các bonat của kim loại hoá trị I, và một muối của kim loại hoá trị II bằng dung dịch

Cac Dang BT Hoa Vo Co

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Cac Dang BT Hoa Vo Co

VÔ CƠ

DẠNG 1 : PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dd axit H2SO4

loãng 0,1 M vừa đủ. Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là?ĐS: 6,81 gam Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Gía trị của m là? ĐS : 8,98Câu 3: Nung 13,44 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị 2. Thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là?Câu 4: Khi cho 4 g hỗn hợp kim loại gồm Cu, Zn, Al vào dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2 ở đktc. Khối lượng muối clorua thu được khi cho 4 gam hỗn hợp trên tác dụng với khí Clo. Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp hai muối XCO3, Y2(CO3)3 bằng dd HCl. Ta thu được dung dịch Z và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Cô cạn dung dịch Z thì thu được m g muối khan. Tính m. ĐS : 10.33Câu 6: Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3. Nung nóng được hỗn hợp rắn có khối lượng 16 gam dẫn hoàn toàn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa trắng. Tính m?Câu 7: Cho 14,5 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 6,72 lít khí H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là. Đs : 43,3 Câu 8: Dẫn một luồng khí khí CO dư qua ống nghiệm đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe 2O3 và CuO nung nóng thu được chất rắn Y. Khí ra khỏi ống được dần vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thu đuợc 40 gam kết tủa. Hoà tan chất rắn Y trong dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí H 2 bay ra ở đktc. Tính m?ĐS : 24 gam Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp muối các bonat của kim loại hoá trị I, và một muối của kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 ở đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là. Câu 10: Cho 7,28 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được thu được 2,912 lít khí H2 ở 27,3oC. M là kim loại nào?Câu11: Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao, kết thúc thí nghiệm thu được 9 gam H2O và 22,4 gam chất rắn. % Số mol của FeO trong hỗn hợp X là:Câu 12: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 13,92 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hoà tan hết X bằng HNO3 đặc nóng được 5,824 lít khí NO2 ở đktc. Tính mCâu 13: Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32 gam hỗn hợp chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. m có giá trị là?Câu 14: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO ở đktc. Khối lượng sắt thu được là?

Page 2: Cac Dang BT Hoa Vo Co

Câu 15: Điện phân 250 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, khi ở catốt bắt đầu có bọt khí thì ngừng điện phân, thấy khối lưọng ca tốt tăng 4,8 gam. Nồng độ mol/lít của CuSO4 ban đầu là?Câu 16: Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam muối Nitrat của một kim loại thu được 4 gam một oxit. Công thức của muối đó là gì?Câu 17: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín một thời gian, thu được 4,76 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hoà tan hoàn toàn X vào H2O được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng?

DẠNG 2 : PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

VD1: Cho chuỗi phản ứng như sau: Fe → Fe3O4 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe3O4 Viết các ptpư xảy ra và tính số mol của các nguyên tố trong hợp chất. Đưa ra nhận xét VD2: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe; 0,2 mol FeO, 0,2 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4 đặc nóng. Viết các ptpư xảy ra và tính khối lượng muối thu được.Câu 1: Cho 1,6 gam bột Fe2O3 tác dụng với axit dư HCl. Khối lượng muối sau phản ứng là?Câu 2: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dd HNO3 loãng nóng dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất ở đktc và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.Đs : 1,4 mol Câu hỏi phụ: Tính m H2O tạo thành, khối lượng oxit ban đầu ôxit ban đầu.Câu 3: Hỗn hợp X gồm một ôxit của sắt có khối lượng 2,6 gam. Cho khí CO dư đi qua X nung nóng, khí đi ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 10 gam kết tủa. Tính tổng khối lượng của Fe có trong X là?ĐS : 1 gam . Câu 4: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HCl thu được x gam muối clorua. Nếu hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được y gam muối nitrat. Khối lượng 2 muối chênh lệch nhau 23 gam. Gía trị của m là?Câu 5: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và khí duy nhất NO. Gía trị của a là? ĐS : a = 0,06 mol Câu 6: Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được lương muối khan là bao nhiêu? ĐS : 40 Câu hỏi thêm : Nếu cho biết khí SO2 thu đuợc là 0,3 mol, Tính số mol H2SO4. Câu 7: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 1M sau phản ứng thu được dung dịch A và khí NO duy nhất. Cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B và dung dịch C. Lọc kết tủa B rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là?ĐS: 16Câu 8: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch A và khí NO duy nhất. Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là? ĐS: 48 gam

Page 3: Cac Dang BT Hoa Vo Co

Câu 9: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dd HCl thu được 2,24 lít khí H2

ở đktc và dung dichj B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng bằng 24 gam. Tính a?Đs: 21.6 gam .

THÊM :

VD 1: Dùng CO để khử hỗn hợp A gồm a mol FeO và b mol Fe2O3 thu được hỗn hợp chất rắn B gồm x mol Fe2O3, y mol Fe3O4, z mol FeO, t mol Fe. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d, x, y, z, t là A. a – 2b = 2x + 3y + z + t B. a + 2b = 2x + 3y – z – t C. a + 2b = 3x + 2y + z + t D. a + 2b = 2x + 3y + z + t ĐS : D VD 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 đktc thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:A.8,96 B.13,44 C.6,72 D.4,48 ĐS : C Câu 1: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc thu được thể tích SO2 là sản phẩm khí duy nhất ở đktc là.A. 448 ml B. 112 ml C. 224 ml D. 336 ml Câu 2: Nhiệt phân m gam NH3 thu được hỗn hợp X có thể tích bằng 134,4 lít đktc. Cho X đi qua dung dịch H2SO4 dư còn lại hỗn hợp khí Y có thể tích bằng 89,6 lít đktc. Giá trị của m là:A. 34 B. 68 C. 17 D. 51Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit đó. A. 0,06 lít B. 0,12 lít C. 0,24 lít D. 0,48 lítCâu 4: Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí X đktc gồm CO, H2 đi qua ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit gồm CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng. Sauk hi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí Y nặng hơn khối lượng của X là 0,32 gam. Gía trị của V và m là :A. 0,448 lít và 16,48 gam B. 0,448 lít và 18,46 gamC. 0,224 lít và 16,48 gam D. 0,224 lít và 18,46 gam Câu 5: Thổi rất chậm 2,24 lít đktc hỗn hợp X gồm CO và H2 đi qua ống sứ đừng 24 gam hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe2O3 và Fe3O4 lấy dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là :A. 22,4 gam B. 11,2 gam C. 20,8 gam D. 44,8 gam Câu 6: Cho m gam một ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO dư, đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với H2 là 15,5. Giá trị của m là?A. 0,46 B. 0,32 C. 0,64 D. 0,92 Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp gồm Al, Fe trong HCl dư. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là :A. 58,03% B. 41,97% C. 53,08% D. 46,92%Câu 8: Để 11,2 gam bột Fe ngoài không khí, sau một thời gian, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và khí SO2 duy nhất. Khối lượng muối khan trong dung dịch Y là.A.20 gam B.40 gam C.80 gam D.120 gam

Page 4: Cac Dang BT Hoa Vo Co

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất FeS2 và CuS bằng lượng O2 dư , khí sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịch KMnO4 1M . Thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng là A.600 ml B.300 ml C.120 ml D.240 mlCâu 10: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa, rửa sạch, sấy khô, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.A.32 gam B.16 gam C.42 gam D.24 gamCâu 11: Cho 4,16 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch HNO3 thu được 2,464 lít đktc hỗn hợp 2 khí NO và NO2. Tính nồng độ mol của HNO3?A.1 M B.0,1M C.2M D.0,5M Câu 12: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và khí duy nhất NO. Gía trị của a là:A.0,12 mol B.0,04 mol C.0,075 mol D.0,06 mol Câu 13: Để tác dụng vừa đủ 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần dùng 260 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi nhận được m gam chất rắn. Giá trị của m là?A.6 B.7 C.8 D.9 Câu 14: Cho hỗn hợp A gồm 3 kim loại X, Y, Z có hóa trị 3, 2, 1 và tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 : 3 trong đó số mol X bằng x mol. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch chứa y gam HNO3 lấy dư 25%. Sau phản ứng thu được dung dịch B không chứa NH4NO3 và V lít hỗn hợp khí G gồm NO2 và NO đktc. Quan hệ x, y, V là?A. y = 78,75(10x + V/22,4) B.y = 78,75(10x + V/44,8)C. y = 87,75(10x + V/22,4 ) D.87,75(10x + V/44,8)

DẠNG 3: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON

Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu tỉ lệ mol 1:1 bằng axit HNO 3 thu đuợc V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y chỉ chứa hai muối và axit dư. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19 . Giá trị của V là bao nhiêu? Câu 2: Cho 0,01 mol hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng dư thoát ra 0,112 lít khí SO2

ở đktc là sản phẩm khí duy nhất. Công thức của hợp chất Fe đó là gì trong: FeO, FeCO3, FeS, FeS2 Câu 3: Cho 12 gam hỗn hợp Fe Và Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Sau khi phản ưng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít khí SO2 ở đktc và dung dịch X . Khối lượng của Fe trong 12 gam hỗn hợp đầu là bao nhiêu? Câu 4: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lưọng tương ứng là 7:3. Lấy m gam X cho phản ứng xảy ra hoàn toàn với dung dịch chứa 44,1 gam HNO3 sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,56 lít khí Y gồm NO và NO2 ở đktc. Giá trị của m là? ĐS: m = 50,4 gam Câu 5: Trộn 0,54 gam bột Al với bột CuO và Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hỗn hợp thu được vào dung dịch HNO3 dư thì được hỗn hợp khí NO và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thể tích 2 khí thu được là?ĐS: 0,896 lít Câu 6: Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 12 gam gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 . Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất. Gía trị của m là? ĐS: 10.08 gam Câu 7: Trộn 0,81 gam bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ưng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính V? ĐS: 0,672 lit

Page 5: Cac Dang BT Hoa Vo Co

Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 6,4 gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí X gồm 0,04 mol NO và 0,01 mol NxOy. Công thức của NxOy là? ĐS: N2O Câu 9: Cho V lít hỗn hợp khí Cl2, O2 đktc tác dụng vừa hết với 2,7 gam Al và 3,6 gam Mg thu được 22,1 gam sản phẩm. V có giá trị bằng?Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A ,B đứng trước H trong dãy họat động hoá học và có hoá trị không đổi trong các hợp chất . Chia m gam X thành hai phần bằng nhau .Phần I : hoà tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCl và H2SO4 loãng tạo ra 3,36 lít khí .Phần II : tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO sản phẩm khử duy nhất Biết các thể tích khí đo ở đktc. Tính V?Câu 12: Trộn 0,54 g bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3. Thể tích (đktc) khí NO và NO2 lần lượt là?Câu 13: Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol ba chất đều bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Số mol của mỗi chất là:A. 0,12 mol. B. 0,24 mol. C. 0,21 mol. D. 0,36 mol.Câu 14: Cho a gam Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí X, gồm N2O và NO ở đktc, tỷ khối của X so với hiđro bằng 18,5. Tìm giá trị của a? A. 1,98 gam. B. 1,89 gam. C. 18,9 gam. D. 19,8 gamCâu 15: Cho tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS, FeS2 trong dung dịch HNO3

thu được 0,48 mol NO2 và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Tính giá trị của m.A.11,65 g B.12,815 g C.13,98 g D.15,145 g

THÊM

Câu 1: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. a.Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch :A.5,69 B.6,59 C.9,56 D.5,96 b.Tính số mol HNO3 đã phản ứng:A.0,05 B.0,07 C.0,12 D.0,24Câu 2: Oxi hóa hoàn toàn 2,184 gam bột Fe thu được 3,048 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 3 phần bằng nhau:a) Khử hoàn toàn phần 1 cần V lít khí H2 đktc. Tính VA.0,4032 B.0,2304 C.0,3204 D.0,4023b) Hòa tan phần thứ 2 bằng dd HNO3 loãng dư thu được V1 lít NO duy nhất đktc. Tính giá trị V1

A.0,0336 B.0,0448 C.0,0672 D.0,0224c) Phần thứ 3 đem trộn với 5,4 gam bột Al dư rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm H = 100%. Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thu được V2 lít H2 . Tính V2. A.4,608 B.5,608 C.6,608 D.7,608Câu 3: Hòa tan 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít khí đktc hỗn hợp gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M và tính khối lượng HNO3 đã phản ứng. A. Mg, 63 gam B. Zn, 63 gam C. Cu, 63 gam D. Fe, 6,3 gamCâu 4: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm NO và một khí A có tỉ lệ thể tích 1:1. X là A.N2O B.N2O4 C.N2 D.NO2

Page 6: Cac Dang BT Hoa Vo Co

Câu 5: Để m gam phoi bào sắt A ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 12 gam gồm Fe và các oxit FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho tác dụng hoàn toàn với axit Nitric dư giải phóng ra 2,24 lít khí duy nhất NO. Tính m A. 10,08 B. 5,04 C. 12,02 D. 10,08Câu 6: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?A. 64,8 gam B. 54 gam C. 59,4 gam D. 32,4 gamCâu 7 : Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí đktc N2 và dung dịch X. Thêm NaOH dư vào dung dịch X và đun sôi thì thu được 1,344 lít khí NH3. Giá trị của m là?A.4,86 gam B.1,62 gam C.7,02 gam D.9,72 gam

DẠNG 4 : PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ION

Phương trình ion: Điều kiện để có Phản ứng giữa các ion: Một trong 3 điều kiện sau:+ Là phản ứng của Axít và Bazơ+ Sản phẩm sau phản ứng có kết tủa.+ Sản phẩm sau phản ứng có khí Bài tập:

Phần I : Viết các phương trình phản ứng dưới dạng ion trong các trường hợp sau:

1. Trộn dung dịch gồm NaOH, Ba(OH)2, KOH với dung dịch gồm HCl, HNO3.2. Trộn dung dịch gồm NaOH, Ba(OH)2, KOH với dung dịch gồm HCl, H2SO4

3. Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na, Ba vào dung dịch gồm NaCl, Na2SO4 4. Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na, Ba vào dung dịch gồm HCl, H2SO4 5. Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na, Ba vào dung dịch chứa NH4NO3 6. Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm K, Ca vào dung dịch chứa (NH4)2CO3

7. Hoà tan hỗn hợp K, Ca vào dung dịch hỗn hợp chứa NH4HCO3 8. Hoà tan K, Na, Al vào nước 9. Hoà tan hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl, H2SO4. 10. Trộn NaOH, KOH với NaHCO3 và Ca(HCO3)2 11. Trộn dung dịch gồm Na2CO3, K2CO3 với dung dịch chứa CaCl2, MgCl2, Ba(NO3)2

Phần II: Bài tập

Câu 1: Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, Ba(OH)2 0,5M vào 300 ml dd hỗn hợp HCl 0,5M, H2SO4 1M Tính nồng độ của các ion còn lại sau phản ứng và Khối lượng kết tủa tạo thành.Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch NaHSO4 0,2M và Ba(HSO4)2 0,15M với V lit dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M thu được dung dịch có PH = 7. Tính V và khối lượng kết tủa tạo thành.Câu 3: Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu đuợc lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là A.1,17 B.1,71 C.1,95 D.1,59 Câu 4: Trộn dung dịch Ba2+, : 0,06 mol và Na+: 0,02 mol với dung dịch chứa : 0,04 mol;

: 0,04 mol và Na+. Khối lượng (g)kết tủa thu được sau phản ứng là? Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 đktc và dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y (Coi dung dịch có thể tích như ban đầu).

Page 7: Cac Dang BT Hoa Vo Co

Đs: pH = 1 Câu 6: Cho hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O dư đun nóng dung dịch thu được chứa.A. NaCl B.NaCl, NaOH C.NaCl, NaOH, BaCl2 D.NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2

Câu 7: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X. Câu 8: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol Ca(HSO4)2. Hiện tượng quan sát được là:A. Sủi bọt khí B. vẩn đụcC. Sủi bọt khí và vẩn đục D. Vẩn đục, sau đó trong suốt trở lại.Câu 10: Trộn V1 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M, và Ba(OH)2 0,2 M với V2 ml gồm H2SO4 0,1 M và HCl 0,2M thu đựoc dung dịch X có giá trị pH = 13. Tính tỉ số V1:V2

A.4/5 B.5/4 C.3/4 D.4/3 Câu 12: Một dd chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Khi thêm (a+b)mol CaCl2 hoặc (a+b)mol Ca(OH)2 vào dd đó thì lượng kết tủa thu được trong hai trường hợp có bằng nhau không?A. Lượng kết tủa trong hai trường hợp có bằng nhau.B. Lượng kết tủa trong trường hợp 2 gấp đôi với trường hợp 1.C. Trường hợp 1 có b mol kết tủa, trường hợp 2 có (a+b) mol kết tủa.D. Trường ,hợp 1 có a mol kết tủa, trường hợp 2 có (a+b) mol kết tủa.Câu 13: Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dich có phản ứng vừa đủ với Ca(HCO3)2 tạo ra 1 gam kết tủa. Khí Cl2 thu được dẫn qua bình đựng KOH 1M ở 100oC. Tính V KOH đã dùng: A.100 ml B.20 ml C.10 ml D.40 mlCâu 14: Thực hiện hai thí nghiệm sau :1. Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít khí NO .2. Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít khí NO. So sánh V1 và V2

Câu 15: Cho 0,2 mol Na vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 0,1M và H2SO4 2M. Hiện tượng quan sát được là: A.Có khí bay lên B.Có khí bay lên và có kết tủa xanhC.Có kết tủa D. Có khí bay lên và có kết tủa màu xanh sau đó kết tủa lại tan.Câu 16 :Dung dịch X có các ion Mg2+, Ba2+, Ca2+ và 0,1 mol , 0,2 mol . Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. Gía trị của V là?

THÊM

Bài toán 1: Trộn 100 ml dung dịch X gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M với 100 ml dung dịch Y gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch A gồm H2SO4 2M và HCl 1M vào dung dịch Z thu được V lít khí CO2 đktc. Gía trị V là.

ĐS: 6,72 lítBài toán 2: Cho 27,4 gam Ba vào 500 g dd hỗn hợp gồm (NH4)2SO4 1,32% và dd CuSO4 2%. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng đun nhẹ để loại bỏ hết khí ta thu được khí A, kết tủa B, dd C.Tính thể tích khí A ĐS : 6,72 lítBài toán 3: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 với số mol mỗi chất là 0,1 mol. Hòa tan hết X vào dung dịch Y gồm HCl, H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2

vào dung dịch Z cho tới khi ngừng khí NO thoát ra. Tính thể tích Cu(NO3)2 đã dùng.

Page 8: Cac Dang BT Hoa Vo Co

ĐS : 50 ml Bài toán 4: Cho 12,15 gam Al vào 112,5 ml dung dịch NaNO3 1M và NaOH 3M khuấy đều cho đến khi ngừng thoát khí ra thì dừng lại. Tính thể tích khí thu được ở đktc ĐS : 7,56 lítBài toán 5: Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và NaAlO 2 1,5M. Sau một thời gian thu được 7,8 gam kết tủa. Tính thể tích HCl 1M đã dùng.ĐS : 200 ml ; 400 ml Bài toán 6: Một dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+, 0,5 mol Na+, 0,1 mol Mg2+

, 0,3 mol Cl-, x mol. Đun nóng dung dịch thu được bao nhiêu gam muối.

Bài toán 7: Một dung dịch X chứa các ion : Mg2+ , , ,. Chia thành hai phần bằng nhau .Phần 1 : Tác dụng với NaOH dư, đun nóng, thu được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí đktc Phần 2 : tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch là:ĐS : 6,11 Bài toán 8: Đốt cháy hết 4,04 gam một hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch H2SO4 loãng 2M thì cần bao nhiêu lít.ĐS: 0,06 mol Bài toán 9: Hòa tan 2,29 gam hỗn hợp hai kim loại Ba, Na vào nước thu được dung dịch A và 672 lít khí đktc. Nhỏ từ từ dung dịch FeCl3 vào dung dịch A cho đến dư, lọc bỏ kết tủa rửa sạch, sấy khô và nung đến khối lương không đổi thu được m gam chất rắn.Tính mĐS: 1,6 gam

DẠNG 5: BÀI TOÁN VỀ NHÔM

Ví dụ 1: Cho từ từ 100 ml dung dịch NaOH 5M vào 200 ml dung dịch Al(NO3)3 1M Tính nông độ mol của các ion sau phản ứng. Luyện tập: Câu 1: Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu đuợc lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là . A.1,17 B.1,71 C.1,95 D.1,59 Câu 2: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,1M. Luợng kết tủa thu được là 15,6 gam. Tính giá trị lớn nhất của V? Câu 3: Thể tích dung dịch NaOH 2M là bao nhiêu để khi cho tác dụng với 200 ml dung dịch X (HCl 1M AlCl3 0,5M) thì thu đuợc kết tủa lớn nhất? Đs: 250 ml Câu 4: Cho V lít dung dịch hỗn hợp 2 muối MgCl2 1M và AlCl3 1M tác dụng với 1 lít NaOH 0,5M thì thu được kết tủa lớn nhất . Tính V. ĐS: V = 100 ml.Câu 5: Cho V lít dung dịch hỗn hợp 2 muối MgCl2 1M và AlCl3 1M tác dụng với 1,1 lít NaOH 0,5M thu được 9,7 gam kết tủa. Tính V lớn nhất.ĐS: 100 ml .Câu 6: Cho V lít dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch chứa 0,15 mol AlCl3 thu được 9,86 gam kết tủa. Tính V.Câu 7: Cho 1 lít dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,2 mol NaAlO2 lọc ,nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 7,65 gam chất rắn. Tính nồng độ của dung dịch.

Page 9: Cac Dang BT Hoa Vo Co

Câu 8: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào lượng dư nước thì thoát ra 1 lít khí .Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch dư thì được 1,75 lít khí .Tính thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp X (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn ).Câu 9: Chia m gam hỗn hợp A gồm Ba , Al thành 2 phần bằng nhau:-Phần 1: Tan trong nước dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch B.-Phần 2: Tan trong dung dịch Ba(OH)2 dư được 10,416 lít khí H2 (đktc) a/ Tính khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu .b/ Cho 50ml dung dịch HCl vào B. Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl.Câu 10: Thêm 240 ml dung dịch NaOH vào cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ a mol, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol kết tủa. Thêm vào cốc 100 ml dung dịch NaOH 1M khuấy đều thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đựoc 0,06 mol kết tủa. Tính nồng độ aA.2M B.1,5M C.1M D.1,5MCâu 12: Hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Fe, Ba. Chia X thành 3 phần bằng nhau:Phần I tác dụng với nước dư, thu được 0,896 lít khí H2 Phần II tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M dư thu đươc 1,568 lít khí H2

Phần III tác dụng với HCl dư thu đuợc 2,24 lít khí H2 1. Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X 2. Sau phản ứng ở phần II, lọc được dung dịch Y. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào dung dịch Y để:a. Thu được lượng kết tủa nhiều nhất. b. Thu được 1,56 g kết tủa

Bài thêm về nhôm:

Câu 1: Hỗn hợp X gồm Na, Al. Cho m gam X vào một luợng nuớc dư thấy thoát ra V lít khí. Nếu cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu đuợc 1,75V lít khí. Thành phần khối luợng của Na trong X là bao nhiêu?ĐS: 29,78Câu 2: Cho 10,5 gam hỗn hợp K và Al tan hết trong nuớc đuợc dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi thể tích dung dịch HCl thêm vào dúng 100 ml thì bắt đầu có kết tủa. Tỉ số mol K và Al trong hỗn hợp là bao nhiêu.ĐS: 2 : 1Câu 3: Cho a gam hỗn hợp X gồm Na, Fe, Al tác dụng với H2O dư đuợc V1 lít khí và chất rắn Y . Cho a gam X phản ứng với dd NaOH dư được V2. Thể tích khí đo ở cùng điều kiện và V2 > V1. Kết luận nào sau đây đúng.A. Chất rắn Y là Fe B. Chất rắn Y là Fe và Al C. Dung dịch sau phản ứng với nuớc chứa Natri Aluminat và NaOHD. Dung dịch sau phản ứng với nước chỉ chứa NaOHCâu 4: Hỗn hợp X gồm kim loại kiềm M và Al. Lấy 3,72 gam hỗn hợp X cho vào H2O dư thấy giải phóng ra 0,16 gam khí, còn lại 1,08 gam chất rắn không tan. M là kim loại nào. ĐS : KCâu 5: Hòa tan hòan toàn hỗn hợp X (Na, Mg, Al) vào nuớc, được 8,96 lít khí đktc 5,1 gam chất rắn không tan Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thu đựoc 0,25 mol khí. Tính khối luợng của Al trong X. ĐS: 4,5 gam

Page 10: Cac Dang BT Hoa Vo Co

Câu 6: Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư có 1,344 lít khí H2 ở đktc thoát ra. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là ĐS : 100%Câu 7: Dung dịch A là dung dịch NaOH C%. Lấy 36 gam dung dịch A trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M thì lượng kết tủa bằng khi lấy 148 gam dung dịch A trộn với 400 ml dung dịch AlCl3

0,1M. Giá trị của C là bao nhiêu ĐS : 4%Câu 8: Dung dịch X gồm NaAlO2 0,16 mol ; Na2SO4 0,56 mol ; NaOH 0,66 mol . Thể tích dung dịch HCl 2M cần để cho vào dung dịch X để thu được 0,1 mol kết tủa là bao nhiêu .ĐS : 0,38 lít và 0,5 lítCâu 9: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M , lượng kết tủa thu được là 15,6 gam . Tính giá trị lớn nhất của V.ĐS : 2M Câu 10: Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH thu được 11,7 gam kết tủa trắng. Nồng độ dung dịch NaOH đã dung là bao nhiêu? ĐS : 9% hoặc 13%Câu 11: X là dung dịch Al2(SO4)3, Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200 ml dung dịch X với 300 ml dung dịch Y được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200 ml dung dịch X với 500 ml dung dịch Y được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch X và Y lần lượt là bao nhiêu.ĐS : 0,075 M và 0,1M Câu 12: Cho a gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào 500 ml dung dịch NaOH x M thu được 0,448 lít khí đktc và còn lại b gam kim loại không tan. Ôxi hóa hòan toàn luợng kim loại không tan đó thu được 1,248b gam ôxit. Tính x?ĐS : 0,08M

THÊM

Bài toán tìm điều kiện để có kết tủa lớn nhất 1: Hòa tan 28,1 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 a% về khối lượng và BaCO3 vào dung dịch HCl dư thu được khí A. Cho A hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu được kết tủa B.1. Tìm a để khối lượng kết tủa B nhỏ nhất? ĐS : 30%2. Tìm a khối lượng kết tủa B nhỏ nhất? ĐS : 100 %Bài toán tìm điều kiện để có kết tủa lớn nhất 2: Chia hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Mg, Ba thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với H2O dư thu được 0,896 lít khí H2 đktc Phần 2 cho tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1M dư thu được dd Y 1,568 lít khí H2 Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào dd Y để thu được lượng kết tủa cực đại. ĐS: 70 ml Bài toán tìm điều kiện để có kết tủa lớn nhất 3: Cho 200 ml dung dịch A gồm MgCl2 0,3M, AlCl3 0,45M, HCl 0,55M. Thêm từ từ V lít dung dịch X gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01 M vào dung dịch A thu được kết tủa Y. 1. Tìm V để kết tủa thu được là lớn nhất? ĐS: 12,5 lít2. Tìm V để kết tủa Y không đổi? ĐS: 14,75 lít Bài toán tìm điều kiện để có kết tủa lớn nhất 4: Cho 2,24 gam bột Fe vào 200 ml dd hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M, Cu(NO3)2 0,5M, khuấy đều cho tới khi phản ứng hoàn toàn thu được dd A. Thêm từ từ V ml dd NH3 2M vào dd A thu được kết tủa B . 1. Tính V để lượng kết tủa B lớn nhất? ĐS: 110 2. Gía trị V tối thiểu để lượng kết tủa B không đổi là? ĐS: 250

Page 11: Cac Dang BT Hoa Vo Co

Bài toán tìm điều kiện để có kết tủa lớn nhất 5: Hòa tan 9,5 gam hỗn hợp (Al2O3, Al, Fe) vào 900 ml dd HNO3 thu được dd A và 3,36 lít khí NO duy nhất đktc. Cho từ từ dd KOH 1M vào dung dịch A cho đến khi lượng kết tủa không đổi nữa thì dùng hết 850 ml, lọc kết tủa thu được, nung đến khối lượng không đổi nhận được 8 gam chất rắn. Nếu muốn thu được lượng kết tủa lớn nhất cần bao nhiêu ml dd KOH 1M vào dd A? ĐS: 750 ml Bài toán tìm điều kiện để có kết tủa lớn nhất 6: Cho từ từ 75 ml dung dịch Ba(OH)2 a M vào 25 ml dung dịch Al2(SO4)3 b M vừa đủ được lượng kết tủa lớn nhất bằng 17,1 gam. Giá trị a, b lần lượt là? ĐS: 0,8 và 0,8Bài toán tìm điều kiện để có kết tủa lớn nhất 7: Dung dịch A chứa các ion Na+ a mol, b mol, c mol và d mol. Để tạo ra lượng kết tủa lớn nhất thì người ta cho dung dịch A tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x M. Giá trị của x là? ĐS: (a+b)/2

BÀI TOÁN NHIỆT NHÔM

Câu 1: Nung m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 trong điều kiện không có oxi thu được hỗn hợp B, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia B thành hai phần bằng nhau:Hòa tan phần I trong H2SO4 loãng dư, thu được 1,12 lít khí đktc. Hòa tan phần II trong dung dịch NaOH dư thì khối lượng chất không tan là 4,4 gam. Tính giá trị của m. Đs: 13,9 gam Câu 2: Nhiệt nhôm hoàn toàn 26,8 gam Al và Fe2O3 thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít khí H2 đktc. Khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu. ĐS: 16 gam

DẠNG 6: BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN

Câu 1: Điện phân 100ml dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện I là 1,93A. Tính thời gian điện phân (với hiệu xuất là 100%).1) Để kết tủa hết Ag (t1)2) Để kết tủa hết Ag và Cu (t2)A. t1 = 500s, t2 = 1000s B. t1 = 1000s, t2 = 1500sC. t1 = 500s, t2 = 1200s D. t1 = 500s, t2 = 1500sCâu 2: Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ I = 9,65 A.Tính khối lượng Cu bám bên catot khi thời gian điện phân t1 = 200s và t2 = 500s (với hiệu suất là 100%).A. 0,32g ; 0,64g B. 0,64g ; 1,28g C. 0,64g ; 1,32g D. 0,32g ; 1,28gCâu 3: Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0,1M cho đến khi vừa bắt đầu sủi bọt bên catot thì ngừng điện phân. Tính pH dung dịch ngay khi ấy với hiệu suất là 100%. Thể tích dung dịch được xem như không đổi. Lấy lg2 = 0,30.A. pH = 0,1 B. pH = 0,7 C. pH = 2,0 D. pH = 1,3Câu 4: Điện phân 100ml dung dịch chứa NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng điện I là 1.93A. Tính thời gian điện phân để được dung dịch pH = 12, thể tích dung dịch được xem như không thay đổi, hiêu suất điện phân là 100%.A. 100s B. 50s C. 150s D. 200sCâu 5: Điện phân 100 ml dd CuSO4 0,2M và AgNO3 0,1M với cường độ dòng điện I = 3,86A. Tính thời gian điện phân để được một khối lượng kim loại bám bên catot là 1,72g. A. 250s B. 1000s C. 500s D. 750s

Page 12: Cac Dang BT Hoa Vo Co

Câu 6: Điện phân 100ml dung dịch CuCl2 0,08M. Cho dung dịch thu được sau khi điện phân tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 0,861g kết tủa. Tính khối lượng Cu bám bên catot và thể tích khí thu được bên anot. A. 0,16g Cu; 0,056 l Cl2 B. 0,64g Cu; 0,112 l Cl2

C. 0,32g Cu; 0,112 l Cl2 D. 0,64g Cu; 0,224 l Cl2

Câu 7: Điên phân 100ml dung dịch CuSO4 0,1M với cường độ I = 9065A. Tính thể tích khí thu được bên catot và bên anot lúc t1 = 200s và t2 = 300s.A. catot: 0;112ml; anot: 112;168ml C. catot: 0;112ml; anot: 56;112mlB. catot: 112;168ml; anot: 56;84ml D. catot: 56;112ml; anot: 28;56mlCâu 8: Điện phân 100ml dung dịch AgNO3 0,2M. Tính cường độ I biết rằng phải điện phân trong thời gian 1000s thì bắt đầu sủi bọt bên catot và tính pH của dung dịch ngay khi ấy. Thể tích dung dịch được xem như không thay đổi trong quá trình điện phân. Lấy lg2 = 0,30.A. I = 1.93A,pH = 1.0 B. I = 2.86A,pH = 2.0 C. I = 1.93A,pH = 1.3 D. I = 2.86A,pH = 1.7 Câu 9: Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 0,1M và MgSO4 cho đến khi bắt đầu sủi bọt bên catot thì ngừng điện phân. Tính khối lượng kim loại bám bên catot và thể tích (đktc) thoát ra bên anot.A. 1.28g; 2.24 lít B. 0.64; 1.12lít C. 1.28g; 1.12 lít D. 0.64; 2.24 lítCâu 11: Điện phân 100 ml hỗn hợp dd gồm FeCl3 1M, FeCl2 2M, CuCl2 1M và HCl 2M với điện cực trơ có màng ngăn xốp cường độ dòng điện là 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây ở catot thu được A.5,6 g Fe B.2,8 g Fe C.6,4 g Cu D.4,6 g Cu Câu 12: Điện phân hoàn toàn dung dịch hỗn hợp gồm a mol Cu(NO3)2 và b mol NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Để dung dịch thu được sau khi điện phân có khả năng phản ứng với Al2O3 thì A. b = 2a B.b > 2a C.b < 2a D.b < 2a hoặc b > 2a Câu 13: Điện phân 500 ml dung dịch A FeSO4 và KCl với điện cực trơ, giữa các điện cực có màng ngăn xốp ngăn cách. Sau khi điện phân xong ở anot thu được 4,48 lít khí B đktc. Ở ca tốt thu được khí C và bình điện phân thu được dung dịch D. Dung dịch D hòa tan tối đa 15,3 gam Al2O3.

1. Tính nồng độ mol/l các chất trong A 2. Tính thể tích khí C thoát ra ở catot3. Sau khi điện phân khối lượng dung dịch A giảm đi bao nhiêu gam?

Câu 14: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở catot có 3,2 gam Cu thì thể tích khí thoát ra ở Anot là A.0,56 lít B.0,84 lít C.0,672 lít D.0,448 lít

DẠNG 7 : BÀI TOÁN CO2

Câu 1: Cho 1,568 lít CO2 đktc lội chậm qua dung dịch có hòa tan 3,2 gam NaOH. Hãyxác định khối lượng muối sinh ra? Câu 4 : Cho 8 lít hỗn hợp khí CO và CO2 trong đó CO2 chiếm 39,2 % đi qua dung dịch có chứa 7,4 gam Ca(OH)2. Hãy xác định số gam kết tủa thu được sau phản ứng? Câu 5: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylíc với hiệu suất 81%.Toàn bộ lượng CO 2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm đựơc 550 gam kết tủa. Gía trị của m là?Câu 6 : Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 ở đktc vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là? Câu 7: Cho 3,36 lít khí CO2 đktc vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là?

Page 13: Cac Dang BT Hoa Vo Co

Câu 8: Dẫn 5,6 lít CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a M thì thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là?Câu 9: Dẫn 112 ml CO2 ở đktc hấp thụ hòan toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 thu được 0,1 gam kết tủa. Nồng độ mol của nước vôi trong là?Câu 10: Dẫn 5,6 lít CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH nồng độ a M thu được dung dịch có khả năng tác dụng tối đa 100 ml dung dịch KOH 1M.Tính a? Câu 11: Khử hoàn toàn 4,06 gam một ôxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khi ssinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 đktc.1. Xác định công thức oxit kim loại 2. Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch X và có khí SO2 bay ra. Hãy xác định nồng độ mol/l của muối trong dung dịch X.

DẠNG 8 : TRUNG HÒA ĐIỆN TÍCH

LÝ THUYẾT

Một dung dịch tồn tại các ion: Aa+ (m mol), Bb+ (n mol) … và các aninon Cc- (x mol), Dd- (y mol) Ta có phương trình trung hoà điện:

Các ví dụ đơn giản : VD 1: Dung dịch tồn tại các ion sau: Al3+ 0,5 mol; Fe3+ 0,5 mol; 0,5 mol; x mol. Tính x?

VD 2: Dung dịch A có chứa các ion Ba2+, Ca2+, 0,2 mol, 0,2 mol. Tính thể tích của MgSO4

2M vừa đủ để tạo kết tủa hết với các ion có trong dung dịch. ĐS: V = 100 ml VD 3: Dung dịch A có chứa các ion : Ca2+ 0.2 mol, Na+ 0.2 mol và a mol và b mol. Khi cô cạn thu được 36,55 gam. Tính a, b?ĐS: a = 0,5; b = 0,1

BÀI TẬP

Câu 1: Một dung dịch tồn tại 3 ion: Al3+, Cu2+, tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch Ba(OH)2

0,5M . Thu được kết tủa, nung kết tủa đó trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 111,4 gam. Tính khôi lượng muối ban đầu? ĐS: 50,2 gamCâu 2: Một dung dịch chứa các ion Fe2+, Cu2+, , cho 1 lượng 600 ml dung dịch AgNO3 1M phản ứng vừa đủ với dung dịch trên thu được 82,55 gam chất rắn. Tính khối lượng muối ban đầu. Câu 3: Dung dịch A chứa các ion Mg2+, Ca2+, tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch Ca(OH)2

1M. Sau phản ứng chỉ thu được kết tủa và H2O.Tính khối lượng muối ban đầu.Câu 4: Dung dịch Xcó chứa các ion Ca2+, Al3

+, . Để làm kết tủa hết ion trong 10 ml dung dịch phải dùng hết 70 ml AgNO3 1M. Khi cô cạn dung dịch X thu được 35,55 gam muối khan. Tính nồng độ mol/l của Ca2+ trong X.Câu 5: Dung dịch Ba2+; 0,06 và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa 0,04 mol; 0,04 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là? Câu 6: Dung dịch X gồm có các ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+ và 0,1 mol , 0,2 mol . Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. Gía trị của V(ml) là?

A .m + b.n – x.c – y.d = 0

Page 14: Cac Dang BT Hoa Vo Co

Câu 7: Dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol , y mol . Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,345 gam. Gía trị của x và y là?

DẠNG 9 : CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

Câu 1: Cho hai nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là:+ Nguyên tử X: 1s22s22p63s2

+ Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p63d34s2

- X và Y có thuộc cùng một nhóm nguyên tố không? Giải thích- Hai nguyên tố này cách nhau bao nhiêu nguyên tố hoá học? Có cùng chu kì không?

Câu 2: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VA của bảng tuần hoàn.a) Viết cấu hình electron của X.b) Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố cùng nhóm thuộc hai chu kì kế tiếp (trên và dưới) Giải thích tại sao lại viết được như vậy.Câu 3: Cho nguyên tố X có Z = 30 a) Viết cấu hình electron nguyên tử Xb) Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố cùng chu kì,thuộc hai nhóm liên tiếp (trước và sau) với nguyên tố X và hãy giải thích vì sao lại viết được như vậy.Câu 4: Cho hai nguyên tố X và Y ở hai ô liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng HTTH và có tổng số proton bằng 27. Hãy viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của chúng trong bảng HTTH.Câu 5: Cho hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong bảng HTTH và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 37.a) Có thể khẳng định A, B thuộc cùng một chu kì không? Xác định ZA, ZB.b) Xác định vị trí của A, B trong bảng TH. Cho biết A, B là kim loại, phi kim, hay khí hiếm?Câu 6: Cho 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH tác dụng với HCl thu được 0,672 lít khí (đktc). Tìm kim loại đó, viết cấu hình electron nguyên tử, nêu rõ vị trí trong bảng HTTH.Câu 7: Cho 0,78 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thu được 0,224 lít khí thoát ra (đktc). Định tên kim loại đó.Câu 8: Khi cho 5,4 gam một kim loại M tác dụng với oxi không khí thu được 10,2 gam 1 oxit M 2O3. Tìm tên kim loại M.Câu 9: A là nguyên tố ở chu kì 3. Hợp chất của A với cacbon chứa 25% cacbon về khối lượng,và khối lượng phân tủ của hợp chất là 144 u. Định tên nguyên tố A,công thức phân tử của hợp chất.Câu 10: Một nguyên tố B tạo thành 2 loại oxit có công thức AOx và AOy lần lượt chứa 50% và 60% oxi về khối lượng. Xác định nguyên tố B và công thức phân tử hai oxit.Câu 11: Cho 8,8 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết tên hai kim loại đó.Câu 12: X, Y là 2 halogen (thuộc nhóm VIIA) ở 2 chu kì liên tiếp. Hòa tan 16,15 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 33,15 gam kết tủa. Xác định tên của X, Y và phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu. Câu 13: Có hợp chất MX3 trong đó :– Tổng số proton, nơtron, elctron là 196.– Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60.– Số khối của M nhỏ hơn số khối của X là 8.– Tổng số proton, nơtron, elctron trong X– nhiều hơn trong ion M3+ là 16.Xác định vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn

Page 15: Cac Dang BT Hoa Vo Co

DẠNG 10: BÀI TOÁN KHÍ N2, NO2, Cl2

KHÍ NITƠ

Dạng I: Hiệu suất phản ứngCâu 1: Một hỗn hợp A gồm hai khí N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1 : 3 cho chúng phản ứng với nhau tạo NH3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối hơi của A đối với B là 0,6. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3.Câu 2: Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với H2 bằng 3,6. Sau khi đun nóng một thời gian để hệ đạt tới trạng thái cân bằng thì tỉ khối của hỗn hợp sau phản ứng đối với H2 bằng 4,5.a) Xác định %V hỗn hợp trước và sau phản ứng.b) Tính H%.

KHÍ CLO

Câu 1: Dẫn hoàn toàn 0,112 lít khí Cl2 vào 200 ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05 M giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là.A.0,2 M B.0,15 M C.0,05 M D.0,1 MCâu 2: Khi cho 10,5 gam NaI vào 50 ml dung dịch Br2 0,5M, khối lượng NaBr thu được là:A.10,5 g B.4,67 g C.5,15 g D.2,575 gCâu 3: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl, NaI vào nước được dung dịch. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là:A.29,25 gam B.58,5 g C.17,55 g D.23,4 gCâu 4: Dẫn hai luồng khí Cl2 đi qua 2 dung dịch KOH, dung dịch (I) loãng nguội, dung dịch (II) đậm đặc, nóng. Nếu lượng muối KCl sinh ra ở trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí Cl 2

đi qua 2 dung dịch KOH (I) và (II) là?A.5/6 B.6/3 C.10/3 D.5/3Câu 5: Cho 13,44 lít khí Cl2 ở đktc đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là.A.0,24 M B.0,2 M C.0,48 M D.0,4 MCâu 6: Hỗn hợp A gồm hai muối NaX và NaY (X , Y là hai halogen kế tiếp nhau). Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A cần 150 ml dung dịch AgNO3 0,2M A.Cl và Br B.Br và Cl C.Br và I D.I và Br Câu 7: Cho 356 gam hỗn hợp X gồm NaBr và NaI tác dụng với 0,4 mol Cl2 thu được chất rắn A (sau khi cô cạn dung dịch) có khối lượng là 282,8 gam. Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp X giả sử lượng Clo tối thiểu để cho chất rắn A chỉ chứa muối là 35,5 gam Cl2.A.2 mol NaBr và 1 mol NaI B.1 mol NaBr và 2 mol NaIC.2 mol NaBr và 3 mol NaI D.3 mol NaBr và 1 mol NaICâu 8: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu làA. 58,2%. B. 52,8%. C. 41,8%. D. 47,2%.

Page 16: Cac Dang BT Hoa Vo Co

DẠNG 11: CÁC BÀI TẬP SẮT

Câu 1: Cho 16,8 gam bột sắt vào 800 ml dung dịch HNO3 0,5 M thu được khí NO duy nhất. Tính:Thể tích khí thu được Tính khối lượng kim loại còn dư. Khối lượng muối thu được ĐS: V = 2.24 lít, m kim loại dư = 8.4 g, m Fe(NO3)2 = 27 gCâu 2: Cho 16,8 gam bột sắt vào V lít dung dịch HNO3 0,5 M thu được 8,4 gam kim loại dư. Tính thể tích khí thu được. ĐS : V = 2.24 l Câu 3: Cho 16,8 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, thu được khí NO duy nhất, lượng muối thu được cho vào dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Nung nóng kết tủa thu được m gam chất rắn. Tính m? ĐS: mFeO = 10,.8 gam Câu 4: Cho m gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M thu được V lít khí NO duy nhất và 14 gam kim loại. Tính m? V? ĐS: m = 22.4 gam , V = 2,24 lít Câu 5: Cho m gam Fe vào 800 ml dung dịch HNO3 1M thu được V lít khí NO và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa B. Đem nung B trong không khí thu được 18,8 gam chất rắn. Tính V? m? ĐS: m = 14 gam , V = 2.24 lítCâu 6: Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,5 M. Tính khối lượng muối thu được, khối lượng kim loại thu được.ĐS : m muối = 21.1 gam , m Ag = 27 gam Câu 7: Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau phản ứng xảy ra hòan toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất đktc, dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim loại. 1. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra 2. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3

3. Tính khối lượng muối trong dung dịch Z1

Câu 9: Khử 4,8 gam một oxit của kim loại trong dãy điện hóa ở nhiệt độ cao cần 2,016 lít khí H 2

đktc. Kim loại thu được đem hòa tan trong dung dịch HCl thu được 1,344 lít khí H2 đktc. Hãy xác định công thức hóa học của oxit đã dùng. Câu 10: Một dung dịch có hòa tan 1,58 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 9,12 gam FeSO4 và 9,8 gam H2SO4. Hãy tính số gam các chất có trong dung dịch sau phản ứng.Câu 11: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lưọng tương ứng là 7:3. Lấy m gam X cho phản ứng xảy ra hoàn toàn với dung dịch chứa 44,1 gam HNO3 sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,56 lít khí Y gồm NO và NO2 ở đktc. Giá trị của m là? ĐS : m = 50,4 gam

Bài tập về FexOy :

Page 17: Cac Dang BT Hoa Vo Co

Câu 1: Dùng CO để khử hòan toàn m gam FexOy, dẫn toàn bộ khí sinh ra qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 0,05 mol kết tủa. Mặt khác hòa tan m gam FexOy bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 16,25 gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu. ĐS: 8 gamCâu 2: Hòa tan hòan toàn a gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4 thu được b gam một muối khan và có 168 ml khí SO2 đktc duy nhất thoát ra. Giá trị của b là bao nhiêu? ĐS: 9 gamCâu 3: Cho 44,08 gam một oxit sắt FexOy được hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa. Đem nung lượng kết tủa này ở nhiệt độ cao cho đến khối luợng không đổi thu đuợc một oxit kim loại. Dùng H2 để khử hết lượng oxit này thì thu được 31,92 gam chất rắn là một kim loại. Tìm oxit FexOy. ĐS : Fe3O4

Câu 4: Hòa tan hòan toàn oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ thu được 2,24 lít khí SO2 đktc . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đuợc 120 gam muối khan . Công thức của oxit Fe xOy

là gì. ĐS : Fe3O4

Câu 5: Cho 6,94 gam hỗn hợp FexOy và Al hòa tan trong 100 ml dung dịch H2SO4 1,8M, sinh ra 0,672 lít H2 đktc. Biết lượng axit đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết để phản ứng. Tìm công thức của ôxit sắt ĐS : Fe2O3

Câu 6: Cho 4,48 lít khí CO ở đktc từ từ qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với H2 bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp sau phản ứng là bao nhiêu.ĐS : Fe2O3; 75%

Bài tập thêm về muối Fe III

Câu 1: Cho 5,8 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 đựoc hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm H2SO4 dư vào X thì dung dịch thu đuợc hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu, biết rằng chỉ có khí NO bay ra. ĐS: 16 gamCâu 2: Hòa tan 1,52 gam hỗn hợp Fe, Cu vào 200 ml dung dịch HNO3, sau khi phản ứng xảy ra hòan toàn thu đựoc dung dịch A và 224 ml khí NO duy nhất ở đktc và còn 0,64 gam kim loại dư không bị hòa tan. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 ban đầu là bao nhiêu. ĐS: 0,2MCâu 3: Hỗn hợp X gồm Fe, Cu với tỉ lệ khối luợng là 4 : 6. Hòa tan m gam X bằng dung dich HNO 3

thu được 0,448 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất, đktc, dung dịch Y và có 0,65m gam chất rắn không tan. Khối luợng muối khan trong dung dịch Y là bao nhiêu? ĐS: 5,4 gamCâu 4: Hòa tan 30 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thoát ra V lít khí H2 đktc và thu đuợc dung dịch B. Thêm từ từ NaOH cho đến dư vào dung dịch B. Kết thúc thí nghiệm, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 42 gam chất rắn. Tính V. ĐS: 15,12 Câu 5: Cho 8,64 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO duy nhất. Tính nồng độ của HNO3 đã dung. ĐS: 2MCâu 6: Hỗn hợp A gồm 16,8 gam Fe, 6,4 gam Cu và 2,7 gam Al. Cho A tác dụng với dung dịch HNO3, chỉ thoát ra khí N2 duy nhất, trong dung dịch thu được không có ion . Tính thể tích dung dịch HNO3 2M tối thiểu để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A. ĐS: 660 ml Câu 7: Cho m gam Fe vào 0,2 lít dung dịch X chứa HNO3 0,1M và H2SO4 0,2M sau phản ứng còn 0,2m gam loại chưa tan hết, thu được dung dịch Y và hỗn hợp NO, H2. Tính m.Câu 8: Cho m gam Fe phản ứng với vừa hết với H2SO4 được khí A, sản phẩm khử duy nhất không phản ứng được với CuSO4. Biết số mol Fe phản ứng bằng 37,5 % số mol H2SO4. Tìm m. Câu 9: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng được dung dịch HCl đặc, chia X làm hai phần bằng nhau:

Page 18: Cac Dang BT Hoa Vo Co

- Phần I: Cho phản ứng với 700 dung dịch KMnO4 0,1M thêm tiếp dung dịch HCl đặc vào dung dịch sau phản ứng thấy có 0,56 lít khí thoát ra- Phần II: Đem cô cạn thì thu được 65,6 gam muối. Tính m.

DẠNG 12: BÀI TẬP VỀ HNO3 VÀ MUỐI NITRATCâu 1: Nung nóng hỗn hợp 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào 89,2 ml nước thì còn dư 1,12 lít khí đktc không bị hấp thụ. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu Câu 2: Cho bột Cu dư vào V1 lít dung dịch HNO3 4M và vào V2 lít dung dịch HNO3 3M và H2SO4

1M. NO là khí duy nhất thoát ra. Xác định mối quan hệ giữa V1 và V2 biết rằng khí thoát ra ở hai thí nghiệm là như nhau.Câu 3: Thực hiện hai thí nghiệm:1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dd chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2

lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1, V2

A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1.Câu 4: Cho 200 ml gồm HNO3 0,5M và H2SO4 0,25M tác dụng với Cu dư được V lit NO ở (đktc) cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. V và m có giá trị lần lượt là:A. 2,24; 12,7 B.1,12 ; 10,8 C.1,12 ; 12,4 D.1,12 ; 12,7Câu 5: Cho 0,96 gam Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,08M và H2SO4 0,2M sinh ra V (lit) một chất khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch A. V có giá trị là:A. 0,1702 lit B. 0,3584 lit C. 0,448 lit D. 0,336 lit

DẠNG 13: CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG – VẬN TỐC PHẢN ỨNG

1. Cách tính hiệu ứng nhiệt:Tính theo liên kết E Q = Tổng E sản phẩm – Tổng E ban đầuTính theo sinh nhiệt:Q = Tổng Sn Sản phẩm – Tổng Sn ban đầuSinh nhiệt của đơn chất bằng 02. Vận tốc tức thời của phản ứng là Xét phản ứng : m A + n B → p C + q D Vận tốc của phản ứng là : V = k.[A]m.[B]n

Trong đó K là hằng số tốc độ phản ứng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, [] là nồng độ mol/l của các chất. A, B là các chất khí hay dung dịch

3. Vận tốc trung bình của phản ứng:

4. Sự phụ thuộc của vận tốc vào nhiệt độ phản ứng .

Trong đó γ là hệ số nhiệt của phản ứng. là số lần tăng của vận tốc phản ứng khi tăng lên 10oC. 5. Phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học Xét phản ứng thuận nghịch : m A + n B → p C + q D Vt = Kt.[A]m.[B]n

Page 19: Cac Dang BT Hoa Vo Co

Vn = Kn.[C]p.[D]q

Từ đó ta có hằng số cân bằng của phản ứng:

Câu 1: Phản ứng giữa hai chất khí A, B được biểu diễn bằng phương trình sau A + B = 2C

Tốc độ phản ứng là V = K.[A].[B]. Thực hiện phản ứng này với sự khác nhau về nộng độ ban đầu mỗi chất Trường hợp 1: Nồng độ mỗi chất là 0,01 mol/l Trường hợp 2: Nồng độ mỗi chất là 0,04 mol /l Trường hợp 3: Nồng độ của chất A là 0,04 mol/l của chất B là 0,01 mol/l. Tính tốc độ phả ứng của mỗi trường hợp. So sánh Câu 2: Tốc độ phản ứng hóa học được biểu diễn theo phương trình v = K.[A]x.[B]y . Giữ nồng độ B không đổi, tăng A lên hai lần thì tốc độ phản ứng tăng 2 lầnGiữ nồng độ A không đổi, tăng B lên hai lần thì tốc độ phản ứng tăng 4 lần. Hãy tính x, y Câu 3: Cho phản ứng của các chất khí sau:Ak + 2Bk → Ck + Dk

Hỏi tốc độ phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần đối với mỗi trường hợp sau[A]’ = 2[A] và [B’] = 2[B] [A]’ = ½ [A] và [B’] = 2[B] b. Nếu nồng độ của A, B ban đầu không đổi thì tốc độ phản ứng (1) tăng bao nhiêu lần nếu nhiệt độ tăng lên 40oC . Biết rằng cứ tăng lên nhiệt độ thêm 10oC thì phản ứng tăng 2 lần.Câu 4: Xét phản ứng: m A + n B → p C + q D TN1: [A] = 0,5M, [B] = 0,5 M, v1 = 62,5.10-4 mol/l.STN2: [A] = 0,5M, [B] = 0,8 M, v2 = 16.10-3 mol/l.STN3: [A] = 0,8M, [B] = 0,8 M, v3 = 2,56.10-2 mol/l.Sa. Dựa vào các giá trị trên hãy xác định m, n b. Tính hằng số tốc độ phản ứng.Câu 5 : Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 trong hệ là SO2 + O2 = SO3 trương ứng là 4 mol/l và 2 mol/l A. Tính hằng số cân bằng của phản ứng biết rằng khi đạt cân bằng có 80% SO2 phản ứng B. Để cân bằng có 90% SO2 phản ứng thì lượng oxi lúc đầu lấy vào là bao nhiêuC. Nếu tăng áp suất lên hai lần thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào.

DẠNG 13: BÀI TOÁN TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG

Câu 1: Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO 4 khuấy nhẹ cho đến khi màu xanh mất đi. Nhận thấy khối lượng kim loại sau phản ứng là 1,88 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là bao nhiêu.A.0,15M B.0,05M C.0,1M D.0,12MCâu 2: Hai thanh kim loại giống nhau đều cùng nguên tố R và hóa trị II và có cùng khối lượng. Cho thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% còn khối lượng thanh thứ hai tăng 28,4%. Nguyên tố R là nguyên tố nào dưới đây.A. Mg B. Cu C. Fe D. Zn

Page 20: Cac Dang BT Hoa Vo Co

Câu 3: Hai thanh kim loại cùng chất có khối lượng bằng nhau. Một được ngâm trong dung dịch CuCl2, một được ngâm trong dung dịch CdCl2. Sau một thời gian phản ứng, người ta nhận thấy khối lượng lá kim loại ngâm trong dung dịch CuCl2 tăng 1,2 % và khối lượng lá kim loại kia tăng 8,4%. Biết số mol CuCl2 và CdCl2 trong hai dung dịch giảm như nhau và kim loại bị oxi hóa thành ion kim loại có điện tích +2. Tìm kim loại đã dung?Câu 4: Ngâm một lá Zn kim loại vào dung dịch có chứa 8,32 gam CdSO 4, sau khi phản ứng dung dịch không còn Cd2+ thì thấy thanh kim loại tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng Zn ban đầu là.A.81g B.8 g C.13 g D.80 g

DẠNG 14: BÀI TOÁN NỒNG ĐỘ C% - CM

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam oxit kim loại kim loại hóa trị III cần 331,8 gam dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%. Công thức phân tử của oxit kim loại là: A.Fe2O3 B.Al2O3 C.Cr2O3 D.Mn2O3

Câu 2: Hòa tan một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl 14,6% được dung dịch muối có nồng độ 18,19%. Tìm M?Câu 3: Hòa tan vừa đủ một hidroxit của kim loại M có hóa trị II trong dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối có nồng độ 27,21%. Tìm MCâu 4: Cho một lá đồng có khối lượng 10 gam vào 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy lá đồng ra thì khối lượng muối AgNO3 trong dd giảm 17%. Khối lượng lá đồng sau phản ứng là bao nhiêu Câu 5: Hòa tan 20 gam muối K2SO4 vào 150 gam nước được dung dịch A, điện phân dung dịch A với điện cực trơ cho đến khi được dung dịch có nồng độ phần trăm là 14,925%. Thể tích khí sinh ra ở anot (20oC, 1atm) là bao nhiêu .Câu 6: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76 %. Nồng độ % của MgCl2 trong dung dịch Y là?A.11,79% B.24,24% C.28,21% D.15,76%

THÊM Bài toán 1: Hòa tan 92 gam ancol etylic vào nước thu được 250 ml dung dịch X. Giả thiết không có sự hao hụt về thể tích các chất khi pha trộn và khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml. Tính C% của X. ĐS : 40%Bài toán 2: Cho dung dịch X gồm RCOOH x mol/l và RCOOM y M . Lấy 50 ml X tác dụng với 120 ml Ba(OH)2 0,125M thu được dung dịch Y. Trung hòa Ba(OH)2 dư trong Y cần 3,75 gam dung dịch HCl 14,6%. Mặt khác, nếu lấy 50 ml dung dịch X cho phản ứng với H 2SO4 loãng dư sau đó chưng cất thu được 784 ml hơi RCOOH đktc. Tính x, y . ĐS: 0,3M và 0,5=4MBài toán 3: Cho 104 gam dung dịch BaCl2 10% và 200 gam dung dịch H2SO4. Lọc bỏ kết tủa , trung hòa dung dich nước lọc cần dùng 250 ml dung dịch NaOH 25% ( d = 1,28 g/ml ). Tính % H2SO4 ĐS : 51,45%Bài toán 4: Cho hidroxit một kim loại nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 20% thì thu được một muối có nồng độ 24,1%. Tìm hidroxit đó? ĐS : Ca(OH)2

Bài toán 5: Một hỗn hợp X gồm Fe, Zn và một dung dịch Y là dung dịch HCl. Lấy 2,98 gam X cho vào 400 ml dung dịch Y, sau phản ứng hoàn toàn ta cô cạn trong điều kiện không có oxi thì thu được 6,53 gam chất rắn . Nếu lấy 2,98 gam X cho vào 200 ml dung dịch Y, sau phản ứng lại cô cạn như trên thì thu được 5,82 gam chất rắn . Tính nồng độ mol HCl. ĐS : 0,4M

Page 21: Cac Dang BT Hoa Vo Co

Bài toán 6: Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO 4 khuấy nhẹ đến khi dung dịch hết màu xanh , nhận được khối lượng của kim loại sau phản ứng là 1,88 gam . Tính CM của CuSO4 .ĐS : 0,1MBài toán 7: Cho 50 gam dung dịch MX ( M là kim loại kiềm, X là halogen ) 35,6 % tác dụng với 10 gam AgNO3 thu được kết tủa. Lọc bỏ kết tủa được dung dịch nước lọc. Biết nồng độ của MX sau thí nghiệm giảm 1,2 lần so với nồng độ ban đầu. Tìm MX? ĐS: LiCl

DẠNG 15 : KIM LOẠI + MUỐI

Câu 1: Cho 40 gam hỗn hợp Mg và Fe vào 2,4 lit dung dịch AgNO3 0,5 khi phản ứng xong thu được 126,4 gam hỗn hợp 2 kim loại. Vậy Fe chiếm:A. 58,34% B.70 % C.79,2% D.Kết quả khác Câu 2: Cho m gam hỗn hợp Mg và Fe vào 0,8 lit dung dịch AgNO3 0,5 M khi phản ứng xong thu được 78.4 gam hỗn hợp 3 kim loại. Giá trị của m là:A. 40 B.41.66 C.72 D.Kết quả khác Câu 3: Hỗn hợp X gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe tác dụng với 100 ml dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 a mol/l; AgNO3 b mol /l. Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 8,12 gam chất rắn Q gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Q tác dụng với dd HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 đktc. Tính a, b? A.0,02 và 0,03 B.0,03 và 0,05 C.0,5 và 0,3 D.0,05 và 0,03

THÊMBài tập 1: Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp Fe và một kim loại M hóa trị II và dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 đktc. Nếu hòa tan 2,4 gam M vào 500 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch vẫn còn dư HCl. Tìm M? ĐS : Mg Bài tập 2: Hòa tan hoàn toàn 10,5 gam hỗn hợp X gồm K, Al vào nước thu được dung dịch X thêm từ từ cho đến hết 100 ml HCl 1M vào dung dịch X thì trong dung dịch X bắt đầu xuất hiện kết tủa. Phần trăm Khối lượng K, Al trong X là? ĐS : 74% và 26% Bài tập 3: Hòa tan 21,6 gam hỗn hợp A gồm Na, Al, Fe vào nước dư thu được 0,448 lít khí đktc và còn lại chất rắn B. Cho B tác dụng hết với 60 ml dung dịch CuSO4 1M thu được 3,2 gam Cu và dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NH3 thu được lượng kết tủa lớn nhất. Nếu nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu chất rắn E?ĐS : 3,42 gam Bài tập 4: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được 23,6 gam chất rắn Z và dung dịch Q màu xanh đã nhạt. Thêm NaOH dư vào dung dịch Q được kết tủa , Nung kết tủa đến khối lượng không đổi nhận được 24 gam chất rắn E. Nồng độ của AgNO 3

và Cu(NO3)2 là? ĐS : 0,1M và 0,4MBài tập 5: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al vào 1 lit dung dịch Y chứa AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn B và dung dịch C đã mất màu hoàn toàn. B không tan trong dung dịch HCl. Khối lượng của B là? ĐS : 23,6 gam .Bài tập 6: Hòa tan 10 gam hỗn hợp X (Mg, Zn, Fe) vào 100 ml dung dịch đựng H 2SO4 0,8M và HCl 1,2M. Dẫn ½ lượng khí sinh ra qua ống đựng CuO nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 14,08gam chất rắn Y. Hòa tan chất rắn Y trong dung dịch AgNO3 dư thu được chất rắn Z trong đó Ag chiếm 25,23% khối lượng. Giá trị của m là? ĐS : 15,2 gam Bài tập 7: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3

0,1M và Cu(NO3)2 0,15M thu được chất rắn và dung dịch Z. Thêm NaOH dư vào dung dịch Z, lọc

Page 22: Cac Dang BT Hoa Vo Co

bỏ kết tủa, nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi nhận được m gam chất rắn Q. Giá trị của m là? ĐS: 10 gamBài tập 8: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch Z không màu và 20 gam chất rắn Q. Thêm NaOH dư vào dung dịch Z được kết tủa E gồm 2 hidroxit. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8, 4 gam chất rắn F. Tính nồng độ mol của các chất AgNO3, Cu(NO3)2. ĐS : 0,06M và 0,15M .

Dạng 16 : BÀI TẬP CO, H2 TÁC DỤNG VỚI OXIT KIM LOẠI

Câu 1: Cho khí CO đi qua ống sứ nung nóng chứa 16 gam Fe2O3 đung nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hòan toàn X bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, lượng muối khan thu được là bao nhiêu. ĐS: 40 gamCâu 2: Trong bình kín chứa 0,5 mol khí CO và m gam Fe3O4. Đun nóng cho tới khi phản ứng xảy ra hòan tòan, thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là bao nhiêu.ĐS : 16,8 gamCâu 3: Cho dòng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,12 mol hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 nung nóng, phản ứng tạo ra 0,138 mol CO2. Hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng 14,352 g gồm bốn chất. Hòa tan hết bỗn chất này trong dung dịch HNO3 dư thì thu được V lít khí NO duy nhất. Tính giá trị của V?Đs : 2,2848 lítCâu 4: Dẫn từ từ hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua ống sứ đựng 55,4 gam hỗn hợp bột gồm CuO, MgO, ZnO, Fe3O4 đun nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,08 lít khí ở đkct hỗn hợp khí và hơi chỉ chứa CO2 và H2O, trong ống sứ còn lại một lượng chất rắn có khối lượng là?ĐS : 48,2Câu 5: Thổi rất chậm 2,24 lít đktc hỗn hợp khí gồm CO, H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp bột Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng 24 gam nung nóng. Hỗn hợp khí và hơi thoát ra khỏi ống sứ được hấp thụ hòan toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam chất kết tủa trắng. Khối lượng chất rắn trong ống sứ là bao nhiêu?ĐS : 22,4 gamCâu 6: Cho 4,48 lít khí CO đktc tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn A có khối lượng bé hơn 1,6 gam so với khối lượng FeO ban đầu. Khối lượng Fe thu được và % thể tích CO2 trong hỗn hợp sau phản ứng lần lượt là gì?ĐS : 5,6g ; 50%Câu 7: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, ZnO, Fe3O4, Cu được chia làm hai phần bằng nhau.Phần 1: Cho H2 nóng dư qua X đến phản ứng hòan tòan rồi cho dung dịch NH3 dư vào Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cho dung dịch NH3 dư vào. Số phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên là bao nhiêu.Câu 8: Dùng CO để khử hòan toàn 2,8 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe, Fe2O3 thu được 2,24 gam chất rắn. Mặt khác để hòa tan 2,88 gam X cần dung vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl. Kết thúc thí nghiệm thu được 224 ml khí đktc. Nồng độ mol của dung dịch HCl là bao nhiêu?ĐS: 1MCâu 9: Đốt cháy 12,27 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu trong không khí. Sau phản ứng thu đuợc 16,51 gam hỗn hợp A gồm các ôxit. Cho A tác dụng với xút thấy cần dung tối đa 100 ml dung dịch NaOH 1M. Thể tích hỗn hợp khí Y gồm H2 và CO đo ở đktc cần dung để khử hết với hỗn hợp A là bao nhiêu? ĐS : 2,576 lít

Page 23: Cac Dang BT Hoa Vo Co

Câu 10: Thổi từ từ luồng khí H2 dư đi qua ống sứ chứa hỗn hợp gồm m gam MgO và m gam CuO nung nóng đến phản ứng hòan toàn. Kết thúc thí nghiệm thí nghiệm, hỗn hợp chất rắn thu được có khối lượng là bao nhiêu?ĐS : 1,8mCâu 11: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 13,92 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hết X bằng HNO3, đặc nóng thu được 5,824 lít NO2 đktc. Tính mĐS : 16 gamCâu 12: Hỗn hợp A có khối lượng 17,86 gam gồm CuO, Al2O3, FeO. Cho H2 dư qua A nung nóng sau khi phản ứng xong thu được 3,6 gam H2O. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư, được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 33,81 gam muối khan. Khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp A là bao nhiêu?ĐS : 3,06 gam

Dạng 17: Bài tập về

Câu 1: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol Ca(HSO4)2. Hiện tượng quan sát được là A. Sủi bọt khí B. Vẩn đục C. Sủi bọt khí có vẩn đục D. Có vẩn đục sau đó trong trở lạiCâu 2: Có 3 dung dịch bị mất nhãn là Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2, MgSO4. Không dung thuốc thử nào sau đây để nhận biết được cả 3 dung dịch trên A. Ba(OH)2 B. H2SO4 C. NaOH D. Na2CO3

Câu 3: Cho a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol NaHCO3 ( biết a < b < 2a ). Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng thu đuợc kết tủa X và dung dịch Y. Số chất tan trong Y là bao nhiêu Câu 4: Cho dung dịch X gồm Na2CO3, K2CO3, NaHCO3. Chia X thành 2 phần bằng nhau:Phần 1: Tác dụng với nuớc vôi trong dư thu đựoc 20 gam kết tủa Phần 2: Tác dụng với HCl dư thu đựoc V lít CO2 đktc. Giá trị của V là bao nhiêu ĐS : 4,48 lítCâu 5: Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch A.Ca(HCO3)2 và NaHSO4 B.NaHSO4 , NaHCO3

C.NaHCO3, BaCl2 D.AgNO3 , Fe(NO3)2

Câu 6: Trộn dung dịch chứa Ba2+, OH- 0,06 mol; Na+ 0,02 mol; dung dịch chứa 0,04 mol,

0,03 mol và Na+. Khối lựợng kết tủa sau khi trộn là?Câu 7: Trộn dung dịch NaHCO3 với dung dịch NaHSO4 theo tỉ lệ 1:1 rồi đun nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch pH có giá trị nào so với 7Câu 8: Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol; Mg2+ 0,3 mol; 0,4 mol; y mol. Cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam muối khan. ĐS : 49,8 gamCâu 9: Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối luợng hỗn hợp không đổi thu đuợc 69 gam chất rắn. Phần trăm khối lựong của mỗi chất trong hỗn hơp là.ĐS: 16% và 84%Câu 10: Thổi từ từ CO2 vào dung dịch NaOH đến dư thu đựoc dung dịch X, sau đó nhỏ từ từ dung dịch Ca(OH)2 đến dư vào dung dịch X. Số phương trình phản ứng xảy ra là bao nhiêu

Page 24: Cac Dang BT Hoa Vo Co

Câu 11: 250 ml dung dịch A chứa Na2CO3 và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư cho ra 2,24 lít khí CO2 đktc. 500 ml dung dịch A tác dụng với CaCl2 dư cho ra 16 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của 2 muối trong dung dịch A.ĐS : 0,32M và 0,08MCâu 12: Hấp thụ hòan toàn 3,36 lít khí CO2 đktc vào 500 ml dung dịch NaOH x mol/l đựoc dung dịch X. Dung dịch X có khả năng hấp thụ tối đa 2,24 lít khí CO2 đktc. Giá trị của x là bao nhiêu. ĐS : 0,5MCâu 13: Dẫn 5,6 lít CO2 đktc vào bình chứa 200 ml dung dịch NaOH x mol/l, dung dịch thu đựoc có khả năng tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của x là bao nhiêu.ĐS : 1,5MCâu 14: Sục 1,568 lít khí CO2 đktc vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 x M vào dung dịch A thu đựoc 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ x của Ba(OH)2 là?ĐS : 0,02M

DẠNG 18 : BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN HIỆU SUẤT

A + B → Sản phẩm a. Nếu H = 100% Thì hoặc A và B vừa hết, hoặc A hết B dư, hoặc A dư B hết Thông thường để đơn giản nhiều phản ứng hóa học đều được giả thiết H = 100% b. Nếu H < 100% → phản ứng xảy ra không hoàn toàn, phản ứng thuận nghịch → khi đó cả A và B đều dư, nghĩa là A và B có mặt trong sản phẩm. Trong thực tế đây là trường hợp phổ biến.2. Có hai các để tính hiệu suất2.1. Tính theo lượng chất thiếu tham gia phản ứng: H = lượng thực tế pư: lượng ban đầu .100%+ Lượng thực tế phản ứng < hoặc = lượng ban đầu + Lượng thực tế phản ứng thường cho trong đề bài hoặc được tính qua phương trình phản ứng theo lượng sản phẩm đã biết + Lượng thực tế phản ứng và lượng ban đầu đều được lấy cùng một chất nên phải cùng một đơn vị đo.+ Chất thiếu sẽ là chất hết trước khi giả thiết hiệu suất H = 100% → Tính hiệu suất theo chất đó2.2. Tính theo lượng sản phẩm: H = lượng sản phẩm thực tế tạo thành: Lượng sản phẩm tính theo lý thuyết .100%+ Lượng sản phẩm thực tế thu được thường được cho trong đề bài + Lượng sản phẩm tính theo lý thuyết được tính theo phương trình phản ứng theo chất thiếu tham gia phản ứng (khi H = 100%)+ Lượng sản phẩm thực tế và lượng sản phẩm lý thuyết phải có cùng đơn vị 3. Nếu phản ứng là một chuỗi quá trình a% b% c% d%

A → B → C → D → EThì hiệu suất chung của cả quá trình sẽ là :H = a%.b%.c%.d%.100%VD 1: Cho 0,5 mol H2 tác dụng với 0,45 mol Cl2 thu được 0,6 mol HCl. Tính hiệu suất phản ứng?A.60% B.66,7% C.33,4% D.40%VD2: Nung 1 kg đá vôi chứa 80% CaCO3 thu được 112 lít khí đktc. Tính hiệu suất phản ứng phân hủy đá vôi?A.50% B.38,5% C.62,5% D.66,7%

Page 25: Cac Dang BT Hoa Vo Co

VD3: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất phả ứng este hóa là 80%). Tính m A.7,04 B.6,48 C.8,1 D.8,8

BÀI TẬP

Câu 1: Người ta điều chế khí N2 bằng phản ứng nhiệt phân muối (NH4)2Cr2O7. Biết khi nhiệt phân 32 gam muối này thì thu được 20 gam chất rắn. hiệu suất của phản ứng này là A.80% B.85% C.90% D.Kết quả khác Câu 2: Nung m gam Cu(NO3)2 cho đến khi phản ứng kết thúc, làm nguội thấy khối lượng chất rắn giảm 0,54 gam (H = 80%). Tính m A.0,94 B.1,48 C.1,175 D.0,752Câu 3: Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỉ lệ thể tích 1 : 3. Tiến hành phản ứng tổng hợp ammoniac, sau phản ứng thu được hỗn hơp B. Biết tỉ khối của A so với B bằng 0,7. Hiệu suất phản ứng tổng hợp ammoniac là A.60% B.80% C.85% D.75%Câu 4: Nhiệt phân 66,2 g Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là:A.60% B.70% C.80% D.50%Câu 5: Từ m kg quả nho chín có chứa 40% đường nho (glucozo), người ta tiến hành lên men thành ancol (H1= 80%). Sau đó oxi hóa ancol thành andehit (H2 = 75%) thu được 2 kg dung dịch CH3CHO 30%. Giá trị của m là A.5,144 B.3,410 C.10,22 D.6,82Câu 6: Oxi hóa nhẹ 3,2 gam ancol metylic thu được hỗn hợp sản phẩm gồm andehit, axit, ancol dư, và nước. Trong đó số mol andehit gấp 3 lần số mol axit. Đem thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn hỗn hợp sản phẩm này thu được 15,12 gam Ag. Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol là bao nhiêu?A.40% B.10% C.70% D.30%Câu 7: Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Khi lên men m kg glucozo thu được 200 lit dung dịch ancol etylic 30o (H = 96%). Tính mA.90,16 B.45,08 C.97,83 D.152,86 Câu 8: Trùng hợp 5,6 lít C2H4 đktc thì khối lượng polime thu được bao nhiêu nếu hiệu suất phản ứng là 90% . A.5,3 B.7,3 C.4,3 D.6,3Câu 10: Chia hỗn hợp 7,8 gam hỗn 2 ancol etylic và đồng đẳng của nó thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 đktc . Phần 2 tác dụng với 30 gam CH3COOH (có mặt H2SO4 đặc). Tính khối lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng este hóa là?A.6,48 B.8,1 C.8,8 D.Kết quả khác .Câu 11: Trộn 19,2 gam Fe2O3 và 5,4 gam Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí). Hòa tan hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thấy bay ra 1,68 lít khí H 2 đktc. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm làA.57,5% B.60% C.62,5% D.75% Câu 12: Một bình kín dung tích 112 lít chứa N2 và H2 theo tỉ lệ thể tích 1:4 ở 0oC và áp suất 200 atm, có sẵn một ít chất xúc tác. Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa nhiệt độ về 0oC thấy áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac làA.70% B.25% C.60% D.45%Câu 13: Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 80% tinh bột, rồi lấy toàn bộ dung dịch thu dược thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được 5,4 gam kim loại bạc. Biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 50%. Tính m?

Page 26: Cac Dang BT Hoa Vo Co

A.1,62 B.2,531 B.10,125 D.5,062Câu 14: Lấy 11,55 gam muối CH3COONH4 cho vào 300 ml dung dịch NaOH 1M. Đun nóng cho đến khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn thu được một chất rắn. Nung nóng chất rắn có khí X bay ra. Nung khí X ở nhiệt dộ 1500oC, sau đó làm lạnh nhanh thu được hỗn hợp Y gồm 3 khí có thể tích 5,6 lít đktc. Tính % X bị nhiệt phân?A.33,33% B.66,67% C.75% D.80%Câu 15: Đun nóng 57,5 gam Etanol với H2SO4 đặc ở 170oC. Dẫn sản phẩm khí và hơi lần lượt qua các bình chứa mỗi chất CuSO4 khan, NaOH đặc, dung dịch Br2 dư trong CCl4. Sau thí nghiệm khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 21 gam. Hiệu suất phản ứng đề hidrat hóa etanol là.A.55% B.59% C.60% D.70%Câu 16: Cho bột sắt đun nóng vào bình chứa 5 mol khí clo thu được hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng với HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 đktc. Nếu cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 0,03 mol kết tủa nâu đỏ. Hiệu suất của phản ứng sắt cháy trong khí Clo là.A.30% B.46% C.23% D.70%Câu 17: Khí CO2 sinh ra khi lên men một lượng glucozo được dẫn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu dược 40 gam kết tủa . Nếu hiệu suất phản ứng lên men là 80% thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu gam.A.16,4 B.18,4 C.14,72 D.14,27Câu 18: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, S trong bình kín không có oxi. Sản phẩm thu được đem cho tác dụng với HCl dư thu được 3,8 gam chất rắn A không tan, dung dịch B, và 4,48 lít khí Y đktc. Dẫn khí Y qua dung dịch Cu(NO3)2 dư thu được 9,6 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng nung nóng hỗn X?A.30% B.45,7% C.50% D.54,3%Câu 19: Nung nóng hỗn hợp X gồm Zn và S trong bình kín không có oxi thu được chất rắn A. Hòa tan A vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí B đktc và 1,6 gam chất rắn D không tan. Biết tỉ khối của B so vơi H2 bằng 7. Tính hiệu suất phản ứng nung X thành A.A.85% B.37,5% C.63,5% D.75%Câu 20: Từ đất đèn chứa 90% CaC2 người ta điều chế được anilin theo sơ đồ sau, với hiệu suất các giai đoạn là

95% 80% 85% 80%CaC2 → C2H2 → C6H6 → C6H5-NO2 → C6H5NH2

Tính khối lượng đất đèn cần dùng để điều chế 50 kg anilin có độ nguyên chất 98%?A.101,16 B.217,49 C.72,49 D.202,32 Câu 21: Một hỗn hợp X gồm 100 ml N2 và H2 theo tỉ lệ 1 : 3. Áp suất ban đầu là 300 atm, áp suất sau khi phản ứng tạo ammoniac giảm còn 285 atm. Nhiệt độ phản ứng không đổi. Hiệu suất phản ứng là.A.15% B.14% C.40% D.10%Câu 22: Nhựa PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ sau :CH4 → C2H2 → CH2=CHCl → PVC Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên đktc cần lấy để điều chế 1 tấn PVC là? (Xem khí thiên nhiên chứa 100% metan về thể tích). A.1792 m3 B.2915 m3 C.3584 m3 D.896 m3

Câu 23: Người ta điều chế tinh bột theo sơ đồ sau:Tinh bột → Glucozo → Ancol etylic → Buta-1,3-dien → Cao su buna Từ 10 tấn khoai chứa 80% tinh bột điều chế được bao nhiêu tấn cao su buna? Biết hiệu suất của cả quá trình là 60%. A.3 tấn B.2 tấn C.2,5 tấn D.1,6 tấn

Page 27: Cac Dang BT Hoa Vo Co

Câu 24: Đem trùng hợp 10,8 gam buta-1,3-dien thu được sản phẩm gồm cao su buna và buta-1,3-dien dư. Lấy ½ sản phẩm tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy có 10,2 gam Br2 phản ứng. Hiệu suất phản ứng là. A.40% B.80% C.60% D.79%Câu 25: Một hỗn hợp khí A gồm 2 ankin có thể tích VA = 17,92 lít khí đktc. Thêm H2 vào để được hỗn hợp khí X có thể tích Vx = 62,72 lít đktc. Nung X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có thể tích giảm 4/7 so với thể tích của X. Hiệu suất của phản ứng cộng H2 là. A.100% B.75% C.80% D.65%Câu 26: Từ nguyên liệu là vở bào, mùn cưa (chứa 50% khối lượng là xenlulozo) người ta điều chế được ancol etylic với hiệu suất 75%. Tính khối lượng nguyên liệu cần thiết để điều chế được 1000 lít cồn 90o. Biết khối lượng riêng của etylic là 0,8g/ml. A.2000 kg B.3381 kg C.1818 kg D.3000 kgCâu 27: Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp chỉ gồm 5 hidrocacbon có phân tử khối trung bình M = 36,52 g/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là :A.62,5% B.80% C.60% D.65,2%Câu 28: Có một loại quằng pirit chứa 96% FeS2, nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất ra 100 tấn H2SO4

98% và hiệu suất điều chế H2SO4 là 90% thì lượng quặng pirit cần dùng là:A.69,44% B.66,67% C.67,44% D.60 tấn

DẠNG 19: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ PHI KIM

Ví dụ 1: Cho 13,5 gam hỗn hợp khí Cl2 và Br2 có tỉ số mol 5 : 2 vào một dung dịch chứa m gam NaI. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,82 gam chất rắn A. Giá trị m là A.15 B.30 C.36 D.42Ví dụ 2: Cho 1,5 mol H2S tác dụng với dd chứa a mol NaOH thu được hỗn hợp 2 muối. Giá trị a là?A.1,5 B.3 C.4,5 D.2,0Ví dụ 3: Hấp thụ 4,48 lít khí SO2 đktc vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M; Ba(OH)2

0,2M . Sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:A.9,85 B.11,82 C.17,73 D.10,08Ví dụ 4: Cho hỗn hợp X gồm Zn và S vào bình kín không có không khí. Nung cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào dung dịch HCl dư thu được 6 gam chất rắn Z không tan và 4,48 lít khí Q đktc có tỉ khối so với H2 là 17. Tính khối lượng hỗn hợp X. A.12,4 B.19 C.21 D.25,4 Ví dụ 5: Đun nóng 5,6 gam bột Fe với 1,6 gam bột S. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Cho m gam chất rắn này tác dụng với HCl thu được hỗn hợp khí A % thể tích khí H2S trong A là bao nhiêu biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.A.100% B.50% C.75% D.25%Ví dụ 6: Nung 37,6 gam muối nitrat của kim loại M đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro bằng 21,6. Công thức của muối nitrat là A.Mg(NO3)2 B.Zn(NO3)2 C.Cu(NO3)2 D.AgNO3

Ví dụ 7: Cho CO dư đi qua hỗn hợp A gồm MgO, Fe3O4 nung nóng, sau khi phản ứng kết thúc cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo thành 6 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan A cần hết 170 ml dung dịch HNO3 2M và thu được V lít khí NO duy nhất ở đktc. Tính giá trị của V. A.0,224 B.0,112 C.0,336 D.0,448

Page 28: Cac Dang BT Hoa Vo Co

Ví dụ 8: Cho 22,4 lít hỗn hợp A gồm hai khí CO, CO2 đi qua than nóng đỏ (không có mặt không khí) thu được khí B có thể tích hơn thể tích của A là 5,6 lít (thể tích khí đo ở đktc). Dẫn B đi qua dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được dung dịch chỉ có chứa 20,25 gam Ca(HCO3)2. Thành phần % của mỗi khí trong hỗn hợp A làA.25% và 75% B.37,5% và 62,5% C.40% và 60% D.50% và 50%Ví dụ 9: Hỗn hợp A gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai halogen kế tiếp nhau). Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A cần 150 ml dung dịch AgNO3 0,2M. A.Cl và Br B.Br và Cl C.Br và I D.I và Br Ví dụ 10: Cho 356 gam hỗn hợp X gồm NaBr và NaI tác dụng với 0,4 mol Cl2 thu được chất rắn A (sau khi cô cạn dung dịch) có khối lượng là 282,8 gam. Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp X giả sử lượng Clo tối thiểu để cho cho chất rắn A chỉ chứa muối là 35,5 gam Cl2.A.2 mol NaBr và 1 mol NaI B.1 mol NaBr và 2 mol NaIC.2 mol NaBr và 3 mol NaI D.3 mol NaBr và 1 mol NaI